










Preview text:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THÁI
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TỔ CHUYÊN MÔN: 2 CHUYÊN ĐỀ
DẠY HỌC MÔN TOÁN LỚP 2 TRONG CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG I. ĐẶT VẤN ĐỀ:
Mục tiêu chương trình giáo dục phổ thông bảo đảm phát triển phẩm chất và năng
lực người học thông qua nội dung giáo dục với những kiến thức, kĩ năng cơ bản, thiết
thực, hiện đại; hài hoà đức, trí, thể, mĩ; chú trọng thực hành, vận dụng kiến thức, kĩ
năng đã học để giải quyết vấn đề trong học tập và đời sống; tích hợp cao ở các lớp học
dưới, phân hoá dần ởcác lớp học trên; thông qua các phương pháp, hình thức tổ chức
giáo dục phát huy tính chủ động và tiềm năng của mỗi học sinh, các phương pháp
đánh giá phù hợp với mục tiêu giáo dục và phương pháp giáo dục để đạt được mục tiêu đó.
Chương trình giáo dục tiểu học giúp học sinh hình thành và phát triển những yếu
tố căn bản đặt nền móng cho sự phát triển hài hoà về thể chất và tinh thần, phẩm chất
và năng lực; định hướng chính vào giáo dục về giá trị bản thân, gia đình, cộng đồng và
những thói quen, nền nếp cần thiết trong học tập và sinh hoạt.
Chương trình giáo dục phổ thông mới môn Toán được ban hành theo Thông tư
32/2018/TT-BGDĐT. Theo đó, chương trình giáo dục phổ thông được xây dựng theo
hướng mở nhằm bảo đảm định hướng thống nhất và những nội dung giáo dục cốt lõi.
Chương trình giáo dục phổ thông mới chỉ quy định những nguyên tắc, định hướng
chung về yêu cầu cần đạt đối với học sinh, nội dung giáo dục, phương pháp giáo dục
và phương pháp đánh giá kết quả giáo dục, không quy định quá chi tiết để tạo cho tác
giả sách giáo khoa và giáo viên phát huy tính chủ động, sáng tạo.
II. ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC
Toán học ngày càng có nhiều ứng dụng trong cuộc sống, những kiến thức và kĩ
năng toán học cơ bản đã giúp con người giải quyết các vấn đề trong thực tế cuộc sống
một cách có hệ thống và chính xác, góp phần thúc đẩy xã hội phát triển.
Môn Toán ở trường phổ thông góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất
chủ yếu, năng lực chung và năng lực toán học cho học sinh; phát triển kiến thức, kĩ
năng then chốt và tạo cơ hội để học sinh được trải nghiệm, vận dụng toán học vào thực
tiễn; tạo lập sự kết nối giữa các ý tưởng toán học, giữa Toán học với thực tiễn, giữa
Toán học với các môn học và hoạt động giáo dục khác, đặc biệt với các môn Khoa học,
Khoa học tự nhiên, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Công nghệ, Tin học để thực hiện giáo dục STEM.
Nội dung môn Toán thường mang tính logic, trừu tượng, khái quát. Do đó, để
hiểu và học được Toán, chương trình Toán ở trường phổ thông cần bảo đảm sự cân đối
giữa “học” kiến thức và “vận dụng” kiến thức vào giải quyết vấn đề cụ thể.
Trong quá trình học và áp dụng toán học, học sinh luôn có cơ hội sử dụng các
phương tiện công nghệ, thiết bị dạy học hiện đại, đặc biệt là máy tính điện tử và máy
tính cầm tay hỗ trợ quá trình biểu diễn, tìm tòi, khám phá kiến thức, giải quyết vấn đề toán học.
Trong chương trình giáo dục phổ thông, Toán là môn học bắt buộc từ lớp 1 đến
lớp 12. Nội dung giáo dục toán học được phân chia theo hai giai đoạn:
- Giai đoạn giáo dục cơ bản: Môn Toán giúp học sinh hiểu được một cách có hệ
thống những khái niệm, nguyên lí, quy tắc toán học cần thiết nhất cho tất cả mọi người,
làm nền tảng cho việc học tập ở các trình độ học tập tiếp theo hoặc có thể sử dụng
trong cuộc sống hằng ngày.
- Giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp: Môn Toán giúp học sinh có cái
nhìn tương đối tổng quát về toán học, hiểu được vai trò và những ứng dụng của toán
học trong thực tiễn, những ngành nghề có liên quan đến toán học để học sinh có cơ sở
định hướng nghề nghiệp, cũng như có khả năng tự mình tìm hiểu những vấn đề có liên
quan đến toán học trong suốt cuộc đời. Bên cạnh nội dung giáo dục cốt lõi, trong mỗi
năm học, học sinh (đặc biệt là những học sinh có định hướng khoa học tự nhiên và
công nghệ) được chọn học một số chuyên đề học tập. Các chuyên đề này nhằm tăng
cường kiến thức về toán học, kĩ năng vận dụng kiến thức toán vào thực tiễn, đáp ứng
sở thích, nhu cầu và định hướng nghề nghiệp của học sinh.
Chương trình môn Toán trong cả hai giai đoạn giáo dục có cấu trúc tuyến tính
kết hợp với “đồng tâm xoáy ốc” (đồng tâm, mở rộng và nâng cao dần), xoay quanh và
tích hợp ba mạch kiến thức: Số, Đại số và Một số yếu tố giải tích; Hình học và Đo
lường; Thống kê và Xác suất.
III. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH
Môn Toán cấp tiểu học nhằm giúp học sinh đạt các mục tiêu chủ yếu sau:
a) Góp phần hình thành và phát triển năng lực toán học với yêu cầu cần đạt: thực
hiện được các thao tác tư duy ở mức độ đơn giản; nêu và trảlời được câu hỏi khi lập
luận, giải quyết vấn đề đơn giản; lựa chọn được các phép toán và công thức số học
đểtrình bày, diễn đạt (nói hoặc viết) được các nội dung, ý tưởng, cách thức giải quyết
vấn đề; sử dụng được ngôn ngữtoán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác
hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản; sử dụng được
các công cụ, phương tiện học toán đơn giản đểthực hiện các nhiệm vụ học tập toán đơn giản.
b) Có những kiến thức và kĩ năng toán học cơ bản ban đầu, thiết yếu về:
– Số và phép tính:Số tự nhiên, phân số, số thập phân và các phép tính trên những tập hợp số đó.
– Hình học và Đo lường: Quan sát,nhận biết, mô tả hình dạng và đặc điểm (ở mức độ
trực quan) của một số hình phẳng và hình khối trong thực tiễn; tạo lập một số mô hình
hình học đơn giản;tính toán một số đại lượng hình học; phát triển trí tưởng tượng
không gian; giải quyết một sốvấn đề thực tiễn đơn giản gắn với Hình học và Đo lường
(với các đại lượng đo thông dụng).
– Thống kê và Xác suất: Một số yếu tố thống kê và xác suất đơn giản; giải quyết một
số vấn đề thực tiễn đơn giản gắn với một số yếu tố thống kê và xác suất.
c) Cùng với các môn học và hoạt động giáo dục khác như: Đạo đức, Tự nhiên và xã
hội, Hoạt động trải nghiệm,. .góp phần giúp học sinh có những hiểu biết ban đầu về
một số nghề nghiệp trong xã hội.
IV. YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA MÔN TOÁN
1. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung
Môn Toán góp phần hình thành và phát triển ở học sinh các phẩm chất chủ yếu và
năng lực chung theo các mức độphù hợp với môn học, cấp học đã được quy định tại Chương trình tổng thể.
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù
Môn Toán góp phần hình thành và phát triển cho học sinh năng lực toán học (biểu
hiện tập trung nhất của năng lực tính toán) bao gồm các thành phần cốt lõi sau: năng
lực tư duy và lập luận toán học; năng lực mô hình hoá toán học; năng lực giải quyết
vấn đềtoán học; năng lực giao tiếp toán học; năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Yêu cầu cần đạt tổng thể môn Toán lớp 2 Chương trình giáo dục phổ thông Nội dung Yêu cầu cần đạt SỐ VÀ PHÉP TÍNH Số tự nhiên
- Đếm, đọc, viết được các số trong phạm vi 1000.
- Nhận biết được số tròn trăm.
Số và cấu tạo - Nhận biết được số liền trước, số liền sau của một số.
thập phân của - Thực hiện được việc viết số thành tổng của trăm, một số chục, đơn vị.
- Nhận biết được tia số và viết được số thích hợp trên tia số. Số tự
- Nhận biết được cách so sánh hai số trong phạm vi nhiên 1000.
- Xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một So sánh các số
nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 1000).
- Thực hiện được việc sắp xếp các số theo thứ tự (từ bé
đến lớn hoặc ngược lại) trong một nhóm có không quá 4 số (trong phạm vi 1000).
Ước lượng số đồ Làm quen với việc ước lượng số đồ vật theo các nhóm 1 vật chục. Các phép
- Nhận biết được các thành phần của phép cộng, phép tính với trừ. số
tự Phép cộng, phép - Thực hiện được phép cộng, phép trừ (không nhớ, có nhiên trừ
nhớ không quá một lượt) các số trong phạm vi 1000.
- Thực hiện được việc tính toán trong trường hợp có hai
dấu phép tính cộng, trừ (theo thứ tự từ trái sang phải).
- Nhận biết được ý nghĩa của phép nhân, phép chia.
- Nhận biết được các thành phần của phép nhân, phép
Phép nhân, phép chia. chia
- Vận dụng được bảng nhân 2 và bảng nhân 5 trong thực hành tính.
- Vận dụng được bảng chia 2 và bảng chia 5 trong thực hành tính.
- Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20. Tính nhẩm
- Thực hiện được việc cộng, trừ nhẩm các số tròn chục,
tròn trăm trong phạm vi 1000.
Thực hành giải - Nhận biết ý nghĩa thực tiễn của phép tính (cộng, trừ,
nhân, chia) thông qua tranh ảnh, hình vẽ hoặc tình huống thực tiễn.
quyết vấn đề liên - Giải quyết được một số vấn đề gắn với việc giải các
quan đến các bài toán có một bước tính (trong phạm vi các số và
phép tính đã học phép tính đã học) liên quan đến ý nghĩa thực tế của
phép tính (ví dụ: bài toán về thêm, bớt một số đơn vị;
bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị). HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG
Hình học trực quan
Quan sát, nhận - Nhận biết được điểm, đoạn thẳng, đường cong, đường
biết, mô tả hình thẳng, đường gấp khúc, ba điểm thẳng hàng thông qua
dạng của một số hình ảnh trực quan.
hình phẳng và - Nhận dạng được hình tứ giác thông qua việc sử dụng
hình khối đơn bộ đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật.
- Nhận dạng được khối trụ, khối cầu thông qua việc sử Hình giản
dụng bộ đồ dùng học tập cá nhân hoặc vật thật. phẳng và hình khối
- Thực hiện được việc vẽ đoạn thẳng có độ dài cho
Thực hành đo, trước.
vẽ, lắp ghép, tạo - Nhận biết và thực hiện được việc gấp, cắt, ghép, xếp
hình gắn với một và tạo hình gắn với việc sử dụng bộ đồ dùng học tập cá
số hình phẳng và nhân hoặc vật thật.
hình khối đã học - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn đơn giản liên
quan đến hình phẳng và hình khối đã học. Đo lường Đo
- Nhận biết được về “nặng hơn”, “nhẹ hơn”. lường
- Nhận biết được đơn vị đo khối lượng: kg (ki-lô-gam);
đọc và viết được số đo khối lượng trong phạm vi 1000kg.
- Nhận biết được đơn vị đo dung tích: l (lít); đọc và viết
được số đo dung tích trong phạm vi 1000 lít.
Biểu tượng về - Nhận biết được các đơn vị đo độ dài dm (đề-xi-
đại lượng và đơn mét), m (mét), km (ki-lô-mét) và quan hệ giữa các đơn
vị đo đại lượng
vị đo độ dài đã học.
- Nhận biết được một ngày có 24 giờ; một giờ có 60 phút.
- Nhận biết được số ngày trong tháng, ngày trong tháng
(ví dụ: tháng Ba có 31 ngày; sinh nhật Bác Hồ là ngày 19 tháng 5).
- Nhận biết được tiền Việt Nam thông qua hình ảnh một số tờ tiền.
Thực hành đo - Sử dụng được một số dụng cụ thông dụng (một số loại đại lượng
cân thông dụng, thước thẳng có chia vạch đến xăng-ti-
mét,. .) để thực hành cân, đo, đong, đếm.
- Đọc được giờ trên đồng hồ khi kim phút chỉ số 3, số 6.
- Thực hiện được việc chuyển đổi và tính toán với các
số đo độ dài, khối lượng, dung tích đã học.
- Thực hiện được việc ước lượng các số đo trong một số
Tính toán và ước trường hợp đơn giản (ví dụ: cột cờ trường em cao
lượng với các số khoảng 6m, cửa ra vào của lớp học cao khoảng 2m,. .). đo đại lượng
- Tính được độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài các cạnh.
- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến
đo lường các đại lượng đã học.
MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
Một số yếu tố thống kê Thu thập, phân
loại, sắp xếp các Làm quen với việc thu thập, phân loại, kiểm đếm các số liệu
đối tượng thống kê (trong một số tình huống đơn giản).
Một số Đọc biểu đồ yếu tố tranh
Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ tranh.
thống kê Nhận xét về các
số liệu trên biểu Nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ tranh. đồ tranh
Một số yếu tố xác suất Làm quen với
Một số các khả năng xảy Làm quen với việc mô tả những hiện tượng liên quan yếu
tố ra (có tính ngẫu tới các thuật ngữ: có thể, chắc chắn, không thể, thông
xác suất nhiên) của một qua một vài thí nghiệm, trò chơi, hoặc xuất phát từ thực sự kiện tiễn.
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
Nhà trường tổ chức cho học sinh một số hoạt động sau và có thể bổ sung các hoạt
động khác tuỳ vào điều kiện cụ thể.
Hoạt động 1: Thực hành ứng dụng các kiến thức toán học vào thực tiễn, chẳng hạn:
- Thực hành tính toán, đo lường và ước lượng độ dài, khối lượng, dung tích một số đồ
vật trong thực tiễn; thực hành đọc giờ trên đồng hồ, xem lịch; thực hành sắp xếp thời
gian biểu học tập và sinh hoạt của cá nhân hằng ngày, trong tuần,. .
- Thực hành thu thập, phân loại, ghi chép, kiểm đếm một số đối tượng thống kê trong trường, lớp.
Hoạt động 2: Tổ chức các hoạt động ngoài giờ chính khoá (ví dụ: trò chơi học toán
hoặc các hoạt động “Học vui - Vui học”,. .) liên quan đến ôn tập, củng cố các kiến thức cơ bản.
V. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN LỚP 2: I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng:
2. Yêu cầu cần đạt về năng lực
Bao gồm các năng lực chung và năng lực chuyên biệt của từng bộ môn cần phát
triển năng lực cho học sinh khi học xong bài học.
3. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 1. Giáo viên: - TBDH:…. - Nội dung PBT (nếu có) 2. Học sinh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động mở đầu: Khởi động – Ôn bài (nếu có)
HĐ Hình thành kiến thức mới: Hoạt động 1: Khám phá
Phương pháp dạy học:…………….
Cách tiến hành:……………………
Hoạt động 2: Hoạt động (Luyện tập)
Phương pháp dạy học:…………….
Cách tiến hành:……………………
Hoạt động 3: Luyện tập
Phương pháp dạy học:…………….
Cách tiến hành:……………………
Hoạt động:Củng cố - dặn dò
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (Nếu có) Mẫu Kế hoạch bài dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TOÁN
Bài 19 : PHÉP CỘNG ( CÓ NHỚ ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng
- Làm quen với phép công (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số với cách đặt tính
- Vận dụng giải các bài tập có liên quan.
- Áp dụng cộng có nhớ với đơn vị đo lít
2. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực a. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: HS tự giác trong học tập, chú ý nghe giảng và hoàn thành bài tập
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết các bài tập và tính huống trong bài.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tự tin trao đổi với bạn bè trong lớp. Báo cáo được
kết quả thực hiện nhiệm vụ của nhóm, cá nhân.
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: qua việc thực hành, luyện tập
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Sử dụng được các kiến thức, kĩ năng toán học
để giải quyết các bài tập, tình huống.
- Năng lực giao tiếp toán học: Tự tin trao đổi với bạn bè trong lớp. Báo cáo được kết
quả thực hiện nhiệm vụ của nhóm, cá nhân. c. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Hoàn thành các nhiệm vụ. Vận dụng kiến thức, kĩ năng học được vào cuộc sống hằng ngày
- Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong học tập và mạnh dạn nói lên ý kiến của mình.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: giáo án power point, SGK, ứng dụng Google meet, Azota…
2. Học sinh: : SGK Toán 2, vở Toán, bút chì, bút mực, thước, bảng con, vở nháp…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh
* Nội dung: Kiểm tra bài cũ qua trò chơi: Chú ếch mưu trí
- GV giới thiệu, phổ biến cách chơi - Lắng nghe
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét
- Giới thiệu chủ đề 4: Phép cộng, phép trừ (có - Lắng nghe nhớ) trong phạm vi 100
- Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
- HS lắng nghe, nhắc lại tựa bài
HOẠT ĐỘNG 2: KHÁM PHÁ * Mục tiêu:
- Làm quen với phép công (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số với cách đặt tính
+ Đặt tính theo cột dọc
+ Tính từ phải sang trái, lưu ý khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục vào số chục của số hạng thứ nhất.
* Nội dung: Giới thiệu phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số
* Giới thiệu phép cộng (có nhớ) số có hai chữ
số với số có một chữ số
- GV tổ chức cho HS đóng vai đọc lời thoại các - HS thực hiện
nhân vật: kiến, ve sầu, rô bốt SGK/72
- Muốn biết sau khi ve sầu trả gạo thì kiến có bao - HS trả lời
nhiêu hạt gạo ta thực hiện phép tính gì? - Gọi HS nêu phép tính. - HS nêu phép tính
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính cộng - HS quan sát và lắng nghe bằng que tính.
- GV hướng dẫn kĩ thuật đặt tính rồi tính phép - HS lắng nghe cộng (có nhớ).
5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1 3 thêm 1 bằng 4, viết 4
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính - 3 HS nêu lại cách tính
- GV nhận xét, tuyên dương - Nhận xét
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP, THỰC HÀNH * Mục tiêu:
- Vận dụng giải các bài tập có liên quan.
- Áp dụng cộng có nhớ với đơn vị đo lít
* Nội dung: HS hoàn thành các bài tập 1,2,3 SGK/ 72,73 Bài 1: SGK/72 - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc
- GV gọi 1 HS thực hiện phép tính 28 + 3 - HS thực hiện
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nhận xét
- GV gọi 3 HS lần lượt làm các phép tính còn lại - HS thực hiện vào SGK
- Yêu cầu HS trình bày, nhận xét - HS trình bày, nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe Bài 3: SGK/72 - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc
- GV hướng dẫn HS làm bài. - 1-2 HS trả lời.
- Yêu cầu HS làm bài vào SGK bằng cách khoanh - HS thực hiện
tròn vào chum đựng nhiều nước nhất.
- Yêu cầu HS trình bày bài, nhận xét
- HS trình bày bài, nhận xét
Chum B đựng nhiều nước nhất.Vì:
Chum A : 59 l + 9 l = 68l
Chum B: 61l + 9l = 70l
Chum C: 57l + 4l = 61l
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe Bài 2: SGK/72 - Gọi HS đọc đề bài. - HS đọc
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính
- HS nhắc lại cách đặt tính
- GV yêu cầu HS thực hiện phép tính 35 + 6 vào - HS thực hiện bảng con.
- Yêu cầu HS giơ bảng con - HS giơ bảng con
- Gọi HS nhận xét bài bảng con - HS nhận xét
- Gọi 1 HS trình bày phép tính cộng - HS trình bày, nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS làm vào vở.
- HS làm bài và nộp qua ứng dụng Azota
- GV chấm, nhận xét trên ứng dụng Azota
* CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- GV giới thiệu, phổ biết luật chơi trò: Chim cánh - HS lắng nghe cụt về nhà
- Gọi HS trả lời, nhận xét - HS trả lời, nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe
- Củng cố lại bài và nhận xét tiết học. - HS trả lời
- Dặn HS về xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe V. KẾT LUẬN
Trên đây là nội dung phần chuyên đề: “Dạy học môn Toán lớp 2 Chương trình
Giáo dục phổ thông” của Tổ chuyên môn 2, năm học 2021-2022. Rất mong ý kiến
đóng góp xây dựng của Ban giám hiệu nhà trường, các tổ chuyên môn và giáo viên để
chuyên đề thêm hoàn thiện.
Buôn Ma Thuột, ngày 11 tháng 11 năm 2021
TM khối 2. Khối trưởng Lê Thị Lan
Document Outline
- TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THÁI TỔ CHUYÊN MÔN: 2
- Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
- DẠY HỌC MÔN TOÁN LỚP 2 TRONG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
- I.ĐẶT VẤN ĐỀ:
- II.ĐẶC ĐIỂM MÔN HỌC
- III.MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH
- IV.YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA MÔN TOÁN
- 1.Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực c
- 2.Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù
- V.KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN LỚP 2:
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY
- MÔN: TOÁN
- I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1.Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng
- 2.Yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực
- b.Năng lực đặc thù
- c.Phẩm chất
- II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU