Chuyên đề 8: Bảo toàn liên kết Pi - Hóa học 12

Tính chất cơ bản của hiđrocabon không no là tham gia phản cộng để phá vỡ liên kết pi. - Đối với hiđrocacbon mạch hở số liên kết π được tính theo công thức CTTQ: CxHyOz: Số liên kết π (k) k = 2𝑥+2−𝑦 2 + k = 0: Chỉ có liên kết đơn (không có mạch vòng) + k = 1: Có 1 liên kết đôi hoặc 1 vòng no + k = 2: Có 2 liên kết đôi (x ≥ 3) hoặc 1 liên kết 3 (x ≥ 2) hoặc 1 vòng không no có 1 liên kết đôi (x ≥ 3). Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

Thông tin:
5 trang 1 ngày trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Chuyên đề 8: Bảo toàn liên kết Pi - Hóa học 12

Tính chất cơ bản của hiđrocabon không no là tham gia phản cộng để phá vỡ liên kết pi. - Đối với hiđrocacbon mạch hở số liên kết π được tính theo công thức CTTQ: CxHyOz: Số liên kết π (k) k = 2𝑥+2−𝑦 2 + k = 0: Chỉ có liên kết đơn (không có mạch vòng) + k = 1: Có 1 liên kết đôi hoặc 1 vòng no + k = 2: Có 2 liên kết đôi (x ≥ 3) hoặc 1 liên kết 3 (x ≥ 2) hoặc 1 vòng không no có 1 liên kết đôi (x ≥ 3). Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

Chuyên đề bồi dưỡng HSG Giáo viên: Đỗ Huy Hc
CHUYÊN Đ
BẢO TOÀN SỐ MOL PI
I. KIÊN THỨC CẦN NHỚ
- Tính chất cơ bản của hiđrocabon không no là tham gia phản cộng để phá vỡ liên kết
pi.
- Đối với hiđrocacbon mạch hở số liên kết π được tính theo công thức
CTTQ: C
x
H
y
O
z:
Số liên kết π (k)
k =
2𝑥+2−𝑦
2
+ k = 0: Chỉ có liên kết đơn (không có mạch vòng)
+ k = 1: Có 1 liên kết đôi hoặc 1 vòng no
+ k = 2: Có 2 liên kết đôi (x ≥ 3) hoặc 1 liên kết 3 (x ≥ 2) hoặc 1 vòng không
no có 1 liên kết đôi (x ≥ 3)
+ k = 4: Có nhân thơm trong công thức phân tử.
- Ta coi số mol liên kết π được tính bằng = số mol phân tử số liên kết π
VD: Có a mol C
n
H
2n+2-2k
thì số mol liên kết π = a.k
Hiđrocacbon không no khi tác dụng với H
2
hay halogen t
C
n
H
2n+2-2k
+ kH
2
→ C
n
H
2n+2
(Số liên kết π = k)
C
n
H
2n+2-2k
+ kBr
2
→ C
n
H
2n+2-2k
Br
2k
Ta thấy số mol liên kết π bằng số mol H
2
hay Br
2
phản ứng. Dựa vào điều này ta
thể giải quyết nhiều bài toán một cách nhanh chóng.
Phương pháp này thường áp dụng với bài toán hiđrocacbon không no cộng
H
2
sau đó cộng brom. Khi đó
* Phương pháp giải tổng quát
Cho hn hp X gồm a mol hiđrocacbon không no mch h A b mol H
2
. Thc
hin phn ng hidro hóa mt thời gian được hn hợp Y(đã biết M
Y
). Dn hn hp Y
qua dung dịch brom dư, sau khi phản ng xy ra hoàn toàn, tính khối lượng brom tham
gia phn ng.
c 1: Gi x, y lần lượt s mol
s liên kết
ban đầu trong X
x =
a.y
c 2: Theo định lut bo toàn khối lượng, tính m
Y
= m
X
= a.M
A
+ 2b
n
Y
= m
Y
/ M
Y
c 3:
Gi z là s mol π bị giảm(tham gia p/ư) trong quá trình phản ứng.
+ Tính độ gim s mol π: z = n
X
n
Y
= n
H2.pư
+ S mol liên kết
b đứt khi phn ng vi H
2
= s mol H
2
phn ng = z.
+ Và s mol brom tác dng vi Y bng s mol
còn li = x z.
Hay:
n
pi trong hidrocacbon đầu
= n
H
2
p.ư
+ n
Br
2
Chuyên đề bồi dưỡng HSG Giáo viên: Đỗ Huy Hc
=== Phải tìm được số mol liên kết pi: ban đầu, p/ư và còn lại.
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C
2
H
4
, 0,2 mol C
2
H
2
và 0,7 mol H
2
. Nung X
trong bình kín, c tác Ni. Sau một thời gian thu được 0,8 mol hỗn hợp Y. Cho Y phản
ứng vừa đủ với 100ml dd Br
2
a mol/l. Tìm giá trị a
A. 0,3M B. 3M C. 0,2M D. 2M
Hướng dẫn
C
2
H
4
chứa 1 liên kết pi ( k =
2.2+2−4
2
= 1)
C
2
H
2
chứa 2 liên kết p (k =
2.2+2−2
2
= 2)
=> Số mol liên kết pi: n
pi
ban đầu
= 1.0,1 + 2.0,2 = 0,5 (mol)
n
X
= 0,1 + 0,2 + 0,7 = 1 (mol)
- Số mol H
2
phản ứng:
n
H2
= n
X
n
Y
= 1 0,8 = 0,2 (mol) = n
pi p/ư
=> n
pi còn lại
= n
Br2
= n
pi ban đầu
- n
pi p/ư
= 0,5 0,2 = 0,3(mol)
=> a = 0,3/0,1 = 3M. => Chọn B.
Bài 2: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H
2
0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một
thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu
cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì m gam brom tham gia phản
ứng. Giá trị của m
A. 32,0 B. 8,0 C. 3,2 D. 16,0
Hướng dẫn
S liên kết pi trong viny axetilen là: 3
=> n
pi ban đầu
= 0,1.3 = 0,3 (mol)
=> n
X
= 0,3 + 0,1 = 0,4 (mol)
=> Theo định lut bo toàn khi lưng: m
X
= m
Y
= 0,3.2 + 0,1.52 = 5,8 (gam)
=> n
pi p/ư
= n
H2 p/ư
= n
X
n
Y
= 0,4 5,8/29 = 0,2 (mol)
S mol brom tác dng vi Y bng s mol
còn li = 3. 0,1 0,2 = 0,1 (mol)
Khi lưng brom tham gia phn ng là: 160 . 0,1 = 16 gam. => Chọn D.
Bài 3 : Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen 0,6 mol H
2
. Nung nóng hỗn
hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y tỉ khối so với H
2
bằng 10.
Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng
brom tham gia phản ứng là
A. 12 gam. B. 24 gam. C. 8 gam. D. 16 gam.
Hướng dẫn
Số liên kết pi = 3
=> n
pi ban đầu
= 0,15.3 = 0,45 (mol)
=> n
X
= 0,75 (mol)
=> m
x
= m
Y
= 0,15. 52 + 0,6.2 = 9 (gam)
=> n
pi p/ư
= n
H2 p/ư
= n
X
n
Y
= 0,75 9/20 = 0,3 (mol)
=> n
pi còn lại
= n
Br2
= 0,45 0,3 = 0,15 (mol) => m
Br2
= 24 gam => Chọn B
Chuyên đề bồi dưỡng HSG Giáo viên: Đỗ Huy Hc
Bài 4: Hn hp X gm 0,4 mol H
2
0,2 mol axetilen. Nung nóng hn hp X(xúc tác
Ni) sau mt thời gian thu được hn hp Y t khi so vi hidro bng 7,5. Dn Y qua dung
dịch brom dư, sau khi phn ng xy ra hoàn toàn, khi lưng brom tham gia phn ng là:
A. 0 gam. B. 16 gam. C. 24 gam. D. 32 gam.
ng dn
Tương tự, axetilen có 2 liên kết
ta tính được khối lượng brom tham gia phn ng là:
160 . [ 0,2 . 2 (0, 6 (0,4 . 2 + 0,2 . 26) / 15) ] = 32 gam. Đáp án D
Bài 5: Hn hp X gm 0,5 mol H
2
; 0,1 mol etilen 0,2 mol axetilen. Nung nóng
hn hp X(xúc tác Ni) sau mt thời gian thu đưc hn hp Y t khi so vi hidro bng
12,85. Dn Y qua dung dịch brom , sau khi phn ng xy ra hoàn toàn, khối lượng brom
tham gia phn ng là:
A. 8,03 gam. B. 16,06 gam. C. 24,09 gam. D. 32,12 gam.
ng dn
Tương tự s mol
trong X = 0,1 . 2 + 0,2 . 2 = 0,5 mol
Khi lưng brom tham gia phn ng là:
160 . [ 0,5 (0,8 ( 0,5 . 2 + 0,1 . 28 + 0,2 . 26) / 25,7) = 8,03 gam Đáp án A
Bài 6: Hn hp khí X gm 0,45 mol H
2
0,15 mol vinylaxetilen. Nung X mt thi
gian vi xúc tác Ni thu được hn hp Y có t khi so vi H
2
bng d. Dn hn hp Y qua dung
dịch brom dư, sau khi phản ng xy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phn ng 16
gam. Giá tr ca d là:
A. 29. B. 14,5 C. 17,4. D. 8,7.
ng dn
n
Br
2
= 16/160 = 0,1 mol
Theo phương pháp trên ta có: s mol
trong X = 3 . 0,15 = 0,45 mol
n
H
2
p.ư
= 0,45 0,1 = 0,3 mol
n
Y
= n
X
- n
H
2
p.ư
= 0,45 + 0,15 0,3 = 0,3 mol
M
Y
= (0,45 . 2 + 0,15 . 52)/0,3 = 29 đvC
d = 29/2 = 14,5 Đáp án B
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 1. Hn hp khí X gm 0,5 mol H
2
0,3 mol buta 1,3 - đien. Nung X một thi
gian vi xúc tác Ni thu được hn hp Y t khi so vi H
2
bng 21,5. Dn hn hp Y qua
dung dịch brom dư, sau khi phn ng xy ra hoàn toàn. Khi lưng brom tham gia phn ng
A. 8 gam. B. 16 gam. C. 32 gam. D. 24 gam.
Đáp s: C
Bài 2. Hn hp khí X gm 0,5 mol H
2
0,15 mol vinylaxetilen. Nung X mt thi
gian vi xúc tác Ni thu được hn hp Y có t khi so vi H
2
bng d. Dn hn hp Y qua dung
Chuyên đề bồi dưỡng HSG Giáo viên: Đỗ Huy Hc
dịch brom dư, sau khi phản ng xy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phn ng 16
gam. Giá tr ca d là
A. 29,33. B. 14,67. C. 13,54. C. 6,77.
Đáp s: B
Bài 3. Hn hp khí A gm 0,4 mol H
2
0,1 mol điaxetilen. Nung A mt thi gian
với xúc tác Ni thu được hn hp B có t khi so vi H
2
bng 14,5. Dn hn hp B qua dung
dịch brom dư, sau khi phn ng xy ra hoàn toàn. Khi lưng brom tham gia phn ng
A. 8 gam. B. 32 gam. C. 16 gam. D. 24 gam.
Đáp s: B
Bài 4. Hn hp khí X gm H
2
, axetilen, etilen và propilen có t l th tích theo th t
là 6 : 2 : 1 : 1. Nung 22,4 lít X (đktc) mt thi gian với xúc tác Ni thu đưc hn hp Y có t
khi so vi H
2
bng 13,4. Dn hn hp Y qua dung dịch brom dư, sau khi phn ng xy ra
hoàn toàn. Khi lưng brom tham gia phn ng là?
A. 8 gam. B. 24 gam. C. 32 gam. D. 16 gam.
Đáp s: D
Bài 5. Hn hp khí X gm 0,6 mol H
2
a mol vinylaxetilen. Nung X mt thi gian
với xúc tác Ni thu được hn hp Y có t khi so vi H
2
bng 28,4. Dn hn hp Y qua dung
dịch brom dư, sau khi phản ng xy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phn ng 24
gam. Giá tr ca a là
A. 0,25. B. 0,15. C. 0,45 D. 0,75.
Đáp s: A
Bài 6. Hn hp khí A gm x mol H
2
0,3 mol vinylaxetilen. Nung A mt thi gian
với xúc tác Ni thu được hn hp B t khi so vi H
2
bng 17. Dn hn hp B qua dung
dịch brom dư, sau khi phản ng xy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phn ng 64
gam. Giá tr ca x là
A. 0,4. B. 0,9. C. 0,7. D. 0,3.
Đáp s: C
Chuyên đề bồi dưỡng HSG Giáo viên: Đỗ Huy Hc
Bài 7. Hn hp khí A gm 0,4 mol H
2
và 0,2 mol ankin X. Nung A mt thi gian vi
xúc tác Ni thu đưc hn hp B t khi so vi H
2
bng 12. Dn hn hp B qua dung dch
brom dư, sau khi phản ng xy ra hoàn toàn, khối ng brom tham gia phn ng 8 gam.
Công thc phân t ca X là
A. C
3
H
4
. B. C
2
H
4
. C. C
4
H
6
. D. C
2
H
2
.
Đáp s: D
Bài 8. Hn hp khí A gm 0,5 mol H
2
0,25 mol hai ankin X, Y kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng(M
X
< M
Y
). Nung A mt thi gian với xúc tác Ni thu được hn hp B t
khi so vi H
2
bng 9,25. Dn hn hp B qua dung dịch brom dư, sau khi phn ng xy ra
hoàn toàn, khi lưng brom tham gia phn ng là 40 gam. Công thc phân t ca Y
A. C
3
H
4
. B. C
2
H
2
. C. C
4
H
6
. D. C
3
H
6
.
Đáp s: A
Bài 9: Trong một bình kín chứa 0,35 mol C
2
H
2
; 0,65 mol H
2
và mt ít bột Ni.
Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H
2
bằng 8.
Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
đến phản ứng hoàn toàn, thu được
hỗn hợp khí Y và 12 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol
Br
2
trong dung dịch?
A. 0,20 mol. B. 0,15 mol. C. 0,25 mol. D. 0,10 mol.
Bài 10: Cho 22,4 lít (đktc) hỗn hợp E gồm x mol C
2
H
4
, z mol C
2
H
2
, y mol
H
2
(d(E/He)=3,6 ) qua bình đựng Ni nung nóng, sau một thời gian phản ứng thì thu
được 15,68 lít hỗn hợp khí G (đktc). Dẫn toàn bộ khí G lội chậm vào bình đựng dung
dịch Brom dư, khối lượng Brom phản ứng là 80 gam. Giá trị x và y lần lượt là
A.0,3mol và 0,4 mol. B. 0,2 mol và 0,5 mol.
C. 0,3 mol và 0,2 mol. D. 0,2 mol và 0,3 mol.
| 1/5

Preview text:

CHUYÊN ĐỀ
BẢO TOÀN SỐ MOL PI
I. KIÊN THỨC CẦN NHỚ
- Tính chất cơ bản của hiđrocabon không no là tham gia phản cộng để phá vỡ liên kết pi.
- Đối với hiđrocacbon mạch hở số liên kết π được tính theo công thức
CTTQ: CxHyOz: Số liên kết π (k) 2𝑥+2−𝑦 k = 2
+ k = 0: Chỉ có liên kết đơn (không có mạch vòng)
+ k = 1: Có 1 liên kết đôi hoặc 1 vòng no
+ k = 2: Có 2 liên kết đôi (x ≥ 3) hoặc 1 liên kết 3 (x ≥ 2) hoặc 1 vòng không
no có 1 liên kết đôi (x ≥ 3)
+ k = 4: Có nhân thơm trong công thức phân tử.
- Ta coi số mol liên kết π được tính bằng = số mol phân tử số liên kết π
VD: Có a mol CnH2n+2-2k thì số mol liên kết π = a.k
Hiđrocacbon không no khi tác dụng với H2 hay halogen thì
CnH2n+2-2k + kH2 → CnH2n+2 (Số liên kết π = k)
CnH2n+2-2k + kBr2 → CnH2n+2-2k Br2k
Ta thấy số mol liên kết π bằng số mol H2 hay Br2 phản ứng. Dựa vào điều này ta có
thể giải quyết nhiều bài toán một cách nhanh chóng.
Phương pháp này thường áp dụng với bài toán hiđrocacbon không no cộng
H2 sau đó cộng brom. Khi đó
* Phương pháp giải tổng quát
Cho hỗn hợp X gồm a mol hiđrocacbon không no mạch hở A và b mol H2. Thực
hiện phản ứng hidro hóa một thời gian được hỗn hợp Y(đã biết MY). Dẫn hỗn hợp Y
qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính khối lượng brom tham gia phản ứng.
Bước 1: Gọi x, y lần lượt là số mol  và số liên kết  ban đầu trong X  x = a.y
Bước 2: Theo định luật bảo toàn khối lượng, tính mY = mX = a.MA + 2b  nY = mY / MY Bước 3:
Gọi z là số mol π bị giảm(tham gia p/ư) trong quá trình phản ứng.
+ Tính độ giảm số mol π: z = nX – nY = nH2.pư
+ Số mol liên kết bị đứt khi phản ứng với H2 = số mol H2 phản ứng = z.
+ Và số mol brom tác dụng với Y bằng số mol  còn lại = x – z. Hay:
npi trong hidrocacbon đầu = nH p.ư + nBr 2 2
Chuyên đề bồi dưỡng HSG Giáo viên: Đỗ Huy Học

=== Phải tìm được số mol liên kết pi: ban đầu, p/ư và còn lại.
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol C2H4, 0,2 mol C2H2 và 0,7 mol H2. Nung X
trong bình kín, xúc tác Ni. Sau một thời gian thu được 0,8 mol hỗn hợp Y. Cho Y phản
ứng vừa đủ với 100ml dd Br2 a mol/l. Tìm giá trị a
A. 0,3M B. 3M C. 0,2M D. 2M Hướng dẫn 2.2+2−4
C2H4 chứa 1 liên kết pi ( k = = 1) 2 2.2+2−2
C2H2 chứa 2 liên kết p (k = = 2) 2
=> Số mol liên kết pi: npi ban đầu = 1.0,1 + 2.0,2 = 0,5 (mol)
nX = 0,1 + 0,2 + 0,7 = 1 (mol) - Số mol H2 phản ứng:
nH2 = nX – nY = 1 – 0,8 = 0,2 (mol) = npi p/ư
=> npi còn lại = nBr2 = npi ban đầu - npi p/ư = 0,5 – 0,2 = 0,3(mol)
=> a = 0,3/0,1 = 3M. => Chọn B.
Bài 2: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một
thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu
cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là
A. 32,0 B. 8,0 C. 3,2 D. 16,0 Hướng dẫn
Số liên kết pi trong viny axetilen là: 3
=> npi ban đầu = 0,1.3 = 0,3 (mol)
=> nX = 0,3 + 0,1 = 0,4 (mol)
=> Theo định luật bảo toàn khối lượng: mX = mY = 0,3.2 + 0,1.52 = 5,8 (gam)
=> npi p/ư = nH2 p/ư = nX – nY = 0,4 – 5,8/29 = 0,2 (mol)
 Số mol brom tác dụng với Y bằng số mol  còn lại = 3. 0,1 – 0,2 = 0,1 (mol)
 Khối lượng brom tham gia phản ứng là: 160 . 0,1 = 16 gam. => Chọn D.
Bài 3 : Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H . Nung nóng hỗn 2
hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10.
Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng
brom tham gia phản ứng là
A. 12 gam. B. 24 gam. C. 8 gam. D. 16 gam. Hướng dẫn Số liên kết pi = 3
=> npi ban đầu = 0,15.3 = 0,45 (mol) => nX = 0,75 (mol)
=> mx = mY = 0,15. 52 + 0,6.2 = 9 (gam)
=> npi p/ư = nH2 p/ư = n –
X nY = 0,75 – 9/20 = 0,3 (mol) => npi còn lại = n = 24 gam => Chọn B
Br2 = 0,45 – 0,3 = 0,15 (mol) => mBr2
Chuyên đề bồi dưỡng HSG Giáo viên: Đỗ Huy Học

Bài 4: Hỗn hợp X gồm 0,4 mol H2 và 0,2 mol axetilen. Nung nóng hỗn hợp X(xúc tác
Ni) sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hidro bằng 7,5. Dẫn Y qua dung
dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là:
A. 0 gam. B. 16 gam. C. 24 gam. D. 32 gam. Hướng dẫn
Tương tự, axetilen có 2 liên kết  ta tính được khối lượng brom tham gia phản ứng là:
160 . [ 0,2 . 2 – (0, 6 – (0,4 . 2 + 0,2 . 26) / 15) ] = 32 gam. Đáp án D
Bài 5: Hỗn hợp X gồm 0,5 mol H2 ; 0,1 mol etilen và 0,2 mol axetilen. Nung nóng
hỗn hợp X(xúc tác Ni) sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hidro bằng
12,85. Dẫn Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là:
A. 8,03 gam. B. 16,06 gam. C. 24,09 gam. D. 32,12 gam. Hướng dẫn
Tương tự số mol  trong X = 0,1 . 2 + 0,2 . 2 = 0,5 mol
Khối lượng brom tham gia phản ứng là:
160 . [ 0,5 – (0,8 – ( 0,5 . 2 + 0,1 . 28 + 0,2 . 26) / 25,7) = 8,03 gam Đáp án A
Bài 6: Hỗn hợp khí X gồm 0,45 mol H2 và 0,15 mol vinylaxetilen. Nung X một thời
gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng d. Dẫn hỗn hợp Y qua dung
dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là 16 gam. Giá trị của d là:
A. 29. B. 14,5 C. 17,4. D. 8,7. Hướng dẫn nBr = 16/160 = 0,1 mol 2
Theo phương pháp trên ta có: số mol  trong X = 3 . 0,15 = 0,45 mol
nH p.ư = 0,45 – 0,1 = 0,3 mol 2
 nY = nX - nH p.ư = 0,45 + 0,15 – 0,3 = 0,3 mol 2
 MY = (0,45 . 2 + 0,15 . 52)/0,3 = 29 đvC
 d = 29/2 = 14,5 Đáp án B BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài 1. Hỗn hợp khí X gồm 0,5 mol H2 và 0,3 mol buta – 1,3 - đien. Nung X một thời
gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 21,5. Dẫn hỗn hợp Y qua
dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng brom tham gia phản ứng là
A. 8 gam. B. 16 gam. C. 32 gam. D. 24 gam. Đáp số: C
Bài 2. Hỗn hợp khí X gồm 0,5 mol H2 và 0,15 mol vinylaxetilen. Nung X một thời
gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng d. Dẫn hỗn hợp Y qua dung
Chuyên đề bồi dưỡng HSG Giáo viên: Đỗ Huy Học

dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là 16 gam. Giá trị của d là
A. 29,33. B. 14,67. C. 13,54. C. 6,77. Đáp số: B
Bài 3. Hỗn hợp khí A gồm 0,4 mol H2 và 0,1 mol điaxetilen. Nung A một thời gian
với xúc tác Ni thu được hỗn hợp B có tỉ khối so với H2 bằng 14,5. Dẫn hỗn hợp B qua dung
dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng brom tham gia phản ứng là
A. 8 gam. B. 32 gam. C. 16 gam. D. 24 gam. Đáp số: B
Bài 4. Hỗn hợp khí X gồm H2, axetilen, etilen và propilen có tỉ lệ thể tích theo thứ tự
là 6 : 2 : 1 : 1. Nung 22,4 lít X (đktc) một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y có tỉ
khối so với H2 bằng 13,4. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Khối lượng brom tham gia phản ứng là?
A. 8 gam. B. 24 gam. C. 32 gam. D. 16 gam. Đáp số: D
Bài 5. Hỗn hợp khí X gồm 0,6 mol H2 và a mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian
với xúc tác Ni thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 28,4. Dẫn hỗn hợp Y qua dung
dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là 24 gam. Giá trị của a là
A. 0,25. B. 0,15. C. 0,45 D. 0,75. Đáp số: A
Bài 6. Hỗn hợp khí A gồm x mol H2 và 0,3 mol vinylaxetilen. Nung A một thời gian
với xúc tác Ni thu được hỗn hợp B có tỉ khối so với H2 bằng 17. Dẫn hỗn hợp B qua dung
dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là 64 gam. Giá trị của x là
A. 0,4. B. 0,9. C. 0,7. D. 0,3. Đáp số: C
Chuyên đề bồi dưỡng HSG Giáo viên: Đỗ Huy Học

Bài 7. Hỗn hợp khí A gồm 0,4 mol H2 và 0,2 mol ankin X. Nung A một thời gian với
xúc tác Ni thu được hỗn hợp B có tỉ khối so với H2 bằng 12. Dẫn hỗn hợp B qua dung dịch
brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là 8 gam.
Công thức phân tử của X là
A. C3H4 . B. C2H4. C. C4H6. D. C2H2. Đáp số: D
Bài 8. Hỗn hợp khí A gồm 0,5 mol H2 và 0,25 mol hai ankin X, Y kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng(MX < MY). Nung A một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp B có tỉ
khối so với H2 bằng 9,25. Dẫn hỗn hợp B qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là 40 gam. Công thức phân tử của Y là
A. C3H4 . B. C2H2. C. C4H6. D. C3H6. Đáp số: A
Bài 9: Trong một bình kín chứa 0,35 mol C và một ít bột Ni. 2H2; 0,65 mol H2
Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H bằng 8. 2
Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO
đến phản ứng hoàn toàn, thu được 3 trong NH3
hỗn hợp khí Y và 12 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br trong dung dịch? 2
A. 0,20 mol. B. 0,15 mol. C. 0,25 mol. D. 0,10 mol.
Bài 10: Cho 22,4 lít (đktc) hỗn hợp E gồm x mol C2H4, z mol C2H2, y mol
H2 (d(E/He)=3,6 ) qua bình đựng Ni nung nóng, sau một thời gian phản ứng thì thu
được 15,68 lít hỗn hợp khí G (đktc). Dẫn toàn bộ khí G lội chậm vào bình đựng dung
dịch Brom dư, khối lượng Brom phản ứng là 80 gam. Giá trị x và y lần lượt là
A.0,3mol và 0,4 mol. B. 0,2 mol và 0,5 mol.
C. 0,3 mol và 0,2 mol. D. 0,2 mol và 0,3 mol.
Chuyên đề bồi dưỡng HSG Giáo viên: Đỗ Huy Học