Chuyên Đề Bồi Dưỡng HSG Lịch Sử 9: Cuộc Cách Mạng Khoa Học–Kĩ Thuật Từ Năm 1945 Đến Nay

Tổng hợp Chuyên Đề Bồi Dưỡng HSG Lịch Sử 9: Cuộc Cách Mạng Khoa Học–Kĩ Thuật Từ Năm 1945 Đến Nay rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Trang 1
CHUYÊN Đ 5: CUC CÁCH MNG KHOA HC KĨ THUẬT
T NĂM 1945 ĐẾN NAY
NHNG THÀNH TU CH YẾU VÀ Ý NGHĨA LỊCH S
CA CÁCH MNG KHOA HC KĨ THUẬT
1. Ngun gc ca cách mng khoa hc thut
- Do các đòi hỏi ca cuc sng v kĩ thuật và sn xuất để đáp ứng nhng nhu
cu vt cht và tinh thn ngày càng cao của con người.
- Những năm gần đây, nhân loại đang đứng trước nhng vấn đề to ln: bùng n
dân s, tài nguyên cn kit, ô nhim môi tờng. Điều đó đặt ra nhng yêu cu
(công c sn xut mới có kĩ thuật cao, ngun năng lượng mi, nhng vt liu mi)
đối vi khoa học kĩ thuật.
- Do nhu cu phc v chiến tranh của các nước đế quc.
2. Đặc điểm ca cách mng khoa hc kĩ thuật
- Khoa hc tr thành lực lượng sn xut trc tiếp.
- Thi gian phát minh khoa học đến ng dng vào sn xut ngày càng rút ngn.
- Đầu tư vào khoa học có li nht.
- Khoa học đang trong thời kì bùng n thông tin.
3. Thành tu ca cách mng khoa hc kĩ thuật
- Trong lĩnh vực khoa học cơ bản, con người đã thu được nhng thành tu hết
sc to ln c ngành Toán hc, Vt lí, Tin hc, Hóa hc, Sinh hc.
- Phát minh ln v công c sn xut (máy tính, máy t động, h thng máy t
động, rôbt).
- Tìm ra nguồn năng lượng mi: năng lượng nguyên tử, năng lưng Mt tri,
năng lượng thy triu, năng lượng gió, nặng lượng qu đất.
- Sáng chế ra nhng vt liu sn xut mi, quan trng nht là Polime (cht do)
đang giữ v trí hàng đầu trong đời sng hàng ngày của con người cũng như trong
các ngành công nghip
- Nh cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp mà con người đã tìm ra được
phương hướng khc phc nn thiếu lương thực và thc phm.
- Nhng tiến b lớn trong lĩnh vực giao thông vn ti và thông tin liên lc (máy
bay siêu âm khng l, tàu ha tốc độ cao, tàu bin trng ti triu tn, h thng v
tinh nhân to phát sóng truyn hình hết sc hiện đại…).
- Thành tu chinh phục vũ trụ (tàu vũ trụ, tàu con thoi, con người đặt chân lên
Mặt Trăng).
4. Ý nghĩa và tác động ca cuc cách mng khoa hc kĩ thuật
* Tích cc:
Trang 2
- Cách mng khoa hc kĩ thuật đã mang lại nhng tiến b phi thường, nhng
thành tu kì diu làm nâng cao đời sng vt cht và tinh thn của con người.
- Cho phép con người thc hin nhng bước nhy vọt chưa từng thy v năng
suất lao động.
- Thay đổi cơ cấu dân cư lao động với xu hướng t l dân cư lao động trong nông
nghip và công nghip gim dn, t l dân cư trong các ngành dịch v tăng dần.
- Đưa loài người sang nền văn minh thứ ba, nền văn minh sau thời kì công
nghip hóa, ly vi tính, đin tử, thông tin và khoa sinh hóa làm cơ s.
- Làm cho s giao lưu kinh tế, văn hóa, khoa học kĩ thuật…ngày càng quốc tế
hóa cao.
* Hn chế:
- Chế to các loi vũ khí và các phương tiện quân s có sc tàn phá và hy dit
s sng.
- Nn ô nhiễm môi trường (ô nhim khí quyển, đại dương, sông hồ…).
- Nhim phóng x nguyên t, tai nạn lao động, tai nn giao thông gn lin với
thut mi, dch bnh và t nn xã hi…
CÂU HI N TP
Câu 1: Lch s loài người đã từng chng kiến nhng cuc cách mạng kĩ thuật
nào? Ngun gc ca cách mng khoa hc kĩ thuật.
* Lch s loài người:
Đến nay, trong lch s loài người đã diễn ra hai cuc cách mng khoa hc
thuật, đó là:
- Cách mạng kĩ thuật ln th nht (hay cách mng công nghip) thế k XVIII.
- Cách mạng kĩ thuật ln th hai (hay cách mng khoa hc kĩ thuật thế k XX),
bắt đầu t sau Chiến tranh thế gii ln th hai đến nay vi phm vi ngày càng sâu
rng.
* Ngun gc:
- Do các đòi hỏi ca cuc sng v kĩ thuật và sn xuất để đáp ứng nhng nhu
cu v vt cht và tinh thn ngày càng cao của con người.
- Những năm gần đây, nhân loại đang đứng trước nhng vấn đề to lớn như: bùng
n dân s, tài nguyên cn kit, ô nhiễm môi trường. Điều đó đặt ra nhng yêu cu
mi (công c sn xut mới có kĩ năng cao, nguồn năng lượng mi, nhng vt liu
mới) đối vi khoa học, kĩ thuật.
- Do nhu cu phc v chiến tranh của các nước đế quc.
Câu 2: Nhng thành tu khoa hc kĩ thuật mà loài người đạt được. Tác động
tích cc ca nhng thành tựu đó đối với đời sng nhân loi.
* Nhng thành tu ca cách mng khoa hoc kĩ thuật:
Trang 3
- Trong lĩnh vực khoa học cơ bản, con người đã thu được nhng thành tu hết
sc to ln c ngành Toán hc, Vt lí, Tin hc, Hóa hc, Sinh hc.
- Phát minh ln v công c sn xut (máy tính, máy t động, h thng máy t
động, rôbt).
- Tìm ra nguồn năng lượng mới: năng lượng nguyên tử, năng lưng Mt tri,
năng lượng thy triu, năng lượng gió, nặng lượng qu đất.
- Sáng chế ra nhng vt liu sn xut mi, quan trng nht là Polime (cht do)
đang giữ v trí hàng đầu trong đời sng hàng ngày của con người cũng như trong
các ngành công nghip - Nh cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp mà con
người đã tìm ra được phương hướng khc phc nn thiếu lương thực và thc phm.
- Nhng tiến b ln trong lĩnh vực giao thông vn ti và thông tin liên lc (máy
bay siêu âm khng l, tàu ha tốc độ cao, tàu bin trng ti triu tn, h thng v
tinh nhân to phát sóng truyn hình hết sc hiện đại…).
- Thành tu chinh phục vũ trụ (tàu vũ trụ, tàu con thoi, con người đặt chân lên
Mặt Trăng).
* Tác động tích cc:
- Cách mng khoa hc kĩ thuật đã mang lại nhng tiến b phi thường, nhng
thành tu kì diu làm nâng cao đời sng vt cht và tinh thn của con người.
- Cho phép con người thc hin nhng bước nhy vọt chưa từng thy v năng
suất lao động.
- Thay đổi cơ cấu dân cư lao động với xu hướng t l dân cư lao động trong nông
nghip và công nghip gim dn, t l dân cư trong các ngành dịch v tăng dần.
- Đưa loài người sang nền văn minh thứ ba, nền văn minh sau thi kì công
nghip hóa, ly vi tính, đin tử, thông tin và khoa sinh hóa làm cơ sở.
- Làm cho s giao lưu kinh tế, văn hóa, khoa học kĩ thuật…ngày càng quốc tế
hóa cao.
Câu 3: Ý nghĩa lịch s ca cuc cách mng khoa hc kĩ thuật ln th hai.
- Đây là mốc đánh dấu trong lch s tiến hóa của văn minh loài người.
- Mang li nhng tiến b phi thường, nhng tiến b kì diệu và thay đổi to ln
trong cuc sng ca con ngưi.
- Trong cuc cách mạng này, con người thc hin những bước nhy vọt chưa
tng thy v sn xut và năng suất lao động.
- Mc sng và cht lượng cuc sống được nâng cao.
Câu 4: Hãy gii thích thế nào là khoa hc tr thành lực lượng sn xut trc tiếp.
- V ngun gc:
+ Cuc cách mng khoa hc - thuật ngày nay, khoa hc tr thành lực lượng
sn xut trc tiếp, khác vi cuc cách mng công nghip thế k XVIII.
Trang 4
+ Trong cuc cách mng khoa hc kĩ thuật hiện đại, mọi phát minh kĩ thuật
đều bt ngun t nghiên cu khoa hc. Khoa hc gn lin với kĩ thuật, khoa học đi
trước m đưng cho sn xut.
Như vậy, khoa học đã tham gia trực tiếp vào sn xut, tr thành ngun gc chính
ca nhng tiến b thut và công ngh.
- V ý nghĩa:
+ Làm cho năng suất lao động ngày càng tăng lên, nâng cao không ngừng mc
sng và chất lượng cuc sống con người. T đó dẫn đến những thay đổi ln v
cấu dân cư, chất lượng ngun nhân lc, những đòi hỏi mi v giáo dục và đào tạo
ngh nghip, s hình thành mt th trường thế gii vi xu thế toàn cu hóa.
+ Làm thay đổi các yếu t ca sn xut, to ra những bước nhy vt v lc
ng sn xuất và năng suất lao động.
+ Đưa loài người chuyn sang nền văn minh mới đó là “văn minh trí tuệ”.
+ Làm cho s giao lưu kinh tế, văn hóa, khoa học kĩ thuật ngày càng được
quc tế hóa.
| 1/4

Preview text:

CHUYÊN ĐỀ 5: CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC – KĨ THUẬT TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
NHỮNG THÀNH TỰU CHỦ YẾU VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ
CỦA CÁCH MẠNG KHOA HỌC – KĨ THUẬT
1. Nguồn gốc của cách mạng khoa học – kĩ thuật
- Do các đòi hỏi của cuộc sống về kĩ thuật và sản xuất để đáp ứng những nhu
cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
- Những năm gần đây, nhân loại đang đứng trước những vấn đề to lớn: bùng nổ
dân số, tài nguyên cạn kiệt, ô nhiễm môi trường. Điều đó đặt ra những yêu cầu
(công cụ sản xuất mới có kĩ thuật cao, nguồn năng lượng mới, những vật liệu mới)
đối với khoa học kĩ thuật.
- Do nhu cầu phục vụ chiến tranh của các nước đế quốc.
2. Đặc điểm của cách mạng khoa học – kĩ thuật
- Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
- Thời gian phát minh khoa học đến ứng dụng vào sản xuất ngày càng rút ngắn.
- Đầu tư vào khoa học có lợi nhất.
- Khoa học đang trong thời kì bùng nổ thông tin.
3. Thành tựu của cách mạng khoa học – kĩ thuật
- Trong lĩnh vực khoa học cơ bản, con người đã thu được những thành tựu hết
sức to lớn ở các ngành Toán học, Vật lí, Tin học, Hóa học, Sinh học.
- Phát minh lớn về công cụ sản xuất (máy tính, máy tự động, hệ thống máy tự động, rôbốt).
- Tìm ra nguồn năng lượng mới: năng lượng nguyên tử, năng lượng Mặt trời,
năng lượng thủy triều, năng lượng gió, nặng lượng quả đất.
- Sáng chế ra những vật liệu sản xuất mới, quan trọng nhất là Polime (chất dẻo)
đang giữ vị trí hàng đầu trong đời sống hàng ngày của con người cũng như trong các ngành công nghiệp
- Nhờ cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp mà con người đã tìm ra được
phương hướng khắc phục nạn thiếu lương thực và thực phẩm.
- Những tiến bộ lớn trong lĩnh vực giao thông vận tải và thông tin liên lạc (máy
bay siêu âm khổng lồ, tàu hỏa tốc độ cao, tàu biển trọng tải triệu tấn, hệ thống vệ
tinh nhân tạo phát sóng truyền hình hết sức hiện đại…).
- Thành tựu chinh phục vũ trụ (tàu vũ trụ, tàu con thoi, con người đặt chân lên Mặt Trăng).
4. Ý nghĩa và tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật * Tích cực: Trang 1
- Cách mạng khoa học – kĩ thuật đã mang lại những tiến bộ phi thường, những
thành tựu kì diệu làm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của con người.
- Cho phép con người thực hiện những bước nhảy vọt chưa từng thấy về năng suất lao động.
- Thay đổi cơ cấu dân cư lao động với xu hướng tỉ lệ dân cư lao động trong nông
nghiệp và công nghiệp giảm dần, tỉ lệ dân cư trong các ngành dịch vụ tăng dần.
- Đưa loài người sang nền văn minh thứ ba, nền văn minh sau thời kì công
nghiệp hóa, lấy vi tính, điện tử, thông tin và khoa sinh hóa làm cơ sở.
- Làm cho sự giao lưu kinh tế, văn hóa, khoa học kĩ thuật…ngày càng quốc tế hóa cao. * Hạn chế:
- Chế tạo các loại vũ khí và các phương tiện quân sự có sức tàn phá và hủy diệt sự sống.
- Nạn ô nhiễm môi trường (ô nhiễm khí quyển, đại dương, sông hồ…).
- Nhiễm phóng xạ nguyên tử, tai nạn lao động, tai nạn giao thông gắn liền với kĩ
thuật mới, dịch bệnh và tệ nạn xã hội… CÂU HỎI ỔN TẬP
Câu 1:
Lịch sử loài người đã từng chứng kiến những cuộc cách mạng kĩ thuật
nào? Nguồn gốc của cách mạng khoa học – kĩ thuật. * Lịch sử loài người:
Đến nay, trong lịch sử loài người đã diễn ra hai cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật, đó là:
- Cách mạng kĩ thuật lần thứ nhất (hay cách mạng công nghiệp) ở thế kỉ XVIII.
- Cách mạng kĩ thuật lần thứ hai (hay cách mạng khoa học – kĩ thuật thế kỉ XX),
bắt đầu từ sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai đến nay với phạm vi ngày càng sâu rộng. * Nguồn gốc:
- Do các đòi hỏi của cuộc sống về kĩ thuật và sản xuất để đáp ứng những nhu
cầu về vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
- Những năm gần đây, nhân loại đang đứng trước những vấn đề to lớn như: bùng
nổ dân số, tài nguyên cạn kiệt, ô nhiễm môi trường. Điều đó đặt ra những yêu cầu
mới (công cụ sản xuất mới có kĩ năng cao, nguồn năng lượng mới, những vật liệu
mới) đối với khoa học, kĩ thuật.
- Do nhu cầu phục vụ chiến tranh của các nước đế quốc.
Câu 2: Những thành tựu khoa học – kĩ thuật mà loài người đạt được. Tác động
tích cực của những thành tựu đó đối với đời sống nhân loại.
* Những thành tựu của cách mạng khoa hoc – kĩ thuật: Trang 2
- Trong lĩnh vực khoa học cơ bản, con người đã thu được những thành tựu hết
sức to lớn ở các ngành Toán học, Vật lí, Tin học, Hóa học, Sinh học.
- Phát minh lớn về công cụ sản xuất (máy tính, máy tự động, hệ thống máy tự động, rôbốt).
- Tìm ra nguồn năng lượng mới: năng lượng nguyên tử, năng lượng Mặt trời,
năng lượng thủy triều, năng lượng gió, nặng lượng quả đất.
- Sáng chế ra những vật liệu sản xuất mới, quan trọng nhất là Polime (chất dẻo)
đang giữ vị trí hàng đầu trong đời sống hàng ngày của con người cũng như trong
các ngành công nghiệp - Nhờ cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp mà con
người đã tìm ra được phương hướng khắc phục nạn thiếu lương thực và thực phẩm.
- Những tiến bộ lớn trong lĩnh vực giao thông vận tải và thông tin liên lạc (máy
bay siêu âm khổng lồ, tàu hỏa tốc độ cao, tàu biển trọng tải triệu tấn, hệ thống vệ
tinh nhân tạo phát sóng truyền hình hết sức hiện đại…).
- Thành tựu chinh phục vũ trụ (tàu vũ trụ, tàu con thoi, con người đặt chân lên Mặt Trăng). * Tác động tích cực:
- Cách mạng khoa học – kĩ thuật đã mang lại những tiến bộ phi thường, những
thành tựu kì diệu làm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của con người.
- Cho phép con người thực hiện những bước nhảy vọt chưa từng thấy về năng suất lao động.
- Thay đổi cơ cấu dân cư lao động với xu hướng tỉ lệ dân cư lao động trong nông
nghiệp và công nghiệp giảm dần, tỉ lệ dân cư trong các ngành dịch vụ tăng dần.
- Đưa loài người sang nền văn minh thứ ba, nền văn minh sau thời kì công
nghiệp hóa, lấy vi tính, điện tử, thông tin và khoa sinh hóa làm cơ sở.
- Làm cho sự giao lưu kinh tế, văn hóa, khoa học kĩ thuật…ngày càng quốc tế hóa cao.
Câu 3: Ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai.
- Đây là mốc đánh dấu trong lịch sử tiến hóa của văn minh loài người.
- Mang lại những tiến bộ phi thường, những tiến bộ kì diệu và thay đổi to lớn
trong cuộc sống của con người.
- Trong cuộc cách mạng này, con người thực hiện những bước nhảy vọt chưa
từng thấy về sản xuất và năng suất lao động.
- Mức sống và chất lượng cuộc sống được nâng cao.
Câu 4: Hãy giải thích thế nào là khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. - Về nguồn gốc:
+ Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay, khoa học trở thành lực lượng
sản xuất trực tiếp, khác với cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII. Trang 3
+ Trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại, mọi phát minh kĩ thuật
đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. Khoa học gắn liền với kĩ thuật, khoa học đi
trước mở đường cho sản xuất.
Như vậy, khoa học đã tham gia trực tiếp vào sản xuất, trở thành nguồn gốc chính
của những tiến bộ kĩ thuật và công nghệ. - Về ý nghĩa:
+ Làm cho năng suất lao động ngày càng tăng lên, nâng cao không ngừng mức
sống và chất lượng cuộc sống con người. Từ đó dẫn đến những thay đổi lớn về cơ
cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực, những đòi hỏi mới về giáo dục và đào tạo
nghề nghiệp, sự hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.
+ Làm thay đổi các yếu tố của sản xuất, tạo ra những bước nhảy vọt về lực
lượng sản xuất và năng suất lao động.
+ Đưa loài người chuyển sang nền văn minh mới đó là “văn minh trí tuệ”.
+ Làm cho sự giao lưu kinh tế, văn hóa, khoa học – kĩ thuật ngày càng được quốc tế hóa. Trang 4