Chương1. Bài 7 - Đo thời gian| Bài giảng PowerPoint Khoa học tự nhiên 6 | Kết nối tri thức

Bài giảng điện tử môn Khoa học tự nhiên 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bao gồm các bài giảng trong cả năm học, được thiết kế dưới dạng file trình chiếu PowerPoint. Nhờ đó, thầy cô dễ dàng soạn giáo án PowerPoint môn Khoa học tự nhiên 6 cho học sinh của mình theo chương trình mới.

Giáo viên thực hiện:
Giáo viên thực hiện:
Làm thế nào để xác định chính xác
người thắng cuộc trong cuộc đua
nhỉ?
Đổi đơn vị đo sau:
a. 1 tháng = ...... ngày (chú ý tháng thiếu, đủ, thừa ngày theo
dương lịch)
b. 1 ngày = ........ giờ
c. 1 giờ = ............ phút
d. 1 phút = ......... giây
30
24
60
60
H1. Hãy kể tên một số đơn vị dùng đo thời gian.
H2. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
2,5h = .... phút = .......giây
1 ngày = .....giờ = ....... phút
40 giây = ......phút
H1. Đơn vị đo thời gian: giờ, phút, giây, ngày, tháng
H2. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
2,5h = 150 phút = 9000 giây
1 ngày = 24 giờ = 1440 phút
40 giây = 2/3 phút
1. ĐƠN VỊ VÀ DỤNG CỤ ĐO THỜI GIAN
a) Tìm hiểu về đơn vị đo thời gian
- Đơn vị đo thời gian trong hệ thống đo lường chính thức của
nước ta hiện nay giây, hiệu s. Các ước số bội số của
đơn vị giây ta thường gặp giờ (h), phút, ngày, tuần, tháng,...
H3. Hãy gọi tên dụng cụ dùng đo thời gian.
H4. Hãy kể tên một số dụng cụ dùng đo thời gian mà con biết.
- Tìm ĐCNN của một số đồng hồ sau:
H3. Dụng cụ dùng đo thời gian: đồng hồ
H4. Một số loại đồng hồ như: đồng hồ treo tường, đồng hồ đeo tay,
đồng hồ điện tử, đồng hồ quả lắc, đồng hồ mặt trời, đồng hồ cát
- ĐCNN của đồng hồ treo tường (1): 1s; của đồng hồ bấm giờ
học (2): 0,2s; của đồng hồ bấm giờ điện tử (3): 0,01s.
b) Tìm hiểu về dụng cụ đo thời gian
- Để đo thời gian người ta dùng đồng hồ. Có nhiều loại
đồng hồ khác nhau: Đồng hồ đeo tay, đồng hồ treo tường,
đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử, đồng hồ bấm giây,...
H5. Hãy nêu những ưu điểm, hạn chế của từng dụng cụ đo thời
gian ở hình sau.
4
5
6
1.Đồng hồ Mặt trời đo thời gian dựa vào bóng của vật dưới ánh nắng Mặt
trời (4):
- Ưu điểm: Không tiêu hao năng lượng, bền,
tiện lợi, dễ chế tạo.
- Hạn chế:
+ ĐCNN lớn, thiếu chính xác.
+ Cồng kềnh, thiếu thẩm mỹ.
+ Chỉ sử dụng khi nắng (chỉ dùng được vào ban ngày phụ thuộc vào
thời tiết).
4
5
6
Đồng hồ cát (5):
- Ưu điểm:
+ Không tiêu hao năng lượng.
+
Giá thành rẻ, dễ chế tạo, dễ sử dụng, tính thẩm mỹ cao.
- Hạn chế:
+ Độ chính xác chưa cao, ĐCNN lớn
+ Không đo được các khoảng thời gian dài.
+ Không đo được thời gian trong ngày.
+ Phạm vi sử dụng hẹp.
3. Đồng hồ điện tử (6):
- Ưu điểm:
+ Hoạt động liên tục, hiển thị thông số giờ, phút, giây cụ thể.
+ Giá thành rẻ, được sử dụng rộng rãi,
- Hạn chế: Tiêu tốn năng lượng
,
4
5
6
H6. Muốn đo thời gian thực hiện c thí nghiệm trong
phòng thí nghiệm, các sự kiện thể thao người ta sử dụng
đồng hồ điện tử nhiều ưu điểm vượt trội như đã nói
trên.
Câu 8: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 3 giờ 10 phút = phút
A. 150 phút. B. 170 phút.
C. 180 phút. D. 190 phút.
Câu 9: Điền vào chỗ chấm: 168 phút = giờ
A. 2,6 giờ B. 2,4 giờ.
C. 2 giờ. D. 2,8 giờ
Tên hoạt động
Thời gian
ước lượng
Loại
đồng hồ
đo
1
. Thời gian vận động viên chạy 800m.
2
. Thời gian học sinh đi từ đầu lớp học đến
cuối
lớp
học.
3
. Thời gian một người giữ thăng bằng bằng
1
chân
.
4
. Thời gian để xem hết 1 tập phim rạp
chiếu
phim
5
. Thời gian tham gia 1 tiết học.
Bước
1: Học sinh hoàn thành nhân các câu hỏi sau:
H1. Hãy ước lượng thời gian lựa chọn đồng hồ p hợp cho mỗi hoạt
động sau
Hình 1 Hình 2
H2. Chọn cách đặt mắt đọc kết quả đo thời gian đúng.
Kết quả:
Kết
quả:
H3. Viết kết quả đo thời gian tương ứng với hình. Biết ĐCNN của đồng hồ
đo 1s
Tên HS
Thời
gian ước
lượng (s)
Chọn
dụng cụ đo thời
gian
Kết quả đo (s)
Loại
đồng hồ
GHĐ
ĐCNN
Lần 1: t
1
Lần 2: t
2
Lần 3: t
3
Trung
bình
cộng
1.
2.
3.
4.
Bước 2: HS trao đổi trong nhóm 4 HS thống nhất đáp án của các câu hỏi
trong bước 1
Bước
3: Thực nh theo nhóm 4 HS
3.1: Đo thời gian học sinh di chuyển từ cuối lớp đến bục giảng hoàn thiện
bảng:
Tên HS
Thời
gian
ước
(s)
Chọn dụng cụ đo thời
gian
Kết quả đo (s)
Loại
đồng hồ
GHĐ
ĐCNN
Lần 1:
t
1
Lần 2:
t
2
Lần 3:
t
3
Trung
bình
cộng
1.
2.
3.
4.
3.2: Đo thời gian chuyển động của viên phấn thả rơi từ độ cao 1mvà hoàn
thiện bảng:
Bước 4: Học sinh hoàn thành nhân:
Các bước đo chiều dài:
Bước 1: Ước lượng ………………… cần đo.
Bước 2: Chọn ……………phù hợp
Bước 3: Bấm thời gian xuất phát và thời gian đến …………..
Bước 4: Nhìn và đọc kết quả đo………………
Câu 6. Biết thời gian luộc chín một quả trứng kể từ khi nước bắt đầu
sôi, em sẽ lựa chọn loại đồng h nào sau đây để nhắc em tắt bếp?
A. Đồng h quả lắc. B. Đồng h hẹn giờ.
C. Đồng hồ bấm giây. D. Đồng h đeo tay.
Câu 7. Trước khi đo thời gian của một hoạt động ta thường ước lượng
khoảng thời gian của hoạt động đó để
A. Lựa chọn đồng hồ đo phù hợp. B. Đặt mắt đúng cách.
C. Lọc kết quả đo chính xác. D. Hiệu chỉnh đồng hổ đúng cách.
Câu 3. Cho các bước đo thời gian của một hoạt động gổm:
(1) Bấm thời gian xuất phát thời gian đến đích chính xác.
(2) Chọn đồng hồ đo.
(3) Ước lượng thời gian cần đo.
(4) Nhìn đọc kết quả đo đúng kỹ thuật.
Thứ tự đúng các bước thực hiện để đo thời gian của một hoạt động là:
A.(1), (2), (3), (4).
B. (3), (2), (4), (1).
C. (3), (2), (1), (4).
D. (2), (1), (3), (4).
Câu 4. Để xác định thành tích của học sinh chạy trong giờ kiểm tra
môn thể dục thầy, giáo phải sử dụng loại đng hồ nào sau đây?
A. Đồng h quả lắc. B. Đồng h hẹn giờ.
C. Đồng h bấm giây. D. Đồng h đeo tay.
Câu 5. Nguyên nhân nào sau đây gây ra sai số khi đo thời gian của một
hoạt động?
A. Không hiệu chỉnh đồng hó. B. Đặt mắt nhìn lệch.
C. Đọc kết quả chậm. D. Cả 3 nguyên nhân trên.
Câu 1. Đơn vị đo thời gian trong hệ thống đo lường chính thức
nước ta
A. tuần. B. ngày.
C. giây. D. giờ.
Câu 2. Một người bắt đầu lên xe buýt lúc 13giờ 48 phút và kết thúc
hành trình lúc 16 giờ 15 phút. Thời gian từ khi bắt đầu đến lúc kết
thúc hành trình
A. 2 giờ 3 phút B. 2 giờ 27 phút
C. 3 giờ 33 phút D. 10 giờ 33 phút
Đơn vị đo thời gian: giờ, phút, giây, ngày, tháng…
Dụng cụ dùng đo thời gian: đồng hồ. Một số loại đồng hồ như đồng
hồ treo tường, đồng hồ đeo tay, đồng hồ điện tử, đồng hồ quả lắc,
đồng hồ mặt trời, đồng hồ cát
đồng hồ
đeo tay
đồng hồ
điện tử
đồng hồ
quả lắc
đồng
hồ cát
đồng hồ
mặt trời
đồng hồ
treo tường
Hãy mô tả một tình huống cho thấy sự cần thiết của
việc ước lượng thời gian đời sống?
Hãy ước lượng thời gian đi bộ một vòng quanh lớp
học (có thể dung cách đếm thầm từ 1 giây, 2
giây…) sau đó kiểm ta kết quả ước lượng bằng
đồng hồ
Thanks!
| 1/29

Preview text:

Giáo viên thực hiện:
Giáo viên thực hiện:
Làm thế nào để xác định chính xác
người thắng cuộc trong cuộc đua nhỉ?
Đổi đơn vị đo sau: a. 1 tháng = ......
30 ngày (chú ý tháng thiếu, đủ, thừa ngày theo dương lịch) b. 1 ngày = .... 2.. 4 .. giờ c. 1 giờ = ....... 6 . 0.... phút d. 1 phút = .... 6.. 0 ... giây
H1. Hãy kể tên một số đơn vị dùng đo thời gian.
H1. Đơn vị đo thời gian: giờ, phút, giây, ngày, tháng…
H2. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
H2. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
2,5h = .... phút = .......giây 2,5h = 150 phút = 9000 giây
1 ngày = .....giờ = ....... phút
1 ngày = 24 giờ = 1440 phút 40 giây = ......phút 40 giây = 2/3 phút
1. ĐƠN VỊ VÀ DỤNG CỤ ĐO THỜI GIAN
a) Tìm hiểu về đơn vị đo thời gian
- Đơn vị đo thời gian trong hệ thống đo lường chính thức của
nước ta hiện nay là giây, kí hiệu là s. Các ước số và bội số của
đơn vị giây ta thường gặp là giờ (h), phút, ngày, tuần, tháng,...
H3. Hãy gọi tên dụng cụ dùng đo thời gian.
H4. Hãy kể tên một số dụng cụ dùng đo thời gian mà con biết.
- Tìm ĐCNN của một số đồng hồ sau:
H3. Dụng cụ dùng đo thời gian: đồng hồ
H4. Một số loại đồng hồ như: đồng hồ treo tường, đồng hồ đeo tay,
đồng hồ điện tử, đồng hồ quả lắc, đồng hồ mặt trời, đồng hồ cát…
- ĐCNN của đồng hồ treo tường (1): 1s; của đồng hồ bấm giờ cơ
học (2): 0,2s; của đồng hồ bấm giờ điện tử (3): 0,01s.
b) Tìm hiểu về dụng cụ đo thời gian
- Để đo thời gian người ta dùng đồng hồ. Có nhiều loại
đồng hồ khác nhau: Đồng hồ đeo tay, đồng hồ treo tường,
đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử, đồng hồ bấm giây,...
H5. Hãy nêu những ưu điểm, hạn chế của từng dụng cụ đo thời gian ở hình sau. 4 5 6
1.Đồng hồ Mặt trời đo thời gian dựa vào bóng của vật dưới ánh nắng Mặt trời (4):
- Ưu điểm: Không tiêu hao năng lượng, bền, tiện lợi, dễ chế tạo. - Hạn chế:
+ ĐCNN lớn, thiếu chính xác.
+ Cồng kềnh, thiếu thẩm mỹ.
+ Chỉ sử dụng khi có nắng (chỉ dùng được vào ban ngày và phụ thuộc vào thời tiết). 4 5 6 Đồng hồ cát (5): - Ưu điểm:
+ Không tiêu hao năng lượng.
+ Giá thành rẻ, dễ chế tạo, dễ sử dụng, tính thẩm mỹ cao. - Hạn chế:
+ Độ chính xác chưa cao, ĐCNN lớn
+ Không đo được các khoảng thời gian dài.
+ Không đo được thời gian trong ngày. + Phạm vi sử dụng hẹp. 4 5 6
3. Đồng hồ điện tử (6): - Ưu điểm:
+ Hoạt động liên tục, hiển thị thông số giờ, phút, giây cụ thể.
+ Giá thành rẻ, được sử dụng rộng rãi, …
- Hạn chế: Tiêu tốn năng lượng,…
H6. Muốn đo thời gian thực hiện các thí nghiệm trong
phòng thí nghiệm, các sự kiện thể thao người ta sử dụng
đồng hồ điện tử vì nó có nhiều ưu điểm vượt trội như đã nói ở trên.
Câu 8: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 3 giờ 10 phút = … phút A. 150 phút. B. 170 phút. C. 180 phút. D. 190 phút.
Câu 9: Điền vào chỗ chấm: 168 phút = … giờ A. 2,6 giờ B. 2,4 giờ. C. 2 giờ. D. 2,8 giờ
Bước 1: Học sinh hoàn thành cá nhân các câu hỏi sau:
H1. Hãy ước lượng thời gian và lựa chọn đồng hồ phù hợp cho mỗi hoạt
động sau Thời gian Tên hoạt động Loại đồng hồ đo ước lượng
1. Thời gian vận động viên chạy 800m.
2. Thời gian học sinh đi từ đầu lớp học đến cuối lớp học.
3. Thời gian một người giữ thăng bằng bằng 1 chân.

4. Thời gian để xem hết 1 tập phim ở rạp chiếu phim
5. Thời gian tham gia 1 tiết học.
H2. Chọn cách đặt mắt đọc kết quả đo thời gian đúng. Hình 1 Hình 2
H3. Viết kết quả đo thời gian tương ứng với hình. Biết ĐCNN của đồng hồ đo là 1s Kết quả: Kết quả:
Bước 2: HS trao đổi trong nhóm 4 HS vàthống nhất đáp án của các câu hỏi trong bước 1
Bước 3: Thực hành theo nhóm 4 HS
3.1: Đo thời gian học sinh di chuyển từ cuối lớp đến bục giảng và hoàn thiện
bảng:
Chọn dụng cụ đo thời gian Kết quả đo (s) Thời Tên HS gian ước Trung lượng Loại (s) GHĐ
ĐCNN Lần 1: t Lần 2: t Lần 3: t đồng hồ bình 1 2 3 cộng 1. 2. 3. 4.
3.2: Đo thời gian chuyển động của viên phấn thả rơi từ độ cao 1mvà hoàn thiện bảng: Thời
Chọn dụng cụ đo thời Kết quả đo (s) gian gian Tên HS ước Loại Lần Lần 2: Lần 3: Trung lượng GHĐ ĐCNN 1: đồng hồ bình t t t (s) 1 2 3 cộng 1. 2. 3. 4.
Bước 4: Học sinh hoàn thành cá nhân:
Các bước đo chiều dài:
Bước 1: Ước lượng ………………… cần đo.
Bước 2: Chọn ……………phù hợp
Bước 3: Bấm thời gian xuất phát và thời gian đến …………..
Bước 4: Nhìn và đọc kết quả đo………………
Câu 6. Biết thời gian luộc chín một quả trứng kể từ khi nước bắt đầu
sôi, em sẽ lựa chọn loại đồng hồ nào sau đây để nhắc em tắt bếp?
A. Đồng hồ quả lắc.
B. Đồng hồ hẹn giờ.
C. Đồng hồ bấm giây.
D. Đồng hồ đeo tay.
Câu 7. Trước khi đo thời gian của một hoạt động ta thường ước lượng
khoảng thời gian của hoạt động đó để
A. Lựa chọn đồng hồ đo phù hợp.
B. Đặt mắt đúng cách.
C. Lọc kết quả đo chính xác.
D. Hiệu chỉnh đồng hổ đúng cách.
Câu 3. Cho các bước đo thời gian của một hoạt động gổm:
(1) Bấm thời gian xuất phát và thời gian đến đích chính xác. (2) Chọn đồng hồ đo.
(3) Ước lượng thời gian cần đo.
(4) Nhìn và đọc kết quả đo đúng kỹ thuật.
Thứ tự đúng các bước thực hiện để đo thời gian của một hoạt động là: A.(1), (2), (3), (4). B. (3), (2), (4), (1). C. (3), (2), (1), (4). D. (2), (1), (3), (4).
Câu 4. Để xác định thành tích của học sinh chạy trong giờ kiểm tra
môn thể dục thầy, cô giáo phải sử dụng loại đồng hồ nào sau đây?
A. Đồng hồ quả lắc.
B. Đồng hồ hẹn giờ.
C. Đồng hồ bấm giây.
D. Đồng hồ đeo tay.
Câu 5. Nguyên nhân nào sau đây gây ra sai số khi đo thời gian của một hoạt động?
A. Không hiệu chỉnh đồng hó.
B. Đặt mắt nhìn lệch.
C. Đọc kết quả chậm.
D. Cả 3 nguyên nhân trên.
Câu 1. Đơn vị đo thời gian trong hệ thống đo lường chính thức ở nước ta là A. tuần. B. ngày. C. giây. D. giờ.
Câu 2. Một người bắt đầu lên xe buýt lúc 13giờ 48 phút và kết thúc
hành trình lúc 16 giờ 15 phút. Thời gian từ khi bắt đầu đến lúc kết thúc hành trình là A. 2 giờ 3 phút B. 2 giờ 27 phút C. 3 giờ 33 phút D. 10 giờ 33 phút
Đơn vị đo thời gian: giờ, phút, giây, ngày, tháng…
Dụng cụ dùng đo thời gian: đồng hồ. Một số loại đồng hồ như đồng
hồ treo tường, đồng hồ đeo tay, đồng hồ điện tử, đồng hồ quả lắc,
đồng hồ mặt trời, đồng hồ cát… đồng hồ đồng hồ đồng hồ đồng hồ đồng hồ đồng treo tường đeo tay quả lắc điện tử mặt trời hồ cát
Hãy mô tả một tình huống cho thấy sự cần thiết của
việc ước lượng thời gian đời sống?
Hãy ước lượng thời gian đi bộ một vòng quanh lớp
học (có thể dung cách đếm thầm từ 1 giây, 2
giây…) sau đó kiểm ta kết quả ước lượng bằng đồng hồ Thanks!