lOMoARcPSD| 47028186
Chương XVII: Quan hệ pháp lut
I. Phân tích khái nim
- ĐN: Quan hệ pháp lut là quan h xã hi đưc pháp luật điều
chỉnh trong đó các bên tham gia quan hệ pháp lut có quyn
và nghĩa v pháp lí được nhà nước bảo đảm thc hin o
Quan h xã hi: là quan h giữa người với người; là s tác
động qua li gia các bên = hành vi
o Quyền và nghĩa vụ pháp lí: quyền là điều h đưc làm do
pháp luật quy định và 2 bên phi thng nhất; nghĩa v
điu h phi làm
Là điều được pháp luật quy định; do các bên tha
thun; không trái pháp luật và đạo đức xã hi
QHXH > QHXH đc pháp luật điều chnh > QHPL
- Ai cũng phải tham gia quan h pháp lut
- Ví d: quan h gia em với người bán xăng; quan hệ gia em
với nhà trường; quan h gia em vi cô bán rau,...
Ý nghĩa khi nghiên cứu quan h pháp lut
- Quan h pháp luật là cơ sở để xây dng pháp lut: khi xy ra
mâu thun gia các ch th, gia các quan h xã hi => cn
pháp luật để điu chnh => pháp luật thường đi sau đời sng xã
hi
- Quan h pháp luật là phương thức để các ch th theo đó
bit hóa thành quyền và nghĩa v cho 2 bên
II. Thành phn ca quan h pháp lut: ch th, khách th, ni dung
1. Ch th
- Mi ch th đưc tham gia vào quan h pháp lut nhất định, c
th nào đó => ai cũng phải tham gia vào quan h xã hi Ví d:
Nô l không có quyền nhưng họ có nghĩa vụ nên vn phi tham
gia vào QHPL
lOMoARcPSD| 47028186
- Khi cá nhân, t chức đáp ứng điều kin do pháp luật quy định
và tham gia vào quan h pháp c th => ch th quan h pháp
lut
- Điu kin:
o Năng lực pháp lut: kh năng có quyền và nghĩa v pháp
lí do nhà nước quy định v quan h đó (vd: quyền kết
hôn cho nam, n;...)
o Năng lực hành vi pháp lut: kh năng mà nhà nước tha
nhận để thc hiện được quyền và nghĩa vụ pháp lí
Có quyền nhưng không có khả năng thực hin
Có th có hoặc không được người khác thay thế
thc hin
Ví dụ: người tâm thn có quyền >< ko đc tham gia
quan h hôn nhân và gia đình vì ko đủ kh năng
Nhn thức năng lực hành vi: sc khe th cht,
nhn thc tâm thần, độ tui
Phân loi ch th
- Cá nhân: công dân nước s tại, công dân nước ngoài, người
không quc tch
- T chc: pháp nhân và t chc không là pháp nhân
Khi và ch khi là nhng t chc hp pháp mới đc tham gia
vào quan h pháp lut
Ví d : lp hc không phi là t chc vì nó ch mang tính
t chc; công ty doanh nghip là t chc vì nó tn ti hoàn
toàn độc lập, được pl công nhn
o Pháp nhân: # cá nhân # t chc
o Pháp nhân là t chức, nhưng không phải mi t chc là
pháp nhân; phải đưc pháp lut công nhn theo 4 tiêu
chí => coi là pháp nhân
lOMoARcPSD| 47028186
Là t chc hợp pháp, được nhà nước thành lp
hoc tha nhn
Có cơ cấu thng nht và hoàn chnh (toàn b hot
động i s ch đạo của cơ quan lãnh đạo; cơ
quan lãnh đạo phi chu trách nhim mi hot đng)
Có tài sản độc lp vi cá nhân, t chc khác; t
chu mi trách nhim v tài sản đó
Nhân danh t chc tham gia vào các quan h pháp
lut và phi chu mi trách nhim v hu qu phát
sinh
Ví d: Khoa lut không phi là 1 pháp nhân
Trường HOU là 1 pháp nhân
o Ý nghĩa của mt t chc là pháp nhân:
Là điều kiện để tham gia vào quan h xã hội nào đó
T chc y ch phi chu trách nhim hu hn (ch
phi chịu đến hết s tài sn mình có) mà không
phi chu trách nhim vô hn (phi chu hết mi
khon n) 2. Ni dung QHPL - Quyn:
o t thc hiện hành động nhất định (t x s) o có th
yêu cu ch th bên kia thc hiện hành vi đáp ứng quyn
ca mình
o có th yêu cu cơ quan nhà nước có thm quyn bo v
quyn và li ích ca mình - Nghĩa v:
o Phi t tiến hành 1 s hoạt động nhất định o Phi kim
chế không thc hin hdd nht đnh o Phi chu trách nhim
pháp lí khi x s không đúng quy định
3. Khách th
- Là yếu t làm cho gia các bên ch th quan h pháp lut
vi nhau
- Quan h pháp lut có th có mt hoc nhiu khách th
lOMoARcPSD| 47028186
- Ví d: trong quan h mua bán tài sn, khách th là quyn s
hu tài sn; trong pháp lut gia tòa án và b cáo, khách th
li ích của người b hi, li ích của nhà nước, trt t an toàn xã
hi,...
III. S kin pháp lí
1. Khái nim
- Là s kin thc tế mà khi xảy ra được pháp lut gn vi vic
phát sinh, thay đổi, chm dt quan h pháp lut
2. Phân loi
- Theo ý chí: s biến, hành vi
- Theo s ng s kin thc tế: s kiện pli đơn nhất, s kin pl
phc hp
BTAP: Ly ví d v quan h pháp lut mà em tham gia
hàng ngày và xác định: ch th, khách th, ni dung

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47028186
Chương XVII: Quan hệ pháp luật I. Phân tích khái niệm
- ĐN: Quan hệ pháp luật là quan hệ xã hội được pháp luật điều
chỉnh trong đó các bên tham gia quan hệ pháp luật có quyền
và nghĩa vụ pháp lí được nhà nước bảo đảm thực hiện o
Quan hệ xã hội: là quan hệ giữa người với người; là sự tác
động qua lại giữa các bên = hành vi
o Quyền và nghĩa vụ pháp lí: quyền là điều họ được làm do
pháp luật quy định và 2 bên phải thống nhất; nghĩa vụ là điều họ phải làm
Là điều được pháp luật quy định; do các bên thỏa
thuận; không trái pháp luật và đạo đức xã hội
QHXH > QHXH đc pháp luật điều chỉnh > QHPL
- Ai cũng phải tham gia quan hệ pháp luật
- Ví dụ: quan hệ giữa em với người bán xăng; quan hệ giữa em
với nhà trường; quan hệ giữa em với cô bán rau,...
Ý nghĩa khi nghiên cứu quan hệ pháp luật
- Quan hệ pháp luật là cơ sở để xây dựng pháp luật: khi xảy ra
mâu thuẩn giữa các chủ thể, giữa các quan hệ xã hội => cần
pháp luật để điều chỉnh => pháp luật thường đi sau đời sống xã hội
- Quan hệ pháp luật là phương thức để các chủ thể theo đó cá
biệt hóa thành quyền và nghĩa vụ cho 2 bên II.
Thành phần của quan hệ pháp luật: chủ thể, khách thể, nội dung 1. Chủ thể
- Mỗi chủ thể được tham gia vào quan hệ pháp luật nhất định, cụ
thể nào đó => ai cũng phải tham gia vào quan hệ xã hội Ví dụ:
Nô lệ không có quyền nhưng họ có nghĩa vụ nên vẫn phải tham gia vào QHPL lOMoAR cPSD| 47028186
- Khi cá nhân, tổ chức đáp ứng điều kiện do pháp luật quy định
và tham gia vào quan hệ pháp cụ thể => chủ thể quan hệ pháp luật - Điều kiện:
o Năng lực pháp luật: khả năng có quyền và nghĩa vụ pháp
lí do nhà nước quy định về quan hệ đó (vd: quyền kết hôn cho nam, nữ;...)
o Năng lực hành vi pháp luật: khả năng mà nhà nước thừa
nhận để thực hiện được quyền và nghĩa vụ pháp lí
Có quyền nhưng không có khả năng thực hiện
Có thể có hoặc không được người khác thay thế thực hiện
Ví dụ: người tâm thần có quyền >< ko đc tham gia
quan hệ hôn nhân và gia đình vì ko đủ khả năng
Nhận thức năng lực hành vi: sức khỏe thể chất,
nhận thức tâm thần, độ tuổi Phân loại chủ thể
- Cá nhân: công dân nước sở tại, công dân nước ngoài, người không quốc tịch
- Tổ chức: pháp nhân và tổ chức không là pháp nhân
Khi và chỉ khi là những tổ chức hợp pháp mới đc tham gia vào quan hệ pháp luật
Ví dụ : lớp học – không phải là tổ chức vì nó chỉ mang tính
tổ chức; công ty doanh nghiệp là tổ chức vì nó tồn tại hoàn
toàn độc lập, được pl công nhận
o Pháp nhân: # cá nhân # tổ chức
o Pháp nhân là tổ chức, nhưng không phải mọi tổ chức là
pháp nhân; phải được pháp luật công nhận theo 4 tiêu
chí => coi là pháp nhân lOMoAR cPSD| 47028186
Là tổ chức hợp pháp, được nhà nước thành lập hoặc thừa nhận
Có cơ cấu thống nhất và hoàn chỉnh (toàn bộ hoạt
động dưới sự chỉ đạo của cơ quan lãnh đạo; cơ
quan lãnh đạo phải chịu trách nhiệm mọi hoạt động)
Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác; tự
chịu mọi trách nhiệm về tài sản đó
Nhân danh tổ chức tham gia vào các quan hệ pháp
luật và phải chịu mọi trách nhiệm về hậu quả phát sinh
Ví dụ: Khoa luật không phải là 1 pháp nhân
Trường HOU là 1 pháp nhân
o Ý nghĩa của một tổ chức là pháp nhân:
Là điều kiện để tham gia vào quan hệ xã hội nào đó
Tổ chức ấy chỉ phải chịu trách nhiệm hữu hạn (chỉ
phải chịu đến hết số tài sản mình có) mà không
phải chịu trách nhiệm vô hạn (phải chịu hết mọi
khoản nợ) 2. Nội dung QHPL - Quyền:
o tự thực hiện hành động nhất định (tự xử sự) o có thể
yêu cầu chủ thể bên kia thực hiện hành vi đáp ứng quyền của mình
o có thể yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền bảo vệ
quyền và lợi ích của mình - Nghĩa vụ:
o Phải tự tiến hành 1 số hoạt động nhất định o Phải kiềm
chế không thực hiện hdd nhất định o Phải chịu trách nhiệm
pháp lí khi xử sự không đúng quy định 3. Khách thể
- Là yếu tố làm cho giữa các bên chủ thể có quan hệ pháp luật với nhau
- Quan hệ pháp luật có thể có một hoặc nhiều khách thể lOMoAR cPSD| 47028186
- Ví dụ: trong quan hệ mua bán tài sản, khách thể là quyền sở
hữu tài sản; trong pháp luật giữa tòa án và bị cáo, khách thể là
lợi ích của người bị hại, lợi ích của nhà nước, trật tự an toàn xã hội,... III. Sự kiện pháp lí 1. Khái niệm
- Là sự kiện thực tế mà khi xảy ra được pháp luật gắn với việc
phát sinh, thay đổi, chấm dứt quan hệ pháp luật 2. Phân loại
- Theo ý chí: sự biến, hành vi
- Theo số lượng sự kiện thực tế: sự kiện pli đơn nhất, sự kiện pl phức hợp
BTAP: Lấy ví dụ về quan hệ pháp luật mà em tham gia
hàng ngày và xác định: chủ thể, khách thể, nội dung