Chuyên đề KHTN 8 Chân trời sáng tạo bài 4 Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hoá học

Chuyên đề KHTN 8 Chân trời sáng tạo bài 4 Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hoá học được soạn dưới dạng file PDF gồm 10 trang.Tài liệu giúp bổ sung kiến thức và hỗ trợ bạn làm bài tập, ôn luyện cho kỳ thi sắp tới.Chúc bạn đạt kết quả cao trong học tập.

 

Môn:

Khoa học tự nhiên 8 1 K tài liệu

Thông tin:
10 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Chuyên đề KHTN 8 Chân trời sáng tạo bài 4 Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hoá học

Chuyên đề KHTN 8 Chân trời sáng tạo bài 4 Định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hoá học được soạn dưới dạng file PDF gồm 10 trang.Tài liệu giúp bổ sung kiến thức và hỗ trợ bạn làm bài tập, ôn luyện cho kỳ thi sắp tới.Chúc bạn đạt kết quả cao trong học tập.

 

60 30 lượt tải Tải xuống
BÀI 4: ĐỊNH LUT BO TOÀN KHI LƯỢNG
VÀ PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
SGK CHÂN TRI SÁNG TO
A. TÓM TT LÝ THUYT
1. Định lut bo toàn khi lưng:
Trong mt phn ng hoá hc, tng khi lưng ca các cht sn phm bng tng khi ng
ca các cht tham gia phn ng.
Iron + Sulfuric acid Iron(II) sulfate + Hydrogen
Theo ĐLBTKL miron + mSulfuric acid = mIron(II) sulfate + mHydrogen
2. Phương trình hoá học:
Phương trình hoá học biu din phn ng hoá hc bng công thc hoá hc ca các cht tham
gia và cht sn phm
c + Carbon dioxide Glucose + Oxygen
H
2
O + CO
2
C
6
H
12
O
6
+ O
2
Các bưc lập phương trình hoá hc
Ví d: Biết phosphorus tác dng vi khí oxygen to ra diphosphorus pentoxide (P2O5). Hãy
lập phương trình hoá học ca phn ng
Lưu ý:
+ Không được viết 10O thay cho 5O2 trong phương trình hoá hc, do khí oxygen dng
phân t O
2
nên khi cân bằng ta không được thay đổi ch s trong nhng công thc hoá học đã viết
đúng.
+ Nếu trong công thc hoá hc có nhóm nguyên t (ví d nhóm (OH), nhóm (SO
4
), …), ta
xem c nhóm như một đơn vị để cân bng.
Ví d: Mg(NO
3
)
2
+ 2KOH Mg(OH)
2
+ 2KNO
3
3. Ý nghĩa của phương trình hoá học
Phương trình hoá học cho biết t l v s nguyên t hoc s phân t gia các cht trong phn
ng. T l này bằng đúng với t l h s mi cht trong phương trình.
Ví dụ, theo phương trình hoá học có t l chung:
4 nguyên t P : 5 phân t O2 : 2 phân t P2O5
Nghĩa là c 4 nguyên t P tác dng vi 5 phân t O2 to ra 2 phân t P2O5.
Ghi nh
- Định lut bo toàn khi lưng: Trong mt phn ng hoá hc, tng khi lưng ca các cht
sn phm bng tng khi lưng cùa các cht tham gia phn ng
- Phương trình hoá học cho biết t l v s nguyên t hoc s phân t gia các cht
trong phn ng.
- Ba bước để lập phương trình hoá hc:
+ Viết sơ đồ phn ng.
+ Cân bng s nguyên t ca mi nguyên t.
+ Viết phương trình hoá học hoàn chnh
B. CÂU HI TRONG BÀI HC
M đầu trang 23: Khi hai cht phn ng vi nhau s to thành cht mi do có s hình thành liên
kết mi gia các nguyên t trong phân t. S biến đổi hoá hc làm khối lượng các cht bo
toàn không? Làm thế nào để biu din phn ng hoá hc ngn gn và thun tin?
ng dn Tr li:
- Khi mt phn ng hoá hc xy ra, tng khối lượng các chất trước sau phn ng không thay
đổi.
- Để thun tin cho vic trình bày ngn gn mt phn ng hoá học, người ta s dng các công
thc hoá hc biu din cho các cht, gọi là phương trình hoá hc.
Câu hi tho lun 1 trang 23: Nhn xét u sc ca dung dch BaCl
2
dung dch Na
2
SO
4
ban
đầu trong 2 cc thu tinh.
ng dn Tr li:
Ban đầu c dung dch đu trong sut, không có màu.
Câu hi tho lun 2 trang 23: Nêu hiện tượng sau khi rót cc (1) vào cc (2) ch ra du hiu
có phn ng hoá hc xy ra.
ng dn Tr li:
Sau khi rót cc (1) vào cc (2):
+ Hiện tượng: có kết ta trng xut hin.
+ Du hiu có phn ng hoá hc xy ra: có kết ta trng xut hin.
Câu hi tho lun 3 trang 23: Em nhn xét v tng khối ng ca 2 cốc trưc sau
phn ng.
ng dn Tr li:
Tng khối lượng ca 2 cc trưc và sau phn ứng không thay đổi.
Luyn tp trang 24: Gii thích sao trong mt phn ng hoá hc, tng khối lượng các cht
được bo toàn.
ng dn Tr li:
Trong phn ng hoá hc din ra s thay đi liên kết gia các nguyên t còn s nguyên t mi
nguyên t vn gi nguyên và khi lưng ca các nguyên t không đổi, vì vy tng khối lượng các
cht đưc bo toàn.
Câu hi tho lun 4 trang 24: Phương trình hoá học biu din gì? Gm công thc hoá hc ca
nhng cht nào?
ng dn Tr li:
Phương trình hoá học biu din phn ng hoá hc bng công thc hoá hc ca cht tham gia
cht sn phm.
Luyn tp trang 25: Viết đồ phn ng ca phn ng gia khí hydrogen khí oxygen to ra
nước.
ng dn Tr li:
Sơ đồ phn ng dng ch:
Khí hydrogen + khí oxygen → nước.
Câu hi tho lun 5 trang 25: Quan t Hình 4.2, hãy cho biết phương trình nào đã được cân
bng. Vì sao?
ng dn Tr li:
Phương trình được cân bng là: H
2
+ Cl
2
→ 2HCl
Do s nguyên t ca mi nguyên t hai vế của phương trình là bằng nhau.
Câu hi tho lun 6 trang 26: Quan sát đồ phn ng (*), hãy nhn xét s nguyên t ca
nguyên t P và O vế trái và vế phi. S nguyên t ca nguyên t nào lớn hơn?
ng dn Tr li:
Sơ đồ phn ng (*): P + O
2
→ P
2
O
5
.
- vế trái: P + O2
+ Có 1 nguyên t P và 2 nguyên t O.
+ S nguyên t O ln hơn.
- vế phi: P
2
O
5
+ Có 2 nguyên t P và 5 nguyên t O.
+ S nguyên t O ln hơn
Câu hi tho lun 7 trang 26: Đ cân bng, bt đu cân bng t nguyên t nào trước?
ng dn Tr li:
Để cân bng, bt đu cân bng t nguyên t O trưc.
Câu hi tho lun 8 trang 26:
Làm thế nào để cho s nguyên t ca nguyên t O 2 vế bng nhau?
ng dn Tr li:
Ta làm chn s nguyên t O vế phi bằng cách đặt h s 2 trước P
2
O
5
:
P + O
2
→ 2P
2
O
5
.
Để s nguyên t O vế trái bng vi vế phi, ta thêm h s 5:
P + 5O
2
→ 2P
2
O
5
.
Câu hi tho lun 9 trang 26: Phương trình hoá học cho biết nhng thông tin gì?
ng dn Tr li:
Phương trình hoá học cho biết t l v s nguyên t hoc s phân t gia các cht trong phn ng.
Luyn tp trang 26: Lập phương trình hoá học cho biết t l s nguyên t s phân t ca
các cht trong mỗi sơ đ phn ng sau:
a) Na + O
2
→ Na
2
O
b) Na
2
CO
3
+ Ba(OH)
2
→ NaOH + BaCO
3
c) Fe + O
2
→ Fe
3
O
4
ng dn Tr li:
a) Bước 1: Viết sơ đ phn ng:
Na + O
2
Na
2
O
c 2: Làm chn s nguyên t O vế phi bằng cách đặt h s 2 trước Na
2
O.
Na + O
2
→ 2Na
2
O
S nguyên t Na vế trái và phải chưa bằng nhau, ta đặt h s 4 trưc Na.
4Na + O
2
→ 2Na
2
O
c 3: Viết phương trình hoá học hoàn chnh:
4Na + O
2
→ 2Na
2
O
T l: 4 nguyên t Na : 1 phân t O
2
: 2 phân t Na
2
O.
Hay c 4 nguyên t Na tác dng vi 1 phân t O
2
to ra 2 phân t Na
2
O.
b) Bước 1: Viết sơ đồ phn ng
Na
2
CO
3
+ Ba(OH)
2
→ NaOH + BaCO
3
c 2: S nhóm (OH) vế phi và vế trái chưa bằng nhau, ta đặt h s 2 trưc NaOH.
Na
2
CO
3
+ Ba(OH)
2
→ 2NaOH + BaCO
3
c 3: Viết phương trình hoá học hoàn chnh:
Na
2
CO
3
+ Ba(OH)
2
→ 2NaOH + BaCO
3
T l: 1 phân t Na
2
CO
3
: 1 phân t Ba(OH)
2
: 2 phân t NaOH : 1 phân t BaCO
3
.
Hay c 1 phân t Na
2
CO
3
tác dng vi 1 phân t Ba(OH)
2
to ra 2 phân t NaOH 1 phân t
BaCO
3
.
c) Bước 1: Viết sơ đ phn ng:
Fe + O
2
→ Fe
3
O
4
c 2: S nguyên t O vế phi và vế trái chưa bằng nhau, ta thêm h s 2 vào O
2
:
Fe + 2O
2
→ Fe
3
O
4
S nguyên t Fe vế trái và vế phải chưa bằng nhau, ta thêm h s 3 vào Fe:
3Fe + 2O
2
→ Fe
3
O
4
c 3: Viết phương trình hoá học hoàn chnh:
3Fe + 2O
2
→ Fe
3
O
4
T l: 3 nguyên t Fe : 2 phân t O
2
: 1 phân t Fe
3
O
4
.
Hay c 3 nguyên t Fe tác dng vi 2 phân t O
2
được 1 phân t Fe
3
O
4
.
Vn dng trang 26: Kim loi nhôm (Al) với ưu điểm nh, do, dn nhit tt d ng phn
ng vi oxygen (O2) to lp màng oxide mng (Al2O3) bao ph bên ngoài giúp cho kim loi
nhôm được bo v vng chc trong không khí. Em hãy lập phương trình hoá học biu din phn
ng hoá hc gia kim loi nhôm vi khí oxygen gii thích tại sao người ta thường dùng nhôm
để chế tạo đồ dùng và dng c nhà bếp.
ng dn gii
- c 1: Viết sơ đồ phn ng:
Al + O
2
→ Al
2
O
3
- c 2: Ta làm chn s nguyên t O vế phi bng cách thêm 2 vào Al
2
O
3
:
Al + O
2
→ 2Al
2
O
3
Để s nguyên t O vế trái bng vế phi, ta thêm h s 3 vào O
2
:
Al + 3O
2
→ 2Al
2
O
3
S nguyên t Al vế trái chưa bằng vế phi, ta thêm h s 4 vào Al:
4Al + 3O
2
2Al
2
O
3
- c 3: Viết phương trình hoá học hoàn chnh:
4Al + 3O
2
→ 2Al
2
O
3
Người ta thường dùng nhôm để chế tạo đ dùng dng c nhà bếp do nhôm bn, nh, dn
nhit tt.
C. CÂU HI CUI BÀI HC
(KHÔNG CÓ)
D. SON 5 CÂU T LUẬN TƯƠNG TỰ (2 CÂU CÓ NG DNG THC T HOC
HÌNH NH, PHÁT TRIỂN NĂNG LC)
Câu 1: Lập phương trình hoá học ca phn ng magnesium (Mg) tác dng vi oxygen (O
2
) to
thành magnesium oxide (MgO).
ng dn gii
- c 1: Viết sơ đ ca phn ng: Mg + O
2
MgO.
- c 2: Ta làm chn s nguyên t O vế phi bng cách thêm 2 vào MgO:
Mg + O
2
→ 2MgO
S nguyên t O vế trái bng vế phi
Mg + O
2
→ 2MgO
S nguyên t Mg vế trái chưa bng vế phi, ta thêm h s 2 vào Mg:
2Mg + O
2
→ 2MgO
- c 3: Viết phương trình hoá học hoàn chnh
2Mg + O
2
→ 2MgO
Câu 2: Tính khối lượng FeS to thành trong phn ng ca Fe S, biết khối ng ca Fe S
đã tham gia phản ng lần lượt là 7 gam và 4 gam.
ng dn gii
Áp dụng định lut bo toàn khối lượng: Trong mt phn ng hoá hc, tng khối lượng ca các
cht sn phm bng tng khi lưng cùa các cht tham gia phn ng.
Vy khối lượng FeS to thành = khối lượng Fe phn ng + khối ng S phn ng = 7 + 4 = 11
gam.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 9 gam kim loại magnesium trong oxygen thu đưc 15 gam
magnesium oxide.
a) Viết phương trình hoá học ca phn ng xy ra.
b) Viết phương trình bảo toàn khi lưng ca các cht trong phn ng.
c) Tính khi lượng oxygen đã phản ng.
ng dn gii
a) Phương trình hoá học ca phn ng:
2Mg + O
2
→ 2MgO.
b) Phương trình bảo toàn khi lưng ca các cht trong phn ng:
mMg + mO
2
= mMgO
c) Khi lượng oxygen đã phản ng là:
mO2 = mMgO mMg = 15 9 = 6 (gam).
Câu 4: Sau khi đt cháy than t ong (thành phần chính carbon) thì thu được x than. X than
nng hay nh hơn than tổ ong? Gii thích.
ng dn gii
X than nh hơn than t ong. Do sau khi đốt cháy than t ong (thành phn chính carbon)
sn phầm thu đưc ngoài x than n các khí (thành phn cha nguyên t carbon) carbon
monoxide; carbon dioxide.
Câu 5: Trong d dày ngưi có một lượng hydrochloric acid (HCl) tương đối n đnh, có tác dng
trong tiêu hoá thức ăn. Nếu lượng acid này tăng lên quá mức cn thiết th gây ra đau dạ dày.
Thuc mui thành phn chính sodium hydrogencarbonate (NaHCO
3
) giúp gim bớt ng
acid dư thừa trong d dày theo phương trình hoá học:
NaHCO
3
+ HCl → NaCl + H
2
O + CO
2
Tìm hiu và cho biết các thc phm có th gây tăng lượng acid có trong d dày.
ng dn gii
Mt s thc phm có th gây tăng lượng acid có trong d dày:
- Đồ ăn chua: Quả chua như chanh, quất … và đồ ăn lên men như dưa mui, cà muối … là những
thc phm có lưng acid cao, khi xuống đến d dày có th làm tăng lưng acid có trong d dày.
- c ung gas: Các loại nước ung gas ph biến như Pepsi Coca cola giá tr pH
khong 2,5 3,5, do đó chúng cũng làm tăng lượng acid có trong d dày.
- Đồ ăn giàu chất béo: Cht bo tn tại lâu hơn trong dạ dày và khiến tăng tiết acid d dày liên tc
trong sut quá trình co bóp để tiêu hóa.
- Đồ ăn cay nóng: Đồ ăn cay nóng cũng được lit vào danh sách nhng thc phẩm người b đau
d dày không nên ăn. Gia v cay ng th khiến cho d dày b tổn thương, m tình trạng
tha acid d dày càng tr nên trm trng.
Ngoài ra, bia, rượu và các đồ ung có cồn cũng góp phần làm tăng lượng acid có trong dy.
E. BÀI TP TRC NGHIM
MC Đ 1: BIT (7 câu biết)
Câu 1. Phương trình hóa học dùng để biu din
A. Hiện tượng hóa hc
B. Hiện tượng vt lí
C. Ngn gn phn ng hóa hc
D. Sơ đồ phn ng hóa hc
ng dn gii
Phương trình hóa học dùng để biu din ngn gn phn ng hóa hc
Đáp án cn chn là: C
Câu 2. Cho đồ phn ng hóa hc: N
2
+ H
2
--> NH
3
. Các h s đặt trưc các phân t N
2
, H
2
,
NH
3
lần lượt là
A. 1,3,2
B. 1,2,3
C. 2,1,3
D. 3,1,2
ng dn gii
Đáp án A
Phương trình hóa học: N
2
+ 3H
2
→ 2NH
3
Câu 3. Cho sơ đồ phn ng sau:
Na
2
CO
3
+ CaCl
2
---> CaCO
3
+ NaCl; Phát biểu nào sau đây không đúng
A. T l phân t Na
2
CO
3
: CaCl
2
= 2 : 1
B. T l phân t Na
2
CO
3
: CaCO
3
= 1 : 2
C. T l phân t Na
2
CO
3
: NaCl = 1 : 2
D. T l phân t CaCO
3
: CaCl
2
= 3 : 1
ng dn gii
Đáp án cần chọn là: A
Phương trình phản ứng: Na
2
CO
3
+ CaCl
2
---> CaCO
3
+ 2NaCl
=> tỉ lệ phân tử Na
2
CO
3
: CaCl
2
= 1 : 1 => A sai
Câu 4. PTHH cho biết:
A. T l s v s nguyên t, s phân t gia các cht trong phn ng
B. T l s v s nguyên t, s phân t tng cp cht tham gia
C. T l s v nguyên t gia các cht trong phn ng
D. T l s v s phân t gia các cht trong phn ng
ng dn gii
Đáp án cần chọn là: A
Phương trình hóa học cho ta biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng
cặp chất trong phản ứng. Tỉ lệ này bằng đúng tỉ lệ hệ số mỗi chất trong phương trình.
Câu 5. Chn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?
A. Tng khi lưng sn phm bng tng khối lượng các cht tham gia phn ng.
B. Tng khi lưng sn phm nh hơn tổng khi lưng các cht tham gia phn ng.
C. Tng khi lưng sn phm ln hơn tổng khi lưng các cht tham gia phn ng.
D. Tng khi lưng sn phm nh hơn hoặc bng tng khi lưng các cht tham gia phn ng.
ng dn gii
Đáp án: A
Giải thích: Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối
lượng sản phẩm tạo thành.
Câu 6. Khi hoà tan hoàn toàn 6,5 gam km oxit bng dung dịch axit clohiđric thu đưc dung
dch mui kẽm ZnCl2, nước . Khi lưng sn phm sau phn ng là
A. Tng khi lưng km oxit và nưc.
B. Tng khi lượng axit và nước.
C. Tng khi lưng km oxit và axit clohiđric .
D. Tng khi lưng axit và mui km.
ng dn gii
Đáp án: C
Giải thích:
Phương trình chữ của phản ứng:
Kẽm oxit + axit clohiđric → muối kẽm + nước
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mkẽm + maxit clohiđric = mmuối kẽm + mkhí hiđro
Câu 7. Cho mu magie phn ng vi dung dịch axit clohiđric thấy to thành mui magie clorua
và khí hiđro. Khẳng định nào dưới đây đúng?
A. Tng khi lưng cht phn ng bng khối lượng khí hiđro sinh ra.
B. Khi lưng ca magie clorua bng tng khi lưng cht phn ng.
C. Khi lưng magie bng khi lượng khí hiđro.
D. Tng khối lượng của magie axit clohiđric bằng tng khối ng mui magie clorua và khí
hiđro.
ng dn gii
Đáp án: D
Giải thích:
Ta có phương trình phản ứng:
Magie + axit clohiđric → Magie clorua + khí hiđro.
Theo định luật bảo toàn khối lượng: Tổng khối lượng của magie axit clohiđric bằng tổng khối
lượng muối magie clorua và khí hiđro.
MC Đ 2 : HIU (5 câu )
Câu 1. Cho một thanh nhôm tác dụng với dung dịch axit clohiđric thu được 26,7 gam muối
nhôm và thấy có 0,6 gam khí hiđro thoát ra. Tổng khối lượng của các chất phản ứng là:
A. 26 gam
B. 27,3 gam
C. 26,1 gam
D. 25,5 gam
ng dn gii
Đáp án: B
Giải thích:
Nhôm + axit clohiđric → Muối nhôm + khí hiđro
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
m
nhôm
+ m
axit
= m
muối nhôm
+ m
khí hiđro
Suy ra:
m
nhôm
+ m
axit
= 26,7 + 0,6 = 27,3 gam.
Câu 2. Biết rng khí etilen C
2
H
4
cháy là phn ng xy ra vi oxi O
2
, sinh ra CO
2
nước. Cho
biết phát biểu nào sau đây sai
A. s phân t oxi : s phân t etilen = 3: 1
B. s phân t etilen: s phân t cacbon đioxit = 1: 2
C. h s cân bng ca C
2
H
4
, O
2
, CO
2
, H
2
O lần lượt là 1, 3, 2, 2
D. s phân t etilen: s nguyên t oxi = 1: 3
ng dn gii
Đáp án cần chọn là: D
Phương trình hóa học:
C
2
H
4
+ 3O
2
→ 2CO
2
+ 2H
2
O
Câu 3. Vì sao khi Mg + HCl thì mMgCl
2
< mMg + mHCl
A. Vì sn phn to thành còn có khí hidro
B. mMg = mMgCl
2
C. HCl có khi lưng ln nht
D. Tt c đáp án
ng dn gii
Đáp án: A
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam hn hp X gm C S cn dùng hết 9,6 gam khí O
2
. Khi
ng CO
2
và SO
2
sinh ra là
A. 10,8 gam
B. 15,2 gam
C. 15 gam
D. 1,52 gam
ng dn gii
Đáp án: B
Giải thích:
Phương trình của phản ứng:
X (C, S) + O
2
→ (CO
2
, SO
2
)
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
Khối lượng CO
2
và SO
2
sinh ra
= mx + moxi = 5, 6 + 9,6 = 15,2 gam.
Câu 5. Khi hoà tan hoàn toàn km bng dung dịch axit clohiđric thu được dung dch mui km
và khí hiđro. Khối lượng sn phm sau phn ứng thay đổi như thế nào so vi khối lượng cht ban
đầu?
A. Không đi
B. Tăng
C. Gim
D. Không xác định đưc
ng dn gii
Đáp án: C
Giải thích: Phản ng sinh ra khí hiđro, khí này bay đi khiến khối lượng chất thu được sau phản
ứng giảm so với khối lượng ban đầu.
MC Đ 3: VN DNG (GII CHI TIT) 3 câu
Câu 1. Biết rng kim loi Mg c dng vi axit sunfuric H
2
SO
4
tạo ra khí hiđro (H
2
) cht
magie sunfat MgSO
4
. Chn nhận định đúng
A. Phương trình phản ng sau cân bng: Mg + H
2
SO
4
→ MgSO
4
+ H
2
B. 1 nguyên t Mg phn ng vi 2 phân t H
2
SO
4
C. S phân t Mg phn ng bng s phân t H
2
phn ng
D. H s phn ng sau khi cân bng ca Mg, H
2
SO
4
, MgSO
4
, H
2
lần lượt là 3; 2; 1; 1
ng dn gii
Sơ đồ phản ứng: Mg + H
2
SO
4
--> MgSO
4
+ H
2
Nhận thấy số nguyên tử mỗi nguyên tố 2 bên đều bằng nhau
=> PTHH: Mg + H
2
SO
4
→ MgSO
4
+ H
2
=> A đúng
B sai vì 1 nguyên tử Mg phản ứng với 1 phân tử H
2
SO
4
C sai vì phân tử H
2
là sản phẩm, không phải chất phản ứng
D sai vì hệ số phản ứng sau khi cân bằng là 1; 1; 1; 1
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2. Cho sơ đồ phn ng sau:
BaCO
3
+HCl → BaCl
2
+ H
2
O + CO
2
Chn nhn định đúng, sau khi lập phương trình hóa hc
A. T l phân t BaCO
3
: HCl = 2: 1
B. T l phân t BaCO
3
: HCl = 1: 2
C. H s cân bng ca Na
2
CO
3
, BaCl
2
, BaCO
3
, NaCl lần lượt là 1, 1, 1, 2
D. T l phân t BaCO
3
: HCl = 3: 1
ng dn gii
PTHH: BaCO
3
+2HCl → BaCl
2
+ H
2
O + CO
2
Đáp án là B
Câu 3. Khi hoà tan hoàn toàn km bng dung dịch axit clohiđric thu được dung dch mui km
và khí hiđro. Khối lượng sn phm sau phn ứng thay đổi như thế nào so vi khối lượng cht ban
đầu?
A. Không đi
B. Tăng
C. Gim
D. Không xác định đưc
ng dn gii
Đáp án: C
Gii thích: Phn ứng sinh ra khí hiđro, khí này bay đi khiến khối lượng chất thu được sau phn
ng gim so vi khi lượng ban đầu.
| 1/10

Preview text:

BÀI 4: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
VÀ PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
SGK CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Định luật bảo toàn khối lượng:
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng
của các chất tham gia phản ứng.
Iron + Sulfuric acid → Iron(II) sulfate + Hydrogen
Theo ĐLBTKL miron + mSulfuric acid = mIron(II) sulfate + mHydrogen
2. Phương trình hoá học:
Phương trình hoá học biểu diễn phản ứng hoá học bằng công thức hoá học của các chất tham gia và chất sản phẩm
Nước + Carbon dioxide → Glucose + Oxygen H2O + CO2 → C6H12O6 + O2
Các bước lập phương trình hoá học
Ví dụ: Biết phosphorus tác dụng với khí oxygen tạo ra diphosphorus pentoxide (P2O5). Hãy
lập phương trình hoá học của phản ứng Lưu ý:
+ Không được viết 10O thay cho 5O2 trong phương trình hoá học, do khí oxygen ở dạng
phân tử O2 nên khi cân bằng ta không được thay đổi chỉ số trong những công thức hoá học đã viết đúng.
+ Nếu trong công thức hoá học có nhóm nguyên tử (ví dụ nhóm (OH), nhóm (SO4), …), ta
xem cả nhóm như một đơn vị để cân bằng.
Ví dụ: Mg(NO3)2 + 2KOH → Mg(OH)2 + 2KNO3
3. Ý nghĩa của phương trình hoá học
Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử hoặc số phân tử giữa các chất trong phản
ứng. Tỉ lệ này bằng đúng với tỉ lệ hệ số mỗi chất trong phương trình.
Ví dụ, theo phương trình hoá học có tỉ lệ chung:
4
nguyên tử P : 5 phân tử O2 : 2 phân tử P2O5
Nghĩa là cứ 4 nguyên tử P tác dụng với 5 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử P2O5. Ghi nhớ
- Định luật bảo toàn khối lượng: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất
sản phẩm bằng tổng khối lượng cùa các chất tham gia phản ứng
- Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử hoặc số phân tử giữa các chất trong phản ứng.
- Ba bước để lập phương trình hoá học:
+ Viết sơ đồ phản ứng.
+ Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố.
+ Viết phương trình hoá học hoàn chỉnh
B. CÂU HỎI TRONG BÀI HỌC
Mở đầu trang 23: Khi hai chất phản ứng với nhau sẽ tạo thành chất mới do có sự hình thành liên
kết mới giữa các nguyên tử trong phân tử. Sự biến đổi hoá học có làm khối lượng các chất bảo
toàn không? Làm thế nào để biểu diễn phản ứng hoá học ngắn gọn và thuận tiện?
Hướng dẫn Trả lời:
- Khi một phản ứng hoá học xảy ra, tổng khối lượng các chất trước và sau phản ứng không thay đổi.
- Để thuận tiện cho việc trình bày ngắn gọn một phản ứng hoá học, người ta sử dụng các công
thức hoá học biểu diễn cho các chất, gọi là phương trình hoá học.
Câu hỏi thảo luận 1 trang 23:
Nhận xét màu sắc của dung dịch BaCl2 và dung dịch Na2SO4 ban
đầu trong 2 cốc thuỷ tinh.
Hướng dẫn Trả lời:
Ban đầu cả dung dịch đều trong suốt, không có màu.
Câu hỏi thảo luận 2 trang 23:
Nêu hiện tượng sau khi rót cốc (1) vào cốc (2) và chỉ ra dấu hiệu
có phản ứng hoá học xảy ra.
Hướng dẫn Trả lời:
Sau khi rót cốc (1) vào cốc (2):
+ Hiện tượng: có kết tủa trắng xuất hiện.
+ Dấu hiệu có phản ứng hoá học xảy ra: có kết tủa trắng xuất hiện.
Câu hỏi thảo luận 3 trang 23: Em có nhận xét gì về tổng khối lượng của 2 cốc trước và sau phản ứng.
Hướng dẫn Trả lời:
Tổng khối lượng của 2 cốc trước và sau phản ứng không thay đổi.
Luyện tập trang 24: Giải thích vì sao trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng các chất được bảo toàn.
Hướng dẫn Trả lời:
Trong phản ứng hoá học diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử còn số nguyên tử mỗi
nguyên tố vẫn giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi, vì vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn.
Câu hỏi thảo luận 4 trang 24: Phương trình hoá học biểu diễn gì? Gồm công thức hoá học của những chất nào?
Hướng dẫn Trả lời:
Phương trình hoá học biểu diễn phản ứng hoá học bằng công thức hoá học của chất tham gia và chất sản phẩm.
Luyện tập trang 25: Viết sơ đồ phản ứng của phản ứng giữa khí hydrogen và khí oxygen tạo ra nước.
Hướng dẫn Trả lời:
Sơ đồ phản ứng dạng chữ:
Khí hydrogen + khí oxygen → nước.
Câu hỏi thảo luận 5 trang 25: Quan sát Hình 4.2, hãy cho biết phương trình nào đã được cân bằng. Vì sao?
Hướng dẫn Trả lời:
Phương trình được cân bằng là: H2 + Cl2 → 2HCl
Do số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế của phương trình là bằng nhau.
Câu hỏi thảo luận 6 trang 26: Quan sát sơ đồ phản ứng (*), hãy nhận xét số nguyên tử của
nguyên tố P và O ở vế trái và vế phải. Số nguyên tử của nguyên tố nào lớn hơn?
Hướng dẫn Trả lời:
Sơ đồ phản ứng (*): P + O2 → P2O5. - Ở vế trái: P + O2
+ Có 1 nguyên tử P và 2 nguyên tử O.
+ Số nguyên tử O lớn hơn. - Ở vế phải: P2O5
+ Có 2 nguyên tử P và 5 nguyên tử O.
+ Số nguyên tử O lớn hơn
Câu hỏi thảo luận 7 trang 26: Để cân bằng, bắt đầu cân bằng từ nguyên tố nào trước?
Hướng dẫn Trả lời:
Để cân bằng, bắt đầu cân bằng từ nguyên tố O trước.
Câu hỏi thảo luận 8 trang 26:
Làm thế nào để cho số nguyên tử của nguyên tố O ở 2 vế bằng nhau?
Hướng dẫn Trả lời:
Ta làm chẵn số nguyên tử O vế phải bằng cách đặt hệ số 2 trước P2O5: P + O2 → 2P2O5.
Để số nguyên tử O vế trái bằng với vế phải, ta thêm hệ số 5: P + 5O2 → 2P2O5.
Câu hỏi thảo luận 9 trang 26: Phương trình hoá học cho biết những thông tin gì?
Hướng dẫn Trả lời:
Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử hoặc số phân tử giữa các chất trong phản ứng.
Luyện tập trang 26: Lập phương trình hoá học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử và số phân tử của
các chất trong mỗi sơ đồ phản ứng sau: a) Na + O2 → Na2O
b) Na2CO3 + Ba(OH)2 → NaOH + BaCO3 c) Fe + O2 → Fe3O4
Hướng dẫn Trả lời:
a) Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng: Na + O2 → Na2O
Bước 2: Làm chẵn số nguyên tử O vế phải bằng cách đặt hệ số 2 trước Na2O. Na + O2 → 2Na2O
Số nguyên tử Na vế trái và phải chưa bằng nhau, ta đặt hệ số 4 trước Na. 4Na + O2 → 2Na2O
Bước 3: Viết phương trình hoá học hoàn chỉnh: 4Na + O2 → 2Na2O
Tỉ lệ: 4 nguyên tử Na : 1 phân tử O2 : 2 phân tử Na2O.
Hay cứ 4 nguyên tử Na tác dụng với 1 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử Na2O.
b) Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng
Na2CO3 + Ba(OH)2 → NaOH + BaCO3
Bước 2: Số nhóm (OH) ở vế phải và vế trái chưa bằng nhau, ta đặt hệ số 2 trước NaOH.
Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3
Bước 3: Viết phương trình hoá học hoàn chỉnh:
Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3
Tỉ lệ: 1 phân tử Na2CO3 : 1 phân tử Ba(OH)2 : 2 phân tử NaOH : 1 phân tử BaCO3.
Hay cứ 1 phân tử Na2CO3 tác dụng với 1 phân tử Ba(OH)2 tạo ra 2 phân tử NaOH và 1 phân tử BaCO3.
c) Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng: Fe + O2 → Fe3O4
Bước 2: Số nguyên tử O ở vế phải và vế trái chưa bằng nhau, ta thêm hệ số 2 vào O2: Fe + 2O2 → Fe3O4
Số nguyên tử Fe ở vế trái và vế phải chưa bằng nhau, ta thêm hệ số 3 vào Fe: 3Fe + 2O2 → Fe3O4
Bước 3: Viết phương trình hoá học hoàn chỉnh: 3Fe + 2O2 → Fe3O4
Tỉ lệ: 3 nguyên tử Fe : 2 phân tử O2 : 1 phân tử Fe3O4.
Hay cứ 3 nguyên tử Fe tác dụng với 2 phân tử O2 được 1 phân tử Fe3O4.
Vận dụng trang 26
: Kim loại nhôm (Al) với ưu điểm là nhẹ, dẻo, dẫn nhiệt tốt và dễ dàng phản
ứng với oxygen (O2) tạo lớp màng oxide mỏng (Al2O3) bao phủ bên ngoài giúp cho kim loại
nhôm được bảo vệ vững chắc trong không khí. Em hãy lập phương trình hoá học biểu diễn phản
ứng hoá học giữa kim loại nhôm với khí oxygen và giải thích tại sao người ta thường dùng nhôm
để chế tạo đồ dùng và dụng cụ nhà bếp. Hướng dẫn giải
- Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng: Al + O2 → Al2O3
- Bước 2: Ta làm chẵn số nguyên tử O vế phải bằng cách thêm 2 vào Al2O3: Al + O2 → 2Al2O3
Để số nguyên tử O vế trái bằng vế phải, ta thêm hệ số 3 vào O2: Al + 3O2 → 2Al2O3
Số nguyên tử Al vế trái chưa bằng vế phải, ta thêm hệ số 4 vào Al: 4Al + 3O2 → 2Al2O3
- Bước 3: Viết phương trình hoá học hoàn chỉnh: 4Al + 3O2 → 2Al2O3
Người ta thường dùng nhôm để chế tạo đồ dùng và dụng cụ nhà bếp do nhôm bền, nhẹ, dẫn nhiệt tốt.
C. CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC (KHÔNG CÓ)
D. SOẠN 5 CÂU TỰ LUẬN TƯƠNG TỰ (2 CÂU CÓ ỨNG DỤNG THỰC TẾ HOẶC
HÌNH ẢNH, PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC)
Câu 1: Lập phương trình hoá học của phản ứng magnesium (Mg) tác dụng với oxygen (O2) tạo thành magnesium oxide (MgO). Hướng dẫn giải
- Bước 1: Viết sơ đồ của phản ứng: Mg + O2 → MgO.
- Bước 2: Ta làm chẵn số nguyên tử O vế phải bằng cách thêm 2 vào MgO: Mg + O2 → 2MgO
Số nguyên tử O vế trái bằng vế phải Mg + O2 → 2MgO
Số nguyên tử Mg vế trái chưa bằng vế phải, ta thêm hệ số 2 vào Mg: 2Mg + O2 → 2MgO
- Bước 3: Viết phương trình hoá học hoàn chỉnh 2Mg + O2 → 2MgO
Câu 2: Tính khối lượng FeS tạo thành trong phản ứng của Fe và S, biết khối lượng của Fe và S
đã tham gia phản ứng lần lượt là 7 gam và 4 gam. Hướng dẫn giải
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các
chất sản phẩm bằng tổng khối lượng cùa các chất tham gia phản ứng.
Vậy khối lượng FeS tạo thành = khối lượng Fe phản ứng + khối lượng S phản ứng = 7 + 4 = 11 gam.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 9 gam kim loại magnesium trong oxygen thu được 15 gam magnesium oxide.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b) Viết phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng.
c) Tính khối lượng oxygen đã phản ứng. Hướng dẫn giải
a) Phương trình hoá học của phản ứng: 2Mg + O2 → 2MgO.
b) Phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng: mMg + mO2= mMgO
c) Khối lượng oxygen đã phản ứng là:
mO2 = mMgO − mMg = 15 – 9 = 6 (gam).
Câu 4: Sau khi đốt cháy than tổ ong (thành phần chính là carbon) thì thu được xỉ than. Xỉ than
nặng hay nhẹ hơn than tổ ong? Giải thích. Hướng dẫn giải
Xỉ than nhẹ hơn than tổ ong. Do sau khi đốt cháy than tổ ong (thành phần chính là carbon)
sản phầm thu được ngoài xỉ than còn có các khí (thành phần chứa nguyên tố carbon) là carbon monoxide; carbon dioxide.
Câu 5: Trong dạ dày người có một lượng hydrochloric acid (HCl) tương đối ổn định, có tác dụng
trong tiêu hoá thức ăn. Nếu lượng acid này tăng lên quá mức cần thiết có thể gây ra đau dạ dày.
Thuốc muối có thành phần chính là sodium hydrogencarbonate (NaHCO3) giúp giảm bớt lượng
acid dư thừa trong dạ dày theo phương trình hoá học:
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2↑
Tìm hiểu và cho biết các thực phẩm có thể gây tăng lượng acid có trong dạ dày. Hướng dẫn giải
Một số thực phẩm có thể gây tăng lượng acid có trong dạ dày:
- Đồ ăn chua: Quả chua như chanh, quất … và đồ ăn lên men như dưa muối, cà muối … là những
thực phẩm có lượng acid cao, khi xuống đến dạ dày có thể làm tăng lượng acid có trong dạ dày.
- Nước uống có gas: Các loại nước uống có gas phổ biến như Pepsi và Coca – cola có giá trị pH
khoảng 2,5 – 3,5, do đó chúng cũng làm tăng lượng acid có trong dạ dày.
- Đồ ăn giàu chất béo: Chất béo tồn tại lâu hơn trong dạ dày và khiến tăng tiết acid dạ dày liên tục
trong suốt quá trình co bóp để tiêu hóa.
- Đồ ăn cay nóng: Đồ ăn cay nóng cũng được liệt vào danh sách những thực phẩm người bị đau
dạ dày không nên ăn. Gia vị cay nóng có thể khiến cho dạ dày bị tổn thương, làm tình trạng dư
thừa acid dạ dày càng trở nên trầm trọng.
Ngoài ra, bia, rượu và các đồ uống có cồn cũng góp phần làm tăng lượng acid có trong dạ dày.
E. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
MỨC ĐỘ 1: BIẾT (7 câu biết)
Câu 1. Phương trình hóa học dùng để biểu diễn A. Hiện tượng hóa học B. Hiện tượng vật lí
C. Ngắn gọn phản ứng hóa học
D. Sơ đồ phản ứng hóa học Hướng dẫn giải
Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học Đáp án cần chọn là: C
Câu 2. Cho sơ đồ phản ứng hóa học: N2 + H2 --> NH3. Các hệ số đặt trước các phân tử N2, H2, NH3 lần lượt là A. 1,3,2 B. 1,2,3 C. 2,1,3 D. 3,1,2 Hướng dẫn giải Đáp án A
Phương trình hóa học: N2 + 3H2 → 2NH3
Câu 3.
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Na2CO3 + CaCl2 ---> CaCO3 + NaCl;
Phát biểu nào sau đây không đúng
A. Tỉ lệ phân tử Na2CO3 : CaCl2 = 2 : 1
B. Tỉ lệ phân tử Na2CO3 : CaCO3 = 1 : 2
C. Tỉ lệ phân tử Na2CO3 : NaCl = 1 : 2
D. Tỉ lệ phân tử CaCO3 : CaCl2 = 3 : 1 Hướng dẫn giải Đáp án cần chọn là: A
Phương trình phản ứng: Na2CO3 + CaCl2 ---> CaCO3 + 2NaCl
=> tỉ lệ phân tử Na2CO3 : CaCl2 = 1 : 1 => A sai Câu 4. PTHH cho biết:
A. Tỉ lệ số về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng
B. Tỉ lệ số về số nguyên tử, số phân tử từng cặp chất tham gia
C. Tỉ lệ số về nguyên tử giữa các chất trong phản ứng
D. Tỉ lệ số về số phân tử giữa các chất trong phản ứng Hướng dẫn giải Đáp án cần chọn là: A
Phương trình hóa học cho ta biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng
cặp chất trong phản ứng. Tỉ lệ này bằng đúng tỉ lệ hệ số mỗi chất trong phương trình.
Câu 5.
Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?
A. Tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
B. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
C. Tổng khối lượng sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.
D. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng. Hướng dẫn giải Đáp án: A
Giải thích: Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối
lượng sản phẩm tạo thành.
Câu 6. Khi hoà tan hoàn toàn 6,5 gam kẽm oxit bằng dung dịch axit clohiđric thu được dung
dịch muối kẽm ZnCl2, nước . Khối lượng sản phẩm sau phản ứng là
A. Tổng khối lượng kẽm oxit và nước.
B. Tổng khối lượng axit và nước.
C. Tổng khối lượng kẽm oxit và axit clohiđric .
D. Tổng khối lượng axit và muối kẽm. Hướng dẫn giải Đáp án: C Giải thích:
Phương trình chữ của phản ứng:
Kẽm oxit + axit clohiđric → muối kẽm + nước
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mkẽm + maxit clohiđric = mmuối kẽm + mkhí hiđro
Câu 7. Cho mẩu magie phản ứng với dung dịch axit clohiđric thấy tạo thành muối magie clorua
và khí hiđro. Khẳng định nào dưới đây đúng?
A. Tổng khối lượng chất phản ứng bằng khối lượng khí hiđro sinh ra.
B. Khối lượng của magie clorua bằng tổng khối lượng chất phản ứng.
C. Khối lượng magie bằng khối lượng khí hiđro.
D. Tổng khối lượng của magie và axit clohiđric bằng tổng khối lượng muối magie clorua và khí hiđro. Hướng dẫn giải Đáp án: D Giải thích:
Ta có phương trình phản ứng:
Magie + axit clohiđric → Magie clorua + khí hiđro.
Theo định luật bảo toàn khối lượng: Tổng khối lượng của magie và axit clohiđric bằng tổng khối
lượng muối magie clorua và khí hiđro.
MỨC ĐỘ 2 : HIỂU (5 câu )
Câu 1. Cho một thanh nhôm tác dụng với dung dịch axit clohiđric thu được 26,7 gam muối
nhôm và thấy có 0,6 gam khí hiđro thoát ra. Tổng khối lượng của các chất phản ứng là: A. 26 gam B. 27,3 gam C. 26,1 gam D. 25,5 gam Hướng dẫn giải Đáp án: B Giải thích:
Nhôm + axit clohiđric → Muối nhôm + khí hiđro
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mnhôm + maxit = mmuối nhôm + mkhí hiđro Suy ra:
mnhôm + maxit = 26,7 + 0,6 = 27,3 gam.
Câu 2. Biết rằng khí etilen C2H4 cháy là phản ứng xảy ra với oxi O2, sinh ra CO2 và nước. Cho
biết phát biểu nào sau đây sai
A. số phân tử oxi : số phân tử etilen = 3: 1
B. số phân tử etilen: số phân tử cacbon đioxit = 1: 2
C. hệ số cân bằng của C2H4 , O2, CO2, H2O lần lượt là 1, 3, 2, 2
D. số phân tử etilen: số nguyên tử oxi = 1: 3 Hướng dẫn giải Đáp án cần chọn là: D Phương trình hóa học: C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
Câu 3. Vì sao khi Mg + HCl thì mMgCl2 < mMg + mHCl
A. Vì sản phẩn tạo thành còn có khí hidro B. mMg = mMgCl2
C. HCl có khối lượng lớn nhất D. Tất cả đáp án Hướng dẫn giải Đáp án: A
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp X gồm C và S cần dùng hết 9,6 gam khí O2. Khối
lượng CO2 và SO2 sinh ra là A. 10,8 gam B. 15,2 gam C. 15 gam D. 1,52 gam Hướng dẫn giải Đáp án: B Giải thích:
Phương trình của phản ứng: X (C, S) + O2 → (CO2, SO2)
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
Khối lượng CO2 và SO2 sinh ra
= mx + moxi = 5, 6 + 9,6 = 15,2 gam.
Câu 5. Khi hoà tan hoàn toàn kẽm bằng dung dịch axit clohiđric thu được dung dịch muối kẽm
và khí hiđro. Khối lượng sản phẩm sau phản ứng thay đổi như thế nào so với khối lượng chất ban đầu? A. Không đổi B. Tăng C. Giảm
D. Không xác định được Hướng dẫn giải Đáp án: C
Giải thích: Phản ứng sinh ra khí hiđro, khí này bay đi khiến khối lượng chất thu được sau phản
ứng giảm so với khối lượng ban đầu.
MỨC ĐỘ 3: VẬN DỤNG (GIẢI CHI TIẾT) 3 câu
Câu 1. Biết rằng kim loại Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro (H2) và chất
magie sunfat MgSO4. Chọn nhận định đúng
A. Phương trình phản ứng sau cân bằng: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
B. 1 nguyên tử Mg phản ứng với 2 phân tử H2SO4
C. Số phân tử Mg phản ứng bằng số phân tử H2 phản ứng
D. Hệ số phản ứng sau khi cân bằng của Mg, H2SO4, MgSO4, H2 lần lượt là 3; 2; 1; 1 Hướng dẫn giải
Sơ đồ phản ứng: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
Nhận thấy số nguyên tử mỗi nguyên tố 2 bên đều bằng nhau
=> PTHH: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 => A đúng
B sai vì 1 nguyên tử Mg phản ứng với 1 phân tử H2SO4
C sai vì phân tử H2 là sản phẩm, không phải chất phản ứng
D sai vì hệ số phản ứng sau khi cân bằng là 1; 1; 1; 1 Đáp án cần chọn là: A
Câu 2.
Cho sơ đồ phản ứng sau:
BaCO3 +HCl → BaCl2 + H2O + CO2 Chọn nhận định đúng, sau khi lập phương trình hóa học
A. Tỉ lệ phân tử BaCO3 : HCl = 2: 1
B. Tỉ lệ phân tử BaCO3 : HCl = 1: 2
C. Hệ số cân bằng của Na2CO3 , BaCl2, BaCO3, NaCl lần lượt là 1, 1, 1, 2
D. Tỉ lệ phân tử BaCO3 : HCl = 3: 1 Hướng dẫn giải
PTHH: BaCO3 +2HCl → BaCl2 + H2O + CO2 Đáp án là B
Câu 3.
Khi hoà tan hoàn toàn kẽm bằng dung dịch axit clohiđric thu được dung dịch muối kẽm
và khí hiđro. Khối lượng sản phẩm sau phản ứng thay đổi như thế nào so với khối lượng chất ban đầu? A. Không đổi B. Tăng C. Giảm
D. Không xác định được Hướng dẫn giải Đáp án: C
Giải thích: Phản ứng sinh ra khí hiđro, khí này bay đi khiến khối lượng chất thu được sau phản
ứng giảm so với khối lượng ban đầu.