Chuyên đề đẳng thức tổ hợp

Tài liệu gồm 181 trang, được biên soạn bởi các tác giả: Trần Quốc Nhật Hân, Bùi Đức Lộc, Hoàng Xuân Thanh, Lê Kim Nhã, Nguyễn Bảo Phúc, Trần Trung Kiên, Lưu Giang Nam, Hoàng Minh Quân, Nguyễn Hiền Trang … (thành viên Diễn đàn Toán học), tập hợp các bài viết liên quan đến đẳng thức tổ hợp, một dạng toán thường gặp trong các đề thi HSG môn Toán bậc THPT.

Chuyên đề
Diễn đàn Toán học
Chuyên đề
ĐẲNG THỨC
TỔ HỢP
Vol.1
Chế bản
Hoàng Xuân Thanh [hxthanh]
Trần Quốc Nhật Hân [perfectstrong]
Trần Trung Kiên [Ispectorgadget]
Nguyễn Bảo Phúc [dark templar]
c
2013 Diễn đàn Toán học
Lời giới thiệu
Bạn đọc thân mến!
Đại Số T Hợp ngày nay đã trở thành một môn học không thể thiếu
trong chương trình trung học phổ thông. Khi nói về các bài toán T
hợp, chúng ta không thể không nhắc tới một dạng toán rất hay và quen
thuộc đó là: Đẳng thức tổ hợp.
Đẳng thức tổ hợp (ĐTTH) những đẳng thức chứa các hệ số nhị
thức thường được phát biểu dưới dạng tính tổng. thể nói ĐTTH
một trong những đề tài khó nhất và hấp dẫn nhất của Đại Số T
Hợp. Việc ĐTTH xuất hiện thường xuyên trong các kỳ thi Đại Học,
học sinh giỏi những năm gần đây, cũng một dấu hiệu cho thấy sự
quan tâm và đầu một cách tích cực hơn v vấn đề này.
Nhân sự kiện đón xuân Quý T và kỷ niệm tròn một năm Diễn đàn
Toán học khai trương trang ch mới (16/01/2012 - 16/01/2013),
nhóm biên tập chúng tôi cùng nhiều thành viên tích cực của diễn đàn
đã chung tay biên soạn một chuyên đề gửi đến bạn đọc.
Với một số phương pháp từ bản đến nâng cao v Đại Số T Hợp nói
chung và ĐTTH nói riêng, chúng tôi, những người thực hiện chuyên đề
y, mong muốn đem đến cho bạn đọc một chút đó mới m trong các
bài toán về ĐTTH, chẳng hạn như phương pháp Sai Phân, Sai phân
từng phần, v.v... Bạn đọc sẽ tìm thấy trong chuyên đề này một số dạng
bài toán quen thuộc được nhìn nhận và tiếp cận theo phong cách hoàn
toàn mới, qua những dụ và bài tập điển hình.
i
ii
Chuyên đề tập hợp các bài viết của các tác giả: Trần Quốc Nhật
Hân (perfectstrong), Bùi Đức Lộc (supermember), Hoàng Xuân Thanh
(hxthanh), Kim Nhã (gogo123), Nguyễn Bảo Phúc (Dark Templar),
Trần Trung Kiên (Ispectorgadget), Lưu Giang Nam (namheo1996),
Hoàng Minh Quân (batigoal), Nguyễn Hiền Trang (tranghieu95) ...
cùng sự góp sức của nhiều thành viên tích cực khác trên Diễn đàn
Toán học như thầy Châu Ngọc Hùng (hungchng), Hữu Điền Kh
(Nesbit), Đinh Ngọc Thạch (T*genie*), HeilHittler, trungpbc, ...
Chuyên đề gồm 6 chương. Chương 1 tóm tắt Tổng quan về hệ số
nhị thức. Phương pháp cân bằng hệ số của khai triển nhị thức
quen thuộc sẽ được nghiên cứu chương 2. Tính tổng bằng Sai
Phân và Sai Phân Từng Phần chiếm vị trí chương 3. Chương 4
viết v Hàm Sinh và những ứng dụng mạnh mẽ trong chứng minh
ĐTTH. Chương 5 Một số ứng dụng của nhị thức trong các bài
toán Số Học. Khép lại chuyên đề chương 6 Phương pháp đếm
bằng hai cách.
Những phương pháp và bài tập được giới thiệu trong chuyên đề này
thể chưa phải hay nhất, chưa phải tổng quát nhất. Nhưng hy
vọng bạn đọc hãy tiếp tục nghiên cứu, sáng tạo. Đó mới tinh thần
học toán chuyên đề muốn mang tới.
Tài liệu y cũng thay cho lời chúc mừng năm mới của Diễn đàn
Toán học gửi đến quý bạn đọc!
Do thời gian chuẩn bị gấp rút, một số nội dung chưa được đầu một
cách tỉ mỉ và không thể tránh khỏi sai sót, chúng tôi mong bạn đọc
thông cảm. Mọi sự ủng hộ, đóng góp, phê bình của độc giả sẽ nguồn
động viên tinh thần to lớn cho ban biên tập cũng như các tác giả để
những phiên bản cập nhật sau của chuyên đề được tốt hơn. Mọi trao
đổi góp ý xin gửi v địa chỉ email : contact@diendantoanhoc.net.
Trân trọng!
Nhóm biên tập Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp.
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
Mục lục
i
Lời giới thiệu
1
Chương 1
Tổng quan về
hệ số nhị thức
1.1 Một số khái niệm 1
1.2 Các tính chất bản 4
11
Chương 2
Phương pháp cân bằng
hệ số chứng minh
đẳng thức tổ hợp
2.1 Khai triển số thực 12
2.2 Ứng dụng số phức 22
41
Chương 3
Tính tổng,
chứng minh ĐTTH
bằng phương pháp
Sai phân từng phần
3.1 Sai Phân (Difference) 42
iii
iv Mục lục
3.2 Sai Phân Từng Phần 43
3.3 Một số bài toán dụ minh hoạ 44
3.4 Bài tập tự luyện 68
71
Chương 4
Sử dụng hàm sinh
chứng minh đẳng thức tổ hợp
4.1 Thay lời mở đầu 72
4.2 Những biến đổi đại số thường gặp với
n
k
74
4.3 Những dạng khai triển hàm sinh cần biết 75
4.4 Những định bản trong tính tổng ng
hàm sinh 76
4.5 Bài tập minh họa 81
4.6 Các bài toán không mẫu mực 108
4.7 Bài tập tự luyện 121
125
Chương 5
Ứng dụng
đẳng thức tổ hợp
vào Số học
5.1 Định 125
5.2 Một số hệ thức bản 126
5.3 Các bài toán 127
5.4 Bài tập 148
151
Chương 6
Kỹ thuật đếm bằng hai cách chứng minh
đẳng thức tổ hợp
6.1 Nguyên đếm bằng hai cách 152
6.2 Ứng dụng chứng minh đẳng thức tổ hợp 153
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
Mục lục v
6.3 Ứng dụng phương pháp đếm giải các bài toán
đồ thị 165
6.4 Ứng dụng đếm hai cách giải các bài toán rời
rạc 167
6.5 Bài tập 169
171
Tài liệu tham khảo
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
Chương
1
Tổng quan v
hệ số nhị thức
1.1 Một số khái niệm 1
1.2 Các tính chất bản 4
Hoàng Xuân Thanh (hxthanh)
Tóm tắt nội dung
Đẳng thức tổ hợp (ĐTTH) được giới thiệu trong bài viết y được
hiểu các đẳng thức chứa các hệ số nhị thức (binomial coefficient)
n
k
. ĐTTH một đề tài rất hay và khó, cùng với đó rất nhiều
phương pháp tiếp cận khác nhau cho một bài toán.
Trong phần y, tác giả sẽ hệ thống cho bạn đọc một số khái niệm và
những công thức thường sử dụng.
1.1 Một số khái niệm
1.1.1 Hệ số nhị thức
Định nghĩa 1.1 (Hệ số nhị thức)
Hệ số nhị thức hiệu
n
k
hệ số của x
k
trong khai triển của nhị thức
1
2 1.1. Một số khái niệm
(1 + x)
n
=
n
X
k=0
n
k
x
k
.
n
k
đọc số tổ hợp n chập k (n choose k). 4
Lưu ý rằng, một số quốc gia Châu Á trong đó Việt Nam, thường
hiệu tổ hợp n chập k {
k
n
.
Trong toàn b chuyên đề này chúng ta sử dụng hiệu quốc tế
n
k
Tính chất 1.1 (Quy ước)–
n
k
= 0 nếu k > n 0 hoặc k < 0 n.
Định lý 1.1 (Công thức giai thừa)–
Với mọi số nguyên không âm n k ta có
n
k
=
n!
k!(n k)!
(1.1)
với n! = 1.2...n trong đó quy ước 0! = 1.
1.1.2 Luỹ thừa giảm, lũy thừa tăng
Định nghĩa 1.2 (Luỹ thừa giảm)
Lũy thừa giảm n của x
x
n
= x(x 1)...(x n + 1)
| {z }
n nhân tử
Quy ước x
0
= 1. 4
Định nghĩa 1.3 (Luỹ thừa tăng)
Lũy thừa tăng n của x
(x)
n
= x(x + 1)...(x + n 1)
| {z }
n nhân tử
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
1.1. Một số khái niệm 3
Quy ước (x)
0
= 1 4
Tính chất 1.2–
n
k
=
n
k
k!
=
(n k + 1)
k
k!
=
(1)
k
(n)
k
k!
1.1.3 Khai triển nhị thức suy rộng với số thực
Định lý 1.2– Với mọi số thực x s ta có
(1 + x)
s
=
X
k=0
s
k
x
k
(1.2)
= 1 +
s
1
1!
x +
s
2
2!
x
2
+ ··· +
s
k
k!
x
k
+ ··· (1.3)
Chứng minh. Đặt f(x) = (1 + x)
s
, áp dụng khai triển Maclaurin cho
f(x), ta lần lượt
f(0) = (1 + x)
s
x=0
= s
0
f
0
(0) = s(1 + x)
s1
x=0
= s
1
f
00
(0) = s
2
(1 + x)
s2
x=0
= s
2
··· = ···
f
(k)
(0) = s
k
Do đó
f(x) =
X
k=0
f
(k)
(0)
k!
· x
k
=
X
k=0
s
k
k!
· x
k
do trên nên người ta mở rộng hệ số nhị thức cho “cơ số” thực s
bất kỳ như sau:
Định nghĩa 1.4 Với s R và k N
s
k
=
s
k
k!
=
s(s 1) . . . (s k + 1)
k!
s
k
xác định như trên được gọi hệ số nhị thức mở rộng. 4
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
4 1.2. Các tính chất bản
1.2 Các tính chất bản
Tính chất 1.3 (Tính chất đối xứng)–
Với mọi số nguyên n, k thoả mãn 0 k n ta
n
k
=
n
n k
Tính chất 1.4 (Công thức Pascal)–
n
k
+
n
k + 1
=
n + 1
k + 1
Chứng minh. Chứng minh trực tiếp từ công thức giai thừa.
Từ công thức Pascal, người ta lập được bảng số sau, được gọi Tam
giác Pascal
n
n
0
n
1
n
2
n
3
n
4
n
5
0 1
1 1 1
2 1 2 1
3 1 3 3 1
4 1 4 6 4 1
5 1 5 10 10 5 1
.
.
. ··· ··· ··· ··· ··· ···
Tam giác Pascal cho phép ta tính dần được các hệ số nhị thức. Mỗi
số trong tam giác Pascal được xác định bởi tổng của hai số hạng hàng
trên gần nhất phía bên trái (theo hướng mũi tên)
Tính chất 1.5 (Tổng theo cột)–
n
X
k=0
k
m
=
n + 1
m + 1
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
1.2. Các tính chất bản 5
dụ 1.1.
n
n
1
n
2
n
3
2 1
3 3
4 6
5 10
6 15
7 35
1 + 3 + 6 + 10 + 15 = 35
4
Chứng minh.
n
X
k=0
k
m
=
n
X
k=0

k + 1
m + 1
k
m + 1

(Theo công thức Pascal)
=
n + 1
m + 1
0
m + 1
(Sai phân)
=
n + 1
m + 1
Tính chất 1.6 (Tổng theo đường chéo chính)–
n
X
k=0
m + k
k
=
m + n + 1
n
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
6 1.2. Các tính chất bản
dụ 1.2.
n
n
0
n
1
n
2
n
3
n
4
2 1
3 3
4 6
5 10
6 15
7 35
1 + 3 + 6 + 10 + 15 = 35
4
Chứng minh.
n
X
k=0
m + k
k
=
n
X
k=0
m + k
m
(Đối xứng)
=
m + n + 1
m + 1
(Tổng theo cột)
=
m + n + 1
n
(Đối xứng)
Tính chất 1.7 (Tổng theo đường chéo phụ (số Fibonacci))–
n
X
k=0
n k
k
= F
n+1
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
1.2. Các tính chất bản 7
dụ 1.3.
n
n
0
n
1
n
2
n
3
n
4
2 F
6
F
7
3 3 1 F
8
4 4 6 4
5 1 5 10
6 1 6
7 1
1 + 4 + 3 = 8 = F
6
1 + 5 + 6 + 1 = 13 = F
7
1 + 6 + 10 + 4 = 21 = F
8
4
Chứng minh.
Ta chứng minh đẳng thức trên bằng quy nạp theo n
Với n = 1 và n = 2 dễ thấy các tổng là:
0
0
= 1 = F
1
và
1
0
+
0
1
= 1 = F
2
Giả sử đẳng thức đúng đến n 1.
Khi đó ta có:
n
X
k=0
n k
k
=
n
X
k=0
n 1 k
k 1
+
n
X
k=0
n 1 k
k
(Pascal)
=
n2
X
k=0
n 2 k
k
+
n1
X
k=0
n 1 k
k
= F
n2
+ F
n1
(giả thiết quy nạp)
= F
n
(Công thức truy hồi y Fibonacci)
Tính chất 1.8 (Quy tắc “hút” (absorption))–
Với 0 < k n, ta có:
n
k
=
n
k
n 1
k 1
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
8 1.2. Các tính chất bản
Chứng minh. Chứng minh trực tiếp từ công thức giai thừa
Tính chất 1.9 (Công thức lùi “cơ số”)–
Với 0 k < n, ta có:
n
k
=
n
n k
n 1
k
Chứng minh. Chứng minh trực tiếp từ công thức giai thừa.
Tính chất 1.10– Tập con của tập con
Với 0 k m n, ta có:
n
m

m
k
=
n
k

n k
m k
Chứng minh. Chứng minh trực tiếp từ công thức giai thừa
Một đẳng thức cũng hay được dùng đến đẳng thức Vandermonde
Tính chất 1.11 (Đẳng thức Vandermonde (2 thừa số))–
Cho các số nguyên không âm n, m, r. Ta có:
n
X
k=0
n
k

m
r k
=
n + m
r
Chứng minh.
Dựa vào đẳng thức: (1 + x)
n
(1 + x)
m
= (1 + x)
n+m
Khai triển ra ta có:
n
X
k=0
n
k
x
k
m
X
j=0
m
j
x
j
=
n+m
X
k=0
n + m
k
x
k
n
X
k=0
m
X
j=0
n
k

m
j
x
j+k
=
n+m
X
k=0
n + m
k
x
k
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
1.2. Các tính chất bản 9
So sánh hệ số của x
r
hai vế ta có:
X
j+k=r
n
k

m
j
=
n + m
r
n
X
k=0
n
k

m
r k
=
n + m
r
Chứng minh tương tự ta đẳng thức mở rộng sau:
Tính chất 1.12 (Đẳng thức Vandermonde (mở rộng))–
Cho các số nguyên không âm n
1
, . . . , n
r
, k = k
1
+ k
2
+ ... + k
r
. Ta có:
X
k
1
+k
2
+...+k
r
=k
n
1
k
1

n
2
k
2
. . .
n
r
k
r
=
n
1
+ n
2
+ ··· + n
r
k
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
Chương
2
Phương pháp cân bằng
hệ số chứng minh
đẳng thức tổ hợp
2.1 Khai triển số thực 12
2.2 Ứng dụng số phức 22
Trần Trung Kiên (Ispectorgadget)
Trần Quốc Nhật Hân (perfectstrong)
Hoàng Xuân Thanh (hxthanh)
Kim Nhã (gogo123)
Tóm tắt nội dung
Phương pháp cân bằng hệ số một trong những phương pháp khá
hay và mạnh trong các bài toán tính tổng chứa hệ số nhị thức.
sở của phương pháp việc đồng nhất hai đa thức bằng nhau (có thể
chuỗi luỹ thừa).
Từ một hằng đẳng thức, ta khai triển thành đa thức theo 2 cách khác
nhau, thì hai đa thức thu được vẫn phải như nhau. Từ đó ta suy ra
được hệ số của số hạng bậc nào đó trong 2 khai triển bằng nhau,
điều cần chứng minh hoặc yêu cầu tính của đề bài.
11
12 2.1. Khai triển số thực
2.1 Khai triển số thực
dụ 2.1. Chứng minh đẳng thức
2n
X
k=0
(1)
k
2n
k
2
= (1)
n
2n
n
4
Lời giải.
Xét đẳng thức
(1 x
2
)
2n
= (1 x)
2n
(1 + x)
2n
(2.1)
Khai triển Vế Trái của (2.1), ta có:
(1 x
2
)
2n
=
2n
X
k=0
2n
k
(1)
k
x
2k
Hệ số của x
2n
trong khai triển trên tương ứng với số hạng k = n
(1)
n
2n
n
.
Khai triển Vế Phải của (2.1), ta được:
(1 x)
2n
(1 + x)
2n
=
2n
X
k=0
2n
k
(1)
k
x
k
2n
X
j=0
2n
j
x
j
=
2n
X
k=0
2n
X
j=0
(1)
k
2n
k

2n
j
x
j+k
Như vy, hệ số của x
2n
trong khai triển trên tương ứng với các số hạng
thoả k + j = 2n
X
k+j=2n
(1)
k
2n
k

2n
j
=
2n
X
k=0
(1)
k
2n
k

2n
2n k
=
2n
X
k=0
(1)
k
2n
k
2
Từ đó suy ra đẳng thức cần chứng minh.
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
2.1. Khai triển số thực 13
dụ 2.2.
a) Chứng minh đẳng thức:
S
n
=
n
X
k=0
(1)
k
n
k

2n
2k
=
n
X
k=0
(1)
k
n
k

3n
n + k
b) Tính S
2m
(m N) 4
Lời giải.
Ta đẳng thức: (1 x
2
)
n
(1 + x)
2n
= (1 x)
n
(1 + x)
3n
.
Khai triển ra ta được:
n
X
k=0
(1)
k
n
k
x
2k
2n
X
j=0
2n
j
x
j
=
n
X
k=0
(1)
k
n
k
x
k
2n
X
j=0
3n
j
x
j
n
X
k=0
2n
X
j=0
(1)
k
n
k

2n
j
x
2k+j
=
n
X
k=0
2n
X
j=0
(1)
k
n
k

3n
j
x
i+j
Tìm hệ số của x
2n
trong cả hai khai triển trên ta có:
X
2k+j=2n
(1)
k
n
k

2n
2n 2k
=
X
k+j=2n
(1)
k
n
k

3n
2n k
n
X
k=0
(1)
k
n
k

2n
2k
=
n
X
k=0
(1)
k
n
k

3n
n + k
Đẳng thức a) được chứng minh. Ta tiếp tục chứng minh đẳng thức b).
Ta có:
S
n
=
n
X
k=0
(1)
k
n
k

3n
n + k
=
n
X
k=0
n!(3n)!(1)
k
k!(n k)!(n + k)!(2n k)!
=
n!(3n)!
(2n)!(2n)!
n
X
k=0
(2n)!(2n)!(1)
k
k!(2n k)!(n + k)!(n k)!
=
n!(3n)!
(2n)!(2n)!
n
X
k=0
(1)
k
2n
k

2n
n k
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
14 2.1. Khai triển số thực
S
2m
=
(2m)!(6m)!
(4m)!(4m)!
X
k+j=2m
(1)
k
4m
k

4m
j
Xét đẳng thức:
(1 x
2
)
4m
= (1 x)
4m
(1 + x)
4m
4m
X
k=0
(1)
k
4m
k
x
2k
=
4m
X
k=0
4m
X
j=0
(1)
k
4m
k

4m
j
x
k+j
Cân bằng hệ số x
2m
đẳng thức trên ta có:
(1)
m
4m
m
=
X
k+j=2m
(1)
k
4m
k

4m
j
Từ đó suy ra:
S
2m
=
(2m)!(6m)!
(4m)!(4m)!
·
(1)
m
(4m)!
m!(3m)!
=
(1)
m
(2m)!(6m)!
m!(3m)!(4m)!
dụ 2.3. Tìm hệ số x
10
trong khai triển
P (x) = (1 + x + x
2
+ x
3
)
15
4
Lời giải (1). - Dùng hệ số nhị thức mở rộng
P (x) =
(1 x
4
)
15
(1 x)
15
= (1 x)
15
(1 x
4
)
15
=
X
k=0
15
k
(1)
k
x
k
15
X
j=0
15
j
(1)
j
x
4j
=
X
0j15
k0
(1)
j
14 + k
k

15
j
x
k+4j
Ta cần tìm hệ số x
10
, nghĩa phải tìm tất cả nghiệm nguyên không
âm của k + 4j = 10.
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
2.1. Khai triển số thực 15
Suy ra (j, k) {(0, 10); (1, 6); (2, 2)}
Hệ số cần tìm tất cả 3 số hạng tương ứng với (j, k) như trên là:
14 + 10
10

15
0
14 + 6
6

15
1
+
14 + 2
2

15
2
= 1 392 456
Lời giải (2). - Khai triển trực tiếp
Một cách tổng quát:
P (x) = (1 + x + x
2
+ x
3
)
n
= (1 + x)
n
(1 + x
2
)
n
=
n
X
k=0
n
k
x
k
n
X
j=0
n
j
x
2j
=
n
X
k=0
n
X
j=0
n
k

n
j
x
k+2j
Hệ số của x
m
trong khai triển trên sẽ tương ứng với các số hạng thoả
k + 2j = m hay k = m 2j. Nghĩa là:
hx
m
i(1 + x + x
2
+ x
3
)
n
=
X
j0
n
j

n
m 2j
hiệu: hx
m
if(x) nghĩa hệ số của x
m
trong khai triển f(x)
Với n = 15 và m = 10, ta có:
x
10
(1 + x + x
2
+ x
3
)
15
=
X
j0
15
j

15
10 2j
=
15
0

15
10
+
15
1

15
8
+
15
2

15
6
+
15
3

15
4
+
15
4

15
2
+
15
5

15
0
= 1 392 456
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
16 2.1. Khai triển số thực
Nhận xét.
Bằng việc khai triển đẳng thức trên theo 2 cách khác nhau, ta thu được
đẳng thức sau:
X
k+4j=m
k,jN
(1)
j
n + k 1
k

n
j
=
X
k0
n
k

n
m 2k
dụ 2.4. Với các số tự nhiên m, n tho m n. Chứng minh rằng:
m
X
k=0
m
k

k + n
m
=
m
X
k=0
m
k

n
k
2
k
= (1)
m
m
X
k=0
m
k

n + k
k
(2)
k
4
Lời giải.
Ta tìm hệ số x
n
trong các khai triển:
(1)
m
[12(1+x)]
m
(1+x)
n
= (1+2x)
m
(1+x)
n
= [x+(1+x)]
m
(1+x)
n
(2.2)
Ta có:
(1 + 2x)
m
(1 + x)
n
=
m
X
k=0
m
k
2
k
x
k
n
X
j=0
n
j
x
j
=
m
X
k=0
n
X
j=0
m
k

n
j
2
k
x
k+j
Hệ số của x
n
bao gồm tổng các số hạng thoả: k + j = n hay j = n k.
Đó là:
m
X
k=0
m
k

n
n k
2
k
(2.3)
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
2.1. Khai triển số thực 17
Ta tiếp:
[x + (1 + x)]
m
(1 + x)
n
=
m
X
k=0
m
k
x
mk
(1 + x)
k+n
=
m
X
k=0
m
k
x
mk
n+k
X
j=0
n + k
j
x
j
=
m
X
k=0
n+k
X
j=0
m
k

n + k
j
x
mk+j
Hệ số của x
n
bao gồm tổng các số hạng thoả: m k + j = n hay
j = n + k m. Đó là:
m
X
k=0
m
k

n + k
n + k m
(2.4)
Tiếp theo:
(1)
m
[1 2(1 + x)]
m
(1 + x)
n
= (1)
m
m
X
k=0
m
k
(2)
k
(1 + x)
k+n
= (1)
m
m
X
k=0
m
k
(2)
k
n+k
X
j=0
n + k
j
x
j
= (1)
m
m
X
k=0
n+k
X
j=0
m
k

n + k
j
(2)
k
x
j
Như vậy hệ số của x
n
tương ứng với j = n. Đó là:
(1)
m
m
X
k=0
m
k

n + k
n
(2)
k
(2.5)
Từ (2.2), (2.3), (2.4), (2.5) ta thu được các đẳng thức cần chứng minh.
dụ 2.5. Chứng minh đẳng thức:
n
X
k=0
4
nk
4n
2n + 2k

2n + 2k
k
=
8n
2n
4
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
18 2.1. Khai triển số thực
Lời giải.
Biểu thức của vế phải cho ta thấy đó hệ số của số hạng thứ 2n + 1
trong khai triển của nhị thức với bậc 8n.
Ta có:
(x + y)
8n
=
8n
X
k=0
8n
k
x
8nk
y
k
Như vậy số hạng thứ 2n + 1 (tương ứng với k = 2n)
8n
2n
x
6n
y
2n
Để cho đơn giản, ta cho y = x
1
tức
8n
2n
=
x
4n
(x + x
1
)
8n
hiệu hx
n
if(x) đây nghĩa Hệ số của x
n
trong khai triển f (x)
Ta có:
8n
2n
=
x
4n
(x + x
1
)
8n
=
x
4n
x
2
+ x
2
+ 2
4n
=
x
4n
4n
X
k=0
4n
k
x
2
+ x
2
4nk
2
k
=
x
4n
4n
X
k=0
4nk
X
j=0
4n
k

4n k
j
2
k
x
8n2k2j
x
2j
=
x
4n
4n
X
k=0
4nk
X
j=0
4n
k

4n k
j
2
k
x
8n4j2k
Như vy các số hạng chứa x
4n
tương ứng với k, j thoả 8n4j 2k = 4n
hay k = 2n 2j, khi đó 0 2n 2j 2n 0 j n
Thay giá trị k = 2n 2j và giới hạn của j vào biểu thức trên ta được:
8n
2n
=
n
X
j=0
2
2n2j
4n
2n 2j

2n + 2j
j
=
n
X
k=0
4
nk
4n
2n + 2k

2n + 2k
k
Nhận xét. Cái hay của phương pháp này đó là: Bằng cách khai triển
theo những cách khác nhau, ta thể mở rộng được nhiều đẳng thức
khác nhau từ bài toán ban đầu! dụ: Từ đẳng thức:
8n
2n
=
x
4n
(x + x
1
)
8n
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
2.1. Khai triển số thực 19
Ta khai triển như sau:
(x + x
1
)
8n
=
2 + x
2
+ x
2
4n
=
4n
X
k=0
4n
k
2
4nk
(x
2
+ x
2
)
k
=
4n
X
k=0
k
X
j=0
4n
k

k
j
2
4nk
x
2k2j
x
2j
=
4n
X
k=0
k
X
j=0
4n
k

k
j
2
4nk
x
2k4j
Từ đó: 2k 4j = 4n hay 0 k = 2n 2j 2n 0 j n
Do đó hệ số x
4n
của khai triển trên sẽ là:
x
4n
4n
X
k=0
k
X
j=0
4n
k

k
j
2
4nk
x
2k4j
=
n
X
j=0
4n
2n 2j

2n 2j
j
4
n+j
Từ đó ta thêm đẳng thức:
8n
2n
=
n
X
k=0
4n
2n + 2k

2n 2k
k
4
n+k
y giờ đảo chiều của tổng Vế Phải (thay k bởi n k), ta tiếp:
8n
2n
=
n
X
k=0
4n
2k

2k
n k
4
2nk
Kết hợp với đề bài thì ta đẳng thức
n
X
k=0
4
nk
4n
2n + 2k

2n + 2k
k
=
n
X
k=0
4
2nk
4n
2k

2k
n k
Lưu ý rằng
2k
n k
chỉ 6= 0 khi 2k n k hay k
n
3
Như vậy:
n
X
k=0
4
2nk
4n
2k

2k
n k
=
n
X
k=
b
n+2
3
c
4
2nk
4n
2k

2k
n k
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
20 2.1. Khai triển số thực
dụ 2.6. Với các số nguyên n, m tho 0 m n.
Chứng minh đẳng thức:
b
nm
2
c
X
k=0
(1)
k
n
k

2n 2k
n + m
=
n
m
2
nm
4
Lời giải.
Quan sát vế phải của đẳng thức cần chứng minh ta thấy rằng:
n
m
2
nm
= hx
m
i(2 + x)
n
Mặt khác quan sát thấy vế phải của đẳng thức nhị thức
2n 2k
n + m
,
điều này chứng tỏ biểu thức đó hệ số bậc (n +m) của một khai triển
bậc cao hơn n
Do đó ta sẽ nhân thêm x
n
vào khai triển trên
hx
m
i(2 + x)
n
=
x
n+m
(2x + x
2
)
n
=
x
n+m
[(x + 1)
2
1]
n
=
x
n+m
n
X
k=0
n
k
(x + 1)
2(nk)
(1)
k
=
x
n+m
n
X
k=0
2n2k
X
j=0
n
k

2n 2k
j
(1)
k
x
j
Suy ra j = n + m và do đó ta có:
n
m
2
nm
=
n
X
k=0
(1)
k
n
k

2n 2k
n + m
Để ý rằng với k >
n m
2
thì 2n2k < n+m và khi đó
2n 2k
n + m
= 0
Từ đó ta đẳng thức cần chứng minh
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
2.1. Khai triển số thực 21
Bài tập
Bài 1. Cho các số tự nhiên m, n thoả mãn m 2n
Chứng minh đẳng thức
m
X
k=0
2n
2k

2n 2k
m k
4
k
=
4n
2m
Bài 2. Cho các số tự nhiên m, n thoả mãn 2m + 1 3n
Chứng minh đẳng thức
n
X
k=0
(1)
k
n
k

n + 2m 4k
n 1
=
n
X
k=0
n
k

n
2m + 1 2k
Bài 3. Chứng minh đẳng thức
n
X
k=0
(3)
k
2n
k

2n k
n k
= (2)
n
2n
n
Bài 4. Chứng minh đẳng thức
b
n
2
c
X
k=0
n
k

n k
k
=
n
X
k=0
(1)
k
n
k

2n 2k
n k
Bài 5. Chứng minh đẳng thức
n
X
k=0
(1)
k
2
k
n
k
2
= 2
n
n
X
k=0
(1)
k
n
k

2n
k
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
22 2.2. Ứng dụng số phức
2.2 Ứng dụng số phức
Việc tính tổng hoặc chứng minh đẳng thức chứa các hệ số nhị thức, đôi
khi ta cũng cần dùng đến công cụ số phức. Vy khi nào ta cần dùng
đến số phức?
Đó những tổng dạng
n
X
k=0
f(m, pk) hoặc
n
X
k=0
(1)
k
.f(m, pk) với
p > 1
Ý nghĩa của những tổng dạng trên đó “khoảng cách” giữa hai số hạng
liên tiếp một bội của biến chạy k.
dụ:
n
X
k=0
(1)
k
2n
2k
;
n
X
k=0
3n
3k
; v.v...
Tại sao ta cần dùng số phức? Ta cần đến tính chất của số phức? Để
trả lời cho câu hỏi trên, chúng ta y cùng tìm hiểu một số vấn đề sau:
Ta i
2
= 1; i
2n
= (1)
n
; . . . . Xét phương trình
x
n
1 = 0 (2.6)
Phương trình (2.6) nghiệm x =
n
1. Những nghiệm này (cả nghiệm
phức) bao gồm n giá trị {1; ε; ε
2
; ...; ε
n1
} trong đó:
ε = cos
2π
n
+ i sin
2π
n
Mặt khác: x
n
1 = (x 1)(x
n1
+ x
n2
+ ... + x + 1)
Như vy ngoại trừ nghiệm x = 1 thì n 1 nghiệm phức còn lại đều
thoả mãn phương trình:
x
n1
+ x
n2
+ ... + x + 1 = 0 (2.7)
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
2.2. Ứng dụng số phức 23
Thay lần lượt các giá trị nghiệm vào (2.7), ta được:
ε
n1
+ ε
n2
+ ... + ε + 1 = 0
ε
2(n1)
+ ε
2(n2)
+ ... + ε
2
+ 1 = 0
. . .
Một cách tổng quát ta
Định lý 2.1 (Định lý RUF - Root of Unity Filter)–
1
n
X
ε
n
=1
ε
k
=
(
1 nếu n | k
0 nếu n - k
Hiểu một cách đơn giản là: Trung bình cộng với luỹ thừa bậc k của n
giá trị căn phức bậc n của 1 bằng 1 nếu k bội của n, ngược lại giá
trị y bằng 0.
Ngoài ra một tính chất rất bản đó là:
z
1
= z
2
(
Re(z
1
) = Re(z
2
)
Im(z
1
) = Im(z
2
)
Để tìm hiệu cách sử dụng các tính chất trên như thế nào, ta y xét
một số dụ sau:
dụ 2.7. Tính tổng
S =
n
X
k=0
(1)
k
2n
2k
4
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
24 2.2. Ứng dụng số phức
Lời giải.
Xét khai triển (1 + i)
2n
, ta có:
(1 + i)
n
=
2n
X
k=0
2n
k
i
k
=
n
X
k=0
2n
2k
i
2k
+
n
X
k=1
2n
2k 1
i
2k1
=
n
X
k=0
(1)
k
2n
2k
+
n
X
k=1
i.(1)
k1
2n
2k 1
Như vậy ta dễ dàng nhận ra được:
S =
n
X
k=0
(1)
k
2n
2k
= Re[(1 + i)
2n
]
Và nhân tiện ta cũng luôn:
n
X
k=1
(1)
k1
2n
2k 1
= Im[(1 + i)
2n
]
Mặt khác:
(1 + i)
2n
=
h
2
cos
π
4
+ i sin
π
4
i
2n
= 2
n
cos
2
+ i sin
2
Từ đó suy ra:
S =
n
X
k=0
(1)
k
2n
2k
= 2
n
cos
2
và:
n
X
k=1
(1)
k1
2n
2k 1
= 2
n
sin
2
Nhận xét. Liệu bài toán y phải bắt buộc phải dùng công cụ số
phức? Các bạn thử tìm cách khác xem nhé!
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
2.2. Ứng dụng số phức 25
dụ 2.8. Tính tổng
S =
3n
X
k=0
12n
4k
4
Lời giải.
Nhìn vào đề bài, gợi ý cho ta liên hệ ngay đến khai triển (1 + i)
12n
?
Nhưng liệu ra được kết quả cuối cùng không? Ta hãy tính thử xem!
(1 + i)
12n
=
12n
X
k=0
12n
k
i
k
Các số hạng của ta “cách đều” một khoảng bội của 4, như vậy một
cách tự nhiên ta sẽ tách khai triển trên thành 4 tổng theo phân đoạn
module 4 (theo k mod 4)
12n
X
k=0
12n
k
i
k
=
3n
X
k=0
12n
4k
i
4k
+
3n1
X
k=0
12n
4k + 1
i
4k+1
+
3n1
X
k=0
12n
4k + 2
i
4k+2
+
3n1
X
k=0
12n
4k + 3
i
4k+3
=
3n
X
k=0
12n
4k
+ i
3n1
X
k=0
12n
4k + 1
3n1
X
k=0
12n
4k + 2
i
3n1
X
k=0
12n
4k + 3
Đến đây, ta gặp một “vướng mắc nhỏ”, đó là:
Re
(1 + i)
12n
=
3n
X
k=0
12n
4k
3n1
X
k=0
12n
4k + 2
(2.8)
Như vậy so với tổng cần tính giá trị của ta “thừa ra” một tổng ...
tương tự.
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
26 2.2. Ứng dụng số phức
Không vấn đề gì, trở lại với số thực ta xét khai triển:
(1 + x)
12n
=
12n
X
k=0
12n
k
x
k
=
3n
X
k=0
12n
4k
x
4k
+
3n1
X
k=0
12n
4k + 1
x
4k+1
+
3n1
X
k=0
12n
4k + 2
x
4k+2
+
3n1
X
k=0
12n
4k + 3
x
4k+3
và
(1 x)
12n
=
12n
X
k=0
12n
k
(1)
k
x
k
=
3n
X
k=0
12n
4k
x
4k
3n1
X
k=0
12n
4k + 1
x
4k+1
+
3n1
X
k=0
12n
4k + 2
x
4k+2
3n1
X
k=0
12n
4k + 3
x
4k+3
Cộng 2 đẳng thức trên theo từng vế ta được:
(1 + x)
12n
+ (1 x)
12n
= 2
3n
X
k=0
12n
4k
x
4k
+ 2
3n1
X
k=0
12n
4k + 2
x
4k+2
Cho x = 1, thì ta được:
2
12n
= 2
3n
X
k=0
12n
4k
+ 2
3n1
X
k=0
12n
4k + 2
hay
2
12n1
=
3n
X
k=0
12n
4k
+
3n1
X
k=0
12n
4k + 2
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
2.2. Ứng dụng số phức 27
Cộng vế theo vế với (2.8), ta sẽ có:
2
12n1
+ Re
(1 + i)
12n
= 2
3n
X
k=0
12n
4k
= 2S
Việc còn lại ta chỉ phải tìm Re
(1 + i)
12n
.
Ta có:
(1 + i)
12n
=
h
2
cos
π
4
+ i sin
π
4
i
12n
= 2
6n
(cos(3) + i sin(3))
= (1)
n
2
6n
Từ đó ta có:
S =
3n
X
k=0
12n
4k
= 2
12n2
+ (1)
n
2
6n1
Nhận xét. Ngoài ra ta còn thu được đẳng thức:
Im
(1 + i)
12n
=
3n1
X
k=0
12n
4k + 1
3n1
X
k=0
12n
4k + 3
= 0
hay
3n1
X
k=0
12n
4k + 1
=
3n1
X
k=0
12n
4k + 3
(2.9)
Thêm một câu hỏi cho các bạn: Tổng (2.9) bằng bao nhiêu?
dụ 2.9. Cho n N. Chứng minh rằng
1
n
2
+
n
4
···
2
+

n
1
n
3
+
n
5
+ ···
2
= 2
n
4
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
28 2.2. Ứng dụng số phức
Lời giải (1).
Ta có:
(1 + i)
n
=
1
n
2
+
n
4
+ ···
+ i

n
1
n
3
+
n
5
+ ···
Lại có:
(1 + i)
n
=
2
n
cos
4
+ sin
4
=
2
n
cos
4
+
2
n
sin
4
Do đó:
1
n
2
+
n
4
+ ···
2
= 2
n
cos
4
2

n
1
n
3
+
n
5
···
2
= 2
n
sin
4
2
Cộng 2 đẳng thức trên, ta đẳng thức cần chứng minh.
Lời giải (2).
Xét số phức z = 1 + i. Khi đó
z
n
= (1 + i)
n
=
n
X
k=0
n
k
i
k
=
1
n
2
+
n
4
+ ···
+ i

n
1
n
3
+
n
5
···
Suy ra
|z
n
|
2
=
1
n
2
+
n
4
+ ···
2
+

n
1
n
3
+
n
5
···
2
|z
n
| = |z|
n
=
2
n
. Từ đó ta được đpcm.
dụ 2.10. Tính tổng
A = 3
n
2n
0
3
n1
2n
2
+ ... + (1)
n1
3
2n
2n 2
+ (1)
n
2n
2n
B = 3
2m
4m
0
+ 3
2m2
4m
4
+ 3
2m4
4m
8
+ ... + 3
2
4m
4m 4
+
4m
4m
4
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
2.2. Ứng dụng số phức 29
Lời giải.
Xét các khai triển
(
3 + x)
2n
=
2n
X
k=0
2n
k
(
3)
2nk
x
k
(
3 x)
2n
=
2n
X
k=0
2n
k
(
3)
2nk
(1)
k
x
k
Vậy
T = 3
n
2n
0
+ 3
n1
x
2
2n
2
+ 3
n2
x
4
2n
4
+ ... + +x
2n
2n
2n
=
1
2
h
(
3 + x)
2n
+ (
3 x)
2n
i
Chọn x = i thì
(
3 + i)
2n
= 2
2n
cos
π
6
+ i sin
π
6
2n
= 2
2n
cos
3
+ i sin
3
(
3 i)
2n
= 2
2n
cos
π
6
+ i sin
π
6

2n
= 2
2n
cos
3
i sin
3
Suy ra A = 2
2n
cos
3
.
Với n = 2m, chọn x = 1 thì
A
0
= 3
2m
4m
0
+ 3
2m1
4m
2
+ 3
3m2
4m
4
+ ... + 3
4m
4m 2
+
4m
4m
= 2
2m1
[(2 +
3)
2m
+ (2
3)
2m
]
A = 3
2m
4m
0
3
2m1
4m
2
+ 3
2m2
4m
4
+ ... +
4m
4m
= 2
4m
cos
2
3
Do đó
B =
A + A
0
2
= 2
2m2
[(2 +
3)
2m
+ (2
3)
2m
] + 4
4m1
cos
2
3
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
30 2.2. Ứng dụng số phức
dụ 2.11. Chứng minh
n
0
+
n
3
+
n
6
+
n
9
+ ... =
1
3
2
n
+ 2 cos
πn
3
n
1
+
n
4
+
n
7
+
n
10
+ ... =
1
3
2
n
+ 2 cos
n 2
3
π
n
2
+
n
5
+
n
8
+
n
11
+ ... =
1
3
2
n
+ 2 cos
n 4
3
π
4
Lời giải.
Ta có:
1 + cos ϕ + i sin ϕ = 2 cos
ϕ
2
cos
ϕ
2
+ i sin
ϕ
2
Đặt ε = cos
2π
3
+ i sin
2π
3
, ta ε
k
= 1 k = 3m và
1 + ε
k
+ ε
2k
=
1 ε
3k
1 ε
k
= 0
với mọi k không bội của 3.
Xét các khai triển
2
n
= (1 + 1)
n
=
n
0
+
n
1
+ ... +
n
n 1
+
n
n
(1 + ε)
n
=
n
0
+ ε
n
1
+ ... + ε
n1
n
n 1
+ ε
n
n
n
(1 + ε)
2n
=
n
0
+ ε
2
n
1
+ ... + ε
2n2
n
n 1
+ ε
2n
n
n
Ta có:
(1 + ε)
n
=
1 + cos
2π
3
+ i sin
2π
3
n
= 2
n
cos
n
π
3
cos
3
+ i sin
3
(1 + ε
2
)
n
=
1 + cos
4π
3
+ i sin
4π
3
n
= 2
n
cos
n
2π
3
cos
2
3
+ i sin
2
3
= 2
n
cos
n
π
3
cos
πn
3
i sin
3
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
2.2. Ứng dụng số phức 31
Gọi vế trái các đẳng thức cần chứng minh lần lượt S
1
, S
2
, S
3
thì
3S
1
= (1 + 1)
n
+ (1 + ε)
n
+ (1 + ε
2
)
n
= 2
n
+ 2.2
n
cos
n
π
3
cos
3
Hay
n
0
+
n
3
+
n
9
+ ... =
1
3
2
n
+ 2 cos
3
3S
1
= (1 + 1)
n
+ ε
2
(1 + ε)
n
+ ε(1 + ε
2
)
n
= 2
n
+ ε
2
cos
2
+ i sin
3
+ ε
cos
2
3
+ i sin
2πn
3
Suy ra
n
1
+
n
4
+
n
7
+... =
1
3
2
n
+ 2 cos
n 2
3
π
= 2
n
ε
2
cos
3
+ i sin
3
+ ε
cos
2
3
+ i sin
2
3
Suy ra
n
2
+
n
5
+
n
8
+
n
11
+ ... =
1
3
2
n
+ 2 cos
n 4
3
π
Nhận xét. Điểm mấu chốt của lời giải sử dụng tính chất căn bậc 3
của đơn vị và công thức Moivre. Chúng ta xét thêm một dụ nữa để
làm hơn nữa cách giải dạng toán này (Hoàn toàn tương tự cho lời
giải bài toán tổng quát).
dụ 2.12. Tính tổng
S =
n
0
+
n
6
+
n
12
+
n
18
+ ...
4
Lời giải.
Khoảng cách của hai chỉ số trên liên tiếp 6 nên xét số phức
ε = cos
2π
6
+ i sin
2π
6
= cos
π
3
+ i sin
π
3
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
32 2.2. Ứng dụng số phức
Ta thấy ε
k
= 1 khi và chỉ khi k bội của 6, và với mọi k không chia
hết cho 6 thì
1 + ε
k
+ ε
2k
+ ε
3k
+ ε
4k
+ ε
5k
=
1 ε
6k
1 ε
k
= 0
Ta có:
(1 + 1)
n
+ (1 + ε)
n
+ (1 + ε
2
)
n
+ (1 + ε
3
)
n
+ (1 + ε
4
)
n
+ (1 + ε
5
)
n
= 6S
ràng ε = cos
π
3
i sin
π
3
, ε
3
= 1 và ε
6
= 1 = ε.ε nên ε
6p
= ε
p
Do đó:
(1 + ε
5
)
n
= (1 + ε)
n
, (1 + ε
4
)
n
= (1 + ε
2
)
n
1 + ε =
3
cos
π
6
+ i sin
π
6
1 + ε =
3
cos
π
6
i sin
π
6
1 + ε
2
= cos
π
3
+ i sin
π
3
1 + ε
2
= cos
π
3
i sin
π
3
Suy ra
6S = 2
n
+ (1 + ε)
n
+ (1 + ε)
n
+ (1 + ε
2
)
n
+ (1 + ε
2
)
n
= 2
n
+ (
3)
n
cos
6
+ i sin
6
+ (
3)
n
cos
6
+ i sin
6
= 2
n
+ 2(
3)
n
cos
6
+ 2 cos
3
Vậy ta có:
S =
1
3
h
2
n1
+ (
3)
n
cos
6
+ cos
3
i
dụ 2.13. Tính tổng
T
2
= 1
8n
1
3
8n
3
+ ... (8n 1)
8n
8n 1
4
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
2.2. Ứng dụng số phức 33
Lời giải.
Trước tiên ta phải dùng đạo hàm để được hệ số đứng trước tổ hợp.
Xét đa thức
f(x) = (1 + x)
8n
=
8n
0
+
8n
X
k=1
n
k
x
k
f
0
(x) = 8n(1 + x)
8n1
=
8n
X
k=0
k
n
k
x
k1
Lại nhân với x ta đươc g(x) = 8nx(1 + x)
8n1
=
8n
X
k=0
k
n
k
x
k
Nhận
thấy T
2
chính phần ảo của
g(i) = 8ni(1 + i)
8n1
= 4n.16
n
+ 4n.16
n
i
Do đó T
2
= 4n.16
n
Tương tự ta dùng đạo hàm 2 lần để tính tổng
2
2
8n
2
4
2
8n
4
+ 6
2
8n
6
... (8n)
2
8n
8n
(1 + x)
8n
=
8n
0
+
8n
X
k=1
8n
k
x
k
8n(1 + x)
8n1
=
8n
X
k=1
k
8n
k
x
k1
8nx(1 + x)
8n1
=
8n
X
k=1
k
8n
k
x
k
8n(1 + x)
8n2
(1 + 8nx) =
8n
X
k=1
k
2
8n
k
x
k1
8nx(1 + x)
8n2
(1 + 8nx) =
8n
X
k=1
k
2
8n
k
x
k
= f(x)
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
34 2.2. Ứng dụng số phức
Tổng cần tìm chính phần thực của
f(i) = 8nf(1 + i)
8n2
(1 + 8ni) = 16
n1
+ 128n
2
.16
n2
i.
dụ 2.14 (T7/248-THTT).
Chứng minh đẳng thức sau với n số nguyên dương:
X
02kn
(1)
k
n
2k
2
+
X
02k+1n
(1)
k
n
2k + 1
2
= 2
n
4
Lời giải.
Xét số phức z = 1 + i, sử dụng khai triển nhị thức Newton ta
z
n
= (1 + i)
n
=
n
X
k=0
i
k
n
k
=
X
02kn
(1)
k
n
2k
+ i.
X
02k+1n
(1)
k
n
2k + 1
Lấy module hai vế
|z
n
| =
v
u
u
u
t
X
02kn
(1)
k
n
2k
2
+
X
02kn
(1)
k
n
2k + 1
2
Mặt khác:
z
n
=
h
2
cos
π
4
+ i sin
π
4
i
n
=
2
n
cos
4
+ i sin
4
Từ đó ta |z
n
|
2
= 2
n
, điều phải chứng minh
Chú ý: Nếu số phức z = cos ϕ + i sin ϕ thì:
z
n
= (cos ϕ + i sin ϕ)
n
= cos + i sin
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
2.2. Ứng dụng số phức 35
(cos ϕ + i sin ϕ)
n
=
X
02kn
(1)
k
n
2k
. cos
n2k
ϕ sin
2k
ϕ
+ i.
X
02k+1n
(1)
k
n
2k + 1
cos
n2k1
ϕ sin
2k+1
ϕ
Do đó lấy module hai vế ta có:
X
02kn
(1)
k
n
2k
. cos
n2k
ϕ sin
2k
ϕ
2
+
X
02kn
(1)
k
n
2k + 1
. cos
n2k1
ϕ sin
2k+1
ϕ
2
= 1
Xét ϕ =
π
4
ta kết quả bài toán trên.
Xét ϕ =
π
3
thì cos
π
3
=
1
2
, sin
π
3
=
3
2
nên ta đẳng thức:
X
02kn
(3)
k
n
2k
2
+ 3
X
02k+1n
(3)
k
n
2k + 1
2
= 4
n
dụ 2.15. Chứng minh rằng
n
X
k=0
n
k
2
cos kx =
b
n
2
c
X
k=0
n
2k

2k
k
2 cos
x
2
n2k
cos
nx
2
, x [0; π]
4
Lời giải.
Đặt
A
n
=
n
X
k=0
n
k
2
cos kx, B
n
=
n
X
k=0
n
k
2
sin kx
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
36 2.2. Ứng dụng số phức
Ta có:
A
n
+ iB
n
=
n
X
k=0
n
k
2
(cos kx + i sin kx) =
n
X
k=0
n
k
2
(cos x + i sin x)
k
Xét hệ số y
n
từ hằng đẳng thức (1+y)
n
(1+zy)
n
= [1+(1+z)y +zy
2
]
n
ta
X
k+l=n
0k,ln
n
k
.
n
l
z
l
=
X
k+l+s=n
0k,l,sn
n!
k!l!s!
(z + 1)
l
z
s
Hay viết lại dưới dạng
n
X
k=0
n
k
2
z
k
=
b
n
2
c
X
k=0
n
2k

2k
k
(z + 1)
n2k
z
k
Xét z = cos x + i sin x thì
1 + z = 1 + cos x + i sin x = 2 cos
x
2
cos
x
2
+ i sin
x
2
nên với x [0; π]
ta
A
n
+ iB
n
=
n
X
k=0
n
k
2
(cos x + i sin x)
k
=
n
X
k=0
n
k
2
z
k
=
b
n
2
c
X
k=0
n
2k

2k
k
(z + 1)
n2k
z
k
=
b
n
2
c
X
k=0
n
2k

2k
k
2 cos
x
2
n2k
cos
x(n 2k)
2
+i sin
x(n 2k)
2
(cos kx + i sin kx)
=
b
n
2
c
X
k=0
n
2k
.
2k
k
2. cos
x
2
n2k
cos
nx
2
+ i sin
nx
2
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
2.2. Ứng dụng số phức 37
thế
A
n
=
b
n
2
c
X
k=0
n
2k

2k
k
2 cos
x
2
n2k
cos
nx
2
B
n
=
b
n
2
c
X
k=0
n
2k

2k
k
2 cos
x
2
n2k
sin
nx
2
Vậy ta đpcm.
Nhận xét. Theo kết quả trên thì
n
X
k=0
n
k
2
sin kx =
b
n
2
c
X
k=0
n
2k

2k
k
2 cos
x
2
n2k
sin
nx
2
Nếu x = 0 thì
n
X
k=0
n
k
2
=
b
n
2
c
X
k=0
n
2k

2k
k
2
n2k
=
2n
n
Nếu x = π thì
n
X
k=0
(1)
k
n
k
2
=
0, n = 2m + 1
(1)
n
2
n
n
2
n = 2m
m N
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
38 2.2. Ứng dụng số phức
Bài tập
Bài 1. Cho n, k hai số nguyên dương với n > 2k + 1, chứng minh
rằng:
a)
X
j0
n
j(2k + 1)
=
2
n
2k + 1
"
1 + 2
k
X
m=1
cos
2k + 1
n
cos
mnπ
2k + 1
#
b)
X
j0
n
j2k
=
2
n
2k
"
1 + 2
k
X
m=1
cos
2k + 1
n
cos
mnπ
2k + 1
#
c) (Tổng quát)
X
r0
n
j + rk
=
2
n
k
k1
X
m=0
cos
k
n
cos
(n 2j)
k
Bài 2. Cho các y số a
n
, b
n
, c
n
được xác định theo công thức:
a
n
=
n
0
+
n
3
+
n
6
+ ...
b
n
=
n
1
+
n
4
+
n
7
+ ...
c
n
=
n
2
+
n
5
+
n
8
+ ...
Chứng minh rằng:
a) a
3
n
+ b
3
n
+ c
3
n
3a
n
b
n
c
n
= 2
n
b) a
2
n
+ b
2
n
+ c
2
n
a
n
b
n
b
n
c
n
a
n
c
n
= 1
Bài 3. Cho số nguyên dương n và các số thực x, y. Chứng minh rằng:
a)
n
X
k=0
n
k
cos[(n k)x + ky] = 2
n
cos
n
x y
2
cos
n(x + y)
2
b)
n
X
k=0
n
k
sin[(n k)x + ky] = 2
n
cos
n
x y
2
sin
n(x + y)
2
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
2.2. Ứng dụng số phức 39
Bài 4. Cho khai triển (x
2
+ 3x + 1)
10
= a
0
+ a
1
x + a
2
x
2
+ ... + a
20
x
20
.
Tính tổng
a) T
1
= a
0
+ a
4
+ a
8
+ ... + a
20
b) T
2
= a
1
+ a
5
+ a
9
+ ... + a
17
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
Chương
3
Tính tổng,
chứng minh ĐTTH
bằng phương pháp
Sai phân từng phần
3.1 Sai Phân (Difference) 42
3.2 Sai Phân Từng Phần 43
3.3 Một số bài toán dụ minh hoạ 44
3.4 Bài tập tự luyện 68
Nguyễn Bảo Phúc (dark templar)
Trần Quốc Nhật Hân (perfectstrong)
Hoàng Xuân Thanh (hxthanh)
Tóm tắt nội dung
Sai Phân Từng Phần (tên gọi do tác giả tự đặt) còn được biết đến
với cái tên Summation by Parts. Đây một phương pháp tính tổng
cấu trúc gần giống với phương pháp Tích Phân Từng Phần (Integration
by Parts). Sai phân từng phần (SPTP) một trong những công cụ
cấp khá hiệu quả trong các bài toán tính tổng hữu hạn. Trong khuôn
khổ bài viết y, tác giả muốn giới thiệu đến bạn đọc một trong những
ứng dụng của SPTP đó là:
Sử dụng phương pháp SPTP trong các bài toán tính tổng hoặc chứng
minh đẳng thức T Hợp.
41
42 3.1. Sai Phân (Difference)
3.1 Sai Phân (Difference)
Định nghĩa 3.1 (Sai Phân)
Cho y f(k) : {f(1), f(2), ..., f(k), f(k + 1), ...}
Khi đó y f(k) : {f(2) f(1), f(3) f(2), ..., f (k + 1) f(k), ...}
được gọi Dãy Sai Phân của f(k)
Một cách đơn giản, ta gọi:
f(k) = f(k + 1) f (k)
Sai Phân (cấp 1) của f(k) 4
Tính chất 3.1 (cơ bản)–
∆(C) = 0 (C = const) (3.1)
[Cf(k)] = Cf(k) (C = const) (3.2)
[f(k) + g(k)] = f (k) + g(k) (3.3)
Định lý 3.1 (Tổng Sai Phân)–
b
X
k=a
f(k) = f(k)
b+1
k=a
= f(b + 1) f(a)
Chứng minh.
b
X
k=a
f(k) = [f(a + 1) f(a)] + [f(a + 2) f(a + 1)] + ...
+ [f(b + 1) f(b)]
= f(b + 1) f(a)
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
3.2. Sai Phân Từng Phần 43
dụ 3.1.
n
X
k=0
2
k
=
n
X
k=0
(2
k+1
2
k
) =
n
X
k=0
∆2
k
Theo 3.1 ta có
n
X
k=0
∆2
k
= 2
n+1
2
0
= 2
n+1
1
4
dụ 3.2. Với số n số nguyên dương
n
X
k=0
(1)
k
n
k
=
n
X
k=0
(1)
k
n 1
k
(1)
k1
n 1
k 1

=
n
X
k=0
(1)
k1
n 1
k 1

Theo 3.1 ta có
n
X
k=0
(1)
k1
n 1
k 1

= (1)
k1
n 1
k 1
n+1
k=0
= 0
4
3.2 Sai Phân Từng Phần
Định lý 3.2 (SPTP)–
b
X
k=a
g(k).f (k) = g(k)f(k)
b+1
k=a
b
X
k=a
f(k + 1).g(k)
Chứng minh.
Đặt h(k) = g(k).f(k)
Ta có:
h(k) = g(k + 1).f(k + 1) g(k).f(k)
= g(k + 1).f(k + 1) g(k).f(k + 1) + g(k).f(k + 1) g(k)f(k)
= f(k + 1)∆g(k) + g(k)∆f (k)
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
44 3.3. Một số bài toán và dụ minh hoạ
Lấy tổng hai vế từ a đến b, ta được:
b
X
k=a
g(k).f (k) =
b
X
k=a
h(k)
b
X
k=a
f(k + 1).g(k)
= g(k)f (k)
b+1
k=a
b
X
k=a
f(k + 1).g(k)
Trường hợp g(k) 1 ta được hệ quả công thức 3.1
Vấn đề của việc tính tổng bằng phương pháp SPTP 3.2 phải “nhìn
thấy” sai phân f (k) trong biểu thức lấy tổng đề bài cho. Đó quả
thực một điều không hề đơn giản và hết sức thú vị của phương pháp
y!
3.2.1 Một số sai phân thường dùng
2
k
= ∆(2
k
) (3.4)
a
k
=
a
k
a 1
(a 6= 1) (3.5)
mk
m1
= (k
m
) (3.6)
(1)
k
n
k
=
(1)
k1
n 1
k 1

(3.7)
n + k
n
=

n + k
n + 1

(3.8)
3.3 Một số bài toán dụ minh hoạ
dụ 3.3. Tính tổng:
S =
n
X
k=1
k
n + k
k
4
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
3.3. Một số bài toán và dụ minh hoạ 45
Lời giải.
Ta có:
n + k
k
=
n + k
n
=
n + k + 1
n + 1
n + k
n + 1
=

n + k
n + 1

= f(k)
g(k) = ∆(k) = k + 1 k = 1
Từ đó, áp dụng SPTP 3.2 ta được:
S = k
n + k
n + 1
n+1
k=1
n
X
k=1
n + k + 1
n + 1
= (n + 1)
2n + 1
n + 1
1
n
X
k=1

n + k + 1
n + 2

= (n + 1)
2n + 1
n + 1
1

2n + 2
n + 2
1
= (n + 1)
2n + 1
n + 2
dụ 3.4. Tính tổng:
S =
n
X
k=0
(1)
k
n
k

n + k
k
4
Nhận xét. Trong biểu thức lấy tổng đã cho, cả hai thừa số đều thể
dễ dàng viết được dưới dạng sai phân. vy ta phải cân nhắc việc
chọn một trong hai cách để tiếp cận.
Giả sử ta làm như sau:
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
46 3.3. Một số bài toán và dụ minh hoạ
Lời giải (Lời giải 1).
(1)
k
n
k
= (1)
k
n 1
k
(1)
k1
n 1
k 1
=
(1)
k1
n 1
k 1

= f(k)
g(k) =

n + k
k

=
n + k + 1
k + 1
n + k
k
=
n + k
k + 1
Từ đó, áp dụng SPTP 3.2 ta được:
S = (1)
k1
n 1
k 1

n + k
k
n+1
k=0
n
X
k=0
(1)
k
n 1
k

n + k
k + 1
=
n1
X
k=0
(1)
k+1
n 1
k

n + k
k + 1
Quan sát sự thay đổi của tổng sau 1 lần áp dụng SPTP thì ta thấy
rằng, nếu đặt:
S
(m,n)
=
nm
X
k=0
(1)
k+m
n m
k

n + k
k + m
rồi áp dụng SPTP 3.2 như trên ta sẽ có:
(1)
k+m
n m
k
= (1)
k+m
n m 1
k
(1)
k+m1
n m 1
k 1
=
(1)
k+m1
n m 1
k 1

= f(k)
g(k) =

n + k
k + m

=
n + k + 1
k + m + 1
n + k
k + m
=
n + k
k + m + 1
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
3.3. Một số bài toán và dụ minh hoạ 47
Theo 3.2 ta được:
S
(m,n)
= (1)
k+m1
n m 1
k 1

n + k
k + m
nm+1
k=0
nm
X
k=0
(1)
k+m
n m 1
k

n + k
k + m + 1
=
nm1
X
k=0
(1)
k+m+1
n m 1
k

n + k
k + m + 1
= S
(m+1,n)
Từ đó ta có:
S = S
(0,n)
= S
(1,n)
= ... = S
(n,n)
=
nn
X
k=0
(1)
k+n
n n
k

n + k
k + n
= (1)
n
Lời giải (2).
Ta có:
n + k
n
=
n + k + 1
n + 1
n + k
n + 1
=

n + k
n + 1

= f(k)
g(k) =
(1)
k
n
k

= (1)
k+1
n
k + 1
(1)
k
n
k
= (1)
k+1
n + 1
k + 1
Từ đó, áp dụng SPTP 3.2 ta được:
S =
n + k
n + 1
(1)
k
n
k
n+1
k=0
n
X
k=0
(1)
k+1
n + 1
k + 1

n + k + 1
n + 1
=
n
X
k=0
(1)
k
n + 1
k + 1

n + 1 + k
n + 1
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
48 3.3. Một số bài toán và dụ minh hoạ
Quan sát sự thay đổi của tổng sau 1 lần áp dụng SPTP thì ta thấy
rằng, nếu đặt:
S
0
(m,n)
=
n
X
k=0
(1)
k
m
n k

m + k
m
rồi áp dụng SPTP 3.2 như trên ta sẽ có:
m + k
m
=
m + k + 1
m + 1
m + k
m + 1
=

m + k
m + 1

= f(k)
g(k) =
(1)
k
m
n k

= (1)
k+1
m
n k 1
(1)
k
m
n k
= (1)
k+1
m + 1
n k
Theo 3.2 ta được:
S
0
(m,n)
=
m + k
m + 1
(1)
k
m
n k
n+1
k=0
n
X
k=0
(1)
k+1
m + 1
n k

m + 1 + k
m + 1
=
n
X
k=0
(1)
k
m + 1
n k

m + 1 + k
m + 1
= S
0
(m+1,n)
Từ đó ta có:
S = S
0
(n,n)
= S
0
(n1,n)
= ... = S
0
(0,n)
=
n
X
k=0
(1)
k
0
n k

0 + k
0
= (1)
n
(Chỉ số hạng cuối cùng khác 0)
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
3.3. Một số bài toán và dụ minh hoạ 49
Nhận xét. Phải nói ta đã gặp may mắn khi tiếp cận bài này theo
cách thứ hai. Trong đa số trường hợp, việc “nhìn thấy” sai phân từ biểu
thức lấy tổng mang yếu tố quyết định xem thể giải bài toán theo
phương pháp SPTP được không!
dụ 3.5. Tính tổng:
S =
n
X
k=0
(1)
k
n
k
2k + 1
4
Lời giải.
Ta có:
(1)
k
n
k
= (1)
k
n 1
k
+ (1)
k
n 1
k 1
=
(1)
k1
n 1
k 1

1
2k + 1
=
1
2k + 3
1
2k + 1
=
2
(2k + 3)(2k + 1)
Áp dụng SPTP 3.2 cho S, ta được
S =
(1)
k1
2k + 1
n 1
k 1
n+1
k=0
n
X
k=0
(1)
k
n 1
k
2
(2k + 3)(2k + 1)
=
n1
X
k=0
(1)
k
n 1
k
2
(2k + 3)(2k + 1)
= S
1
Tương tự, ta có:
(1)
k
n1
k
= (1)
k
n2
k
+ (1)
k
n2
k1
=
(1)
k1
n 2
k 1

2
(2k + 3)(2k + 1)
=
2
(2k + 5)(2k + 3)
2
(2k + 3)(2k + 1)
=
2.4
(2k + 5)(2k + 3)(2k + 1)
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
50 3.3. Một số bài toán và dụ minh hoạ
Áp dụng SPTP 3.2 cho S
1
, ta được
S
1
=
2(1)
k1
(2k + 3)(2k + 1)
n 2
k 1
n
k=0
n1
X
k=0
(1)
k
n 2
k
2.4
(2k + 5)(2k + 3)(2k + 1)
=
n2
X
k=0
(1)
k
n 2
k
2.4
(2k + 5)(2k + 3)(2k + 1)
= S
2
··· Tiếp tục quá trình trên, cuối cùng ta thu được:
S = S
1
= ... = S
n
=
nn
X
k=0
(1)
k
nn
k
2.4...(2n)
(2k+2n+1)(2k+2n1)...(2k+1)
=
(2n)!!
(2n + 1)!!
dụ 3.6. Cho dãy Fibonacci
(
F
0
= 0; F
1
= 1
F
n+2
= F
n+1
+ F
n
, (n 0)
Chứng minh đẳng thức:
S =
n
X
k=0
n
k
F
k
= F
2n
4
Lời giải.
Để ý rằng: (1)
k
.(1)
k
= 1 nên ta có:
(1)
k
n
k
=
(1)
k1
n 1
k 1

h
(1)
k
F
k
i
= (1)
k+1
F
k+1
(1)
k
F
k
= (1)
k+1
F
k+2
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
3.3. Một số bài toán và dụ minh hoạ 51
Áp dụng SPTP 3.2 cho S, ta được
S =
n
X
k=0
n
k
F
k
= (1)
k1
n 1
k 1
(1)
k
F
k
n+1
k=0
n
X
k=0
(1)
k
n 1
k
(1)
k+1
F
k+2
=
n1
X
k=0
n 1
k
F
k+2
= S
1
Hoàn toàn tương tự áp dụng SPTP 3.2 cho S
1
, ta được
S
1
=
n1
X
k=0
n 1
k
F
k+2
= (1)
k1
n 2
k 1
(1)
k
F
k+2
n
k=0
n1
X
k=0
(1)
k
n 2
k
(1)
k+1
F
k+4
=
n2
X
k=0
n 2
k
F
k+4
= S
2
Sau n bước áp dụng SPTP 3.2, cuối cùng ta thu được:
S = S
1
= ... = S
n
=
nn
X
k=0
n n
k
F
k+2n
= F
2n
dụ 3.7 (dark templar). Tính tổng:
S =
n
X
k=1
k(1)
k
n
k
k
2
+ 3k + 2
4
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
52 3.3. Một số bài toán và dụ minh hoạ
Lời giải.
Ta viết lại tổng đã cho dưới dạng:
S =
n
X
k=0
k(1)
k
n
k
(k + 1)(k + 2)
=
n
X
k=0
k(1)
k
n + 2
k + 2
(n + 1)(n + 2)
Do đó ta có:
(1)
k
n + 2
k + 2
=
(1)
k1
n + 1
k + 1

∆(k) = k + 1 k = 1
Áp dụng SPTP 3.2, ta được
(n + 1)(n + 2)S =
n
X
k=0
k(1)
k
n + 2
k + 2
= (1)
k1
n + 1
k + 1
k
n+1
k=0
n
X
k=0
(1)
k
n + 1
k + 2
=
n1
X
k=0
(1)
k
n + 1
k + 2
=
n1
X
k=0
(1)
k1
n
k + 1

= (1)
k1
n
k + 1
n
k=0
= n
Từ đó ta có:
S =
n
(n + 1)(n + 2)
dụ 3.8. Chứng minh rằng:
n
X
k=0
n
k
cos(x + 2k) = 2
n
cos
n
(1) cos(x + n)
4
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
3.3. Một số bài toán và dụ minh hoạ 53
Lời giải.
Một cách quen thuộc, ta phân tích:
(1)
k
n
k
=
(1)
k1
n 1
k 1

h
(1)
k
cos(x + 2k)
i
= (1)
k+1
cos(x + 2 + 2k) (1)
k
cos(x + 2k)
= (1)
k+1
2 cos(1) cos(x + 1 + 2k)
Áp dụng SPTP 3.2, ta được
S
(n,x)
=
n
X
k=0
n
k
cos(x + 2k)
= (1)
k1
n 1
k 1
cos(x + 2k)
n+1
k=0
n
X
k=0
(1)
k
n 1
k
(1)
k+1
2 cos(1) cos(x + 1 + 2k)
= 2 cos(1)
n1
X
k=0
n 1
k
cos(x + 1 + 2k)
= 2 cos(1)S
(n1,x+1)
Do đó:
S
(n,x)
= 2 cos(1)S
(n1,x+1)
= 2
2
cos
2
(1)S
(n2,x+2)
= ... = 2
n
cos
n
(1)S
(0,x+n)
= 2
n
cos
n
(1) cos(x + n)
dụ 3.9. Với các số nguyên dương m, n
Đặt:
S
(m,n)
=
n
X
k=0
2
nk
m + k
k
Chứng minh rằng:
S
(m,n)
=
n
X
k=0
m + n + 1
m + 1 + k
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
54 3.3. Một số bài toán và dụ minh hoạ
Từ kết quả đó, chứng minh:
S
(m,n)
+ S
(n,m)
= 2
m+n+1
4
Nhận xét. Bài toán y sự kết hợp giữa các phép biến đổi tổng đại
số và áp dụng SPTP 3.2.
Lời giải.
Từ đề bài ta có: (đảo chiều lấy tổng)
S
(m,n)
=
n
X
k=0
2
k
m + n k
n k
=
n
X
k=0
2
k
m + n k
m
Phân tích sai phân:
m + n k
m
=
m + n + 1 k
m + 1
m + n k
m + 1
=

m + n + 1 k
m + 1

∆(2
k
) = 2
k
Áp dụng SPTP 3.2, ta được
S
(m,n)
= 2
k
m + n + 1 k
m + 1
n+1
k=0
+
n
X
k=0
2
k
m + n k
m + 1
=
m + n + 1
m + 1
+
n1
X
k=0
2
k
m + n k
m + 1
=
m + n + 1
m + 1
+ S
(m,n,1)
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
3.3. Một số bài toán và dụ minh hoạ 55
Áp dụng SPTP 3.2 hoàn toàn tương tự cho tổng S
(m,n,1)
S
(m,n,1)
= 2
k
m + n + 1 k
m + 2
n
k=0
+
n1
X
k=0
2
k
m + n k
m + 2
=
m + n + 1
m + 2
+
n2
X
k=0
2
k
m + n k
m + 2
=
m + n + 1
m + 2
+ S
(m,n,2)
...Thực hiện liên tiếp quá trình trên đến khi
S
(m,n,n1)
=
m + n + 1
m + n
+
nn
X
k=0
2
k
m + n k
m + n
=
m + n + 1
m + n
+
m + n + 1
m + n + 1
Từ các đẳng thức trên, suy ra:
S
(m,n)
=
m + n + 1
m + 1
+
m + n + 1
m + 2
+ ... +
m + n + 1
m + n + 1
=
n
X
k=0
m + n + 1
m + 1 + k
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
56 3.3. Một số bài toán và dụ minh hoạ
Như vậy ta có:
S
(m,n)
+ S
(n,m)
=
n
X
k=0
m + n + 1
m + 1 + k
+
m
X
k=0
m + n + 1
n + 1 + k
=
n
X
k=0
m + n + 1
n k
+
m
X
k=0
m + n + 1
n + 1 + k
(Đối xứng)
=
n
X
k=0
m + n + 1
k
+
m+n+1
X
k=n+1
m + n + 1
k
(Đảo chiều) (Tịnh tiến n + 1)
=
m+n+1
X
k=0
m + n + 1
k
(Gộp lại)
= 2
m+n+1
Qua những dụ trên chắc hẳn các bạn đã được thấy việc áp dụng
linh hoạt phương pháp SPTP hiệu quả mạnh như thế nào. SPTP
sẽ biến đổi được từ một tổng tổ hợp phức tạp trở thành một tổng đơn
giản hơn và đương nhiên cũng dễ tính toán và tìm ra kết quả hơn.
Bên cạnh việc tính toán thông thường, một số bài toán ta thể dễ
dàng tìm được dạng khái quát hơn từ đề bài, khi quan sát được sự thay
đổi của tổng mới sau một bước áp dụng SPTP.
Sau đây một số bài toán khó, được áp dụng phương pháp SPTP 3.2
để giải.
Bài toán 3.1. Tính tổng:
S =
2n
X
k=0
(1)
k
4n
2k
2n
k
4
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
3.3. Một số bài toán và dụ minh hoạ 57
Nhận xét. Đối với bài toán này ta rất khó đoán biết được đâu sẽ
f(k) đâu sẽ g(k) trong biểu thức lấy tổng.
Trong đa số trường hợp như vy, ta phải tiếp cận bài toán bằng cách
giả tính sai phân f(k) trước!
f(k) thể một thành phần (phức tạp nhất) hoặc toàn bộ biểu thức
lấy tổng.
Trong trường hợp này ta sẽ tính Sai phân của cả biểu thức lấy tổng.
Lời giải.
Ta có:
(1)
k
4n
2k
2n
k
=
(1)
k+1
4n
2k + 2
2n
k + 1
(1)
k
4n
2k
2n
k
= (1)
k+1
(4n 2k)(4n 2k 1)
(2k + 2)(2k + 1)
4n
2k
2n k
k + 1
2n
k
+
4n
2k
2n
k
=
(1)
k+1
4n
4n
2k
(2k + 1)
2n
k
Như vậy sau khi ta lấy sai phân của toàn bộ biểu thức lấy tổng ta
được một biểu thức mới, “thừa ra” một nhân tử
4n
2k + 1
Nhưng nếu ta viết:
S =
2n
X
k=0
2k 1
4n
(1)
k
4n
2k
2n
k
thì không ổn, sao?
khi áp dụng SPTP thì biểu thức trong dấu sẽ thay k bởi k + 1,
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
58 3.3. Một số bài toán và dụ minh hoạ
khi đó
2n
k + 1
= 0 khi k = 2n và phân thức khi đó sẽ không xác định!
Để tránh điều đó xảy ra ta cần phải tính tách riêng số hạng cuối.
Ta có:
S = 1 +
2n1
X
k=0
2k 1
4n
(1)
k
4n
2k
2n
k
Dễ dàng tính được
2k 1
4n
=
1
2n
y giờ, áp dụng SPTP 3.2 thì ta được:
S = 1 +
2k 1
4n
·
(1)
k
4n
2k
2n
k
2n
k=0
2n1
X
k=0
1
2n
·
(1)
k+1
4n
2k + 2
2n
k + 1
= 1 +
4n 1
4n
1
4n
+
1
2n
2n1
X
k=0
(1)
k+1
4n
2k + 2
2n
k + 1
=
1
2n
2n
X
k=1
(1)
k
4n
2k
2n
k
(Tịnh tiến 1)
=
1
2n
· S
1
2n
(Thêm bớt số hạng k = 0)
Từ đó suy ra
S =
1
2n 1
Bài toán 3.2. Chứng minh đẳng thức:
n
X
k=0
2k
k

2n 2k
n k
= 4
n
4
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
3.3. Một số bài toán và dụ minh hoạ 59
Nhận xét. Bài y ta không thể đem cả biểu thức lấy tổng sai phân
được, khi đó tổng thu được còn phức tạp hơn nhiều!
Điều tương tự cũng xảy ra khi ta đem sai phân các thành phần.
Vậy ta phải làm thế nào?
Ý tưởng ta sẽ biến đổi đề bài để làm xuất hiện một biểu thức sai
phân quen thuộc: (1)
k
n
k
Lời giải.
Để ý rằng:
(2n)! = [1.3...(2n 1)].[2.4...(2n)] = 2
n
.n!(2n 1)!! (n > 0)
Còn nếu n = 0 thì: 1 = 0! = (2.0)! = 2
0
.0!(2.0 1)!! = (1)!!
Ta viết lại tổng đã cho dưới dạng:
S =
n
X
k=0
2k
k

2n 2k
n k
=
n
X
k=0
(2n)!(2n 2k)!
k!k!(n k)!(n k)!
=
n
X
k=0
2
n
.n!(2n 1)!!2
nk
.(n k)!(2n 2k 1)!!
k!k!(n k)!(n k)!
=
n
X
k=0
2
n
(2k 1)!!(2n 2k 1)!!n!
k!(n k)!n!
=
2
n
n!
n
X
k=0
n
k
(2k 1)!!(2n 2k 1)!!
=
2
n
n!
A
Với tổng:
A =
n
X
k=0
n
k
(2k 1)!!(2n 2k 1)!!
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
60 3.3. Một số bài toán và dụ minh hoạ
Ta có:
(1)
k
n
k
=
(1)
k1
n 1
k 1

h
(1)
k
(2k1)!!(2n 2k 1)!!
i
= (2n)(1)
k+1
(2k 1)!!(2n 2k 3)!!
Áp dụng SPTP 3.2 cho A, ta được:
A = (1)
k1
n 1
k 1
(1)
k
(2k 1)!!(2n 2k 1)!!
n+1
k=0
n
X
k=0
(1)
k
n 1
k
(2n)(1)
k+1
(2k 1)!!(2n 2k 3)!!
= (2n)
n1
X
k=0
n 1
k
(2k 1)!!(2n 2k 3)!!
= (2n)A
1
Tương tự:
(1)
k
n 1
k
=
(1)
k1
n 2
k 1

h
(1)
k
(2k 1)!!(2n 2k 3)!!
i
=
= (2n 2)(1)
k+1
(2k 1)!!(2n 2k 5)!!
Áp dụng SPTP 3.2 cho A
1
, ta được:
A
1
= (1)
k1
n 2
k 1
(1)
k
(2k 1)!!(2n 2k 3)!!
n
k=0
n1
X
k=0
(1)
k
n 2
k
(2n 2)(1)
k+1
(2k 1)!!(2n 2k 5)!!
= (2n 2)
n2
X
k=0
n 2
k
(2k 1)!!(2n 2k 5)!!
= (2n 2)A
2
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
3.3. Một số bài toán và dụ minh hoạ 61
...Tiếp tục quá trình trên cho đến khi, ta được:
A
n
=
nn
X
k=0
n n
k
(2k 1)!!(2n 2k (2n + 1))!! = 1
Từ các đẳng thức trên suy ra:
A = (2n)(2n 2)...2.A
n
= 2
n
.n!
Vậy ta có:
S =
2
n
n!
· A = 4
n
Bài toán 3.3. Với các số tự nhiên m, n tho mãn n m
Chứng minh rằng:
m
X
k=0
2n
2k

n k
m k
=
2
2m
.n(n + m 1)!
(2m)!(n m)!
4
Lời giải.
tưởng bài y hoàn toàn tương tự bài toán trên.
Ta phân tích đề bài dưới dạng:
S =
m
X
k=0
2n
2k

n k
m k
=
m
X
k=0
(2n)!(n k)!
(2k)!(2n 2k)!(n m)!(m k)!
=
m
X
k=0
(2n)!(n k)!m!
2
k
.k!(2k 1)!!2
nk
.(n k)!(2n 2k 1)!!(n m)!(m k)!m!
=
(2n)!
2
n
.m!(n m)!
m
X
k=0
m
k
(2k 1)!!(2n 2k 1)!!
=
(2n)!
2
n
.m!(n m)!
· A
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
62 3.3. Một số bài toán và dụ minh hoạ
Xét tổng:
A =
m
X
k=0
m
k
(2k 1)!!(2n 2k 1)!!
Ta có:
(1)
k
m
k
=
(1)
k1
m 1
k 1

(1)
k
(2k 1)!!(2n 2k 1)!!
=
=
(1)
k+1
(2k + 1)!!(2n 2k 3)!!
(1)
k
(2k 1)!!(2n 2k 1)!!
=
(1)
k+1
(2n)
(2k + 1)!!(2n 2k 1)!!
Áp dụng SPTP 3.2 cho A, ta được:
A = (1)
k1
m 1
k 1
·
(1)
k
(2k 1)!!(2n 2k 1)!!
m+1
k=0
m
X
k=0
(1)
k
m 1
k
·
(1)
k+1
(2n)
(2k + 1)!!(2n 2k 1)!!
= (2n)
m1
X
k=0
m 1
k
(2k + 1)!!(2n 2k 1)!!
= (2n)A
1
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
3.3. Một số bài toán và dụ minh hoạ 63
Tương tự
(1)
k
m 1
k
=
(1)
k1
m 2
k 1

(1)
k
(2k + 1)!!(2n 2k 1)!!
=
=
(1)
k+1
(2k + 3)!!(2n 2k 3)!!
(1)
k
(2k + 1)!!(2n 2k 1)!!
=
(1)
k+1
(2n + 2)
(2k + 3)!!(2n 2k 1)!!
Áp dụng SPTP 3.2 cho A
1
, ta được:
A
1
= (1)
k1
m 2
k 1
·
(1)
k
(2k + 1)!!(2n 2k 1)!!
m
k=0
m1
X
k=0
(1)
k
m 2
k
·
(1)
k+1
(2n + 2)
(2k + 3)!!(2n 2k 1)!!
= (2n + 2)
m2
X
k=0
m 2
k
(2k + 3)!!(2n 2k 1)!!
= (2n + 2)A
2
...Tiếp tục quá trình trên cho đến khi, ta được:
A
m
=
mm
X
k=0
m m
k
(2k + 2m 1)!!(2n 2k 1)!!
=
1
(2m 1)!!(2n 1)!!
Từ các đẳng thức trên suy ra:
A = (2n)(2n + 2)...(2n + 2m 2).A
m
=
2
m
.n(n + 1)...(n + m 1)
(2m 1)!!(2n 1)!!
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
64 3.3. Một số bài toán và dụ minh hoạ
Vậy ta có:
S =
(2n)!
2
n
.m!(n m)!
· A =
(2n)!2
m
.n(n + 1)...(n + m 1)
2
n
.m!(n m)!(2m 1)!!(2n 1)!!
=
2
2m
.n(n + m 1)!
(2m)!(n m)!
Bài toán 3.4. Chứng minh đẳng thức:
n
X
k=0
n
k
2
(2k + 1)
2n
2k
=
2
4n
(n!)
4
(2n)!(2n + 1)!
4
Nhận xét. Đây một bài toán rất khó! Tưởng như ngoài cách giải
bằng hàm sinh và kiến thức v chuỗi hàm luỹ thừa, thì không một
phương pháp cấp nào thể tiếp cận được bài này!
Tác giả đã khá “may mắn” khi tìm được một lời giải bằng SPTP 3.2
sau đây:
Lời giải.
Trước hết ta đưa tổng cần tính v dạng:
n
X
k=0
n
k
2
(2k + 1)
2n
2k
=
n
X
k=0
n
k
n!(2k)!(2n 2k)!
k!(n k)!(2n)!(2k + 1)
=
n
X
k=0
n
k
n!2
k
k!(2k1)!!2
nk
(nk)!(2n2k1)!!
k!(nk)!(2n)!(2k + 1)
=
2
n
.n!
(2n)!
n
X
k=0
n
k
(2k 1)!!(2n 2k 1)!!
2k + 1
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
3.3. Một số bài toán và dụ minh hoạ 65
Như vậy đẳng thức cần chứng minh tương đương với:
S =
n
X
k=0
n
k
(2k 1)!!(2n 2k 1)!!
2k + 1
=
2
3n
.(n!)
3
(2n + 1)!
Ta có:

n 1
k 1
(2k 3)!!(2n 2k + 1)!!
=
=
n 1
k
(2k 1)!!(2n 2k 1)!!
n 1
k 1
(2k 3)!!(2n 2k + 1)!!
=
n
k
(2k 3)!!(2n 2k 1)!!
Như vậy thừa số còn “sót” lại
2k 1
2k + 1
với:
2k 1
2k + 1
=
2k + 1
2k + 3
+
2k 1
2k + 1
=
4
(2k + 1)(2k + 3)
Áp dụng SPTP 3.2, ta được:
S =
n
X
k=0
n
k
(2k 1)!!(2n 2k 1)!!
2k + 1
=
n 1
k 1
(2k 3)!!(2n 2k + 1)!!
2k 1
2k + 1
n+1
k=0
n
X
k=0
n 1
k
(2k 1)!!(2n 2k 1)!!(4)
(2k + 1)(2k + 3)
=
n1
X
k=0
4
n 1
k
(2k 1)!!(2n 2k 1)!!
(2k + 1)(2k + 3)
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
66 3.3. Một số bài toán và dụ minh hoạ
Quan sát sự thay đổi của tổng thu được, sau một lần áp dụng SPTP, ta nhận
thấy dạng tổng quát của tổng cần tính là:
S
(p,n)
=
np
X
k=0
[(2p)!!]
2
n p
k
(2k 1)!!(2n 2k 1)!!
(2p 1)!!
p
Q
j=0
(2k + 1 + 2j)
Thật vậy:

n p 1
k 1
(2k 3 2p)!!(2n 2k + 1)!!
=
=
n p 1
k
(2k 1 2p)!!(2n 2k 1)!!
n p 1
k 1
(2k 3 2p)!!(2n 2k + 1)!!
= (2k 3 2p)!!(2n 2k 1)!!

n p 1
k
(2k 1 2p)
n p 1
k 1
(2n 2k + 1)
= (2p + 1)
n p
k
(2k 3 2p)!!(2n 2k 1)!!
Còn lại:
p
Y
j=0
2k 1 2j
2k + 1 + 2j
=
p
Y
j=0
2k + 1 2j
2k + 3 + 2j
p
Y
j=0
2k 1 2j
2k + 1 + 2j
=
(2p + 2)
2
p1
Q
j=0
(2k 1 2j)
p+1
Q
j=0
(2k + 1 + 2j)
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
3.3. Một số bài toán và dụ minh hoạ 67
Áp dụng SPTP 3.2, ta được:
S
(n,p)
=
[(2p)!!]
2
n p 1
k 1
(2p 1)!!(2p + 1)
(2k 3 2p)!!(2n 2k + 1)!!
·
p
Y
j=0
2k 1 2j
2k + 1 + 2j
np+1
k=0
np
X
k=0
"
[(2p)!!]
2
(1)
n p 1
k
(2k 1 2p)!!(2n 2k 1)!!
(2p 1)!!(2p + 1)
·
(2p + 2)
2
p1
Q
j=0
(2k 1 2j)
p+1
Q
j=0
(2k + 1 + 2j)
=
np1
X
k=0
[(2p + 2)!!]
2
n p 1
k
(2k 1)!!(2n 2k 1)!!
(2p + 1)!!
p+1
Q
j=0
(2k + 1 + 2j)
= S
(p+1,n)
Từ đó suy ra:
S = S
(0,n)
= S
(1,n)
= ... = S
(n,n)
=
=
nn
X
k=0
[(2n)!!]
2
n n
k
(2k 1)!!(2n 2k 1)!!
(2n 1)!!
n
Q
j=0
(2k + 1 + 2j)
=
[(2n)!!]
2
(2n + 1)!!
=
[(2n)!!]
3
(2n + 1)!!(2n)!!
=
2
3n
(n!)
3
(2n + 1)!
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
68 3.4. Bài tập tự luyện
Nhận xét. Luyện tập sử dụng phương pháp Sai Phân Từng Phần giúp
cho bạn nhiều kỹ năng biến đổi Đại Số và mỗi khi nhìn thấy biểu
thức tổng bạn sẽ tự tin và đỡ choáng ngợp hơn!
Bên cạnh đó SPTP cũng như tương tự như Tích Phân Từng Phần vy,
đều những ưu nhược điểm của nó! Nếu không tinh ý, bạn dễ rơi vào
vòng “luẩn quẩn” của tổng sau khi lấy SPTP, hoặc sau khi lấy SPTP
tổng thu được còn khó hơn!
Nhược điểm lớn nhất của phương pháp này bạn phải “nhìn thấy”
được Sai Phân trong biểu thức lấy tổng đã cho, giống như kiểu bạn
phải tìm được nguyên hàm của v(x) để cho d(V (x)) = v(x)dx sau đó
mới áp dụng được công thức Tích Phân Từng Phần. Việc làm y
không phải lúc nào cũng thực hiện được!
Để kết thúc phần y, mời các bạn cùng luyện tập với các bài tập sau:
3.4 Bài tập tự luyện
Bài 1. Cho n số nguyên dương. Chứng minh đẳng thức:
n
X
k=0
(1)
k
n
k
n + k
=
n
2n
n

1
Bài 2. Tính tổng:
S =
n
X
k=0
(1)
k
n
k
(k + 1)(k + 3)
Bài 3. (dark templar) Tính tổng:
S =
n
X
k=0
(1)
k
n
k
4k
2
1
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
3.4. Bài tập tự luyện 69
Bài 4. Tính tổng:
n
X
k=0
(1)
k
n
k
(2k
2
+ 5k + 2)
k + 3
Bài 5. Chứng minh đẳng thức:
n
X
k=0
(1)
k
n
k
(2k + 1)(2k + 3)
=
4
n
(2n + 3)
2n + 1
n
Bài 6. Tính tổng:
S =
n
X
k=0
(1)
k
(n k)
2n
k
Bài 7. Tính tổng:
S =
n
X
k=0
2n
n + k
2k
2
+ k
n + k + 1
Bài 8. Tính tổng:
S =
2n
X
k=0
(2)
k
2n + k
2k
Bài 9. Với số nguyên dương n và số thực α. Tính tổng:
S =
n
X
k=0
(1)
k
k + α
n
k
Bài 10. Chứng minh đẳng thức:
2n
X
k=0
1
2
k
2k
k

2n + 1
k + 1
=
(2n + 1)!!
(2n)!!
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
70 3.4. Bài tập tự luyện
Bài 11. Chứng minh đẳng thức
2n
X
k=0
(1)
k
2k
k

4n 2k
2n k
= 2
2n
2n
n
Bài 12. Tính tổng:
n
X
k=0
n
k
sin(x + 2k)
Bài 13. Chứng minh đẳng thức:
2n
X
k=0
2n
k
cos[2(n k)x] = 4
n
cos
2n
(x)
Bài 14. Cho y Fibonacci
(
F
0
= 0; F
1
= 1
F
n+2
= F
n+1
+ F
n
(n 0)
Chứng minh đẳng thức:
n
X
k=0
n
k
F
3k
= 2
n
F
2n
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
Chương
4
Sử dụng hàm sinh
chứng minh đẳng thức
tổ hợp
4.1 Thay lời mở đầu 72
4.2 Những biến đổi đại số thường gặp
với
n
k
74
4.3 Những dạng khai triển hàm sinh cần
biết 75
4.4 Những định bản trong tính
tổng dùng hàm sinh 76
4.5 Bài tập minh họa 81
4.6 Các bài toán không mẫu mực 108
4.7 Bài tập tự luyện 121
Bùi Đức Lộc (supermember)
Kim Nhã (gogo123)
Tóm tắt nội dung
Hàm sinh (General Funtion), được biến đến như một công cụ rất
mạnh trong các bài toán T Hợp và Rời Rạc. Rất nhiều bài toán tổ
hợp, rời rạc khó, khi đưa về ngôn ngữ hàm sinh thì được giải quyết
một cách nhanh chóng và sáng tỏ. Hàm sinh rất nhiều ứng dụng,
đặc biệt dùng để tính tổng. Để bạn đọc hiểu phương pháp và vai
trò của hàm sinh trong các bài toán chứng minh ĐTTH, người viết sẽ
từng bước nêu lên các bài toán, dụ, từ đơn giản đến phức tạp. Qua
71
72 4.1. Thay lời mở đầu
mỗi dụ sẽ những đúc kết ngắn gọn về đặc điểm và tính chất của
từng bài toán...
4.1 Thay lời mở đầu
Câu chuyện số 1
Cách đây khoảng hơn 2 tháng (tháng 11/2012), trên VMF xuất hiện
bài toán sau:
Bài toán 4.1. Chứng minh rằng:
n N
:
2n
X
k=0
(1)
k
2n
k
2
= (1)
n
2n
n
4
Bài Toán y được người gửi đưa vào box THPT và đã được một
số thành viên VMF dành cho sự quan tâm đặc biệt. Tuy nhiên, hơn
1 tuần sau đó thì bài này mới lời giải đầu tiên sử dụng so sánh hệ
số trong khai triển đa thức và sau đó; thành viên perfectstrong đưa
thêm 1 lời giải nữa sử dụng nội suy Lagrange. Cả 2 lời giải này đều
không làm hài lòng người viết chuyên đề.
Thực ra; nếu bạn một học sinh học Toán mức độ bình thường;
thể một giờ rảnh rỗi nhà thì sẽ không khó để tìm ra 1 lời giải
rất “sơ cấp-cơ bản-ngắn gọn” dựa vào khai triển đa thức:
1 x
2
2n
=
(1 x)
2n
(1 + x)
2n
. Tuy nhiên, khi nào bạn tự đặt mình vào hoàn
cảnh đối diện bài toán trên trong kỳ thi kiểu như Đại Học: chỉ 20
phút để làm bài y thì sẽ ra sao? Bài toán này đâu khó đến mức chiếm
được vị trí chốt điểm trong đề của bài BĐT? Không lẽ các bạn chấp
nhận quan điểm: “Tìm ra đa thức để khai triển phù hợp sự may
mắn”? Thực sự thì đa thức
1 x
2
2n
được do may mắn hay
từ đâu? Suy nghĩ thêm về bài này thì thể thấy nét hao hao
giống bài toán rất quen thuộc:
n
X
k=0
n
k
2
=
2n
n
với lời giải dựa vào
khai triển (1 + x)
2n
= (1 + x)
n
(1 + x)
n
.
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
4.1. Thay lời mở đầu 73
Câu chuyện số 2
Cách đây cũng khoảng hơn 2 tháng (tháng 11/2012), tác giả Dark
Templar đưa ra bài toán sau:
Bài toán 4.2. Với F
n
số Fibonacci thứ n. Chứng minh rằng
b
n
2
c
X
k=0
n k
k
= F
n+1
4
Tác giả yêu cầu một lời giải dựa vào đại số thuần tuý, và người viết đã
để mở vấn đề này trong một thời gian để thể tiết lộ trong chuyên
đề này. Thực ra, bài toán y cũng đã rất cũ, thể điểm ra 1 vài
khí để tiêu diệt nó: tìm công thức truy hồi, sử dụng phép đặt quân
domino... Tuy nhiên, nếu để ý kỹ hàm sinh cho y Fibonacci sẽ
đơn giản để thiết lập. Vy từ hàm sinh đó, tại sao ta không bước thêm
một bước, đó chứng minh
b
n
2
c
X
k=0
n k
k
hệ số của x
n+1
trong khai
triển hàm sinh đó?
Thật vậy, theo cái cách ta thường làm, khi dự đoán ra hàm sinh tương
ứng để chứng minh đẳng thức tổ hợp, thường ta biến đổi hàm sinh đó
theo 2 cách khác nhau - mục đích để tả hệ số của x
k
(k N)
theo 2 cách khác nhau. đây ràng ta đã 1 số vốn khá lớn khi
hàm sinh tương ứng và 1 cách tả thì đã tìm ra rồi. Vậy chỉ còn một
bước khá ngắn tìm thêm một cách để tả thôi.
Trên đây những điều trăn trở đầu tiên của tác giả khi tiếp cận chuyên
đề y. Tác giả muốn chia sẻ sự trăn trở đó cho những người sẽ xem,
sẽ nhận xét chuyên đề y; để từ đó những sự hứng thú nhất định
trong việc mở những cánh cửa tác giả đặt cho các bạn trong những
phần tiếp theo. Nào, tạm quên và trước hết hãy trang bị cho mình vài
thứ...
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
74 4.2. Những biến đổi đại số thường gặp với
n
k
4.2 Những biến đổi đại số thường gặp với
n
k
Tích chéo của 2 hệ số tổ hợp
[Tập con của tập con]
n
k

k
j
=
n
j

n j
n k
Giảm tử-mẫu của hệ số tổ hợp
[quy tắc hút]
n
k
=
n
k
n 1
k 1
Hệ số tổ hợp viết dạng truy hồi
[Công thức Pascal]
n + 1
k + 1
=
n
k
+
n
k + 1
Hệ số tổ hợp kèm phân số
n k
k
n
n k
=
n k
k
+
n k 1
k 1
x + k
k
1
x + k
=
1
x

x + k
k
x + k 1
k 1

Nhận xét. Từ nay, ta cần hiểu tổ hợp chập dạng suy rộng của nó:
Với x số thực tuỳ ý thì
x
k
=
1 với k = 0
x(x 1)(x 2)...(x k + 1)
k!
với k N
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
4.3. Những dạng khai triển hàm sinh cần biết 75
4.3 Những dạng khai triển hàm sinh cần biết
Hệ số tổ hợp đơn giản
G

s
k
a
k
= (1 + at)
s
(k N)
Hệ số tổ hợp với mẫu số hằng số
G

p + k
m

=
t
mp
(1 t)
m+1
(k Z)
Hệ số tổ hợp tăng dần đều nhau tử và mẫu
G

x + k
k
a
k
=
1
(1 at)
x+1
(k N)
Hệ số tổ hợp trung tâm
G

2k
k
x
k
=
1
1 4xt
(k N)
y Fibonacci
G (F
n
) =
t
1 t t
2
(n N)
y Fibonacci chỉ số chẵn
G (F
2n
) =
t
1 3t + t
2
(n N)
Tức hệ số của x
n
trong khai triển chuỗi luỹ thừa hình thức của hàm
t
1 3t + t
2
bằng F
2n
.
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
76 4.4. Những định bản trong tính tổng dùng hàm sinh
y Fibonacci chỉ số lẻ
G (F
2n+1
) =
1 t
1 3t + t
2
(n N)
Tức hệ số của x
n
trong khai triển chuỗi luỹ thừa hình thức của hàm
1 t
1 3t + t
2
bằng F
2n+1
.
Số Catalan
G
1
k + 1
2k
k

=
1
1 4t
2t
(k N)
Một số dạng khác
G
a
n
n
= ln
1
1 at
(n N
)
G

r + 2k
k

=
1
1 4t
1
1 4t
2t
r
(r, k N)
(Chứng minh bằng quy nạp)
G(k
p
) =
p
X
k=0
p
k
k!t
k
(1 t)
k+1
(trong đó,
p
k
số Stirling loại 2)
Chứng minh đẳng thức này thể dựa vào đẳng thức: k
p
=
k
X
j=1
k
j
j!
p
j
, vốn rất quen thuộc của số Stirling loại 2. Tác giả
không muốn đề cập đến chứng minh tại đây tương đối dài
và không đi thẳng vào chuyên đề
4.4 Những định bản trong tính tổng dùng
hàm sinh
Quy ước: hiệu [t
n
]f(t) được hiểu hệ số của t
n
trong khai triển
chuỗi luỹ thừa hình thức của hàm số f(t)
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
4.4. Những định bản trong tính tổng dùng hàm sinh 77
Định lý 4.1 (Định lý so sánh hệ số (Convolution))–
[t
n
] f (t) g (t) =
n
X
k=0
h
t
k
i
f (t) .
h
y
nk
i
g (y)
Đây định ứng dụng nhiều nhất trong giải bài toán ĐTTH dùng
hàm sinh. Chẳng hạn như sau:
[t
n
]
1
(1 + rt)(1 + st)
=
r
n+1
s
n+1
r s
(1)
n
Công thức này đôi khi rất hữu ích khi tránh cho ta khỏi phải tính toán
quá phức tạp.
Định lý 4.2 (Định lý A)–
X
k
n + ak
m + bk
z
nm+(ab)k
f
k
= [t
n
]
t
m
(1 zt)
m+1
f
t
ba
(1 zt)
b
!
(b > a)
(f
k
hệ số của x
k
trong khai triển thành luỹ thừa hình thức của hàm
f)
Do trong đa số các trường hợp thì xét với z = 1 nên ta thường dùng
định dạng:
X
k
n + ak
m + bk
f
k
= [t
n
]
t
m
(1 t)
m+1
f
t
ba
(1 zt)
b
!
(b > a)
Chứng minh.
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
78 4.4. Những định bản trong tính tổng dùng hàm sinh
Ta sẽ chứng minh định 4.2 dạng tổng quát.
n + ak
m + bk
z
nm+(ab)k
=
n + ak
n + ak m bk
z
nm+(ab)k
=
n ak + n + ak m bk 1
n + ak m bk
(z)
nm+(ab)k
=
m bk 1
n + ak m bk
(z)
(nm)+(ab)k
=
h
t
(nm)+(ab)k
i
1
(1 zt)
m+bk+1
= [t
n
]
t
m
(1 zt)
m+1
t
ba
(1 zt)
b
!
k
Nhận xét. y giờ thử dùng viên kim cương này để cắt cái bánh số 2
nhé.
Bài toán 4.3 (Bài toán 4.2). Chứng minh rằng n 1:
b
n
2
c
X
k=0
n k
k
= F
n+1
4
Lời giải.
Ta có:
b
n
2
c
X
k=0
n k
k
A
=
[t
n
]
1
1 t
1
1 u
u =
t
2
1 t
= [t
n
]
1
1 t t
2
=
t
n+1
t
1 t t
2
= F
n+1
Còn để nói ngoài 2 từ “không tưởng” cho lời giải trên ?
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
4.4. Những định bản trong tính tổng dùng hàm sinh 79
Tuy nhiên, ngay đến tác giả cũng không thích phải chứng minh lại định
A (4.2). Nên nếu cần dùng, các bạn hãy dùng tưởng lời giải trên
để lách qua quá trình chứng minh lại định , cụ thể như sau:
F
n+1
=
t
n+1
t
1 t t
2
= [t
n
]
1
1 t t
2
= [t
n
]
1
1 t
1
1
t
2
1 t
= [t
n
]
1
1 t
·
X
k=0
t
2k
(1 t)
k
= [t
n
]
X
k=0
t
2k
(1 t)
k+1
= [t
n
]
b
n
2
c
X
k=0
t
2k
(1 t)
k+1
=
b
n
2
c
X
k=0
n 2k + k + 1 1
n 2k
=
b
n
2
c
X
k=0
n k
n 2k
=
b
n
2
c
X
k=0
n k
k
(Hơi dài hơn 1 chút nhưng xem ra cấp hơn 1 chút, bản chất
như nhau)
ràng: đây ta đã tận dụng tối đa được lợi thế ban đầu sẵn
hàm sinh tương ứng của dãy Fibonacci. Định A (4.2) này còn chỉ ra
cách tả một vế của ĐTTH
Định lý 4.3 (Định lý B)–
X
k
n + ak
m + bk
f
k
= [t
m
] (1 + zt)
n
f
t
b
(1 + zt)
a
(b < 0)
Do trong đa số các trường hợp thì xét với z = 1 nên ta thường dùng
định dạng:
X
k
n + ak
m + bk
f
k
= [t
m
] (1 + t)
n
f
t
b
(1 + t)
a
(b < 0)
Chứng minh.
n + ak
m + bk
z
m+bk
=
h
t
m+bk
i
(1 + zt)
n+ak
= [t
m
] (1 + zt)
n
t
b
(1 + zt)
a
k
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
80 4.4. Những định bản trong tính tổng dùng hàm sinh
Nhận xét. Đôi khi ta cần cân nhắc lựa chọn giữa 2 định A (4.2), B
(4.3) , đôi khi cả 2 điều kiện áp dụng đều thoả mãn.
y xem con dao này cắt cái bánh đầu tiên thế nào nhé!
Bài toán 4.4 (Bài toán 4.1). Chứng minh rằng:n N
:
2n
X
k=0
(1)
k
2n
k
2
= (1)
n
2n
n
4
Chứng minh.
2n
X
k=0
(1)
k
2n
k
2
=
2n
X
k=0
2n
2n k
(1)
k
2n
k
B
=
t
2n
(1 + t)
2n
(1 u)
2n
u = t
=
t
2n
1 t
2
2n
= (1)
n
2n
n
Nhận xét. Rất ấn tượng với cũng chỉ hơn một dòng!
Quan trọng hơn từ lời giải không cấp trên, ta lại được gợi ý v lời
giải rất cấp. Để ý kỹ lời giải trên thì ràng khai triển
(1 x
2
)
2n
= (1 x)
2n
(1 + x)
2n
đã ngay trước mắt ta. ràng không may mắn cả!
Tất nhiên với một công cụ mạnh như định trên thì ta đã được
tiếp sức rất nhiều, nhưng điều đó không nghĩa không cần sự khéo
léo và xoay sở. Chẳng hạn: nếu áp dụng thẳng định A cho bài toán
trên thì bài toán lại đi ngay vào ngõ cụt!
Các bạn y sử dụng định này để làm luôn bài toán rất quen thuộc:
n
X
k=0
n
k
2
=
2n
n
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
4.5. Bài tập minh họa 81
Định lý 4.4 (Định lý E (Phép chuyển đổi Euler))–
X
k
n
k
z
nk
f
k
= [t
n
]
1
1 zt
f
t
1 zt
Định lý 4.5 (Định lý P (Formula of Partial sums))–
n
X
k=0
f
k
= [t
n
]
f (t)
1 t
4.5 Bài tập minh họa
dụ 4.1. Chứng minh rằng n N
:
n
X
k=0
n
k

2k
k
=
b
n
2
c
X
k=0
n
2k

2k
k
3
n2k
4
Lời giải.
n
X
k=0
n
k

2k
k
E
=
[t
n
]
1
1 t
1
1 4u
| u =
t
1 t
= [t
n
]
1
p
(1 t) (1 5t)
= [t
n
]
1
1 6t + 5t
2
= [t
n
]
1
1 3t
·
1
s
1 4
t
2
(1 3t)
2
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
82 4.5. Bài tập minh họa
= [t
n
]
1
1 3t
X
k=0
2k
k
t
2k
(1 3t)
2k
= [t
n
]
X
k=0
2k
k
t
2k
(1 3t)
2k+1
= [t
n
]
b
n
2
c
X
k=0
2k
k
t
2k
(1 3t)
2k+1
=
b
n
2
c
X
k=0
2k
k
3
n2k
2k + 1 + n 2k 1
n 2k
=
b
n
2
c
X
k=0
2k
k
3
n2k
n
n 2k
=
b
n
2
c
X
k=0
2k
k
3
n2k
n
2k
Nên từ đây suy ra điều phải chứng minh.
Nhận xét. Bài y thể cách làm khác dựa trên hàm sinh đa
thức. Đó cách xét đa thức (x
2
+ 3x + 1)
n
. Chú ý ta 2 cách để
khai triển đa thức y thông qua nhị thức Newton:
x
2
+ 3x + 1
n
=
(x + 1)
2
+ x
n
=

x
2
+ 1
+ 3x
n
. Cụ thể xét hệ số nào, xin được
nhường cho bạn đọc. Đây cũng 1 cách thú vị, tuy nhiên theo quan
điểm tác giả, thì lời giải ban đầu như trên tự nhiên hơn. Ngoài ra,
với cách giải hoàn toàn tương tự, ta còn giải được bài toán sau:
n
X
k=0
(1)
k
n
k

2k
k
= (1)
n
b
n
2
c
X
k=0
n
2k

2k
k
(n 1)
dụ 4.2. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có :
n
X
k=0
2k
k

2(n k)
n k
= 4
n
4
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
4.5. Bài tập minh họa 83
Lời giải.
Tham khảo lời giải tại địa chỉ
http://diendantoanhoc.net/forum/index.php?/topic/
65986-cm-sum-k0n-c-2kkc-2n-2kn-k4n/
(Bài viết số 2-3)
Xét khai triển hàm:
A(x) =
1
1 x
= (1 + (x))
1/2
=
X
n=0
1
2
n
(x)
n
với |x| < 1
Trong đó
1
2
n
= 1 nếu n = 0
1
2
n
=
1
2
1
2
1
1
2
2
...
1
2
n + 1
n!
=
(1)
n
(2n 1)!!
2
n
n!
=
(1)
n
n!2
n
(2n 1)!!
4
n
(n!)
2
=
(1)
n
(2n)!!(2n 1)!!
4
n
(n!)
2
=
(1)
n
(2n)!
4
n
(n!)
2
=
(1)
n
4
n
2n
n
nếu n 1
Suy ra A(x) =
X
n=0
a
n
x
n
với a
n
=
1
4
n
2n
n
Ta
(A(x))
2
=
X
n=0
a
n
x
n
!
2
=
1
1 x
=
X
n=0
x
n
(|x| < 1)
Nên nếu vận dụng tính chất của 2 chuỗi số bằng nhau, ta thể đồng
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
84 4.5. Bài tập minh họa
nhất hệ số x
n
như sau:
1 =
n
X
k=0
a
k
a
nk
=
n
X
k=0
1
4
k
2k
k
1
4
nk
2n 2k
n k
=
1
4
n
n
X
k=0
2k
k

2n 2k
n k
4
n
=
n
X
k=0
2k
k

2n 2k
n k
Và ta điều phải chứng minh.
Nhận xét. Đây bài Toán rất bản - đẹp và tiêu biểu cho việc áp
dụng hàm sinh chứng minh ĐTTH. Lời giải dùng hàm sinh dựa trên
khai triển liên quan đến
2k
k
của hàm số
1
1 x
(hoặc thể
1
1 4x
); đồng thời phần “mẫu số” với k, n k thoả : k + n k = n
cũng góp phần định hướng lời giải cho ta.
Đẳng thức trên đóng vai trò b đề trong nhiều bài toán khác. Chẳng
hạn: dùng đẳng thức y thể tính tổng:
n
X
i=0
n
i
(2i 1)!! (2 (n i) 1)!!
(Coi (1)!! = 1). Gợi ý: = (2n)!!
Trong đường link trên, còn 1 lời giải rất sáng tạo - đẹp, sử dụng
đếm 2 cách với ý tưởng màu n đoạn thẳng liên tiếp bởi 4 màu
khác nhau. Lời giải này đẹp và sử dụng được 1 trong những phương
pháp truyền thống của đếm 2 cách: màu, chia thẻ,... nhưng xét về
khía cạnh hiệu quả thì lời giải bằng hàm sinh chỉ đòi hỏi một lượng
kiến thức tối thiểu.
dụ 4.3. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, m, ta có:
n
X
k=0
k
n
k

m
k
= n
m + n 1
n
4
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
4.5. Bài tập minh họa 85
Lời giải.
Sử dụng công thức
n
k
=
n
k
n 1
k 1
, ta có:
n
X
k=0
k
n
k

m
k
= n
n
X
k=1
n 1
k 1

m
k
E
=
n [t
m
]
1
1 t
u(1 + u)
n1
u =
t
1 t
= n [t
m
]
1
1 t
·
t
1 t
·
1
(1 t)
n1
= n
t
m1
1
(1 t)
n+1
= n
n + 1 + m 1 1
m 1
= n
n + m 1
n
Nên từ đây suy ra điều phải chứng minh.
dụ 4.4. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có:
n
X
k=0
4n 4k
2n 2k

4k
2k
=
1
2

2n
n
4
n
+ 16
n
4
Lời giải.
n
X
k=0
4n 4k
2n 2k

4k
2k
conv
=
t
2n
1
2
1
1 4t
+
1
1 + 4t

2
=
1
4
t
2n
1
1 4t
+
2
q
1 (4t)
2
+
1
1 + 4t
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
86 4.5. Bài tập minh họa
=
1
4
t
2n
2
1 (4t)
2
+
2
q
1 (4t)
2
=
1
2
t
2n
1
1 (4t)
2
+
1
p
1 4. (4t
2
)
!
=
1
2
4
2n
+ 4
n
2n
n

=
1
2
16
n
+ 4
n
2n
n

Nên từ đây suy ra đpcm.
Nhận xét. Một lần nữa, ta lại sử dụng khai triển
1
1 4x
quen thuộc.
Tuy phức tạp hơn một chút nhưng bản chất thì vẫn tổ hợp
chập trung tâm (central binomial); xét phần mẫu số để định hướng:
2k + (2n 2k) = 2n. Bài y còn đòi hỏi một chút khôn khéo để “loại”
ra những phần tử không cần thiết trong khai triển.
dụ 4.5. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có:
n
X
k=0
k
n
k

2n 1
k
1
=
2n
n + 1
4
Lời giải.
n
X
k=0
k
n
k

2n 1
k
1
=
n
X
k=0
k
n!k! (2n 1 k)!
k! (n k)! (2n 1)!
=
2n 1
n
1
n
X
k=0
2n 1 k
n k
k
B
=
2n 1
n
1
[t
n
] (1+t)
2n1
u
(1u)
2
u =
t
1+t
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
4.5. Bài tập minh họa 87
=
2n 1
n
1
[t
n
] (1 + t)
2n1
t
1 + t
(1 + t)
2
=
2n 1
n
1
[t
n
] (1+t)
2n
t
=
2n 1
n
1
t
n1
(1+t)
2n
=
2n 1
n
1
2n
n 1
=
2n
n + 1
Nên từ đây suy ra điều phải chứng minh.
Nhận xét. Thông thường những bài tính tổng tổ hợp chập mẫu
số sẽ đòi hỏi kỹ năng biến đổi, ta thường không hàm sinh tương
ứng cho dạng phân thức tổ hợp chập mẫu số.
Chú ý trong 2 công thức A, B thì hệ số cần xét khác nhau, cần
chú ý để tránh nhầm lẫn. Ngoài ra, từ bài toán trên, các bạn hãy tự
giải bài tương tự sau:
Chứng minh rằng: n N
:
n
X
k=0
n
k

2n 1
k
1
= 2
dụ 4.6. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có:
n
X
k=0
4n + 1
2n 2k

k + n
n
= 4
n
3n
n
4
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
88 4.5. Bài tập minh họa
Lời giải.
n
X
k=0
4n + 1
2n 2k

k + n
n
=
n
X
k=0
4n + 1
2n + 2k + 1

k + n
k
A
=
t
4n+1
t
2n+1
(1t)
2n+2
1
(1u)
n+1
u =
t
2
(1t)
2
=
t
2n
1
(1 t)
2n+2
1
(1u)
n+1
u =
t
2
(1t)
2
=
t
2n
1
(1 t)
2n+2
(1 t)
2n+2
(1 2t)
n+1
=
t
2n
1
(1 2t)
n+1
= 2
2n
n + 1 + 2n 1
2n
= 4
n
3n
2n
= 4
n
3n
n
Nên từ đây suy ra điều phải chứng minh.
Nhận xét. Không phải lúc nào tổng tổ hợp cũng ngay dấu hiệu để ta
áp dụng định . Đôi khi ta cần phải thực hiện một vài biến đổi, như
trong trường hợp y:
4n + 1
2n 2k
4n + 1
2n + 2k + 1
và
n + k
n
n + k
k
Với bài y, ta thấy được đầy đủ sức mạnh của định A (4.2). nếu
theo cách làm dự đoán hàm sinh đa số người dùng thường chọn,
thì dự đoán đúng hàm sinh:
1
(1 2t)
n+1
cũng rất khó để hoàn
thành bài toán, do những bước biến đổi đòi hỏi tương đối lòng vòng,
thiếu tự nhiên.
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
4.5. Bài tập minh họa 89
dụ 4.7. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có:
b
n
2
c
X
k=j
n
2k

2k
k

k
j
2
n2k
=
n
j

2n 2j
n
4
Lời giải. Ta :
b
n
2
c
X
k=j
n
2k

2k
k

k
j
=
b
n
2
c
X
k=j
n
k

n k
k

k
j
2
n2k
=
n
j
b
n
2
c
X
k=j
n j
k j

n k
n 2k
2
n2k
B
=
n
j
[t
n
] (1 + 2t)
n
u
j
(1 + u)
nj
u =
t
2
1 + 2t
=
n
j
[t
n
] (1 + 2t)
n
t
j
(1 + 2t)
j
1 + 2t + t
2
nj
(1 + 2t)
nj
=
n
j
t
n2j
(1 + 2t)
2n2j
=
n
j

2n 2j
n
Nên từ đây suy ra đpcm.
dụ 4.8. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có:
n
X
k=1
1
k
n
k
1
x
k 1

y k
n k
=
1
x + 1
n
X
k=1
x + 1
k

y
k
1
=
1
x y

x
n
y
n

(x, y 2 số nguyên y x + 1 > n). 4
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
90 4.5. Bài tập minh họa
Lời giải. Ta có:
n
X
k=1
1
k
n
k
1
x
k 1

y k
n k
=
n
X
k=1
x! (y k)!k! (n k)!
k! (x k + 1)! (n k)! (y n)!n!
=
x! (y x 1)!
n! (y n)!
n
X
k=1
y k
x k + 1
B
=
x! (y x 1)!
n! (y n)!
t
x+1
(1 + t)
y
u u
n+1
1 u
u =
t
1 + t
=
x! (y x 1)!
n! (y n)!
t
x+1
(1 + t)
y
t
1 + t
t
n+1
(1 + t)
n+1
1
t
1 + t
=
x! (y x 1)!
n! (y n)!
[t
x
] (1 + t)
y
t
xn
(1 + t)
yn
=
x! (y x 1)!
n! (y n)!
y!
x! (y x)!
(y n)!
(y x)! (x n)!
=
1
x y

x
n
y
n

Nên từ đây suy thẳng ra điều phải chứng minh.
Nhận xét. Cái khôn khéo của người giải toán cần phải linh hoạt sử
dụng hàm
u u
n+1
1 u
thay hàm
1
1 u
quen thuộc. Các bạn hãy tự
giải sao lại chọn như thế.
Ngoài ra, bằng cách làm hoàn toàn tương tự, các bạn hãy giải bài toán:
n
X
k=j
z
k

x
k
1
=
x + 1
x z + 1
z
j

x + 1
j
1
z
n + 1

x + 1
n + 1
1
!
Gợi ý: f(u) =
u
j
u
n+1
1 u
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
4.5. Bài tập minh họa 91
dụ 4.9. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có:
n
X
k=0
x
2k

x 2k
n k
2
2k
=
2x
2n
; x R
4
Lời giải. Ta :
n
X
k=0
x
2k

x 2k
n k
2
2k
B
=
[t
n
] (1 + t)
x
(1 + 2
u)
x
+ (1 2
u)
x
2
u =
t
(1 + t)
2
= [t
n
] (1 + t)
x
1 + 2
t + t
x
+
1 2
t + t
x
2(1 + t)
x
!
= [t
n
]
1 +
t
2x
+
1
t
2x
2
=
t
2n
(1 + t)
2x
=
2x
2n
Nên từ đây suy thẳng ra điều phải chứng minh.
Nhận xét. Với cùng cách giải trên, ta cũng giải được bài toán sau do
giáo H.W.Gould đề xuất:
n
X
k=0
x + 1
2k + 1

x 2k
n k
2
2k+1
=
2x + 2
2n + 1
n N
dụ 4.10. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có:
k
X
i=0
(1)
i
n
i

n + k i 1
k i
=
0 nếu k 1
1 nếu k = 0
4
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
92 4.5. Bài tập minh họa
Lời giải.
Ta :
k
X
i=0
(1)
i
n
i

n + k i 1
k i
=
k
X
i=0
n + k i 1
k i
(1)
i
n
i
B
=
h
t
k
i
(1 + t)
n+k1
(1 u)
n
u =
t
1 + t
=
h
t
k
i
(1 + t)
n+k1
1
(1 + t)
n
=
h
t
k
i
(1 + t)
k1
Với k = 0 :
t
0
(1 + t)
1
=
t
0
1
1 + t
=
t
0
1 t + t
2
t
3
+ ...
= 1.
Còn với k 1 thì hiển nhiên bậc lớn nhất của t trong khai triển nhị
thức (1 + t)
k1
k 1.
Suy ra
h
t
k
i
(1 + t)
k1
= 0.
Nên từ đây suy thẳng ra điều phải chứng minh.
dụ 4.11. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có:
n1
X
k=0
4n 4k 2
2n 2k 1

4k + 2
2k + 1
=
1
2
16
n
2n
n
4
n
4
Lời giải.
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
4.5. Bài tập minh họa 93
Ta :
n1
X
k=0
4n 4k 2
2n 2k 1

4k + 2
2k + 1
=
t
2n
1
2
1
1 4t
1
1 + 4t

2
=
1
4
t
2n
1
1 4t
+
1
1 + 4t
2
p
1 4 (4t
2
)
!
=
1
4
t
2n
2
1 16t
2
2
p
1 4 (4t
2
)
!
=
1
2
t
2n
1
1 16t
2
1
p
1 4 (4t
2
)
!
=
1
2
16
n
4
n
2n
n

Nên từ đây suy ra điều phải chứng minh.
Nhận xét. Cách xét (C (x))
2
với C (x) =
1
2
1
1 4x
1
1 + 4x
đây đã tương đối quen thuộc. Cách y nhìn chung hữu ích với
những tổng dạng
X
a
k
a
nk
;
X
a
2k
a
n2k
;
X
a
2k+1
a
n2k1
....Cũng
thể để ý thêm dãy (a
k
)
k0
không nhất thiết phải hàm sinh
tương ứng hàm C (x), như trường hợp bài toán trên một điển
hình.
dụ 4.12. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có:
n
X
k=0
(1)
k+1
n
k

2k
k
2k + 1
4
k
=
2n
n
1
(2n 1) 4
n
4
Lời giải. Bài này cần một chút “gia cố - thêm thắt” từ khai triển quen
thuộc của
1
1 4x
.
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
94 4.5. Bài tập minh họa
Thật vậy, nếu tinh ý 1 chút ta sẽ nhận ra:
1
(1 + x)
3/2
=
X
k=0
(1/4)
k
(2k + 1)
2k
k
x
k
Hoặc nếu viết theo ngôn ngữ hàm sinh :
G
(1/4)
k
(2k + 1)
2k
k

=
1
(1 + x)
3/2
Tức hệ số của x
k
trong khai triển thành chuỗi luỹ thừa hình thức
của
1
(1 + x)
3/2
(1/4)
k
(2k + 1)
2k
k
Ta có:
n
X
k=0
(1)
k+1
n
k

2k
k
2k + 1
4
k
E
= [t
n
]
1
1 t
"
1
(1 + u)
3/2
u =
t
1 t
#
= [t
n
]
1 t
=
1
2
n
(1)
n
=
(1)
n
(1)
n
(2n 1)!!
2
n
n!
=
2n
n
1
4
n
(2n 1)
Nên từ đây suy ra điều phải chứng minh.
Nhận xét. Theo quan điểm ch quan của tác giả, bạn đọc chỉ cần nhớ
thật kỹ dạng khai triển luỹ thừa hình thức của hàm
1
1 4x
, và tất
cả những y số liên quan như:
G
k
2k
k

; G
1
2k + 1
2k
k

; G
(2k + 1)
2k
k

, ...
Khi cần thiết, ta thể tự thiết lập hàm sinh tương ứng thông qua các
phép biến đổi, lấy đạo hàm tương đối đơn giản.
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
4.5. Bài tập minh họa 95
dụ 4.13. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có:
4
n
n
X
k=0
n
k

2k
k
=
n
X
k=0
2n 2k
n k

2k
k
5
k
4
Lời giải.
Ta có:
4
n
n
X
k=0
n
k

2k
k
E
=
4
n
[t
n
]
1
1 t
1
1 4u
u =
t
1 t
= 4
n
[t
n
]
1
p
(1 t) (1 5t)
= [t
n
]
1
p
(1 4t) (1 20t)
Đồng thời ta cũng có:
n
X
k=0
2n 2k
n k

2k
k
5
k
conv
=
[t
n
]
1
1 4t
·
1
1 20t
= [t
n
]
1
p
(1 4t) (1 20t)
Nên từ đây suy ra điều phải chứng minh.
Nhận xét. thể nói, trong tổng tổ hợp chứa
n
k
dấu hiệu hay
để áp dụng phép chuyển đổi Euler. Đồng thời, cách biến đổi hàm sinh
để làm mất đi số 4
n
cũng một kỹ thuật đẹp cần lưu ý.
dụ 4.14. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có:
4
n
n
X
k=0
(1)
k
n
k

2k
k
=
n
X
k=0
2n 2k
n k

2k
k
(3)
k
4
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
96 4.5. Bài tập minh họa
Lời giải.
Ta có:
4
n
n
X
k=0
(1)
k
n
k

2k
k
E
=
4
n
[t
n
]
1
1 t
1
1 + 4u
u =
t
1 t
= 4
n
[t
n
]
1
p
(1 t)(1 + 3t)
= [t
n
]
1
p
(1 4t)(1 + 12t)
Đồng thời ta cũng có:
n
X
k=0
2n 2k
n k

2k
k
(3)
k
conv
=
[t
n
]
1
1 4t
·
1
1 + 12t
= [t
n
]
1
p
(1 4t)(1 + 12t)
Từ đây suy ra điều phải chứng minh.
dụ 4.15. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có:
b
n
2
c
X
k=0
(1)
k
n k
k
4
nk
k + 1
=
4
n+1
2
n+1
n + 2
4
Lời giải.
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
4.5. Bài tập minh họa 97
Ta có:
b
n
2
c
X
k=0
(1)
k
n k
k
4
nk
k + 1
= 4
n
b
n
2
c
X
k=0
n k
k
(1/4)
k
k + 1
A
=
4
n
[t
n
]
1
1 t
1
u
4
ln
1
1 +
u
4
u =
t
2
1 t
= 4
n
[t
n
]
1
1 t
·
4 (1 t)
t
2
ln
(1 t)
t
2
4
t + 1
= 4
n+1
t
n+2
ln
1
1 t
2 ln
1
1
t
2
= 4
n+1
1
n + 2
2
2
n+2
(n + 2)
=
4
n+1
2
n+1
n + 2
Nên từ đây suy ra điều phải chứng minh.
dụ 4.16. Cho trước các số nguyên dương p, m, q.
Chứng minh rằng n N
:
n
X
k=0
pk
pn

q + k + 1
m
=
m
X
k=0
qk
qn

p + k + 1
n
=
p + q + 2
nm + q + 1
4
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
98 4.5. Bài tập minh họa
Lời giải.
Ta có:
n
X
k=0
p k
p n

q + k + 1
m
=
n
X
k=0
p k
n k

q + k + 1
m
B
= [t
n
] (1 + t)
p
u
mq1
(1 u)
m+1
u =
t
1 + t
= [t
n
] (1 + t)
p
t
mq1
(1 + t)
mq1
(1 + t)
m+1
=
t
nm+q+1
(1 + t)
p+q+2
=
p + q + 2
n m + 1 + q
Đẳng thức còn lại chứng minh hoàn toàn tương tự.
Nên từ đây suy ra điều phải chứng minh.
dụ 4.17. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có:
n
X
k=0
(1)
k
n
k
(x k)
n+1
2x n
2
(n + 1)!
4
Lời giải.
Trước tiên ta cần điểm qua b đề sau:
Bổ đề 4.1–
n
X
k=0
(1)
k
n
k
k
j
=
j
n
(1)
n
n!
Chứng minh.
n
X
k=0
n
k
(1)
k
k
j
E
=
[t
n
]
1
1 t
"
j
X
k=0
j
k
k!(u)
k
(1 + u)
k+1
u =
t
1 t
#
= [t
n
]
j
X
k=0
j
k
k!(1)
k
t
k
=
j
n
(1)
n
n!
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
4.5. Bài tập minh họa 99
Trở lại với vấn đề chính. Ta có:
n
X
k=0
(1)
k
n
k
(x k)
n+1
=
n
X
k=0
(1)
k
n
k
n+1
X
r=0
n = 1
r
x
n+1r
(1)
r
k
r
=
n+1
X
r=0
n + 1
r
x
n+1r
(1)
r
n
X
k=0
(1)
k
n
k
k
r
=
n + 1
n
x(1)
n
n
n
(1)
n
n!
+
n + 1
n + 1
(1)
n+1
n + 1
n
(1)
n
n!
= x(n + 1)!
n(n + 1)
2
n!
=
2x n
2
(n + 1)!
Nên từ đây suy ra điều phải chứng minh.
dụ 4.18. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có:
n
X
k=0
(1)
k
n
k
(x k)
n+2
3n
2
+ n + 12x
2
12nx
24
(n + 2)!
4
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
100 4.5. Bài tập minh họa
Lời giải.
n
X
k=0
(1)
k
n
k
(x k)
n+2
=
n
X
k=0
(1)
k
n
k
n+2
X
r=0
n + 2
r
x
n+2r
(1)
r
k
r
=
n+2
X
r=0
n + 2
r
x
n+2r
(1)
r
n
X
k=0
(1)
k
n
k
k
r
=
n + 2
n
x
2
n
n
n!
n + 2
n + 1
x
n + 1
n
n! +
n + 2
n + 2
n + 2
n
n!
=
x
2
2
(n + 2)!
xn
2
(n + 2)! +
3n + 1
24
n(n + 2)!
=
3n
2
+ n + 12x
2
12nx
24
(n + 2)!
Nhận xét.
Bằng việc sử dụng định lý: G (k
p
) =
p
X
k=0
p
k
k!t
k
(1 t)
k+1
. các bạn
thể tự luyện tập bằng bài toán sau:
n
X
k=0
n
k
2
k
r
=
r
X
k=0
n
k

2n k
n
r
k
k!
dụ 4.19. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có:
n
X
k=0
4n
2n 2k

k + n
n
=
2
3
· 4
n
3n
n
4
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
4.5. Bài tập minh họa 101
Lời giải.
Ta :
n
X
k=0
4n
2n 2k

k + n
n
=
n
X
k=0
4n
2n + 2k

k + n
k
A
=
t
4n
t
2n
(1 t)
2n+1
1
(1 u)
n+1
u =
t
2
(1 t)
2
=
t
2n
1
(1 t)
2n+1
1
(1 u)
n+1
u =
t
2
(1 t)
2
=
t
2n
1
(1 t)
2n+1
·
(1 t)
2n+2
(1 2t)
n+1
=
t
2n
1 t
(1 2t)
n+1
=
t
2n
1
(1 2t)
n+1
t
2n1
1
(1 2t)
n+1
= 2
2n
n + 1 + 2n 1
2n
2
2n1
2n 1 + n + 1 1
2n 1
= 4
n
3n
n
4
n
·
1
2
3n 1
n
= 4
n
3n
n
4
n
·
1
2
·
2
3
3n
n
= 4
n
·
2
3
3n
n
Nên từ đây suy ra điều phải chứng minh.
dụ 4.20. Cho b ba số nguyên (m, n, r) thỏa mãn 0 r n m2.
hiệu :P (m; n; r) =
r
X
k=0
(1)
k
m + n 2 (k + 1)
n

r
k
.
Chứng minh rằng:
n
X
r=0
P (m; n; r) =
m + n
n
4
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
102 4.5. Bài tập minh họa
Nhận xét. Bài Toán này một trong những bài tác giả thích nhất,
rất đúng với dụng ý về hàm sinh của tác giả khi viết chuyên đề.
ràng các cách khác như, đếm 2 cách, quy nạp, ... gần như không hiệu
quả khi ngoại hình bài toán quá cồng kềnh, rối rắm.
Lời giải.
Ta có:
P (m; n; r) =
r
X
k=0
(1)
k
m + n 2 (k + 1)
n

r
k
A
=
t
n+m2
t
n
(1 t)
n+1
(1 u)
r
|u = t
2
=
t
m2
1 t
2
r
(1 t)
n+1
n
X
r=0
P (m; n; r) =
n
X
r=0
t
m2
1 t
2
r
(1 t)
n+1
=
t
m2
n
P
r=0
1 t
2
r
(1 t)
n+1
=
t
m2
1
1 t
2
n+1
1 (1 t
2
)
(1 t)
n+1
=
t
m2
1
1 t
2
n+1
t
2
(1 t)
n+1
= [t
m
]
1
1 t
2
n+1
(1 t)
n+1
= [t
m
]
1
(1 t)
n+1
(1 + t)
n+1
= [t
m
]
1
(1 t)
n+1
=
m + n + 1 1
m
=
m + n
m
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
4.5. Bài tập minh họa 103
Do n + 1 m 1 < m [t
m
] (1 + t)
n+1
= 0.
Nên từ đây suy ra điều phải chứng minh.
dụ 4.21 (Hoàng Xuân Thanh). Chứng minh rằng với mọi số nguyên
dương n, ta có:
n
X
k=0
(2)
k
n + k
2k
= (1)
b
n+1
2
c
4
Nhận xét. Tất nhiên so với những bài toán nêu trên, bài này chỉ
bài dễ. Tuy nhiên, dụng ý tác giả đưa ra bài y một mục đích khác,
tức là: Trong trình bày lời giải, đôi khi ta không muốn phải chứng minh
lại các định A (4.2); B (4.3), khi đó, ta sẽ ngầm dùng chúng và sử
dụng luôn kết quả hàm sinh tìm được để lời giải ngắn gọn. Và cũng
để làm “vừa ý” những người đọc vốn không quen với kiểu trình y
các ẩn u.
Chẳng hạn với bài toán y: khi dùng định A (4.2), ta tìm ra được
ngay hàm sinh cần tìm: f (t) =
1 t
1 + t
2
, và hệ số cần xét t
n
.
Lời giải. y giờ, tuỳ theo số của n trong phép chia cho 4, ta có:
(1)
b
n+1
2
c
= [t
n
]
1
1 + t
2
[t
n
]
t
1 + t
2
= [t
n
]
1 t
1 + t
2
= [t
n
]
1
1 t
·
(1 t)
2
1 + t
2
= [t
n
]
1
1 t
·
1
1 +
2t
(1 t)
2
(Biến đổi y thực ra cũng từ định A (4.2))
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
104 4.5. Bài tập minh họa
= [t
n
]
1
1 t
X
k=0
(2t)
k
(1 t)
2k
!
= [t
n
]
X
k=0
(2t)
k
(1 t)
2k+1
= [t
n
]
n
X
k=0
(2t)
k
(1 t)
2k+1
=
n
X
k=0
(2)
k
n k + 2k + 1 1
n k
=
n
X
k=0
(2)
k
n + k
n k
=
n
X
k=0
(2)
k
n + k
2k
Nhận xét. đây đã dùng tới khai triển quen thuộc:
1
(1 x)
n
=
n 1
0
+
n
1
x + ... +
n + k 1
k
x
k
+ ...
dụ 4.22. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có:
b
n
2
c
X
k=0
(1)
k
n k
k
4
nk
n k
=
2
n+1
n
4
Lời giải. Áp dụng đẳng thức:
n
n k
n k
k
=
n k
k
+
n k 1
k 1
Ta đẳng thức cần chứng minh trở thành:
b
n
2
c
X
k=0
(1)
k
n k
k
4
nk
n k
=
2
n+1
n
b
n
2
c
X
k=0
(1)
k

n k
k
+
n k 1
k 1

4
nk
= 2
n+1
b
n
2
c
X
k=0
(1)
k
n k
k
4
nk
+
b
n
2
c
X
k=0
(1)
k
n k 1
k 1
4
nk
=2
n+1
Ta theo định A (4.2) thì:
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
4.5. Bài tập minh họa 105
b
n
2
c
X
k=0
(1)
k
n k
k
4
nk
= 4
n
b
n
2
c
X
k=0
(1/4)
k
n k
k
= 4
n
[t
n
]
1
1 t
1
1 +
u
4
u =
t
2
1 t
= 4
n
[t
n
]
4
(t 2)
2
b
n
2
c
X
k=0
(1)
k
n k 1
k 1
4
nk
= 4
n
t
n1
1
t
1
1 +
u
4
u =
t
2
1 t
= 4
n
[t
n
]
4 (1 t)
(t 2)
2
Suy ra:
b
n
2
c
X
k=0
(1)
k
n k
k
4
nk
+
b
n
2
c
X
k=0
(1)
k
n k 1
k 1
4
nk
= 4
n+1
[t
n
]
2 t
(t 2)
2
= 4
n+1
[t
n
]
1
2 t
=
4
n+1
2
[t
n
]
1
1
t
2
=
4
n+1
2
·
1
2
n
= 2
n+1
Từ đây suy thẳng ra điều phải chứng minh.
dụ 4.23. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có:
b
n
2
c
X
k=0
n k
k
6
k
n k
=
3
n
+ (2)
n
n
4
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
106 4.5. Bài tập minh họa
Lời giải.
Ta :
nS =
b
n
2
c
X
k=0
n k
k
n
n k
6
k
=
b
n
2
c
X
k=0

n k
k
+
n k 1
k 1

6
k
Ta lại có:
b
n
2
c
X
k=0
n k
k
6
k
A
=
[t
n
]
1
1 t
1
1 6u
u =
t
2
1 t
= [t
n
]
1
1 t 6t
2
b
n
2
c
X
k=0
n k 1
k 1
6
k
A
=
t
n1
1
t
1
1 6u
u =
t
2
1 t
= [t
n
]
1 t
1 t 6t
2
Suy ra:
nS =
b
n
2
c
X
k=0
n k
k
n
n k
· 6
k
=
b
n
2
c
X
k=0

n k
k
+
n k 1
k 1

6
k
= [t
n
]
2 t
6t
2
t + 1
= [t
n
]
2 t
(1 3t)(1 + 2t)
= [t
n
]
1
1 3t
+
1
1 + 2t
= 3
n
+ (2)
n
S =
3
n
+ (2)
n
n
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
4.5. Bài tập minh họa 107
dụ 4.24 (Hoàng Xuân Thanh). Chứng minh rằng n N
:
n
X
k=0
n+k
2
k
=
1
5
1 +
5
2
!
n+2
+ (1)
n+1
5 1
2
!
n+2
4
Lời giải.
Đây lẽ nên một bài Toán đẹp không quá khó. Ngoại hình của
bài toán thể khiến bạn hơi rối, nhưng trước tiên, theo thói quen, ta
y làm một bước nhỏ để đưa mọi thứ trở lại quỹ đạo.
1
5
1 +
5
2
!
n+2
+ (1)
n+1
5 1
2
!
n+2
=
1
5
1 +
5
2
!
n+2
(1)
n+2
5 1
2
!
n+2
=
1
5
1 +
5
2
!
n+2
1
5
2
!
n+2
= F
n+2
Kể ra cũng gọn được một ít rồi, tuy chưa đáng kể, cái ta muốn khử
cái dấu phần nguyên, vốn hơi khó chịu trong tính toán. Số 2 mẫu số
trong
n + k
2
gợi ý cho ta cách xét số trong phép chia của n cho
2, nói cách khác tính chẵn lẻ của n.
Một cách tự nhiên, sau khi xét tính chẵn lẻ của n, ta chia tổng ban đầu
tiếp thành hai thành phần theo tính chẵn lẻ của k, và như vậy hiển
nhiên sẽ phá hết được những dấu phần nguyên
n + k
2
. Một ý tưởng
hết sức đẹp và đơn giản!
y giờ, ta xét thử n = 2m + 1, trường hợp n = 2m hoàn toàn tương
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
108 4.6. Các bài toán không mẫu mực
tự.
n
X
k=0
n+k
2
k
=
n
X
k=0
2m+1+k
2
k
=
m
X
k=0
2m+1+2k
2
2k
+
m
X
k=0
2m+1+2k+1
2
2k + 1
=
m
X
k=0
m + k
2k
+
m
X
k=0
m + k + 1
2k + 1
A
=
[t
m
]
1
1 t
1
1 u
u =
t
(1 t)
2
+
t
m+1
t
(1 t)
2
1
1 u
u =
t
(1 t)
2
= [t
m
]
1 t
1 3t + t
2
+ [t
m
]
1
1 3t + t
2
()
= [t
m
]
2 t
1 3t + t
2
= [t
m
]
2 (1 t)
1 3t + t
2
+ [t
m
]
t
1 3t + t
2
= 2F
2m+1
+ F
2m
= F
2m+1
+ (F
2m+1
+ F
2m
)
= F
2m+1
+ F
2m+2
= F
2m+3
= F
(2m+1)+2
= F
n+2
Bước (*) dạng quen thuộc của các hàm sinh liên quan dãy Fibonacci.
Nên từ đây suy ra điều phải chứng minh. Một bài toán rất - rất đẹp!
4.6 Các bài toán không mẫu mực
Bài toán 4.5. Chứng minh rằng n N
X
0kin
(i k)
n
i

n
k
=
n
2
2n
n
4
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
4.6. Các bài toán không mẫu mực 109
Lời giải.
Tham khảo lời giải tại địa chỉ
http://diendantoanhoc.net/forum/index.php?/topic/82111-sum
-0-le-k-le-i-le-n-lefti-kbinomnibinomnkright-dfracn2binom2nn/
(Bài viết số 2).
Ta đẳng thức sau:
X
0kin
(i k)
n
i

n
k
=
n1
X
k=0

n
0
+
n
1
+ ··· +
n
k

·

n
k + 1
+
n
k + 2
+ ··· +
n
n

= a
n1
Với một số nguyên dương n cho trước, xét dãy số (b
k
)
k0
xác định như
sau:
b
k
=
n
0
+
n
1
+ ··· +
n
k
y giờ xét khai triễn chuỗi luỹ thừa hình thức của: C(x) =
(1 + x)
n
1 x
với |x| < 1.
Ta có:
C(x) =
1 + x + x
2
+ ···

n
0
+
n
1
x + ··· +
n
n
x
n
=
X
n=0
c
n
x
n
Bằng cách xem xét hệ số của x
k
(0 k n); ta có: b
k
= c
k
0 k n
(C(x))
2
=
(1 + x)
2n
(1 x)
2
=
X
n=0
c
n
x
n
!
·
X
n=0
c
n
x
n
!

2n
0
+
2n
1
x + ··· +
2n
2n
x
2n
·
1 + 2x + 3x
2
+ ...
=
X
n=0
c
n
x
n
!
·
X
n=0
c
n
x
n
!
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
110 4.6. Các bài toán không mẫu mực
y giờ so sánh hệ số của x
n1
hai vế, ta có:
n1
X
r=0
2n
r
(n r) = c
0
c
n1
+ c
1
c
n2
+ ... + c
n1
c
0
= b
0
b
n1
+ b
1
b
n2
+ ... + b
n1
b
0
=
n1
X
k=0

n
0
+
n
1
+ ··· +
n
k

·

n
k + 1
+
n
k + 2
+ ··· +
n
n

= a
n1
Như vậy, công việc còn lại của ta đi chứng minh đẳng thức sau:
n1
X
r=0
2n
r
(n r) =
n
2
2n
n
(4.1)
Ta có:
n1
X
r=0
2n
r
(n r) = n
n1
X
r=0
2n
r
n1
X
r=0
r
2n
r
=
n
2
"
2n
X
r=0
2n
r
2n
n
#
n1
X
r=0
r
2n
r
= n.2
2n1
n
2
·
2n
n
n1
X
r=0
r
2n
r
Nên (5.1) tương đương với
n.2
2n1
=
n
X
r=0
r
2n
r
(4.2)
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
4.6. Các bài toán không mẫu mực 111
y giờ với r = 1; 2; ...; n, ta có:
r
2n
r
=
r · (2n)!
r! · (2n r)!
=
(2n)!
(r 1)! · (2n r)!
=
2n · (2n 1)!
(r 1)! · (2n r)!
= 2n
2n 1
r 1
Suy ra
n
X
r=0
r
2n
r
= 2n
n
X
r=1
2n 1
r 1
= 2n
n1
X
r=0
2n 1
r
= 2n ·
1
2
·
2n1
X
r=0
2n 1
r
= n.2
2n1
Từ đây suy ra (5.2) đúng; suy ra (5.1) đúng.
Do đó đẳng thức ban đầu được chứng minh hoàn toàn.
Nhận xét. Đây một trong những bài Toán khó nhất trong tài liệu
y. Bước biến đổi đầu tiên tương đối khó để xây dựng. Hàm sinh
đưa ra cũng không phải hàm sinh tương ứng với cả 1 y số cần xét,
chỉ hàm sinh tương ứng với những số hạng đầu tiên của y
thôi. Ngoài ra, bài y còn đòi hỏi các kỹ năng biến đổi thành thạo
với tổ hợp chập (ở phần 3-4).
Nhìn chung; đây 1 bài toán hay - khó - ngoạn mục!
Điều dễ dàng lại kỹ năng xét (C(x))
2
tương đối quen thuộc.
Suy ngẫm v bài toán y ta thấy, mối liên hệ mật thiết với định
tổng từng phần
(Định P):
n
X
k=0
f
k
= [t
n
]
f(t)
1 t
Như vậy, một bài toán không mẫu mực nhưng lời giải trên cũng
những sở nhất định, chứ không hẳn cảm tính và kỹ năng.
Bài toán 4.6. Chứng minh rằng
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
112 4.6. Các bài toán không mẫu mực
(x + m + 1)
m
X
j=0
(1)
j
x + y + j
m j

y + 2j
j
m
X
j=0
x + j
m j
(4)
j
= (x m)
x
m
4
Lời giải.
Chú ý: Hàm sinh tương ứng của dãy (1)
j
y + 2j
j
(j N) là:
1
1 + 4t
1
1 + 4t
2(t)
y
=
1
1 + 4t
1 + 4t 1
2t
y
Ta có:
(x + m + 1)
m
X
j=0
(1)
j
x + y + j
m j

y + 2j
j
B
=
(x + m + 1) [t
m
] (1 + t)
x+y
1
1 + 4u
1 + 4u 1
2u
y
u = t(1 + t)
= (x + m + 1) [t
m
] (1 + t)
x+y
1
1 + 2t
·
(2t)
y
2
y
t
y
(1 + t)
y
= (x + m + 1) [t
m
] (1 + t)
x
1
1 + 2t
= (x + m + 1) [t
m
]
(1 + t)
x
1 + 2t
Ta cũng có:
m
X
j=0
x + j
m j
(4)
j
B
=
[t
m
] (1+t)
x
1
1 + 4u
u = t(1 + t)
= [t
m
]
(1 + t)
x
(1 + 2t)
2
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
4.6. Các bài toán không mẫu mực 113
Từ đó suy ra:
(x + m + 1)
m
X
j=0
(1)
j
x + y + j
m j

y + 2j
j
m
X
j=0
x + j
m j
(4)
j
= (x + m + 1) [t
m
]
(1 + t)
x
1 + 2t
[t
m
]
(1 + t)
x
(1 + 2t)
2
= (x + 1) [t
m
]
(1 + t)
x
1 + 2t
+ m [t
m
]
(1 + t)
x
1 + 2t
[t
m
]
(1 + t)
x
(1 + 2t)
2
(Mẫu số (1 + 2t)
2
chính mấu chốt gợi cho ta liên tưởng đến việc xét
đạo hàm)
(x + 1) [t
m
]
(1 + t)
x
1 + 2t
+ m [t
m
]
(1 + t)
x
1 + 2t
[t
m
]
(1 + t)
x
(1 + 2t)
2
= (x + 1) [t
m
]
(1 + t)
x
1 + 2t
+
t
m1
d
dt
(1 + t)
x
1 + 2t
[t
m
]
(1 + t)
x
(1 + 2t)
2
= (x + 1) [t
m
]
(1 + t)
x
1 + 2t
+
t
m1
x(1 + t)
x1
(1 + 2t) 2(1 + t)
x
(1 + 2t)
2
[t
m
]
(1 + t)
x
(1 + 2t)
2
= (x + 1) [t
m
]
(1 + t)
x
1 + 2t
+ x [t
m
]
t(1 + t)
x1
1 + 2t
[t
m
]
2t(1 + t)
x
(1 + 2t)
2
[t
m
]
(1 + t)
x
(1 + 2t)
2
= (x + 1) [t
m
]
(1 + t)
x
1 + 2t
+ x [t
m
]
t(1 + t)
x1
1 + 2t
[t
m
]
(1 + t)
x
1 + 2t
= [t
m
]
(1 + t)
x1
((x + 1)(1 + t) + xt (1 + t))
1 + 2t
= [t
m
]
(1 + t)
x1
(1 + 2t)x
1 + 2t
= [t
m
] x(1 + t)
x1
= x
x 1
m
= (x m)
x
m
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
114 4.6. Các bài toán không mẫu mực
Nhận xét. Đây bài toán khó nhất trong chuyên đề này!
Bài toán này được đưa vào mục các bài toán không mẫu mực phép
biến đổi trong bài y tương đối lạ và ít gặp, hàm sinh đưa ra
cũng không quá quen thuộc, sao thì phép biến đổi m [t
m
]
(1 + t)
x
1 + 2t
=
t
m1
d
dt
(1 + t)
x
1 + 2t
cũng phép biển đổi đẹp và nên nhớ!
Bài toán 4.7. Chứng minh rằng với mọi số nguyên n, ta có:
X
k0
2n
k
F
2k+1
= 5
n
F
2n+1
4
Lời giải. Ta có:
X
k0
2n
k
F
2k+1
A
=
t
2n
1
1 t
1 u
1 3u + u
2
u =
t
1 t
=
t
2n
1
1 t
·
1
t
1t
1 3
t
1t
+
t
1t
2
=
t
2n
1
1 t
·
(1 t)
2
t(1 t)
(1 t)
2
3t(1 t) + t
2
=
t
2n
1 2t
5t
2
5t + 1
= 5
n
t
2n
1
2
5t
5
t
2
5t + 1
Tức ta cần chứng minh
t
2n
1
2
5t
5
t
2
5t + 1
= F
2n+1
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
4.6. Các bài toán không mẫu mực 115
Ta có:
t
2n
1
2
5t
5
t
2
5t + 1
=
t
2n
1
2
5t
5
t
51
2
t
5+1
2
=
t
2n
1
2
5t
5
51
2
t
5+1
2
t
=
t
2n
1
2
5t
5
1 + t
1
5
2
1 + t
51
2
=
t
2n
1
1 + t
1
5
2
1 + t
51
2
2
5
5
t
2n1
1
1 + t
1
5
2
1 + t
51
2
Tới đây ta dùng đến công thức [t
n
]
1
(1+rt)(1+st)
=
r
n+1
s
n+1
rs
(1)
n
=
1
5
2
2n+1
51
2
2n+1
1
5
2
51
2
(1)
2n
2
5
5
·
1
5
2
2n
51
2
2n
1
5
2
51
2
(1)
2n1
=
1
5
2
!
2n+1
+
5 + 1
2
!
2n+1
+
2
5
5
1
5
2
!
2n
5 + 1
2
!
2n
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
116 4.6. Các bài toán không mẫu mực
=
1
5
1 +
5
2
!
2n+1
1
5
2
!
2n+1
= F
2n+1
Nên từ đây suy ra điều phải chứng minh.
Nhận xét.
y để ý kỹ cách xử
t
2n
1
2
5
5
t
2
5t + 1
, cách xử y cũng
cách làm tổng quát với dạng phân thức mẫu thức hàm bậc 2
nghiệm thực.
Trong topic http://diendantoanhoc.net/forum/index.php?/topic/68310-
sum-kge-0-binom2nk-f-2k1-5n-f-2n1/ nickname hxthanh đưa ra một
lời giải khá ngắn gọn dựa trên nhị thức Newton và tính toán Đại Số
thuần tuý. Tuy nhiên, theo quan điểm của người viết, lời giải trên tuy
“cồng kềnh” nhưng lại nhiều cái để học tập hơn.
Dựa trên tưởng lời giải trên, các bạn y giải bài tương tự:
Với mọi số nguyên dương n. Chứng minh:
n
X
k=0
n
k
F
k
= F
2n
Tuy nhiên, cách này sẽ không thể dùng để giải bài sau: Với mọi số
nguyên dương n. Chứng minh:
n
X
k=0
(1)
n+k
2
k
n
k
F
2k
= F
3n
Các bạn y tự tìm cho mình cách giải thích tại sao như vậy. Đồng
thời giải bằng cách của hxthanh xem sao? Đây thể xem một
dịp để đối chiếu các cách giải khác nhau.
Bài toán 4.8. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n,ta có :
n1
X
k=0
(1)
n1k
3
k
3n
k

3n k 2
n 1 k
=
n1
X
k=0
3n
k
(n k) 2
k
4
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
4.6. Các bài toán không mẫu mực 117
Lời giải.
Tham khảo lời giải (bằng tiếng Anh) tại địa chỉ:
http://www.artofproblemsolving.com/Forum/
viewtopic.php?f=41&t=491174
(Bài viết số 3).
Ta tính chất sau: (Định Convolution (4.1))
[t
n
] (f(t)g(t)) =
n
X
k=0
h
t
k
i
f(t) ·
h
t
nk
i
g(t) (4.3)
Ta thấy:
n k hệ số của x
nk
trong khai triển
x
(1 x)
2
.
2
k
3n
k
hệ số của x
k
trong khai triển (1 + 2x)
3n
.
Do đó theo (4.3), ta có:
[x
n
]
(1 + 2x)
3n
x
(1 x)
2
= [x
n
]
3n
X
k=0
3n
k
(2x)
k
!
.
X
k=1
kx
k
!
=
n1
X
k=0
3n
k
2
k
(n k)
Mặt khác để tính hệ số của x
n
trong khai triển hàm f(x) =
(1 + 2x)
3n
.x
(1 x)
2
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
118 4.6. Các bài toán không mẫu mực
theo cách khác (theo hướng số 3
k
) vế trái, ta :
[x
n
]
(1 + 2x)
3n
x
(1 x)
2
= [x
n
]
((1 x) + 3x)
3n
x
(1 x)
2
= [x
n
]
3n
P
k=0
3n
k
3
k
x
k+1
· (1 x)
3nk
(1 x)
2
= [x
n
]
3n
X
k=0
3n
k
3
k
x
k+1
· (1 x)
3nk2
= [x
n
]
n1
X
k=0
3n
k
3
k
x
k+1
· (1 x)
3nk2
=
n1
X
k=0
(1)
n1k
3
k
3n
k

3n k 2
n 1 k
Vậy ta kết quả cuối cùng:
n1
X
k=0
(1)
n1k
3
k
3n
k

3n k 2
n 1 k
=
n1
X
k=0
3n
k
(n k)2
k
Bài toán 4.9. Chứng minh rằng với mọi số nguyên không âm r, s, t
thỏa mãn t r + s, ta có :
s
0
t
r
+
s
1
t
r + 1
+ ... +
s
s
t
r + s
=
t + 1
(t + 1 s)
t s
r
4
Lời giải.
Đặt q = t r s. ràng q số nguyên không âm.
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
4.6. Các bài toán không mẫu mực 119
Với i = 0, ..., s, ta có:
s
i
t
r + i
=
s!
i! (s i)!
·
(r + i)! (t r i)!
t!
=
s!
i! (s i)!
·
(r + i)! (q + s i)!
t!
=
s!q!r!
t!
·
(r + i)!
r!i!
·
(q + s i)!
(s i)!q!
=
s!q!r!
t!
r + i
i

q + s i
s i
=
s!q!r!
t!
r + i
r

q + s i
q
Suy ra :
s
0
t
r
+
s
1
t
r + 1
+ ... +
s
s
t
r + s
=
s!q!r!
t!
s
X
i=0
r + i
r

q + s i
q
Xét khai triển hàm sinh dựa trên chuỗi luỹ thừa hình thức:
1
(1 x)
r+q+2
=
1
(1 x)
r+1
1
(1 x)
q+1
=
X
i=0
r + i
i
x
i
!
X
i=0
q + i
i
x
i
!
X
i=0
r + q + 1 + i
i
x
i
=
X
i=0
r + i
i
x
i
!
X
i=0
q + i
i
x
i
!
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
120 4.6. Các bài toán không mẫu mực
Xét hệ số của x
s
cả 2 vế, ta có:
s
X
i=0
r + i
i

q + s i
s i
=
r + q + s + 1
s
s!q!r!
t!
s
X
i=0
r + i
i

q + s i
q
=
s!q!r!
t!
r + q + s + 1
s
=
s!(t s r)!r!
t!
t + 1
s
=
s! (t s r)!r!
t!
(t + 1)!
(t + 1 s)!s!
=
(t s r)!r! (t + 1)
(t + 1 s)!
=
t + 1
(t + 1 s)
ts
r
Nên từ đây suy ra điều phải chứng minh.
Nhận xét. Với cách dùng hàm sinh như trên, các bạn hãy thử luyện
tập bằng cách giải bài toán đơn giản sau:
Chứng minh rằng với các số nguyên 0 s k n, ta :
n
X
t=0
t
s

n t
k s
=
n + 1
k + 1
Gợi ý: Sử dụng định lý: G

p + k
m

=
t
mp
(1 t)
m+1
Bài toán 4.10. Chứng minh rằng:
n
X
k=0
x + k
k

y + n k
n k
4
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
4.7. Bài tập tự luyện 121
Lời giải.
Ta có:
n
X
k=0
x + k
k

y + n k
n k
conv
=
[t
n
]
1
(1 t)
x+1
·
1
(1 t)
y+1
= [t
n
]
1
(1 t)
x+y+2
=
x + y + 2 + n 1
n
=
x + y + n + 1
n
Từ đó ta điều phải chứng minh.
4.7 Bài tập tự luyện
Bài 1. Chứng minh rằng với các số nguyên dương m, n thoả mãn:
1 m n 1 thì ta luôn đẳng thức :
2nm1
2n2m1
n1
m
=
X
k
X
j
k + j
k

2nm2kj3
2 (nmk1)
Bài 2. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta :
X
0k
n
3
2
k
n
n k
n k
2k
= 2
n1
+ cos
2
Bài 3. Cho trước 2 số nguyên dương n; r với r < n. Chứng minh rằng
nếu các b số nguyên không âm (k
1
; k
2
; ...; k
n
) thỏa mãn
n
X
i=1
k
i
= r
n
X
i=1
ik
i
= n
thì ta luôn
X
1
k
1
! k
2
!......k
n
!
=
1
r!
n 1
r 1
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
122 4.7. Bài tập tự luyện
Bài 4. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có:
X
(1)
j
1
+j
2
+...+j
n
+1
(j
1
+ j
2
+ ... + j
n
1)!
j
1
!j
2
!...j
n
!
=
1
n
Trong đó tổng trên được lấy trên tất cả các b số nguyên không
âm (j
1
; j
2
; ...; j
n
) thoả mãn j
1
+ 2j
2
+ ... + nj
n
= n
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
4.7. Bài tập tự luyện 123
Lời kết
Chỉ bằng vài chục trang thì đương nhiên không thể truyền tải hết những
người viết chuyên đề muốn gửi gắm. Tuy nhiên, tác giả đã cố gắng
để thể một chuyên đề đọng - dễ hiểu và dễ áp dụng. Xin được
điểm lại một vài ý lớn trong chuyên đề:
Luyện tập để sử dụng thành thạo những dạng khai triển hàm
sinh bản.
Giới thiệu một vài kiểu khai triển hàm sinh tương đối khó.
Giới thiệu những định ứng dụng nhiều trong tính tổng dùng
hàm sinh.
Các bài tập không mẫu mực nhiều ứng dụng.
Vẫn còn nhiều điều khác trong tính tổng dùng hàm sinh tác giả
chưa thể mang đến: các tổng liên quan đến số nghịch đảo (harmonic
number), tổng lượng giác, dạng hàm sinh của số phức... Cũng như
những cách tiếp cận để tìm ra cụ thể hàm tương ứng với y dụ
như phương pháp sử dụng hàm siêu hình (hypergeometric function);
phương pháp sử dụng định nghịch đảo Lagrange (Lagrange’s Inver-
sion Theorem)... Tác giả rất tiếc nhưng chưa thể nói ra được do những
giới hạn v thời gian và kiến thức.
Hi vọng thể gặp được các bạn trong một chuyên đề khác, thể
1 ấn phẩm khác của VMF, tác giả thể dịp để chia sẻ và thảo luận
nhiều hơn về những vấn đề này. Còn hiện tại, nếu thật sự quan tâm, các
bạn thể tìm hiểu thông qua các từ khoá tiếng Anh tác giả cung
cấp, hoặc trao đổi thêm thông qua địa chỉ mail: loc_lhp@yahoo.com
Tạm biệt và cảm ơn các bạn đã theo dõi chuyên đề. Chúc các bạn
học tốt.
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
Chương
5
Ứng dụng
đẳng thức tổ hợp
vào Số học
5.1 Định 125
5.2 Một số hệ thức bản 126
5.3 Các bài toán 127
5.4 Bài tập 148
Trần Trung Kiên (Ispectorgadget)
Kim Nhã (gogo123)
Tóm tắt nội dung
Trong phần y, chúng tôi giới thiệu một số định và các bài toán
Số học sử dụng T hợp và ĐTTH. Để giải được chúng, các bạn phải
biết kết hợp các phương pháp, kỹ thuật với nhau.
5.1 Định
Định lý 5.1–
Cho p số nguyên tố. Khi đó
p
k
.
.
. p với mọi p = 1, 2, ..., p 1
Chứng minh.
p
k
=
p(p 1)...(p k + 1)
k!
Do p nguyên tố và k {1, 2, ..., p 1}
nên (p, k!) = 1
125
126 5.2. Một số hệ thức bản
p
k
nguyên liên tiếp nên (p 1)(p 2)...(p k + 1)
.
.
.k!
Hay
(p 1)(p 2)...(p k + 1)
k!
= a Z
Vậy ta điều cần chứng minh.
Định lý 5.2 (Định lý tương ứng của Lucas.)–
Cho p một số nguyên tố n một số nguyên dương với n =
(n
m
n
m1
...n
0
)
p
.
Giả sử i một số nguyên dương nhỏ hơn n, viết i = i
0
+i
1
p+···i
m
p
m
,
đó 0 i
0
, ..., i
m
p 1.
Khi đó
n
i
m
Y
j=0
n
j
i
j
(mod p)
Định lý 5.3 (Định RUF)–
Cho số nguyên dương n, Gọi ε nghiệm phức khác 1 bất của phương
trình x
n
= 1.
Xét hàm đa thức:
F (x) =
X
i=0
a
i
.x
i
thì
X
i=0
a
in
=
1
n
f(1) + f(ε) + f (ε
2
) + ... + f(ε
n1
)
Khi sử dụng định này nên chú ý từ định nghĩa ε thì ta có:
1 + ε + ... + ε
n1
= 0
5.2 Một số hệ thức bản
n
k
=
n
n k
(Đối xứng)
n
k
=
n 1
k
+
n 1
k 1
(Hệ thức Pascal)
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
5.3. Các bài toán 127
n
0
<
n
1
< ... <
n
n1
2
+ 1
=
n
n
2
k
X
i=0
n
i

m
k i
=
n + m
k
(Hệ thức Vandermonde)
5.3 Các bài toán
dụ 5.1 (Định Wolstenholme). Cho p một số nguyên tố. Chứng
minh rằng
2p
p
2 (mod p
2
)
4
Lời giải (1).
Theo hệ thức Vandermonde, ta
2p
p
=
p
0

p
p
+
p
1

p
p 1
+ ... +
p
p

p
0
p
k
.
.
. p , k = 1, p 1. Do đó
p
i

p
p 1
.
.
. p
2
, i = 1, p 1
Lời giải (2).
Với p = 2 điều khẳng định đúng
4
2
2 = 4 chia hết cho 2
2
= 4.
Xét số nguyên tố p > 2, trước hết ta đẳng thức
2p
p
= 2
2p 1
p 1
Từ hệ thức (2p k)(p + k) k(p k) (mod p
2
) đúng với mọi k =
1, 2, ...,
p 1
2
(số p 1 chẵn), ta tích
(2p 1)(2p 2)...(p + 1)
= [(2p 1)(p + 1)][(2p 2)(p + 2)]...

2p
p 1
2
p +
p 1
2

[1.(p 1)] [2.(p 2)] ...
p + 1
2
·
p + 2
2
(mod p
2
)
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
128 5.3. Các bài toán
đồng với số (p 1)! theo modulo p
2
.
Lập luận tiếp được
2p
p
= 2
2p 1
p 1
2 (mod p
2
).
dụ 5.2. Chứng minh rằng với n các số nguyên dương lẻ thì tập
S =

n
1
;
n
2
; ...;
n
n1
2

chứa lẻ các số lẻ. 4
Lời giải.
Đặt
S
n
=
n
1
+
n
2
+ ... +
n
n1
2
Khi đó
2S
n
=
n
0
+
n
1
+ ... +
n
n
2 = 2
n
2 S
n
= 2
n1
1 số lẻ
Vậy tập S phải chứa lẻ các số lẻ.
dụ 5.3. Cho n N, n 1. Tìm ƯCLN của các số
2n
1
,
2n
3
, ...,
2n
2n 1
4
Lời giải.
Ta có:
2n
1
+
2n
3
+ ... +
2n
2n 1
= 2
2n1
Suy ra ước chung của các số
2n
1
,
2n
2
, ...,
2n
2n 1
dạng 2
m
.
Giả sử n = 2
p
q, với q lẻ.
Ta có:
2n
1
= 2
p+1
q ước chung đang xét sẽ 2
p+1
.
Ta cần chứng minh ước chung chính 2
p+1
.
Ta có:
2
p+1
q
m
=
2
p+1
q
m
2
p+1
q 1
m 1
2
p+1
2
p+1
q
m
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
5.3. Các bài toán 129
dụ 5.4 (Đề thi HSG tỉnh Đắk Lắk 2011-2012). Cho m số nguyên
thỏa 0 < m < 2011. Chứng minh rằng
(m + 2010)!
m!2011!
một số nguyên.4
Lời giải.
Để ý rằng
m + 2010
2010
=
(m + 2010)!
m!2010!
=
2011
m + 2011
m + 2011
2011
Suy ra
(m + 2011)
m + 2010
2010
= 2011
m + 2011
2011
Tức 2011 | (m + 2011)
m + 2010
2010
do
m + 2010
2010
;
m + 2011
2011
N
.
2011 số nguyên tố và 0 < m < 2011 nên ƯCLN(m, 2011) = 1, từ
đó: ƯCLN(m + 2011, 2011) = 1.
Vậy 2011
m + 2010
2010
hay
(m + 2010)!
m!2011!
một số nguyên.
dụ 5.5 (Hungari 2001). Cho m, n các số nguyên dương 1
m n.
Chứng minh rằng
n
m1
X
k=1
(1)
k
n
k
.
.
. m
4
Lời giải.
Áp dụng hệ thức Pascal
n
k
=
n 1
k
+
n 1
k 1
, ta có:
m1
X
k=0
(1)
k
n
k
=
n 1
0
m2
X
k=0
(1)
k

n 1
k
+
n 1
k + 1

= (1)
m1
n 1
m 1
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
130 5.3. Các bài toán
Suy ra:
n
m1
X
k=1
(1)
k
n
k
= (1)
m1
n
n 1
m 1
= (1)
m1
m
n
m
.
.
. m
dụ 5.6. Hãy tìm tất c các số nguyên dương n thỏa mãn điều kiện
2n
n
= (2n)
k
, trong đó k số các ước nguyên tố của
2n
n
. 4
Lời giải.
Giả sử p một ước nguyên tố của
2n
n
. Gọi m số của p trong
phân tích tiêu chuẩn của
2n
n
.
Ta sẽ chứng minh p
m
2n. Giả sử ngược lại, p
m
> 2n.
Khi đó
2n
p
m
= 0.
Suy ra :
m =

2n
p
2
n
p

+

2n
p
2
2
n
p
2

+...+

2n
p
m1
2
n
p
m1

(*)
Với x R ta b2xc + 2 > 2x b2xc b2xc 2 bxc 1
Do đó từ (*) suy ra m m 1 mâu thuẫn. Suy ra điều phải chứng
minh.
Từ kết quả vừa chứng minh trên ta được:
2n
n
= (2n)
k
k = 1 và
2n
n
= 2n n = 1
dụ 5.7 (T7/245-THTT). Cho m, n, p N thỏa mãn:
p m + n a = max{0; p m}; b = min{p; n}
Chứng minh:
(m + n b)!p!
b
X
i=a
n
i

m
p i
(m + n a)!
4
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
5.3. Các bài toán 131
Lời giải.
Theo đẳng thức Vandermonde :
p
X
k=0
n
k

m
p k
=
m + n
p
Dễ thấy rằng tổng y tương đương với
b
X
i=a
n
i

m
p i
nên :
(m + n p)!p!
b
X
i=a
n
i

m
p i
= (m + n)!
a 0 thì (m + n a)!
(m + n)! và (m + n p)!
(m + n b)!.
Từ đó suy ra ngay đpcm.
dụ 5.8 (China MO 1998). Tìm số tự nhiên n 3 sao cho
2
2000
.
.
. 1 +
n
1
+
n
2
+
n
3
4
Lời giải.
Theo đề bài ta có:
1 +
n
1
+
n
2
+
n
3
= 2
k
(0 k 2000, k Z)
(n + 1)(n
2
n + 6)
6
= 2
k
(n + 1)(n
2
n + 6) = 3.2
k+1
Đặt m = n + 1 (m 4). Khi đó ta
m(m
2
3m + 8) = 3.2
k+1
Do đó chỉ thể xảy ra 1 trong hai trường hợp sau:
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
132 5.3. Các bài toán
Trường hợp 1: m = 2
s
Do m 4 nên s 2
m
2
3m + 8 = 2
2s
3.2
s
+ 8 = 3.2
k+1s
Nếu s 4 thì 2
2s
3.2
s
+ 8 8 (mod 16)
8 3.2
k+1s
(mod 16) 2
k+1s
= 8 m
2
3m + 8 = 24 (không
nghiệm nguyên)
Nếu s = 2 m = 4 n = 3 (thỏa mãn)
Nếu s = 3 m = 8 n = 7 (thỏa mãn)
Trường hợp 2: m = 3.2
s
Làm tương tự như trên ta tìm được n = 23
Vậy n = 3, n = 7, n = 23 những giá trị cần tìm.
dụ 5.9. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n 2 ta có
n1
X
k=0
2n + 1
2 (n k)

n k
1
.
.
.4
n1
4
Lời giải (1).
S =
n1
X
k=0
2n + 1
2(n k)

n k
1
=
n
X
i=1
2n + 1
2i
i
Sử dụng công thức: k
n
k
= n
n 1
k 1
. Ta có:
2S =
n
X
i=1
2i
2n + 1
2i
=
n
X
i=1
(2n + 1)
2n
2i 1
= (2n + 1)
n
X
i=0
2n
2i
y giờ đặt A =
n
X
i=1
2n
2i
.
Xét hàm f(x) = (1 + x)
2n
, theo định RUF ta có:
A =
1
2
(f(1) + f(1)) =
1
2
.2
2n
= 4
n
Hay S = (2n + 1)
A
2
= (2n + 1)4
n1
.
.
.4
n1
. Suy ra đpcm.
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
5.3. Các bài toán 133
Lời giải (2). Ta
n1
X
k=0
2(n k)
2n + 1

n k
1
=
n1
X
k=0
(n k)
2n + 1
2(n k)
=
n
X
k=1
k
2n + 1
2k
=
n
X
k=1
2k(2n + 1)!
2(2k)!(2n 2k + 1)!
=
2n + 1
2
n
X
k=1
2n
2k 1
Mặt khác 4
n
= (1 + 1)
2n
(1 1)
2n
= 2
n
X
k=1
2n
2k 1
Do đó
n1
X
k=0
2n + 1
2(n k)

n k
1
=
2n + 1
2
·
1
2
· 4
n
= (2n + 1)4
n1
.
.
. 4
n1
Vậy ta đpcm.
dụ 5.10 (USA MO). Cho p số nguyên tố chứng minh
n
p
n
p
(mod p)
4
Lời giải.
Xét n số liên tiếp n, n 1, ..., n p + 1. Chúng đồng theo module p
với các số 1, 2, ..., p.
Ngoài ra một trong chúng, chẳng hạn số N, chia hết cho p, từ đó
n
p
=
N
p
.
Xóa số N sẽ được b số đồng với hệ thặng khác 0, 1, 2, ..., p 1
theo modulo p.
Giả sử
Y
tích cách số còn lại sau khi loại số N:
Y
n(n 1)...(n p + 1)
N
Thế thì
Y
(p 1)! (mod p). Nhân với
N
p
được:
N
Q
p
=
(p 1)!N
p
(mod p) (5.1)
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
134 5.3. Các bài toán
và chia cho số (p1)! nguyên tố cùng nhau với p, ta biến đổi (5.1) dưới
dạng
N
Q
p!
N
p
(mod p) (5.2)
trong đó
N
Q
p!
số nguyên bằng
n
p
.
Vậy ta đã chứng minh xong điều kiện khẳng định đầu tiên của bài toán.
Nếu số
N
p
=
n
p
chia hết cho p
s
thì (5.1),(5.2) vẫn đúng theo module
p
s+1
.
Suy ra
N
Q
p
=
n
p
.
.
. p
s
. Vậy khẳng định thứ hai được chứng minh.
dụ 5.11 (Trường Đông toán học miền Nam 2012-2013). Cho số
nguyên tố p. Chứng minh rằng
p
X
i=1
p
i

p + i
i
2
p
(mod p
2
)
4
Lời giải.
p
i
0 (mod p);
p + i
i
1 (mod p) i = 1, p 1
Ta có:
p
i

p + i
i
1
.
.
. p
2
p
i

p + i
i
p
i
(mod p
2
)
Suy ra:
p
X
i=0
p
i

p + i
i
p
X
i=0
p
i
2
p
(mod p
2
)
dụ 5.12. Cho p P p 6= 2. Chứng minh rằng:
p
X
j=0
p
j

p + j
j
2
p
+ 1 (mod p
2
)
4
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
5.3. Các bài toán 135
Lời giải.
Ta 2 b đề:
j = 1, p 1 :
p
j
.
.
. p
p + j
j
1
.
.
.p
Và định Wolstenholme:
2p
p
2 (mod p
2
) (đã chứng minh bài
5.1)
Áp dụng vào bài toán:
p
X
j=0
p
j

p + j
j
2
p
1
= 1 1 +
2p
p
+
p1
X
j=1
p
j

p + j
j
(1 + 1)
p
=
2p
p
2 +
p1
X
j=1
p
j

p + j
j
1
.
.
. p
2
dụ 5.13. Cho p số nguyên tố lớn hơn 3 k =
2p
3
.
Chứng minh rằng:
k
X
i=1
p
i
.
.
.p
2
4
Lời giải.
Dễ thấy
p
i
.
.
. p, i = 1, p 1
Để chứng minh
p
1
+
p
2
+ ... +
p
k
.
.
.p
2
ta chỉ cần chứng minh
S =
k
X
i=1
1
p
p
i
.
.
.p (5.3)
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
136 5.3. Các bài toán
Ta
1
p
p
i
=
p!
p(p i)!i!
=
(p i + 1)(p i + 2)...(p 1)
i!
(1)
i1
(i 1)!
i
(1)
i1
i
(mod p)
S 1
1
2
+
1
3
... +
(1)
k1
k
(mod p)
Trường hợp 1: p = 3h + 1 thì
k =
2p
3
=
2(3h + 1)
3
=
2h +
2
3
= 2h
p k 1 = h p h = k + 1
Khi đó
S 1 +
1
2
+
1
3
+ ... +
1
k
2
1
2
+
1
4
+ ... +
1
k
1 +
1
2
+
1
3
+ ... +
1
k
1
1
+
1
2
+ ... +
1
h
(mod p)
Ta
1
h
1
p h
(mod p) nên
S 1 +
1
2
+
1
3
+ ... +
1
k
+
1
k + 1
+ ...
1
p 1
(mod p)
Trường hợp 2: p = 3h + 2 thì
k =
2p
3
=
2(3h + 2)
3
=
2h + 1 +
1
3
= 2h + 1 p h = k + 1
Khi đó
S 1 +
1
2
+
1
3
+ ... +
1
k
2
1
2
+
1
4
+ ... +
1
k 1
1 +
1
2
+
1
3
+ ... +
1
k
1
1
+
1
2
+ ... +
1
h
(mod p)
Ta
1
h
1
p h
(mod p) nên
S 1 +
1
2
+
1
3
+ ... +
1
k
+
1
k + 1
+ ...
1
p 1
(mod p)
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
5.3. Các bài toán 137
Tóm lại ta luôn S 1 +
1
2
+
1
3
+ ... +
1
p 2
+
1
p 1
(mod p)
Theo định Wolstenholme ta
1 +
1
2
+
1
3
+ ... +
1
p 2
+
1
p 1
0 (mod p) S 0 (mod p)
S
.
.
. p
dụ 5.14. Cho các số nguyên không âm i; j; n tho mãn : i + j n.
Chứng minh rằng:
2
nij
n
X
p=0
n
p

p
i

p
j
4
Lời giải.
Không mất tính tổng quát giả sử i j.
Ta có:
n
p

p
i

p
j
=
n
i

n i
n p

p
j
Đặt A
j
=
n
X
p=0
n
i

n i
n p

p
j
Xét biểu thức
F (x) =
n
X
j=0
A
j
x
j
=
n
X
j=0
n
X
p=0
n
i

n i
n p

p
j
x
j
=
n
i
n
X
p=0
n i
n p
n
X
j=0
p
j
x
j
=
n
i
n
X
p=0
n i
n p
(1 + x)
p
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
138 5.3. Các bài toán
=
n
i
(1 + x)
n
n
X
p=0
n i
n p
1
(1 + x)
np
=
n
i
(1 + x)
n
1 +
1
1 + x
ni
=
n
i
(1 + x)
i
(2 + x)
ni
Vậy F (x) =
n
i
(1 + x)
i
(2 + x)
ni
và A
j
hệ số của x
j
trong khai
triển của F (x).
Dễ thấy hệ số của các đơn thức của x bậc bé hơn j trong khai
triển (2 + x)
ni
đều chia hết cho 2
nij
Do đó 2
nij
|A
j
. Đây đpcm.
dụ 5.15 (Australia MO). Tìm giá trị k tự nhiên nhỏ nhất sao cho
số
n m :
k
m + n + 1
2n
n + m
N
4
Lời giải.
Trước hết ta chứng minh
1
m + 1
2m
m
Z
Ta có:
1
m + 1
2m
m
=
1
m
m + 1
2m
m
=
2m
m
(2m)!
(m 1)!(m + 1)!
=
2m
m
(2m)!
(m 1)!(m + 1)!
=
2m
m
2m
m 1
Z
Giả sử cho trước số m N. với n = m, số
k
m + n + 1
2n
n + m
=
k
2m + 1
phải số tự nhiên nên giá trị phải tìm k N phải chia hết
cho 2m + 1, thế k 2m + 1.
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
5.3. Các bài toán 139
Giả sử k = 2m + 1, thế thì với n = m, số dương
k
n + m + 1
n + m
2n
số tự nhiên và với n > m bằng
2m + 1
n + m + 1
2n
n + m
=
1
n m
n + m + 1
2n
n + m
=
2n
n + m
(2n)!
(n + m + 1)!(n m 1)!
=
2
n + m
2n
n + m + 1
Z
Vậy giá trị k nhỏ nhất bằng 2m + 1.
dụ 5.16 (T8/419-THTT). Tìm tất c các cặp số nguyên dương n, k
thỏa mãn điều kiện
3n
n
= 3
n
.n
k
4
Lời giải.
Ta có:
3n
n
= 3
n
.n
k
(3n)!
n!(2n)!
= 3
n
.n
k
(3n 2)!(3n 1).3n
2n
2
(n 1)!(2n 1)!
= 3
n
.n
k
(3n 2)!
(n 1)!(2n 1)!
=
2.3
n1
n
k+1
3n 1
(3n 2)!
(n 1)!(2n 1)!
=
3n 2
n 1
Z 2.3
n1
.n
k+1
.
.
. 3n 1 (5.4)
Lại (3, 3n 1) = 1 và (n, 3n 1) = 1 nên từ (5.4) suy ra
2
.
.
. 3n 1 3n 1 2 n 1
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
140 5.3. Các bài toán
Do đó n = 1. Ta được
3n
n
= 3
n
.n
k
3
1
= 3.1
k
Đẳng thức y thỏa mãn với mọi số k nguyên dương.
Vậy cặp số (n, k) cần tìm (1, k) với k số nguyên dương bất kì.
Nhận xét. thể giải bài toán này bằng cách khác như sau:
Với n = 1, ta kết quả như trên; với n 2, bằng quy nạp ta chứng
minh rằng
3n
n
6
.
.
. 3
n
nên bài toán không thỏa mãn.
dụ 5.17 (IMO 1974). Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương
n thì
n
X
k=0
2n + 1
2k + 1
2
3k
6
.
.
. 5
4
Lời giải (1).
Ta có:
n
X
k=0
2n + 1
2k + 1
2
3k
=
n
X
k=0
2n + 1
2k
2
3(nk)
Mặt khác 16 chia 5 1 nên ta có:
2
3(ni)
1
2
ni
=
2
i
2
n
(mod 5)
Suy ra 2
n
.
n
X
k=0
2n + 1
2k + 1
.2
3k
S
2n+1
(mod 5)
với S
2n+1
=
n
X
k=0
2n + 1
2k
2
i
Do vậy, giờ ta sẽ đi tính S
2n+1
=
n
X
k=0
2n + 1
2k
2
i
Xét hàm sinh f (x) = (1 + x
2)
2n+1
=
2n+1
X
i=0
i
2n + 1
2
i
,theo định
RUF thì:
S
2n+1
=
1
2
(f(1) + f(1)) =
1
2
(1 +
2)
2n+1
+ (1
2)
2n+1
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
5.3. Các bài toán 141
Đây một con số quen thuộc, 1+
2 và 1
2 2 nghiệm của phương
trình x
2
2x 1 = 0 nên S
2n+1
công thức tổng quát của một y
số cho bởi công thức truy hồi :
u
n+2
= 2u
n+1
+ u
n
Và u
0
= 1; u
1
= 1 nên u
n
không chia hết cho 5.
Lời giải (2).
Gọi S
n
=
n
X
k=0
2n + 1
2k + 1
2
3k
2
3
= 8 = 10 2 chia cho 5 2, nên 2
3k
chia cho 5 số bằng
số của (2)
k
khi chia cho 5. Do đó, ta chỉ cần chứng minh S
n
6
.
.
. 5
với S
n
=
n
X
k=0
(2)
k
2n + 1
2k + 1
Đặt R
n
=
n
X
k=0
(1)
k
2n + 1
2k
2
k
Theo khai triển nhị thức Newton ta có:
(1 + i
2)
2n+1
=
n
X
k=0
2n + 1
k
(i
2)
k
= R
n
+ i
2S
n
Lấy module 2 vế suy ra 3
2n+1
= R
2
n
+ 2S
2
n
.
3
2n+1
= 3.9
n
chia cho 5 sẽ số ±3 nên nếu S
n
.
.
.5 thì R
2
n
chia
cho 5 sẽ ±3.
Nhưng R
2
n
bình phương của một số nguyên nên chia cho 5 chỉ thế
0; 1; 4. Mâu thuẫn y chứng tỏ S
n
6
.
.
. 5. Vậy ta đpcm.
dụ 5.18. Cho p một số nguyên tố các số tự nhiên m, n, p thỏa
mãn 2 n m (p, q) = 1. Chứng minh rằng
qp
m
n
.
.
. p
mn+1
4
Lời giải (1).
Viết số tự nhiên n dưới dạng n = kp
α
với (k, p) = 1; k, α N
.
Nếu α n thì n = kp
α
kp
n
p
n
. Điều y vô vy α n 1.
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
142 5.3. Các bài toán
Ta có:
n
k
=
n
k
n 1
k 1
nên
qp
m
n
=
qp
m
kq
α
=
q
k
p
mα
qp
m1
kq
α1
Do (k, p) = 1 và
qp
m1
kp
α1
số nguyên dương suy ra
qp
m
n
.
.
. p
mα
α n 1 nên p
mα
.
.
. p
mn+1
Từ đó ta điều phải chứng minh.
Lời giải (2).
Ta có:
qp
m
n
=
qp
m
(qp
m
1)(qp
m
n + 1)
n!
(5.5)
Gọi a và b thứ tự số cao nhất của p trong phân tích tiêu chuẩn
của tử và mẫu trong (5.5) thì
qp
m
n
.
.
. p
ab
.
Nhận thấy a m.
b =
n
p
+
n
p
2
+ ...
n
p
k
với k N
, p
k
n p
k+1
n
1
p
+
1
p
2
+ ... +
1
p
k
<
n
p 1
n
Nên a b m n + 1. Do đó ta đpcm.
Nhận xét. Ta kết quả mạnh hơn
qp
m
n
.
.
. p
mn+2
.
dụ 5.19. Cho p số nguyên tố n số nguyên tho mãn n p.
Chứng minh rằng :
n + p
p
2
n + 2p
2p
n + p
2p
.
.
. p
2
4
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
5.3. Các bài toán 143
Lời giải.
Trước tiên ta có:
2p
p
=
p
X
i=0
p
i
2
2 (mod p
2
)
Đặt S =
n + p
p
2
n + 2p
2p
n + p
2p
. Ta
2p
p
S =
n + p
p

n + p
p

2p
p
n
p
n + 2p
p

n + p
p
2
n + p
p
n
p
n + 2p
p

(mod p
2
)
Giờ ta chỉ cần chứng minh:
n
p
+
n + 2p
p
2
n + p
p
.
.
. p
2
.
n
p
+
n + 2p
p
2
n + p
p
hệ số của x
p
trong khai triển:
(1 + x)
n
+ (1 + x)
n+2p
2(1 + x)
n+p
= (1 + x)
n
((1 + x)
p
1)
2
= (1 + x)
n
p
X
i=1
p
i
x
i
!
2
Dễ thấy trong khai triển
p
X
i=1
p
i
x
i
!
2
thì hệ số của x
j
j1
X
i=1
p
i

p
j i
.
.
. p
2
Do đó hệ số của x
p
trong khai triển (1 + x)
n
((1 + x)
p
1)
2
chia hết
cho p
2
, ta đpcm.
dụ 5.20 (Nghệ An 2011-2012). Cho số nguyên tố p > 3 tập
hợp M = {1, 2, ..., p}. Với mỗi số nguyên k thỏa mãn 1 k p ta đặt
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
144 5.3. Các bài toán
: E
k
= {A M : |A| = k} x
k
=
X
AE
k
(min A + max A).
Chứng minh rằng:
p1
X
k=1
x
k
p
k
0 (mod p
3
)
4
Lời giải.
Giả sử A = {m
1
; m
2
; ...; m
k
} E
k
.
Suy ra A
0
= {p + 1 m
1
; ...; p + 1 m
k
} E
k
. Ta nhận xét sau:
Nếu m
1
= min A thì p + 1 m
1
= max A
0
và m
k
= max A
thì p + 1 m
k
= min A
0
Suy ra:
2x
k
=
X
AE
k
(m
1
+p + 1+a
k
+p + 1a
k
) =
X
AE
k
2(p+ 1) =
p
k
2(p+ 1)
hay x
k
=
p
k
(p + 1).
Do đó ta cần chứng minh (p + 1)
p1
X
k=1
p
k
2
0 (mod p
3
) hay
p1
X
k=1
p
k
2
0 (mod p
3
) (5.6)
Thật vậy,ta có:
p
k
.
.
. p
1
p
p
k
=
(p 1)!
k!(p k)!
Do đó (5.6) tương đương với:
p1
X
k=1
(p 1)!
k!(p k)!
2
0 (mod p)
Đặt a
k
=
(p 1)!
k!(p k)!
k!a
k
= (p 1)(p 2)...(p k + 1) (1)
k1
(k 1)! (mod p)
ka
k
(1)
k1
(mod p)
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
5.3. Các bài toán 145
Đặt b
k
=
(p 1)!
k
kb
k
= (p 1)! 1 (mod p)
Suy ra: a
k
(1)
k
.b
k
(mod p)
Ta có: k {1; 2; ...; p 1}, !j {1; 2; ...; p 1} : jk 1 (mod p).
Do đó:
p1
X
k=1
b
2
k
p1
X
k=1
b
2
k
(kj)
2
p1
X
k=1
(b
k
k)
2
j
2
p1
X
j=1
j
2
(p 1)(2p 1)p
6
(mod p)
Mặt khác p > 3 nên
p 1
.
.
. 2 và (p 1)(2p 1) = 2p
2
+ 1 3p 2.1 + 1 0 (mod 3)
hay (p 1)(2p 1)
.
.
. 6. Suy ra
p1
X
k=1
a
2
k
p1
X
k=1
b
2
k
0 (mod p)
Tức (5.6) đúng. Ta đpcm.
dụ 5.21. Cho m, n các số nguyên dương, biết m lẻ. Chứng minh
rằng:
1
n3
m
m
X
k=0
3m
3k
(3n 1)
k
Z
4
Lời giải.
Ta sẽ chứng minh S =
m
X
k=0
3m
3k
(3n 1)
k
.
.
. n3
m
.
Xét f(x) = (x +
3
3n 1x)
3m
. Gọi ε = cos
2π
3
+ i sin
2π
3
thì ta có:
S =
1
3
(f(1) + f(ε) + f (ε
2
))
Mặt khác ta có:
(1 +
3
3n 1
i
)
3m
= (1 + 3n 1 + 3
3
3n 1
i
+ 3
3
p
(3n 1)
2
2i
)
m
= 3
m
(n +
3
3n 1
i
+
3
p
(3n 1)
2
2i
)
3m
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
146 5.3. Các bài toán
Nên:
S
3
m1
= (n +
3
3n 1 +
3
p
(3n 1)
2
2
)
3m
+ (n +
3
3n 1
2
+
3
p
(3n 1)
2
)
3m
+ (n +
3
3n 1 +
3
p
(3n 1)
2
)
3m
Đặt
(n +
3
3n 1 +
3
p
(3n 1)
2
2
)
3m
= a
m
(n +
3
3n 1
2
+
3
p
(3n 1)
2
)
3m
= b
m
(n +
3
3n 1 +
3
p
(3n 1)
2
)
3m
= c
m
Chú ý 1 + ε + ε
2
= 0; ε
3
= 1 và a
n
+ b
n
+ c
n
số nguyên với mọi n
Ta có: a
1
+ b
1
+ c
1
= 3n; a
3
+ b
3
+ c
3
.
.
.3n; a
5
+ b
5
+ c
5
.
.
.3n.
Giả sử a
2i+1
+ b
2i+1
+ c
2i+1
.
.
. 3n với mọi i < k ta có:
a
2k+1
+ b
2k+1
+ c
2k+1
= (a
2k1
+ b
2k1
+ c
2k1
)(a
2
+ b
2
+ c
2
)
(a
2k3
+ b
2k3
+ c
2k3
)(a
2
b
2
+ c
2
b
2
+ a
2
c
2
)
+ a
2
b
2
c
2
(a
2k5
+ b
2k5
+ c
2k5
)
chia hết cho 3n theo giả thiết quy nạp.
Nên theo nguyên qui nạp thì a
2k+1
+ b
2k+1
+ c
2k+1
.
.
. 3n với mọi k
nguyên dương, tức S chia hết cho n3
m
.
Hay
1
n3
m
m
X
k=0
3m
3k
(3n 1)
k
Z
dụ 5.22 (Mongolia TST 2011). Cho p số nguyên tố. Chứng minh
rằng
p
X
k=0
(1)
k
p
k

p + k
k
1 (mod p
3
)
4
Lời giải.
Xét hàm sinh:
f(x) =
X
p=0
p
X
k=0
(1)
k
p
k

p + k
k
x
p
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
5.3. Các bài toán 147
Ta có:
f(x) =
X
p=0
p
X
k=0
(1)
k
p
k

p + k
k
x
p
=
X
k=0
(1)
k
p
k
x
pk
X
p=0
p + k
k
x
k
=
X
k=0
(1)
k
p
k
x
pk
·
1
(1 x)
p+1
=
x
p
(1 x)
p+1
X
k=0
p
k
1
x
k
=
x
p
(1 x)
p+1
1
1
x
p
=
1
1 x
= 1 x x
2
...
Suy ra
p
X
k=0
(1)
k
p
k

p + k
k
1 (mod p
3
)
dụ 5.23. Cho p số nguyên tố lẻ. Chứng minh rằng
T =
p
X
k=0
p
k

p + k
k
(2
p
+ 1)
.
.
. p
2
4
Lời giải.
Ta có:
T =
p
X
k=0
p
k

p + k
k
(2
p
+ 1) =
p
X
k=0
p
k

p + k
k
p
X
k=0
p
k
+ 1
!
T =
p1
X
k=1
p
k

p + k
p
+ 1 +
2p
p
p1
X
k=1
p
k
+ 3
!
=
p1
X
k=1
p
k

p + k
k
1
+

2p
p
2
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
148 5.4. Bài tập
Ta cần chứng minh
p1
X
k=1
p
k

p + k
k
1
.
.
. p
2
thì ta chỉ cần chứng
minh
p + k
k
1
.
.
. p với 1 k p 1
p
k
.
.
. p.
Thật vậy :
p + k
k
1 =
(p + k)!
p!.k!
1 =
(p + 1)(p + 2)...(p + k) k!
k!
(p + 1)(p + 2)...(p + k) k! (mod p)
(p + 1)(p + 2)...(p + k) k! chia hết cho p và k!.
(p, k!) = 1 (p + 1)(p + 2)...(p + k) k!
.
.
. k!p
p + k
k
1
.
.
. p
p1
X
k=1
p
k

p + k
k
1
.
.
. p
2
ta lại
2p
p
2
.
.
. p
2
(định Wolstenholme, xem bài 5.1)
Do đó, ta T
.
.
. p
2
.
5.4 Bài tập
Bài 1. Cho p số nguyên tố và p 5. Chứng minh rằng
2p
p
2
(mod p
3
)
Bài 2. (Putnam 1997) Cho p số nguyên tố và a, b số dương thỏa
mãn a b > 0. Chứng minh
pa
pb
a
b
(mod p)
Bài 3. Cho p số nguyên tố. Chứng minh rằng
k = 0, p 1 :
p 1
k
(1)
k
(mod p)
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
5.4. Bài tập 149
Bài 4. Cho p số nguyên tố và gọi bất k, a N : 0 a p
k
1.
Chứng minh rằng
p
k
1
a
(1)
a
(mod p)
Bài 5. Chứng minh rằng nếu n = 2
m
1 thì k = 0, n :
n
k
số lẻ.
Bài 6. Tìm số của
2009
k
khi chia cho 2011.
Bài 7. Cho k số tự nhiên chẵn và p số nguyên tố lẻ. Chứng minh
rằng nếu k không chia hết cho p 1 thì
p1
X
i=1
p
i
k
.
.
. p
k+1
Bài 8. Tìm tất cả số nguyên n > 1 sao cho k N
\{1} :
kn
n
.
.
. k
n
.
Bài 9. Chứng minh rằng:
2.1
2000
2
+ 3.2
2000
3
+ .. + 2000.1999
2000
1999
.
.
. 3998000
Bài 10. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n k :
ƯCLN

n
k
;
n + 1
k
; . . . ;
n + k
k

= 1
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
Chương
6
Kỹ thuật đếm bằng hai
cách chứng minh
đẳng thức tổ hợp
6.1 Nguyên đếm bằng hai cách 152
6.2 Ứng dụng chứng minh đẳng thức tổ
hợp 153
6.3 Ứng dụng phương pháp đếm giải các
bài toán đồ thị 165
6.4 Ứng dụng đếm hai cách giải các bài
toán rời rạc 167
6.5 Bài tập 169
Hoàng Minh Quân (batigoal)
Nguyễn Hiền Trang (tranghieu95)
Tóm tắt nội dung
Kỹ thuật đếm bằng hai cách một phương pháp phổ biến và đã
nhiều tác giả viết v nó. Tuy nhiên để bạn đọc hiểu tại sao lại giải
được như thế, hoặc cách xây dựng các bước giải cho bài toán sử dụng
thuật y như thế nào thì nhiều bài viết lại chưa đề cập đến. Trong
khuôn khổ bài viết nhỏ này tác giả hy vọng cung cấp được phần nào ý
tưởng của phương pháp y tới bạn đọc.
151
152 6.1. Nguyên đếm bằng hai cách
6.1 Nguyên đếm bằng hai cách
“Cùng một số lượng thì kết quả đếm được theo hai cách
như nhau”.
Nguyên tưởng chừng như rất đơn giản y nhưng lại khởi nguồn
của nhiều ý tưởng để giải các bài toán tổ hợp hay và khó. Bài viết sau
đây sẽ phân tích một số ý tưởng cho việc sử dụng nguyên này.
Để chứng minh một đẳng thức tổ hợp dạng A = B. Chúng ta
thể thực hiện các bước dự đoán sau đây để sử dụng phương pháp đếm
bằng hai cách:
6.1.1 Các bước thực hiện
Bước 1: Phát biểu lại bài toán về đếm một sự kiện quen thuộc.
Bước 2: Đếm theo vế trái của đẳng thức.
Bước 3: Đếm theo vế phải của đẳng thức.
6.1.2 Ghi nhớ cần thiết
Nếu vế trái (hoặc vế phải) tổng các biểu thức thì cách đếm
vế trái (hoặc vế phải) đó ta chia thành các trường hợp riêng để
đếm dùng quy tắc cộng.
Nếu vế trái (hoặc vế phải) tích các biểu thức thì cách đếm
vế trái (hoặc vế phải) đó ta chia thành các công đoạn cùng hoàn
thành để đếm dùng quy tắc nhân.
Trong bài viết này, chúng tôi minh họa kỹ thuật đếm bằng hai cách
thông qua các bài toán nổi tiếng và đa phần các bài toán, các định
tên nhằm minh họa cho ý tưởng của bài viết.
Sau đây một số ứng dụng của phương pháp đếm bằng hai cách.
Chúng tôi phân tích và trình y chi tiết hai dụ mở đầu, các dụ
sau ý tưởng phân tích tương tự.
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
6.2. Ứng dụng chứng minh đẳng thức tổ hợp 153
6.2 Ứng dụng chứng minh đẳng thức tổ hợp
dụ 6.1. (Chứng minh đẳng thức Pascal)
Với mọi số nguyên dương n k 1 chúng ta có
n
k
=
n 1
k 1
+
n 1
k
4
Lời giải.
Bước 1: Phát biểu lại thành bài toán đếm quen thuộc:
Trại toán học n học sinh tham dự ban tổ chức cần chọn ra
k học sinh làm bài thi môn tổ hợp . Như vy ban tổ chức hai
cách đếm số cách chọn.
Bước 2: Xét biểu thức vế trái (Đếm theo cách 1)
Nếu chọn k học sinh bất trong n học sinh thì ban tổ chức
n
k
cách chọn.
Bước 3: Xét biểu thức vế phải (Đếm theo cách 2)
Quan sát vế phải ta thấy vế phải “tổng” của hai biểu thức tổ
hợp nên điều đó gợi cho chúng ta nhớ tới xét các khả năng để
dùng quy tắc cộng.
Giả sử Long một trong n học sinh đó.
Phương án 1 :
Nếu Long được chọn tham dự thi môn tổ hợp thì cần chọn
k 1 người trong số n 1 người còn lại. Khi đó ban tổ chức
n 1
k 1
cách chọn.
Phương án 2 :
Nếu Long không được chọn thi môn tổ hợp thì cần chọn ra
cho đủ k người trong số n 1 người còn lại. Khi đó ban tổ
chức
n 1
k
cách chọn.
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
154 6.2. Ứng dụng chứng minh đẳng thức tổ hợp
Như vy theo nguyên đếm bằng hai cách chúng ta đẳng thức được
chứng minh.
dụ 6.2. Chứng minh rằng:
n
0
+
n
1
+ ... +
n
n
= 2
n
4
Lời giải.
Bước 1: Phát biểu bài toán dưới lại dưới dạng toán đếm quen
thuộc: Tìm số cách chọn một số số từ n số cho trước.
Bước 2: Xét biểu thức vế trái (Đếm theo cách 1)
+ Nếu chọn 0 viên
n
0
cách
+ Nếu chọn 1 viên
n
1
cách
+ ... ...
+ Nếu chọn n viên
n
n
cách
Vậy tổng cộng
n
0
+
n
1
+
n
2
+ ... +
n
n
cách.
Bước 3: Xét biểu thức vế phải (Đếm theo cách 2)
Mỗi số sẽ 2 trạng thái (được chọn và không được chọn),
n số như vậy nên 2
n
cách chọn.
Như vậy ta điều cần chứng minh.
dụ 6.3. (Chứng minh đẳng thức Vandermonde.)
n
0

m
k
+
n
1

m
k 1
+...+
n
k

m
0
=
m + n
k
; với k n m.
4
Lời giải.
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
6.2. Ứng dụng chứng minh đẳng thức tổ hợp 155
Bước 1: Phát biểu lại thành bài toán đếm quen thuộc. Công ty
X gồm n nhân viên nam và m nhân viên nữ cần chọn ra k người
để lập thành đội tình nguyện.
Bước 2: Xét biểu thức vế phải (Đếm theo cách 1)
Chọn ngẫu nhiên k người trong công ty gồm n + m người thì
m + n
k
cách chọn.
Bước 3: Xét biểu thức vế trái (Đếm theo cách 2)
Quan sát vế trái ta thấy vế trái các số hạng thành phần “tích”
của hai biểu thức tổ hợp nên điều đó gợi cho chúng ta nhớ tới
xét các khả năng để dùng quy tắc nhân.
Chọn ra i nhân viên nam và ki nhân viên nữ thì
n
i

m
k i
cách. số người được chọn tùy ý trong giới hạn cho phép k
người nên cho i chạy từ 0 đến k, ta tổng tất cả các cách chọn
như vậy là:
n
0

m
k
+
n
1

m
k 1
+ ... +
n
k

m
0
Vậy đẳng thức được chứng minh.
Nhận xét. Đẳng thức Vandermonde được viết thu gọn như sau:
k
X
i=0
n
i

m
k i
=
m + n
k
Khi đó:
a. Với m = n thì chúng ta đẳng thức quen thuộc
n
X
i=0
n
i
2
=
2n
n
b. Với (0 k
i
n
i
); i = 1, r thì
X
k
1
+k
2
+...+k
r
=k
n
1
k
1

n
2
k
2
...
n
r
k
r
=
n
1
+ n
2
+ ... + n
r
k
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
156 6.2. Ứng dụng chứng minh đẳng thức tổ hợp
dụ 6.4. Chứng minh rằng với n m thì
X
k0
n
k

k
m
=
n
m
2
nm
4
Lời giải.
Bước 1: Phát biểu lại bài toán đếm quen thuộc:
Giả sử rằng từ n học sinh của lớp học, giáo viên ch nhiệm cần
chọn ra một đội văn nghệ số lượng người tùy ý, trong đó m
học sinh cầm micro. Khi đó giáo viên ch nhiệm hai phương
án thực hiện.
Bước 2: Xét biểu thức vế trái (Đếm theo cách 1)
Trước hết giáo viên chọn ra k người từ n người. Khi đó
n
k
cách chọn , sau đó từ k người này sẽ chọn lấy m người cầm micro.
Cho k chạy từ 0 đến n chúng ta
X
k0
n
k

k
m
Bước 3: Xét biểu thức vế phải (Đếm theo cách 2)
Chọn ngay m học sinh cầm Micro từ n học sinh của lớp, sau đó
chọn b sung thêm một nhóm tùy ý từ nm người còn lại. Trong
n m người này đối với mỗi người thể được chọn hoặc không
được chọn nên 2
nm
cách chọn.
Vậy cả thảy
n
m
2
nm
Do đó chúng ta
X
k0
n
k

k
m
=
n
m
2
nm
Nhận xét. Với ý tưởng tương tự dụ trên, bạn đọc thể chứng minh
đẳng thức sau:
Chứng minh rằng với n, m N thì
m
X
r=0
2
nr
n
r

m
r
=
n
X
r=0
n + m r
m

n
r
.
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
6.2. Ứng dụng chứng minh đẳng thức tổ hợp 157
dụ 6.5. Với n nguyên dương cho trước. Chứng minh rằng:
n
X
k=0
2k
k

2n 2k
n k
= 4
n
4
Lời giải.
Bước 1: Phát biểu lại thành bài toán đếm quen thuộc:
Một đoạn thẳng độ dài n được bằng 4 màu, D, X, V, T .
Bước 2: Xét biểu thức vế trái (Đếm theo cách 1)
Ta sẽ chọn ra một tập cách màu D và X sao cho D + X = k
thì số cách chọn sẽ
k
X
i=0
i
k

k
k i
=
2k
k
khi đó số cách chọn ra các đoạn màu V, T sẽ
k
X
j=0
n k
j

n k
k j
=
2n 2k
n k
Bước 3: Xét biểu thức vế phải (Đếm theo cách 2)
ràng ta 4
n
cách như thế.
Do đó với mỗi k cố định thì ta được số cách sẽ
2k
k

2n 2k
n k
Cho k chạy từ 0 đến n ta được số cách màu
n
X
i=0
2k
k

2n 2k
n k
Từ đây ta điều phải chứng minh.
dụ 6.6.
n
X
k=0
4
nk
4n
2n + 2k

2n + 2k
k
=
8n
2n
; n N
4
Lời giải.
Bước 1: Phát biểu lại thành bài toán đếm quen thuộc: Xét 8n
viên bi.
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
158 6.2. Ứng dụng chứng minh đẳng thức tổ hợp
Bước 2: Xét biểu thức vế trái (Đếm theo cách 1)
Cho 8n viên bi y vào 4n hộp, mỗi hộp 2 viên:
Đầu tiên chọn ra đúng k hộp sao cho mỗi hộp đúng 1 viên bi
được lấy ra.
Số cách chọn 2n 2k hộp trong 4n hộp
4n
2n 2k
Trong mỗi hộp trong 2n 2k hộp trên ta chọn ra đúng 1 bi,
trong 2 viên bi trong hộp, nên số cách chọn
2
2n2k
= 4
nk
Chọn 2k viên bi còn lại trong 2n+2k hộp còn lại sao cho mỗi
hộp sẽ đúng 2 bi được chọn sẽ k hộp nên
2n + 2k
k
cách chọn.
Bước 3: Xét biểu thức vế phải (Đếm theo cách 2)
Ta sẽ đếm số cách chọn 2n viên bi từ 8n viên bi này khi đó
8n
2n
cách.
Từ đó suy ra số cách chọn 2n trong 8n viên bi theo cách đếm thứ
2 sẽ
n
X
k=0
4
nk
4n
2n + 2k

2n + 2k
k
Từ đây ta điều phải chứng minh.
dụ 6.7. Chứng minh rằng:
1
k
+ 2
k
+ ... + n
k
=
k1
X
i=0
A
ki
k
n + 1
k i + 1
với k = 1, 2, 3, ... 4
Lời giải.
Bước 1: Phát biểu lại thành bài toán đếm quen thuộc:
Từ tập các số nguyên dương A = {1, 2, ..., n + 1}, ta chọn ra b
sắp thứ tự (x
1
, x
2
, ..., x
k+1
) thỏa mãn điều kiện:
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
6.2. Ứng dụng chứng minh đẳng thức tổ hợp 159
x
k+1
> max {x
1
, x
2
, ..., x
k
}
Hỏi bao nhiêu cách chọn?
Bước 2: Xét biểu thức vế trái (Đếm theo cách 1)
Ứng với mỗi x
k+1
= i + 1, (1 i n), ta i các chọn x
1
, i cách
chọn x
2
, ...; i cách chọn x
k
.
Do đó, số các cách chọn là: S = 1
k
+ 2
k
+ ... + n
k
Bước 3: Xét biểu thức vế phải (Đếm theo cách 2)
Ta sẽ chọn ra k + 1 số từ n + 1 số, số lớn nhất, ta chọn làm x
k+1
,
các số còn lại, ta sếp thứ tự xong.
Gọi i(0 i k) số các phần tử bằng nhau trong nhóm
x
1
, x
2
, ..., x
k
.
Chọn k i + 1 số khác nhau từ n + 1 số, ta
n + 1
k i + 1
cách.
Xếp thứ tự k i số khác nhau vào k chỗ trống (các chỗ trống còn
lại, hiển nhiên dành cho i số bằng nhau), ta A
ki
k
cách.
Vậy số cách chọn là:
S =
k1
X
i=0
A
ki
k
n + 1
k i + 1
Từ đây ta điều phải chứng minh.
dụ 6.8.
n
X
k=0
2
k
n
k

n k
nk
2
=
2n + 1
n
4
Lời giải.
Bước 1: Phát biểu lại thành bài toán đếm quen thuộc.
Thầy Thế, GVCN lớp 10A gồm n học sinh nam và n học sinh
nữ. Tối nay, Rạp chiếu phim quốc gia, chiếu một bộ phim rất
hay, thầy định tổ chức cho cả lớp đi xem... Cuối cùng thầy Thế
chỉ mua được n vé. Thầy suy nghĩ:
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
160 6.2. Ứng dụng chứng minh đẳng thức tổ hợp
Bước 2: Xét biểu thức vế trái (Đếm theo cách 1)
Thầy ghép n học sinh nam và n học sinh nữ thành n đôi. (việc
làm này coi như thực hiện từ đầu và không ảnh hưởng đến
cách chia của thầy)
- Chọn ra k đôi và chia cho mỗi đôi 1 vé - 2
k
n
k
cách chọn
(vì mỗi đôi 1 nên k đôi sẽ 2
k
kết cục khác nhau), như
vậy còn lại n k và n k đôi còn lại. Thầy tiếp tục chọn ra
n k
2
đôi và chia cho mỗi đôi 2 -
n k
nk
2
cách.
- y giờ thầy còn lại S = n k 2
n k
2
vé.
S = 0 nếu n k số chẵn (khi đó n đã được chia hết)
S = 1 nếu n k số lẻ (khi đó chiếc còn lại dành cho thầy)
- Dễ thấy rằng k thể nhận các giá trị từ 0 đến n
Bước 3: Xét biểu thức vế phải (Đếm theo cách 2)
Nếu n được chia ngẫu nhiên cho 2n học sinh và cả mình thì
xảy ra
2n + 1
n
trường hợp.
Do đó, theo cách chia đó của thầy ta tất cả:
n
X
k=0
2
k
n
k

n k
nk
2
các cách chia n cho 2n + 1 người.
Từ đây ta điều phải chứng minh.
dụ 6.9. Tính
n
X
k=3
(k 2)(k 1)k
n
k
4
Lời giải.
Bước 1: Phát biểu lại thành bài toán đếm quen thuộc.
Giả sử n bạn tham gia thi hội khỏe Phù Đổng vòng tuyển
cần chọn ra một số bạn vào vòng chung kết.
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
6.2. Ứng dụng chứng minh đẳng thức tổ hợp 161
Bước 2: Xét biểu thức vế trái (Đếm theo cách 1)
Sau đó chọn ra 3 bạn cho ba vị trí nhất, nhì, ba,..., bét thế thì
tổng cần tính chính số cách chọn đó.
Bước 3: Xét biểu thức vế phải (Đếm theo cách 2)
Chọn luôn hạng nhất, nhì,...bét ngay từ n bạn và b sung thêm
một số bạn trong n 3 bạn còn lại để thi vòng chung kết.
Nếu chọn kiểu này y thì n(n 1)(n 2)2
n3
giải pháp 1
số bạn chọn theo cách kia chính 1 tập con trong n 3 còn
lại.
Từ đó kết quả cần tìm n(n 1)(n 2)2
n3
Từ đây ta điều phải chứng minh.
dụ 6.10.
Chứng minh rằng:
k
X
n
n
k
.2
k
= 3
n
4
Lời giải.
Bước 1: Phát biểu lại thành bài toán đếm quen thuộc.
n gia đình trong 1 công ty, mỗi gia đình 2 người con. Nhân
ngày trung thu, công ty tổ chức phát quà cho các cháu kết quả
học tập cao, nhưng trong cùng 1 gia đình không 2 cháu nào
cùng được nhận quà. Hỏi bao nhiêu cách phát quà?
Bước 2: Xét biểu thức vế trái (Đếm theo cách 1)
+ Nếu không gia đình nào con được nhận quà thì
n
0
.2
0
cách phát quà.
+ Nếu 1 gia đinh con được nhận quà thì
n
1
.2
1
cách
phát quà.
+ ... ...
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
162 6.2. Ứng dụng chứng minh đẳng thức tổ hợp
+ Nếu tất cả các gia đình đều con được nhận quà thì
n
n
.2
n
cách phát quà.
Vậy tổng cộng
n
X
k=0
n
k
.2
k
cách phát quà.
Bước 3: Xét biểu thức vế phải (Đếm theo cách 2)
Mỗi gia đình thì 3 cách (cả 2 con đều không quà, cả 2 con
đều quà, hoặc 1 đứa quà 1 đứa không quà).
Như vậy tất cả 3
n
cách phát quà.
Từ đây ta điều phải chứng minh.
dụ 6.11.
Chứng minh rằng:
n
X
k=1
n + k 1
2k 1
=
1
5
1 +
5
2
!
2n+1
1
5
2
!
2n+1
4
Lời giải.
Bước 1: Phát biểu lại thành bài toán đếm quen thuộc.
Một lớp học n học sinh đi ngoại. giáo chia thành một
số nhóm và trong mỗi nhóm chọn ra một nhóm trưởng để tiện
quản lí.
Hỏi tất cả bao nhiêu cách chia?
Bước 2: Xét biểu thức vế trái (Đếm theo cách 1)
Xét số nhóm k. hình hóa bài toán như sau:
Ta cho trưởng nhóm cầm một cái cột, giữa 2 nhóm 1 cái cột
nên tất cả 2k 1 cái cột trong n + k 1 vị trí.
Do đó với k nhóm thì
n + k 1
2k 1
cách chia.
Như vậy tất cả
n
X
k=1
n + k 1
2k 1
cách chia.
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
6.2. Ứng dụng chứng minh đẳng thức tổ hợp 163
Bước 3: Xét biểu thức vế phải (Đếm theo cách 2)
Gọi x
n
số cách chia thỏa mãn bài toán với n học sinh.
Xét x
n+1
Giả sử nhóm được chia cuối cùng k người, khi đó k cách
chia nhóm y ( thực ra k cách chọn nhóm trưởng), và g
n+1k
cách chia n k người trước, nên k.g
n+1k
cách chia.
Quy ước g
0
= 1, ta có: g
1
= 1
g
n+1
=
n
X
k=0
kg
n+1k
g
n+1
= 3g
n
g
n1
Kết hợp với g
0
= 1, g
1
= 1 ta được:
g
n
=
1
5
1 +
5
2
!
2n+1
1
5
2
!
2n+1
Như vậy ta điều phải chứng minh.
dụ 6.12. Tính tổng:
b
n+1
2
c
X
i=0
n i + 1
i
4
Lời giải.
Bước 2: Xét biểu thức vế trái (Đếm theo cách 1)
Ta đếm số tập con i phần tử của tập hợp (1; 2; 3; ...; n)
không chứa hai số nguyên liên tiếp.
Gọi A họ tất cả các tập con tính chất nêu trên và B tất
cả các tập con của tập hợp 1; 2; ...; n (r 1).
Xét ánh xạ f : A B như sau:
f : a
1
; a
2
; ...; a
r
b
1
; b
2
; ...; b
r
với b
i
= a
i
i + 1, i = 1; r
Dễ thấy f 1 song ánh nên |A| = |B| =
n i + 1
i
b
n+1
2
c
X
i=0
n i + 1
i
số các tập con của 1; 2; ...; n
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
164 6.2. Ứng dụng chứng minh đẳng thức tổ hợp
Bước 3: Xét biểu thức vế phải (Đếm theo cách 2)
Gọi a
n
số tập con của tập (1; 2; ...; n) không chứa 2 số
nguyên liên tiếp.
Xét a
n+1
Nếu phần tử cuối cùng n + 1 thì phần tử liền trước không
thể n, nên a
n1
tập con.
Nếu phần tử cuối cùng không phải n + 1 thì a
n
tập con.
a
n+1
= a
n
+ a
n1
Dễ thấy a
0
= 1; a
1
= 2 nên
a
n
=
5 + 3
5
10
1 +
5
2
!
n
+
5 3
5
10
1
5
2
!
n
Như vậy:
b
n+1
2
c
X
i=0
i
n i + 1
=
5 + 3
5
10
1 +
5
2
!
n
+
5 3
5
10
1
5
2
!
n
dụ 6.13. Cho k
1
; k
2
; ...; k
n
các số nguyên dương lớn hơn 1. Chứng
minh rằng:
X
1i<jn
k
i
2

k
j
2
+ 3
n
X
i=1
k
i
+ 1
4
=
n
P
i=1
k
i
2
2
4
Lời giải.
Bước 1: Phát biểu lại thành bài toán đếm quen thuộc.
Gọi A
1
, A
2
, ..., A
n
các tập gồm k
1
, k
2
, ..., k
n
phần tử.
Bước 2: Xét biểu thức vế trái (Đếm theo cách 1)
Nếu 2 cặp này không cùng thuộc 1 tập thì
X
1i<jn
k
i
2

k
j
2
cách chọn.
Nếu 2 cặp y cùng thuộc 1 tập A
i
nào đó k
i
phần tử, ta chèn
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
6.3. Ứng dụng phương pháp đếm giải các bài toán đồ thị 165
vào tập này một phần tử ảo x
i
với qui ước nếu trong 4 số được
chọn từ A
i
trong đó phần tử x
i
thì đồng nghĩa với trong 2 cặp
ban đầu 1 phần tử lặp lại 2 lần trong 3 phần tử còn lại.
Sau khi chọn ra 4 phần tử nếu ko x
i
thì ta
3
2
= 3 cách
tạo chúng thành 2 cặp.
Nếu x
i
thì 3 cách gán giá trị cho x
i
(là một trong 3 giá trị
còn lại) với mỗi giá trị x
i
chỉ cho đúng 1 cách phân cặp. Tóm lại
trường hợp y sẽ 3
n
X
i=1
k
i
+ 1
4
.
Bước 3: Xét biểu thức vế phải (Đếm theo cách 2)
Từ n tập này ta tạo được
n
X
i=1
k
i
2
cặp phần tử thuộc cùng tập.
Do đó vế phải số cách chọn ra 2 cặp như vy.
Từ đây ta điều phải chứng minh.
6.3 Ứng dụng phương pháp đếm giải các bài toán
đồ thị
dụ 6.14. Trong một buổi họp có n người tham gia có một số cái
bắt tay (mỗi cái bắt tay tạo thành từ hai người, hai người đã bắt rồi thì
không bắt tay lại). Chứng minh rằng nếu số người tham gia bắt tay
một số lẻ thì số cái bắt tay được tạo ra một số chẵn.
Bài toán trên tương đương với bài toán sau
Cho đồ thị G = (V, E). Khi đó
2|E| =
X
vV
deg(v).
Trong đó V số đỉnh E số cạnh của đồ thị. 4
Lời giải.
đây chúng ta giải bài toán trên theo phương pháp đếm bằng hai
cách.
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
166 6.3. Ứng dụng phương pháp đếm giải các bài toán đồ thị
Gọi A
1
, A
2
, ..., A
n
n người trong buổi họp đó. Khi đó mỗi cặp (A
i
, A
j
)
dùng để chỉ người A
i
bắt tay người A
j
.
Gọi x
i
số lần bắt tay của người A
i
và y tổng số lần bắt tay xảy
ra.
Một mặt chúng ta số lần bắt tay của các cặp (A
i
, A
j
)
n
X
i=1
x
i
mỗi người A
i
x
i
cách chọn bắt tay với người A
j
Mặt khác, số lần bắt tay xảy ra giữa hai cặp (A
i
, A
j
) và (A
j
, A
i
) 2y.
Do đó theo nguyên đếm bằng hai cách chúng ta có:
n
X
i=1
x
i
= 2y
Từ đó ta điều phải chứng minh.
dụ 6.15. (Định Cayley) n
n2
cây được tạo ra bởi n đỉnh phân
biệt. 4
Lời giải.
Công thức Cayley được coi một trong những công thức đẹp nhất
của toán học thuyết đồ thị. Để chứng minh công thức này người ta
nhiều cách giải khác nhau, đây chúng tôi xin trình bày cách giải
bằng thuật đếm bằng hai cách cho công thức này.
Gọi T
n
số y được tạo ra từ n đỉnh.
Đếm theo cách 1
Ta chọn một đỉnh trong số n đỉnh làm gốc và chọn một trong
(n 1)! của n1 cạnh để tạo thành một dãy cạnh hướng. Khi
đó tổng số dãy cạnh được tạo theo cách này là: T
n
n(n1)! = T
n
n!.
Đếm theo cách 2
Để đếm số dãy cạch hướng ta thể xây dựng y bằng cách
b sung từng cạnh một vào n đỉnh đã cho. Giả sử chúng ta đã b
sung n k cạnh thì ta thu được một rừng k cây, n(k 1)
cách chọn cạnh kế tiếp để b sung đỉnh đầu của một
trong n đỉnh, đỉnh cuối của một trong số k 1 gốc của các
y không chứa đỉnh đầu. Đếm theo cách này chúng ta tổng
số cách chọn là:
n
Y
k=2
n(k 1) = n
n1
(n 1)! = n
n2
n!
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
6.4. Ứng dụng đếm hai cách giải các bài toán rời rạc 167
Do hai cách đếm cùng số lượng như nhau nên chúng ta có: T
n
n! =
n
n2
n!. Vậy T
n
= n
n2
. Định được chứng minh.
6.4 Ứng dụng đếm hai cách giải các bài toán rời
rạc
dụ 6.16 (Hồng Kông 1994). Trong một trường học có b giáo viên
c học sinh thỏa mãn các điều kiện sau:
(1) Mỗi giáo viên dạy đúng k học sinh;
(2) Cứ hai học sinh bất thì học chung đúng h giáo viên.
Chứng minh rằng:
b
h
=
c(c 1)
k(k 1)
4
Lời giải.
Nếu giáo viên T
r
dạy hai học sinh S
i
, S
j
(i 6= j)thì ta coi T
r
; S
i
, S
j
một b ba dạng {T
r
; S
i
, S
j
} và tổng tất cả các b ba {T
r
; S
i
, S
j
}
S.
Đếm theo cách 1 Với mỗi giáo viên T
r
, Thầy giáo (hoặc
giáo) dạy k học sinh nên
k
2
b {T
r
; S
i
, S
j
}. trường học
b giáo viên nên tổng số b {T
r
; S
i
, S
j
} S = b
k
2
.
Đếm theo cách 2 Dựa vào điều kiện cứ hai học sinh S
i
, S
j
(i 6=
j)học chung đúng h giáo viên. Do đó chúng ta cũng h b
{T
r
; S
i
, S
j
}. trường học c học sinh nên chúng ta
c
2
cách
chọn S
i
, S
j
, (i 6= j) nên chúng ta cũng tổng số bộ {T
r
; S
i
, S
j
}
S = h
c
2
Vậy theo cả hai cách đếm trên chúng ta có:
S = b
k
2
= h
c
2
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
168 6.4. Ứng dụng đếm hai cách giải các bài toán rời rạc
Từ đó chúng ta có:
b
h
=
c
2
k
2
=
c(c 1)
k(k 1)
dụ 6.17 (Nguyên trừ). Cho A
1
, A
2
, ..., A
n
các tập bất kì.
Khi đó chúng ta có:
n
[
i=1
A
i
=
n
X
i=1
|A
i
|
X
1i<jn
|A
i
A
j
| + ...
+ (1)
k1
X
1i
1
<...<i
k
n
|A
i
1
... A
i
k
| + ... 4
Lời giải.
Xét một phần tử x bất kỳ.
Nếu x không thuộc
n
[
i=1
A
i
thì x không được đếm lần nào vế trái,
cũng không được đếm lần nào vế phải.
Nếu x thuộc
n
[
i=1
A
i
thì x được đếm một lần vế trái. Ta chứng
minh x cũng được đếm một lần vế phải. Như thế, một phần
tử x bất kỳ được đếm như nhau cả hai vế, do đó hai vế bằng
nhau.
Thật vậy, x thuộc
n
[
i=1
A
i
nên x thuộc vào một số tập con A
i
.
Giả sử x thuộc r tập con. Khi đó x sẽ được đếm r lần tổng thứ
nhất vế phải,
r
2
lần tổng thứ hai,... Như vy, x sẽ được
đếm
r
X
i=1
(1)
i1
r
i
lần vế phải.
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
6.5. Bài tập 169
Để ý rằng 0 = (1 1)
r
=
r
X
i=0
(1)
i
r
i
= 1
r
X
i=1
(1)
i1
r
i
.
Vậy chúng ta
r
X
i=1
(1)
i1
r
i
= 1, tức x được đếm 1 lần
vế phải.
Vậy nguyên trừ được chứng minh.
Nhận xét.
Qua một số bài toán và dụ trên các bạn thể thấy, phương pháp
đếm bằng hai cách được diễn tả bằng ngôn ngữ hoàn toàn dễ hiểu.
Bằng cách đó chúng ta thể áp dụng giải được nhanh gọn một số bài
toán các phương pháp khác tỏ ra kém hữu hiệu và phức tạp hơn.
Bên cạnh ưu điểm trên thì phương pháp đếm bằng hai cách cũng
nhiều nhược điểm và tương đối yếu đối với các bài toán phức tạp (như
tổng đan dấu, tổng chứa phân thức). Vấn đề quan trọng trong việc sử
dụng phương pháp này đó ta phải phân tích được đề bài dưới dạng
một bài toán đếm! Điều này cần tới sự quan sát và khả năng nhạy
bén của mỗi người. Tuy nhiên còn một số cách nhận biết dấu hiệu và
chuyển đổi hệ thống cho phương pháp này, song do thời gian gấp rút
nên tác giả chưa điều kiện giới thiệu đến bạn đọc trong chuyên đề
y.
Hẹn gặp lại các bạn vào một dịp khác!
Sau cùng, mời các bạn cùng luyện tập với một số bài toán sau:
6.5 Bài tập
Bài 1. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n k 1 chúng ta có:
k
n
k
= n
n 1
k 1
= (n k + 1)
n
k 1
Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp N Diễn đàn Toán học
170 6.5. Bài tập
Bài 2. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n 1 chúng ta có:
n
X
r=1
r
n
r
2
= n
2n 1
n 1
.
Bài 3. (IMO 1989) Cho n, k các số nguyên dương và S tập hợp
gồm n điểm trên mặt phẳng thỏa mãn:
(1) Không ba điểm nào thuộc tập S thẳng hàng.
(2) Với mỗi điểm P thuộc tập S thì ít nhất k điểm thuộc S
cách đều với điểm P.
Chứng minh rằng: k <
1
2
+
2n
Bài 4. (IMC 2002) Trong một cuộc thi toán học 200 sinh viên tham
dự. Họ được đề nghị giải 6 bài toán và mỗi bài toán được giải
đúng bởi ít nhất 120 sinh viên . Chứng minh rằng luôn hai
sinh viên với mỗi bài toán thì ít nhất một trong hai thí sinh
y giải đúng bài toán đó.
Bài 5. Chứng minh rằng:
X
k!
k
1
!k
2
!...k
n
!
= n
k
, trong đó b (k
1
, k
2
, ..., k
n
)
thỏa mãn k
1
+ k
2
+ ... + k
n
= k.
Bài 6. Cho m; n những số nguyên không âm . Chứng minh rằng :
E(m; n) =
n
X
k=0
(1)
k
n
k

m k
m k n
= 1
Với m 2n
Diễn đàn Toán học N Chuyên đề Đẳng Thức T Hợp
Tài liệu tham khảo
[1] http://diendantoanhoc.net/forum/
[2] http://www.artofproblemsolving.com/
[3] http://www.math.net.vn
[4] http://forum.mathscope.org/
[5] 102 Combinatorial Problems, Titu Andreescu, Zuming Feng
171
| 1/181

Preview text:

Chuyên đề Diễn đàn Toán học Chuyên đề ĐẲNG THỨC TỔ HỢP Vol.1 Chế bản Hoàng Xuân Thanh [hxthanh]
Trần Quốc Nhật Hân [perfectstrong]
Trần Trung Kiên [Ispectorgadget]
Nguyễn Bảo Phúc [dark templar] c 2013 Diễn đàn Toán học Lời giới thiệu Bạn đọc thân mến!
Đại Số Tổ Hợp ngày nay đã trở thành một môn học không thể thiếu
trong chương trình trung học phổ thông. Khi nói về các bài toán Tổ
hợp, chúng ta không thể không nhắc tới một dạng toán rất hay và quen
thuộc đó là: Đẳng thức tổ hợp.
Đẳng thức tổ hợp (ĐTTH) là những đẳng thức có chứa các hệ số nhị
thức thường được phát biểu dưới dạng tính tổng. Có thể nói ĐTTH
là một trong những đề tài khó nhất và hấp dẫn nhất của Đại Số Tổ
Hợp. Việc ĐTTH xuất hiện thường xuyên trong các kỳ thi Đại Học,
học sinh giỏi những năm gần đây, cũng là một dấu hiệu cho thấy sự
quan tâm và đầu tư một cách tích cực hơn về vấn đề này.
Nhân sự kiện đón xuân Quý Tỵ và kỷ niệm tròn một năm Diễn đàn
Toán học khai trương trang chủ mới (16/01/2012 - 16/01/2013),
nhóm biên tập chúng tôi cùng nhiều thành viên tích cực của diễn đàn
đã chung tay biên soạn một chuyên đề gửi đến bạn đọc.
Với một số phương pháp từ cơ bản đến nâng cao về Đại Số Tổ Hợp nói
chung và ĐTTH nói riêng, chúng tôi, những người thực hiện chuyên đề
này, mong muốn đem đến cho bạn đọc một chút gì đó mới mẻ trong các
bài toán về ĐTTH, chẳng hạn như phương pháp Sai Phân, Sai phân
từng phần, v.v... Bạn đọc sẽ tìm thấy trong chuyên đề này một số dạng
bài toán quen thuộc được nhìn nhận và tiếp cận theo phong cách hoàn
toàn mới, qua những ví dụ và bài tập điển hình. i ii
Chuyên đề là tập hợp các bài viết của các tác giả: Trần Quốc Nhật
Hân (perfectstrong), Bùi Đức Lộc (supermember), Hoàng Xuân Thanh
(hxthanh), Lê Kim Nhã (gogo123), Nguyễn Bảo Phúc (Dark Templar),
Trần Trung Kiên (Ispectorgadget), Lưu Giang Nam (namheo1996),
Hoàng Minh Quân (batigoal), Nguyễn Hiền Trang (tranghieu95) ...
cùng sự góp sức của nhiều thành viên tích cực khác trên Diễn đàn
Toán học như thầy Châu Ngọc Hùng (hungchng), Lê Hữu Điền Khuê
(Nesbit), Đinh Ngọc Thạch (T*genie*), HeilHittler, trungpbc, ...
Chuyên đề gồm 6 chương. Chương 1 tóm tắt Tổng quan về hệ số
nhị thức. Phương pháp cân bằng hệ số của khai triển nhị thức
quen thuộc sẽ được nghiên cứu ở chương 2. Tính tổng bằng Sai
Phân và Sai Phân Từng Phần chiếm vị trí ở chương 3. Chương 4
viết về Hàm Sinh và những ứng dụng mạnh mẽ trong chứng minh
ĐTTH. Chương 5 là Một số ứng dụng của nhị thức trong các bài
toán Số Học. Khép lại chuyên đề là chương 6 Phương pháp đếm bằng hai cách.
Những phương pháp và bài tập được giới thiệu trong chuyên đề này
có thể chưa phải là hay nhất, chưa phải là tổng quát nhất. Nhưng hy
vọng bạn đọc hãy tiếp tục nghiên cứu, sáng tạo. Đó mới là tinh thần
học toán mà chuyên đề muốn mang tới.
Tài liệu này cũng thay cho lời chúc mừng năm mới của Diễn đàn
Toán học gửi đến quý bạn đọc!
Do thời gian chuẩn bị gấp rút, một số nội dung chưa được đầu tư một
cách tỉ mỉ và không thể tránh khỏi sai sót, chúng tôi mong bạn đọc
thông cảm. Mọi sự ủng hộ, đóng góp, phê bình của độc giả sẽ là nguồn
động viên tinh thần to lớn cho ban biên tập cũng như các tác giả để
những phiên bản cập nhật sau của chuyên đề được tốt hơn. Mọi trao
đổi góp ý xin gửi về địa chỉ email : contact@diendantoanhoc.net. Trân trọng!
Nhóm biên tập Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp. Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp Mục lục i Lời giới thiệu Chương 1 1 Tổng quan về hệ số nhị thức 1.1 Một số khái niệm 1 1.2 Các tính chất cơ bản 4 Chương 2 Phương pháp cân bằng 11 hệ số chứng minh đẳng thức tổ hợp 2.1 Khai triển số thực 12 2.2 Ứng dụng số phức 22 Chương 3 Tính tổng, 41 chứng minh ĐTTH bằng phương pháp Sai phân từng phần 3.1 Sai Phân (Difference) 42 iii iv Mục lục 3.2 Sai Phân Từng Phần 43 3.3
Một số bài toán và Ví dụ minh hoạ 44 3.4 Bài tập tự luyện 68 Chương 4 71 Sử dụng hàm sinh
chứng minh đẳng thức tổ hợp 4.1 Thay lời mở đầu 72 n 4.2
Những biến đổi đại số thường gặp với 74 k 4.3
Những dạng khai triển hàm sinh cần biết 75 4.4
Những định lý cơ bản trong tính tổng dùng hàm sinh 76 4.5 Bài tập minh họa 81 4.6
Các bài toán không mẫu mực 108 4.7 Bài tập tự luyện 121 Chương 5 Ứng dụng 125 đẳng thức tổ hợp vào Số học 5.1 Định lý 125 5.2
Một số hệ thức cơ bản 126 5.3 Các bài toán 127 5.4 Bài tập 148 Chương 6 151
Kỹ thuật đếm bằng hai cách chứng minh đẳng thức tổ hợp 6.1
Nguyên lí đếm bằng hai cách 152 6.2
Ứng dụng chứng minh đẳng thức tổ hợp 153 Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp Mục lục v 6.3
Ứng dụng phương pháp đếm giải các bài toán đồ thị 165 6.4
Ứng dụng đếm hai cách giải các bài toán rời rạc 167 6.5 Bài tập 169 171 Tài liệu tham khảo
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học Chương 1 Tổng quan về hệ số nhị thức 1.1 Một số khái niệm 1 1.2 Các tính chất cơ bản 4 Hoàng Xuân Thanh (hxthanh) Tóm tắt nội dung
Đẳng thức tổ hợp (ĐTTH) được giới thiệu trong bài viết này được
hiểu là các đẳng thức có chứa các hệ số nhị thức (binomial coefficient)
n. ĐTTH là một đề tài rất hay và khó, cùng với đó là rất nhiều k
phương pháp tiếp cận khác nhau cho một bài toán.
Trong phần này, tác giả sẽ hệ thống cho bạn đọc một số khái niệm và
những công thức thường sử dụng. 1.1 Một số khái niệm 1.1.1 Hệ số nhị thức
Định nghĩa 1.1 (Hệ số nhị thức) n
Hệ số nhị thức ký hiệu
là hệ số của xk trong khai triển của nhị thức k 1 2 1.1. Một số khái niệm n X n (1 + x)n = xk. k k=0
n đọc là số tổ hợp n chập k (n choose k). 4 k
Lưu ý rằng, một số quốc gia Châu Á trong đó có Việt Nam, thường ký
hiệu tổ hợp n chập k là {kn. n
Trong toàn bộ chuyên đề này chúng ta sử dụng ký hiệu quốc tế k
Tính chất 1.1 (Quy ước)–
n = 0 nếu k > n ≥ 0 hoặc k < 0 ≤ n. k
Định lý 1.1 (Công thức giai thừa)–
Với mọi số nguyên không âm n và k ta có n n! = (1.1) k k!(n − k)!
với n! = 1.2...n trong đó quy ước 0! = 1. 1.1.2
Luỹ thừa giảm, lũy thừa tăng
Định nghĩa 1.2 (Luỹ thừa giảm)
Lũy thừa giảm n của x là
xn = x(x − 1)...(x − n + 1) | {z } n nhân tử Quy ước x0 = 1. 4
Định nghĩa 1.3 (Luỹ thừa tăng)
Lũy thừa tăng n của x là
(x)n = x(x + 1)...(x + n − 1) | {z } n nhân tử Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp 1.1. Một số khái niệm 3 Quy ước (x)0 = 1 4 n nk (n − k + 1) (−1)k(−n) Tính chất 1.2– k k = = = k k! k! k! 1.1.3
Khai triển nhị thức suy rộng với số mũ thực
Định lý 1.2– Với mọi số thực x và s ta có ∞ X s (1 + x)s = xk (1.2) k k=0 s1 s2 sk = 1 + x + x2 + · · · + xk + · · · (1.3) 1! 2! k!
Chứng minh. Đặt f (x) = (1 + x)s, áp dụng khai triển Maclaurin cho f (x), ta có lần lượt f (0) = (1 + x)s = s0 x=0 f 0(0) = s(1 + x)s−1 = s1 x=0 f 00(0) = s2(1 + x)s−2 = s2 x=0 · · · = · · · f (k)(0) = sk Do đó ∞ ∞ X f (k)(0) X sk f (x) = · xk = · xk k! k! k=0 k=0
Vì lý do trên nên người ta mở rộng hệ số nhị thức cho “cơ số” thực s bất kỳ như sau:
Định nghĩa 1.4 Với s ∈ R và k ∈ N s sk s(s − 1) . . . (s − k + 1) = = k k! k!
s xác định như trên được gọi là hệ số nhị thức mở rộng. 4 k
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 4
1.2. Các tính chất cơ bản 1.2 Các tính chất cơ bản
Tính chất 1.3 (Tính chất đối xứng)–
Với mọi số nguyên n, k thoả mãn 0 ≤ k ≤ n ta có n n = k n − k
Tính chất 1.4 (Công thức Pascal)– n n n + 1 + = k k + 1 k + 1
Chứng minh. Chứng minh trực tiếp từ công thức giai thừa.
Từ công thức Pascal, người ta lập được bảng số sau, được gọi là Tam giác Pascal n n n n n n n 0 1 2 3 4 5 0 1 1 1 1 • → • 2 1 2 1 ↓ 3 1 3 3 1 • 4 1 4 6 4 1 5 1 5 10 10 5 1 ... · · · · · · · · · · · · · · · · · ·
Tam giác Pascal cho phép ta tính dần được các hệ số nhị thức. Mỗi
số trong tam giác Pascal được xác định bởi tổng của hai số hạng hàng
trên gần nhất phía bên trái (theo hướng mũi tên)
Tính chất 1.5 (Tổng theo cột)– n X k n + 1 = m m + 1 k=0 Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp
1.2. Các tính chất cơ bản 5 Ví dụ 1.1. n n n n 1 2 3 2 1 3 3 1 + 3 + 6 + 10 + 15 = 35 4 6 5 10 6 15 7 35 4 Chứng minh. n n X k X k + 1 k = − (Theo công thức Pascal) m m + 1 m + 1 k=0 k=0 n + 1 0 = − (Sai phân) m + 1 m + 1 n + 1 = m + 1
Tính chất 1.6 (Tổng theo đường chéo chính)– n X m + k m + n + 1 = k n k=0
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 6
1.2. Các tính chất cơ bản Ví dụ 1.2. n n n n n n 0 1 2 3 4 2 1 3 3 1 + 3 + 6 + 10 + 15 = 35 4 6 5 10 6 15 7 35 4 Chứng minh. n n X m + k X m + k = (Đối xứng) k m k=0 k=0 m + n + 1 = (Tổng theo cột) m + 1 m + n + 1 = (Đối xứng) n
Tính chất 1.7 (Tổng theo đường chéo phụ (số Fibonacci))– n X n − k = Fn+1 k k=0 Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp
1.2. Các tính chất cơ bản 7 Ví dụ 1.3. n n n n n n 0 1 2 3 4 2 F6 F7 1 + 4 + 3 = 8 = F6 3 3 1 F8 1 + 5 + 6 + 1 = 13 = F7 4 4 6 4 1 + 6 + 10 + 4 = 21 = F8 5 1 5 10 6 1 6 7 1 4 Chứng minh.
Ta chứng minh đẳng thức trên bằng quy nạp theo n 0
Với n = 1 và n = 2 dễ thấy các tổng là: = 1 = F1 và 0 1 0 + = 1 = F2 0 1
Giả sử đẳng thức đúng đến n − 1. Khi đó ta có: n n n X n − k X n − 1 − k X n − 1 − k = + (Pascal) k k − 1 k k=0 k=0 k=0 n−2 n−1 X n − 2 − k X n − 1 − k = + k k k=0 k=0 = Fn−2 + Fn−1 (giả thiết quy nạp) = Fn
(Công thức truy hồi dãy Fibonacci)
Tính chất 1.8 (Quy tắc “hút” (absorption))– Với 0 < k ≤ n, ta có: n n n − 1 = k k k − 1
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 8
1.2. Các tính chất cơ bản
Chứng minh. Chứng minh trực tiếp từ công thức giai thừa
Tính chất 1.9 (Công thức lùi “cơ số”)– Với 0 ≤ k < n, ta có: n n n − 1 = k n − k k
Chứng minh. Chứng minh trực tiếp từ công thức giai thừa.
Tính chất 1.10– Tập con của tập con
Với 0 ≤ k ≤ m ≤ n, ta có: n m n n − k = m k k m − k
Chứng minh. Chứng minh trực tiếp từ công thức giai thừa
Một đẳng thức cũng hay được dùng đến là đẳng thức Vandermonde
Tính chất 1.11 (Đẳng thức Vandermonde (2 thừa số))–
Cho các số nguyên không âm n, m, r. Ta có: n X n m n + m = k r − k r k=0 Chứng minh.
Dựa vào đẳng thức: (1 + x)n(1 + x)m = (1 + x)n+m Khai triển ra ta có: n m n+m X n X m X n + m xk xj = xk k j k k=0 j=0 k=0 n m n+m X X n m X n + m ⇔ xj+k = xk k j k k=0 j=0 k=0 Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp
1.2. Các tính chất cơ bản 9
So sánh hệ số của xr ở hai vế ta có: X n m n + m = k j r j+k=r n X n m n + m ⇔ = k r − k r k=0
Chứng minh tương tự ta có đẳng thức mở rộng sau:
Tính chất 1.12 (Đẳng thức Vandermonde (mở rộng))–
Cho các số nguyên không âm n1, . . . , nr, k = k1 + k2 + ... + kr. Ta có: X n1 n2 nr n1 + n2 + · · · + nr . . . = k1 k2 kr k k1+k2+...+kr=k
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học Chương 2 Phương pháp cân bằng hệ số chứng minh đẳng thức tổ hợp 2.1 Khai triển số thực 12 2.2 Ứng dụng số phức 22
Trần Trung Kiên (Ispectorgadget)
Trần Quốc Nhật Hân (perfectstrong) Hoàng Xuân Thanh (hxthanh) Lê Kim Nhã (gogo123) Tóm tắt nội dung
Phương pháp cân bằng hệ số là một trong những phương pháp khá
hay và mạnh trong các bài toán tính tổng có chứa hệ số nhị thức. Cơ
sở của phương pháp là việc đồng nhất hai đa thức bằng nhau (có thể là chuỗi luỹ thừa).
Từ một hằng đẳng thức, ta khai triển thành đa thức theo 2 cách khác
nhau, thì hai đa thức thu được vẫn phải là như nhau. Từ đó ta suy ra
được hệ số của số hạng bậc nào đó trong 2 khai triển là bằng nhau, là
điều cần chứng minh hoặc yêu cầu tính của đề bài. 11 12 2.1. Khai triển số thực 2.1 Khai triển số thực
Ví dụ 2.1. Chứng minh đẳng thức 2n 2 X 2n 2n (−1)k = (−1)n k n k=0 4 Lời giải. Xét đẳng thức
(1 − x2)2n = (1 − x)2n(1 + x)2n (2.1)
Khai triển Vế Trái của (2.1), ta có: 2n X 2n (1 − x2)2n = (−1)kx2k k k=0
Hệ số của x2n trong khai triển trên tương ứng với số hạng k = n là 2n (−1)n . n
Khai triển Vế Phải của (2.1), ta được: 2n 2n X 2n X 2n (1 − x)2n(1 + x)2n = (−1)kxk xj k j k=0 j=0 2n 2n X X 2n 2n = (−1)k xj+k k j k=0 j=0
Như vậy, hệ số của x2n trong khai triển trên tương ứng với các số hạng thoả k + j = 2n là 2n 2n 2 X 2n 2n X 2n 2n X 2n (−1)k = (−1)k = (−1)k k j k 2n − k k k+j=2n k=0 k=0
Từ đó suy ra đẳng thức cần chứng minh. Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp 2.1. Khai triển số thực 13 Ví dụ 2.2. a) Chứng minh đẳng thức: n n X n 2n X n 3n Sn = (−1)k = (−1)k k 2k k n + k k=0 k=0 b) Tính S2m (m ∈ N) 4 Lời giải.
Ta có đẳng thức: (1 − x2)n(1 + x)2n = (1 − x)n(1 + x)3n. Khai triển ra ta được: n 2n n 2n X n X 2n X n X 3n (−1)k x2k xj = (−1)k xk xj k j k j k=0 j=0 k=0 j=0 n 2n n 2n X X n 2n X X n 3n ⇔ (−1)k x2k+j = (−1)k xi+j k j k j k=0 j=0 k=0 j=0
Tìm hệ số của x2n trong cả hai khai triển trên ta có: X n 2n X n 3n (−1)k = (−1)k k 2n − 2k k 2n − k 2k+j=2n k+j=2n n n X n 2n X n 3n ⇔ (−1)k = (−1)k k 2k k n + k k=0 k=0
Đẳng thức a) được chứng minh. Ta tiếp tục chứng minh đẳng thức b). Ta có: n X n 3n Sn = (−1)k k n + k k=0 n X n!(3n)!(−1)k =
k!(n − k)!(n + k)!(2n − k)! k=0 n n!(3n)! X (2n)!(2n)!(−1)k = (2n)!(2n)!
k!(2n − k)!(n + k)!(n − k)! k=0 n n!(3n)! X 2n 2n = (−1)k (2n)!(2n)! k n − k k=0
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 14 2.1. Khai triển số thực (2m)!(6m)! X 4m 4m ⇒ S2m = (−1)k (4m)!(4m)! k j k+j=2m Xét đẳng thức:
(1 − x2)4m = (1 − x)4m(1 + x)4m 4m 4m 4m X 4m X X 4m 4m ⇔ (−1)k x2k = (−1)k xk+j k k j k=0 k=0 j=0
Cân bằng hệ số x2m ở đẳng thức trên ta có: 4m X 4m 4m (−1)m = (−1)k m k j k+j=2m Từ đó suy ra: (2m)!(6m)! (−1)m(4m)! (−1)m(2m)!(6m)! S2m = · = (4m)!(4m)! m!(3m)! m!(3m)!(4m)!
Ví dụ 2.3. Tìm hệ số x10 trong khai triển P (x) = (1 + x + x2 + x3)15 4
Lời giải (1). - Dùng hệ số nhị thức mở rộng (1 − x4)15 P (x) = (1 − x)15 = (1 − x)−15(1 − x4)15 ∞ 15 X −15 X 15 = (−1)kxk (−1)jx4j k j k=0 j=0 X 14 + k 15 = (−1)j xk+4j k j 0≤j≤15 k≥0
Ta cần tìm hệ số x10, nghĩa là phải tìm tất cả nghiệm nguyên không âm của k + 4j = 10. Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp 2.1. Khai triển số thực 15
Suy ra (j, k) ∈ {(0, 10); (1, 6); (2, 2)}
Hệ số cần tìm có tất cả 3 số hạng tương ứng với (j, k) như trên là: 14 + 1015 14 + 615 14 + 215 − + = 1 392 456 10 0 6 1 2 2
Lời giải (2). - Khai triển trực tiếp Một cách tổng quát:
P (x) = (1 + x + x2 + x3)n = (1 + x)n(1 + x2)n n n X n X n = xk x2j k j k=0 j=0 n n X X n n = xk+2j k j k=0 j=0
Hệ số của xm trong khai triển trên sẽ tương ứng với các số hạng thoả
k + 2j = m hay k = m − 2j. Nghĩa là: X n n hxmi (1 + x + x2 + x3)n = j m − 2j j≥0
Ký hiệu: hxmi f (x) nghĩa là hệ số của xm trong khai triển f (x)
Với n = 15 và m = 10, ta có: 15 15 X x10 (1 + x + x2 + x3)15 = j 10 − 2j j≥0 1515 1515 1515 = + + 0 10 1 8 2 6 1515 1515 1515 + + + 3 4 4 2 5 0 = 1 392 456
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 16 2.1. Khai triển số thực Nhận xét.
Bằng việc khai triển đẳng thức trên theo 2 cách khác nhau, ta thu được đẳng thức sau: X n + k − 1 n X n n (−1)j = k j k m − 2k k+4j=m k≥0 k,j∈N
Ví dụ 2.4. Với các số tự nhiên m, n thoả m ≤ n. Chứng minh rằng: m m m X m k + n X m n X m n + k = 2k = (−1)m (−2)k k m k k k k k=0 k=0 k=0 4 Lời giải.
Ta tìm hệ số xn trong các khai triển:
(−1)m[1−2(1+x)]m(1+x)n = (1+2x)m(1+x)n = [x+(1+x)]m(1+x)n (2.2) Ta có: m n X m X n (1 + 2x)m(1 + x)n = 2kxk xj k j k=0 j=0 m n X X m n = 2kxk+j k j k=0 j=0
Hệ số của xn bao gồm tổng các số hạng thoả: k + j = n hay j = n − k. Đó là: m X m n 2k (2.3) k n − k k=0 Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp 2.1. Khai triển số thực 17 Ta có tiếp: m X m [x + (1 + x)]m(1 + x)n = xm−k(1 + x)k+n k k=0 m n+k X m X n + k = xm−k xj k j k=0 j=0 m n+k X X m n + k = xm−k+j k j k=0 j=0
Hệ số của xn bao gồm tổng các số hạng thoả: m − k + j = n hay j = n + k − m. Đó là: m X m n + k (2.4) k n + k − m k=0 Tiếp theo: m X m
(−1)m[1 − 2(1 + x)]m(1 + x)n = (−1)m (−2)k(1 + x)k+n k k=0 m n+k X m X n + k = (−1)m (−2)k xj k j k=0 j=0 m n+k X X m n + k = (−1)m (−2)kxj k j k=0 j=0
Như vậy hệ số của xn tương ứng với j = n. Đó là: m X m n + k (−1)m (−2)k (2.5) k n k=0
Từ (2.2), (2.3), (2.4), (2.5) ta thu được các đẳng thức cần chứng minh.
Ví dụ 2.5. Chứng minh đẳng thức: n X 4n 2n + 2k 8n 4n−k = 2n + 2k k 2n k=0 4
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 18 2.1. Khai triển số thực Lời giải.
Biểu thức của vế phải cho ta thấy đó là hệ số của số hạng thứ 2n + 1
trong khai triển của nhị thức với bậc 8n. Ta có: 8n X 8n (x + y)8n = x8n−kyk k k=0 8n
Như vậy số hạng thứ 2n + 1 (tương ứng với k = 2n) là x6ny2n 2n 8n
Để cho đơn giản, ta cho y = x−1 tức là = x4n (x + x−1)8n 2n
Ký hiệu hxni f (x) ở đây nghĩa là Hệ số của xn trong khai triển f (x) Ta có:
8n = x4n (x + x−1)8n = x4n x2 + x−2 + 24n 2n 4n X 4n = x4n x2 + x−24n−k 2k k k=0 4n 4n−k X X 4n 4n − k = x4n 2kx8n−2k−2jx−2j k j k=0 j=0 4n 4n−k X X 4n 4n − k = x4n 2kx8n−4j−2k k j k=0 j=0
Như vậy các số hạng chứa x4n tương ứng với k, j thoả 8n−4j −2k = 4n
hay k = 2n − 2j, khi đó 0 ≤ 2n − 2j ≤ 2n ⇒ 0 ≤ j ≤ n
Thay giá trị k = 2n − 2j và giới hạn của j vào biểu thức trên ta được: n n 8n X 4n 2n + 2j X 4n 2n + 2k = 22n−2j = 4n−k 2n 2n − 2j j 2n + 2k k j=0 k=0
Nhận xét. Cái hay của phương pháp này đó là: Bằng cách khai triển
theo những cách khác nhau, ta có thể mở rộng được nhiều đẳng thức
khác nhau từ bài toán ban đầu! Ví dụ: Từ đẳng thức: 8n = x4n (x + x−1)8n 2n Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp 2.1. Khai triển số thực 19 Ta khai triển như sau: 4n X 4n
(x + x−1)8n = 2 + x2 + x−24n = 24n−k(x2 + x−2)k k k=0 4n k X X 4n k = 24n−kx2k−2jx−2j k j k=0 j=0 4n k X X 4n k = 24n−kx2k−4j k j k=0 j=0
Từ đó: 2k − 4j = 4n hay 0 ≤ k = 2n − 2j ≤ 2n ⇒ 0 ≤ j ≤ n
Do đó hệ số x4n của khai triển trên sẽ là: 4n k n 4nk 4n 2n − 2j X X X x4n 24n−kx2k−4j = 4n+j k j 2n − 2j j k=0 j=0 j=0
Từ đó ta có thêm đẳng thức: n 8n X 4n 2n − 2k = 4n+k 2n 2n + 2k k k=0
Bây giờ mà đảo chiều của tổng Vế Phải (thay k bởi n − k), ta có tiếp: n 8n X 4n 2k = 42n−k 2n 2k n − k k=0
Kết hợp với đề bài thì ta có đẳng thức n n X 4n 2n + 2k X 4n 2k 4n−k = 42n−k 2n + 2k k 2k n − k k=0 k=0 2k n Lưu ý rằng
chỉ 6= 0 khi 2k ≥ n − k hay k ≥ n − k 3 Như vậy: n n X 4n 2k X 4n 2k 42n−k = 42n−k 2k n − k 2k n − k k=0 k=b n+2 c 3
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 20 2.1. Khai triển số thực
Ví dụ 2.6. Với các số nguyên n, m thoả 0 ≤ m ≤ n. Chứng minh đẳng thức: b n−m c 2 X n 2n − 2k n (−1)k = 2n−m k n + m m k=0 4 Lời giải.
Quan sát vế phải của đẳng thức cần chứng minh ta thấy rằng: n 2n−m = hxmi (2 + x)n m 2n − 2k
Mặt khác quan sát thấy vế phải của đẳng thức có nhị thức , n + m
điều này chứng tỏ biểu thức đó là hệ số bậc (n + m) của một khai triển bậc cao hơn n
Do đó ta sẽ nhân thêm xn vào khai triển trên
hxmi (2 + x)n = xn+m (2x + x2)n = xn+m [(x + 1)2 − 1]n n X n = xn+m (x + 1)2(n−k)(−1)k k k=0 n 2n−2k X X n 2n − 2k = xn+m (−1)kxj k j k=0 j=0
Suy ra j = n + m và do đó ta có: n n X n 2n − 2k 2n−m = (−1)k m k n + m k=0 n − m 2n − 2k Để ý rằng với k >
thì 2n − 2k < n + m và khi đó = 0 2 n + m
Từ đó ta có đẳng thức cần chứng minh Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp 2.1. Khai triển số thực 21 Bài tập
Bài 1. Cho các số tự nhiên m, n thoả mãn m ≤ 2n Chứng minh đẳng thức m X 2n 2n − 2k 4n 4k = 2k m − k 2m k=0
Bài 2. Cho các số tự nhiên m, n thoả mãn 2m + 1 ≤ 3n Chứng minh đẳng thức n n X n n + 2m − 4k X n n (−1)k = k n − 1 k 2m + 1 − 2k k=0 k=0
Bài 3. Chứng minh đẳng thức n X 2n 2n − k 2n (−3)k = (−2)n k n − k n k=0
Bài 4. Chứng minh đẳng thức b n c 2 n X n n − k X n 2n − 2k = (−1)k k k k n − k k=0 k=0
Bài 5. Chứng minh đẳng thức n 2 n X n X n 2n (−1)k2k = 2n (−1)k k k k k=0 k=0
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 22 2.2. Ứng dụng số phức 2.2 Ứng dụng số phức
Việc tính tổng hoặc chứng minh đẳng thức chứa các hệ số nhị thức, đôi
khi ta cũng cần dùng đến công cụ số phức. Vậy khi nào ta cần dùng đến số phức? n n X X
Đó là những tổng có dạng f (m, pk) hoặc (−1)k.f (m, pk) với k=0 k=0 p > 1
Ý nghĩa của những tổng dạng trên đó là “khoảng cách” giữa hai số hạng
liên tiếp là một bội của biến chạy k. Ví dụ: n n X 2n X 3n (−1)k ; ; v.v... 2k 3k k=0 k=0
Tại sao ta cần dùng số phức? Ta cần đến tính chất gì của số phức? Để
trả lời cho câu hỏi trên, chúng ta hãy cùng tìm hiểu một số vấn đề sau:
Ta có i2 = −1; i2n = (−1)n; . . . . Xét phương trình xn − 1 = 0 (2.6) √
Phương trình (2.6) có nghiệm x = n 1. Những nghiệm này (cả nghiệm
phức) bao gồm n giá trị {1; ε; ε2; ...; εn−1} trong đó: 2π 2π ε = cos + i sin n n
Mặt khác: xn − 1 = (x − 1)(xn−1 + xn−2 + ... + x + 1)
Như vậy ngoại trừ nghiệm x = 1 thì n − 1 nghiệm phức còn lại đều thoả mãn phương trình:
xn−1 + xn−2 + ... + x + 1 = 0 (2.7) Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp 2.2. Ứng dụng số phức 23
Thay lần lượt các giá trị nghiệm vào (2.7), ta được:
εn−1 + εn−2 + ... + ε + 1 = 0
ε2(n−1) + ε2(n−2) + ... + ε2 + 1 = 0 . . .
Một cách tổng quát ta có
Định lý 2.1 (Định lý RUF - Root of Unity Filter)– ( 1 X 1 nếu n | k εk = n 0 nếu n εn=1 - k
Hiểu một cách đơn giản là: Trung bình cộng với luỹ thừa bậc k của n
giá trị căn phức bậc n của 1 bằng 1 nếu k là bội của n, ngược lại giá trị này bằng 0.
Ngoài ra một tính chất rất cơ bản đó là: (Re(z1) = Re(z2) z1 = z2 ⇔ Im(z1) = Im(z2)
Để tìm hiệu cách sử dụng các tính chất trên như thế nào, ta hãy xét một số ví dụ sau: Ví dụ 2.7. Tính tổng n X 2n S = (−1)k 2k k=0 4
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 24 2.2. Ứng dụng số phức Lời giải.
Xét khai triển (1 + i)2n, ta có: 2n X 2n (1 + i)n = ik k k=0 n n X 2n X 2n = i2k + i2k−1 2k 2k − 1 k=0 k=1 n n X 2n X 2n = (−1)k + i.(−1)k−1 2k 2k − 1 k=0 k=1
Như vậy ta dễ dàng nhận ra được: n X 2n S = (−1)k = Re[(1 + i)2n] 2k k=0
Và nhân tiện ta cũng có luôn: n X 2n (−1)k−1 = Im[(1 + i)2n] 2k − 1 k=1 Mặt khác: √ h π π i2n nπ nπ (1 + i)2n = 2 cos + i sin = 2n cos + i sin 4 4 2 2 Từ đó suy ra: n X 2n nπ S = (−1)k = 2n cos 2k 2 k=0 và: n X 2n nπ (−1)k−1 = 2n sin 2k − 1 2 k=1
Nhận xét. Liệu bài toán này có phải bắt buộc phải dùng công cụ số
phức? Các bạn thử tìm cách khác xem nhé! Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp 2.2. Ứng dụng số phức 25 Ví dụ 2.8. Tính tổng 3n X 12n S = 4k k=0 4 Lời giải.
Nhìn vào đề bài, gợi ý cho ta liên hệ ngay đến khai triển (1 + i)12n ?
Nhưng liệu có ra được kết quả cuối cùng không? Ta hãy tính thử xem! 12n X 12n (1 + i)12n = ik k k=0
Các số hạng của ta “cách đều” một khoảng bội của 4, như vậy một
cách tự nhiên ta sẽ tách khai triển trên thành 4 tổng theo phân đoạn module 4 (theo k mod 4) 12n 3n 3n−1 X 12n X 12n X 12n ik = i4k + i4k+1 k 4k 4k + 1 k=0 k=0 k=0 3n−1 3n−1 X 12n X 12n + i4k+2 + i4k+3 4k + 2 4k + 3 k=0 k=0 3n 3n−1 X 12n X 12n = + i 4k 4k + 1 k=0 k=0 3n−1 3n−1 X 12n X 12n − − i 4k + 2 4k + 3 k=0 k=0
Đến đây, ta gặp một “vướng mắc nhỏ”, đó là: 3n 3n−1 X 12n X 12n Re (1 + i)12n = − (2.8) 4k 4k + 2 k=0 k=0
Như vậy là so với tổng cần tính giá trị của ta “thừa ra” một tổng ... tương tự.
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 26 2.2. Ứng dụng số phức
Không vấn đề gì, trở lại với số thực ta xét khai triển: 12n X 12n (1 + x)12n = xk k k=0 3n 3n−1 X 12n X 12n = x4k + x4k+1 4k 4k + 1 k=0 k=0 3n−1 3n−1 X 12n X 12n + x4k+2 + x4k+3 4k + 2 4k + 3 k=0 k=0 và 12n X 12n (1 − x)12n = (−1)kxk k k=0 3n 3n−1 X 12n X 12n = x4k − x4k+1 4k 4k + 1 k=0 k=0 3n−1 3n−1 X 12n X 12n + x4k+2 − x4k+3 4k + 2 4k + 3 k=0 k=0
Cộng 2 đẳng thức trên theo từng vế ta được: 3n 3n−1 X 12n X 12n (1 + x)12n + (1 − x)12n = 2 x4k + 2 x4k+2 4k 4k + 2 k=0 k=0 Cho x = 1, thì ta được: 3n 3n−1 X 12n X 12n 212n = 2 + 2 4k 4k + 2 k=0 k=0 hay 3n 3n−1 X 12n X 12n 212n−1 = + 4k 4k + 2 k=0 k=0 Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp 2.2. Ứng dụng số phức 27
Cộng vế theo vế với (2.8), ta sẽ có: 3n X 12n 212n−1 + Re (1 + i)12n = 2 = 2S 4k k=0
Việc còn lại ta chỉ phải tìm Re (1 + i)12n. Ta có: √ h π π i12n (1 + i)12n = 2 cos + i sin 4 4
= 26n (cos(3nπ) + i sin(3nπ)) = (−1)n26n Từ đó ta có: 3n X 12n S = = 212n−2 + (−1)n26n−1 4k k=0
Nhận xét. Ngoài ra ta còn thu được đẳng thức: 3n−1 3n−1 X 12n X 12n Im (1 + i)12n = − = 0 4k + 1 4k + 3 k=0 k=0 hay 3n−1 3n−1 X 12n X 12n = (2.9) 4k + 1 4k + 3 k=0 k=0
Thêm một câu hỏi cho các bạn: Tổng (2.9) bằng bao nhiêu?
Ví dụ 2.9. Cho n ∈ N. Chứng minh rằng n n 2 n n n 2 1 − + − · · · + − + + · · · = 2n 2 4 1 3 5 4
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 28 2.2. Ứng dụng số phức Lời giải (1). Ta có: n n n n n (1 + i)n = 1 − + + · · · + i − + + · · · 2 4 1 3 5 Lại có: √ √ √ nπ nπ nπ nπ (1 + i)n = 2n cos + sin = 2n cos + 2n sin 4 4 4 4 Do đó: n n 2 nπ 2 1 − + + · · · = 2n cos 2 4 4 n n n 2 nπ 2 − + − · · · = 2n sin 1 3 5 4
Cộng 2 đẳng thức trên, ta có đẳng thức cần chứng minh. Lời giải (2).
Xét số phức z = 1 + i. Khi đó n X n zn = (1 + i)n = ik k k=0 n n n n n = 1 − + + · · · + i − + − · · · 2 4 1 3 5 Suy ra n n 2 n n n 2 |zn|2 = 1 − + + · · · + − + − · · · 2 4 1 3 5 √ n Mà |zn| = |z|n = 2
. Từ đó ta có được đpcm. Ví dụ 2.10. Tính tổng 2n 2n 2n 2n A = 3n − 3n−1 + ... + (−1)n−13 + (−1)n 0 2 2n − 2 2n 4m 4m 4m 4m 4m B = 32m + 32m−2 + 32m−4 + ... + 32 + 0 4 8 4m − 4 4m 4 Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp 2.2. Ứng dụng số phức 29 Lời giải. Xét các khai triển √ 2n √ X 2n ( 3 + x)2n = ( 3)2n−kxk k k=0 √ 2n √ X 2n ( 3 − x)2n = ( 3)2n−k(−1)kxk k k=0 Vậy 2n 2n 2n 2n T = 3n + 3n−1x2 + 3n−2x4 + ... + +x2n 0 2 4 2n 1 √ √ h i = ( 3 + x)2n + ( 3 − x)2n 2 Chọn x = i thì √ π π 2n nπ nπ ( 3 + i)2n = 22n cos + i sin = 22n cos + i sin 6 6 3 3 √ −π −π 2n nπ nπ ( 3 − i)2n = 22n cos + i sin = 22n cos − i sin 6 6 3 3 nπ Suy ra A = 22n cos . 3
Với n = 2m, chọn x = 1 thì 4m 4m 4m 4m 4m A0 = 32m + 32m−1 + 33m−2 + ... + 3 + 0 2 4 4m − 2 4m √ √ = 22m−1[(2 + 3)2m + (2 − 3)2m] 4m 4m 4m 4m 2mπ A = 32m − 32m−1 + 32m−2 + ... + = 24m cos 0 2 4 4m 3 Do đó A + A0 √ √ 2mπ B = = 22m−2[(2 + 3)2m + (2 − 3)2m] + 44m−1 cos 2 3
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 30 2.2. Ứng dụng số phức Ví dụ 2.11. Chứng minh n n n n 1 πn + + + + ... = 2n + 2 cos 0 3 6 9 3 3 n n n n 1 n − 2 + + + + ... = 2n + 2 cos π 1 4 7 10 3 3 n n n n 1 n − 4 + + + + ... = 2n + 2 cos π 4 2 5 8 11 3 3 Lời giải. Ta có: ϕ ϕ ϕ 1 + cos ϕ + i sin ϕ = 2 cos cos + i sin 2 2 2 2π 2π Đặt ε = cos + i sin
, ta có εk = 1 ⇔ k = 3m và 3 3 1 − ε3k 1 + εk + ε2k = = 0 1 − εk
với mọi k không là bội của 3. Xét các khai triển n n n n 2n = (1 + 1)n = + + ... + + 0 1 n − 1 n n n n n (1 + ε)n = + ε + ... + εn−1 + εn 0 1 n − 1 n n n n n (1 + ε)2n = + ε2 + ... + ε2n−2 + ε2n 0 1 n − 1 n Ta có: 2π 2π n π nπ nπ (1 + ε)n = 1 + cos + i sin = 2n cosn cos + i sin 3 3 3 3 3 4π 4π n 2π 2nπ 2nπ (1 + ε2)n = 1 + cos + i sin = 2n cosn cos + i sin 3 3 3 3 3 π πn nπ = 2n cosn cos − i sin 3 3 3 Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp 2.2. Ứng dụng số phức 31
Gọi vế trái các đẳng thức cần chứng minh lần lượt là S1, S2, S3 thì π nπ
3S1 = (1 + 1)n + (1 + ε)n + (1 + ε2)n = 2n + 2.2n cosn cos 3 3 Hay n n n 1 nπ + + + ... = 2n + 2 cos 0 3 9 3 3
3S1 = (1 + 1)n + ε2(1 + ε)n + ε(1 + ε2)n nπ nπ 2nπ 2πn = 2n + ε2 cos + i sin + ε cos + i sin 2 3 3 3 Suy ra n n n 1 n − 2 + + +... = 2n + 2 cos π 1 4 7 3 3 nπ nπ 2nπ 2nπ = 2nε2 cos + i sin + ε cos + i sin 3 3 3 3 Suy ra n n n n 1 n − 4 + + + + ... = 2n + 2 cos π 2 5 8 11 3 3
Nhận xét. Điểm mấu chốt của lời giải là sử dụng tính chất căn bậc 3
của đơn vị và công thức Moivre. Chúng ta xét thêm một ví dụ nữa để
làm rõ hơn nữa cách giải dạng toán này (Hoàn toàn tương tự cho lời
giải bài toán tổng quát). Ví dụ 2.12. Tính tổng n n n n S = + + + + ... 0 6 12 18 4 Lời giải.
Khoảng cách của hai chỉ số trên liên tiếp là 6 nên xét số phức 2π 2π π π ε = cos + i sin = cos + i sin 6 6 3 3
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 32 2.2. Ứng dụng số phức
Ta thấy εk = 1 khi và chỉ khi k là bội của 6, và với mọi k không chia hết cho 6 thì 1 − ε6k
1 + εk + ε2k + ε3k + ε4k + ε5k = = 0 1 − εk Ta có:
(1 + 1)n + (1 + ε)n + (1 + ε2)n + (1 + ε3)n + (1 + ε4)n + (1 + ε5)n = 6S π π Rõ ràng ε = cos − i sin
, ε3 = −1 và ε6 = 1 = ε.ε nên ε6−p = εp 3 3 Do đó:
(1 + ε5)n = (1 + ε)n, (1 + ε4)n = (1 + ε2)n √ π π 1 + ε = 3 cos + i sin 6 6 √ π π 1 + ε = 3 cos − i sin 6 6 π π 1 + ε2 = cos + i sin 3 3 π π 1 + ε2 = cos − i sin 3 3 Suy ra
6S = 2n + (1 + ε)n + (1 + ε)n + (1 + ε2)n + (1 + ε2)n √ √ nπ nπ nπ nπ = 2n + ( 3)n cos + i sin + ( 3)n cos + i sin 6 6 6 6 √ nπ nπ = 2n + 2( 3)n cos + 2 cos 6 3 Vậy ta có: 1 √ h nπ nπ i S = 2n−1 + ( 3)n cos + cos 3 6 3 Ví dụ 2.13. Tính tổng 8n 8n 8n T2 = 1 − 3 + ... − (8n − 1) 1 3 8n − 1 4 Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp 2.2. Ứng dụng số phức 33 Lời giải.
Trước tiên ta phải dùng đạo hàm để có được hệ số đứng trước tổ hợp. Xét đa thức 8n 8n X n f (x) = (1 + x)8n = + xk 0 k k=1 8n X n ⇒ f 0(x) = 8n(1 + x)8n−1 = k xk−1 k k=0 8n X n
Lại nhân với x ta đươc g(x) = 8nx(1 + x)8n−1 = k xk Nhận k k=0
thấy T2 chính là phần ảo của
g(i) = 8ni(1 + i)8n−1 = 4n.16n + 4n.16ni Do đó T2 = 4n.16n
Tương tự ta dùng đạo hàm 2 lần để tính tổng 8n 8n 8n 8n 22 − 42 + 62 − ... − (8n)2 2 4 6 8n 8n 8n X 8n (1 + x)8n = + xk 0 k k=1 8n X 8n ⇒ 8n(1 + x)8n−1 = k xk−1 k k=1 8n X 8n ⇔ 8nx(1 + x)8n−1 = k xk k k=1 8n X 8n ⇒ 8n(1 + x)8n−2(1 + 8nx) = k2 xk−1 k k=1 8n X 8n ⇔ 8nx(1 + x)8n−2(1 + 8nx) = k2 xk = f (x) k k=1
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 34 2.2. Ứng dụng số phức
Tổng cần tìm chính là phần thực của
f (i) = 8nf (1 + i)8n−2(1 + 8ni) = 16n−1 + 128n2.16n−2i. Ví dụ 2.14 (T7/248-THTT).
Chứng minh đẳng thức sau với n là số nguyên dương:  2  2 X n X n  (−1)k  +  (−1)k  = 2n 2k 2k + 1 0≤2k≤n 0≤2k+1≤n 4 Lời giải.
Xét số phức z = 1 + i, sử dụng khai triển nhị thức Newton ta có n X n zn = (1 + i)n = ik k k=0 X n X n = (−1)k + i. (−1)k 2k 2k + 1 0≤2k≤n 0≤2k+1≤n Lấy module hai vế v u 2  2 u X n X n |zn| = u (−1)k + (−1)k t    2k 2k + 1 0≤2k≤n 0≤2k≤n Mặt khác: √ √ h π π in n nπ nπ zn = 2 cos + i sin = 2 cos + i sin 4 4 4 4
Từ đó ta có |zn|2 = 2n, là điều phải chứng minh
Chú ý: Nếu số phức z = cos ϕ + i sin ϕ thì:
zn = (cos ϕ + i sin ϕ)n = cos nϕ + i sin nϕ Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp 2.2. Ứng dụng số phức 35 X n (cos ϕ + i sin ϕ)n = (−1)k . cosn−2k ϕ sin2k ϕ 2k 0≤2k≤n X n + i. (−1)k cosn−2k−1 ϕ sin2k+1 ϕ 2k + 1 0≤2k+1≤n
Do đó lấy module hai vế ta có:  2 X n  (−1)k . cosn−2k ϕ sin2k ϕ 2k 0≤2k≤n  2 X n +  (−1)k
. cosn−2k−1 ϕ sin2k+1 ϕ = 1 2k + 1 0≤2k≤n π Xét ϕ =
ta có kết quả bài toán trên. 4 √ π π 1 π 3 Xét ϕ = thì cos = , sin = nên ta có đẳng thức: 3 3 2 3 2  2  2 X n X n  (−3)k  + 3  (−3)k  = 4n 2k 2k + 1 0≤2k≤n 0≤2k+1≤n
Ví dụ 2.15. Chứng minh rằng n b n c 2 2 X n X n 2k x n−2k nx cos kx = 2 cos cos , x ∈ [0; π] k 2k k 2 2 k=0 k=0 4 Lời giải. Đặt n 2 n 2 X n X n An = cos kx, Bn = sin kx k k k=0 k=0
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 36 2.2. Ứng dụng số phức Ta có: n 2 n 2 X n X n An + iBn = (cos kx + i sin kx) = (cos x + i sin x)k k k k=0 k=0
Xét hệ số yn từ hằng đẳng thức (1 + y)n(1 + zy)n = [1 + (1 + z)y + zy2]n ta có X n n X n! . zl = (z + 1)lzs k l k!l!s! k+l=n k+l+s=n 0≤k,l≤n 0≤k,l,s≤n
Hay viết lại dưới dạng n b n c 2 2 X n X n 2k zk = (z + 1)n−2kzk k 2k k k=0 k=0 Xét z = cos x + i sin x thì x x x
1 + z = 1 + cos x + i sin x = 2 cos cos + i sin nên với x ∈ [0; π] 2 2 2 ta có n 2 X n An + iBn = (cos x + i sin x)k k k=0 n 2 X n = zk k k=0 b n c 2 X n 2k = (z + 1)n−2kzk 2k k k=0 b n c 2 X n 2k x n−2k x(n − 2k) = 2 cos cos 2k k 2 2 k=0 x(n − 2k) +i sin (cos kx + i sin kx) 2 b n c 2 X n 2k x n−2k nx nx = . 2. cos cos + i sin 2k k 2 2 2 k=0 Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp 2.2. Ứng dụng số phức 37 Vì thế b n c 2 X n 2k x n−2k nx An = 2 cos cos 2k k 2 2 k=0 b n c 2 X n 2k x n−2k nx Bn = 2 cos sin 2k k 2 2 k=0 Vậy ta có đpcm.
Nhận xét. Theo kết quả trên thì n b n c 2 2 X n X n 2k x n−2k nx sin kx = 2 cos sin k 2k k 2 2 k=0 k=0 Nếu x = 0 thì n b n c 2 2 X n X n 2k 2n = 2n−2k = k 2k k n k=0 k=0 Nếu x = π thì  n 2 0, n = 2m + 1 X n  (−1)k = n n m ∈ N k (−1) 2 n = 2m k=0  n 2
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 38 2.2. Ứng dụng số phức Bài tập
Bài 1. Cho n, k là hai số nguyên dương với n > 2k + 1, chứng minh rằng: " # k n X n 2n X mπ mnπ a) = 1 + 2 cos cos j(2k + 1) 2k + 1 2k + 1 2k + 1 j≥0 m=1 " # k n X n 2n X mπ mnπ b) = 1 + 2 cos cos j2k 2k 2k + 1 2k + 1 j≥0 m=1 c) (Tổng quát) k−1 X n 2n X mπ n (n − 2j)mπ = cos cos j + rk k k k r≥0 m=0
Bài 2. Cho các dãy số an, bn, cn được xác định theo công thức: n n n an = + + + ... 0 3 6 n n n bn = + + + ... 1 4 7 n n n cn = + + + ... 2 5 8 Chứng minh rằng: a) a3 + b3 + c3 − 3a n n n nbncn = 2n b) a2 + b2 + c2 − a n n n nbn − bncn − ancn = 1
Bài 3. Cho số nguyên dương n và các số thực x, y. Chứng minh rằng: n X n x − y n(x + y) a) cos[(n − k)x + ky] = 2n cosn cos k 2 2 k=0 n X n x − y n(x + y) b) sin[(n − k)x + ky] = 2n cosn sin k 2 2 k=0 Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp 2.2. Ứng dụng số phức 39
Bài 4. Cho khai triển (x2 + 3x + 1)10 = a0 + a1x + a2x2 + ... + a20x20. Tính tổng
a) T1 = a0 + a4 + a8 + ... + a20
b) T2 = a1 + a5 + a9 + ... + a17
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học Chương 3 Tính tổng, chứng minh ĐTTH bằng phương pháp Sai phân từng phần 3.1 Sai Phân (Difference) 42 3.2 Sai Phân Từng Phần 43 3.3
Một số bài toán và Ví dụ minh hoạ 44 3.4 Bài tập tự luyện 68
Nguyễn Bảo Phúc (dark templar)
Trần Quốc Nhật Hân (perfectstrong) Hoàng Xuân Thanh (hxthanh) Tóm tắt nội dung
Sai Phân Từng Phần (tên gọi do tác giả tự đặt) còn được biết đến
với cái tên Summation by Parts. Đây là một phương pháp tính tổng có
cấu trúc gần giống với phương pháp Tích Phân Từng Phần (Integration
by Parts). Sai phân từng phần (SPTP) là một trong những công cụ sơ
cấp khá hiệu quả trong các bài toán tính tổng hữu hạn. Trong khuôn
khổ bài viết này, tác giả muốn giới thiệu đến bạn đọc một trong những
ứng dụng của SPTP đó là:
Sử dụng phương pháp SPTP trong các bài toán tính tổng hoặc chứng
minh đẳng thức Tổ Hợp. 41 42 3.1. Sai Phân (Difference) 3.1 Sai Phân (Difference) Định nghĩa 3.1 (Sai Phân)
Cho dãy f (k) : {f (1), f (2), ..., f (k), f (k + 1), ...}
Khi đó dãy ∆f (k) : {f (2) − f (1), f (3) − f (2), ..., f (k + 1) − f (k), ...}
được gọi là Dãy Sai Phân của f (k)
Một cách đơn giản, ta gọi: ∆f (k) = f (k + 1) − f (k)
là Sai Phân (cấp 1) của f (k) 4
Tính chất 3.1 (cơ bản)– ∆(C) = 0 (C = const) (3.1) ∆ [Cf (k)] = C∆f (k) (C = const) (3.2) ∆ [f (k) + g(k)] = ∆f (k) + ∆g(k) (3.3)
Định lý 3.1 (Tổng Sai Phân)– b b+1 X ∆f (k) = f (k) = f (b + 1) − f (a) k=a k=a Chứng minh. b
X ∆f(k) = [f(a + 1) − f(a)] + [f(a + 2) − f(a + 1)] + ... k=a + [f (b + 1) − f (b)] = f (b + 1) − f (a) Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp 3.2. Sai Phân Từng Phần 43 Ví dụ 3.1. n n n X X X 2k = (2k+1 − 2k) = ∆2k k=0 k=0 k=0 Theo 3.1 ta có n
X ∆2k = 2n+1 − 20 = 2n+1 − 1 k=0 4
Ví dụ 3.2. Với số n là số nguyên dương n n X n X n − 1 n − 1 (−1)k = (−1)k − (−1)k−1 k k k − 1 k=0 k=0 n X n − 1 = ∆ (−1)k−1 k − 1 k=0 Theo 3.1 ta có n n+1 X n − 1 n − 1 ∆ (−1)k−1 = (−1)k−1 = 0 k − 1 k − 1 k=0 k=0 4 3.2 Sai Phân Từng Phần Định lý 3.2 (SPTP)– b b+1 b X X g(k).∆f (k) = g(k)f (k) − f (k + 1).∆g(k) k=a k=a k=a Chứng minh. Đặt h(k) = g(k).f (k) Ta có:
∆h(k) = g(k + 1).f (k + 1) − g(k).f (k)
= g(k + 1).f (k + 1) − g(k).f (k + 1) + g(k).f (k + 1) − g(k)f (k)
= f (k + 1)∆g(k) + g(k)∆f (k)
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 44
3.3. Một số bài toán và Ví dụ minh hoạ
Lấy tổng hai vế từ a đến b, ta được: b b b X X X g(k).∆f (k) = ∆h(k) − f (k + 1).∆g(k) k=a k=a k=a b+1 b X = g(k)f (k) − f (k + 1).∆g(k) k=a k=a
Trường hợp g(k) ≡ 1 ta có được hệ quả là công thức 3.1
Vấn đề của việc tính tổng bằng phương pháp SPTP 3.2 là phải “nhìn
thấy” sai phân ∆f (k) trong biểu thức lấy tổng mà đề bài cho. Đó quả
thực là một điều không hề đơn giản và hết sức thú vị của phương pháp này! 3.2.1
Một số sai phân thường dùng 2k = ∆(2k) (3.4) ak ak = ∆ (a 6= 1) (3.5) a − 1 mkm−1 = ∆ (km) (3.6) n n − 1 (−1)k = ∆ (−1)k−1 (3.7) k k − 1 n + k n + k = ∆ (3.8) n n + 1 3.3
Một số bài toán và Ví dụ minh hoạ Ví dụ 3.3. Tính tổng: n X n + k S = k k k=1 4 Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp
3.3. Một số bài toán và Ví dụ minh hoạ 45 Lời giải. Ta có: n + k n + k n + k + 1 n + k  = = −   k n n + 1 n + 1   n + k = ∆ = ∆f (k)  n + 1   
∆g(k) = ∆(k) = k + 1 − k = 1
Từ đó, áp dụng SPTP 3.2 ta được: n n + kn+1 X n + k + 1 S = k − n + 1 n + 1 k=1 k=1 n 2n + 1 X n + k + 1 = (n + 1) − 1 − ∆ n + 1 n + 2 k=1 2n + 1 2n + 2 = (n + 1) − 1 − − 1 n + 1 n + 2 2n + 1 = (n + 1) n + 2 Ví dụ 3.4. Tính tổng: n X n n + k S = (−1)k k k k=0 4
Nhận xét. Trong biểu thức lấy tổng đã cho, cả hai thừa số đều có thể
dễ dàng viết được dưới dạng sai phân. Vì vậy ta phải cân nhắc việc
chọn một trong hai cách để tiếp cận. Giả sử ta làm như sau:
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 46
3.3. Một số bài toán và Ví dụ minh hoạ Lời giải (Lời giải 1).  n n − 1 n − 1 (−1)k = (−1)k − (−1)k−1   k k k − 1     n − 1   = ∆ (−1)k−1 = ∆f (k) k − 1       n + k n + k + 1 n + k n + k  ∆g(k) = ∆ = − =  k k + 1 k k + 1
Từ đó, áp dụng SPTP 3.2 ta được: n n − 1n + kn+1 X n − 1 n + k S = (−1)k−1 − (−1)k k − 1 k k k + 1 k=0 k=0 n−1 X n − 1 n + k = (−1)k+1 k k + 1 k=0
Quan sát sự thay đổi của tổng sau 1 lần áp dụng SPTP thì ta thấy rằng, nếu đặt: n−m X n − m n + k S(m,n) = (−1)k+m k k + m k=0
rồi áp dụng SPTP 3.2 như trên ta sẽ có:  n − m n − m − 1 n − m − 1 (–1)k+m = (–1)k+m − (–1)k+m−1   k k k − 1     n − m − 1   = ∆ (−1)k+m−1 = ∆f (k) k − 1       n + k n + k + 1 n + k n + k  ∆g(k) = ∆ = − =  k + m k + m + 1 k + m k + m + 1 Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp
3.3. Một số bài toán và Ví dụ minh hoạ 47 Theo 3.2 ta được: n − m − 1 n + k n−m+1 S (m,n) = (−1)k+m−1 k − 1 k + m k=0 n−m X n − m − 1 n + k − (−1)k+m k k + m + 1 k=0 n−m−1 X n − m − 1 n + k = (−1)k+m+1 k k + m + 1 k=0 = S(m+1,n) Từ đó ta có: n−n X n − n n + k
S = S(0,n) = S(1,n) = ... = S(n,n) = (−1)k+n k k + n k=0 = (−1)n Lời giải (2). Ta có: n + k n + k + 1 n + k n + k  = − = ∆ = ∆f (k)   n n + 1 n + 1 n + 1       n n n ∆g(k) = ∆ (−1)k = (−1)k+1 − (−1)k   k k + 1 k     n + 1   = (−1)k+1  k + 1
Từ đó, áp dụng SPTP 3.2 ta được: n n + k nn+1 X n + 1 n + k + 1 S = (−1)k − (−1)k+1 n + 1 k k + 1 n + 1 k=0 k=0 n X n + 1 n + 1 + k = (−1)k k + 1 n + 1 k=0
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 48
3.3. Một số bài toán và Ví dụ minh hoạ
Quan sát sự thay đổi của tổng sau 1 lần áp dụng SPTP thì ta thấy rằng, nếu đặt: n X m m + k S0 = (−1)k (m,n) n − k m k=0
rồi áp dụng SPTP 3.2 như trên ta sẽ có: m + k m + k + 1 m + k m + k   = − = ∆ = ∆f (k)   m m + 1 m + 1 m + 1    m m m ∆g(k) = ∆ (–1)k = (–1)k+1 − (–1)k n − k n − k − 1 n − k    m + 1    = (−1)k+1  n − k Theo 3.2 ta được: m + k m n+1 S0 = (−1)k (m,n) m + 1 n − k k=0 n X m + 1 m + 1 + k − (−1)k+1 n − k m + 1 k=0 n X m + 1 m + 1 + k = (−1)k n − k m + 1 k=0 = S0(m+1,n) Từ đó ta có: n X 0 0 + k S = S0 = S0 = ... = S0 = (−1)k (n,n) (n−1,n) (0,n) n − k 0 k=0 = (−1)n
(Chỉ có số hạng cuối cùng khác 0) Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp
3.3. Một số bài toán và Ví dụ minh hoạ 49
Nhận xét. Phải nói là ta đã gặp may mắn khi tiếp cận bài này theo
cách thứ hai. Trong đa số trường hợp, việc “nhìn thấy” sai phân từ biểu
thức lấy tổng mang yếu tố quyết định xem có thể giải bài toán theo
phương pháp SPTP được không! Ví dụ 3.5. Tính tổng: n n (−1)k X k S = 2k + 1 k=0 4 Lời giải. Ta có:  n n − 1 n − 1 n − 1  (–1)k = (–1)k + (–1)k = ∆ (–1)k−1  k k k − 1 k − 1 1 1 1 2  ∆ = − = −  2k + 1 2k + 3 2k + 1 (2k + 3)(2k + 1)
Áp dụng SPTP 3.2 cho S, ta được n (−1)k−1 n − 1n+1 X n − 1 −2 S = − (−1)k 2k + 1 k − 1 k (2k + 3)(2k + 1) k=0 k=0 n−1 X n − 1 2 = (−1)k k (2k + 3)(2k + 1) k=0 = S1 Tương tự, ta có:  n–1 n–2 n–2 n − 2  (–1)k = (–1)k + (–1)k = ∆ (–1)k−1   k k k–1 k − 1    2 2 2 ∆ = − (2k + 3)(2k + 1) (2k + 5)(2k + 3) (2k + 3)(2k + 1)    2.4   = −   (2k + 5)(2k + 3)(2k + 1)
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 50
3.3. Một số bài toán và Ví dụ minh hoạ
Áp dụng SPTP 3.2 cho S1, ta được 2(−1)k−1 n − 2n S 1 = (2k + 3)(2k + 1) k − 1 k=0 n−1 X n − 2 −2.4 − (−1)k k (2k + 5)(2k + 3)(2k + 1) k=0 n−2 X n − 2 2.4 = (−1)k k (2k + 5)(2k + 3)(2k + 1) k=0 = S2
· · · Tiếp tục quá trình trên, cuối cùng ta thu được: n−n X n–n 2.4...(2n) S = S1 = ... = Sn = (–1)k k (2k+2n+1)(2k+2n–1)...(2k+1) k=0 (2n)!! = (2n + 1)!!
Ví dụ 3.6. Cho dãy Fibonacci (F0 = 0; F1 = 1 Fn+2 = Fn+1 + Fn, (n ≥ 0) Chứng minh đẳng thức: n X n S = Fk = F2n k k=0 4 Lời giải.
Để ý rằng: (−1)k.(−1)k = 1 nên ta có:  n n − 1  (−1)k = ∆ (−1)k−1 k k − 1 h i  ∆
(−1)kFk = (−1)k+1Fk+1 − (−1)kFk = (−1)k+1Fk+2 Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp
3.3. Một số bài toán và Ví dụ minh hoạ 51
Áp dụng SPTP 3.2 cho S, ta được n X n S = Fk k k=0 n n − 1 n+1 X n − 1 = (−1)k−1 (−1)kF k − (−1)k (−1)k+1Fk+2 k − 1 k k=0 k=0 n−1 X n − 1 = Fk+2 k k=0 = S1
Hoàn toàn tương tự áp dụng SPTP 3.2 cho S1, ta được n−1 X n − 1 S1 = Fk+2 k k=0 n−1 n − 2 n X n − 2 = (−1)k−1 (−1)kF k+2 − (−1)k (−1)k+1Fk+4 k − 1 k k=0 k=0 n−2 X n − 2 = Fk+4 k k=0 = S2
Sau n bước áp dụng SPTP 3.2, cuối cùng ta thu được: n−n X n − n S = S1 = ... = Sn = Fk+2n = F2n k k=0
Ví dụ 3.7 (dark templar). Tính tổng: n n k(−1)k X k S = k2 + 3k + 2 k=1 4
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 52
3.3. Một số bài toán và Ví dụ minh hoạ Lời giải.
Ta viết lại tổng đã cho dưới dạng: n n + 2 n k(−1)k n k(−1)k X k X k + 2 S = = (k + 1)(k + 2) (n + 1)(n + 2) k=0 k=0 Do đó ta có:  n + 2 n + 1 (−1)k = ∆ (−1)k−1 k + 2 k + 1 ∆(k) = k + 1 − k = 1
Áp dụng SPTP 3.2, ta được n X n + 2 (n + 1)(n + 2)S = k(−1)k k + 2 k=0 n n + 1 n+1 X n + 1 = (−1)k−1 k − (−1)k k + 1 k + 2 k=0 k=0 n−1 X n + 1 = (−1)k k + 2 k=0 n−1 X n = ∆ (−1)k−1 k + 1 k=0 n n = (−1)k−1 k + 1 k=0 = −n Từ đó ta có: −n S = (n + 1)(n + 2)
Ví dụ 3.8. Chứng minh rằng: n X n
cos(x + 2k) = 2n cosn(1) cos(x + n) k k=0 4 Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp
3.3. Một số bài toán và Ví dụ minh hoạ 53 Lời giải.
Một cách quen thuộc, ta phân tích:  n n − 1 (−1)k = ∆ (−1)k−1   k k − 1  h i
∆ (−1)k cos(x + 2k) = (−1)k+1 cos(x + 2 + 2k) − (−1)k cos(x + 2k)    
= (−1)k+12 cos(1) cos(x + 1 + 2k)
Áp dụng SPTP 3.2, ta được n X n S(n,x) = cos(x + 2k) k k=0 n − 1 n+1 = (−1)k−1 cos(x + 2k) k − 1 k=0 n X n − 1 − (−1)k
(−1)k+12 cos(1) cos(x + 1 + 2k) k k=0 n−1 X n − 1 = 2 cos(1) cos(x + 1 + 2k) k k=0 = 2 cos(1)S(n−1,x+1) Do đó:
S(n,x) = 2 cos(1)S(n−1,x+1) = 22 cos2(1)S(n−2,x+2) = ... = 2n cosn(1)S(0,x+n) = 2n cosn(1) cos(x + n)
Ví dụ 3.9. Với các số nguyên dương m, n Đặt: n X m + k S(m,n) = 2n−k k k=0 Chứng minh rằng: n X m + n + 1 S(m,n) = m + 1 + k k=0
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 54
3.3. Một số bài toán và Ví dụ minh hoạ
Từ kết quả đó, chứng minh: S(m,n) + S(n,m) = 2m+n+1 4
Nhận xét. Bài toán này là sự kết hợp giữa các phép biến đổi tổng đại số và áp dụng SPTP 3.2. Lời giải.
• Từ đề bài ta có: (đảo chiều lấy tổng) n n X m + n − k X m + n − k S(m,n) = 2k = 2k n − k m k=0 k=0 Phân tích sai phân: m + n − k m + n + 1 − k m + n − k  = −   m m + 1 m + 1   m + n + 1 − k = −∆  m + 1    ∆(2k) = 2k
Áp dụng SPTP 3.2, ta được n m + n + 1 − kn+1 X m + n − k S (m,n) = −2k + 2k m + 1 m + 1 k=0 k=0 n−1 m + n + 1 X m + n − k = + 2k m + 1 m + 1 k=0 m + n + 1 = + S m + 1 (m,n,1) Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp
3.3. Một số bài toán và Ví dụ minh hoạ 55
Áp dụng SPTP 3.2 hoàn toàn tương tự cho tổng S(m,n,1) n−1 m + n + 1 − kn X m + n − k S (m,n,1) = −2k + 2k m + 2 m + 2 k=0 k=0 n−2 m + n + 1 X m + n − k = + 2k m + 2 m + 2 k=0 m + n + 1 = + S m + 2 (m,n,2)
...Thực hiện liên tiếp quá trình trên đến khi n−n m + n + 1 X m + n − k S(m,n,n−1) = + 2k m + n m + n k=0 m + n + 1 m + n + 1 = + m + n m + n + 1
Từ các đẳng thức trên, suy ra: m + n + 1 m + n + 1 m + n + 1 S(m,n) = + + ... + m + 1 m + 2 m + n + 1 n X m + n + 1 = m + 1 + k k=0
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 56
3.3. Một số bài toán và Ví dụ minh hoạ • Như vậy ta có: n m X m + n + 1 X m + n + 1 S(m,n) + S(n,m) = + m + 1 + k n + 1 + k k=0 k=0 n m X m + n + 1 X m + n + 1 = + n − k n + 1 + k k=0 k=0 (Đối xứng) n m+n+1 X m + n + 1 X m + n + 1 = + k k k=0 k=n+1 (Đảo chiều) (Tịnh tiến n + 1) m+n+1 X m + n + 1 = (Gộp lại) k k=0 = 2m+n+1
Qua những ví dụ trên chắc hẳn các bạn đã được thấy việc áp dụng
linh hoạt phương pháp SPTP có hiệu quả mạnh như thế nào. SPTP
sẽ biến đổi được từ một tổng tổ hợp phức tạp trở thành một tổng đơn
giản hơn và đương nhiên cũng dễ tính toán và tìm ra kết quả hơn.
Bên cạnh việc tính toán thông thường, một số bài toán ta có thể dễ
dàng tìm được dạng khái quát hơn từ đề bài, khi quan sát được sự thay
đổi của tổng mới sau một bước áp dụng SPTP.
Sau đây là một số bài toán khó, được áp dụng phương pháp SPTP 3.2 để giải. Bài toán 3.1. Tính tổng: 4n 2n (−1)k X 2k S = 2n k=0 k 4 Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp
3.3. Một số bài toán và Ví dụ minh hoạ 57
Nhận xét. Đối với bài toán này ta rất khó đoán biết được đâu sẽ là
∆f (k) đâu sẽ là g(k) trong biểu thức lấy tổng.
Trong đa số trường hợp như vậy, ta phải tiếp cận bài toán bằng cách
giả tính sai phân ∆f (k) trước!
f (k) có thể là một thành phần (phức tạp nhất) hoặc toàn bộ biểu thức lấy tổng.
Trong trường hợp này ta sẽ tính Sai phân của cả biểu thức lấy tổng. Lời giải. Ta có:  4n 4n 4n (−1)k (−1)k+1 (−1)k 2k 2k + 2 2k ∆    = −   2n  2n 2n k k + 1 k
 (4n − 2k)(4n − 2k − 1) 4n 4n (2k + 2)(2k + 1) 2k 2k = (−1)k+1    +   2n − k 2n 2n  k + 1 k k 4n (−1)k+14n 2k = 2n (2k + 1) k
Như vậy là sau khi ta lấy sai phân của toàn bộ biểu thức lấy tổng ta 4n
được một biểu thức mới, “thừa ra” một nhân tử − 2k + 1 Nhưng nếu ta viết:  4n 2n (−1)k X −2k − 1 2k S = ∆     4n  2n  k=0 k thì không ổn, vì sao?
Vì khi áp dụng SPTP thì biểu thức trong dấu ∆ sẽ thay k bởi k + 1,
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 58
3.3. Một số bài toán và Ví dụ minh hoạ 2n khi đó
= 0 khi k = 2n và phân thức khi đó sẽ không xác định! k + 1
Để tránh điều đó xảy ra ta cần phải tính tách riêng số hạng cuối. Ta có:  4n 2n−1 (−1)k X −2k − 1 2k S = 1 + ∆     4n  2n  k=0 k −2k − 1 1 Dễ dàng tính được ∆ = − 4n 2n
Bây giờ, áp dụng SPTP 3.2 thì ta được: 2n  4n 4n (−1)k 2n−1 (−1)k+1 −2k − 1 2k X −1 2k + 2 S = 1 +    · − ·   4n 2n  2n 2n k=0 k k + 1 k=0 4n 2n−1 (−1)k+1 −4n − 1 −1 1 X 2k + 2 = 1 + − + 4n 4n 2n 2n k=0 k + 1 4n 2n (−1)k 1 X 2k = (Tịnh tiến 1) 2n 2n k=1 k 1 1 = · S −
(Thêm bớt số hạng k = 0) 2n 2n Từ đó suy ra −1 S = 2n − 1
Bài toán 3.2. Chứng minh đẳng thức: n X 2k 2n − 2k = 4n k n − k k=0 4 Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp
3.3. Một số bài toán và Ví dụ minh hoạ 59
Nhận xét. Bài này ta không thể đem cả biểu thức lấy tổng mà sai phân
được, khi đó tổng thu được còn phức tạp hơn nhiều!
Điều tương tự cũng xảy ra khi ta đem sai phân các thành phần.
Vậy ta phải làm thế nào?
Ý tưởng là ta sẽ biến đổi đề bài để làm xuất hiện một biểu thức sai n phân quen thuộc: (−1)k k Lời giải. Để ý rằng:
(2n)! = [1.3...(2n − 1)].[2.4...(2n)] = 2n.n!(2n − 1)!! (n > 0)
Còn nếu n = 0 thì: 1 = 0! = (2.0)! = 20.0!(2.0 − 1)!! = (−1)!!
Ta viết lại tổng đã cho dưới dạng: n X 2k 2n − 2k S = k n − k k=0 n X (2n)!(2n − 2k)! = k!k!(n − k)!(n − k)! k=0 n
X 2n.n!(2n − 1)!!2n−k .(n − k)!(2n − 2k − 1)!! = k!k!(n − k)!(n − k)! k=0 n
X 2n(2k − 1)!!(2n − 2k − 1)!!n! = k!(n − k)!n! k=0 n 2n X n =
(2k − 1)!!(2n − 2k − 1)!! n! k k=0 2n = A n! Với tổng: n X n A =
(2k − 1)!!(2n − 2k − 1)!! k k=0
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 60
3.3. Một số bài toán và Ví dụ minh hoạ Ta có:  n n − 1  (–1)k = ∆ (–1)k−1 k k − 1 h i  ∆
(–1)k(2k–1)!!(2n– 2k– 1)!! = (2n)(–1)k+1(2k– 1)!!(2n– 2k– 3)!!
Áp dụng SPTP 3.2 cho A, ta được: n − 1 n+1 A = (−1)k−1
(−1)k(2k − 1)!!(2n − 2k − 1)!! k − 1 k=0 n X n − 1 − (−1)k
(2n)(−1)k+1(2k − 1)!!(2n − 2k − 3)!! k k=0 n−1 X n − 1 = (2n)
(2k − 1)!!(2n − 2k − 3)!! k k=0 = (2n)A1 Tương tự:  n − 1 n − 2 (−1)k = ∆ (−1)k−1   k k − 1  h i
∆ (−1)k(2k − 1)!!(2n − 2k − 3)!! =    
= (2n − 2)(−1)k+1(2k − 1)!!(2n − 2k − 5)!!
Áp dụng SPTP 3.2 cho A1, ta được: n − 2 n A 1 = (−1)k−1
(−1)k(2k − 1)!!(2n − 2k − 3)!! k − 1 k=0 n−1 X n − 2 − (−1)k
(2n − 2)(−1)k+1(2k − 1)!!(2n − 2k − 5)!! k k=0 n−2 X n − 2 = (2n − 2)
(2k − 1)!!(2n − 2k − 5)!! k k=0 = (2n − 2)A2 Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp
3.3. Một số bài toán và Ví dụ minh hoạ 61
...Tiếp tục quá trình trên cho đến khi, ta được: n−n X n − n An =
(2k − 1)!!(2n − 2k − (2n + 1))!! = 1 k k=0
Từ các đẳng thức trên suy ra:
A = (2n)(2n − 2)...2.An = 2n.n! Vậy ta có: 2n S = · A = 4n n!
Bài toán 3.3. Với các số tự nhiên m, n thoả mãn n ≥ m Chứng minh rằng: m X 2n n − k 22m.n(n + m − 1)! = 2k m − k (2m)!(n − m)! k=0 4 Lời giải.
Tư tưởng bài này hoàn toàn tương tự bài toán trên.
Ta phân tích đề bài dưới dạng: m X 2n n − k S = 2k m − k k=0 m X (2n)!(n − k)! =
(2k)!(2n − 2k)!(n − m)!(m − k)! k=0 m X (2n)!(n − k)!m! =
2k.k!(2k − 1)!!2n−k.(n − k)!(2n − 2k − 1)!!(n − m)!(m − k)!m! k=0 m m (2n)! X k = 2n.m!(n − m)!
(2k − 1)!!(2n − 2k − 1)!! k=0 (2n)! = · A 2n.m!(n − m)!
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 62
3.3. Một số bài toán và Ví dụ minh hoạ Xét tổng: m m X k A =
(2k − 1)!!(2n − 2k − 1)!! k=0 Ta có:  m m − 1  (−1)k = ∆ (−1)k−1   k k − 1          (−1)k ∆ =
(2k − 1)!!(2n − 2k − 1)!!   (−1)k+1 (−1)k   = −    (2k + 1)!!(2n − 2k − 3)!!
(2k − 1)!!(2n − 2k − 1)!!    (−1)k+1(2n)    =  (2k + 1)!!(2n − 2k − 1)!!
Áp dụng SPTP 3.2 cho A, ta được: m − 1 (−1)k m+1 A = (−1)k−1 · k − 1
(2k − 1)!!(2n − 2k − 1)!! k=0 m X m − 1 (−1)k+1(2n) − (−1)k · k (2k + 1)!!(2n − 2k − 1)!! k=0 m − 1 m−1 X k = (2n) (2k + 1)!!(2n − 2k − 1)!! k=0 = (2n)A1 Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp
3.3. Một số bài toán và Ví dụ minh hoạ 63 Tương tự  m − 1 m − 2  (−1)k = ∆ (−1)k−1   k k − 1          (−1)k ∆ = (2k + 1)!!(2n − 2k − 1)!!   (−1)k+1 (−1)k   = −    (2k + 3)!!(2n − 2k − 3)!! (2k + 1)!!(2n − 2k − 1)!!    (−1)k+1(2n + 2)    =  (2k + 3)!!(2n − 2k − 1)!!
Áp dụng SPTP 3.2 cho A1, ta được: m − 2 (−1)k m A 1 = (−1)k−1 · k − 1
(2k + 1)!!(2n − 2k − 1)!! k=0 m−1 X m − 2 (−1)k+1(2n + 2) − (−1)k · k (2k + 3)!!(2n − 2k − 1)!! k=0 m − 2 m−2 X k = (2n + 2) (2k + 3)!!(2n − 2k − 1)!! k=0 = (2n + 2)A2
...Tiếp tục quá trình trên cho đến khi, ta được: m − m m−m 1 X k Am = =
(2k + 2m − 1)!!(2n − 2k − 1)!! (2m − 1)!!(2n − 1)!! k=0
Từ các đẳng thức trên suy ra: 2m.n(n + 1)...(n + m − 1)
A = (2n)(2n + 2)...(2n + 2m − 2).Am = (2m − 1)!!(2n − 1)!!
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 64
3.3. Một số bài toán và Ví dụ minh hoạ Vậy ta có: (2n)!
(2n)!2m.n(n + 1)...(n + m − 1) S = · A = 2n.m!(n − m)!
2n.m!(n − m)!(2m − 1)!!(2n − 1)!! 22m.n(n + m − 1)! = (2m)!(n − m)!
Bài toán 3.4. Chứng minh đẳng thức: n2 n X k 24n(n!)4 = 2n (2n)!(2n + 1)! k=0 (2k + 1) 2k 4
Nhận xét. Đây là một bài toán rất khó! Tưởng như ngoài cách giải
bằng hàm sinh và kiến thức về chuỗi hàm luỹ thừa, thì không có một
phương pháp sơ cấp nào có thể tiếp cận được bài này!
Tác giả đã khá “may mắn” khi tìm được một lời giải bằng SPTP 3.2 sau đây: Lời giải.
Trước hết ta đưa tổng cần tính về dạng: n2 n n n n!(2k)!(2n − 2k)! X k X k = 2n k!(n − k)!(2n)!(2k + 1) k=0 (2k + 1) k=0 2k n n
n!2kk!(2k–1)!!2n−k(n–k)!(2n–2k–1)!! X k = k!(n–k)!(2n)!(2k + 1) k=0 n n
(2k − 1)!!(2n − 2k − 1)!! 2n.n! X k = (2n)! 2k + 1 k=0 Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp
3.3. Một số bài toán và Ví dụ minh hoạ 65
Như vậy đẳng thức cần chứng minh tương đương với: n n
(2k − 1)!!(2n − 2k − 1)!! X k 23n.(n!)3 S = = 2k + 1 (2n + 1)! k=0 Ta có: n − 1 ∆
(2k − 3)!!(2n − 2k + 1)!! = k − 1 n − 1 n − 1 =
(2k − 1)!!(2n − 2k − 1)!! − (2k − 3)!!(2n − 2k + 1)!! k k − 1 n = −
(2k − 3)!!(2n − 2k − 1)!! k 2k − 1
Như vậy thừa số còn “sót” lại là − 2k + 1 với: 2k − 1 2k + 1 2k − 1 4 ∆ − = − + = − 2k + 1 2k + 3 2k + 1 (2k + 1)(2k + 3)
Áp dụng SPTP 3.2, ta được: n n
(2k − 1)!!(2n − 2k − 1)!! X k S = 2k + 1 k=0 n+1 n − 1 2k − 1 = (2k − 3)!!(2n − 2k + 1)!! − k − 1 2k + 1 k=0 n − 1 n
(2k − 1)!!(2n − 2k − 1)!!(−4) X k − (2k + 1)(2k + 3) k=0 n − 1 n−1 4
(2k − 1)!!(2n − 2k − 1)!! X k = (2k + 1)(2k + 3) k=0
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 66
3.3. Một số bài toán và Ví dụ minh hoạ
Quan sát sự thay đổi của tổng thu được, sau một lần áp dụng SPTP, ta nhận
thấy dạng tổng quát của tổng cần tính là: n − p n−p [(2p)!!]2
(2k − 1)!!(2n − 2k − 1)!! X k S(p,n) = p k=0 (2p − 1)!! Q (2k + 1 + 2j) j=0 Thật vậy: n − p − 1 ∆
(2k − 3 − 2p)!!(2n − 2k + 1)!! = k − 1 n − p − 1 =
(2k − 1 − 2p)!!(2n − 2k − 1)!! k n − p − 1 −
(2k − 3 − 2p)!!(2n − 2k + 1)!! k − 1 n − p − 1
= (2k − 3 − 2p)!!(2n − 2k − 1)!! (2k − 1 − 2p) k n − p − 1 − (2n − 2k + 1) k − 1 n − p = −(2p + 1)
(2k − 3 − 2p)!!(2n − 2k − 1)!! k Còn lại:   p p p Y 2k − 1 − 2j Y 2k + 1 − 2j Y 2k − 1 − 2j ∆ = −   2k + 1 + 2j 2k + 3 + 2j 2k + 1 + 2j j=0 j=0 j=0 p−1 (2p + 2)2 Q (2k − 1 − 2j) j=0 = p+1 Q (2k + 1 + 2j) j=0 Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp
3.3. Một số bài toán và Ví dụ minh hoạ 67
Áp dụng SPTP 3.2, ta được:  n − p − 1 [(2p)!!]2 k − 1 S  (n,p) = −
(2k − 3 − 2p)!!(2n − 2k + 1)!!  (2p − 1)!!(2p + 1) n−p+1 p 2k − 1 − 2j Y ·  2k + 1 + 2j j=0 k=0 n − p − 1 n−p " [(2p)!!]2(−1)
(2k − 1 − 2p)!!(2n − 2k − 1)!! X k − (2p − 1)!!(2p + 1) k=0 p−1  (2p + 2)2 Q (2k − 1 − 2j) j=0  ·  p+1  Q (2k + 1 + 2j)  j=0 n − p − 1 n−p−1 [(2p + 2)!!]2
(2k − 1)!!(2n − 2k − 1)!! X k = p+1 k=0 (2p + 1)!! Q (2k + 1 + 2j) j=0 = S(p+1,n) Từ đó suy ra:
S = S(0,n) = S(1,n) = ... = S(n,n) = n − n n−n [(2n)!!]2
(2k − 1)!!(2n − 2k − 1)!! X k = n Q k=0 (2n − 1)!! (2k + 1 + 2j) j=0 [(2n)!!]2 = (2n + 1)!! [(2n)!!]3 = (2n + 1)!!(2n)!! 23n(n!)3 = (2n + 1)!
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 68 3.4. Bài tập tự luyện
Nhận xét. Luyện tập sử dụng phương pháp Sai Phân Từng Phần giúp
cho bạn có nhiều kỹ năng biến đổi Đại Số và mỗi khi nhìn thấy biểu
thức tổng bạn sẽ tự tin và đỡ choáng ngợp hơn!
Bên cạnh đó SPTP cũng như tương tự như Tích Phân Từng Phần vậy,
đều có những ưu nhược điểm của nó! Nếu không tinh ý, bạn dễ rơi vào
vòng “luẩn quẩn” của tổng sau khi lấy SPTP, hoặc sau khi lấy SPTP
tổng thu được còn khó hơn!
Nhược điểm lớn nhất của phương pháp này là bạn phải “nhìn thấy”
được Sai Phân trong biểu thức lấy tổng đã cho, giống như kiểu bạn
phải tìm được nguyên hàm của v(x) để cho d(V (x)) = v(x)dx sau đó
mới áp dụng được công thức Tích Phân Từng Phần. Việc làm này
không phải lúc nào cũng thực hiện được!
Để kết thúc phần này, mời các bạn cùng luyện tập với các bài tập sau: 3.4 Bài tập tự luyện
Bài 1. Cho n là số nguyên dương. Chứng minh đẳng thức: n n (−1)k −1 X k 2n = n n + k n k=0 Bài 2. Tính tổng: n n (−1)k X k S = (k + 1)(k + 3) k=0
Bài 3. (dark templar) Tính tổng: n n (−1)k X k S = 4k2 − 1 k=0 Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp 3.4. Bài tập tự luyện 69 Bài 4. Tính tổng: n n (−1)k (2k2 + 5k + 2) X k k + 3 k=0
Bài 5. Chứng minh đẳng thức: n n (−1)k X k 4n = (2k + 1)(2k + 3) 2n + 1 k=0 (2n + 3) n Bài 6. Tính tổng: n X 2n S = (−1)k(n − k) k k=0 Bài 7. Tính tổng: n X 2n 2k2 + k S = n + k n + k + 1 k=0 Bài 8. Tính tổng: 2n X 2n + k S = (−2)k 2k k=0
Bài 9. Với số nguyên dương n và số thực α. Tính tổng: n X (−1)k n S = k + α k k=0
Bài 10. Chứng minh đẳng thức: 2n k X 1 2k 2n + 1 (2n + 1)!! − = 2 k k + 1 (2n)!! k=0
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 70 3.4. Bài tập tự luyện
Bài 11. Chứng minh đẳng thức 2n X 2k 4n − 2k 2n (−1)k = 22n k 2n − k n k=0 Bài 12. Tính tổng: n X n sin(x + 2k) k k=0
Bài 13. Chứng minh đẳng thức: 2n X 2n cos[2(n − k)x] = 4n cos2n(x) k k=0 Bài 14. Cho dãy Fibonacci (F0 = 0; F1 = 1 Fn+2 = Fn+1 + Fn (n ≥ 0) Chứng minh đẳng thức: n X n F3k = 2nF2n k k=0 Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp Chương 4 Sử dụng hàm sinh chứng minh đẳng thức tổ hợp 4.1 Thay lời mở đầu 72 4.2
Những biến đổi đại số thường gặp n với 74 k 4.3
Những dạng khai triển hàm sinh cần biết 75 4.4
Những định lý cơ bản trong tính tổng dùng hàm sinh 76 4.5 Bài tập minh họa 81 4.6
Các bài toán không mẫu mực 108 4.7 Bài tập tự luyện 121
Bùi Đức Lộc (supermember) Lê Kim Nhã (gogo123) Tóm tắt nội dung
Hàm sinh (General Funtion), được biến đến như là một công cụ rất
mạnh trong các bài toán Tổ Hợp và Rời Rạc. Rất nhiều bài toán tổ
hợp, rời rạc khó, khi đưa về ngôn ngữ hàm sinh thì được giải quyết
một cách nhanh chóng và sáng tỏ. Hàm sinh có rất nhiều ứng dụng,
đặc biệt dùng để tính tổng. Để bạn đọc hiểu rõ phương pháp và vai
trò của hàm sinh trong các bài toán chứng minh ĐTTH, người viết sẽ
từng bước nêu lên các bài toán, ví dụ, từ đơn giản đến phức tạp. Qua 71 72 4.1. Thay lời mở đầu
mỗi ví dụ sẽ là những đúc kết ngắn gọn về đặc điểm và tính chất của từng bài toán... 4.1 Thay lời mở đầu Câu chuyện số 1
Cách đây khoảng hơn 2 tháng (tháng 11/2012), trên VMF xuất hiện bài toán sau:
Bài toán 4.1. Chứng minh rằng: 2n 2 X 2n 2n ∀n ∈ ∗ N : (−1)k = (−1)n k n k=0 4
Bài Toán này được người gửi đưa vào box THPT và nó đã được một
số thành viên VMF dành cho sự quan tâm đặc biệt. Tuy nhiên, hơn
1 tuần sau đó thì bài này mới có lời giải đầu tiên sử dụng so sánh hệ
số trong khai triển đa thức và sau đó; thành viên perfectstrong có đưa
thêm 1 lời giải nữa sử dụng nội suy Lagrange. Cả 2 lời giải này đều
không làm hài lòng người viết chuyên đề.
Thực ra; nếu bạn là một học sinh học Toán ở mức độ bình thường;
có thể có một giờ rảnh rỗi ở nhà thì sẽ không khó để tìm ra 1 lời giải
rất “sơ cấp-cơ bản-ngắn gọn” dựa vào khai triển đa thức: 1 − x22n =
(1 − x)2n (1 + x)2n. Tuy nhiên, có khi nào bạn tự đặt mình vào hoàn
cảnh đối diện bài toán trên trong kỳ thi kiểu như Đại Học: chỉ có 20
phút để làm bài này thì sẽ ra sao? Bài toán này đâu khó đến mức chiếm
được vị trí chốt điểm trong đề của bài BĐT? Không lẽ các bạn chấp
nhận quan điểm: “Tìm ra đa thức để có khai triển phù hợp là sự may
mắn”? Thực sự thì đa thức 1 − x22n có được là do may mắn hay là
từ đâu? Suy nghĩ thêm về bài này thì có thể thấy nó có nét hao hao n 2 X n 2n
giống bài toán rất quen thuộc: = với lời giải dựa vào k n k=0
khai triển (1 + x)2n = (1 + x)n(1 + x)n. Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp 4.1. Thay lời mở đầu 73 Câu chuyện số 2
Cách đây cũng khoảng hơn 2 tháng (tháng 11/2012), tác giả Dark
Templar có đưa ra bài toán sau:
Bài toán 4.2. Với Fn là số Fibonacci thứ n. Chứng minh rằng b n c 2 X n − k = Fn+1 k k=0 4
Tác giả yêu cầu một lời giải dựa vào đại số thuần tuý, và người viết đã
để mở vấn đề này trong một thời gian để có thể tiết lộ nó trong chuyên
đề này. Thực ra, bài toán này cũng đã rất cũ, có thể điểm ra 1 vài vũ
khí để tiêu diệt nó: tìm công thức truy hồi, sử dụng phép đặt quân
domino... Tuy nhiên, nếu để ý kỹ là hàm sinh cho dãy Fibonacci sẽ là
đơn giản để thiết lập. Vậy từ hàm sinh đó, tại sao ta không bước thêm b n c 2 X n − k
một bước, đó là chứng minh
là hệ số của xn+1 trong khai k k=0 triển hàm sinh đó?
Thật vậy, theo cái cách ta thường làm, khi dự đoán ra hàm sinh tương
ứng để chứng minh đẳng thức tổ hợp, thường ta biến đổi hàm sinh đó
theo 2 cách khác nhau - mục đích là để mô tả hệ số của xk (k ∈ N)
theo 2 cách khác nhau. Ở đây rõ ràng ta đã có 1 số vốn khá lớn khi
hàm sinh tương ứng và 1 cách mô tả thì đã tìm ra rồi. Vậy chỉ còn một
bước khá ngắn là tìm thêm một cách để mô tả nó mà thôi.
Trên đây là những điều trăn trở đầu tiên của tác giả khi tiếp cận chuyên
đề này. Tác giả muốn chia sẻ sự trăn trở đó cho những người sẽ xem,
sẽ nhận xét chuyên đề này; để từ đó có những sự hứng thú nhất định
trong việc mở những cánh cửa mà tác giả đặt cho các bạn trong những
phần tiếp theo. Nào, tạm quên và trước hết hãy trang bị cho mình vài thứ...
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học n 74
4.2. Những biến đổi đại số thường gặp với k n 4.2
Những biến đổi đại số thường gặp với k
Tích chéo của 2 hệ số tổ hợp [Tập con của tập con] nk nn − j = k j j n − k
Giảm tử-mẫu của hệ số tổ hợp [quy tắc hút] n n n − 1 = k k k − 1
Hệ số tổ hợp viết ở dạng truy hồi [Công thức Pascal] n + 1 n n = + k + 1 k k + 1
Hệ số tổ hợp kèm phân số n − k n n − k n − k − 1 = + k n − k k k − 1 x + k 1 1 x + k x + k − 1 = − k x + k x k k − 1
Nhận xét. Từ nay, ta cần hiểu tổ hợp chập ở dạng suy rộng của nó:
Với x là số thực tuỳ ý thì  x 1 với k = 0  =
x(x − 1)(x − 2)...(x − k + 1) k ∗  với k ∈ N k! Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp
4.3. Những dạng khai triển hàm sinh cần biết 75 4.3
Những dạng khai triển hàm sinh cần biết
Hệ số tổ hợp đơn giản s G ak = (1 + at)s (k ∈ N) k
Hệ số tổ hợp với mẫu số là hằng số p + k tm−p G = (k ∈ Z) m (1 − t)m+1
Hệ số tổ hợp tăng dần đều nhau ở tử và mẫu x + k 1 G ak = (k ∈ N) k (1 − at)x+1
Hệ số tổ hợp trung tâm 2k 1 G xk = √ (k ∈ N) k 1 − 4xt Dãy Fibonacci t G (Fn) = (n ∈ N) 1 − t − t2
Dãy Fibonacci chỉ số chẵn t G (F2n) = (n ∈ N) 1 − 3t + t2
Tức là hệ số của xn trong khai triển chuỗi luỹ thừa hình thức của hàm t bằng F2n. 1 − 3t + t2
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 76
4.4. Những định lý cơ bản trong tính tổng dùng hàm sinh Dãy Fibonacci chỉ số lẻ 1 − t G (F2n+1) = (n ∈ N) 1 − 3t + t2
Tức là hệ số của xn trong khai triển chuỗi luỹ thừa hình thức của hàm 1 − t bằng F2n+1. 1 − 3t + t2 Số Catalan √ 1 2k 1 − 1 − 4t G = (k ∈ N) k + 1 k 2t Một số dạng khác an 1 • G = ln (n ∈ ∗ N ) n 1 − at √ r + 2k 1 1 − 1 − 4t r • G = √ (r, k ∈ N) k 1 − 4t 2t
(Chứng minh bằng quy nạp) p X p k!tk p • G(kp) = (trong đó, là số Stirling loại 2) k (1 − t)k+1 k k=0
Chứng minh đẳng thức này có thể dựa vào đẳng thức: kp = k X k p j!
, vốn rất quen thuộc của số Stirling loại 2. Tác giả j j j=1
không muốn đề cập đến chứng minh tại đây vì nó tương đối dài
và không đi thẳng vào chuyên đề 4.4
Những định lý cơ bản trong tính tổng dùng hàm sinh
Quy ước: ký hiệu [tn]f (t) được hiểu là hệ số của tn trong khai triển
chuỗi luỹ thừa hình thức của hàm số f (t) Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp
4.4. Những định lý cơ bản trong tính tổng dùng hàm sinh 77
Định lý 4.1 (Định lý so sánh hệ số (Convolution))– n X h i h i [tn] f (t) g (t) = tk f (t) . yn−k g (y) k=0
Đây là định lý ứng dụng nhiều nhất trong giải bài toán ĐTTH dùng
hàm sinh. Chẳng hạn như sau: 1 rn+1 − sn+1 [tn] = (−1)n (1 + rt)(1 + st) r − s
Công thức này đôi khi rất hữu ích khi tránh cho ta khỏi phải tính toán quá phức tạp.
Định lý 4.2 (Định lý A)– ! X n + ak tm tb−a zn−m+(a−b)kfk = [tn] f (b > a) m + bk (1 − zt)m+1 (1 − zt)b k
(fk là hệ số của xk trong khai triển thành luỹ thừa hình thức của hàm f )
Do trong đa số các trường hợp thì xét với z = 1 nên ta thường dùng định lý ở dạng: ! X n + ak tm tb−a fk = [tn] f (b > a) m + bk (1 − t)m+1 (1 − zt)b k Chứng minh.
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 78
4.4. Những định lý cơ bản trong tính tổng dùng hàm sinh
Ta sẽ chứng minh định lý 4.2 ở dạng tổng quát. n + ak zn−m+(a−b)k m + bk n + ak = zn−m+(a−b)k n + ak − m − bk
−n − ak + n + ak − m − bk − 1 = (−z)n−m+(a−b)k n + ak − m − bk −m − bk − 1 = (−z)(n−m)+(a−b)k n + ak − m − bk h i 1
= t(n−m)+(a−b)k (1 − zt)m+bk+1 !k tm tb−a = [tn] (1 − zt)m+1 (1 − zt)b
Nhận xét. Bây giờ thử dùng viên kim cương này để cắt cái bánh số 2 nhé.
Bài toán 4.3 (Bài toán 4.2). Chứng minh rằng ∀n ≥ 1: b n c 2 X n − k = Fn+1 k k=0 4 Lời giải. Ta có: b n c 2 X n − k A 1 1 t2 = [tn] u = k 1 − t 1 − u 1 − t k=0 1 t = [tn] = tn+1 = Fn+1 1 − t − t2 1 − t − t2
Còn gì để nói ngoài 2 từ “không tưởng” cho lời giải trên ? Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp
4.4. Những định lý cơ bản trong tính tổng dùng hàm sinh 79
Tuy nhiên, ngay đến tác giả cũng không thích phải chứng minh lại định
lý A (4.2). Nên nếu cần dùng, các bạn hãy dùng tư tưởng lời giải trên
để lách qua quá trình chứng minh lại định lý, cụ thể như sau: t 1 1 1 Fn+1 = tn+1 = [tn] = [tn] 1 − t − t2 1 − t − t2 1 − t t2 1 − 1 − t ∞ ∞ 1 X t2k X t2k = [tn] · = [tn] 1 − t (1 − t)k (1 − t)k+1 k=0 k=0 b n c b n c 2 2 X t2k X n − 2k + k + 1 − 1 = [tn] = (1 − t)k+1 n − 2k k=0 k=0 b n c b n c 2 2 X n − k X n − k = = n − 2k k k=0 k=0
(Hơi dài hơn 1 chút nhưng xem ra sơ cấp hơn 1 chút, dù bản chất là như nhau)
Rõ ràng: ở đây ta đã tận dụng tối đa được lợi thế ban đầu là có sẵn
hàm sinh tương ứng của dãy Fibonacci. Định lý A (4.2) này còn chỉ ra
cách mô tả một vế của ĐTTH
Định lý 4.3 (Định lý B)– X n + ak
fk = [tm] (1 + zt)n f t−b (1 + zt)a (b < 0) m + bk k
Do trong đa số các trường hợp thì xét với z = 1 nên ta thường dùng định lý ở dạng: X n + ak
fk = [tm] (1 + t)n f t−b (1 + t)a (b < 0) m + bk k Chứng minh. n + ak h i
zm+bk = tm+bk (1 + zt)n+ak = [tm] (1 + zt)n t−b (1 + zt)ak m + bk
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 80
4.4. Những định lý cơ bản trong tính tổng dùng hàm sinh
Nhận xét. Đôi khi ta cần cân nhắc lựa chọn giữa 2 định lý A (4.2), B
(4.3) , vì đôi khi cả 2 điều kiện áp dụng đều thoả mãn.
Hãy xem con dao này cắt cái bánh đầu tiên thế nào nhé!
Bài toán 4.4 (Bài toán 4.1). Chứng minh rằng:∀n ∈ ∗ N : 2n 2 X 2n 2n (−1)k = (−1)n k n k=0 4 Chứng minh. 2n 2 2n X 2n X 2n 2n (−1)k = (−1)k k 2n − k k k=0 k=0 B
= t2n (1 + t)2n (1 − u)2n u = t 2n = t2n 1 − t22n = (−1)n n
Nhận xét. Rất ấn tượng với cũng chỉ hơn một dòng!
Quan trọng hơn là từ lời giải không sơ cấp trên, ta lại được gợi ý về lời
giải rất sơ cấp. Để ý kỹ lời giải trên thì rõ ràng là khai triển
(1 − x2)2n = (1 − x)2n(1 + x)2n
đã ở ngay trước mắt ta. Rõ ràng không có gì là may mắn cả!
Tất nhiên là với một công cụ mạnh như định lý trên thì ta đã được
tiếp sức rất nhiều, nhưng điều đó không có nghĩa là không cần sự khéo
léo và xoay sở. Chẳng hạn: nếu áp dụng thẳng định lý A cho bài toán
trên thì bài toán lại đi ngay vào ngõ cụt!
Các bạn hãy sử dụng định lý này để làm luôn bài toán rất quen thuộc: n 2 X n 2n = k n k=0 Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp 4.5. Bài tập minh họa 81
Định lý 4.4 (Định lý E (Phép chuyển đổi Euler))– X n 1 t zn−kfk = [tn] f k 1 − zt 1 − zt k
Định lý 4.5 (Định lý P (Formula of Partial sums))– n X f (t) fk = [tn] 1 − t k=0 4.5 Bài tập minh họa
Ví dụ 4.1. Chứng minh rằng ∀n ∈ ∗ N : n b n c 2 X n 2k X n 2k = 3n−2k k k 2k k k=0 k=0 4 Lời giải. n X n 2k E 1 1 t = [tn] √ | u = k k 1 − t 1 − 4u 1 − t k=0 1 = [tn] p(1 − t)(1 − 5t) 1 = [tn] √1 − 6t + 5t2 1 1 = [tn] · 1 − 3t s t2 1 − 4 (1 − 3t)2
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 82 4.5. Bài tập minh họa ∞ 1 X 2k t2k = [tn] 1 − 3t k (1 − 3t)2k k=0 ∞ X 2k t2k = [tn] k (1 − 3t)2k+1 k=0 b n c 2 X 2k t2k = [tn] k (1 − 3t)2k+1 k=0 b n c 2 X 2k 2k + 1 + n − 2k − 1 = 3n−2k k n − 2k k=0 b n c 2 X 2k n = 3n−2k k n − 2k k=0 b n c 2 X 2k n = 3n−2k k 2k k=0
Nên từ đây suy ra điều phải chứng minh.
Nhận xét. Bài này có thể có cách làm khác dựa trên hàm sinh đa
thức. Đó là cách xét đa thức (x2 + 3x + 1)n. Chú ý là ta có 2 cách để
khai triển đa thức này thông qua nhị thức Newton: x2 + 3x + 1n = n (x + 1)2 + x =
x2 + 1 + 3xn. Cụ thể xét hệ số nào, xin được
nhường cho bạn đọc. Đây cũng là 1 cách thú vị, tuy nhiên theo quan
điểm tác giả, thì lời giải ban đầu như trên là tự nhiên hơn. Ngoài ra,
với cách giải hoàn toàn tương tự, ta còn giải được bài toán sau: n b n c 2 X n 2k X n 2k (−1)k = (−1)n (n ≥ 1) k k 2k k k=0 k=0
Ví dụ 4.2. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có : n X 2k 2(n − k) = 4n k n − k k=0 4 Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp 4.5. Bài tập minh họa 83 Lời giải.
Tham khảo lời giải tại địa chỉ
http://diendantoanhoc.net/forum/index.php?/topic/
65986-cm-sum-k0n-c-2kkc-2n-2kn-k4n/ (Bài viết số 2-3) Xét khai triển hàm: ∞ 1 −1 X A(x) = √ = (1 + (−x))−1/2 = 2 (−x)n với |x| < 1 1 − x n n=0 Trong đó −1 • 2 = 1 nếu n = 0 n −1
− 1 − 1 − 1 − 1 − 2 ... − 1 − n + 1 (−1)n(2n − 1)!! • 2 = 2 2 2 2 = n n! 2nn! (−1)nn!2n(2n − 1)!! (−1)n(2n)!!(2n − 1)!! = = 4n(n!)2 4n(n!)2 (−1)n(2n)! (−1)n 2n = = nếu n ≥ 1 4n(n!)2 4n n ∞ X 1 2n Suy ra A(x) = anxn với an = 4n n n=0 Ta có ∞ !2 ∞ X 1 X (A(x))2 = anxn = = xn (|x| < 1) 1 − x n=0 n=0
Nên nếu vận dụng tính chất của 2 chuỗi số bằng nhau, ta có thể đồng
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 84 4.5. Bài tập minh họa nhất hệ số xn như sau: n n X X 1 2k 1 2n − 2k 1 = akan−k = 4k k 4n−k n − k k=0 k=0 n 1 X 2k 2n − 2k = 4n k n − k k=0 n X 2k 2n − 2k ⇒ 4n = k n − k k=0
Và ta có điều phải chứng minh.
Nhận xét. Đây là bài Toán rất cơ bản - đẹp và tiêu biểu cho việc áp
dụng hàm sinh chứng minh ĐTTH. Lời giải dùng hàm sinh dựa trên 2k 1 khai triển liên quan đến của hàm số √ (hoặc có thể là k 1 − x 1 √
); đồng thời phần “mẫu số” với k, n − k thoả : k + n − k = n 1 − 4x
cũng góp phần định hướng lời giải cho ta.
Đẳng thức trên đóng vai trò là bổ đề trong nhiều bài toán khác. Chẳng
hạn: dùng đẳng thức này có thể tính tổng: n X n
(2i − 1)!! (2 (n − i) − 1)!! i i=0
(Coi (−1)!! = 1). Gợi ý: = (2n)!!
Trong đường link trên, còn có 1 lời giải rất sáng tạo - đẹp, sử dụng
đếm 2 cách với ý tưởng là tô màu n đoạn thẳng liên tiếp bởi 4 màu
khác nhau. Lời giải này đẹp và sử dụng được 1 trong những phương
pháp truyền thống của đếm 2 cách: tô màu, chia thẻ,... nhưng xét về
khía cạnh hiệu quả thì lời giải bằng hàm sinh chỉ đòi hỏi một lượng kiến thức tối thiểu.
Ví dụ 4.3. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, m, ta có: n X n m m + n − 1 k = n k k n k=0 4 Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp 4.5. Bài tập minh họa 85 Lời giải. n n n − 1 Sử dụng công thức = , ta có: k k k − 1 n n X n m X n − 1 m k = n k k k − 1 k k=0 k=1 E 1 t = n [tm] u(1 + u)n−1 u = 1 − t 1 − t 1 t 1 = n [tm] · · 1 − t 1 − t (1 − t)n−1 1 = n tm−1 (1 − t)n+1 n + 1 + m − 1 − 1 = n m − 1 n + m − 1 = n n
Nên từ đây suy ra điều phải chứng minh.
Ví dụ 4.4. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có: n X 4n − 4k 4k 1 2n = 4n + 16n 2n − 2k 2k 2 n k=0 4 Lời giải. n 2 X 4n − 4k 4k conv 1 1 1 = t2n √ + √ 2n − 2k 2k 2 1 − 4t 1 + 4t k=0   1 1 2 1 = t2n  + +  4 1 − 4t q 1 + 4t 1 − (4t)2
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 86 4.5. Bài tập minh họa   1 2 2 = t2n  +  4 1 − (4t)2 q 1 − (4t)2 ! 1 1 1 = t2n + 2 1 − (4t)2 p1 − 4. (4t2) 1 2n = 42n + 4n 2 n 1 2n = 16n + 4n 2 n Nên từ đây suy ra đpcm. 1
Nhận xét. Một lần nữa, ta lại sử dụng khai triển √ quen thuộc. 1 − 4x
Tuy có phức tạp hơn một chút nhưng bản chất thì vẫn là tổ hợp
chập trung tâm (central binomial); xét phần mẫu số để định hướng:
2k + (2n − 2k) = 2n. Bài này còn đòi hỏi một chút khôn khéo để “loại”
ra những phần tử không cần thiết trong khai triển.
Ví dụ 4.5. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có: n −1 X n 2n − 1 2n k = k k n + 1 k=0 4 Lời giải. n −1 n X n 2n − 1 X n!k! (2n − 1 − k)! k = k k k k! (n − k)! (2n − 1)! k=0 k=0 2n − 1−1 n X 2n − 1 − k = k n n − k k=0 −1 B 2n − 1 u t = [tn] (1+t)2n–1 u = n (1–u)2 1+t Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp 4.5. Bài tập minh họa 87 2n − 1−1 = [tn] (1 + t)2n−1 t (1 + t)2 n 1 + t 2n − 1−1 = [tn] (1+t)2n t n 2n − 1−1 = tn−1 (1+t)2n n 2n − 1−1 2n 2n = = n n − 1 n + 1
Nên từ đây suy ra điều phải chứng minh.
Nhận xét. Thông thường những bài tính tổng có tổ hợp chập ở mẫu
số sẽ đòi hỏi kỹ năng biến đổi, vì ta thường không có hàm sinh tương
ứng cho dạng phân thức có tổ hợp chập ở mẫu số.
Chú ý là trong 2 công thức A, B thì hệ số cần xét là khác nhau, cần
chú ý để tránh nhầm lẫn. Ngoài ra, từ bài toán trên, các bạn hãy tự giải bài tương tự sau: n −1 X n 2n − 1 Chứng minh rằng: ∀n ∈ ∗ N : = 2 k k k=0
Ví dụ 4.6. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có: n X 4n + 1 k + n 3n = 4n 2n − 2k n n k=0 4
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 88 4.5. Bài tập minh họa Lời giải. n n X 4n + 1 k + n X 4n + 1 k + n = 2n − 2k n 2n + 2k + 1 k k=0 k=0 A t2n+1 1 t2 = t4n+1 u = (1–t)2n+2 (1–u)n+1 (1–t)2 1 1 t2 = t2n u = (1 − t)2n+2 (1–u)n+1 (1–t)2 1 (1 − t)2n+2
= t2n (1 − t)2n+2 (1 − 2t)n+1 1 = t2n (1 − 2t)n+1 n + 1 + 2n − 1 = 22n 2n 3n 3n = 4n = 4n 2n n
Nên từ đây suy ra điều phải chứng minh.
Nhận xét. Không phải lúc nào tổng tổ hợp cũng ở ngay dấu hiệu để ta
áp dụng định lý. Đôi khi ta cần phải thực hiện một vài biến đổi, như ở trong trường hợp này: 4n + 1 4n + 1 n + k n + k → và → 2n − 2k 2n + 2k + 1 n k
Với bài này, ta thấy được đầy đủ sức mạnh của định lý A (4.2). Vì nếu
theo cách làm dự đoán hàm sinh mà đa số người dùng thường chọn, 1
thì dù có dự đoán đúng hàm sinh: cũng rất khó để hoàn (1 − 2t)n+1
thành bài toán, do những bước biến đổi đòi hỏi là tương đối lòng vòng, thiếu tự nhiên. Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp 4.5. Bài tập minh họa 89
Ví dụ 4.7. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có: b n c 2 X n 2k k n 2n − 2j 2n−2k = 2k k j j n k=j 4 Lời giải. Ta có : b n c b n c 2 2 X n 2k k X n n − k k = 2n−2k 2k k j k k j k=j k=j b n c n 2 X n − j n − k = 2n−2k j k − j n − 2k k=j B n t2 =
[tn] (1 + 2t)n uj(1 + u)n−j u = j 1 + 2t n 1 + 2t + t2n−j = [tn] (1 + 2t)n tj j (1 + 2t)j (1 + 2t)n−j n = tn−2j (1 + 2t)2n−2j j n2n − 2j = j n Nên từ đây suy ra đpcm.
Ví dụ 4.8. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có: n −1 n −1 X 1 n x y − k 1 X x + 1 y = k k k − 1 n − k x + 1 k k k=1 k=1 1 x y = − x − y n n
(x, y là 2 số nguyên và y ≥ x + 1 > n). 4
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 90 4.5. Bài tập minh họa Lời giải. Ta có: n −1 X 1 n x y − k k k k − 1 n − k k=1 n X x! (y − k)!k! (n − k)! =
k! (x − k + 1)! (n − k)! (y − n)!n! k=1 n x! (y − x − 1)! X y − k = n! (y − n)! x − k + 1 k=1 B x! (y − x − 1)! u − un+1 t = tx+1 (1 + t)y u = n! (y − n)! 1 − u 1 + t t tn+1 − x! (y − x − 1)! 1 + t (1 + t)n+1 = tx+1 (1 + t)y n! (y − n)! t 1 − 1 + t x! (y − x − 1)! =
[tx] (1 + t)y − tx−n (1 + t)y−n n! (y − n)! x! (y − x − 1)! y! (y − n)! = − n! (y − n)! x! (y − x)! (y − x)! (x − n)! 1 x y = − x − y n n
Nên từ đây suy thẳng ra điều phải chứng minh.
Nhận xét. Cái khôn khéo của người giải toán là cần phải linh hoạt sử u − un+1 1 dụng hàm thay vì hàm
quen thuộc. Các bạn hãy tự lý 1 − u 1 − u
giải vì sao lại chọn như thế.
Ngoài ra, bằng cách làm hoàn toàn tương tự, các bạn hãy giải bài toán: n −1 −1 −1 ! X z x x + 1 z x + 1 z x + 1 = − k k x − z + 1 j j n + 1 n + 1 k=j uj − un+1 Gợi ý: f (u) = 1 − u Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp 4.5. Bài tập minh họa 91
Ví dụ 4.9. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có: n X x x − 2k 2x 22k = ; ∀x ∈ R 2k n − k 2n k=0 4 Lời giải. Ta có : n X x x − 2k 22k 2k n − k k=0 √ √ B (1 + 2 u)x + (1 − 2 u)x t = [tn] (1 + t)x u = 2 (1 + t)2 √ √ ! 1 + 2 t + tx + 1 − 2 t + tx = [tn] (1 + t)x 2(1 + t)x √ √ 1 + t2x + 1 − t2x = [tn] 2 = t2n (1 + t)2x 2x = 2n
Nên từ đây suy thẳng ra điều phải chứng minh.
Nhận xét. Với cùng cách giải trên, ta cũng giải được bài toán sau do
giáo sư H.W.Gould đề xuất: n X x + 1 x − 2k 2x + 2 22k+1 = ∀n ∈ N 2k + 1 n − k 2n + 1 k=0
Ví dụ 4.10. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có: k X n n + k − i − 1 0 nếu k ≥ 1 (−1)i = i k − i 1 nếu k = 0 i=0 4
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 92 4.5. Bài tập minh họa Lời giải. Ta có : k k X n n + k − i − 1 X n + k − i − 1 n (−1)i = (−1)i i k − i k − i i i=0 i=0 B h i t
= tk (1 + t)n+k−1 (1 − u)nu = 1 + t h i = tk (1 + t)n+k−1 1 (1 + t)n h i = tk (1 + t)k−1 1
Với k = 0 : t0 (1 + t)−1 = t0
= t0 1 − t + t2 − t3 + ... = 1. 1 + t
Còn với k ≥ 1 thì hiển nhiên bậc lớn nhất của t trong khai triển nhị
thức (1 + t)k−1 là k − 1. h i Suy ra tk (1 + t)k−1 = 0.
Nên từ đây suy thẳng ra điều phải chứng minh.
Ví dụ 4.11. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có: n−1 X 4n − 4k − 2 4k + 2 1 2n = 16n − 4n 2n − 2k − 1 2k + 1 2 n k=0 4 Lời giải. Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp 4.5. Bài tập minh họa 93 Ta có : n−1 X 4n − 4k − 2 4k + 2 2n − 2k − 1 2k + 1 k=0 1 1 1 2 = t2n √ − √ 2 1 − 4t 1 + 4t ! 1 1 1 2 = t2n + − 4 1 − 4t 1 + 4t p1 − 4 (4t2) ! 1 2 2 = t2n − 4 1 − 16t2 p1 − 4 (4t2) ! 1 1 1 = t2n − 2 1 − 16t2 p1 − 4 (4t2) 1 2n = 16n − 4n 2 n
Nên từ đây suy ra điều phải chứng minh. 1 1 1
Nhận xét. Cách xét (C (x))2 với C (x) = √ − √ ở 2 1 − 4x 1 + 4x
đây đã là tương đối quen thuộc. Cách này nhìn chung là hữu ích với X X X những tổng dạng akan−k; a2kan−2k; a2k+1an−2k−1....Cũng
có thể để ý thêm là dãy (ak)
không nhất thiết phải có hàm sinh k≥0
tương ứng là hàm C (x), như trường hợp bài toán trên là một điển hình.
Ví dụ 4.12. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có: n X n 2k 2k + 1 2n 1 (−1)k+1 = k k 4k n (2n − 1) 4n k=0 4
Lời giải. Bài này cần một chút “gia cố - thêm thắt” từ khai triển quen 1 thuộc của √ . 1 − 4x
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 94 4.5. Bài tập minh họa
Thật vậy, nếu tinh ý 1 chút ta sẽ nhận ra: ∞ 1 X 2k = (−1/4)k (2k + 1) xk (1 + x)3/2 k k=0
Hoặc nếu viết theo ngôn ngữ hàm sinh : 2k 1 G (−1/4)k (2k + 1) = k (1 + x)3/2
Tức là hệ số của xk trong khai triển thành chuỗi luỹ thừa hình thức 1 2k của là (−1/4)k (2k + 1) (1 + x)3/2 k Ta có: n " # X n 2k 2k + 1 E 1 1 t (−1)k+1 = − [tn] u = k k 4k 1 − t (1 + u)3/2 1 − t k=0 √ = − [tn] 1 − t 1 = − 2 (−1)n n (−1)n(−1)n (2n − 1)!! = 2nn! 2n 1 = n 4n (2n − 1)
Nên từ đây suy ra điều phải chứng minh.
Nhận xét. Theo quan điểm chủ quan của tác giả, bạn đọc chỉ cần nhớ 1
thật kỹ dạng khai triển luỹ thừa hình thức của hàm √ , và tất 1 − 4x
cả những dãy số có liên quan như: 2k 1 2k 2k G k ; G ; G (2k + 1) , ... k 2k + 1 k k
Khi cần thiết, ta có thể tự thiết lập hàm sinh tương ứng thông qua các
phép biến đổi, lấy đạo hàm tương đối đơn giản. Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp 4.5. Bài tập minh họa 95
Ví dụ 4.13. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có: n n X n 2k X 2n − 2k 2k 4n = 5k k k n − k k k=0 k=0 4 Lời giải. Ta có: n X n 2k E 1 1 t 4n = 4n [tn] √ u = k k 1 − t 1 − 4u 1 − t k=0 1 = 4n [tn] p(1 − t)(1 − 5t) 1 = [tn] p(1 − 4t)(1 − 20t) Đồng thời ta cũng có: n X 2n − 2k 2k 1 1 5k conv = [tn] √ · √ n − k k 1 − 4t 1 − 20t k=0 1 = [tn] p(1 − 4t)(1 − 20t)
Nên từ đây suy ra điều phải chứng minh. n
Nhận xét. Có thể nói, trong tổng tổ hợp có chứa là dấu hiệu hay k
để áp dụng phép chuyển đổi Euler. Đồng thời, cách biến đổi hàm sinh
để làm mất đi số 4n cũng là một kỹ thuật đẹp cần lưu ý.
Ví dụ 4.14. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có: n n X n 2k X 2n − 2k 2k 4n (−1)k = (−3)k k k n − k k k=0 k=0 4
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 96 4.5. Bài tập minh họa Lời giải. Ta có: n X n 2k E 1 1 t 4n (−1)k = 4n [tn] √ u = k k 1 − t 1 + 4u 1 − t k=0 1 = 4n [tn] p(1 − t)(1 + 3t) 1 = [tn] p(1 − 4t)(1 + 12t) Đồng thời ta cũng có: n X 2n − 2k 2k 1 1 (−3)k conv = [tn] √ · √ n − k k 1 − 4t 1 + 12t k=0 1 = [tn] p(1 − 4t)(1 + 12t)
Từ đây suy ra điều phải chứng minh.
Ví dụ 4.15. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có: b n c 2 X n − k 4n−k 4n+1 − 2n+1 (−1)k = k k + 1 n + 2 k=0 4 Lời giải. Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp 4.5. Bài tập minh họa 97 Ta có: b n c 2 X n − k 4n−k (−1)k k k + 1 k=0 b n c 2 X n − k (−1/4)k = 4n k k + 1 k=0   A 1 −1 1 t2 = 4n [tn]  ln u =  1 − t u u 1 + 1 − t 4 4 1 −4 (1 − t) (1 − t) = 4n [tn] · ln 1 − t t2 t2 − t + 1 4    1 1 = 4n+1 tn+2 ln − 2 ln    1 − t  t  1 − 2 1 2 = 4n+1 − n + 2 2n+2 (n + 2) 4n+1 − 2n+1 = n + 2
Nên từ đây suy ra điều phải chứng minh.
Ví dụ 4.16. Cho trước các số nguyên dương p, m, q. Chứng minh rằng ∀n ∈ ∗ N : n m X p–k q + k + 1 X q–k p + k + 1 p + q + 2 = = p–n m q–n n n–m + q + 1 k=0 k=0 4
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 98 4.5. Bài tập minh họa Lời giải. Ta có: n n X p − k q + k + 1 X p − k q + k + 1 = p − n m n − k m k=0 k=0 B um−q−1 t = [tn] (1 + t)p u = (1 − u)m+1 1 + t = [tn] (1 + t)p tm−q−1 (1 + t)m+1 (1 + t)m−q−1 = tn−m+q+1 (1 + t)p+q+2 p + q + 2 = n − m + 1 + q
Đẳng thức còn lại chứng minh hoàn toàn tương tự.
Nên từ đây suy ra điều phải chứng minh.
Ví dụ 4.17. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có: n X n 2x − n (−1)k (x − k)n+1 ≡ (n + 1)! k 2 k=0 4 Lời giải.
Trước tiên ta cần điểm qua bổ đề sau: Bổ đề 4.1– n X n j (−1)k kj = (−1)nn! k n k=0 Chứng minh. n " j # X n 1 X j k!(−u)k t (−1)kkj E = [tn] u = k 1 − t k (1 + u)k+1 1 − t k=0 k=0 j X j = [tn] k!(−1)ktk k k=0 j = (−1)nn! n Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp 4.5. Bài tập minh họa 99
Trở lại với vấn đề chính. Ta có: n X n (−1)k (x − k)n+1 k k=0 n n+1 X n X n = 1 = (−1)k xn+1−r(−1)rkr k r k=0 r=0 n+1 n X n + 1 X n = xn+1−r(−1)r (−1)k kr r k r=0 k=0 n + 1 n = x(−1)n (−1)nn! n n n + 1 n + 1 + (−1)n+1 (−1)nn! n + 1 n n(n + 1) = x(n + 1)! − n! 2 2x − n = (n + 1)! 2
Nên từ đây suy ra điều phải chứng minh.
Ví dụ 4.18. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có: n X n 3n2 + n + 12x2 − 12nx (−1)k (x − k)n+2 ≡ (n + 2)! k 24 k=0 4
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 100 4.5. Bài tập minh họa Lời giải. n X n (−1)k (x − k)n+2 k k=0 n n+2 X n X n + 2 = (−1)k xn+2−r(−1)rkr k r k=0 r=0 n+2 n X n + 2 X n = xn+2−r(−1)r (−1)k kr r k r=0 k=0 n + 2 n n + 2 n + 1 n + 2 n + 2 = x2 n! − x n! + n! n n n + 1 n n + 2 n x2 xn 3n + 1 = (n + 2)! − (n + 2)! + n(n + 2)! 2 2 24 3n2 + n + 12x2 − 12nx = (n + 2)! 24 Nhận xét. p X p k!tk
Bằng việc sử dụng định lý: G (kp) = . các bạn có k (1 − t)k+1 k=0
thể tự luyện tập bằng bài toán sau: n 2 r X n X n 2n − k r kr = k! k k n k k=0 k=0
Ví dụ 4.19. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có: n X 4n k + n 2 3n = · 4n 2n − 2k n 3 n k=0 4 Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp 4.5. Bài tập minh họa 101 Lời giải. Ta có : n X 4n k + n 2n − 2k n k=0 n X 4n k + n = 2n + 2k k k=0 A t2n 1 t2 = t4n u = (1 − t)2n+1 (1 − u)n+1 (1 − t)2 1 1 t2 = t2n u = (1 − t)2n+1 (1 − u)n+1 (1 − t)2 1 (1 − t)2n+2 = t2n · (1 − t)2n+1 (1 − 2t)n+1 1 − t = t2n (1 − 2t)n+1 1 1 = t2n − t2n−1 (1 − 2t)n+1 (1 − 2t)n+1 n + 1 + 2n − 1 2n − 1 + n + 1 − 1 = 22n − 22n−1 2n 2n − 1 3n 1 3n − 1 = 4n − 4n · n 2 n 3n 1 2 3n 2 3n = 4n − 4n · · = 4n · n 2 3 n 3 n
Nên từ đây suy ra điều phải chứng minh.
Ví dụ 4.20. Cho bộ ba số nguyên (m, n, r) thỏa mãn 0 ≤ r ≤ n ≤ m−2. r X m + n − 2 (k + 1) r Ký hiệu :P (m; n; r) = (−1)k . n k k=0 Chứng minh rằng: n X m + n P (m; n; r) = n r=0 4
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 102 4.5. Bài tập minh họa
Nhận xét. Bài Toán này là một trong những bài tác giả thích nhất, vì
nó rất đúng với dụng ý về hàm sinh của tác giả khi viết chuyên đề. Rõ
ràng các cách khác như, đếm 2 cách, quy nạp, ... gần như không hiệu
quả khi ngoại hình bài toán quá cồng kềnh, rối rắm. Lời giải. Ta có: r X m + n − 2 (k + 1) r P (m; n; r) = (−1)k n k k=0 A tn = tn+m−2 (1 − u)r| u = t2 (1 − t)n+1 1 − t2r = tm−2 (1 − t)n+1 n n X X 1 − t2r ⇒ P (m; n; r) = tm−2 (1 − t)n+1 r=0 r=0 n P 1 − t2r = tm−2 r=0 (1 − t)n+1 1 − 1 − t2n+1 1 − (1 − t2) = tm−2 (1 − t)n+1 1 − 1 − t2n+1 = tm−2 t2(1 − t)n+1 1 − 1 − t2n+1 = [tm] (1 − t)n+1 1 = [tm] − (1 + t)n+1 (1 − t)n+1 1 = [tm] (1 − t)n+1 m + n + 1 − 1 m + n = = m m Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp 4.5. Bài tập minh họa 103
Do n + 1 ≤ m − 1 < m ⇒ [tm] (1 + t)n+1 = 0.
Nên từ đây suy ra điều phải chứng minh.
Ví dụ 4.21 (Hoàng Xuân Thanh). Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có: n X n + k (−2)k = (−1)b n+1 c 2 2k k=0 4
Nhận xét. Tất nhiên là so với những bài toán nêu ở trên, bài này chỉ là
bài dễ. Tuy nhiên, dụng ý tác giả đưa ra bài này là một mục đích khác,
tức là: Trong trình bày lời giải, đôi khi ta không muốn phải chứng minh
lại các định lý A (4.2); B (4.3), khi đó, ta sẽ ngầm dùng chúng và sử
dụng luôn kết quả hàm sinh tìm được để lời giải ngắn gọn. Và cũng là
để làm “vừa ý” những người đọc vốn không quen với kiểu trình bày có các ẩn u.
Chẳng hạn với bài toán này: khi dùng định lý A (4.2), ta tìm ra được 1 − t
ngay hàm sinh cần tìm: f (t) =
, và hệ số cần xét là tn. 1 + t2
Lời giải. Bây giờ, tuỳ theo số dư của n trong phép chia cho 4, ta có: 1 t (−1)b n+1 c 2 = [tn] − [tn] 1 + t2 1 + t2 1 − t = [tn] 1 + t2 1 (1 − t)2 = [tn] · 1 − t 1 + t2 1 1 = [tn] · 1 − t 2t 1 + (1 − t)2
(Biến đổi này thực ra cũng là từ định lý A (4.2))
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 104 4.5. Bài tập minh họa ∞ ! ∞ 1 X (−2t)k X (−2t)k = [tn] = [tn] 1 − t (1 − t)2k (1 − t)2k+1 k=0 k=0 n n X (−2t)k X n − k + 2k + 1 − 1 = [tn] = (−2)k (1 − t)2k+1 n − k k=0 k=0 n n X n + k X n + k = (−2)k = (−2)k n − k 2k k=0 k=0
Nhận xét. Ở đây đã dùng tới khai triển quen thuộc: 1 n − 1 n n + k − 1 + x + ... + xk + ... (1 − x)n = 0 1 k
Ví dụ 4.22. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có: b n c 2 X n − k 4n−k 2n+1 (−1)k = k n − k n k=0 4 n n − k n − k n − k − 1
Lời giải. Áp dụng đẳng thức: = + n − k k k k − 1
Ta có đẳng thức cần chứng minh trở thành: b n c 2 X n − k 4n−k 2n+1 (−1)k = k n − k n k=0 b n c 2 X n − k n − k − 1 ⇔ (−1)k + 4n−k = 2n+1 k k − 1 k=0 b n c b n c 2 2 X n − k X n − k − 1 ⇔ (−1)k 4n−k + (−1)k 4n−k =2n+1 k k − 1 k=0 k=0
Ta có theo định lí A (4.2) thì: Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp 4.5. Bài tập minh họa 105 b n c b n c 2 2 X n − k X n − k (−1)k 4n−k = 4n (−1/4)k k k k=0 k=0   1 1 t2 = 4n [tn]  u =  1 − t u 1 + 1 − t 4 4 = 4n [tn] (t − 2)2 b n c   2 X n − k − 1 1 1 t2 (−1)k 4n−k = 4n tn−1  u =  k − 1 t u 1 − t k=0 1 + 4 4 (1 − t) = 4n [tn] (t − 2)2 Suy ra: b n c b n c 2 2 X n − k X n − k − 1 (−1)k 4n−k + (−1)k 4n−k k k − 1 k=0 k=0 2 − t = 4n+1 [tn] (t − 2)2 1 4n+1 1 4n+1 1 = 4n+1 [tn] = [tn] = · = 2n+1 2 − t 2 t 2 2n 1 − 2
Từ đây suy thẳng ra điều phải chứng minh.
Ví dụ 4.23. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có: b n c 2 X n − k 6k 3n + (−2)n = k n − k n k=0 4
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 106 4.5. Bài tập minh họa Lời giải. Ta có : b n c b n c 2 2 X n − k n X n − k n − k − 1 nS = 6k = + 6k k n − k k k − 1 k=0 k=0 Ta lại có: b n c 2 X n − k 1 1 t2 1 6k A = [tn] u = = [tn] k 1 − t 1 − 6u 1 − t 1 − t − 6t2 k=0 b n c 2 X n − k − 1 1 1 t2 1 − t 6k A = tn−1 u = = [tn] k − 1 t 1 − 6u 1 − t 1 − t − 6t2 k=0 Suy ra: b n c 2 X n − k n nS = · 6k k n − k k=0 b n c 2 X n − k n − k − 1 = + 6k k k − 1 k=0 2 − t = [tn] −6t2 − t + 1 2 − t = [tn] (1 − 3t)(1 + 2t) 1 1 = [tn] + 1 − 3t 1 + 2t = 3n + (−2)n 3n + (−2)n ⇒ S = n Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp 4.5. Bài tập minh họa 107
Ví dụ 4.24 (Hoàng Xuân Thanh). Chứng minh rằng ∀n ∈ ∗ N :  √ √ n !n+2 !n+2  n+k X 1 1 + 5 5 − 1 2 = √  + (−1)n+1  k 5 2 2 k=0 4 Lời giải.
Đây có lẽ nên là một bài Toán đẹp mà không quá khó. Ngoại hình của
bài toán có thể khiến bạn hơi rối, nhưng trước tiên, theo thói quen, ta
hãy làm một bước nhỏ để đưa mọi thứ trở lại quỹ đạo.  √ √ !n+2 !n+2  1 1 + 5 5 − 1 √ + (−1)n+1   5 2 2  √ √ !n+2 !n+2  1 1 + 5 5 − 1 = √ −  (−1)n+2  5 2 2  √ √ !n+2 !n+2  1 1 + 5 1 − 5 = √ −   = Fn+2 5 2 2
Kể ra cũng gọn được một ít rồi, tuy chưa đáng kể, cái ta muốn khử là
cái dấu phần nguyên, vốn hơi khó chịu trong tính toán. Số 2 ở mẫu số n + k trong
gợi ý cho ta cách xét số dư trong phép chia của n cho 2
2, nói cách khác là tính chẵn lẻ của n.
Một cách tự nhiên, sau khi xét tính chẵn lẻ của n, ta chia tổng ban đầu
tiếp thành hai thành phần theo tính chẵn lẻ của k, và như vậy hiển n + k
nhiên sẽ phá hết được những dấu phần nguyên . Một ý tưởng 2
hết sức đẹp và đơn giản!
Bây giờ, ta xét thử n = 2m + 1, trường hợp n = 2m hoàn toàn tương
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 108
4.6. Các bài toán không mẫu mực tự. n n+k n 2m+1+k X 2 X = 2 k k k=0 k=0 m 2m+1+2k m 2m+1+2k+1 X X = 2 + 2 2k 2k + 1 k=0 k=0 m m X m + k X m + k + 1 = + 2k 2k + 1 k=0 k=0 A 1 1 t = [tm] u = 1 − t 1 − u (1 − t)2 t 1 t + tm+1 u = (1 − t)2 1 − u (1 − t)2 1 − t 1 = [tm] + [tm] (∗) 1 − 3t + t2 1 − 3t + t2 2 − t = [tm] 1 − 3t + t2 2 (1 − t) t = [tm] + [tm] 1 − 3t + t2 1 − 3t + t2 = 2F2m+1 + F2m = F2m+1 + (F2m+1 + F2m) = F2m+1 + F2m+2 = F2m+3 = F(2m+1)+2 = Fn+2
Bước (*) là dạng quen thuộc của các hàm sinh liên quan dãy Fibonacci.
Nên từ đây suy ra điều phải chứng minh. Một bài toán rất - rất đẹp! 4.6
Các bài toán không mẫu mực
Bài toán 4.5. Chứng minh rằng ∀n ∈ ∗ N X n n n 2n (i − k) = i k 2 n 0≤k≤i≤n 4 Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp
4.6. Các bài toán không mẫu mực 109 Lời giải.
Tham khảo lời giải tại địa chỉ
http://diendantoanhoc.net/forum/index.php?/topic/82111-sum
-0-le-k-le-i-le-n-lefti-kbinomnibinomnkright-dfracn2binom2nn/ (Bài viết số 2). Ta có đẳng thức sau: n−1 X n n X n n n (i − k) = + + · · · + i k 0 1 k 0≤k≤i≤n k=0 n n n · + + · · · + k + 1 k + 2 n = an−1
Với một số nguyên dương n cho trước, xét dãy số (bk)k≥0 xác định như sau: n n n bk = + + · · · + 0 1 k (1 + x)n
Bây giờ xét khai triễn chuỗi luỹ thừa hình thức của: C(x) = 1 − x với |x| < 1. Ta có: ∞ n n n X C(x) = 1 + x + x2 + · · · + x + · · · + xn = cnxn 0 1 n n=0
Bằng cách xem xét hệ số của xk (0 ≤ k ≤ n); ta có: bk = ck ∀0 ≤ k ≤ n ∞ ! ∞ ! (1 + x)2n X X ⇒ (C(x))2 = = cnxn · cnxn (1 − x)2 n=0 n=0 2n 2n 2n ⇒ + x + · · · + x2n · 1 + 2x + 3x2 + ... 0 1 2n ∞ ! ∞ ! X X = cnxn · cnxn n=0 n=0
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 110
4.6. Các bài toán không mẫu mực
Bây giờ so sánh hệ số của xn−1 ở hai vế, ta có: n−1 X 2n
(n − r) = c0cn−1 + c1cn−2 + ... + cn−1c0 r r=0
= b0bn−1 + b1bn−2 + ... + bn−1b0 n−1 X n n n = + + · · · + 0 1 k k=0 n n n · + + · · · + k + 1 k + 2 n = an−1
Như vậy, công việc còn lại của ta là đi chứng minh đẳng thức sau: n−1 X 2n n 2n (n − r) = (4.1) r 2 n r=0 Ta có: n−1 n−1 n−1 X 2n X 2n X 2n (n − r) = n − r r r r r=0 r=0 r=0 " 2n # n−1 n X 2n 2n X 2n = − − r 2 r n r r=0 r=0 n−1 n 2n X 2n = n.22n−1 − · − r 2 n r r=0
Nên (5.1) tương đương với n X 2n n.22n−1 = r (4.2) r r=0 Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp
4.6. Các bài toán không mẫu mực 111
Bây giờ với r = 1; 2; ...; n, ta có: 2n r · (2n)! (2n)! r = = r r! · (2n − r)! (r − 1)! · (2n − r)! 2n · (2n − 1)! 2n − 1 = = 2n (r − 1)! · (2n − r)! r − 1 Suy ra n n n−1 X 2n X 2n − 1 X 2n − 1 r = 2n = 2n r r − 1 r r=0 r=1 r=0 2n−1 1 X 2n − 1 = 2n · · = n.22n−1 2 r r=0
Từ đây suy ra (5.2) đúng; suy ra (5.1) đúng.
Do đó đẳng thức ban đầu được chứng minh hoàn toàn.
Nhận xét. Đây là một trong những bài Toán khó nhất trong tài liệu
này. Bước biến đổi đầu tiên là tương đối khó để xây dựng. Hàm sinh
đưa ra cũng không phải là hàm sinh tương ứng với cả 1 dãy số cần xét,
mà nó chỉ là hàm sinh tương ứng với những số hạng đầu tiên của dãy
mà thôi. Ngoài ra, bài này còn đòi hỏi các kỹ năng biến đổi thành thạo
với tổ hợp chập (ở phần 3-4).
Nhìn chung; đây là 1 bài toán hay - khó - ngoạn mục!
Điều dễ dàng bù lại là kỹ năng xét (C(x))2 tương đối quen thuộc.
Suy ngẫm về bài toán này ta thấy, có mối liên hệ mật thiết với định lý tổng từng phầnn X f (t) (Định lý P): fk = [tn] 1 − t k=0
Như vậy, dù là một bài toán không mẫu mực nhưng lời giải trên cũng
có những cơ sở nhất định, chứ không hẳn là cảm tính và kỹ năng.
Bài toán 4.6. Chứng minh rằng
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 112
4.6. Các bài toán không mẫu mực m m X x + y + j y + 2j X x + j (x + m + 1) (−1)j − (−4)j m − j j m − j j=0 j=0 x = (x − m) 4 m Lời giải. y + 2j
Chú ý: Hàm sinh tương ứng của dãy (−1)j (j ∈ N) là: j √ √ 1 1 − 1 + 4t y 1 1 + 4t − 1 y √ = √ 1 + 4t 2(−t) 1 + 4t 2t Ta có: m X x + y + j y + 2j (x + m + 1) (−1)j m − j j j=0 √ y B 1 1 + 4u − 1
=(x + m + 1) [tm] (1 + t)x+y √ u = t(1 + t) 1 + 4u 2u 1 (2t)y = (x + m + 1) [tm] (1 + t)x+y · 1 + 2t 2yty(1 + t)y 1
= (x + m + 1) [tm] (1 + t)x 1 + 2t (1 + t)x = (x + m + 1) [tm] 1 + 2t Ta cũng có: m X x + j 1 (1 + t)x (−4)j B = [tm] (1+t)x u = t(1 + t) = [tm] m − j 1 + 4u (1 + 2t)2 j=0 Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp
4.6. Các bài toán không mẫu mực 113 Từ đó suy ra: m m X x + y + j y + 2j X x + j (x + m + 1) (−1)j − (−4)j m − j j m − j j=0 j=0 (1 + t)x (1 + t)x = (x + m + 1) [tm] − [tm] 1 + 2t (1 + 2t)2 (1 + t)x (1 + t)x (1 + t)x = (x + 1) [tm] + m [tm] − [tm] 1 + 2t 1 + 2t (1 + 2t)2
(Mẫu số (1 + 2t)2 chính là mấu chốt gợi cho ta liên tưởng đến việc xét đạo hàm) (1 + t)x (1 + t)x (1 + t)x (x + 1) [tm] + m [tm] − [tm] 1 + 2t 1 + 2t (1 + 2t)2 (1 + t)x d (1 + t)x (1 + t)x = (x + 1) [tm] + tm−1 − [tm] 1 + 2t dt 1 + 2t (1 + 2t)2 (1 + t)x
x(1 + t)x−1(1 + 2t) − 2(1 + t)x = (x + 1) [tm] + tm−1 1 + 2t (1 + 2t)2 (1 + t)x − [tm] (1 + 2t)2 (1 + t)x t(1 + t)x−1 2t(1 + t)x = (x + 1) [tm] + x [tm] − [tm] 1 + 2t 1 + 2t (1 + 2t)2 (1 + t)x − [tm] (1 + 2t)2 (1 + t)x t(1 + t)x−1 (1 + t)x = (x + 1) [tm] + x [tm] − [tm] 1 + 2t 1 + 2t 1 + 2t
(1 + t)x−1 ((x + 1)(1 + t) + xt − (1 + t)) = [tm] 1 + 2t (1 + t)x−1(1 + 2t)x = [tm] 1 + 2t x − 1 = [tm] x(1 + t)x−1 = x m x = (x − m) m
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 114
4.6. Các bài toán không mẫu mực
Nhận xét. Đây là bài toán khó nhất trong chuyên đề này!
Bài toán này được đưa vào mục các bài toán không mẫu mực vì phép
biến đổi trong bài này là tương đối lạ và ít gặp, hàm sinh đưa ra (1 + t)x
cũng không quá quen thuộc, dù sao thì phép biến đổi m [tm] = 1 + 2t d (1 + t)x tm−1
cũng là phép biển đổi đẹp và nên nhớ! dt 1 + 2t
Bài toán 4.7. Chứng minh rằng với mọi số nguyên n, ta có: X 2n F2k+1 = 5nF2n+1 k k≥0 4 Lời giải. Ta có: X 2n A 1 1 − u t F 2k+1 = t2n u = k 1 − t 1 − 3u + u2 1 − t k≥0 1 1 − t = t2n · 1−t 1 − t 2 1 − 3 t + t 1−t 1−t 1 (1 − t)2 − t(1 − t) = t2n · 1 − t
(1 − t)2 − 3t(1 − t) + t2 1 − 2t = t2n 5t2 − 5t + 1 √ 1 − 2 5t = 5n t2n 5 √ t2 − 5t + 1 √ 1 − 2 5t
Tức là ta cần chứng minh t2n 5 √ = F2n+1 t2 − 5t + 1 Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp
4.6. Các bài toán không mẫu mực 115 Ta có: √ √ 1 − 2 5t 1 − 2 5t t2n 5 √ = t2n 5 √ √ t2 − 5t + 1 t − 5−1 t − 5+1 2 2 √ 1 − 2 5t = t2n 5 √ √ 5−1 − t 5+1 − t 2 2 √ 1 − 2 5t = t2n 5 √ √ 1 + t 1− 5 1 + t − 5−1 2 2 1 = t2n √ √ 1 + t 1− 5 1 + t − 5−1 2 2 √ 2 5 1 − t2n−1 √ √ 5 1 + t 1− 5 1 + t − 5−1 2 2 1 rn+1–sn+1
Tới đây ta dùng đến công thức [tn] = (–1)n (1+rt)(1+st) r–s √ √ 2n+1 2n+1 1− 5 − − 5−1 2 2 = √ √ (−1)2n 1− 5 − − 5−1 2 2 √ √ √ 2n 2n 1− 5 − 5−1 2 5 − 2 2 − · √ √ (−1)2n−1 5 1− 5 − − 5−1 2 2 √ √ !2n+1 !2n+1 1 − 5 5 + 1 = + 2 2 √  √ √ !2n !2n  2 5 1 − 5 5 + 1 + −   5 2 2
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 116
4.6. Các bài toán không mẫu mực  √ √ !2n+1 !2n+1  1 1 + 5 1 − 5 = √ −   5 2 2 = F2n+1
Nên từ đây suy ra điều phải chứng minh. Nhận xét. √ 1 − 2 5
Hãy để ý kỹ cách xử lý t2n 5 √
, vì cách xử lý này cũng là t2 − 5t + 1
cách làm tổng quát với dạng phân thức có mẫu thức là hàm bậc 2 có nghiệm thực.
Trong topic http://diendantoanhoc.net/forum/index.php?/topic/68310-
sum-kge-0-binom2nk-f-2k1-5n-f-2n1/ nickname hxthanh có đưa ra một
lời giải khá ngắn gọn dựa trên nhị thức Newton và tính toán Đại Số
thuần tuý. Tuy nhiên, theo quan điểm của người viết, lời giải trên tuy
“cồng kềnh” nhưng lại có nhiều cái để học tập hơn.
Dựa trên tư tưởng lời giải trên, các bạn hãy giải bài tương tự:
Với mọi số nguyên dương n. Chứng minh: n X n Fk = F2n k k=0
Tuy nhiên, cách này sẽ không thể dùng để giải bài sau: Với mọi số
nguyên dương n. Chứng minh: n X n (−1)n+k2k F2k = F3n k k=0
Các bạn hãy tự tìm cho mình cách giải thích tại sao như vậy. Đồng
thời giải nó bằng cách của hxthanh xem sao? Đây có thể xem là một
dịp để đối chiếu các cách giải khác nhau.
Bài toán 4.8. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n,ta có : n−1 n−1 X 3n 3n − k − 2 X 3n (−1)n−1−k3k = (n − k) 2k k n − 1 − k k k=0 k=0 4 Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp
4.6. Các bài toán không mẫu mực 117 Lời giải.
Tham khảo lời giải (bằng tiếng Anh) tại địa chỉ:
http://www.artofproblemsolving.com/Forum/
viewtopic.php?f=41&t=491174 (Bài viết số 3).
Ta có tính chất sau: (Định lý Convolution (4.1)) n X h i h i [tn] (f (t)g(t)) = tk f (t) · tn−k g(t) (4.3) k=0 Ta thấy: x
• n − k là hệ số của xn−k trong khai triển . (1 − x)2 3n • 2k
là hệ số của xk trong khai triển (1 + 2x)3n. k Do đó theo (4.3), ta có: 3n ! ∞ ! (1 + 2x)3nx X 3n X [xn] = [xn] (2x)k . kxk (1 − x)2 k k=0 k=1 n−1 X 3n = 2k(n − k) k k=0 (1 + 2x)3n.x
Mặt khác để tính hệ số của xn trong khai triển hàm f (x) = (1 − x)2
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 118
4.6. Các bài toán không mẫu mực
theo cách khác (theo hướng có số 3k ) ở vế trái, ta có : (1 + 2x)3nx ((1 − x) + 3x)3nx [xn] = [xn] (1 − x)2 (1 − x)2 3n 3n P 3kxk+1 · (1 − x)3n−k k = [xn] k=0 (1 − x)2 3n X 3n = [xn] 3kxk+1 · (1 − x)3n−k−2 k k=0 n−1 X 3n = [xn] 3kxk+1 · (1 − x)3n−k−2 k k=0 n−1 X 3n 3n − k − 2 = (−1)n−1−k3k k n − 1 − k k=0
Vậy ta có kết quả cuối cùng: n−1 n−1 X 3n 3n − k − 2 X 3n (−1)n−1−k3k = (n − k)2k k n − 1 − k k k=0 k=0
Bài toán 4.9. Chứng minh rằng với mọi số nguyên không âm r, s, t
thỏa mãn t ≥ r + s, ta có : s s s 0 1 s t + 1 + + ... + = t t t t − s (t + 1 − s) r r + 1 r + s r 4 Lời giải.
Đặt q = t − r − s. Rõ ràng q là số nguyên không âm. Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp
4.6. Các bài toán không mẫu mực 119 Với i = 0, ..., s, ta có: s i s! (r + i)! (t − r − i)! = · t i! (s − i)! t! r + i s! (r + i)! (q + s − i)! = · i! (s − i)! t! s!q!r! (r + i)! (q + s − i)! = · · t! r!i! (s − i)!q! s!q!r! r + iq + s − i = t! i s − i s!q!r! r + iq + s − i = t! r q Suy ra : s s s s 0 1 s s!q!r! X r + i q + s − i + + ... + = t t t t! r q i=0 r r + 1 r + s
Xét khai triển hàm sinh dựa trên chuỗi luỹ thừa hình thức: 1 1 1 = (1 − x)r+q+2 (1 − x)r+1 (1 − x)q+1 ∞ ! ∞ ! X r + i X q + i = xi xi i i i=0 i=0 ∞ ∞ ! ∞ ! X r + q + 1 + i X r + i X q + i ⇒ xi = xi xi i i i i=0 i=0 i=0
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 120
4.6. Các bài toán không mẫu mực
Xét hệ số của xs cả 2 vế, ta có: s X r + i q + s − i r + q + s + 1 = i s − i s i=0 s s!q!r! X r + i q + s − i s!q!r! r + q + s + 1 ⇒ = t! i q t! s i=0 s!(t − s − r)!r! t + 1 = t! s s! (t − s − r)!r! (t + 1)! = t! (t + 1 − s)!s! (t − s − r)!r! (t + 1) = (t + 1 − s)! t + 1 = (t + 1 − s) t−s r
Nên từ đây suy ra điều phải chứng minh.
Nhận xét. Với cách dùng hàm sinh như trên, các bạn hãy thử luyện
tập bằng cách giải bài toán đơn giản sau:
Chứng minh rằng với các số nguyên 0 ≤ s ≤ k ≤ n, ta có : n X t n − t n + 1 = s k − s k + 1 t=0 p + k tm−p
Gợi ý: Sử dụng định lý: G = m (1 − t)m+1
Bài toán 4.10. Chứng minh rằng: n X x + k y + n − k k n − k k=0 4 Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp 4.7. Bài tập tự luyện 121 Lời giải. Ta có: n X x + k y + n − k conv 1 1 = [tn] · k n − k (1 − t)x+1 (1 − t)y+1 k=0 1 = [tn] (1 − t)x+y+2 x + y + 2 + n − 1 x + y + n + 1 = = n n
Từ đó ta có điều phải chứng minh. 4.7 Bài tập tự luyện
Bài 1. Chứng minh rằng với các số nguyên dương m, n thoả mãn:
1 ≤ m ≤ n − 1 thì ta luôn có đẳng thức : 2n–m–1 n–1 X X k + j 2n–m–2k–j–3 – = 2n–2m–1 m k 2 (n–m–k–1) k j
Bài 2. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có : X n n − k nπ 2k = 2n−1 + cos n − k 2k 2 0≤k≤ n 3
Bài 3. Cho trước 2 số nguyên dương n; r với r < n. Chứng minh rằng
nếu có các bộ số nguyên không âm (k1; k2; ...; kn) thỏa mãn n n X X ki = r iki = n i=1 i=1 thì ta luôn có X 1 1 n − 1 = k1! k2!......kn! r! r − 1
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 122 4.7. Bài tập tự luyện
Bài 4. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n, ta có: X 1
(−1)j1+j2+...+jn+1 (j1 + j2 + ... + jn − 1)! = j1!j2!...jn! n
Trong đó tổng trên được lấy trên tất cả các bộ số nguyên không
âm (j1; j2; ...; jn) thoả mãn j1 + 2j2 + ... + njn = n Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp 4.7. Bài tập tự luyện 123 Lời kết
Chỉ bằng vài chục trang thì đương nhiên không thể truyền tải hết những
gì người viết chuyên đề muốn gửi gắm. Tuy nhiên, tác giả đã cố gắng
để có thể có một chuyên đề cô đọng - dễ hiểu và dễ áp dụng. Xin được
điểm lại một vài ý lớn trong chuyên đề:
• Luyện tập để sử dụng thành thạo những dạng khai triển hàm sinh cơ bản.
• Giới thiệu một vài kiểu khai triển hàm sinh tương đối khó.
• Giới thiệu những định lý có ứng dụng nhiều trong tính tổng dùng hàm sinh.
• Các bài tập không mẫu mực có nhiều ứng dụng.
Vẫn còn nhiều điều khác trong tính tổng dùng hàm sinh mà tác giả
chưa thể mang đến: các tổng có liên quan đến số nghịch đảo (harmonic
number), tổng lượng giác, dạng hàm sinh của số phức... Cũng như là
những cách tiếp cận để tìm ra cụ thể hàm tương ứng với dãy ví dụ
như phương pháp sử dụng hàm siêu hình (hypergeometric function);
phương pháp sử dụng định lý nghịch đảo Lagrange (Lagrange’s Inver-
sion Theorem)... Tác giả rất tiếc nhưng chưa thể nói ra được do những
giới hạn về thời gian và kiến thức.
Hi vọng là có thể gặp được các bạn trong một chuyên đề khác, có thể là
1 ấn phẩm khác của VMF, tác giả có thể có dịp để chia sẻ và thảo luận
nhiều hơn về những vấn đề này. Còn hiện tại, nếu thật sự quan tâm, các
bạn có thể tìm hiểu thông qua các từ khoá tiếng Anh mà tác giả cung
cấp, hoặc trao đổi thêm thông qua địa chỉ mail: loc_lhp@yahoo.com
Tạm biệt và cảm ơn các bạn vì đã theo dõi chuyên đề. Chúc các bạn học tốt.
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học Chương 5 Ứng dụng đẳng thức tổ hợp vào Số học 5.1 Định lý 125 5.2
Một số hệ thức cơ bản 126 5.3 Các bài toán 127 5.4 Bài tập 148
Trần Trung Kiên (Ispectorgadget) Lê Kim Nhã (gogo123) Tóm tắt nội dung
Trong phần này, chúng tôi giới thiệu một số định lý và các bài toán
Số học sử dụng Tổ hợp và ĐTTH. Để giải được chúng, các bạn phải
biết kết hợp các phương pháp, kỹ thuật với nhau. 5.1 Định lý Định lý 5.1– p .
Cho p là số nguyên tố. Khi đó
.. p với mọi p = 1, 2, ..., p − 1 k Chứng minh. p p(p − 1)...(p − k + 1) =
Do p nguyên tố và k ∈ {1, 2, ..., p − 1} k k! nên (p, k!) = 1 125 126
5.2. Một số hệ thức cơ bản p . Mà
nguyên liên tiếp nên (p − 1)(p − 2)...(p − k + 1)..k! k
(p − 1)(p − 2)...(p − k + 1) Hay = a ∈ Z k!
Vậy ta có điều cần chứng minh.
Định lý 5.2 (Định lý tương ứng của Lucas.)–
Cho p là một số nguyên tố và n là một số nguyên dương với n = (nmnm−1...n0)p.
Giả sử i là một số nguyên dương nhỏ hơn n, viết i = i0 +i1p+· · · impm,
ở đó 0 ≤ i0, ..., im ≤ p − 1. Khi đó m n Y n ≡ j (mod p) i ij j=0
Định lý 5.3 (Định lí RUF)–
Cho số nguyên dương n, Gọi ε là nghiệm phức khác 1 bất kì của phương trình xn = 1. Xét hàm đa thức: ∞ X F (x) = ai.xi i=0 ∞ X 1 thì ain =
f (1) + f (ε) + f (ε2) + ... + f (εn−1) n i=0
Khi sử dụng định lí này nên chú ý từ định nghĩa ε thì ta có: 1 + ε + ... + εn−1 = 0 5.2
Một số hệ thức cơ bản n n • = (Đối xứng) k n − k n n − 1 n − 1 • = + (Hệ thức Pascal) k k k − 1 Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp 5.3. Các bài toán 127 n n n n • < < ... < = 0 1 n−1 + 1 n 2 2 k X n m n + m • = (Hệ thức Vandermonde) i k − i k i=0 5.3 Các bài toán
Ví dụ 5.1 (Định lý Wolstenholme). Cho p là một số nguyên tố. Chứng minh rằng 2p ≡ 2 (mod p2) p 4 Lời giải (1).
Theo hệ thức Vandermonde, ta có 2p pp p p pp = + + ... + p 0 p 1 p − 1 p 0 p . p p . Mà
.. p , ∀k = 1, p − 1. Do đó .. p2 , ∀i = 1, p − 1 k i p − 1 Lời giải (2). 4
Với p = 2 điều khẳng định đúng vì
− 2 = 4 chia hết cho 22 = 4. 2
Xét số nguyên tố p > 2, trước hết ta có đẳng thức 2p 2p − 1 = 2 p p − 1
Từ hệ thức (2p − k)(p + k) ≡ k(p − k) (mod p2) đúng với mọi k = p − 1 1, 2, ...,
(số p − 1 chẵn), ta có tích 2 (2p − 1)(2p − 2)...(p + 1) p − 1 p − 1
= [(2p − 1)(p + 1)][(2p − 2)(p + 2)]... 2p − p + 2 2 p + 1 p + 2
≡ [1.(p − 1)] [2.(p − 2)] ... · (mod p2) 2 2
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 128 5.3. Các bài toán
đồng dư với số (p − 1)! theo modulo p2. 2p 2p − 1 Lập luận tiếp được = 2 ≡ 2 (mod p2). p p − 1
Ví dụ 5.2. Chứng minh rằng với n là các số nguyên dương lẻ thì tập n n n S = ; ; ...; 1 2 n−1 2 chứa lẻ các số lẻ. 4 Lời giải. Đặt n n n Sn = + + ... + 1 2 n−1 2 Khi đó n n n 2Sn = + + ... +
− 2 = 2n − 2 ⇒ Sn = 2n−1 − 1 là số lẻ 0 1 n
Vậy tập S phải chứa lẻ các số lẻ.
Ví dụ 5.3. Cho n ∈ N, n ≥ 1. Tìm ƯCLN của các số 2n 2n 2n , , ..., 1 3 2n − 1 4 Lời giải. 2n 2n 2n Ta có: + + ... + = 22n−1 1 3 2n − 1 2n 2n 2n
Suy ra ước chung của các số , , ..., có dạng 2m. 1 2 2n − 1
Giả sử n = 2pq, với q lẻ. 2n Ta có:
= 2p+1q ⇒ ước chung đang xét sẽ ≤ 2p+1. 1
Ta cần chứng minh ước chung chính là 2p+1. 2p+1q 2p+1q 2p+1q − 1 2p+1q Ta có: = ⇒ 2p+1 m m m − 1 m Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp 5.3. Các bài toán 129
Ví dụ 5.4 (Đề thi HSG tỉnh Đắk Lắk 2011-2012). Cho m là số nguyên (m + 2010)!
thỏa 0 < m < 2011. Chứng minh rằng là một số nguyên.4 m!2011! Lời giải. Để ý rằng m + 2010 (m + 2010)! 2011 m + 2011 = = 2010 m!2010! m + 2011 2011 Suy ra m + 2010 m + 2011 (m + 2011) = 2011 2010 2011 m + 2010 Tức là 2011 | (m + 2011) 2010 m + 2010 m + 2011 do ; ∈ N . 2010 2011
Vì 2011 là số nguyên tố và 0 < m < 2011 nên ƯCLN(m, 2011) = 1, từ
đó: ƯCLN(m + 2011, 2011) = 1. m + 2010 (m + 2010)! Vậy 2011 hay là một số nguyên. 2010 m!2011!
Ví dụ 5.5 (Hungari 2001). Cho m, n là các số nguyên dương và 1 ≤ m ≤ n. Chứng minh rằng m−1 X n . n (−1)k .. m k k=1 4 Lời giải. n n − 1 n − 1 Áp dụng hệ thức Pascal = + , ta có: k k k − 1 m−1 m−2 X n n − 1 X n − 1 n − 1 (−1)k = − (−1)k + k 0 k k + 1 k=0 k=0 n − 1 = (−1)m−1 m − 1
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 130 5.3. Các bài toán Suy ra: m−1 X n n − 1 n . n (−1)k = (−1)m−1n = (−1)m−1m .. m k m − 1 m k=1
Ví dụ 5.6. Hãy tìm tất cả các số nguyên dương n thỏa mãn điều kiện 2n 2n
= (2n)k, trong đó k là số các ước nguyên tố của . 4 n n Lời giải. 2n
Giả sử p là một ước nguyên tố của
. Gọi m là số mũ của p trong n 2n
phân tích tiêu chuẩn của . n
Ta sẽ chứng minh pm ≤ 2n. Giả sử ngược lại, pm > 2n. 2n Khi đó = 0. pm Suy ra : 2n n 2n n 2n n m = –2 + –2 +...+ –2 p p p2 p2 pm−1 pm−1 (*)
Với x ∈ R ta có b2xc + 2 > 2x ≥ b2xc ⇒ b2xc − 2 bxc ≤ 1
Do đó từ (*) suy ra m ≤ m − 1 mâu thuẫn. Suy ra điều phải chứng minh.
Từ kết quả vừa chứng minh ở trên ta được: 2n 2n = (2n)k ⇔ k = 1 và = 2n ⇔ n = 1 n n
Ví dụ 5.7 (T7/245-THTT). Cho m, n, p ∈ N thỏa mãn:
p ≤ m + n và a = max{0; p − m}; b = min{p; n} Chứng minh: b X n m (m + n − b)!p! (m + n − a)! i p − i i=a 4 Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp 5.3. Các bài toán 131 Lời giải.
Theo đẳng thức Vandermonde : p X n m m + n = k p − k p k=0
Dễ thấy rằng tổng này tương đương với b X n m i p − i i=a nên : b X n m (m + n − p)!p! = (m + n)! i p − i i=a
∀a ≥ 0 thì (m + n − a)!(m + n)! và (m + n − p)!(m + n − b)!. Từ đó suy ra ngay đpcm.
Ví dụ 5.8 (China MO 1998). Tìm số tự nhiên n ≥ 3 sao cho . n n n 22000 .. 1 + + + 1 2 3 4 Lời giải. Theo đề bài ta có: n n n 1 + + +
= 2k (0 ≤ k ≤ 2000, k ∈ Z) 1 2 3 (n + 1)(n2 − n + 6) = 2k 6
⇔ (n + 1)(n2 − n + 6) = 3.2k+1
Đặt m = n + 1 (m ≥ 4). Khi đó ta có m(m2 − 3m + 8) = 3.2k+1
Do đó chỉ có thể xảy ra 1 trong hai trường hợp sau:
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 132 5.3. Các bài toán
Trường hợp 1: m = 2s Do m ≥ 4 nên s ≥ 2
⇒ m2 − 3m + 8 = 22s − 3.2s + 8 = 3.2k+1−s
Nếu s ≥ 4 thì 22s − 3.2s + 8 ≡ 8 (mod 16)
⇒ 8 ≡ 3.2k+1−s (mod 16) ⇒ 2k+1−s = 8 ⇒ m2 − 3m + 8 = 24 (không có nghiệm nguyên)
Nếu s = 2 ⇒ m = 4 ⇒ n = 3 (thỏa mãn)
Nếu s = 3 ⇒ m = 8 ⇒ n = 7 (thỏa mãn)
Trường hợp 2: m = 3.2s Làm tương tự như trên ta tìm được n = 23
Vậy n = 3, n = 7, n = 23 là những giá trị cần tìm.
Ví dụ 5.9. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n ≥ 2 ta có n−1 X 2n + 1 n − k ...4n−1 2 (n − k) 1 k=0 4 Lời giải (1). n−1 n X 2n + 1 n − k X 2n + 1 S = = i 2(n − k) 1 2i k=0 i=1 n n − 1 Sử dụng công thức: k = n . Ta có: k k − 1 n n n X 2n + 1 X 2n X 2n 2S = 2i = (2n + 1) = (2n + 1) 2i 2i − 1 2i i=1 i=1 i=0 n X 2n Bây giờ đặt A = . 2i i=1
Xét hàm f (x) = (1 + x)2n , theo định lí RUF ta có: 1 1 A = (f (1) + f (−1)) = .22n = 4n 2 2 A . Hay S = (2n + 1)
= (2n + 1)4n−1..4n−1. Suy ra đpcm. 2 Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp 5.3. Các bài toán 133 Lời giải (2). Ta có n−1 n−1 X 2(n − k) n − k X 2n + 1 = (n − k) 2n + 1 1 2(n − k) k=0 k=0 n n n X 2n + 1 X 2k(2n + 1)! 2n + 1 X 2n = k = = 2k 2(2k)!(2n − 2k + 1)! 2 2k − 1 k=1 k=1 k=1 n X 2n
Mặt khác 4n = (1 + 1)2n − (1 − 1)2n = 2 2k − 1 k=1 Do đó n−1 X 2n + 1 n − k 2n + 1 1 . = ·
· 4n = (2n + 1)4n−1 .. 4n−1 2(n − k) 1 2 2 k=0 Vậy ta có đpcm.
Ví dụ 5.10 (USA MO). Cho p là số nguyên tố chứng minh n n ≡ (mod p) p p 4 Lời giải.
Xét n số liên tiếp n, n − 1, ..., n − p + 1. Chúng đồng dư theo module p với các số 1, 2, ..., p.
Ngoài ra một trong chúng, chẳng hạn số N , chia hết cho p, từ đó n N = . p p
Xóa số N sẽ được bộ số đồng dư với hệ thặng dư khác 0, 1, 2, ..., p − 1 theo modulo p. Y Giả sử
là tích cách số còn lại sau khi loại số N : Y n(n − 1)...(n − p + 1) N Y N Thế thì
≡ (p − 1)! (mod p). Nhân với được: p N Q (p − 1)!N = (mod p) (5.1) p p
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 134 5.3. Các bài toán
và chia cho số (p − 1)! nguyên tố cùng nhau với p, ta biến đổi (5.1) dưới dạng N Q N ≡ (mod p) (5.2) p! p N Q n trong đó là số nguyên bằng . p! p
Vậy ta đã chứng minh xong điều kiện khẳng định đầu tiên của bài toán. N n Nếu số =
chia hết cho ps thì (5.1),(5.2) vẫn đúng theo module p p ps+1. N Q n . Suy ra =
.. ps. Vậy khẳng định thứ hai được chứng minh. p p
Ví dụ 5.11 (Trường Đông toán học miền Nam 2012-2013). Cho số
nguyên tố p. Chứng minh rằng p X p p + i ≡ 2p (mod p2) i i i=1 4 Lời giải. p p + i ≡ 0 (mod p); ≡ 1 (mod p) ∀i = 1, p − 1 i i Ta có: p p + i . − 1 .. p2 i i pp + i p ⇒ ≡ (mod p2) i i i Suy ra: p p X p p + i X p ≡ ≡ 2p (mod p2) i i i i=0 i=0
Ví dụ 5.12. Cho p ∈ P và p 6= 2. Chứng minh rằng: p X p p + j ≡ 2p + 1 (mod p2) j j j=0 4 Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp 5.3. Các bài toán 135 Lời giải. Ta có 2 bổ đề:  p ..   . p  j ∀j = 1, p − 1 : p + j ..   − 1 .p  j 2p Và định lý Wolstenholme:
≡ 2 (mod p2) (đã chứng minh ở bài p 5.1) Áp dụng vào bài toán: p X p p + j − 2p − 1 j j j=0 p−1 2p X p p + j = 1 − 1 + + − (1 + 1)p p j j j=1 p−1 2p X p p + j . = − 2 + − 1 .. p2 p j j j=1 2p
Ví dụ 5.13. Cho p là số nguyên tố lớn hơn 3 và k = . 3 Chứng minh rằng: k X p ...p2 i i=1 4 Lời giải. p . Dễ thấy .. p, ∀i = 1, p − 1 i p p p. Để chứng minh + + ... +
..p2 ta chỉ cần chứng minh 1 2 k k X 1 p . S = ..p (5.3) p i i=1
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 136 5.3. Các bài toán Ta có 1 p p!
(p − i + 1)(p − i + 2)...(p − 1) = = p i p(p − i)!i! i! (−1)i−1(i − 1)! (−1)i−1 ≡ ≡ (mod p) i i 1 1 (−1)k−1 ⇒ S ≡ 1 − + − ... + (mod p) 2 3 k
Trường hợp 1: p = 3h + 1 thì 2p 2(3h + 1) 2 k = = = 2h + = 2h 3 3 3
⇒ p − k − 1 = h ⇒ p − h = k + 1 Khi đó 1 1 1 1 1 1 S ≡ 1 + + + ... + − 2 + + ... + 2 3 k 2 4 k 1 1 1 1 1 1 ≡ 1 + + + ... + − + + ... + (mod p) 2 3 k 1 2 h 1 1 Ta có − ≡ (mod p) nên h p − h 1 1 1 1 1 S ≡ 1 + + + ... + + + ... (mod p) 2 3 k k + 1 p − 1
Trường hợp 2: p = 3h + 2 thì 2p 2(3h + 2) 1 k = = = 2h + 1 + = 2h + 1 ⇒ p − h = k + 1 3 3 3 Khi đó 1 1 1 1 1 1 S ≡ 1 + + + ... + − 2 + + ... + 2 3 k 2 4 k − 1 1 1 1 1 1 1 ≡ 1 + + + ... + − + + ... + (mod p) 2 3 k 1 2 h 1 1 Ta có − ≡ (mod p) nên h p − h 1 1 1 1 1 S ≡ 1 + + + ... + + + ... (mod p) 2 3 k k + 1 p − 1 Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp 5.3. Các bài toán 137 1 1 1 1
Tóm lại ta luôn có S ≡ 1 + + + ... + + (mod p) 2 3 p − 2 p − 1
Theo định lí Wolstenholme ta có 1 1 1 1 1 + + + ... + + ≡ 0 (mod p) ⇒ S ≡ 0 (mod p) 2 3 p − 2 p − 1 . ⇒ S .. p
Ví dụ 5.14. Cho các số nguyên không âm i; j; n thoả mãn : i + j ≤ n. Chứng minh rằng: n X n p p 2n−i−j p i j p=0 4 Lời giải.
Không mất tính tổng quát giả sử i ≥ j. npp nn − ip Ta có: = p i j i n − p j n X n n − i p Đặt Aj = i n − p j p=0 Xét biểu thức n X F (x) = Ajxj j=0 n n X X n n − i p = xj i n − p j j=0 p=0 n n n X n − i X p = xj i n − p j p=0 j=0 n n X n − i = (1 + x)p i n − p p=0
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 138 5.3. Các bài toán n n X n − i 1 = (1 + x)n i n − p (1 + x)n−p p=0 n 1 n−i = (1 + x)n 1 + i 1 + x n = (1 + x)i(2 + x)n−i i n Vậy F (x) =
(1 + x)i(2 + x)n−i và Aj là hệ số của xj trong khai i triển của F (x).
Dễ thấy là hệ số của các đơn thức của x có bậc bé hơn j trong khai
triển (2 + x)n−i đều chia hết cho 2n−i−j
Do đó 2n−i−j|Aj. Đây là đpcm.
Ví dụ 5.15 (Australia MO). Tìm giá trị k tự nhiên nhỏ nhất sao cho số k 2n ∀n ≥ m : ∈ N m + n + 1 n + m 4 Lời giải. 1 2m Trước hết ta chứng minh ∈ Z m + 1 m Ta có: 1 2m m 2m 2m (2m)! = 1 − = − m + 1 m m + 1 m m (m − 1)!(m + 1)! 2m (2m)! 2m 2m = − = − ∈ Z m (m − 1)!(m + 1)! m m − 1 k 2n
Giả sử cho trước số m ∈ N. Vì với n = m, số = m + n + 1 n + m k
phải là số tự nhiên nên giá trị phải tìm k ∈ N phải chia hết 2m + 1
cho 2m + 1, vì thế k ≥ 2m + 1. Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp 5.3. Các bài toán 139 k n + m
Giả sử k = 2m + 1, thế thì với n = m, số dương n + m + 1 2n
là số tự nhiên và với n > m nó bằng 2m + 1 2n n − m 2n = 1 − n + m + 1 n + m n + m + 1 n + m 2n (2n)! = − n + m (n + m + 1)!(n − m − 1)! 2 2n = − ∈ Z n + m n + m + 1
Vậy giá trị k nhỏ nhất bằng 2m + 1.
Ví dụ 5.16 (T8/419-THTT). Tìm tất cả các cặp số nguyên dương n, k thỏa mãn điều kiện 3n = 3n.nk n 4 Lời giải. Ta có: 3n = 3n.nk n (3n)! ⇔ = 3n.nk n!(2n)! (3n − 2)!(3n − 1).3n ⇔ = 3n.nk 2n2(n − 1)!(2n − 1)! (3n − 2)! 2.3n−1nk+1 ⇔ = (n − 1)!(2n − 1)! 3n − 1 Vì (3n − 2)! 3n − 2 . = ∈ . Z ⇒ 2.3n−1.nk+1 . 3n − 1 (5.4) (n − 1)!(2n − 1)! n − 1
Lại có (3, 3n − 1) = 1 và (n, 3n − 1) = 1 nên từ (5.4) suy ra .
2 .. 3n − 1 ⇒ 3n − 1 ≤ 2 ⇒ n ≤ 1
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 140 5.3. Các bài toán 3n 3 Do đó n = 1. Ta được = 3n.nk ⇔ = 3.1k n 1
Đẳng thức này thỏa mãn với mọi số k nguyên dương.
Vậy cặp số (n, k) cần tìm là (1, k) với k là số nguyên dương bất kì.
Nhận xét. Có thể giải bài toán này bằng cách khác như sau:
Với n = 1, ta có kết quả như trên; với n ≥ 2, bằng quy nạp ta chứng 3n . minh rằng
6 .. 3n nên bài toán không thỏa mãn. n
Ví dụ 5.17 (IMO 1974). Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n thì n X 2n + 1 . 23k 6 .. 5 2k + 1 k=0 4 Lời giải (1). Ta có: n n X 2n + 1 X 2n + 1 23k = 23(n−k) 2k + 1 2k k=0 k=0
Mặt khác vì 16 chia 5 dư 1 nên ta có: 1 2i 23(n−i) ≡ = (mod 5) 2n−i 2n n X 2n + 1 Suy ra 2n. .23k ≡ S2n+1 (mod 5) 2k + 1 k=0n X 2n + 1 với S2n+1 = 2i 2k k=0 n X 2n + 1
Do vậy, giờ ta sẽ đi tính S2n+1 = 2i 2k k=0 √ 2n+1 X i
Xét hàm sinh f (x) = (1 + x 2)2n+1 = 2i,theo định lí 2n + 1 i=0 RUF thì: 1 1 √ √ S2n+1 = (f (1) + f (−1)) = (1 + 2)2n+1 + (1 − 2)2n+1 2 2 Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp 5.3. Các bài toán 141 √ √
Đây là một con số quen thuộc, 1+ 2 và 1−
2 là 2 nghiệm của phương
trình x2 − 2x − 1 = 0 nên S2n+1 là công thức tổng quát của một dãy
số cho bởi công thức truy hồi : un+2 = 2un+1 + un
Và u0 = 1; u1 = 1 nên un không chia hết cho 5. Lời giải (2). n X 2n + 1 Gọi Sn = 23k 2k + 1 k=0
Vì 23 = 8 = 10 − 2 chia cho 5 dư −2, nên 23k chia cho 5 có số dư bằng .
số dư của (−2)k khi chia cho 5. Do đó, ta chỉ cần chứng minh S . n 6 . 5 n X 2n + 1 với Sn = (−2)k 2k + 1 k=0 n X 2n + 1 Đặt Rn = (−1)k 2k 2k k=0
Theo khai triển nhị thức Newton ta có: √ n √ √ X 2n + 1 (1 + i 2)2n+1 = (i 2)k = Rn + i 2Sn k k=0
Lấy module 2 vế suy ra 32n+1 = R2n + 2S2n. .
Vì 32n+1 = 3.9n chia cho 5 sẽ có số dư là ±3 nên nếu S . n.5 thì R2 n chia cho 5 sẽ dư ±3.
Nhưng R2n là bình phương của một số nguyên nên chia cho 5 chỉ có thế .
dư 0; 1; 4. Mâu thuẫn này chứng tỏ S . n 6 . 5. Vậy ta có đpcm.
Ví dụ 5.18. Cho p là một số nguyên tố và các số tự nhiên m, n, p thỏa qpm .
mãn 2 ≤ n ≤ m và (p, q) = 1. Chứng minh rằng .. pm−n+1 4 n Lời giải (1).
Viết số tự nhiên n dưới dạng n = kpα với (k, p) = 1; k, α ∈ ∗ N .
Nếu α ≥ n thì n = kpα ≥ kpn ≥ pn. Điều này vô lý vì vậy α ≤ n − 1.
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 142 5.3. Các bài toán n n n − 1 Ta có: = nên k k k − 1 qpm qpm q qpm−1 = = pm−α n kqα k kqα−1 qpm−1 qpm . Do (k, p) = 1 và
là số nguyên dương suy ra .. pm−α kpα−1 n .
Mà α ≤ n − 1 nên pm−α .. pm−n+1
Từ đó ta có điều phải chứng minh. Lời giải (2). Ta có: qpm qpm(qpm − 1)(qpm − n + 1) = (5.5) n n!
Gọi a và b thứ tự là số mũ cao nhất của p trong phân tích tiêu chuẩn qpm .
của tử và mẫu trong (5.5) thì .. pa−b. n Nhận thấy a ≥ m. n n n b = + + ... với k ∈ ∗ N , pk ≤ n ≤ pk+1 p p2 pk 1 1 1 n ≤ n + + ... + < ≤ n p p2 pk p − 1
Nên a − b ≥ m − n + 1. Do đó ta có đpcm. qpm .
Nhận xét. Ta có kết quả mạnh hơn .. pm−n+2. n
Ví dụ 5.19. Cho p là số nguyên tố và n là số nguyên thoả mãn n ≥ p. Chứng minh rằng : n + p2 n + 2p n + p . − − .. p2 p 2p 2p 4 Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp 5.3. Các bài toán 143 Lời giải. Trước tiên ta có: p 2p 2 X p = ≡ 2 (mod p2) p i i=0 n + p2 n + 2p n + p Đặt S = − − . Ta có p 2p 2p 2p n + p n + p2p n n + 2p S = − − p p p p p p n + p n + p n n + 2p ≡ 2 − − (mod p2) p p p p
Giờ ta chỉ cần chứng minh: n n + 2p n + p . + − 2 .. p2 p p p . n n + 2p n + p Mà + − 2
là hệ số của xp trong khai triển: p p p
(1 + x)n + (1 + x)n+2p − 2(1 + x)n+p = (1 + x)n ((1 + x)p − 1)2 p !2 X p = (1 + x)n xi i i=1 p !2 X p Dễ thấy trong khai triển xi thì hệ số của xj là i i=1 j−1 X p p ... p2 i j − i i=1
Do đó hệ số của xp trong khai triển (1 + x)n ((1 + x)p − 1)2 chia hết cho p2, ta có đpcm.
Ví dụ 5.20 (Nghệ An 2011-2012). Cho số nguyên tố p > 3 và tập
hợp M = {1, 2, ..., p}. Với mỗi số nguyên k thỏa mãn 1 ≤ k ≤ p ta đặt
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 144 5.3. Các bài toán X
: Ek = {A ⊂ M : |A| = k} và xk = (min A + max A). A∈Ek Chứng minh rằng: p−1 X p xk ≡ 0 (mod p3) k k=1 4 Lời giải.
Giả sử A = {m1; m2; ...; mk} ∈ Ek.
Suy ra A0 = {p + 1 − m1; ...; p + 1 − mk} ∈ Ek. Ta có nhận xét sau:
Nếu m1 = min A thì p + 1 − m1 = max A0 và mk = max A thì p + 1 − mk = min A0 Suy ra: X X p 2xk =
(m1 + p + 1 + ak + p + 1 − ak) = 2(p + 1) = 2(p + 1) k A∈Ek A∈Ek p hay xk = (p + 1). k p−1 2 X p
Do đó ta cần chứng minh (p + 1) ≡ 0 (mod p3) hay k k=1 p−1 2 X p ≡ 0 (mod p3) (5.6) k k=1 Thật vậy,ta có: p . . 1 p (p − 1)! . p ⇒ = k p k k!(p − k)! p−1 2 X (p − 1)!
Do đó (5.6) tương đương với: ≡ 0 (mod p) k!(p − k)! k=1 (p − 1)! Đặt ak = k!(p − k)!
⇒ k!ak = (p − 1)(p − 2)...(p − k + 1) ≡ (−1)k−1(k − 1)! (mod p)
⇒ kak ≡ (−1)k−1 (mod p) Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp 5.3. Các bài toán 145 (p − 1)! Đặt bk =
⇒ kbk = (p − 1)! ≡ −1 (mod p) k
Suy ra: ak ≡ (−1)k.bk (mod p)
Ta có: ∀k ∈ {1; 2; ...; p − 1} , ∃!j ∈ {1; 2; ...; p − 1} : jk ≡ 1 (mod p). Do đó: p−1 p−1 p−1 p−1 X X X X (p –1)(2p –1)p b2 ≡ k b2k(kj)2 ≡ (bkk)2j2 ≡ j2 ≡ (mod p) 6 k=1 k=1 k=1 j=1 Mặt khác p > 3 nên .
p − 1 .. 2 và (p − 1)(2p − 1) = 2p2 + 1 − 3p ≡ 2.1 + 1 ≡ 0 (mod 3) .
hay (p − 1)(2p − 1) .. 6. Suy ra p−1 p−1 X X a2 ≡ ≡ k b2k 0 (mod p) k=1 k=1
Tức (5.6) đúng. Ta có đpcm.
Ví dụ 5.21. Cho m, n là các số nguyên dương, biết m lẻ. Chứng minh rằng: m 1 X 3m (3n − 1)k ∈ Z n3m 3k k=0 4 Lời giải. m X 3m . Ta sẽ chứng minh S = (3n − 1)k .. n3m. 3k k=0 √ 2π 2π
Xét f (x) = (x + 3 3n − 1x)3m. Gọi ε = cos + i sin thì ta có: 3 3 1 S = (f (1) + f (ε) + f (ε2)) 3 Mặt khác ta có: √ √
(1 + 3 3n − 1.εi)3m = (1 + 3n − 1 + 3 3 3n − 1.εi + 3 3 p(3n − 1)2.ε2i)m √ = 3m(n + 3 3n − 1.εi + 3 p(3n − 1)2.ε2i)3m
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 146 5.3. Các bài toán Nên: S √ = (n + 3 3n − 1.ε + 3 p(3n − 1)2.ε2)3m 3m−1 √ + (n + 3 3n − 1.ε2 + 3 p(3n − 1)2.ε)3m √ + (n + 3 3n − 1 + 3 p(3n − 1)2)3m √  (n + 3 3n − 1.ε + 3 p(3n − 1)2.ε2)3m = a  m  √ Đặt (n + 3 3n − 1.ε2 + 3 p(3n − 1)2.ε)3m = bm √   (n + 3 3n − 1 + 3 p(3n − 1)2)3m = cm
Chú ý 1 + ε + ε2 = 0; ε3 = 1 và an + bn + cn là số nguyên với mọi n . . Ta có: a . .
1 + b1 + c1 = 3n; a3 + b3 + c3.3n; a5 + b5 + c5.3n. . Giả sử a .
2i+1 + b2i+1 + c2i+1 . 3n với mọi i < k ta có:
a2k+1 + b2k+1 + c2k+1 = (a2k−1 + b2k−1 + c2k−1)(a2 + b2 + c2)
− (a2k−3 + b2k−3 + c2k−3)(a2b2 + c2b2 + a2c2)
+ a2b2c2(a2k−5 + b2k−5 + c2k−5)
chia hết cho 3n theo giả thiết quy nạp. .
Nên theo nguyên lí qui nạp thì a .
2k+1 + b2k+1 + c2k+1 . 3n với mọi k
nguyên dương, tức là S chia hết cho n3m. m 1 X 3m Hay (3n − 1)k ∈ Z n3m 3k k=0
Ví dụ 5.22 (Mongolia TST 2011). Cho p là số nguyên tố. Chứng minh rằng p X p p + k (−1)k ≡ −1 (mod p3) k k k=0 4 Lời giải. Xét hàm sinh: ∞ p X X p p + k f (x) = (−1)k xp k k p=0 k=0 Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp 5.3. Các bài toán 147 Ta có: ∞ p X X p p + k f (x) = (−1)k xp k k p=0 k=0 ∞ ∞ X p X p + k = (−1)k xp−k xk k k k=0 p=0 ∞ X p 1 = (−1)k xp−k · k (1 − x)p+1 k=0 ∞ xp k X p −1 = (1 − x)p+1 k x k=0 xp 1 p = 1 − (1 − x)p+1 x 1 = − = −1 − x − x2 − ... 1 − x p X p p + k Suy ra (−1)k ≡ −1 (mod p3) k k k=0
Ví dụ 5.23. Cho p là số nguyên tố lẻ. Chứng minh rằng p X p p + k . T = − (2p + 1) .. p2 k k k=0 4 Lời giải. Ta có: p p p ! X p p + k X p p + k X p T = − (2p + 1) = − + 1 k k k k k k=0 k=0 k=0 p−1 p−1 ! X p p + k 2p X p ⇒ T = + 1 + − + 3 k p p k k=1 k=1 p−1 X p p + k 2p = − 1 + − 2 k k p k=1
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 148 5.4. Bài tập p−1 X p p + k . Ta cần chứng minh − 1
.. p2 thì ta chỉ cần chứng k k k=1 p + k . p . minh
− 1 .. p với 1 ≤ k ≤ p − 1 vì .. p. k k Thật vậy : p + k (p + k)!
(p + 1)(p + 2)...(p + k) − k! − 1 = − 1 = k p!.k! k!
Vì (p + 1)(p + 2)...(p + k) ≡ k! (mod p)
⇒ (p + 1)(p + 2)...(p + k) − k! chia hết cho p và k!. . p + k .
Mà (p, k!) = 1 ⇒ (p + 1)(p + 2)...(p + k) − k! .. k!p ⇒ − 1 .. p k p−1 X p p + k . ⇒ − 1 .. p2 k k k=1 2p . Mà ta lại có
− 2 .. p2 (định lý Wolstenholme, xem bài 5.1) p . Do đó, ta có T .. p2. 5.4 Bài tập 2p
Bài 1. Cho p là số nguyên tố và p ≥ 5. Chứng minh rằng ≡ 2 p (mod p3)
Bài 2. (Putnam 1997) Cho p là số nguyên tố và a, b là số dương thỏa
mãn a ≥ b > 0. Chứng minh pa a ≡ (mod p) pb b
Bài 3. Cho p là số nguyên tố. Chứng minh rằng p − 1 ∀k = 0, p − 1 : ≡ (−1)k (mod p) k Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp 5.4. Bài tập 149
Bài 4. Cho p là số nguyên tố và gọi bất kì k, a ∈ N : 0 ≤ a ≤ pk − 1. Chứng minh rằng pk − 1 ≡ (−1)a (mod p) a n
Bài 5. Chứng minh rằng nếu n = 2m − 1 thì ∀k = 0, n : là số lẻ. k 2009 Bài 6. Tìm số dư của khi chia cho 2011. k
Bài 7. Cho k là số tự nhiên chẵn và p là số nguyên tố lẻ. Chứng minh p−1 k X p .
rằng nếu k không chia hết cho p − 1 thì .. pk+1 i i=1 kn .
Bài 8. Tìm tất cả số nguyên n > 1 sao cho ∀k ∈ ∗ . N \ {1} : . kn. n Bài 9. Chứng minh rằng: 2000 2000 2000 . 2.1 + 3.2 + .. + 2000.1999 .. 3998000 2 3 1999
Bài 10. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n ≥ k : n n + 1 n + k ƯCLN ; ; . . . ; = 1 k k k
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học Chương 6 Kỹ thuật đếm bằng hai cách chứng minh đẳng thức tổ hợp 6.1
Nguyên lí đếm bằng hai cách 152 6.2
Ứng dụng chứng minh đẳng thức tổ hợp 153 6.3
Ứng dụng phương pháp đếm giải các bài toán đồ thị 165 6.4
Ứng dụng đếm hai cách giải các bài toán rời rạc 167 6.5 Bài tập 169 Hoàng Minh Quân (batigoal)
Nguyễn Hiền Trang (tranghieu95) Tóm tắt nội dung
Kỹ thuật đếm bằng hai cách là một phương pháp phổ biến và đã
có nhiều tác giả viết về nó. Tuy nhiên để bạn đọc hiểu tại sao lại giải
được như thế, hoặc cách xây dựng các bước giải cho bài toán sử dụng
kĩ thuật này như thế nào thì nhiều bài viết lại chưa đề cập đến. Trong
khuôn khổ bài viết nhỏ này tác giả hy vọng cung cấp được phần nào ý
tưởng của phương pháp này tới bạn đọc. 151 152
6.1. Nguyên lí đếm bằng hai cách 6.1
Nguyên lí đếm bằng hai cách
“Cùng một số lượng thì kết quả đếm được theo hai cách là như nhau” .
Nguyên lí tưởng chừng như rất đơn giản này nhưng lại là khởi nguồn
của nhiều ý tưởng để giải các bài toán tổ hợp hay và khó. Bài viết sau
đây sẽ phân tích một số ý tưởng cho việc sử dụng nguyên lí này.
Để chứng minh một đẳng thức tổ hợp có dạng A = B. Chúng ta có
thể thực hiện các bước dự đoán sau đây để sử dụng phương pháp đếm bằng hai cách: 6.1.1 Các bước thực hiện
• Bước 1: Phát biểu lại bài toán về đếm một sự kiện quen thuộc.
• Bước 2: Đếm theo vế trái của đẳng thức.
• Bước 3: Đếm theo vế phải của đẳng thức. 6.1.2 Ghi nhớ cần thiết
• Nếu vế trái (hoặc vế phải) là tổng các biểu thức thì ở cách đếm
vế trái (hoặc vế phải) đó ta chia thành các trường hợp riêng để đếm dùng quy tắc cộng.
• Nếu vế trái (hoặc vế phải) là tích các biểu thức thì ở cách đếm
vế trái (hoặc vế phải) đó ta chia thành các công đoạn cùng hoàn
thành để đếm dùng quy tắc nhân.
Trong bài viết này, chúng tôi minh họa kỹ thuật đếm bằng hai cách
thông qua các bài toán nổi tiếng và đa phần là các bài toán, các định
lý có tên nhằm minh họa cho ý tưởng của bài viết.
Sau đây là một số ứng dụng của phương pháp đếm bằng hai cách.
Chúng tôi phân tích và trình bày chi tiết hai ví dụ mở đầu, các ví dụ
sau ý tưởng phân tích tương tự. Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp
6.2. Ứng dụng chứng minh đẳng thức tổ hợp 153 6.2
Ứng dụng chứng minh đẳng thức tổ hợp
Ví dụ 6.1. (Chứng minh đẳng thức Pascal)
Với mọi số nguyên dương n ≥ k ≥ 1 chúng ta có n n − 1 n − 1 = + k k − 1 k 4 Lời giải.
• Bước 1: Phát biểu lại thành bài toán đếm quen thuộc:
Trại hè toán học có n học sinh tham dự ban tổ chức cần chọn ra
k học sinh làm bài thi môn tổ hợp . Như vậy ban tổ chức có hai
cách đếm số cách chọn.
• Bước 2: Xét biểu thức vế trái (Đếm theo cách 1)
Nếu chọn k học sinh bất kì trong n học sinh thì ban tổ chức có n cách chọn. k
• Bước 3: Xét biểu thức vế phải (Đếm theo cách 2)
Quan sát vế phải ta thấy vế phải là “tổng” của hai biểu thức tổ
hợp nên điều đó gợi cho chúng ta nhớ tới xét các khả năng để dùng quy tắc cộng.
Giả sử Long là một trong n học sinh đó. – Phương án 1 :
Nếu Long được chọn tham dự thi môn tổ hợp thì cần chọn
k − 1 người trong số n − 1 người còn lại. Khi đó ban tổ chức n − 1 có cách chọn. k − 1 – Phương án 2 :
Nếu Long không được chọn thi môn tổ hợp thì cần chọn ra
cho đủ k người trong số n − 1 người còn lại. Khi đó ban tổ n − 1 chức có cách chọn. k
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 154
6.2. Ứng dụng chứng minh đẳng thức tổ hợp
Như vậy theo nguyên lí đếm bằng hai cách chúng ta có đẳng thức được chứng minh.
Ví dụ 6.2. Chứng minh rằng: n n n + + ... + = 2n 0 1 n 4 Lời giải.
• Bước 1: Phát biểu bài toán dưới lại dưới dạng toán đếm quen
thuộc: Tìm số cách chọn một số số từ n số cho trước.
• Bước 2: Xét biểu thức vế trái (Đếm theo cách 1) n + Nếu chọn 0 viên có cách 0 n + Nếu chọn 1 viên có cách 1 + ... ... n + Nếu chọn n viên có cách n n n n n Vậy tổng cộng có + + + ... + cách. 0 1 2 n
• Bước 3: Xét biểu thức vế phải (Đếm theo cách 2)
Mỗi số sẽ có 2 trạng thái (được chọn và không được chọn), mà
có n số như vậy nên có 2n cách chọn.
Như vậy ta có điều cần chứng minh.
Ví dụ 6.3. (Chứng minh đẳng thức Vandermonde.) nm n m nm m + n + +...+ = ; với k ≤ n ≤ m. 0 k 1 k − 1 k 0 k 4 Lời giải. Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp
6.2. Ứng dụng chứng minh đẳng thức tổ hợp 155
• Bước 1: Phát biểu lại thành bài toán đếm quen thuộc. Công ty
X gồm n nhân viên nam và m nhân viên nữ cần chọn ra k người
để lập thành đội tình nguyện.
• Bước 2: Xét biểu thức vế phải (Đếm theo cách 1)
Chọn ngẫu nhiên k người trong công ty gồm n + m người thì có m + n cách chọn. k
• Bước 3: Xét biểu thức vế trái (Đếm theo cách 2)
Quan sát vế trái ta thấy vế trái các số hạng thành phần là “tích”
của hai biểu thức tổ hợp nên điều đó gợi cho chúng ta nhớ tới
xét các khả năng để dùng quy tắc nhân. n m
Chọn ra i nhân viên nam và k−i nhân viên nữ thì có i k − i
cách. Vì số người được chọn là tùy ý trong giới hạn cho phép k
người nên cho i chạy từ 0 đến k, ta có tổng tất cả các cách chọn như vậy là: nm n m nm + + ... + 0 k 1 k − 1 k 0
Vậy đẳng thức được chứng minh.
Nhận xét. Đẳng thức Vandermonde được viết thu gọn như sau: k X n m m + n = i k − i k i=0 Khi đó:
a. Với m = n thì chúng ta có đẳng thức quen thuộc n 2 X n 2n = i n i=0
b. Với (0 ≤ ki ≤ ni); i = 1, r thì X n1 n2 nr n1 + n2 + ... + nr ... = k1 k2 kr k k1+k2+...+kr=k
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 156
6.2. Ứng dụng chứng minh đẳng thức tổ hợp
Ví dụ 6.4. Chứng minh rằng với n ≥ m thì X n k n = 2n−m k m m k≥0 4 Lời giải.
• Bước 1: Phát biểu lại bài toán đếm quen thuộc:
Giả sử rằng từ n học sinh của lớp học, giáo viên chủ nhiệm cần
chọn ra một đội văn nghệ số lượng người tùy ý, trong đó có m
học sinh cầm micro. Khi đó giáo viên chủ nhiệm có hai phương án thực hiện.
• Bước 2: Xét biểu thức vế trái (Đếm theo cách 1) n
Trước hết giáo viên chọn ra k người từ n người. Khi đó có k
cách chọn , sau đó từ k người này sẽ chọn lấy m người cầm micro.
Cho k chạy từ 0 đến n chúng ta có X n k k m k≥0
• Bước 3: Xét biểu thức vế phải (Đếm theo cách 2)
Chọn ngay m học sinh cầm Micro từ n học sinh của lớp, sau đó
chọn bổ sung thêm một nhóm tùy ý từ n − m người còn lại. Trong
n − m người này đối với mỗi người có thể được chọn hoặc không
được chọn nên có 2n−m cách chọn. n Vậy cả thảy có 2n−m m X n k n Do đó chúng ta có = 2n−m k m m k≥0
Nhận xét. Với ý tưởng tương tự ví dụ trên, bạn đọc có thể chứng minh đẳng thức sau:
Chứng minh rằng với n, m ∈ N thì m n X n m X n + m − r n 2n−r = . r r m r r=0 r=0 Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp
6.2. Ứng dụng chứng minh đẳng thức tổ hợp 157
Ví dụ 6.5. Với n nguyên dương cho trước. Chứng minh rằng: n X 2k 2n − 2k = 4n k n − k k=0 4 Lời giải.
• Bước 1: Phát biểu lại thành bài toán đếm quen thuộc:
Một đoạn thẳng có độ dài n được tô bằng 4 màu, D, X, V, T .
• Bước 2: Xét biểu thức vế trái (Đếm theo cách 1)
Ta sẽ chọn ra một tập cách tô màu D và X sao cho D + X = k k X i k 2k
thì số cách chọn sẽ là = k k − i k i=0
khi đó số cách chọn ra các đoạn màu V, T sẽ là k X n − k n − k 2n − 2k = j k − j n − k j=0
• Bước 3: Xét biểu thức vế phải (Đếm theo cách 2)
Rõ ràng ta có 4n cách như thế. 2k2n − 2k
Do đó với mỗi k cố định thì ta được số cách tô sẽ là k n − k n X 2k 2n − 2k
Cho k chạy từ 0 đến n ta được số cách tô màu là k n − k i=0
Từ đây ta có điều phải chứng minh. Ví dụ 6.6. n X 4n 2n + 2k 8n 4n−k = ; n ∈ ∗ N 2n + 2k k 2n k=0 4 Lời giải.
• Bước 1: Phát biểu lại thành bài toán đếm quen thuộc: Xét 8n viên bi.
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 158
6.2. Ứng dụng chứng minh đẳng thức tổ hợp
• Bước 2: Xét biểu thức vế trái (Đếm theo cách 1)
Cho 8n viên bi này vào 4n hộp, mỗi hộp có 2 viên:
Đầu tiên chọn ra đúng k hộp sao cho mỗi hộp có đúng 1 viên bi được lấy ra. 4n
– Số cách chọn 2n − 2k hộp trong 4n hộp là 2n − 2k
– Trong mỗi hộp trong 2n − 2k hộp trên ta chọn ra đúng 1 bi,
trong 2 viên bi có trong hộp, nên số cách chọn là 22n−2k = 4n−k
– Chọn 2k viên bi còn lại trong 2n+2k hộp còn lại sao cho mỗi 2n + 2k
hộp sẽ có đúng 2 bi được chọn sẽ là k hộp nên có k cách chọn.
• Bước 3: Xét biểu thức vế phải (Đếm theo cách 2)
Ta sẽ đếm số cách chọn 2n viên bi từ 8n viên bi này khi đó có 8n cách. 2n
Từ đó suy ra số cách chọn 2n trong 8n viên bi theo cách đếm thứ n X 4n 2n + 2k 2 sẽ là 4n−k 2n + 2k k k=0
Từ đây ta có điều phải chứng minh.
Ví dụ 6.7. Chứng minh rằng: k−1 X n + 1 1k + 2k + ... + nk = Ak−i k k − i + 1 i=0 với k = 1, 2, 3, ... 4 Lời giải.
• Bước 1: Phát biểu lại thành bài toán đếm quen thuộc:
Từ tập các số nguyên dương A = {1, 2, ..., n + 1}, ta chọn ra bộ
sắp thứ tự (x1, x2, ..., xk+1) thỏa mãn điều kiện: Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp
6.2. Ứng dụng chứng minh đẳng thức tổ hợp 159
xk+1 > max {x1, x2, ..., xk}
Hỏi có bao nhiêu cách chọn?
• Bước 2: Xét biểu thức vế trái (Đếm theo cách 1)
Ứng với mỗi xk+1 = i + 1, (1 ≤ i ≤ n), ta có i các chọn x1, i cách
chọn x2, ...; i cách chọn xk.
Do đó, số các cách chọn là: S = 1k + 2k + ... + nk
• Bước 3: Xét biểu thức vế phải (Đếm theo cách 2)
Ta sẽ chọn ra k + 1 số từ n + 1 số, số lớn nhất, ta chọn làm xk+1,
các số còn lại, ta sếp thứ tự là xong.
Gọi i(0 ≤ i ≤ k) là số các phần tử bằng nhau trong nhóm x1, x2, ..., xk. n + 1
Chọn k − i + 1 số khác nhau từ n + 1 số, ta có cách. k − i + 1
Xếp thứ tự k − i số khác nhau vào k chỗ trống (các chỗ trống còn
lại, hiển nhiên dành cho i số bằng nhau), ta có Ak−i cách. k Vậy số cách chọn là: k−1 X n + 1 S = Ak−i k k − i + 1 i=0
Từ đây ta có điều phải chứng minh. Ví dụ 6.8. n X n n − k 2n + 1 2k = k n−k n k=0 2 4 Lời giải.
• Bước 1: Phát biểu lại thành bài toán đếm quen thuộc.
Thầy Thế, GVCN lớp 10A gồm n học sinh nam và n học sinh
nữ. Tối nay, ở Rạp chiếu phim quốc gia, chiếu một bộ phim rất
hay, thầy định tổ chức cho cả lớp đi xem... Cuối cùng thầy Thế
chỉ mua được n vé. Thầy suy nghĩ:
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 160
6.2. Ứng dụng chứng minh đẳng thức tổ hợp
• Bước 2: Xét biểu thức vế trái (Đếm theo cách 1)
Thầy ghép n học sinh nam và n học sinh nữ thành n đôi. (việc
làm này coi như thực hiện từ đầu và không ảnh hưởng gì đến cách chia vé của thầy) n
- Chọn ra k đôi và chia cho mỗi đôi 1 vé - có 2k cách chọn k
(vì mỗi đôi có 1 vé nên k đôi sẽ có 2k kết cục khác nhau), như
vậy còn lại n − k vé và n − k đôi còn lại. Thầy tiếp tục chọn ra n − k n − k
đôi và chia cho mỗi đôi 2 vé - có cách. 2 n−k 2 n − k
- Bây giờ thầy còn lại S = n − k − 2 vé. 2
S = 0 nếu n − k là số chẵn (khi đó n vé đã được chia hết)
S = 1 nếu n − k là số lẻ (khi đó chiếc vé còn lại dành cho thầy)
- Dễ thấy rằng k có thể nhận các giá trị từ 0 đến n
• Bước 3: Xét biểu thức vế phải (Đếm theo cách 2)
Nếu n vé được chia ngẫu nhiên cho 2n học sinh và cả mình thì 2n + 1 xảy ra trường hợp. n n X n n − k
Do đó, theo cách chia đó của thầy ta có tất cả: 2k k n−k k=0 2
các cách chia n vé cho 2n + 1 người.
Từ đây ta có điều phải chứng minh. Ví dụ 6.9. Tính n X n (k − 2)(k − 1)k k k=3 4 Lời giải.
• Bước 1: Phát biểu lại thành bài toán đếm quen thuộc.
Giả sử có n bạn tham gia thi hội khỏe Phù Đổng vòng sơ tuyển
cần chọn ra một số bạn vào vòng chung kết. Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp
6.2. Ứng dụng chứng minh đẳng thức tổ hợp 161
• Bước 2: Xét biểu thức vế trái (Đếm theo cách 1)
Sau đó chọn ra 3 bạn cho ba vị trí nhất, nhì, ba,..., bét thế thì
tổng cần tính chính là số cách chọn đó.
• Bước 3: Xét biểu thức vế phải (Đếm theo cách 2)
Chọn luôn hạng nhất, nhì,...bét ngay từ n bạn và bổ sung thêm
một số bạn trong n − 3 bạn còn lại để thi vòng chung kết.
Nếu chọn kiểu này này thì có n(n − 1)(n − 2)2n−3 giải pháp vì 1
số bạn chọn theo cách kia chính là 1 tập con trong n − 3 cô còn lại.
Từ đó có kết quả cần tìm là n(n − 1)(n − 2)2n−3
Từ đây ta có điều phải chứng minh. Ví dụ 6.10. Chứng minh rằng: k X n .2k = 3n k n 4 Lời giải.
• Bước 1: Phát biểu lại thành bài toán đếm quen thuộc.
Có n gia đình trong 1 công ty, mỗi gia đình có 2 người con. Nhân
ngày trung thu, công ty tổ chức phát quà cho các cháu có kết quả
học tập cao, nhưng trong cùng 1 gia đình không có 2 cháu nào
cùng được nhận quà. Hỏi có bao nhiêu cách phát quà?
• Bước 2: Xét biểu thức vế trái (Đếm theo cách 1)
+ Nếu không có gia đình nào có con được nhận quà thì có n.20 cách phát quà. 0 n
+ Nếu có 1 gia đinh có con được nhận quà thì có .21 cách 1 phát quà. + ... ...
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 162
6.2. Ứng dụng chứng minh đẳng thức tổ hợp
+ Nếu tất cả các gia đình đều có con được nhận quà thì có n.2n cách phát quà. n n X n Vậy tổng cộng có .2k cách phát quà. k k=0
• Bước 3: Xét biểu thức vế phải (Đếm theo cách 2)
Mỗi gia đình thì có 3 cách (cả 2 con đều không có quà, cả 2 con
đều có quà, hoặc 1 đứa có quà 1 đứa không có quà).
Như vậy có tất cả 3n cách phát quà.
Từ đây ta có điều phải chứng minh. Ví dụ 6.11. Chứng minh rằng:  √ √ n !2n+1 !2n+1  X n + k − 1 1 1 + 5 1 − 5 = √ −   2k − 1 5 2 2 k=1 4 Lời giải.
• Bước 1: Phát biểu lại thành bài toán đếm quen thuộc.
Một lớp học có n học sinh đi dã ngoại. Cô giáo chia thành một
số nhóm và trong mỗi nhóm chọn ra một nhóm trưởng để tiện quản lí.
Hỏi có tất cả bao nhiêu cách chia?
• Bước 2: Xét biểu thức vế trái (Đếm theo cách 1)
Xét số nhóm là k. Mô hình hóa bài toán như sau:
Ta cho trưởng nhóm cầm một cái cột, giữa 2 nhóm có 1 cái cột
nên có tất cả 2k − 1 cái cột trong n + k − 1 vị trí. n + k − 1 Do đó với k nhóm thì có cách chia. 2k − 1 n X n + k − 1 Như vậy có tất cả cách chia. 2k − 1 k=1 Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp
6.2. Ứng dụng chứng minh đẳng thức tổ hợp 163
• Bước 3: Xét biểu thức vế phải (Đếm theo cách 2)
Gọi xn là số cách chia thỏa mãn bài toán với n học sinh. Xét xn+1
Giả sử nhóm được chia cuối cùng có k người, khi đó có k cách
chia nhóm này ( thực ra là k cách chọn nhóm trưởng), và gn+1−k
cách chia n − k người trước, nên có k.gn+1−k cách chia.
Quy ước g0 = 1, ta có: g1 = 1 n X ⇒ gn+1 = kgn+1−k k=0 ⇒ gn+1 = 3gn − gn−1
Kết hợp với g0 = 1, g1 = 1 ta được:  √ √ !2n+1 !2n+1  1 1 + 5 1 − 5 gn = √ −   5 2 2
Như vậy ta có điều phải chứng minh. Ví dụ 6.12. Tính tổng: b n+1 c 2 X n − i + 1 i i=0 4 Lời giải.
• Bước 2: Xét biểu thức vế trái (Đếm theo cách 1)
Ta đếm số tập con có i phần tử của tập hợp (1; 2; 3; ...; n) mà
không chứa hai số nguyên liên tiếp.
Gọi A là họ tất cả các tập con có tính chất nêu trên và B là tất
cả các tập con của tập hợp 1; 2; ...; n − (r − 1).
Xét ánh xạ f : A → B như sau:
f : a1; a2; ...; ar → b1; b2; ...; br với bi = ai − i + 1, i = 1; r n − i + 1
Dễ thấy f là 1 song ánh nên |A| = |B| = i b n+1 c 2 X n − i + 1 ⇒
là số các tập con của 1; 2; ...; n i i=0
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 164
6.2. Ứng dụng chứng minh đẳng thức tổ hợp
• Bước 3: Xét biểu thức vế phải (Đếm theo cách 2)
Gọi an là số tập con của tập (1; 2; ...; n) mà không chứa 2 số nguyên liên tiếp. Xét an+1
Nếu phần tử cuối cùng là n + 1 thì phần tử liền trước nó không
thể là n, nên có an−1 tập con.
Nếu phần tử cuối cùng không phải là n + 1 thì có an tập con. ⇒ an+1 = an + an−1
Dễ thấy a0 = 1; a1 = 2 nên √ √ √ √ !n !n 5 + 3 5 1 + 5 5 − 3 5 1 − 5 an = + 10 2 10 2 Như vậy: b n+1 c √ √ √ √ 2 !n !n X i 5 + 3 5 1 + 5 5 − 3 5 1 − 5 = + n − i + 1 10 2 10 2 i=0
Ví dụ 6.13. Cho k1; k2; ...; kn là các số nguyên dương lớn hơn 1. Chứng minh rằng: n P k n i X ki kj X ki + 1 2 + 3 = i=1 2 2 4 1≤ii=1 2 4 Lời giải.
• Bước 1: Phát biểu lại thành bài toán đếm quen thuộc.
Gọi A1, A2, ..., An là các tập gồm k1, k2, ..., kn phần tử.
• Bước 2: Xét biểu thức vế trái (Đếm theo cách 1) X ki kj
Nếu 2 cặp này không cùng thuộc 1 tập thì có 2 2 1≤icách chọn.
Nếu 2 cặp này cùng thuộc 1 tập Ai nào đó có ki phần tử, ta chèn Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp
6.3. Ứng dụng phương pháp đếm giải các bài toán đồ thị 165
vào tập này một phần tử ảo là xi với qui ước nếu trong 4 số được
chọn từ Ai trong đó có phần tử xi thì đồng nghĩa với trong 2 cặp
ban đầu có 1 phần tử lặp lại 2 lần trong 3 phần tử còn lại. 3
Sau khi chọn ra 4 phần tử nếu ko có xi thì ta có = 3 cách 2 tạo chúng thành 2 cặp.
Nếu có xi thì có 3 cách gán giá trị cho xi (là một trong 3 giá trị
còn lại) với mỗi giá trị xi chỉ cho đúng 1 cách phân cặp. Tóm lại n X ki + 1
ở trường hợp này sẽ có 3 . 4 i=1
• Bước 3: Xét biểu thức vế phải (Đếm theo cách 2) n X ki
Từ n tập này ta tạo được
cặp phần tử thuộc cùng tập. 2 i=1
Do đó vế phải là số cách chọn ra 2 cặp như vậy.
Từ đây ta có điều phải chứng minh. 6.3
Ứng dụng phương pháp đếm giải các bài toán đồ thị
Ví dụ 6.14. Trong một buổi họp có n người tham gia và có một số cái
bắt tay (mỗi cái bắt tay tạo thành từ hai người, hai người đã bắt rồi thì
không bắt tay lại). Chứng minh rằng nếu số người tham gia bắt tay là
một số lẻ thì số cái bắt tay được tạo ra là một số chẵn.
Bài toán trên tương đương với bài toán sau
Cho đồ thị G = (V, E). Khi đó X 2|E| = deg(v). v∈ V
Trong đó V là số đỉnh và E là số cạnh của đồ thị. 4 Lời giải.
Ở đây chúng ta giải bài toán trên theo phương pháp đếm bằng hai cách.
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 166
6.3. Ứng dụng phương pháp đếm giải các bài toán đồ thị
Gọi A1, A2, ..., An là n người trong buổi họp đó. Khi đó mỗi cặp (Ai, Aj)
dùng để chỉ người Ai bắt tay người Aj.
Gọi xi là số lần bắt tay của người Ai và y là tổng số lần bắt tay xảy ra. n X
Một mặt chúng ta có số lần bắt tay của các cặp (Ai, Aj) là xi vì i=1
mỗi người Ai có xi cách chọn bắt tay với người Aj
Mặt khác, số lần bắt tay xảy ra giữa hai cặp (Ai, Aj) và (Aj, Ai) là 2y. n X
Do đó theo nguyên lí đếm bằng hai cách chúng ta có: xi = 2y i=1
Từ đó ta có điều phải chứng minh.
Ví dụ 6.15. (Định lí Cayley) Có nn−2 cây được tạo ra bởi n đỉnh phân biệt. 4 Lời giải.
Công thức Cayley được coi là một trong những công thức đẹp nhất
của toán học lí thuyết đồ thị. Để chứng minh công thức này người ta
có nhiều cách giải khác nhau, ở đây chúng tôi xin trình bày cách giải
bằng kĩ thuật đếm bằng hai cách cho công thức này.
Gọi Tn là số cây được tạo ra từ n đỉnh. • Đếm theo cách 1
Ta chọn một đỉnh trong số n đỉnh làm gốc và chọn một trong
(n − 1)! của n − 1 cạnh để tạo thành một dãy cạnh có hướng. Khi
đó tổng số dãy cạnh được tạo theo cách này là: Tnn(n−1)! = Tnn!. • Đếm theo cách 2
Để đếm số dãy cạch có hướng ta có thể xây dựng cây bằng cách
bổ sung từng cạnh một vào n đỉnh đã cho. Giả sử chúng ta đã bổ
sung n − k cạnh thì ta thu được một rừng có k cây, có n(k − 1)
cách chọn cạnh kế tiếp để bổ sung mà đỉnh đầu của nó là một
trong n đỉnh, đỉnh cuối của nó là một trong số k − 1 gốc của các
cây không chứa đỉnh đầu. Đếm theo cách này chúng ta có tổng số cách chọn là: n
Y n(k − 1) = nn−1(n − 1)! = nn−2n! k=2 Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp
6.4. Ứng dụng đếm hai cách giải các bài toán rời rạc 167
Do hai cách đếm có cùng số lượng như nhau nên chúng ta có: Tnn! =
nn−2n!. Vậy Tn = nn−2. Định lí được chứng minh. 6.4
Ứng dụng đếm hai cách giải các bài toán rời rạc
Ví dụ 6.16 (Hồng Kông 1994). Trong một trường học có b giáo viên
và c học sinh thỏa mãn các điều kiện sau:
(1) Mỗi giáo viên dạy đúng k học sinh;
(2) Cứ hai học sinh bất kì thì học chung đúng h giáo viên. Chứng minh rằng: b c(c − 1) = h k(k − 1) 4 Lời giải.
Nếu giáo viên Tr dạy hai học sinh Si, Sj(i 6= j)thì ta coi Tr; Si, Sj là
một bộ ba có dạng {Tr; Si, Sj} và tổng tất cả các bộ ba {Tr; Si, Sj} là S.
• Đếm theo cách 1 Với mỗi giáo viên Tr, Thầy giáo (hoặc cô k
giáo) dạy k học sinh nên có
bộ {Tr; Si, Sj}. Vì trường học 2 k
có b giáo viên nên tổng số bộ {Tr; Si, Sj} là S = b . 2
• Đếm theo cách 2 Dựa vào điều kiện cứ hai học sinh Si, Sj(i 6=
j)học chung đúng h giáo viên. Do đó chúng ta cũng có h bộ c
{Tr; Si, Sj}. Vì trường học có c học sinh nên chúng ta có cách 2
chọn Si, Sj, (i 6= j) nên chúng ta cũng có tổng số bộ {Tr; Si, Sj} c là S = h 2
Vậy theo cả hai cách đếm trên chúng ta có: k c S = b = h 2 2
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 168
6.4. Ứng dụng đếm hai cách giải các bài toán rời rạc Từ đó chúng ta có: c b 2 c(c − 1) = = h k k(k − 1) 2
Ví dụ 6.17 (Nguyên lí bù trừ). Cho A1, A2, ..., An là các tập bất kì. Khi đó chúng ta có: n n [ X X A i = |Ai| − |Ai ∩ Aj| + ... i=1 i=1 1≤i+ (−1)k−1 X |Ai ∩ ... ∩ A | + ... 4 1 ik 1≤i1<...Lời giải.
Xét một phần tử x bất kỳ. n [ • Nếu x không thuộc
Ai thì x không được đếm lần nào ở vế trái, i=1
cũng không được đếm lần nào ở vế phải. n [ • Nếu x thuộc
Ai thì x được đếm một lần ở vế trái. Ta chứng i=1
minh x cũng được đếm một lần ở vế phải. Như thế, một phần
tử x bất kỳ được đếm như nhau ở cả hai vế, do đó hai vế bằng nhau. n [ Thật vậy, vì x thuộc
Ai nên x thuộc vào một số tập con Ai. i=1
Giả sử x thuộc r tập con. Khi đó x sẽ được đếm r lần ở tổng thứ r nhất ở vế phải,
lần ở tổng thứ hai,... Như vậy, x sẽ được 2 r X r đếm (−1)i−1 lần ở vế phải. i i=1 Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp 6.5. Bài tập 169 r r X r X r
Để ý rằng 0 = (1 − 1)r = (−1)i = 1 − (−1)i−1 . i i i=0 i=1 r X r Vậy chúng ta có (−1)i−1
= 1, tức là x được đếm 1 lần ở i i=1 vế phải.
Vậy nguyên lí bù trừ được chứng minh. Nhận xét.
Qua một số bài toán và ví dụ ở trên các bạn có thể thấy, phương pháp
đếm bằng hai cách được diễn tả bằng ngôn ngữ hoàn toàn dễ hiểu.
Bằng cách đó chúng ta có thể áp dụng giải được nhanh gọn một số bài
toán mà các phương pháp khác tỏ ra kém hữu hiệu và phức tạp hơn.
Bên cạnh ưu điểm trên thì phương pháp đếm bằng hai cách cũng có
nhiều nhược điểm và tương đối yếu đối với các bài toán phức tạp (như
tổng đan dấu, tổng chứa phân thức). Vấn đề quan trọng trong việc sử
dụng phương pháp này đó là ta phải phân tích được đề bài dưới dạng
một bài toán đếm! Điều này cần tới sự quan sát và khả năng nhạy
bén của mỗi người. Tuy nhiên còn một số cách nhận biết dấu hiệu và
chuyển đổi hệ thống cho phương pháp này, song do thời gian gấp rút
nên tác giả chưa có điều kiện giới thiệu đến bạn đọc trong chuyên đề này.
Hẹn gặp lại các bạn vào một dịp khác!
Sau cùng, mời các bạn cùng luyện tập với một số bài toán sau: 6.5 Bài tập
Bài 1. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n ≥ k ≥ 1 chúng ta có: n n − 1 n k = n = (n − k + 1) k k − 1 k − 1
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp N Diễn đàn Toán học 170 6.5. Bài tập
Bài 2. Chứng minh rằng với mọi số tự nhiên n ≥ 1 chúng ta có: n 2 X n 2n − 1 r = n . r n − 1 r=1
Bài 3. (IMO 1989) Cho n, k là các số nguyên dương và S là tập hợp
gồm n điểm trên mặt phẳng thỏa mãn:
(1) Không có ba điểm nào thuộc tập S thẳng hàng.
(2) Với mỗi điểm P thuộc tập S thì có ít nhất k điểm thuộc S cách đều với điểm P. 1 √ Chứng minh rằng: k < + 2n 2
Bài 4. (IMC 2002) Trong một cuộc thi toán học có 200 sinh viên tham
dự. Họ được đề nghị giải 6 bài toán và mỗi bài toán được giải
đúng bởi ít nhất 120 sinh viên . Chứng minh rằng luôn có hai
sinh viên mà với mỗi bài toán thì ít nhất một trong hai thí sinh
này giải đúng bài toán đó. X k! Bài 5. Chứng minh rằng:
= nk, trong đó bộ (k1, k2, ..., kn) k1!k2!...kn!
thỏa mãn k1 + k2 + ... + kn = k.
Bài 6. Cho m; n là những số nguyên không âm . Chứng minh rằng : n X n m − k E(m; n) = (−1)k = 1 k m − k − n k=0 Với m ≥ 2n Diễn đàn Toán học N
Chuyên đề Đẳng Thức Tổ Hợp Tài liệu tham khảo [1]
http://diendantoanhoc.net/forum/ [2]
http://www.artofproblemsolving.com/ [3] http://www.math.net.vn [4] http://forum.mathscope.org/ [5]
102 Combinatorial Problems, Titu Andreescu, Zuming Feng 171
Document Outline

  • Lời giới thiệu
  • Tổng quan về hệ số nhị thức
    • Một số khái niệm
    • Các tính chất cơ bản
  • Phương pháp cân bằng hệ số chứng minh đẳng thức tổ hợp
    • Khai triển số thực
    • Ứng dụng số phức
  • Tính tổng, chứng minh ĐTTH bằng phương pháp Sai phân từng phần
    • Sai Phân (Difference)
    • Sai Phân Từng Phần
    • Một số bài toán và Ví dụ minh hoạ
    • Bài tập tự luyện
  • Sử dụng hàm sinh chứng minh đẳng thức tổ hợp
    • Thay lời mở đầu
    • Những biến đổi đại số thường gặp với epic()0ptnk
    • Những dạng khai triển hàm sinh cần biết
    • Những định lý cơ bản trong tính tổng dùng hàm sinh
    • Bài tập minh họa
    • Các bài toán không mẫu mực
    • Bài tập tự luyện
  • Ứng dụng đẳng thức tổ hợp vào Số học
    • Định lý
    • Một số hệ thức cơ bản
    • Các bài toán
    • Bài tập
  • Kỹ thuật đếm bằng hai cách chứng minh đẳng thức tổ hợp
    • Nguyên lí đếm bằng hai cách
    • Ứng dụng chứng minh đẳng thức tổ hợp
    • Ứng dụng phương pháp đếm giải các bài toán đồ thị
    • Ứng dụng đếm hai cách giải các bài toán rời rạc
    • Bài tập
  • Tài liệu tham khảo