Chướng 5: quan hệ pháp luật - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen
Chướng 5: quan hệ pháp luật - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả
Preview text:
CHƯƠNG 5: QUAN HỆ PHÁP LUẬT I.
Khái niệm, đặc điểm 1. Khái niệm -
Là những quan hệ nảy sinh trong đời sống xã hội -
Trong đó các chủ thể tham gia có những quyền và nghĩa vụ đc
PL quy định và đảm bảo thực hiện 2. Đặc điểm - Quan hệ có tính ý chí -
Phù hợp và phản ánh điều kiện kinh tế xã hội -
Phát sinh, thay đổi, chấm dứt khi có đầy đủ 3 điều kiện Có QPPL
Chủ thể có đủ năng lực tham gia Có sự kiện pháp lý II. Thành phần 1. Chủ thể -
Khái niệm: là những cá nhân, tổ chức đủ điều kiện tham gia vào những quan hệ PL - Năng lực chủ thể Năng lực PL:
Khái niệm: là khả nanwng của chủ thể có những
quyền và nghĩa vụ pháp lý mà NN quy định
Thời điểm xuất hiện và chấm dứt
Cá nhân: xuất hiện khi sinh ra; chấm dứt khi chết
Xuất hiện: dựa vào độ tuổi và trí óc bình thường
Chấm dứt: ko còn đủ điều kiện luật định
Tổ chức: xuất hiện khi thành lập; chấm dứt khi ko còn tư cách pháp lý Năng lực hành vi: 2. Khách thể:
Là những lợi ích vật chất, tinh thần và những lợi ích xhoi khác mà
chủ thể mong muốn đạt đc khi tham gia vào các quan hệ xã hội 3. Nội dung (1) Quyền -
Khái niệm: là khả năng của chủ thể đc lựa chọn cách xử sự
trong giới hạn PL cho phép nhằm đạt đc mục đích đề ra và phù
hợp với quy định của PL - Đặc tính:
Chủ thể có khả năng lựa chọn những xử sự theo cách thức mà PL cho phép
Chủ thể có khả năng yêu cầu chủ thể bên kia thực hiện
nghĩa vụ tương ứng để tôn trọng việc thực hiện quyền của mình
Chủ thể đc yêu cầu cơ quan NN có thẩm quyền bảo vệ
quyền của mình khi bị chủ thể bên kia vi phạm (2) Nghĩa vụ -
Khái niệm: là cách xử sự bắt buộc của một bên chủ thể nhằm
đáp ứng việc thực hiện quyền của chủ thể bên kia - Đặc tính:
Chủ thể phải tiến hành một số hành vi nhất định
Chủ thể phải tự kiềm chế, ko đc thực hiện một số hành vi nhất định
Chủ thể phải chịu trách nhiệm pháp lý khi ko thực hiện
theo cách xử sự bắt buộc mà PL đã quy định III. Sự kiện pháp lý 1. Khái niệm -
Là những sự kiện đã xảy ra trong thực tế mà sự xuất hiện hay
mất đi của nó đc PL gắn với việc hình thành, thay đổi hay chấm dứt QHPL 2. Phân loại
Câu 1: Quan hệ về bảo hiểm xã hội là đối tượng điều chỉnh của a.Ngành luật lao động b.Ngành luật hành chính c.Ngành luật dân sự d.Ngành luật kinh tế
Câu 2: Năng lực của chủ thể bao gồm:
a.Năng lực PL và năng lực hành vi
b.Năng lực PL và năng lực công dân
c.Năng lực hành vi và năng lực nhận thức
d.Năng lực PL và năng lực nhận thức Câu 3: Hệ thống PL gồm:
a.Hệ thống cấu trúc của PL và hệ thống văn bản quy phạm PL
b.Quy phạm PL, chế định PL và ngành luật
c.Tập hợp hóa và pháp điển hóa d.Tất cả đều sai
Câu 4: Quốc hội có quyền nào sau đây:
a.Truy tố cá nhân, tổ chức ra trước PL
b.Công bố Luật, pháp lệnh c.Ban hành các văn bản PL d.Cả a,b,c
Câu 5: Quyền nào sau đây của Chủ tịch nước là quyền trong vực tư pháp:
a.Công bố Luật, Pháp lệnh
b.Thực hiện các chuyến công du ngoại giao
c.Tuyên bố tính trạng chiến tranh d.Quyền ân xá
Câu 6: Quy phạm pháp luật Dân sự như sau: "Việc kết hồ phải được
đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền mọi hình thức kết hôn
khác đều không có giá trị về mặt pháp lý" Bao gồm: a.Giả định b.Quy định c.Quy định và chế tài
d.Giả định và quy định
Câu 7: Cấu thành của vi phạm PL gồm:
a.Giả định, quy định, chế tài b.Chủ thể, khách thể
c.Mặt chủ quan, mặt khách quan d.b và c
Câu 8: Hội thẩm nhân dân khi tham gia xét xử, có quyền
a.Tham gia xét hỏi người tham gia tố tụng
b.Tham gia bàn luận với thẩm phán về phương hướng xét xử c.Nghị án d.Cả a,b,c
Câu 9: Quy phạm pháp luật Dân sự như sau:
"Việc kết hôn phải được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm
quyền, mọi hình thức kết hôn khác đều không có giá trị về mặt pháp lý" Bao gồm: a. Giả định. b. Quy định. c. Quy định và chế tài.
d. Giả định và quy định.
Câu 10: Một thực khách đến quán ăn dùng bữa đã dựng xe trước cửa
quán ăn. Vị khách này đã chủ quan không lấy thẻ giữ xe cũng như
chất vấn chủ quán về trách nhiệm trông coi xe. Xe bị kẻ trộm lấy
mất và người chủ quán thoái thác trách nhiệm. Trong trường hợp này người chủ quán:
a.Có lỗi cố ý trực tiếp.
b.Có lỗi cố ý gián tiếp. c.Vô ý vì quá tự tin. d.Không có lỗi