lOMoARcPSD| 47028186
Chương II: Nguồn gc và kiu n
c
1.Khái niệm nhà nước
- Nhà nước là t chc quyn lc nht ca mt xã hi
- Bao gm mt lớp người tách ra t xã hội để chuyên thc thi
quyn lc nhm t chc và qun lí xã hi => phc v li ích chung
ca toàn xã hội, cũng như lực lượng cm quyn trong xã hi
*So sánh nước với nhà nước
- c= quốc gia= đất nưc bao gm: lãnh thổ, dân cư, bộ máy
quản lí (mang nghĩa rộng hơn nhà nưc)
- Nhà nước = con người: là thc th tạo thành nước
2. Đặc trưng của nhà nước ( phân biệt nhà nước vi
các t chc khác trong xã hi)
5 đặc trưng
1. Nhà nước có quyn lực đặc bit ( quyn lực nhà nước)
- Nhà nước có kh năng vận động qun chúng
- Nhà nước là t chc đi din cho toàn xã hi => quyn lc đc
bit chi phi mi cá nhân, t chc trên toàn lĩnh vực trong xã
hi
- Mỗi cơ quan chuyên đảm nhim công vic nhất định => hp
thành b máy nhà nước
2. Nhà nước thc hin quản lí dân cư theo lãnh thổ
- Dựa trên điều kin xã hi khác nhau: huyết thng, giới tính, độ
tuổi, quan điểm chính tr, giàu nghèo,.....
3. Nhà nước thc thi ch quyn quc gia
- Trong xã hi không có dân ch, ch quyn quc gia thuc v
nhà nước
lOMoARcPSD| 47028186
- Trong xã hi có dân ch ( quyn lc ti cao thuc v nhân
dân), nhà nước thay mặt nhân dân để t chc, thc hin, bo
v ch quyn quc gia
4. Nhà nước ban hành pháp lut và dùng pháp lut làm công c để
qun lí xã hi
- Nhà nước là đại din cho xã hi, thay mt xã hi ban hành pháp
lut, cung ng các quy tc ng x mang tính bt buc đối vi
cá nhân, t chc trong xã hi
5. Nhà nước quy định và thc hin vic thu thuế và phát hành tin
Nhà nước đc tách ra khỏi lao động sn xut trc tiếp để thc
hin chức năng quan lí xã hội => phải được nuôi dưỡng (t
tiền đóng thuế)
2.Ngun gốc nhà nước theo quan điểm Mác -
Nin
Thuyết thn học: do thượng đế ban
Thuyết gia trưởng: “Nhà là cái nước nhỏ, nước là cái nhà to”
Thuyết khế ước: Hiến Pháp
(mọi người đều bo v quyn t do ca mình theo nhiu cách khác
nhau làm cho xã hi hn loạn, trong điều kiện đó xã hội đã soạn tho
khế ước chung, tha thun thành lập nên nhà nước)
Thuyết bo lực: nhà nước là sn phm ca chiến tranh 3.Kiu nhà
c
Khái nim: Kiểu nhà nước là tng th những đặc điểm, đặc thù ca
một nhóm nhà nước, qua đó phân biệt được vi nhng nhóm nhà
c khác
Các căn c phân chia kiểu nhà nước:
o Thi kì lch s cùng s phát trin ca xã hội: Nhà nước c đại,
trung đại, cn đi, hin đi
o Mc thu nhp bình quân tính theo dân s và nn kinh tế quc
dân: quc gia phát triển, đang phát triển, chm phát trin
o Nền văn minh: Nhà nước trông nền văn minh NN,
lOMoARcPSD| 47028186
CN, hậu CN ( văn minh tri thc)
4.S ra đời và quá trình phát trin ca các kiu nhà nước
theo quan điểm ca ch nghĩa Mac Lê Nin
Nhà nước cho Phương tây: xã hội gm 2 giai cấp cơ bản ch
nô và nô lệ, thêm đó là dân tự do. Nô l có địa v vô cùng thp kém
b coi là tài sn thuc s hu ca ch
o Phương đông: Nhà nước xut hin nhưng vẫn còn tàn tích ca
chế độ th tộc. Nhà nước là ch s hu ti cao v ruộng đất
nhưng kẻ trc tiếp chiếm hu ruộng đất là các công xã nông
thôn. l không nhiu, ch yếu hu h phc dch quan li nhà
giàu, thc hin công vic chung ca công xã => chế độ nô l gia
trưng
Nhà nước phong kiến:
o 2 giai cấp cơ bản là địa ch phong kiến và nông dân
o Địa ch s hu ruộng đất và bóc lt nhân dân qua: phát canh,
thu tô
o Nông dân là lực lượng đông đảo, b bóc lt nng n, b giai cp
phong kiến đy vào những “ đêm trường trung c Nhà
ớc tư sản:
o Hình thành giai cp mới: tư sản và vô sản (tư sản đc nâng cao
nhưng quyền lc chính tr vn do giai cấp địa ch phong kiến
nm gi) Nhà nước xã hi ch nghĩa:
o Kinh tế: Đặc trưng là chế độ công hu v tư liệu sn xut
o Xã hi: quan h gia giai cp công dân và giai cp nông dân,
tng lp tri thc

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47028186
Chương II: Nguồn gốc và kiểu nhà nước 1.Khái niệm nhà nước
- Nhà nước là tổ chức quyền lực nhất của một xã hội
- Bao gồm một lớp người tách ra từ xã hội để chuyên thực thi
quyền lực nhằm tổ chức và quản lí xã hội => phục vụ lợi ích chung
của toàn xã hội, cũng như lực lượng cẩm quyền trong xã hội
*So sánh nước với nhà nước
- Nước= quốc gia= đất nước bao gồm: lãnh thổ, dân cư, bộ máy
quản lí (mang nghĩa rộng hơn nhà nước)
- Nhà nước = con người: là thực thể tạo thành nước
2. Đặc trưng của nhà nước ( phân biệt nhà nước với
các tổ chức khác trong xã hội) 5 đặc trưng
1. Nhà nước có quyền lực đặc biệt ( quyền lực nhà nước)
- Nhà nước có khả năng vận động quần chúng
- Nhà nước là tổ chức đại diện cho toàn xã hội => quyền lực đặc
biệt chi phối mọi cá nhân, tổ chức trên toàn lĩnh vực trong xã hội
- Mỗi cơ quan chuyên đảm nhiệm công việc nhất định => hợp thành bộ máy nhà nước
2. Nhà nước thực hiện quản lí dân cư theo lãnh thổ
- Dựa trên điều kiện xã hội khác nhau: huyết thống, giới tính, độ
tuổi, quan điểm chính trị, giàu nghèo,.....
3. Nhà nước thực thi chủ quyền quốc gia
- Trong xã hội không có dân chủ, chủ quyền quốc gia thuộc về nhà nước lOMoAR cPSD| 47028186
- Trong xã hội có dân chủ ( quyền lực tối cao thuộc về nhân
dân), nhà nước thay mặt nhân dân để tổ chức, thực hiện, bảo vệ chủ quyền quốc gia
4. Nhà nước ban hành pháp luật và dùng pháp luật làm công cụ để quản lí xã hội
- Nhà nước là đại diện cho xã hội, thay mặt xã hội ban hành pháp
luật, cung ứng các quy tắc ứng xử mang tính bắt buộc đối với
cá nhân, tổ chức trong xã hội
5. Nhà nước quy định và thực hiện việc thu thuế và phát hành tiền
Nhà nước đc tách ra khỏi lao động sản xuất trực tiếp để thực
hiện chức năng quan lí xã hội => phải được nuôi dưỡng (từ tiền đóng thuế)
2.Nguồn gốc nhà nước theo quan điểm Mác - Lê Nin
Thuyết thần học: do thượng đế ban
Thuyết gia trưởng: “Nhà là cái nước nhỏ, nước là cái nhà to”
Thuyết khế ước: Hiến Pháp
(mọi người đều bảo vệ quyền tự do của mình theo nhiều cách khác
nhau làm cho xã hội hỗn loạn, trong điều kiện đó xã hội đã soạn thảo
khế ước chung, thỏa thuận thành lập nên nhà nước)
Thuyết bạo lực: nhà nước là sản phẩm của chiến tranh 3.Kiểu nhà nước
Khái niệm: Kiểu nhà nước là tổng thể những đặc điểm, đặc thù của
một nhóm nhà nước, qua đó phân biệt được với những nhóm nhà nước khác
Các căn cứ phân chia kiểu nhà nước:
o Thời kì lịch sử cùng sự phát triển của xã hội: Nhà nước cổ đại,
trung đại, cận đại, hiện đại
o Mức thu nhập bình quân tính theo dân số và nền kinh tế quốc
dân: quốc gia phát triển, đang phát triển, chậm phát triển
o Nền văn minh: Nhà nước trông nền văn minh NN, lOMoAR cPSD| 47028186
CN, hậu CN ( văn minh tri thức)
4.Sự ra đời và quá trình phát triển của các kiểu nhà nước
theo quan điểm của chủ nghĩa Mac Lê Nin
Nhà nước chủ nô o Phương tây: xã hội gồm 2 giai cấp cơ bản chủ
nô và nô lệ, thêm đó là dân tự do. Nô lệ có địa vị vô cùng thấp kém
bị coi là tài sản thuộc sở hữu của chủ nô
o Phương đông: Nhà nước xuất hiện nhưng vẫn còn tàn tích của
chế độ thị tộc. Nhà nước là chủ sở hữu tối cao về ruộng đất
nhưng kẻ trực tiếp chiếm hữu ruộng đất là các công xã nông
thôn. Nô lệ không nhiều, chủ yếu hầu hạ phục dịch quan lại nhà
giàu, thực hiện công việc chung của công xã => chế độ nô lệ gia trưởng
Nhà nước phong kiến:
o 2 giai cấp cơ bản là địa chủ phong kiến và nông dân
o Địa chủ sở hữu ruộng đất và bóc lột nhân dân qua: phát canh, thu tô
o Nông dân là lực lượng đông đảo, bị bóc lột nặng nề, bị giai cấp
phong kiến đẩy vào những “ đêm trường trung cổ” Nhà nước tư sản:
o Hình thành giai cấp mới: tư sản và vô sản (tư sản đc nâng cao
nhưng quyền lực chính trị vẫn do giai cấp địa chủ phong kiến nắm giữ)
Nhà nước xã hội chủ nghĩa:
o Kinh tế: Đặc trưng là chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
o Xã hội: quan hệ giữa giai cấp công dân và giai cấp nông dân, tầng lớp tri thức