










Preview text:
lOMoAR cPSD| 61570513
Chương 7: Tổng cầu và chính sách tài khóa I. Trắc nghiệm
1. Đường tổng chi tiêu phản ánh mối quan hệ giữa tổng chi tiêu của nền kinh tế và thu nhập quốc dân:
a. Tại một mức sản lượng nhất định.
b. Tại một mức giá cho trước.
c. Khi giá cả thay đổi để cân bằng thị trường sản phẩm.
d. Tại một mức tiêu dùng nhất định.
2. Khi thu nhập tăng, tổng chi tiêu: a. Tăng. b. Giảm. c. Không thay đổi.
d. Tăng hay giảm phụ thuộc vào sự thay đổi của giá sản phẩm.
3. Đường tổng chi tiêu là đường: a. Dốc lên. b. Dốc xuống.
c. Nằm ngang tại những mức sản lượng thấp, dốc lên ở những mức sản lượng vừa phải,
và rất dốc ở những mức sản lượng cao. d. 450.
4. Nếu thu nhập khả dụng bằng không, tiêu dùng (C) sẽ: a. Bằng không.
b. Dương vì người ta sẽ đi vay hày dùng của cái đã tích lũy từ trước để chi cho tiêu dùng.
c. Bằng tiêu dùng tự định. d. Cả b. và c.
5. Theo cách tiếp cận thu nhập - chi tiêu, tại trạng thái cân bằng
a. Toàn bộ sản lượng tạo ra được bán hết.
b. Tổng chi tiêu bằng sản lượng quốc dân.
c. Mọi nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ được thỏa mãn.
d. Tất cả các câu trên.
6. Sự dịch chuyển lên trên của đường tổng chi tiêu xảy ra khi:
a. Các hộ gia đình, doanh nghiệp và chính phủ quyết định chi tiêu nhiều hơn tại mỗi mức thu nhập.
b. Các hộ gia đình, doanh nghiệp và chính phủ quyết định chi tiêu ít hơn tại mỗi mức thu nhập.
c. Các hộ gia đình, doanh nghiệp và chính phủ quyết định chi tiêu ít hơn tại mỗi mức giá.
d. Các hộ gia đình, doanh nghiệp và chính phủ quyết định chi tiêu nhiều hơn tại mỗi mức giá. lOMoAR cPSD| 61570513
7. Thành tố nào dưới đây không thuộc tổng chi tiêu: a. Tiêu dùng. b. Đầu tư. c. Chi tiêu chính phủ. d. Thuế
8. Hàm tiêu dùng của các hộ gia đình biểu diễn mối quan hệ giữa tiêu dùng của họ với: a. Đầu tư. b. Thu nhập khả dụng. c. Thuế. d. Tỷ lệ lạm phát.
9. Nếu các hộ gia đình kỳ vọng thu nhập sẽ tăng mạnh trong tương lai, trong khi các yếu tố
khác không thay đổi thì:
a. Chi tiêu cho tiêu dùng sẽ giảm.
b. Chi tiêu cho tiều dùng không thay đổi cho tới khi sự tăng lên của thu nhập thực sự xảy ra.
c. Chi tiêu cho tiêu dùng có xu hướng tăng. d. Tiết kiệm sẽ tăng.
10. Tiết kiệm mang lại giá trị âm khi hộ gia đình:
a. Tiêu dùng ít hơn thu nhập khả dụng.
b. Tiêu dùng nhiều hơn tiết kiệm.
c. Tiêu dùng nhiều hơn thu nhập khả dụng. d. Cho vay tiền.
11. Xu hướng tiêu dùng cận biên được tính bằng:
a. Tổng tiêu dùng chia cho sự thay đổi của thu nhập khả dụng.
b. Sự thay đổi của tiêu dùng chia cho sự thay đổi của thu nhập khả dụng.
c. Tổng tiêu dùng chia cho tổng thu nhập khả dụng.
d. Sự thay đổi của tiêu dùng chia cho tiết kiệm.
12. Xu hướng tiết kiệm cận biên:
a. Có giá trị âm khi tiết kiệm nhỏ hơn 0.
b. Có giá trị lớn hơn 1.
c. Có giá trị trong [0, 1].
d. Có giá trị trong khoảng từ 1/2 đến 1.
13. Xu hướng tiết kiệm cận biên cộng với:
a. Xu hướng tiêu dùng cận biên bằng 1.
b. Xu hướng tiêu dùng cận biên bằng 0. c. Thuế suất bằng 1. d. Không câu nào đúng.
14. Đường tiêu dùng mô tả mối quan hệ giữa:
a. Mức tiêu dùng và thu nhập khả dụng của các hộ gia đình.
b. Mức tiêu dùng của các hộ gia đình và mức đầu tư của các hãng. lOMoAR cPSD| 61570513
c. Mức tiêu dùng và mức tiết kiệm của các hộ gia đình.
d. Mức tiêu dùng của các hộ gia đình và mức GDP thực tế.
15. Nếu một hộ gia đình tăng chi tiêu cho tiêu dùng từ 500 000 đồng lên 800 000 đồng khi
thu nhập khả dụng tăng từ 400 000 đồng lên 800 000 đồng, thì xu hướng tiêu dùng cận
biên của hộ gia đình đó: a. Bằng 1. b. Bằng 0,75. c. Mang giá trị âm. d. Bằng 1,33.
16. Cho dữ liệu ở bảng sau:
Thu nhập khả dụng YD (nghìn đồng)
Tiêu dùng C (nghìn đồng) 325 325 400 375 475 425 550 475 625 525
Khi tiết kiệm bằng 0 thì thu nhập khả dụng là bao nhiêu? a. 325 b. 400 c. 475 d.550
Câu 17: Cho dữ liệu ở bảng sau:
Thu nhập khả dụng YD (nghìn đồng)
Tiêu dùng C (nghìn đồng) 325 325 400 375 475 425 550 475 625 525
Xu hướng tiêu dùng cận biên là bao nhiêu? a. 0,75 b. 0,25 c. 0,67 d. 0,33
Câu 18: Cho dữ liệu ở bảng sau:
Thu nhập khả dụng YD (nghìn đồng)
Tiêu dùng C (nghìn đồng) 325 325 lOMoAR cPSD| 61570513 400 375 475 425 550 475 625 525
Xu hướng tiết kiệm cận biên là bao nhiêu? a. 0,27 b. 0,25 c. 0,67 d. 0,33
Câu 19: Cho dữ liệu ở bảng sau:
Thu nhập khả dụng YD (nghìn đồng)
Tiêu dùng C (nghìn đồng) 325 325 400 375 475 425 550 475 625 525
Tiết kiệm bằng 75 000 đồng khi thu nhập khả dụng bằng: a. 475 b. 550 c. 525 d. 575
Câu 20: Xét một nền kinh tế giản đơn. Giả sử thu nhập = 800; tiêu dùng tự định = 100; xu hướng
tiết kiệm cận biên = 0,3. Tiêu dùng bằng: a. 590 b. 490 c. 660 d. 560
Câu 21: Nếu hàm tiết kiệm có dạng S = -25 + 0,4YD thì hàm tiêu dùng là: a. C = -25 + 0,4YD b. C = 25 + 0,4YD c. C = 25 + 0,6YD d. C = 25 – 0,4YD
Câu 22: Chi tiêu tự định:
a. Luôn phụ thuộc vào mức thu nhập.
b. Được quyết định bởi hàm tiêu dùng.
c. Không phải là thành phần của tổng cầu. lOMoAR cPSD| 61570513
d. Không phụ thuộc vào mức thu nhập.
Câu 23: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, yếu tố nào sau đây sẽ làm sản lượng cân bằng tăng?
a. Sự gia tăng tiết kiệm.
b. Sự gia tăng xuất khẩu.
c. Sự cắt giảm đầu tư. d. Sự gia tăng thuế.
Câu 24: Xét một nền kinh tế giản đơn. Theo cách tiếp cận thu nhập – chi tiêu, đầu tư tăng 10 sẽ
làm cho sản lượng tăng 50, nếu: a. MPS = 0,2 b. MPC = 0,2
c. Tỷ lệ thu nhập so với đầu tư là 0,8
d. Sự thay đổi của tiêu dùng chia cho sự thay đổi của thu nhập bằng 1,25
Câu 26: Giả sử hàm tiết kiệm của nền kinh tế đóng có dạng S = -100 + 0,2YD và thuế suất là
25%. Ảnh hưởng đến thu nhập cân bằng của việc giảm tiêu dùng tự định 50 đơn vị là: a. Thu nhập giảm 250 b. Thu nhập giảm 125 c. Thu nhập giảm 200 d. Thu nhập giảm 100
Câu 27: Giá trị của số nhân chi tiêu phụ thuộc vào: a. MPC b. MPS c. Thuế suất
d. Tất cả những yếu tố trên
Câu 28: Giả sử cả thuế và chi tiêu chính phủ đều giảm cùng một lượng. Khi đó:
a. Cả sản lượng và cán cân ngân sách đều không thay đổi.
b. Sản lượng sẽ không thay đổi.
c. Cán cân ngân sách sẽ không thay đổi, nhưng sản lượng sẽ tăng.
d. Cán cân ngân sách sẽ không thay đổi, nhưng sản lượng sẽ giảm.
Câu 29: Xét một nền kinh tế đóng với thuế độc lập với thu nhập. Nếu MPS = 0,25 thì giá trị của số nhân thuế là: a. -0,75 b. -1,50 c. -3,00 d. -4,00
Câu 30: Nếu xuất khẩu EX = 400, và hàm nhập khẩu IM = 100 + 0,4Y thì hàm xuất khẩu ròng là: a. NX = 500 + 0,4Y b. NX = 500 - 0,4Y c. NX = 300 + 0,6Y d. NX = 300 - 0,4Y lOMoAR cPSD| 61570513
Câu 31: Nếu xu hướng tiêu dùng cận biên bằng 0.8, thuế suất bằng 0.2 và xu hướng nhập khẩu
biên là 0.3 thì khi xuất khẩu tăng thêm 66 tỷ đồng, sản lượng cân bằng của nền kinh tế sẽ tăng thêm: a. 66 tỷ đồng. b. 120 tỷ đồng. c. 16 tỷ đồng. d. 100 tỷ đồng.
Câu 32: Giả sử đầu tư tăng 500 và xuất khẩu tăng 1300. Với MPC từ thu nhập quốc dân là 0,8 và
MPM = 0,05 thì sản lượng cân bằng sẽ tăng: a. 1800 b. 3000 c. 4050 d. 7200
Câu 33: Cán cân ngân sách chính phủ:
a. Luôn thâm hụt trong thời kỳ suy thoái.
b. Luôn thặng dư trong thời kỳ bùng nổ.
c. Sẽ cân bằng khi toàn bộ nợ của chính phủ được thanh toán.
d. Có liên quan đến chu kỳ kinh doanh ở một mức độ nhất định. II. Bài tập
Bài 1: Trong một nền kinh tế đóng không có chính phủ, có số liệu về thu nhập và tiêu dùng như sau: Y 0 200 400 600 800 1000 C 100 260 420 580 740 900
a. Tính tiêu dùng tự định và xu hướng tiêu dùng cận biên.
b. Xác định hàm tiêu dùng và hàm tiết kiệm.
c. Tìm điểm tiêu dùng vừa đủ.
d. Biểu diễn tiêu dùng và tiết kiệm trên đồ thị.
Bài 2: Cho đầu tư bằng 70; Nếu tiêu dùng thay đổi từ C1 = 50 + 0.7Y đến C2 = 50 + 0.5Y thì:
a. Sản lượng cân bằng thay đổi ra sao?
b. Tiết kiệm thay đổi như thế nào? lOMoAR cPSD| 61570513
c. Biểu diễn I và S trên đồ thị.
Bài 3: Cho hàm tiêu dùng C = 50 + 0.75Y; Đầu tư I = 50
a. Vẽ các đường C, I, S, C + I và xác định mức sản lượng cân bằng trên đồ thị
b. Nếu sản lượng thực tế là 500 thì sẽ xảy ra điều gì?
c. Nếu sản lượng thực tế là 300 thì sẽ xảy ra điều gì?
Bài 4: Cho hàm tiêu dùng C = 20 + 0.8Y; Đầu tư I = 80
a. Tìm mức sản lượng cân bằng
b. Sản lượng sẽ thay đổi như thế nào nếu hàm tiêu dùng mới là C = 120 + 0.6Y?
c. Giải thích hai tác động xảy ra trên đồ thị: - Thay đổi tiêu dùng tự định từ 20 lên 120
- Thay đổi MPC từ 0.8 xuống còn 0.6
Bài 5: Trong một nền kinh tế giản đơn có hàm tiêu dùng là C = 400 + 0.8YD và hàm đầu tư là I = 100
a. Xây dựng phương trình hàm tổng chi tiêu và xác định sản lượng cân bằng và mức tiết kiệm tương ứng.
b. Nếu sản lượng thực tế là 2600 thì mức đầu tư không dự kiến là bao nhiêu? c. Số nhân chi tiêu?
d. Nếu đầu tư tăng thêm 100, sản lượng cân bằng sẽ thay đổi như thế nào?
Bài 6: Một nền kinh tế giản đơn có số liệu về thu nhập khả dụng và tiêu dùng như sau: YD 0 10 20 30 40 50 60 C 8 16 24 32 40 48 56 a.
Tiêu dùng tự định bằng bao nhiêu? b.
Xác định S tại mỗi mức YD c.
Xác định thu nhập ở điểm vừa đủ lOMoAR cPSD| 61570513 d. Tính MPC và MPS e.
Thiết lập hàm tiêu dùng và hàm tiết kiệm của hộ gia đình theo YD Bài 7: Bảng
sau là số liệu về một nền kinh tế giản đơn: YD C S I AD 0 - 75 100 110 - 40 100 220 - 5 100 330 30 100 440 65 100 550 100 100 660 135 100 770 170 100
a. Điền vào bảng những giá trị còn trống
b. Xác định MPC. Viết phương trình hàm tiêu dùng.
c. Xác định MPS. Viết phương trình hàm tiết kiệm.
d. Nhận xét về đầu tư khu vực tư nhân?
e. Khuynh hướng chi tiêu biên? Xây dựng hàm tổng cầu.
Bài 8: Trong một nền kinh tế giản đơn: C = 60 + 0.74YD lOMoAR cPSD| 61570513 I = 120
a. Viết phương trình hàm tổng chi tiêu
b. Xác định sản lượng cân bằng? Mức tiêu dùng, mức đầu tư và mức tiết kiệm tại điểm cân bằng? Bài 9
Cho một nền kinh tế mở có các thông số sau đây:
C = 80 + 0,8(Y - T); I = 100; G = 100; T = 20 + 0,2Y; EX = 50 IM =10 + 0,14Y
1/ Hãy xây dựng phương trình đường tổng chi tiêu, biểu diễn nó trên đồ thị đường 45 độ
và tính toán giá trị sản lượng cân bằng.
2/ Nếu chính phủ tăng chi tiêu thêm 50, hãy tính sự thay đổi của sản lượng cân bằng, của
Cán cân ngân sách, của cán cân thương mại, của tiêu dùng, của tiết kiệm và của đầu tư tương ứng.
3/ Nếu xuất khẩu tăng thêm 50, Hãy lại tính các thay đổi của câu 2
4/ So sánh kết quả của câu 2 và 3, giải thích sự giống nhau và khác biệt. Bài 10
Cho một nền kinh tế mở có các thông số sau đây:
Y0 = 4000 (tỷ đồng); MPC = 0,8; t = 0,25; MPM = 0,1
1/ Đầu tư cần tăng bao nhiêu để SLCB đạt 4400 tỷ đồng. Vẽ đồ thị biểu diễn.
2/ Với sự thay đổi đầu tư ở câu 1, hãy xác định sự thay đổi của cán cân ngân sách và CCTM.
3/ Nếu không phải là tăng đầu tư mà tăng chi tiêu chính phủ, để SLCB đạt 4400 tỷ đồng
thì cán cân ngân sách và CCTM thay đổi như thế nào?
4/ Giả sử chính phủ thu thêm một lượng thuế tự định là 200 tỷ đồng, đồng thời tăng chi
tiêu chính phủ thêm 200 tỷ đồng thì SLCB thay đổi như thế nào? lOMoAR cPSD| 61570513 Bài 11
Trong một nền kinh tế mở cho biết xu hướng tiêu dùng cận biên từ thu nhập khả dụng là
0,8; Thuế suất từ thu nhập quốc dân là 0,2. Biết khi xuất khẩu tăng thêm 300 triệu đồng thì
sản lượng cân bằng tăng thêm 600 triệu đồng. Hãy:
1. Xác định xu hướng nhập khẩu cận biên.
2. Với sự thay đổi của xuất khẩu ở trên, hãy xác định sự thay đổi của cán cân thương mại, cán cân ngân sách.
3. Nếu chính phủ muốn sản lượng tăng thêm 600 mà không phải do tăng xuất khẩu thì
chính phủ cần phải tăng chi tiêu bao nhiêu? Khi đó, xác định sự thay đổi của cán
cân ngân sách và cán cân thương mại. Bài 12
Thu nhập khả dụng (1000đ) Tiêu dùng (1000đ) 325 325 400 375 475 425 550 475 625 525 1. Tính tiết kiệm
2. Tính xu hướng tiêu dùng cận biên
3. Tính xu hướng tiết kiệm cận biên
4. Viết phương trình hàm tiêu dùng/tiết kiệm
5. Tìm điểm tiêu dùng vừa đủ lOMoAR cPSD| 61570513
Bài 13: Các tình huống tự luận
Sử dụng mô hình giao điểm Keynes (mô hình AE-Y) cho biết sự thay đổi của sản lượng cân bằng khi:
1. Các hộ gia đình tăng khoản tiêu dùng tự định thêm 100 tỷ đồng.
2. Cầu đối với hàng xuất khẩu của Việt Nam giảm 60 tỷ đồng.
3. Chính phủ tăng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp lên 25%.
4. Với mỗi đồng thu nhập tăng thêm, các hộ gia đình có xu hướng tiêu dùng tăng thêm
0,1 đồng so với trước đây.
5. Ngân hàng nhà nước quyết định giảm lãi suất từ 7%/năm xuống 6%/năm.
6. Chính phủ thực hiện phá giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ.