




Preview text:
lOMoAR cPSD| 47028186
Chương VIII: Địa vị pháp lý hành chính của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước
1. Việc tuyển dụng công chức luôn phải thông qua thi tuyển. sai
2. Công chức chỉ là những người làm việc trong cơ quan nhà nước. sai
Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ,
chức danh tương ứng với vị trí việc làm trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam,
Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ
quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên
nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà
không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân
công an, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
3. Trong mọi trường hợp, việc xử lý kỷ luật công chức đều phải thành lập Hội đồng kỷ luật.
4. Tất cả công chức nhà nước đều được hưởng lương từ ngân sách nhà nước.sai
5. Công chức trúng tuyển trong các kỳ thi tuyển được xếp vào ngạch công chức.sai Khoản 3 điều 42
Người được tuyển dụng đã hoàn thành chế độ tập sự
6. Việc bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý chỉ căn cứ vào tiêu chuẩn, điều kiện
của chức vụ lãnh đạo, quản lý sai điều 51
7. Việc luân chuyển công chức chỉ căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ và phẩm chất chính
trị, đạo đức, năng lực, trình độ chuyên môn và nghiệp vụ của công chức.điều 52
8. Việc tuyển dụng công chức chỉ được thực hiện thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển. Sai khoản 3 điều 37 lOMoAR cPSD| 47028186
9. Trường hợp cán bộ có hai năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ thì cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền giải quyết thôi việc. Sai khoản3 điều 29
10. Trường hợp công chức bị kỷ luật bằng hình thức cách chức thì có thể tiếp tục được
xem xét bổ nhiệm sau này. Đúng
11. Những việc cán bộ công chức không được làm chỉ bao gồm những việc liên quan
đến đạo đức công vụ và bí mật nhà nước. Sai điều 18, 19,20
12. Trường hợp có căn cứ cho rằng quyết định của cấp trên là trái pháp luật thì người
thi hành vẫn phải chấp hành quyết định đó. Đúng người thi hành không bị xử lý,
13. Công chức đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự được xin thôi việc Sai khoản 3 điều 59
14. Khi công chức thực hiện nhiều hành vi vi phạm thì sẽ bị xử lý nhiều hình thức kỷ
luật khác nhau Sai khoản 2 điều 2 112/2020 ND-CP
15. Bộ trưởng là công chức
16. Trách nhiệm kỷ luật của công chức chỉ được áp dụng khi công chức thực hiện hành
vi vi phạm kỷ luật. Sai vì trách nhiệm hình sự cũng phỉa chịu
17. Cán bộ giữ chức vụ trong các cơ quan nhà nước là những người được bầu cử.
18. Cán bộ và công chức vi phạm hành chính như nhau thì chịu trách nhiệm kỷ luật như nhau.
19. Chỉ xử lý kỷ luật cán bộ, công chức khi có hành vi vi phạm kỷ luật
20. Việc quản lý công chức cấp xã do Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện.sai vì ủy ban huyện lOMoAR cPSD| 47028186
21. Trách nhiệm vật chất là loại trách nhiệm pháp lý độc lập của cán bộ, công chức 22
. Trách nhiệm vật chất chỉ phát sinh khi công chức gây thiết hại cho cơ quan tổ
chức mình đang công tác Sai vì điều 5 nd 188/2016 ND-CP
23. Bồi thường bồi hoàn là 2 hình thức thực hiện trách nhiệm vật chất giống nhau của
cán bộ, công chức Sai bồi hoàn là công cức gây thiwetj hại cho người dân lấ tiền
ngân sách sau đó phải trẩ lại tiền cho nhà nước
24. Thời hiệu xử lý kỷ luật đối với công chức, viên chức được tính từ khi cơ quan, đơn
vị phát hiện hành vi vi phạm pháp luật của công chức, viên chức. Sai vì từ khi có hành vi vi phạm
25. Việc tuyển dụng viên chức thông qua ký kết hợp đồng làm việc. Sai vì ( viên chức
là làm trong các đơn vị sự nghiệp còn công chức là làm trong cơ quan nhà nước)
26. Viên chức giữ chức vụ lãnh đạo quản lý vi phạm pháp luật thì bị miễn nhiệm. Sai vì điều 7 nd 112/2020
27. Đơn vị sự nghiệp công lập nơi viên chức biệt phái phải có trách nhiệm đảm bảo
lương và các quyền lợi khác. Sai (biệt phái là nơi điều động đi) vì có những trường
hợp đi vùng sâu vùng xa thì họ sẽ nhận được những chế độ khác
28. Viên chức có thể được bổ nhiệm vào ngạch công chức.
Chương IX: Quy chế pháp lý hành chính của các tổ chức xã hội
29. Tổ chức xã hội không được thực hiện các hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy
định của pháp luật. Sai
30. Tổ chức chính trị - xã hội là tổ chức được thành lập bởi những thành viên đại diện
cho một lực lượng xã hội nhất định nhằm mục đích giành và giữ chính quyền. Sai
vì 31. Mọi tổ chức xã hội đều có điều lệ Sai vì có nhiều tổ chức xã hội không có điều lệ lOMoAR cPSD| 47028186
32. Tổ chức xã hội không được hoạt động vì lợi nhuận Sai vì mụch đích mới không
được hoạt động vì lợi nhuận.
33. Điều lệ tổ chức xã hội là nguồn của luật hành chính Sai
34. Tổ chức xã hội ban hành điều lệ quy định quyền và nghĩa vụ pháp lý của tổ chức
mình. Sai vì quy định trong hệ thống pháp luật.
35. Kiểm tra, giám sát của tổ chức xã hội đối với việc thực hiện pháp luật luôn mang
tính quyền lực nhà nước. Sai vì không mang quyền lực nhà nước
36. Hoạt động kiểm tra của Đảng đối với việc thực hiện pháp luật luôn mang tính quyền
lực pháp lý. Sai vì không mang tính quyền lực nhà nước
37. Mọi tổ chức xã hội được thành lập phải được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cho phép. Sai vì tổ chức theo nguyên tắc tự nguyện, chung sở thích,...
38. Các tổ chức phi chính phủ là tổ chức xã hội được thành lập hoạt động trong lĩnh
vực dịch vụ. Sai vì đa dạng trong nhiều lĩnh vực khác nhau,...
39. Các tổ chức xã hội đều có điều lệ do tổ chức mình xây dựng nên. Sai vì có nhiều
tổ chức xã hội do cả nhà nước xây dựng điều lệ.
40. Các tổ chức xã hội đều có quyền và nghĩa vụ như nhau. Sai vì các tổ chức có sự
khác nhau về địa vị, chức năng,...
41. Tổ chức xã hội hoạt động đủng điều lệ là một nội dung của tuân thủ pháp luật. Đúng
42. Tổ chức xã hội có quyền gây quỹ hội trên cơ sở hội phí của hội viên. Đúng 43 .
Các tổ chức xã hội có quyền ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định của pháp luật.
Chương X: Quy chế pháp lý hành chính của công dân, người nước ngoài
44. Năng lực pháp luật của công dân Việt Nam luôn như nhau. Sai lOMoAR cPSD| 47028186
45. Cá nhân đủ 18 tuổi có năng lực chủ thể tham gia các quan hệ pháp luật hành chính.
46. Năng lực pháp luật của người nước ngoài cư trú ở tại Việt Nam luôn như nhau.
47. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam.
48. Cá nhân công dân có thể ủy quyền cho người khác thực hiện quyền khiếu nại.Đúng
49. Người có năng lực trách nhiệm hành chính là người có năng lực chủ thể tham gia
quan hệ pháp luật hành chính.
50. Quan hệ pháp luật giữa cơ quan hành chính nhà nước với công dân luôn là quan hệ pháp luật hành chính.
51. Công dân có quyền khiếu nại đối với các quyết định hành chính do cơ quan hành
chính nhà nước có thẩm quyền ban hành.
52. Năng lực hành vi hành chính của cá nhân do pháp luật quy định.
53. Quốc tịch thể hiện mối quan hệ giữa nhà nước Việt Nam với một cá nhân.
54. Người không quốc tịch là người bị tước quốc tịch.
55. Công dân có quyền có việc làm.
56. Quy chế pháp lí hành chính của công dân chỉ bao gồm các quy phạm pháp luật quy
định quyền và nghĩa vụ của công dân trong quản lý hành chính nhà nước. Sai vì
nhà nước phải đảm bảo và thi hành quyền và nghĩa vụ của công dân.
57. Quy chế pháp lý của người nước ngoài là tổng thể các quy phạm pháp luật quy định
quyền, nghĩa vụ pháp lý của người nước ngoài trong quản lý hành chính nhà nước.
58. Người nước ngoài được hưởng các quyền và nghĩa vụ về kinh tế, văn hóa, xã hội
giống như công dân Việt Nam.
59. Các tổ chức xã hội đều có điều lệ do tổ chức mình xây dựng nên
60. Ban thanh tra nhân dân là đơn vị cơ sở trực thuộc cơ quan hành chính