lOMoARcPSD| 61099620
CHƯƠNG V: CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Câu hỏi và bài tập
Bài 1: Một người lấy ôtô cũ đổi ôtô mới, ôtô cũ có phải là phương tiện trao
đổi không? Đấy có phải kiểu giao dịch hàng đổi hàng không?
-> Đây không phải phương tiện trao đổi vì giá trị hàng hóa không tương
đương. ->Đây là kiểu giao dịch hàng đổi hàng.
Bài 2: Một thợ vàng giữ mức dự trữ 100% so với các khoản gởi. Điều gì
xảy ra với mức cung ứng tiền khi một khách hàng đến rút vàng từ két thợ
vàng.
-> Thiếu lời và thiếu lãi
Bài 3: Cung ứng tiền cao hơn làm tăng tiêu dùng và đầu tư tăng thu nhập
tăng lãi suất. Như vậy, tă ng tiền làm tăng lãi suất. Hãy đánh giá mệnh
đề này và dùng các biểu đồ minh họa. Tăng cung tiền làm giảm lãi suất và
tăng thu nhập
Bài 4: Có các số liệu sau đây của NHTW:
Lượng tiền ký thác không kỳ hạn: 400 tỷ(deposit)
Lượng tiền mặt ngoài ngân hàng: 600 tỷ(cash)
Tiền dự trữ: 40 tỷ Trong đó:
Dự trữ tùy ý: 20 tỷ
Dự trữ bắt buộc: 20 tỷ
1. Nếu NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc còn 3%. Khối tiền giao dịch bị
ảnh hưởng như thế nào?
M=C+D= 600+400=1000
M=k
M
(C+R)=1,5625.(600+40)=1000
M c
k = c+r = 1.5+0.1=1,5625
C 600
c =
D
=
400
=1.5
R 40
r=
D
=
400
=0.1=10%(re=5%,rr=5%)
r’ =re+rr’=5%+3%=8%=0.08
M c
k ' = c+r = 1.5+0.08=1,58 M=k
M
(C+R)=1.58(600+40)=1013
Khối tiền giao dịch đã ảnh hưởng: ΔM=Ms-Mt=1013-1000=13
Vậy khối tiền giao dịch đã tăng thêm 13 tỷ
lOMoARcPSD| 61099620
2. Từ đầu bài muốn giảm cung tiền giao dịch còn 900 tỷ bằng công cụ
nghiệp vụ thị trường tự do, NHTW cần điều tiết bao nhiêu?
Nghiệp vụ thị trường tự do là dùng công cụ trái phiếu (phẩy chỗ nào chỗ đó
thay đổi)
M’=k
M
(C+R)’
900=1,5625(C+R)’<=> (C+R)’=576
Δ (C+R)= (C+R)’- (C+R)=576-640=-64
Ngân hàng trung ương cần bán ra 1 lượng trái phiếu là 64 tỷ
Bài 5: Lượng tiền gởi không kỳ hạn vào ngân hàng là 480 tỷ. Lượng tiền
mặt trong lưu thông 160 tỷ. Lượng tiền dự trữ trong ngân hàng 36 tỷ.
1. Tìm khối tiền giao dịch và số nhân tiền tệ
M=C+D= 160+480 =640
M M 640
k = C+R = 160+36=3.26
2. Nếu NHTW thay đổi số nhân tiền thành 4 bằng công cụ lãi suất chiết
khấu. Khối tiền cung ứng bị ảnh hưởng như thế nào?
M’=k '
M
(C+R)’=4(160+36)= 784
ΔM=Ms-Mt=784 -640 =144
=>Khối tiền giao dịch tăng thêm 144 tỷ
Bài 6: Có các số liệu sau:
D = 50 tỷ; C = 8 tỷ; R = 4 tỷ
A. Xác định khối tiền cung ứng ban đầu
M=C+D= 8+50=58
B. Nếu NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc lên thêm 2% thì lượng tiền cung
ứng thay đổi như thế nào?
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc ban đầu:
R 4 r=
D
=
50
=0.08 => NHTW tăng tỷ lệ bắt buộc thêm 2%=>
r’= 0.1.
C 8
c=
D
=
50
=0.16
M c
k ' = c+r' =0.16+0.1=4.46 M’=k '
M
(C+R)=4.46(8+4)=53.52
ΔM=Ms-Mt=53.52-58=-4.48
Vậy lượng tiền giao dịch giảm 4.48 tỷ
Bài 7: C=50 tỷ; R=42 tỷ; D=400 tỷ
a. Xác định khối lượng tiền cung ứng
M=C+D =50+400=450
b. Nếu NHTW muốn giảm khối tiền cung ứng 20 tỷ mà sử dụng công cụ
nghiệp vụ thị trường tự do hoặc tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì phải làm thế
nào?
Sử dụng công cụ nghiệp vụ thị trường tự do là bán trái phiếu
lOMoARcPSD| 61099620
M’=k
M
(C+R)’
<=> 430=4,89.(C+R)’
<=>(C+R)’=88
k
M=CM+R =50450+42=4,89
Δ (C+R)= (C+R)’- (C+R)=88-92=-4
Vậy chính phủ phải bán 1 lượng trái phiếu 4 tỷ
Sử dụng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
M’=k
' M
(C+R)
<=> 430=k
' M
.92
<=> k
' M
=4,67
k '
M= cc+r' = 0.125+r ' =4,67 <=> r’=0.116
C 50
c =
D
=
400
=0.125
R 42
r =
D
=
400
=0.105
Δr=r’-r=0.116-0.105=0.011=1,1%
NHTW cần tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc thêm 1,1 tỷ
Bài 8: D=300 tỷ; C=98 tỷ; R=28 tỷ
1. Xác định M, KM
M=C+D= 98+300=398
C 98
c=
D
=
300
=0.32
R 28
r =
D
=
300
=0.093
k
M= cc+r = 0.33+0.09=3.16
k
M= CM+R =98398+28=3.15
2. Nếu NHTW muốn tăng lượng tiền cung ứng 5 tỷ thông qua công cụ tỷ
suất chiết khấu thì phải thay đổi tỷ suất chiết khấu như thế nào? Biết
rằng quan hệ giữa tỷ suất chiết khấu và tỷ lệ dự trữ tùy ý là 1:1
M’=403
iD:ie=1:1
M’=k
' M
(C+R)
lOMoARcPSD| 61099620
<=>403=k
' M
.126
<=> k
' M
=3.198
k' M= cc++r1' = 3.198
r’=0.08
Δr=r’-r=0.088-0.093=-0.5%
Vậy nên giảm tỷ suất chiết khấu 0.5%
Bài 9: Giả sử có các hàm:
C=70+0,75Yd; I=120; G=500; T=50+0,15Y
a. Xác định chính sách tiền tệ cần thực hiện, biết Yp=2000; DMi=-800;
IMi=-200
AD=C+G+I+X-M
Y=70+0.75(Y-T)+500+120
Y=70+0.75Y-0.75(50+0.15Y)+500+120
Y=1800
=>Cần thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng.
D' m. ΔY 800.200
ΔM= I mi .K =200.2,76=290
1 1
K= = =2.75
1Cm(1Tm)+ Mm 10.75(10.15)
Vậy nhtw nên tăng lượng cung tiền thêm 290 tỷ
b. Hãy sử dụng công cụ nghiệp vụ thị trường tự do để thực hiện chính
sáchtiền tệ nếu biết KM=3,7
NHTW nên mua trái phiếu
M’=k
M
'(C+R)
<=> 290=3.7(C+R)
=>(C+R)=78.38 TỶ
Vậy ngân hàng trung ương nên mua trái phiếu 78.38 tỷ
Bài 11: Có các hàm: C=70+0,8Yd
I=f(Y)=const; T=10+0,2Y; G=306; YP=2600
SM=300; DM=500-100i; I=600-100i 1.
Nền kinh tế đang trong tình trạng
nào?
Y=C+I+G+X-M
Y=70+0.8(Y-T)+306+400
Y=70+0.8Y-0.8(10+0.2Y)+306+400
Y=2133
YP=2000 => nền kinh tế đang trong tình
trạng suy thoái
lOMoARcPSD| 61099620
SM=DM
<=>300=500-100i
=>i=2=>I=400
2. Chính sách tiền tệ có thể áp dụng?
Sử dụng chính sách tiền tệ mở rộng
D' m. ΔY 100.(26002133)
ΔM= I mi .K =
100.2,78
=168
1 1
K= = =2,78
1Cm(1Tm)+ Mm 10.8(10.2)
Vậy nhtw nên tăng lượng cung tiền thêm 168 tỷ
Bài 12: Biết sản lượng cân bằng quốc gia là 1200, tiêu dùng biên trong dân
chúng là 0,7; đầu tư không đổi; thuế ròng biên là 0,15. Nếu biết lượng đầu
tư của các doanh nghiệp giảm 50, hỏi lúc đó:
a. Lãi suất ngân hàng đã thay đổi như thế nào? (biết rằng IMi=-2500)
I2=Io+Im’i2
I1=Io+Im’i1
=> I2-I2=ΔI=Im’.Δi
-50=-2500.Δi
Δi=0.02
Vậy lãi suất ngân hàng tăng thêm 2%
b. Sản lượng mới là bao nhiêu?
ΔY=k.ΔADo=2.47.-50=-123,5
1 1
K= = =2.46
1Cm(1Tm)+ Mm 10.7(10.15) Y’=1200-123.5=1076.5
2. Trắc nghiệm
1Nếu NHTW muốn tăng cung tiền thì có thể sử dụng các công cụ:
A. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc
B. Tăng tỷ suất chiết khấu
C. Bán chứng khoán
D. Cả 3 đều đúng
2. Mức cung tiền của NHTW quyết định đưa vào lưu thông có thể được
thay đổi do: a. Lãi suất
b. Thu nhập của dân chúng
c. Tình trạng của nền kinh tế
d. Yếu tố khác
3. Nếu lãi suất trên thị trường tiền tệ cao hơn mức lãi suất cân bằng sẽ có
hiện tượng:
A. Thừa tiền(đi vay ít và cho vay nhiều hơn)
B. Thiếu tiền
C. Cân bằng tiền tệ
D. Không thể kết luận
4. Nhu cầu giữ tiền của dân chúng tăng khi:
lOMoARcPSD| 61099620
a. Lãi suất tăng
b. Thu nhập tăng
c. Giá cả giảm
d. Cả 3 đều đúng
5. Tác động của chính sách tiền tệ trước hết ảnh hưởng đến:
A. Ngân sách chính phủ
B. Lãi suất
C. Khối lượng tiền
D. b và c
6. Ngân hàng thương mại luôn muốn giảm tỷ lệ dự trữ vì:
a. NHTM muốn còn lại nhiều vốn để đẩy mạnh cho vay hay kinh doanh sinh
lời
b. Dự trữ thì không có lãi
c. Dự trữ càng nhiều thì không thể mở rộng kinh doanh
d. Cả 3 đều đúng
7. NHTW có thể làm tăng cơ sở tiền lên bằng cách:
A. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc
B. Mua chứng khoán
C. Bán ngoại tệ
D. Cả 3 đều đúng
8. Một trong những chức năng chủ yếu của NHTW là:
a. Kinh doanh tiền tệ
b. Quản lý và điều tiết lượng tiền trong xã hội
c. Ngân hàng của mọi thành phần trong xã hội
d. Thủ quỹ của các doanh nghiệp
9. Ngân hàng trung gian:
A. Có thể vay của NHTW
B. Có thể cho các ngân hàng trung gian khác vay
C. Có thể cho dân chúng vay D. Cả 3 đều đúng 10. Tỷ lệ dự trữ vượt trội
(tỷ lệ dự trữ tùy ý) là:
a. Tỷ lệ dự trữ do NHTW quy định đối với các NHTG(tỷ lệ dự trữ bắt
buộc))nhà nước không quản lý tiền tệ
b. Tỷ lệ được trích trên lượng tiền gởi vào các NHTG theo quyết định của
chính phủ
c. Tỷ lệ được trích trên lượng tiền gởi vào các NHTG ngoài quy định của
NHTW
d. Tỷ lệ dự trữ theo chức năng của NHTG.
11. Số nhân tiền KM = 3 phản ánh:
A. Khi NHTW phát hành thêm 1 đơn vị tiền thì khối tiền cung ứng sẽ
tăng thêm 3 đơn vị tiền.
B. Lượng tiền giấy sẽ giảm bớt 3 đơn vị tiền khi giảm bớt 1 đơn vị tiền giấy
phát hành.
C. Lượng tiền phát hành thay đổi 3 đơn vị tiền khi NHTW cung ứng thêm 1
đơn vị tiền.
D. Câu a và b đúng 12. Số nhân tiền KM:
lOMoARcPSD| 61099620
a. Tỷ lệ nghịch với tỷ lệ nắm giữ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền gởi
vào ngân hàng
b. Tỷ lệ thuận với tỷ lệ dự trữ vượt trội
c. Tỷ lệ nghịch với tỷ lệ dự trữ theo yêu cầu
d. Câu a và c đúng
13. Lãi suất chiết khấu iD là mức lãi suất:
A. NHTW phải trả cho NHTG
B. NHTG phải trả cho NHTW khi vay tiền
C. Dân chúng phải trả khi vay tiền của NHTG
D. Doanh nghiệp khác phải trả khi vay tiền của NHTG 14. Khi dân chúng
gởi tiền vào ngân hàng càng nhiều thì:
a. Tỷ lệ dự trữ được yêu cầu càng cao
b. Tỷ lệ dự trữ của ngân hàng càng cao
c. Lượng tiền giấy được phát hành càng nhiều
d. Lượng tiền cung ứng càng tăng
15. Khi NHTW phát hành trái phiếu chính phủ trị giá 1000 tỷ đồng thì:
A. Khối tiền cung ứng sẽ tăng thêm 1000 tỷ
B. Lượng tiền mạnh sẽ giảm 1000 tỷ
C. Khối tiền cung ứng sẽ giảm nhiều hơn 1000 tỷ D. Cả b và c đúng
16. Số nhân tiền luôn mang giá trị:
a. > 1
b. < 1
c. = 1
d. Không thể kết luận
17. Nhu cầu giữ tiền của dân chúng tăng khi:
A. NHTW giảm lượng tiền
B. Giá cả giảm
C. Lãi suất tăng
D. Cả 3 đều sai
18. Khối tiền (cung tiền) bao gồm:
a. Tiền mặt và tiền gởi ngân hàng
b. Tiền giấy và tiền kim loại
c. Tiền mặt và dự trữ ngân hàng
d. Tiền gởi ngân hàng và dự trữ ngân hàng 19. Khối tiền (cung tiền) gia
tăng khi NHTW:
A. Giảm dự trữ bắt buộc
B. Mua chứng khoán chính phủ
C. Giảm lãi suất chiết khấu D. Cả 3 đều đúng
20. NHTW có thể rút bớt tiền trong lưu thông bằng cách:
a. Bán trái phiếu chính phủ
b. Mua trái phiếu chính phủ
c. Giảm lãi suất chiết khấu
d. Cả 3 đều sai
21. Để “kích cầu” NHTW có thể dùng công cụ nào sau đây:
A. Mua chứng khoán chính phủ
B. Tăng lãi suất chiết khấu
lOMoARcPSD| 61099620
C. Tăng dự trữ bắt buộc
D. Cả 3 đều sai
CHƯƠNG VI:KẾT HỢP CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ TIỀN TỆ
TRONG NỀN KINH TẾ
Câu hỏi và bài tập
Chương 6
Bài 1: giả sử nền kinh tế đang cân bằng tại Y
E
= 5000 tỷ và lãi suất i là 5%.
Bây giờ chính phủ tăng chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ 500 tỷ, nền kinh
tế dịch chuyển đến điểm cân bằng mới là 5750 tỷ, i=6,5% (biết số nhân
k=3).
a. Hỏi mức chi tiêu tự định thay đổi bao nhiêu?
∆AD
0
= ∆G= 500
b. Và khuynh hướng đầu tư biên theo lãi suất I
i
M
là bao nhiêu?
IS: Y= kAD
0
+ kIm
i
i Gọi
sản lượng ban đầu y
1
y1 =
kAD0 1 +kImi i1 y2 = kAD0 2
+kImi i2
∆y= k∆AD
0
+ kIm
i
∆i
5750-5000= 3x500+3Im
i
(6,5-5)
750=3x500+3Im
i
1,5
Im
i
= - 167
Kết luận: khi lãi xuất tăng 1% đầu tư giảm 167 tỷ và ngược lại
Bài 2: Chính sách tài khóa có dạng là chính phủ gia tăng chi tiêu đầu tư
cho các công trình công cộng. Chính sách tiền tệ bao gồm việc bán trên thị
trường tự do các trái phiếu chính phủ. Hãy giải thích sự kết hợp chính
sách này tác động thế nào đến sản lượng, tiêu dùng và chi tiêu chính phủ.
Chính sách tài khóa mở rộng
Sản lượng không xác định được
Tiêu dùng và chi tiêu chính phủ tăng
Bài 3: “Cung ứng tiền cao hơn làm tăng tiêu dùng và đầu tư, do đó làm
tăng thu nhập. Thu nhập cao làm tăng lãi suất. Do vậy, tăng cung ứng tiền
lOMoARcPSD| 61099620
làm tăng lãi suất”. Đánh giá mệnh đề trên và dùng biểu đồ để chứng minh
câu trả lời của anh (chị)
M tăng -> Chính sách tiền tệ mở rộng
Lãi suất tăng là sai
Phải là tăng cung ứng tiền, tăng thu nhập và giảm lãi suất
Bài 4: Giả sử các hãng có dự tính tăng trưởng mạnh mẽ trong vài năm tới.
Vậy điều gì xảy ra hôm nay với đầu tư, sản lượng và lãi suất?
I tăng -> AD tăng -> IS sang phải -> Y tăng -> i tăng
Bài 5: Có các số liệu sau:
C=50+0,75Yd; I=f(Y)=200; I=100-30i; G=400; T=200+0,2Y
a. Giá trị của số nhân tổng cầu k là bao nhiêu?
1 1
k= ==2,5
1−Cm (1Tm)+Mm 10,75 (10,2)
b. Viết phương trình đường IS
AD = C+I+G+X-M
AD = AD
0
+ADmY
AD = 50 + 0,75Yd + (200+100) +400
AD = 750 + 0,75(Y-T)
AD = 750 + 0,75(Y – 200 – 0,2Y)
AD = 600 (AD0) + 0,6Y (ADm)
lOMoARcPSD| 61099620
IS: Y= kAD
0
+ kIm
i
i
Y= 2,5x600+2,5(-30i)
Y= 1500-75i (1)
c. Nếu chi tiêu chính phủ tăng 50 đường IS mới dịch chuyển thế nào?
Tăng lên 50 => G= 400+50 =450
AD
0
=650
IS’: Y= 2,5 x 650 – 75i
Y= 1625 – 75i (2)
d. Tiếp câu b, nếu tăng thuế 20, đường IS mới có phương trình n
thế nào?
Tăng thuế 20 => T
o
= 200+20=220
AD
0
= 585
IS”: Y= 2,5 x585 – 75i
Y= 1465,5 – 75i (3)
IS” dịch chuyển sang trái, chính sách tài khóa thu hẹp
Bài 6: Có các số liệu: lượng tiền cung ứng M=3000 tỷ, hàm cầu giao dịch
dự phòng là 100+0,4Y,hàm cầu tích lũy là 50 – 30i.
a. Xác định phương trình đường LM
M −D
0
D
y
m
LM :i=
i
i
xY
D m D m
M= 3000
D
0
= 100+50= 150
D
i
m= -30
Dym=0,4
i= xY =95+0,013Y
lOMoARcPSD| 61099620
b. Nếu NHTW tăng lượng tiền cung ứng thêm 15 tỷ. Hỏi lãi suất cân
bằng sẽ thay đổi như thế nào?
Tăng cung tiền 15 tỷ => M= 3000+15= 3015
LM ' :i'=3015150+0,013Y =95,5+0,013Y
30
∆i= i’ – i= (-95,5) – (-95)= -0,5
Kết luận: lãi suất cân bằng giảm 0,5%
Bài 7: Có các số liệu sau:
C=200+0,8Yd; I=150-40i; G=700; T=100+0,2Y; S
M
=1500; D
M
=800+0,3Y-
35i
a. Tìm phương trình đường IS và LM, mức Y
E
và i
E
?
1 1
k= ==2,78
1Cm(1Tm)+Mm 10,8 (10,2)
AD= C+I+G+X-M
AD= 200 + 0,8(Y-T) + 150 +700
AD= 1050 + 0,8(Y – 100 – 0,2y)
AD= 970 (AD
0
) – 0,64Y (ADm)
IS: Y= kAD
0
+ kIm
i
i
Y= 2,78 x 970 + 2,78(-40)i
Y= 2696,6 – 111,2i (1)
M= 1500
D
0
= 800
D
i
m= -35
Dym= 0,3
M −D
0
D
y
m 1500800 0,3
LM :i= D
i
m − D
i
m xY = 35 − −35 xY=20+0,086Y (2)
Từ (1) và (2)
Y
E
= 2515
i
E
= 1,63%
b. Nếu chính phủ giảm chi tiêu 100, lãi suất cân bằng và sản lượng cân
bằng quốc gia mới là bao nhiêu?
Chính sách tài khóa mở rộng
Giảm 100 => AD
0
= 970 – 100= 870
lOMoARcPSD| 61099620
IS’: Y = 2,78 x 870 – 111,2i = 2418,6 – 111,2i (1’)
Từ (1’) và (2)
Y
E
= 2373
i
E
= 0,41%
c. Tiếp câu a. Nếu NHTW phát hành một số chứng khoán có giá trị là
20 tỷ thì lãi suất cân bằng mới sẽ là bao nhiêu?
Biết k
M
=4,2. Xác định phương trình đường IS và LM trong trường hợp
này.
Phát hành chứng khoán => chính sách tiền tệ thu hẹp
M= k
M
(C+R)
M= 42 20
M= 84
LM :i= +0,0086Y =17,6+0,0086Y (2
'
)
Từ (1) và (2’)
i
E
= 2,85%
Bài 8: Xác định tác động của chính sách mở rộng tiền tệ trên mô hình
ISLM với các trường hợp:
a. Đầu tư rất nhạy cảm với lãi suất.
b. Đầu tư ít nhạy cảm với lãi suất.
Bài 9: Nếu lãi suất trên trái phiếu là âm. Mọi người muốn nắm giữ trái
phiếu hay tiền mặt?
Lãi suất âm là tỷ lệ lãi suất nhỏ hơn tỷ lệ lạm phát
lOMoARcPSD| 61099620
Mọi người muốn giữ tiền mặt
Bài 10: Điều gì xảy ra đối với đường LM khi lãi suất tiến gần tới 0?
Bài 11: Một chính sách tiền tệ mở rộng có thể làm tăng sản lượng khi lãi
suất đã tiến rất gần tới 0?
Chính sách tiền tệ mở rộng không thể làm tăng sản lượng
2. Trắc nghiệm
1.Đường LM dịch chuyển khi các yếu tố sau thay đổi:
A. Thuế
B. Cung tiền
C. Lãi suất
D. Yếu tố khác
2. Nếu chính phủ tăng chi tiêu đầu tư vào các công trình công cộng bằng
toàn bộ nguồn tiền bán trái ph iếu của chính phủ trên thị trường. Kết quả
là:
a. Sản lượng và lãi suất đều tăng
b. Sản lượng tăng, lãi suất không đổi
c. Sản lượng giảm, lãi suất giảm
d. Sản lượng giảm, lãi suất tăng.
-
3. Ý nghĩa thành lập đường IS là phản ánh sự tác động của:
A. Lãi suất vào mức sản lượng cân bằng trên thị trường tiền tệ.
B. Lãi suất vào mức sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa.
C. Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ.
D. Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng trên thị trường hàng hóa.
lOMoARcPSD| 61099620
4. Ý nghĩa thành lập đường LM là để phản ánh tác động của:
a. Lãi suất vào mức sản lượng cân bằng trên thị trường tiền tệ.
b. Lãi suất vào mức sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa.
c. Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ.
d. Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng trên thị trường hàng hóa.
5. Để thực hiện kích cầu, chính sách nào sau đây hiệu quả nhất:
A. Chính phủ tăng chi tiêu, giảm thu, NHTW tăng dự trữ bắt buộc đối với
NHTM.
B. Chính phủ tăng chi, giảm thu, NHTW mua chứng khoán chính phủ
trên thị trường mở.
C. Chính phủ tăng chi, tăng thu, NHTW giảm lãi suất chiết khấu đối với
NHTM.
D. Chính phủ tăng chi, tăng thu, NHTW bán chứng khoán chính phủ trên thị
trường mở.
Giả thiết sau cho câu 6 và 7:
Kinh tế đóng, giả sử giá cả, lãi suất, tỷ giá hối đoái không đổi, ta có các hàm
dự kiến sau:
C=200+0,8Yd; G=700; I=150-40i; T=100+0,2Y; SM=1500; DM=800+0,3Y-
35i
6. Phương trình đường IS và LM sẽ là:
A. IS: i=-20+0,0086Y; LM: Y=2695-111i
B. IS: Y=2695-111i; LM: i=-20+0,0086Y C. IS: i=300-
0,32Y; LM: Y=29-120i
D. Số khác.
7. Thị trường hàng hóa và tiền tệ sẽ cân bằng tại mức sản lượng và lãi
suất:
lOMoARcPSD| 61099620
a. Y=2514 tỷ và i=1,62%
b. Y=914 tỷ và i=7,37%
c. Y=243 tỷ và i=2,2%
d. Số khác.
8. Trong điều kiện giả định các yếu tố khác không đổi, một sự cắt giảm chi
tiêu hàng hóa và dịch vụ của chính phủ sẽ:
A. Dịch chuyển đường IS sang phải
B. Dịch chuyển đường IS sang trái
C. Dịch chuyển đường IS sang trái và đường LM sang phải
D. Dịch chuyển đường LM sang trái và đường IS sang phải.
9. Khi NHTW tăng lượng cung tiền và chính phủ tăng thuế:
a. Sản lượng tăng, lãi suất giảm, đầu tư tư nhân tăng.
b. Sản lượng tăng, lãi suất tăng, đầu tư tư nhân giảm.
c. Sản lượng giảm, lãi suất tăng, đầu tư tư nhân giảm.
d. Không thể kết luận.
10. Khi NHTW tăng lượng cung tiền và chính phủ tăng chi tiêu:
A. Sản lượng tăng, lãi suất có thể giảm, hoặc tăng, hoặc không đổi.
B. Sản lượng có thể giảm, hoặc tăng, hoặc không đổi, lãi suất tăng, đầu tư tư
nhân giảm.
C. Sản lượng tăng, lãi suất tăng, đầu tư tư nhân giảm vì chính sách tài khóa
luôn tác động mạnh hơn chính sách tiền tệ. D. Không thể kết luận.
11. Điểm cân bằng chung cho một hệ thống kinh tế đòi hỏi:
a. Sự cân bằng trên thị trường tiền tệ, nhưng tổng cung phải vượt quá để
khỏi thiếu hụt hàng hóa.
b. Tổng thu nhập phải bằng với tổng chi tiêu, nhưng cầu tiền phải vượt quá
để tránh lạm phát.
c. Sự cân bằng độc lập của cả 2 thị trường: thị trường tiền tệ và thị trường
hàng hóa-dịch vụ.
d. Sự cân bằng đồng thời ở cả 2 thị trường: thị trường tiền tệ và thị trường
hàng hóa-dịch vụ.
12. Khi nền kinh tế nằm phía bên trái của đường IS và phía bên phải của
đường LM, để đạt sự cân bằng chung:
A. Sản lượng sẽ tăng và lãi suất sẽ giảm.
B. Sản lượng sẽ tăng và lãi suất sẽ tăng.
C. Sản lượng sẽ giảm và lãi suất sẽ giảm.
D. Sản lượng sẽ giảm và lãi suất sẽ tăng.
lOMoARcPSD| 61099620
13. Giả sử do dự kiến về tương lai tốt đẹp nên tiêu dùng của dân chúng gia
tăng, khi đó:
a. IS dịch sang phải, sản lượng tăng, lãi suất tăng.
b. IS dịch sang trái, sản lượng giảm, lãi suất giảm.
c. LM dịch sang phải, sản lượng tăng, lãi suất giảm.
d. LM dịch sang trái, sản lượng giảm, lãi suất tăng.
14. Khi nền kinh tế nằm phía phải của đường LM và bên phải đường IS:
A. Thị trường hàng hóa có cầu vượt quá, thị trường tiền tệ có cung vượt quá.
B. Thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ đều có cầu vượt quá.
C. Thị trường hàng hóa có cung vượt quá, thị trường tiền tệ có cầu vượt
quá.
D. Thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ đều có cung vượt quá.
16. Điểm cân bằng trong mô hình IS-LM thể hiện:
a. Tổng thu nhập bằng với tổng chi tiêu.
b. Cung tiền và cầu tiền bằng nhau.
c. a hoặc b
d. a và b
17. Đường IS dốc xuống thể hiện:
a. Mối quan hệ nghịch biến giữa lãi suất và sản lượng cân bằng.
b. Mối quan hệ nghịch biến sản lượng và lãi suất cân bằng.
c. Mối quan hệ nghịch biến giữa sản lượng và lãi suất.
d. Mối quan hệ nghịch biến giữa sản lượng cân bằng và lãi suất cân bằng.
18. Đường LM dốc lên thể hiện:
A. Khi sản lượng tăng thì lãi suất tăng.
B. Khi lãi suất tăng thì sản lượng tăng.
C. Khi sản lượng tăng thì lãi suất cân bằng tăng.
lOMoARcPSD| 61099620
D. Khi lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng tăng.
19. Trong mô hình IS-LM, khi chính phủ tăng chi tiêu đầu tư và NHTW
tăng lãi suất chiết khấu:
a. Lãi suất tăng, sản lượng giảm.
b. Lãi suất giảm, sản lượng tăng.
c. Sản lượng tăng, lãi suất không thể xác định rõ vì còn tùy.
d. Lãi suất tăng, sản lượng không thể xác định rõ vì còn tùy.
Chương VII:LẠM PHÁT THẤT NGHIỆP
Trắc nghiệm chương 7:
1. Theo Keynes đường biểu diễn của tổng cung là:
0. Đường thẳng đứng tại sản lượng tiềm năng
a. Đường thẳng nằm ngang tại một mức giá cố định
b. Đường thẳng có độ dốc dương
c. Đường thẳng có độ dốc âm
2. Với mô hình đường thẳng tổng cung của Keynes, tình trạng của
nền kinh tế:
a. Sẽ tự cân đối, chính phủ không nên điều tiết nền kinh tế
b. Không thể tự cân đối nhiều nguồn lực chưa được sử dụng, vai trò
điều tiết của chính phủ rất quan trọng.
c. Dễ xảy ra lạm phát
d. Cả 3 đều sai
3. Ngắn hạn hay dài hạn trong nền kinh tế vĩ mô được đánh giá
bằng:
0. Thời gian
a. Sự điều chỉnh kinh tế
b. Hiệu lực của các chính sách kinh tế
c. Yếu tố khác
4. Đường tổng cung dài hạn:
0. Đồng biến với giá và không thay đổi hệ số góc
lOMoARcPSD| 61099620
a. Đồng biến với giá nhưng thay đổi hệ số góc ở mỗi vị trí của sản lượng
b. Nghịch biến với giá
c. Đường thẳng trùng với sản lượng tiềm năng
5. Với mô hình đường tổng cung của các nhà kinh tế học cổ điển, vai
trò điều tiết kinh tế của chính phủ là:
a. Rất quan trọng, đó là nhân tố đưa nền kinh tế về mức toàn dụng
b. Không quan trọng, nền kinh tế có cơ chế tự ổn định
c. Quan trọng hay không còn tùy tình trạng kinh tế
d. Không thể kết luận vì còn phụ thuộc nhiều yếu tố khác
6. Chu kỳ kinh tế:
a. Là thời kỳ có sản lượng thực qua các năm dao động quanh xu
hướng dài hạn của nó.
b. Là thời kỳ có sản lượng thực qua các năm dao động rồi trở về đúng mức
cũ.
c. Là thời kỳ có sản lượng thực qua các năm giảm liên tục
d. Là thời kỳ quốc gia rơi vào khủng hoảng hoặc suy thoái
7. Nếu tiền lương danh nghĩa tăng thêm 20%, tỷ lệ lạm phát là 24%
thì tiền lương thực:
0. Tăng lên
a. Không đổi
b. Giảm xuống
c. Không thể xác định
8. Nếu NHTW tăng cung tiền thêm 100 tỷ, tỷ lệ lạm phát là 50% thì
khối cung tiền thực:
0. Tăng lên
a. Không đổi
b. Giảm xuống
c. Không thể xác định
9. Nếu NHTW tăng cung tiền danh nghĩa, chính phủ tăng thuế thì
đường tổng cầu AD sẽ:
0. Dịch sang phải
a. Dịch sang trái
lOMoARcPSD| 61099620
b. Không dịch chuyển
c. Không thể xác định
10. Khi mức giá tăng, tổng cung:
0. Có thể tăng
a. Không đổi
b. Có thể giảm
c. a và b đúng
11. Tại điểm cân bằng ngắn hạn của nền kinh tế:
0. Cung hàng hóa bằng với cầu hàng hóa
a. Thất nghiệp là thất nghiệp tự nhiên
b. Mức giá bằng với mức giá kỳ vọng
c. Cả 3 đều đúng
12. Tại điểm cân bằng dài hạn của nền kinh tế:
0. Thị trường hàng hóa cân bằng
a. Thị trường tiền tệ cân bằng
b. Thị trường lao động cân bằng
c. Cả 3 đều đúng
13. Nền kinh tế cân bằng dài hạn khi:
0. Đạt mọi điều kiện cân bằng ngắn hạn
a. Thị trường lao động cân bằng
b. a và b đúng
c. a hoặc b đúng
14. Khi nền kinh tế trong tình trạng cân bằng khiếm dụng:
0. Chính phủ nên chủ động điều tiết bằng chính sách mở rộng tài khóa phối
hợp với thu hẹp tiền tệ
a. Nền kinh tế sẽ tự điều chỉnh về mức sản lượng toàn dụng
b. Chính phủ nên điều tiết bằng chính sách mở rộng tài khóa và mở rộng tiền
tệ
c. b và c đúng.
lOMoARcPSD| 61099620
15. Trong dài hạn, để đạt mục tiêu tăng trưởng kinh tế, chính ph
cần:
a. Thực hiện chính sách mở rộng tiền tệ và thu hẹp tài khóa kéo dài.
b. Kích thích các nguồn lực sản xuất gia tăng
c. Đầu tư phát triển công nghệ
d. Thực hiện chính sách mở rộng tài khóa và thu hẹp tiền tệ với lượng bằng
nhau.
Trắc nghiệm chương 8:
Chương 8
Bài 1. Những nhận định sau có đúng không? Giải thích:
a. Thất nghiệp cao hơn luôn có nghĩa là lạm phát thấp hơn
Đúng (dựa vào đường cong Philip)
b. Khi có thất nghiệp thì còn áp lực làm giảm tiền lương
Đúng
c. Lạm phát ngăn cản mọi người đầu tư
Đúng (khi có lạm phát xảy ra thì có điều chỉnh doanh nghiệp)
Bài 3. Giả định giá cả tăng 6%/tháng. Hãy cho biết có thể có những thay
đổi gì đối với nền kinh tế?
Thì sẽ cộng tỷ lệ lạm phát vào giá thành sản phẩm
Bài 4. Hãy cho biết ảnh hưởng của các chính sách sau đó đối với tỷ lệ thất
nghiệp tự nhiên:
a. Tăng 50% lương tối thiểu so với các mức lương khác
Tỷ lệ thất nghiệp giảm
b. Xóa bỏ lương tối thiểu đối với người thành niên
Tỷ lệ thất nghiệp tăng
c. Đánh thuế vào bảo hiểm thất nghiệp
Tỷ lệ thất nghiệp tăng
d. Một chương trình rộng rãi đào tạo lại cho công nhân thất nghiệp
Tỷ lệ thất nghiệp giảm
1. 5. Giả thiết rằng nền kinh tế chỉ
có 1 loại chi phí là tiền lương.
Tiền lương tăng 3%/năm và

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61099620
CHƯƠNG V: CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Câu hỏi và bài tập
Bài 1: Một người lấy ôtô cũ đổi ôtô mới, ôtô cũ có phải là phương tiện trao
đổi không? Đấy có phải kiểu giao dịch hàng đổi hàng không?
-> Đây không phải phương tiện trao đổi vì giá trị hàng hóa không tương
đương. ->Đây là kiểu giao dịch hàng đổi hàng.
Bài 2: Một thợ vàng giữ mức dự trữ 100% so với các khoản gởi. Điều gì
xảy ra với mức cung ứng tiền khi một khách hàng đến rút vàng từ két thợ vàng.
-> Thiếu lời và thiếu lãi
Bài 3: Cung ứng tiền cao hơn làm tăng tiêu dùng và đầu tư tăng thu nhập
tăng lãi suất. Như vậy, tă ng tiền làm tăng lãi suất. Hãy đánh giá mệnh
đề này và dùng các biểu đồ minh họa.
Tăng cung tiền làm giảm lãi suất và tăng thu nhập
Bài 4: Có các số liệu sau đây của NHTW:
Lượng tiền ký thác không kỳ hạn: 400 tỷ(deposit)
Lượng tiền mặt ngoài ngân hàng: 600 tỷ(cash)
Tiền dự trữ: 40 tỷ Trong đó:
Dự trữ tùy ý: 20 tỷ
Dự trữ bắt buộc: 20 tỷ
1. Nếu NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc còn 3%. Khối tiền giao dịch bị
ảnh hưởng như thế nào? M=C+D= 600+400=1000
M=k M(C+R)=1,5625.(600+40)=1000 M c
k = c+r = 1.5+0.1=1,5625 C 600
c = D =400=1.5 R 40
r= D=400=0.1=10%(re=5%,rr=5%)
r’ =re+rr’=5%+3%=8%=0.08 M c
k ' = c+r = 1.5+0.08=1,58 M=k
M(C+R)=1.58(600+40)=1013
Khối tiền giao dịch đã ảnh hưởng: ΔM=Ms-Mt=1013-1000=13
Vậy khối tiền giao dịch đã tăng thêm 13 tỷ lOMoAR cPSD| 61099620
2. Từ đầu bài muốn giảm cung tiền giao dịch còn 900 tỷ bằng công cụ
nghiệp vụ thị trường tự do, NHTW cần điều tiết bao nhiêu?
Nghiệp vụ thị trường tự do là dùng công cụ trái phiếu (phẩy chỗ nào chỗ đó thay đổi)
M’=k M(C+R)’
900=1,5625(C+R)’<=> (C+R)’=576
Δ (C+R)= (C+R)’- (C+R)=576-640=-64
Ngân hàng trung ương cần bán ra 1 lượng trái phiếu là 64 tỷ
Bài 5: Lượng tiền gởi không kỳ hạn vào ngân hàng là 480 tỷ. Lượng tiền
mặt trong lưu thông 160 tỷ. Lượng tiền dự trữ trong ngân hàng 36 tỷ.
1. Tìm khối tiền giao dịch và số nhân tiền tệ M=C+D= 160+480 =640 M M 640
k = C+R = 160+36=3.26
2. Nếu NHTW thay đổi số nhân tiền thành 4 bằng công cụ lãi suất chiết
khấu. Khối tiền cung ứng bị ảnh hưởng như thế nào?
M’=k ' M (C+R)’=4(160+36)= 784
ΔM=Ms-Mt=784 -640 =144
=>Khối tiền giao dịch tăng thêm 144 tỷ
Bài 6: Có các số liệu sau:
D = 50 tỷ; C = 8 tỷ; R = 4 tỷ
A. Xác định khối tiền cung ứng ban đầu M=C+D= 8+50=58
B. Nếu NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc lên thêm 2% thì lượng tiền cung
ứng thay đổi như thế nào?
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc ban đầu:
R 4 r= D=50=0.08 => NHTW tăng tỷ lệ bắt buộc thêm 2%=> r’= 0.1. C 8 c= D = 50=0.16 M c
k ' = c+r' =0.16+0.1=4.46 M’=k '
M(C+R)=4.46(8+4)=53.52
ΔM=Ms-Mt=53.52-58=-4.48
Vậy lượng tiền giao dịch giảm 4.48 tỷ
Bài 7: C=50 tỷ; R=42 tỷ; D=400 tỷ
a. Xác định khối lượng tiền cung ứng M=C+D =50+400=450
b. Nếu NHTW muốn giảm khối tiền cung ứng 20 tỷ mà sử dụng công cụ
nghiệp vụ thị trường tự do hoặc tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì phải làm thế nào?
Sử dụng công cụ nghiệp vụ thị trường tự do là bán trái phiếu lOMoAR cPSD| 61099620
M’=k M(C+R)’ <=> 430=4,89.(C+R)’ <=>(C+R)’=88 k
M=CM+R =50450+42=4,89
Δ (C+R)= (C+R)’- (C+R)=88-92=-4
Vậy chính phủ phải bán 1 lượng trái phiếu 4 tỷ
Sử dụng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
M’=k' M(C+R) <=> 430=k' M.92 <=> k' M=4,67 k '
M= cc+r' = 0.125+r ' =4,67 <=> r’=0.116 C 50
c = D =400=0.125 R 42
r = D= 400=0.105
Δr=r’-r=0.116-0.105=0.011=1,1%
NHTW cần tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc thêm 1,1 tỷ
Bài 8: D=300 tỷ; C=98 tỷ; R=28 tỷ 1. Xác định M, KM M=C+D= 98+300=398 C 98 c= D=300=0.32 R 28
r = D =300 =0.093 k
M= cc+r = 0.33+0.09=3.16 k
M= CM+R =98398+28=3.15
2. Nếu NHTW muốn tăng lượng tiền cung ứng 5 tỷ thông qua công cụ tỷ
suất chiết khấu thì phải thay đổi tỷ suất chiết khấu như thế nào? Biết
rằng quan hệ giữa tỷ suất chiết khấu và tỷ lệ dự trữ tùy ý là 1:1
M’=403 iD:ie=1:1
M’=k' M(C+R) lOMoAR cPSD| 61099620 <=>403=k' M.126 <=> k' M=3.198
k' M= cc++r1' = 3.198 r’=0.08
Δr=r’-r=0.088-0.093=-0.5%
Vậy nên giảm tỷ suất chiết khấu 0.5%
Bài 9: Giả sử có các hàm:
C=70+0,75Yd; I=120; G=500; T=50+0,15Y
a. Xác định chính sách tiền tệ cần thực hiện, biết Yp=2000; DMi=-800; IMi=-200 AD=C+G+I+X-M Y=70+0.75(Y-T)+500+120
Y=70+0.75Y-0.75(50+0.15Y)+500+120 Y=1800
=>Cần thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng. D' m. ΔY 800.200
ΔM= I mi .K =200.2,76=290 1 1 K= = =2.75
1−Cm(1−Tm)ℑ+ Mm
10.75(10.15)
Vậy nhtw nên tăng lượng cung tiền thêm 290 tỷ
b. Hãy sử dụng công cụ nghiệp vụ thị trường tự do để thực hiện chính
sáchtiền tệ nếu biết KM=3,7
NHTW nên mua trái phiếu
M’=k M'(C+R) <=> 290=3.7(C+R) =>(C+R)=78.38 TỶ
Vậy ngân hàng trung ương nên mua trái phiếu 78.38 tỷ
Bài 11: Có các hàm: C=70+0,8Yd
I=f(Y)=const; T=10+0,2Y; G=306; YP=2600
SM=300; DM=500-100i; I=600-100i 1.
Nền kinh tế đang trong tình trạng nào? Y=C+I+G+X-M Y=70+0.8(Y-T)+306+400
Y=70+0.8Y-0.8(10+0.2Y)+306+400 Y=2133
YP=2000 => nền kinh tế đang trong tình trạng suy thoái lOMoAR cPSD| 61099620 SM=DM <=>300=500-100i =>i=2=>I=400
2. Chính sách tiền tệ có thể áp dụng?
Sử dụng chính sách tiền tệ mở rộng D' m. ΔY
100.(26002133)
ΔM= I mi .K = 100.2,78 =168 1 1 K= = =2,78
1−Cm(1−Tm)ℑ+ Mm
10.8(10.2)
Vậy nhtw nên tăng lượng cung tiền thêm 168 tỷ
Bài 12: Biết sản lượng cân bằng quốc gia là 1200, tiêu dùng biên trong dân
chúng là 0,7; đầu tư không đổi; thuế ròng biên là 0,15. Nếu biết lượng đầu
tư của các doanh nghiệp giảm 50, hỏi lúc đó:

a. Lãi suất ngân hàng đã thay đổi như thế nào? (biết rằng IMi=-2500) I2=Io+Im’i2 I1=Io+Im’i1
=> I2-I2=ΔI=Im’.Δi -50=-2500.Δi Δi=0.02
Vậy lãi suất ngân hàng tăng thêm 2%
b. Sản lượng mới là bao nhiêu?
ΔY=k.ΔADo=2.47.-50=-123,5 1 1 K= = =2.46
1−Cm(1−Tm)ℑ+ Mm 10.7(10.15) Y’=1200-123.5=1076.5 2. Trắc nghiệm
1Nếu NHTW muốn tăng cung tiền thì có thể sử dụng các công cụ:
A. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc
B. Tăng tỷ suất chiết khấu C. Bán chứng khoán
D. Cả 3 đều đúng
2. Mức cung tiền của NHTW quyết định đưa vào lưu thông có thể được
thay đổi do: a. Lãi suất
b. Thu nhập của dân chúng
c. Tình trạng của nền kinh tế d. Yếu tố khác
3. Nếu lãi suất trên thị trường tiền tệ cao hơn mức lãi suất cân bằng sẽ có hiện tượng:
A. Thừa tiền(đi vay ít và cho vay nhiều hơn) B. Thiếu tiền
C. Cân bằng tiền tệ
D. Không thể kết luận
4. Nhu cầu giữ tiền của dân chúng tăng khi: lOMoAR cPSD| 61099620 a. Lãi suất tăng b. Thu nhập tăng c. Giá cả giảm d. Cả 3 đều đúng
5. Tác động của chính sách tiền tệ trước hết ảnh hưởng đến: A. Ngân sách chính phủ B. Lãi suất
C. Khối lượng tiền D. b và c
6. Ngân hàng thương mại luôn muốn giảm tỷ lệ dự trữ vì:
a. NHTM muốn còn lại nhiều vốn để đẩy mạnh cho vay hay kinh doanh sinh lời
b. Dự trữ thì không có lãi
c. Dự trữ càng nhiều thì không thể mở rộng kinh doanh
d. Cả 3 đều đúng
7. NHTW có thể làm tăng cơ sở tiền lên bằng cách:
A. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc B. Mua chứng khoán C. Bán ngoại tệ D. Cả 3 đều đúng
8. Một trong những chức năng chủ yếu của NHTW là: a. Kinh doanh tiền tệ
b. Quản lý và điều tiết lượng tiền trong xã hội
c. Ngân hàng của mọi thành phần trong xã hội
d. Thủ quỹ của các doanh nghiệp
9. Ngân hàng trung gian: A. Có thể vay của NHTW
B. Có thể cho các ngân hàng trung gian khác vay
C. Có thể cho dân chúng vay D. Cả 3 đều đúng 10. Tỷ lệ dự trữ vượt trội
(tỷ lệ dự trữ tùy ý) là:
a. Tỷ lệ dự trữ do NHTW quy định đối với các NHTG(tỷ lệ dự trữ bắt
buộc))nhà nước không quản lý tiền tệ
b. Tỷ lệ được trích trên lượng tiền gởi vào các NHTG theo quyết định của chính phủ
c. Tỷ lệ được trích trên lượng tiền gởi vào các NHTG ngoài quy định của NHTW
d. Tỷ lệ dự trữ theo chức năng của NHTG.
11. Số nhân tiền KM = 3 phản ánh:
A. Khi NHTW phát hành thêm 1 đơn vị tiền thì khối tiền cung ứng sẽ
tăng thêm 3 đơn vị tiền.
B. Lượng tiền giấy sẽ giảm bớt 3 đơn vị tiền khi giảm bớt 1 đơn vị tiền giấy phát hành.
C. Lượng tiền phát hành thay đổi 3 đơn vị tiền khi NHTW cung ứng thêm 1 đơn vị tiền.
D. Câu a và b đúng 12. Số nhân tiền KM: lOMoAR cPSD| 61099620
a. Tỷ lệ nghịch với tỷ lệ nắm giữ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền gởi vào ngân hàng
b. Tỷ lệ thuận với tỷ lệ dự trữ vượt trội
c. Tỷ lệ nghịch với tỷ lệ dự trữ theo yêu cầu d. Câu a và c đúng
13. Lãi suất chiết khấu iD là mức lãi suất: A. NHTW phải trả cho NHTG
B. NHTG phải trả cho NHTW khi vay tiền
C. Dân chúng phải trả khi vay tiền của NHTG
D. Doanh nghiệp khác phải trả khi vay tiền của NHTG 14. Khi dân chúng
gởi tiền vào ngân hàng càng nhiều thì:
a. Tỷ lệ dự trữ được yêu cầu càng cao
b. Tỷ lệ dự trữ của ngân hàng càng cao
c. Lượng tiền giấy được phát hành càng nhiều
d. Lượng tiền cung ứng càng tăng
15. Khi NHTW phát hành trái phiếu chính phủ trị giá 1000 tỷ đồng thì:
A. Khối tiền cung ứng sẽ tăng thêm 1000 tỷ
B. Lượng tiền mạnh sẽ giảm 1000 tỷ
C. Khối tiền cung ứng sẽ giảm nhiều hơn 1000 tỷ D. Cả b và c đúng
16. Số nhân tiền luôn mang giá trị: a. > 1 b. < 1 c. = 1
d. Không thể kết luận
17. Nhu cầu giữ tiền của dân chúng tăng khi:
A. NHTW giảm lượng tiền B. Giá cả giảm C. Lãi suất tăng D. Cả 3 đều sai
18. Khối tiền (cung tiền) bao gồm:
a. Tiền mặt và tiền gởi ngân hàng
b. Tiền giấy và tiền kim loại
c. Tiền mặt và dự trữ ngân hàng
d. Tiền gởi ngân hàng và dự trữ ngân hàng 19. Khối tiền (cung tiền) gia tăng khi NHTW:
A. Giảm dự trữ bắt buộc
B. Mua chứng khoán chính phủ
C. Giảm lãi suất chiết khấu D. Cả 3 đều đúng
20. NHTW có thể rút bớt tiền trong lưu thông bằng cách:
a. Bán trái phiếu chính phủ
b. Mua trái phiếu chính phủ
c. Giảm lãi suất chiết khấu d. Cả 3 đều sai
21. Để “kích cầu” NHTW có thể dùng công cụ nào sau đây:
A. Mua chứng khoán chính phủ
B. Tăng lãi suất chiết khấu lOMoAR cPSD| 61099620
C. Tăng dự trữ bắt buộc D. Cả 3 đều sai
CHƯƠNG VI:KẾT HỢP CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA VÀ TIỀN TỆ TRONG NỀN KINH TẾ
Câu hỏi và bài tập Chương 6
Bài 1: giả sử nền kinh tế đang cân bằng tại YE = 5000 tỷ và lãi suất i là 5%.
Bây giờ chính phủ tăng chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ 500 tỷ, nền kinh
tế dịch chuyển đến điểm cân bằng mới là 5750 tỷ, i=6,5% (biết số nhân k=3).

a. Hỏi mức chi tiêu tự định thay đổi bao nhiêu? ∆AD0 = ∆G= 500
b. Và khuynh hướng đầu tư biên theo lãi suất IiM là bao nhiêu? IS: Y= kAD0 + kImii Gọi
sản lượng ban đầu là y1 y1 = kAD0 1 +kImi i1 y2 = kAD0 2 +kImi i2  ∆y= k∆AD0 + kImi ∆i 5750-5000= 3x500+3Imi (6,5-5) 750=3x500+3Imi 1,5  Imi = - 167
Kết luận: khi lãi xuất tăng 1% đầu tư giảm 167 tỷ và ngược lại
Bài 2: Chính sách tài khóa có dạng là chính phủ gia tăng chi tiêu đầu tư
cho các công trình công cộng. Chính sách tiền tệ bao gồm việc bán trên thị
trường tự do các trái phiếu chính phủ. Hãy giải thích sự kết hợp chính
sách này tác động thế nào đến sản lượng, tiêu dùng và chi tiêu chính phủ.

Chính sách tài khóa mở rộng
 Sản lượng không xác định được
 Tiêu dùng và chi tiêu chính phủ tăng
Bài 3: “Cung ứng tiền cao hơn làm tăng tiêu dùng và đầu tư, do đó làm
tăng thu nhập. Thu nhập cao làm tăng lãi suất. Do vậy, tăng cung ứng tiền lOMoAR cPSD| 61099620
làm tăng lãi suất”. Đánh giá mệnh đề trên và dùng biểu đồ để chứng minh
câu trả lời của anh (chị)

M tăng -> Chính sách tiền tệ mở rộng Lãi suất tăng là sai
 Phải là tăng cung ứng tiền, tăng thu nhập và giảm lãi suất
Bài 4: Giả sử các hãng có dự tính tăng trưởng mạnh mẽ trong vài năm tới.
Vậy điều gì xảy ra hôm nay với đầu tư, sản lượng và lãi suất?
I tăng -> AD tăng -> IS sang phải -> Y tăng -> i tăng
Bài 5: Có các số liệu sau:
C=50+0,75Yd; I=f(Y)=200; I=100-30i; G=400; T=200+0,2Y
a. Giá trị của số nhân tổng cầu k là bao nhiêu? 1 1 k= ==2,5
1−Cm (1−Tm)ℑ+Mm
10,75 (10,2)
b. Viết phương trình đường IS AD = C+I+G+X-M AD = AD0 +ADmY
AD = 50 + 0,75Yd + (200+100) +400 AD = 750 + 0,75(Y-T)
AD = 750 + 0,75(Y – 200 – 0,2Y) AD = 600 (AD0) + 0,6Y (ADm) lOMoAR cPSD| 61099620 IS: Y= kAD0 + kImii Y= 2,5x600+2,5(-30i) Y= 1500-75i (1)
c. Nếu chi tiêu chính phủ tăng 50 đường IS mới dịch chuyển thế nào?
Tăng lên 50 => G= 400+50 =450  AD0 =650 IS’: Y= 2,5 x 650 – 75i Y= 1625 – 75i (2)
d. Tiếp câu b, nếu tăng thuế 20, đường IS mới có phương trình như thế nào?
Tăng thuế 20 => To = 200+20=220  AD0 = 585 IS”: Y= 2,5 x585 – 75i Y= 1465,5 – 75i (3)
IS” dịch chuyển sang trái, chính sách tài khóa thu hẹp
Bài 6: Có các số liệu: lượng tiền cung ứng M=3000 tỷ, hàm cầu giao dịch –
dự phòng là 100+0,4Y,hàm cầu tích lũy là 50 – 30i.
a. Xác định phương trình đường LM M −D0 Dy m LM :i= i − i xY D m D m M= 3000 D0= 100+50= 150 Dim= -30 Dym=0,4 i=
xY =95+0,013Y lOMoAR cPSD| 61099620
b. Nếu NHTW tăng lượng tiền cung ứng thêm 15 tỷ. Hỏi lãi suất cân
bằng sẽ thay đổi như thế nào?
Tăng cung tiền 15 tỷ => M= 3000+15= 3015
LM ' :i'=3015150+0,013Y =95,5+0,013Y 30
∆i= i’ – i= (-95,5) – (-95)= -0,5
Kết luận: lãi suất cân bằng giảm 0,5%
Bài 7: Có các số liệu sau:
C=200+0,8Yd; I=150-40i; G=700; T=100+0,2Y; SM=1500; DM=800+0,3Y- 35i
a. Tìm phương trình đường IS và LM, mức YE và iE? 1 1 k= ==2,78
1−Cm(1−Tm)ℑ+Mm 10,8 (10,2) AD= C+I+G+X-M AD= 200 + 0,8(Y-T) + 150 +700
AD= 1050 + 0,8(Y – 100 – 0,2y) AD= 970 (AD0) – 0,64Y (ADm) IS: Y= kAD0 + kImii Y= 2,78 x 970 + 2,78(-40)i Y= 2696,6 – 111,2i (1) M= 1500 D0= 800 Dim= -35 Dym= 0,3 M −D0 Dy m 1500800 0,3 LM :i= Di m − Dim xY = 35
− −35 xY=20+0,086Y (2) Từ (1) và (2) YE = 2515 iE = 1,63%
b. Nếu chính phủ giảm chi tiêu 100, lãi suất cân bằng và sản lượng cân
bằng quốc gia mới là bao nhiêu?
Chính sách tài khóa mở rộng
Giảm 100 => AD0 = 970 – 100= 870 lOMoAR cPSD| 61099620
IS’: Y = 2,78 x 870 – 111,2i = 2418,6 – 111,2i (1’) Từ (1’) và (2) YE = 2373 iE = 0,41%
c. Tiếp câu a. Nếu NHTW phát hành một số chứng khoán có giá trị là
20 tỷ thì lãi suất cân bằng mới sẽ là bao nhiêu?
Biết kM =4,2. Xác định phương trình đường IS và LM trong trường hợp này.
Phát hành chứng khoán => chính sách tiền tệ thu hẹp M= kM (C+R) M= 42 20  M= 84 LM :i=
+0,0086Y =17,6+0,0086Y (2' ) Từ (1) và (2’) iE = 2,85%
Bài 8: Xác định tác động của chính sách mở rộng tiền tệ trên mô hình
ISLM với các trường hợp:
a. Đầu tư rất nhạy cảm với lãi suất.
b. Đầu tư ít nhạy cảm với lãi suất.
Bài 9: Nếu lãi suất trên trái phiếu là âm. Mọi người muốn nắm giữ trái
phiếu hay tiền mặt?
Lãi suất âm là tỷ lệ lãi suất nhỏ hơn tỷ lệ lạm phát lOMoAR cPSD| 61099620
 Mọi người muốn giữ tiền mặt
Bài 10: Điều gì xảy ra đối với đường LM khi lãi suất tiến gần tới 0?
Bài 11: Một chính sách tiền tệ mở rộng có thể làm tăng sản lượng khi lãi
suất đã tiến rất gần tới 0?
Chính sách tiền tệ mở rộng không thể làm tăng sản lượng 2. Trắc nghiệm
1.Đường LM dịch chuyển khi các yếu tố sau thay đổi: A. Thuế B. Cung tiền C. Lãi suất D. Yếu tố khác
2. Nếu chính phủ tăng chi tiêu đầu tư vào các công trình công cộng bằng
toàn bộ nguồn tiền bán trái ph iếu của chính phủ trên thị trường. Kết quả là:
a. Sản lượng và lãi suất đều tăng
b. Sản lượng tăng, lãi suất không đổi
c. Sản lượng giảm, lãi suất giảm
d. Sản lượng giảm, lãi suất tăng. -
3. Ý nghĩa thành lập đường IS là phản ánh sự tác động của:
A. Lãi suất vào mức sản lượng cân bằng trên thị trường tiền tệ.
B. Lãi suất vào mức sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa.
C. Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ.
D. Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng trên thị trường hàng hóa. lOMoAR cPSD| 61099620
4. Ý nghĩa thành lập đường LM là để phản ánh tác động của:
a. Lãi suất vào mức sản lượng cân bằng trên thị trường tiền tệ.
b. Lãi suất vào mức sản lượng cân bằng trên thị trường hàng hóa.
c. Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ.
d. Sản lượng vào mức lãi suất cân bằng trên thị trường hàng hóa.
5. Để thực hiện kích cầu, chính sách nào sau đây hiệu quả nhất:
A. Chính phủ tăng chi tiêu, giảm thu, NHTW tăng dự trữ bắt buộc đối với NHTM.
B. Chính phủ tăng chi, giảm thu, NHTW mua chứng khoán chính phủ
trên thị trường mở.
C. Chính phủ tăng chi, tăng thu, NHTW giảm lãi suất chiết khấu đối với NHTM.
D. Chính phủ tăng chi, tăng thu, NHTW bán chứng khoán chính phủ trên thị trường mở.
Giả thiết sau cho câu 6 và 7:
Kinh tế đóng, giả sử giá cả, lãi suất, tỷ giá hối đoái không đổi, ta có các hàm dự kiến sau:
C=200+0,8Yd; G=700; I=150-40i; T=100+0,2Y; SM=1500; DM=800+0,3Y- 35i
6. Phương trình đường IS và LM sẽ là:
A. IS: i=-20+0,0086Y; LM: Y=2695-111i
B. IS: Y=2695-111i; LM: i=-20+0,0086Y C. IS: i=300- 0,32Y; LM: Y=29-120i D. Số khác.
7. Thị trường hàng hóa và tiền tệ sẽ cân bằng tại mức sản lượng và lãi suất: lOMoAR cPSD| 61099620
a. Y=2514 tỷ và i=1,62%
b. Y=914 tỷ và i=7,37%
c. Y=243 tỷ và i=2,2% d. Số khác.
8. Trong điều kiện giả định các yếu tố khác không đổi, một sự cắt giảm chi
tiêu hàng hóa và dịch vụ của chính phủ sẽ:
A. Dịch chuyển đường IS sang phải
B. Dịch chuyển đường IS sang trái
C. Dịch chuyển đường IS sang trái và đường LM sang phải
D. Dịch chuyển đường LM sang trái và đường IS sang phải.
9. Khi NHTW tăng lượng cung tiền và chính phủ tăng thuế:
a. Sản lượng tăng, lãi suất giảm, đầu tư tư nhân tăng.
b. Sản lượng tăng, lãi suất tăng, đầu tư tư nhân giảm.
c. Sản lượng giảm, lãi suất tăng, đầu tư tư nhân giảm.
d. Không thể kết luận.
10. Khi NHTW tăng lượng cung tiền và chính phủ tăng chi tiêu:
A. Sản lượng tăng, lãi suất có thể giảm, hoặc tăng, hoặc không đổi.
B. Sản lượng có thể giảm, hoặc tăng, hoặc không đổi, lãi suất tăng, đầu tư tư nhân giảm.
C. Sản lượng tăng, lãi suất tăng, đầu tư tư nhân giảm vì chính sách tài khóa
luôn tác động mạnh hơn chính sách tiền tệ. D. Không thể kết luận.
11. Điểm cân bằng chung cho một hệ thống kinh tế đòi hỏi:
a. Sự cân bằng trên thị trường tiền tệ, nhưng tổng cung phải vượt quá để
khỏi thiếu hụt hàng hóa.
b. Tổng thu nhập phải bằng với tổng chi tiêu, nhưng cầu tiền phải vượt quá để tránh lạm phát.
c. Sự cân bằng độc lập của cả 2 thị trường: thị trường tiền tệ và thị trường hàng hóa-dịch vụ.
d. Sự cân bằng đồng thời ở cả 2 thị trường: thị trường tiền tệ và thị trường hàng hóa-dịch vụ.
12. Khi nền kinh tế nằm phía bên trái của đường IS và phía bên phải của
đường LM, để đạt sự cân bằng chung:
A. Sản lượng sẽ tăng và lãi suất sẽ giảm.
B. Sản lượng sẽ tăng và lãi suất sẽ tăng.
C. Sản lượng sẽ giảm và lãi suất sẽ giảm.
D. Sản lượng sẽ giảm và lãi suất sẽ tăng. lOMoAR cPSD| 61099620
13. Giả sử do dự kiến về tương lai tốt đẹp nên tiêu dùng của dân chúng gia tăng, khi đó:
a. IS dịch sang phải, sản lượng tăng, lãi suất tăng.
b. IS dịch sang trái, sản lượng giảm, lãi suất giảm.
c. LM dịch sang phải, sản lượng tăng, lãi suất giảm.
d. LM dịch sang trái, sản lượng giảm, lãi suất tăng.
14. Khi nền kinh tế nằm phía phải của đường LM và bên phải đường IS:
A. Thị trường hàng hóa có cầu vượt quá, thị trường tiền tệ có cung vượt quá.
B. Thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ đều có cầu vượt quá.
C. Thị trường hàng hóa có cung vượt quá, thị trường tiền tệ có cầu vượt quá.
D. Thị trường hàng hóa và thị trường tiền tệ đều có cung vượt quá.
16. Điểm cân bằng trong mô hình IS-LM thể hiện:
a. Tổng thu nhập bằng với tổng chi tiêu.
b. Cung tiền và cầu tiền bằng nhau. c. a hoặc b d. a và b
17. Đường IS dốc xuống thể hiện:
a. Mối quan hệ nghịch biến giữa lãi suất và sản lượng cân bằng.
b. Mối quan hệ nghịch biến sản lượng và lãi suất cân bằng.
c. Mối quan hệ nghịch biến giữa sản lượng và lãi suất.
d. Mối quan hệ nghịch biến giữa sản lượng cân bằng và lãi suất cân bằng.
18. Đường LM dốc lên thể hiện:
A. Khi sản lượng tăng thì lãi suất tăng.
B. Khi lãi suất tăng thì sản lượng tăng.
C. Khi sản lượng tăng thì lãi suất cân bằng tăng. lOMoAR cPSD| 61099620
D. Khi lãi suất tăng thì sản lượng cân bằng tăng.
19. Trong mô hình IS-LM, khi chính phủ tăng chi tiêu đầu tư và NHTW
tăng lãi suất chiết khấu:
a. Lãi suất tăng, sản lượng giảm.
b. Lãi suất giảm, sản lượng tăng.
c. Sản lượng tăng, lãi suất không thể xác định rõ vì còn tùy.
d. Lãi suất tăng, sản lượng không thể xác định rõ vì còn tùy.
Chương VII:LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP
Trắc nghiệm chương 7:
1. Theo Keynes đường biểu diễn của tổng cung là:
0. Đường thẳng đứng tại sản lượng tiềm năng
a. Đường thẳng nằm ngang tại một mức giá cố định
b. Đường thẳng có độ dốc dương
c. Đường thẳng có độ dốc âm
2. Với mô hình đường thẳng tổng cung của Keynes, tình trạng của nền kinh tế:
a. Sẽ tự cân đối, chính phủ không nên điều tiết nền kinh tế
b. Không thể tự cân đối nhiều nguồn lực chưa được sử dụng, vai trò
điều tiết của chính phủ rất quan trọng. c. Dễ xảy ra lạm phát d. Cả 3 đều sai
3. Ngắn hạn hay dài hạn trong nền kinh tế vĩ mô được đánh giá bằng: 0. Thời gian
a. Sự điều chỉnh kinh tế
b. Hiệu lực của các chính sách kinh tế c. Yếu tố khác
4. Đường tổng cung dài hạn:
0. Đồng biến với giá và không thay đổi hệ số góc lOMoAR cPSD| 61099620
a. Đồng biến với giá nhưng thay đổi hệ số góc ở mỗi vị trí của sản lượng b. Nghịch biến với giá
c. Đường thẳng trùng với sản lượng tiềm năng
5. Với mô hình đường tổng cung của các nhà kinh tế học cổ điển, vai
trò điều tiết kinh tế của chính phủ là:
a. Rất quan trọng, đó là nhân tố đưa nền kinh tế về mức toàn dụng
b. Không quan trọng, nền kinh tế có cơ chế tự ổn định
c. Quan trọng hay không còn tùy tình trạng kinh tế
d. Không thể kết luận vì còn phụ thuộc nhiều yếu tố khác 6. Chu kỳ kinh tế:
a. Là thời kỳ có sản lượng thực qua các năm dao động quanh xu
hướng dài hạn của nó.
b. Là thời kỳ có sản lượng thực qua các năm dao động rồi trở về đúng mức cũ.
c. Là thời kỳ có sản lượng thực qua các năm giảm liên tục
d. Là thời kỳ quốc gia rơi vào khủng hoảng hoặc suy thoái
7. Nếu tiền lương danh nghĩa tăng thêm 20%, tỷ lệ lạm phát là 24%
thì tiền lương thực: 0. Tăng lên a. Không đổi b. Giảm xuống c. Không thể xác định
8. Nếu NHTW tăng cung tiền thêm 100 tỷ, tỷ lệ lạm phát là 50% thì
khối cung tiền thực: 0. Tăng lên a. Không đổi b. Giảm xuống
c. Không thể xác định
9. Nếu NHTW tăng cung tiền danh nghĩa, chính phủ tăng thuế thì
đường tổng cầu AD sẽ: 0. Dịch sang phải a. Dịch sang trái lOMoAR cPSD| 61099620 b. Không dịch chuyển
c. Không thể xác định
10. Khi mức giá tăng, tổng cung: 0. Có thể tăng a. Không đổi b. Có thể giảm c. a và b đúng
11. Tại điểm cân bằng ngắn hạn của nền kinh tế:
0. Cung hàng hóa bằng với cầu hàng hóa
a. Thất nghiệp là thất nghiệp tự nhiên
b. Mức giá bằng với mức giá kỳ vọng c. Cả 3 đều đúng
12. Tại điểm cân bằng dài hạn của nền kinh tế:
0. Thị trường hàng hóa cân bằng
a. Thị trường tiền tệ cân bằng
b. Thị trường lao động cân bằng
c. Cả 3 đều đúng
13. Nền kinh tế cân bằng dài hạn khi:
0. Đạt mọi điều kiện cân bằng ngắn hạn
a. Thị trường lao động cân bằng b. a và b đúng c. a hoặc b đúng
14. Khi nền kinh tế trong tình trạng cân bằng khiếm dụng:
0. Chính phủ nên chủ động điều tiết bằng chính sách mở rộng tài khóa phối
hợp với thu hẹp tiền tệ
a. Nền kinh tế sẽ tự điều chỉnh về mức sản lượng toàn dụng
b. Chính phủ nên điều tiết bằng chính sách mở rộng tài khóa và mở rộng tiền tệ c. b và c đúng. lOMoAR cPSD| 61099620
15. Trong dài hạn, để đạt mục tiêu tăng trưởng kinh tế, chính phủ cần:
a. Thực hiện chính sách mở rộng tiền tệ và thu hẹp tài khóa kéo dài.
b. Kích thích các nguồn lực sản xuất gia tăng
c. Đầu tư phát triển công nghệ
d. Thực hiện chính sách mở rộng tài khóa và thu hẹp tiền tệ với lượng bằng nhau.
Trắc nghiệm chương 8: Chương 8
Bài 1. Những nhận định sau có đúng không? Giải thích:
a. Thất nghiệp cao hơn luôn có nghĩa là lạm phát thấp hơn
Đúng (dựa vào đường cong Philip)
b. Khi có thất nghiệp thì còn áp lực làm giảm tiền lương Đúng
c. Lạm phát ngăn cản mọi người đầu tư
Đúng (khi có lạm phát xảy ra thì có điều chỉnh doanh nghiệp)
Bài 3. Giả định giá cả tăng 6%/tháng. Hãy cho biết có thể có những thay
đổi gì đối với nền kinh tế?
Thì sẽ cộng tỷ lệ lạm phát vào giá thành sản phẩm
Bài 4. Hãy cho biết ảnh hưởng của các chính sách sau đó đối với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên:
a. Tăng 50% lương tối thiểu so với các mức lương khác
Tỷ lệ thất nghiệp giảm
b. Xóa bỏ lương tối thiểu đối với người thành niên
Tỷ lệ thất nghiệp tăng
c. Đánh thuế vào bảo hiểm thất nghiệp
Tỷ lệ thất nghiệp tăng
d. Một chương trình rộng rãi đào tạo lại cho công nhân thất nghiệp
Tỷ lệ thất nghiệp giảm
1. 5. Giả thiết rằng nền kinh tế chỉ
có 1 loại chi phí là tiền lương.
Tiền lương tăng 3%/năm và