Chuyên đề địa lí kinh tế lớp 9 (có lời giải)

Tổng hợp Chuyên đề địa lí kinh tế lớp 9 (có lời giải) rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Trang 1
CH ĐỀ 2
ĐỊA LÝ KINH T
Ni dung 1:
S PHÁT TRIN NN KINH T VIT NAM
Câu 1. Trình bày đặc điểm nn kinh tế ớc ta trước thời kì đổi mi.
Gi ý làm bài
Nn kinh tế nước ta đã trải qua nhiều giai đoạn phát trin, gn lin vi quá trình dựng nước và gi c.
- Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã đem lại độc lập cho đất nước, t do cho nhân dân. Tiếp sau đó
chín năm kháng chiến chng thc dân Pháp (1946 - 1954).
- Đất nước b chia ct t năm 1954 đến tn ngày gii phóng min Nam 30 - 4 - 1975. Trong thời gian đó,
min Bc va kiên trì chng chiến tranh phá hoi của đế quốc Mĩ, vừa xây dng ch nghĩa hội chi
vin cho tin tuyến ln min Nam. Miền Nam dưới chế độ chính quyn Sài Gòn, nn kinh tế ch tp trung
phát trin mt s thành ph lớn như Sài Gòn, Đà Nẵng,... ch yếu phc v chiến tranh.
- Đất nước thng nht, c nước đi lên chủ nghĩa hội. Cho đến những năm cuối thp k 80 ca thế k
XX, do gp nhiều khó khăn, nền kinh tế nước ta b rơi vào khủng hong kéo dài, vi tình trng lm phát
cao, sn xut b đình trệ, lc hu.
Câu 2. Trình bày s chuyến dịch cơ cấu kinh tế c ta trong thời kì đổi mi.
Gi ý làm bài
- Chuyến dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trưng của quá trình đổi mới, thể hiện ở ba mặt chủ yếu:
Chuyển dịch cấu ngành: giảm tỉ trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp, tăng tỉ trọng của khu vực
công nghiệp - xây dựng. Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng xu hướng còn biến động.
+ Chuyển dịch cấu lãnh thổ: hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp, các lãnh thổ lập
trung công nghiệp, dịch vụ, tạo nên các vùng kinh kế phát triển năng động.
+ Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực Nhà nước và tập thể sang nền
kinh tố nhiều thành phần.
- Chính sách khuyến khích phát triển kinh tế nhiều thành phần đã đóng góp tích cực vào việc chuyển dịch
cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ.
- Cùng với chuyển dịch cấu ngành là hình thành hệ thống vùng kinh tế với các trung tâm công nghiệp
mới, các vùng chuyên canh nông nghiệp sự phát triên các thành phố lơn. Đã hình thành ba vùng kinh
tế trọng điểm: vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, vùng kinh tố trọng điểm miền Trung, vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam.
Câu 3. Nét đặc trung của quá trình đổi mi nn kinh tế c ta là gì? Th hin nhng mt nào?
Gi ý làm bài
- Nét đặc trưng của quá trình đổi mơi nền kinh tế nước ta là sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Thể hiện ở ba mặt chủ yếu:
+ Chuyển dịch cơ cấu ngành.
+ Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ.
+ Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế.
Trang 2
Câu 4. Hãy nêu mt sô thành tu và thách thc trong phát trin kinh tế của nước ta.
Gi ý làm bài
- Thành tựu:
+ Kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc.
+ Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá.
+ Trong công nghiệp đã hình thành một số ngành trọng điểm, nổi bật các ngành dầu khí, điện, chế biến lương
thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng.
+ Sự phát triển của nền sản xuất hàng hoá hướng ra xuất khẩu dang thúc đẩy họat động ngoại thương và thu hút đầu
tư của nước ngoài.
+ Nước ta đang trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu.
- Thách thức:
+ Sự phân hoá giàu nghèo và tình trạng vẫn còn các xã nghèo, vùng nghèo.
+ Nhiều loại tài nguyên đang bị khai thác quá mức, môi trường bị ô nhiễm.
+ Vấn đề việc làm, xóa đói giảm nghèo.
+ Những bất cập trong sự phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.
+ Những khó khăn trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới.
Câu 5. Trình bày ý nghĩa của tăng trưng GDP, nhng thành tu và hn chế v tăng trường GDP ca
c ta.
Gi ý làm bài
a) Ý nghĩa của tăng trưởng tổng sân phẩm trong nưâc
Tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (GDP) tầm quan trọng hàng đầu trong các mục tiêu phát triển
kinh tế ở nước ta.
- Tăng trưởng GDP s to tiền đề cho vic đẩy mnh xut khu, gii quyêt việc làm, xóa đói, giảm
nghèo...
b) Thành tu v tăng trưởng tng sn phẩm trong nước
- T 1990 đến năm 2005, GDP tăng liên tục qua c năm vi tốc độ tăng bình quân hơn 7,2%. Việt Nam
đứng vào hàng các nn kinh tế tốc độ tăng trưởng cao ca khu vực và châu Á. Năm 2005, tốc đ tăng
trưởng GDP của nước ta là 8,4% đứng đầu khu vực Đông Nam Á.
- Nông nghip:
+ An toàn lương thực đã được khẳng định. Việt Nam đã trở thành mt trong những nước xut khu go
hàng đầu trên thế gii.
+ Chăn nuôi gia súc, gia cầm phát trin vi tốc độ nhanh.
- Công nghip:
+ Đi dần vào thế phát trin ổn định vi tốc độ tăng trưởng cao. T 1991 đến năm 2005, tốc độ tăng
trưởng công nghiệp đạt bình quân trên 14%/năm.
+ Nhng sn phm công nghip quan trng phc v sn xut và tiêu dùng của dân cư nhìn chung đều tăng
c v s ợng cũng như chất lượng.
+ Sc cnh tranh ca sn phẩm được nâng lên.
c) Những hạn chế
- Nền kinh tế chủ yếu vẫn tăng trưởng theo chiều rộng, tăng về số lượng nhưng chậm chuyển biến về chất lượng,
Trang 3
chưa đảm bảo sự phát triển bền vững.
- Hiu quâ kinh tế còn thp, sc cnh tranh ca nn kinh tế còn yếu.
Câu 6. Trình bày s chuyn dịch cơ cấu kinh tế theo ngành c ta.
Gi ý làm bài
- Cơ cấu ngành kinh tế trong GDP đang có sự chuyn dịch theo hướng:
+ Tăng tí trọng ca khu vc II (công nghip và xây dng).
+ Gim t trng ca khu vc I (nông - lâm - ngư nghiệp).
+ Khu vc III (dch v) có t trọng khá cao nhưng chưa ổn định.
- Xu hướng chuyn dịch như trên phù hp vi yêu cu chuyn dịch cấu kinh tế theo hướng công
nghip hóa, hiện đại hoá. Tuy nhiên, tốc độ chuyn dch còn chm.
- Trong ni b tng ngành, s chuyn dịch cơ cấu kinh tế th hin khá rõ.
+ khu vc I:
• Giảm t trng ngành nông nghiệp, lăng tỉ trng ngành thy sn.
Trong nông nghiệp (theo nghĩa hp), trng ca ngành trng trt gim, t trng ca ngành chăn nuôi
tăng.
+ khu vc II:
• Tăng tỉ trng công nghip chế biến, gim t trng công nghip khai thác.
Trong từng ngành công nghiệp, cấu sn phm cũng chuyển đổi theo hướng tăng t trng ca c sn
phm cao cp, chất lượng cạnh tranh được v giá c, gim các loi sn phm chất lượng thp
trung bình không phù hp vi yêu cu ca th trường trong nước và xut khu.
+ khu vc III:
• Đã có những bước tăng trưởng mt s mt, nhất là trong lĩnh vực liên quan đến kết cu h tng kinh tế
và phát triển đô thị.
• Nhiều loi hình dch v mới ra đời như viễn thông, tư vấn đầu tư, chuyển giao công ngh,...
Câu 7. Phân tích s chuyn dịch cơ cấu lãnh th kinh tế của nước ta.
Gi ý làm bài
- Hình thành các vùng đng lc phát trin kinh tế, vùng chuyên canh các khu công nghip tp trung,
khu chế xut có quy mô ln.
- Vic phát huy thế thế mnh ca từng vùng đã dẫn ti s chuyn dịch cấu kinh tế phân hóa sn
xut giữa các vùng trong nước.
- Hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm: Vùng kinh tế trọng điểm phía Bc, Vùng kinh tế trọng điểm min
Trung và Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Câu 8. Dựa vào Atlat Địa Việt Nam kiến thức đã học, hãy nhận xét giải thích sự tăng trưởng
GDP của nước ta giai đoạn 2000 - 2007.
Gi ý làm bài
Trang 4
Da vào biểu đồ GDP và tốc độ lăng trưởng qua các năm (theo giá thực tế), ta lập được bng sau:
GDP VÀ TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 2007
Năm
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
GDP (nghìn t đồng)
441,6
481,3
535,7
613,4
715,3
839,2
974,3
1.143,7
Tốc độ tăng trưởng (%; năm
2000 = 100%)
100,0
109,0
121,3
138,9
162,0
190,0
220,6
259,0
Nhn xét
- Trong giai đon 2000 - 2007, GDP của nước ta liên lục tăng lừ 441,6 nghìn t đồng (năm 2000) lên
1143,7 nghìn t đồng (năm 2007), gấp 2,59 ln.
- Tốc độ tăng trưởng GDP cũng liên tục tăng trong giai đoạn trên vi tốc độ khá cao.
Gii thích
Giá tr GDP và tốc độ ng trưởng GDP liên tục tăng và khá ổn định trong giai đoạn trên là do kết quc
động tng hp ca nhiu nhân t:
+ Khai thác và s dng có hiu qu các tài nguyên thiên nhiên.
+ Nguồn lao động ngày càng được nâng cao c v s ng và chất lượng.
+ Cơ sở h tầng và cơ sở vt cht - kĩ thuật phc v cho các ngành kinh tế ngày càng được hoàn thin.
+ Hiu qu t việc đấy mnh quan h hợp tác thương mại quc tế.
+ Định hướng và chính sách phát triển đúng đắn của Nhà nước,...
Câu 9. Cho bng s liu sau:
Tng sn phẩm trong nước (GDP) theo giá thc tế phân theo khu vc kinh tế c ta,
giai đoạn 1990 2010
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm
Công nghiệp - xây
dựng
Dịch vụ
1990
9.513
16.190
1995
65.820
100.853
1997
100.595
132.202
2000
162.220
171.070
2005
348.519
389.080
2010
824.904
925.277
(Nguồn: Tổng cục Thống kê, Hà Nội)
a) V biểu đồ thích hp nht th hin s thay đổi cấu GDP phân theo khu vc kinh tế c ta,
giai đoạn 1990 - 2010.
b)Nhn xét và gii thích nguyên nhân ca s thay đổi đó.
Gi ý làm bài
a) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu:
Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá thực tế
phân theo khu vực kinh tế ở nước ta, giai đoạn 1990 - 2010
Trang 5
Năm
Nông - lâm - ngư
nghiệp
Công nghiệp - xây
dựng
Dịch vụ
1990
38,7
22,7
38,6
1995
27,2
28,8
44,0
1997
25,8
32,1
42,1
2000
24,5
36,7
38,8
2005
19,3
38,1
42,6
2010
18,9
38,2
42,9
- Vẽ:
Biểu đồ thể hiện sự thay đổi Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế
ở nước ta, giai đoạn 1990 – 2010)
b) Nhn xét và gii thích
* Nhn xét
- Cơ cấu các khu vc kinh tế có s chuyn biến rõ rt.
- T trọng nông, lâm, ngư nghiệp gim (dn chng). T trng công nghip - xây dựng tăng (dẫn chng). T
trng dch v nhiu biến dng (dn chng).
* Gii thích
- Theo xu thế chung ca thế gii.
- Do công cuộc đổi mi nn kinh tế nước ta đạt nhiu thành tu.
- Do chuyn dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghip hoá, hiện đại hoá.
Câu 10. Cho bng s liu sau:
Tổng sản phẩm trong nước (GDP theo giá thực tế)
phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2000 và năm 2010
(Đơn vị: tỉ đồng)
Thành phần kinh tế
Năm 2000
Năm 2010
Kinh tế Nhà nước
170.141
668.300
Trang 6
Kinh tế ngoài Nhà nước
212.879
941.800
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
58.626
370.814
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2010, Nhà xuất bản Thống kê, 2011)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo thành phần kinh
tế của nước ta năm 2000 và năm 2010.
b) Rút ra nhận xét cần thiết từ biểu đồ đã vẽ.
Gi ý làm bài
a) Vẽ biếu dồ
- Xử lí số liệu:
+ Tính cơ cấu:
Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo thành phần kinh tế
của nước ta năm 2000 và năm 2010
(Đơn vị: %)
Thành phần kinh tế
Năm 2000
Năm 2010
Kinh tế Nhà nước
38,5
33,7
Kinh tế ngoài Nhà nước
48,2
47,6
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
13,3
18,7
+ Tính bán kính đường tròn (r):
*
2000
1,0r
đvbk
*
2000
1980914
2,1
441646
r 
đvbk
- Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước
phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2000 và năm 2010
b) Nhận xét
- Trong cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo thành phần kinh tế của nước ta cả hai năm 2000 và
Trang 7
2010, chiếm tỉ trọng cao nhất thành phần kinh tế ngoài Nhà nước, tiếp đến thành phần kinh tế Nhà
nước và thấp nhất là thành phẩn kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
- Từ năm 2000 đến năm 2010, câu tổng sản phẩm trong nước phân theo thành phần kinh tế có sự thay
đổi: tỉ trọng thành phần kinh tế Nhà nước giảm tương đối nhanh, thành phần kinh tế ngoài Nhà nước giảm
nhẹ, thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài lăng nhanh.
Ni dung 2:
CÁC NHÂN T ẢNH HƯỞNG ĐẾN S PHÁT TRIN
VÀ PHÂN B NÔNG NGHIP
Câu 1. Phân tích các nhân t ảnh hưởng đến s phát trin và phân b nông nghip c ta.
Gi ý làm bài
a) Các nhân t t nhiên
S phát trin và phân b nông nghip ph thuc nhiều vào các tài nguyên: đất, khí hậu, nước và sinh vt.
* Tài nguyên đất
- Đất là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sn xut không th thay thế đưc ca ngành nông nghip.
- Tài nguyên đất nước ta khá đa dạng. Hai nhóm đất chiếm din tích ln nht là đất phù sa và đất feralit.
+ Đất phù sa din tích khong 3 triu ha thích hp nht với cây lúa nước nhiu loi cây ngn ngày
khác, tp trung đồng bng sông Hồng, đng bng sông Cửu Long các đồng bng ven bin min
Trung.
+ Đất feralit chiếm din tích trên 16 triu ha, tp trung ch yếu trung du và min núi, thích hp cho vic
trng cây công nghiệp lâu năm như cà phê, chè, cao su, cây ăn quả và mt s cây ngắn ngày như sắn, ngô,
đậu tương,...
- Hin nay, diện tích đất nông nghip nước ta là hơn 9 triệu ha.
* Tài nguyên khí hu
- c ta khí hu nhiệt đới gmùa m. Ngun nhit m phong phú làm cho cây cối xanh tươi quanh
năm, sinh trưởng nhanh, có th trng t hai đến ba v lúa và rau, màu trong một năm; nhiều loi cây công
nghip và cây ăn quả phát trin tt.
- Khí hậu nước ta s phân hoá rõ rt theo chiu bc - nam, theo mùa theo độ cao. Vì vy, c ta
th trồng được t các loi y nhiệt đới cho đến mt s cây cn nhiệt và ôn đới. cấu mùa v và cơ
cu cây trồng cũng khác nhau gia các vùng.
- Tuy nhiên bão, gió Tây khô nóng, s phát trin ca sâu bệnh trong điều kin khí hu nóng m các
thiên tai khác như sương muối, rét hi,... gây tn tht không nh cho nông nghip.
* Tài nguyên nước
- c ta mạng lưới sông ngòi, ao h y đặc. Các h thống sông đều giá tr đáng kể v thu li.
Nguồn nước ngầm cũng khá dồi dào. Đây nguồn nước tưới rt quan trng, nhất vào mùa khô; điển
hình là các vùng chuyên canh cây công nghip của Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
- Tuy nhiên nhiều lưu vực sông, lt gây thit hi ln v mùa màng, tính mng tài sn ca nhân
dân; còn v mùa khô lại thường b cn kit, thiếu nước tưới.
Trang 8
* Tài nguyên sinh vt
c ta tài nguyên thực động vật phong phú, sở để nhân dân ta thuần dưỡng, to nên các ging
cây trng, vật nuôi; trong đó nhiều ging cây trng, vt nuôi chất lượng tt, thích nghi với các điều
kin sinh thái ca từng địa phương.
b) Các nhân t kinh tế - xã hi
* Dân cư và lao động nông thôn
- Năm 2003, nước ta khong 74% dân s sng vùng nông thôn trên 60% lao đng làm vic trong
lĩnh vực nông nghip.
- Người nông dân Vit Nam giàu kinh nghim sn xut nông nghip, gn bó với đất đai; khi có chính sách
thích hp khuyến khích sn xuất thì người nông dân phát huy được bn cht cn cù, sáng to ca mình.
* Cơ sở vt cht - kĩ thuật
- Các sở vt cht - thuật phc v trng trọt, chăn nuôi ngày càng được hoàn thiện. Đó hệ thng
thu li, h thng dch v trng trt, h thng dch v chăn nuôi,...
- Công nghip chế biến nông sản được phát trin phân b rng khắp đã góp phần tăng giá trị kh
năng cạnh tranh ca hàng nông nghip, nâng cao hiu qu sn xut, ổn định và phát trin các vùng chuyên
canh.
* Chính sách phát trin nông nghip
Nhng chính sách mi ca Đảng Nhà nước sở để động viên nông dân vươn lên làm giàu, thúc
đẩy s phát trin nông nghip. Mt s chính sách c th là: phát trin kinh tế h gia đình, kinh tế trang
tri, nông nghiệp hướng ra xut khu,...
* Th trường trong và ngoài nước
Th trường được m rộng đã thúc đy sn xuất, đa dạng hoá sn phm nông nghip, chuyển đổi cấu
cây trng, vt nuôi. Tuy nhiên, do sc cnh tranh ca th trường trong nước còn hn chế nên vic chuyn
đổi cấu nông nghip nhiều vùng còn khó khăn. Biến động ca th trường xut khu nhiu khi nh
hưởng xu ti s phát trin mt s cây trng quan trọng như phê, cao su, rau qu,... mt s thy hi
sn,...
Câu 2. Vic phát trin phân b công nghip chế biến ảnh hưởng như thế nào đến s phát trin
và phân b nông nghip?
Gi ý làm bài
- Tiêu thụ nông sản, giúp nông nghiệp phát triển ổn định.
- Làm tăng giá trị và khả năng cạnh tranh của nông sản.
- Nâng cao hiệu quả sản xuất, thúc đẩy việc hình thành các vùng chuyên canh. Đẩy nhanh quá trình
chuyển từ nền nông nghiệp cố truyền sang nền nông nghiệp hàng hóa.
Câu 3. Nêu ảnh hưởng ca khí hu nhiệt đới ẩm gió mùa đến sn xut nông nghip c ta.
Gi ý làm bài
Trang 9
a) Thuận lợi
- Nước ta khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Nguồn nhiệt ẩm phong phú làm cho cây cối xanh tươi quanh năm, sinh
trưởng nhanh, có thể trồng từ hai đến ba vụ lúa và rau, màu trong một năm; cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng.
- Khí hậu nước ta sự phân hoá rệt theo chiều bắc - nam, theo mùa theo độ cao. Vì vậy, nươc la thể
trồng được từ các loại cây nhiệt đời cho đến một số cây cận nhiệt ôn đới. cấu mùa vụ cấu cây trồng
cũng khác nhau giữa các vùng.
b) Khó khăn
- Nhiều thiên tai thường xuyên xảy ra (bão, lũ lụt, hạn hán, gió Tây khô nóng, sương muối,...) gây thiệt hại cho sản
xuất nông nghiệp.
- Khí hậu nóng ẩm tạo điều kiện cho sâu bệnh, dịch bệnh, nấm mốc phát triển gây hại cho cây trồng, vật nuôi.
Câu 4. Ti sao thu li là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghip c ta?
Gi ý làm bài
Thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta vì các lí do chính sau đây:
- Chống úng, lụt trong mùa mưa bão.
- Đảm bảo nước tưới trong mùa khô.
- Cải tạo đất, mở rộng diện tích canh tác.
- Tăng vụ, thay đổi cơ cấu mùa vụ và cơ cấu cây trồng.
Câu 5. Tại sao cơ cấu cây trồng nước ta li rất đa dạng?
Gi ý làm bài
- Do khí hậu nước ta có sự phân hoá Bắc - Nam, phân hoá theo độ cao.
- Do khí hậu có sự phân hoá theo mùa.
Câu 6. V sơ đồ h thống cơ sở vt cht - kĩ thuật trong nông nghip.
Gi ý làm bài
Ni dung 2:
DÂN S GIA NG DÂN S
Câu 1. Nêu đặc điểm dân s c ta. Ti sao dân s đông cũng một thế mạnh để phát trin kinh tế
của nước ta?
Gi ý làm bài
a) Đặc điểm ca dân s nước ta
- Đông dân, có nhiều thành phn dân tc.
+ Năm 2002, số dân nước ta là 79,7 triệu người (đứng th 14 trên th gii).
Cơ s vt cht kĩ thuật trong nông nghip
H thng
thy li
H thng
dch v
trng trt
H thng
dch v
cn nuôi
Các cơ sở
vt cht
thut
Trang 10
+ Nước ta có 54 thành phn dân tc.
+ Nước ta còn có khong 3,2 triệu người Vit sinh sng nước ngoài.
- Dân s còn tăng nhanh: Từ cui những năm 50 của thế k XX, nước ta bắt đầu hiện tượng “bùng nổ
dân số”. Nhờ thc hin tt chính sách dân s kế hoạch hoá gia đình nên t l gia tăng của dân s xu
hướng giảm, nhưng mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm khoảng 1 triệu người.
- ớc ta có cơ cấu dân s tr và đang có sự biến đổi nhanh chóng v cơ cấu dân s theo nhóm tui.
+ T l nhóm tui t 0-14 gim (dn chng).
+ T l nhóm tui t 15 đến 59 tăng (dẫn chng).
+ T l nhóm tui t 60 tr lên tăng (dẫn chng).
b) Gii thích: Dân s đông vừa là nguồn lao động di dào, va là th trường tiêu th rng ln.
Câu 2. Chng minh rng dân s ớc ta còn tăng nhanh.
Gi ý làm bài
Dân s nước ta còn tăng nhanh.
- Tốc đ gia tăng dân số t nhiên mc cao, tuy đã giảm trong những năm gần đây nhưng vn n chm
(1,32% trong giai đoạn 2002 - 2005).
- Do quy mô dân s đông nên mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu .
u 3. Vì sao t l gia tăng tự nhiên ca dân s giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh?
Gi ý làm bài
- T l gia tăng tự nhiên ca dân s giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh, vì nước ta có quy mô dân s đông,
cơ cấu dân s tr, s người trong độ tuổi sinh đẻ cao.
Câu 4. Nêu hu qu ca ca việc gia tăng dân số nhanh c ta.
Gi ý làm bài
Dân s nước ta tăng trong khi nền kinh tế còn chm phát trin dn ti hu qu:
- Đối vi phát trin kinh tế:
+ Tốc độ tăng dân số chưa phù hợp vi tốc độ tăng trưởng kinh tế. Trên thc tế để tăng 1% dân số thì
mức tăng trưởng kinh tế hàng năm phải đạt t 3 - 4% lương thực phải tăng trên 4%. Trong điu kin
kinh tế nước ta còn gp nhiều khó khăn thì mức tăng dân số như hiện nay là vn còn cao.
+ Khó có th gii quyết hết vic làm được vì nguồn lao động nước ta tăng nhanh trong khi nền kinh tế còn
chm phát trin.
+ Dân s tăng nhanh làm ảnh hưởng đến mi quan h gia tích lu và tiêu dùng, to mâu thun gia cung
và cu.
+ Làm cho quá trình chuyn dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh th din ra chm.
- Sức ép đối với tài nguyên môi trường:
+ Ngun tài nguyên thiên b suy gim do khai thác quá mc.
+ Môi trường ô nhim.
+ Không gian cư trú ngày càng trở nên cht hp,...
- Sức ép đối vi chất lượng cuc sng:
Trang 11
+ Chất lượng cuc sng của người dân chậm được nâng cao.
+ GDP/người thp.
+ Các vấn đề phát trin giáo dc, y tế, văn hoá, cơ sở h tng,...
+ T l thiếu vic làm và tht nghip ln.
Câu 5. Tại sao cơ cấu dân s theo độ tui vai trò rt quan trng trong s phát trin kinh tế - hi
của nước ta?
Gi ý làm bài
- cấu dân s theo độ tui th hin tng hp nh hình sinh, t, tui th, kh năng phát triển dân s
nguồn lao động của nước ta.
- Cơ cấu dân s theo độ tui cho biết nước ta có dân s tr hay dân s già.
Câu 6. Dựa vào Atlat Đa lí Vit Nam và kiến thức đã hc, hãy nhận xét cơ cu dân s theo nhóm tui
và theo gii tính c ta năm 1999 và năm 2007.
Gi ý làm bài
- Cơ cấu dân s theo nhóm tui:
+ Năm 1999:
T l nhóm tui t 0 - 14 tui khá ln, chiếm 33,5% dân s.
T l nhóm tui t 15 - 59 tui ln nht, chiếm 58,4% dân s.
T l nhóm tui l 60 tui tr lên nh nht, chiếm 8,19% dân s.
+ Năm 2007:
T l nhóm tui t 0-14 tui khá ln, chiếm khong 25% dân s.
T l nhóm tui l 15 - 59 tui ln nht, chiếm khong 66%.
T l nhóm tui t 60 tui tr lên chiếm khong 9% dân s.
+ Năm 2007 so với năm 1999:
T l dân s thuc nhóm tui t 0 - 14 tui gim, t l dân s thuc nhóm tui t 15 - 59 tui và nhóm tui
t 60 tui tr lên tăng.
cấu dân s c ta đang sự chuyn biến t cấu dân s tr sang cấu dân s già. Tuy nhiên,
hiện nay nước ta vẫn là nước có kết cu dân s tr.
- Cơ cấu dân s theo gii tính:
+ nước ta, t l n giới cao hơn so với nam giới và đang tiến ti s cân bng.
+ T l gii tính khác nhau gia các nhóm tui. nhóm tui 0 - 14 tui, t l nam cao hơn so vi n;
nhóm tui 15 - 59 tui và t 60 tui tr lên, t l n cao hơn so vơi nam.
Câu 7. Dựa vào Atlat Địa lí Vit Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Nhn xét v s thay đổi của cơ cấu dân s theo độ tui c ta. Gii thích nguyên nhân.
b) Cơ cấu dân s theo độ tui ca nước ta ảnh hưởng như thế nào đối vi s phát trin kinh tế -
hi của nước ta?
Gi ý làm bài
a) Nhn xét và gii thích v s thay đổi của cơ cấu dân s theo độ tui
Trang 12
ớc ta có cơ cấu dân s tr nhưng đang có xu hướng già hoá.
- T l nhóm tui l 0 - 14 tuổi khá cao đang xu hướng gim (dn chng). Nguyên nhân: t l sinh
nước ta cao nhưng đang có xu hưng gim (nh vào vic thc hin tt chính sách dân s và kế hoch hóa
gia đình, cùng với s nhn thc của người dân v kế hoạch hoá gia đình ngày càng được nâng cao).
- T l nhóm tui t 15 - 59 tui cao nhất xu hướng tăng (dn chng) do hu qu ca s bùng n
dân s giai đoạn trước đó.
- T l nhóm tui t 60 tui tr lên thấp nhưng đang có xu hướng tăng (dn chng) do tui th trung bình
nước ta chưa cao nhưng đang tăng lên.
b) Ảnh hưởng của cơ cấu dân s theo độ tuổi đối vi s phát trin kinh tế - xã hi của nước ta
- Thun li: Nguồn lao động di dào, trẻ, năng động, kh năng tiếp thu khoa học thut cao; th trường
tiêu th rng ln.
- Khó khăn:
+ Nguồn lao động dồi dào trong khi trình đ phát trin kinh tế chưa cao dẫn ti t l thiếu vic làm và tht
nghip ln.
+ T l dân s ph thuc lớn đặt ra vấn đề cp bách v văn hoá, giáo dục, y tế.
+ S người trong độ tuổi sinh đẻ cao nên t l sinh vn còn cao.
Câu 8. Phân tích ý nghĩa của s gim t l gia tăng dân số t nhiên và thay đổi cơ cấu dân s c ta.
Gi ý làm bài
- Ý nghĩa ca s gim t l gia tăng dân số t nhiên:
+ V kinh tế: góp phần nâng cao năng suất lao động, góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế đất
nước, tăng thu nhập bình quân đầu người,...
+ V chất lượng cuc sng của người dân: tạo điu kiện để nâng cao chất lượng v y tế, chăm sóc sức
khe, giáo dc, ci thiện đời sống, đảm bo các phúc li xã hội, tăng tuổi th,...
+ V môi trường: gim sức ép đối với tài nguyên, môi trường.
- Ý nghĩa của s thay đổi cơ cấu dân s:
+ S thay đổi cấu dân s nước ta theo xu hướng tăng tỉ l nhóm t 60 tui tr lên gim t l nhóm
tui t 0 - 14 tuổi. Điều đó cho thấy t l sinh của nước ta đang xu hướng gim, s phát trin dân s
đang được điều chnh phù hợp hơn với s phát trin kinh tế - xã hi.
+ S thay đổi cấu dân s theo nhóm tuổi như trên sẽ góp phn hn chế được mt s hu qu do s gia
tăng dân số nhanh đem lại.
Câu 9. Di dân ảnh hưởng đến cơ cấu dân s theo gii tỉnh và đ tui Đông Nam B trong thi gian
gần đây như thế nào?
Gi ý làm bài
- nh hưởng đến cấu giới tính: Đông Nam B t l gii tính thp nht c c hin nay do lung
nhập nhiều n (do đây tp trung nhiu khu công nghip, khu chế xut vi nhiu ngành công nghip
nh, thu hút nhiều lao động n t các vùng khác đến).
Trang 13
- nh hưởng đến cấu dân s theo độ tuổi: lao động nhập cư nhiều, đa số lao động trong độ tui lao
động nên lực lượng lao động hin ti ca vùng ln.
Câu 10. Cho bng s liu sau:
Cơ cấu dân s theo gii tính và nhóm tui Vit Nam (%)
Nhóm tui
Năm 1979
Năm 1989
Năm 1999
Nam
N
Nam
N
Nam
N
0 - 14
21,8
20,7
20,1
18,9
17,4
16,1
15 - 59
23,6
26,6
25,6
28,2
28,4
30,0
60 tr lên
2,9
4,2
3,0
4,2
3,4
4,7
Tng
48,5
51,5
48,7
51,3
49,2
50,8
a) Nhn xét và gii thích v s thay đổi cấu theo nhóm tui. S thay đổi cấu theo độ tui nh
ởng gì đến vic phát trin kinh tế - xã hội nước ta?
b) Nhn xét v cơ cấu gii tính và s thay đổi cơ cấu gii tính c ta.
Gi ý làm bài
a) Nhn xét và gii thích v s thay đổi cơ cấu theo nhóm tui
* Nhn xét
- T l nhóm tui t 0 - 14 tui ngày càng gim t 42,5% (năm 1979) xuống còn 39,0% (năm 1989)
33,5% (năm 1999).
- T l nhóm tui t 15 - 59 tuổi ngày càng tăng từ 50,4% (năm 1979) lên 53,8% (năm 1989) đạt
58,4% (năm 1999).
- T l nhóm tui t 60 tui tr lên cũng ngày càng tăng t 7,1% (năm 1979) lên 7,2% (năm 1989) và đt
8,1% (năm 1999).
Kết luận: Nước ta có cơ cấu dân s tr và đang có xu hướng già hoá.
* Nguyên nhân
- T l nhóm tui t 0 - 14 tui ngày càng gim do t l sinh gim, nh vào vic thc hin tt chính sách
dân s kế hoạch hoá gia đình, cùng với s nhn thc của người dân v kế hoạch hoá gia đình ngày
càng được nâng cao.
- T l nhóm tui t 15 - 59 tuổi tăng là do hậu qu ca s bùng n dân s giai đoạn trước đó.
- T l nhóm tui t 60 tui tr lên tăng do chất lượng cuc sống được ci thin, cùng vi s tiến b ca
ngành y tế đã làm giảm t l t, tui th trung bình tăng.
* Ảnh hưởng
- Gim t l dân s ph thuc, gim gánh nng dân s. Tuy nhiên, t l dân s ph thuc nước ta vn còn
cao nên các vấn đề giáo dc, y tế, văn hoá,... cũng cần được quan tâm gii quyết.
- cấu dân s tr nên có lực lượng lao động dồi dào, năng động, có kh năng tiếp thu khoa học thuật
cao, ngun d tr lao động ln.
- S gia tăng nguồn lao động gây sc ép lên vấn đề gii quyết vic làm.
b) Nhn xét v cơ cấu gii tính và s thay đổi cơ cấu gii tính
Trang 14
- nhóm tui t 0 - 14 tui: t l nam nhiều hơn nữ.
- nhóm tui t 15 - 59 tui và t 60 tui tr lên: t l nam ít hơn n.
- T l giới tính nước ta luôn có s mất cân đối và đang tiến ti cân bằng hơn.
+ T l n nhìn chung cao hơn t l nam. Năm 1979, tỉ l nam: 48,5%, t l nữ: 51,5%; năm 1999, t l
nam: 49,2%, t l n: 50,8%.
+ T l nam giới có xu hướng ngày càng tăng, tỉ l n gim (dn chng).
Câu 11. Cho bng s liu sau:
Dân s và t suất gia tăng dân số t nhiên ớc ta, giai đoạn 1960 - 2009
Năm
S dân (triệu người)
T suất gia tăng dân số t nhiên (%)
1960
30,2
3,9
1965
34,9
2,9
1970
41,0
3,2
1979
52,7
2,5
1989
64,6
2,1
1999
76,3
1,4
2009
86,0
1,1
a) V biểu đồ th hin quy mô và t suất gia tăng dân số t nhiên ớc ta, giai đoạn 1960 - 2009.
b) Nhn xét và giải thích tình hình tăng dân số ớc ta trong giai đoạn trên.
Gi ý làm bài
a) V biểu đồ
Biểu đồ th hin quy mô và t suất gia tăng dân số t nhiên ớc ta, giai đoạn 1960 2009
b) Nhn xét và gii thích
* Nhn xét
Trong giai đoạn 1960 - 2009:
Trang 15
- Dân s nước ta tăng liên tục qua các năm vi tốc độ tăng khá nhanh, từ 30,2 triu người (năm 1960) lên
86,0 triệu người (năm 2009), tăng 55,8 triệu người (tăng gấp 2,85 tần), trung bình tăng 1,14 triệu
người/năm.
- T l gia tăng dân số t nhiên có xu hướng gim, t 3,9% (năm 1960) xuống còn 1,1% (năm 2009), giảm
2,8% .
* Gii thích
- T l gia tăng dân s t nhiên giảm là do tác động ca chính sách dân s, kế hoạch hoá gia đình nhn
thc của người dân được nâng cao làm gim nhanh t l sinh, kéo theo gia tăng dân số gim.
- Dân s nước ta tăng khá nhanh mặc t l gia tăng dân số t nhiên giảm do gia tăng dân s gim
nhưng vẫn dương, quy dân số ngày càng ln, s người trong độ tuổi sinh đẻ đông, nên dân số hàng
năm vẫn tăng nhanh.
u 12. Cho bng s liu sau:
T sut sinh, t sut t nước ta, giai đoạn 1960 2011
(Đơn vị: %o)
Năm
T sut sinh
T sut t
Năm
T sut sinh
T sut t
1960
46
12
1989
31,3
8,4
1965
37,8
6,7
1993
28,5
6,7
1970
34,6
6,6
1999
23,6
7,3
1976
39,5
7,5
2006
19,0
5,0
1979
32,2
7,2
2009
17,6
6,8
1985
28,4
6,9
2011
16,6
6,9
a) V biểu đồ thích hp th hin t sut sinh, t sut t t suất gia tăng dân số t nhiên ca nước ta,
giai đoạn 1960 - 2011.
b) Rút ra nhn xét cn thiết.
Gi ý làm bài
Biểu đồ th hin t sut sinh, t sut t t suất gia tăng dân số t nhiên ca nước ta, giai đoạn
1960 - 2011
Trang 16
b) Nhn xét
- T sut sinh ca nước ta xu hướng giảm nhanh trong giai đon 1960 - 2011, gim t 46,0%o xung
còn 16,6%o, gim 29,4%o.
- T sut t giảm nhanh trong giai đoạn 1960 - 1965 (giảm 5,3%o), sau đó dao động trong khong 5%o
đến 8,4%o trong suốt giai đoạn 1965 - 2011.
- T suất gia tăng dân s t nhiên của nước ta xu ng ngày càng gim nhanh, t 3,4% (năm 1960)
xuống còn 0,97% (năm 2011), giảm 2,43%.
- T suất gia tăng dân số t nhiên không đều giữa các giai đoạn:
+ Giai đoạn 1960 - 1976: t suất gia tăng dân số t nhiên mc cao, trung bình trên 3%.
+ Giai đoạn 1979 - 1993: t suất gia tăng dân số t nhiên vn còn cao trên 2%.
+ Giai đon 1999 - 2011: t suất gia tăng dân s t nhiên đã giảm mạnh dao động trong khong 0,97%
- 1,63%.
Câu 13. Cho bng s liu sau:
Dân s c ta phân theo nhóm tuổi, năm 1989, 1999, 2009
Năm
Tng s
(triu người)
Nhóm tui (%)
0 - 14
15 - 59
T 60 tr lên
1989
64,4
39,0
53,8
7,2
1999
76,6
33,5
58,4
8,1
2009
86,0
25,0
66,1
8,9
a) V biểu đồ th hiện quy mô cu dân s phân theo nhóm tui của nước ta trong ba năm 1989,
1999 và 2009.
Trang 17
b) Nhn xét và gii thích s thay đổi cấu dân s theo nhóm tui của nước ta trong giai đoạn 1989 -
2009.
Gi ý làm bài
a) V biểu đồ
- Tính bán kính đường tròn (
1989
r
,
1999
r
,
2009
r
):
+
1989
r 1,0 ñvbk
+
1999
76,6
r =1,09 ñvbk
64,4
20009
86,0
r =1,16 ñvbk
64,4
- V:
Biểu đồ th hiện quy mô và cơ cấu dân s phân theo nhóm tui của nước ta, năm 1989, năm 1999 và
năm 2009
b) Nhn xét và gii thích
- Trong giai đoạn 1989 - 2009, cơ cấu dân s phân theo nhóm tui của nước ta có s thay đổi khá rõ rt:
+ T l nhóm tui 0 - 14 gim nhanh, t 39,0% (năm 1989) xuống 25,0% (năm 2009), giảm 14,0%.
+ T l nhóm tui 15-59 tăng, từ 53,8% lên 66,1%, tăng 12,3%.
+ T l nhóm tui t 60 tr lên tăng, từ 7,2% lên 8,9%, tăng 1,7%.
Qua đó cho thấy kết cu dân s nước ta đang chuyển t dân s tr sang dân s già.
- Nguyên nhân:
+ Do chính sách dân s kế hoch hoá gia đình đưc thc hin khá triệt để, nhn thc của người dân
không ngừng được nâng lên dã làm gim t l sinh.
Trang 18
+ Do s phát trin y tế, đời sống được nâng cao làm tăng tuổi th trung bình.
Ni dung 3:
ĐẶC ĐIỂM NN NÔNG NGHIP NHIỆT ĐỚI
u 1. Phân ch nhng thun lợi khó khăn v mt t nhiên đối vi nn nông nghip nhiệt đới
c ta.
a) Thun li
- Khí hu:
+ Nhiệt đới m gió mùa:
Nền nhit cao, nhiệt độ trung bình năm 22
0
27
0
C; tổng lượng nhit họat động: 8000
()
C, tng s gi
nng tùy nơi từ 1400 đốn 3000 giờ/năm.
• Lượng mưa trung bình năm lớn, t 1500 đến 2000mm.
Gió mùa: gmùa Đông Bắc vào mùa đông min Bc y thi tiết lnh, khô (vào nửa đầu mùa đông)
và lnh, m (vào nửa sau mùa đông); gió mùa Tây Nam (mùa hạ).
+ Phân hoá:
• Theo vĩ tuyến (Bc - Nam): min Bắc có mùa đông lạnh, min Nam, nhiệt độ cao quanh năm.
• Theo mùa: mùa khô và mùa mưa ở miền Nam, mùa hè và mùa đông ở min Bc.
Theo độ cao: khí hu có s phân hoá thành các đai theo độ cao của địa hình. Trên 600 - 700m là vành
đai cận nhiệt trên núi; trên 2600m là vành đai ôn đới trên núi.
+ Đặc điểm trên ca khí hu thun li cho vic phát trin mt nn nông nghip nhiệt đới:
• Chế độ nhit, m phong phú cho phép cây trng phát triển quanh năm.
• Áp dụng các biện pháp tăng vụ, thâm canh, luân canh, xen canh.
• Có sự chuyn dch mùa v t Nam ra Bc, t đồng bng lên trung du, min núi.
• Tập đoàn cây trồng, vật nuôi đa dạng: nhiệt đới, cn nhiệt và ôn đới do có mùa đông lạnh.
- Địa hình và đất đai:
+ 3/4 din tích là đồi núi vi các dạng địa hình chính: đồng bng, trung du min núi.
+ Đất đai cũng sự phân hoá gia các vùng: h đất đai phù sa đồng bng, h đất feralit trung du
min núi.
+ Địa hình và đất đai có những thun lợi đối vi nn nông nghip nhiệt đới:
• Có các hệ thng canh tác khác nhau gia các vùng.
• C thy dài ngày (cây công nghiệp, cây ăn quả), chăn nuôi đại gia súc trung du min núi; cây
ngn ngày, nuôi thu sản, thâm canh, lăng vụ đồng bng.
b) Khó khăn
-Tính cht bp bênh ca nn nông nghip nhiệt đới.
+ Sn xut nông nghip ph thuc mức độ ln vào khí hậu, sau đó là đất đai.
+ Khí hậu nước ta s phân hoá đa dng phc tạp. Điều đó ảnh hưởng nhiều đến s phát trin nn
nông nghip.
Trang 19
- Các thiên tai, dch bnh do thiên nhiên nhiệt đới gió mùa gây ra:
+ Thiên tai: lũ, lụt, hn hán, bão,...
+ Dch bệnh đối vi cây trng, vt nuôi.
Câu 2. Chng minh rằng nước ta đang phát triển ngày càng có hiu qu nn nông nghip nhiệt đới.
Gi ý làm bài
- Các tập đoàn cây, con dược phân bố phù hợp hơn vơi các vùng sinh thái nông nghiệp.
- cấu mùa vụ những thay đổi quan trọng, với các giống cây ngắn ngày, chịu được sâu bệnh
thể thu họach trước mùa bão, lụt hay hạn hán.
- Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh họat động vận tải, áp dụng rộng rãi công nghiệp chế
biến và bảo quản nông sản. Việc trao đổi nông sản giữa các vùng ngày càng mở rộng và có hiệu quâ.
- Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu (gạo, phê, cao su, hoa quả...) phương hướng quan trọng để
phát huy thế mạnh nông nghiệp nhiệt đới.
Câu 3. Phân bit mt s nét khác nhau cơ bn gia nông nghip c truyn và nông nghip hàng hoá.
Gi ý làm bài
Nền nông nghiệp cổ truyền
Nền nông nghiệp hàng hóa
- Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công
- Sán xuất quy mô lớn, sử dụng nhiều
máy móc
- Năng suất lao động thâp
- Năng suất lao động cao
- Sản xuất tự cấp tự túc, đa canh là
chính
- Sản xuất hàng hóa. chuyên môn
hóa. Liên kết nông - công nghiệp
- Người sản xuất quan tâm nhiều đến
sản lượng
- Người sân xuất quan tâm nhiều hơn
đến lợi nhuận
Câu 4. Trình bày s chuyn dịch cơ cấu kinh tế nông thôn nước ta.
Gi ý làm bài
- Kinh tế nông thôn đang chuyển dịch về cấu ngành: họat động phi nông nghiệp xu hướng ngày
càng tăng mặc dù hoạt động nông nghiệp vẫn là bộ phận chủ yếu, cơ cấu sản phẩm cũng có sự thay đổi.
- Cơ cấu thành phần kinh tế nông thôn được đa dạng hoá gồm nhiều thành phần: doanh nghiệp (nhà nước,
tư nhân, liên doanh,...), hợp tác xã, trang trại, hộ gia đình; tương quan giữa các thành phần có sự thay đổi.
- Kinh tế nông thôn đang từng bước chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hoá trên con đường công
nghiệp hoá, hiện đại hóa.
Ni dung 3:
PHÂN B DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
Câu 1. Dựa vào trang 15 Atlat Địa lí Vit Nam và kiến thức đã hc, hãy:
a) Chng minh rằng dân cư nước ta phân b không đều. Nêu nguyên nhân.
b) S phân b dân cư không đều ảnh hưởng như thế nào đến s phát trin kinh tế- xã hội nước ta?
Nêu phương hướng gii quyết.
Trang 20
Gi ý làm bài
a) Dân cư nước ta phân b không đều
* Phân b không đều giữa đồng bng vi trung du, min núi
- Dân cư tập trung đông đúc ở vùng đồng bng và ven bin vi mật độ dân s rt cao:
+ Đồng bng sông Hng phn ln có mật độ dân s cao t 1.001 - 2.000 người/km
2
.
+ Dải đất phù sa ngt ca Đồng bng sông Cu Long mt s vùng ven bin có mật độ dân s t 501 -
1.000 người/km
2
.
- trung du và miền núi, dân cư thưa thớt hơn nhiu, mật độ dân s thp: Tây Bc và Tây Nguyên có mt
độ dân s ch yếu dưới 50người/km
2
và t 50 - 100 người/km
2
.
* Phân b không đều giữa đồng bng phía Bắc và đồng bng phía Nam
- Đồng bng sông Hng có mật độ dân s cao nht c nước, phn ln lãnh thmật độ dân s t 1.001 -
2.000 người/km
2
.
- Đồng bng sông Cu Long có mật độ dân s phn ln t 101 - 1.000 người /km
2
. Riêng phía tây Long
An và Kiên Giang có mật độ dân s t 50 - 100 người/km
2
.
* Phân b không đều ngay trong ni b các vùng dân cư
- Đồng bng sông Hng vùng trung tâm, ven biển phía đông nam mật độ dân s cao t 1.001 -
2.000 người/km
2
. rìa phía bắc, đông bắc và tây nam của đồng bng có mật độ dân s thấp hơn
- Đồng bng sông Cu Long vùng ven sông Tin sông Hu có mật độ dân s t 501 - 1.000
người/km
2
, phía tây Long An và Kiên Giang có mật độ dân s t 50 - 100 người /km
2
.
* Phân b dân không đều gia thành th nông thôn: 72,6% dân s sng nông thôn, 27,4% dân s
sng thành th (năm 2007).
b) Nguyên nhân
- S phân b dân cư nước ta chịu tác động ca nhiu nhân t:
+ Điều kin t nhiên và tài nguyên thiên nhiên (địa hình, đất đai, khí hu, nguồn nước,...).
+ Lch s khai thác lãnh th.
+ Trình độ phát trin kinh tế và mức độ khai thác các ngun tài nguyên thiên nhiên ca mi vùng.
- Dân tập trung đông đúc vùng đồng bng, ven bin đây điều kin thun li cho sn xut
đời sng, d dàng đi lại, s h tng phát triển, trình đ phát trin kinh tế cao, công nghip, nông
nghip, dch v phát trin mnh, tp trung nhiu thành ph và trung tâm công nghip,...
- Dân cư thưa thớt min núi, trung du vì có nhiều khó khăn cho sản xuất và cư trú, thiếu nước, đi lại khó
khăn,...
c) Hu qu và hướng gii quyết
* Hu qu
S phân b dân không đồng đều chưa hợp s gây khó khăn trong việc s dng hp ngun lao
động và khai thác tài nguyên ca mi vùng.
* Hướng gii quyết
- Phân b lại dân cư và lao động trong phm vi c nước và trong tng vùng.
Trang 21
- Phát trin kinh tế, văn hoá, xã hội min núi.
- Hn chế nn di dân t do.
Câu 2. Nêu s không hp trong phân b dân giữa dng bng vi trung du, miền núi nước ta.
giải pháp để khc plhc tình trng này?
Gi ý làm bài
- S không hp lí trong phân b dân cư:
+ đồng bng: tài nguyên thiên nhiên hn chế, dân s đông, mật độ dân s cao gây khó khăn cho vic
gii quyết các vấn đề kinh tế - xã hi và gây áp lc với môi trường.
+ trung du, min núi: tim lc t nhiên còn lớn nhưng ít dân, mật độ dân s thấp gây khó khăn cho vic
s dng, bo v t nhiên, phát trin kinh tế - xã hi.
- Gii pháp:
+ Thc hin các chiến lược v dân s: chuyển cư, kế hoch hoá dân s (miền núi..., đồng bng)
+ Phát trin kinh tế - hội để khc phc tình trng phân b dân chưa hợp phù hp vi tng vùng
(miền núi..., đồng bng).
Câu 3. Trình bày ni dung ca chiến lược phát trin dân s hp s dng hiu qu ngun lao
động của nước ta. Vì sao phi thc hin chiến lược đó?
Gi ý làm bài
a) Chiến lược phát trin dân s hp lí và s dng có hiu qu nguồn lao động của nước ta
- Tiếp tc thc hin các bin pháp kim chế tốc độ tăng dân số, đẩy mnh tuyên truyn các ch trương
chính sách, pháp lut v dân s và kế hoạch hóa gia đình.
- Xây dng chính sách chuyển cư phù hợp để thúc đẩy s phân b dân cư, lao động gia các vùng.
- Xây dng quy hoch và chính sách thích hp nhằm đáp ứng xu thế chuyn dịch cơ cấu dân s nông thôn
và thành th.
- Đưa xuất khẩu lao động thành một chương trình lớn, có gii pháp mnh và chính sách c th để m rng
th trường xut khẩu lao động. Đổi mi mnh m phương thức đào tạo người lao động xut khu tay
ngh cao, có tác phong công nghip.
- Đẩy mạnh đầuphát triển công nghip trung du, min núi, phát trin công nghiệp nông thôn đ khai
thác tài nguyên và s dng tối đa nguồn lao động của đất nước.
b) Vì sao phi thc hin chiến lược đó?
- Xut phát t thc trng v dân s và nguồn lao động.
+ Dân s nước ta tăng nhanh, đc bit vào na cui thế k XX, đã dẫn đến hiện tượng bùng n dân s.
T l gia tăng dân số của nước ta vẫn còn cao (1,32%o năm trong giai đoạn 2002 - 2005). Mỗi năm dân số
vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người.
+ S phân b dân cư chưa hợp lí gia các vùng:
Giữa đồng bng vi trung du, min núi: đồng bng tp trung khong 75% dân s, mật độ dân s cao.
vùng trung du, min núi mật đ dân s thấp hơn nhiều so với đồng bng, trong khi vùng y tp trung
nhiu tài nguyên quan trng của đất nước.
Trang 22
Gia thành th vi nông thôn: dân s thành th chiếm 26,9%, dân s nông thôn chiếm 73,1% (năm
2005).
S phân b dân cư không hợp lí đã dẫn đến: s dụng lao động lãng phí, nơi thừa, nơi thiếu; khai thác tài
nguyên những nơi ít lao động rất khó khăn,...
+ Chất lượng cuc sng của người dân còn thp, nht là khu vc min núi trung du; chất lượng ngun
lao động còn hn chế (lao động việc làm chưa qua đào tạo chiếm 75% - năm 2005) phân bố không
đều gia các vùng, gia thành th và nông thôn.
- Đảm bo các mc tiêu v kinh tế - hi của đất nước: phát huy ngun nhân lc, phát trin kinh tế,
nâng cao chất lượng cuc sng.
Câu 4. Trình bày đặc điểm quần cư nông thôn và quần cư thành thị c ta.
Gi ý làm bài
a) Quần cư nông thôn
- điểm dân nông thôn vi quy dân s khác nhau. Các điểm dân tên gọi khác nhau tùy
theo dân tộc và địa bàn trú như làng, p (người Kinh), bn (người Tày, Thái, Mường,...), buôn, plây
(các dân tc Trường Sơn, Tây Nguyên), phum, sóc (người Khơ-me).
- Hoạt động kinh tế ch yếu là nông nghip, ph thuộc vào đất đai nên các điểm dân cư nông thôn thường
được phân b tri rng theo lãnh th.
- Cùng vi quá trình công nghip hoá, hiện đi hoá, din mạo làng quê đang nhiều thay đổi. T l
người không làm nông nghip nông thôn ngày càng tăng.
b) Quần cư thành thị
- Các đô thị, nhất các đô th ln của nước ta mật độ dân s rt cao. nhiều siêu đô thị, kiểu “nhà
ống” san sát nhau khá ph biến. c thành ph ln, những chung cư cao tầng đang được y dng ngày
càng nhiu. Ngoài ra còn có kiu nhà bit thự, nhà vườn,...
- Các đô th của nước ta phn ln có quy mô va và nh, có chc năng chính là hoạt đng công nghip
dch v. Các thành ph là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá, khoa học kĩ thuật quan trng.
Câu 5. Trình bày đặc điểm đô thị hóa c ta. Ti sao t l dân thành th ớc ta ngày càng tăng?
Gi ý làm bài
a) Đặc điểm đô thị hóa
- T l dân thành th tăng nhưng vẫn còn thấp (27,4% năm 2007).
- Quá trình đô thị hoá nước ta din ra vi tốc đ ngày càng cao, th hin vic m rng quy các
thành ph và s lan ta li sng thành th v các vùng nông thôn. Tuy nhiên, trình độ đô thị hoá còn thp
(cơ sở h tng của các đô th như: hệ thống giao thông, điện, nước, các công trình phúc li hi,... vn
còn mc thp so vi các nước trong khu vc và thế gii).
- Phn lớn các đô thị nước ta thuc loi va và nh, phân b tp trung vùng đồng bng và ven bin.
b) T l dân thành th nước ta ngày càng tăng là do nước ta đang diễn ra quá trình công nghiệp hoá, đô thị
hoá; đồng thời đô thị có điều kin sng thun lợi hơn.
Trang 23
Câu 6. Dựa vào Atlat Địa Vit Nam kiến thức đã hc, hãy cho biết nhng biu hin nào phn
ánh quá trình đô thị hoá ớc ta đang diễn ra vi tốc độ cao nhưng trình độ đô thị hoá vn còn
thp.
Gi ý làm bài
- Tốc độ đô thị hóa cao:
+ T l dân thành th nước ta tăng khá nhanh: năm 1960: 15,7%, năm 1989: 20,1%, năm 2007: 27,4%.
+ Mạng lưới đô thị phát trin c v s ng và quy mô các thanh ph.
- Trình độ đô thị hoá thp:
+ T l dân thành th nước ta còn thp so với các nước trong khu vc.
+ Ọuy mô đô thị phn ln là va và nh. S ợng đô thị trên 1 triệu người không nhiu.
+ sở h tng của các đô th (h thống giao thông, điện, nước, các công trình phúc li hi,...) vn
còn mc thp so với các nước trong khu vc và thế gii.
Câu 7. Dựa vào Atlat Địa lí Vit Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) K tên 6 đô thị có s dân đông nhất c ta. Trong s các đô thị đó, đô thị nào trc thuc tnh ?
b) Giải thích vì sao đô thị là nơi dân cư tập trung đông đúc?
Gi ý làm bài
a) 6 đô thị s dân đông nhất nước ta: Ni, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành ph H Chí Minh, Cn
Thơ, Biên Hoà. Đô thị trc thuc tnh: Biên Hoà.
b) Đô thị là nơi dân cư tập trung đông đúc, vì:
- Đô thị là nơi tập trung các hoạt động kinh tế phi nông nghip.
- Có kh năng tạo ra nhiu vic làm và thu nhập cho người lao động.
- Chất lượng cuc sống cao, tâm lí dân cư thích sống đô thị.
- Có cơ sở vt chất kĩ thuật hiện đại, có sức hút đối với đầu tư trong và ngoài nước,...
Câu 8. Dựa vào Atlat Địa Vit Nam kiến thc hc, hãy trình bày s phân b các loại đô thị
của nước ta.
Gi ý làm bài
Đô thị nước ta phân b không đều gia các vùng.
- Các đô thị ln tp trung hai vùng nn kinh tế phát trin nhất nước ta Đồng bng sông Hng
vùng ph cận, Đông Nam Bộ.
+ Đồng bng sông Hng vùng ph cận: có 2 đô th quy mô dân s trên 1 triu người Nội (đô
th đặc bit), Hải Phòng (đô th loại 1) cùng các đô thị quy mô dân s trên 100.000 người như Thái
Nguyên, Nam Định, H Long (đô thị loi 2, quy dân s t 200.001 - 500.000 người), Vĩnh Yên, Bắc
Ninh, Bc Giang, Hải Dương, Thái Bình, Ninh Bình,... (đô th loi 3, quy dân s t 100.000- 200.000
người) và các đô thị có quy mô dân s nh hơn (dưới 100.000 người).
+ Đông Nam Bộ: Thành ph H Chí Minh đô th ln nhất (đô th đặc bit, quy dân s trên 1
triệu người), tiếp theo là Biên Hòa (đô th loi 2, quy mô dân s t 500.001 - 1.000.000 người), Vũng Tàu
(đô thị loi 3, quy n s t 200.001 - 500.000 người), Th Du Một (đô thị loi 3, quy dân s t
Trang 24
100000 - 200000 người), Bà Rịa (đô thị loi 3, quy mô dân s dưới 100000 người) các cấp đô thị nh
hơn như Tây Ninh, Đồng Xoài.
- vùng Duyên hi miền Trung và Đồng bng sông Cửu Long, các đô thị tp trung thành di.
+ Duyên hi miền Trung: Các đô thị tp trung ch yếu ven biển, trong đó ln nhất Đà Nẵng (đô thị
loi 1, quy dân s t 500.001 - 1.000.000 người), tiếp theo Huế (đô thị loi 1, quy dân s t
200.001 - 500.000 người), Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang (đô thị loi 2, quy dân s t 200.001 -
500.000 người), Thanh Hóa (đô thị loi 2, quy dân s t 100.000 - 200.000 người), Hà Tĩnh, Đồng
Hi, Hi An, Tam K, Qung Ngãi, Tuy Hòa, Phan Rang - Tháp Chàm (đô thị loi 3, quy dân s t
100.000 - 200.000 người),...
+ Đồng bng sông Cu Long: đô th tp trung thành di ven sông Tin, sông Hu khá rệt. Đô thị ln
nht vùng Cần Thơ (đô th loi 2, quy dân s l 500.001 - 1.000.000 người), tiếp đến các đô thị
Long Xuyên, Rạch Giá (đô thị loi 3, quy mô dân s t 200.001 - 500.000 người), M Tho (đô thị loi 2,
quy mô dân s t 100.000 - 200.000 người), Tân An, Bến Tre, Vĩnh Long, Sa Đéc, Cao Lãnh, Châu Đc,
Sóc Trăng, Cà Mau (đô th loi 3, quy mô dân s t 100.000 - 200.000 người), Trà Vinh, Bc Liêu (đô thị
loi 4, quy mô dân s dưới 100.000 người).
- min núi Bc B, Tây Nguyên mc độ tập trung đô th thấp, quy mô đô thị nh hơn so với vùng
trên.
+ Min núi Bc Bộ: các đô thị Sơn La, Điện Biên Ph, Lào Cai, Yên Bái, Lạng Sơn (đô th loi 3, quy mô
dân s dưới 100.000 người), Lai Châu, Giang, Bc Kn, Cao Bằng, Nghĩa Lệ, Tuyên Quang (đô thị
loi 4, quy mô dân s dưới 100.000 người),...
+ y Nguyên: đô thị ln nht Buôn Ma Thuột (đô thị loi 2, quy dân s t 200.001 - 500.000
người), tiếp theo Đà Lạt (đô th loi 2, quy dân s t 100.000 - 200.000 người), Kon Tum, Pleiku,
Bo Lộc (đô thị loi 3, quy mô dân s t 100.000 - 200.000 người), An Khê, A Yun Pa, Gia Nghĩa (đô th
loi 4, quy mô dân s dưới 100.000 người)
Câu 9. Dựa vào Atlat Đa Vit Nam kiến thức đã hc, hãy so sánh mạng lưới đô thị của Đồng
bng sông Hng với Đồng bng sông Cu Long.
Gi ý làm bài
- Ging nhau:
+ Mạng lưới đô thị tương đối dày đặc.
+ Có nhiều đô thị vi qui mô trung bình và lớn; đều có chức năng đa dng: hành chính, công nghip, kinh
tế,...
- Khác nhau:
+ Đồng bng sông Hng s ợng đô thị t loại đặc biệt đến loại 4 ít hơn Đồng bng sông Cu Long
(ĐBSH: 12 đô thị; ĐBSCL: 16 đô thị).
+ Quy mô dân s đô thị Đồng bng sông Hng lớn hơn Đồng bng sông Cu Long.
+ Phân cấp đô thị: Đồng bng sông Hồng có đầy đủ 5 cấp đô thị (loại đc bit, loại 1, 2, 3, 4); Đồng bng
sông Cu Long có 3 cấp đô thị (loi 2, 3, 4).
Trang 25
+ Chức năng đô thị Đồng bng sông Hồng đa dạng hơn Đồng bng sông Cu Long.
+ Phân b mạng lưới đô thị Đồng bng sông Hng rng khp c vùng vi mật độ dày đặc nht c nước,
Đồng bng sông Cu Long phân b không đu, tập trung y đặc ven sông Tin, sông Hậu. Rìa Đồng
bng sông Cửu Long dân cư thưa thớt hơn, kinh tế kém phát triển hơn nên mật độ đô thị thưa hơn.
Câu 10. Dựa vào Atlat Địa Vit Nam kiến thức đã học, hãy so sánh mạng lưới đô th gia hai
vùng: Trung du và min núi Bc B vi Tây Nguyên.
Gi ý làm bài
a) Ging nhau
- Đô thị của hai vùng đều có quy mô trung bình và nh.
- Mỗi vùng đều có đô thị vi quy mô 200.001 - 500.000 người.
- Đều có mt s chức năng:
+ Hành chính
+ Công nghip
+ Chức năng khác
- Mạng lưới thưa thớt, phân b phân tán.
b) Khác nhau
* Trung du và min núi Bc B (so vi Tây Nguyên)
- V quy mô: tuy nhiều hơn về s ợng đô thị, nhưng lại nh hơn về quy mô dân s. C th:
+ Có 2 đô thị t 200.001 - 500.000 người (Thái Nguyên, H Long).
+ Có 3 đô thị t 100.000 - 200.000 người (Vit Trì, Bc Giang, Cm Ph).
+ Còn lại, các đô thị khác dưới 100.000 người.
- V phân cấp đô thị: có 3 đô th loi 2 (Vit Trì, H Long, Thái Nguyên), còn li là loi 3, 4.
- V chức năng: 4 đô thị vi chức năng trung tâm công nghiệp (Vit Trì, Thái Nguyên, H Long,
Cm Ph).
- V phân b: Tập trung dày hơn ở trung du và ven bin. Các vùng còn li, mt độ đô thị thưa.
* Tây Nguyên (so vi Trung du và min núi Bc B)
- V quy mô: s ợng đô thị ít hơn, nhưng lớn hơn về quy mô dân s. C th:
+ Có 1 đô thị t 200.001 - 500.000 người (Buôn Ma Thut).
+ Có 4 đô thị 100.000 - 200.000 người (Kon Tum, Plâyku, Đà Lạt, Bo Lc).
+ Có 3 đô thị dưới 100.000 người (Gia Nghĩa, An Khê, A Yun Pa).
- V phân cấp có 2 đô thị loi 2 (Buôn Ma Thuột và Đà Lạt), còn li là loi 3 và 4.
- Chức năng công nghiệp hn chế, ch là các điểm công nghiệp, chưa có các trung tâm công nghip.
- Phân b tương đối đều hơn theo lãnh thổ.
Câu 11. Phân tích nhng ảnh hưởng của quá trình đô th hoá ớc ta đối vi phát trin kinh tế -
hi.
Gi ý làm bài
- Đô thị hóa có tác động mnh ti quá trình chuyn dịch cơ cấu kinh tế.
Trang 26
- Các đô thị ảnh hưởng rt lớn đến s phát trin kinh tế - xã hi của các địa phương, các vùng trong
nước. Năm 2005, khu vực đô thị đóng góp 70,4% GDP cả nước, 84% GDP công nghip - y dng, 87%
GDP dch v và 80% ngân sách Nhà nước.
- Các thành ph, th xã các th trường tiêu th sn phm hàng hoá lớn và đa dạng, nơi sử dụng đông
đảo lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật; có cơ sở vt chất kĩ thuật hiện đại, có sức hút đối
với đầu tư trong nước và ngoài nước, tạo ra động lc cho s tăng trưởng và phát trin kinh tế.
- Các đô thị có kh năng tạo ra nhiu vic làm và thu nhập cho người lao động.
- Tuy nhiên, quá trình đô thị hoá cũng nảy sinh nhng hu qu như: vấn đề ô nhiễm môi trưởng, an ninh
trt t xã hi...
Câu 12. Dựa vào Atlat Địa Vit Nam kiến thức đã học, hãy nhn xét s thay đi quy dân s
thành th dân s nông thôn ớc ta trong giai đoạn 1960 - 2007. Ti sao phn lớn dân nước ta
sng nông thôn?
Gi ý làm bài
a) Nhn xét
Giai đoạn 1960 - 2007:
- Dân s thành th và dân s nông thôn nước ta đều tăng.
+ Dân s thành th tăng từ 4,73 triệu người (năm 1960) lên 23,37 triệu người (năm 2007), tăng gấp 4,9
ln.
+ Dân s nông thôn tăng từ 25,44 triệu người (năm 1960) lên 61,80 triệu người (năm 2007), tăng gấp 2,4
ln.
- Dân s thành th có tốc độ tăng nhanh hơn dân số nông thôn.
b) Phn lớn dân cư nước ta sng nông thôn, vì
- Trình độ phát trin kinh tế nước ta còn thp, nn kinh tế nông nghip vn là ch yếu.
- c ta mi giai đoạn đầu ca quá trình công nghiệp hóa tương ứng giai đoạn đầu của quá trình đô
th hóa, trình độ đô thị hóa chưa cao, phần lớn các đô thị thuc loi va và nh.
- Chu ảnh hưởng nng n ca chiến tranh kéo dài.
Câu 13. Cho bng s liu:
S dân nước ta (triệu người)
Năm
1995
2000
2005
2010
Tng s dân
72,0
77,6
82,4
86,9
Trong đó số dân thành th
14,9
18,7
22,3
26,5
a) Tính t l dân thành th trong tng s dân nước ta theo bng s liu trên.
b) Vì sao c ta s dân thành th lại tăng nhanh hơn số dân nông thôn?
Gi ý làm bài
a) Tính t l dân thành th
Năm
1995
2000
2005
2009
T l dân thành th (%)
20,7
24,1
27,1
30,5
Trang 27
b) nước ta, s dân thành th tăng nhanh hơn số dân nông thôn do: kết qu ca quá trình công nghip
hoá và đô thị hoá. Dân cư nông thôn di cư vàoc đô th ngày càng nhiều đ kiếm việc làm, đổi đời; hin
ợng đô thị hoá nông thôn được đẩy mnh.
Câu 14. Cho bng s liu sau:
Mật độ dân s ca các vùng lãnh th (triệu người/km
2
)
Năm
Các vùng
1989
2012
C nước
195
268
Trung du và min núi Bc B
103
120
Đồng bng sông Hng
784
961
Bc Trung B
167
198
Duyên hi Nam Trung B
148
202
Tây Nguyên
45
98
Đông Nam Bộ
333
644
Đồng bng sông Cu Long
359
429
Nhn xét và gii thích v s phân b dân cư và sự thay đổi mật đ dân s các vùng của nước ta.
Gi ý làm bài
- S phân b dân cư nước ta không đều gia các vùng:
+ Vùng mật độ dân s cao nhất vùng Đồng bng sông Hng, tiếp đến Đông Nam Bộ, sau đó
Đồng bng sông Cu Long, Duyên hi Nam Trung B, Bc Trung B, Trung du min núi Bc B
thp nht Tây Nguyên. Chênh lch gia vùng mật độ dân s cao nht thp nhất lên đến 9,8 ln
(năm 2012).
+ Các vùng mật độ dân s cao hơn trung bình ca c nước là: Đồng bng sông Hng, Đông Nam Bộ,
Đồng bng sông Cu Long. Các vùng còn lại đều có mật độ dân s thấp hơn mức trung bình c nước.
Gii thích: S phân b dân cư nước ta chịu tác động ca nhiu nhân t:
Điu kin t nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
Lch s khai thác lãnh th.
Trình độ phát trin kinh tế và kh năng khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên ca mi vùng.
- S thay đổi mật độ dân s ca các vùng: t năm 1989 đến năm 2012, mật độ dân s của c vùng nước
ta đều tăng, nhưng tốc độ tăng có sự khác nhau.
+ Tây Nguyên có tốc độ tăng nhanh nhất, tiếp đốn vùng Đông Nam Bộ, Duyên hi Nam Trung B,... ;
Trung du và min núi Bc B có tốc độ tăng trưởng thp nht trong vùng.
+ Các vùng tốc độ tăng cao hơn mức trung hình c nước: Tây Nguyên, Đông Nam B. Các ng còn
li thấp hơn.
Gii thích: Do s tác động ca nhiu yếu l:
Quy mô dân s, t l gia tăng tự nhiên ca dân s.
Trang 28
Chuyển cư.
S phát trin ca nn kinh tế.
Câu 15. Cho bng s liu sau:
Din tích, dân s phân theo vùng của nước ta, năm 2012
Vùng
Dân s (nghìn người)
Din tích (km
2
)
C nước
88.772,9
330.951,1
Trung du và min núi Bc B
1 1.400,2
95.272,3
Đồng bng sông Hng
20.236,7
21.050,9
Bc Trung B
10.189,6
51.459,2
Duyên hi Nam Trung B
89.84,0
44.376,8
Tâv Nguyên
5.379,6
54.641,1
Đông Nam Bộ
15.192,3
23.598,0
Đồng bng sông Cu Long
17.390,5
40.553,1
(Ngun: Tng cc Thông kê, Hà Ni)
a) Tính mật độ dân s các vùng của nước ta năm 2012.
b) V biểu đồ th hin mật độ dân s ca c ớc và các vùng năm 2012.
c) Nhn xét v s phân b dân cư của nước ta.
Gi ý làm bài
a) Tính mật độ dân s
Vùng
Mật độ dân s (/km
2
)
C nước
268
Trung du và min núi Bc B
120
Đồng bng sông Hng
961
Bc Trung B
198
Duyên hi Nam Trung B
202
Tây Nguyên
98
Đống Nam B
644
Đồng bng sông Cu Long
429
b) V biu đồ
Biểu đồ th hin mật độ dân s ca c ớc và các vùng, năm 2012
Trang 29
c) Nhn xét
- Dân cư nước ta phân b không đều gia các vùng
- Vùng mật độ dân s cao nhất vùng Đồng bng sông Hng, tiếp đến Đông Nam Bộ, sau đó
Đồng bng sông Cu Long, Duyên hi Nam Trung B, Bc Trung B, Trung du min núi Bc B
thp nht y Nguyên (dn chng). Chênh lch gia vùng mt độ dân s cao nht và thp nht lên
đến 9,8 ln.
- Các vùng mật độ dân s cao hơn trung bình của c nước là: Đồng bng sông Hồng, Đông Nam Bộ,
Đồng bng sông Cu Long. Các vùng còn lại đều có mật độ dân s thấp hơn mức trung bình c nước.
Câu 16. Cho bng s liu sau:
Tng s dân và s dân thành th ớc ta, giai đoạn 1990 - 2010
(Đơn vị: triu người)
Năm
Tng s dân
S dân thành th
1990
66,0
12,9
1995
72,0
14,9
2000
77,6
18,7
2005
82,4
22,3
2007
84,2
23,7
2010
86,9
26,5
(Ngun: Tng cc Thng kê, Hà Ni)
Trang 30
a) Tính t l dân thành th của nước ta, giai đoạn 1990 - 2010.
b) V biểu đồ th hin s dân thành th và t l dân thành th của nước ta trong giai đoạn trên.
c) T bng s liu và biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhn xét và gii thích.
Gi ý làm bài
a) Tính t l dân thành th
Cách tính:
Soá daân thaønh thò
leä daân thaønh thò 100
Toång soá daân

Năm
T l dân thành th (%)
1990
19,5
1995
20,7
2000
24,1
2005
27,1
2007
28,1
2010
30,5
b) V biểu đồ
Biểu đồ th hin s dân thành th và t l dân thành th của nước ta, giai đon 1990 2010
Trang 31
c) Nhn xét và gii thích
* Nhn xét
Trong giai đoạn 1990 - 2010:
- S dân thành th liên tục tăng vi tốc độ tăng khá nhanh, t 12,9 triu người (năm 1990) lên 26,5 triệu
người (năm 2010), tăng 13,6 triệu người (tăng gấp 2,05 ln).
- T l dân thành th nước ta cũng tăng đáng k trong giai đoạn trên, t 19,5% (năm 1990) lên 30.5% (năm
2010), tăng 11,0%.
* Gii thích
S dân thành th t l dân thành th liên tục tăng do trong những năm gần đây quá trình đô thị hoá
nước ta din ra khá nhanh, s ợng các đô thị ngày càng tăng, quy các đô thị ngày càng được m
rng. Tuy vậy, do đim xut phát thp cùng vi tốc độ công nghip hoá, hiện đại hoá chưa cao nên tốc độ
gia tăng số dân thành th và t l dân thành th cũng chưa cao.
Câu 17. Cho bng s liu sau:
Tình hình phát trin dân s Việt Nam trong giai đoạn 1995 - 2010
Năm
Tng s dân
(nghìn người)
S dân thành th
(nghìn người)
T l gia tăng dân số t
nhiên (%)
1995
71995,5
14938,1
1,65
2000
77630,9
18725,4
1,36
2005
82392,1
22332,0
1,33
2007
84218,5
23746,3
1,16
2010
86932,5
26515,9
1,03
(Ngun: Tng cc Thông kê, Hà Ni)
a) V biểu đồ thích hp nht th hin tình hình phát trin dân s t bng s liệu đã cho.
b) Nhn xét và gii thích tình hình phát trin dân s của nước ta trong giai đoạn 1995 - 2010.
Gi ý làm bài
Biểu đồ th hin tình hình phát trin dân s ớc ta giai đoạn 1995 2010
Trang 32
b) Nhn xét và gii thích
* Nhn xét
- Dân s tăng nhanh (t năm 1995 đến năm 2010 tăng thêm 14937 nghìn người, tăng trung bình năm
995,8 nghìn người).
- S dân thành th cũng tăng mạnh, t 14938,1 nghìn người năm 1995 lên 26515,9 nghìn người năm 2010,
tăng 11577,8 nghìn người (tăng gấp 1,78 ln). T l dân thành th tuy chưa cao, nhưng ny càng tăng (từ
20,7% năm 1995 lên 30,5% năm 2010).
- T l gia tăng dân số t nhiên có xu hướng gim dn (t 1,65% năm 1995 xuống còn 1,03% năm 2010).
* Gii thích
- Do dân s đông nên tuy tỉ l gia tăng dân số có giảm, nhưng tổng s dân nước ta vẫn tăng nhanh.
- Nh kết qu của quá trình đô th hoá, công nghip hoá nên s dân thành th tăng cả v quy ln t
trng.
- T l gia tăng dân số t nhiên gim do thc hin có kết qu công tác dân s và kế hoạch hoá gia đình.
Câu 18. Cho bng s liu sau:
Dân s trung bình nước ta phân theo thành th và nông thôn trong thi kì 1990 - 2010
(Đơn vị: nghìn người)
Năm
Thành th
Nông thôn
1990
12.880,3
53.136,4
Trang 33
1995
14.938,1
57.057,4
2000
18.725,4
58.905,5
2005
22.332,0
60.060,1
2008
24.673,1
60.445,6
2010
26.515,9
60.416,6
(Ngun: Tng cc thông kê, Hà Ni)
a) V biểu đồ thích hp nht th hiện cơ cấu dân s phân theo thành thnông thôn c ta trong
thi kì 1990 - 2010.
b) T biểu đồ đã vẽ, hãy nhn xét và gii thích nguyên nhân dẫn đến s thay đổi đó.
Gi ý làm bài
a) V biểu đồ
- X lí s liu:
Cơ cấu dân s c ta phân theo thành th và nông thôn thi kì 1990-2010
(Đơn vị: %)
Năm
Thành th
Nông thôn
1990
19,5
80,5
1995
20,7
79,3
2000
24,1
75,9
2005
27,1
72,9
2008
29,0
71,0
2010
30,5
69,5
- V:
Biểu đồ th hin cơ cấu dân s phân theo thành th và nông thôn c ta trong thi kì 1990 - 2010
Trang 34
b) Nhn xét và gii thích
* Nhn xét
- Có s thay đổi (theo xu hướng tăng tỉ l dân thành th và gim t l dân nông thôn), nhưng còn chậm.
- T l dân thành th tăng 11% (từ 19,5% năm 1990 lên 30,5% năm 2010), tỉ l dân nông thôn giảm tương
ng (t 80,5% xung 69,5%).
* Gii thích
- Do kết qu ca quá trình công nghiệp hoá và đô thị hoá.
- Tuy nhiên, quá trình trên din ra còn chm.
Ni dung 4:
LAO ĐỘNG VÀ VIC LÀM.
CHẤT LƯỢNG CUC SNG
Câu 1. Nêu nhng thế mnh và hn chế ca nguồn lao động nước ta.
Gi ý làm bài
a) Thế mnh
- Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh. Bình quân mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động.
- Người lao động nước ta cn cù, sáng to, nhiu kinh nghim trong sn xuất nông, lâm, ngư nghiệp,
th công nghip, có kh năng tiếp thu khoa học kĩ thuật. Chất lượng nguồn lao động đang được nâng cao.
b) Hn chế
Trang 35
- Th lực người lao động nước ta còn yếu.
- Thiếu tác phong công nghip, k luật lao động chưa cao.
- Đội ngũ cán bộ khoa học kĩ thuật, công nhân có tay ngh cao còn ít.
- Lực lượng lao động phân b không đều, tp trung quá cao các vùng đồng bng duyên hải y căng
thẳng đối vi vấn đề gii quyết vic làm. vùng núi và trung du giàu tài nguyên li thiếu lao động.
- Lực lượng tay ngh ch yếu tp trung vùng Đồng bng sông Hồng Đông Nam Bộ, nht
thành ph ln (Hà Ni, Thành ph H Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ,...).
- Năng suất lao động thp; cấu lao động chuyn dch chậm, lao động nông nghip vn còn chiếm ưu
thế.
Câu 2. Dựa vào trang 15 Atlat Địa Vit Namkiến thức đã học, hãy nhn xét gii thích s thay
đổi cơ cấu lao động phân theo khu vc kinh tế ớc ta trong giai đoạn 1995 - 2007.
Gi ý làm bài
Da vào biểu đồ cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vc kinh tế, ta lập được bng sau:
Cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vc kinh tế c ta, giai đon 1995 - 2007 (%)
Khu vc kinh tế
1995
2000
2005
2007
Nông, lâm, thy sn
71,2
65,1
57,2
53,9
Công nghip và xây dng
11,4
13,1
18,2
20,0
Dch v
17,4
21,8
24,6
26,1
* Nhn xét
Trong giai đoạn 1995 - 2007, cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vc kinh tế có s chuyn biến
theo hướng tích cực, nhưng còn chậm.
- T l lao động trong khu vc nông, lâm, thy sn gim t 71,2% (năm 1995) xuống còn 53,9% (năm
2007), giảm 17,3%, nhưng vẫn chiếm t l cao nhất trong cơ cấu lao động.
- T l lao động trong khu vc công nghip - y dựng tăng từ 11,4% (năm 1995) lên 20,0% (năm 2007),
tăng 8,6%.
- T l lao động trong khu vc dch v tăng từ 17,4% (năm 1995) lên 26,1% (năm 2007), tăng 8,1%
hin chiếm t l cao th hai trong cơ cấu lao động.
* Gii thích: ớc ta đang tiến hành công nghip hoá, hiện đại hoá đất nưc. S phát trin ca các ngành
công nghip - xây dng và dch v đã kéo theo sự chuyn dịch lao động gia các khu vc kinh tế.
Câu 3. Vì sao việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hi gay gt c ta hin nay?
Gi ý làm bài
Vì, s người thiếu vic làm cao, s người tht nghiệp đông. Tỉ l thiếu vic làm nông thôn 28,2%, t
l tht nghip thành th 6,8%. Mỗi năm tăng thêm 1,1 triệu lao động (s liệu năm 1998). Thiếu vic
làm s gây nhiu vấn đề phc tp cho xã hi.
Câu 4. Trình bày phương hướng gii quyết vic làm, nhm s dng hp lí nguồn lao động c ta.
Gi ý làm bài
Trang 36
- Phân b lại lao động và dân cư giữa các vùng.
- Thc hin chính sách dân s, sc khe sinh sn.
- Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế nông thôn.
- Phát trin hoạt động công nghip, dch v các đô thị.
- Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, đẩy mnh hoạt động hướng nghip, dy ngh và gii thiu vic làm.
- Tăng cường hp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, m rng sn xut hàng xut khu.
- Đẩy mnh xut khẩu lao động.
Câu 5. Vic m rộng, đa dạng hóa các loại hình đào tạo ý nghĩa như thế nào đối vi vấn đề gii
quyết vic làm c ta hin nay?
Gi ý làm bài
- Ý nghĩa: tạo điều kiện cho người lao động có kh năng tự to ra hay tìm kiếm vic làm.
- Din giải: nâng cao trình đ, tay nghề, đa dạng hóa các ngành ngh cho nguồn lao động tạo điều kin
cho h đáp ứng nhu cu ca nn kinh tế đang trong tiến trình đa dng hóa, hiện đại hóa.
Câu 6. Việc tăng cường thu hút vốn đầu nước ngoài c đng tích cc ti vấn đề gii quyết
vic làm hin nay c ta?
Gi ý làm bài
- Tích cc: to ra nhiu vic làm.
- Gián tiếp: đào tạo, nâng cao tay ngh cho người lao động.
Câu 7. Tại sao nước ta phi thc hin chính sách phân b lại dân nguồn lao động gia các
vùng?
Gi ý làm bài
- S phân b dân cư và nguồn lao động của nước ta không đều giữa vùng đồng bng và vùng núi.
- S phân b dân cư không đều gia thành th và nông thôn.
- S phân b dân cư không đều dẫn đến tình trạng nơi thừa, nơi thiếu lao động.
- Ảnh hưởng đến vic khai thác và s dng tài nguyên thiên nhiên.
Câu 8. Gii thích ti sao nguồn lao động nước ta li rt di dào?
Gi ý làm bài
- c ta có s dân đông.
+ Năm 2007, số dân nước ta là 85,17 triu người.
+ Do đông dân, cơ cấu dân s tr, s người trong độ tuổi sinh đẻ cao nên s dân gia tăng hàng năm lớn.
- ớc ta có cơ cấu dân s tr.
+ cấu dân s theo nhóm tui: s người trong độ tuổi lao động chiếm t l ln, s người dưới độ tui
lao động chiếm t l tương đối cao, s người trên độ tuổi lao động chiếm t l nh (dn chng).
+ Dân s tr nên có nguồn lao động di dào, d tr lao động ln.
- Tốc độ gia tăng dân số và nguồn lao động còn nhanh.
+ Dân s tăng nhanh dẫn đến hin tượng bùng n dân s.
Trang 37
+ Lực lượng lao động chiếm trên 50% tng s dân, tốc độ tăng nguồn lao động tương đối cao (khong 3%
năm), mỗi năm có thêm hơn 1 triệu lao động.
Câu 9. Ti sao t l tht nghip và thiếu vic làm c ta còn cao?
Gi ý làm bài
- Thiếu vic làm: do hoạt động nông nghip mang tính cht mùa v, hoạt động kinh tế nông thôn thiếu
tính đa dạng.
- Tht nghip đô thị: do tốc độ đô thị hóa cao trong khi công nghip, dch v chưa đáp ng, di dân t
nông thôn ra thành th.
Câu 10. Chng minh rng nguồn lao động của nước ta phân b không đều gia khu vc nông thôn
vi khu vc thành th.
Gi ý làm bài
Nguồn lao động nước ta phân b không đều gia khu vc nông thôn vi khu vc thành thị: Lao động
nông thôn chiếm 75,8%, lao động thành th chiếm 24,2% lao động c ớc, năm 2003.
Câu 11. cấu lao động theo thành th nông thôn nước ta đã và đang sự thay đổi nthế nào?
Ti sao li có s thay đổi như vậy? Nêu nhng hu qu của quá trình đô thị hóa c ta.
Gi ý làm bài
- S thay đổi cấu lao động theo thành th và nông thôn: t trọng lao động thành th xu hướng tăng,
t trọng lao động nông thôn gim.
- Nguyên nhân: do tác động ca quá trình công nghip hóa, hiện đại hóa.
- Hu qu của quá trình đô thị hóa:
+ Khó khăn trong giải quyết vic làm.
+ Ô nhiễm môi trường, ny sinh nhiu vấn đề an ninh, trt t xã hi.
Câu 12. Ch s phát triển con người được tng hp t các yếu t nào?
Gi ý làm bài
Ch s phát triển con người (HDI) được tng hp t ba yếu t chính:
- GDP bình quân theo đầu người.
- Ch s giáo dục (được tng hp t ch s v t l người biết ch và tng t l nhp hc).
- Tui th bình quân.
Câu 13. Trình bày nhng thành tu hn chế trong vic nâng cao chất lượng cuc sng của người
dân nước ta.
Gi ý làm bài
a) Thành tu
- T l người ln biết ch đạt 90,3% (năm 1999).
- Mc thu nhập bình quân trên đầu người gia tăng.
- Người dân được hưởng các dch v xã hi ngày càng tốt hơn.
- Tui th trung bình tăng.
- T l t vong, suy dinh dưỡng ca tr em ngày càng gim, nhiu dch bệnh đã bị đẩy lùi.
Trang 38
b) Hn chế
Chất lượng cuc sng của dân còn chênh lệch gia các vùng, gia thành th nông thôn, gia các
tng lớp dân cư trong xã hội.
Câu 14. Nêu các phương hướng để nâng cao chất lượng cuc sng của dân cư.
Gi ý làm bài
- Xóa đói giảm nghèo, đảm bo công bng xã hi.
- To việc làm, tăng thu nhập cho người lao động.
- Nâng cao dân trí và năng lực phát trin.
- Bo v môi trường.
Câu 15. Cho bng s liu sau:
Lao động và vic làm ớc ta, giai đoạn 1998 2009
Năm
S lao động đang làm vic
(triệu người)
T l tht nghip
thành th (%)
Thi gian thiếu vic làm
nông thôn (%)
1998
35,2
6,9
28,9
2000
37,6
6,4
25,8
2002
39,5
6,0
24,5
2005
42,7
5,3
19,4
2009
47,7
4,6
15,4
a) V biểu đồ th hin s lao động, t l tht nghip thành ththi gian thiếu vic làm nông thôn
ớc ta trong giai đoạn 1998 - 2009.
b) Nhn xét và giải thích tình hình lao đng và vic làm của nước ta trong giai đoạn trên.
Gi ý làm bài
a) V biểu đồ
Biểu đồ th hin s lao động, t l tht nghip thành th và thi gian thiếu vic làm nông thôn
ớc ta, giai đoạn 1998 2009
Trang 39
b) Nhn xét và gii thích
* Nhn xét
- S lao động đang làm việc nước ta tăng nhanh trong giai đoạn 1998 - 2009, tăng 12,5 triu người, bình
quân mỗi năm tăng 1,134 triệu người. Điều này gây khó khăn lớn trong vấn đề gii quyết vic làm.
- T l tht nghip thành th xu hướng gim dn, t 6,9% (năm 1998) xuống còn 4,6% (năm 2009),
gim 2,3%. Tuy nhiên, t l này vn còn khá cao.
- Thi gian thiếu vic làm nông thôn gim nhanh, t 28,9% (năm 1998) xuống còn 15,4% (năm 2009),
gim 13,5%. Tuy nhiên, t l này vn còn cao.
* Gii thích
- S lao động đông và tăng nhanh do nước ta có cơ cấu dân s tr.
- Do kết qu ca công cuộc đổi mi, cùng vi s chuyn dịch cơ cấu kinh tế, đa dạng hoá các ngành ngh
nông thôn đang góp phần làm gim t l tht nghip và thi gian nông nhàn nông thôn.
- Nn kinh tế nước ta nhìn chung còn chm phát trin nên kh năng giải quyết vic làm còn nhiu hn
chế.
Câu 16. Cho bng s liu sau:
Cơ cấu lao động phân theo khu vc thành thị, nông thôn nước ta, năm 1996 và năm 2005
ơn v: %)
Năm
Nông thôn
Thành th
1996
79,9
20,1
2005
75,0
25,0
a) V biểu đồ th hiện cơ cấu lao đng phân theo khu vc thành th, nông thôn nước ta, năm 1996
năm 2005.
Trang 40
b) Nhn xét gii thích s thay đổi cấu lao động phân theo khu vc thành th và nông thôn nưc
ta trong giai đoạn trên.
Gi ý làm bài
a) V biểu đồ
Biểu đồ th hiện cơ cấu lao động phân theo khu vc thành th, nông thôn nước ta, năm 1996 và năm
2005
b) Nhn xét và gii thích
* Nhn xét
- Lao động khu vc nông thôn chiếm t trng cao nhất (75,0% năm 2005).
- T năm 1996 đến năm 2005, cấu lao động phân theo khu vc thành th, nông thôn s thay đổi
rt:
+ T trọng lao động khu vc thành th tăng (dn chng).
+ T trọng lao động khu vc nông thôn gim (dn chng).
* Gii thích
Do nước ta đang trong quá trình đy mnh công nghip hoá, hiện đại hoá đất nước. S phát trin ca
ngành công nghip - xây dng và dch v các đô thị thu hút ngày càng nhiều lao động.
Câu 17. Cho bng s liu sau:
Lao động phân theo các ngành kinh tế ớc ta năm 2001 và năm 2009
(Đơn vị: nghìn người)
Năm
Tng
Chia ra
Nông - lâm - ngư
nghip
Công nghip - xây
dng
Dch v
Trang 41
2001
38562,7
24468,4
5551,9
8542,4
2009
47743,6
24788,5
10284,0
12671,1
a) V biểu đồ thích hp th hin s thay đổi lao động phân theo các ngành kinh tế ớc ta năm
2001 và năm 2009.
b) Nhn xét và gii thích s thay đổi cơ cấu lao động phân theo các ngành kinh tế c ta trong giai
đoạn trên.
Gi ý làm bài
a) V biểu đồ
- X s liu:
Cơ cấu lao động phân theo các ngành kinh tế ớc ta năm 2001 và năm 2009
( Đơn vị: %)
Năm
Tng
Chia ra
Nông - lâm - ngư
nghip
Công nghip - xây
dng
Dch v
2001
100,0
63,5
14,3
22,2
2009
100,0
51,9
21,6
26,5
- Tính bán kính đưởng tròn (
2001
r
,
2009
r
):
+
2001
r 1,0 ñvbk
+
2009
47743,6
r =1,11 ñvbk
38562,2
- V:
Biểu đồ th hin s thay đổi cơ cấu lao động phân theo các ngành kinh tế ớc ta năm 2001 và
năm 2009
Trang 42
b) Nhn xét và gii thích
* Nhn xét
- Trong cấu lao động theo ngành ca nước ta c hai năm 2001 2009, chiếm t trng cao nht
ngành nông - lâm - ngư nghiệp, tiếp đến là dch v và thp nht là công nghip và xây dng (dn chng).
- Giai đoạn 2001 - 2009, lao động phân theo các ngành kinh tế của nước ta s chuyn dch theo
hướng:
+ T trọng lao động ngành nông - lâm - ngư nghiệp gim khá nhanh, t 63,5% xung còn 51,9%, gim
11,6%.
+ T trọng lao động ngành công nghip - xây dựng tăng đáng kể, t 14,3% lên 21,6%, tăng 7,3%.
+ T trọng lao động trong khu vc dch v tăng chậm, t 22,2% lên 26,5%, tăng 4,7%.
- Đây s chuyn dch tiến b, phù hp vi xu thế chung, tuy nhiên s chuyn biến này còn din ra
chm.
* Gii thích
- Do chuyn dịch cơ cấu kinh tế.
- Do nước ta đang tiến hành công nghip hoá, hiện đại hoá đất nước. S phát trin ca các ngành công
nghip - xây dng và dch v đã kéo theo sự chuyn dịch lao động gia các khu vc kinh tế.
Câu 18. Cho bng s liu sau:
Lao động đang làm việc phân theo thành phn kinh tế nước ta, năm 2000 và năm 2010
(Đơn vị: nghìn người)
Năm
Tng
Chia ra
Nhà nước
Ngoài nhà nước
Có vốn đầu tư
c ngoài
2000
37.075,3
4.358,2
32.358,6
358,5
2010
49.048,5
5.107,4
42.214,6
1.726,5
(Ngun: Tng cc Thông kê, Hà Ni)
a) V biểu đồ th hin s thay đổi cơ cấu lao động đang làm việc phân theo thành phn kinh tế c
ta năm 2000 và năm 2010.
b) Nhn xét gii thích s thay đổi cấu lao động đang làm việc phân theo thành phn kinh tế
ớc ta trong giai đoạn trên.
Gi ý làm bài
a) V biểu đồ
- X lí s liu:
Lao động đang làm việc phân theo thành phn kinh tế ớc ta, năm 2000 và năm 2010
(Đơn vị: %)
Năm
Tng
Chia ra
Nhà nước
Ngoài nhà nước
Có vốn đầu tư
c ngoài
Trang 43
2000
100,0
11,7
87,3
1,0
2010
100,0
10,4
86,1
3,5
- Tính bán kính đưởng tròn (
2000
r
,
2010
r
):
+
2000
r 1,0 ñvbk
+
2010
49048,5
r =1,15 ñvbk
37075,3
V:
Biểu đồ th hin s thay đổi cơ cấu lao động đang làm việc phân theo thành phn kinh tế c ta
năm 2000 và năm 2010
b) Nhn xét và gii thích
- Trong cấu lao động đang làm việc phân theo thành phn kinh tế của nước ta, chiếm t trng cao nht
là thành phn kinh tế ngoài Nhà nước tiếp đến thành phn kinh tế Nhà nước và thp nht thành phn
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (dn chng).
- Thành phn kinh tế ngoài Nhà nước thu hút nhiều lao động do các hoạt động kinh tế đa dạng, phù
hp vi nhiều đối tượng lao động khác nhau; thành phn kinh tế vốn đầu nước ngoài chiếm t trng
nh do mới được khuyến khích phát trin, các hoạt động kinh tế tp trung ch yếu trong các lĩnh vực
công nghip và dch v.
- cấu lao động đang làm việc phân theo thành phn kinh tế của nước ta s chuyn dch trong giai
đoạn 2000 - 2010:
+ T trng thành phn kinh tế Nhà nước gim, t 11,7% xung còn 10,4%, gim 1,3%.
+ T trng thành phn kinh tế ngoài Nhà nước gim, t 87,3% xung còn 86,1%, gim 1,2%.
+ T trng thành phn kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh, từ 1,0% lên 3,5%, tăng 2,5%.
Trang 44
Gii thích: t trọng lao động thành phn kinh tế vốn đầu nước ngoài tăng do chính sách ưu đãi,
khuyến khích phát trin của Nhà nước. T trọng lao động ca thành phn kinh tế Nhà nước ngoài Nhà
nước gim do tốc độ tăng chậm, mt b phn lao động chuyn sang thành phn kinh tế vn đầu
tư nước ngoài.
Ni dung 4:
S PHÁT TRIN VÀ PHÂN B NÔNG NGHIP
Câu 1. Phân tích vai trò ca sn xuất lương thực c ta.
Gi ý làm bài
- Đảm bảo lương thực cho người.
- Cung cp thức ăn cho chăn nuôi.
- Ngun hàng xut khu.
- Cơ sở để đa dạng hóa sn xut nông nghip.
Câu 2. Vic phát trin sn xuất lương thực c ta da trên nhng thế mnh t nhiên nào?
Gi ý làm bài
- Tài nguyên đất: khá đa dạng; hai nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất là đất phù sa và đất feeralit.
+ Đất phù sa diện tích khoảng 3 triệu ha, chủ yếu do sông ngòi bồi đắp nên màu mỡ, địa hình bằng
phẳng, thuận lợi tưới tiêu nên rất thích hợp trồng lúa, c y lương thực khác: sắn, ngô, khoai lang.
Nhóm đất này tập trung chủ yếu đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long các đồng bằng
ven biển miền Trung.
+ Đất feralit chiếm diện tích trên 16 triệu ha, tập trung chủ yếu trung du miền núi, cũng thích hợp
trồng các cây lương thực sắn, ngô, khoai lang,...
- Khí hậu: nhiệt đới ẩm gmùa. Nguồn nhiệt ẩm phong phú làm cho cây cối xanh tươi quanh năm, sinh
trưởng nhanh, có thể trồng hai đến ba vụ lúa, hoa màu lương thực trong một năm.
- Tài nguyên nước: Nước ta mạng lưới sông ngòi dày đặc (chỉ tính những con sông chiều dài trên
10 km thì nước ta đã có tới 2360 sông. Dọc bờ biển, trung bình cứ 20km lại gặp một cửa sông); sông ngòi
nhiều nước, giàu phù sa; chế độ nước theo mùa. Nhìn chung, các hệ thống sông đều có giá trị đáng kể về
thuỷ lợi. Nguồn nước ngầm cũng khá dồi dào.
- Sinh vật: nước ta nhiều loại y lương thực, sở để nhân dân ta thuần dưỡng, lai tạo thành c
giống cây lương thực có chất lượng cao, thích nghi với điều kiện sinh thái của từng địa phương.
Câu 3. Dựa vào Atlat Địa lí Vit Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Trình bày hin trng sn xut phân b cây a c ta (din tích, sản lượng, năng suất, bình
quân lúa/ người).
Trang 45
b) Nêu nguyên nhân dn dến nhng thành tu trên.
c) Vic sn xut lúa c ta còn gp phi những khó khăn gì cần khc phc?
Gi ý làm bài
a) Hiện trạng sản xuất lúa ở nước ta trong giai đoạn 2000 - 2007
* Tình hình sản xuất
Năm
2000
2005
2007
Diện tích (nghìn ha)
7.666
7.329
7.207
Sản lượng lúa (nghìn tấn)
32.530
35.832
35.942
Năng suất lúa (tạ/ha)
42,4
48,9
49,9
Bình quân lúa theo đầu người (kg)
419
431
422
Ghi chú: trang Atlat 15, dân nước ta năm 2000: 77,63 triệu người, năm 2005: 83,11 triệu người, năm
2007: 85,11 triệu người.
Nhận xét:
Diện tích gieo trồng a giảm liên tục, từ 7666 nghìn ha (năm 2000) xuống còn 7207 nghìn ha (năm
2007), giảm 459 nghìn ha.
- Năng suất lúa tăng liên lục, từ 42,4 tạ/ha (năm 2000) lên 49,9 tạ/ha (năm 2007), tăng gấp 1,17 lần.
Nguyên nhân là do áp dụng các biện pháp thâm canh.
- Sản lượng lúa tăng liên lục, từ 32530 nghìn tấn (năm 2000) lên 35942 nghìn tấn (năm 2007), tăng gấp
1,1 lần, chủ yếu là do tăng năng suất.
- Tuy dân số nước ta tăng nhanh, nhưng do sản lượng lúa tăng nhanh hơn nên sản lượng lương thực bình
quân đầu người vẫn tăng trong giai đoạn 2000 - 2005, từ 419 kg/người (năm 2000) lên 431 kg/người
(năm 2005), sau đó giảm xuống còn 422 kg/người (năm 2007) do diện tích gieo trồng lúa giảm.
* Phân bố cây lúa
- y lúa được trồng ở tất cả các địa phương trong cả nước (tỉnh nào cũng có trồng lúa gạo) do dây là y
lương thực của nước ta, thích hợp với khí hậu nhiệt đới, sinh trưởng và phát triển được trên nhiều loại đất,
đặc biệt là đất phù sa. Vì vậy, lúa gạo được trồng ở hầu khắp các địa phương trên cả nước.
- Tỉ lệ diện tích cây lúa so với diện tích cây lương thực ở các địa phương có sự khác nhau.
+ Những tỉnh có diện lích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực đạt trên 90%: bao gồm tất cả các
tỉnh vùng Đồng bằng sông cửu Long, một số tỉnh Đồng bằng sông Hồng (Bắc Ninh, Hải Dương, Hải
Phòng, Thái Bình, Nam Định). Nguyên nhân do đây những vùng đồng bằng màu mỡ, nguồn nước dồi
dào, đông dân,... thuận lợi cho việc trồng lúa.
+ Các tỉnh tỉ lệ diện tích cây lúa so với diện tích y lương thực thấp dưới 60% tập trung chủ yếu
Tây Nguyên (Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng) và phần lớn các tỉnh thuộc vùng Trung
du và miền núi Bắc Bộ (Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình, Lào Cai, Yen Bái, Hà Giang, Cao Bằng,
Bắc Cạn), một số tỉnh Đông Nam Bộ (Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai Rịa - Vũng Tàu) do
đặc điểm địa hình, nguồn nước,... không thuận lợi cho việc phát triển nghề trồng lúa; bên cạnh đó, tập
quán sản xuất cũng là yếu tố có ảnh hưởng tới tỉ lệ diện tích trồng lúa ở một số địa phương.
+ Các tỉnh trọng điểm lúa (diện tích sản lượng lúa lớn): Phần lớn tập trung Đồng bằng sông Cửu
Long như An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp, Long An, Tiền Giang, Sóc Trăng, Cần Thơ.
b) Nguyên nhân
- Lúa là cây lương thực đóng vai trò chủ đạo trong việc đảm bảo an ninh lương thực ở nước ta.
Trang 46
- Đường lối, chính sách khuyến khích phát triển sản xuât nông nghiệp của Nhà nước, đặc biệt chính
sách khoán 10 và luật ruộng đất mới.
- Đầu tư: sở vật chất thuật cho việc sản xuất lúa (thu lợi, phân bón, máy móc, dịch vụ cây trồng).
Và đặc biệt là việc đưa các giống mới vào trồng đại trà phù hợp với từng vùng sinh thái khác nhau.
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn (trong và ngoài nước).
c) Khó khăn
- Điều kiện tự nhiên: thiên tai (như bão, lụt, hạn hán, sâu bệnh,...) ảnh hưởng xấu tới sản xuất, làm cho
sản lượng lúa không ổn định.
- Điều kiện kinh tế - xã hội:
+ Thiếu vốn, phân bón, thuốc trừ sâu.
+ Công nghệ sau thu hoạch còn nhiều hạn chế.
+ Thị trường xuất khẩu có nhiều biến động.
+ Diện tích trồng lúa đang nguy bị thu hẹp do tác động của quá trình đô thị hoá, mơ rộng diện tích
xây dựng các cơ sơ vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng,...
Câu 4. Dựa vào Atlat Địa Vit Nam trang nông nghiệp, hãy xác định vùng sn xut lúa ln nht
c ta. Trình bày nguyên nhân dẫn đến hình thành các vùng lúa trọng điểm của nước ta.
Gi ý làm bài
a) Vùng sản xuất lúa lớn nhất: Đồng bằng sông Cửu Long.
b) Nguyên nhân hình thành các vùng trọng điềm lúa
- Điều kiện tự nhiên:
+ Đất phù sa màu mỡ, diện tích rộng, địa hình bằng phẳng.
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Sông ngòi dày đặc, nguồn nước phong phú.
- Điều kiện kinh tế - xã hội:
+ Nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm trong sản xuất lúa.
+ Nhà nước quan tâm đầu tư phát triển, cơ sở vật chất - kĩ thuật không ngừng được tăng cường.
+ Thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng.
Câu 5. Phân tích ý nghĩa của vic phát trin cây công nghip c ta.
Gi ý làm bài
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
- Giải quyết việc làm, sử dụng hợp nguồn lao động tài nguyên thiên nhiên trung du, miền núi cũng
như ở khu vực nông thôn.
- Tạo ra các mặt hàng xuất khẩu có giá trị kinh tế cao (cà phê, cao su, điều,...), đẩy mạnh việc chuyển dịch
cơ cấu kinh tế.
- Góp phần phân bố lại dân cư, lao dộng giữa các vùng phát triển kinh tế - hội trung du miền
núi.
Câu 6. Gii thích ti sao cây công nghiệp nước ta lại được phát trin mnh trong những năm gần đây.
Gi ý làm bài
Trang 47
a) Thế mnh v t nhiên
- c ta nhiu loại đất thích hp cho vic phát triên cây công nghiệp (đất trung du min núi
thích hp trng cây công nghiệp lâu năm, còn đất đồng bng li thích hp cho cây công nghip hàng
năm), có thể phát trin các vùng chuyên canh cây công nghip tp trung.
- Khí hu nhiệt đới m gió mùa, có s phân hoá theo Bc - Nam (vĩ độ), theo mùa và theo độ cao, tạo điều
kin cho cây công nghip phát triển quanh năm với cấu cây trồng đa dạng (nhiệt đới, cn nhit c
ôn đới).
- Nguồn nước (trên mặt, dưới đất) tương đối phong phú, đm bo cung cấp ớc tưới cho cây công
nghip.
- Các thế mạnh khác (địa hình, tập đoàn cây công nghiệp bản địa,...).
b) Thế mnh v kinh tế - xã hi
- Nguồn lao động di dào, có nhiu kinh nghim trong vic trng và chế biến cây công nghip.
- Th trường tiêu th (trong nước và thế giới) ngày càng được m rng.
- sở h tng (mạng lưới giao thông vn ti, thông tin liên lạc,...), sở vt cht - thuật (các tri
ging, trm bo v thc vật, sở chế biến,...) phc v cho vic trng chế biến sán phm y công
nghiệp ngày càng được đảm bo.
- S hoàn thin ca công nghip chế biến sau thu hoch cùng vi trang thiết b hiện đại góp phn nâng
cao chất lượng sn phm và kh năng cạnh tranh ca chúng trên th trường.
- Đưng li, chính sách khuyến khích phát trin cây công nghip của Đảng và Nhà nước.
- Các thế mnh khác (việc đảm bo an toàn v lương thực đã giúp cho diện ch trng y công nghip
được ổn định, s gia nhp của nước ta vào T chc thương mại thế gii,...).
Câu 7. Dựa vào Atlat Địa lí Vit Nam và kiến thức đã hc, hãy phân tích nhng thun li và khó khăn
đối vi s phát trin cây công nghiệp lâu năm ở c ta.
Gi ý làm bài
a) Thun li
* Điều kin t nhiên
- Đất: din tích ln, có nhiu loi thích hp cho vic phát trin các cây công nghiệp lâu năm, khả năng mở
rng din tích còn nhiu.
+ Đất feralit trên đất badan (din tích khong 2 triu ha), phân b tp trung y Nguyên, Đông Nam Bộ
và ri rác Trung du và min núi Bc B, Duyên hi miền Trung. Đây là loại đất màu m, có tng phong
hoá sâu, rt thun lợi để trng các cây công nghiệp lâu năm.
+ Đất feralit trên các loại đá khác, phân bố rng khp trên toàn b các vùng đồi núi nước ta, trong đó
nhiu loi sau khi ci to có th phát trin các cây công nghiệp lâu năm.
+ Đất xám trên phù sa c, tp trung nhiu nht Đông Nam Bộ, ngoài ra còn Tây Nguyên, trung du
Bc B ri rác Duyên hi miền Trung. Đây loại đất thích hp cho vic trng các y công nghip
lâu năm.
Trang 48
+ Mt s loại đất khác (đất phù sa sông, đất phèn, đất mặn,...) cũng có thể trồng được cây công nghip lâu
năm, điển hình là cây da.
- Nguồn nước di dào do mạng lưới sông ngòi dày đặc, điều kin thun lợi để cung cấp nước tưới
cho các vùng cây công nghip.
- Khí hu nhiệt đới m gió mùa, s phân hoá đa dạng (theo chiu Bc - Nam, theo độ cao) nên th
đa dạng hoá các cây công nghiệp lâu năm (cây có nguồn gc nhiệt đới, cn nhit và c ôn đới).
* Điều kin kinh tế- xã hi
- Dân đông, nguồn lao động di dào, nhiu kinh nghim trong vic trng chế biến cây công
nghip.
- Cơ sở h tng (giao thông vn ti, thông tin liên lạc,...), cơ sở vt cht - kĩ thuật (các tri ging, trm bo
v thc vật, sở chế biến,...) phc v cho vic trng chế biến sn phm y công nghip ngày càng
được đảm bo.
- Việc đảm bo an toàn v lương thực cũng tạo điều kiện để ổn định m rng din tích cây công
nghiệp lâu năm.
- Th trường tiêu th ngày càng được m rng.
- Đưng li, chính sách khuyến khích phát trin cây công nghip của Đảng và Nhà nước: đầu tư phát triển
cây công nghip nói chung cây công nghip u năm nói riêng nhằm phát huy thế mnh ca nn nông
nghip nhiệt đới, to ngun hàng xut khu, nâng cao hiu qu kinh tế - hi ca các vùng chuyên canh
cây công nghip,...
b) Khó khăn
* Điều kin t nhiên
- Thiếu nước tưới trong mùa khô, đặc bit các vùng chuyên canh quy lớn như Đông Nam Bộ,
Tây Nguyên.
- Vấn đề khai thác tài nguyên đất chưa thật hp nhiều vùng, nguy xói mòn, thoái hoá đt các
vùng đồi núi còn cao,...
- Nhng din biến thất thường ca thi tiết, khí hu (hn hán, bão,...) cũng y ra những thit hi nht
định.
* Điều kin kinh tế - xã hi
- S phân b lao động không đồng đều dn ti tình trng thiếu lao động các vùng có điều kin phát trin
cây công nghiệp lâu năm.
- Công nghip chế biến nhìn chung còn lc hu.
- Th trường tiêu th có nhiu biến động (nhu cu, giá c,...).
Câu 8. Phân tích khả năng phát triển cây công nghiệp ờ đồng bằng nước ta.
Gi ý làm bài
a) Thun li
- T nhiên:
Trang 49
+ Địa hình tương đôi bằng phẳng, đất phù sa thích hp cho nhiu loi cây công nghip.
+ Khí hu nhiệt đời m gió mùa s phân hoá đa dạng, nguồn nước di dào tạo điều kin phát trin
nhiu loi cây công nghip.
- Kinh tế - xã hi:
+ Dân s đông, nguồn lao động dồi dào trình độ hc vấn chuyên môn thut cao, th trường rng
ln,...
+ sở vt cht - thuật tương đối phát trin, nhiu chính sách khuyến khích phát trin cây công
nghip,...
b) Khó khăn: nhiều kkhăn xuất phát t đặc điểm khí hu, nguồn nước, dân tập trung đông vi
ngh trng lúa chiếm ưu thế trong nông nghip,...
c) Đánh giá chung: đồng bng ch yếu thích hp vi các cây công nghiệp hàng năm.
Câu 9. Dựa vào trang 19 Atlat Địa lí Vit Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Nêu s phân b mt s cây công nghiệp lâu năm chủ yếu của nước ta: phê, cao su, chè, h tiêu,
dừa, điều.
b) Gii thích s phân b của cây cà phê, chè, cao su, điều.
Gi ý làm bài.
a) Tình hình phân b
- Cà phê được trng ch yếu trên đất ba dan ơ Tây Nguyên, ngoài ra còn trng Đông Nam Bộ ri rác
Bc Trung B.
- Cao su được trng ch yếu trên đất ba dan và đất xám bc màu trên phù sa c Đông Nam Bộ, ngoài ra
còn được trng Tây Nguyên, mt s tnh Duyên hi min Trung.
- H tiêu được trng ch yếu trên đất ba dan y Nguyên, Đông Nam Bộ và Duyên hi min Trung.
- Điều dược trng nhiu nht Đông Nam Bộ.
- Dừa được trng nhiu nht Đồng bng sông Cu Long.
- Chè được trng nhiu Trung du và min núi Bc B, Tây Nguyên (nhiu nht là tỉnh Lâm Đồng).
b) Gii thích
- Chè là cây cn nhiệt đới ưa khí hu lạnh nên dưc trng nhiu nht Trung du min núi Bc Bộ, nơi
mùa đông lạnh nht nước ta trên các cao nguyên cao trên l.000m, khí hu mát m như Lâm
Đồng (Tây Nguyên).
- phê cây nhiệt đới, ưa khí hậu nóng m, thích hp nht với đất d badan (tơi xp, giàu cht dinh
dương,...) nên được trng nhiu Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và ri rác Bc Trung B.
- Cao su cây nhiệt đới, ưa nhit, m, thích hp nht với đất đỏ badan và dấl xám nên được trng nhiu
Đông Nam Bộ và Tây Nguyên ( nhừng nơi tránh được gió mnh).
- Điu là cây nhiệt đới, kh năng chịu hạn không đòi hỏi đặc bit v đất nên được trng rng rãi
nhng vùng khô hạn, đất bc màu Đông Nam Bộ, Duyên hi Nam Trung B và Tây Nguyên.
Trang 50
Câu 10. Dựa vào Atlat Địa lí Vit Nam và kiến thức đã hc, hãy:
a) K tên mt s cây công nghiệp hàng năm ở c ta.
b) Trình bày tình hình phát trin và phân b cây công nghiệp hàng năm ở c ta.
Gi ý làm bài
a)Một số cây công nghiệp hàng năm ở nước ta: mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, dâu tằm, thuốc lá.
b) Tình hình phát triển và phân bố
* Tình hình phát triển
- Từ năm 2000 đến năm 2005, diện tích cây công nghiệp hàng năm tăng 83 nghìn ha, từ 778 nghìn ha
(năm 2000) lên 861 nghìn ha (năm 2005); từ năm 2005 đến năm 2007, diện tích cây công nghiệp hàng
năm giảm 15 nghìn ha, từ 861 nghìn ha (năm 2005) xuống còn 846 nghìn ha (năm 2007).
- Nhìn chung trong giai đoạn 2000 - 2007, diện tích cây công nghiệp hàng năm tăng 68 nghìn ha (gấp
1,09 lần).
- Các tỉnh có diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm lớn là Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Gia Lai,
Đắk Lắk, Tây Ninh, Long An,...
* Phân bố
- Mía được trồng nhiều nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long (Long An, Hậu Giang, Bến Tre, Sóc Trăng),
ngoài ra còn được trồng nhiều ở Đông Nam Bộ (Tây Ninh) và Duyên hải miền Trung (Thanh Hoá, Nghệ
An, Phú Yên, Khánh Hoà).
- Lạc được trồng nhiều trên các đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh, trên đất xám bạc màu ở Đông Nam Bộ
(Tây Ninh) và ở Đắk Lắk. Ngoài ra còn được trồng ở Bắc Giang, Quảng Nam, Long An,...
- Đậu tương được trồng nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (Điện Biên, Sơn La, Hà Giang), Đồng
bằng sông Hồng (Hà Tây, Hà Nam), Tây Nguyên (Đắk Lắk, Đắk Nông), Đồng bằng sông Cửu Long
(Đồng Tháp).
- Bông được trồng nhiều ở Duyên hải Nam Trung Bộ (Bình Thuận), Tây Nguyên (Gia Lai, Đắk Lắk), Tây
Bắc (Điện Biên, Sơn La).
- Thuốc lá trồng nhiều ở vùng Đông Bắc (Cao Bằng, Lạng Sơn), Dun hải Nam Trung Bộ (Ninh Thuận),
Đông Nam Bộ (Tây Ninh).
- Đay trồng nhiều ở Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông cửu Long.
- Cói trồng nhiều nhất ven biển Ninh Bình, Thanh Hoá (Đồng bằng sông Hồng) Đồng bằng sông
Cửu Long (Đồng Tháp, Vĩnh Long, Cà Mau, Bạc Liêu).
Câu 11. Tại sao trong mùa hè nước ta vẫn phát triển được các sản phẩm nông nghiệp cận nhiệt đới
và ôn đới? Cho ví dụ minh họa.
Gợi ý làm bài
- Trong mùa nước ta vẫn phát triển được các sản phẩm nông nghiệp cận nhiệt đới ôn đới, vì: khí
hậu sự phân hoá theo độ cao nên trên những vùng núi cao của nước ta sẽ hình thành các vành đai cận
nhiệt và ôn đới ngay cả trong mùa hè. Đây là điều kiện thuận lợi để phát triển các nông sản nguồn gốc
cận nhiệt và ôn đới.
- Ví dụ: các sản phẩm nông nghiệp cận nhiệt đới và ôn đới như bắp cải, su su, súp lơ, cà chua,... ở Đà Lạt,
Sa Pa, Tam Đảo,...
u 12. Trình bày những điều kiện phát triển ngành chăn nuôi của nước ta. Tại sao chăn nuôi bò sữa
phát triển mạnh ở ven các thành phố lớn (Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội,...)?
Gợi ý làm bài
Trang 51
a) Những điều kiện phát triển ngành chăn nuôi
- Thuận lợi:
+ sở thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo tốt hơn nhiều, từ hoa màu lương thực, đồng cỏ, phụ phẩm
của ngành thủy sản, thức ăn chế biến công nghiệp.
+ Các dịch vụ về giống, thú y đã có nhiều tiến bộ và phát triển rộng khắp.
+ Người dân có kinh nghiệm chăn nuôi, thị trường tiêu thụ rộng lớn,...
- Khó khăn:
+ Giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao vẫn còn ít, chất lượng chưa cao (nhất cho yêu cầu xuất
khẩu).
+ Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm vẫn đe dọa lan tràn trên diện rộng. Hiệu quả chăn nuôi chưa thật cao và
ổn định.
b) Chăn nuôi sữa phát triển mạnh ven các thành phố lớn (Thành phô Hồ Chí Minh, Hà Nội,...) chủ
yếu là do nhu cầu ngày càng nhiều về sữa và các sản phấm từ sữa của người dân.
Câu 13. Dựa vào Atlat Địa Việt Nam kiến thức đã học, hãy nhận xét giải thích sự phân bố
trâu, bò, lợn ở nước ta.
Gợi ý làm bài
- Có mặt ở khắp các vùng trong nước (dẫn chứng). Nguyên nhân: trâu, bò, lợn là những vật nuôi phổ biến
ở các vùng nước ta từ lâu dời. Hầu hết các địa phương đều có điều kiện để chăn nuôi.
- Mức độ tập trung theo lãnh thổ khác nhau
+ Trâu
* Tập trung nhất Trung du miền núi Bắc Bộ Bắc Trung Bộ; các vùng Đông Nam Bộ Đồng
bằng sông Cửu Long có số lượng ít.
* Nguyên nhân: trâu được nuôi để lấy thịt, sức kéo,... Trâu khỏe hơn bò, ưa ẩm, chịu rét giỏi hơn bò, dễ
thích nghi với điều kiện chăn thả trong rừng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
+ Bò
* Được nuôi nhiều ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên; ít ở đồng bằng sông Hồng
và đồng bằng sông Cửu Long. Riêng ở ven Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh có chăn nuôi bò sữa.
* Nguyên nhân: bò được nuôi để lấy thịt, sữa là chủ yếu. Bò thích nghi với nơi ấm, khô, giàu thức ăn.
+ Lợn
* Được nuôi nhiều các tỉnh đồng bằng, tập trung nhiều nhất Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng
sông Cửu Long.
* Nguyên nhân: lợn được nuôi để lấy thịt, tận dụng phân để bón ruộng,...; thức ăn chủ yếu tinh bột,
thức ăn thừa của người, thực phẩm từ các nhà máy chế biến công nghiệp.
Câu 14. Cho bảng số liệu sau:
Diện tích gieo trồng, phân theo nhóm cây năm 1990 và năm 2011
(Đơn vị: nghìn ha)
Nhóm cây
Năm 1990
Năm 2011
Tổng số
9040,0
14363,5
Cây lương thực có hạt
6476,9
8777,6
Cây công nghiệp
1199,3
2867,8
Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác
1363,8
2718,1
(Nguồn: Tổng cục Thống kê, Hà Nội)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây của nước ta năm 1990 và năm 2011.
Trang 52
b) Nhận xét về sự thay đổi quy mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây.
Gợi ý làm bài
a) Vẽ biếu đồ
- Xử lí số liệu:
+ Tính cơ cấu:
Cơ cấu diện tích gieo trồng, phân theo nhóm cây năm 1990 và năm 2011
(Đơn vị: %)
Nhóm cây
Năm 1990
Năm 2011
Tổng số
100,0
100,0
Cây lương thực có hạt
71,6
61,1
Cây công nghiệp
13,3
20,0
Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác
15,1
18,9
+ Tính bán kính đường tròn (r
1990
, r
2011
):
1990
1,0r
đvbk
2011
14363,5
1,26
9040,0
r 
đvbk
- Vẽ:
Biểu đồ thê hiện cờ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây
của nước ta, năm 1990 và năm 2011
b) Nhận xét
Giai đoạn 1990- 2011:
- Về quy mô: Tổng diện tích diện tích các nhóm y trồng đều tăng, nhưng tốc độ tăng sự khác
nhau.
+ Tổng diện tích gieo trồng tăng từ 9040,0 nghìn ha (năm 1990) lên 14363,5 nghìn ha (năm 2011), tăng
5323,5 nghìn ha (tăng gấp 1,59 lần).
+ Diện tích cây lương thực hạt tăng lừ 6476,9 nghìn ha (năm 1990) lên 8777,6 nghìn ha (năm 2011),
tăng 2300,7 nghìn ha (lăng gâp 1,36 lần).
+ Diện tích cây công nghiệp tăng từ 1199,3 nghìn ha (năm 1990) lên 2867,8 nghìn ha (năm 2011), tăng
Trang 53
1668,5 nghìn ha (tăng gấp 2,39 lần).
+ Diện tích cây thực phẩm, cây ăn quả, y khác tăng từ 1363,8 nghìn ha (năm 1990) lên 2718,1 nghìn ha
(năm 2011), tăng 1354,3 nghìn ha (tăng gấp 1,99 lần).
- Về cơ cấu:
+ Cây lương thực chiếm tỉ trọng cao nhất trong cấu và xu hướng giảm từ 71,6% (năm 1990) xuống
còn 61,1% (năm 2011), giảm 10,5%.
+ Tỉ trọng cây công nghiệp tăng lừ 13,3% (năm 1990) lên 20,0% (năm 2011), tăng 6,7%.
+ Tỉ trọng cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác tăng từ 15,1% (năm 1990) lên 18,9% (năm 2011), tăng
3,8%.
Câu 15. Cho hảng số liệu sau:
Giá trị sản xuất ngành trồng trọt (theo giá so sánh 1994)
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm
Tổng số
Lương
thực
Rau đậu
Cây công
nghiệp
Cây ăn
quả
Cây
khác
1990
49604,0
33289,6
3477,0
6692,3
5028,5
1116,6
1995
66183,4
42110,4
4983,6
12149,4
5577,6
1362,4
2000
90858,2
55163,1
6332,4
21782,0
6105,9
1474,8
2005
107897,6
63852,5
8928,2
25585,7
7942,7
1588,5
a) Hãy nh tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng (lấy năm
1990 = 100%).
b) Dựa trên số liệu vừa tính, hãy vẽ trên cùng hệ trục tọa độ các đường biếu diễn tốc độ tăng trưởng
giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng.
c) Nhận xét về mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng
trọt. Sự thay đổi trên phản ánh điều trong sản xuất lương thực, thực phẩm trong việc phát huy
thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới?
Gợi ý làm bài
a) Tính tốc độ tăng trưởng
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo nhóm cây trồng
(Đơn vị: %)
Năm
Tổng
số
Lương
thực
Rau đậu
Cây công
nghiệp
Cây ăn
Quả
Cây khác
1990
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
1995
133,4
126,5
143,3
181,5
110,9
122,0
2000
183,2
165,7
182,1
325,5
121,4
132,1
2005
217,5
191,8
256,8
382,3
158,0
142,3
b) Vẽ biểu đồ
Trang 54
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các
nhóm cây trồng của nước ta, giai đoạn 1990 – 2005
b) Nhận xét
- Về tốc độ tăng trưởng (giai đoạn 1990 - 2005):
+ y công nghiệp tốc độ tăng trưởng nhanh nhất (tăng 282,3%), tiếp theo y rau đậu (tăng
156,8%), cả hai nhóm câyy đều có tốc độ tăng trưởng cao hơn tốc độ tăng trưởng của ngành trồng trọt.
+ Cây lương thực, cây ăn quả và cây khác tốc độ tăng trưởng thấp hơn tốc độ tăng trưởng của ngành
trồng trọt.
- Về sự thay đổi cơ cấu
Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta
năm 1990 và năm 2005 (%)
Năm
Tổng
Số
Lương
thực
Rau đậu
Cây công
nghiệp
Cây ăn quả
Cây
khác
1990
100,0
67,1
7,0
13,5
10,1
2,3
2005
100,0
59,2
8,3
23,7
7,3
1,5
Từ năm 1990 đến năm 2005, cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ở nước ta có sự thay đổi theo hướng:
+ Giảm tỉ trọng cây lương thực, cây ăn quả vày khác.
+ Tăng tỉ trọng cây công nghiệp, rau đậu.
- Giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổi cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt mối quan hệ chặt chẽ
với nhau.
+ Cây công nghiệp và cây rau đậu tốc độ tăng trưởng cao hơn tốc độ tăng trưởng của ngành trồng trọt,
nên tỉ trọng có xu hướng tăng.
+ Cây lương thực, cây ăn quả và cây khác tốc độ tăng trưởng thấp hơn tốc độ tăng trưởng của ngành
trồng trọt, nên tỉ trọng có xu hướng giảm.
Trang 55
- Sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt chứng tỏ:
+ Trong sản xuất lương thực, thực phẩm, đã xu hương đa dạng hóa, các loại rau đậu được đẩy mạnh
sản xuất.
+ Nền nông nghiệp nhiệt đới ngày càng được phát huy thế mạnh với việc tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa
có giá trị cao.
Câu 16. Cho bảng số liệu sau:
Diện tích và sản lượng lúa ở nước ta, giai đoạn 1990 - 2010
Năm
Diện tích (nghìn ha)
Sản lượng (nghìn tấn)
1990
6042,8
19225,1
1995
6765,6
24963,7
2000
7666,3
32529,5
2005
7329,2
35832,9
2008
7422,2
38729,8
2010
7489,4
40005,6
(Nguồn: Tổng cục Thống kê, Hà Nội)
a) Vẽ biểu đồ kết hợp (cột đường) thế hiện diện tích sản ợng lúa nước ta trong giai đoạn
1990 - 2010.
b) Nhận xét cho biết nguyên nhân dẫn đến những thành tựu trong việc sản xuất lúa nước ta
trong giai đoạn trên.
Gợi ý làm bài
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện diện tích và sản lượng lúa ở nước ta
giai đoạn 1990 - 2010
Trang 56
b) Nhận xét và giải thích nguyên nhân
* Nhận xét
- Giai đoạn 1990 - 2010, diện tích và sản lượng lúa ở nươc ta đều tăng.
+ Diện tích lúa tăng 1444,6 nghìn ha (tăng gấp 1,24 lần) nhưng không ổn định. Giai đoạn 1990 - 2000,
diện tích lúa tăng; giai đoạn 2000 - 2005 giảm; giai đoạn 2005 - 2010 tăng (dẫn chứng).
+ Sản lượng lúa tăng 20780,5 nghìn tấn (tăng gấp 2,1 lần).
- So với diện lích, sản lượng lúa có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn.
* Nguyên nhân
- Đường lối chính sách phát triển nông nghiệp:
+ Coi lĩnh vực nông nghiệp là mặt trận hàng đầu.
+ Sản xuất lương thực, thực phẩm là một trong ba chương trình trọng điểm của Nhà nước.
+ Chính sách khuyến nông (khoán 10, luật ruộng đất mới,...).
- Đầu tư:
+ Chương trình khai hoang, cải tạo đất, mở rộng diện tích trồng lúa.
+ sở vật chất - thuật (thuỷ lợi, giới, phân bón, thuốc trừ sâu,... đặc biệt việc đưa vào sdụng
các giống mới năng suất cao, phù hợp với từng vùng sinh thái, nên cấu mùa vụ đã sự thay đổi,
góp phần làm tăng năng suất và sản lượng lúa).
+ Tập trung đầu tư vào 2 vùng trọng điểm lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
- Nhu cầu về lúa gạo ở trong nước (do dân số đông) và xuất khấu lớn.
Câu 17. Dựa vào bảng số liệu sau:
Diện tích gieo trồng lúa nước ta phân theo vùng
(Đơn vị: nghìn ha)
1996
2011
Cả nước
7004
7655
Đồng bằng sông Hồng
1170
1145
Đồng bằng sông Cửu Long
3443
4094
Các vùng khác
2391
2416
a) Vẽ biếu đồ thích hợp nhất thế hiện quy mô, cơ cấu diện tích gieo trồng lúa của nước ta.
b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi về quy và cơ cấu diện tích gieo trồng lúa của năm 2011 so với
năm 1996.
Gợi ý làm bài
a) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu:
+ Tính cơ cấu:
Cơ cấu diện tích gieo trồng lúa nước ta phân theo vùng
(Đơn vị: %)
1996
2011
Cả nước
100,0
100,0
Đồng bằng sông Hồng
16,7
14,9
Đồng bằng sông Cửu Long
49,2
53,5
Các vùng khác
34,1
31,6
+ Tính bán kính đường tròn (r|
966
, r
2
()i |):
1996
1,0r
đvbk
Trang 57
2011
7655
1,05
7044
r 
đvbk
-Vẽ:
Biểu đồ thế hiện quy mô, cơ cấu diện tích gieo trồng lúa
nước ta năm 1996 và năm 2011
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
- So với năm 1996, diện tích gieo trồng lúa năm 2011 tăng 651 nghìn ha (tăng gấp 1,09 lần).
- Từ năm 1996 đến năm 2011, cơ cấu diện tích gieo trồng lúa phân theo vùng của nước ta có sự thay đổi:
+ Tỉ trọng diện tích lúa vùng Đồng bằng sông Hồng giảm 1,8% .
+ Tỉ trọng diện tích lúa vùng Đồng bằng sông Cửu Long tăng 4,3%.
+ Tỉ trọng diện tích lúa các vùng khác giảm 2,5%.
* Giải thích
- Diện lích gieo trồng lúa tăng do nước ta thực hiện tăng vụ, thâm canh, mở rộng diện tích đất trồng lúa.
- Cơ cấu thay đổi do:
+ Tiềm năng đất đai, khí hậu,... khác nhau giữa các vùng.
+ Các nhân tố khác (thay đổi cơ cấu sử dụng đất, cơ cấu nông nghiệp,...).
Câu 18. Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng lúa cả năm phân theo vùng ở nước ta, năm 2011
(Đơn vị: nghìn tấn)
Các vùng
Sản lượng lúa
Cả nước
42398,5
Trung du và miền núi Bắc Bộ
3199,1
Đồng bằng sông Hồng
6965,9
Bắc Trung Bộ
3642,2
Duyên hải Nam Trung Bộ
2892,9
Tây Nguyên
1067,7
Đông Nam Bộ
1361,2
Đồng bằng sông Cửu Long
23269,5
(Nguồn: Tổng cục Thống kê, Hà Nội)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng lúa phân theo vùng ở nước ta, năm 2011.
Trang 58
b) Nhận xét và giải thích về cơ cấu sản lượng lúa ở các vùng của nước ta.
Gợi ý làm bài
a) Vẽ biếu đồ
- Xử lí số liệu:
Cơ cấu sản lượng lúa cả năm phân theo vùng ở nước ta, năm 2011
(Đơn vị: %)
Các vùng
Sản lượng lúa
Cả nước
100,0
Trung du và miền núi Bắc Bộ
7,6
Đồng bằng sông Hồng
16,4
Bắc Trung Bộ
8,6
Duyên hải Nam Trung Bộ
6,8
Tây Nguyên
2,5
Đông Nam Bộ
3,2
Đồng bằng sông Cửu Long
54,9
- Vẽ:
Biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lưựng lúa phân theo
vùng ở nước ta, năm 2011
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
Cơ cấu sản lượng lúa có sự chênh lệch lớn giữa các vùng ở nước ta.
- Đồng bằng sông Cửu Long tỉ trọng sản lượng lúa cao nhất so với các vùng trong cả nước (chiếm
54,9%), tiếp đến là Đồng bằng sông Hồng (16,4%). Hai đồng bằng này chiếm đến 71,3% sản lượng lúa cả
nước.
- Theo sau hai đồng bằng châu thổ trên là các vùng Bắc Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Duyên
hải Nam Trung Bộ với ti trọng tương ứng là 8,6%, 7,6% và 6,8%.
- Hai vùng sản lượng lúa thấp nhất so với các vùng trong cả nước y Nguyên (2,5%), Đông Nam
Bộ (3,2% ).
* Giải thích
- Nguyên nhân của sự khác biệt về cấu sản lượng lúa giữa các vùng ở nước ta do sự khác biệt về
điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội giữa các vùng.
- Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng hai đồng bằng châu thổ đất phù sa màu mỡ,
nguồn nước phong phú, lao động dồi dào trình độ thâm canh lúa nước, thị trường tiêu thụ rộng lớn,
Trang 59
sự hỗ trợ của cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật (thuỷ lợi, trạm giống, dịch vụ phân bón, thuốc trừ
sâu, dịch vụ thuật,...). Trong đó, Đồng bằng ng Cửu Long có nhiều điều kiện thuận lợi nhất, diện
tích đất trồng lúa lớn nhât cả nước, khí hậu nóng ẩm có thể trồng được 3 vụ lúa/năm.
- Bắc Trung Bộ một số đồng bằng nhỏ hẹp ven biển, trong đó lớn nhất đồng bằng Thanh - Nghệ -
Tĩnh.
- Trung du và miền núi Bắc Bộ trồng lúa trên các cánh đồng, các thung lũng nhỏ hẹp giữa núi.
- Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ Tây Nguyên điều kiện trồng a gặp nhiều khó khăn hơn
(các đồng bằng nhỏ, có mùa khô kéo dài,...).
Câu 19. Cho bảng số liệu sau:
Diện tích, năng suất và sản lượng lúa cả năm của nước ta
thời kì 1990 - 2011
Năm
Diện tích (nghìn ha)
Năng suất (tạ/ha)
Sản lượng (nghìn tấn)
1990
6042,8
31,8
19225,1
1995
6765,6
36,9
24963,7
2000
7666,3
42,4
32529,5
2005
7329,2
48,9
35832,9
2008
7422,2
52,3
38729,8
2010
7489,4
53,4
40005,6
2011
7655,4
55,4
42398,5
(Nguồn: Tổng cục Thống kê, Hà Nội)
a) Vẽ hiểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng về diện ch, năng suất sản lượng lúa cả
năm cùa nước ta trong thời kì 1990 - 2011.
b) Nhận xét và giải thích nguyên nhân của sự tăng trưởng đó.
Gợi ý làm bài
a) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu:
Tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng lúa
cả năm của nước ta thời kì 1990 - 2011 (%)
Năm
Diện tích
Năng suất
Sản lượng
1990
100,0
100,0
100,0
1995
112,0
116,0
129,8
2000
126,9
133,3
169,2
2005
121,3
153,8
186,4
2008
122,8
164,5
201,5
2010
123,9
167,9
208,1
2011
126,7
174,2
220,5
- Vẽ:
Biểu đồ thể hiện tôc độ tăng trưởn về diện tích, năng suất
sản lưựng lúa cả năm của nước ta trong thời kì 1990 - 2011
Trang 60
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
- Thời kì 1990 - 2011, cả diện tích, năng suất và sản lượng lúa cả năm của nước ta đều tăng:
+ Diện tích tăng 26,7%.
+ Năng suất tăng 74,2%'.
+ Sản lượng tăng 120,5%.
- Tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suát và sản lượng lúa không đều nhau: tăng nhanh nhất là sản lượng
lúa, tiếp đến là năng suất lúa và tăng chậm nhất là diện tích lúa.
* Giải thích
- Diện tích lúa tăng chậm và không đều. Giai đoạn 1990 - 2000 tăng do mở rộng diện tích, phục hoá, đặc
biệt vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Giai đoạn 2000 - 2005 giảm do chuyển một phần diện ch lúa
sang trồng các loại y khác hiệu quả kinh tế cao hơn. Giai đoạn 2005 - 2011 dần tăng trờ lại do thâm
canh, tăng vụ.
- Năng suất lúa tăng tương đối nhanh là do áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật trong nông nghiệp, đặc
biệt việc đưa vào sử dụng đại trà các giống lúa mới cho năng suất cao, phù hợp với các vùng sinh thái
và hiệu quả của việc chuyển dịch cơ cấu mùa vụ hợp lí.
- Sản lượng lúa tăng nhanh là do kết quả của việc mở rộng diện tích, tăng vụ và đặc biệt là tăng năng suất.
Câu 20. Cho bảng số liệu sau:
Dân số và sản lượng lương thực của nước ta giai đoạn 1990 - 2010
Năm
1990
1995
2000
2005
2010
Dân số (nghìn người)
66016,7
71995,5
77630,9
82392,1
86932,5
Sản lượng lương thực có
hạt (nghìn tấn)
19897,7
26142,5
34538,9
39621,6
44632,2
(Nguồn: Tổng cục Tliống kê. Hà Nội)
a) Tính sản lượng lương thực bình quân theo đầu người của nước ta qua các năm theo bảng số liệu
trên.
b) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực và sảnợng lương thực bình
quân đầu người của nước ta giai đoạn 1990 - 2010.
c) Rút ra nhận xét cần thiết.
Gợi ý làm bài
Trang 61
a) Sản lượng lương thực bình quăn theo đầu ngươi của nước ta
Năm
1990
1995
2000
2005
2010
Sản lượng lương thực có
hạt bình quân theo đầu
người (kg/người)
301,4
363,1
444,9
480,9
513,4
b) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu:
Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực và sản lượng lương thực bình quân đầu người của
nước ta giai đoạn 1990 - 2010 (%)
Năm
1990
1995
2000
2005
2010
Dân số
100,0
109,1
117,6
124,8
131,7
Sản lượng lương thực có
hạt
100,0
131,4
173,6
199,1
224,3
Sản lượng lương thực có
hạt bình quân theo đầu
người
100,0
120,5
147,6
159,6
170,3
- Vẽ:
Biểu đồ thể hiện tốc đtăng trưởng dân số, sản lượng lương thực sản lượng lương thực bình
quân đầu người của nước ta giai đoạn 1990 2010
a) Nhận xét
- Dân số, sản lượng lương thực và sản lượng lương thực bình quân đầu người của nước ta đều tăng, nhưng
tốc độ tăng trưởng không đều.
+ Dân số tăng gấp 1,32 lần (tăng 31,7%), thấp hơn so với hai chỉ tiêu còn lại.
+ Sản lượng lương thực tăng 2,24 lần (tăng 124,3%).
+ Do sản lượng lương thực có tốc độ lăng nhanh hơn dân số nên bình quân
Câu 21. Cho bảng số liệu sau:
Diện tích lúa cả năm phân theo mùa vụ ở nước ta năm 1990 và năm 2010
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm
Tổng số
Chia ra
Lúa đông xuân
Lúa hè thu
Lúa mùa
1990
6042,8
2073,6
1215,7
2753,5
Trang 62
2010
7489,4
3085,9
2436,0
1967,5
(Nguồn: Tổng cục Thống kê, Hà Nội)
a) Vẽ biểu đồ thể hiệu cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ ở nước ta năm 1990 và năm 2010.
b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ ở nước ta trong giai đoạn
1990 - 2010.
Gợi ý làm bài
a) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu:
Cơ cấu diện tích lúa cả năm phân theo mùa vụ ở nước ta năm 1990
và năm 2010 (%)
Năm
Tống số
Chia ra
Lúa đông xuân
Lúa hè thu
Lúa mùa
1990
100,0
34,3
20,1
45,6
2010
100,0
41,2
32,5
26,3
- Tính bán kính đường tròn (r
1990
, r
2010
)
+ Cho
1990
1,0r
đvbk
+
2010
7489,4
1,11
6042,8
r 
đvbk
- Vẽ:
Biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ
ở nước ta năm 1990 và năm 2010
Trong giai đoạn 1990 - 2010, cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ ở nước ta có sự thay đổi khá rõ rệt:
- Tỉ trọng diện tích lúa đông xuân tăng (từ 34,3% năm 1990 lên 41,2% năm 2010, tăng 6,9%) hiện
chiếm tỉ trọng cao nhất trong cấu. Nguyên nhân do vụ đông xuân tránh được thời a bão, ít sâu
bệnh, ngắn ngày, năng suất khá ổn định, chi phí sản xuất lại thấp.
- Tỉ trọng diện tích lúa mùa từ chỗ chiếm vị trí cao nhất trong cơ cấu năm 1990 (45,6%), đến năm 2010
giảm mạnh và trở thành vụ lúa có tỉ trọng diện tích nhỏ nhất (26,3%). Nguyên nhân do đây là vụ nhiều
bất lợi nhất về thời tiết. miền Bắc miền Trung thường trùng với mùa mưa bão, còn vùng Đồng
bằng sông Cửu Long lại chịu ảnh hưởng bởi sông Công. Do độ ẩm cao, nên sâu bệnh phát triển
mạnh. Do đó, đây là vụ cho năng suất thấp nhất trong ba vụ lúa ở nước ta.
Trang 63
Tỉ trọng diện tích lúa thu tăng khá nhanh, từ 20,1% (năm 1990) lên 32,5% (năm 2010), tăng 12,4%.
Nguyên nhân là do đây là vụ lúa ngắn ngày, năng suất khá cao và một điều cũng do phần lớn diện tích lúa
mùa sớm, năng suất thấp ở Đồng bằng sông Cửu Long được chuyển sang làm vụ hè thu.
Câu 22. Cho bảng số liệu sau:
Diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp
lâu năm ở nước ta, giai đoạn 1990 - 2010
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm
1990
1995
2000
2005
2010
Cây công nghiệp hàng năm
542,0
716,7
778,1
861,5
797,6
Cây công nghiệp lâu năm
657,3
902,3
1451,3
1633,6
2010,5
(Nguồn: Tổng cục Thống kê, Hà Nội)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện sự biến động diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm
ở nước ta, giai đoạn 1990 - 2010.
b) Nhận xét và nêu nguyên nhân của sự phát triển cây công nghiệp nước ta trong giai đoạn trên.
Gợi ý làm bài
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện sự biến động diện tích cây công nghiệp hàng năm
và cây công nghiệp lâu năm ở nước ta, giai đoạn 1990 – 2010
b) Nhận xét và nêu nguyên nhân của sự phát triển cây công nghiệp nước ta
* Nhận xét: Giai đoạn 1990 - 2010:
- Tổng diện tích cây công nghiệp nước ta ny càng tăng, từ 1199,3 nghìn ha (năm 1990) lên 2808,1
nghìn ha (năm 2010), tăng 1608,8 nghìn ha (tăng gấp 2,34 lần).
- Diện tích cây công nghiệp hàng năm tăng chậm không ổn định: tăng 255,6 nghìn ha, từ 542,0
nghìn ha (năm 1990) lên 797,6 nghìn ha (năm 2010), tăng gấp 1,47 lần. Giai đoạn 2005 - 2010, diện tích
cây công nghiệp hàng năm giảm.
- Diện tích y công nghiệp lâu năm tăng nhanh liên tục, lừ 657,3 nghìn ha (năm 1990) lên 2010,5
nghìn ha (năm 2010), tăng 1353,2 nghìn ha (tăng gấp 3,06 lần).
- So với diện tích cây công nghiệp hàng năm, cây công nghiệp lâu năm tốc độ tăng trưởng nhanh
Trang 64
hơn.
* Những nhân tố tác động mạnh mẽ đến sự phát triển cây công nghiệp nước ta:
- Nước ta nhiều tiềm năng để phát triển y công nghiệp (khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, nhiều loại
đất thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp, nguồn nước tưới dồi dào,...), nhưng những tiềm năng y
mới chỉ được khai thác một phần.
- Nguồn lao động dồi dào (vì việc trồng và chế biến sản phẩm cây công nghiệp đòi hỏi nhiều lao động).
- Việc đảm bảo an ninh lương thực đã giúp cho việc chuyển một phần diện tích cây lương thực sang
trồng các cây công nghiệp.
- Những chính sách khuyến khích phát triển cây công nghiệp của Nhà nước.
- Sự hoàn thiện công nghiệp chế biến nâng cao năng lực của các chế biến sản phẩm cây công
nghiệp đã góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất cây công nghiệp sức cạnh tranh của các sản phẩm này
trên thị trường thế giới.
- Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm cây công nghiệp có giá trị kinh tế.
Câu 23. Cho bảng số liệu sau:
Diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp
lâu năm ở nước ta, giai đoạn 2000 - 2010
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm
2000
2005
2008
2010
Cây công nghiệp hàng nàm
778,1
861,5
806,1
797,6
Cây công nghiệp lâu năm
1451,3
1633,6
1885,8
2010,5
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt nam 2011, Nhà xuất bản Thống kê, 2012)
a) Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây công
nghiệp lâu năm ở nước ta giai đoạn 2000 - 2010.
b) Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu diện tích cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 2000 - 2010 từ
biểu đồ đã vẽ và giải thích.
Gợi ý làm bài
a) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu:
Cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm
và công nghiệp lâu năm ở nước ta, giai đoạn 2000 - 2010 (%)
Năm
2000
2005
2008
2010
Cây công nghiệp hàng năm
34,9
34,5
29,9
28,4
Cây công nghiệp lâu năm
65,1
65,5
70,1
71,6
- Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu
năm của nước ta giai đoạn 2000 - 2010
Trang 65
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
- Có sự chuyển dịch nhưng còn chậm.
- Xu hướng chuyển dịch: tăng tỉ trọng cây công nghiệp lâu năm, giảm tỉ trọng y công nghiệp hàng
năm.
* Giải thích
- Chuyển dịch theo xu thế chung của sản xuất nông nghiệp.
- Do y công nghiệp lâu năm đem lại hiệu quả cao hơn so vơi y công nghiệp hàng năm; trong hoàn
cảnh nước ta nhiều thuận lợi về trồng cây công nghiệp lâu năm thị trường nước ngoài được mở
rộng.
Câu 24. Cho bảng số liệu sau:
Diện tích và sản lượng cà phê nhân ở nước ta, giai đoạn 1980 - 2010
Năm
1980
1985
1990
1995
2000
2005
2010
Diện tích (nghìn ha)
22,5
44,7
119,3
186,4
516,7
497,4
554,8
Sản lượng (nghìn tấn)
8,4
12,3
92,0
218,0
802,5
752,1
1100,5
(Nguồn: Tồng cục Thống kê, Hà Nội)
a) Vẽ biểu đồ kết hợp thhiện diễn biến về diện tích sản lượng phê nhân nước ta trong giai
đoạn 1980 - 2010.
b) Phân tích mối quan hệ giữa diện tích và sản lượng cà phê nhân qua các năm.
c) Những nhân tố nào tạo ra sự phát triển cây cà phê trong thời gian trên.
Gợi ý làm bài
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện diễn biến về diện tích và sản lượng cà phê nhân
ở nước ta trong giai đoạn 1980 - 2010
Trang 66
.
b) Mối quan hệ giữa diện tích và sản lượng cà phê nhân
- Trong giai đoạn 1980 - 2010, diện tích và sản lượng cà phê nhân đều tăng.
- Giai đoạn đầu (1980 - 1985) diện ch gieo trồng tăng nhanh (2,0 lần), nhưng sản lượng phê tăng
chậm hơn (1,5 lần). Do phê cây công nghiệp lâu năm, phải mất một số năm từ khi gieo trồng mới
cho sản phâm.
- Trong những giai đoạn tiếp theo, sản lượng phê tốc độ tăng nhanh hơn hoặc bằng so với diện
tích gieo trồng. Do diện tích cà phê ở giai đoạn trước đã cho thu hoạch.
c) Các nhân tố tạo nên sự phát triển cuả cây cà phê
- Nước ta điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển cây phê (đất đỏ badan, khí hậu nhiệt
đới gió mùa cận xích đạo,...).
- Chính sách đẩy mạnh cây công nghiệp chủ đạo cho xuất khẩu trong đó cây cà phê Tây Nguyên
và Đông Nam Bộ.
- Tác động của công nghiệp chế biến.
- Yếu tố thị trường, tác động của hoạt động ngoại thương
Câu 25. Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng cà phê nhân và khôi lượng cà phê xuất khẩu ở nước ta,
giai đoạn 1990 - 2010
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm
1990
1995
2000
2005
2010
Sản lưựng cà phê nhân
92,0
218,0
802,5
752,1
1100,5
Khối lượng cà phê nhân xuất
khẩu
89,6
248,1
733,9
912,7
1218,0
a) Vẽ biểu đồ so sánh tình hình sản xuất và xuất khấu cà phê ở nước ta trong giai đoạn 1990 - 2010.
b) Nhận xét tình hình sản xuất và xuất khẩu cà phê ở nước ta trong giai đoạn trên.
Gợi ý làm bài
Trang 67
b) Nhận xét
Giai đoạn 1990-2010:
- Sản lượng phê nhân của nước ta tăng nhanh (gấp 12,0 lần), nhưng không ổn định (dẫn chứng).
Nguyên nhân chủ yếu làm tăng sản lượng phê do mở rộng diện tích trồng cà phê, đặc biệt vùng
Tây Nguyên, bên cạnh đó, năng suất cà phê ở nước ta cũng không ngừng được nâng cao.
- Khối lượng phê nhân xuất khẩu liên tục tăng, từ 89,6 nghìn tấn (năm 1990) lên 1218,0 nghìn tấn
(năm 2010), tăng 1128,4 nghìn tấn (tăng gấp 13,6 lần). Nguyên nhân do sản lượng cà phê trong nước tăng
nhanh trong khi nhu cầu cầu của thế giới về mặt hàng này cũng không ngừng tăng.
Câu 26. Cho bảng số liệu sau:
Diện tích thu hoạch và sản lượng chè (búp tươi) của nước ta, giai đoạn 1995 - 2010
Năm
Diện tích thu hoạch (nghìn ha)
Sản lượng (nghìn tấn)
1995
52,1
180,9
1997
63,9
235,0
2000
70,3
314,7
2005
97,7
570,0
2008
108,8
746,2
2010
113,2
834,6
a) Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện diện tích thu hoạch sản lượng chè của nước ta trong giai đoạn 1995
- 2010.
b) Nhận xét về diện tích thu họach và sản lượng cây chè của nước ta trong giai đoạn trên.
Gợi ý làm bài
a) Vẽ biếu dồ
Biếu đồ thể hiện diện tích thu họach và sản lượng chè
của nước ta, giai đoạn 1995 - 2010
Trang 68
b) Nhận xét
Trong giai đoạn 1995 - 2010. diện tích chè cho thu hoạch và sản lượng chè đều tăng, nhưng tốc độ tăng
có sự khác nhau.
- Diện tích chè cho thu họach tăng 61,1 nghìn ha (tăng gấp 2,2 lần).
- Sản lượng chè tăng 653,7 nghìn tấn (tăng gấp 4,6 lần).
- Sản lượng chè có tốc độ tăng nhanh hơn diện tích chè cho thu họach.
Câu 27. Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng thịt các loại ở nước ta, năm 1996 và năm 2005
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm
Tổng số
Thịt trâu
Thịt bò
Thịt lợn
Thịt gia cầm
1996
1412,3
49,3
70,1
1080,0
212,9
2005
2812,2
59,8
142,2
2288,3
321,9
a) Vẽ biểu đồ tliế hiện cơ cấu sản lượng thịt các loại ở nước ta, năm 1996 và năm 2005.
b) Nhận xét sự thay đổi về quy mô và cơ cấu sản lượng thịt các loại ở nước ta trong giai đoạn trên.
Gợi ý làm bài
a) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu:
Cơ cấu sản lượng thịt các loại ở nước ta, năm 1996 và năm 2005
(Đơn vị: %)
Năm
Tổng số
Thịt trâu
Thịt bò
Thịt lợn
Thịt gia cầm
1996
100,0
3,5
5,0
76,5
15,0
2005
100,0
2,1
5,1
81,4
11,4
- Tính bán kính đường tròn (r
1996,
r
2005
):
+
1996
1,0r
đvbk
+
2005
2812,2
1,4
1412,3
r 
đvbk
Biểu đồ cơ cấu sản lượng thịt các loại ở nước ta,
năm 1996 và năm 2005
Trang 69
b) Nhận xét
* Về quy mô
Trong giai đoạn 1996 - 2005:
- Tổng sản lượng thịt và sản lượng thịt các loại đều tăng:
+ Tổng sản lượng thịt tăng 1399,9 nghìn tấn, tăng gấp 2,0 lần.
+ Sản lượng thịt trâu tăng 10,5 nghìn tấn, tăng gấp 1,2 lần.
+ Sản lượng thịt bò tăng 72,1 nghìn tấn, tăng gấp 2,02 lần.
+ Sản lượng thịt lợn tăng 1208,3 nghìn tấn, tăng gấp 2,1 lần.
+ Sản lượng thịt gia cầm tăng 109 nghìn tấn, tăng gấp 1,5 lần.
- Sản lượng thịt lợn tốc độ tăng cao nhất, tiếp đến thịt cao hơn tốc độ tăng trưởng tổng sản
lượng thịt các loại.
- Sản lượng thịt gia cầm tốc độ tăng đứng thứ ba trong các loại thịt và thấp nhất thịt trâu. Cả hai
loại thịt này đều có tốc độ tăng thấp hơn tốc độ tăng tổng sản lượng thịt các loại.
* Về cơ cấu
Trong cơ cấu sản lượng thịt các loại nước ta, thịt lợn chiếm tỉ trọng cao nhất, tiếp đến thịt gia cầm,
sau đó là thịt bò và thịt trâu (dẫn chứng).
- Từ năm 1996 đến năm 2005, cơ cấu sản lượng thịt các loại ở nước ta có sự thay đối khá rõ rệt:
+ Tỉ trọng sản lượng thịt trâu giảm 1,4%.
+ Tỉ trọng sản lượng thịt bò tăng 0,1%.
+ Tỉ trọng sản lượng thịt lợn tăng 4,9%.
+ Tỉ trọng sản lượng thịt gia cầm giảm 3,6%.
Câu 28. Cho bảng số liệu sau:
Số lượng gia súc, gia cầm và chỉ số tăng trưởng (năm 1990 = 100,0%)
Năm
Trâu
(nghìn
con)
Chỉ số
tăng
trưởng
(%)
(nghìn
con)
Chỉ số
tăng
trưởng
(%)
Lợn
(nghìn
con)
Chỉ số
tăng
trưởng
(%)
Gia
cầm
(triệu
con)
Chỉ số
tăng
trưởng
(%)
1990
2854,1
100,0
3116,9
100,0
12260,5
100,0
107,4
100,0
1995
2962,8
103,8
3638,9
116,7
16306,4
133,0
142,1
132,3
2000
2897,2
101,5
4127,9
132,4
20193,8
164,7
196,1
182,6
2002
2814,4
98,6
4062,9
130,4
23169,5
189,0
233,3
217,2
a) Vẽ trên cùng hệ trục toạ độ bốn đường biểu diễn thhiện chỉ số tăng trưởng đàn gia c, gia cầm
Trang 70
qua các năm 1990, 1995, 2000 và 2002.
b) Dựa vào bảng số liệu biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét giải thích tại sao đàn gia cầm đàn lợn
tăng? Tại sao đàn trâu không tăng?
Gợi ý làm bài
a) Vẽ biểu đồ
Đường biểu diễn thể hiện chỉ số tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm
của nước ta qua các năm 1990, 1995, 2000 và 2002
b) Nhn xét và gii thích
- Đàn lợn gia cầm tăng nhanh nhất: đây nguồn cung cấp thịt chủ yếu. Do nhu cầu về thịt, trứng
tăng nhanh, và do giải quyết tốt nguồn thức ăn cho chăn nuôi, có nhiều hình thức chăn nuôi đa dạng, ngay
cả chăn nuôi theo hình thức công nghiệp ở hộ gia đình.
- Đàn trâu không tăng, chủ yếu do nhu cầu về sức kéo của trâu, bò trong nông nghiệp đã giảm xuống
(nhờ cơ giới hoá nông nghiệp).
Câu 29. Cho bảng sô liệu sau:
Giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta,
giai đoạn 1990 - 2012
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm
Trồng trọt
Chăn nuôi
Dịch vụ
1990
16393,5
3701,0
572,0
1995
66793,8
16168,2
2545,6
2000
101043,7
24907,6
3136,6
2005
134754,5
45096,8
3362,3
2010
396733,7
135137,1
8292,0
2012
534284,8
200849,2
14191,4
(Nguồn: Tống cục Thống kê, Hà Nội)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đồi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành
của nước ta thời kì 1990 - 2012.
b) Nhận xét và giải thích về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp trong thời kì nói trên.
Gợi ý làm bài
a) Vẽ biếu đồ
- Xử lí số liệu:
Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành
của nước ta, giai đoạn 1990 - 2012
Trang 71
(Đơn vị: %)
Năm
Trồng trọt
Chăn nuôi
Dịch vụ
1990
79,3
17,9
2,8
1995
78,1
18,9
3,0
2000
78,3
19,3
2,4
2005
73,6
24,6
1,8
2010
73,4
25,0
1,6
2012
71,3
26,8
1,9
- Vẽ:
Biếu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp
phân theo ngành nước ta thời kì 1990- 2012
b) Nhận xét vả giải thích
* Nhận xét: Thời kì 1990 - 2012
- Trong cấu giá trị sản xuất nông nghiệp, ngành trồng trọt chiếm tỉ trọng cao nhất, tiếp đến chăn
nuôi và thấp nhất là dịch vụ nông nghiệp (dẫn chứng).
- Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp có sự thay đối theo hướng: tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi, giảm tỉ
trọng ngành trồng trọt và dịch vụ (dẫn chứng).
- Sự thay đổi cơ cấu khác nhau theo thời gian (dẫn chứng).
* Giải thích:
- Ngành trồng trọt chiếm tỉ trọng lớn nhất do đây ngành truyền thống, nhiều thuận lợi về nguồn
lực để phát triển, nhu cầu lớn ở trong nước và xuất khẩu.
- Sự thay đổi cấu theo hướng như trên phù hợp với xu thế phát triển chung là đa dạng hoá cấu
ngành nông nghiệp. Riêng dịch vụ tỉ trọng chưa ổn định nông nghiệp nước ta đang sự chuyển
biến từ sản xuất tự cấp tự túc sang sản xuất hàng hoá.
- Giai đoạn sau cấu chuyển dịch mạnh hơn do các lợi thế về chăn nuôi đã được phát huy và sự tác
động của yếu tố thị trường,...
CH ĐỀ
Ni dung 5:
Trang 72
S PHÁT TRIN VÀ PHÂN B LÂM NGHIP, THU SN
Câu 1. Hãy nêu chức năng của tng loi rng phân theo mục đích sử dng.
Gi ý làm bài
- Rng sn xut: cung cp nguyên liu cho công nghip, cho dân dng và cho xut khu.
- Rng phòng h: phòng chng thiên tai, bo v môi trường (chống lũ, bảo v đất, chng xói mòn, bo v
b bin, chng cát bay,...).
- Rừng đặc dng: bo v h sinh thái, bo v các ging loài quý hiếm.
Câu 2. Nêu li ích ca việc đầu tư trồng rng. Ti sao chúng ta phi va khai thác va bo v rng?
Gi ý làm bài
- Li ích ca vic đầu tư trồng rng:
+ Bo v môi trường sinh thái, bo v nguồn gen, điều hoà khí hậu, điều hoà dòng chy sông ngòi, bo v
đất, chng xói mòn, chống lũ lụt, khô hn, gió bão, cát bay,...
+ Cung cp lâm sn cho nhu cu của đời sng sn xut (g cho công nghip, xây dng dân sinh,
nguyên liu làm giấy; dược liu cha bnh và nâng cao sc khỏe con người).
- Khai thác rng phải đi đôi với vic bo v rừng để tránh nguy cơ cạn kit rng và bo v môi trường.
Câu 3. Dựa vào Atlat đa Vit Nam kiến thức đã học, hãy trình bày đặc điểm ý nghĩa của tài
nguyên rng trong phát trin kinh tế xã hi và gi gìn môi trường sinh thái.
Gi ý làm bài
a) Đặc điểm tài nguyên rng
- c ta có 3/4 diện tích là đồi núi, li có các bãi bi ven bin, thun li cho phát trin tài nguyên rng.
- Trước đây hơn nửa thế k, Việt Nam nước giàu tài ngun rng. Hin nay, tài nguyên rừng đã bị cn
kit nhiều nơi.
- Năm 2000, tổng diện ch đất lâm nghip rng gn 11,6 triệu ha, độ che ph tính chung toàn quc
35%. Trong điều kin của nước ta (ba phần tư diện tích là đồi núi) thì t l này vn còn thp.
- Tài nguyên rng được chia thành các các loi: rng sn xut, rng phòng h, rừng đặc dng.
b) Ý nghĩa của tài nguyên rừng đối vi s phát trin kinh tế - xã hi và gi gìn môi trường sinh thái
- Tài nguyên rừng ý nghĩa vô cùng quan trng trong quá trình phát trin kinh tế - hi và đặc bit
vấn đề gi gìn môi trường sinh thái.
- Rng sn xut cung cp g cho công nghip chế biến g cho xut khu. Vic trng rng nguyên liu
giy đem lại vic làm và thu nhập cho người dân.
- Rng phòng h các khu rừng đầu ngun các con sông, các cánh rng chn cát bay dc theo di ven
bin min Trung, các di rng ngp mn ven bin. Rng phòng h có tác dng phòng chng thiên tai, bo
v môi trường (chống lũ, bo v đất, chng xói mòn, bo v b bin, chng cát bay,...).
- Rừng đc dụng các vườn quc gia, khu d tr thiên nhiên (Cúc Phương, Ba Vì, Bạch Mã, Cát
Tiên,...), góp phn bo v h sinh thái, bo v các ging loài quý hiếm.
Câu 4. Trình bày s phát trin và phân b ngành lâm nghiệp nước ta.
Gi ý làm bài
Trang 73
- Hin nay, hằng năm cả nước khai thác khong 2,5 triu mét khi g trong các khu rng sn xut, ch
yếu min núi và trung du.
- Công nghip chế biến g và lâm sản được phát trin gn vi các vùng nguyên liu.
- Chúng ta đang đầu để phấn đấu đến năm 2010 trồng mi 5 triu ha rừng, đưa t l che ph rng lên
45%, chú trng bo v rng phòng h, rừng đặc dng và trng cây gây rng.
- hình nông lâm kết hợp đang đưc phát trin, góp phn bo v rừng nâng cao đời sông cho nhân
dân.
Câu 5. Ti sao việc đẩy mnh nuôi trồng đánh bắt thu sản ý nghĩa quan trọng trong sn xut
lương thực, thc phm?
Gi ý làm bài
- B sung nguồn đạm động vật trong cơ cu bữa ăn.
- Góp phn s dng hp lí tài nguyên.
- To việc làm, tăng thu nhập cho người lao động.
- Góp phần đa dng hoá sn xut nông nghip, chuyn dch s dụng lao động nông thôn; to ngun
nguyên liu cho các ngành công nghip chế biến lương thc, thc phm; to ra ngun hàng xut khu
quan trng.
Câu 6. Phân tích nhng thun lợi và khó khăn để phát trin ngành thy sn c ta.
Gi ý làm bài
a) Thun lợi để phát trin ngành thy sn nước ta
* T nhiên:
- c ta có b bin dài 3260 km, vùng đặc quyn kinh tế rng.
- Ngun li hi sn khá phong phú (tng tr ng khong 3,9 - 4,0 triu tn, cho phép khai thác hng
năm khoảng 1,9 triu tn. Biển nước ta 2000 loài cá, 1647 loài giáp xác vi hơn 100 loài tôm, hơn
2500 loài nhuyn thể, hơn 600 loài rong và nhiều đặc sản khác như hải sâm, bào ngư, sò, điệp...).
- c ta nhiều ngư trường, trong đó 4 ngư trường trọng điểm: ntrường Mau - Kiên Giang,
ngư trường Ninh Thun - Bình Thun - Bà Ra - Vũng Tàu, ngư trường Hi Phòng Qung Ninh và ngư
trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
- Dc b bin có nhng bãi triều, đầm phá, các di rng ngp mn thun li cho nuôi trng thy sản nước
l. nhiu vùng biển ven các đảo, vũng, vịnh điều kin thun li cho nuôi thu sản nước mn (nuôi
trên bin).
- c ta nhiu sông sui, kênh rch, ao hồ, các ô trũng vùng đồng bng th nuôi cá, tôm nước
ngt. C nước đã sử dụng hơn 850 nghìn ha diện tích mặt nước để nuôi trng thu sn.
* Kinh tế - xã hi:
- Nhân dân có kinh nghim, truyn thống đánh bắt và nuôi trng thy sn.
- Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang b ngày càng tốt hơn.
- Phát trin các dch v thu sn và m rng chế biến thu sn.
- Nhu cu v các mt hàng thu sản trong và ngoài nước tăng nhiều trong những năm gần đây.
Trang 74
- Những đổi mi trong chính sách của Nhà nước v phát trin ngành thy sn.
b) Khó khăn:
* T nhiên:
- Hằng năm, ti 9-10 cơn bão xuất hin Biển Đông khoảng 30 - 35 đợt gió mùa Đông Bắc, nhiu
khi thit hi v người và tài sn của ngư dân, hn chế s ngày ra khơi.
- Mt s vùng ven biển, môi trường b suy thoái, ngun li thy sn suy gim.
* Kinh tế - xã hi:
- Ngh thu sản đòi hỏi vn rt ln, trong khi phn lớn ngư dân còn nghèo nên quy ngành thu sn
còn nh.
- Tàu thuyền các phương tiện đánh bắt nói chung còn chậm đổi mi, do vy năng suất lao động còn
thp.
- Vic nuôi trng thu sn còn mang tính cht quảng canh nên năng suất thp.
- H thng các cảng cá chưa đáp ứng được yêu cu.
- Vic chế biến thu sn, nâng cao chất lượng thương phẩm cũng còn nhiều hn chế.
Câu 7. Dựa vào Atlat Địa Vit Nam và kiến thức đã hc, hãy chng minh ngành thu sản đang phát
trin mnh góp phn khai thác có hiu qu ngun tài nguyên phong phú của nước ta.
Gi ý làm bài
- Tng sản lượng thu sn liên tục tăng từ 2250,5 nghìn tấn (năm 2000) lên 4197,8 nghìn tấn (năm 2007),
tăng gấp 1,86 ln. Sản lượng thu sản bình quân đầu người đạt 49,3 kg (năm 2007).
- Khai thác thu sn:
+ Sản lượng thu sn khai thác liên tục tăng từ 1660,9 nghìn tấn (năm 2000) lên 2074,5 nghìn tấn (năm
2007), tăng gấp 1,25 ln.
+ Tt c các tnh ven biển đều đẩy mạnh đánh bắt hi sản, nhưng nghề các tnh Duyên hi Nam
Trung B Nam B vai trò lớn hơn. Các tỉnh dẫn đầu v sản lượng đánh bắt là Kiên Giang, Bà Ra -
Vũng Tàu, Bình Thuận, Cà Mau, Bình Định,...
- Nuôi trng thu sn:
+ Sản lượng thu sn nuôi trồng ngày càng tăng nhanh từ 589,6 nghìn tấn (năm 2000) lên 2123,3 nghìn
tấn (năm 2007), tăng gấp 3,6 ln.
+ Hin nay, nhiu loi thu sản đã trở thành đối tượng nuôi trồng, đặc bit là nuôi tôm (tôm sú, m càng
xanh,...) và các loi cá.
+ Các tnh có sản lượng thu sn nuôi trng ln nht là Cà Mau, An Giang, Bến Tre,...
- Xut khu thu sản đã có bước phát triển vượt bc. Tr giá xut khẩu năm 1999 đạt 971 triu USD, năm
2002 đạt 2014 triệu USD (đứng th ba sau du khí may mc). Xut khu thu sản đã đòn bẩy tác
động đến toàn b các khâu khai thác, nuôi trng và chế biến thu sn.
- Hin nay, sản lượng khai thác vn chiếm t trng ln, sản lượng thu sn nuôi trng tuy chiếm t l nh
hơn nhưng có tốc độ tăng nhanh hơn.
Câu 8. Ti sao ngun li hi sản nước ta b gim sút rõ rt?
Trang 75
Gi ý làm bài
Do khai thác quá mc và ô nhiễm môi trường nước, nht là vùng ca sông, ven bin.
Câu 9. Gii thích ti sao Hot động nuôi trng li chiếm t trng ngày càng cao trong cơ cu giá tr
sn xut ca ngành thy sn?
Gi ý làm bài
Hot động nuôi trng chiếm t trọng ngày càng cao trong cơ cấu giá tr sn xut ca ngành thy sn, vì:
- Ngành nuôi trng thu sản đem lại hiu qu cao v mt kinh tế, xã hi.
- Nhu cu ngày càng ln ca th trường (trong và ngoài nước).
- Nuôi trng thu sn ch động được v sản lượng và chất lượng sn phẩm để phc v th trường.
- Có din tích mặt nước nuôi thu sn ln (sông ngòi, ao h, bãi triu,...).
- sở vt chất thuật phc v nuôi trng thu sn không ngng phát trin (máy móc cho nuôi trng
thu sn, dch v thức ăn thuỷ sn, thuc, con giống, kĩ thuật,... phát trin mnh).
- S phát trin mnh ca công nghip chế biến và dch v buôn bán thu sn.
- Nhân dân có kinh nghim trong vic nuôi trng thy sn.
- Chính sách của Nhà nước v đẩy mnh phát trin nuôi trng thy sn.
Câu 10. Gii thích ti sao hoạt động thu sn c ta trong những năm gần đây lại tr nên sôi
động?
Gi ý làm bài
Hot động thu sn nước ta trong những năm gần đây trở nên sôi động, vì:
- Th trường trong và ngoài nước ngày càng m rng.
- c ta có nhiu tiềm năng để phát trin ngành thu sn:
+ Có b biển dài 3260 km, vùng đặc quyn kinh tế rng.
+ Ngun li hi sn khá phong phú.
+ Nước ta nhiều ntrường, trong đó 4 ngư trưng trọng điểm là: Mau - Kiên Giang, ngư
trường Ninh Thun - Bình Thun - Ra - Vũng Tàu, ngư trưng Hi Phòng - Quảng Ninh ngư
tng quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
+ Dc b bin nhng bãi triều, đầm phá, các di rng ngp mn thun li cho nuôi trng thy sn
nước l. nhiu vùng biển ven các đảo, vũng, vịnh điu kin thun li cho nuôi thu sản nước mn
(nuôi trên bin).
+ Nước ta nhiu sông sui, kênh rch, ao hồ, các ô trũng vùng đồng bng th nuôi cá, tôm nước
ngt.
- S phát trin mnh ca công nghip chế biến và các dch v thu sn.
- Phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang b ngày càng tốt hơn.
- Những đổi mi trong chính sách của Nhà nước v phát trin ngành thy sn.
- Nhân dân có kinh nghim, truyn thống đánh bắt và nuôi trng thy sn.
Câu 11. Cho bng s liu sau:
Din tích rừng nước ta, năm 2000 (nghìn ha)
Trang 76
Rng sn xut
Rng phòng h
Rừng đặc dng
Tng cng
4733,0
5397,5
1442,5
11573,0
a) V hiểu đồ th hiện cơ cấu din tích các loi rng nước ta, năm 2000.
b) Nhn xét v cơ cấu din tích các loi rng nước ta.
Gi ý làm bài
a) V biểu đồ
- X lí s liu:
T trng din tích các loi rừng nước ta, năm 2000 (%)
Rng sn xut
Rng phòng h
Rừng đặc dng
Tng cng
40,9
46,6
12,5
100,0
- V:
Biểu đồ th hiện cơ cấu din tích các loi rng ớc ta, năm 2000
b) Nhn xét
Trong cu din tích các loi rng ớc ta năm 2000, chiếm t trng cao nht rng phòng h
(46,6%), tiếp đến là rng sn xut (40,9%) và thp nht là rừng đặc dng (ch chiếm 12,5% ).
Câu 12. Cho bng s liu sau:
Din tích rng ca Việt Nam qua các năm
(Đơn vị: triu ha)
Năm
1943
1983
2005
2011
Tng din tích rng
14,3
7,2
12,7
13,5
a) Tính t l (%) độ che ph rng so vi diện tích đất lin (làm tròn là 33 triu ha).
b) Nhn xét v xu hướng biến động ca din tích rng Vit Nam.
c) Nguyên nhân nào làm cho din tích rừng nước ta b thu hp? Nêu nhng bin pháp bo v, khôi
phc và phát trin tài nguyên rng c ta?
Gi ý làm bài
Trang 77
a) Tính t l độ che ph rng
(%) 100
Dieäntích röøng
Ñoäche phuûøng
Dieäntíchñaát ïnhieân
Độ che ph rng ca Việt Nam qua các năm
(Đơn vị: %)
Năm
1943
1983
2005
2011
Tng din tích rng
43,3
21,8
38,5
40,9
b) Nhn xét
- T năm 1943 đến năm 1983, din tích rng Vit Nam gim, t 14,3 triu ha xung còn 7,2 triu ha,
gim 7,1 triu ha do chiến tranh tàn phá và do khai thác ba bãi.
- T năm 1983 đến năm 2011, diện tích rng Việt Nam ngày càng tăng, t 7,2 triệu ha (năm 1983) lên
13,5 triệu ha (năm 2011), tăng 6,3 triệu ha do đẩy mnh công tác bo v và trng mi rng.
c) Nguyên nhân và hin pháp
* Nguyên nhân
- Do khai thác rng quá mc.
- Do phá rừng làm nướng ry.
- Do cháy rng.
- Do chiến tranh.
* Bin pháp
- Trng rng.
- Phòng chng cháy rừng, đốt rng.
- Ngăn chặn phá rng.
- Tăng cường công tác qun lí, bo v rng,...
Câu 13. Cho bng s liu sau:
Biến đổi din tích rừng và độ che ph rng ớc ta, giai đoạn 1943 - 2010
Năm
Tng din tích có rng
(triu ha)
Din tích rng t nhiên
(triu ha)
Din tích rng trng
(triu ha)
Độ che ph
(%)
1943
14,3
14,3
0
43,8
1976
11,1
11,0
0,1
33,8
1983
7,2
6,8
0,4
22,0
1990
9,2
8,4
0,8
27,8
2000
10,9
9,4
1,5
33,1
2010
13,4
10,3
3,1
39,5
a) V biểu đồ kết hp th hin s biến động din tích rừng độ che ph rng nước ta trong giai đoạn
1943 - 2010.
b) Nhn xét s thay đổi din tích rừng độ che ph rng của nước ta trong giai đoạn trên gii thích
nguyên nhân.
Trang 78
Gi ý làm bài
a) V biểu đồ
Biểu đồ th hin s biến động din tích rừng và độ che ph rng nước ta trong giai đoạn 1943 - 2010
b) Nhn xét và gii thích
- Tng din tích rng của nước ta có nhiu biến đổi đo sự biến đổi ca din tích rng t nhiên và din tích
rng trng.
- S biến đổi tng din tích rừng làm cho độ che ph rng của nước ta cũng có sự biến đổi tương ứng.
- Năm 1943, diện tích rừng nước ta hoàn toàn là rng t nhiên, chưa có rừng trng.
- T năm 1943 đến năm 1983, diện tích rng trồng tăng 0,4 triu ha, din tích rng t nhiên gim 7,5
triu ha nên tng din tích có rng của nước ta trong giai đoạn này gim 7,1 triu ha (t 14,3 triệu ha năm
1943 xung còn 7,2 triệu ha năm 1983), trung bình mỗi năm mất đi 0,18 triệu ha rng. Tng din ch
rng giảm làm cho độ che ph rừng cũng giảm theo và giảm đi 21,8%.
Nguyên nhân: do khai thác quá mức, đốt rng làm ry, chiến tranh, cháy rng.
- T năm 1983 đến năm 2010, diện tích rng trồng tăng 2,7 triu ha, din tích rng t nhiên ngày càng
được phc hồi, tăng 3,5 triệu ha. Vì vy, tng din tích rng của nước ta trong giai đoạn này tăng 6,2 triệu
ha, khiến cho độ che ph rng của nước ta cũng tăng 17,5%.
Nguyên nhân: do chính sách bo v rừng và đẩy mnh vic trng rng.
- S biến động din tích rng t nhiên và din tích rng trng chng t chất lượng rng của nước ta gim.
Câu 14. Cho bng s liu sau:
Sản lượng thy sản nước ta, giai đoạn 1990 2010
(Đơn vị: nghìn tn)
Năm
1990
1995
2000
2005
2010
Khai thác
728,5
1195,3
1660,9
1987,9
2414,4
Nuôi trng
162,1
389,1
590,0
1478,9
2728,3
Trang 79
Tng sản lượng
890,6
1584,4
2250,9
3466,8
5142,7
(Ngun: Tng cc Thng kê, Hà Ni)
a) V biểu đồ thích hp nht th hin tng sảnng thu sn, sản lượng thu sn khai thác sản lượng
thu sn nuôi trng nước ta, giai đoạn 1990 - 2010.
b) V biểu đồ th hin tốc độ tăng trưởng tng sn lượng thu sn, sản lượng thu sn khai thác nuôi
trng nước ta, giai đoạn 1990 - 2010 (lấy năm 1990 = 100%).
c) Nhn xét và gii thích nguyên nhân ca s phát trin ngành thu sản nước ta trong thi gian qua.
Gi ý làm bài
a) V biểu đồ
Biểu đồ th hin tng sản lượng thu sn, sản lượng thu sn khai thác và sản lượng thu sn nuôi
trng ớc ta, giai đoạn 1990 - 2010
b) V biểu đồ
- X lí s liu:
Tốc độ tăng trưởng sản lượng thu sản nưc ta, giai đoạn 1990 - 2010 (%)
Năm
1990
1995
2000
2005
2010
Khai thác
100,0
164,1
228,0
272,9
331,4
Nuôi trng
100,0
240,0
364,0
912,3
1683,1
Tng sản lượng
100,0
177,9
252,7
389,3
577,4
- V:
Biểu đ th hin tốc độ tăng trưởng tng sản lượng thu sán, sản lượng thu sn khai thác nuôi
trng ớc ta, giai đoạn 1990 - 2010
Trang 80
c) Nhn xét và gii thích
* Nhn xét: Trong giai đoạn 1990 - 2010:
Tng sản lượng thu sản tăng 4252,1 nghìn lần, tăng gấp 5,8 lần. Trong đó:
- Sản lượng thu sản khai thác tăng 1685,9 nghìn tấn, tăng gấp 3,3 ln.
- Sản lượng thu sn nuôi trồng tăng 2566,2 nghìn tấn, tăng gấp 16,8 ln.
- Sản lượng thu sn nuôi trng có tốc độ tăng nhanh hơn so với sản lượng thu sn khai thác.
* Gii thích
Do nước ta nhiều điều kin thun li v t nhiên kinh tế - hội đối vi vic phát trin ngành thu
sn.
- Điu kin t nhiên:
+ B biển dài, vùng đặc quyn kinh tế rng ln.
+ Vùng biển nước ta có ngun li hi sn khá phong phú.
+ Có nhiều ngư trường, trong đó có 4 ngư trường trng điểm.
+ Dc b bin có bãi triều, đầm phá, cánh rng ngp mn thun li cho nuôi trng thy sản nưc l.
+ Nhiu sông sui, kênh rch, ao h, các ô trũng vùng đồng bng có th nuôi th cá, tôm nước ngt.
- Điu kin kinh tế - xã hi:
+ Nhân dân có kinh nghim, truyền thông đánh bắt và nuôi trng thy sn.
+ Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang b ngày càng tốt hơn.
+ Các dch v thy sn và chế biến thy sản được m rng.
+ Nhu cu v các mt hàng thy sn trong nước và thế giới tăng nhiều trong những năm gần đây.
+ Những đổi mi trong chính sách của Nhà nước.
- Sản lượng thu sn nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác là do nuôi trng ch động được v sản lượng và
chất lượng sn phẩm để phc v th trường.
Câu 15. Cho bng s liu sau:
Sản lượng thu sản nước ta, giai đoạn 1990 - 2010
Trang 81
(Đơn vị: nghìn tn)
Năm
1990
2000
2005
2007
2010
Khai thác
728,5
1660,9
1987,9
2074,5
2414,4
Nuôi trng
162,1
590,0
1478,9
2124,6
2728,3
Tng sản lượng
890,6
2250,9
3466,8
4199,1
5142,7
(Ngun: Tng cc Thng kê, Hà Ni)
a) Tính t trng sn ng thu sn khai thác và nuôi trng trong tng sn ng thu sn của nước ta qua
các năm.
b) V biểu đồ min th hin s chuyn dịch cơ cấu sản lượng thu sn của nước ta, giai đoạn 1990 - 2010.
c) Nhn xét và gii thích s chuyn dịch đó.
Gi ý làm bài
a) Tính t trng
T trng sản lượng thu sn khai thác và nuôi trng của nước ta, giai đoạn 1990- 2010 (%)
Năm
1990
2000
2005
2007
2010
Khai thác
81,8
73,8
57,3
49,4
46,9
Nuôi trng
18,2
26,2
42,7
50,6
53,1
b) V biểu đồ
Biểu đồ th hin s chuyn dịch cơ cấu sản lượng thu sn của nước ta, giai đoạn 1990 2010
c) Nhn xét và gii thích
* Nhn xét
- T năm 1990 đến năm 2005, t trng sản lượng thu sản khai thác cao hơn tỉ trng sn ng thu sn
nuôi trng; t năm 2007 đến năm 2010, t trng sản ng thu sn nuôi trồng cao hơn tỉ trng sản lượng
thu sn khai thác.
- T năm 1990 đến năm 2010:
Trang 82
+ T trng sản lượng thu sn khai thác liên tc gim, t 81,8% (năm 1990) xuống còn 46,9% (năm
2010), gim 34,9%. Trong đó, giảm nhanh nhất là giai đoạn 2000 - 2007 (gim 24,4%).
+ T trng sản lượng thu sn nuôi trồng tăng tương ứng (34,9% ).
* Gii thích
- Do sản lượng thu sn nuôi trng có tốc độ tăng nhanh hơn so với sản lượng thu sn khai thác.
- Do tác động ca các ngun lc t nhiên, kinh tế - xã hi.
xuất và đời sng.
Ni dung 6:
T CHC LÃNH TH NÔNG NGHIP
Câu 1. Trình bày các nhân t ảnh hưởng tói t chc lãnh th nông nghiệp nước ta.
Gi ý làm bài
- S phân hoá lãnh th nông nghip chịu tác động ca nhiu nhân t t nhiên, kinh tế - xã hội, thuật,
lch s,... Chính s tác động tng hợp đồng thi ca các nhân t này lên các hot động nông nghip
trên các vùng lãnh th khác nhau của nước ta đã là cơ sở cho t chc lãnh th nông nghip.
- S phân hoá các điều kin t nhiên tài nguyên thiên nhiên to ra nn chung cho s phân hoá lãnh th
nông nghip, chng hạn như ở trung du, miền núi điều kin thun lợi để phát trin c hình nông -
lâm nghip, trồng các cây lâu năm chăn nuôi đại gia súc. Còn vùng đồng bng thế mnh trng các
cây lương thực, thc phm, nói chung các y ngắn ngày, chăn nuôi gia cầm, gia súc nh, nuôi trng
thu sn. Trên nn chung y, các nhân t kinh tế - xã hội, kĩ thuật, lch sử... có tác động khác nhau. Trong
điều kin ca nn kinh tế t cp, t túc, sn xut nh thì s phân hoá lãnh th nông nghip b chi phi ch
yếu bởi các điều kin t nhiên. Nhưng khi đã trở thành nn nông nghip hàng hoá, thì các nhân t kinh tế
- xã hội tác động rt mnh, làm cho t chc lãnh th nông nghip chuyn biến.
Câu 2. Nêu tóm tt mt s đặc điểm ni bt ca 7 vùng nông nghiệp nước ta.
Gi ý làm bài
Vùng
Điu kin sinh thái
nông nghip
Điu kin kinh tế-
xã hi
Trình độ thâm
canh
Chuyên môn hoá
sn xut
Trung du
và min
núi Bc
B
- Núi, cao nguyên,
đồi thp.
- Đất feralit đỏ vàng,
đất phù sa c bc
màu.
- Khí hu cn nhit
đới, ôn đới trên núi,
có mùa đông lạnh.
- Mật độ dân s
tương đối thp. Dân
có kinh nghim sn
xut lâm nghip,
trng cây công
nghip.
- vùng trung du có
các cơ sở công
nghip chế biến.
Điu kin giao thông
tương đối thun li.
- Nhìn chung trình
độ thâm canh thp;
sn xut theo kiu
quảng canh, đầu tư ít
lao động và vật tư
nông nghip. vùng
trung du trình độ
thâm canh đang
được nâng cao.
- Cây công nghip
có ngun gc cn
nhiệt và ôn đới (chè,
tru, s, hi,...).
- Đậu tương, lạc,
thuc lá.
- Cây ăn quả, cây
dược liu.
- Trâu, bò ly tht và
sa, ln (trung du).
Trang 83
- vùng núi còn
nhiều khó khăn.
Đồng
bng
sông
Hng
- Đồng bng châu
th có nhiều ô trũng.
- Đất phù sa sông
Hng và sông Thái
Bình.
- Có mùa đông lạnh.
- Mật độ dân s cao
nhất cá nước.
- Dân có kinh
nghim thâm canh
lúa nước.
- Mạng lưới đô thị
dày đặc; các thành
ph ln tp trung
công nghip chế
biến.
- Quá trình đô thị
hoá và công nghip
hoá đang được đẩy
mnh.
- Trình độ thâm canh
khá cao, đầu tư
nhiều lao động.
- Áp dng các ging
mi, cao sn, công
ngh tiến b.
- Lúa cao sn, lúa có
chất lượng cao.
- Cây thc phm,
đặc bit là các loi
rau cao cấp. Cây ăn
qu.
- Đay, cói.
- Ln. bò sa (ven
thành ph ln), gia
cm, nuôi thy san
nước ngt ( các ô
trũng), thủy sn
nước mặn, nước l.
Bc trung
B
- Đồng bng hp,
vùng đồi trước núi.
- Đất phù sa, đất
feralit (có c đất
badan).
- Thường xy ra
thiên tai (bão, lt),
nn cát bay, gió Lào.
- Dân có kinh
nghiệm trong đấu
tranh chinh phc t
nhiên.
- Có mt s đô thị
va và nh, ch yếu
di ven bin. Có
mt s cơ sở công
nghip chế biến.
- Trình độ thâm canh
tương đối thp.
Nông nghip s
dng nhiều lao động.
- Cây công nghip
hàng năm (lạc, mía,
thuc lá).
- Cây công nghip
lâu năm (cà phê, cao
su).
- Trâu, bò ly tht;
nuôi thy sản nước
mặn, nước l.
Duyên
hi Nam
Trung B
- Đồng bng hp,
khá màu m.
- Có nhiu vùng bin
thun li cho nuôi
trng thy sn.
- D b hn hán v
mùa khô.
- Có nhiu thành
ph, th xã dc di
ven bin.
- Điu kin giao
thông vn ti thun
li.
- Trình độ thâm canh
khá cao. S dng
nhiều lao động và
vật tư nông nghiệp.
- Cây công nghip
hàng năm (mía,
thuc lá).
- Cây công nghip
lâu năm (dừa).
- Lúa.
- Bò tht, ln.
- Đánh bắt và nuôi
trng thy sn.
Tây
nguyên
- Các cao nguyên
badan rng ln,
các độ cao khác
- Có nhiu dân tc ít
người, còn tiến hành
nông nghip kiu c
- khu vc nông
nghip c truyn,
qung canh là chính,
- Cà phê, cao su,
chè, dâu tm, h
tiêu.
Trang 84
nhau.
- Khí hu phân ra hai
mùa mưa, khô rõ rệt.
Thiếu nước v mùa
khô.
truyn.
- Có các nông
trường.
- Công nghip chế
biên còn yếu.
- Điu kin giao
thông khá thun li.
các nông trường,
các nông hộ, trình độ
thâm canh đang
được nâng lên.
- Bò tht và bò sa.
Đông
Nam B
- Các vùng đất badan
và đất xám phù sa c
rng ln, khá bng
phng.
- Các vùng trũng có
kh năng nuôi trồng
thy sn.
- Thiếu nước v mùa
khô.
- Có các thành ph
ln, nm trong vùng
kinh tế trọng điểm
phía Nam.
- Tp trung nhiều cơ
s công nghip chế
biến.
- Điu kin giao
thông vn ti thun
li.
- Trình độ thâm canh
cao. Sn xut hàng
hoá, s dng nhiu
máy móc, vật tư
nông nghip.
- Các cây công
nghiệp lâu năm (cao
su, cà phê, điều).
- Cây công nghip
ngắn ngày (đậu
tương, mía).
- Nuôi trng thy
sn.
- Bò sa (ven thành
ph ln), gia cm.
Đồng
bng
sông Cu
Long
- Các di phù sa
ngọt, các vùng đất
phèn,
đất mn.
- Vnh bin nông,
ngư trường rng.
- Các vùng rng
ngp mn có tim
năng
để nuôi trng thy
sn.
- Có th trường rng
lớn là vùng Đông
Nam B.
- Điu kin giao
thông vn ti thun
li.
- Có mang lưới đô
th va và nh, có
các cơ sở công
nghip chế biến.
- Trình độ thâm canh
cao. Sn xut hàng
hoá, s dng nhiu
máy móc, vật tư
nông nghip.
- Lúa, lúa có cht
ng cao.
- Cây công nghip
ngắn ngày (mía, đay,
cói).
- Cây ăn quả nhit
đới.
- Thy sản (đặc bit
là tôm).
- Gia cầm (đặc bit
là vịt đàn).
Câu 3. Trình bày những thay đổi trong vic t chc lãnh th nông nghip c ta.
Gi ý làm bài
- Tăng cường chuyên môn hoá sn xut, phát trin các vùng chuyên canh quy mô ln.
- Đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp, đa dạng hoá kinh tế nông thôn.
- Kinh tế trang trại c phát trin mi, thúc đy sn xut nông - lâm nghip thy sản theo hướng
sn xut hàng hoá.
Câu 4. Ti sao vic phát trin các vùng chuyên canh cây công nghip phi gn vi cng nghip chế
biến là một phương hướng trong chiến lược phát trin nông nghip c ta?
Gi ý làm bài
Trang 85
Phi phát trin vùng chuyên canh cây công nghip gn lin vi công nghip chế biến là vì:
- Giảm giá cước vn chuyn, tiêu th kp thi ngun nguyên liệu, đảm bo chất lượng sn phm y công
nghip.
- Nâng cao giá tr hàng hoá, h giá thành sn phm, tạo điu kin cho sn phm cây công nghiệp nước ta
xâm nhp th trường thế gii.
- Vic hình thành các nghip nông - công nghiệp đóng vai trò quan trọng trong vic hình thành các
vùng chuyên canh cây công nghip.
Câu 5. Dựa vào Atlat Địa Vit Nam kiến thức đã học, hãy k tên các vùng nông nghip có cà phê
sn phm chuyên môn hoá ca vùng. Gii thích ti sao cây phê lại được trng nhiu các vùng
đó?
Gi ý làm bài
a) Các vùng nông nghip có cà phê sn phàm chuyên môn hóa ca vùng: y Ngun, Đông Nam B,
Bc Trung B.
b) Gii thích
- Các vùng này có điều kin t nhiên thun lợi để phát trin cây cà phê:
+ Đất đai: các loại đất feralit, nhất là đất badan thích hp cho cây cà phê.
+ Địa hình: các vùng bán bình nguyên, cao nguyên, trung du cho phép trng cà phê vi quy mô ln.
+ Khí hậu: các điều kin khí hu nhit, m thích hp cho s phát trin sn xut cà phê.
+ Nhiu sông ngòi cùng vi nguồn nước ngm khá phong phú thun li cho việc tưới tiêu.
- Các điều kin kinh tế xã hi:
+ Chính sách của Nhà nước.
+ Các điều kin kinh tế - xã hi khác: nguồn lao động khá di dào, công nghip chế biến phê khá phát
trin,...
Câu 6. Dựa vào Atlat Địa Vit Nam và kiến thức đã học, hãy k tên c vùng nông nghip chè
sn phm chuyên môn hoá ca vùng. Gii thích ti sao cây chè lại được trng nhiu các vùng đó?
Gi ý làm bài
a) Các vùng nông nghip chè sn phm chuyên môn hóa ca vùng: Trung du min núi Bc B,
Tây Nguyên.
b) Gii thích
- Các điều kin t nhiên thun lợi để phát trin cây chè:
+ Đất đai: các loại đất feralit thích hp vi cây chè.
+ Địa hình: các vùng đồi có din tích rng ln Trung du và min núi Bc B, các cao nguyên cao Tây
Nguyên cho phép trng chè vi quy mô ln.
+ Khí hu: Trung du min núi Bc B khí hu nhiệt đi ẩm gió a, có mùa đông lnh; Tây Nguyên
khí hu cận xích đạo có s phân hóa theo độ cao, điều kin nhit, m thích hp cho chè phát trin.
+ Nguồn nước tưới di dào nh có các h thng sông ln cùng vi nguồn nước ngm phong phú.
- Các điều kin kinh tế- xã hi:
Trang 86
+ Nguồn lao động di dào, có truyn thng và kinh nghim trong vic trng và chê biến chò.
+ C s h tầng sở vt chất thuật cho vic trng chế biến chè ngày càng phát triển. Đã
mạng lưới các cơ sở chế biến chè.
+ Chính sách phát trin cây chè của Nhà nước.
+ Th trường trong và ngoài nước ln.
Câu 7. Dựa vào Atlat Địa Vit Nam kiến thức đã học, hãy so sánh chuyên môn hoá sn xut
nông nghip giữa Đồng bng sông Hng và Đồng bng sông Cu Long. Ti sao gia hai vùng này li
có s khác nhau v chuyên môn hóa?
Gi ý làm bài
a) So sánh chuyên môn hóa sn xut nông nghip giữa Đồng bng sông Hng Đồng bng sông Cu
Long
- Ging nhau:
+ Lúa chất lượng cao, cây ăn qu, cây công nghip ngn ngày.
+ Gia súc, gia cm, thu sn.
- Khác nhau:
+ Đồng bng sông Hng còn trng cây v đông, chăn nuôi bò sa.
+ Đồng bng sông Cu Long phát trin mạnh chăn nuôi vịt, thu sn (tôm, cá tra, cá ba sa,...).
b) Gii thích khác nhau v chuyên môn hóa gia hai vùng
- Đồng bng sông Hng:
+ Khí hu nhiệt đới m gió mùa vi một mùa đông lạnh tạo điều kin phát trin cây v đông.
+ Nhu cu ln v thc phẩm (trong đó có sữa) của các đô thị (Hà Ni, Hi Phòng,...).
- Đồng bng sông Cu Long:
+ Ngun thức ăn phong phú cho chăn nuôi gia cầm, nht là vt (nuôi vt chạy đồng).
+ Có din tích mặt nước nuôi trng thu sn trên quy mô ln.
Câu 8. Dựa vào các điu kin t nhiên hãy gii thích s khác bit v cơ cấu cây trng ca vùng Trung
du và min núi Bc B với Đồng bng sông cu Long.
Gi ý làm bài
- Nêu s khác bit v cơ cấu y trng: Trung du min núi Bc B trng nhiu loi cây công nghip
dài ngày ưa khí hậu có yếu t cn nhiệt; Đồng hng sông Cu Long nghiêng v các loi cây ngắn ngày ưa
khí hu nóng.
- Do s khác nhau v khí hu: Trung du và min núi Bc Bvùng có khí hu nhiệt đới m gió mùa,
mùa đông lạnh; Đồng hng sông Cu Long khí hu mang tính cht cận xích đạo.
- Do s khác nhau v địa hình - đất đai: Trung du và min núi Bc B là nơi có địa hình dc chiếm ưu thế
nên vic trng y dài ngày thích hợp hơn: Đồng hng sông Cửu Long là vùng có điu kin địa hình, đt
đai thích hợp hơn đối vi các loi cây ngn ngày.
- Ngoài các nhân t trên còn các nhân t t nhiên, kinh tế - xã hi khác (tp quán canh tác, kinh
nghim sn xut,...).
Trang 87
Ni dung 7:
CÁC NHÂN T ẢNH HƯỞNG ĐẾN S PHÁT TRIN VÀ PHÂN BÔ CÔNG NGHIP
Câu 1. Trình bày các nhân t anh hưởng đến s phát trin và phân b công nghip c ta.
Gi ý làm bài
a) Các nhân t t nhiên
- Tài nguyên thiên nhiên của nước ta đa dng, tạo sở nguyên liu, nhiên liệu năng ợng để phát
triển cu công nghiệp đa ngành. Các nguồn tài nguyên tr ng ln sở để phát trin các
ngành công nghip trọng điểm.
+ Khoáng sn nhiên liu (than, dầu, khí) sở để phát trin công nghiệp năng lượng, hoá cht; khoáng
sn kim loi (qung st, mangan, crôm, thiếc, chì - kẽm,...) sở để phát trin công nghip luyn kim
đen, luyện kim màu; khoáng sn phi kim loại (apatit, pirit, photphorit,...) s cho phát trin công
nghip hoá cht; các khoáng sn vt liu xây dựng (sét, đá vôi,...) sở để phát trin ngành công
nghip sn xut vt liu xây dng.
+ Ngun thu năng dồi dào ca các sông, suối sở t nhiên cho phát trin công nghiệp năng lượng
(thu điện).
+ Tài nguyên đất, nước, khí hu, rng, ngun li sinh vt biển là cơ s để phát trin các ngành nông, lâm,
ngư nghiệp, t đó cung cấp nguyên liu phát trin công nghip chế biến nông, lâm, thu sn.
- S phân b tài nguyên trên lãnh th to các thế mnh khác nhau ca các vùng. Ví d, Trung du min
núi Bc B thế mnh ni bt v công nghip khai khoáng, công nghiệp năng lượng (than, thu điện,
nhiệt điện).
b) Các nhân t kinh tế- xã hi
* Dân cư và lao động
- c ta s dân đông, sức mua đang tăng lên, thị hiếu cũng nhiều thay đổi, thế th trường trong
nước ngày càng được chú trng trong phát trin công nghip.
- Nguồn lao động di dào kh năng tiếp thu khoa học thuật, tạo điều kin phát trin các ngành
ng nghip cn nhiều lao động c mt s ngành công ngh cao. Đây cũng một điều kin hp dn
đầu tư nước ngoài vào công nghip.
* Cơ sở vt cht - kĩ thuật trong công nghiệp và cơ sở h tng
- Nhìn chung, trình độ công ngh ca ngành công nghiệp nước ta còn thp, hiu qu s dng thiết b chưa
cao, mức tiêu hao năng lượng nguyên vt liu còn lớn. Cơ sở vt chất thuật chưa đồng b ch
phân b tp trung mt s vùng.
- Cơ s h tng giao thông vn tải, bưu chính vin thông, cung cấp điện, nước,... đang từng bước đưc ci
thin, nht các vùng kinh tế trọng điểm, thế đã góp phần thúc đy s phát trin công nghip
nhng vùng này.
* Chính sách phát trin công nghip
Trang 88
- Chính sách phát trin công nghip nước ta thay đổi qua các thi kì lch s, có ảnh hưởng lâu dài ti s
phát trin và phân b công nghiệp. Trước hết là chính sách công nghiệp hoá và các chính sách đầu tư phát
trin công nghip.
- Trong giai đoạn hin nay, chính sách công nghiệp đã gắn lin vi vic phát trin kinh tế nhiu thành
phn, khuyến khích đầu tư nước ngoài trong nước, đi mới chế qun kinh tế, đổi mi chính sách
kinh tế đôi ngoại.
* Th trường
- Công nghip ch có th phát trin khi chiếm lĩnh được th trường.
- Hàng công nghiệp nước ta th trường trong nước khá rng ln, nhưng ngay tại th trường này cũng
đang bị cnh tranh ngày càng quyết lit bi hàng ngoi nhp. Hàng công nghiệp nước ta có nhng li thế
nhất định trong xut khu sang th trường các c công nghip phát triển, nhưng còn hạn chế v mu
mã, chất lượng,...
- Sc ép ca th trường đã và đang làm cho cơ cấu công nghip trn đa dạng, linh hot hơn.
Câu 2. V đồ v vai trò ca các nguồn tài nguyên thiên nhiên đối vi s phát trin mt s ngành
công nghip trọng điểm c ta.
Gi ý làm bài
Sơ đồ v vai trò ca các nguồn tài nguyên thiên nhiên đối vi s phát trin mt s ngành công
nghip trọng điểm c ta
Câu 3. Dựa vào Atlat Địa Vit Nam kiến thức đã học, hãy cho biết dân cư nguồn lao động
ảnh hưởng như thế nào ti s phát trin và phân b công nghip? c ta vấn đề này như thế nào?
Gi ý làm bài
a) Ảnh hưởng của dân cư và nguồn lao động ti s phát trin và phân b công nghip
Khoáng s
n (m
t s loi ch
yếu)
Nhiên liu: than, du khí
Kim loi: st, mangan,
crôm, thiếc, chì kèm,…
Phi kim loi (apatit, pirit,
photphorit,…)
Vt liu xây dựng (sét, đá
vôi,…)
Thủy năng của sông núi
Tài nguyên đất, nước, khí hu,
rng, ngun li sinh vt bin
Nông, lâm,
ngư nghiệp
Nhiên liu: than, du khí
Công nghip chế biến
nông, lâm, thy sn
Công nghip vt liu y
dng
Công nghip hóa cht
Công nghip luyn kim
đen, luyện kim màu
Công nghiệp năng lượng
(thủy điện)
Công nghiệp năng lượng,
hóa cht
Trang 89
Dân cư và nguồn lao động là nhân t quan trọng hàng đầu cho s phát trin và phân b công nghiệp, được
xem xét dưới hai góc độ sn xut và tiêu th:
- Nơi nào có nguồn lao động di dào thì đó có khả năng để phát trin và phân b các ngành công nghip
s dng nhiều lao động như dệt - may, giày - da, chế biến thc phm. Những nơi đội ngũ lao động
thuật cao đông đảo công nhân lành ngh thường gn vi các ngành công nghip hiện đại, đòi hỏi hàm
ng công ngh cht xám cao trong sn phẩm như thuật điện, điện t - tin học, cơ khí chính xác,...
Nguồn lao động với trình đ chuyên môn thuật kh năng tiếp thu khoa hc thuật mới s
quan trọng để phát trin các ngành công ngh cao nâng cao hiu qu sn xut trong các ngành công
nghip khác.
- Quy mô, cu thu nhp của dân ảnh hưởng lớn đến quy mô cu ca nhu cu tiêu dùng.
Đó cũng là sở để phát trin các ngành công nghip. Khi tp quán và nhu cầu tiêu dùng thay đổi s làm
biến đổi v cấu hướng chuyên môn hoá ca c ngành nghip công nghip, t đó dẫn đến s
m rng hay thu hp không gian công nghiệp cũng như cơ cu ngành ca nó.
b) nước ta hin nay
- Dân lao động c ta to nhiu thun li cho phát trin phân b công nghip: nguồn lao đng
di dào, trẻ, năng động, tay ngh cao, có kh năng tiếp thu nhanh tiến b khoa hc và công ngh hiện đại,
giá nhân công r,...; th trường tiêu th rng ln.
- Tuy nhiên, cũng còn mt s mt hn chế ảnh hưởng đến hot động sn xut công nghiệp như: nh lành
ngh, tính chuyên môn hoá, tác phong công nghip, th lc,... mt b phận người lao động.
Câu 4. Vic ci thiện đường giao thông có ý nghĩa như thế nào vi phát trin công nghip?
Gi ý làm bài
Đảm bo cho vic chuyên ch nguyên liu, nhiên liu, sn phm công nghip, góp phần thúc đẩy s phát
trin công nghip.
Câu 5. Hãy sp xếp các nhân t t nhiên kinh tế - hội (được nêu trong bài) tương ng vi các
yếu t đầu vào và đầu ra ảnh hưởng đến s phát trin và phân b công nghip.
Gi ý làm bài
- Các yếu t đầu vào:
+ Nguyên liu, nhiên liệu, năng lượng (có th là các tài nguyên thiên nhiên, nguyên liu t nông, lâm, ngư
nghip hay bán thành phm, các chi tiết sn phm,... t các ngành công nghip khác, các sở công
nghip khác).
+ Lao động.
+ Cơ sở vt chất kĩ thuật.
- Các yếu t đầu ra:
Các yếu t
đầu vào
S phát trin và phân b
công nghip
Các yếu t
đầu ra
Trang 90
+ Th trường trong nước (tiêu dùng ca nhân dân, các ngành công nghip, các s công nghip liên
quan).
+ Th trường nước ngoài.
- Yếu t chính sách tác động đến c đầu vào đầu ra, vy ảnh ng rt lớn đến s phát trin
phân b công nghip.
Ni dung 8:
S PHÁT TRIN VÀ PHÂN B CÔNG NGHIP
Câu 1. Trình bày cơ cấu ngành công nghiệp nước ta.
Gi ý làm bài
- H thng công nghip của nước ta hin nay gồm có các cơ s nhà nước, ngoài nhà nước và các cơ sở
vốn đầu tư nước ngoài.
- ớc ta có đủ các ngành công nghip thuộc các lĩnh vực. Mt s ngành công nghip trọng điểm đã được
hình thành.
+ Công nghip trọng điểm nhng ngành chiếm trng cao trong giá tr sản lượng công nghiệp, được
phát trin da trên nhng thế mnh v tài nguyên thiên nhiên, ngun lao đng, nhằm đáp ng nhu cu th
trường trong nước và to ra ngun hàng xut khu ch lc.
+ S phát trin ca nhng ngành công nghip trọng điểm tác động thúc đẩy s tăng trưởng chuyn
dịch cơ cấu kinh tế.
+ Các ngành công nghip trng điểm nước ta: khai thác nhiên liệu, điện, khí, điện t, hoá cht, vt
liu xây dng, chế biến lương thực thc phm, dt may.
Câu 2. Nêu phương hướng hoàn thiện cơ cu ngành công nghiệp nước ta.
Gi ý làm bài
- y dựng cấu ngành công nghiệp tương đi linh hot, thích nghi với chế th trường, phù hp vi
tình hình phát trin thc tế của đất nước cũng như xu thế chung ca khu vc và thế gii.
- Đẩy mnh các ngành công nghip chế biến nông - lâm - thy sn, công nghip sn xut hàng tiêu dùng;
tp trung phát trin công nghip khai thác chế biến dầu khí; đưa công nghiệp điện lực đi trước mt
bước. Các ngành khác có th điều chnh theo nhu cu ca th trương trong và ngoài nước.
- Đầu theo chiều sâu, đổi mi trang thiết b công ngh nhm nâng cao chất lượng h giá thành
sn phm.
Câu 3. Chng minh rằng cấu công nghiệp c ta s phân hóa v mt lãnh th. Ti sao li
s phân hóa đó?
Gi ý làm bài
a) Hoạt động công nghip tp trung ch yếu mt s khu vc
- Bc B, Đng bng sông Hng và vùng ph cn là khu vc có mức độ tp trung công nghip vào loi
cao nht c nước. T Ni, hot động công nghip vi chuyên môn hoá khác nhau lan ta theo nhiu
hướng dc các tuyến giao thông huyết mch.
+ Hi Phòng - H Long - Cm Ph (cơ khí, khai thác than, vật liu xây dng).
Trang 91
+ Đáp Cầu - Bc Giang (vt liu xây dng, phân hoá hc).
+ Đông Anh - Thái Nguyên (cơ khí, luyện kim).
+ Vit Trì - Lâm Thao (hoá cht, giy).
+ Hoà Bình - Sơn La (thủy điện).
+ Nam Định - Ninh Bình - Thanh Hoá (dt - may, điện, vt liu xây dng).
- Nam B hình thành mt di công nghiệp, trong đó nổi lên c trung tâm công nghiệp hàng đầu c
nước như Thành phố H Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Du Một. Hướng chuyên môn hoá đây
rất đa dạng, trong đó mt vài ngành công nghiệp tương đối non trẻ, nhưng phát triển mạnh như khai
thác du khí, sn xuất điện, phân đạm t khí.
- Dc theo Duyên hi min Trung các trung tâm công nghiệp như Đà Nng (quan trng nht), Vinh,
Quy Nhơn, Nha Trang...
- nhng khu vc còn li, nht là vùng núi, công nghip phát trin chm, phân b phân tán, ri rc.
b) Nguyên nhân ca s phân hóa
S phân hóa lãnh th công nghip nước ta là kết qu tác động ca hàng lot nhân t.
- Nhng khu vc tp trung công nghiệp thường gn lin vi s mt ca tài nguyên thiên nhiên, ngun
lao động có tay ngh, th trường, kết cu h tng và v trí địa lí thun li.
- trung du min núi còn gp nhiu hn chế trong phát trin công nghip do s thiếu đồng b ca
các nhân t trên, đặc bit là giao thông vn ti.
Câu 4. Dựa vào trang 21 Atlat Đa Vit Nam kiến thức đã học, y trình bày s phân hóa lãnh
th công nghip vùng Đồng bng sông Hng và vùng ph cn và gii thích.
Gi ý làm bài
a) S phân hoá lãnh th công nghip vùng Đồng hng sông Hng và vùng ph cn
- Đồng bng sông Hng vùng ph cn khu vc mức độ tp trung công nghip vào loi cao nht
c nước.
- T Hà Ni, hot động công nghip lan ta theo nhiều hướng vi các ngành chuyên môn hoá khác nhau:
+ Hướng đông: Hà Ni - Hải Dương - Hi Phòng - H Long - Cm Ph (cơ khí, chế biến thc phm, khai
thác than, vt liu xây dng).
+ Hướng đông bc: Hà Ni - Bc Ninh - Bc Giang (vt liu xây dng, hoá cht, phân bón).
+ Hướng bc: Hà Ni - Thái Nguyên (luyện kim, cơ khí).
+ Hướng tây bc: Hà Ni - Phúc Yên - Vit Trì (hoá cht, giy).
+ Hướng tây nam: Hà Ni - Hòa Bình (thủy điện).
+ Hướng nam đông nam: Ni - Nam Định - Ninh Bình - Thanh Hoá (cơ khí, dt - may, điện, vt
liu xây dng).
b) Nguyên nhân
Đồng bng sông Hng vùng ph cn nhiều điều kin thun lợi để phát trin phân b công
nghip.
Trang 92
- V trí địa lí: nm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bc, th đô Nội, thun lợi để giao lưu với
Trung du và min núi Bc B, Bc Trung B và giao lưu quốc tế qua các cng Hi Phòng, Qung Ninh.
- Nm trong vùng trọng điểm lương thực - thc phm ln th hai ca c c, có ngun ngun liu nông
- lâm - thu sn ti ch phong phú. Gần các sở nguyên liệu, năng lượng ca vùng Trung du min
núi Bc B, ngun thu năng trên hệ thng sông Hng.
- Dân cư đông đúc, có nguồn lao động dồi dào, đặc biệt là lao động có chuyên môn kĩ thuật. thế, Đng
bng sông Hng và vùng ph cn có th phát trin công nghip với cơ cấu ngành rất đa dạng.
- Cơ sở vt cht - thuật phc v phát trin công nghip khá hoàn chỉnh. Đây vùng phát triển công
nghip sm nước ta, tp trung nhiều cơ sở công nghip và có nhiu trung tâm công nghip ln.
- Vùng có mạng lưới đường b (ô tô), đường sắt dày đặc nht c nước.
- Thu hút được nhiều vôn đầu tư lớn trong và ngoài nước.
Câu 5. Dựa vào Atlat Địa Vit Nam kiến thức đã học, hãy phân ch hai khu vc tp trung công
nghip ln nhất nước ta và gii thích.
Gi ý làm bài
a) Phân tích
* Đồng hng sông Hng và vùng ph cn
- Mức độ tp trung công nghip vào loi cao nht
+ Có hình r qut, bắt đầu t Hà Ni.
+ T Hà Ni tỏa đi các hướng vi chuyên môn hóa khác nhau (Hà Ni - Hi Phòng - H Long - Cm Ph;
Ni - Bc Giang; Ni - Thái Nguyên; Ni - Vit Trì - Phú Th; Ni - Hòa Bình; Ni -
Nam Định - Ninh Bình - Thanh Hóa).
- Tp trung nhiu trung tâm công nghip:
+ Ni (quy rt ln, trên 120 nghìn t đồng) với cấu ngành đa dạng như khí, luyện kim đen,
sn xut ô tô, chế biến nông sn, hoá chất, phân bón, điện t, sn xut giy, xenlulô, sn xut vt liu xây
dng, dt, may.
+ Hi Phòng (quy mô ln, t trên 40 đến 120 nghìn t đồng) với cơ cấu ngành đa dạng, gồm 8 ngành (điện
tử, đóng tàu, khí, chế biến thc phm, luyện kim đen, sản xut vt liu xây dng, dt may, nhà y
nhiệt điện).
+ Các trung tâm quy mô trung bình (t 9 đến 40 nghìn t đồng) (như Phúc Yên, Bắc Ninh, H Long), vi
cơ cấu ngành ít hơn.
+ Các trung tâm còn li quynh (dưới 9 nghìn t đồng) (như Vit Trì, Thái Nguyên, Cm Ph, Hi
Dương, Hưng Yên, Nam Định), ít ngành.
* Đông Nam Bộ
- Hình thành mt di công nghip (nêu c th).
- T giác công nghip mnh vi các trung tâm:
Trang 93
+ Thành ph H Chí Minh: quy rt ln (trên 120 nghìn t đồng), nhiu ngành nhất (cơ khí, luyện kim
đen, luyện kim màu, chế biến nông sn, sn xut vt liu xây dng, nhiệt điện, sn xut giy, xenlulô, dt,
may, hoá chất, phân bón, điện tử, đóng tàu, sản xut ô tô).
+ Biên Hòa: quy ln (t trên 40 đến 120 nghìn t đồng), cấu khá đa dạng (điện t, hoá cht, phân
bón, dệt, may, cơ khí, sản xut vt liu xây dng, chế biến nông sn, sn xut giy, xenlulô, thu din).
+ Vũng Tàu: quy lớn (t trên 40 đến 120 nghìn t đồng), cu khá đa dạng (cơ khí, luyện kim đen,
chế biến nông sn, sn xut vt liu xây dng, nhiệt điện, dt, may, hoá cht, phân bón, đóng tàu).
+ Th Du Mt: quy ln (t trên 40 đến 120 nghìn t đồng), cu kđa dạng (đin t, hoá cht,
phân bón, chế biến nông sn, sn xut giy, xenlulô, dệt, may, cơ khí, sản xut vt liu xây dng).
b) Gii thích
* Đồng bng sông Hng và vùng ph cn
- V trí địa lí thun li, nm trong vùng kinh tế trng điểm phía Bc, có Hà Ni là th đô.
- Gn các khu vc tập trung tài nguyên (như khoáng sn) nm trong vùng di dào nguyên liu cho
công nghip chế biến lương thực, thc phm.
- Dân cư dông, lao động có tay ngh.
- Cơ sở vt cht - kĩ thuật phc v phát trin công nghip khá hoàn chỉnh; cơ sở h tng phát trin mnh.
- Có lch s khai thác lãnh th lâu đời.
* Đông Nam Bộ
- V trí địa lí thun li, nm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, giáp với Đồng bng sông cu Long,
Tây Nguyên và Duyên hi Nam Trung B.
- Có Thành ph H Chí Minh là thành ph ln nht c nước v din tích và dân s, đồng thi là trung tâm
công nghip, giao thông vn tái và dch v ln nht ca c nước.
- Tài nguyên ti ch ch yếu du khí, vt liu xây dng, tài nguyên rng, tài nguyên thy đin, ngun
thy sn, điều kin thun lợi để phát trin cây công nghip.
- Dân đồng, th trường rng ln, lao dng tay ngh, li kh năng thu hút mạnh lc lượng lao
động có chuyên môn cao.
- Cơ sở h tng, s vt chất kĩ thuật đồng b và tt nht c nước.
- Thu hút mạnh đầu tư trong nước và quc tế.
Câu 6. V đồ cu công nghip theo thành phn kinh tế nước ta. Nhận xét xu hướng chung ca s
chuyn dịch cơ cu công nghip theo thành phn kinh tế nước ta.
Gi ý làm bài
a) V sơ đồ
Cơ cấu công nghip theo thành phn kinh tế
Công nghip
Khu vc ngi Nhà c
Khu vc Nhà nưc
Khu vc có vn đu
c ngoài
Công nghip
Khu vực ngoài Nhà nước
Khu vực Nhà nước
Khu vc có vn đầu tư
nước ngoài
Trang 94
b) Xu hướng chung ca s chuyn dịch cơ cấu công nghip theo thành phn kinh tế của nước ta
- Gim mnh t trng ca khu vực Nhà nước.
- Tăng tỉ trng ca khu vực ngoài Nhà nước.
- Tăng tỉ trng ca khu vc có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 7. Trình bày các ngành công nghip trọng điểm c ta.
Gi ý làm bài
a) Công nghip khai thác nhiên liu
- Khai thác than: phân b ch yếu vùng than Qung Ninh, gần đây mỗi năm sản xut khong t 15 đến
20 triu tấn. Than được khai thác l thiên là chính, còn li là khai thác hm lò.
- Khai thác du khí: ch yếu vùng thm lục địa phía Nam. Hàng trăm triệu tn du hàng t mét khi
khí đã được khai thác. Du thô là mt trong nhng mt hàng xut khu ch lc của nước ta hin nay.
b) Công nghiệp điện
- Công nghiệp điện nước ta bao gm nhiệt điện và thu điện.
- Hin nay, mi năm sản xut trên 40 t kWh sn ng điện ngày càng tăng để đáp ng nhu cu ca
nn kinh tế.
- Các nhà y thu điện ln: Hoà Bình, Y-a-ly, Tr An,...; đang triển khai xây dng nhà y thu điện
Sơn La (sẽ là nhà máy thu điện ln nhất nước ta).
- Các nhà máy nhiệt điện ln: Phú M (chy bng khí), Ph Li (chy bng than),...
c) Mt sô ngành công nghip nng khác
- Công nghiệp khí ngành cấu sn phm hết sức đa dạng. Các trung tâm công nghiệp khí -
điện t ln nht là Thành ph H Chí Minh, Hà Nội và Đà Nẵng. Ngoài ra là các trung tâm Thái Nguyên,
Hi Phòng, Vinh, Biên Hoà, Cần Thơ,...
- Công nghip hoá cht sn phẩm được s dng rng rãi trong sn xut sinh hot. Các trung tâm
công nghip hoá cht ln nht Thành ph H Chí Minh, Biên Hòa ng Nai), Ni, Hi Phòng,
Vit Trì - Lâm Thao (Phú Th),...
- Công nghip sn xut vt liệu có cơ cấu khá đa dạng.
+ Các nhà máy xi măng ln, hiện đại đã được xây dng, tp trung nht vùng Đồng bng sông Hng
và Bc Trung B.
+ Các sở sn xut vt liu xây dng cao cp tp trung ven các thành ph lớn, nơi nhu cầu ln v
các sn phm này.
d) Công nghip chế biến lương thc thc phm
- Chiếm t trng ln nhất trong cơ cu giá tr sn xut công nghip. Các phân ngành chính là:
Trung ương
Địa phương
Tp th
Tư nhân
Cá th
Trang 95
+ Chế biến sn phm trng trt (xay xát, sn xuất đường, rượu, bia, nước ngt, chế biến chè, thuc lá,
phê, du thc vt).
+ Chế biến sn phẩm chăn nuôi (chế biến tht, trng, sa), thc phẩm đông lạnh, đồ hp,...
+ Chế biến thu sản (làm nước mm, sấy khô, đông lạnh,...).
- Công nghip chế biến lương thc thc phm phân b rng khp c c. Tp trung nht là Thành ph
H Chí Minh, Hà Ni, Hải Phòng, Biên Hòa, Đà Nẵng.
e) Công nghip dt may
- Là ngành sn xut hàng tiêu dùng quan trng của nước ta, da trên ưu thế v nguồn lao động r.
- Các sn phm của ngành may đã đưc xut khẩu đi nhiều nước trên thế gii là mt trong nhng mt
hàng xut khu ch lc của nước ta.
- Các trung tâm dt may ln nht c nước là Thành ph H Chí Minh, Hà Ni, Đà Nẵng, Nam Định,...
Câu 8. Ti sao cn phi phát trin các ngành công nghip trọng điểm?
Gi ý làm bài
Lí do phi phát trin các ngành công nghip trọng điểm:
- Khai thác có hiu qu các thế mnh (t nhiên, kinh tế - xã hi).
- Thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát trin và mang li hiu qu cao v kinh tế, xã hội, môi trường.
Câu 9. Dựa vào Atlat Địa Vit Nam kiến thức đã học, hãy phân tích tình hình sn xut và phân
b ngành công nghiệp năng lượng của nước ta.
Gi ý làm bài
a) Tình hình sn xut
- Công nghip trọng đim là ngành công nghip trọng đim, chiếm t trọng tương đối lớn trong cơ cấu giá
tr sn xut ca toàn ngành công nghiệp (11,1% năm 2007). Tuy nhiên, t trọng ngành y xu ng
gim t 18,6% (năm 2000) xuống còn 11,1% (năm 2007), gim 7,5%.
- cấu ngành công nghiệp năng lượng bao gm 2 phân ngành: khai thác nguyên nhiên liu (than, du
khí, kim loi phóng x) và sn xuất điện.
- nh hình phát trin tng ngành c th (giai đoạn 2000 - 2007):
+ Sản lượng dầu thô xu hướng gim nh trong giai đoạn 2000 - 2007 (gim 0,4 triu tn) và không n
định (dn chng), do s biến động ca th trường.
+ Sản lượng than sạch tăng nhanh liên tục t 11,6 triu tấn (năm 2000) lên 42,5 triệu tấn (năm 2007), tăng
30,9 triu tấn (tăng gấp 3,7 ln), do công ngh khai thác than ngày càng hiện đại, nhu cu tiêu th than
trong nước và xut khu ngày càng ln.
+ Sản lượng điện tăng nhanh liên tc t 26,7 t kWh (năm 2000) lên 64,1 t kWh (năm 2007), tăng 37,4 tỉ
kWh (tăng gấp 2,4 ln), do nhiu nhà máy điện đã được xây dựng và đi vào hot động.
b) Tình hình phân b
- Công nghip khai thác du khí ch yếu tp trung vùng thm lục địa phía Nam nước ta:
+ Khai thác du m: m Hng Ngc, Rạng Đông, Bạch H, Rồng, Đại Hùng.
+ Khai thác khí t nhiên: m Lan Đỏ, Lan Tây (thm lục địa phía Nam), Tin Hi (Thái Bình).
Trang 96
- Khai thác than: ch yếu Qung Ninh (sản lượng trên 10 triu lấn/năm), ngoài ra còn khai thác m
Quỳnh Nhai (Điện Biên), m Phú Lương (Thái Nguyên), sản lượng dưới 1 triu tấn/năm.
- Công nghiệp điện lực đã phát trin rộng rãi, các nhà y đin h thng trạm, đường dây tải đin lan
ta khp lãnh th nước ta.
+ Các nhà máy thu điện thường phân b đầu nguồn các con sông, nơi tr năng thu điện ln (dn
chng các nhà máy thu điện ln).
+ Các nhà máy nhiệt điện thường phân b gn ngun nguyên liệu (than, đầu khí) hoc gần nơi tiêu thụ
(dn chng các nhà máy nhiệt điện ln).
+ H thống đường dây ti điện: Đường dây 500 KV chy t Hòa Bình đến Phú Lâm (Thành ph H Chí
Minh). Đường y 220 KV ni nhiều nhà máy đin vi nhau (dn chng). Chính vy, mạng lưới
truyn tải điện xuyên sut c nước.
+ Các trm biến áp:
• Trạm 500 KV đặt Hòa Bình, Hà Tĩnh, Đà Nẵng trên đường đây 500 KV Bắc - Nam.
Trạm 220 KV đặt nhiu nơi như Việt Trì, Thanh Hóa, Vinh, Huế, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang,...
trên đường dây 220 KV.
Câu 10. Phân tích nhng thun lợi và khó khăn về t nhiên để phát trin ngành công nghiệp điện lc
của nước ta. Cho biết những ưu điểm và hn chế ca các công trình thy din.
Gi ý làm bài
a) Nhng thun lợi và khó khăn về t nhiên để phát trin ngành công nghiệp điện lực nước ta
* Thun li
- Than antraxit tp trung khu vc Qung Ninh, tr ợng hơn 3 tỉ tn, cho nhiệt lượng 7000 - 8000
calo/kg. Ngoài ra còn than bùn, than nâu. Đây sở nhiên liu cho các nhà y nhiệt điện s dng
than.
- Dầu khí: là cơ sở nhiên liu cho các nhà máy nhiệt điện s dng du mỏ, khí đốt.
+ Du khí của nước ta tp trung các b trm tích cha du ngoài thm lục địa, tr ng vài t tn du
hàng trăm tỉ m
3
khí.
+ Hai b trm tích trin vng nht v tr ng và kh năng khai thác là b Cu Long b Nam Côn
Sơn.
- Thủy năng: Tiềm năng rất ln, v lí thuyết, công sut có th đạt khong 30 triu kW vi sản lượng 260 -
270 t kWh. Tiềm năng thủy điện tp trung ch yếu h thng sông Hng (37%) và h thống sông Đồng
Nai (19%).
- Các nguồn năng lượng khác như: sức gió, năng lượng mt tri, thy triều, địa nhit nước ta rt di
dào.
* Khó khăn
- Thiếu nước trong mùa khô cho các nhà máy thu điện.
- Mt s tài nguyên là cơ sở để phát trin sn xuất điện đang bị suy gim (than, du khí).
b) Những ưu điểm và hn chế ca các công trình thủy điện
Trang 97
- To ra nguồn năng ng thúc đẩy s phát trin kinh tế - xã hi: cung cấp điện cho sn xut công
nghip, nông nghip, dch v và sinh hot của người dân.
- Ph thuc vào chế độ c, gây ra những thay đổi bt li v môi trường.
Câu 11. Dựa vào Atlat Địa Vit Nam trang các ngành công nghip trọng điểm và kiến thức đã hc,
hãy:
a) K tên và sp xếp các nhà máy thu điện theo nhóm có công suất: dưới 1000MW, trên 1000MW.
b) Gii thích s phân b ca các nhà máy thu điện nước ta.
Gi ý làm bài
a) K tên và sp xếp các nhà máy thu điện
- Nhà máy thu điện trên 1000MW: Hòa Bình.
- Nhà máy thu điện dưới 1000MW: Thác Bà, Nậm Mu, Tuyên Quang, A Vương, Vĩnh Sơn, Y-a-ly,
Xan 3, Xê Xan 3A, Sông Hinh, Đrây Hling, Đa Nhim, Hàm Thun - Đa Mi, Thác Mơ, Cần Đơn, Trị An.
b) Gii thích
- Các nhà máy thu điện phân b trên các con sông vùng trung du min núi.
- Trung du miền núi có địa hình cao, dốc, nước chy xiết.
- Địa hình chia ct mnh tạo các thung lũng, dãy núi cao xen kẽ,... thun lợi để xây dng h chứa nước.
Câu 12. Dựa vào Atlat Địa lý Vit Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Trình bày nhng hiu biết ca em v công nghiệp điện ớc ta (cơ cấu ngành, sản lượng điện,
các nhà máy thủy điện và nhiệt điện ln).
b) Nhn xét v s phân b các nhà máy điện c ta.
Gi ý làm bài
a) Công nghiệp điện
- Công nghiệp điện nước ta bao gm nhiệt điện và thu điện.
- Sản lượng điện ngày càng tăng và đạt 64,7 t kWh (năm 2007).
- Các nhà máy thu điện ln: Hòa Bình, Y-a-ly, Tr An,...
- Các nhà máy nhiệt điện ln: Phú M, Ph Li, Cà Mau,...
b) S phân b các nhà máy điện nước ta
- S phân b các nhà máy điện có đặc đim chung là phân b gn hoc nơi có nguồn năng lượng.
- Các nhà máy nhiệt điện ln phía bc (Ph Li, ng Bí, Na Dương,...) phân bố khu Đông Bắc
Đồng bng sông Hng, gn vùng than Qung Ninh.
- Các nhà máy nhiệt điện ln phía nam (Phú M, Bà Ra, Cà Mau,...) phân b ch yếu Đông Nam Bộ
Đồng bng sông cu Long, gn ngun nhiên liu du khí thm lục địa.
- Các nhà máy thu điện phân b gn vi các h thng sông: Trung du min núi Bc B (h thng
sông Hng), Tây Nguyên (sông Xan, sông Xrêpôk, sông Đồng Nai), Đông Nam Bộ (h thng sông
Đồng Nai).
Câu 13. Dựa vào Atlat Đa Vit Nam kiến thức đã học, hãy phân tích các th mnh t nhiên
hin trng phát trin công nghip khai thác than và du khí c ta.
Trang 98
Gi ý làm bài
a) Công nghip khai thác than
- Thế mnh v t nhiên:
+ Than antraxit tp trung khu vc Qung Ninh, tr ợng hơn 3 tỉ ln, cho nhiệt lượng 7.000 - 8.000
calo/kg.
+ Than nâu phân b Đồng bng sông Hng, tr ng hàng chc t tn.
+ Than bùn tp trung nhiu Đồng bng sông Cửu Long, đặc bit là khu vc U Minh.
- Hin trng phát trin: Trong những năm gần đây, sản lượng khai thác liên tục tăng từ 11,6 triu tấn (năm
2000) lên 42,5 triu tấn (năm 2007), tăng 30,9 triệu tấn (tăng gấp 3,7 ln).
b) Công nghip khai thác du khí
- Thế mnh v t nhiên:
+ Du khí của nước ta tp trung các b trm tích cha du ngoài thm lục địa, tr ng vài t tn du
và hàng trăm tỉ m
3
khí.
+ Hai b trm tích trin vng nht v tr ng và kh năng khai thác b Cu Long b Nam Côn
Sơn.
- Hin trng phát trin:
+ Nước la mi bắt đầu khai thác du m t năm 1986. Sản lượng du m tăng đạt 18,5 triu lấn (năm
2005).
+ Du m được dùng cho xut khẩu và là cơ sở để hình thành công nghip lc - hoá du ( Dung Qut).
+ Khí t nhiên đang được khai thác, đặc bit d án Nam Côn Sơn đưa khí từ m Lan Đỏ, Lan Tây v
cho các nhà máy tuc bin khí của nhà máy điện Phú M, Cà Mau. Ngoài ra, khí còn là nguyên liệu để sn
xuất phân đạm (Phú M, Cà Mau).
Câu 14. Dựa vào Atlat Địa lí Vit Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày và gii thích s phát trin và
phân b ngành công nghiệp điện lc c ta.
Gi ý làm bài
a) Tình hình phát trin
- Trong những năm qua sản lượng điện của nước ta liên tục tăng với tốc độ nhanh.
Sản lượng điện của nước ta, giai đoạn 2000 - 2007
Năm
2000
2005
2007
Sản lượng (t kWh)
26,7
52,1
64,1
Trong giai đoạn 2000 - 2007, sản lượng điện của nước ta tăng 37,4 tỉ kWh, gp 2,4 ln.
Nguyên nhân ch yếu là do:
+ Điện được s dng rng rãi trong các hot động kinh tế sinh hot. Nhu cầu dùng điện ngày một tăng
do s phát trin kinh tế, mc sống được nâng cao.
+ Nước ta có tiềm năng to lớn để phát trin công nghiệp điện lc:
Than, du mỏ, khí đốt có tr ng lớn, là điều kin thun lợi để phát trin các nhà máy nhiệt điện.
Các h thng sông nước ta có tr năng thủy điện ln.
Trang 99
thế, trong những năm qua nước ta đã xây dựng được nhiu nhà y nhiệt điện, thy điện ln h
thông truyn ti điện năng,...
+ Chính sách h tr phát trin của Nhà nước.
- Cơ cấu s dụng điện nước ta gm 2 nhóm ngành là nhiệt điện và thy din.
- Cơ sở vt cht - kĩ thuật phc v ngành điện bao gm:
+ Các nhà máy nhiệt điện và thủy điện.
+ H thống đường dây ti điện.
+ Các trm biến áp.
b) Phân b
- Ngành công nghiệp điện lc hiện đã phát triển rng khp lãnh th nước ta.
- Các nhà máy thủy điện (dn chng: nêu tên các nhà máy).
- Các nhà máy thủy điện đang xây dựng (dn chng: nêu tên các nhà máy).
- Các nhà máy nhiệt điện (dn chng: nêu tên các nhà máy).
- H thống đường dây tải điện: Đường y 500 KV chy t Hòa Bình đến Phú m (Thành ph H Chí
Minh). Đường y 220 KV ni nhiều nhà máy đin vi nhau (dn chng). Chính vy, mạng lưới
truyn tải điện xuyên sut c nước.
- Các trm biến áp:
+ Trạm 500 KV đặt Hòa Bình, Hà Tĩnh, Đà Nẵng trên đường dây 500 KV Bc - Nam.
+ Trạm 220 KV đặt nhiều nơi như Việt Trì, Thanh Hóa, Vinh, Huế, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang,...
trên đường dây 220 KV.
Câu 15. Ti sao công nghiệp năng lượng li là ngành công nghip trọng điểm c ta?
Gi ý làm bài
Công nghiệp năng lượng li là ngành công nghip trọng điểm nước ta, vì:
- Có thế mnh lâu dài
+ Cơ sở nguyên liu phong phú:
Than: Than antraxit tp trung khu vc Qung Ninh, tr ợng hơn 3 tỉ tn cho nhiệt lượng 7.000 -
8.000 calo/kg; than nâu phân b Đồng bng sông Hng, tr lượng hàng chc t tn; than bùn tp trung
nhiu Đồng bng sông Cu Long, đặc bit là khu vc U Minh.
Du khí: tp trung các b trm tích cha du ngoài thm lục địa, tr ng vài t tn dầu hàng trăm
t m
3
khí. Hai b trm tích trin vng nht v tr ng kh năng khai thác bể cu Long b
Nam Côn Sơn.
Thy năng: Tiềm năng rất ln, v lí thuyết, công sut có th đạt khong 30 triu kW vi sản lượng 260 -
270 t kWh. Tiềm năng thủy điện tp trung ch yếu h thng sông Hng (37%) h thống sông Đồng
Nai (19%).
Các nguồn năng lượng khác như: sức gió, năng lượng mt tri, thy triều, địa nhit... nước ta rt di
dào.
+ Th trường tiêu th rng ln:
Trang 100
Phc v cho tt c các ngành kinh tế.
Phc v cho nhu cu của đời sng nhân dân.
- Mang li hiu qu kinh tế cao
+ Kinh tế: góp phần đẩy mnh tốc độ tăng trưởng ca các ngành kinh tế, phc v s nghip công nghip
hóa, hiện đại hóa đất nước.
+ Xã hi: phc v đời sng nhân dân.
- Tác động mnh m đến s phát trin các ngành kinh tế khác
Công nghiệp năng lượng tác động mt cách mnh m, toàn diện đến các ngành kinh tế khác v các
mt: quy mô ca ngành, kĩ thuật - công ngh, chất lượng sn phm...
Câu 16. Dựa vào Atlat Địa lí Vit Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) V sơ đồ cơ cấu ngành công nghiệp năng lượng.
b) Nhn xét tình hình phát trin ngành công nghiệp năng lượng của nước ta.
Gi ý làm bài
a) V sơ đồ
Sơ đồ cơ cấu ngành công nghiệp năng lượng
b) Nhn xét tình hình phát trin ngành công nghiệp năng lượng
- So vi toàn ngành công nghip, t trng giá tr sn xut ca công nghiệp năng lượng tương đối ln
(11,1% năm 2007). Tuy nhiên, t trọng ngành này xu hướng gim t 18,6% (năm 2000) xuống còn
11,1% (năm 2007), giảm 7,5%.
- Trong giai đoạn 2000 - 2007:
+ Sản lượng dầu thô nhìn chung xu hướng gim nh (gim 0,4 triu tấn), nhưng không ổn định (dn
chng).
+ Sn ng than sạch tăng 30,9 triệu tn, gp 3,7 ln.
- Sn ng điện tăng 37,4 tỉ kWh tn, gp 2,4 ln.
Câu 17. Dựa vào Atlat Địa lí Vit Nam và kiến thc đã học, hãy:
a) V sơ đồ cơ cấu ngành công nghip chế biến lương thực, thc phm.
b) Nhn xét vnh hình phát triển (giai đon 2000 - 2007) và s phân b cua ngành công nghip chế
biến lương thực, thc phm c ta.
Gi ý làm bài
CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG
Khai thác nguyên, nhiên liu
Sn xuất điện
Than
Du khí
Các loi khác
Các loi khác
Nhiệt điện
Thủy điện
Trang 101
a) V sơ đồ
Cơ cấu ngành công nghip chế biến lương thực, thc phm
b) Nhn xét tình hình phát trin và s phân b
- T năm 2000 đến năm 2007, giá trị sn xut công nghip chế biến lương thực, thc phm nước ta tăng
85,8 nghìn t đồng, gp 2,74 ln.
- Công nghip chế biến lương thực, thc phm chiếm t trng ln nhất trong cu giá tr sn xut ca
toàn ngành công nghip (chiếm 23,7% năm 2007).
- Công nghip chế biến, lương thực thc phm phân b rng khp c c. Tp trung nht là Thành ph
H Chí Minh, Hà Ni, Hải Phòng, Biên Hòa, Đà Nẵng.
Câu 18. Nêu các điều kin thun li cho vic phát trin các ngành công nghip chế biến ơng thc,
thc phm c ta.
Gi ý làm bài
- Ngun nguyên liu ti ch phong phú (t trng trọt, chăn nuôi, thủy sn).
- Th trường tiêu th rng lớn (trong nước, ngoài nước).
- Lao động dồi dào, cơ sở vt chất kĩ thuật ngày càng được tăng cường, chính sách phát trin,...
Xay
xát
Đưng
mía
Chè,
phê,
thuc
u,
bia,
c
ngt
Sn
phm
khác
Sa
các
sn
phm
t
sa
Tht
các
sn
phm
t
tht
c
mm
Mui
Tôm,
Sn
ph
m
khác
CÔNG NGHIP CH BIẾN LƯƠNG THỰC THC PHM
Chế biến sn phm
trng trt
Chế biến sn phẩm chăn
nuôi
Chế biến thy, hi
sn
Trang 102
Câu 19. Ti sao công nghip chế biến lương thực thc phm là ngành công nghip trọng điểm c
ta?
Gi ý làm bài
Công nghip chế biến lương thực thc phm là ngành công nghip trọng điểm nước ta, vì
* Có thế mnh lâu dài
- Ngun nguyên liu ti ch phong phú: nguyên liu t ngành trng trt, t ngành chăn nuôi, từ ngành
đánh bắt và nuôi trng thu sn,...
- Có nguồn lao động di dào, r tin.
- Th trường tiêu th rng ln.
- Cơ sở vt cht - kĩ thuật phát trin vi các nhà máy, xí nghip chế biến,...
* Mang li hiu qu kinh tế cao
- V kinh tế:
+ Công nghip chế biến lương thc, thc phm nhiều ưu thế: vốn đầu ít, thời gian xây dng nhanh,
s dng nhiều lao động, hiu qu kinh tế cao, thu hi vn nhanh.
+ Hin chiếm t trng ln nhất trong cơ cấu ngành công nghiệp nước ta.
+ Đóng góp nhiều mt hàng xut khẩu, đem lại ngun thu ngoi t quan trng.
- V xã hi:
+ Góp phn gii quyết việc làm, nâng cao đời sng nhân dân.
+ Tạo điều kin công nghip hoá nông thôn.
* Tác động mnh m đến s phát trin các ngành kinh tế khác
- Thúc đẩy s phát trin ca các ngành cung cp nguyên liu cho công nghip chế biến lương thực thc
phẩm như trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trng thu sn,...
- Đẩy mnh s phát trin các ngành công nghip sn xut hàng tiêu dùng, công nghiệp năng lượng, hoá
chất, cơ khí, đẩy mnh hot động thương mại.
Câu 20. Thế nào ngành công nghip trọng điểm? K tên mt s ngành công nghip trọng điểm ca
c ta. Ti sao khi tiến hành công nghip hóa phn ln các nước đang phát triển (trong đó có nước
ta) đều ưu tiên phát triển công nghip nh?
Gi ý làm bài
- Công nghip trọng điểm các ngành thế mnh lâu dài, mang li hiu qu cao v kinh tế - hi
có tác động mnh m đến vic phát trin các ngành kinh tế khác.
- Các ngành công nghip trọng điểm nước ta: công nghiệp năng lượng, công nghip chế biến lương thực
- thc phm, công nghip dt - may, công nghip hóa cht - phân bón - cao su, công nghip vt liu xây
dng, công nghiệp cơ khí - điện t,...
- Trong quá trình tiến hành công nghip a các nước đang phát triển (trong đó nước ta) đều ưu tiên
phát trin công nghip nh, bi vì:
+ Hu hết các nước đang phát triển đều là những nước thiếu vn, trình độ khoa hc công ngh còn thp,
có ngun lao động dồi dào (dư thừa lao động).
Trang 103
+ Các ngành công nghip nh nhng ngành cn vn ít, thu hi vn nhanh, s dng nhiều lao động,
trình đ công ngh không quá kht khe, phù hp với điều kin của các ớc đang phát trin t đó tạo
cho s phát trin công nghip, phát trin kinh tế của đất nước.
Câu 21. Dựa vào Atlat Địa lí Vit Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Trình bày cơ cấu ngành ca trung tâm công nghip Hà Ni và Thành ph H Chí Minh.
b) Gii thích ti sao ngành công nghip ca hai trung tâm này li phát trin mnh?
Gi ý làm bài
a) Cơ cấu ngành ca trung tâm công nghip Hà Ni và Thành ph H Chí Minh
- Thành ph H Chí Minh: khí, luyện kim đen, luyện kim màu, chế biến nông sn, sn xut vt liu
xây dng, nhiệt điện, sn xut giy, xenlulô, dt, may, hoá chất, phân n, điện tử, đóng tàu, sn xut ô
tô.
- Nội: khí, luyện kim đen, sản xut ô tô, chế biến nông sn, hoá chất, phân bón, điện t, sn xut
giy, xenlulô, sn xut vt liu xây dng, dt, may.
b) Gii thích
* Thành ph H Chí Minh
- V trí địa lí: Lin k với Đồng bng sông Cu Long, vùng trọng điểm lương thực ln nht c nước. Nm
trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Nm trong vùng chuyên canh cây công nghip ln nht c nước.
- Nguồn lao động di dào, có tay ngh cao.
- sở h tng phát trin mnh hoàn thin nht c nước, đầu mi giao thông quan trng nht ca các
tnh phía Nam. Cảng Sài Gòn và sân bay Tân Sơn Nhất hiện đại nhất nước ta.
- Cơ sở vt cht - kĩ thuật phát trin mnh.
- Đưc s quan tâm của Nhà nước và là nơi thu hút đầu tư nước ngoài vào ln nht c nước.
- Th trường tiêu th ti chỗ, trong và ngoài nước ln.
- trung tâm công nghip ln nht c nước. cấu ngành công nghip hoàn chỉnh, trong đó nhiều
ngành công ngh cao.
* Hà Ni
- Vai trò là th đô, trung tâm chính tr, kinh tế, văn hoá, khoa học k thut quan trng nht c c.
- V trí địa lí thun li:
+ Trong vùng Đồng bng sông Hng và ph cn, một vùng đông dân, kinh tế phát trin ca c nước; nm
trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bc.
+ điều kin thun li trong hp c sn xut vi các trung tâm công nghip khác Đồng bng sông
Hng và vùng ph cn.
+ Gn ngun cung cp nguyên liệu, năng lượng (dn chng).
- Có lch s khai thác lâu đời.
- Đầu mi giao thông ln nht khu vc phía Bc (dn chng) thun lợi đế m rng vùng cung cp
nguyên liệu, năng lượng và tiêu th sn phm.
Trang 104
- Thành ph triu dân, có th trường tiêu th ti ch, nguồn lao động di dào, có trình độ chuyên môn cao.
- Đưng li chính sách.
- Cơ sở vt cht - kĩ thuật. Kh năng thu hút mạnh đầu tư trong và ngoài nước.
- Th trường trong nước và xut khu.
- Cơ cấu ngành công nghiệp khá đa dạng, trong đó có một s ngành truyền thông, lâu đời.
Câu 22. Dựa vào Atlat địa lí Vit Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) K tên các trung tâm công nghip dt may của vùng Đồng bng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
b) Ti sao các thành ph là nhng trung tâm dt may ln nhất nước ta?
Gi ý làm bài
a) Các trung tâm công nghip dt may
- Đồng bng sông Hng: Hà Ni, Hi Phòng, Hải Dương, Nam Định.
- Đông Nam Bộ: Thành ph H Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hòa, Th Du Mt.
b) Các thành ph là nhng trung tâm dt may ln nhất nước ta, vì
- nguồn lao động ti ch dồi dào nơi thu hút nhiều lao động t các nơi khác đến, đặc bit lao
động n.
- Có th trường tiêu th ti ch rng ln.
- Có cơ sở vt chất kĩ thuật, cơ sở h tng (giao thông vn ti, thông tin liên lc,...) phát trin.
- Các nguyên nhân khác: truyn thông phát trin công nghip dt may, mạng lưới phân phi sn phm
phát trin,...
Câu 23. Dựa vào Atlat Địa Vit Nam kiến thc đã học, hãy xác định hai khu vc tp trung công
nghip ln nht c c. K tên mt s trung tm tiêu biu cho hai khu vc trên.
Gi ý làm bài
- Hai khu vc tp trung công nghip ln nhất nước ta là Đông Nam B và Đồng bng sông Hng.
- Mt s trung tâm tiêu biu:
+ Đông Nam Bộ: Thành ph H Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Du Mt.
+ Đồng bng sông Hng: Hà Ni, Hi Phòng, Phúc Yên, Bc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Nam Định.
Câu 24. Cho bng s liu sau:
Giá tr sn xut công nghip (theo giá thc tế) phân theo ngành của nước ta năm 2000 và năm 2010
(Đơn vị: t đồng)
Thành phn
2000
2010
Tng s
336.100,3
2.963.499,7
Công nghip khai thác m
53.035,2
250.465,9
Công nghip chế biến
264.459,1
2.563.031,0
Công nghip sn xut và phân phối điện, khí đốt, nước
18.606,0
150.002,8
(Ngun: Tng cc Thng kê, Hà Ni)
a) V biểu đồ th hiện cơ cấu giá tr sn xut công nghip phân theo ngành ca nước ta năm 2000 và
năm 2010.
Trang 105
b) Nhn xét và gii thích s thay đổi cơ cấu giá tr sn xut công nghip phân theo ngành của nước ta
trong giai đoạn trên.
Gi ý làm bài
a) V biểu đồ
- X lí s liu:
Cơ cấu giá tr sn xut công nghip (theo giá thc tế) phân theo ngành của nước ta năm 2000 và
năm 2010
(Đơn vị: %)
Thành phn
2000
2010
Tng s
100,0
100,0
Công nghip khai thác m
15,8
8,5
Công nghip chế biến
78,7
86,5
Công nghip sn xut và phân phối điện, khí đốt, nước
5,5
5,0
- Tính bán kính đường tròn
2000 2010
,rr
:
+ Cho
2000
1,0r
đvbk
+
2010
2963499,7
2,97
336100,3
r 
đvbk
- V:
Biểu đồ th hiện cơ cấu giá tr sn xut công nghip phân theo ngành của nước ta năm 2000 và năm
2010
b) Nhn xét và gii thích
T năm 2000 đến năm 2010, cơ cấu giá tr sn xut công nghip phân theo ngành ca nước ta có s thay
đổi theo hướng:
Trang 106
- T trng công nghip khai thác gim, t 15,8% (năm 2000) xuống còn 8,5% (năm 2010), giảm 7,3%, do
chính sách của Nhà nước giảm khai thác tài nguyên, đưa các thành phm khai thác vào sn xuất để có sn
phm tinh.
- T trng công nghip chế biến tăng, từ 78,7% (năm 2000) lên 86,5% (năm 2010), tăng 7,8%, vì nhiu
ngành, li có nhiu sn phm tinh nên có hiu qu kinh tế cao hơn, thị trường tiêu th rng ln.
- T trng công nghip sn xut phân phối điện, khí đốt, nước gim, t 5,5% (năm 2000) xuống còn
5,0% (năm 2010), giảm 0,5%, vì có ít ngành và chưa khai thác hết nhng thế mnh vn có.
Câu 25. Cho bng s liu sau:
Giá tr sn xut cung nghip phân theo thành phn kinh tế
(Đơn vị: t đồng)
Năm
Tng
s
Chia ra
Kinh tế Nhà c
Kinh tế ngoài Nhà
c
Khu vc c vốn đầu tư nước
ngoài
2006
485.844
147.994
151.515
186.335
2010
811.182
188.959
287.729
334.494
(Ngun: Niên giám thng kê Vit Nam 2011, Nhà xut bn Thng kê, 2012)
a) V biểu đồ thích hp nht th hin quy mô giá tr sn xut công nghip và cơ cu ca nó phân theo
thành phn kinh tế ớc ta năm 2006 và năm 2010.
b) Nhn xét v quy giá tr sn xut công nghip cu ca nó phân theo thành phn kinh tế
ớc ta năm 2006 và năm 2010 từ biểu đồ đã vẽ và gii thích.
Gi ý làm bài
a) V biểu đồ
- X lí s liu:
+ Tính cơ cấu:
Cơ cấu giá tr sn xut công nghip phân theo thành phn kinh tế (%)
Năm
Tng
s
Chia ra
Kinh tế Nhà c
Kinh tế ngoài Nhà
c
Khu vc c vốn đầu tư nước
ngoài
2006
100,0
30,5
31,2
38,3
2010
100,0
23,3
35,5
41,2
+ Tính bán kính đường tròn
r
:
2006
1,0r
đvbk
2010
811182
1,29
485844
r 
đvbk
-V biểu đồ:
Trang 107
Biểu đồ th hiện quy mô và cơ cấu giá tr sn xut công nghip phân theo thành phn kinh tế
nước ta năm 2006 và năm 2010
b) Nhn xét và gii thích
* Nhn xét
- Quy mô: giá tr sn xut công nghiệp năm 2010 tăng gấp 1,7 lần năm 2006.
- Cơ cấu:
+ T trng thp nht thuc v khu vc kinh tế Nhà nước, cao hơn khu vc kinh tế ngoài Nhà nước
cao nht là khu vc có vốn đầu tư nước ngoài (dn chng).
+ T trng khu vực ngoài Nhà nước khu vc vốn đầu nước ngoài tăng, tỉ trng ca khu vc Nhà
nước gim (dn chng).
* Gii thích
- Quy giá tr sn xut ngày càng ln; t trng ca khu vực ngoài Nhà nước, khu vc vốn đầu
nước ngoài chiếm ưu thế tăng do kết qu ca công cuộc Đổi mi ch trương đa dạng hoá các
thành phn kinh tế.
- Trong khi đó, khu vực Nhà nước tuy tăng về giá tr sn xuất, nhưng tăng chậm hơn nhiu so vi hai khu
vc còn li dẫn đến t trng gim.
Câu 26. Cho bng s liu sau:
Sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta, giai đoạn 1990 - 2010
Sn phm
1990
1995
2000
2005
2008
2010
Than (triu tn)
4,6
8,4
11,6
34,1
39,8
44,8
Du thô (triu tn)
2,7
7,6
16,3
18,5
14,9
15,0
Đin (t kWh)
8,8
14,7
26,7
52,1
71,0
91,7
(Ngun: Tng cc Thng kê. Hà Ni)
a) V biểu đồ th hin tốc độ tăng trưởng mt s sn phm công nghip của nước ta trong giai đoạn
1990 - 2010.
b) Nhn xét s tăng trưởng và gii thích nguyên nhân.
Gi ý làm bài
a) V biểu đồ
Trang 108
- X lí s liu:
Tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô và điện của nưức ta, giai đon 1990- 2010 (%)
Sn phm
1990
1995
2000
2005
2008
2010
Than
100,0
182,6
252,2
741,3
865,2
973,9
Du thô
100,0
281,5
603,7
685,2
551,9
555,6
Đin
100,0
167,0
303,4
592,0
806,8
1042,0
- V:
Biểu đồ th hin tốc đ tăng trưởng mt s sn phm công nghip của nước ta, giai đon 1990 -
2010
b) Nhn xét và gii thích
Giai đoạn 1990- 2010:
- Sản lượng than, dầu thô, điện đều tăng, nhưng tốc đ tăng không giống nhau. Điện tốc độ tăng mnh
nhất (tăng 942%); tiếp đến than (tăng 837,9% ); dầu thô nhìn chung tăng nhưng không ổn định (dn
chng).
- Than tăng là do ngành than được t chc lại, đầu tư máy móc và quản lí cht ch hơn.
- Du thô tăng do chính sách của Nhà nước thay đổi, khai thác thêm nhiu m du, tăng cường hp tác
với nước ngoài, đầu tư công nghệ,...
- Đin tăng do nước ta đã xây dựng thêm nhiu nhà máy thu điện nhiệt điện công sut lớn để
đáp ng nhu cầu dùng điện ngày càng tăng cho các họat động sn xuất và đời sng.
CH ĐỀ
Ni dung 9: VẤN ĐỀ T CHC LÃNH TH CÔNG NGHIP
Câu 1. Thế nào là t chc lãnh th công nghip?
Trang 109
Gi ý làm bài
Tổ chức lãnh thổ công nghiệp sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình sở sản xuất công nghiệp
trên một lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lí các nguồn lực sẵn có nhằm đạt hiệu quả cao về các mặt kinh
tế, xã hội và môi trường.
Câu 2. V sơ đồ các nhân t ch yếu ảnh hưởng ti t chc lãnh th công nghiệp nước ta.
Gi ý làm bài
Sơ đồ các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Câu 3. Trình bày các hình thức chủ yếu về tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta.
Gi ý làm bài
a) Điểm câng nghiệp
Đặc điếm:
Đồng nhất với một điểm dân cư.
Gồm từ một đến hai nghiệp nằm gần nguồn nguyên - nhiên liệu công nghiệp hoặc vùng
nguyên liệu nông sản.
Không có mối liên hệ giữa các xí nghiệp.
Nước ta có nhiều điểm công nghiệp. Các điểm công nghiệp đơn l thường hình thành ở các tỉnh miền
núi Tây Bắc, Tây Nguyên.
b) Khu công nghiệp
Đặc điểm:
Có ranh giới địa lí xác định, vị trí thuận lợi.
Trang 110
Chuyên sản xuất công nghiệp và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp.
Không có dân cư sinh sống.
Khu công nghiệp được hình thành nước ta từ những năm 90 (thế kỉ XX). Đến tháng 8 - 2007,
cả nước đã hình thành 150 khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
Các khu công nghiệp phân bô không đều theo lãnh thổ:
Tập trung nhất là ở Đông Nam Bộ, sau đó đến Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải miền Trung.
Các vùng khác còn hạn chế.
c) Trung tâm công nghiệp
Đặc điểm:
Gắn với đô thị vừa và lớn, có vị trí dịa lí thuận lợi.
Bao gồm khu công nghiệp, điểm công nghiệp nhiều xí nghiệp công nghiệp mối liên hệ
chặt chẽ về sân xuâì, kĩ thuật, công nghệ.
Có các xí nghiệp nòng cốt (hay hạt nhân).
Có các xí nghiệp bổ trợ và phục vụ.
Dựa vào vai trò của trung tâm công nghiệp trong sự phân công lao động theo lãnh thổ, các trung
tâm công nghiệp được chia thành các nhóm sau:
Các trung tâm có ý nghĩa quốc gia gồm có Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.
Các trung tâm có ý nghĩa vùng như Hải Phòng, Đà Nng, Cần Thơ...
Các trung tâm có ý nghĩa địa phương như Việt Trì, Thái Nguyên, Vinh, Nha Trang...
Dựa vào giá trị sản xuất công nghiộp, có thể chia ra:
Các trung tâm công nghiệp rất lớn: Thành phố Hồ Chí Minh.
Các trung tâm công nghiệp lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu.
Các trung tâm trung bình: Việt Trì, Đà Nang, Nha Trang, cần Thơ...
d) Vùng công nghiệp
Đặc điểm:
Vùng lãnh thổ rộng lớn.
Bao gồm nhiều điểm, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp mối liên hệ về sản xuất
những nét tương đồng trong quá trình hình thành công nghiệp.
Có một vài ngành công nghiệp chủ yếu tạo nên hướng chuyên môn hóa.
Có các ngành phục vụ và bổ trợ.
Theo quy hoạch của bộ công nghiệp (năm 2001), cả nước được phân thành 6 vùng công nghiệp:
Vùng 1: Các tỉnh thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ (trừ Quảng Ninh).
Vùng 2: Các tỉnh thuộc Đồng bằng sông Hồng và Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tỉnh.
Vùng 3: Các tỉnh từ Quảng Bình đến Bình Thuận.
Vùng 4: Các tỉnh thuộc Tây Nguyên (trừ Lâm Dồng).
Trang 111
Vùng 5: Các tỉnh Đông Nam Bộ, Bình Thuận, Lâm Đồng.
Vùng 6: Các tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long.
Nội dung 10: VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA DỊCH VỤ
Câu 1. Nêu vai trò ca dch v trong sn xuất và đời sng.
Gi ý làm bài
Cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cho các ngành kinh tế.
Tạo ra mối liên hệ giữa các ngành sản xuất, các vùng trong nước và giữa nước ta với nước ngoài.
Tạo nhiều việc làm, góp phần nâng cao đời sống nhân dân, đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền
kinh tế.
Câu 2.V sơ đồ các ngành dch v c ta.
Gi ý làm bài
Sơ đồ các ngành dịch vụ ở nước ta
Câu 3.Trình bày đặc điểm phát triển và phân bố các ngành dịch vụ ờ nước ta.
Gi ý làm bài
a)
Đặc điểm phát triến
Khu vực dịch vụ nước ta mới chiếm khoảng 25% lao động nhưng lại chiếm 38,5% trong cấu
GDP (năm 2002).
Trong điều kiện mở cửa nền kinh tế, chuyển dịch cấu kinh tố, ngành dịch vụ nước ta phát triển
khá nhanh và ngày càng có nhiều cơ hội để vươn lên ngang tầm khu vực và quốc tế.
Việt Nam đang trở thành thị trường thu hút nhiều công ti nước ngoài mở các họat động dịch vụ, nhất
là trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiếm, y tế, du lịch, giáo dục đại học,...
Thách thức: việc nâng cao chất lượng dịch vụ đa dạng hoá các loại hình dịch vụ phải dựa trên
trình độ công nghệ cao, lao động lành nghề, cơ sở hạ tầng kĩ thuật tốt.
b)
Đặc điểm phân bố
Trang 112
Sự phân bố các họat động dịch vụ phụ thuộc chặt chẽ vào phân bố của các đối tượng đòi hỏi dịch vụ,
trước hết là phân bố dân cư.
các thành phố lớn, thị xã, các vùng đồng bằng nơi tập trung đông dân cư và nhiều ngành sản
xuất cũng là nơi tập trung nhiều họat động dịch vụ.
Ở các vùng núi, dân cư thưa thớt, kinh tế còn mang nặng tính chất tự cấp, tự túc nên các hoạt động
dịch vụ còn nghèo nàn.
Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất ở nước ta: Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
+ Đây là hai đầu mối giao thông vận tải, viễn thông lớn nhất cả nước.
+ Tập trung nhiều trường đại học, các viện nghiên cứu, các bệnh viện chuyên khoa hàng đầu.
+ Là hai trung tâm thương mại, tài chính, ngân hàng lớn nhất nước ta.
+ Các dịch vụ khác như quảng cáo, bảo hiểm, vấn, văn hoá, nghệ thuật, ăn uống,... đều phát triển
mạnh.
Câu 4.Tại sao Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất đa dạng nhất
ở nước ta?
Gi ý làm bài
Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và da dạng nhất ở nước ta, vì:
Đây là hai thành phố đông dân, hai đầu mối giao thông vận tải, viễn thông lớn nhất cả nước.
Tập trung nhiều trường đại học, các viện nghiên cứu, các bệnh viện chuyên khoa hàng đầu.
Là hai trung tâm thương mại, tài chính, ngân hàng lớn nhất nước ta.
Các dịch vụ khác như quảng cáo, bảo hiểm, vấn, văn hoá, nghệ thuật, ăn uống,... đều phát triển
mạnh.
Câu 5.Tại sao ở những nơi đông dân thì tập trung nhiều họat động dịch vụ?
Gi ý làm bài
Sự họat động phân bố ngành dịch vụ phụ thuộc chặt chvào phân bố của các đối tượng đòi hỏi
dịch vụ, trước hết phân bố dân cư. vậy, các thành phố lớn, thị xã, các vùng đồng bằng là nơi tập
trung đông dân cũng là nơi lập trung nhiều họat động dịch vụ. Ngược lại, c vùng núi, dân cư thưa
thớt, các họat động dịch vụ nghèo nàn.
Hà Ni và Thành ph H Chí Minh là hai thành ph đông dân nhất cũng là hai trung tâm dịch v
ln nhất và đa dạng nht nước ta.
Ni dung 11:
GIAO THÔNG VN Tl VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Câu 1. Nêu ý nghĩa của ngành giao thông vận tải nước ta.
Gi ý làm bài
Giao thông vận tải ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với mọi ngành kinh tế đối với sự hoạt
Trang 113
động hiệu quả của nền kinh tế thị trường.
Giao thông vận tải thực hiện các mối liên hệ kinh tế trong nước và ngoài nước.
Nhờ vào việc phát triển giao thông vận tải mà nhiều vùng khó khăn đã có cơ hội để phát triển.
Câu 2.Phân tích những điều kin phát trin giao thông vn ti c ta.
Gi ý làm bài
Sự phát triển phân ngành GTVT phụ thuộc vào các nhân ttnhiên kinh tế - hội. Tuy
nhiên, y theo loại hình vận tải (đường sắt, đường bộ, đường sông,...) các tác động y sự khác
nhau.
a) V trí địa lí
Thuận lợi cho phát triển giao thông vận tải quốc tế.
Nằm gần các tuyến đường hàng hải quốc tế từ châu Á sang châu Đại Dương, từ Thái Bình
Dương sang Ấn Độ Dương. Dọc bờ biển nước ta lại có nhiều cửa sông, vũng vịnh thuận lợi cho
việc xây dựng các cảng nươc sâu.
Nằm ở đầu mút của các tuyến đường bộ, đương sắt xuyên Á.
Nằm ở vị trí trung chuyển của những tuyến đường hàng không quốc tế.
Hình dáng lãnh thổ: hướng vận tải chủ yếu theo hướng Bắc - Nam.
b) Điều kiện tự nhiên
Địa hình
Miền núi các thung lũng sông, các đèo cho phép mở các tuyến đương từ đồng bằng lên miền
núi. Tuy nhiên, địa hình bị chia cắt dữ dội nên việc xây dựng đường xá gặp nhiều khó khăn, đòi
hỏi phải làm nhiều cầu, cống, xây dựng các đương hầm xuyên núi.
vùng đồng bằng điều kiện giao thông vận tải tương đối thuận lợi. Tuy nhiên, khó khăn
Đồng bằng sông Hồng nhiều ô trũng, Đồng bằng sông Cửu Long nhiều vùng bị ngập
nước sâu trong mùa lũ. Dải đồng bằng hẹp ven biển miền Trung thuận lợi cho việc xây dựng
các tuyến đường bộ, đường sắt xun Việt. Tuy nhiên, khó khăn các mạch núi ăn lan ra sát
biển.
Các cửa sông, vũng vịnh kín ven biển là nơi thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu.
Trang 114
Thuỷ văn
Mạng lưới sông ngòi dày đặc, cả nước có 2.360 con sông dài trên 10 km.
Những hệ thông sông giá trị lớn về giao thông vận tải đường thuỷ hệ thống sông Hồng -
Thái Bình, h thng sông Cửu Long - Đồng Nai mạng lưới kênh rạch chằng chịt Đồng
bằng sông Cửu Long. Một s sông khác cũng giá trị về giao thông thuỷ như sông Mã, sông
Cả, sông Thu Bồn,...
Tuy nhiên, khó khăn các sông miền núi lắm thác ghềnh, các sông đồng bằng bị phù sa bồi
lắng. Chế độ nước có sự chênh lệch lớn theo mùa.
Khí hậu: Cho phép khai thác mạng lưới vận tải quanh năm, tuy nhiên về mùa a bão giao
thông có khó khăn hơn so với mùa khô.
c) Điều kiện kinh tế- xã hội
Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế ảnh hưởng sâu sắc tới sự phát triển phân bố
ngành giao thông vận tải.
Nước ta hiện đang trong quá trình đổi mới, giao thông vận tải được đẩy mạnh đầu tư, đồng thời những
chuyển biến trong cấu ngành, cấu lãnh thổ nền kinh tế quốc dân, sự hình thành các vùng chuyên
canh trong nông nghiệp, sự hình thành các trung tâm công nghiệp mới, sự phát triển mạng lưới đô thị
đang thúc đẩy sự phát triển của ngành giao thông vận tải.
Cơ sở vật chất kĩ thuật
Mạng lưới giao thông vận tải phát triển trình độ nhất định, đã hình thành một số đầu mối vận
tải tổng hợp.
Đã phát triển công nghiệp y dựng, khí vận tải, đội ngũ sư, công nhân thuật trình
độ ngày càng cao.
Khó khăn: nhiều công trình đường xá, bến cảng đã bị xuống cấp. Thiếu vốn. Phải nhập khẩu
nhiều xăng, dầu.
Chính sách ưu tiên phát triển ngành giao thông vận tải.
Câu 3.Chứng minh rằng giao thông vận tải ở nước ta đã phát triển đầy đủ các loại hình.
Gi ý làm bài
Trang 115
Giao thông vận tải ở nước ta đã phát triển đầy đủ các loại hình.
Đường bộ (đường ô tô):
Những năm gần đây, nhđược chú trọng đầu nên mạng lưới đường bộ đã được mở rộng
hiện đại hoá, phủ kín các vùng.
Hiện nay cả nước có gần 205 nghìn km đường bộ, trong đó có hơn 15 nghìn km đường quốc lộ.
Vận tải đường bộ chuyên chở được nhiều hàng hoá và hành khách nhất.
Các tuyến đường quan trọng đang được mở rộng, nâng câp, tiêu biểu quốc lộ 1A chạy t
Lạng Sơn đến Cà Mau, quốc lộ 5, quốc lộ 18, quốc lộ 51, quốc lộ 22, đường Hồ Chí Minh.
Nhiều phà lớn đã được thay bằng cầu, nhờ đó giao thông được thông suốt. Tuy nhiên còn nhiều
đường hẹp và xấu.
Đường sắt:
Tổng chiều dài đường sắt là 2.632 km.
Đường sắt Thống nhất Nội - Thành ph Hồ Chí Minh, tạo nên một trục giao thông quan
trọng theo hướng Bắc - Nam.
Các tuyến đường sắt còn lại đều nằm miền Bắc: Nội - Hải Phòng, Nội - Lào Cai,
Nội - Thái Nguyên, Hà Nội - Đồng Đăng, Lưu Xá - Kép - ng Bí - Bãi Cháy.
Đường sắt luôn được cải tiến kĩ thuật.
Đường sông: Mạng lưới đường sông mới được khai thác ở mức độ thấp, tập trung ở lưu vực vận
tải sông cửu Long (4.500 km) và lưu vực vận tải sông Hồng (2.500 km).
Đường biển:
Bao gồm vận tải ven biển vận tải biển quốc tế. Họat động vận tải biển quốc tế được đẩy
mạnh do việc mở rộng các quan hệ kinh tế đối ngoại.
Ba cảng biển lớn nhất là Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn.
Đường hàng không:
Hàng không Việt Nam đã đang phát triển đội bay theo hướng hiện đại hoá. Đến năm 2004,
hàng không Việt Nam đã sở hữu những máy bay hiện đại nhất như Boeing 777, Boeing 767,...
Đến năm 2007, cả nước có 19 sân bay, trong đó có 5 sân bay quốc tế.
Trang 116
Các tuyến bay trong nước được khai thác trên ba đầu mối chủ yếu là: Nội (Nội Bài),
Thành ph Hồ Chí Minh (Tân Sơn Nhất) và Đà Nẵng. Ngoài ra, chúng ta đã m c đường bay
đến nhiều nước trong khu vực và trên thế giới.
Đưng ng: Vn tải đường ng ngày càng phát trin, gn vi s phát trin ca ngành du khí.
Vn chuyn bằng đường ng là cách hiu qu nhất để chuyên ch du m và khí.
Câu 4.Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy:
a) Liệt kê các tỉnh, thành phố có quốc lộ 1 chạy qua.
b) Nêu vai trò của tuyến đường này đối với sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta.
Gi ý làm bài
a) Các tỉnh, thành phố quốc lộ 1 chạy qua: Lạng Sơn, Bắc Giang, Bắc Ninh, Nội, Nam,
Ninh Bình, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tỉnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng
Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, Thành phố Hồ
Chí Minh, Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.
b) Vai trò của tuyến đường này đối với sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta:
tuyến đường xương sng của cả hệ thống đường bộ nước ta, khả ng kết hợp với nhiều
tuyến đường khác và nhiều loại hình giao thông vận tải khác nhau.
Quốc lộ 1 chạy qua nhiều tỉnh, thành phố của nước ta, nối các vùng kinh tế (trừ Tây Nguyên) và
hầu hết các trung tâm kinh tế lớn của cả nước.
Có khối lượng vận chuyển lớn.
Góp phần thúc đẩy sphân công lao động theo lãnh thổ, tạo điều kiện khai thác các tiềm năng
và thế mạnh của các vùng kinh tế trên đất nước.
Câu 5. K tên các tuyến đường st của nước ta. Trong đó, tuyến nào quan trng nht? Ti sao?
Gi ý làm bài
Các tuyến đường sắt:
Hà Nội - Thành ph Hồ Chí Minh.
Hà Nội - Hải Phòng.
Hà Nội - Lào Cai.
Trang 117
Hà Nội - Thái Nguyên.
Hà Nội - Đồng Đăng.
Lưu Xá - Kép - Uông Bí - Bãi Cháy.
Tuyến đường sắt Hà Nội - Thành ph Hồ Chí Minh là tuyến đường quan trọng nhất vì:
vai trò quan trọng về mặt kinh tế (là tuyến đường sắt dài nhất, nối liền các trung tâm kinh tế
quan trọng ở nhiều vùng của đất nước,...).
Có vai trò quan trọng về các mặt khác (văn hoá, an ninh,...).
Câu 6. Dựa vào trang 23 Atlat Địa Vit Nam kiến thức đã học, hãy gii thích ti sao Ni li
tr thành một trong hai đầu mi giao thông quan trng nht ca c c?
Gi ý làm bài
Hà Ni tr thành một trong hai đầu mi giao thông quan trng nht ca c nước vì các lí do sau:
a) Vị trí và vai trò đặc biệt của Hà Nội
Vị trí: trung tâm vùng Bắc Bộ Đồng bằng sông Hồng. Nằm trong địa bàn kinh tế trọng
điểm phía Bắc, một khu vực có nền kinh tế phát triên năng động.
Vai trò: Nội thủ đô trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học - thuật hàng
đầu của cả nước.
b) Nội nơi tập trung hầu hết các loại hình vận tải: đường bộ tô), đường sắt, đường sông,
đường hàng không.
c) Tập trung các tuyến giao thông huyết mạch. Từ Nội các tuyến tỏa đi các vùng của đất nước
quốc tế
Đường ô tô
Đường số 1 dài 2300km từ cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) qua Nội đến Năm Căn (Cà
Mau). Đây là tuyến đường giao thông huyết mạch, xương sống của cả h thống đường bộ của
cả nước đi qua 6/7 vùng kinh tế của nước ta, ý nghĩa quan trọng đối với việc phát triển kinh
tế - xã hội của đất nước.
Đường số 2 chạy tNôi qua Việt Trì đến cửa khấu Thanh Thuỷ (Hà Giang), nối thủ đô với
các trung tâm công nghiệp Việt Trì - Lâm Thao và các vùng chuyên canh chè, chăn nuôi gia súc
lớn ở phía Bắc.
Trang 118
Đường số 3 nối Hà Nội với khu gang thép Thái Nguyên, qua Bắc Cạn đến cửa khẩu Lùng
(Cao Bằng).
Đường s 5, nối Nội với Hải Phòng qua thành phố Hải Dương. Đây tuyến đường huyết
mạch, cửa ngõ xuất nhập khẩu của các lính phía Bắc.
Đường số 6, nối Nội với Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên. Đây là tuyến đường độc đạo, mang
tính chiến lược đối với việc phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng của vùng Tây Bắc.
Đường sắt
Đường sắt Thông Nhất chạy gần như song song với quốc lộ 1, tạo nên trục giao thông quan
trọng theo hướng Bắc - Nam, có ý nghĩa rất lớn trong việc phát triển kinh tế - xã hi đất nước.
Đường sắt Hà Nội - Lào Cai, qua Việt Trì, Yên Bái và nối với cửa khẩu sang Trung Quốc.
Đường sắt Hà Nội - Hải Phòng.
Đường sắt Hà Nội - Đồng Đăng (Lạng Sơn) nối nước ta với Trung Quốc.
Đường sắt Hà Nội - Thái Nguyên.
Đường hàng không
Từ Nội các đường bay đến nhiều địa điểm trong nước: Thành phố Hồ Chí Minh, Điện
Biên Phủ, Vinh, Huế, Đà Nấng, Nha Trang,...
T Nội cũng các đường bay quc tế nối nước ta vi th đô ca nhiều nước trên thế gii: Bc
Kinh, Pa-ri, Mat-xcơ-va, Viêng Chăn, Băng Cốc, Xê-un, Tô-ki-ô,...
Đường sông
Tuy đường sông Hà Nội không phát triển bằng các loại hình vận tải khác nhưng từ Nội thể đi
đến nhiều tỉnh ở Đồng bằng sông Hồng một số tỉnh trung du miền núi Bắc Bộ nhờ hệ thống sông
Hồng cùng với các phụ lưu và chi lưu của nó.
d) Tập trung cơ sở vật chất - kĩ thuật của ngành giao thông vận tải
H thống nhà ga, bến cảng, kho hàng, các cơ sở sản xuất và sửa chữa phương tiện vận tải.
Nổi bật là sân bay quốc tế Nội Bài, một trong các sân bay quốc tế lớn của nước ta.
Câu 7.Trình bày tình hình phát triển ngành bưu chính viễn thông.
Gi ý làm bài
Trang 119
Phát triển bưu chính viễn thông ý nghĩa chiến lược, góp phần đưa Việt Nam trở thành nước
công nghiệp, nhanh chóng hội nhập với nền kinh tế thế giới.
Những dịch vụ cơ bản của ngành bưu chính viễn thông: điện thọai, điện báo, truyền dẫn số liệu,
Internet, phát hành báo chí, chuyển bưu kiện, bưu phẩm,...
Bưu chính đã có bước phát triển mạnh mẽ:
Mạng bưu cục không ngừng mở rộng và nâng cấp.
Nhiều dịch vụ mới với chất lượng cao ra đời (chuyển phát nhanh, chuyển tiền nhanh, điện hoa,
tiết kiệm qua bưu điện,...).
Mật độ điện thọai (chỉ tiêu đặc trưng cho sự phát triển viễn thông) tăng rất nhanh, tốc độ tăng
n hơn mức tăng trưởng của kinh tế nói chung. Năm 2002, mật độ điện thọai cố định đạt 7,1
máy/100 dân.
Việt Nam có tốc độ phát triển điện thọai đứng thứ hai thế giới.
Toàn mạng điện thọai đã được tự động hoá, tới tất cả các huyện tới 90% số xã trong cả
nước. Đến giữa năm 2002, cả nước có hơn năm triệu thuê bao điện thoại cố định, gần một triệu
thuê bao điện thọai di động.
Năng lực mạng viễn thông quốc tế liên tỉnh được nâng lên vượt bậc. Các dịch vụ tin nhắn,
điện thọai di động, thư điện tử, truyền số liệu,... phát triển tới hầu hết các tỉnh.
Ngành viễn thông đã thành công trong việc đi thẳng vào hiện đại. Việt Nam có sáu trạm thông
tin vệ tinh, ba tuyến cáp quang biển quốc tố nối trực liếp nước ta với hơn 30 nước, qua châu Á,
Trung Cận Đông, đến Tây Âu. Tuyến cáp quang Bắc - Nam nối tất cả các tỉnh thành.
Nước ta hòa mạng Internet vào cuối năm 1997. Mạng Internet quốc gia kết cấu hạ tầng
thuật tối quan trọng để phát triển hội nhập. Trên sở phát triển Internet mà hàng loạt dịch
vụ khác đã được phát triển như phát hành các báo điện tử, các trang WEB của các cơ quan, các
tổ chức kinh tế, các trường đại học, giao dịch buôn bán qua mạng,... số thbao Internet đang
tăng rất nhanh.
Câu 8.Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu khối lượng vận chuyển và luân chuyển hàng hoá của nước ta
Trang 120
phân theo ngành vận tải năm 2010
(Đơn vị: %)
Loại hình
Vận chuyển
Luân chuyển
Đường sắt
1,0
1,8
Đường bộ
73,3
16,6
Đường sông
18,0
14,6
Đường biển
7,7
66,8
Đường hàng không
0,0
0,2
Tổng số
100,0
100,0
(Nguồn: Tổng cục thống kê, Hà Nội)
a) V biểu đồ thế hiện cơ cấu khối lượng vn chuyến luân chuyn hàng hoá ca nước ta phân
theo ngành vn tải năm 2010
b) Nhn xét v cấu khối lượng vn chuyn luân chuyn hàng hoá của nước ta năm 2010.
Gii thích ti sao trong vn chuyển hàng hoá đường b chiếm t trng cao nht, còn trong luân
chuyn hàng hoá đường bin chiếm t trng cao nht
Gi ý làm bài
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ th hiện cơ cu khối lượng vn chuyn và luân chuyn
hàng hóa của nước ta phân theo ngành vn tải năm 2010
Trang 121
b) Nhận xét và giải thích
Nhận xét
Trong cấu khối lượng vận chuyển hàng hoá, chiếm tỉ trọng cao nhất đường bộ (73,3%),
tiếp đến đường sông (18,0% ), đường biển (7,7%), đường sắt (1,0%) không đáng k
đường hàng không.
Trong cơ cấu khối lượng luân chuyển hàng hoá, chiếm tỉ trọng cao nhất là đường biển (66,8%),
tiếp đến đường bộ (16,6%), đường sông (14,6% ), đường sắt (1,8%) và thấp nhất đường
hàng không (0,2% ).
Giải thích
Vận chuyển đường bộ chiếm tỉ trọng cao nhất đây loại hình phù hợp với nước ta, thích
hợp với việc vận chuyển cự li ngắn trung bình, giá rẻ, động, thích nghi cao với các điều
kiện địa hình, chuyên chở vừa phải.
Trong cơ cu khối lượng luân chuyn, đường bin chiếm t trng cao nht do quãng đường vn
chuyn dài, ch yếu là phương tiện để giao lưu quốc tế .
Câu 9.Cho bng s liu sau:
Khôi lượng hàng hoá vận chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm
Đường sắt
Đường bộ
Đường sông
Đường biển
Đường hàng
không
1995
4.515,0
91.202,3
37.653,7
7.306,9
32,0
2000
6.258,2
144.571,8
57.395,3
15.552,5
45,2
2005
8.786,6
298.051,3
111.145,9
42.051,5
111,0
2007
9.050,0
403.361,8
135.282,8
48.976,7
129,6
2010
7.861,5
587.014,2
144.227,0
61.593,2
190,1
Trang 122
2011
7.285,1
654.127,1
160.164,5
63.904,5
200,3
(Nguồn: Tổng cục thống kê, Hà Nội)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hoá vận chuyến của
từng ngành vận tải ở nước ta trong thời kì 1995 - 2011.
b) Nhận xét và giải thích sự tăng trưởng đó.
Gi ý làm bài
a) Vẽ biểu đồ
Xử lí số liệu:
Tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hoá vận chuyển
phân theo ngành vận tải của nước ta (%)
Năm
Đường sắt
Đường bộ
Đường sông
Đường biển
Đường hàng
không
1995
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
2000
138,6
158,5
152,4
212,8
141,3
2005
194,6
326,8
295,2
575,5
346,9
2007
200,4
442,3
359,3
670,3
405,0
2010
174,1
643,6
383,0
842,9
594,1
2011
161,4
717,2
425,4
874,6
625,9
- Vẽ:
Biểu đồ thế hiện tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hoá vận
chuyển của từng ngành vận tải ở nước ta trong thời kì 1995 - 2011
Trang 123
b) Nhận xét và giải thích
Nhận xét
Tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hoá vận chuyển của 5 ngành vận tải trong thời 1995 -
2011 đều tăng. Riêng tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hoá vận chuyển của ngành đường sắt
giai đoạn 2007 - 2011 giảm.
Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng sự khác nhau giữa các ngành vận tải: đứng đầu vận tải
đường biển (874,6% năm 2011 so với năm 1995), tiếp đến vận tải đường bộ (717,2%), vận
tải đường hàng không (625,9%), vận tải đường sông (425,4%), vận tải đường sắt (161,4%).
Giải thích
Công cuộc đổi mới tác động mạnh mẽ đến toàn bộ nền kinh tế, sản xuất phát triển, làm tăng nhu
cầu đối với tất cả các ngành vận tải. Riêng khối lượng hàng hoá vận chuyển của ngành đường
sắt giai đoạn 2007 - 2011 sự giảm sút do sự cạnh tranh hiệu qucủa ngành vận tải
đường bộ.
Tốc độ tăng trưởng ph thuộc vào đặc điểm kinh tế - kĩ thuật và nhu cu vn ti ca tng ngành
(vn tải đường bin gn vi thế gii bên ngoài theo xu thế m ca và hi nhp, vn tải đường
Trang 124
sông cũng gặp nhiều khó khăn chủ yếu là do các nhân t t nhiên, vn tải đường st ch hat
động trên nhng tuyến đường c định có đặt sẵn đường ray,...).
Câu 10.Cho bng s liu sau:
Khối lượng hàng hoá được vận chuyển thông qua các cảng biển
của nước ta do Trung ương quản lí
(Đơn vị: nghìn tấn)
Loại hàng
2000
2005
2007
2010
Tổng số
21902,5
38328,0
46246,8
60924,8
Hàng nhập khẩu
5460,9
9916,0
11661,1
17476,5
Hàng nhập khẩu
9293,0
14859,0
17855,6
21179,9
Hàng nội địa
7148,6
13553,0
16730,1
22268,4
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đối cu khối lượng vận chuyển phân theo loại
hàng hoá thông qua các cảng biển trong giai đoạn 2000 - 2010.
b) Nhận xét sự thay đối cơ cấu đó từ biểu đồ đã vẽ và giải thích.
Gi ý làm bài
a) Vẽ biếu đồ
Xử lí số liệu:
Cơ cấu khối lượng hàng hoá được vận chuyển thông qua các
cảng biển của nước ta do Trung ương quản lí
(Đơn vị: %)
Loại hàng
2000
2005
2007
2010
Tổng số
100,0
100,0
100,0
100,0
Hàng nhập khẩu
24,9
25,9
25,2
28,7
Hàng nhập khẩu
42,4
38,8
38,6
34,8
Hàng nội địa
32,7
35,3
36,2
36,5
Trang 125
Vẽ:
Biểu đồ cơ cấu khối lương vận chuyển phân theo loại hàng hoá thông
qua các cảng biển nước ta do Trung ương quản lí giaỉ đoạn 2000 - 2010
b) Nhận xét và giải thích
Nhận xét
Cơ cấu khối lượng vận chuyển phân theo loại hàng hoá có sự thay đổi, nhưng không lớn.
Sự thay đổi diễn ra theo hướng tăng tỉ trọng hàng nội địa hàng xuất khẩu; giảm tỉ trọng hàng
nhập khẩu (dẫn chứng).
Giải thích
Do sản xuất trong nước phát triển chính sách đẩy mạnh xuất khẩu nên tỉ trọng hàng nội địa
hàng xuất khấu tăng.
T trọng hàng nhập khẩu giảm do khối lượng hàng nhập khẩu tăng chậm hơn so với hai loại hàng
trên.
Câu 11.
Cho bng s liu sau:
Trang 126
Số thuê bao điện thoại của nước ta qua các năm
Năm
Tổng số
(nghìn thuê bao)
Cố định
(nghìn thuê bao)
Di động
(nghìn thuê bao)
Số thuê bao bình quân
(thuê bao/100 dân)
2000
3286,3
1503,7
782,6
4,2
2005
15845,0
7126,9
8718,1
19,2
2007
56189,7
11165,7
45024,0
66,7
2010
124311,1
12740,9
111570,2
143,0
(Nguồn: Tổng cục thống kê, Hà Nội)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện số thuê bao điện thọai và số thuê bao bình quân trên 100 dân.
b) Nhận xét và giải thích nguyên nhân.
Gi ý làm bài
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện số thuê bao điện thọai và số thuê bao bình quân
trên 100 dân của nước ta, giai đoạn 2000 - 2010
b) Nhận xét vù giải thích
Nhận xét
Giai đoạn 2000- 2010:
Trang 127
Tổng số thuê bao điện thọai tăng (dẫn chứng). Trong đó, số thuê bao c định di động đều
tăng, nhưng số thuê bao di dộng tăng nhanh hơn (dẫn chứng).
Bình quân thuê bao trên 100 dân tăng mạnh (dẫn chứng).
Giải thích
Do chính sách của Nhà nước đầu vào mạng lưới thông tin liên lạc đế đáp ứng nhu cầu của
xu thế m và do chất lượng cuộc sống tăng.
Do xu thế mở, xu thế hội nhập, để tiếp cận nền văn minh hiện đại buộc phải phát triển thông tin
liên lạc.
Máy di động tăng mạnh đế đáp ứng nhu cầu của ngươi tiêu dùng tiện lợi hơn so với y
điện thọai cố định.
Số thuê bao điện thoại có tốc độ tăng nhanh hơn tốc độ tăng dân số n số thuê bao bình quân
trên 100 dân tăng.
Ni dung 12:
THƯƠNG MẠI VÀ DU LCH
Câu 1. Nội Thành phố Hồ Chí Minh có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành các trung
tâm thương mại, dịch vụ lớn nhất cả nước?
Gợi ý làm bài
Có vị trí đặc biệt thuận lợi.
Đây là hai trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước.
Hai thành phố đông dân nhất cả nước.
Tập trung nhiều tài nguyên du lịch.
Câu 2. Dựa vào Atlat Địa Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích những chuyển biến ch cực
của ngành ngoại thương nước ta trong thời kì Đổi mới.
Gợi ý làm bài
Toàn ngành:
Thị trường buôn bán ngày càng m rộng theo hướng đa dạng hoá, đa phương hoá. Việt Nam đã tr
thành thành viên của T chức Thương mại thế giới (WTO) và hiện có quan hệ buôn bán với phần ln các
nước và vùng lãnh thổ trên thế giới.
Cán cân xuất nhập khẩu tiến đến cân đối vào năm 1992; sau đó tiếp tục nhập siêu, nhưng bản chất
Trang 128
khác xa thời kì trước Đổi mới.
Xuất khẩu:
Kim ngạch xuất khẩu liên tục tăng.
Các mặt hàng xuất khẩu bao gồm hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ
và tiểu thủ công nghiộp, hàng nông, lâm, thủy sản.
Thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay là Hoa Kì, Nhật Bản và Trung Quốc.
Nhập khẩu:
Kim ngạch nhập khẩu tăng khá nhanh.
Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu nguyên liệu, liệu sản xuất một phần nhỏ hàng tiêu
dùng.
Thị trường nhập khẩu chủ yếu là khu vực châu Á - Thái Bình Dương và châu Âu.
Câu 3. Nêu những mặt tồn tại trong họat động ngoại thương của nước ta từ sau Đổi mới.
Gợi ý làm bài
Tình trạng nhập siêu kéo dài.
Khả năng cạnh tranh còn hạn chế.
Câu 4. Vì sao trong những năm qua, nước ta luôn trong tình trạng nhập siêu?
Gợi ý làm bài
Trong những năm qua, nước ta luôn trong tình trạng nhập siêu vì: quá trình công nghiệp hoá, hiện đại
hoá đang diễn ra nước ta đòi hỏi phải nhập khẩu với s lượng lớn nguyên liệu, nhiên liệu, liệu sản
xuất,...
Câu 5. Ngành ngoại thương có vai trò gì trong phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta?
Gợi ý làm bài
Là họat động kinh tế đối ngoại quan trọng nhất của nước ta trong thời kì mở cửa, hội nhập quốc
tế.
Có tác dụng trong việc giải quyết đầu ra cho các sản phẩm.
Tạo điều kiện đổi mới công nghệ, mở rộng sản xut vi chất lượng cao.
Cải thiện đời sông nhân dân.
Câu 6. Vì sao nước ta lại buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực châu Á - Thái Bình Dương?
Gợi ý làm bài
Đây là khu vực gần nước ta.
Khu vực đông dân và có tốc độ phát triển nhanh.
Câu 7. Dựa vào Atlat Địa Việt Nam kiến thức đã học, hãy chứng minh rằng tài nguyên du lịch
nước ta phong phú và đa dạng
Gợi ý làm bài
a) Tài nguyên du lịch tự nhiên
Trang 129
Địa hình
Nước ta nhiều dạng địa hình (đồi núi, đồng bằng, bờ biển hải đảo) tạo nên nhiều cảnh
quan đẹp, hấp dẫn khách du lịch. Có dạng địa hình cácxtơ độc đáo với nhiều hang động đẹp
th khai thác du lịch. Nhiều thắng cảnh nổi tiếng như vịnh Hạ Long (di sản thiên nhiên thế giới,
được công nhận năm 1994), động Phong Nha (trong quần thể di sản thiên nhiên thế giới Phong
Nha - Kẻ Bàng, công nhận năm 2003),...
Dọc bờ biển nước ta, suốt tBắc xuống Nam khoảng 125 bãi biển lớn nhỏ thể khai thác
để xây dựng các khu du lịch và nghỉ dường. Điển hình là các bãi biển: Trà cổ (Qung Ninh), Đồ
Sơn (Hải Phòng), Sầm Sơn (Thanh Hoá), Cửa(Nghệ An), Thiên Cầm (Hà Tĩnh), Thuận An,
Lăng (Thừa Thiên - Huế), Non Nước (Đà Nẵng), M Khê (Quảng Ngãi), Đại Lãnh, Vân
Phong, Dốc Lết, Nha Trang (Khánh Hòa), Ninh Chữ, (Ninh Thuận), Mũi (Bình
Thuận), Vũng Tàu (Bà Rịa - Vũng Tàu),...
Nước ta nhiều đảo ven bờ phong cảnh thú, hấp dẫn khách du lịch. Nổi bật các đảo
Phú Quốc, Cát Bà, Côn Đảo,...
Tài nguyên khí hậu
Khí hậu nước ta tương đối thuận lợi cho việc phát triển du lịch. Sự phân hoá theo độ, theo
mùa và nhất là theo độ cao tạo nên sự đa dạng của khí hậu.
Miền Nam khí hậu nóng cả năm nên có khả năng phát triển du lịch quanh năm.
Tài nguyên nước: có hàng loạt thế mạnh để phát triển du lịch.
Hệ thông sông, hồ, kênh rạch Đồng bằng sông Cửu Long tạo điều kiện thuận lợi cho du lịch
sông nước, miệt vườn. Một số hồ tự nhiên (Ba Bể,...) nhân tạo (Hoà Bình, Dầu Tiếng, Thác
Bà,...) đã trở thành các điểm tham quan du lịch.
Nước ta nhiều nguồn nước khoáng thiên nhiên: Kim Bôi (Hòa Bình), M Lâm (Tuyên
Quang), Quang Hanh (Quảng Ninh), Suối Bang (Quảng Bình), Hội Vân (Bình Định), Vĩnh Hảo
(Bình Thuận), Bình Châu (Bà Rịa - Vũng Tàu) có sức hút cao đối với du khách.
Tài nguyên sinh vật: Vườn quốc gia ở nước ta ng có giá trị lớn về du lịch nghiên cứu. Các
vườn quốc gia ở nước ta là: Bái Tử Long (Quảng Ninh), Ba (Hà Nội), Ba B (Bắc Kạn), Cát
Bà (Hải Phòng), Cúc Phương (Ninh Bình), Tam Đảo (Vĩnh Phúc), Hoàng Liên (Lào Cai), Xuân
Sơn (Phú Thọ), Bến Én (Thanh Hoá), Mát (Nghệ An), Quang (Hà Tĩnh), Phong Nha -
Kẻ Bàng (Quảng Bình), Bạch (Thừa Thiên - Huế), Chư Mom Ray (Kon Turn), Kon Ka
Kinh (Gia Lai), Yok Đôn (Đắk Lắk), Chư Yang Sin (Đắk Lắk), Bù Gia Mập (Bình Phước), Núi
Chúa (Ninh Thuận), Cát Tiên (Đồng Nai), - Xa Mát (Tây Ninh), Tràm Chim (Đồng
Tháp), U Minh Thượng (Kiên Giang), U Minh Hạ (Cà Mau), Mũi Cà Mau (Cà Mau), Phú Quc
(Kiên Giang), Côn Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu),...
b) Tài nguyên du lịch nhân văn
Di tích văn hoá - lịch sử:
loại tài nguyên du lịch nhân văn giá trị hàng đầu. Hiện cả nước có khoảng 4 vạn di tích
Trang 130
các loại, trong đó hơn 2.600 di tích đã được Nhà nước xếp hạng. Tiêu biu nhất các di tích đã
được công nhận di sản văn hoá thế giới như quần thể kiến trúc Cô đô Huê (Thừa Thiên -
Huế), Ph c Hội An và Di tích Mỹ Sơn (Quảng Nam).
Các lễ hội truyền thống:
L hội diễn ra hầu như trên khắp đất nước luôn gắn liền vi các di tích văn hoá - lịch sử. Phần lớn
các lễ hội diễn ra vào những tháng đầu năm âm lịch sau tết Nguyên Đán với thời gian dài ngắn khác nhau.
Các lễ hội nổi liếng: Đền Hùng (Phú Thọ), Chùa Hương (Hà Nội), Yên Tử (Quảng Ninh), hội Đâm Trâu
(Gia Lai), lễ hội Ka (Ninh Thuận), Núi (Tây Ninh), Ooc Om Bóc (Sóc Trăng), Chúa Xứ (An
Giang).
Làng nghề truyền thống: Đồng Kỵ (Bắc Ninh), Bát Tràng, Vạn Phúc (Hà Nội), Bầu Trúc (Ninh
Thuận),...
Các tài nguyên khác: văn hoá nghệ thuật dân gian, ẩm thực,...
Câu 8. Chứng minh nước ta có nhiều thuận lợi để phát triển ngành du lịch.
Gợi ý làm bài
a) Vị trí địa lí: nước ta nằm rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực
Đông Nam Á, giáp Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia, Biên Đông, thuận lợi cho việc giao lưu, m
rộng hợp tác với các nước trong khu vực và thế giới về du lịch.
b) Có nguồn tài nguyên du lịch phong phú
Tài nguyên du lịch tự nhiên:
Địa hình: cđồi núi, đồng bằng, bờ biển hải đảo, tạo nên nhiều cảnh quan đẹp. có hơn
200 hang động đẹp, 2 di sản thiên nhiên thế giới (Vịnh Hạ Long, động Phong Nha), 125 bãi
bin lớn nhỏ.
Khí hậu: đa dạng, phân hoá.
Nước: sông, hồ; nước khoáng, nước nóng.
Sinh vật: hơn 30 vườn quốc gia; động vật hoang dã, thủy, hải sản.
Tài nguyên du lịch nhân văn:
Di tích: 4 vạn di tích (hơn 2,6 nghìn đã được xếp hạng), 3 di sản văn hoá thế giới (quần thể kiến
trúc cố đô Huế, Phố cổ Hội An, Di tích M Sơn) 2 di sản văn hoá phi vật thể thế giới (Nhã
nhạc cung đình Huế và không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên).
L hội: diễn ra quanh năm, tập trung vào mùa xuân.
Tài nguyên khác: làng nghề, văn nghệ dân gian, ẩm thực...
c) c lợi thế khác về kinh tế - xã hội
Nước ta dân số đông, thị trường du lịch rộng lớn, con người Việt Nam mến khách; đội
ngũ lao động đông họat động du lịch đã qua đào tạo (am hiểu lịch sử, phong tục tập quán, văn
hoá trong và ngoài nước; năng động, thông thạo ngoại ngữ,...).
Nước ta hệ thống giao thông khá phát triển, cơ sở vật chất thuật phục vụ du lịch khá tốt (nhà
Trang 131
hàng, khách sạn, mạng lưới chợ, cơ sở y tế,...).
Mức sống của người dân ngày càng nâng lên; trình độ dân trí của ngươi dân nâng lên, người ta
thích đi tìm tòi, khám phá, hiểu biết cái mới ở những vùng đất xa lạ,...
Tình hình kinh tế, xã hội, chính trị ổn định,...
Câu 9. Dựa vào Atlat Địa Việt Nam và kiến thức đã học, hãy giải thíchsao trong những năm gần
đây nước ta phát triển mạnh ngành du lịch sinh thái?
Gợi ý làm bài
Nhu cầu du lịch sinh thái của du khách (trong và ngoài nước) ngày càng lớn.
sở vật chất thuật, sở hạ tầng phục vụ du lịch sinh thái được xây dựng ngày càng hoàn
thiện.
Nước ta nguồn tài nguyên du lịch sinh thái đa dạng, phong phú như: các dạng địa hình cácxtơ
độc đáo với nhiều hang động đẹp, hệ thống các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển, các bãi biển đẹp,
suối nước nóng,...
Tạo việc làm, cải thiện đời sông nhân dân, tăng nguồn thu lớn cho nền kinh tế, góp phần bảo vệ môi
trường sinh thái.
Câu 10. Trình bày tình hình phát triển du lịch và nêu các trung tâm du lịch chủ yếu của nước ta.
Gợi ý làm bài
Ngành du lịch đã được hình thành lừ những năm 60 của thế kỉ XX, phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90
đến nay.
Số lượt khách nội địa, khách quốc tế doanh thu tăng. Năm 2007, cả nước đón 4,2 triệu lượt khách
quốc tế, 19,1 triệu lượt khách nội địa.
Hiện nay, ngành du lịch đang có chiến lược phát triển để tạo ra nhiều sản phẩm du lịch mới, tăng sức
cạnh tranh trong khu vực.
V phương diện du lịch, nước ta được chia thành 3 vùng: vùng du lịch Bắc Bộ, vùng du lịch Bắc
Trung Bộ, vùng du lịch Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Các trung tâm du lịch chủ yếu: Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Hạ Long, Hải
Phòng, Nha Trang, Đà Lạt, Cần Thơ,...
Câu 11. Dựa vào trang 25 Atlat Địa Việt Nam kiến thức đã học, em hãy giải thích tại sao Nội
lại trở thành trung tâm du lịch thuộc loại lớn nhất nước ta.
Gợi ý làm bài
Hà Nội trở thành trung tâm du lịch thuộc loại lớn nhất nước ta là do những nguyên nhân chủ yếu sau:
a) V trí địa lí thuận lợi
Nằm trong tam giác tăng trưởng du lịch phía Bắc.
Là đỉnh của tam giác tăng trưởng du lịch phía Bắc (Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh).
Tài nguyên tự nhiên
Trang 132
các hồ đẹp: Hồ Tây, hồ Hoàn Kiếm,...
Một số danh lam, thắng cảnh.
lân cận Hà Nội có nhiều điểm du lịch nổi tiếng
Theo quốc lộ 1: vườn quốc gia Cúc Phương, động Hoa Lư, Bích Động (Ninh Bình).
Theo quốc lộ 2: hồ Đại Lải, Tam Đảo (Vĩnh Phúc), Đền Hùng (Phú Thọ).
Theo quốc lộ 3: hồ Núi Cốc (Thái Nguyên).
Theo quốc lộ 5: Hải Phòng, Hạ Long. Bái Tử Long.
Theo quốc lộ 6: thuỷ điện Hoà Bình (Hoà Bình).
b) Cơ sờ hạ tầng, cơ sở vật chất - kĩ thuật phục vụ du lịch vào loại tốt nhất của cả nước
Cơ sở hạ tầng
Hệ thống giao thông rất phát triển. Từ Nội nhiều tuyến giao thông tỏa đi khắp các miền của
đất nước và các nước trên thế giới. Có sân bay quốc tế lớn Nội Bài.
Là đầu mối giao thông quan trọng nhất của các tỉnh phía Bắc (tập trung nhiều tuyến giao thông huyết
mạch: đường ô tô, đường sắt, đường hàng không, đường sông).
Hệ thống thông tin liên lạc, khả năng cung cấp điện, nước được đảm bảo.
Cơ sơ vật chất - kĩ thuật
Cơ sở lưu trú: nhiều sạn vơi quy mô ln nh khác nhau, đặc biệt các khách sạn 5 sao
(Deavvoo, Nikko, Horison, Hilton. Melia, Sheraton, Solilcl, Metropol,...).
nhiều công ty du lịch lữ hành, trong đó nhiều công ty liên doanh với các công ty du lịch nổi
ttiếng trên thế giơi.
Đội ngũ lao động tham gia họat động du lịch ngày càng tăng với trình độ chuyên môn, nghiệp vụ khá
cao.
c) Những nguyên nhân khác
Chủ trương của thành phố: coi du lịch là một ngành kinh tế mũi nhọn.
Thu hút nhiều đầu tư trong nước và quc tế,...
Câu 12. Cho bảng số liệu sau:
Tổng mức bán lẻ hàng hoá, doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá thực tế phân theo thành phần
kinh tế ở nước ta
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm
Kinh tế
Nhà nước
Kinh tế ngoài
Nhà nước
Khu vực có vốn đầu tư
nước ngoài
2000
39.205,7
177.743,9
3.461,0
2010
228.608,7
1.342.988,0
42.481,7
(Nguồn: Tổng cục Thống kê, Hà Nội)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện quy tổng mức bán lẻ hàng hoá, doanh thu dịch vụ tiêu
dùng và cơ cấu của nó phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2000 và năm 2010.
b) Rút ra nhận xét từ biểu đồ đã vẽ.
Trang 133
Gợi ý làm bài
a) Vẽ biểu đồ
Xử lí số liệu:
Tính cơ cấu:
Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá, doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá thực tế phân theo thành
phần kinh tố ở nước ta
(Đơn vị: %)
Năm
Kinh tế
Nhà nước
Kinh tế ngoài
Nhà nươc
Khu vực có vốn đầu tư
nước ngoài
2000
17,8
80,6
1,6
2010
14,2
83,2
2,6
Tính đường kính đường tròn (r
2000
, r
2010
):
r
2000
= 1,0 đvbk
2010
1614078,4
2,7
220410,6
r 
đvbk
- Vẽ:
Biểu đồ cơ cấu tng mc bán l hàng hoá và doanh thu dch v tiêu dùng
phân theo thành phn kinh tế ca nước ta năm 2000 và năm 2010
b) Nhận xét
Vquy mô: tổng mức n lẻ hàng hoá, doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2010 gấp hơn 7,3 lần năm
2000.
Về cơ cấu:
Tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà nước luôn lớn nhất.
Trang 134
Tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà nước khu vực vốn đầu nước ngoài đều tăng (tương
ứng trong giai đoạn 2000 - 2010 là 2,6% và 1,0%).
Tỉ trọng của khu vực kinh tế Nhà nước giảm (3,6%).
Câu 13. Cho bảng số liệu sau:
Giá trị xuất nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 1999 - 2010
(Đơn vị: triệu USD)
Năm
1999
2003
2005
2007
2010
Xuất khẩu
11541,4
20149,3
32447,1
48561,4
72236,7
Nhập khẩu
11742,1
25255,8
36761,1
62764,7
84838,6
Tổng sô'
23283,5
45405,1
69208,2
111326,1
157075,3
(Nguồn: Tống cục Thống kê, Hà Nội)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp th hiện cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn
1999 - 2010.
b) Da vào bng s liệu đã cho, hãy rút ra nhn xét v tình hình xut nhp khu của nước ta
trong giai đoạn 1999 - 2010.
Gợi ý làm bài
a) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu:
Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 1999 - 2010
(Đơn vị: %)
Năm
1999
2003
2005
2007
2010
Xuất khẩu
49,6
44,4
46,9
43,6
46,0
Nhập khẩu
50,4
55,6
53,1
56,4
54,0
Tổng số
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
Vẽ:
Biểu đồ th hiện cơ cấu giá tr xut nhp khu của nước ta
giai đoạn 1999-2010
Trang 135
b) Nhận xét
Để nhận xét một cách đầy đủ, cần xử lí tiếp bảng số liệu. Kết quả xử lí:
Năm
Cán cân xuất nhập khẩu
(triệu USD)
Tỉ lệ xuất nhập khẩu
(%)
1999
- 200,7
98,3
2003
- 5106,5
79,8
2005
- 4314,0
88,3
2007
- 14203,3
77,4
2010
- 12601,9
85,1
Nhận xét tình hình xuất nhập khẩu giai đoạn 1999 - 2010:
Tình hình chung:
Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng liên tục, từ 23283,5 triệu USD (năm 1999) lên 157075,3 triệu
USD (năm 2010), tăng gấp 6,75 lần.
Giá trị xuất khẩu tăng gấp 6,26 lần, giá trị nhập khẩu tăng 7,23 lần.
Tương quan giữa xuất khẩu và nhập khẩu:
Nhập khẩu tăng nhanh hơn xuất khẩu nên cơ cấu xuất nhập khấu chưa thật sự cân đối.
Nước ta vẫn là nước nhập siêu, với mức độ có xu hướng tăng.
Tốc độ tăng trưởng tổng giá trị xuất nhập khẩu, giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu có sự khác
nhau giữa các giai đoạn.
Câu 14. Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng
của nước ta, năm 1999 và năm 2011
(Đơn vị: %)
Trang 136
Năm
1999
2011
Hàng công nghiệp nặng và khoáng sân
31,3
35,8
Hàng công nghiệp nhẹ và liều thủ công nghiệp
36,7
41,6
Hàng nông, lâm, thuỷ sán
32,0
22,6
(Nguồn: Tống cục Thống kê, Hà Nội)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thế hiện sự thay đồi cơ cấu giá trị sản xuất hàng hoá phân theo
nhóm hàng của nước ta, năm 1999 và năm 2011.
b) Nhận xét và giải thích.
Gợi ý làm bài
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất hàng hoá
phân theo nhóm hàng của nước ta, năm 1999 và năm 2011
b) Nhận xét và giải thích
Nước ta xuất khẩu chủ yếu hàng công nghiệp nhẹ và tiu th công nghiệp, đây chính thế
mạnh của nước ta dựa trên lợi thế về của nguyên liệu và nguồn lao động.
Hàng công nghiệp nặng khoáng sn chiếm tỉ lệ khá cao, chủ yếu do xuất khẩu các loại khoáng
sản.
Hàng nông, lâm, thuỷ sản năm 1999 chiếm ưu thế nhưng đến năm 2011 giảm tỉ trọng nhiều nông,
lâm, thuỷ sản đem lại lợi nhuận thấp, lại chịu ảnh hưởng của thiên tai.
Câu 15. Cho bảng số liệu sau:
Giá trị xuất nhập khẩu phân theo thị trường chính ở nước ta,
năm 2000 và năm 2004
(Đơn vị: triện USD)
Trang 137
Thị trường
Năm 2000
Năm 2004
Xuất khẩu
Nhập khẩu
Xuất khẩu
Nhập khấu
Tổng
14.482,7
15.636,5
24.685,0
31.968,6
Châu Á
8.654,5
12.797,1
12.951,2
25.237,7
Châu Âu
937,5
1.842,1
5.354,1
2.467,0
Châu lục khác
4.890,7
997,1
6.379,7
4.263,9
a) Vẽ biểu đồ th hiện cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu phân theo thị trường chính ở nước ta
trong hai năm 2000 và 2004.
b) Nhận xét và giải thích.
Gợi ý làm bài
a) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu:
Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu phân theo thị trường chính
ở nước ta, năm 2000 và năm 2004
Thị trường
Năm 2000
Năm 2004
Xuất khẩu
Nhập khẩu
Xuât khẩu
Nhập khẩu
Tồng
100,0
100,0
100,0
100,0
Châu Á
59,8
81,8
52.5
78,9
Châu Âu
6,5
1 1,8
• 21,7
7.7
Châu lục khác
33,7
6,4
25,8
13,4_
Tính bán kính đường tròn
2000 2000 2004 2004
, , ,
x n x n
r r r r
Cho
2000
1,0
x
r
đvbk
2000
15636,5
r 1,04
14482,7
n

đvbk
2004
24685,0
1,31
14482,7
x
r

đvbk
2004
31968,6
1,49
14482,7
n
r

đvbk
Vẽ:
Biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu phân theo
thị trường chính ở nước ta, năm 2000 và năm 2004
Trang 138
b) Nhận xét và giải thích
Nhận xét
Giai đoạn 2000 - 2004:
Giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu đều tăng nhưng không đều (giá trị xuất khẩu tăng 10202,3 triệu
USD, giá trị nhập khẩu tăng 16332,1 triệu USD).
Tốc độ tăng trưởng giá trị nhập khẩu cao hơn giá trị xuấtì khẩu (2,0 lần so với 1,7 lần).
- Thị trường xuất, nhập khẩu của nước ta chủ yếu châu Á. Đây những nước nhiều nét ơng
đồng với nước ta, dễ dàng cho việc giao lưu và chuyển giao công nghệ.
Giải thích: Nước ta nhập khẩu thị trường châu Á giá thành rẻ nhưng lại xuất khẩu nhiều
thị trường châu Âu và các thị trường khác vì thu được lợi nhuận cao hơn.
Câu 16. Cho bảng số liệu sau:
Số khách du lịch và doanh thu du lịch của nước ta, giai đoạn 1995 - 2007
Năm
1995
1997
2000
2005
2007
Khách nội địa (triệu lượt người)
5,5
8,5
11,2
16,0
19,1
Khách quốc tế (triệu lượt người)
1,4
1,7
2,1
3,5
4,2
Doanh thu (nghìn t đồng)
8,0
10,0
17,0
30,3
56,0
a) Vẽ biểu đồ kết hợp thế hiện khách du lịch doanh thu du lịch của nước ta trong giai
đoạn 1995 - 2007.
b) Nhận xét và giải thích nguyên nhân.
Gợi ý làm bài
Trang 139
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện số khách du lịch và doanh thu du lịch
của nước ta, giai đoạn 1995 - 2007.
b) Nhận xét giải thích nguyên nhân
Nhận xét
Giai đoạn 1995 - 2007:
- Tổng khách du lịch nước ta tăng 16,4 triệu lượt người (gấp 3,38 lần). Trong đó, khách quốc
tế tăng 2,8 triệu lượt người (gấp 3,0 lần), khách nội địa tăng 13,6 triệu lượt người (gấp 3,47 lần).
- Khách nội địa có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn so với khách quốc tế.
- Doanh thu từ du lịch tăng 48 nghìn tỉ đồng (gấp 7,0 lần).
Nguyên nhân
- Tài nguyên du lịch nước ta tương đối phong phú và đa dạng.
+ Tài nguyên tự nhiên: có nhiều hang động, bãi biển đẹp, nhiều đảo ven bờ, nhiều sông, hồ, c nguồn
nước khoáng tnhiên, vườn quốc gia,... Một số thắng cảnh đã được công nhận di sản thiên nhiên thế
giới như vịnh Hạ Long (Quảng Ninh), động Phong Nha (Quảng Bình).
+ Tài nguyên nhân văn: nhiều di tích văn hoá - lịch sử, các lễ hội truyền thông, làng nghề cổ
truyền,... các di sản văn hoá thế giới như quần thể kiến trúc đô Huế (Thừa Thiên - Huế), Phố cổ
Hội An và Di tích Mỹ Sơn (Quảng Nam).
- Chất lượng cuộc sống, nhất là mức sống của đại bộ phận nhân dân ngày càng được nâng cao.
- Đường lối chính sách phát triển du lịch của Nhà nước.
+ Chính sách m cửa, hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế gii.
+ Liên kết với các công ty du lịch lữ hành quốc tế.
+ Khuyến khích khách du lịch quốc tế, đặc biệt là Việt kiều.
- Đầu tư cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chât - kĩ thuật cho ngành du lịch.
Trang 140
+ Tăng cường hoàn thiện hạ tầng phục vụ du lịch (giao thông, thông tin liên lạc, cung cấp
điện, nước).
+ Xây dựng mới và nâng cấp nhiều cơ sơ lưu trú có chất lượng cao.
+ Đầu nguồn kinh phí lớn để tôn tạo, xây dựng nhiều thắng cảnh tnhiên, di tích văn hoá - lịch sử,
khu vui chơi giải trí.
+ Phát triển các công ty du lịch lữ hành trong và ngoài nước.
- Đào tạo, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quán lí và nhân viên ngành du lịch.
- Các nguyên nhân khác: Việt Nam điểm đến an toàn thân thiện; tình hình chính trị ổn
định,...
| 1/140

Preview text:

CHỦ ĐỀ 2 ĐỊA LÝ KINH TẾ Nội dung 1:
SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
Câu 1. Trình bày đặc điểm nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới.
Gợi ý làm bài
Nền kinh tế nước ta đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển, gắn liền với quá trình dựng nước và giữ nước.
- Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã đem lại độc lập cho đất nước, tự do cho nhân dân. Tiếp sau đó là
chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954).
- Đất nước bị chia cắt từ năm 1954 đến tận ngày giải phóng miền Nam 30 - 4 - 1975. Trong thời gian đó,
miền Bắc vừa kiên trì chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội và chi
viện cho tiền tuyến lớn miền Nam. Miền Nam dưới chế độ chính quyền Sài Gòn, nền kinh tế chỉ tập trung
phát triển ở một số thành phố lớn như Sài Gòn, Đà Nẵng,... chủ yếu phục vụ chiến tranh.
- Đất nước thống nhất, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội. Cho đến những năm cuối thập kỉ 80 của thế kỉ
XX, do gặp nhiều khó khăn, nền kinh tế nước ta bị rơi vào khủng hoảng kéo dài, với tình trạng lạm phát
cao, sản xuất bị đình trệ, lạc hậu.
Câu 2. Trình bày sự chuyến dịch cơ cấu kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới.
Gợi ý làm bài
- Chuyến dịch cơ cấu kinh tế là nét đặc trưng của quá trình đổi mới, thể hiện ở ba mặt chủ yếu:
Chuyển dịch cơ cấu ngành: giảm tỉ trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp, tăng tỉ trọng của khu vực
công nghiệp - xây dựng. Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng xu hướng còn biến động.
+ Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp, các lãnh thổ lập
trung công nghiệp, dịch vụ, tạo nên các vùng kinh kế phát triển năng động.
+ Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực Nhà nước và tập thể sang nền
kinh tố nhiều thành phần.
- Chính sách khuyến khích phát triển kinh tế nhiều thành phần đã đóng góp tích cực vào việc chuyển dịch
cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ.
- Cùng với chuyển dịch cơ cấu ngành là hình thành hệ thống vùng kinh tế với các trung tâm công nghiệp
mới, các vùng chuyên canh nông nghiệp và sự phát triên các thành phố lơn. Đã hình thành ba vùng kinh
tế trọng điểm: vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, vùng kinh tố trọng điểm miền Trung, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Câu 3. Nét đặc trung của quá trình đổi mới nền kinh tế nước ta là gì? Thể hiện ở những mặt nào?
Gợi ý làm bài
- Nét đặc trưng của quá trình đổi mơi nền kinh tế nước ta là sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Thể hiện ở ba mặt chủ yếu:
+ Chuyển dịch cơ cấu ngành.
+ Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ.
+ Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế. Trang 1
Câu 4. Hãy nêu một sô thành tựu và thách thức trong phát triền kinh tế của nước ta.
Gợi ý làm bài - Thành tựu:
+ Kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc.
+ Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá.
+ Trong công nghiệp đã hình thành một số ngành trọng điểm, nổi bật là các ngành dầu khí, điện, chế biến lương
thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng.
+ Sự phát triển của nền sản xuất hàng hoá hướng ra xuất khẩu dang thúc đẩy họat động ngoại thương và thu hút đầu tư của nước ngoài.
+ Nước ta đang trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu. - Thách thức:
+ Sự phân hoá giàu nghèo và tình trạng vẫn còn các xã nghèo, vùng nghèo.
+ Nhiều loại tài nguyên đang bị khai thác quá mức, môi trường bị ô nhiễm.
+ Vấn đề việc làm, xóa đói giảm nghèo.
+ Những bất cập trong sự phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.
+ Những khó khăn trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế thế giới.
Câu 5. Trình bày ý nghĩa của tăng trưởng GDP, những thành tựu và hạn chế về tăng trường GDP của
nước ta.
Gợi ý làm bài
a) Ý nghĩa của tăng trưởng tổng sân phẩm trong nưâc
Tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (GDP) có tầm quan trọng hàng đầu trong các mục tiêu phát triển kinh tế ở nước ta.
- Tăng trưởng GDP sẽ tạo tiền đề cho việc đẩy mạnh xuất khẩu, giải quyêt việc làm, xóa đói, giảm nghèo...
b) Thành tựu về tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước
- Từ 1990 đến năm 2005, GDP tăng liên tục qua các năm với tốc độ tăng bình quân hơn 7,2%. Việt Nam
đứng vào hàng các nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao của khu vực và châu Á. Năm 2005, tốc độ tăng
trưởng GDP của nước ta là 8,4% đứng đầu khu vực Đông Nam Á. - Nông nghiệp:
+ An toàn lương thực đã được khẳng định. Việt Nam đã trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo
hàng đầu trên thế giới.
+ Chăn nuôi gia súc, gia cầm phát triển với tốc độ nhanh. - Công nghiệp:
+ Đi dần vào thế phát triển ổn định với tốc độ tăng trưởng cao. Từ 1991 đến năm 2005, tốc độ tăng
trưởng công nghiệp đạt bình quân trên 14%/năm.
+ Những sản phẩm công nghiệp quan trọng phục vụ sản xuất và tiêu dùng của dân cư nhìn chung đều tăng
cả về số lượng cũng như chất lượng.
+ Sức cạnh tranh của sản phẩm được nâng lên. c) Những hạn chế
- Nền kinh tế chủ yếu vẫn tăng trưởng theo chiều rộng, tăng về số lượng nhưng chậm chuyển biến về chất lượng, Trang 2
chưa đảm bảo sự phát triển bền vững.
- Hiệu quâ kinh tế còn thấp, sức cạnh tranh của nền kinh tế còn yếu.
Câu 6. Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta.
Gợi ý làm bài
- Cơ cấu ngành kinh tế trong GDP đang có sự chuyển dịch theo hướng:
+ Tăng tí trọng của khu vực II (công nghiệp và xây dựng).
+ Giảm tỉ trọng của khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp).
+ Khu vực III (dịch vụ) có tỉ trọng khá cao nhưng chưa ổn định.
- Xu hướng chuyển dịch như trên là phù hợp với yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công
nghiệp hóa, hiện đại hoá. Tuy nhiên, tốc độ chuyển dịch còn chậm.
- Trong nội bộ từng ngành, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện khá rõ. + Ở khu vực I:
• Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, lăng tỉ trọng ngành thủy sản.
• Trong nông nghiệp (theo nghĩa hẹp), tí trọng của ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng của ngành chăn nuôi tăng. + Ở khu vực II:
• Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.
• Trong từng ngành công nghiệp, cơ cấu sản phẩm cũng chuyển đổi theo hướng tăng tỉ trọng của các sản
phẩm cao cấp, có chất lượng và cạnh tranh được về giá cả, giảm các loại sản phẩm chất lượng thấp và
trung bình không phù hợp với yêu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu. + Ở khu vực III:
• Đã có những bước tăng trưởng ở một số mặt, nhất là trong lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô thị.
• Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như viễn thông, tư vấn đầu tư, chuyển giao công nghệ,...
Câu 7. Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế của nước ta.
Gợi ý làm bài
- Hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung,
khu chế xuất có quy mô lớn.
- Việc phát huy thế thế mạnh của từng vùng đã dẫn tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa sản
xuất giữa các vùng trong nước.
- Hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm: Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, Vùng kinh tế trọng điểm miền
Trung và Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Câu 8. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích sự tăng trưởng
GDP của nước ta giai đoạn 2000 - 2007.

Gợi ý làm bài Trang 3
Dựa vào biểu đồ GDP và tốc độ lăng trưởng qua các năm (theo giá thực tế), ta lập được bảng sau:
GDP VÀ TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2007 Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 GDP (nghìn tỉ đồng) 441,6 481,3 535,7 613,4 715,3 839,2 974,3 1.143,7
Tốc độ tăng trưởng (%; năm 100,0 109,0 121,3 138,9 162,0 190,0 220,6 259,0 2000 = 100%) Nhận xét
- Trong giai đoạn 2000 - 2007, GDP của nước ta liên lục tăng lừ 441,6 nghìn tỉ đồng (năm 2000) lên
1143,7 nghìn tỉ đồng (năm 2007), gấp 2,59 lần.
- Tốc độ tăng trưởng GDP cũng liên tục tăng trong giai đoạn trên với tốc độ khá cao. Giải thích
Giá trị GDP và tốc độ tăng trưởng GDP liên tục tăng và khá ổn định trong giai đoạn trên là do kết quả tác
động tổng hợp của nhiều nhân tố:
+ Khai thác và sử dụng có hiệu quả các tài nguyên thiên nhiên.
+ Nguồn lao động ngày càng được nâng cao cả về số lượng và chất lượng.
+ Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật phục vụ cho các ngành kinh tế ngày càng được hoàn thiện.
+ Hiệu quả từ việc đấy mạnh quan hệ hợp tác thương mại quốc tế.
+ Định hướng và chính sách phát triển đúng đắn của Nhà nước,...
Câu 9. Cho bảng số liệu sau:
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế ở nước ta,
giai đoạn 1990 – 2010
(Đơn vị: tỉ đồng) Nông - lâm - ngư Công nghiệp Năm - xây Dịch vụ nghiệp dựng 1990 16.252 9.513 16.190 1995 62.219 65.820 100.853 1997 80.826 100.595 132.202 2000 108.356 162.220 171.070 2005 176.402 348.519 389.080 2010 407.647 824.904 925.277
(Nguồn: Tổng cục Thống kê, Hà Nội)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta,
giai đoạn 1990 - 2010.
b)Nhận xét và giải thích nguyên nhân của sự thay đổi đó.
Gợi ý làm bài a) Vẽ biểu đồ - Xử lí số liệu:
Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá thực tế
phân theo khu vực kinh tế ở nước ta, giai đoạn 1990 - 2010 Trang 4 Năm
Nông - lâm - ngư Công nghiệp - xây Dịch vụ nghiệp dựng 1990 38,7 22,7 38,6 1995 27,2 28,8 44,0 1997 25,8 32,1 42,1 2000 24,5 36,7 38,8 2005 19,3 38,1 42,6 2010 18,9 38,2 42,9 - Vẽ:
Biểu đồ thể hiện sự thay đổi Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế
ở nước ta, giai đoạn 1990 – 2010)
b) Nhận xét và giải thích * Nhận xét
- Cơ cấu các khu vực kinh tế có sự chuyển biến rõ rệt.
- Tỉ trọng nông, lâm, ngư nghiệp giảm (dẫn chứng). Tỉ trọng công nghiệp - xây dựng tăng (dẫn chứng). Tỉ
trọng dịch vụ nhiều biến dộng (dẫn chứng). * Giải thích
- Theo xu thế chung của thế giới.
- Do công cuộc đổi mới nền kinh tế nước ta đạt nhiều thành tựu.
- Do chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Câu 10. Cho bảng số liệu sau:
Tổng sản phẩm trong nước (GDP theo giá thực tế)
phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2000 và năm 2010
(Đơn vị: tỉ đồng)
Thành phần kinh tế Năm 2000 Năm 2010 Kinh tế Nhà nước 170.141 668.300 Trang 5 Kinh tế ngoài Nhà nước 212.879 941.800
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 58.626 370.814
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2010, Nhà xuất bản Thống kê, 2011)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo thành phần kinh
tế của nước ta năm 2000 và năm 2010.

b) Rút ra nhận xét cần thiết từ biểu đồ đã vẽ.
Gợi ý làm bài a) Vẽ biếu dồ - Xử lí số liệu: + Tính cơ cấu:
Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo thành phần kinh tế
của nước ta năm 2000 và năm 2010 (Đơn vị: %)
Thành phần kinh tế Năm 2000 Năm 2010 Kinh tế Nhà nước 38,5 33,7 Kinh tế ngoài Nhà nước 48,2 47,6
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 13,3 18,7
+ Tính bán kính đường tròn (r): * r 1,0 đvbk 2000 1980914 * r   2,1 đvbk 2000 441646 - Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước
phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2000 và năm 2010 b) Nhận xét
- Trong cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo thành phần kinh tế của nước ta ở cả hai năm 2000 và Trang 6
2010, chiếm tỉ trọng cao nhất là thành phần kinh tế ngoài Nhà nước, tiếp đến là thành phần kinh tế Nhà
nước và thấp nhất là thành phẩn kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
- Từ năm 2000 đến năm 2010, cơ câu tổng sản phẩm trong nước phân theo thành phần kinh tế có sự thay
đổi: tỉ trọng thành phần kinh tế Nhà nước giảm tương đối nhanh, thành phần kinh tế ngoài Nhà nước giảm
nhẹ, thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài lăng nhanh. Nội dung 2:
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN
VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
Câu 1. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta.
Gợi ý làm bài
a) Các nhân tố tự nhiên
Sự phát triển và phân bố nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào các tài nguyên: đất, khí hậu, nước và sinh vật. * Tài nguyên đất
- Đất là tài nguyên vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành nông nghiệp.
- Tài nguyên đất ở nước ta khá đa dạng. Hai nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất là đất phù sa và đất feralit.
+ Đất phù sa có diện tích khoảng 3 triệu ha thích hợp nhất với cây lúa nước và nhiều loại cây ngắn ngày
khác, tập trung ở đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và các đồng bằng ven biển miền Trung.
+ Đất feralit chiếm diện tích trên 16 triệu ha, tập trung chủ yếu ở trung du và miền núi, thích hợp cho việc
trồng cây công nghiệp lâu năm như cà phê, chè, cao su, cây ăn quả và một số cây ngắn ngày như sắn, ngô, đậu tương,...
- Hiện nay, diện tích đất nông nghiệp ở nước ta là hơn 9 triệu ha. * Tài nguyên khí hậu
- Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm. Nguồn nhiệt ẩm phong phú làm cho cây cối xanh tươi quanh
năm, sinh trưởng nhanh, có thể trồng từ hai đến ba vụ lúa và rau, màu trong một năm; nhiều loại cây công
nghiệp và cây ăn quả phát triển tốt.
- Khí hậu nước ta có sự phân hoá rõ rệt theo chiều bắc - nam, theo mùa và theo độ cao. Vì vậy, ở nước ta
có thể trồng được từ các loại cây nhiệt đới cho đến một số cây cận nhiệt và ôn đới. Cơ cấu mùa vụ và cơ
cấu cây trồng cũng khác nhau giữa các vùng.
- Tuy nhiên bão, gió Tây khô nóng, sự phát triển của sâu bệnh trong điều kiện khí hậu nóng ẩm và các
thiên tai khác như sương muối, rét hại,... gây tổn thất không nhỏ cho nông nghiệp. * Tài nguyên nước
- Nước ta có mạng lưới sông ngòi, ao hồ dày đặc. Các hệ thống sông đều có giá trị đáng kể về thuỷ lợi.
Nguồn nước ngầm cũng khá dồi dào. Đây là nguồn nước tưới rất quan trọng, nhất là vào mùa khô; điển
hình là ở các vùng chuyên canh cây công nghiệp của Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
- Tuy nhiên ở nhiều lưu vực sông, lũ lụt gây thiệt hại lớn về mùa màng, tính mạng và tài sản của nhân
dân; còn về mùa khô lại thường bị cạn kiệt, thiếu nước tưới. Trang 7 * Tài nguyên sinh vật
Nước ta có tài nguyên thực động vật phong phú, là cơ sở để nhân dân ta thuần dưỡng, tạo nên các giống
cây trồng, vật nuôi; trong đó nhiều giống cây trồng, vật nuôi có chất lượng tốt, thích nghi với các điều
kiện sinh thái của từng địa phương.
b) Các nhân tố kinh tế - xã hội
* Dân cư và lao động nông thôn
- Năm 2003, nước ta có khoảng 74% dân số sống ở vùng nông thôn và trên 60% lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Người nông dân Việt Nam giàu kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp, gắn bó với đất đai; khi có chính sách
thích hợp khuyến khích sản xuất thì người nông dân phát huy được bản chất cần cù, sáng tạo của mình.
* Cơ sở vật chất - kĩ thuật
- Các cơ sở vật chất - kĩ thuật phục vụ trồng trọt, chăn nuôi ngày càng được hoàn thiện. Đó là hệ thống
thuỷ lợi, hệ thống dịch vụ trồng trọt, hệ thống dịch vụ chăn nuôi,...
- Công nghiệp chế biến nông sản được phát triển và phân bố rộng khắp đã góp phần tăng giá trị và khả
năng cạnh tranh của hàng nông nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất, ổn định và phát triển các vùng chuyên canh.
* Chính sách phát triển nông nghiệp
Những chính sách mới của Đảng và Nhà nước là cơ sở để động viên nông dân vươn lên làm giàu, thúc
đẩy sự phát triển nông nghiệp. Một số chính sách cụ thể là: phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang
trại, nông nghiệp hướng ra xuất khẩu,...
* Thị trường trong và ngoài nước
Thị trường được mở rộng đã thúc đẩy sản xuất, đa dạng hoá sản phẩm nông nghiệp, chuyển đổi cơ cấu
cây trồng, vật nuôi. Tuy nhiên, do sức cạnh tranh của thị trường trong nước còn hạn chế nên việc chuyển
đổi cơ cấu nông nghiệp ở nhiều vùng còn khó khăn. Biến động của thị trường xuất khấu nhiều khi ảnh
hưởng xấu tới sự phát triển một số cây trồng quan trọng như cà phê, cao su, rau quả,... một số thủy hải sản,...
Câu 2. Việc phát triển và phân bố công nghiệp chế biến có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển
và phân bố nông nghiệp?
Gợi ý làm bài
- Tiêu thụ nông sản, giúp nông nghiệp phát triển ổn định.
- Làm tăng giá trị và khả năng cạnh tranh của nông sản.
- Nâng cao hiệu quả sản xuất, thúc đẩy việc hình thành các vùng chuyên canh. Đẩy nhanh quá trình
chuyển từ nền nông nghiệp cố truyền sang nền nông nghiệp hàng hóa.
Câu 3. Nêu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất nông nghiệp ở nước ta.
Gợi ý làm bài Trang 8 a) Thuận lợi
- Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. Nguồn nhiệt ẩm phong phú làm cho cây cối xanh tươi quanh năm, sinh
trưởng nhanh, có thể trồng từ hai đến ba vụ lúa và rau, màu trong một năm; cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng.
- Khí hậu nước ta có sự phân hoá rõ rệt theo chiều bắc - nam, theo mùa và theo độ cao. Vì vậy, ở nươc la có thể
trồng được từ các loại cây nhiệt đời cho đến một số cây cận nhiệt và ôn đới. Cơ cấu mùa vụ và cơ cấu cây trồng
cũng khác nhau giữa các vùng. b) Khó khăn
- Nhiều thiên tai thường xuyên xảy ra (bão, lũ lụt, hạn hán, gió Tây khô nóng, sương muối,...) gây thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp.
- Khí hậu nóng ẩm tạo điều kiện cho sâu bệnh, dịch bệnh, nấm mốc phát triển gây hại cho cây trồng, vật nuôi.
Câu 4. Tại sao thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta?
Gợi ý làm bài
Thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta vì các lí do chính sau đây:
- Chống úng, lụt trong mùa mưa bão.
- Đảm bảo nước tưới trong mùa khô.
- Cải tạo đất, mở rộng diện tích canh tác.
- Tăng vụ, thay đổi cơ cấu mùa vụ và cơ cấu cây trồng.
Câu 5. Tại sao cơ cấu cây trồng nước ta lại rất đa dạng?
Gợi ý làm bài
- Do khí hậu nước ta có sự phân hoá Bắc - Nam, phân hoá theo độ cao.
- Do khí hậu có sự phân hoá theo mùa.
Câu 6. Vẽ sơ đồ hệ thống cơ sở vật chất - kĩ thuật trong nông nghiệp.
Gợi ý làm bài
Cơ sở vật chất – kĩ thuật trong nông nghiệp Hệ thống Hệ thống Hệ thống Các cơ sở Nội dung 2: thủy lợi dịch vụ dịch vụ vật chất – kĩ
DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ trồng trọt chăn nuôi thuật
Câu 1. Nêu đặc điểm dân số nước ta. Tại sao dân số đông cũng là một thế mạnh để phát triển kinh tế
của nước ta?
Gợi ý làm bài
a) Đặc điểm của dân số nước ta
- Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc.
+ Năm 2002, số dân nước ta là 79,7 triệu người (đứng thứ 14 trên thể giới). Trang 9
+ Nước ta có 54 thành phần dân tộc.
+ Nước ta còn có khoảng 3,2 triệu người Việt sinh sống ở nước ngoài.
- Dân số còn tăng nhanh: Từ cuối những năm 50 của thế kỉ XX, nước ta bắt đầu có hiện tượng “bùng nổ
dân số”. Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình nên tỉ lệ gia tăng của dân số có xu
hướng giảm, nhưng mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm khoảng 1 triệu người.
- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ và đang có sự biến đổi nhanh chóng về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi.
+ Tỉ lệ nhóm tuổi từ 0-14 giảm (dẫn chứng).
+ Tỉ lệ nhóm tuổi từ 15 đến 59 tăng (dẫn chứng).
+ Tỉ lệ nhóm tuổi từ 60 trở lên tăng (dẫn chứng).
b) Giải thích: Dân số đông vừa là nguồn lao động dồi dào, vừa là thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Câu 2. Chứng minh rằng dân số nước ta còn tăng nhanh.
Gợi ý làm bài
Dân số nước ta còn tăng nhanh.
- Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên ở mức cao, tuy đã giảm trong những năm gần đây nhưng vẫn còn chậm
(1,32% trong giai đoạn 2002 - 2005).
- Do quy mô dân số đông nên mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu .
Câu 3. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh?
Gợi ý làm bài
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh, vì nước ta có quy mô dân số đông,
cơ cấu dân số trẻ, số người trong độ tuổi sinh đẻ cao.
Câu 4. Nêu hậu quả của của việc gia tăng dân số nhanh ở nước ta.
Gợi ý làm bài
Dân số nước ta tăng trong khi nền kinh tế còn chậm phát triển dẫn tới hậu quả:
- Đối với phát triển kinh tế:
+ Tốc độ tăng dân số chưa phù hợp với tốc độ tăng trưởng kinh tế. Trên thực tế để tăng 1% dân số thì
mức tăng trưởng kinh tế hàng năm phải đạt từ 3 - 4% và lương thực phải tăng trên 4%. Trong điều kiện
kinh tế nước ta còn gặp nhiều khó khăn thì mức tăng dân số như hiện nay là vẫn còn cao.
+ Khó có thể giải quyết hết việc làm được vì nguồn lao động nước ta tăng nhanh trong khi nền kinh tế còn chậm phát triển.
+ Dân số tăng nhanh làm ảnh hưởng đến mối quan hệ giữa tích luỹ và tiêu dùng, tạo mâu thuẫn giữa cung và cầu.
+ Làm cho quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh thổ diễn ra chậm.
- Sức ép đối với tài nguyên môi trường:
+ Nguồn tài nguyên thiên bị suy giảm do khai thác quá mức. + Môi trường ô nhiễm.
+ Không gian cư trú ngày càng trở nên chật hẹp,...
- Sức ép đối với chất lượng cuộc sống: Trang 10
+ Chất lượng cuộc sống của người dân chậm được nâng cao. + GDP/người thấp.
+ Các vấn đề phát triển giáo dục, y tế, văn hoá, cơ sở hạ tầng,...
+ Tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp lớn.
Câu 5. Tại sao cơ cấu dân số theo độ tuổi có vai trò rất quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội
của nước ta?
Gợi ý làm bài
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi thể hiện tổng hợp tình hình sinh, tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và
nguồn lao động của nước ta.
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi cho biết nước ta có dân số trẻ hay dân số già.
Câu 6. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi
và theo giới tính ở nước ta năm 1999 và năm 2007.
Gợi ý làm bài
- Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi: + Năm 1999:
Tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 - 14 tuổi khá lớn, chiếm 33,5% dân số.
Tỉ lệ nhóm tuổi từ 15 - 59 tuổi lớn nhất, chiếm 58,4% dân số.
Tỉ lệ nhóm tuổi lừ 60 tuổi trở lên nhỏ nhất, chiếm 8,19% dân số. + Năm 2007:
Tỉ lệ nhóm tuổi từ 0-14 tuổi khá lớn, chiếm khoảng 25% dân số.
Tỉ lệ nhóm tuổi lừ 15 - 59 tuổi lớn nhất, chiếm khoảng 66%.
Tỉ lệ nhóm tuổi từ 60 tuổi trở lên chiếm khoảng 9% dân số.
+ Năm 2007 so với năm 1999:
Tỉ lệ dân số thuộc nhóm tuổi từ 0 - 14 tuổi giảm, tỉ lệ dân số thuộc nhóm tuổi từ 15 - 59 tuổi và nhóm tuổi
từ 60 tuổi trở lên tăng.
Cơ cấu dân số nước ta đang có sự chuyển biến từ cơ cấu dân số trẻ sang cơ cấu dân số già. Tuy nhiên,
hiện nay nước ta vẫn là nước có kết cấu dân số trẻ.
- Cơ cấu dân số theo giới tính:
+ Ở nước ta, tỉ lệ nữ giới cao hơn so với nam giới và đang tiến tới sự cân bằng.
+ Tỉ lệ giới tính khác nhau giữa các nhóm tuổi. Ở nhóm tuổi 0 - 14 tuổi, tỉ lệ nam cao hơn so với nữ; ở
nhóm tuổi 15 - 59 tuổi và từ 60 tuổi trở lên, tỉ lệ nữ cao hơn so vơi nam.
Câu 7. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Nhận xét về sự thay đổi của cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta. Giải thích nguyên nhân.
b) Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta có ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã
hội của nước ta?
Gợi ý làm bài
a) Nhận xét và giải thích về sự thay đổi của cơ cấu dân số theo độ tuổi Trang 11
Nước ta có cơ cấu dân số trẻ nhưng đang có xu hướng già hoá.
- Tỉ lệ nhóm tuổi lừ 0 - 14 tuổi khá cao và đang có xu hướng giảm (dẫn chứng). Nguyên nhân: tỉ lệ sinh
nước ta cao nhưng đang có xu hướng giảm (nhờ vào việc thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hóa
gia đình, cùng với sự nhận thức của người dân về kế hoạch hoá gia đình ngày càng được nâng cao).
- Tỉ lệ nhóm tuổi từ 15 - 59 tuổi cao nhất và có xu hướng tăng (dẫn chứng) do hậu quả của sự bùng nổ
dân số ở giai đoạn trước đó.
- Tỉ lệ nhóm tuổi từ 60 tuổi trở lên thấp nhưng đang có xu hướng tăng (dẫn chứng) do tuổi thọ trung bình
nước ta chưa cao nhưng đang tăng lên.
b) Ảnh hưởng của cơ cấu dân số theo độ tuổi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta
- Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, trẻ, năng động, khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật cao; thị trường tiêu thụ rộng lớn. - Khó khăn:
+ Nguồn lao động dồi dào trong khi trình độ phát triển kinh tế chưa cao dẫn tới tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp lớn.
+ Tỉ lệ dân số phụ thuộc lớn đặt ra vấn đề cấp bách về văn hoá, giáo dục, y tế.
+ Số người trong độ tuổi sinh đẻ cao nên tỉ lệ sinh vẫn còn cao.
Câu 8. Phân tích ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số nước ta.
Gợi ý làm bài
- Ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên:
+ Về kinh tế: góp phần nâng cao năng suất lao động, góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế đất
nước, tăng thu nhập bình quân đầu người,...
+ Về chất lượng cuộc sống của người dân: tạo điều kiện để nâng cao chất lượng về y tế, chăm sóc sức
khỏe, giáo dục, cải thiện đời sống, đảm bảo các phúc lợi xã hội, tăng tuổi thọ,...
+ Về môi trường: giảm sức ép đối với tài nguyên, môi trường.
- Ý nghĩa của sự thay đổi cơ cấu dân số:
+ Sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta theo xu hướng tăng tỉ lệ nhóm từ 60 tuổi trở lên và giảm tỉ lệ nhóm
tuổi từ 0 - 14 tuổi. Điều đó cho thấy tỉ lệ sinh của nước ta đang có xu hướng giảm, sự phát triển dân số
đang được điều chỉnh phù hợp hơn với sự phát triển kinh tế - xã hội.
+ Sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi như trên sẽ góp phần hạn chế được một số hậu quả do sự gia
tăng dân số nhanh đem lại.
Câu 9. Di dân ảnh hưởng đến cơ cấu dân số theo giới tỉnh và độ tuổi ở Đông Nam Bộ trong thời gian
gần đây như thế nào?
Gợi ý làm bài
- Ảnh hưởng đến cơ cấu giới tính: Đông Nam Bộ có tỉ lệ giới tính thấp nhất cả nước hiện nay do luồng
nhập cư nhiều nữ (do ở đây tập trung nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất với nhiều ngành công nghiệp
nhẹ, thu hút nhiều lao động nữ từ các vùng khác đến). Trang 12
- Ảnh hưởng đến cơ cấu dân số theo độ tuổi: lao động nhập cư nhiều, đa số lao động trong độ tuổi lao
động nên lực lượng lao động hiện tại của vùng lớn.
Câu 10. Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu dân số theo giới tính và nhóm tuổi ở Việt Nam (%) Nhóm tuổi Năm 1979 Năm 1989 Năm 1999 Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ 0 - 14 21,8 20,7 20,1 18,9 17,4 16,1 15 - 59 23,6 26,6 25,6 28,2 28,4 30,0 60 tr lên 2,9 4,2 3,0 4,2 3,4 4,7 Tổng 48,5 51,5 48,7 51,3 49,2 50,8
a) Nhận xét và giải thích về sự thay đổi cơ cấu theo nhóm tuổi. Sự thay đổi cơ cấu theo độ tuổi có ảnh
hưởng gì đến việc phát triển kinh tế - xã hội nước ta?
b) Nhận xét về cơ cấu giới tính và sự thay đổi cơ cấu giới tính ở nước ta.
Gợi ý làm bài
a) Nhận xét và giải thích về sự thay đổi cơ cấu theo nhóm tuổi * Nhận xét
- Tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 - 14 tuổi ngày càng giảm từ 42,5% (năm 1979) xuống còn 39,0% (năm 1989) và 33,5% (năm 1999).
- Tỉ lệ nhóm tuổi từ 15 - 59 tuổi ngày càng tăng từ 50,4% (năm 1979) lên 53,8% (năm 1989) và đạt 58,4% (năm 1999).
- Tỉ lệ nhóm tuổi từ 60 tuổi trở lên cũng ngày càng tăng từ 7,1% (năm 1979) lên 7,2% (năm 1989) và đạt 8,1% (năm 1999).
Kết luận: Nước ta có cơ cấu dân số trẻ và đang có xu hướng già hoá. * Nguyên nhân
- Tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 - 14 tuổi ngày càng giảm do tỉ lệ sinh giảm, nhờ vào việc thực hiện tốt chính sách
dân số và kế hoạch hoá gia đình, cùng với sự nhận thức của người dân về kế hoạch hoá gia đình ngày càng được nâng cao.
- Tỉ lệ nhóm tuổi từ 15 - 59 tuổi tăng là do hậu quả của sự bùng nổ dân số ở giai đoạn trước đó.
- Tỉ lệ nhóm tuổi từ 60 tuổi trở lên tăng do chất lượng cuộc sống được cải thiện, cùng với sự tiến bộ của
ngành y tế đã làm giảm tỉ lệ tử, tuổi thọ trung bình tăng. * Ảnh hưởng
- Giảm tỉ lệ dân số phụ thuộc, giảm gánh nặng dân số. Tuy nhiên, tỉ lệ dân số phụ thuộc ở nước ta vẫn còn
cao nên các vấn đề giáo dục, y tế, văn hoá,... cũng cần được quan tâm giải quyết.
- Cơ cấu dân số trẻ nên có lực lượng lao động dồi dào, năng động, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật
cao, nguồn dự trữ lao động lớn.
- Sự gia tăng nguồn lao động gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm.
b) Nhận xét về cơ cấu giới tính và sự thay đổi cơ cấu giới tính Trang 13
- Ở nhóm tuổi từ 0 - 14 tuổi: tỉ lệ nam nhiều hơn nữ.
- Ở nhóm tuổi từ 15 - 59 tuổi và từ 60 tuổi trở lên: tỉ lệ nam ít hơn nữ.
- Tỉ lệ giới tính nước ta luôn có sự mất cân đối và đang tiến tới cân bằng hơn.
+ Tỉ lệ nữ nhìn chung cao hơn tỉ lệ nam. Năm 1979, tỉ lệ nam: 48,5%, tỉ lệ nữ: 51,5%; năm 1999, tỉ lệ
nam: 49,2%, tỉ lệ nữ: 50,8%.
+ Tỉ lệ nam giới có xu hướng ngày càng tăng, tỉ lệ nữ giảm (dẫn chứng).
Câu 11. Cho bảng số liệu sau:
Dân số và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta, giai đoạn 1960 - 2009 Năm
Số dân (triệu người)
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%) 1960 30,2 3,9 1965 34,9 2,9 1970 41,0 3,2 1979 52,7 2,5 1989 64,6 2,1 1999 76,3 1,4 2009 86,0 1,1
a) Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta, giai đoạn 1960 - 2009.
b) Nhận xét và giải thích tình hình tăng dân số nước ta trong giai đoạn trên.
Gợi ý làm bài a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện quy mô và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta, giai đoạn 1960 – 2009
b) Nhận xét và giải thích * Nhận xét
Trong giai đoạn 1960 - 2009: Trang 14
- Dân số nước ta tăng liên tục qua các năm với tốc độ tăng khá nhanh, từ 30,2 triệu người (năm 1960) lên
86,0 triệu người (năm 2009), tăng 55,8 triệu người (tăng gấp 2,85 tần), trung bình tăng 1,14 triệu người/năm.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm, từ 3,9% (năm 1960) xuống còn 1,1% (năm 2009), giảm 2,8% . * Giải thích
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm là do tác động của chính sách dân số, kế hoạch hoá gia đình và nhận
thức của người dân được nâng cao làm giảm nhanh tỉ lệ sinh, kéo theo gia tăng dân số giảm.
- Dân số nước ta tăng khá nhanh mặc dù tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm là do gia tăng dân số giảm
nhưng vẫn dương, quy mô dân số ngày càng lớn, số người trong độ tuổi sinh đẻ đông, nên dân số hàng năm vẫn tăng nhanh.
Câu 12. Cho bảng số liệu sau:
Tỉ suất sinh, tỉ suất tử ở nước ta, giai đoạn 1960 – 2011 (Đơn vị: %o) Năm Tỉ suất sinh Tỉ suất tử Năm Tỉ suất sinh Tỉ suất tử 1960 46 12 1989 31,3 8,4 1965 37,8 6,7 1993 28,5 6,7 1970 34,6 6,6 1999 23,6 7,3 1976 39,5 7,5 2006 19,0 5,0 1979 32,2 7,2 2009 17,6 6,8 1985 28,4 6,9 2011 16,6 6,9
a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta,
giai đoạn 1960 - 2011.
b) Rút ra nhận xét cần thiết.
Gợi ý làm bài
Biểu đồ thể hiện tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta, giai đoạn 1960 - 2011 Trang 15 b) Nhận xét
- Tỉ suất sinh của nước ta có xu hướng giảm nhanh trong giai đoạn 1960 - 2011, giảm từ 46,0%o xuống còn 16,6%o, giảm 29,4%o.
- Tỉ suất tử giảm nhanh trong giai đoạn 1960 - 1965 (giảm 5,3%o), sau đó dao động trong khoảng 5%o
đến 8,4%o trong suốt giai đoạn 1965 - 2011.
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta có xu hướng ngày càng giảm nhanh, từ 3,4% (năm 1960)
xuống còn 0,97% (năm 2011), giảm 2,43%.
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên không đều giữa các giai đoạn:
+ Giai đoạn 1960 - 1976: tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở mức cao, trung bình trên 3%.
+ Giai đoạn 1979 - 1993: tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên vẫn còn cao trên 2%.
+ Giai đoạn 1999 - 2011: tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên đã giảm mạnh và dao động trong khoảng 0,97% - 1,63%.
Câu 13. Cho bảng số liệu sau:
Dân số nước ta phân theo nhóm tuổi, năm 1989, 1999, 2009 Năm Tổng số Nhóm tuổi (%) (triệu người) 0 - 14 15 - 59 Từ 60 tr lên 1989 64,4 39,0 53,8 7,2 1999 76,6 33,5 58,4 8,1 2009 86,0 25,0 66,1 8,9
a) Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của nước ta trong ba năm 1989, 1999 và 2009. Trang 16
b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta trong giai đoạn 1989 - 2009.
Gợi ý làm bài a) Vẽ biểu đồ
- Tính bán kính đường tròn ( r , r , r ): 1989 1999 2009 + r 1,0 ñvbk 1989 76,6 + r  =1,09 ñvbk 1999 64,4 86,0 r  =1,16 ñvbk 20009 64,4 - Vẽ:
Biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của nước ta, năm 1989, năm 1999 và năm 2009
b) Nhận xét và giải thích
- Trong giai đoạn 1989 - 2009, cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi của nước ta có sự thay đổi khá rõ rệt:
+ Tỉ lệ nhóm tuổi 0 - 14 giảm nhanh, từ 39,0% (năm 1989) xuống 25,0% (năm 2009), giảm 14,0%.
+ Tỉ lệ nhóm tuổi 15-59 tăng, từ 53,8% lên 66,1%, tăng 12,3%.
+ Tỉ lệ nhóm tuổi từ 60 trở lên tăng, từ 7,2% lên 8,9%, tăng 1,7%.
 Qua đó cho thấy kết cấu dân số nước ta đang chuyển từ dân số trẻ sang dân số già. - Nguyên nhân:
+ Do chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình được thực hiện khá triệt để, nhận thức của người dân
không ngừng được nâng lên dã làm giảm tỉ lệ sinh. Trang 17
+ Do sự phát triển y tế, đời sống được nâng cao làm tăng tuổi thọ trung bình. Nội dung 3:
ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NHIỆT ĐỚI
Câu 1. Phân tích những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên đối với nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta. a) Thuận lợi - Khí hậu:
+ Nhiệt đới ẩm gió mùa:
• Nền nhiệt cao, nhiệt độ trung bình năm 220 – 270C; tổng lượng nhiệt họat động: 8000()C, tổng số giờ
nắng tùy nơi từ 1400 đốn 3000 giờ/năm.
• Lượng mưa trung bình năm lớn, từ 1500 đến 2000mm.
• Gió mùa: gió mùa Đông Bắc vào mùa đông ở miền Bắc gây thời tiết lạnh, khô (vào nửa đầu mùa đông)
và lạnh, ẩm (vào nửa sau mùa đông); gió mùa Tây Nam (mùa hạ). + Phân hoá:
• Theo vĩ tuyến (Bắc - Nam): ở miền Bắc có mùa đông lạnh, ở miền Nam, nhiệt độ cao quanh năm.
• Theo mùa: mùa khô và mùa mưa ở miền Nam, mùa hè và mùa đông ở miền Bắc.
• Theo độ cao: khí hậu có sự phân hoá thành các đai theo độ cao của địa hình. Trên 600 - 700m là vành
đai cận nhiệt trên núi; trên 2600m là vành đai ôn đới trên núi.
+ Đặc điểm trên của khí hậu thuận lợi cho việc phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới:
• Chế độ nhiệt, ẩm phong phú cho phép cây trồng phát triển quanh năm.
• Áp dụng các biện pháp tăng vụ, thâm canh, luân canh, xen canh.
• Có sự chuyển dịch mùa vụ từ Nam ra Bắc, từ đồng bằng lên trung du, miền núi.
• Tập đoàn cây trồng, vật nuôi đa dạng: nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới do có mùa đông lạnh.
- Địa hình và đất đai:
+ 3/4 diện tích là đồi núi với các dạng địa hình chính: đồng bằng, trung du miền núi.
+ Đất đai cũng có sự phân hoá giữa các vùng: hệ đất đai phù sa ở đồng bằng, hệ đất feralit ở trung du và miền núi.
+ Địa hình và đất đai có những thuận lợi đối với nền nông nghiệp nhiệt đới:
• Có các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng.
• Cụ thể là cây dài ngày (cây công nghiệp, cây ăn quả), chăn nuôi đại gia súc ở trung du và miền núi; cây
ngắn ngày, nuôi thuỷ sản, thâm canh, lăng vụ ở đồng bằng. b) Khó khăn
-Tính chất bấp bênh của nền nông nghiệp nhiệt đới.
+ Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc ở mức độ lớn vào khí hậu, sau đó là đất đai.
+ Khí hậu nước ta có sự phân hoá đa dạng và phức tạp. Điều đó ảnh hưởng nhiều đến sự phát triển nền nông nghiệp. Trang 18
- Các thiên tai, dịch bệnh do thiên nhiên nhiệt đới gió mùa gây ra:
+ Thiên tai: lũ, lụt, hạn hán, bão,...
+ Dịch bệnh đối với cây trồng, vật nuôi.
Câu 2. Chứng minh rằng nước ta đang phát triển ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới.
Gợi ý làm bài
- Các tập đoàn cây, con dược phân bố phù hợp hơn vơi các vùng sinh thái nông nghiệp.
- Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng, với các giống cây ngắn ngày, chịu được sâu bệnh và có
thể thu họach trước mùa bão, lụt hay hạn hán.
- Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh họat động vận tải, áp dụng rộng rãi công nghiệp chế
biến và bảo quản nông sản. Việc trao đổi nông sản giữa các vùng ngày càng mở rộng và có hiệu quâ.
- Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu (gạo, cà phê, cao su, hoa quả...) là phương hướng quan trọng để
phát huy thế mạnh nông nghiệp nhiệt đới.
Câu 3. Phân biệt một số nét khác nhau cơ bắn giữa nông nghiệp cổ truyền và nông nghiệp hàng hoá.
Gợi ý làm bài
Nền nông nghiệp cổ truyền
Nền nông nghiệp hàng hóa
- Sán xuất quy mô lớn, sử dụng nhiều
- Sản xuất nhỏ, công cụ thủ công máy móc
- Năng suất lao động thâp
- Năng suất lao động cao
- Sản xuất tự cấp tự túc, đa canh là
- Sản xuất hàng hóa. chuyên môn chính
hóa. Liên kết nông - công nghiệp
- Người sản xuất quan tâm nhiều đến - Người sân xuất quan tâm nhiều hơn sản lượng đến lợi nhuận
Câu 4. Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn nước ta.
Gợi ý làm bài
- Kinh tế nông thôn đang chuyển dịch về cơ cấu ngành: họat động phi nông nghiệp có xu hướng ngày
càng tăng mặc dù hoạt động nông nghiệp vẫn là bộ phận chủ yếu, cơ cấu sản phẩm cũng có sự thay đổi.
- Cơ cấu thành phần kinh tế nông thôn được đa dạng hoá gồm nhiều thành phần: doanh nghiệp (nhà nước,
tư nhân, liên doanh,...), hợp tác xã, trang trại, hộ gia đình; tương quan giữa các thành phần có sự thay đổi.
- Kinh tế nông thôn đang từng bước chuyển dịch theo hướng sản xuất hàng hoá trên con đường công
nghiệp hoá, hiện đại hóa. Nội dung 3:
PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
Câu 1. Dựa vào trang 15 Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Chứng minh rằng dân cư nước ta phân bố không đều. Nêu nguyên nhân.
b) Sự phân bố dân cư không đều có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế- xã hội nước ta?
Nêu phương hướng giải quyết. Trang 19
Gợi ý làm bài
a) Dân cư nước ta phân bố không đều
* Phân bố không đều giữa đồng bằng với trung du, miền núi
- Dân cư tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng và ven biển với mật độ dân số rất cao:
+ Đồng bằng sông Hồng phần lớn có mật độ dân số cao từ 1.001 - 2.000 người/km2.
+ Dải đất phù sa ngọt của Đồng bằng sông Cửu Long và một số vùng ven biển có mật độ dân số từ 501 - 1.000 người/km2.
- Ở trung du và miền núi, dân cư thưa thớt hơn nhiều, mật độ dân số thấp: Tây Bắc và Tây Nguyên có mật
độ dân số chủ yếu dưới 50người/km2 và từ 50 - 100 người/km2.
* Phân bố không đều giữa đồng bằng phía Bắc và đồng bằng phía Nam
- Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước, phần lớn lãnh thổ có mật độ dân số từ 1.001 - 2.000 người/km2.
- Đồng bằng sông Cửu Long có mật độ dân số phần lớn từ 101 - 1.000 người /km2. Riêng ở phía tây Long
An và Kiên Giang có mật độ dân số từ 50 - 100 người/km2.
* Phân bố không đều ngay trong nội bộ các vùng dân cư
- Đồng bằng sông Hồng vùng trung tâm, ven biển phía đông và nam có mật độ dân số cao từ 1.001 -
2.000 người/km2. Ở rìa phía bắc, đông bắc và tây nam của đồng bằng có mật độ dân số thấp hơn
- Đồng bằng sông Cửu Long vùng ven sông Tiền và sông Hậu có mật độ dân số từ 501 - 1.000
người/km2, phía tây Long An và Kiên Giang có mật độ dân số từ 50 - 100 người /km2.
* Phân bố dân cư không đều giữa thành thị và nông thôn: 72,6% dân số sống ở nông thôn, 27,4% dân số
sống ở thành thị (năm 2007). b) Nguyên nhân
- Sự phân bố dân cư nước ta chịu tác động của nhiều nhân tố:
+ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (địa hình, đất đai, khí hậu, nguồn nước,...).
+ Lịch sử khai thác lãnh thổ.
+ Trình độ phát triển kinh tế và mức độ khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên của mỗi vùng.
- Dân cư tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng, ven biển vì ở đây có điều kiện thuận lợi cho sản xuất và
đời sống, dễ dàng đi lại, có cơ sở hạ tầng phát triển, trình độ phát triển kinh tế cao, công nghiệp, nông
nghiệp, dịch vụ phát triển mạnh, tập trung nhiều thành phố và trung tâm công nghiệp,...
- Dân cư thưa thớt ở miền núi, trung du vì có nhiều khó khăn cho sản xuất và cư trú, thiếu nước, đi lại khó khăn,...
c) Hậu quả và hướng giải quyết * Hậu quả
Sự phân bố dân cư không đồng đều và chưa hợp lí sẽ gây khó khăn trong việc sử dụng hợp lí nguồn lao
động và khai thác tài nguyên của mỗi vùng.
* Hướng giải quyết
- Phân bố lại dân cư và lao động trong phạm vi cả nước và trong từng vùng. Trang 20
- Phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội ở miền núi.
- Hạn chế nạn di dân tự do.
Câu 2. Nêu sự không hợp lí trong phân bố dân cư giữa dồng bằng với trung du, miền núi nước ta.
giải pháp để khắc plhục tình trạng này?
Gợi ý làm bài
- Sự không hợp lí trong phân bố dân cư:
+ Ở đồng bằng: tài nguyên thiên nhiên hạn chế, dân số đông, mật độ dân số cao gây khó khăn cho việc
giải quyết các vấn đề kinh tế - xã hội và gây áp lực với môi trường.
+ Ở trung du, miền núi: tiềm lực tự nhiên còn lớn nhưng ít dân, mật độ dân số thấp gây khó khăn cho việc
sử dụng, bảo vệ tự nhiên, phát triển kinh tế - xã hội. - Giải pháp:
+ Thực hiện các chiến lược về dân số: chuyển cư, kế hoạch hoá dân số (miền núi..., đồng bằng)
+ Phát triển kinh tế - xã hội để khắc phục tình trạng phân bố dân cư chưa hợp lí phù hợp với từng vùng
(miền núi..., đồng bằng).
Câu 3. Trình bày nội dung của chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao
động của nước ta. Vì sao phải thực hiện chiến lược đó?
Gợi ý làm bài
a) Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động của nước ta
- Tiếp tục thực hiện các biện pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số, đẩy mạnh tuyên truyền các chủ trương
chính sách, pháp luật về dân số và kế hoạch hóa gia đình.
- Xây dựng chính sách chuyển cư phù hợp để thúc đẩy sự phân bố dân cư, lao động giữa các vùng.
- Xây dựng quy hoạch và chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị.
- Đưa xuất khẩu lao động thành một chương trình lớn, có giải pháp mạnh và chính sách cụ thể để mở rộng
thị trường xuất khẩu lao động. Đổi mới mạnh mẽ phương thức đào tạo người lao động xuất khẩu có tay
nghề cao, có tác phong công nghiệp.
- Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi, phát triển công nghiệp nông thôn để khai
thác tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước.
b) Vì sao phải thực hiện chiến lược đó?
- Xuất phát từ thực trạng về dân số và nguồn lao động.
+ Dân số nước ta tăng nhanh, đặc biệt là vào nửa cuối thế kỉ XX, đã dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số.
Tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta vẫn còn cao (1,32%o năm trong giai đoạn 2002 - 2005). Mỗi năm dân số
vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người.
+ Sự phân bố dân cư chưa hợp lí giữa các vùng:
• Giữa đồng bằng với trung du, miền núi: Ở đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số, mật độ dân số cao.
Ở vùng trung du, miền núi mật độ dân số thấp hơn nhiều so với đồng bằng, trong khi vùng này tập trung
nhiều tài nguyên quan trọng của đất nước. Trang 21
• Giữa thành thị với nông thôn: dân số thành thị chiếm 26,9%, dân số nông thôn chiếm 73,1% (năm 2005).
• Sự phân bố dân cư không hợp lí đã dẫn đến: sử dụng lao động lãng phí, nơi thừa, nơi thiếu; khai thác tài
nguyên ở những nơi ít lao động rất khó khăn,...
+ Chất lượng cuộc sống của người dân còn thấp, nhất là khu vực miền núi và trung du; chất lượng nguồn
lao động còn hạn chế (lao động có việc làm chưa qua đào tạo chiếm 75% - năm 2005) và phân bố không
đều giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn.
- Đảm bảo các mục tiêu về kinh tế - xã hội của đất nước: phát huy nguồn nhân lực, phát triển kinh tế,
nâng cao chất lượng cuộc sống.
Câu 4. Trình bày đặc điểm quần cư nông thôn và quần cư thành thị ở nước ta.
Gợi ý làm bài
a) Quần cư nông thôn
- Là điểm dân cư ở nông thôn với quy mô dân số khác nhau. Các điểm dân cư có tên gọi khác nhau tùy
theo dân tộc và địa bàn cư trú như làng, ấp (người Kinh), bản (người Tày, Thái, Mường,...), buôn, plây
(các dân tộc Trường Sơn, Tây Nguyên), phum, sóc (người Khơ-me).
- Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, phụ thuộc vào đất đai nên các điểm dân cư nông thôn thường
được phân bố trải rộng theo lãnh thổ.
- Cùng với quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá, diện mạo làng quê đang có nhiều thay đổi. Tỉ lệ
người không làm nông nghiệp ở nông thôn ngày càng tăng.
b) Quần cư thành thị
- Các đô thị, nhất là các đô thị lớn của nước ta có mật độ dân số rất cao. Ở nhiều siêu đô thị, kiểu “nhà
ống” san sát nhau khá phổ biến. Ở các thành phố lớn, những chung cư cao tầng đang được xây dựng ngày
càng nhiều. Ngoài ra còn có kiểu nhà biệt thự, nhà vườn,...
- Các đô thị của nước ta phần lớn có quy mô vừa và nhỏ, có chức năng chính là hoạt động công nghiệp và
dịch vụ. Các thành phố là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá, khoa học kĩ thuật quan trọng.
Câu 5. Trình bày đặc điểm đô thị hóa ở nước ta. Tại sao tỉ lệ dân thành thị nước ta ngày càng tăng?
Gợi ý làm bài
a) Đặc điểm đô thị hóa
- Tỉ lệ dân thành thị tăng nhưng vẫn còn thấp (27,4% năm 2007).
- Quá trình đô thị hoá ở nước ta diễn ra với tốc độ ngày càng cao, thể hiện ở việc mở rộng quy mô các
thành phố và sự lan tỏa lối sống thành thị về các vùng nông thôn. Tuy nhiên, trình độ đô thị hoá còn thấp
(cơ sở hạ tầng của các đô thị như: hệ thống giao thông, điện, nước, các công trình phúc lợi xã hội,... vẫn
còn ở mức thấp so với các nước trong khu vực và thế giới).
- Phần lớn các đô thị nước ta thuộc loại vừa và nhỏ, phân bố tập trung ở vùng đồng bằng và ven biển.
b) Tỉ lệ dân thành thị nước ta ngày càng tăng là do nước ta đang diễn ra quá trình công nghiệp hoá, đô thị
hoá; đồng thời đô thị có điều kiện sống thuận lợi hơn. Trang 22
Câu 6. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy cho biết những biểu hiện nào phản
ánh quá trình đô thị hoá ở nước ta đang diễn ra với tốc độ cao nhưng trình độ đô thị hoá vẫn còn thấp.
Gợi ý làm bài
- Tốc độ đô thị hóa cao:
+ Tỉ lệ dân thành thị nước ta tăng khá nhanh: năm 1960: 15,7%, năm 1989: 20,1%, năm 2007: 27,4%.
+ Mạng lưới đô thị phát triển cả về số lượng và quy mô các thanh phố.
- Trình độ đô thị hoá thấp:
+ Tỉ lệ dân thành thị nước ta còn thấp so với các nước trong khu vực.
+ Ọuy mô đô thị phần lớn là vừa và nhỏ. Số lượng đô thị trên 1 triệu người không nhiều.
+ Cơ sở hạ tầng của các đô thị (hệ thống giao thông, điện, nước, các công trình phúc lợi xã hội,...) vẫn
còn ở mức thấp so với các nước trong khu vực và thế giới.
Câu 7. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Kể tên 6 đô thị có số dân đông nhất ở nước ta. Trong số các đô thị đó, đô thị nào trực thuộc tỉnh ?
b) Giải thích vì sao đô thị là nơi dân cư tập trung đông đúc?
Gợi ý làm bài
a) 6 đô thị có số dân đông nhất nước ta: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần
Thơ, Biên Hoà. Đô thị trực thuộc tỉnh: Biên Hoà.
b) Đô thị là nơi dân cư tập trung đông đúc, vì:
- Đô thị là nơi tập trung các hoạt động kinh tế phi nông nghiệp.
- Có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
- Chất lượng cuộc sống cao, tâm lí dân cư thích sống ở đô thị.
- Có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, có sức hút đối với đầu tư trong và ngoài nước,...
Câu 8. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức dã học, hãy trình bày sự phân bố các loại đô thị
của nước ta.
Gợi ý làm bài
Đô thị nước ta phân bố không đều giữa các vùng.
- Các đô thị lớn tập trung ở hai vùng có nền kinh tế phát triển nhất nước ta là Đồng bằng sông Hồng và
vùng phụ cận, Đông Nam Bộ.
+ Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận: có 2 đô thị có quy mô dân số trên 1 triệu người là Hà Nội (đô
thị đặc biệt), Hải Phòng (đô thị loại 1) cùng các đô thị quy mô dân số trên 100.000 người như Thái
Nguyên, Nam Định, Hạ Long (đô thị loại 2, quy mô dân số từ 200.001 - 500.000 người), Vĩnh Yên, Bắc
Ninh, Bắc Giang, Hải Dương, Thái Bình, Ninh Bình,... (đô thị loại 3, quy mô dân số từ 100.000- 200.000
người) và các đô thị có quy mô dân số nhỏ hơn (dưới 100.000 người).
+ Đông Nam Bộ: có Thành phố Hồ Chí Minh là đô thị lớn nhất (đô thị đặc biệt, quy mô dân số trên 1
triệu người), tiếp theo là Biên Hòa (đô thị loại 2, quy mô dân số từ 500.001 - 1.000.000 người), Vũng Tàu
(đô thị loại 3, quy mô dân số từ 200.001 - 500.000 người), Thủ Dầu Một (đô thị loại 3, quy mô dân số từ Trang 23
100000 - 200000 người), Bà Rịa (đô thị loại 3, quy mô dân số dưới 100000 người) và các cấp đô thị nhỏ
hơn như Tây Ninh, Đồng Xoài.
- Ở vùng Duyên hải miền Trung và Đồng bằng sông Cửu Long, các đô thị tập trung thành dải.
+ Duyên hải miền Trung: Các đô thị tập trung chủ yếu ở ven biển, trong đó lớn nhất là Đà Nẵng (đô thị
loại 1, quy mô dân số từ 500.001 - 1.000.000 người), tiếp theo là Huế (đô thị loại 1, quy mô dân số từ
200.001 - 500.000 người), Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang (đô thị loại 2, quy mô dân số từ 200.001 -
500.000 người), Thanh Hóa (đô thị loại 2, quy mô dân số từ 100.000 - 200.000 người), Hà Tĩnh, Đồng
Hới, Hội An, Tam Kỳ, Quảng Ngãi, Tuy Hòa, Phan Rang - Tháp Chàm (đô thị loại 3, quy mô dân số từ
100.000 - 200.000 người),...
+ Đồng bằng sông Cửu Long: đô thị tập trung thành dải ven sông Tiền, sông Hậu khá rõ rệt. Đô thị lớn
nhất vùng là Cần Thơ (đô thị loại 2, quy mô dân số lừ 500.001 - 1.000.000 người), tiếp đến là các đô thị
Long Xuyên, Rạch Giá (đô thị loại 3, quy mô dân số từ 200.001 - 500.000 người), Mỹ Tho (đô thị loại 2,
quy mô dân số từ 100.000 - 200.000 người), Tân An, Bến Tre, Vĩnh Long, Sa Đéc, Cao Lãnh, Châu Đốc,
Sóc Trăng, Cà Mau (đô thị loại 3, quy mô dân số từ 100.000 - 200.000 người), Trà Vinh, Bạc Liêu (đô thị
loại 4, quy mô dân số dưới 100.000 người).
- Ở miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên có mức độ tập trung đô thị thấp, quy mô đô thị nhỏ hơn so với vùng trên.
+ Miền núi Bắc Bộ: các đô thị Sơn La, Điện Biên Phủ, Lào Cai, Yên Bái, Lạng Sơn (đô thị loại 3, quy mô
dân số dưới 100.000 người), Lai Châu, Hà Giang, Bắc Kạn, Cao Bằng, Nghĩa Lệ, Tuyên Quang (đô thị
loại 4, quy mô dân số dưới 100.000 người),...
+ Tây Nguyên: đô thị lớn nhất là Buôn Ma Thuột (đô thị loại 2, quy mô dân số từ 200.001 - 500.000
người), tiếp theo là Đà Lạt (đô thị loại 2, quy mô dân số từ 100.000 - 200.000 người), Kon Tum, Pleiku,
Bảo Lộc (đô thị loại 3, quy mô dân số từ 100.000 - 200.000 người), An Khê, A Yun Pa, Gia Nghĩa (đô thị
loại 4, quy mô dân số dưới 100.000 người)
Câu 9. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh mạng lưới đô thị của Đồng
bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long.
Gợi ý làm bài - Giống nhau:
+ Mạng lưới đô thị tương đối dày đặc.
+ Có nhiều đô thị với qui mô trung bình và lớn; đều có chức năng đa dạng: hành chính, công nghiệp, kinh tế,... - Khác nhau:
+ Đồng bằng sông Hồng có số lượng đô thị từ loại đặc biệt đến loại 4 ít hơn Đồng bằng sông Cửu Long
(ĐBSH: 12 đô thị; ĐBSCL: 16 đô thị).
+ Quy mô dân số đô thị Đồng bằng sông Hồng lớn hơn Đồng bằng sông Cửu Long.
+ Phân cấp đô thị: Đồng bằng sông Hồng có đầy đủ 5 cấp đô thị (loại đặc biệt, loại 1, 2, 3, 4); Đồng bằng
sông Cửu Long có 3 cấp đô thị (loại 2, 3, 4). Trang 24
+ Chức năng đô thị Đồng bằng sông Hồng đa dạng hơn Đồng bằng sông Cửu Long.
+ Phân bố mạng lưới đô thị Đồng bằng sông Hồng rộng khắp cả vùng với mật độ dày đặc nhất cả nước,
Đồng bằng sông Cửu Long phân bố không đều, tập trung dày đặc ven sông Tiền, sông Hậu. Rìa Đồng
bằng sông Cửu Long dân cư thưa thớt hơn, kinh tế kém phát triển hơn nên mật độ đô thị thưa hơn.
Câu 10. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh mạng lưới đô thị giữa hai
vùng: Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên. Gợi ý làm bài a) Giống nhau
- Đô thị của hai vùng đều có quy mô trung bình và nhỏ.
- Mỗi vùng đều có đô thị với quy mô 200.001 - 500.000 người.
- Đều có một số chức năng: + Hành chính + Công nghiệp + Chức năng khác
- Mạng lưới thưa thớt, phân bố phân tán. b) Khác nhau
* Trung du và miền núi Bắc Bộ (so với Tây Nguyên)
- Về quy mô: tuy nhiều hơn về số lượng đô thị, nhưng lại nhỏ hơn về quy mô dân số. Cụ thể:
+ Có 2 đô thị từ 200.001 - 500.000 người (Thái Nguyên, Hạ Long).
+ Có 3 đô thị từ 100.000 - 200.000 người (Việt Trì, Bắc Giang, Cẩm Phả).
+ Còn lại, các đô thị khác dưới 100.000 người.
- Về phân cấp đô thị: có 3 đô thị loại 2 (Việt Trì, Hạ Long, Thái Nguyên), còn lại là loại 3, 4.
- Về chức năng: có 4 đô thị với chức năng là trung tâm công nghiệp (Việt Trì, Thái Nguyên, Hạ Long, Cẩm Phả).
- Về phân bố: Tập trung dày hơn ở trung du và ven biển. Các vùng còn lại, mật độ đô thị thưa.
* Tây Nguyên (so với Trung du và miền núi Bắc Bộ)
- Về quy mô: số lượng đô thị ít hơn, nhưng lớn hơn về quy mô dân số. Cụ thể:
+ Có 1 đô thị từ 200.001 - 500.000 người (Buôn Ma Thuột).
+ Có 4 đô thị 100.000 - 200.000 người (Kon Tum, Plâyku, Đà Lạt, Bảo Lộc).
+ Có 3 đô thị dưới 100.000 người (Gia Nghĩa, An Khê, A Yun Pa).
- Về phân cấp có 2 đô thị loại 2 (Buôn Ma Thuột và Đà Lạt), còn lại là loại 3 và 4.
- Chức năng công nghiệp hạn chế, chỉ là các điểm công nghiệp, chưa có các trung tâm công nghiệp.
- Phân bố tương đối đều hơn theo lãnh thổ.
Câu 11. Phân tích những ảnh hưởng của quá trình đô thị hoá ở nước ta đối với phát triển kinh tế - xã hội.
Gợi ý làm bài
- Đô thị hóa có tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Trang 25
- Các đô thị có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương, các vùng trong
nước. Năm 2005, khu vực đô thị đóng góp 70,4% GDP cả nước, 84% GDP công nghiệp - xây dựng, 87%
GDP dịch vụ và 80% ngân sách Nhà nước.
- Các thành phố, thị xã là các thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hoá lớn và đa dạng, là nơi sử dụng đông
đảo lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật; có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, có sức hút đối
với đầu tư trong nước và ngoài nước, tạo ra động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
- Các đô thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
- Tuy nhiên, quá trình đô thị hoá cũng nảy sinh những hậu quả như: vấn đề ô nhiễm môi trưởng, an ninh trật tự xã hội...
Câu 12. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét sự thay đổi quy mô dân số
thành thị và dân số nông thôn nước ta trong giai đoạn 1960 - 2007. Tại sao phần lớn dân cư nước ta
sống ở nông thôn?
Gợi ý làm bài a) Nhận xét Giai đoạn 1960 - 2007:
- Dân số thành thị và dân số nông thôn nước ta đều tăng.
+ Dân số thành thị tăng từ 4,73 triệu người (năm 1960) lên 23,37 triệu người (năm 2007), tăng gấp 4,9 lần.
+ Dân số nông thôn tăng từ 25,44 triệu người (năm 1960) lên 61,80 triệu người (năm 2007), tăng gấp 2,4 lần.
- Dân số thành thị có tốc độ tăng nhanh hơn dân số nông thôn.
b) Phần lớn dân cư nước ta sống ở nông thôn, vì
- Trình độ phát triển kinh tế nước ta còn thấp, nền kinh tế nông nghiệp vẫn là chủ yếu.
- Nước ta mới ở giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa tương ứng là giai đoạn đầu của quá trình đô
thị hóa, trình độ đô thị hóa chưa cao, phần lớn các đô thị thuộc loại vừa và nhỏ.
- Chịu ảnh hưởng nặng nề của chiến tranh kéo dài.
Câu 13. Cho bảng số liệu:
Số dân nước ta (triệu người) Năm 1995 2000 2005 2010 Tổng số dân 72,0 77,6 82,4 86,9
Trong đó số dân thành thị 14,9 18,7 22,3 26,5
a) Tính tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân nước ta theo bảng số liệu trên.
b) Vì sao ở nước ta số dân thành thị lại tăng nhanh hơn số dân nông thôn?
Gợi ý làm bài
a) Tính tỉ lệ dân thành thị Năm 1995 2000 2005 2009
Tỉ lệ dân thành thị (%) 20,7 24,1 27,1 30,5 Trang 26
b) Ở nước ta, số dân thành thị tăng nhanh hơn số dân nông thôn do: kết quả của quá trình công nghiệp
hoá và đô thị hoá. Dân cư nông thôn di cư vào các đô thị ngày càng nhiều để kiếm việc làm, đổi đời; hiện
tượng đô thị hoá ở nông thôn được đẩy mạnh.
Câu 14. Cho bảng số liệu sau:
Mật độ dân số của các vùng lãnh thổ (triệu người/km2) Năm 1989 2012 Các vùng Cả nước 195 268
Trung du và miền núi Bắc Bộ 103 120 Đồng bằng sông Hồng 784 961 Bắc Trung Bộ 167 198 Duyên hải Nam Trung Bộ 148 202 Tây Nguyên 45 98 Đông Nam Bộ 333 644
Đồng bằng sông Cửu Long 359 429
Nhận xét và giải thích về sự phân bố dân cư và sự thay đổi mật độ dân số ở các vùng của nước ta.
Gợi ý làm bài
- Sự phân bố dân cư nước ta không đều giữa các vùng:
+ Vùng có mật độ dân số cao nhất là vùng Đồng bằng sông Hồng, tiếp đến là Đông Nam Bộ, sau đó là
Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ và
thấp nhất là Tây Nguyên. Chênh lệch giữa vùng có mật độ dân số cao nhất và thấp nhất lên đến 9,8 lần (năm 2012).
+ Các vùng có mật độ dân số cao hơn trung bình của cả nước là: Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ,
Đồng bằng sông Cửu Long. Các vùng còn lại đều có mật độ dân số thấp hơn mức trung bình cả nước.
Giải thích: Sự phân bố dân cư nước ta chịu tác động của nhiều nhân tố:
• Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
• Lịch sử khai thác lãnh thổ.
• Trình độ phát triển kinh tế và khả năng khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên của mỗi vùng.
- Sự thay đổi mật độ dân số của các vùng: từ năm 1989 đến năm 2012, mật độ dân số của các vùng nước
ta đều tăng, nhưng tốc độ tăng có sự khác nhau.
+ Tây Nguyên có tốc độ tăng nhanh nhất, tiếp đốn là vùng Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ,... ;
Trung du và miền núi Bắc Bộ có tốc độ tăng trưởng thấp nhất trong vùng.
+ Các vùng có tốc độ tăng cao hơn mức trung hình cả nước: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. Các vùng còn lại thấp hơn.
Giải thích: Do sự tác động của nhiều yếu lố:
• Quy mô dân số, tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số. Trang 27 • Chuyển cư.
• Sự phát triển của nền kinh tế.
Câu 15. Cho bảng số liệu sau:
Diện tích, dân số phân theo vùng của nước ta, năm 2012 Vùng
Dân số (nghìn người)
Diện tích (km2) Cả nước 88.772,9 330.951,1
Trung du và miền núi Bắc Bộ 1 1.400,2 95.272,3 Đồng bằng sông Hồng 20.236,7 21.050,9 Bắc Trung Bộ 10.189,6 51.459,2 Duyên hải Nam Trung Bộ 89.84,0 44.376,8 Tâv Nguyên 5.379,6 54.641,1 Đông Nam Bộ 15.192,3 23.598,0
Đồng bằng sông Cửu Long 17.390,5 40.553,1
(Nguồn: Tổng cục Thông kê, Hà Nội)
a) Tính mật độ dân số các vùng của nước ta năm 2012.
b) Vẽ biểu đồ thể hiện mật độ dân số của cả nước và các vùng năm 2012.
c) Nhận xét về sự phân bố dân cư của nước ta.
Gợi ý làm bài
a) Tính mật độ dân số Vùng
Mật độ dân số (/km2) Cả nước 268
Trung du và miền núi Bắc Bộ 120 Đồng bằng sông Hồng 961 Bắc Trung Bộ 198 Duyên hải Nam Trung Bộ 202 Tây Nguyên 98 Đống Nam Bộ 644
Đồng bằng sông Cửu Long 429 b) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện mật độ dân số của cả nước và các vùng, năm 2012 Trang 28 c) Nhận xét
- Dân cư nước ta phân bố không đều giữa các vùng
- Vùng có mật độ dân số cao nhất là vùng Đồng bằng sông Hồng, tiếp đến là Đông Nam Bộ, sau đó là
Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ và
thấp nhất là Tây Nguyên (dẫn chứng). Chênh lệch giữa vùng có mật độ dân số cao nhất và thấp nhất lên đến 9,8 lần.
- Các vùng có mật độ dân số cao hơn trung bình của cả nước là: Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ,
Đồng bằng sông Cửu Long. Các vùng còn lại đều có mật độ dân số thấp hơn mức trung bình cả nước.
Câu 16. Cho bảng số liệu sau:
Tổng số dân và số dân thành thị ở nước ta, giai đoạn 1990 - 2010
(Đơn vị: triệu người) Năm Tổng số dân
Số dân thành thị 1990 66,0 12,9 1995 72,0 14,9 2000 77,6 18,7 2005 82,4 22,3 2007 84,2 23,7 2010 86,9 26,5
(Nguồn: Tổng cục Thống kê, Hà Nội) Trang 29
a) Tính tỉ lệ dân thành thị của nước ta, giai đoạn 1990 - 2010.
b) Vẽ biểu đồ thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta trong giai đoạn trên.
c) Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét và giải thích.
Gợi ý làm bài
a) Tính tỉ lệ dân thành thị Soá daân thaø nh thò Cách tính: Tæ leä daân thaø nh thò 100 Toång soá daân Năm
Tỉ lệ dân thành thị (%) 1990 19,5 1995 20,7 2000 24,1 2005 27,1 2007 28,1 2010 30,5 b) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta, giai đoạn 1990 – 2010 Trang 30
c) Nhận xét và giải thích * Nhận xét
Trong giai đoạn 1990 - 2010:
- Số dân thành thị liên tục tăng với tốc độ tăng khá nhanh, từ 12,9 triệu người (năm 1990) lên 26,5 triệu
người (năm 2010), tăng 13,6 triệu người (tăng gấp 2,05 lần).
- Tỉ lệ dân thành thị nước ta cũng tăng đáng kể trong giai đoạn trên, từ 19,5% (năm 1990) lên 30.5% (năm 2010), tăng 11,0%. * Giải thích
Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị liên tục tăng là do trong những năm gần đây quá trình đô thị hoá ở
nước ta diễn ra khá nhanh, số lượng các đô thị ngày càng tăng, quy mô các đô thị ngày càng được mở
rộng. Tuy vậy, do điểm xuất phát thấp cùng với tốc độ công nghiệp hoá, hiện đại hoá chưa cao nên tốc độ
gia tăng số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị cũng chưa cao.
Câu 17. Cho bảng số liệu sau:
Tình hình phát triển dân số Việt Nam trong giai đoạn 1995 - 2010 Năm Tổng số dân
Số dân thành thị
Tỉ lệ gia tăng dân số tự (nghìn người) (nghìn người) nhiên (%) 1995 71995,5 14938,1 1,65 2000 77630,9 18725,4 1,36 2005 82392,1 22332,0 1,33 2007 84218,5 23746,3 1,16 2010 86932,5 26515,9 1,03
(Nguồn: Tổng cục Thông kê, Hà Nội)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số từ bảng số liệu đã cho.
b) Nhận xét và giải thích tình hình phát triển dân số của nước ta trong giai đoạn 1995 - 2010.
Gợi ý làm bài
Biểu đồ thể hiện tình hình phát triển dân số nước ta giai đoạn 1995 – 2010 Trang 31
b) Nhận xét và giải thích * Nhận xét
- Dân số tăng nhanh (từ năm 1995 đến năm 2010 tăng thêm 14937 nghìn người, tăng trung bình năm 995,8 nghìn người).
- Số dân thành thị cũng tăng mạnh, từ 14938,1 nghìn người năm 1995 lên 26515,9 nghìn người năm 2010,
tăng 11577,8 nghìn người (tăng gấp 1,78 lần). Tỉ lệ dân thành thị tuy chưa cao, nhưng ngày càng tăng (từ
20,7% năm 1995 lên 30,5% năm 2010).
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm dần (từ 1,65% năm 1995 xuống còn 1,03% năm 2010). * Giải thích
- Do dân số đông nên tuy tỉ lệ gia tăng dân số có giảm, nhưng tổng số dân nước ta vẫn tăng nhanh.
- Nhờ kết quả của quá trình đô thị hoá, công nghiệp hoá nên số dân thành thị tăng cả về quy mô lẫn tỉ trọng.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm do thực hiện có kết quả công tác dân số và kế hoạch hoá gia đình.
Câu 18. Cho bảng số liệu sau:
Dân số trung bình nước ta phân theo thành thị và nông thôn trong thời kì 1990 - 2010
(Đơn vị: nghìn người) Năm Thành thị Nông thôn 1990 12.880,3 53.136,4 Trang 32 1995 14.938,1 57.057,4 2000 18.725,4 58.905,5 2005 22.332,0 60.060,1 2008 24.673,1 60.445,6 2010 26.515,9 60.416,6
(Nguồn: Tồng cục thông kê, Hà Nội)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn ở nước ta trong
thời kì 1990 - 2010.
b) Từ biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó.
Gợi ý làm bài a) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu:
Cơ cấu dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn thời kì 1990-2010 (Đơn vị: %) Năm Thành thị Nông thôn 1990 19,5 80,5 1995 20,7 79,3 2000 24,1 75,9 2005 27,1 72,9 2008 29,0 71,0 2010 30,5 69,5 - Vẽ:
Biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn ở nước ta trong thời kì 1990 - 2010 Trang 33
b) Nhận xét và giải thích * Nhận xét
- Có sự thay đổi (theo xu hướng tăng tỉ lệ dân thành thị và giảm tỉ lệ dân nông thôn), nhưng còn chậm.
- Tỉ lệ dân thành thị tăng 11% (từ 19,5% năm 1990 lên 30,5% năm 2010), tỉ lệ dân nông thôn giảm tương
ứng (từ 80,5% xuống 69,5%). * Giải thích
- Do kết quả của quá trình công nghiệp hoá và đô thị hoá.
- Tuy nhiên, quá trình trên diễn ra còn chậm. Nội dung 4:
LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM.
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
Câu 1. Nêu những thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta.
Gợi ý làm bài a) Thế mạnh
- Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh. Bình quân mỗi năm nước ta có thêm hơn 1 triệu lao động.
- Người lao động nước ta cần cù, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp,
thủ công nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật. Chất lượng nguồn lao động đang được nâng cao. b) Hạn chế Trang 34
- Thể lực người lao động nước ta còn yếu.
- Thiếu tác phong công nghiệp, kỉ luật lao động chưa cao.
- Đội ngũ cán bộ khoa học kĩ thuật, công nhân có tay nghề cao còn ít.
- Lực lượng lao động phân bố không đều, tập trung quá cao ở các vùng đồng bằng và duyên hải gây căng
thẳng đối với vấn đề giải quyết việc làm. Ở vùng núi và trung du giàu tài nguyên lại thiếu lao động.
- Lực lượng có tay nghề chủ yếu tập trung ở vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ, nhất là
thành phố lớn (Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ,...).
- Năng suất lao động thấp; cơ cấu lao động chuyển dịch chậm, lao động nông nghiệp vẫn còn chiếm ưu thế.
Câu 2. Dựa vào trang 15 Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích sự thay
đổi cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ở nước ta trong giai đoạn 1995 - 2007.
Gợi ý làm bài
Dựa vào biểu đồ cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế, ta lập được bảng sau:
Cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế ở nước ta, giai đoạn 1995 - 2007 (%) Khu vực kinh tế 1995 2000 2005 2007 Nông, lâm, thủy sản 71,2 65,1 57,2 53,9
Công nghiệp và xây dựng 11,4 13,1 18,2 20,0 Dịch vụ 17,4 21,8 24,6 26,1 * Nhận xét
Trong giai đoạn 1995 - 2007, cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế có sự chuyển biến
theo hướng tích cực, nhưng còn chậm.
- Tỉ lệ lao động trong khu vực nông, lâm, thủy sản giảm từ 71,2% (năm 1995) xuống còn 53,9% (năm
2007), giảm 17,3%, nhưng vẫn chiếm tỉ lệ cao nhất trong cơ cấu lao động.
- Tỉ lệ lao động trong khu vực công nghiệp - xây dựng tăng từ 11,4% (năm 1995) lên 20,0% (năm 2007), tăng 8,6%.
- Tỉ lệ lao động trong khu vực dịch vụ tăng từ 17,4% (năm 1995) lên 26,1% (năm 2007), tăng 8,1% và
hiện chiếm tỉ lệ cao thứ hai trong cơ cấu lao động.
* Giải thích: Nước ta đang tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Sự phát triển của các ngành
công nghiệp - xây dựng và dịch vụ đã kéo theo sự chuyển dịch lao động giữa các khu vực kinh tế.
Câu 3. Vì sao việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay?
Gợi ý làm bài
Vì, số người thiếu việc làm cao, số người thất nghiệp đông. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn là 28,2%, tỉ
lệ thất nghiệp ở thành thị là 6,8%. Mỗi năm tăng thêm 1,1 triệu lao động (số liệu năm 1998). Thiếu việc
làm sẽ gây nhiều vấn đề phức tạp cho xã hội.
Câu 4. Trình bày phương hướng giải quyết việc làm, nhằm sử dụng hợp lí nguồn lao động ở nước ta.
Gợi ý làm bài Trang 35
- Phân bố lại lao động và dân cư giữa các vùng.
- Thực hiện chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
- Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
- Phát triển hoạt động công nghiệp, dịch vụ ở các đô thị.
- Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề và giới thiệu việc làm.
- Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
Câu 5. Việc mở rộng, đa dạng hóa các loại hình đào tạo có ý nghĩa như thế nào đối với vấn đề giải
quyết việc làm ở nước ta hiện nay?
Gợi ý làm bài
- Ý nghĩa: tạo điều kiện cho người lao động có khả năng tự tạo ra hay tìm kiếm việc làm.
- Diễn giải: nâng cao trình độ, tay nghề, đa dạng hóa các ngành nghề cho nguồn lao động tạo điều kiện
cho họ đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế đang trong tiến trình đa dạng hóa, hiện đại hóa.
Câu 6. Việc tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài có tác động tích cực gì tới vấn đề giải quyết
việc làm hiện nay ở nước ta?
Gợi ý làm bài
- Tích cực: tạo ra nhiều việc làm.
- Gián tiếp: đào tạo, nâng cao tay nghề cho người lao động.
Câu 7. Tại sao nước ta phải thực hiện chính sách phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng?
Gợi ý làm bài
- Sự phân bố dân cư và nguồn lao động của nước ta không đều giữa vùng đồng bằng và vùng núi.
- Sự phân bố dân cư không đều giữa thành thị và nông thôn.
- Sự phân bố dân cư không đều dẫn đến tình trạng nơi thừa, nơi thiếu lao động.
- Ảnh hưởng đến việc khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên.
Câu 8. Giải thích tại sao nguồn lao động nước ta lại rất dồi dào?
Gợi ý làm bài
- Nước ta có số dân đông.
+ Năm 2007, số dân nước ta là 85,17 triệu người.
+ Do đông dân, cơ cấu dân số trẻ, số người trong độ tuổi sinh đẻ cao nên số dân gia tăng hàng năm lớn.
- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ.
+ Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi: số người trong độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ lớn, số người dưới độ tuổi
lao động chiếm tỉ lệ tương đối cao, số người trên độ tuổi lao động chiếm tỉ lệ nhỏ (dẫn chứng).
+ Dân số trẻ nên có nguồn lao động dồi dào, dự trữ lao động lớn.
- Tốc độ gia tăng dân số và nguồn lao động còn nhanh.
+ Dân số tăng nhanh dẫn đến hiện tượng bùng nổ dân số. Trang 36
+ Lực lượng lao động chiếm trên 50% tổng số dân, tốc độ tăng nguồn lao động tương đối cao (khoảng 3%
năm), mỗi năm có thêm hơn 1 triệu lao động.
Câu 9. Tại sao tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm ở nước ta còn cao?
Gợi ý làm bài
- Thiếu việc làm: do hoạt động nông nghiệp mang tính chất mùa vụ, hoạt động kinh tế nông thôn thiếu tính đa dạng.
- Thất nghiệp ở đô thị: do tốc độ đô thị hóa cao trong khi công nghiệp, dịch vụ chưa đáp ứng, di dân từ nông thôn ra thành thị.
Câu 10. Chứng minh rằng nguồn lao động của nước ta phân bố không đều giữa khu vực nông thôn
với khu vực thành thị.
Gợi ý làm bài
Nguồn lao động nước ta phân bố không đều giữa khu vực nông thôn với khu vực thành thị: Lao động
nông thôn chiếm 75,8%, lao động thành thị chiếm 24,2% lao động cả nước, năm 2003.
Câu 11. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn nước ta đã và đang có sự thay đổi như thế nào?
Tại sao lại có sự thay đổi như vậy? Nêu những hậu quả của quá trình đô thị hóa ở nước ta.
Gợi ý làm bài
- Sự thay đổi cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn: tỉ trọng lao động ở thành thị có xu hướng tăng,
tỉ trọng lao động ở nông thôn giảm.
- Nguyên nhân: do tác động của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Hậu quả của quá trình đô thị hóa:
+ Khó khăn trong giải quyết việc làm.
+ Ô nhiễm môi trường, nảy sinh nhiều vấn đề an ninh, trật tự xã hội.
Câu 12. Chỉ số phát triển con người được tổng hợp từ các yếu tố nào?
Gợi ý làm bài
Chỉ số phát triển con người (HDI) được tổng hợp từ ba yếu tố chính:
- GDP bình quân theo đầu người.
- Chỉ số giáo dục (được tổng hợp từ chỉ số về tỉ lệ người biết chữ và tổng tỉ lệ nhập học). - Tuổi thọ bình quân.
Câu 13. Trình bày những thành tựu và hạn chế trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người
dân nước ta.
Gợi ý làm bài a) Thành tựu
- Tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 90,3% (năm 1999).
- Mức thu nhập bình quân trên đầu người gia tăng.
- Người dân được hưởng các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn.
- Tuổi thọ trung bình tăng.
- Tỉ lệ tử vong, suy dinh dưỡng của trẻ em ngày càng giảm, nhiều dịch bệnh đã bị đẩy lùi. Trang 37 b) Hạn chế
Chất lượng cuộc sống của dân cư còn chênh lệch giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn, giữa các
tầng lớp dân cư trong xã hội.
Câu 14. Nêu các phương hướng để nâng cao chất lượng cuộc sống của dân cư.
Gợi ý làm bài
- Xóa đói giảm nghèo, đảm bảo công bằng xã hội.
- Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động.
- Nâng cao dân trí và năng lực phát triển. - Bảo vệ môi trường.
Câu 15. Cho bảng số liệu sau:
Lao động và việc làm ở nước ta, giai đoạn 1998 – 2009 Năm
Số lao động đang làm việc Tỉ lệ thất nghiệp ở Thời gian thiếu việc làm ở
(triệu người)
thành thị (%)
nông thôn (%) 1998 35,2 6,9 28,9 2000 37,6 6,4 25,8 2002 39,5 6,0 24,5 2005 42,7 5,3 19,4 2009 47,7 4,6 15,4
a) Vẽ biểu đồ thể hiện số lao động, tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thời gian thiếu việc làm ở nông thôn
nước ta trong giai đoạn 1998 - 2009.
b) Nhận xét và giải thích tình hình lao động và việc làm của nước ta trong giai đoạn trên.
Gợi ý làm bài a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện số lao động, tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thời gian thiếu việc làm ở nông thôn
nước ta, giai đoạn 1998 – 2009 Trang 38
b) Nhận xét và giải thích * Nhận xét
- Số lao động đang làm việc ở nước ta tăng nhanh trong giai đoạn 1998 - 2009, tăng 12,5 triệu người, bình
quân mỗi năm tăng 1,134 triệu người. Điều này gây khó khăn lớn trong vấn đề giải quyết việc làm.
- Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị có xu hướng giảm dần, từ 6,9% (năm 1998) xuống còn 4,6% (năm 2009),
giảm 2,3%. Tuy nhiên, tỉ lệ này vẫn còn khá cao.
- Thời gian thiếu việc làm ở nông thôn giảm nhanh, từ 28,9% (năm 1998) xuống còn 15,4% (năm 2009),
giảm 13,5%. Tuy nhiên, tỉ lệ này vẫn còn cao. * Giải thích
- Số lao động đông và tăng nhanh do nước ta có cơ cấu dân số trẻ.
- Do kết quả của công cuộc đổi mới, cùng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đa dạng hoá các ngành nghề
nông thôn đang góp phần làm giảm tỉ lệ thất nghiệp và thời gian nông nhàn ở nông thôn.
- Nền kinh tế nước ta nhìn chung còn chậm phát triển nên khả năng giải quyết việc làm còn nhiều hạn chế.
Câu 16. Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu lao động phân theo khu vực thành thị, nông thôn nước ta, năm 1996 và năm 2005 (Đơn vị: %) Năm Nông thôn Thành thị 1996 79,9 20,1 2005 75,0 25,0
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động phân theo khu vực thành thị, nông thôn nước ta, năm 1996 và năm 2005. Trang 39
b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo khu vực thành thị và nông thôn nước
ta trong giai đoạn trên.
Gợi ý làm bài a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động phân theo khu vực thành thị, nông thôn nước ta, năm 1996 và năm 2005
b) Nhận xét và giải thích * Nhận xét
- Lao động ở khu vực nông thôn chiếm tỉ trọng cao nhất (75,0% năm 2005).
- Từ năm 1996 đến năm 2005, cơ cấu lao động phân theo khu vực thành thị, nông thôn có sự thay đổi rõ rệt:
+ Tỉ trọng lao động ở khu vực thành thị tăng (dẫn chứng).
+ Tỉ trọng lao động ở khu vực nông thôn giảm (dẫn chứng). * Giải thích
Do nước ta đang trong quá trình đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Sự phát triển của
ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ ở các đô thị thu hút ngày càng nhiều lao động.
Câu 17. Cho bảng số liệu sau:
Lao động phân theo các ngành kinh tế nước ta năm 2001 và năm 2009
(Đơn vị: nghìn người) Năm Tổng Chia ra
Nông - lâm - ngư Công nghiệp - xây Dịch vụ nghiệp dựng Trang 40 2001 38562,7 24468,4 5551,9 8542,4 2009 47743,6 24788,5 10284,0 12671,1
a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi lao động phân theo các ngành kinh tế ở nước ta năm
2001 và năm 2009.
b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo các ngành kinh tế ở nước ta trong giai đoạn trên.
Gợi ý làm bài a) Vẽ biểu đồ - Xử lí số liệu:
Cơ cấu lao động phân theo các ngành kinh tế nước ta năm 2001 và năm 2009 ( Đơn vị: %) Năm Tổng Chia ra Nông - lâm - ngư Công nghiệp - xây Dịch vụ nghiệp dựng 2001 100,0 63,5 14,3 22,2 2009 100,0 51,9 21,6 26,5
- Tính bán kính đưởng tròn ( r , r ): 2001 2009 + r 1,0 ñvbk 2001 47743,6 + r  =1,11 ñvbk 2009 38562,2 - Vẽ:
Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo các ngành kinh tế ở nước ta năm 2001 và năm 2009 Trang 41
b) Nhận xét và giải thích * Nhận xét
- Trong cơ cấu lao động theo ngành của nước ta ở cả hai năm 2001 và 2009, chiếm tỉ trọng cao nhất là
ngành nông - lâm - ngư nghiệp, tiếp đến là dịch vụ và thấp nhất là công nghiệp và xây dựng (dẫn chứng).
- Giai đoạn 2001 - 2009, lao động phân theo các ngành kinh tế của nước ta có sự chuyển dịch theo hướng:
+ Tỉ trọng lao động ngành nông - lâm - ngư nghiệp giảm khá nhanh, từ 63,5% xuống còn 51,9%, giảm 11,6%.
+ Tỉ trọng lao động ngành công nghiệp - xây dựng tăng đáng kể, từ 14,3% lên 21,6%, tăng 7,3%.
+ Tỉ trọng lao động trong khu vực dịch vụ tăng chậm, từ 22,2% lên 26,5%, tăng 4,7%.
- Đây là sự chuyển dịch tiến bộ, phù hợp với xu thế chung, tuy nhiên sự chuyển biến này còn diễn ra chậm. * Giải thích
- Do chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Do nước ta đang tiến hành công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Sự phát triển của các ngành công
nghiệp - xây dựng và dịch vụ đã kéo theo sự chuyển dịch lao động giữa các khu vực kinh tế.
Câu 18. Cho bảng số liệu sau:
Lao động đang làm việc phân theo thành phần kinh tế ở nước ta, năm 2000 và năm 2010
(Đơn vị: nghìn người) Năm Tổng Chia ra Nhà nước Ngoài nhà nước Có vốn đầu tư nước ngoài 2000 37.075,3 4.358,2 32.358,6 358,5 2010 49.048,5 5.107,4 42.214,6 1.726,5
(Nguồn: Tổng cục Thông kê, Hà Nội)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động đang làm việc phân theo thành phần kinh tế ở nước
ta năm 2000 và năm 2010.
b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu lao động đang làm việc phân theo thành phần kinh tế ở
nước ta trong giai đoạn trên.
Gợi ý làm bài a) Vẽ biểu đồ - Xử lí số liệu:
Lao động đang làm việc phân theo thành phần kinh tế ở nước ta, năm 2000 và năm 2010 (Đơn vị: %) Năm Tổng Chia ra Nhà nước Ngoài nhà nước Có vốn đầu tư nước ngoài Trang 42 2000 100,0 11,7 87,3 1,0 2010 100,0 10,4 86,1 3,5
- Tính bán kính đưởng tròn ( r , r ): 2000 2010 + r  1,0 ñvbk 2000 49048,5 + r  =1,15 ñvbk 2010 37075,3 Vẽ:
Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động đang làm việc phân theo thành phần kinh tế ở nước ta
năm 2000 và năm 2010
b) Nhận xét và giải thích
- Trong cơ cấu lao động đang làm việc phân theo thành phần kinh tế của nước ta, chiếm tỉ trọng cao nhất
là thành phần kinh tế ngoài Nhà nước tiếp đến là thành phần kinh tế Nhà nước và thấp nhất là thành phần
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (dẫn chứng).
- Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước thu hút nhiều lao động là do có các hoạt động kinh tế đa dạng, phù
hợp với nhiều đối tượng lao động khác nhau; thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng
nhỏ do mới được khuyến khích phát triển, các hoạt động kinh tế tập trung chủ yếu trong các lĩnh vực
công nghiệp và dịch vụ.
- Cơ cấu lao động đang làm việc phân theo thành phần kinh tế của nước ta có sự chuyển dịch trong giai đoạn 2000 - 2010:
+ Tỉ trọng thành phần kinh tế Nhà nước giảm, từ 11,7% xuống còn 10,4%, giảm 1,3%.
+ Tỉ trọng thành phần kinh tế ngoài Nhà nước giảm, từ 87,3% xuống còn 86,1%, giảm 1,2%.
+ Tỉ trọng thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh, từ 1,0% lên 3,5%, tăng 2,5%. Trang 43
Giải thích: tỉ trọng lao động thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng là do chính sách ưu đãi,
khuyến khích phát triển của Nhà nước. Tỉ trọng lao động của thành phần kinh tế Nhà nước và ngoài Nhà
nước giảm là do có tốc độ tăng chậm, một bộ phận lao động chuyển sang thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Nội dung 4:
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
Câu 1. Phân tích vai trò của sản xuất lương thực ở nước ta.
Gợi ý làm bài
- Đảm bảo lương thực cho người.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- Nguồn hàng xuất khẩu.
- Cơ sở để đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp.
Câu 2. Việc phát triển sản xuất lương thực ờ nước ta dựa trên những thế mạnh tự nhiên nào?
Gợi ý làm bài
- Tài nguyên đất: khá đa dạng; hai nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất là đất phù sa và đất feeralit.
+ Đất phù sa có diện tích khoảng 3 triệu ha, chủ yếu do sông ngòi bồi đắp nên màu mỡ, địa hình bằng
phẳng, thuận lợi tưới tiêu nên rất thích hợp trồng lúa, các cây lương thực khác: sắn, ngô, khoai lang.
Nhóm đất này tập trung chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và các đồng bằng ven biển miền Trung.
+ Đất feralit chiếm diện tích trên 16 triệu ha, tập trung chủ yếu ở trung du và miền núi, cũng thích hợp
trồng các cây lương thực sắn, ngô, khoai lang,...
- Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa. Nguồn nhiệt ẩm phong phú làm cho cây cối xanh tươi quanh năm, sinh
trưởng nhanh, có thể trồng hai đến ba vụ lúa, hoa màu lương thực trong một năm.
- Tài nguyên nước: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc (chỉ tính những con sông có chiều dài trên
10 km thì nước ta đã có tới 2360 sông. Dọc bờ biển, trung bình cứ 20km lại gặp một cửa sông); sông ngòi
nhiều nước, giàu phù sa; chế độ nước theo mùa. Nhìn chung, các hệ thống sông đều có giá trị đáng kể về
thuỷ lợi. Nguồn nước ngầm cũng khá dồi dào.
- Sinh vật: nước ta có nhiều loại cây lương thực, là cơ sở để nhân dân ta thuần dưỡng, lai tạo thành các
giống cây lương thực có chất lượng cao, thích nghi với điều kiện sinh thái của từng địa phương.
Câu 3. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Trình bày hiện trạng sản xuất và phân bố cây lúa ở nước ta (diện tích, sản lượng, năng suất, bình
quân lúa/ người). Trang 44
b) Nêu nguyên nhân dẫn dến những thành tựu trên.
c) Việc sản xuất lúa ờ nước ta còn gặp phải những khó khăn gì cần khắc phục?
Gợi ý làm bài
a) Hiện trạng sản xuất lúa ở nước ta trong giai đoạn 2000 - 2007
* Tình hình sản xuất Năm 2000 2005 2007 Diện tích (nghìn ha) 7.666 7.329 7.207
Sản lượng lúa (nghìn tấn) 32.530 35.832 35.942 Năng suất lúa (tạ/ha) 42,4 48,9 49,9
Bình quân lúa theo đầu người (kg) 419 431 422
Ghi chú: trang Atlat 15, dân sô nước ta năm 2000: 77,63 triệu người, năm 2005: 83,11 triệu người, năm 2007: 85,11 triệu người. Nhận xét:
Diện tích gieo trồng lúa giảm liên tục, từ 7666 nghìn ha (năm 2000) xuống còn 7207 nghìn ha (năm 2007), giảm 459 nghìn ha.
- Năng suất lúa tăng liên lục, từ 42,4 tạ/ha (năm 2000) lên 49,9 tạ/ha (năm 2007), tăng gấp 1,17 lần.
Nguyên nhân là do áp dụng các biện pháp thâm canh.
- Sản lượng lúa tăng liên lục, từ 32530 nghìn tấn (năm 2000) lên 35942 nghìn tấn (năm 2007), tăng gấp
1,1 lần, chủ yếu là do tăng năng suất.
- Tuy dân số nước ta tăng nhanh, nhưng do sản lượng lúa tăng nhanh hơn nên sản lượng lương thực bình
quân đầu người vẫn tăng trong giai đoạn 2000 - 2005, từ 419 kg/người (năm 2000) lên 431 kg/người
(năm 2005), sau đó giảm xuống còn 422 kg/người (năm 2007) do diện tích gieo trồng lúa giảm. * Phân bố cây lúa
- Cây lúa được trồng ở tất cả các địa phương trong cả nước (tỉnh nào cũng có trồng lúa gạo) do dây là cây
lương thực của nước ta, thích hợp với khí hậu nhiệt đới, sinh trưởng và phát triển được trên nhiều loại đất,
đặc biệt là đất phù sa. Vì vậy, lúa gạo được trồng ở hầu khắp các địa phương trên cả nước.
- Tỉ lệ diện tích cây lúa so với diện tích cây lương thực ở các địa phương có sự khác nhau.
+ Những tỉnh có diện lích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực đạt trên 90%: bao gồm tất cả các
tỉnh vùng Đồng bằng sông cửu Long, một số tỉnh ở Đồng bằng sông Hồng (Bắc Ninh, Hải Dương, Hải
Phòng, Thái Bình, Nam Định). Nguyên nhân do đây là những vùng đồng bằng màu mỡ, nguồn nước dồi
dào, đông dân,... thuận lợi cho việc trồng lúa.
+ Các tỉnh có tỉ lệ diện tích cây lúa so với diện tích cây lương thực thấp dưới 60% tập trung chủ yếu ở
Tây Nguyên (Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng) và phần lớn các tỉnh thuộc vùng Trung
du và miền núi Bắc Bộ (Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình, Lào Cai, Yen Bái, Hà Giang, Cao Bằng,
Bắc Cạn), một số tỉnh ở Đông Nam Bộ (Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai và Bà Rịa - Vũng Tàu) do
đặc điểm địa hình, nguồn nước,... không thuận lợi cho việc phát triển nghề trồng lúa; bên cạnh đó, tập
quán sản xuất cũng là yếu tố có ảnh hưởng tới tỉ lệ diện tích trồng lúa ở một số địa phương.
+ Các tỉnh trọng điểm lúa (diện tích và sản lượng lúa lớn): Phần lớn tập trung ở Đồng bằng sông Cửu
Long như An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp, Long An, Tiền Giang, Sóc Trăng, Cần Thơ. b) Nguyên nhân
- Lúa là cây lương thực đóng vai trò chủ đạo trong việc đảm bảo an ninh lương thực ở nước ta. Trang 45
- Đường lối, chính sách khuyến khích phát triển sản xuât nông nghiệp của Nhà nước, đặc biệt là chính
sách khoán 10 và luật ruộng đất mới.
- Đầu tư: cơ sở vật chất kĩ thuật cho việc sản xuất lúa (thuỷ lợi, phân bón, máy móc, dịch vụ cây trồng).
Và đặc biệt là việc đưa các giống mới vào trồng đại trà phù hợp với từng vùng sinh thái khác nhau.
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn (trong và ngoài nước). c) Khó khăn
- Điều kiện tự nhiên: thiên tai (như bão, lụt, hạn hán, sâu bệnh,...) có ảnh hưởng xấu tới sản xuất, làm cho
sản lượng lúa không ổn định.
- Điều kiện kinh tế - xã hội:
+ Thiếu vốn, phân bón, thuốc trừ sâu.
+ Công nghệ sau thu hoạch còn nhiều hạn chế.
+ Thị trường xuất khẩu có nhiều biến động.
+ Diện tích trồng lúa đang có nguy cơ bị thu hẹp do tác động của quá trình đô thị hoá, mơ rộng diện tích
xây dựng các cơ sơ vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng,...
Câu 4. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang nông nghiệp, hãy xác định vùng sản xuất lúa lớn nhất ờ
nước ta. Trình bày nguyên nhân dẫn đến hình thành các vùng lúa trọng điểm của nước ta.
Gợi ý làm bài
a) Vùng sản xuất lúa lớn nhất: Đồng bằng sông Cửu Long.
b) Nguyên nhân hình thành các vùng trọng điềm lúa - Điều kiện tự nhiên:
+ Đất phù sa màu mỡ, diện tích rộng, địa hình bằng phẳng.
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Sông ngòi dày đặc, nguồn nước phong phú.
- Điều kiện kinh tế - xã hội:
+ Nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm trong sản xuất lúa.
+ Nhà nước quan tâm đầu tư phát triển, cơ sở vật chất - kĩ thuật không ngừng được tăng cường.
+ Thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng.
Câu 5. Phân tích ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp ở nước ta.
Gợi ý làm bài
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
- Giải quyết việc làm, sử dụng hợp lí nguồn lao động và tài nguyên thiên nhiên ở trung du, miền núi cũng
như ở khu vực nông thôn.
- Tạo ra các mặt hàng xuất khẩu có giá trị kinh tế cao (cà phê, cao su, điều,...), đẩy mạnh việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Góp phần phân bố lại dân cư, lao dộng giữa các vùng và phát triển kinh tế - xã hội ở trung du và miền núi.
Câu 6. Giải thích tại sao cây công nghiệp nước ta lại được phát triển mạnh trong những năm gần đây.
Gợi ý làm bài Trang 46
a) Thế mạnh về tự nhiên
- Nước ta có nhiều loại đất thích hợp cho việc phát triên cây công nghiệp (đất ở trung du và miền núi
thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm, còn đất ờ đồng bằng lại thích hợp cho cây công nghiệp hàng
năm), có thể phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp tập trung.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hoá theo Bắc - Nam (vĩ độ), theo mùa và theo độ cao, tạo điều
kiện cho cây công nghiệp phát triển quanh năm với cơ cấu cây trồng đa dạng (nhiệt đới, cận nhiệt và cả ôn đới).
- Nguồn nước (trên mặt, dưới đất) tương đối phong phú, đảm bảo cung cấp nước tưới cho cây công nghiệp.
- Các thế mạnh khác (địa hình, tập đoàn cây công nghiệp bản địa,...).
b) Thế mạnh về kinh tế - xã hội
- Nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm trong việc trồng và chế biến cây công nghiệp.
- Thị trường tiêu thụ (trong nước và thế giới) ngày càng được mở rộng.
- Cơ sở hạ tầng (mạng lưới giao thông vận tải, thông tin liên lạc,...), cơ sở vật chất - kĩ thuật (các trại
giống, trạm bảo vệ thực vật, cơ sở chế biến,...) phục vụ cho việc trồng và chế biến sán phẩm cây công
nghiệp ngày càng được đảm bảo.
- Sự hoàn thiện của công nghiệp chế biến sau thu hoạch cùng với trang thiết bị hiện đại góp phần nâng
cao chất lượng sản phẩm và khả năng cạnh tranh của chúng trên thị trường.
- Đường lối, chính sách khuyến khích phát triển cây công nghiệp của Đảng và Nhà nước.
- Các thế mạnh khác (việc đảm bảo an toàn về lương thực đã giúp cho diện tích trồng cây công nghiệp
được ổn định, sự gia nhập của nước ta vào Tổ chức thương mại thế giới,...).
Câu 7. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn
đối với sự phát triển cây công nghiệp lâu năm ở nước ta.
Gợi ý làm bài a) Thuận lợi * Điều kiện tự nhiên
- Đất: diện tích lớn, có nhiều loại thích hợp cho việc phát triển các cây công nghiệp lâu năm, khả năng mở
rộng diện tích còn nhiều.
+ Đất feralit trên đất badan (diện tích khoảng 2 triệu ha), phân bố tập trung ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ
và rải rác ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Duyên hải miền Trung. Đây là loại đất màu mỡ, có tầng phong
hoá sâu, rất thuận lợi để trồng các cây công nghiệp lâu năm.
+ Đất feralit trên các loại đá khác, phân bố rộng khắp trên toàn bộ các vùng đồi núi nước ta, trong đó
nhiều loại sau khi cải tạo có thể phát triển các cây công nghiệp lâu năm.
+ Đất xám trên phù sa cổ, tập trung nhiều nhất ở Đông Nam Bộ, ngoài ra còn có ở Tây Nguyên, trung du
Bắc Bộ và rải rác ở Duyên hải miền Trung. Đây là loại đất thích hợp cho việc trồng các cây công nghiệp lâu năm. Trang 47
+ Một số loại đất khác (đất phù sa sông, đất phèn, đất mặn,...) cũng có thể trồng được cây công nghiệp lâu
năm, điển hình là cây dừa.
- Nguồn nước dồi dào do có mạng lưới sông ngòi dày đặc, là điều kiện thuận lợi để cung cấp nước tưới
cho các vùng cây công nghiệp.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hoá đa dạng (theo chiều Bắc - Nam, theo độ cao) nên có thể
đa dạng hoá các cây công nghiệp lâu năm (cây có nguồn gốc nhiệt đới, cận nhiệt và cả ôn đới).
* Điều kiện kinh tế- xã hội
- Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm trong việc trồng và chế biến cây công nghiệp.
- Cơ sở hạ tầng (giao thông vận tải, thông tin liên lạc,...), cơ sở vật chất - kĩ thuật (các trại giống, trạm bảo
vệ thực vật, cơ sở chế biến,...) phục vụ cho việc trồng và chế biến sản phẩm cây công nghiệp ngày càng được đảm bảo.
- Việc đảm bảo an toàn về lương thực cũng tạo điều kiện để ổn định và mở rộng diện tích cây công nghiệp lâu năm.
- Thị trường tiêu thụ ngày càng được mở rộng.
- Đường lối, chính sách khuyến khích phát triển cây công nghiệp của Đảng và Nhà nước: đầu tư phát triển
cây công nghiệp nói chung và cây công nghiệp lâu năm nói riêng nhằm phát huy thế mạnh của nền nông
nghiệp nhiệt đới, tạo nguồn hàng xuất khẩu, nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của các vùng chuyên canh cây công nghiệp,... b) Khó khăn * Điều kiện tự nhiên
- Thiếu nước tưới trong mùa khô, đặc biệt là ở các vùng chuyên canh quy mô lớn như ở Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.
- Vấn đề khai thác tài nguyên đất chưa thật hợp lí ở nhiều vùng, nguy cơ xói mòn, thoái hoá đất ở các
vùng đồi núi còn cao,...
- Những diễn biến thất thường của thời tiết, khí hậu (hạn hán, bão,...) cũng gây ra những thiệt hại nhất định.
* Điều kiện kinh tế - xã hội
- Sự phân bố lao động không đồng đều dẫn tới tình trạng thiếu lao động ở các vùng có điều kiện phát triển
cây công nghiệp lâu năm.
- Công nghiệp chế biến nhìn chung còn lạc hậu.
- Thị trường tiêu thụ có nhiều biến động (nhu cầu, giá cả,...).
Câu 8. Phân tích khả năng phát triển cây công nghiệp ờ đồng bằng nước ta.
Gợi ý làm bài a) Thuận lợi - Tự nhiên: Trang 48
+ Địa hình tương đôi bằng phẳng, đất phù sa thích hợp cho nhiều loại cây công nghiệp.
+ Khí hậu nhiệt đời ẩm gió mùa có sự phân hoá đa dạng, nguồn nước dồi dào tạo điều kiện phát triển
nhiều loại cây công nghiệp. - Kinh tế - xã hội:
+ Dân số đông, nguồn lao động dồi dào có trình độ học vấn và chuyên môn kĩ thuật cao, thị trường rộng lớn,...
+ Cơ sở vật chất - kĩ thuật tương đối phát triển, có nhiều chính sách khuyến khích phát triển cây công nghiệp,...
b) Khó khăn: có nhiều khó khăn xuất phát từ đặc điểm khí hậu, nguồn nước, dân cư tập trung đông với
nghề trồng lúa chiếm ưu thế trong nông nghiệp,...
c) Đánh giá chung: đồng bằng chủ yếu thích hợp với các cây công nghiệp hàng năm.
Câu 9. Dựa vào trang 19 Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Nêu sự phân bố một số cây công nghiệp lâu năm chủ yếu của nước ta: cà phê, cao su, chè, hồ tiêu, dừa, điều.
b) Giải thích sự phân bố của cây cà phê, chè, cao su, điều.
Gợi ý làm bài.
a) Tình hình phân bố
- Cà phê được trồng chủ yếu trên đất ba dan ơ Tây Nguyên, ngoài ra còn trồng ở Đông Nam Bộ và rải rác ở Bắc Trung Bộ.
- Cao su được trồng chủ yếu trên đất ba dan và đất xám bạc màu trên phù sa cổ ở Đông Nam Bộ, ngoài ra
còn được trồng ở Tây Nguyên, một số tỉnh Duyên hải miền Trung.
- Hồ tiêu được trồng chủ yếu trên đất ba dan ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Duyên hải miền Trung.
- Điều dược trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ.
- Dừa được trồng nhiều nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long.
- Chè được trồng nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, ở Tây Nguyên (nhiều nhất là tỉnh Lâm Đồng). b) Giải thích
- Chè là cây cận nhiệt đới ưa khí hậu lạnh nên dược trồng nhiều nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, nơi
có mùa đông lạnh nhất ở nước ta và trên các cao nguyên cao trên l.000m, có khí hậu mát mẻ như ở Lâm Đồng (Tây Nguyên).
- Cà phê là cây nhiệt đới, ưa khí hậu nóng ẩm, thích hợp nhất với đất dỏ badan (tơi xốp, giàu chất dinh
dương,...) nên được trồng nhiều ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và rải rác ở Bắc Trung Bộ.
- Cao su là cây nhiệt đới, ưa nhiệt, ẩm, thích hợp nhất với đất đỏ badan và dấl xám nên được trồng nhiều
ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên (ở nhừng nơi tránh được gió mạnh).
- Điều là cây nhiệt đới, có khả năng chịu hạn và không đòi hỏi đặc biệt về đất nên được trồng rộng rãi ờ
những vùng khô hạn, đất bạc màu ở Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. Trang 49
Câu 10. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Kể tên một số cây công nghiệp hàng năm ở nước ta.
b) Trình bày tình hình phát triển và phân bố cây công nghiệp hàng năm ở nước ta.
Gợi ý làm bài
a)Một số cây công nghiệp hàng năm ở nước ta: mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói, dâu tằm, thuốc lá.
b) Tình hình phát triển và phân bố * Tình hình phát triển
- Từ năm 2000 đến năm 2005, diện tích cây công nghiệp hàng năm tăng 83 nghìn ha, từ 778 nghìn ha
(năm 2000) lên 861 nghìn ha (năm 2005); từ năm 2005 đến năm 2007, diện tích cây công nghiệp hàng
năm giảm 15 nghìn ha, từ 861 nghìn ha (năm 2005) xuống còn 846 nghìn ha (năm 2007).
- Nhìn chung trong giai đoạn 2000 - 2007, diện tích cây công nghiệp hàng năm tăng 68 nghìn ha (gấp 1,09 lần).
- Các tỉnh có diện tích trồng cây công nghiệp hàng năm lớn là Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Gia Lai,
Đắk Lắk, Tây Ninh, Long An,... * Phân bố
- Mía được trồng nhiều nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long (Long An, Hậu Giang, Bến Tre, Sóc Trăng),
ngoài ra còn được trồng nhiều ở Đông Nam Bộ (Tây Ninh) và Duyên hải miền Trung (Thanh Hoá, Nghệ An, Phú Yên, Khánh Hoà).
- Lạc được trồng nhiều trên các đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh, trên đất xám bạc màu ở Đông Nam Bộ
(Tây Ninh) và ở Đắk Lắk. Ngoài ra còn được trồng ở Bắc Giang, Quảng Nam, Long An,...
- Đậu tương được trồng nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (Điện Biên, Sơn La, Hà Giang), Đồng
bằng sông Hồng (Hà Tây, Hà Nam), Tây Nguyên (Đắk Lắk, Đắk Nông), Đồng bằng sông Cửu Long (Đồng Tháp).
- Bông được trồng nhiều ở Duyên hải Nam Trung Bộ (Bình Thuận), Tây Nguyên (Gia Lai, Đắk Lắk), Tây
Bắc (Điện Biên, Sơn La).
- Thuốc lá trồng nhiều ở vùng Đông Bắc (Cao Bằng, Lạng Sơn), Duyên hải Nam Trung Bộ (Ninh Thuận), Đông Nam Bộ (Tây Ninh).
- Đay trồng nhiều ở Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông cửu Long.
- Cói trồng nhiều nhất ở ven biển Ninh Bình, Thanh Hoá (Đồng bằng sông Hồng) và Đồng bằng sông
Cửu Long (Đồng Tháp, Vĩnh Long, Cà Mau, Bạc Liêu).
Câu 11. Tại sao trong mùa hè ở nước ta vẫn phát triển được các sản phẩm nông nghiệp cận nhiệt đới
và ôn đới? Cho ví dụ minh họa.

Gợi ý làm bài
- Trong mùa hè ở nước ta vẫn phát triển được các sản phẩm nông nghiệp cận nhiệt đới và ôn đới, vì: khí
hậu có sự phân hoá theo độ cao nên trên những vùng núi cao của nước ta sẽ hình thành các vành đai cận
nhiệt và ôn đới ngay cả trong mùa hè. Đây là điều kiện thuận lợi để phát triển các nông sản có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.
- Ví dụ: các sản phẩm nông nghiệp cận nhiệt đới và ôn đới như bắp cải, su su, súp lơ, cà chua,... ở Đà Lạt, Sa Pa, Tam Đảo,...
Câu 12. Trình bày những điều kiện phát triển ngành chăn nuôi của nước ta. Tại sao chăn nuôi bò sữa
phát triển mạnh ở ven các thành phố lớn (Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội,...)?

Gợi ý làm bài Trang 50
a) Những điều kiện phát triển ngành chăn nuôi - Thuận lợi:
+ Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo tốt hơn nhiều, từ hoa màu lương thực, đồng cỏ, phụ phẩm
của ngành thủy sản, thức ăn chế biến công nghiệp.
+ Các dịch vụ về giống, thú y đã có nhiều tiến bộ và phát triển rộng khắp.
+ Người dân có kinh nghiệm chăn nuôi, thị trường tiêu thụ rộng lớn,... - Khó khăn:
+ Giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao vẫn còn ít, chất lượng chưa cao (nhất là cho yêu cầu xuất khẩu).
+ Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm vẫn đe dọa lan tràn trên diện rộng. Hiệu quả chăn nuôi chưa thật cao và ổn định.
b) Chăn nuôi bò sữa phát triển mạnh ở ven các thành phố lớn (Thành phô Hồ Chí Minh, Hà Nội,...) chủ
yếu là do nhu cầu ngày càng nhiều về sữa và các sản phấm từ sữa của người dân.
Câu 13. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố
trâu, bò, lợn ở nước ta.

Gợi ý làm bài
- Có mặt ở khắp các vùng trong nước (dẫn chứng). Nguyên nhân: trâu, bò, lợn là những vật nuôi phổ biến
ở các vùng nước ta từ lâu dời. Hầu hết các địa phương đều có điều kiện để chăn nuôi.
- Mức độ tập trung theo lãnh thổ khác nhau + Trâu
* Tập trung nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ; các vùng Đông Nam Bộ và Đồng
bằng sông Cửu Long có số lượng ít.
* Nguyên nhân: trâu được nuôi để lấy thịt, sức kéo,... Trâu khỏe hơn bò, ưa ẩm, chịu rét giỏi hơn bò, dễ
thích nghi với điều kiện chăn thả trong rừng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. + Bò
* Được nuôi nhiều ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên; ít ở đồng bằng sông Hồng
và đồng bằng sông Cửu Long. Riêng ở ven Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh có chăn nuôi bò sữa.
* Nguyên nhân: bò được nuôi để lấy thịt, sữa là chủ yếu. Bò thích nghi với nơi ấm, khô, giàu thức ăn. + Lợn
* Được nuôi nhiều ở các tỉnh đồng bằng, tập trung nhiều nhất ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
* Nguyên nhân: lợn được nuôi để lấy thịt, tận dụng phân để bón ruộng,...; thức ăn chủ yếu là tinh bột,
thức ăn thừa của người, thực phẩm từ các nhà máy chế biến công nghiệp.
Câu 14. Cho bảng số liệu sau:
Diện tích gieo trồng, phân theo nhóm cây năm 1990 và năm 2011

(Đơn vị: nghìn ha) Nhóm cây Năm 1990 Năm 2011 Tổng số 9040,0 14363,5 Cây lương thực có hạt 6476,9 8777,6 Cây công nghiệp 1199,3 2867,8
Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác 1363,8 2718,1
(Nguồn: Tổng cục Thống kê, Hà Nội)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây của nước ta năm 1990 và năm 2011. Trang 51
b) Nhận xét về sự thay đổi quy mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây.
Gợi ý làm bài a) Vẽ biếu đồ - Xử lí số liệu: + Tính cơ cấu:
Cơ cấu diện tích gieo trồng, phân theo nhóm cây năm 1990 và năm 2011 (Đơn vị: %) Nhóm cây Năm 1990 Năm 2011 Tổng số 100,0 100,0 Cây lương thực có hạt 71,6 61,1 Cây công nghiệp 13,3 20,0
Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác 15,1 18,9
+ Tính bán kính đường tròn (r1990, r2011):  r 1,0 đvbk 1990  14363,5 r  1,26 đvbk 2011 9040, 0 - Vẽ:
Biểu đồ thê hiện cờ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây
của nước ta, năm 1990 và năm 2011 b) Nhận xét Giai đoạn 1990- 2011:
- Về quy mô: Tổng diện tích và diện tích các nhóm cây trồng đều tăng, nhưng tốc độ tăng có sự khác nhau.
+ Tổng diện tích gieo trồng tăng từ 9040,0 nghìn ha (năm 1990) lên 14363,5 nghìn ha (năm 2011), tăng
5323,5 nghìn ha (tăng gấp 1,59 lần).
+ Diện tích cây lương thực có hạt tăng lừ 6476,9 nghìn ha (năm 1990) lên 8777,6 nghìn ha (năm 2011),
tăng 2300,7 nghìn ha (lăng gâp 1,36 lần).
+ Diện tích cây công nghiệp tăng từ 1199,3 nghìn ha (năm 1990) lên 2867,8 nghìn ha (năm 2011), tăng Trang 52
1668,5 nghìn ha (tăng gấp 2,39 lần).
+ Diện tích cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác tăng từ 1363,8 nghìn ha (năm 1990) lên 2718,1 nghìn ha
(năm 2011), tăng 1354,3 nghìn ha (tăng gấp 1,99 lần). - Về cơ cấu:
+ Cây lương thực chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu và có xu hướng giảm từ 71,6% (năm 1990) xuống
còn 61,1% (năm 2011), giảm 10,5%.
+ Tỉ trọng cây công nghiệp tăng lừ 13,3% (năm 1990) lên 20,0% (năm 2011), tăng 6,7%.
+ Tỉ trọng cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác tăng từ 15,1% (năm 1990) lên 18,9% (năm 2011), tăng 3,8%.
Câu 15. Cho hảng số liệu sau:
Giá trị sản xuất ngành trồng trọt (theo giá so sánh 1994)

(Đơn vị: tỉ đồng) Năm Tổng số Lương Rau đậu Cây ăn Cây thực Cây công quả khác nghiệp 1990 49604,0 33289,6 3477,0 6692,3 5028,5 1116,6 1995 66183,4 42110,4 4983,6 12149,4 5577,6 1362,4 2000 90858,2 55163,1 6332,4 21782,0 6105,9 1474,8 2005 107897,6 63852,5 8928,2 25585,7 7942,7 1588,5
a) Hãy tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng (lấy năm
1990 = 100%).
b) Dựa trên số liệu vừa tính, hãy vẽ trên cùng hệ trục tọa độ các đường biếu diễn tốc độ tăng trưởng
giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng.

c) Nhận xét về mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng
trọt. Sự thay đổi trên phản ánh điều gì trong sản xuất lương thực, thực phẩm và trong việc phát huy
thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới?

Gợi ý làm bài
a) Tính tốc độ tăng trưởng
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo nhóm cây trồng
(Đơn vị: %) Tổng Lương Cây công Cây ăn Năm Rau đậu Cây khác số thực nghiệp Quả 1990 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 1995 133,4 126,5 143,3 181,5 110,9 122,0 2000 183,2 165,7 182,1 325,5 121,4 132,1 2005 217,5 191,8 256,8 382,3 158,0 142,3 b) Vẽ biểu đồ Trang 53
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các
nhóm cây trồng của nước ta, giai đoạn 1990 – 2005 b) Nhận xét
- Về tốc độ tăng trưởng (giai đoạn 1990 - 2005):
+ Cây công nghiệp có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất (tăng 282,3%), tiếp theo là cây rau đậu (tăng
156,8%), cả hai nhóm cây này đều có tốc độ tăng trưởng cao hơn tốc độ tăng trưởng của ngành trồng trọt.
+ Cây lương thực, cây ăn quả và cây khác có tốc độ tăng trưởng thấp hơn tốc độ tăng trưởng của ngành trồng trọt.
- Về sự thay đổi cơ cấu
Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta
năm 1990 và năm 2005 (%) Tổng Lương Cây công Cây Năm Rau đậu Cây ăn quả Số thực nghiệp khác 1990 100,0 67,1 7,0 13,5 10,1 2,3 2005 100,0 59,2 8,3 23,7 7,3 1,5
Từ năm 1990 đến năm 2005, cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt ở nước ta có sự thay đổi theo hướng:
+ Giảm tỉ trọng cây lương thực, cây ăn quả và cây khác.
+ Tăng tỉ trọng cây công nghiệp, rau đậu.
- Giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
+ Cây công nghiệp và cây rau đậu có tốc độ tăng trưởng cao hơn tốc độ tăng trưởng của ngành trồng trọt,
nên tỉ trọng có xu hướng tăng.
+ Cây lương thực, cây ăn quả và cây khác có tốc độ tăng trưởng thấp hơn tốc độ tăng trưởng của ngành
trồng trọt, nên tỉ trọng có xu hướng giảm. Trang 54
- Sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt chứng tỏ:
+ Trong sản xuất lương thực, thực phẩm, đã có xu hương đa dạng hóa, các loại rau đậu được đẩy mạnh sản xuất.
+ Nền nông nghiệp nhiệt đới ngày càng được phát huy thế mạnh với việc tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị cao.
Câu 16. Cho bảng số liệu sau:
Diện tích và sản lượng lúa ở nước ta, giai đoạn 1990 - 2010 Năm
Diện tích (nghìn ha)
Sản lượng (nghìn tấn) 1990 6042,8 19225,1 1995 6765,6 24963,7 2000 7666,3 32529,5 2005 7329,2 35832,9 2008 7422,2 38729,8 2010 7489,4 40005,6
(Nguồn: Tổng cục Thống kê, Hà Nội)
a) Vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thế hiện diện tích và sản lượng lúa ở nước ta trong giai đoạn 1990 - 2010.
b) Nhận xét và cho biết nguyên nhân dẫn đến những thành tựu trong việc sản xuất lúa ở nước ta
trong giai đoạn trên.

Gợi ý làm bài a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện diện tích và sản lượng lúa ở nước ta
giai đoạn 1990 - 2010 Trang 55
b) Nhận xét và giải thích nguyên nhân * Nhận xét
- Giai đoạn 1990 - 2010, diện tích và sản lượng lúa ở nươc ta đều tăng.
+ Diện tích lúa tăng 1444,6 nghìn ha (tăng gấp 1,24 lần) nhưng không ổn định. Giai đoạn 1990 - 2000,
diện tích lúa tăng; giai đoạn 2000 - 2005 giảm; giai đoạn 2005 - 2010 tăng (dẫn chứng).
+ Sản lượng lúa tăng 20780,5 nghìn tấn (tăng gấp 2,1 lần).
- So với diện lích, sản lượng lúa có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn. * Nguyên nhân
- Đường lối chính sách phát triển nông nghiệp:
+ Coi lĩnh vực nông nghiệp là mặt trận hàng đầu.
+ Sản xuất lương thực, thực phẩm là một trong ba chương trình trọng điểm của Nhà nước.
+ Chính sách khuyến nông (khoán 10, luật ruộng đất mới,...). - Đầu tư:
+ Chương trình khai hoang, cải tạo đất, mở rộng diện tích trồng lúa.
+ Cơ sở vật chất - kĩ thuật (thuỷ lợi, cơ giới, phân bón, thuốc trừ sâu,... đặc biệt là việc đưa vào sử dụng
các giống mới có năng suất cao, phù hợp với từng vùng sinh thái, nên cơ cấu mùa vụ đã có sự thay đổi,
góp phần làm tăng năng suất và sản lượng lúa).
+ Tập trung đầu tư vào 2 vùng trọng điểm lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.
- Nhu cầu về lúa gạo ở trong nước (do dân số đông) và xuất khấu lớn.
Câu 17. Dựa vào bảng số liệu sau:
Diện tích gieo trồng lúa nước ta phân theo vùng
(Đơn vị: nghìn ha) 1996 2011 Cả nước 7004 7655 Đồng bằng sông Hồng 1170 1145
Đồng bằng sông Cửu Long 3443 4094 Các vùng khác 2391 2416
a) Vẽ biếu đồ thích hợp nhất thế hiện quy mô, cơ cấu diện tích gieo trồng lúa của nước ta.
b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi về quy mô và cơ cấu diện tích gieo trồng lúa của năm 2011 so với năm 1996.

Gợi ý làm bài a) Vẽ biểu đồ - Xử lí số liệu: + Tính cơ cấu:
Cơ cấu diện tích gieo trồng lúa nước ta phân theo vùng (Đơn vị: %) 1996 2011 Cả nước 100,0 100,0 Đồng bằng sông Hồng 16,7 14,9
Đồng bằng sông Cửu Long 49,2 53,5 Các vùng khác 34,1 31,6
+ Tính bán kính đường tròn (r|966, r2()i |): r 1,0 đvbk 1996 Trang 56  7655 r  1,05 đvbk 2011 7044 -Vẽ:
Biểu đồ thế hiện quy mô, cơ cấu diện tích gieo trồng lúa
nước ta năm 1996 và năm 2011
b) Nhận xét và giải thích * Nhận xét
- So với năm 1996, diện tích gieo trồng lúa năm 2011 tăng 651 nghìn ha (tăng gấp 1,09 lần).
- Từ năm 1996 đến năm 2011, cơ cấu diện tích gieo trồng lúa phân theo vùng của nước ta có sự thay đổi:
+ Tỉ trọng diện tích lúa vùng Đồng bằng sông Hồng giảm 1,8% .
+ Tỉ trọng diện tích lúa vùng Đồng bằng sông Cửu Long tăng 4,3%.
+ Tỉ trọng diện tích lúa các vùng khác giảm 2,5%. * Giải thích
- Diện lích gieo trồng lúa tăng do nước ta thực hiện tăng vụ, thâm canh, mở rộng diện tích đất trồng lúa. - Cơ cấu thay đổi do:
+ Tiềm năng đất đai, khí hậu,... khác nhau giữa các vùng.
+ Các nhân tố khác (thay đổi cơ cấu sử dụng đất, cơ cấu nông nghiệp,...).
Câu 18. Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng lúa cả năm phân theo vùng ở nước ta, năm 2011

(Đơn vị: nghìn tấn) Các vùng Sản lượng lúa Cả nước 42398,5
Trung du và miền núi Bắc Bộ 3199,1 Đồng bằng sông Hồng 6965,9 Bắc Trung Bộ 3642,2 Duyên hải Nam Trung Bộ 2892,9 Tây Nguyên 1067,7 Đông Nam Bộ 1361,2
Đồng bằng sông Cửu Long 23269,5
(Nguồn: Tổng cục Thống kê, Hà Nội)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng lúa phân theo vùng ở nước ta, năm 2011. Trang 57
b) Nhận xét và giải thích về cơ cấu sản lượng lúa ở các vùng của nước ta.
Gợi ý làm bài a) Vẽ biếu đồ - Xử lí số liệu:
Cơ cấu sản lượng lúa cả năm phân theo vùng ở nước ta, năm 2011 (Đơn vị: %) Các vùng Sản lượng lúa Cả nước 100,0
Trung du và miền núi Bắc Bộ 7,6 Đồng bằng sông Hồng 16,4 Bắc Trung Bộ 8,6 Duyên hải Nam Trung Bộ 6,8 Tây Nguyên 2,5 Đông Nam Bộ 3,2
Đồng bằng sông Cửu Long 54,9 - Vẽ:
Biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lưựng lúa phân theo
vùng ở nước ta, năm 2011
b) Nhận xét và giải thích * Nhận xét
Cơ cấu sản lượng lúa có sự chênh lệch lớn giữa các vùng ở nước ta.
- Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng sản lượng lúa cao nhất so với các vùng trong cả nước (chiếm
54,9%), tiếp đến là Đồng bằng sông Hồng (16,4%). Hai đồng bằng này chiếm đến 71,3% sản lượng lúa cả nước.
- Theo sau hai đồng bằng châu thổ trên là các vùng Bắc Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Duyên
hải Nam Trung Bộ với ti trọng tương ứng là 8,6%, 7,6% và 6,8%.
- Hai vùng có sản lượng lúa thấp nhất so với các vùng trong cả nước là Tây Nguyên (2,5%), Đông Nam Bộ (3,2% ). * Giải thích
- Nguyên nhân của sự khác biệt về cơ cấu sản lượng lúa giữa các vùng ở nước ta là do có sự khác biệt về
điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội giữa các vùng.
- Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng là hai đồng bằng châu thổ có đất phù sa màu mỡ,
nguồn nước phong phú, lao động dồi dào có trình độ thâm canh lúa nước, có thị trường tiêu thụ rộng lớn, Trang 58
có sự hỗ trợ của cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật (thuỷ lợi, trạm giống, dịch vụ phân bón, thuốc trừ
sâu, dịch vụ kĩ thuật,...). Trong đó, Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều điều kiện thuận lợi nhất, có diện
tích đất trồng lúa lớn nhât cả nước, khí hậu nóng ẩm có thể trồng được 3 vụ lúa/năm.
- Bắc Trung Bộ có một số đồng bằng nhỏ hẹp ven biển, trong đó lớn nhất là đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh.
- Trung du và miền núi Bắc Bộ trồng lúa trên các cánh đồng, các thung lũng nhỏ hẹp giữa núi.
- Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ và Tây Nguyên điều kiện trồng lúa gặp nhiều khó khăn hơn
(các đồng bằng nhỏ, có mùa khô kéo dài,...).
Câu 19. Cho bảng số liệu sau:
Diện tích, năng suất và sản lượng lúa cả năm của nước ta thời kì 1990 - 2011 Năm
Diện tích (nghìn ha) Năng suất (tạ/ha) Sản lượng (nghìn tấn) 1990 6042,8 31,8 19225,1 1995 6765,6 36,9 24963,7 2000 7666,3 42,4 32529,5 2005 7329,2 48,9 35832,9 2008 7422,2 52,3 38729,8 2010 7489,4 53,4 40005,6 2011 7655,4 55,4 42398,5
(Nguồn: Tổng cục Thống kê, Hà Nội)
a) Vẽ hiểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng về diện tích, năng suất và sản lượng lúa cả
năm cùa nước ta trong thời kì 1990 - 2011.

b) Nhận xét và giải thích nguyên nhân của sự tăng trưởng đó.

Gợi ý làm bài a) Vẽ biểu đồ - Xử lí số liệu:
Tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng lúa
cả năm của nước ta thời kì 1990 - 2011 (%) Năm Diện tích Năng suất Sản lượng 1990 100,0 100,0 100,0 1995 112,0 116,0 129,8 2000 126,9 133,3 169,2 2005 121,3 153,8 186,4 2008 122,8 164,5 201,5 2010 123,9 167,9 208,1 2011 126,7 174,2 220,5 - Vẽ:
Biểu đồ thể hiện tôc độ tăng trưởn về diện tích, năng suất
và sản lưựng lúa cả năm của nước ta trong thời kì 1990 - 2011 Trang 59
b) Nhận xét và giải thích * Nhận xét
- Thời kì 1990 - 2011, cả diện tích, năng suất và sản lượng lúa cả năm của nước ta đều tăng: + Diện tích tăng 26,7%. + Năng suất tăng 74,2%'.
+ Sản lượng tăng 120,5%.
- Tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suát và sản lượng lúa không đều nhau: tăng nhanh nhất là sản lượng
lúa, tiếp đến là năng suất lúa và tăng chậm nhất là diện tích lúa. * Giải thích
- Diện tích lúa tăng chậm và không đều. Giai đoạn 1990 - 2000 tăng do mở rộng diện tích, phục hoá, đặc
biệt là ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Giai đoạn 2000 - 2005 giảm do chuyển một phần diện tích lúa
sang trồng các loại cây khác có hiệu quả kinh tế cao hơn. Giai đoạn 2005 - 2011 dần tăng trờ lại do thâm canh, tăng vụ.
- Năng suất lúa tăng tương đối nhanh là do áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật trong nông nghiệp, đặc
biệt là việc đưa vào sử dụng đại trà các giống lúa mới cho năng suất cao, phù hợp với các vùng sinh thái
và hiệu quả của việc chuyển dịch cơ cấu mùa vụ hợp lí.
- Sản lượng lúa tăng nhanh là do kết quả của việc mở rộng diện tích, tăng vụ và đặc biệt là tăng năng suất.
Câu 20. Cho bảng số liệu sau:
Dân số và sản lượng lương thực của nước ta giai đoạn 1990 - 2010 Năm 1990 1995 2000 2005 2010
Dân số (nghìn người)
66016,7 71995,5 77630,9 82392,1 86932,5
Sản lượng lương thực có 19897,7 26142,5 hạt (nghìn tấn) 34538,9 39621,6 44632,2
(Nguồn: Tổng cục Tliống kê. Hà Nội)
a) Tính sản lượng lương thực bình quân theo đầu người của nước ta qua các năm theo bảng số liệu trên.
b) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực và sản lượng lương thực bình
quân đầu người của nước ta giai đoạn 1990 - 2010.

c) Rút ra nhận xét cần thiết.
Gợi ý làm bài Trang 60
a) Sản lượng lương thực bình quăn theo đầu ngươi của nước ta Năm 1990 1995 2000 2005 2010
Sản lượng lương thực có 301,4 363,1 444,9 480,9 513,4 hạt bình quân theo đầu người (kg/người)
b) Vẽ biểu đồ - Xử lí số liệu:
Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực và sản lượng lương thực bình quân đầu người của
nước ta giai đoạn 1990 - 2010 (%)
Năm 1990 1995 2000 2005 2010 Dân số 100,0 109,1 117,6 124,8 131,7
Sản lượng lương thực có 100,0 131,4 173,6 199,1 224,3 hạt
Sản lượng lương thực có 120,5 147,6 159,6 170,3 100,0 hạt bình quân theo đầu - Vẽ: người
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực và sản lượng lương thực bình
quân đầu người của nước ta giai đoạn 1990 – 2010
a) Nhận xét
- Dân số, sản lượng lương thực và sản lượng lương thực bình quân đầu người của nước ta đều tăng, nhưng
tốc độ tăng trưởng không đều.
+ Dân số tăng gấp 1,32 lần (tăng 31,7%), thấp hơn so với hai chỉ tiêu còn lại.
+ Sản lượng lương thực tăng 2,24 lần (tăng 124,3%).
+ Do sản lượng lương thực có tốc độ lăng nhanh hơn dân số nên bình quân
Câu 21. Cho bảng số liệu sau:
Diện tích lúa cả năm phân theo mùa vụ ở nước ta năm 1990 và năm 2010
(Đơn vị: nghìn ha) Năm Tổng số Chia ra Lúa đông xuân Lúa hè thu Lúa mùa 1990 6042,8 2073,6 1215,7 2753,5 Trang 61 2010 7489,4 3085,9 2436,0 1967,5
(Nguồn: Tổng cục Thống kê, Hà Nội)
a) Vẽ biểu đồ thể hiệu cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ ở nước ta năm 1990 và năm 2010.
b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ ở nước ta trong giai đoạn
1990 - 2010.
Gợi ý làm bài a) Vẽ biểu đồ - Xử lí số liệu:
Cơ cấu diện tích lúa cả năm phân theo mùa vụ ở nước ta năm 1990 và năm 2010 (%) Năm Tống số Chia ra Lúa đông xuân Lúa hè thu Lúa mùa 1990 100,0 34,3 20,1 45,6 2010 100,0 41,2 32,5 26,3
- Tính bán kính đường tròn (r1990, r2010) + Cho r 1,0 đvbk 1990 7489, 4 + r  1,11 đvbk 2010 6042,8 - Vẽ:
Biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ
ở nước ta năm 1990 và năm 2010
Trong giai đoạn 1990 - 2010, cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ ở nước ta có sự thay đổi khá rõ rệt:
- Tỉ trọng diện tích lúa đông xuân tăng (từ 34,3% năm 1990 lên 41,2% năm 2010, tăng 6,9%) và hiện
chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu. Nguyên nhân là do vụ đông xuân tránh được thời kì mưa bão, ít sâu
bệnh, ngắn ngày, năng suất khá ổn định, chi phí sản xuất lại thấp.
- Tỉ trọng diện tích lúa mùa từ chỗ chiếm vị trí cao nhất trong cơ cấu năm 1990 (45,6%), đến năm 2010
giảm mạnh và trở thành vụ lúa có tỉ trọng diện tích nhỏ nhất (26,3%). Nguyên nhân do đây là vụ có nhiều
bất lợi nhất về thời tiết. Ở miền Bắc và miền Trung thường trùng với mùa mưa bão, còn ở vùng Đồng
bằng sông Cửu Long lại chịu ảnh hưởng bởi lũ ở sông Mê Công. Do độ ẩm cao, nên sâu bệnh phát triển
mạnh. Do đó, đây là vụ cho năng suất thấp nhất trong ba vụ lúa ở nước ta. Trang 62
Tỉ trọng diện tích lúa hè thu tăng khá nhanh, từ 20,1% (năm 1990) lên 32,5% (năm 2010), tăng 12,4%.
Nguyên nhân là do đây là vụ lúa ngắn ngày, năng suất khá cao và một điều cũng do phần lớn diện tích lúa
mùa sớm, năng suất thấp ở Đồng bằng sông Cửu Long được chuyển sang làm vụ hè thu.
Câu 22. Cho bảng số liệu sau:
Diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp
lâu năm ở nước ta, giai đoạn 1990 - 2010
(Đơn vị: nghìn ha) Năm 1990 1995 2000 2005 2010
Cây công nghiệp hàng năm 542,0 716,7 778,1 861,5 797,6 Cây công nghiệp lâu năm 657,3 902,3 1451,3 1633,6 2010,5
(Nguồn: Tổng cục Thống kê, Hà Nội)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện sự biến động diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm
ở nước ta, giai đoạn 1990 - 2010.

b) Nhận xét và nêu nguyên nhân của sự phát triển cây công nghiệp nước ta trong giai đoạn trên.

Gợi ý làm bài a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện sự biến động diện tích cây công nghiệp hàng năm
và cây công nghiệp lâu năm ở nước ta, giai đoạn 1990 – 2010
b) Nhận xét và nêu nguyên nhân của sự phát triển cây công nghiệp nước ta
* Nhận xét: Giai đoạn 1990 - 2010:
- Tổng diện tích cây công nghiệp nước ta ngày càng tăng, từ 1199,3 nghìn ha (năm 1990) lên 2808,1
nghìn ha (năm 2010), tăng 1608,8 nghìn ha (tăng gấp 2,34 lần).
- Diện tích cây công nghiệp hàng năm tăng chậm và không ổn định: tăng 255,6 nghìn ha, từ 542,0
nghìn ha (năm 1990) lên 797,6 nghìn ha (năm 2010), tăng gấp 1,47 lần. Giai đoạn 2005 - 2010, diện tích
cây công nghiệp hàng năm giảm.
- Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh và liên tục, lừ 657,3 nghìn ha (năm 1990) lên 2010,5
nghìn ha (năm 2010), tăng 1353,2 nghìn ha (tăng gấp 3,06 lần).
- So với diện tích cây công nghiệp hàng năm, cây công nghiệp lâu năm có tốc độ tăng trưởng nhanh Trang 63 hơn.
* Những nhân tố tác động mạnh mẽ đến sự phát triển cây công nghiệp nước ta:
- Nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển cây công nghiệp (khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, có nhiều loại
đất thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp, nguồn nước tưới dồi dào,...), nhưng những tiềm năng này
mới chỉ được khai thác một phần.
- Nguồn lao động dồi dào (vì việc trồng và chế biến sản phẩm cây công nghiệp đòi hỏi nhiều lao động).
- Việc đảm bảo an ninh lương thực đã giúp cho việc chuyển một phần diện tích cây lương thực sang
trồng các cây công nghiệp.
- Những chính sách khuyến khích phát triển cây công nghiệp của Nhà nước.
- Sự hoàn thiện công nghiệp chế biến và nâng cao năng lực của các cơ sơ chế biến sản phẩm cây công
nghiệp đã góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất cây công nghiệp và sức cạnh tranh của các sản phẩm này
trên thị trường thế giới.
- Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm cây công nghiệp có giá trị kinh tế.
Câu 23. Cho bảng số liệu sau:
Diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp
lâu năm ở nước ta, giai đoạn 2000 - 2010
(Đơn vị: nghìn ha) Năm 2000 2005 2008 2010
Cây công nghiệp hàng nàm 778,1 861,5 806,1 797,6 Cây công nghiệp lâu năm 1451,3 1633,6 1885,8 2010,5
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt nam 2011, Nhà xuất bản Thống kê, 2012)
a) Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây công
nghiệp lâu năm ở nước ta giai đoạn 2000 - 2010.

b) Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu diện tích cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 2000 - 2010 từ
biểu đồ đã vẽ và giải thích.

Gợi ý làm bài a) Vẽ biểu đồ - Xử lí số liệu:
Cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm
và công nghiệp lâu năm ở nước ta, giai đoạn 2000 - 2010 (%) Năm 2000 2005 2008 2010
Cây công nghiệp hàng năm 34,9 34,5 29,9 28,4 Cây công nghiệp lâu năm 65,1 65,5 70,1 71,6 - Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu
năm của nước ta giai đoạn 2000 - 2010 Trang 64
b) Nhận xét và giải thích * Nhận xét
- Có sự chuyển dịch nhưng còn chậm.
- Xu hướng chuyển dịch: tăng tỉ trọng cây công nghiệp lâu năm, giảm tỉ trọng cây công nghiệp hàng năm. * Giải thích
- Chuyển dịch theo xu thế chung của sản xuất nông nghiệp.
- Do cây công nghiệp lâu năm đem lại hiệu quả cao hơn so vơi cây công nghiệp hàng năm; trong hoàn
cảnh nước ta có nhiều thuận lợi về trồng cây công nghiệp lâu năm và thị trường nước ngoài được mở rộng.
Câu 24. Cho bảng số liệu sau:
Diện tích và sản lượng cà phê nhân ở nước ta, giai đoạn 1980 - 2010
Năm
1980 1985 1990 1995 2000 2005 2010 Diện tích (nghìn ha) 22,5 44,7 119,3 186,4 516,7 497,4 554,8
Sản lượng (nghìn tấn) 8,4 12,3 92,0 218,0 802,5 752,1 1100,5
(Nguồn: Tồng cục Thống kê, Hà Nội)
a) Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện diễn biến về diện tích và sản lượng cà phê nhân ở nước ta trong giai
đoạn 1980 - 2010.

b) Phân tích mối quan hệ giữa diện tích và sản lượng cà phê nhân qua các năm.

c) Những nhân tố nào tạo ra sự phát triển cây cà phê trong thời gian trên.
Gợi ý làm bài a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện diễn biến về diện tích và sản lượng cà phê nhân
ở nước ta trong giai đoạn 1980 - 2010 Trang 65 .
b) Mối quan hệ giữa diện tích và sản lượng cà phê nhân
- Trong giai đoạn 1980 - 2010, diện tích và sản lượng cà phê nhân đều tăng.
- Giai đoạn đầu (1980 - 1985) diện tích gieo trồng tăng nhanh (2,0 lần), nhưng sản lượng cà phê tăng
chậm hơn (1,5 lần). Do cà phê là cây công nghiệp lâu năm, phải mất một số năm từ khi gieo trồng mới cho sản phâm.
- Trong những giai đoạn tiếp theo, sản lượng cà phê có tốc độ tăng nhanh hơn hoặc bằng so với diện
tích gieo trồng. Do diện tích cà phê ở giai đoạn trước đã cho thu hoạch.
c) Các nhân tố tạo nên sự phát triển cuả cây cà phê
- Nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển cây cà phê (đất đỏ badan, khí hậu nhiệt
đới gió mùa cận xích đạo,...).
- Chính sách đẩy mạnh cây công nghiệp chủ đạo cho xuất khẩu trong đó có cây cà phê ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
- Tác động của công nghiệp chế biến.
- Yếu tố thị trường, tác động của hoạt động ngoại thương
Câu 25. Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng cà phê nhân và khôi lượng cà phê xuất khẩu ở nước ta,
giai đoạn 1990 - 2010
(Đơn vị: nghìn tấn) Năm 1990 1995 2000 2005 2010 Sản lưựng cà phê nhân 92,0 218,0 802,5 752,1 1100,5
Khối lượng cà phê nhân xuất 89,6 248,1 733,9 912,7 1218,0 khẩu
a) Vẽ biểu đồ so sánh tình hình sản xuất và xuất khấu cà phê ở nước ta trong giai đoạn 1990 - 2010.
b) Nhận xét tình hình sản xuất và xuất khẩu cà phê ở nước ta trong giai đoạn trên.

Gợi ý làm bài Trang 66 b) Nhận xét Giai đoạn 1990-2010:
- Sản lượng cà phê nhân của nước ta tăng nhanh (gấp 12,0 lần), nhưng không ổn định (dẫn chứng).
Nguyên nhân chủ yếu làm tăng sản lượng cà phê là do mở rộng diện tích trồng cà phê, đặc biệt là vùng
Tây Nguyên, bên cạnh đó, năng suất cà phê ở nước ta cũng không ngừng được nâng cao.
- Khối lượng cà phê nhân xuất khẩu liên tục tăng, từ 89,6 nghìn tấn (năm 1990) lên 1218,0 nghìn tấn
(năm 2010), tăng 1128,4 nghìn tấn (tăng gấp 13,6 lần). Nguyên nhân do sản lượng cà phê trong nước tăng
nhanh trong khi nhu cầu cầu của thế giới về mặt hàng này cũng không ngừng tăng.
Câu 26. Cho bảng số liệu sau:
Diện tích thu hoạch và sản lượng chè (búp tươi) của nước ta, giai đoạn 1995 - 2010 Năm
Diện tích thu hoạch (nghìn ha) Sản lượng (nghìn tấn) 1995 52,1 180,9 1997 63,9 235,0 2000 70,3 314,7 2005 97,7 570,0 2008 108,8 746,2 2010 113,2 834,6
a) Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện diện tích thu hoạch và sản lượng chè của nước ta trong giai đoạn 1995 - 2010.
b) Nhận xét về diện tích thu họach và sản lượng cây chè của nước ta trong giai đoạn trên.
Gợi ý làm bài a) Vẽ biếu dồ
Biếu đồ thể hiện diện tích thu họach và sản lượng chè
của nước ta, giai đoạn 1995 - 2010 Trang 67 b) Nhận xét
Trong giai đoạn 1995 - 2010. diện tích chè cho thu hoạch và sản lượng chè đều tăng, nhưng tốc độ tăng có sự khác nhau.
- Diện tích chè cho thu họach tăng 61,1 nghìn ha (tăng gấp 2,2 lần).
- Sản lượng chè tăng 653,7 nghìn tấn (tăng gấp 4,6 lần).
- Sản lượng chè có tốc độ tăng nhanh hơn diện tích chè cho thu họach.
Câu 27. Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng thịt các loại ở nước ta, năm 1996 và năm 2005
(Đơn vị: nghìn tấn) Năm Tổng số Thịt trâu Thịt bò Thịt lợn Thịt gia cầm 1996 1412,3 49,3 70,1 1080,0 212,9 2005 2812,2 59,8 142,2 2288,3 321,9
a) Vẽ biểu đồ tliế hiện cơ cấu sản lượng thịt các loại ở nước ta, năm 1996 và năm 2005.
b) Nhận xét sự thay đổi về quy mô và cơ cấu sản lượng thịt các loại ở nước ta trong giai đoạn trên.
Gợi ý làm bài a) Vẽ biểu đồ - Xử lí số liệu:
Cơ cấu sản lượng thịt các loại ở nước ta, năm 1996 và năm 2005 (Đơn vị: %) Năm
Tổng số Thịt trâu Thịt bò Thịt lợn Thịt gia cầm 1996 100,0 3,5 5,0 76,5 15,0 2005 100,0 2,1 5,1 81,4 11,4
- Tính bán kính đường tròn (r1996, r2005): + r 1,0 đvbk 1996 2812, 2 + r  1,4 đvbk 2005 1412,3
Biểu đồ cơ cấu sản lượng thịt các loại ở nước ta,
năm 1996 và năm 2005 Trang 68 b) Nhận xét * Về quy mô
Trong giai đoạn 1996 - 2005:
- Tổng sản lượng thịt và sản lượng thịt các loại đều tăng:
+ Tổng sản lượng thịt tăng 1399,9 nghìn tấn, tăng gấp 2,0 lần.
+ Sản lượng thịt trâu tăng 10,5 nghìn tấn, tăng gấp 1,2 lần.
+ Sản lượng thịt bò tăng 72,1 nghìn tấn, tăng gấp 2,02 lần.
+ Sản lượng thịt lợn tăng 1208,3 nghìn tấn, tăng gấp 2,1 lần.
+ Sản lượng thịt gia cầm tăng 109 nghìn tấn, tăng gấp 1,5 lần.
- Sản lượng thịt lợn có tốc độ tăng cao nhất, tiếp đến là thịt bò và cao hơn tốc độ tăng trưởng tổng sản lượng thịt các loại.
- Sản lượng thịt gia cầm có tốc độ tăng đứng thứ ba trong các loại thịt và thấp nhất là thịt trâu. Cả hai
loại thịt này đều có tốc độ tăng thấp hơn tốc độ tăng tổng sản lượng thịt các loại. * Về cơ cấu
Trong cơ cấu sản lượng thịt các loại ở nước ta, thịt lợn chiếm tỉ trọng cao nhất, tiếp đến là thịt gia cầm,
sau đó là thịt bò và thịt trâu (dẫn chứng).
- Từ năm 1996 đến năm 2005, cơ cấu sản lượng thịt các loại ở nước ta có sự thay đối khá rõ rệt:
+ Tỉ trọng sản lượng thịt trâu giảm 1,4%.
+ Tỉ trọng sản lượng thịt bò tăng 0,1%.
+ Tỉ trọng sản lượng thịt lợn tăng 4,9%.
+ Tỉ trọng sản lượng thịt gia cầm giảm 3,6%.
Câu 28. Cho bảng số liệu sau:
Số lượng gia súc, gia cầm và chỉ số tăng trưởng (năm 1990 = 100,0%)
Chỉ số Chỉ số Lợn Chỉ số Gia Chỉ số Trâu Năm tăng tăng tăng cầm tăng
(nghìn trưởng (nghìn trưởng (nghìn
trưởng (triệu trưởng con) (%) con) (%) con) (%) con) (%) 1990 2854,1 100,0 3116,9 100,0 12260,5 100,0 107,4 100,0 1995 2962,8 103,8 3638,9 116,7 16306,4 133,0 142,1 132,3 2000 2897,2 101,5 4127,9 132,4 20193,8 164,7 196,1 182,6 2002 2814,4 98,6 4062,9 130,4 23169,5 189,0 233,3 217,2
a) Vẽ trên cùng hệ trục toạ độ bốn đường biểu diễn thể hiện chỉ số tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm Trang 69
qua các năm 1990, 1995, 2000 và 2002.
b) Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thích tại sao đàn gia cầm và đàn lợn
tăng? Tại sao đàn trâu không tăng?
Gợi ý làm bài a) Vẽ biểu đồ
Đường biểu diễn thể hiện chỉ số tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm
của nước ta qua các năm 1990, 1995, 2000 và 2002
b) Nhận xét và giải thích
- Đàn lợn và gia cầm tăng nhanh nhất: đây là nguồn cung cấp thịt chủ yếu. Do nhu cầu về thịt, trứng
tăng nhanh, và do giải quyết tốt nguồn thức ăn cho chăn nuôi, có nhiều hình thức chăn nuôi đa dạng, ngay
cả chăn nuôi theo hình thức công nghiệp ở hộ gia đình.
- Đàn trâu không tăng, chủ yếu do nhu cầu về sức kéo của trâu, bò trong nông nghiệp đã giảm xuống
(nhờ cơ giới hoá nông nghiệp).
Câu 29. Cho bảng sô liệu sau:
Giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta,
giai đoạn 1990 - 2012
(Đơn vị: tỉ đồng) Năm Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ 1990 16393,5 3701,0 572,0 1995 66793,8 16168,2 2545,6 2000 101043,7 24907,6 3136,6 2005 134754,5 45096,8 3362,3 2010 396733,7 135137,1 8292,0 2012 534284,8 200849,2 14191,4
(Nguồn: Tống cục Thống kê, Hà Nội)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đồi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành
của nước ta thời kì 1990 - 2012.

b) Nhận xét và giải thích về cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp trong thời kì nói trên.

Gợi ý làm bài a) Vẽ biếu đồ - Xử lí số liệu:
Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành
của nước ta, giai đoạn 1990 - 2012 Trang 70 (Đơn vị: %) Năm Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ 1990 79,3 17,9 2,8 1995 78,1 18,9 3,0 2000 78,3 19,3 2,4 2005 73,6 24,6 1,8 2010 73,4 25,0 1,6 2012 71,3 26,8 1,9 - Vẽ:
Biếu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp
phân theo ngành nước ta thời kì 1990- 2012
b) Nhận xét vả giải thích
* Nhận xét: Thời kì 1990 - 2012
- Trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp, ngành trồng trọt chiếm tỉ trọng cao nhất, tiếp đến là chăn
nuôi và thấp nhất là dịch vụ nông nghiệp (dẫn chứng).
- Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp có sự thay đối theo hướng: tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi, giảm tỉ
trọng ngành trồng trọt và dịch vụ (dẫn chứng).
- Sự thay đổi cơ cấu khác nhau theo thời gian (dẫn chứng). * Giải thích:
- Ngành trồng trọt chiếm tỉ trọng lớn nhất do đây là ngành truyền thống, có nhiều thuận lợi về nguồn
lực để phát triển, nhu cầu lớn ở trong nước và xuất khẩu.
- Sự thay đổi cơ cấu theo hướng như trên phù hợp với xu thế phát triển chung là đa dạng hoá cơ cấu
ngành nông nghiệp. Riêng dịch vụ có tỉ trọng chưa ổn định vì nông nghiệp nước ta đang có sự chuyển
biến từ sản xuất tự cấp tự túc sang sản xuất hàng hoá.
- Giai đoạn sau cơ cấu chuyển dịch mạnh hơn do các lợi thế về chăn nuôi đã được phát huy và sự tác
động của yếu tố thị trường,... CHỦ ĐỀ Nội dung 5: Trang 71
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP, THUỶ SẢN
Câu 1. Hãy nêu chức năng của từng loại rừng phân theo mục đích sử dụng.
Gợi ý làm bài
- Rừng sản xuất: cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, cho dân dụng và cho xuất khẩu.
- Rừng phòng hộ: phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường (chống lũ, bảo vệ đất, chống xói mòn, bảo vệ
bờ biển, chống cát bay,...).
- Rừng đặc dụng: bảo vệ hộ sinh thái, bảo vệ các giống loài quý hiếm.
Câu 2. Nêu lợi ích của việc đầu tư trồng rừng. Tại sao chúng ta phải vừa khai thác vừa bảo vệ rừng?
Gợi ý làm bài
- Lợi ích của việc đầu tư trồng rừng:
+ Bảo vệ môi trường sinh thái, bảo vệ nguồn gen, điều hoà khí hậu, điều hoà dòng chảy sông ngòi, bảo vệ
đất, chống xói mòn, chống lũ lụt, khô hạn, gió bão, cát bay,...
+ Cung cấp lâm sản cho nhu cầu của đời sống và sản xuất (gỗ cho công nghiệp, xây dựng và dân sinh,
nguyên liệu làm giấy; dược liệu chữa bệnh và nâng cao sức khỏe con người).
- Khai thác rừng phải đi đôi với việc bảo vệ rừng để tránh nguy cơ cạn kiệt rừng và bảo vệ môi trường.
Câu 3. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày đặc điểm và ý nghĩa của tài
nguyên rừng trong phát triển kinh tế xã hội và giữ gìn môi trường sinh thái.
Gợi ý làm bài
a) Đặc điểm tài nguyên rừng
- Nước ta có 3/4 diện tích là đồi núi, lại có các bãi bồi ven biển, thuận lợi cho phát triển tài nguyên rừng.
- Trước đây hơn nửa thế kỉ, Việt Nam là nước giàu tài nguyên rừng. Hiện nay, tài nguyên rừng đã bị cạn kiệt ở nhiều nơi.
- Năm 2000, tổng diện tích đất lâm nghiệp có rừng gần 11,6 triệu ha, độ che phủ tính chung toàn quốc là
35%. Trong điều kiện của nước ta (ba phần tư diện tích là đồi núi) thì tỉ lệ này vẫn còn thấp.
- Tài nguyên rừng được chia thành các các loại: rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
b) Ý nghĩa của tài nguyên rừng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và giữ gìn môi trường sinh thái
- Tài nguyên rừng có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội và đặc biệt là
vấn đề giữ gìn môi trường sinh thái.
- Rừng sản xuất cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và cho xuất khẩu. Việc trồng rừng nguyên liệu
giấy đem lại việc làm và thu nhập cho người dân.
- Rừng phòng hộ là các khu rừng đầu nguồn các con sông, các cánh rừng chắn cát bay dọc theo dải ven
biển miền Trung, các dải rừng ngập mặn ven biển. Rừng phòng hộ có tác dụng phòng chống thiên tai, bảo
vệ môi trường (chống lũ, bảo vệ đất, chống xói mòn, bảo vệ bờ biển, chống cát bay,...).
- Rừng đặc dụng là các vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên (Cúc Phương, Ba Vì, Bạch Mã, Cát
Tiên,...), góp phần bảo vệ hệ sinh thái, bảo vệ các giống loài quý hiếm.
Câu 4. Trình bày sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp nước ta.
Gợi ý làm bài Trang 72
- Hiện nay, hằng năm cả nước khai thác khoảng 2,5 triệu mét khối gỗ trong các khu rừng sản xuất, chủ
yếu ở miền núi và trung du.
- Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản được phát triển gắn với các vùng nguyên liệu.
- Chúng ta đang đầu tư để phấn đấu đến năm 2010 trồng mới 5 triệu ha rừng, đưa tỉ lệ che phủ rừng lên
45%, chú trọng bảo vệ rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và trồng cây gây rừng.
- Mô hình nông lâm kết hợp đang được phát triển, góp phần bảo vệ rừng và nâng cao đời sông cho nhân dân.
Câu 5. Tại sao việc đẩy mạnh nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản có ý nghĩa quan trọng trong sản xuất
lương thực, thực phẩm?
Gợi ý làm bài
- Bổ sung nguồn đạm động vật trong cơ cấu bữa ăn.
- Góp phần sử dụng hợp lí tài nguyên.
- Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động.
- Góp phần đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp, chuyển dịch sử dụng lao động ở nông thôn; tạo nguồn
nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm; tạo ra nguồn hàng xuất khẩu quan trọng.
Câu 6. Phân tích những thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản ở nước ta.
Gợi ý làm bài
a) Thuận lợi để phát triển ngành thủy sản ở nước ta * Tự nhiên:
- Nước ta có bờ biển dài 3260 km, vùng đặc quyền kinh tế rộng.
- Nguồn lợi hải sản khá phong phú (tổng trữ lượng khoảng 3,9 - 4,0 triệu tấn, cho phép khai thác hằng
năm khoảng 1,9 triệu tấn. Biển nước ta có 2000 loài cá, 1647 loài giáp xác với hơn 100 loài tôm, hơn
2500 loài nhuyễn thể, hơn 600 loài rong và nhiều đặc sản khác như hải sâm, bào ngư, sò, điệp...).
- Nước ta có nhiều ngư trường, trong đó có 4 ngư trường trọng điểm: ngư trường Cà Mau - Kiên Giang,
ngư trường Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu, ngư trường Hải Phòng – Quảng Ninh và ngư
trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
- Dọc bờ biển có những bãi triều, đầm phá, các dải rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước
lợ. Ở nhiều vùng biển ven các đảo, vũng, vịnh có điều kiện thuận lợi cho nuôi thuỷ sản nước mặn (nuôi trên biển).
- Nước ta có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, các ô trũng ở vùng đồng bằng có thể nuôi cá, tôm nước
ngọt. Cả nước đã sử dụng hơn 850 nghìn ha diện tích mặt nước để nuôi trồng thuỷ sản.
* Kinh tế - xã hội:
- Nhân dân có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
- Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng tốt hơn.
- Phát triển các dịch vụ thuỷ sản và mở rộng chế biến thuỷ sản.
- Nhu cầu về các mặt hàng thuỷ sản trong và ngoài nước tăng nhiều trong những năm gần đây. Trang 73
- Những đổi mới trong chính sách của Nhà nước về phát triển ngành thủy sản. b) Khó khăn: * Tự nhiên:
- Hằng năm, có tới 9-10 cơn bão xuất hiện ở Biển Đông và khoảng 30 - 35 đợt gió mùa Đông Bắc, nhiều
khi thiệt hại về người và tài sản của ngư dân, hạn chế số ngày ra khơi.
- Một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái, nguồn lợi thủy sản suy giảm.
* Kinh tế - xã hội:
- Nghề thuỷ sản đòi hỏi vốn rất lớn, trong khi phần lớn ngư dân còn nghèo nên quy mô ngành thuỷ sản còn nhỏ.
- Tàu thuyền và các phương tiện đánh bắt nói chung còn chậm đổi mới, do vậy năng suất lao động còn thấp.
- Việc nuôi trồng thuỷ sản còn mang tính chất quảng canh nên năng suất thấp.
- Hệ thống các cảng cá chưa đáp ứng được yêu cầu.
- Việc chế biến thuỷ sản, nâng cao chất lượng thương phẩm cũng còn nhiều hạn chế.
Câu 7. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh ngành thuỷ sản đang phát
triển mạnh góp phần khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên phong phú của nước ta.
Gợi ý làm bài
- Tổng sản lượng thuỷ sản liên tục tăng từ 2250,5 nghìn tấn (năm 2000) lên 4197,8 nghìn tấn (năm 2007),
tăng gấp 1,86 lần. Sản lượng thuỷ sản bình quân đầu người đạt 49,3 kg (năm 2007). - Khai thác thuỷ sản:
+ Sản lượng thuỷ sản khai thác liên tục tăng từ 1660,9 nghìn tấn (năm 2000) lên 2074,5 nghìn tấn (năm
2007), tăng gấp 1,25 lần.
+ Tất cả các tỉnh ven biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhưng nghề cá ở các tỉnh Duyên hải Nam
Trung Bộ và Nam Bộ có vai trò lớn hơn. Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng đánh bắt là Kiên Giang, Bà Rịa -
Vũng Tàu, Bình Thuận, Cà Mau, Bình Định,... - Nuôi trồng thuỷ sản:
+ Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng ngày càng tăng nhanh từ 589,6 nghìn tấn (năm 2000) lên 2123,3 nghìn
tấn (năm 2007), tăng gấp 3,6 lần.
+ Hiện nay, nhiều loại thuỷ sản đã trở thành đối tượng nuôi trồng, đặc biệt là nuôi tôm (tôm sú, tôm càng
xanh,...) và các loại cá.
+ Các tỉnh có sản lượng thuỷ sản nuôi trồng lớn nhất là Cà Mau, An Giang, Bến Tre,...
- Xuất khẩu thuỷ sản đã có bước phát triển vượt bậc. Trị giá xuất khẩu năm 1999 đạt 971 triệu USD, năm
2002 đạt 2014 triệu USD (đứng thứ ba sau dầu khí và may mặc). Xuất khẩu thuỷ sản đã là đòn bẩy tác
động đến toàn bộ các khâu khai thác, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản.
- Hiện nay, sản lượng khai thác vẫn chiếm tỉ trọng lớn, sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tuy chiếm tỉ lệ nhỏ
hơn nhưng có tốc độ tăng nhanh hơn.
Câu 8. Tại sao nguồn lợi hải sản nước ta bị giảm sút rõ rệt? Trang 74
Gợi ý làm bài
Do khai thác quá mức và ô nhiễm môi trường nước, nhất là vùng cửa sông, ven biển.
Câu 9. Giải thích tại sao Hoạt động nuôi trồng lại chiếm tỉ trụng ngày càng cao trong cơ cấu giá trị
sản xuất của ngành thủy sản?
Gợi ý làm bài
Hoạt động nuôi trồng chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành thủy sản, vì:
- Ngành nuôi trồng thuỷ sản đem lại hiệu quả cao về mặt kinh tế, xã hội.
- Nhu cầu ngày càng lớn của thị trường (trong và ngoài nước).
- Nuôi trồng thuỷ sản chủ động được về sản lượng và chất lượng sản phẩm để phục vụ thị trường.
- Có diện tích mặt nước nuôi thuỷ sản lớn (sông ngòi, ao hồ, bãi triều,...).
- Cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ nuôi trồng thuỷ sản không ngừng phát triển (máy móc cho nuôi trồng
thuỷ sản, dịch vụ thức ăn thuỷ sản, thuốc, con giống, kĩ thuật,... phát triển mạnh).
- Sự phát triển mạnh của công nghiệp chế biến và dịch vụ buôn bán thuỷ sản.
- Nhân dân có kinh nghiệm trong việc nuôi trồng thủy sản.
- Chính sách của Nhà nước về đẩy mạnh phát triển nuôi trồng thủy sản.
Câu 10. Giải thích tại sao hoạt động thuỷ sản ở nước ta trong những năm gần đây lại trở nên sôi động?
Gợi ý làm bài
Hoạt động thuỷ sản ở nước ta trong những năm gần đây trở nên sôi động, vì:
- Thị trường trong và ngoài nước ngày càng mở rộng.
- Nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển ngành thuỷ sản:
+ Có bờ biển dài 3260 km, vùng đặc quyền kinh tế rộng.
+ Nguồn lợi hải sản khá phong phú.
+ Nước ta có nhiều ngư trường, trong đó có 4 ngư trường trọng điểm là: Cà Mau - Kiên Giang, ngư
trường Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu, ngư trường Hải Phòng - Quảng Ninh và ngư
trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
+ Dọc bờ biển có những bãi triều, đầm phá, các dải rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản
nước lợ. Ở nhiều vùng biển ven các đảo, vũng, vịnh có điều kiện thuận lợi cho nuôi thuỷ sản nước mặn (nuôi trên biển).
+ Nước ta có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, các ô trũng ở vùng đồng bằng có thể nuôi cá, tôm nước ngọt.
- Sự phát triển mạnh của công nghiệp chế biến và các dịch vụ thuỷ sản.
- Phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng tốt hơn.
- Những đổi mới trong chính sách của Nhà nước về phát triển ngành thủy sản.
- Nhân dân có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
Câu 11. Cho bảng số liệu sau:
Diện tích rừng nước ta, năm 2000 (nghìn ha) Trang 75 Rừng sản xuất Rừng phòng hộ Rừng đặc dụng Tổng cộng 4733,0 5397,5 1442,5 11573,0
a) Vẽ hiểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích các loại rừng ở nước ta, năm 2000.
b) Nhận xét về cơ cấu diện tích các loại rừng ở nước ta.
Gợi ý làm bài a) Vẽ biểu đồ - Xử lí số liệu:
Tỉ trọng diện tích các loại rừng nước ta, năm 2000 (%) Rừng sản xuất Rừng phòng hộ Rừng đặc dụng Tổng cộng 40,9 46,6 12,5 100,0 - Vẽ:
Biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích các loại rừng ở nước ta, năm 2000 b) Nhận xét
Trong cơ cấu diện tích các loại rừng ở nước ta năm 2000, chiếm tỉ trọng cao nhất là rừng phòng hộ
(46,6%), tiếp đến là rừng sản xuất (40,9%) và thấp nhất là rừng đặc dụng (chỉ chiếm 12,5% ).
Câu 12. Cho bảng số liệu sau:
Diện tích rừng của Việt Nam qua các năm
(Đơn vị: triệu ha) Năm 1943 1983 2005 2011 Tổng diện tích rừng 14,3 7,2 12,7 13,5
a) Tính tỉ lệ (%) độ che phủ rừng so với diện tích đất liền (làm tròn là 33 triệu ha).
b) Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam.
c) Nguyên nhân nào làm cho diện tích rừng nước ta bị thu hẹp? Nêu những biện pháp bảo vệ, khôi
phục và phát triển tài nguyên rừng ở nước ta?
Gợi ý làm bài Trang 76
a) Tính tỉ lệ độ che phủ rừng Dieäntích röø ng Ñoäche phuûröø ng (%)  100
Dieäntíchñaáttöïnhieân
Độ che phủ rừng của Việt Nam qua các năm (Đơn vị: %) Năm 1943 1983 2005 2011 Tổng diện tích rừng 43,3 21,8 38,5 40,9 b) Nhận xét
- Từ năm 1943 đến năm 1983, diện tích rừng Việt Nam giảm, từ 14,3 triệu ha xuống còn 7,2 triệu ha,
giảm 7,1 triệu ha do chiến tranh tàn phá và do khai thác bừa bãi.
- Từ năm 1983 đến năm 2011, diện tích rừng Việt Nam ngày càng tăng, từ 7,2 triệu ha (năm 1983) lên
13,5 triệu ha (năm 2011), tăng 6,3 triệu ha do đẩy mạnh công tác bảo vệ và trồng mới rừng.
c) Nguyên nhân và hiện pháp * Nguyên nhân
- Do khai thác rừng quá mức.
- Do phá rừng làm nướng rẫy. - Do cháy rừng. - Do chiến tranh. * Biện pháp - Trồng rừng.
- Phòng chống cháy rừng, đốt rừng. - Ngăn chặn phá rừng.
- Tăng cường công tác quản lí, bảo vệ rừng,...
Câu 13. Cho bảng số liệu sau:
Biến đổi diện tích rừng và độ che phủ rừng ở nước ta, giai đoạn 1943 - 2010
Tổng diện tích có rừng Diện tích rừng tự nhiên
Diện tích rừng trồng Độ che phủ Năm (triệu ha) (triệu ha) (triệu ha) (%) 1943 14,3 14,3 0 43,8 1976 11,1 11,0 0,1 33,8 1983 7,2 6,8 0,4 22,0 1990 9,2 8,4 0,8 27,8 2000 10,9 9,4 1,5 33,1 2010 13,4 10,3 3,1 39,5
a) Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện sự biến động diện tích rừng và độ che phủ rừng ở nước ta trong giai đoạn 1943 - 2010.
b) Nhận xét sự thay đổi diện tích rừng và độ che phủ rừng của nước ta trong giai đoạn trên và giải thích nguyên nhân. Trang 77
Gợi ý làm bài a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện sự biến động diện tích rừng và độ che phủ rừng ở nước ta trong giai đoạn 1943 - 2010
b) Nhận xét và giải thích
- Tổng diện tích rừng của nước ta có nhiều biến đổi đo sự biến đổi của diện tích rừng tự nhiên và diện tích rừng trồng.
- Sự biến đổi tổng diện tích rừng làm cho độ che phủ rừng của nước ta cũng có sự biến đổi tương ứng.
- Năm 1943, diện tích rừng nước ta hoàn toàn là rừng tự nhiên, chưa có rừng trồng.
- Từ năm 1943 đến năm 1983, diện tích rừng trồng tăng 0,4 triệu ha, diện tích rừng tự nhiên giảm 7,5
triệu ha nên tổng diện tích có rừng của nước ta trong giai đoạn này giảm 7,1 triệu ha (từ 14,3 triệu ha năm
1943 xuống còn 7,2 triệu ha năm 1983), trung bình mỗi năm mất đi 0,18 triệu ha rừng. Tổng diện tích có
rừng giảm làm cho độ che phủ rừng cũng giảm theo và giảm đi 21,8%.
Nguyên nhân: do khai thác quá mức, đốt rừng làm rẫy, chiến tranh, cháy rừng.
- Từ năm 1983 đến năm 2010, diện tích rừng trồng tăng 2,7 triệu ha, diện tích rừng tự nhiên ngày càng
được phục hồi, tăng 3,5 triệu ha. Vì vậy, tổng diện tích rừng của nước ta trong giai đoạn này tăng 6,2 triệu
ha, khiến cho độ che phủ rừng của nước ta cũng tăng 17,5%.
Nguyên nhân: do chính sách bảo vệ rừng và đẩy mạnh việc trồng rừng.
- Sự biến động diện tích rừng tự nhiên và diện tích rừng trồng chứng tỏ chất lượng rừng của nước ta giảm.
Câu 14. Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng thủy sản nước ta, giai đoạn 1990 – 2010
(Đơn vị: nghìn tấn) Năm 1990 1995 2000 2005 2010 Khai thác 728,5 1195,3 1660,9 1987,9 2414,4 Nuôi trồng 162,1 389,1 590,0 1478,9 2728,3 Trang 78 Tổng sản lượng 890,6 1584,4 2250,9 3466,8 5142,7
(Nguồn: Tổng cục Thống kê, Hà Nội)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tổng sản lượng thuỷ sản, sản lượng thuỷ sản khai thác và sản lượng
thuỷ sản nuôi trồng ở nước ta, giai đoạn 1990 - 2010.
b) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng tổng sản lượng thuỷ sản, sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi
trồng ở nước ta, giai đoạn 1990 - 2010 (lấy năm 1990 = 100%).
c) Nhận xét và giải thích nguyên nhân của sự phát triển ngành thuỷ sản nước ta trong thời gian qua.
Gợi ý làm bài a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện tổng sản lượng thuỷ sản, sản lượng thuỷ sản khai thác và sản lượng thuỷ sản nuôi
trồng ở nước ta, giai đoạn 1990 - 2010 b) Vẽ biểu đồ - Xử lí số liệu:
Tốc độ tăng trưởng sản lượng thuỷ sản nước ta, giai đoạn 1990 - 2010 (%) Năm 1990 1995 2000 2005 2010 Khai thác 100,0 164,1 228,0 272,9 331,4 Nuôi trồng 100,0 240,0 364,0 912,3 1683,1 Tổng sản lượng 100,0 177,9 252,7 389,3 577,4 - Vẽ:
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng tổng sản lượng thuỷ sán, sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi
trồng ở nước ta, giai đoạn 1990 - 2010 Trang 79
c) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét: Trong giai đoạn 1990 - 2010:
Tổng sản lượng thuỷ sản tăng 4252,1 nghìn lần, tăng gấp 5,8 lần. Trong đó:
- Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng 1685,9 nghìn tấn, tăng gấp 3,3 lần.
- Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng 2566,2 nghìn tấn, tăng gấp 16,8 lần.
- Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng có tốc độ tăng nhanh hơn so với sản lượng thuỷ sản khai thác. * Giải thích
Do nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi về tự nhiên và kinh tế - xã hội đối với việc phát triển ngành thuỷ sản. - Điều kiện tự nhiên:
+ Bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.
+ Vùng biển nước ta có nguồn lợi hải sản khá phong phú.
+ Có nhiều ngư trường, trong đó có 4 ngư trường trọng điểm.
+ Dọc bờ biển có bãi triều, đầm phá, cánh rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ.
+ Nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, các ô trũng ở vùng đồng bằng có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt.
- Điều kiện kinh tế - xã hội:
+ Nhân dân có kinh nghiệm, truyền thông đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
+ Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng tốt hơn.
+ Các dịch vụ thủy sản và chế biến thủy sản được mở rộng.
+ Nhu cầu về các mặt hàng thủy sản ở trong nước và thế giới tăng nhiều trong những năm gần đây.
+ Những đổi mới trong chính sách của Nhà nước.
- Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác là do nuôi trồng chủ động được về sản lượng và
chất lượng sản phẩm để phục vụ thị trường.
Câu 15. Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng thuỷ sản nước ta, giai đoạn 1990 - 2010 Trang 80
(Đơn vị: nghìn tấn) Năm 1990 2000 2005 2007 2010 Khai thác 728,5 1660,9 1987,9 2074,5 2414,4 Nuôi trồng 162,1 590,0 1478,9 2124,6 2728,3 Tổng sản lượng 890,6 2250,9 3466,8 4199,1 5142,7
(Nguồn: Tổng cục Thống kê, Hà Nội)
a) Tính tỉ trọng sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi trồng trong tổng sản lượng thuỷ sản của nước ta qua các năm.
b) Vẽ biểu đồ miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng thuỷ sản của nước ta, giai đoạn 1990 - 2010.
c) Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch đó.
Gợi ý làm bài a) Tính tỉ trọng
Tỉ trọng sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi trồng của nước ta, giai đoạn 1990- 2010 (%) Năm 1990 2000 2005 2007 2010 Khai thác 81,8 73,8 57,3 49,4 46,9 Nuôi trồng 18,2 26,2 42,7 50,6 53,1 b) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng thuỷ sản của nước ta, giai đoạn 1990 – 2010
c) Nhận xét và giải thích * Nhận xét
- Từ năm 1990 đến năm 2005, tỉ trọng sản lượng thuỷ sản khai thác cao hơn tỉ trọng sản lượng thuỷ sản
nuôi trồng; từ năm 2007 đến năm 2010, tỉ trọng sản lượng thuỷ sản nuôi trồng cao hơn tỉ trọng sản lượng thuỷ sản khai thác.
- Từ năm 1990 đến năm 2010: Trang 81
+ Tỉ trọng sản lượng thuỷ sản khai thác liên tục giảm, từ 81,8% (năm 1990) xuống còn 46,9% (năm
2010), giảm 34,9%. Trong đó, giảm nhanh nhất là giai đoạn 2000 - 2007 (giảm 24,4%).
+ Tỉ trọng sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng tương ứng (34,9% ). * Giải thích
- Do sản lượng thuỷ sản nuôi trồng có tốc độ tăng nhanh hơn so với sản lượng thuỷ sản khai thác.
- Do tác động của các nguồn lực tự nhiên, kinh tế - xã hội. xuất và đời sống. Nội dung 6:
TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP
Câu 1. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng tói tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta.
Gợi ý làm bài
- Sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp chịu tác động của nhiều nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, kĩ thuật,
lịch sử,... Chính sự tác động tổng hợp và đồng thời của các nhân tố này lên các hoạt động nông nghiệp
trên các vùng lãnh thổ khác nhau của nước ta đã là cơ sở cho tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
- Sự phân hoá các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tạo ra nền chung cho sự phân hoá lãnh thổ
nông nghiệp, chẳng hạn như ở trung du, miền núi có điều kiện thuận lợi để phát triển các mô hình nông -
lâm nghiệp, trồng các cây lâu năm và chăn nuôi đại gia súc. Còn vùng đồng bằng có thế mạnh trồng các
cây lương thực, thực phẩm, nói chung là các cây ngắn ngày, chăn nuôi gia cầm, gia súc nhỏ, nuôi trồng
thuỷ sản. Trên nền chung ấy, các nhân tố kinh tế - xã hội, kĩ thuật, lịch sử... có tác động khác nhau. Trong
điều kiện của nền kinh tế tự cấp, tự túc, sản xuất nhỏ thì sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp bị chi phối chủ
yếu bởi các điều kiện tự nhiên. Nhưng khi đã trở thành nền nông nghiệp hàng hoá, thì các nhân tố kinh tế
- xã hội tác động rất mạnh, làm cho tổ chức lãnh thổ nông nghiệp chuyển biến.
Câu 2. Nêu tóm tắt một số đặc điểm nổi bật của 7 vùng nông nghiệp nước ta.
Gợi ý làm bài
Điều kiện sinh thái
Điều kiện kinh tế- Trình độ thâm Chuyên môn hoá Vùng nông nghiệp xã hội canh sản xuất Trung du - Mật độ dân số - Cây công nghiệp và miền tương đối thấp. Dân - Nhìn chung trình - Núi, cao nguyên, có nguồn gốc cận núi Bắc có kinh nghiệm sản độ thâm canh thấp; đồi thấp. nhiệt và ôn đới (chè, Bộ xuất lâm nghiệp, sản xuất theo kiểu - Đất feralit đỏ vàng, trẩu, sở, hồi,...). trồng cây công quảng canh, đầu tư ít đất phù sa cổ bạc - Đậu tương, lạc, nghiệp. lao động và vật tư màu. thuốc lá.
- Ở vùng trung du có nông nghiệp. Ở vùng - Khí hậu cận nhiệt - Cây ăn quả, cây các cơ sở công trung du trình độ
đới, ôn đới trên núi, dược liệu. nghiệp chế biến. thâm canh đang có mùa đông lạnh. - Trâu, bò lấy thịt và
Điều kiện giao thông được nâng cao. sữa, lợn (trung du). tương đối thuận lợi. Trang 82 - Ở vùng núi còn nhiều khó khăn. Đồng - Đồng bằng châu - Mật độ dân số cao
- Trình độ thâm canh - Lúa cao sản, lúa có bằng
thổ có nhiều ô trũng. nhất cá nước. khá cao, đầu tư chất lượng cao. sông - Đất phù sa sông - Dân có kinh nhiều lao động. - Cây thực phẩm, Hồng Hồng và sông Thái nghiệm thâm canh - Áp dụng các giống đặc biệt là các loại Bình. lúa nước. mới, cao sản, công rau cao cấp. Cây ăn - Có mùa đông lạnh. - Mạng lưới đô thị nghệ tiến bộ. quả. dày đặc; các thành - Đay, cói. phố lớn tập trung - Lợn. bò sữa (ven công nghiệp chế thành phố lớn), gia biến. cầm, nuôi thủy san - Quá trình đô thị nước ngọt (ở các ô hoá và công nghiệp trũng), thủy sản hoá đang được đẩy nước mặn, nước lợ. mạnh.
Bắc trung - Đồng bằng hẹp, - Dân có kinh
- Trình độ thâm canh - Cây công nghiệp Bộ vùng đồi trước núi. nghiệm trong đấu tương đối thấp. hàng năm (lạc, mía, - Đất phù sa, đất tranh chinh phục tự Nông nghiệp sử thuốc lá). feralit (có cả đất nhiên.
dụng nhiều lao động. - Cây công nghiệp badan). - Có một số đô thị lâu năm (cà phê, cao - Thường xảy ra vừa và nhỏ, chủ yếu su). thiên tai (bão, lụt), ở dải ven biển. Có - Trâu, bò lấy thịt;
nạn cát bay, gió Lào. một số cơ sở công nuôi thủy sản nước nghiệp chế biến. mặn, nước lợ. Duyên - Đồng bằng hẹp, - Có nhiều thành
- Trình độ thâm canh - Cây công nghiệp hải Nam khá màu mỡ. phố, thị xã dọc dải khá cao. Sử dụng hàng năm (mía,
Trung Bộ - Có nhiều vùng biển ven biển. nhiều lao động và thuốc lá). thuận lợi cho nuôi - Điều kiện giao vật tư nông nghiệp. - Cây công nghiệp trồng thủy sản. thông vận tải thuận lâu năm (dừa). - Dễ bị hạn hán về lợi. - Lúa. mùa khô. - Bò thịt, lợn. - Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. Tây - Các cao nguyên - Có nhiều dân tộc ít - Ở khu vực nông - Cà phê, cao su, nguyên badan rộng lớn, ở
người, còn tiến hành nghiệp cổ truyền, chè, dâu tằm, hồ các độ cao khác nông nghiệp kiểu cổ
quảng canh là chính, tiêu. Trang 83 nhau. truyền. ở các nông trường, - Bò thịt và bò sữa.
- Khí hậu phân ra hai - Có các nông các nông hộ, trình độ
mùa mưa, khô rõ rệt. trường. thâm canh đang Thiếu nước về mùa - Công nghiệp chế được nâng lên. khô. biên còn yếu. - Điều kiện giao thông khá thuận lợi. Đông
- Các vùng đất badan - Có các thành phố
- Trình độ thâm canh - Các cây công Nam Bộ
và đất xám phù sa cổ lớn, nằm trong vùng cao. Sản xuất hàng nghiệp lâu năm (cao rộng lớn, khá bằng kinh tế trọng điểm hoá, sử dụng nhiều su, cà phê, điều). phẳng. phía Nam. máy móc, vật tư - Cây công nghiệp - Các vùng trũng có - Tập trung nhiều cơ nông nghiệp. ngắn ngày (đậu khả năng nuôi trồng sở công nghiệp chế tương, mía). thủy sản. biến. - Nuôi trồng thủy
- Thiếu nước về mùa - Điều kiện giao sản. khô. thông vận tải thuận - Bò sữa (ven thành lợi. phố lớn), gia cầm. Đồng - Các dải phù sa - Có thị trường rộng
- Trình độ thâm canh - Lúa, lúa có chất bằng ngọt, các vùng đất lớn là vùng Đông cao. Sản xuất hàng lượng cao. sông Cửu phèn, Nam Bộ. hoá, sử dụng nhiều - Cây công nghiệp Long đất mặn. - Điều kiện giao máy móc, vật tư ngắn ngày (mía, đay, - Vịnh biển nông, thông vận tải thuận nông nghiệp. cói). ngư trường rộng. lợi. - Cây ăn quả nhiệt - Các vùng rừng - Có mang lưới đô đới. ngập mặn có tiềm thị vừa và nhỏ, có - Thủy sản (đặc biệt năng các cơ sở công là tôm). để nuôi trồng thủy nghiệp chế biến. - Gia cầm (đặc biệt sản. là vịt đàn).
Câu 3. Trình bày những thay đổi trong việc tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta.
Gợi ý làm bài
- Tăng cường chuyên môn hoá sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn.
- Đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp, đa dạng hoá kinh tế nông thôn.
- Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, thúc đẩy sản xuất nông - lâm nghiệp và thủy sản theo hướng sản xuất hàng hoá.
Câu 4. Tại sao việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp phải gắn với cồng nghiệp chế
biến là một phương hướng trong chiến lược phát triển nông nghiệp ở nước ta?
Gợi ý làm bài Trang 84
Phải phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn liền với công nghiệp chế biến là vì:
- Giảm giá cước vận chuyển, tiêu thụ kịp thời nguồn nguyên liệu, đảm bảo chất lượng sản phẩm cây công nghiệp.
- Nâng cao giá trị hàng hoá, hạ giá thành sản phẩm, tạo điều kiện cho sản phẩm cây công nghiệp nước ta
xâm nhập thị trường thế giới.
- Việc hình thành các xí nghiệp nông - công nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành các
vùng chuyên canh cây công nghiệp.
Câu 5. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy kể tên các vùng nông nghiệp có cà phê
là sản phẩm chuyên môn hoá của vùng. Giải thích tại sao cây cà phê lại được trồng nhiều ở các vùng đó?
Gợi ý làm bài
a) Các vùng nông nghiệp có cà phê là sản phàm chuyên môn hóa của vùng: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ. b) Giải thích
- Các vùng này có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển cây cà phê:
+ Đất đai: các loại đất feralit, nhất là đất badan thích hợp cho cây cà phê.
+ Địa hình: các vùng bán bình nguyên, cao nguyên, trung du cho phép trồng cà phê với quy mô lớn.
+ Khí hậu: các điều kiện khí hậu nhiệt, ẩm thích hợp cho sự phát triển sản xuất cà phê.
+ Nhiều sông ngòi cùng với nguồn nước ngầm khá phong phú thuận lợi cho việc tưới tiêu.
- Các điều kiện kinh tế xã hội:
+ Chính sách của Nhà nước.
+ Các điều kiện kinh tế - xã hội khác: nguồn lao động khá dồi dào, công nghiệp chế biến cà phê khá phát triển,...
Câu 6. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy kể tên các vùng nông nghiệp có chè là
sản phẩm chuyên môn hoá của vùng. Giải thích tại sao cây chè lại được trồng nhiều ở các vùng đó?
Gợi ý làm bài
a) Các vùng nông nghiệp có chè là sản phẩm chuyên môn hóa của vùng: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên. b) Giải thích
- Các điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển cây chè:
+ Đất đai: các loại đất feralit thích hợp với cây chè.
+ Địa hình: các vùng đồi có diện tích rộng lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, các cao nguyên cao ở Tây
Nguyên cho phép trồng chè với quy mô lớn.
+ Khí hậu: Trung du và miền núi Bắc Bộ khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh; Tây Nguyên
khí hậu cận xích đạo có sự phân hóa theo độ cao, điều kiện nhiệt, ẩm thích hợp cho chè phát triển.
+ Nguồn nước tưới dồi dào nhờ có các hệ thống sông lớn cùng với nguồn nước ngầm phong phú.
- Các điều kiện kinh tế- xã hội: Trang 85
+ Nguồn lao động dồi dào, có truyền thống và kinh nghiệm trong việc trồng và chê biến chò.
+ Cớ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật cho việc trồng và chế biến chè ngày càng phát triển. Đã có
mạng lưới các cơ sở chế biến chè.
+ Chính sách phát triển cây chè của Nhà nước.
+ Thị trường trong và ngoài nước lớn.
Câu 7. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh chuyên môn hoá sản xuất
nông nghiệp giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. Tại sao giữa hai vùng này lại
có sự khác nhau về chuyên môn hóa?
Gợi ý làm bài
a) So sánh chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long - Giống nhau:
+ Lúa chất lượng cao, cây ăn quả, cây công nghiệp ngắn ngày.
+ Gia súc, gia cầm, thuỷ sản. - Khác nhau:
+ Đồng bằng sông Hồng còn trồng cây vụ đông, chăn nuôi bò sữa.
+ Đồng bằng sông Cửu Long phát triển mạnh chăn nuôi vịt, thuỷ sản (tôm, cá tra, cá ba sa,...).
b) Giải thích khác nhau về chuyên môn hóa giữa hai vùng
- Đồng bằng sông Hồng:
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với một mùa đông lạnh tạo điều kiện phát triển cây vụ đông.
+ Nhu cầu lớn về thực phẩm (trong đó có sữa) của các đô thị (Hà Nội, Hải Phòng,...).
- Đồng bằng sông Cửu Long:
+ Nguồn thức ăn phong phú cho chăn nuôi gia cầm, nhất là vịt (nuôi vịt chạy đồng).
+ Có diện tích mặt nước nuôi trồng thuỷ sản trên quy mô lớn.
Câu 8. Dựa vào các điều kiện tự nhiên hãy giải thích sự khác biệt về cơ cấu cây trồng của vùng Trung
du và miền núi Bắc Bộ với Đồng bằng sông cửu Long.
Gợi ý làm bài
- Nêu sự khác biệt về cơ cấu cây trồng: Trung du và miền núi Bắc Bộ trồng nhiều loại cây công nghiệp
dài ngày ưa khí hậu có yếu tố cận nhiệt; Đồng hằng sông Cửu Long nghiêng về các loại cây ngắn ngày ưa khí hậu nóng.
- Do sự khác nhau về khí hậu: Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có
mùa đông lạnh; Đồng hằng sông Cửu Long khí hậu mang tính chất cận xích đạo.
- Do sự khác nhau về địa hình - đất đai: Trung du và miền núi Bắc Bộ là nơi có địa hình dốc chiếm ưu thế
nên việc trồng cây dài ngày thích hợp hơn: Đồng hằng sông Cửu Long là vùng có điều kiện địa hình, đất
đai thích hợp hơn đối với các loại cây ngắn ngày.
- Ngoài các nhân tố trên còn có các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội khác (tập quán canh tác, kinh nghiệm sản xuất,...). Trang 86 Nội dung 7:
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BÔ CÔNG NGHIỆP
Câu 1. Trình bày các nhân tố anh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp ở nước ta.
Gợi ý làm bài
a) Các nhân tố tự nhiên
- Tài nguyên thiên nhiên của nước ta đa dạng, tạo cơ sở nguyên liệu, nhiên liệu và năng lượng để phát
triển cơ cấu công nghiệp đa ngành. Các nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn là cơ sở để phát triển các
ngành công nghiệp trọng điểm.
+ Khoáng sản nhiên liệu (than, dầu, khí) là cơ sở để phát triển công nghiệp năng lượng, hoá chất; khoáng
sản kim loại (quặng sắt, mangan, crôm, thiếc, chì - kẽm,...) là cơ sở để phát triển công nghiệp luyện kim
đen, luyện kim màu; khoáng sản phi kim loại (apatit, pirit, photphorit,...) là cơ sở cho phát triển công
nghiệp hoá chất; các khoáng sản vật liệu xây dựng (sét, đá vôi,...) là cơ sở để phát triển ngành công
nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.
+ Nguồn thuỷ năng dồi dào của các sông, suối là cơ sở tự nhiên cho phát triển công nghiệp năng lượng (thuỷ điện).
+ Tài nguyên đất, nước, khí hậu, rừng, nguồn lợi sinh vật biển là cơ sở để phát triển các ngành nông, lâm,
ngư nghiệp, từ đó cung cấp nguyên liệu phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản.
- Sự phân bố tài nguyên trên lãnh thổ tạo các thế mạnh khác nhau của các vùng. Ví dụ, Trung du và miền
núi Bắc Bộ có thế mạnh nổi bật về công nghiệp khai khoáng, công nghiệp năng lượng (than, thuỷ điện, nhiệt điện).
b) Các nhân tố kinh tế- xã hội
* Dân cư và lao động
- Nước ta có số dân đông, sức mua đang tăng lên, thị hiếu cũng có nhiều thay đổi, vì thế thị trường trong
nước ngày càng được chú trọng trong phát triển công nghiệp.
- Nguồn lao động dồi dào và có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật, tạo điều kiện phát triển các ngành
công nghiệp cần nhiều lao động và cả một số ngành công nghệ cao. Đây cũng là một điều kiện hấp dẫn
đầu tư nước ngoài vào công nghiệp.
* Cơ sở vật chất - kĩ thuật trong công nghiệp và cơ sở hạ tầng
- Nhìn chung, trình độ công nghệ của ngành công nghiệp nước ta còn thấp, hiệu quả sử dụng thiết bị chưa
cao, mức tiêu hao năng lượng và nguyên vật liệu còn lớn. Cơ sở vật chất kĩ thuật chưa đồng bộ và chỉ
phân bố tập trung ở một số vùng.
- Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, cung cấp điện, nước,... đang từng bước được cải
thiện, nhất là ở các vùng kinh tế trọng điểm, vì thế đã góp phần thúc đẩy sự phát triển công nghiệp ở những vùng này.
* Chính sách phát triển công nghiệp Trang 87
- Chính sách phát triển công nghiệp ở nước ta thay đổi qua các thời kì lịch sử, có ảnh hưởng lâu dài tới sự
phát triển và phân bố công nghiệp. Trước hết là chính sách công nghiệp hoá và các chính sách đầu tư phát triển công nghiệp.
- Trong giai đoạn hiện nay, chính sách công nghiệp đã gắn liền với việc phát triển kinh tế nhiều thành
phần, khuyến khích đầu tư nước ngoài và trong nước, đổi mới cơ chế quản lí kinh tế, đổi mới chính sách kinh tế đôi ngoại. * Thị trường
- Công nghiệp chỉ có thể phát triển khi chiếm lĩnh được thị trường.
- Hàng công nghiệp nước ta có thị trường trong nước khá rộng lớn, nhưng ngay tại thị trường này cũng
đang bị cạnh tranh ngày càng quyết liệt bởi hàng ngoại nhập. Hàng công nghiệp nước ta có những lợi thế
nhất định trong xuất khẩu sang thị trường các nước công nghiệp phát triển, nhưng còn hạn chế về mẫu mã, chất lượng,...
- Sức ép của thị trường đã và đang làm cho cơ cấu công nghiệp trở nên đa dạng, linh hoạt hơn.
Câu 2. Vẽ sơ đồ về vai trò của các nguồn tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển một số ngành
công nghiệp trọng điểm ở nước ta.
Gợi ý làm bài
Sơ đồ về vai trò của các nguồn tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển một số ngành công
nghiệp trọng điểm ở nước ta Nhiên li Nhiê ệu: t ệ han, d ha ầu khí ầ
Công nghiệp năng lượng, ếu) ủ y hóa chất ch ại Kim loại: sắt, mangan, Công nghiệp luyện kim ố lo
crôm, thiếc, chì – kèm,… đen, luyện kim màu ột s
Phi kim loại (apatit, pirit, Công nghiệp hóa chất ản (m photphorit,…) ng s
Vật liệu xây dựng (sét, đá
Công nghiệp vật liệu xây Khoá vôi,… dựng ) Thủy năng của sông núi Công nghiệp năng lượng (thủy điện)
Tài nguyên đất, nước, khí hậu, Nông, lâm, Công nghiệp chế biến
rừng, nguồn lợi sinh vật biển ngư nghiệp nông, lâm, thủy sản
Câu 3. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy cho biết dân cư và nguồn lao động có
ảnh hưởng như thế nào tới sự phát triển và phân bố công nghiệp? Ở nước ta vấn đề này như thế nào?
Gợi ý làm bài
a) Ảnh hưởng của dân cư và nguồn lao động tới sự phát triển và phân bố công nghiệp Trang 88
Dân cư và nguồn lao động là nhân tố quan trọng hàng đầu cho sự phát triển và phân bố công nghiệp, được
xem xét dưới hai góc độ sản xuất và tiêu thụ:
- Nơi nào có nguồn lao động dồi dào thì ở đó có khả năng để phát triển và phân bố các ngành công nghiệp
sử dụng nhiều lao động như dệt - may, giày - da, chế biến thực phẩm. Những nơi có đội ngũ lao động kĩ
thuật cao và đông đảo công nhân lành nghề thường gắn với các ngành công nghiệp hiện đại, đòi hỏi hàm
lượng công nghệ và chất xám cao trong sản phẩm như kĩ thuật điện, điện tử - tin học, cơ khí chính xác,...
Nguồn lao động với trình độ chuyên môn kĩ thuật và khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật mới là cơ sở
quan trọng để phát triển các ngành công nghệ cao và nâng cao hiệu quả sản xuất trong các ngành công nghiệp khác.
- Quy mô, cơ cấu và thu nhập của dân cư có ảnh hưởng lớn đến quy mô và cơ cấu của nhu cầu tiêu dùng.
Đó cũng là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp. Khi tập quán và nhu cầu tiêu dùng thay đổi sẽ làm
biến đổi về cơ cấu và hướng chuyên môn hoá của các ngành và xí nghiệp công nghiệp, từ đó dẫn đến sự
mở rộng hay thu hẹp không gian công nghiệp cũng như cơ cấu ngành của nó.
b) Ở nước ta hiện nay
- Dân cư và lao động nước ta tạo nhiều thuận lợi cho phát triển và phân bố công nghiệp: nguồn lao động
dồi dào, trẻ, năng động, tay nghề cao, có khả năng tiếp thu nhanh tiến bộ khoa học và công nghệ hiện đại,
giá nhân công rẻ,...; thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Tuy nhiên, cũng còn một số mặt hạn chế ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất công nghiệp như: tính lành
nghề, tính chuyên môn hoá, tác phong công nghiệp, thể lực,... ở một bộ phận người lao động.
Câu 4. Việc cải thiện đường giao thông có ý nghĩa như thế nào với phát triển công nghiệp?
Gợi ý làm bài
Đảm bảo cho việc chuyên chở nguyên liệu, nhiên liệu, sản phẩm công nghiệp, góp phần thúc đẩy sự phát triển công nghiệp.
Câu 5. Hãy sắp xếp các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội (được nêu trong bài) tương ứng với các
yếu tố đầu vào và đầu ra ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. Các yếu tố
Sự phát triển và phân bố Các yếu tố đầu vào công nghiệp đầu ra
Gợi ý làm bài
- Các yếu tố đầu vào:
+ Nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng (có thể là các tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu từ nông, lâm, ngư
nghiệp hay bán thành phẩm, các chi tiết sản phẩm,... từ các ngành công nghiệp khác, các cơ sở công nghiệp khác). + Lao động.
+ Cơ sở vật chất kĩ thuật. - Các yếu tố đầu ra: Trang 89
+ Thị trường trong nước (tiêu dùng của nhân dân, các ngành công nghiệp, các cơ sở công nghiệp có liên quan).
+ Thị trường nước ngoài.
- Yếu tố chính sách tác động đến cả đầu vào và đầu ra, vì vậy có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. Nội dung 8:
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
Câu 1. Trình bày cơ cấu ngành công nghiệp nước ta.
Gợi ý làm bài
- Hệ thống công nghiệp của nước ta hiện nay gồm có các cơ sở nhà nước, ngoài nhà nước và các cơ sở có
vốn đầu tư nước ngoài.
- Nước ta có đủ các ngành công nghiệp thuộc các lĩnh vực. Một số ngành công nghiệp trọng điểm đã được hình thành.
+ Công nghiệp trọng điểm là những ngành chiếm lí trọng cao trong giá trị sản lượng công nghiệp, được
phát triển dựa trên những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động, nhằm đáp ứng nhu cầu thị
trường trong nước và tạo ra nguồn hàng xuất khẩu chủ lực.
+ Sự phát triển của những ngành công nghiệp trọng điểm có tác động thúc đẩy sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
+ Các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta: khai thác nhiên liệu, điện, cơ khí, điện tử, hoá chất, vật
liệu xây dựng, chế biến lương thực thực phẩm, dệt may.
Câu 2. Nêu phương hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp nước ta.
Gợi ý làm bài
- Xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp tương đối linh hoạt, thích nghi với cơ chế thị trường, phù hợp với
tình hình phát triển thực tế của đất nước cũng như xu thế chung của khu vực và thế giới.
- Đẩy mạnh các ngành công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng;
tập trung phát triển công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí; đưa công nghiệp điện lực đi trước một
bước. Các ngành khác có thể điều chỉnh theo nhu cầu của thị trương trong và ngoài nước.
- Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ nhằm nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
Câu 3. Chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp nước ta có sự phân hóa về mặt lãnh thổ. Tại sao lại có
sự phân hóa đó?
Gợi ý làm bài
a) Hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực
- Ở Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận là khu vực có mức độ tập trung công nghiệp vào loại
cao nhất cả nước. Từ Hà Nội, hoạt động công nghiệp với chuyên môn hoá khác nhau lan tỏa theo nhiều
hướng dọc các tuyến giao thông huyết mạch.
+ Hải Phòng - Hạ Long - Cẩm Phả (cơ khí, khai thác than, vật liệu xây dựng). Trang 90
+ Đáp Cầu - Bắc Giang (vật liệu xây dựng, phân hoá học).
+ Đông Anh - Thái Nguyên (cơ khí, luyện kim).
+ Việt Trì - Lâm Thao (hoá chất, giấy).
+ Hoà Bình - Sơn La (thủy điện).
+ Nam Định - Ninh Bình - Thanh Hoá (dệt - may, điện, vật liệu xây dựng).
- Ở Nam Bộ hình thành một dải công nghiệp, trong đó nổi lên các trung tâm công nghiệp hàng đầu cả
nước như Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một. Hướng chuyên môn hoá ở đây
rất đa dạng, trong đó có một vài ngành công nghiệp tương đối non trẻ, nhưng phát triển mạnh như khai
thác dầu khí, sản xuất điện, phân đạm từ khí.
- Dọc theo Duyên hải miền Trung có các trung tâm công nghiệp như Đà Nẵng (quan trọng nhất), Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang...
- Ở những khu vực còn lại, nhất là vùng núi, công nghiệp phát triển chậm, phân bố phân tán, rời rạc.
b) Nguyên nhân của sự phân hóa
Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ở nước ta là kết quả tác động của hàng loạt nhân tố.
- Những khu vực tập trung công nghiệp thường gắn liền với sự có mặt của tài nguyên thiên nhiên, nguồn
lao động có tay nghề, thị trường, kết cấu hạ tầng và vị trí địa lí thuận lợi.
- Ở trung du và miền núi còn gặp nhiều hạn chế trong phát triển công nghiệp là do sự thiếu đồng bộ của
các nhân tố trên, đặc biệt là giao thông vận tải.
Câu 4. Dựa vào trang 21 Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày sự phân hóa lãnh
thổ công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận và giải thích.
Gợi ý làm bài
a) Sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp ở vùng Đồng hằng sông Hồng và vùng phụ cận
- Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận là khu vực có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất cả nước.
- Từ Hà Nội, hoạt động công nghiệp lan tỏa theo nhiều hướng với các ngành chuyên môn hoá khác nhau:
+ Hướng đông: Hà Nội - Hải Dương - Hải Phòng - Hạ Long - Cẩm Phả (cơ khí, chế biến thực phẩm, khai
thác than, vật liệu xây dựng).
+ Hướng đông bắc: Hà Nội - Bắc Ninh - Bắc Giang (vật liệu xây dựng, hoá chất, phân bón).
+ Hướng bắc: Hà Nội - Thái Nguyên (luyện kim, cơ khí).
+ Hướng tây bắc: Hà Nội - Phúc Yên - Việt Trì (hoá chất, giấy).
+ Hướng tây nam: Hà Nội - Hòa Bình (thủy điện).
+ Hướng nam và đông nam: Hà Nội - Nam Định - Ninh Bình - Thanh Hoá (cơ khí, dệt - may, điện, vật liệu xây dựng). b) Nguyên nhân
Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển và phân bố công nghiệp. Trang 91
- Vị trí địa lí: nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, có thủ đô Hà Nội, thuận lợi để giao lưu với
Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và giao lưu quốc tế qua các cảng Hải Phòng, Quảng Ninh.
- Nằm trong vùng trọng điểm lương thực - thực phẩm lớn thứ hai của cả nước, có nguồn nguyên liệu nông
- lâm - thuỷ sản tại chỗ phong phú. Gần các cơ sở nguyên liệu, năng lượng của vùng Trung du và miền
núi Bắc Bộ, nguồn thuỷ năng trên hệ thống sông Hồng.
- Dân cư đông đúc, có nguồn lao động dồi dào, đặc biệt là lao động có chuyên môn kĩ thuật. Vì thế, Đồng
bằng sông Hồng và vùng phụ cận có thể phát triển công nghiệp với cơ cấu ngành rất đa dạng.
- Cơ sở vật chất - kĩ thuật phục vụ phát triển công nghiệp khá hoàn chỉnh. Đây là vùng phát triển công
nghiệp sớm ở nước ta, tập trung nhiều cơ sở công nghiệp và có nhiều trung tâm công nghiệp lớn.
- Vùng có mạng lưới đường bộ (ô tô), đường sắt dày đặc nhất cả nước.
- Thu hút được nhiều vôn đầu tư lớn ở trong và ngoài nước.
Câu 5. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích hai khu vực tập trung công
nghiệp lớn nhất nước ta và giải thích.
Gợi ý làm bài a) Phân tích
* Đồng hằng sông Hồng và vùng phụ cận
- Mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất
+ Có hình rẻ quạt, bắt đầu từ Hà Nội.
+ Từ Hà Nội tỏa đi các hướng với chuyên môn hóa khác nhau (Hà Nội - Hải Phòng - Hạ Long - Cẩm Phả;
Hà Nội - Bắc Giang; Hà Nội - Thái Nguyên; Hà Nội - Việt Trì - Phú Thọ; Hà Nội - Hòa Bình; Hà Nội -
Nam Định - Ninh Bình - Thanh Hóa).
- Tập trung nhiều trung tâm công nghiệp:
+ Hà Nội (quy mô rất lớn, trên 120 nghìn tỉ đồng) với cơ cấu ngành đa dạng như cơ khí, luyện kim đen,
sản xuất ô tô, chế biến nông sản, hoá chất, phân bón, điện tử, sản xuất giấy, xenlulô, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt, may.
+ Hải Phòng (quy mô lớn, từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng) với cơ cấu ngành đa dạng, gồm 8 ngành (điện
tử, đóng tàu, cơ khí, chế biến thực phẩm, luyện kim đen, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt may, nhà máy nhiệt điện).
+ Các trung tâm quy mô trung bình (từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng) (như Phúc Yên, Bắc Ninh, Hạ Long), với cơ cấu ngành ít hơn.
+ Các trung tâm còn lại có quy mô nhỏ (dưới 9 nghìn tỉ đồng) (như Việt Trì, Thái Nguyên, Cẩm Phả, Hải
Dương, Hưng Yên, Nam Định), ít ngành. * Đông Nam Bộ
- Hình thành một dải công nghiệp (nêu cụ thể).
- Tứ giác công nghiệp mạnh với các trung tâm: Trang 92
+ Thành phố Hồ Chí Minh: quy mô rất lớn (trên 120 nghìn tỉ đồng), nhiều ngành nhất (cơ khí, luyện kim
đen, luyện kim màu, chế biến nông sản, sản xuất vật liệu xây dựng, nhiệt điện, sản xuất giấy, xenlulô, dệt,
may, hoá chất, phân bón, điện tử, đóng tàu, sản xuất ô tô).
+ Biên Hòa: quy mô lớn (từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng), cơ cấu khá đa dạng (điện tử, hoá chất, phân
bón, dệt, may, cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến nông sản, sản xuất giấy, xenlulô, thuỷ diện).
+ Vũng Tàu: quy mô lớn (từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng), cơ cấu khá đa dạng (cơ khí, luyện kim đen,
chế biến nông sản, sản xuất vật liệu xây dựng, nhiệt điện, dệt, may, hoá chất, phân bón, đóng tàu).
+ Thủ Dầu Một: quy mô lớn (từ trên 40 đến 120 nghìn tỉ đồng), cơ cấu khá đa dạng (điện tử, hoá chất,
phân bón, chế biến nông sản, sản xuất giấy, xenlulô, dệt, may, cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng). b) Giải thích
* Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận
- Vị trí địa lí thuận lợi, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, có Hà Nội là thủ đô.
- Gần các khu vực tập trung tài nguyên (như khoáng sản) và nằm trong vùng dồi dào nguyên liệu cho
công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
- Dân cư dông, lao động có tay nghề.
- Cơ sở vật chất - kĩ thuật phục vụ phát triển công nghiệp khá hoàn chỉnh; cơ sở hạ tầng phát triển mạnh.
- Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời. * Đông Nam Bộ
- Vị trí địa lí thuận lợi, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, giáp với Đồng bằng sông cửu Long,
Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Có Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất cả nước về diện tích và dân số, đồng thời là trung tâm
công nghiệp, giao thông vận tái và dịch vụ lớn nhất của cả nước.
- Tài nguyên tại chỗ chủ yếu có dầu khí, vật liệu xây dựng, tài nguyên rừng, tài nguyên thủy điện, nguồn
thủy sản, điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp.
- Dân cư đồng, thị trường rộng lớn, lao dộng có tay nghề, lại có khả năng thu hút mạnh lực lượng lao động có chuyên môn cao.
- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật đồng bộ và tốt nhất cả nước.
- Thu hút mạnh đầu tư trong nước và quốc tế.
Câu 6. Vẽ sơ đồ cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế ở nước ta. Nhận xét xu hướng chung của sự
chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế ở nước ta.
Gợi ý làm bài a) Vẽ sơ đồ
Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế Công n ông ghi g ệp ệ Khu v K ự hu v c ự Nhà c N n hà ướ ư c ớ Khu v K ự hu v c ự n c goà g i Nh oà à nư à ớc ớ Khu v K ự hu v c ự c c ó v c ố ó v n đ ố ầu tư ầu tư nướ nư c ng c o ng ài à Trang 93 Trung ương Địa phương Tập thể Tư nhân Cá thể
b) Xu hướng chung của sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của nước ta
- Giảm mạnh tỉ trọng của khu vực Nhà nước.
- Tăng tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà nước.
- Tăng tỉ trọng của khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 7. Trình bày các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta.
Gợi ý làm bài
a) Công nghiệp khai thác nhiên liệu
- Khai thác than: phân bố chủ yếu ở vùng than Quảng Ninh, gần đây mỗi năm sản xuất khoảng từ 15 đến
20 triệu tấn. Than được khai thác lộ thiên là chính, còn lại là khai thác hầm lò.
- Khai thác dầu khí: chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía Nam. Hàng trăm triệu tấn dầu và hàng tỉ mét khối
khí đã được khai thác. Dầu thô là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta hiện nay.
b) Công nghiệp điện
- Công nghiệp điện ở nước ta bao gồm nhiệt điện và thuỷ điện.
- Hiện nay, mỗi năm sản xuất trên 40 tỉ kWh và sản lượng điện ngày càng tăng để đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế.
- Các nhà máy thuỷ điện lớn: Hoà Bình, Y-a-ly, Trị An,...; đang triển khai xây dựng nhà máy thuỷ điện
Sơn La (sẽ là nhà máy thuỷ điện lớn nhất nước ta).
- Các nhà máy nhiệt điện lớn: Phú Mỹ (chạy bằng khí), Phả Lại (chạy bằng than),...
c) Một sô ngành công nghiệp nặng khác
- Công nghiệp cơ khí là ngành có cơ cấu sản phẩm hết sức đa dạng. Các trung tâm công nghiệp cơ khí -
điện tử lớn nhất là Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội và Đà Nẵng. Ngoài ra là các trung tâm Thái Nguyên,
Hải Phòng, Vinh, Biên Hoà, Cần Thơ,...
- Công nghiệp hoá chất có sản phẩm được sử dụng rộng rãi trong sản xuất và sinh hoạt. Các trung tâm
công nghiệp hoá chất lớn nhất là Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa (Đồng Nai), Hà Nội, Hải Phòng,
Việt Trì - Lâm Thao (Phú Thọ),...
- Công nghiệp sản xuất vật liệu có cơ cấu khá đa dạng.
+ Các nhà máy xi măng lớn, hiện đại đã được xây dựng, tập trung nhất là ở vùng Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
+ Các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng cao cấp tập trung ở ven các thành phố lớn, nơi có nhu cầu lớn về các sản phẩm này.
d) Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm
- Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp. Các phân ngành chính là: Trang 94
+ Chế biến sản phẩm trồng trọt (xay xát, sản xuất đường, rượu, bia, nước ngọt, chế biến chè, thuốc lá, cà phê, dầu thực vật).
+ Chế biến sản phẩm chăn nuôi (chế biến thịt, trứng, sữa), thực phẩm đông lạnh, đồ hộp,...
+ Chế biến thuỷ sản (làm nước mắm, sấy khô, đông lạnh,...).
- Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm phân bố rộng khắp cả nước. Tập trung nhất là ở Thành phố
Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hòa, Đà Nẵng.
e) Công nghiệp dệt may
- Là ngành sản xuất hàng tiêu dùng quan trọng của nước ta, dựa trên ưu thế về nguồn lao động rẻ.
- Các sản phẩm của ngành may đã được xuất khẩu đi nhiều nước trên thế giới và là một trong những mặt
hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta.
- Các trung tâm dệt may lớn nhất cả nước là Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Định,...
Câu 8. Tại sao cần phải phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm?
Gợi ý làm bài
Lí do phải phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm:
- Khai thác có hiệu quả các thế mạnh (tự nhiên, kinh tế - xã hội).
- Thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển và mang lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội, môi trường.
Câu 9. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích tình hình sản xuất và phân
bố ngành công nghiệp năng lượng của nước ta.
Gợi ý làm bài
a) Tình hình sản xuất
- Công nghiệp trọng điểm là ngành công nghiệp trọng điểm, chiếm tỉ trọng tương đối lớn trong cơ cấu giá
trị sản xuất của toàn ngành công nghiệp (11,1% năm 2007). Tuy nhiên, tỉ trọng ngành này có xu hướng
giảm từ 18,6% (năm 2000) xuống còn 11,1% (năm 2007), giảm 7,5%.
- Cơ cấu ngành công nghiệp năng lượng bao gồm 2 phân ngành: khai thác nguyên nhiên liệu (than, dầu
khí, kim loại phóng xạ) và sản xuất điện.
- Tình hình phát triển từng ngành cụ thể (giai đoạn 2000 - 2007):
+ Sản lượng dầu thô có xu hướng giảm nhẹ trong giai đoạn 2000 - 2007 (giảm 0,4 triệu tấn) và không ổn
định (dẫn chứng), do sự biến động của thị trường.
+ Sản lượng than sạch tăng nhanh liên tục từ 11,6 triệu tấn (năm 2000) lên 42,5 triệu tấn (năm 2007), tăng
30,9 triệu tấn (tăng gấp 3,7 lần), do công nghệ khai thác than ngày càng hiện đại, nhu cầu tiêu thụ than ở
trong nước và xuất khẩu ngày càng lớn.
+ Sản lượng điện tăng nhanh liên tục từ 26,7 tỉ kWh (năm 2000) lên 64,1 tỉ kWh (năm 2007), tăng 37,4 tỉ
kWh (tăng gấp 2,4 lần), do nhiều nhà máy điện đã được xây dựng và đi vào hoạt động.
b) Tình hình phân bố
- Công nghiệp khai thác dầu khí chủ yếu tập trung ở vùng thềm lục địa phía Nam nước ta:
+ Khai thác dầu mỏ: mỏ Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng.
+ Khai thác khí tự nhiên: mỏ Lan Đỏ, Lan Tây (thềm lục địa phía Nam), Tiền Hải (Thái Bình). Trang 95
- Khai thác than: chủ yếu ở Quảng Ninh (sản lượng trên 10 triệu lấn/năm), ngoài ra còn khai thác ở mỏ
Quỳnh Nhai (Điện Biên), mỏ Phú Lương (Thái Nguyên), sản lượng dưới 1 triệu tấn/năm.
- Công nghiệp điện lực đã phát triển rộng rãi, các nhà máy điện và hệ thống trạm, đường dây tải điện lan
tỏa khắp lãnh thổ nước ta.
+ Các nhà máy thuỷ điện thường phân bố ở đầu nguồn các con sông, nơi có trữ năng thuỷ điện lớn (dẫn
chứng các nhà máy thuỷ điện lớn).
+ Các nhà máy nhiệt điện thường phân bố gần nguồn nguyên liệu (than, đầu khí) hoặc gần nơi tiêu thụ
(dẫn chứng các nhà máy nhiệt điện lớn).
+ Hệ thống đường dây tải điện: Đường dây 500 KV chạy từ Hòa Bình đến Phú Lâm (Thành phố Hồ Chí
Minh). Đường dây 220 KV nối nhiều nhà máy điện với nhau (dẫn chứng). Chính vì vậy, mạng lưới
truyền tải điện xuyên suốt cả nước. + Các trạm biến áp:
• Trạm 500 KV đặt ở Hòa Bình, Hà Tĩnh, Đà Nẵng trên đường đây 500 KV Bắc - Nam.
• Trạm 220 KV đặt ở nhiều nơi như Việt Trì, Thanh Hóa, Vinh, Huế, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang,... trên đường dây 220 KV.
Câu 10. Phân tích những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên để phát triển ngành công nghiệp điện lực
của nước ta. Cho biết những ưu điểm và hạn chế của các công trình thủy diện.
Gợi ý làm bài
a) Những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên để phát triển ngành công nghiệp điện lực nước ta * Thuận lợi
- Than antraxit tập trung ở khu vực Quảng Ninh, trữ lượng hơn 3 tỉ tấn, cho nhiệt lượng 7000 - 8000
calo/kg. Ngoài ra còn có than bùn, than nâu. Đây là cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện sử dụng than.
- Dầu khí: là cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện sử dụng dầu mỏ, khí đốt.
+ Dầu khí của nước ta tập trung ở các bể trầm tích chứa dầu ngoài thềm lục địa, trữ lượng vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m3 khí.
+ Hai bể trầm tích có triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng khai thác là bể Cửu Long và bể Nam Côn Sơn.
- Thủy năng: Tiềm năng rất lớn, về lí thuyết, công suất có thể đạt khoảng 30 triệu kW với sản lượng 260 -
270 tỉ kWh. Tiềm năng thủy điện tập trung chủ yếu ở hệ thống sông Hồng (37%) và hệ thống sông Đồng Nai (19%).
- Các nguồn năng lượng khác như: sức gió, năng lượng mặt trời, thủy triều, địa nhiệt… ở nước ta rất dồi dào. * Khó khăn
- Thiếu nước trong mùa khô cho các nhà máy thuỷ điện.
- Một số tài nguyên là cơ sở để phát triển sản xuất điện đang bị suy giảm (than, dầu khí).
b) Những ưu điểm và hạn chế của các công trình thủy điện Trang 96
- Tạo ra nguồn năng lượng thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội: cung cấp điện cho sản xuất công
nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ và sinh hoạt của người dân.
- Phụ thuộc vào chế độ nước, gây ra những thay đổi bất lợi về môi trường.
Câu 11. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang các ngành công nghiệp trọng điểm và kiến thức đã học, hãy:
a) Kể tên và sắp xếp các nhà máy thuỷ điện theo nhóm có công suất: dưới 1000MW, trên 1000MW.
b) Giải thích sự phân bố của các nhà máy thuỷ điện nước ta.
Gợi ý làm bài
a) Kể tên và sắp xếp các nhà máy thuỷ điện
- Nhà máy thuỷ điện trên 1000MW: Hòa Bình.
- Nhà máy thuỷ điện dưới 1000MW: Thác Bà, Nậm Mu, Tuyên Quang, A Vương, Vĩnh Sơn, Y-a-ly, Xê
Xan 3, Xê Xan 3A, Sông Hinh, Đrây Hling, Đa Nhim, Hàm Thuận - Đa Mi, Thác Mơ, Cần Đơn, Trị An. b) Giải thích
- Các nhà máy thuỷ điện phân bố trên các con sông ở vùng trung du miền núi.
- Trung du miền núi có địa hình cao, dốc, nước chảy xiết.
- Địa hình chia cắt mạnh tạo các thung lũng, dãy núi cao xen kẽ,... thuận lợi để xây dựng hồ chứa nước.
Câu 12. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Trình bày những hiểu biết của em về công nghiệp điện ở nước ta (cơ cấu ngành, sản lượng điện,
các nhà máy thủy điện và nhiệt điện lớn).
b) Nhận xét về sự phân bố các nhà máy điện ở nước ta.
Gợi ý làm bài
a) Công nghiệp điện
- Công nghiệp điện ở nước ta bao gồm nhiệt điện và thuỷ điện.
- Sản lượng điện ngày càng tăng và đạt 64,7 tỉ kWh (năm 2007).
- Các nhà máy thuỷ điện lớn: Hòa Bình, Y-a-ly, Trị An,...
- Các nhà máy nhiệt điện lớn: Phú Mỹ, Phả Lại, Cà Mau,...
b) Sự phân bố các nhà máy điện ở nước ta
- Sự phân bố các nhà máy điện có đặc điểm chung là phân bố gần hoặc ở nơi có nguồn năng lượng.
- Các nhà máy nhiệt điện lớn ở phía bắc (Phả Lại, Uông Bí, Na Dương,...) phân bố ở khu Đông Bắc và
Đồng bằng sông Hồng, gần vùng than Quảng Ninh.
- Các nhà máy nhiệt điện lớn phía nam (Phú Mỹ, Bà Rịa, Cà Mau,...) phân bố chủ yếu ở Đông Nam Bộ và
Đồng bằng sông cửu Long, gần nguồn nhiên liệu dầu khí ở thềm lục địa.
- Các nhà máy thuỷ điện phân bố gắn với các hệ thống sông: Trung du và miền núi Bắc Bộ (hệ thống
sông Hồng), Tây Nguyên (sông Xê Xan, sông Xrêpôk, sông Đồng Nai), Đông Nam Bộ (hệ thống sông Đồng Nai).
Câu 13. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích các thể mạnh tự nhiên và
hiện trạng phát triển công nghiệp khai thác than và dầu khí ở nước ta. Trang 97
Gợi ý làm bài
a) Công nghiệp khai thác than
- Thế mạnh về tự nhiên:
+ Than antraxit tập trung ở khu vực Quảng Ninh, trữ lượng hơn 3 tỉ lần, cho nhiệt lượng 7.000 - 8.000 calo/kg.
+ Than nâu phân bố ở Đồng bằng sông Hồng, trữ lượng hàng chục tỉ tấn.
+ Than bùn tập trung nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt là khu vực U Minh.
- Hiện trạng phát triển: Trong những năm gần đây, sản lượng khai thác liên tục tăng từ 11,6 triệu tấn (năm
2000) lên 42,5 triệu tấn (năm 2007), tăng 30,9 triệu tấn (tăng gấp 3,7 lần).
b) Công nghiệp khai thác dầu khí
- Thế mạnh về tự nhiên:
+ Dầu khí của nước ta tập trung ở các bể trầm tích chứa dầu ngoài thềm lục địa, trữ lượng vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m3 khí.
+ Hai bể trầm tích có triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng khai thác là bể Cửu Long và bể Nam Côn Sơn.
- Hiện trạng phát triển:
+ Nước la mới bắt đầu khai thác dầu mỏ từ năm 1986. Sản lượng dầu mỏ tăng và đạt 18,5 triệu lấn (năm 2005).
+ Dầu mỏ được dùng cho xuất khẩu và là cơ sở để hình thành công nghiệp lọc - hoá dầu (ở Dung Quất).
+ Khí tự nhiên đang được khai thác, đặc biệt là dự án Nam Côn Sơn đưa khí từ mỏ Lan Đỏ, Lan Tây về
cho các nhà máy tuốc bin khí của nhà máy điện Phú Mỹ, Cà Mau. Ngoài ra, khí còn là nguyên liệu để sản
xuất phân đạm (Phú Mỹ, Cà Mau).
Câu 14. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích sự phát triển và
phân bố ngành công nghiệp điện lực ở nước ta.
Gợi ý làm bài
a) Tình hình phát triển
- Trong những năm qua sản lượng điện của nước ta liên tục tăng với tốc độ nhanh.
Sản lượng điện của nước ta, giai đoạn 2000 - 2007 Năm 2000 2005 2007 Sản lượng (tỉ kWh) 26,7 52,1 64,1
Trong giai đoạn 2000 - 2007, sản lượng điện của nước ta tăng 37,4 tỉ kWh, gấp 2,4 lần.
Nguyên nhân chủ yếu là do:
+ Điện được sử dụng rộng rãi trong các hoạt động kinh tế và sinh hoạt. Nhu cầu dùng điện ngày một tăng
do sự phát triển kinh tế, mức sống được nâng cao.
+ Nước ta có tiềm năng to lớn để phát triển công nghiệp điện lực:
• Than, dầu mỏ, khí đốt có trữ lượng lớn, là điều kiện thuận lợi để phát triển các nhà máy nhiệt điện.
• Các hệ thống sông ở nước ta có trữ năng thủy điện lớn. Trang 98
Vì thế, trong những năm qua nước ta đã xây dựng được nhiều nhà máy nhiệt điện, thủy điện lớn và hệ
thông truyền tải điện năng,...
+ Chính sách hỗ trợ phát triển của Nhà nước.
- Cơ cấu sử dụng điện ở nước ta gồm 2 nhóm ngành là nhiệt điện và thủy diện.
- Cơ sở vật chất - kĩ thuật phục vụ ngành điện bao gồm:
+ Các nhà máy nhiệt điện và thủy điện.
+ Hệ thống đường dây tải điện. + Các trạm biến áp. b) Phân bố
- Ngành công nghiệp điện lực hiện đã phát triển rộng khắp lãnh thổ nước ta.
- Các nhà máy thủy điện (dẫn chứng: nêu tên các nhà máy).
- Các nhà máy thủy điện đang xây dựng (dẫn chứng: nêu tên các nhà máy).
- Các nhà máy nhiệt điện (dẫn chứng: nêu tên các nhà máy).
- Hệ thống đường dây tải điện: Đường dây 500 KV chạy từ Hòa Bình đến Phú Lâm (Thành phố Hồ Chí
Minh). Đường dây 220 KV nối nhiều nhà máy điện với nhau (dẫn chứng). Chính vì vậy, mạng lưới
truyền tải điện xuyên suốt cả nước. - Các trạm biến áp:
+ Trạm 500 KV đặt ở Hòa Bình, Hà Tĩnh, Đà Nẵng trên đường dây 500 KV Bắc - Nam.
+ Trạm 220 KV đặt ở nhiều nơi như Việt Trì, Thanh Hóa, Vinh, Huế, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang,... trên đường dây 220 KV.
Câu 15. Tại sao công nghiệp năng lượng lại là ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta?
Gợi ý làm bài
Công nghiệp năng lượng lại là ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta, vì: - Có thế mạnh lâu dài
+ Cơ sở nguyên liệu phong phú:
• Than: Than antraxit tập trung ở khu vực Quảng Ninh, trữ lượng hơn 3 tỉ tấn cho nhiệt lượng 7.000 -
8.000 calo/kg; than nâu phân bố ở Đồng bằng sông Hồng, trữ lượng hàng chục tỉ tấn; than bùn tập trung
nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt là khu vực U Minh.
• Dầu khí: tập trung ở các bể trầm tích chứa dầu ngoài thềm lục địa, trữ lượng vài tỉ tấn dầu và hàng trăm
tỉ m3 khí. Hai bể trầm tích có triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng khai thác là bể cửu Long và bể Nam Côn Sơn.
• Thủy năng: Tiềm năng rất lớn, về lí thuyết, công suất có thể đạt khoảng 30 triệu kW với sản lượng 260 -
270 tỉ kWh. Tiềm năng thủy điện tập trung chủ yếu ở hệ thống sông Hồng (37%) và hệ thống sông Đồng Nai (19%).
• Các nguồn năng lượng khác như: sức gió, năng lượng mặt trời, thủy triều, địa nhiệt... ở nước ta rất dồi dào.
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn: Trang 99
• Phục vụ cho tất cả các ngành kinh tế.
• Phục vụ cho nhu cầu của đời sống nhân dân.
- Mang lại hiệu quả kinh tế cao
+ Kinh tế: góp phần đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng của các ngành kinh tế, phục vụ sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước.
+ Xã hội: phục vụ đời sống nhân dân.
- Tác động mạnh mẽ đến sự phát triển các ngành kinh tế khác
Công nghiệp năng lượng có tác động một cách mạnh mẽ, toàn diện đến các ngành kinh tế khác về các
mặt: quy mô của ngành, kĩ thuật - công nghệ, chất lượng sản phẩm...
Câu 16. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Vẽ sơ đồ cơ cấu ngành công nghiệp năng lượng.
b) Nhận xét tình hình phát triển ngành công nghiệp năng lượng của nước ta.
Gợi ý làm bài a) Vẽ sơ đồ
Sơ đồ cơ cấu ngành công nghiệp năng lượng CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG
Khai thác nguyên, nhiên liệu Sản xuất điện Than Dầu khí Các loại khác Thủy điện Nhiệt điện Các loại khác
b) Nhận xét tình hình phát triển ngành công nghiệp năng lượng
- So với toàn ngành công nghiệp, tỉ trọng giá trị sản xuất của công nghiệp năng lượng tương đối lớn
(11,1% năm 2007). Tuy nhiên, tỉ trọng ngành này có xu hướng giảm từ 18,6% (năm 2000) xuống còn
11,1% (năm 2007), giảm 7,5%.
- Trong giai đoạn 2000 - 2007:
+ Sản lượng dầu thô nhìn chung có xu hướng giảm nhẹ (giảm 0,4 triệu tấn), nhưng không ổn định (dẫn chứng).
+ Sản lượng than sạch tăng 30,9 triệu tấn, gấp 3,7 lần.
- Sản lượng điện tăng 37,4 tỉ kWh tấn, gấp 2,4 lần.
Câu 17. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Vẽ sơ đồ cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
b) Nhận xét về tình hình phát triển (giai đoạn 2000 - 2007) và sự phân bố cua ngành công nghiệp chế
biến lương thực, thực phẩm ở nước ta.
Gợi ý làm bài Trang 100 a) Vẽ sơ đồ
Cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm
CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC THỰC PHẨM Chế biến sản phẩm
Chế biến sản phẩm chăn Chế biến thủy, hải trồng trọt nuôi sản Xay Đường Chè, Rượu, Sản Sữa Thịt Nước Muối Tôm, Sản xát mía cà bia, phẩm và và mắm cá phẩ phê, nước khác các các m thuốc ngọt sản sản khác lá phẩm phẩm từ từ sữa thịt
b) Nhận xét tình hình phát triển và sự phân bố
- Từ năm 2000 đến năm 2007, giá trị sản xuất công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta tăng
85,8 nghìn tỉ đồng, gấp 2,74 lần.
- Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất của
toàn ngành công nghiệp (chiếm 23,7% năm 2007).
- Công nghiệp chế biến, lương thực thực phẩm phân bố rộng khắp cả nước. Tập trung nhất là ở Thành phố
Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hòa, Đà Nẵng.
Câu 18. Nêu các điều kiện thuận lợi cho việc phát triển các ngành công nghiệp chế biến lương thực,
thực phẩm ở nước ta.
Gợi ý làm bài
- Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú (từ trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản).
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn (trong nước, ngoài nước).
- Lao động dồi dào, cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng được tăng cường, chính sách phát triển,... Trang 101
Câu 19. Tại sao công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta?
Gợi ý làm bài
Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta, vì
* Có thế mạnh lâu dài
- Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú: nguyên liệu từ ngành trồng trọt, từ ngành chăn nuôi, từ ngành
đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản,...
- Có nguồn lao động dồi dào, rẻ tiền.
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Cơ sở vật chất - kĩ thuật phát triển với các nhà máy, xí nghiệp chế biến,...
* Mang lại hiệu quả kinh tế cao - Về kinh tế:
+ Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có nhiều ưu thế: vốn đầu tư ít, thời gian xây dựng nhanh,
sử dụng nhiều lao động, hiệu quả kinh tế cao, thu hồi vốn nhanh.
+ Hiện chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu ngành công nghiệp nước ta.
+ Đóng góp nhiều mặt hàng xuất khẩu, đem lại nguồn thu ngoại tệ quan trọng. - Về xã hội:
+ Góp phần giải quyết việc làm, nâng cao đời sống nhân dân.
+ Tạo điều kiện công nghiệp hoá nông thôn.
* Tác động mạnh mẽ đến sự phát triển các ngành kinh tế khác
- Thúc đẩy sự phát triển của các ngành cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thực thực
phẩm như trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản,...
- Đẩy mạnh sự phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp năng lượng, hoá
chất, cơ khí, đẩy mạnh hoạt động thương mại.
Câu 20. Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm? Kể tên một số ngành công nghiệp trọng điểm của
nước ta. Tại sao khi tiến hành công nghiệp hóa phần lớn các nước đang phát triển (trong đó có nước
ta) đều ưu tiên phát triển công nghiệp nhẹ?
Gợi ý làm bài
- Công nghiệp trọng điểm là các ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội và
có tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế khác.
- Các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta: công nghiệp năng lượng, công nghiệp chế biến lương thực
- thực phẩm, công nghiệp dệt - may, công nghiệp hóa chất - phân bón - cao su, công nghiệp vật liệu xây
dựng, công nghiệp cơ khí - điện tử,...
- Trong quá trình tiến hành công nghiệp hóa các nước đang phát triển (trong đó có nước ta) đều ưu tiên
phát triển công nghiệp nhẹ, bởi vì:
+ Hầu hết các nước đang phát triển đều là những nước thiếu vốn, trình độ khoa học công nghệ còn thấp,
có nguồn lao động dồi dào (dư thừa lao động). Trang 102
+ Các ngành công nghiệp nhẹ là những ngành cần vốn ít, thu hồi vốn nhanh, sử dụng nhiều lao động,
trình độ công nghệ không quá khắt khe, phù hợp với điều kiện của các nước đang phát triển từ đó tạo dà
cho sự phát triển công nghiệp, phát triển kinh tế của đất nước.
Câu 21. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Trình bày cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
b) Giải thích tại sao ngành công nghiệp của hai trung tâm này lại phát triển mạnh?
Gợi ý làm bài
a) Cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh
- Thành phố Hồ Chí Minh: cơ khí, luyện kim đen, luyện kim màu, chế biến nông sản, sản xuất vật liệu
xây dựng, nhiệt điện, sản xuất giấy, xenlulô, dệt, may, hoá chất, phân bón, điện tử, đóng tàu, sản xuất ô tô.
- Hà Nội: cơ khí, luyện kim đen, sản xuất ô tô, chế biến nông sản, hoá chất, phân bón, điện tử, sản xuất
giấy, xenlulô, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt, may. b) Giải thích
* Thành phố Hồ Chí Minh
- Vị trí địa lí: Liền kề với Đồng bằng sông Cửu Long, vùng trọng điểm lương thực lớn nhất cả nước. Nằm
trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Nằm trong vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước.
- Nguồn lao động dồi dào, có tay nghề cao.
- Cơ sở hạ tầng phát triển mạnh và hoàn thiện nhất cả nước, đầu mối giao thông quan trọng nhất của các
tỉnh phía Nam. Cảng Sài Gòn và sân bay Tân Sơn Nhất hiện đại nhất nước ta.
- Cơ sở vật chất - kĩ thuật phát triển mạnh.
- Được sự quan tâm của Nhà nước và là nơi thu hút đầu tư nước ngoài vào lớn nhất cả nước.
- Thị trường tiêu thụ tại chỗ, trong và ngoài nước lớn.
- Là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. Cơ cấu ngành công nghiệp hoàn chỉnh, trong đó có nhiều ngành công nghệ cao. * Hà Nội
- Vai trò là thủ đô, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học kỹ thuật quan trọng nhất cả nước.
- Vị trí địa lí thuận lợi:
+ Trong vùng Đồng bằng sông Hồng và phụ cận, một vùng đông dân, kinh tế phát triển của cả nước; nằm
trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
+ Có điều kiện thuận lợi trong hợp tác sản xuất với các trung tâm công nghiệp khác ở Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận.
+ Gần nguồn cung cấp nguyên liệu, năng lượng (dẫn chứng).
- Có lịch sử khai thác lâu đời.
- Đầu mối giao thông lớn nhất ở khu vực phía Bắc (dẫn chứng) thuận lợi đế mở rộng vùng cung cấp
nguyên liệu, năng lượng và tiêu thụ sản phẩm. Trang 103
- Thành phố triệu dân, có thị trường tiêu thụ tại chỗ, nguồn lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn cao.
- Đường lối chính sách.
- Cơ sở vật chất - kĩ thuật. Khả năng thu hút mạnh đầu tư trong và ngoài nước.
- Thị trường trong nước và xuất khẩu.
- Cơ cấu ngành công nghiệp khá đa dạng, trong đó có một số ngành truyền thông, lâu đời.
Câu 22. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a) Kể tên các trung tâm công nghiệp dệt may của vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
b) Tại sao các thành phố là những trung tâm dệt may lớn nhất nước ta?
Gợi ý làm bài
a) Các trung tâm công nghiệp dệt may
- Đồng bằng sông Hồng: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Nam Định.
- Đông Nam Bộ: Thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Biên Hòa, Thủ Dầu Một.
b) Các thành phố là những trung tâm dệt may lớn nhất nước ta, vì
- Có nguồn lao động tại chỗ dồi dào và là nơi thu hút nhiều lao động từ các nơi khác đến, đặc biệt là lao động nữ.
- Có thị trường tiêu thụ tại chỗ rộng lớn.
- Có cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng (giao thông vận tải, thông tin liên lạc,...) phát triển.
- Các nguyên nhân khác: truyền thông phát triển công nghiệp dệt may, mạng lưới phân phối sản phẩm phát triển,...
Câu 23. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy xác định hai khu vực tập trung công
nghiệp lớn nhất cả nước. Kể tên một số trung tầm tiêu biểu cho hai khu vực trên.
Gợi ý làm bài
- Hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất nước ta là Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
- Một số trung tâm tiêu biểu:
+ Đông Nam Bộ: Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một.
+ Đồng bằng sông Hồng: Hà Nội, Hải Phòng, Phúc Yên, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Nam Định.
Câu 24. Cho bảng số liệu sau:
Giá trị sản xuất công nghiệp (theo giá thực tế) phân theo ngành của nước ta năm 2000 và năm 2010
(Đơn vị: tỉ đồng) Thành phần 2000 2010 Tổng số 336.100,3 2.963.499,7
Công nghiệp khai thác mỏ 53.035,2 250.465,9 Công nghiệp chế biến 264.459,1 2.563.031,0
Công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước 18.606,0 150.002,8
(Nguồn: Tổng cục Thống kê, Hà Nội)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành của nước ta năm 2000 và năm 2010. Trang 104
b) Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành của nước ta
trong giai đoạn trên.
Gợi ý làm bài a) Vẽ biểu đồ - Xử lí số liệu:
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp (theo giá thực tế) phân theo ngành của nước ta năm 2000 và năm 2010 (Đơn vị: %) Thành phần 2000 2010 Tổng số 100,0 100,0
Công nghiệp khai thác mỏ 15,8 8,5 Công nghiệp chế biến 78,7 86,5
Công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước 5,5 5,0
- Tính bán kính đường tròn r , r : 2000 2010  + Cho r 1,0 đvbk 2000 2963499, 7 + r   2,97 đvbk 2010 336100,3 - Vẽ:
Biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành của nước ta năm 2000 và năm 2010
b) Nhận xét và giải thích
Từ năm 2000 đến năm 2010, cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo ngành của nước ta có sự thay đổi theo hướng: Trang 105
- Tỉ trọng công nghiệp khai thác giảm, từ 15,8% (năm 2000) xuống còn 8,5% (năm 2010), giảm 7,3%, do
chính sách của Nhà nước giảm khai thác tài nguyên, đưa các thành phẩm khai thác vào sản xuất để có sản phẩm tinh.
- Tỉ trọng công nghiệp chế biến tăng, từ 78,7% (năm 2000) lên 86,5% (năm 2010), tăng 7,8%, vì có nhiều
ngành, lại có nhiều sản phẩm tinh nên có hiệu quả kinh tế cao hơn, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Tỉ trọng công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước giảm, từ 5,5% (năm 2000) xuống còn
5,0% (năm 2010), giảm 0,5%, vì có ít ngành và chưa khai thác hết những thế mạnh vốn có.
Câu 25. Cho bảng số liệu sau:
Giá trị sản xuất cung nghiệp phân theo thành phần kinh tế
(Đơn vị: tỉ đồng) Chia ra Tổng Năm Kinh tế ngoài Nhà
Khu vực cổ vốn đầu tư nước số Kinh tế Nhà nước nước ngoài 2006 485.844 147.994 151.515 186.335 2010 811.182 188.959 287.729 334.494
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011, Nhà xuất bản Thống kê, 2012)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô giá trị sản xuất công nghiệp và cơ cấu của nó phân theo
thành phần kinh tế ở nước ta năm 2006 và năm 2010.
b) Nhận xét về quy mô giá trị sản xuất công nghiệp và cơ cấu của nó phân theo thành phần kinh tế ở
nước ta năm 2006 và năm 2010 từ biểu đồ đã vẽ và giải thích. Gợi ý làm bài a) Vẽ biểu đồ - Xử lí số liệu: + Tính cơ cấu:
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế (%) Chia ra Tổng Năm Kinh tế ngoài Nhà
Khu vực cổ vốn đầu tư nước số Kinh tế Nhà nước nước ngoài 2006 100,0 30,5 31,2 38,3 2010 100,0 23,3 35,5 41,2
+ Tính bán kính đường tròn r : • r 1,0 đvbk 2006 • 811182 r  1,29 đvbk 2010 485844 -Vẽ biểu đồ: Trang 106
Biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ở
nước ta năm 2006 và năm 2010
b) Nhận xét và giải thích * Nhận xét
- Quy mô: giá trị sản xuất công nghiệp năm 2010 tăng gấp 1,7 lần năm 2006. - Cơ cấu:
+ Tỉ trọng thấp nhất thuộc về khu vực kinh tế Nhà nước, cao hơn là khu vực kinh tế ngoài Nhà nước và
cao nhất là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (dẫn chứng).
+ Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng, tỉ trọng của khu vực Nhà
nước giảm (dẫn chứng). * Giải thích
- Quy mô giá trị sản xuất ngày càng lớn; tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà nước, khu vực có vốn đầu tư
nước ngoài chiếm ưu thế và tăng là do kết quả của công cuộc Đổi mới và chủ trương đa dạng hoá các thành phần kinh tế.
- Trong khi đó, khu vực Nhà nước tuy tăng về giá trị sản xuất, nhưng tăng chậm hơn nhiều so với hai khu
vực còn lại dẫn đến tỉ trọng giảm.
Câu 26. Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta, giai đoạn 1990 - 2010 Sản phẩm 1990 1995 2000 2005 2008 2010 Than (triệu tấn) 4,6 8,4 11,6 34,1 39,8 44,8
Dầu thô (triệu tấn) 2,7 7,6 16,3 18,5 14,9 15,0 Điện (tỉ kWh) 8,8 14,7 26,7 52,1 71,0 91,7
(Nguồn: Tổng cục Thống kê. Hà Nội)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta trong giai đoạn 1990 - 2010.
b) Nhận xét sự tăng trưởng và giải thích nguyên nhân.
Gợi ý làm bài a) Vẽ biểu đồ Trang 107 - Xử lí số liệu:
Tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu thô và điện của nưức ta, giai đoạn 1990- 2010 (%) Sản phẩm 1990 1995 2000 2005 2008 2010 Than 100,0 182,6 252,2 741,3 865,2 973,9 Dầu thô 100,0 281,5 603,7 685,2 551,9 555,6 Điện 100,0 167,0 303,4 592,0 806,8 1042,0 - Vẽ:
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của nước ta, giai đoạn 1990 - 2010
b) Nhận xét và giải thích Giai đoạn 1990- 2010:
- Sản lượng than, dầu thô, điện đều tăng, nhưng tốc độ tăng không giống nhau. Điện có tốc độ tăng mạnh
nhất (tăng 942%); tiếp đến là than (tăng 837,9% ); dầu thô nhìn chung tăng nhưng không ổn định (dẫn chứng).
- Than tăng là do ngành than được tổ chức lại, đầu tư máy móc và quản lí chặt chẽ hơn.
- Dầu thô tăng là do chính sách của Nhà nước thay đổi, khai thác thêm nhiều mỏ dầu, tăng cường hợp tác
với nước ngoài, đầu tư công nghệ,...
- Điện tăng là do nước ta đã xây dựng thêm nhiều nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện có công suất lớn để
đáp ứng nhu cầu dùng điện ngày càng tăng cho các họat động sản xuất và đời sống. CHỦ ĐỀ
Nội dung 9: VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP
Câu 1. Thế nào là tổ chức lãnh thổ công nghiệp? Trang 108
Gợi ý làm bài
Tổ chức lãnh thổ công nghiệp là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản xuất công nghiệp
trên một lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lí các nguồn lực sẵn có nhằm đạt hiệu quả cao về các mặt kinh
tế, xã hội và môi trường.
Câu 2. Vẽ sơ đồ các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ công nghiệp nước ta.
Gợi ý làm bài
Sơ đồ các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Câu 3. Trình bày các hình thức chủ yếu về tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta.
Gợi ý làm bài
a) Điểm câng nghiệp  Đặc điếm:
 Đồng nhất với một điểm dân cư.
 Gồm từ một đến hai xí nghiệp nằm gần nguồn nguyên - nhiên liệu công nghiệp hoặc vùng nguyên liệu nông sản.
 Không có mối liên hệ giữa các xí nghiệp.
 Nước ta có nhiều điểm công nghiệp. Các điểm công nghiệp đơn lẻ thường hình thành ở các tỉnh miền
núi Tây Bắc, Tây Nguyên. b) Khu công nghiệp  Đặc điểm:
 Có ranh giới địa lí xác định, vị trí thuận lợi. Trang 109
 Chuyên sản xuất công nghiệp và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp.
 Không có dân cư sinh sống.
 Khu công nghiệp được hình thành ở nước ta từ những năm 90 (thế kỉ XX). Đến tháng 8 - 2007,
cả nước đã hình thành 150 khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
 Các khu công nghiệp phân bô không đều theo lãnh thổ:
 Tập trung nhất là ở Đông Nam Bộ, sau đó đến Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải miền Trung.
 Các vùng khác còn hạn chế.
c) Trung tâm công nghiệp  Đặc điểm:
 Gắn với đô thị vừa và lớn, có vị trí dịa lí thuận lợi.
 Bao gồm khu công nghiệp, điểm công nghiệp và nhiều xí nghiệp công nghiệp có mối liên hệ
chặt chẽ về sân xuâì, kĩ thuật, công nghệ.
 Có các xí nghiệp nòng cốt (hay hạt nhân).
 Có các xí nghiệp bổ trợ và phục vụ.
 Dựa vào vai trò của trung tâm công nghiệp trong sự phân công lao động theo lãnh thổ, các trung
tâm công nghiệp được chia thành các nhóm sau:
 Các trung tâm có ý nghĩa quốc gia gồm có Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.
 Các trung tâm có ý nghĩa vùng như Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ...
 Các trung tâm có ý nghĩa địa phương như Việt Trì, Thái Nguyên, Vinh, Nha Trang...
 Dựa vào giá trị sản xuất công nghiộp, có thể chia ra:
 Các trung tâm công nghiệp rất lớn: Thành phố Hồ Chí Minh.
 Các trung tâm công nghiệp lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu.
 Các trung tâm trung bình: Việt Trì, Đà Nang, Nha Trang, cần Thơ...
d) Vùng công nghiệp  Đặc điểm:
 Vùng lãnh thổ rộng lớn.
 Bao gồm nhiều điểm, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp có mối liên hệ về sản xuất và có
những nét tương đồng trong quá trình hình thành công nghiệp.
 Có một vài ngành công nghiệp chủ yếu tạo nên hướng chuyên môn hóa.
 Có các ngành phục vụ và bổ trợ.
 Theo quy hoạch của bộ công nghiệp (năm 2001), cả nước được phân thành 6 vùng công nghiệp:
 Vùng 1: Các tỉnh thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ (trừ Quảng Ninh).
 Vùng 2: Các tỉnh thuộc Đồng bằng sông Hồng và Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tỉnh.
 Vùng 3: Các tỉnh từ Quảng Bình đến Bình Thuận.
 Vùng 4: Các tỉnh thuộc Tây Nguyên (trừ Lâm Dồng). Trang 110
 Vùng 5: Các tỉnh Đông Nam Bộ, Bình Thuận, Lâm Đồng.
 Vùng 6: Các tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long.
Nội dung 10: VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA DỊCH VỤ
Câu 1. Nêu vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống.
Gợi ý làm bài
Cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cho các ngành kinh tế. −
Tạo ra mối liên hệ giữa các ngành sản xuất, các vùng trong nước và giữa nước ta với nước ngoài. −
Tạo nhiều việc làm, góp phần nâng cao đời sống nhân dân, đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế.
Câu 2.Vẽ sơ đồ các ngành dịch vụ ở nước ta.
Gợi ý làm bài
Sơ đồ các ngành dịch vụ ở nước ta
Câu 3.Trình bày đặc điểm phát triển và phân bố các ngành dịch vụ ờ nước ta.
Gợi ý làm bài a)
Đặc điểm phát triến
Khu vực dịch vụ ở nước ta mới chiếm khoảng 25% lao động nhưng lại chiếm 38,5% trong cơ cấu GDP (năm 2002). −
Trong điều kiện mở cửa nền kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tố, ngành dịch vụ ở nước ta phát triển
khá nhanh và ngày càng có nhiều cơ hội để vươn lên ngang tầm khu vực và quốc tế. −
Việt Nam đang trở thành thị trường thu hút nhiều công ti nước ngoài mở các họat động dịch vụ, nhất
là trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiếm, y tế, du lịch, giáo dục đại học,... −
Thách thức: việc nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng hoá các loại hình dịch vụ phải dựa trên
trình độ công nghệ cao, lao động lành nghề, cơ sở hạ tầng kĩ thuật tốt. b)
Đặc điểm phân bố Trang 111
Sự phân bố các họat động dịch vụ phụ thuộc chặt chẽ vào phân bố của các đối tượng đòi hỏi dịch vụ,
trước hết là phân bố dân cư. −
Ở các thành phố lớn, thị xã, các vùng đồng bằng là nơi tập trung đông dân cư và nhiều ngành sản
xuất cũng là nơi tập trung nhiều họat động dịch vụ. −
Ở các vùng núi, dân cư thưa thớt, kinh tế còn mang nặng tính chất tự cấp, tự túc nên các hoạt động dịch vụ còn nghèo nàn. −
Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất ở nước ta: Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. +
Đây là hai đầu mối giao thông vận tải, viễn thông lớn nhất cả nước. +
Tập trung nhiều trường đại học, các viện nghiên cứu, các bệnh viện chuyên khoa hàng đầu. +
Là hai trung tâm thương mại, tài chính, ngân hàng lớn nhất nước ta. +
Các dịch vụ khác như quảng cáo, bảo hiểm, tư vấn, văn hoá, nghệ thuật, ăn uống,... đều phát triển mạnh.
Câu 4.Tại sao Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất ở nước ta?
Gợi ý làm bài
Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và da dạng nhất ở nước ta, vì: −
Đây là hai thành phố đông dân, hai đầu mối giao thông vận tải, viễn thông lớn nhất cả nước. −
Tập trung nhiều trường đại học, các viện nghiên cứu, các bệnh viện chuyên khoa hàng đầu. −
Là hai trung tâm thương mại, tài chính, ngân hàng lớn nhất nước ta. −
Các dịch vụ khác như quảng cáo, bảo hiểm, tư vấn, văn hoá, nghệ thuật, ăn uống,... đều phát triển mạnh.
Câu 5.Tại sao ở những nơi đông dân thì tập trung nhiều họat động dịch vụ?
Gợi ý làm bài
Sự họat động và phân bố ngành dịch vụ phụ thuộc chặt chẽ vào phân bố của các đối tượng đòi hỏi
dịch vụ, trước hết là phân bố dân cư. Vì vậy, ở các thành phố lớn, thị xã, các vùng đồng bằng là nơi tập
trung đông dân cư cũng là nơi lập trung nhiều họat động dịch vụ. Ngược lại, ở các vùng núi, dân cư thưa
thớt, các họat động dịch vụ nghèo nàn. −
Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai thành phố đông dân nhất cũng là hai trung tâm dịch vụ
lớn nhất và đa dạng nhất ở nước ta. Nội dung 11:
GIAO THÔNG VẬN TẢl VÀ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Câu 1. Nêu ý nghĩa của ngành giao thông vận tải nước ta.
Gợi ý làm bài
 Giao thông vận tải có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với mọi ngành kinh tế và đối với sự hoạt Trang 112
động hiệu quả của nền kinh tế thị trường.
 Giao thông vận tải thực hiện các mối liên hệ kinh tế trong nước và ngoài nước.
 Nhờ vào việc phát triển giao thông vận tải mà nhiều vùng khó khăn đã có cơ hội để phát triển.
Câu 2.Phân tích những điều kiện phát triển giao thông vận tải ở nước ta.
Gợi ý làm bài
Sự phát triển và phân bô ngành GTVT phụ thuộc vào các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội. Tuy
nhiên, tùy theo loại hình vận tải (đường sắt, đường bộ, đường sông,...) mà các tác động này có sự khác nhau.
a) Vị trí địa lí
Thuận lợi cho phát triển giao thông vận tải quốc tế.
 Nằm gần các tuyến đường hàng hải quốc tế từ châu Á sang châu Đại Dương, từ Thái Bình
Dương sang Ấn Độ Dương. Dọc bờ biển nước ta lại có nhiều cửa sông, vũng vịnh thuận lợi cho
việc xây dựng các cảng nươc sâu.
 Nằm ở đầu mút của các tuyến đường bộ, đương sắt xuyên Á.
 Nằm ở vị trí trung chuyển của những tuyến đường hàng không quốc tế.
 Hình dáng lãnh thổ: hướng vận tải chủ yếu theo hướng Bắc - Nam.
b) Điều kiện tự nhiênĐịa hình
 Miền núi có các thung lũng sông, các đèo cho phép mở các tuyến đương từ đồng bằng lên miền
núi. Tuy nhiên, địa hình bị chia cắt dữ dội nên việc xây dựng đường xá gặp nhiều khó khăn, đòi
hỏi phải làm nhiều cầu, cống, xây dựng các đương hầm xuyên núi.
 Ở vùng đồng bằng điều kiện giao thông vận tải tương đối thuận lợi. Tuy nhiên, khó khăn là ở
Đồng bằng sông Hồng có nhiều ô trũng, ở Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều vùng bị ngập
nước sâu trong mùa lũ. Dải đồng bằng hẹp ven biển miền Trung thuận lợi cho việc xây dựng
các tuyến đường bộ, đường sắt xuyên Việt. Tuy nhiên, khó khăn là các mạch núi ăn lan ra sát biển.
 Các cửa sông, vũng vịnh kín ven biển là nơi thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu. Trang 113Thuỷ văn
 Mạng lưới sông ngòi dày đặc, cả nước có 2.360 con sông dài trên 10 km.
 Những hệ thông sông có giá trị lớn về giao thông vận tải đường thuỷ là hệ thống sông Hồng -
Thái Bình, hệ thống sông Cửu Long - Đồng Nai và mạng lưới kênh rạch chằng chịt ở Đồng
bằng sông Cửu Long. Một số sông khác cũng có giá trị về giao thông thuỷ như sông Mã, sông Cả, sông Thu Bồn,...
 Tuy nhiên, khó khăn là các sông miền núi lắm thác ghềnh, các sông ở đồng bằng bị phù sa bồi
lắng. Chế độ nước có sự chênh lệch lớn theo mùa.
Khí hậu: Cho phép khai thác mạng lưới vận tải quanh năm, tuy nhiên về mùa mưa bão giao
thông có khó khăn hơn so với mùa khô.
c) Điều kiện kinh tế- xã hội
 Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế có ảnh hưởng sâu sắc tới sự phát triển và phân bố
ngành giao thông vận tải.
Nước ta hiện đang trong quá trình đổi mới, giao thông vận tải được đẩy mạnh đầu tư, đồng thời những
chuyển biến trong cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ nền kinh tế quốc dân, sự hình thành các vùng chuyên
canh trong nông nghiệp, sự hình thành các trung tâm công nghiệp mới, sự phát triển mạng lưới đô thị
đang thúc đẩy sự phát triển của ngành giao thông vận tải.
Cơ sở vật chất kĩ thuật
 Mạng lưới giao thông vận tải phát triển ở trình độ nhất định, đã hình thành một số đầu mối vận tải tổng hợp.
 Đã phát triển công nghiệp xây dựng, cơ khí vận tải, đội ngũ kĩ sư, công nhân kĩ thuật có trình độ ngày càng cao.
 Khó khăn: nhiều công trình đường xá, bến cảng đã bị xuống cấp. Thiếu vốn. Phải nhập khẩu nhiều xăng, dầu.
Chính sách ưu tiên phát triển ngành giao thông vận tải.
Câu 3.Chứng minh rằng giao thông vận tải ở nước ta đã phát triển đầy đủ các loại hình.
Gợi ý làm bài Trang 114
Giao thông vận tải ở nước ta đã phát triển đầy đủ các loại hình.
 Đường bộ (đường ô tô):
 Những năm gần đây, nhờ được chú trọng đầu tư nên mạng lưới đường bộ đã được mở rộng và
hiện đại hoá, phủ kín các vùng.
 Hiện nay cả nước có gần 205 nghìn km đường bộ, trong đó có hơn 15 nghìn km đường quốc lộ.
 Vận tải đường bộ chuyên chở được nhiều hàng hoá và hành khách nhất.
 Các tuyến đường quan trọng đang được mở rộng, nâng câp, tiêu biểu là quốc lộ 1A chạy từ
Lạng Sơn đến Cà Mau, quốc lộ 5, quốc lộ 18, quốc lộ 51, quốc lộ 22, đường Hồ Chí Minh.
 Nhiều phà lớn đã được thay bằng cầu, nhờ đó giao thông được thông suốt. Tuy nhiên còn nhiều đường hẹp và xấu.  Đường sắt:
 Tổng chiều dài đường sắt là 2.632 km.
 Đường sắt Thống nhất Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh, tạo nên một trục giao thông quan
trọng theo hướng Bắc - Nam.
 Các tuyến đường sắt còn lại đều nằm ở miền Bắc: Hà Nội - Hải Phòng, Hà Nội - Lào Cai, Hà
Nội - Thái Nguyên, Hà Nội - Đồng Đăng, Lưu Xá - Kép - Uông Bí - Bãi Cháy.
 Đường sắt luôn được cải tiến kĩ thuật.
 Đường sông: Mạng lưới đường sông mới được khai thác ở mức độ thấp, tập trung ở lưu vực vận
tải sông cửu Long (4.500 km) và lưu vực vận tải sông Hồng (2.500 km).  Đường biển:
 Bao gồm vận tải ven biển và vận tải biển quốc tế. Họat động vận tải biển quốc tế được đẩy
mạnh do việc mở rộng các quan hệ kinh tế đối ngoại.
 Ba cảng biển lớn nhất là Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn.  Đường hàng không:
 Hàng không Việt Nam đã và đang phát triển đội bay theo hướng hiện đại hoá. Đến năm 2004,
hàng không Việt Nam đã sở hữu những máy bay hiện đại nhất như Boeing 777, Boeing 767,...
 Đến năm 2007, cả nước có 19 sân bay, trong đó có 5 sân bay quốc tế. Trang 115
 Các tuyến bay trong nước được khai thác trên cơ sơ ba đầu mối chủ yếu là: Hà Nội (Nội Bài),
Thành phố Hồ Chí Minh (Tân Sơn Nhất) và Đà Nẵng. Ngoài ra, chúng ta đã mở các đường bay
đến nhiều nước trong khu vực và trên thế giới.
 Đường ống: Vận tải đường ống ngày càng phát triển, gắn với sự phát triển của ngành dầu khí.
Vận chuyển bằng đường ống là cách hiệu quả nhất để chuyên chở dầu mỏ và khí.
Câu 4.Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và những kiến thức đã học, hãy:
a) Liệt kê các tỉnh, thành phố có quốc lộ 1 chạy qua.
b) Nêu vai trò của tuyến đường này đối với sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta.
Gợi ý làm bài
a) Các tỉnh, thành phố có quốc lộ 1 chạy qua: Lạng Sơn, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hà Nội, Hà Nam,
Ninh Bình, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tỉnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng
Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, Thành phố Hồ
Chí Minh, Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, cần Thơ, Hậu Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.
b) Vai trò của tuyến đường này đối với sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta:
 Là tuyến đường xương sống của cả hệ thống đường bộ nước ta, có khả năng kết hợp với nhiều
tuyến đường khác và nhiều loại hình giao thông vận tải khác nhau.
 Quốc lộ 1 chạy qua nhiều tỉnh, thành phố của nước ta, nối các vùng kinh tế (trừ Tây Nguyên) và
hầu hết các trung tâm kinh tế lớn của cả nước.
 Có khối lượng vận chuyển lớn.
 Góp phần thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ, tạo điều kiện khai thác các tiềm năng
và thế mạnh của các vùng kinh tế trên đất nước.
Câu 5. Kể tên các tuyến đường sắt của nước ta. Trong đó, tuyến nào quan trọng nhất? Tại sao?
Gợi ý làm bài
 Các tuyến đường sắt:
 Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh.  Hà Nội - Hải Phòng.  Hà Nội - Lào Cai. Trang 116
 Hà Nội - Thái Nguyên.
 Hà Nội - Đồng Đăng.
 Lưu Xá - Kép - Uông Bí - Bãi Cháy.
 Tuyến đường sắt Hà Nội - Thành phố Hồ Chí Minh là tuyến đường quan trọng nhất vì:
 Có vai trò quan trọng về mặt kinh tế (là tuyến đường sắt dài nhất, nối liền các trung tâm kinh tế
quan trọng ở nhiều vùng của đất nước,...).
 Có vai trò quan trọng về các mặt khác (văn hoá, an ninh,...).
Câu 6. Dựa vào trang 23 Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy giải thích tại sao Hà Nội lại
trở thành một trong hai đầu mối giao thông quan trọng nhất của cả nước?
Gợi ý làm bài
Hà Nội trở thành một trong hai đầu mối giao thông quan trọng nhất của cả nước vì các lí do sau:
a) Vị trí và vai trò đặc biệt của Hà Nội
 Vị trí: ở trung tâm vùng Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng. Nằm trong địa bàn kinh tế trọng
điểm phía Bắc, một khu vực có nền kinh tế phát triên năng động.
 Vai trò: Hà Nội là thủ đô và là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học - kĩ thuật hàng đầu của cả nước.
b) Hà Nội là nơi tập trung hầu hết các loại hình vận tải: đường bộ (ô tô), đường sắt, đường sông, đường hàng không.
c) Tập trung các tuyến giao thông huyết mạch. Từ Hà Nội các tuyến tỏa đi các vùng của đất nước và quốc tế  Đường ô tô
 Đường số 1 dài 2300km từ cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) qua Hà Nội đến Năm Căn (Cà
Mau). Đây là tuyến đường giao thông huyết mạch, xương sống của cả hệ thống đường bộ của
cả nước đi qua 6/7 vùng kinh tế của nước ta, có ý nghĩa quan trọng đối với việc phát triển kinh
tế - xã hội của đất nước.
 Đường số 2 chạy từ Hà Nôi qua Việt Trì đến cửa khấu Thanh Thuỷ (Hà Giang), nối thủ đô với
các trung tâm công nghiệp Việt Trì - Lâm Thao và các vùng chuyên canh chè, chăn nuôi gia súc lớn ở phía Bắc. Trang 117
 Đường số 3 nối Hà Nội với khu gang thép Thái Nguyên, qua Bắc Cạn đến cửa khẩu Tà Lùng (Cao Bằng).
 Đường số 5, nối Hà Nội với Hải Phòng qua thành phố Hải Dương. Đây là tuyến đường huyết
mạch, cửa ngõ xuất nhập khẩu của các lính phía Bắc.
 Đường số 6, nối Hà Nội với Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên. Đây là tuyến đường độc đạo, mang
tính chiến lược đối với việc phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng của vùng Tây Bắc.  Đường sắt
 Đường sắt Thông Nhất chạy gần như song song với quốc lộ 1, tạo nên trục giao thông quan
trọng theo hướng Bắc - Nam, có ý nghĩa rất lớn trong việc phát triển kinh tế - xã hội đất nước.
 Đường sắt Hà Nội - Lào Cai, qua Việt Trì, Yên Bái và nối với cửa khẩu sang Trung Quốc.
 Đường sắt Hà Nội - Hải Phòng.
 Đường sắt Hà Nội - Đồng Đăng (Lạng Sơn) nối nước ta với Trung Quốc.
 Đường sắt Hà Nội - Thái Nguyên.
Đường hàng không
 Từ Hà Nội có các đường bay đến nhiều địa điểm trong nước: Thành phố Hồ Chí Minh, Điện
Biên Phủ, Vinh, Huế, Đà Nấng, Nha Trang,... 
Từ Hà Nội cũng có các đường bay quốc tế nối nước ta với thủ đô của nhiều nước trên thế giới: Bắc
Kinh, Pa-ri, Mat-xcơ-va, Viêng Chăn, Băng Cốc, Xê-un, Tô-ki-ô,...  Đường sông
Tuy đường sông ở Hà Nội không phát triển bằng các loại hình vận tải khác nhưng từ Hà Nội có thể đi
đến nhiều tỉnh ở Đồng bằng sông Hồng và một số tỉnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ nhờ hệ thống sông
Hồng cùng với các phụ lưu và chi lưu của nó.
d) Tập trung cơ sở vật chất - kĩ thuật của ngành giao thông vận tải
 Hệ thống nhà ga, bến cảng, kho hàng, các cơ sở sản xuất và sửa chữa phương tiện vận tải.
 Nổi bật là sân bay quốc tế Nội Bài, một trong các sân bay quốc tế lớn của nước ta.
Câu 7.Trình bày tình hình phát triển ngành bưu chính viễn thông.
Gợi ý làm bài Trang 118
 Phát triển bưu chính viễn thông có ý nghĩa chiến lược, góp phần đưa Việt Nam trở thành nước
công nghiệp, nhanh chóng hội nhập với nền kinh tế thế giới.
 Những dịch vụ cơ bản của ngành bưu chính viễn thông: điện thọai, điện báo, truyền dẫn số liệu,
Internet, phát hành báo chí, chuyển bưu kiện, bưu phẩm,...
 Bưu chính đã có bước phát triển mạnh mẽ:
 Mạng bưu cục không ngừng mở rộng và nâng cấp.
 Nhiều dịch vụ mới với chất lượng cao ra đời (chuyển phát nhanh, chuyển tiền nhanh, điện hoa,
tiết kiệm qua bưu điện,...).
 Mật độ điện thọai (chỉ tiêu đặc trưng cho sự phát triển viễn thông) tăng rất nhanh, tốc độ tăng
lón hơn mức tăng trưởng của kinh tế nói chung. Năm 2002, mật độ điện thọai cố định đạt 7,1 máy/100 dân.
 Việt Nam có tốc độ phát triển điện thọai đứng thứ hai thế giới.
 Toàn mạng điện thọai đã được tự động hoá, tới tất cả các huyện và tới 90% số xã trong cả
nước. Đến giữa năm 2002, cả nước có hơn năm triệu thuê bao điện thoại cố định, gần một triệu
thuê bao điện thọai di động.
 Năng lực mạng viễn thông quốc tế và liên tỉnh được nâng lên vượt bậc. Các dịch vụ tin nhắn,
điện thọai di động, thư điện tử, truyền số liệu,... phát triển tới hầu hết các tỉnh.
 Ngành viễn thông đã thành công trong việc đi thẳng vào hiện đại. Việt Nam có sáu trạm thông
tin vệ tinh, ba tuyến cáp quang biển quốc tố nối trực liếp nước ta với hơn 30 nước, qua châu Á,
Trung Cận Đông, đến Tây Âu. Tuyến cáp quang Bắc - Nam nối tất cả các tỉnh thành.
 Nước ta hòa mạng Internet vào cuối năm 1997. Mạng Internet quốc gia là kết cấu hạ tầng kĩ
thuật tối quan trọng để phát triển và hội nhập. Trên cơ sở phát triển Internet mà hàng loạt dịch
vụ khác đã được phát triển như phát hành các báo điện tử, các trang WEB của các cơ quan, các
tổ chức kinh tế, các trường đại học, giao dịch buôn bán qua mạng,... số thuê bao Internet đang tăng rất nhanh.
Câu 8.Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu khối lượng vận chuyển và luân chuyển hàng hoá của nước ta Trang 119
phân theo ngành vận tải năm 2010 (Đơn vị: %) Loại hình Vận chuyển Luân chuyển Đường sắt 1,0 1,8 Đường bộ 73,3 16,6 Đường sông 18,0 14,6 Đường biển 7,7 66,8 Đường hàng không 0,0 0,2 Tổng số 100,0 100,0
(Nguồn: Tổng cục thống kê, Hà Nội)
a) Vẽ biểu đồ thế hiện cơ cấu khối lượng vận chuyến và luân chuyển hàng hoá của nước ta phân
theo ngành vận tải năm 2010
b) Nhận xét về cơ cấu khối lượng vận chuyển và luân chuyển hàng hoá của nước ta năm 2010.
Giải thích tại sao trong vận chuyển hàng hoá đường bộ chiếm tỉ trọng cao nhất, còn trong luân
chuyển hàng hoá đường biền chiếm tỉ trọng cao nhất
Gợi ý làm bài a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện cơ cấu khối lượng vận chuyển và luân chuyển
hàng hóa của nước ta phân theo ngành vận tải năm 2010 Trang 120
b) Nhận xét và giải thíchNhận xét
 Trong cơ cấu khối lượng vận chuyển hàng hoá, chiếm tỉ trọng cao nhất là đường bộ (73,3%),
tiếp đến đường sông (18,0% ), đường biển (7,7%), đường sắt (1,0%) và không đáng kể là đường hàng không.
 Trong cơ cấu khối lượng luân chuyển hàng hoá, chiếm tỉ trọng cao nhất là đường biển (66,8%),
tiếp đến là đường bộ (16,6%), đường sông (14,6% ), đường sắt (1,8%) và thấp nhất là đường hàng không (0,2% ).  Giải thích
 Vận chuyển đường bộ chiếm tỉ trọng cao nhất vì đây là loại hình phù hợp với nước ta, thích
hợp với việc vận chuyển cự li ngắn và trung bình, giá rẻ, cơ động, thích nghi cao với các điều
kiện địa hình, chuyên chở vừa phải.
 Trong cơ cấu khối lượng luân chuyển, đường biển chiếm tỉ trọng cao nhất do quãng đường vận
chuyển dài, chủ yếu là phương tiện để giao lưu quốc tế .
Câu 9.Cho bảng số liệu sau:
Khôi lượng hàng hoá vận chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta
(Đơn vị: nghìn tấn) Đường hàng Năm Đường sắt Đường bộ Đường sông Đường biển không 1995 4.515,0 91.202,3 37.653,7 7.306,9 32,0 2000 6.258,2 144.571,8 57.395,3 15.552,5 45,2 2005 8.786,6 298.051,3 111.145,9 42.051,5 111,0 2007 9.050,0 403.361,8 135.282,8 48.976,7 129,6 2010 7.861,5 587.014,2 144.227,0 61.593,2 190,1 Trang 121 2011 7.285,1 654.127,1 160.164,5 63.904,5 200,3
(Nguồn: Tổng cục thống kê, Hà Nội)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hoá vận chuyến của
từng ngành vận tải ở nước ta trong thời kì 1995 - 2011.
b) Nhận xét và giải thích sự tăng trưởng đó.
Gợi ý làm bài a) Vẽ biểu đồ  Xử lí số liệu:
Tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hoá vận chuyển
phân theo ngành vận tải của nước ta (%) Đường hàng Năm Đường sắt Đường bộ Đường sông Đường biển không 1995 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 2000 138,6 158,5 152,4 212,8 141,3 2005 194,6 326,8 295,2 575,5 346,9 2007 200,4 442,3 359,3 670,3 405,0 2010 174,1 643,6 383,0 842,9 594,1 2011 161,4 717,2 425,4 874,6 625,9 - Vẽ:
Biểu đồ thế hiện tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hoá vận
chuyển của từng ngành vận tải ở nước ta trong thời kì 1995 - 2011 Trang 122
b) Nhận xét và giải thíchNhận xét
 Tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hoá vận chuyển của 5 ngành vận tải trong thời kì 1995 -
2011 đều tăng. Riêng tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hoá vận chuyển của ngành đường sắt
giai đoạn 2007 - 2011 giảm.
 Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng có sự khác nhau giữa các ngành vận tải: đứng đầu là vận tải
đường biển (874,6% năm 2011 so với năm 1995), tiếp đến là vận tải đường bộ (717,2%), vận
tải đường hàng không (625,9%), vận tải đường sông (425,4%), vận tải đường sắt (161,4%).  Giải thích
 Công cuộc đổi mới tác động mạnh mẽ đến toàn bộ nền kinh tế, sản xuất phát triển, làm tăng nhu
cầu đối với tất cả các ngành vận tải. Riêng khối lượng hàng hoá vận chuyển của ngành đường
sắt giai đoạn 2007 - 2011 có sự giảm sút là do sự cạnh tranh có hiệu quả của ngành vận tải đường bộ.
 Tốc độ tăng trưởng phụ thuộc vào đặc điểm kinh tế - kĩ thuật và nhu cầu vận tải của từng ngành
(vận tải đường biển gắn với thế giới bên ngoài theo xu thế mở cửa và hội nhập, vận tải đường Trang 123
sông cũng gặp nhiều khó khăn chủ yếu là do các nhân tố tự nhiên, vận tải đường sắt chỉ họat
động trên những tuyến đường cố định có đặt sẵn đường ray,...).
Câu 10.Cho bảng số liệu sau:
Khối lượng hàng hoá được vận chuyển thông qua các cảng biển
của nước ta do Trung ương quản lí
(Đơn vị: nghìn tấn) Loại hàng 2000 2005 2007 2010 Tổng số 21902,5 38328,0 46246,8 60924,8 Hàng nhập khẩu 5460,9 9916,0 11661,1 17476,5 Hàng nhập khẩu 9293,0 14859,0 17855,6 21179,9 Hàng nội địa 7148,6 13553,0 16730,1 22268,4
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đối cơ cấu khối lượng vận chuyển phân theo loại
hàng hoá thông qua các cảng biển trong giai đoạn 2000 - 2010.
b) Nhận xét sự thay đối cơ cấu đó từ biểu đồ đã vẽ và giải thích.
Gợi ý làm bài a) Vẽ biếu đồ  Xử lí số liệu:
Cơ cấu khối lượng hàng hoá được vận chuyển thông qua các
cảng biển của nước ta do Trung ương quản lí (Đơn vị: %) Loại hàng 2000 2005 2007 2010 Tổng số 100,0 100,0 100,0 100,0 Hàng nhập khẩu 24,9 25,9 25,2 28,7 Hàng nhập khẩu 42,4 38,8 38,6 34,8 Hàng nội địa 32,7 35,3 36,2 36,5 Trang 124  Vẽ:
Biểu đồ cơ cấu khối lương vận chuyển phân theo loại hàng hoá thông
qua các cảng biển nước ta do Trung ương quản lí giaỉ đoạn 2000 - 2010
b) Nhận xét và giải thíchNhận xét
 Cơ cấu khối lượng vận chuyển phân theo loại hàng hoá có sự thay đổi, nhưng không lớn.
 Sự thay đổi diễn ra theo hướng tăng tỉ trọng hàng nội địa và hàng xuất khẩu; giảm tỉ trọng hàng
nhập khẩu (dẫn chứng).Giải thích
 Do sản xuất trong nước phát triển và chính sách đẩy mạnh xuất khẩu nên tỉ trọng hàng nội địa và hàng xuất khấu tăng.
 Tỉ trọng hàng nhập khẩu giảm là do khối lượng hàng nhập khẩu tăng chậm hơn so với hai loại hàng trên. Câu 11.
Cho bảng số liệu sau: Trang 125
Số thuê bao điện thoại của nước ta qua các năm Năm Tổng số Cố định Di động Số thuê bao bình quân (nghìn thuê bao) (nghìn thuê bao) (nghìn thuê bao) (thuê bao/100 dân) 2000 3286,3 1503,7 782,6 4,2 2005 15845,0 7126,9 8718,1 19,2 2007 56189,7 11165,7 45024,0 66,7 2010 124311,1 12740,9 111570,2 143,0
(Nguồn: Tổng cục thống kê, Hà Nội) a)
Vẽ biểu đồ thể hiện số thuê bao điện thọai và số thuê bao bình quân trên 100 dân.
b) Nhận xét và giải thích nguyên nhân.
Gợi ý làm bài a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện số thuê bao điện thọai và số thuê bao bình quân
trên 100 dân của nước ta, giai đoạn 2000 - 2010
b) Nhận xét vù giải thíchNhận xét Giai đoạn 2000- 2010: Trang 126
 Tổng số thuê bao điện thọai tăng (dẫn chứng). Trong đó, số thuê bao cố định và di động đều
tăng, nhưng số thuê bao di dộng tăng nhanh hơn (dẫn chứng).
 Bình quân thuê bao trên 100 dân tăng mạnh (dẫn chứng).Giải thích
 Do chính sách của Nhà nước đầu tư vào mạng lưới thông tin liên lạc đế đáp ứng nhu cầu của
xu thế mở và do chất lượng cuộc sống tăng.
 Do xu thế mở, xu thế hội nhập, để tiếp cận nền văn minh hiện đại buộc phải phát triển thông tin liên lạc.
 Máy di động tăng mạnh đế đáp ứng nhu cầu của ngươi tiêu dùng vì nó tiện lợi hơn so với máy điện thọai cố định.
 Số thuê bao điện thoại có tốc độ tăng nhanh hơn tốc độ tăng dân số nên số thuê bao bình quân trên 100 dân tăng. Nội dung 12:
THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
Câu 1. Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành các trung
tâm thương mại, dịch vụ lớn nhất cả nước?
Gợi ý làm bài
 Có vị trí đặc biệt thuận lợi.
 Đây là hai trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước.
 Hai thành phố đông dân nhất cả nước.
 Tập trung nhiều tài nguyên du lịch.
Câu 2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích những chuyển biến tích cực
của ngành ngoại thương nước ta trong thời kì Đổi mới.
Gợi ý làm bài Toàn ngành:
 Thị trường buôn bán ngày càng mở rộng theo hướng đa dạng hoá, đa phương hoá. Việt Nam đã trở
thành thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) và hiện có quan hệ buôn bán với phần lớn các
nước và vùng lãnh thổ trên thế giới.
 Cán cân xuất nhập khẩu tiến đến cân đối vào năm 1992; sau đó tiếp tục nhập siêu, nhưng bản chất Trang 127
khác xa thời kì trước Đổi mới.  Xuất khẩu:
 Kim ngạch xuất khẩu liên tục tăng.
 Các mặt hàng xuất khẩu bao gồm hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ
và tiểu thủ công nghiộp, hàng nông, lâm, thủy sản.
 Thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay là Hoa Kì, Nhật Bản và Trung Quốc.  Nhập khẩu:
 Kim ngạch nhập khẩu tăng khá nhanh.
 Các mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là nguyên liệu, tư liệu sản xuất và một phần nhỏ là hàng tiêu dùng.
 Thị trường nhập khẩu chủ yếu là khu vực châu Á - Thái Bình Dương và châu Âu.
Câu 3. Nêu những mặt tồn tại trong họat động ngoại thương của nước ta từ sau Đổi mới.
Gợi ý làm bài
 Tình trạng nhập siêu kéo dài.
 Khả năng cạnh tranh còn hạn chế.
Câu 4. Vì sao trong những năm qua, nước ta luôn trong tình trạng nhập siêu?
Gợi ý làm bài
Trong những năm qua, nước ta luôn trong tình trạng nhập siêu vì: quá trình công nghiệp hoá, hiện đại
hoá đang diễn ra ở nước ta đòi hỏi phải nhập khẩu với số lượng lớn nguyên liệu, nhiên liệu, tư liệu sản xuất,...
Câu 5. Ngành ngoại thương có vai trò gì trong phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta?
Gợi ý làm bài
 Là họat động kinh tế đối ngoại quan trọng nhất của nước ta trong thời kì mở cửa, hội nhập quốc tế.
 Có tác dụng trong việc giải quyết đầu ra cho các sản phẩm.
 Tạo điều kiện đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất với chất lượng cao.
 Cải thiện đời sông nhân dân.
Câu 6. Vì sao nước ta lại buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực châu Á - Thái Bình Dương?
Gợi ý làm bài
 Đây là khu vực gần nước ta.
 Khu vực đông dân và có tốc độ phát triển nhanh.
Câu 7. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh rằng tài nguyên du lịch
nước ta phong phú và đa dạng
Gợi ý làm bài
a) Tài nguyên du lịch tự nhiên Trang 128  Địa hình
 Nước ta có nhiều dạng địa hình (đồi núi, đồng bằng, bờ biển và hải đảo) tạo nên nhiều cảnh
quan đẹp, hấp dẫn khách du lịch. Có dạng địa hình cácxtơ độc đáo với nhiều hang động đẹp có
thể khai thác du lịch. Nhiều thắng cảnh nổi tiếng như vịnh Hạ Long (di sản thiên nhiên thế giới,
được công nhận năm 1994), động Phong Nha (trong quần thể di sản thiên nhiên thế giới Phong
Nha - Kẻ Bàng, công nhận năm 2003),...
 Dọc bờ biển nước ta, suốt từ Bắc xuống Nam có khoảng 125 bãi biển lớn nhỏ có thể khai thác
để xây dựng các khu du lịch và nghỉ dường. Điển hình là các bãi biển: Trà cổ (Quảng Ninh), Đồ
Sơn (Hải Phòng), Sầm Sơn (Thanh Hoá), Cửa Lò (Nghệ An), Thiên Cầm (Hà Tĩnh), Thuận An,
Lăng Cô (Thừa Thiên - Huế), Non Nước (Đà Nẵng), Mỹ Khê (Quảng Ngãi), Đại Lãnh, Vân
Phong, Dốc Lết, Nha Trang (Khánh Hòa), Ninh Chữ, Cà Ná (Ninh Thuận), Mũi Né (Bình
Thuận), Vũng Tàu (Bà Rịa - Vũng Tàu),...
 Nước ta có nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kì thú, hấp dẫn khách du lịch. Nổi bật là các đảo
Phú Quốc, Cát Bà, Côn Đảo,...  Tài nguyên khí hậu
 Khí hậu nước ta tương đối thuận lợi cho việc phát triển du lịch. Sự phân hoá theo vĩ độ, theo
mùa và nhất là theo độ cao tạo nên sự đa dạng của khí hậu.
 Miền Nam khí hậu nóng cả năm nên có khả năng phát triển du lịch quanh năm.
 Tài nguyên nước: có hàng loạt thế mạnh để phát triển du lịch.
 Hệ thông sông, hồ, kênh rạch ở Đồng bằng sông Cửu Long tạo điều kiện thuận lợi cho du lịch
sông nước, miệt vườn. Một số hồ tự nhiên (Ba Bể,...) và nhân tạo (Hoà Bình, Dầu Tiếng, Thác
Bà,...) đã trở thành các điểm tham quan du lịch.
 Nước ta có nhiều nguồn nước khoáng thiên nhiên: Kim Bôi (Hòa Bình), Mỹ Lâm (Tuyên
Quang), Quang Hanh (Quảng Ninh), Suối Bang (Quảng Bình), Hội Vân (Bình Định), Vĩnh Hảo
(Bình Thuận), Bình Châu (Bà Rịa - Vũng Tàu) có sức hút cao đối với du khách.
 Tài nguyên sinh vật: Vườn quốc gia ở nước ta cũng có giá trị lớn về du lịch và nghiên cứu. Các
vườn quốc gia ở nước ta là: Bái Tử Long (Quảng Ninh), Ba Vì (Hà Nội), Ba Bể (Bắc Kạn), Cát
Bà (Hải Phòng), Cúc Phương (Ninh Bình), Tam Đảo (Vĩnh Phúc), Hoàng Liên (Lào Cai), Xuân
Sơn (Phú Thọ), Bến Én (Thanh Hoá), Pù Mát (Nghệ An), Vũ Quang (Hà Tĩnh), Phong Nha -
Kẻ Bàng (Quảng Bình), Bạch Mã (Thừa Thiên - Huế), Chư Mom Ray (Kon Turn), Kon Ka
Kinh (Gia Lai), Yok Đôn (Đắk Lắk), Chư Yang Sin (Đắk Lắk), Bù Gia Mập (Bình Phước), Núi
Chúa (Ninh Thuận), Cát Tiên (Đồng Nai), Lò Gò - Xa Mát (Tây Ninh), Tràm Chim (Đồng
Tháp), U Minh Thượng (Kiên Giang), U Minh Hạ (Cà Mau), Mũi Cà Mau (Cà Mau), Phú Quốc
(Kiên Giang), Côn Đảo (Bà Rịa - Vũng Tàu),...
b) Tài nguyên du lịch nhân văn
 Di tích văn hoá - lịch sử:
 Là loại tài nguyên du lịch nhân văn có giá trị hàng đầu. Hiện cả nước có khoảng 4 vạn di tích Trang 129
các loại, trong đó hơn 2.600 di tích đã được Nhà nước xếp hạng. Tiêu biểu nhất là các di tích đã
được công nhận là di sản văn hoá thế giới như quần thể kiến trúc Cô đô Huê (Thừa Thiên -
Huế), Phố cổ Hội An và Di tích Mỹ Sơn (Quảng Nam).
 Các lễ hội truyền thống:
Lễ hội diễn ra hầu như trên khắp đất nước và luôn gắn liền với các di tích văn hoá - lịch sử. Phần lớn
các lễ hội diễn ra vào những tháng đầu năm âm lịch sau tết Nguyên Đán với thời gian dài ngắn khác nhau.
Các lễ hội nổi liếng: Đền Hùng (Phú Thọ), Chùa Hương (Hà Nội), Yên Tử (Quảng Ninh), hội Đâm Trâu
(Gia Lai), lễ hội Ka Tê (Ninh Thuận), Núi Bà (Tây Ninh), Ooc Om Bóc (Sóc Trăng), Bà Chúa Xứ (An Giang).
 Làng nghề truyền thống: Đồng Kỵ (Bắc Ninh), Bát Tràng, Vạn Phúc (Hà Nội), Bầu Trúc (Ninh Thuận),...
 Các tài nguyên khác: văn hoá nghệ thuật dân gian, ẩm thực,...
Câu 8. Chứng minh nước ta có nhiều thuận lợi để phát triển ngành du lịch.
Gợi ý làm bài
a) Vị trí địa lí: nước ta nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực
Đông Nam Á, giáp Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia, Biên Đông, thuận lợi cho việc giao lưu, mở
rộng hợp tác với các nước trong khu vực và thế giới về du lịch.
b) Có nguồn tài nguyên du lịch phong phú
 Tài nguyên du lịch tự nhiên:
 Địa hình: có cả đồi núi, đồng bằng, bờ biển và hải đảo, tạo nên nhiều cảnh quan đẹp. có hơn
200 hang động đẹp, 2 di sản thiên nhiên thế giới (Vịnh Hạ Long, động Phong Nha), 125 bãi biển lớn nhỏ.
 Khí hậu: đa dạng, phân hoá.
 Nước: sông, hồ; nước khoáng, nước nóng.
 Sinh vật: hơn 30 vườn quốc gia; động vật hoang dã, thủy, hải sản.
 Tài nguyên du lịch nhân văn:
 Di tích: 4 vạn di tích (hơn 2,6 nghìn đã được xếp hạng), 3 di sản văn hoá thế giới (quần thể kiến
trúc cố đô Huế, Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn) và 2 di sản văn hoá phi vật thể thế giới (Nhã
nhạc cung đình Huế và không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên).
 Lễ hội: diễn ra quanh năm, tập trung vào mùa xuân.
 Tài nguyên khác: làng nghề, văn nghệ dân gian, ẩm thực...
c) Các lợi thế khác về kinh tế - xã hội
 Nước ta có dân số đông, thị trường du lịch rộng lớn, con người Việt Nam mến khách; có đội
ngũ lao động đông họat động du lịch đã qua đào tạo (am hiểu lịch sử, phong tục tập quán, văn
hoá trong và ngoài nước; năng động, thông thạo ngoại ngữ,...).
 Nước ta hệ thống giao thông khá phát triển, cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ du lịch khá tốt (nhà Trang 130
hàng, khách sạn, mạng lưới chợ, cơ sở y tế,...).
 Mức sống của người dân ngày càng nâng lên; trình độ dân trí của ngươi dân nâng lên, người ta
thích đi tìm tòi, khám phá, hiểu biết cái mới ở những vùng đất xa lạ,...
 Tình hình kinh tế, xã hội, chính trị ổn định,...
Câu 9. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao trong những năm gần
đây nước ta phát triển mạnh ngành du lịch sinh thái?
Gợi ý làm bài
 Nhu cầu du lịch sinh thái của du khách (trong và ngoài nước) ngày càng lớn.
 Cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch sinh thái được xây dựng và ngày càng hoàn thiện.
 Nước ta có nguồn tài nguyên du lịch sinh thái đa dạng, phong phú như: các dạng địa hình cácxtơ
độc đáo với nhiều hang động đẹp, hệ thống các vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển, các bãi biển đẹp, suối nước nóng,...
 Tạo việc làm, cải thiện đời sông nhân dân, tăng nguồn thu lớn cho nền kinh tế, góp phần bảo vệ môi trường sinh thái.
Câu 10. Trình bày tình hình phát triển du lịch và nêu các trung tâm du lịch chủ yếu của nước ta.
Gợi ý làm bài
 Ngành du lịch đã được hình thành lừ những năm 60 của thế kỉ XX, phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 đến nay.
 Số lượt khách nội địa, khách quốc tế và doanh thu tăng. Năm 2007, cả nước đón 4,2 triệu lượt khách
quốc tế, 19,1 triệu lượt khách nội địa.
 Hiện nay, ngành du lịch đang có chiến lược phát triển để tạo ra nhiều sản phẩm du lịch mới, tăng sức cạnh tranh trong khu vực.
 Về phương diện du lịch, nước ta được chia thành 3 vùng: vùng du lịch Bắc Bộ, vùng du lịch Bắc
Trung Bộ, vùng du lịch Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
 Các trung tâm du lịch chủ yếu: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Hạ Long, Hải
Phòng, Nha Trang, Đà Lạt, Cần Thơ,...
Câu 11. Dựa vào trang 25 Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy giải thích tại sao Hà Nội
lại trở thành trung tâm du lịch thuộc loại lớn nhất nước ta.
Gợi ý làm bài
Hà Nội trở thành trung tâm du lịch thuộc loại lớn nhất nước ta là do những nguyên nhân chủ yếu sau:
a) Vị trí địa lí thuận lợi
 Nằm trong tam giác tăng trưởng du lịch phía Bắc.
 Là đỉnh của tam giác tăng trưởng du lịch phía Bắc (Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh).  Tài nguyên tự nhiên Trang 131
 Có các hồ đẹp: Hồ Tây, hồ Hoàn Kiếm,...
 Một số danh lam, thắng cảnh.
 Ở lân cận Hà Nội có nhiều điểm du lịch nổi tiếng
 Theo quốc lộ 1: vườn quốc gia Cúc Phương, động Hoa Lư, Bích Động (Ninh Bình).
 Theo quốc lộ 2: hồ Đại Lải, Tam Đảo (Vĩnh Phúc), Đền Hùng (Phú Thọ).
 Theo quốc lộ 3: hồ Núi Cốc (Thái Nguyên).
 Theo quốc lộ 5: Hải Phòng, Hạ Long. Bái Tử Long.
 Theo quốc lộ 6: thuỷ điện Hoà Bình (Hoà Bình).
b) Cơ sờ hạ tầng, cơ sở vật chất - kĩ thuật phục vụ du lịch vào loại tốt nhất của cả nước  Cơ sở hạ tầng
 Hệ thống giao thông rất phát triển. Từ Hà Nội có nhiều tuyến giao thông tỏa đi khắp các miền của
đất nước và các nước trên thế giới. Có sân bay quốc tế lớn Nội Bài.
 Là đầu mối giao thông quan trọng nhất của các tỉnh phía Bắc (tập trung nhiều tuyến giao thông huyết
mạch: đường ô tô, đường sắt, đường hàng không, đường sông).
 Hệ thống thông tin liên lạc, khả năng cung cấp điện, nước được đảm bảo.
 Cơ sơ vật chất - kĩ thuật
 Cơ sở lưu trú: có nhiều sạn vơi quy mô lớn nhỏ khác nhau, đặc biệt là các khách sạn 5 sao
(Deavvoo, Nikko, Horison, Hilton. Melia, Sheraton, Solilcl, Metropol,...).
 Có nhiều công ty du lịch lữ hành, trong đó có nhiều công ty liên doanh với các công ty du lịch nổi ttiếng trên thế giơi.
 Đội ngũ lao động tham gia họat động du lịch ngày càng tăng với trình độ chuyên môn, nghiệp vụ khá cao.
c) Những nguyên nhân khác
 Chủ trương của thành phố: coi du lịch là một ngành kinh tế mũi nhọn.
Thu hút nhiều đầu tư trong nước và quốc tế,...
Câu 12. Cho bảng số liệu sau:
Tổng mức bán lẻ hàng hoá, doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá thực tế phân theo thành phần
kinh tế ở nước ta
(Đơn vị: tỉ đồng) Năm Kinh tế Kinh tế ngoài
Khu vực có vốn đầu tư Nhà nước Nhà nước nước ngoài 2000 39.205,7 177.743,9 3.461,0 2010 228.608,7 1.342.988,0 42.481,7
(Nguồn: Tổng cục Thống kê, Hà Nội)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện quy mô tổng mức bán lẻ hàng hoá, doanh thu dịch vụ tiêu
dùng và cơ cấu của nó phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2000 và năm 2010.
b) Rút ra nhận xét từ biểu đồ đã vẽ. Trang 132
Gợi ý làm bài a) Vẽ biểu đồ  Xử lí số liệu:  Tính cơ cấu:
Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá, doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo giá thực tế phân theo thành
phần kinh tố ở nước ta (Đơn vị: %) Kinh tế Kinh tế ngoài Năm
Khu vực có vốn đầu tư Nhà nước Nhà nươc nước ngoài 2000 17,8 80,6 1,6 2010 14,2 83,2 2,6
Tính đường kính đường tròn (r2000, r2010):  r2000 = 1,0 đvbk  1614078, 4 r   2,7 đvbk 2010 220410, 6 - Vẽ:
Biểu đồ cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng
phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2000 và năm 2010 b) Nhận xét
 Về quy mô: tổng mức bán lẻ hàng hoá, doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2010 gấp hơn 7,3 lần năm 2000.  Về cơ cấu:
 Tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà nước luôn lớn nhất. Trang 133
 Tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đều tăng (tương
ứng trong giai đoạn 2000 - 2010 là 2,6% và 1,0%).
 Tỉ trọng của khu vực kinh tế Nhà nước giảm (3,6%).
Câu 13. Cho bảng số liệu sau:
Giá trị xuất nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 1999 - 2010
(Đơn vị: triệu USD) Năm 1999 2003 2005 2007 2010 Xuất khẩu 11541,4 20149,3 32447,1 48561,4 72236,7 Nhập khẩu 11742,1 25255,8 36761,1 62764,7 84838,6 Tổng sô' 23283,5 45405,1 69208,2 111326,1 157075,3
(Nguồn: Tống cục Thống kê, Hà Nội)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn
1999 - 2010.
b) Dựa vào bảng số liệu đã cho, hãy rút ra nhận xét về tình hình xuất nhập khẩu của nước ta
trong giai đoạn 1999 - 2010.
Gợi ý làm bài a) Vẽ biểu đồ - Xử lí số liệu:
Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 1999 - 2010 (Đơn vị: %) Năm 1999 2003 2005 2007 2010 Xuất khẩu 49,6 44,4 46,9 43,6 46,0 Nhập khẩu 50,4 55,6 53,1 56,4 54,0 Tổng số 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0  Vẽ:
Biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1999-2010 Trang 134 b) Nhận xét
Để nhận xét một cách đầy đủ, cần xử lí tiếp bảng số liệu. Kết quả xử lí:
Cán cân xuất nhập khẩu
Tỉ lệ xuất nhập khẩu Năm (triệu USD) (%) 1999 - 200,7 98,3 2003 - 5106,5 79,8 2005 - 4314,0 88,3 2007 - 14203,3 77,4 2010 - 12601,9 85,1
Nhận xét tình hình xuất nhập khẩu giai đoạn 1999 - 2010:  Tình hình chung:
 Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng liên tục, từ 23283,5 triệu USD (năm 1999) lên 157075,3 triệu
USD (năm 2010), tăng gấp 6,75 lần.
 Giá trị xuất khẩu tăng gấp 6,26 lần, giá trị nhập khẩu tăng 7,23 lần.
 Tương quan giữa xuất khẩu và nhập khẩu:
 Nhập khẩu tăng nhanh hơn xuất khẩu nên cơ cấu xuất nhập khấu chưa thật sự cân đối.
 Nước ta vẫn là nước nhập siêu, với mức độ có xu hướng tăng.
 Tốc độ tăng trưởng tổng giá trị xuất nhập khẩu, giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu có sự khác
nhau giữa các giai đoạn.
Câu 14. Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng
của nước ta, năm 1999 và năm 2011 (Đơn vị: %) Trang 135 Năm 1999 2011
Hàng công nghiệp nặng và khoáng sân 31,3 35,8
Hàng công nghiệp nhẹ và liều thủ công nghiệp 36,7 41,6
Hàng nông, lâm, thuỷ sán 32,0 22,6
(Nguồn: Tống cục Thống kê, Hà Nội)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thế hiện sự thay đồi cơ cấu giá trị sản xuất hàng hoá phân theo
nhóm hàng của nước ta, năm 1999 và năm 2011.
b) Nhận xét và giải thích.
Gợi ý làm bài a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất hàng hoá
phân theo nhóm hàng của nước ta, năm 1999 và năm 2011
b) Nhận xét và giải thích
 Nước ta xuất khẩu chủ yếu là hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp, vì đây chính là thế
mạnh của nước ta dựa trên lợi thế về của nguyên liệu và nguồn lao động.
 Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản chiếm tỉ lệ khá cao, chủ yếu là do xuất khẩu các loại khoáng sản.
 Hàng nông, lâm, thuỷ sản năm 1999 chiếm ưu thế nhưng đến năm 2011 giảm tỉ trọng nhiều vì nông,
lâm, thuỷ sản đem lại lợi nhuận thấp, lại chịu ảnh hưởng của thiên tai.
Câu 15. Cho bảng số liệu sau:
Giá trị xuất nhập khẩu phân theo thị trường chính ở nước ta,
năm 2000 và năm 2004
(Đơn vị: triện USD) Trang 136 Thị trường Năm 2000 Năm 2004 Xuất khẩu Nhập khẩu Xuất khẩu Nhập khấu Tổng 14.482,7 15.636,5 24.685,0 31.968,6 Châu Á 8.654,5 12.797,1 12.951,2 25.237,7 Châu Âu 937,5 1.842,1 5.354,1 2.467,0 Châu lục khác 4.890,7 997,1 6.379,7 4.263,9
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu phân theo thị trường chính ở nước ta
trong hai năm 2000 và 2004.
b) Nhận xét và giải thích.
Gợi ý làm bài a) Vẽ biểu đồ - Xử lí số liệu:
Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu phân theo thị trường chính
ở nước ta, năm 2000 và năm 2004 Năm 2000 Năm 2004 Thị trường Xuất khẩu Nhập khẩu
Xuât khẩu Nhập khẩu Tồng 100,0 100,0 100,0 100,0 Châu Á 59,8 81,8 52.5 78,9 Châu Âu 6,5 1 1,8 • 21,7 7.7 Châu lục khác 33,7 6,4 25,8 13,4_
 Tính bán kính đường tròn r , r , r , r x2000 n2000 x2004 n 2004   Cho r 1,0 đvbk x2000  15636,5 r  1,04 đvbk n2000 14482, 7  24685, 0 r  1,31 đvbk x2004 14482, 7  31968, 6 r  1,49 đvbk n2004 14482, 7  Vẽ:
Biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu phân theo
thị trường chính ở nước ta, năm 2000 và năm 2004 Trang 137
b) Nhận xét và giải thíchNhận xét Giai đoạn 2000 - 2004:
 Giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu đều tăng nhưng không đều (giá trị xuất khẩu tăng 10202,3 triệu
USD, giá trị nhập khẩu tăng 16332,1 triệu USD).
 Tốc độ tăng trưởng giá trị nhập khẩu cao hơn giá trị xuấtì khẩu (2,0 lần so với 1,7 lần).
- Thị trường xuất, nhập khẩu của nước ta chủ yếu ở châu Á. Đây là những nước có nhiều nét tương
đồng với nước ta, dễ dàng cho việc giao lưu và chuyển giao công nghệ.
Giải thích: Nước ta nhập khẩu ở thị trường châu Á vì giá thành rẻ nhưng lại xuất khẩu nhiều ở
thị trường châu Âu và các thị trường khác vì thu được lợi nhuận cao hơn.
Câu 16. Cho bảng số liệu sau:
Số khách du lịch và doanh thu du lịch của nước ta, giai đoạn 1995 - 2007 Năm 1995 1997 2000 2005 2007
Khách nội địa (triệu lượt người) 5,5 8,5 11,2 16,0 19,1
Khách quốc tế (triệu lượt người) 1,4 1,7 2,1 3,5 4,2
Doanh thu (nghìn tỉ đồng) 8,0 10,0 17,0 30,3 56,0
a) Vẽ biểu đồ kết hợp thế hiện sô khách du lịch và doanh thu du lịch của nước ta trong giai
đoạn 1995 - 2007.
b) Nhận xét và giải thích nguyên nhân.
Gợi ý làm bài Trang 138 a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện số khách du lịch và doanh thu du lịch
của nước ta, giai đoạn 1995 - 2007.
b) Nhận xét và giải thích nguyên nhân Nhận xét Giai đoạn 1995 - 2007: -
Tổng sô khách du lịch nước ta tăng 16,4 triệu lượt người (gấp 3,38 lần). Trong đó, khách quốc
tế tăng 2,8 triệu lượt người (gấp 3,0 lần), khách nội địa tăng 13,6 triệu lượt người (gấp 3,47 lần). -
Khách nội địa có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn so với khách quốc tế. -
Doanh thu từ du lịch tăng 48 nghìn tỉ đồng (gấp 7,0 lần).  Nguyên nhân -
Tài nguyên du lịch nước ta tương đối phong phú và đa dạng.
+ Tài nguyên tự nhiên: có nhiều hang động, bãi biển đẹp, nhiều đảo ven bờ, nhiều sông, hồ, các nguồn
nước khoáng tự nhiên, vườn quốc gia,... Một số thắng cảnh đã được công nhận là di sản thiên nhiên thế
giới như vịnh Hạ Long (Quảng Ninh), động Phong Nha (Quảng Bình).
+ Tài nguyên nhân văn: có nhiều di tích văn hoá - lịch sử, các lễ hội truyền thông, làng nghề cổ
truyền,... Có các di sản văn hoá thế giới như quần thể kiến trúc Cô đô Huế (Thừa Thiên - Huế), Phố cổ
Hội An và Di tích Mỹ Sơn (Quảng Nam). -
Chất lượng cuộc sống, nhất là mức sống của đại bộ phận nhân dân ngày càng được nâng cao. -
Đường lối chính sách phát triển du lịch của Nhà nước.
+ Chính sách mở cửa, hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới.
+ Liên kết với các công ty du lịch lữ hành quốc tế.
+ Khuyến khích khách du lịch quốc tế, đặc biệt là Việt kiều. -
Đầu tư cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chât - kĩ thuật cho ngành du lịch. Trang 139
+ Tăng cường và hoàn thiện cơ sơ hạ tầng phục vụ du lịch (giao thông, thông tin liên lạc, cung cấp điện, nước).
+ Xây dựng mới và nâng cấp nhiều cơ sơ lưu trú có chất lượng cao.
+ Đầu tư nguồn kinh phí lớn để tôn tạo, xây dựng nhiều thắng cảnh tự nhiên, di tích văn hoá - lịch sử, khu vui chơi giải trí.
+ Phát triển các công ty du lịch lữ hành trong và ngoài nước. -
Đào tạo, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quán lí và nhân viên ngành du lịch. -
Các nguyên nhân khác: Việt Nam là điểm đến an toàn và thân thiện; tình hình chính trị ổn định,... Trang 140