lOMoARcPSD| 47028186
Chương XI: Pháp lut trong h thng
công c điu chnh quan h xã hi
I/ Khái nim
1.Khái niệm điều chnh quan h xã hi
- Điu chnh quan h xã hi là s dng công c để tác
động lên quan h xã hi làm nó thay đổi, phát trin
theo mục đích, định hướng nht đnh nhm duy trì và
bo v trt t xã hi
- Quan h xã hi :
o Hình thc: quan h gia ngưi với người o Ni dung:
s tác động qua li gia các bên bng hành vi
- Điu chnh hành vi:
o Tích cc: bo v, nâng đ o
Tiêu cc : ngăn chặn, đy lùi o
Vô ích, vô hi: ko làm gì
2 .H thng công c điu chnh quan h xã hi (khác) 7
- Pháp lut
- Đạo đức: phm cht tt đp, quy tắc đối nhân x thế
- Phong tc tp quán: thói quen ph biến được mng
công nhn, làm theo
- Hương ước: quy tc x s trong thôn, làng (có ngun
gc t phong tc tp quán)
- Lut tc: là s phát triển cao hơn của phong tc tp
quán và pháp luật sơ khai; luật dân gian
lOMoARcPSD| 47028186
Tín ngưỡng tôn giáo : giáo lí, giáo lut ca các tôn
giáo, tín ngưỡng của cđ dân cư, quan niệm v thn
linh
- K lut: quy tc bt buc vi nhng thành viên trong
t chc
II/ V trí, vai trò ca pháp lut trong h thng công c
điu chnh quan hhi
- Trong không gian, thi gian khác nhau, v trí vai trò khác
nhau
- Ví d: Hin tượng “phép vua thua lệ làng” o Ngày xưa: pháp
lut không quan trọng, hương ước l làng quan trng hơn
o Nay: pháp lut thành công c ng đầu trên toàn TG,
quan trng nht (vì nó phù hp với điều kin kinh tế m
hiện nay, có ưu thế t tri)
Tuy nhiên, pháp lut không phi là công c vạn năng
- Có những QHXH không điều chỉnh đc
- Không được điều chnh
- Không cn thiết điều chnh
- Biện pháp cưỡng chế không phải lúc nào cũng có
hiu qu như mong muốn
Không bao gi dùng pháp lut là công c duy
nht đ điu chnh quan h xã hi, phi kết
hp vi các công c khác
Ưu thế vượt tri ca pháp lut
lOMoARcPSD| 47028186
- Pháp lut có phạm vi tác động rng nht
Pháp luật được nhà nước t chc, thc hin và bo
v bng nhiu bin pháp khác nhau
- Pháp lut có hình thc xác định cht ch nht (ni
bt) ; ch yếu bằng văn bản, tường minh rõ ràng
- Pháp lut d thích nghi với điều kin thc tế của đời
sng xã hi (linh hot)
III/ Mi quan h ca pháp lut vi các công c trong
hthong điều chnh quan h xã hi khác
1.Quan h gia pháp lut với đạo đức
- KN đạo đức? Pháp lut?
- S tác động của đạo đức đến pháp lut o Là môi
trường cho s phát sinh, tn ti, phát trin ca pháp
lut
o Tiền đ để xây dng pháp lut o Ý thc
đạo đức là nhân t tạo môi trường thun li
cho thc hin pháp lut
- S tác động ca pháp lut đến đạo đức o Là công c
để truyn bá chun mực đạo đức => bt buc
o Góp phn cng c, gi gìn, phát huy giá tr
đạo
đức
lOMoARcPSD| 47028186
o Loi tr nhng quan niệm, tư tưởng lc hu o
Ngăn chặn s thoái hóa của đạo đức o Góp
phn hình thành quan niệm đạo đức mi,
ngăn chặn quan nim trái thuần phong mĩ tục
Kết lun v MQH: cht chẽ, rõ ràng, tác động
qua li vi nhau
2.Quan h gia pháp lut vi phong tc tp
quán, lut tc
- Nêu khái nim
- S tác động ca PTTQ, lut tục đến pháp lut o
cơ sở hình thành nên những quy định c th trong h
thng pháp lut
o [ Trong điều kin: tiu nông, t túc, t cp, khép kín => nh
ng ca PTTQ, lut tc mnh m
Các quan h xã hi din ra phc tp: hôn nhân, huyết
thng, láng ging,..
Ban hành pháp lut cn da vào phong tc tp quán, lut
tc phù hp ] gii thích thêm
o Vn dng, b sung, h tr cho pháp lut o Tuy
nhiên, cũng là nhân tố cn tr vic thc hin
pháp lut
- S tác động tr li ca pháp lut o Tha nhn s
tn ti ca PTTQ, lut tc o Khuyến khích phát huy
i s ch đạo của đạo đức và pháp lut
lOMoARcPSD| 47028186
o Loi tr phong tục trái đạo đức xã hi, lc hu
- Kết lun: có s tác động qua li ln nhau 3/ Mi quan
h gia pháp lut với hương ước
- Khái nim?
- S tác động của hương ước đến pháp lut
lOMoARcPSD| 47028186
o
Downloaded by Tr?n Lan Anh (lananh14062003@gmail.com)
H tr trong vic thc hin pháp lut o Giúp c
th hóa, chi tiết hóa pháp luật vào điều kin ca
tng thôn, làng
o Làm cho các quy định khô khan ca pháp lut
gần gũi với đời sống người dân
o Điu chnh nhng quan h xã hội đặc thù mà
pháp luật không vươn tới đc
- S tác động tr li ca pháp lut đến hương ước o
Pháp lut có th không tha nhn s tn ti ca
hương ước
o Tha nhn và khuyến khích xây dựng hương
ước
o Không cấm cũng không khuyến khích
( nếu b trái pháp luật thì hương ước s b loi b )
Kết lun: mqh thng nht, luôn gn bó cht
ch, h tr nhau trong trong vic duy trì trt
t xã hi
4/ Quan h gia pháp lut vi tín ngưỡng, tôn giáo
- KN?
- S tác động của tín điều tôn giáo đến pháp lut o
Trong đk tôn giáo gắn lin vi chính tr, nhà
lOMoARcPSD| 47028186
o
Downloaded by Tr?n Lan Anh (lananh14062003@gmail.com)
c: mqh không rõ ràng: PL ch là th cp, sau
giáo hi và ch là công c để thc hin mc tiêu
tôn giáo
Trong đk tôn giáo tách biệt khi chính tr, chính
quyn, thn quyn: va có s thng nht, khác
biệt, tác động qua li
Thúc đẩy ch th thc hin nghiêm chnh
pháp lut
ng thiện, khuyên con ng làm điều tt,
công dân tt
Cùng tham gia điều chnh các quan h
hi vs pl
Khác bit: s cn tr vic thc hin pluat (
đạo thiên chúa cm li hôn, tránh thai,...
- S tác động tr li ca pháp lut đến TDTG o Tha
nhn quyn t do tín ngưỡng tôn giáo của con người
o Góp phn gi gìn và phát huy tín ngưỡng dân
gian
o Ngược li: pháp lut cm li dụng tín ngưỡng
tôn
giáo ảnh hưởng đến cộng đồng; cm mê tín d
đoan; cấm tà đạo, truyền bá đức tin trái thun
phong m tc
lOMoARcPSD| 47028186
o
Downloaded by Tr?n Lan Anh (lananh14062003@gmail.com)
Kết luận: có tác động qua li ln nhau, mqh
khá phc tp
5/ Mi quan h gia pháp lut vi k lut ca các t chc
xã hi (giữa nhà nước vi t chc)
- KN?
- S tác động pháp lut đến k lut các t chc
Chi phi h thng k lut ca các t chc o
Đều phải được pháp luât phê duyt, nếu trái pl
s b loi b
o Hiến chương, điều l, nội quy đều phi phù hp
vi pháp lut
- S tác động tr li ca k lut vi pluat o Hi viên
trong t chc có k lut: tuân th nghiêm chnh pháp
lut
o Kết hp, h tr pháp lut, đm bo s điu
chnh
1 cách an toàn, có hiu qu đối vi quan h
hi
Quan h cht chẽ, tác động qua li vi nhau

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47028186
Chương XI: Pháp luật trong hệ thống
công cụ điều chỉnh quan hệ xã hội I/ Khái niệm
1.Khái niệm điều chỉnh quan hệ xã hội
- Điều chỉnh quan hệ xã hội là sử dụng công cụ để tác
động lên quan hệ xã hội làm nó thay đổi, phát triển
theo mục đích, định hướng nhất định nhằm duy trì và
bảo vệ trật tự xã hội - Quan hệ xã hội :
o Hình thức: quan hệ giữa người với người o Nội dung:
sự tác động qua lại giữa các bên bằng hành vi - Điều chỉnh hành vi:
o Tích cực: bảo vệ, nâng đỡ o
Tiêu cực : ngăn chặn, đẩy lùi o
Vô ích, vô hại: ko làm gì
2 .Hệ thống công cụ điều chỉnh quan hệ xã hội (khác) 7 - Pháp luật
- Đạo đức: phẩm chất tốt đẹp, quy tắc đối nhân xử thế
- Phong tục tập quán: thói quen phổ biến được mng công nhận, làm theo
- Hương ước: quy tắc xử sự trong thôn, làng (có nguồn
gốc từ phong tục tập quán)
- Luật tục: là sự phát triển cao hơn của phong tục tập
quán và pháp luật sơ khai; luật dân gian lOMoAR cPSD| 47028186
Tín ngưỡng tôn giáo : giáo lí, giáo luật của các tôn
giáo, tín ngưỡng của cđ dân cư, quan niệm về thần linh
- Kỉ luật: quy tắc bắt buộc với những thành viên trong tổ chức
II/ Vị trí, vai trò của pháp luật trong hệ thống công cụ
điều chỉnh quan hệ xã hội
- Trong không gian, thời gian khác nhau, vị trí vai trò khác nhau
- Ví dụ: Hiện tượng “phép vua thua lệ làng” o Ngày xưa: pháp
luật không quan trọng, hương ước lệ làng quan trọng hơn
o Nay: pháp luật thành công cụ hàng đầu trên toàn TG,
quan trọng nhất (vì nó phù hợp với điều kiện kinh tế mở
hiện nay, có ưu thế vượt trội)
Tuy nhiên, pháp luật không phải là công cụ vạn năng
- Có những QHXH không điều chỉnh đc
- Không được điều chỉnh
- Không cần thiết điều chỉnh
- Biện pháp cưỡng chế không phải lúc nào cũng có hiệu quả như mong muốn
Không bao giờ dùng pháp luật là công cụ duy
nhất để điều chỉnh quan hệ xã hội, phải kết
hợp với các công cụ khác
Ưu thế vượt trội của pháp luật lOMoAR cPSD| 47028186
- Pháp luật có phạm vi tác động rộng nhất
Pháp luật được nhà nước tổ chức, thực hiện và bảo
vệ bằng nhiều biện pháp khác nhau
- Pháp luật có hình thức xác định chặt chẽ nhất (nổi
bật) ; chủ yếu bằng văn bản, tường minh rõ ràng
- Pháp luật dễ thích nghi với điều kiện thực tế của đời
sống xã hội (linh hoạt)
III/ Mối quan hệ của pháp luật với các công cụ trong
hthong điều chỉnh quan hệ xã hội khác
1.Quan hệ giữa pháp luật với đạo đức
- KN đạo đức? Pháp luật?
- Sự tác động của đạo đức đến pháp luật o Là môi
trường cho sự phát sinh, tồn tại, phát triển của pháp luật
o Tiền đề để xây dựng pháp luật o Ý thức
đạo đức là nhân tố tạo môi trường thuận lợi
cho thực hiện pháp luật
- Sự tác động của pháp luật đến đạo đức o Là công cụ
để truyền bá chuẩn mực đạo đức => bắt buộc
o Góp phần củng cố, giữ gìn, phát huy giá trị đạo đức lOMoAR cPSD| 47028186
o Loại trừ những quan niệm, tư tưởng lạc hậu o
Ngăn chặn sự thoái hóa của đạo đức o Góp
phần hình thành quan niệm đạo đức mới,
ngăn chặn quan niệm trái thuần phong mĩ tục
Kết luận về MQH: chặt chẽ, rõ ràng, tác động qua lại với nhau
2.Quan hệ giữa pháp luật với phong tục tập quán, luật tục - Nêu khái niệm
- Sự tác động của PTTQ, luật tục đến pháp luật o Là
cơ sở hình thành nên những quy định cụ thể trong hệ thống pháp luật
o [ Trong điều kiện: tiểu nông, tụ túc, tự cấp, khép kín => ảnh
hưởng của PTTQ, luật tục mạnh mẽ
Các quan hệ xã hội diễn ra phức tạp: hôn nhân, huyết thống, láng giềng,..
Ban hành pháp luật cần dựa vào phong tục tập quán, luật
tục phù hợp ] giải thích thêm
o Vận dụng, bổ sung, hỗ trợ cho pháp luật o Tuy
nhiên, cũng là nhân tố cản trở việc thực hiện pháp luật
- Sự tác động trở lại của pháp luật o Thừa nhận sự
tổn tại của PTTQ, luật tục o Khuyến khích phát huy
dưới sự chỉ đạo của đạo đức và pháp luật lOMoAR cPSD| 47028186
o Loại trừ phong tục trái đạo đức xã hội, lạc hậu
- Kết luận: có sự tác động qua lại lẫn nhau 3/ Mối quan
hệ giữa pháp luật với hương ước - Khái niệm?
- Sự tác động của hương ước đến pháp luật lOMoAR cPSD| 47028186 o
Hỗ trợ trong việc thực hiện pháp luật o Giúp cụ
thể hóa, chi tiết hóa pháp luật vào điều kiện của từng thôn, làng
o Làm cho các quy định khô khan của pháp luật
gần gũi với đời sống người dân
o Điều chỉnh những quan hệ xã hội đặc thù mà
pháp luật không vươn tới đc
- Sự tác động trở lại của pháp luật đến hương ước o
Pháp luật có thể không thừa nhận sự tồn tại của hương ước
o Thừa nhận và khuyến khích xây dựng hương ước
o Không cấm cũng không khuyến khích
( nếu bị trái pháp luật thì hương ước sẽ bị loại bỏ )
Kết luận: mqh thống nhất, luôn gắn bó chặt
chẽ, hỗ trợ nhau trong trong việc duy trì trật tự xã hội
4/ Quan hệ giữa pháp luật với tín ngưỡng, tôn giáo - KN?
- Sự tác động của tín điều tôn giáo đến pháp luật o
Trong đk tôn giáo gắn liền với chính trị, nhà
Downloaded by Tr?n Lan Anh (lananh14062003@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47028186 o
nước: mqh không rõ ràng: PL chỉ là thứ cấp, sau
giáo hội và chỉ là công cụ để thực hiện mục tiêu tôn giáo
Trong đk tôn giáo tách biệt khỏi chính trị, chính
quyền, thần quyền: vừa có sự thống nhất, khác
biệt, tác động qua lại
Thúc đẩy chủ thể thực hiện nghiêm chỉnh pháp luật
Hướng thiện, khuyên con ng làm điều tốt, công dân tốt
Cùng tham gia điều chỉnh các quan hệ xã hội vs pl
Khác biệt: sự cản trở việc thực hiện pluat (
đạo thiên chúa cấm li hôn, tránh thai,...
- Sự tác động trở lại của pháp luật đến TDTG o Thừa
nhận quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo của con người
o Góp phần giữ gìn và phát huy tín ngưỡng dân gian
o Ngược lại: pháp luật cấm lợi dụng tín ngưỡng tôn
giáo ảnh hưởng đến cộng đồng; cấm mê tín dị
đoan; cấm tà đạo, truyền bá đức tin trái thuần phong mỹ tục
Downloaded by Tr?n Lan Anh (lananh14062003@gmail.com) lOMoAR cPSD| 47028186 o
Kết luận: có tác động qua lại lẫn nhau, mqh khá phức tạp
5/ Mối quan hệ giữa pháp luật với kỉ luật của các tổ chức
xã hội (giữa nhà nước với tổ chức) - KN?
- Sự tác động pháp luật đến kỉ luật các tổ chức
Chi phối hệ thống kỉ luật của các tổ chức o
Đều phải được pháp luât phê duyệt, nếu trái pl sẽ bị loại bỏ
o Hiến chương, điều lệ, nội quy đều phải phù hợp với pháp luật
- Sự tác động trở lại của kỉ luật với pluat o Hội viên
trong tổ chức có kỉ luật: tuân thủ nghiêm chỉnh pháp luật
o Kết hợp, hỗ trợ pháp luật, đảm bảo sự điều chỉnh
1 cách an toàn, có hiệu quả đối với quan hệ xã hội
Quan hệ chặt chẽ, tác động qua lại với nhau
Downloaded by Tr?n Lan Anh (lananh14062003@gmail.com)