Chuyên đề KHTN 8 Chân trời sáng tạo bài 7 Nồng độ dung dịch

Chuyên đề KHTN 8 Chân trời sáng tạo bài 7 Nồng độ dung dịch được soạn dưới dạng file  PDF gồm 7 trang.Tài liệu giúp bổ sung kiến thức và hỗ trợ bạn làm bài tập, ôn luyện cho kỳ thi sắp tới.Chúc bạn đạt kết quả cao trong học tập.

 

BÀI 7: NỒNG ĐỘ DUNG DCH
SÁCH CHÂN TRI SÁNG TO
A. TÓM TT LÝ THUYT
1. Dung dch
Dung dch là hn hp đồng nht ca cht tan và dung môi.
Dung môi là cht có kh năng hòa tan chất khác để to thành dung dch.
Cht tan là cht b hòa tan trong dung môi. Cht tan có th th khí hoc rn hoc lng.
2. Độ tan ca mt chất trong nước
Độ tan ca mt chất trong nước s gam tối đa chất đó hòa tan trong 100 gam nước để to
thành dung dch bão hòa mt nhiệt độ, áp suất xác định.
Công thc tính:
=
ct
dm
m
S x100
m
Trong đó: S: độ tan (đơn vị gam/100 gam nước);
m
ct
: khối lượng cht tan (đơn vị gam);
m
dm
: khối lượng dung môi (đơn vị gam).
Nói chung, độ tan ca cht rn s tăng khi nhiệt độ tăng; độ tan ca cht khí s tăng khi tăng áp
sut và gim nhiệt độ.
3. Nồng độ dung dch
Nồng độ phần trăm (kí hiu C%) ca mt dung dch s gam cht tan trong 100 gam
dung dch.
Trong đó: m
ct
: khi ng cht tan (đơn vị gam);
m
dm
: khối lượng dung dịch (đơn vị gam).
LƯU Ý: m
dd
= m
dm
+ m
ct
Nồng độ mol (kí hiu C
M
) ca mt dung dch là s mol cht tan (n) có trong 1 L dung dch.
Trong đó: C
M
: nồng độ mol của dung dịch (đơn vị là
mol/L
hoặc
M
);
n: số mol chất tan (đơn vị mol);
V
dd
: thể tích dung dịch (đơn vị lít; L).
ct
dd
m
C% x100%
m
=
M
dd
n
C =
V
M
n = C .V
B. CÂU HI TRONG BÀI HC
Câu 1: Ti sao li gọi nước đường, nước mui là các dung dch?
ớc đường hn hợp đồng nht gia chất tan đường dung môi nước. Do đó, nước đường
mt dung dịch. Tương tự, nước mui là hn hợp đồng nht gia cht tan là muối và dung môi là nước. Do
đó, nước muối cũng là mt dung dch.
Câu 2: Tính độ tan ca mui Na
2
CO
3
trong nước 25
o
C. Biết rng nhiệt độ này khi hòa tan hết 76,75
gam Na
2
CO
3
trong 250 gam nước thì được dung dch bão hòa.
Độ tan ca Na
2
CO
3
:
ct
dm
()
m
76,75
S = .100 = = 30,7
m 250
gam /100 gam n- í c
Câu 3: Hãy gii thích ti sao:
a) Khi pha nước chanh đá, người ta thường hòa tan đường hoc muối ăn vào nước nóng, sau đó mới cho
đá lạnh vào.
b) Trong sn xuất nước ngọt có gas, người ta thường nén khí (carbon dioxide) áp sut cao.
a) Đưng hoc muối ăn tan tốt trong nước nóng, tan kém trong nước lạnh. Do đó khi pha ớc chanh đá,
người ta thường hoà tan đường hoc muối ăn vào nước nóng, sau đó mới cho đá lạnh vào.
b) Độ tan của khí carbon dioxide tăng khi áp suất cao. Do đó trong sn xuất nước ngọt gas, người ta
thường nén khí (carbon dioxide) áp sut cao.
Câu 4: Quan sát Hình 7.3, hãy cho biết sao 3 dung dch ca cùng mt chất nhưng màu sc ca chúng
li khác nhau?
Câu 5: Hòa tan 21 gam KNO
3
vào 129 gam nước thu được dung dch KNO
3
. Tính nồng độ phần trăm của
dung dch KNO
3
thu được.
Khối lượng dung dch:
dd dm ct
m = m + m = 129 + 21 = 150 gam
Nồng độ phần trăm ca dung dch KNO
3
là:
3
dd KNO
3
3
KNO
dd KNO
m
21
C% = .100% = = 14%
m 150
Câu 6: Hòa tan 16 gam CuSO
4
khan vào nước thu được 200 mL dung dch CuSO
4
. Tính nồng đ mol ca
dung dch CuSO
4
.
S mol cht tan:
4
CuSO
16
m = = 0,1 (mol)
64 + 32 + 16.4
Đổi 200 mL = 0,2 L.
Nồng độ mol ca dung dch CuSO
4
là:
dd CuSO
4
M
dd
n 0,1
C = = = 0,5 (M)
V 0,2
Câu 7: T muối ăn NaCl, nước ct và các dng c cn thiết. Hãy nh toán nêu cách pha chế 100 mL
dung dch NaCl có nồng độ 1M.
Dng c hoá cht: 1 ống đong dung tích 150 mL, đũa thu tinh, cân đồng h hoc cân điện t,
muối ăn, nước ct.
Tính toán
Cách pha chế
S mol cht tan: n
NaCl
= 0,1 × 1 = 0,1 (mol);
Khối lượng ca 0,1 mol NaCl:
m
NaCl
= 0,1 × 58,5 = 5,85 (gam).
Cân ly 5,85 gam NaCl cho vào ống đong
dung tích 150 mL.
Rót t t nước ct vào ống đong khuấy nh
cho đủ 100 mL dung dịch, ta thu được 100 mL
dung dch NaCl.
C. CÂU HI CUI BÀI HC
Câu 1: Gia đình bác nông dân muốn thc hin d án nuôi trong mt h nước l. Để được mt h
chứa nước l (dung dch 1% muối ăn) thì bác nông dân đã cho vào hồ rỗng 1 000 kg nước biển (nước
mn cha muối ăn với nồng độ dung dch 3,5%). Bác nông dân phải đổ thêm vào h mt khối lượng nước
ngt (có khối lượng muối ăn không đáng kể) là bao nhiêu để được mt h chứa nước l nồng đ 1%
muối ăn?
Khối lượng muối có trong 1 000 kg nước bin là:
NaCl
1000 x 3,5
m = = 35 (kg)
100
Gi x (kg) là khối lượng nước ngt mà bác nông dân phi thêm vào h (điu kin: x > 0).
Khi đó lượng nước trong h sau khi đổ nước ngt là: 1000 + x (kg).
Theo bài ra ta có phương trình:
35
x 100 % = 1% 2500
1000 + x
x⎯⎯ =
Vy bác nông dân phi thêm vào h 2500 kg nước ngt.
D. T LUN
Câu 1: Tính độ tan ca mui NaCl trong nước 20
o
C. Biết rng nhiệt độ này khi hòa tan hết 122,40
gam NaCl trong 340 gam nước thì được dung dch bão hòa.
Độ tan ca NaCl là:
ct
dm
()
m
122,40
S = .100 = = 36
m 340
gam /100 gam n- í c
Câu 2: Tính khối lượng muối AgNO
3
có thể tan được tối đa trong 250 gam nước ở 25
o
C. Biết độ tan của
AgNO
3
ở 25
o
C là 222 gam.
Khối lượng AgNO
3
cn tìm là:
3
ct dm
ct
dm
AgNO
m m .S
S = .100 m
m 100
250.222
m = 555 gam
100
⎯⎯ =
⎯⎯ =
Câu 3: 25
o
C, khi hòa tan 20 gam KNO
3
vào 40 gam nước thì thấy 5,6 gam KNO
3
không tan được
nữa. Tính độ tan của KNO
3
ở nhiệt độ trên.
Khối lượng KNO
3
tan tối đa trong 40 gam nước là:
3
KNO
m = 20 5,6 14,4 gam−=
Độ tan ca KNO
3
:
ct
dm
()
m
14,4
S = .100 = .100 36
m 40
= gam /100 gam n- í c
Câu 4: Một dung dịch HCl đậm đặc nồng độ 37%. Tính khối lượng HCl
có trong 200 gam dung dịch trên.
Khối lượng HCl trong 200 gam dung dch HCl 37% là:
dd HCl
dd HCl
dd HCl
HCl
HCl
dd HCl
HCl
C% .m
m
C% = .100% m
m 100%
37%.200
m 74 gam
100%
⎯⎯ =
⎯⎯ = =
Câu 5: Nước muối sinh dung dịch muối sodium chloride (NaCl) 0,9% được tạo ra bằng cách hòa tan
muối tinh khiết với nước. Ngày nay, nước muối sinh được sử dụng rộng rãi
trong y học đời sống như súc họng, rửa mũi... Tính khối lượng muối
nước cần dùng để pha chế được 500 mL dung dịch nước muối sinh (biết
khối lượng riêng của dung dịch bằng 1 g/mL).
Khối lượng dung dch :
ddNaCl dd
m = d.V 1.500 500 gam==
dd NaCl
2
dd NaCl
NaCl
NaCl
HO
C% .m
m
100%
0,9%.500
m 4,5 gam
100%
m 500 4,5 495,5 gam
=
⎯⎯ = =
⎯⎯ = =
E. BÀI TP TRC NGHIM
MỨC ĐỘ 1: BIT (7 câu biết)
Câu 1. Dung dịch là hỗn hợp
A. của chất rắn trong chất lỏng. B. ca cht khí trong cht lng.
C. đồng nhất của chất rắn và dung môi. D. đồng nhất của dung môi và chất tan.
Câu 2. Xăng có thể hòa tan trong chất nào sau đây để to thành dung dch?
A. c ct. B. Dầu ăn. C. c bin. D. ớc đường.
Câu 3. Chất tan tồn tại ở dạng
A. chất rắn. B. cht khí.
C. cht lng. D. chất rắn hoặc chất lỏng hoặc chất khí.
Câu 4. Độ tan ca mt chất trong nước
A. s gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước to thành dung dch.
B. s gam chất đó thể hòa tan trong 100 gam nước để to thành dung dch bão hòa nhiệt độ, áp
sut bt kì.
C. s gam tối đa chất đó có thể hòa tan trong 100 gam nước để to thành dung dch bão hòa nhiệt độ,
áp sut bt kì.
D. s gam tối đa chất đó hòa tan trong 100 gam ớc để to thành dung dch bão a mt nhiệt độ,
áp suất xác định.
Câu 5. Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nước
A. đều tăng. B. đều gim.
C. phn lớn là tăng. D. phần lớn là giảm.
Câu 6. Nồng độ mol ca dung dch là
A. s gam cht tan có trong 1 lít dung dch. B. s gam cht tan có trong 1 lít dung môi.
C. s mol cht tan có trong 1 lít dung dch. D. s mol cht tan có trong 1 lít dung môi.
Câu 7. Công thc tính nồng độ phần trăm của dung dch là
A.
ct
dd
m
C% .100%.
m
=
B.
2
ct
HO
m
C% .100%.
m
=
C.
dd
ct
m
C% .100%.
m
=
D.
2
HO
ct
m
C% .100%.
m
=
ĐÁP ÁN
1
2
3
4
5
6
7
D
B
D
D
C
C
A
MỨC ĐỘ 2: HIU (5 câu)
Câu 8. Hoà tan 14,36 gam NaCl vào 40 gam nước nhiệt độ 20
o
C thì được dung dịch bão hoà. Độ tan
của NaCl ở nhịêt độ đó là
A. 35,5 gam. B. 35,9 gam. C. 36,5 gam. D. 37,2 gam.
Câu 9. Hòa tan hết 50 gam sodium chloride vào 450 gam nước thì thu được dung dịch có nồng độ
A. 15%. B. 20%. C. 10%. D. 5%.
Câu 10. Trong 400 mL dung dịch có chứa 19,6 gam H
2
SO
4
. Nồng độ mol của dung dịch thu được
A. 0,2 M. B. 0,3 M. C. 0,4 M. D. 0,5 M.
Câu 11. Số mol trong 400 mL NaOH 6M là
A. 1,2 mol. B. 2,4 mol. C. 1,5 mol. D. 4,0 mol.
Câu 12. Muốn pha 400 mL dung dịch CuSO
4
0,2M thì khối lượng CuSO
4
cần lấy là
A. 10,80 gam. B. 12,80 gam. C. 5,04 gam. D. 10,00 gam.
ĐÁP ÁN
8
9
10
11
12
B
C
D
B
B
MỨC ĐỘ 3: VN DNG (GII CHI TIT) 3 câu
Câu 13.
Dung dịch D glucose 5% được sử dụng trong y tế làm dịch truyền,
nhằm cung cấp nước năng lượng cho bệnh nhân bị suy nhược thể hoặc
sau phẫu thuật. Biết trong một chai dịch truyền chứa 25 gam đường D
glucose. Tính lượng dung dịch và lượng nước có trong chai dịch truyền đó.
HƯỚNG DẪN GIẢI
- Khối lượng dung dịch có trong chai dịch truyền là:
ct ct
dd
dd
dd
m m .100%
C% = .100% m
m C%
25.100%
m 500 gam
5%
⎯⎯ =
⎯⎯ = =
- Khối lượng nước có trong chai dịch truyền là:
2
HO
m 500 25 475 (gam).= =
Câu 14.
Nước muối sinh dung dịch NaCl 0,9%, khối lượng riêng gần bằng 1g/mL. Để pha chế 1 L
nước muối sinh lý thì cần dùng bao nhiêu gam NaCl và bao nhiêu mL nước cất (D
nước cất
= 1g/mL)?
A.
9 gam NaCl, 1000 mL nước cất.
B.
9 gam NaCl, 991 mL nước cất.
C.
0,9 gam NaCl, 1000 mL nước cất.
D.
0,9 gam NaCl, 991 mL nước cất.
HƯỚNG DẪN GIẢI
- Đổi đơn vị: 1 L = 1000 mL
- Khối lượng dung dịch nước muối sinh lí là:
dd dd
m = d.V = 1.1000 = 1000 gam.
- Khối lượng chất tan có trong nước muối sinh lý trên là:
ct dd NaCl
NaCl
dd
NaCl
m m .C%
C% = .100% m
m 100%
1000.0,9%
m 9 gam
100%
⎯⎯ =
⎯⎯ = =
- Khối lượng nước có trong dung dịch nước muối sinh lí là:
2
HO
m 1000 9 991 (gam).= =
- Thể tích nước có trong dung dịch nước muối sinh lí là:
2
2
2
HO
HO
HO
m
V=
d
991
V = 991 mL
1
⎯⎯
⎯⎯ =
Chọn B
Câu 15. Hòa tan 4 gam NaOH vào nước để được 400 mL dung dịch. Cần thêm bao nhiêu mL nước vào
100 mL dung dịch này để được dung dịch có nồng độ 0,1 M?
A. 150 mL. B. 160 mL. C. 170 mL. D. 180 mL.
HƯỚNG DẪN GIẢI
- Đổi đơn vị: 400 mL = 0,4 L
-
NaOH
m4
n = = = 0,1 mol.
M0
4
dd NaOH
M
dd
n 0,1
C = 0,25M
V 0,4
⎯⎯ = =
⎯⎯
100 mL (0,1 L) dung dch NaOH 0,25 M có s mol là:
NaOH M
n = C .V = 0,25.0,1 = 0,025 mol.
- Để thu được dung dịch có nồng độ 0,1 M thì:
dd NaOH sau
2
2
2
NaOH
M
dd NaOH H O
HO
HO
n
C=
V V
0,025
0,1
0,1 V
V 0,15 L = 150 mL
⎯⎯
+
=
+
=
Chọn A
| 1/6

Preview text:

BÀI 7: NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Dung dịch
Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của chất tan và dung môi.
Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch.
Chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi. Chất tan có thể ở thể khí hoặc rắn hoặc lỏng.
2. Độ tan của một chất trong nước
Độ tan của một chất trong nước là số gam tối đa chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo
thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ, áp suất xác định.
Công thức tính: = mct S x100 mdm
Trong đó: S: độ tan (đơn vị gam/100 gam nước);
mct: khối lượng chất tan (đơn vị gam);
mdm: khối lượng dung môi (đơn vị gam).
▪ Nói chung, độ tan của chất rắn sẽ tăng khi nhiệt độ tăng; độ tan của chất khí sẽ tăng khi tăng áp
suất và giảm nhiệt độ.
3. Nồng độ dung dịch
Nồng độ phần trăm (kí hiệu C%) của một dung dịch là số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. mct C% = x100% m dd
Trong đó: mct: khối lượng chất tan (đơn vị gam);
mdm: khối lượng dung dịch (đơn vị gam).
LƯU Ý: mdd = mdm + mct
Nồng độ mol (kí hiệu CM) của một dung dịch là số mol chất tan (n) có trong 1 L dung dịch. n C = n = C .V M M Vdd
Trong đó: CM: nồng độ mol của dung dịch (đơn vị là mol/L hoặc M);
n: số mol chất tan (đơn vị mol);
Vdd: thể tích dung dịch (đơn vị lít; L).
B. CÂU HỎI TRONG BÀI HỌC
Câu 1: Tại sao lại gọi nước đường, nước muối là các dung dịch?
Nước đường là hỗn hợp đồng nhất giữa chất tan là đường và dung môi là nước. Do đó, nước đường là
một dung dịch. Tương tự, nước muối là hỗn hợp đồng nhất giữa chất tan là muối và dung môi là nước. Do
đó, nước muối cũng là một dung dịch.
Câu 2: Tính độ tan của muối Na2CO3 trong nước ở 25 oC. Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 76,75
gam Na2CO3 trong 250 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Độ tan của Na2CO3 là: m 76,75 ct S = .100 =
= 30,7 (gam / 100 gam n- í c) m 250 dm
Câu 3: Hãy giải thích tại sao:
a) Khi pha nước chanh đá, người ta thường hòa tan đường hoặc muối ăn vào nước nóng, sau đó mới cho đá lạnh vào.
b) Trong sản xuất nước ngọt có gas, người ta thường nén khí (carbon dioxide) ở áp suất cao.
a) Đường hoặc muối ăn tan tốt trong nước nóng, tan kém trong nước lạnh. Do đó khi pha nước chanh đá,
người ta thường hoà tan đường hoặc muối ăn vào nước nóng, sau đó mới cho đá lạnh vào.
b)
Độ tan của khí carbon dioxide tăng khi ở áp suất cao. Do đó trong sản xuất nước ngọt có gas, người ta
thường nén khí (carbon dioxide) ở áp suất cao.
Câu 4:
Quan sát Hình 7.3, hãy cho biết vì sao 3 dung dịch của cùng một chất nhưng màu sắc của chúng lại khác nhau?
Câu 5: Hòa tan 21 gam KNO3 vào 129 gam nước thu được dung dịch KNO3. Tính nồng độ phần trăm của
dung dịch KNO3 thu được.
Khối lượng dung dịch: m = m + m = 129 + 21 = 150 gam dd dm ct
Nồng độ phần trăm của dung dịch KNO3 là: m 21 KNO3 C% = .100% = = 14% dd KNO3 m 150 dd KNO3
Câu 6: Hòa tan 16 gam CuSO4 khan vào nước thu được 200 mL dung dịch CuSO4. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4. 16 Số mol chất tan: m = = 0,1 (mol) CuSO4 64 + 32 + 16.4 Đổi 200 mL = 0,2 L.
Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là: n 0,1 C = = = 0,5 (M) M dd CuSO4 V 0, 2 dd
Câu 7: Từ muối ăn NaCl, nước cất và các dụng cụ cần thiết. Hãy tính toán và nêu cách pha chế 100 mL
dung dịch NaCl có nồng độ 1M.
Dụng cụ và hoá chất: 1 ống đong có dung tích 150 mL, đũa thuỷ tinh, cân đồng hồ hoặc cân điện tử, muối ăn, nước cất. Tính toán Cách pha chế
− Số mol chất tan: nNaCl = 0,1 × 1 = 0,1 (mol);
− Cân lấy 5,85 gam NaCl cho vào ống đong có
− Khối lượng của 0,1 mol NaCl: dung tích 150 mL.
mNaCl = 0,1 × 58,5 = 5,85 (gam).
− Rót từ từ nước cất vào ống đong và khuấy nhẹ
cho đủ 100 mL dung dịch, ta thu được 100 mL dung dịch NaCl.
C. CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC
Câu 1:
Gia đình bác nông dân muốn thực hiện dự án nuôi cá trong một hồ nước lợ. Để có được một hồ
chứa nước lợ (dung dịch 1% muối ăn) thì bác nông dân đã cho vào hồ rỗng 1 000 kg nước biển (nước
mặn chứa muối ăn với nồng độ dung dịch 3,5%). Bác nông dân phải đổ thêm vào hồ một khối lượng nước
ngọt (có khối lượng muối ăn không đáng kể) là bao nhiêu để được một hồ chứa nước lợ có nồng độ 1% muối ăn?
Khối lượng muối có trong 1 000 kg nước biển là: 1000 x 3,5 m = = 35 (kg) NaCl 100
Gọi x (kg) là khối lượng nước ngọt mà bác nông dân phải thêm vào hồ (điều kiện: x > 0).
Khi đó lượng nước trong hồ sau khi đổ nước ngọt là: 1000 + x (kg).
Theo bài ra ta có phương trình: 35 x 100 % = 1% ⎯⎯ → x = 2500 1000 + x
Vậy bác nông dân phải thêm vào hồ 2500 kg nước ngọt. D. TỰ LUẬN
Câu 1: Tính độ tan của muối NaCl trong nước ở 20 oC. Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 122,40
gam NaCl trong 340 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Độ tan của NaCl là: m 122,40 ct S = .100 = = 36 (gam / 100 gam n- í c) m 340 dm
Câu 2: Tính khối lượng muối AgNO3 có thể tan được tối đa trong 250 gam nước ở 25 oC. Biết độ tan của AgNO3 ở 25 oC là 222 gam.
Khối lượng AgNO3 cần tìm là: m m .S ct dm S = .100 ⎯⎯ → m = ct m 100 dm 250.222 ⎯⎯ → m = = 555 gam AgNO3 100
Câu 3: Ở 25 oC, khi hòa tan 20 gam KNO3 vào 40 gam nước thì thấy có 5,6 gam KNO3 không tan được
nữa. Tính độ tan của KNO3 ở nhiệt độ trên. Khối lượng KNO − =
3 tan tối đa trong 40 gam nước là: m = 20 5,6 14,4 gam 3 KNO Độ tan của KNO3 là: m 14, 4 ct S = .100 =
.100 = 36 (gam / 100 gam n- í c) m 40 dm
Câu 4: Một dung dịch HCl đậm đặc có nồng độ 37%. Tính khối lượng HCl
có trong 200 gam dung dịch trên.
Khối lượng HCl trong 200 gam dung dịch HCl 37% là: m C% .m dd HCl dd HCl HCl C% = .100% ⎯⎯ →m = dd HCl HCl m 100% dd HCl 37%.200 ⎯⎯ →m = = 74 gam HCl 100%
Câu 5:
Nước muối sinh lí là dung dịch muối sodium chloride (NaCl) 0,9% được tạo ra bằng cách hòa tan
muối tinh khiết với nước. Ngày nay, nước muối sinh lí được sử dụng rộng rãi
trong y học và đời sống như súc họng, rửa mũi... Tính khối lượng muối và
nước cần dùng để pha chế được 500 mL dung dịch nước muối sinh lí (biết
khối lượng riêng của dung dịch bằng 1 g/mL).
Khối lượng dung dịch là: m = d.V = 1.500 = 500 gam dd NaCl dd C% .m dd NaCl dd NaCl m = NaCl 100% 0,9%.500 ⎯⎯ → m = = 4,5 gam NaCl 100% ⎯⎯ → m = 500 − 4,5 = 495,5 gam H2O
E. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

MỨC ĐỘ 1: BIẾT (7 câu biết)
Câu 1. Dung dịch là hỗn hợp
A. của chất rắn trong chất lỏng.
B. của chất khí trong chất lỏng.
C. đồng nhất của chất rắn và dung môi.
D. đồng nhất của dung môi và chất tan.
Câu 2. Xăng có thể hòa tan trong chất nào sau đây để tạo thành dung dịch?
A. Nước cất. B. Dầu ăn.
C. Nước biển. D. Nước đường.
Câu 3. Chất tan tồn tại ở dạng
A. chất rắn. B. chất khí.
C. chất lỏng.
D. chất rắn hoặc chất lỏng hoặc chất khí.
Câu 4. Độ tan của một chất trong nước là
A. số gam chất đó có thể tan trong 100 gam nước tạo thành dung dịch.
B. số gam chất đó có thể hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ, áp suất bất kì.
C. số gam tối đa chất đó có thể hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ, áp suất bất kì.
D. số gam tối đa chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ, áp suất xác định.
Câu 5.
Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của các chất rắn trong nước
A. đều tăng.
B. đều giảm.
C. phần lớn là tăng.
D. phần lớn là giảm.
Câu 6. Nồng độ mol của dung dịch là
A. số gam chất tan có trong 1 lít dung dịch.
B. số gam chất tan có trong 1 lít dung môi.
C. số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch.
D. số mol chất tan có trong 1 lít dung môi.
Câu 7. Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là m m ct C% = .100%. ct C% = .100%. m m A. dd B. H O 2 m m dd C% = .100%. H O 2 C% = .100%. m m C. ct D. ct ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 D B D D C C A
MỨC ĐỘ 2: HIỂU (5 câu)
Câu 8. Hoà tan 14,36 gam NaCl vào 40 gam nước ở nhiệt độ 20 oC thì được dung dịch bão hoà. Độ tan
của NaCl ở nhịêt độ đó là A. 35,5 gam. B. 35,9 gam. C. 36,5 gam. D. 37,2 gam.
Câu 9. Hòa tan hết 50 gam sodium chloride vào 450 gam nước thì thu được dung dịch có nồng độ là A. 15%. B. 20%. C. 10%. D. 5%.
Câu 10. Trong 400 mL dung dịch có chứa 19,6 gam H2SO4. Nồng độ mol của dung dịch thu được là A. 0,2 M. B. 0,3 M. C. 0,4 M. D. 0,5 M.
Câu 11. Số mol trong 400 mL NaOH 6M là A. 1,2 mol. B. 2,4 mol. C. 1,5 mol. D. 4,0 mol.
Câu 12. Muốn pha 400 mL dung dịch CuSO4 0,2M thì khối lượng CuSO4 cần lấy là A. 10,80 gam. B. 12,80 gam. C. 5,04 gam. D. 10,00 gam. ĐÁP ÁN 8 9 10 11 12 B C D B B
MỨC ĐỘ 3: VẬN DỤNG (GIẢI CHI TIẾT) 3 câu
Câu 13.
Dung dịch D – glucose 5% được sử dụng trong y tế làm dịch truyền,
nhằm cung cấp nước và năng lượng cho bệnh nhân bị suy nhược cơ thể hoặc
sau phẫu thuật. Biết trong một chai dịch truyền có chứa 25 gam đường D –
glucose. Tính lượng dung dịch và lượng nước có trong chai dịch truyền đó. HƯỚNG DẪN GIẢI
- Khối lượng dung dịch có trong chai dịch truyền là: m m .100% ct ct C% = .100% ⎯⎯ → m = dd m C% dd 25.100% ⎯⎯ → m = = 500 gam dd 5%
- Khối lượng nước có trong chai dịch truyền là: m = 500 − 25 = 475 (gam). H 2O
Câu 14. Nước muối sinh lý là dung dịch NaCl 0,9%, khối lượng riêng gần bằng 1g/mL. Để pha chế 1 L
nước muối sinh lý thì cần dùng bao nhiêu gam NaCl và bao nhiêu mL nước cất (Dnước cất = 1g/mL)?
A. 9 gam NaCl, 1000 mL nước cất.
B. 9 gam NaCl, 991 mL nước cất.
C. 0,9 gam NaCl, 1000 mL nước cất.
D. 0,9 gam NaCl, 991 mL nước cất. HƯỚNG DẪN GIẢI
- Đổi đơn vị: 1 L = 1000 mL
- Khối lượng dung dịch nước muối sinh lí là: m = d.V = 1.1000 = 1000 gam. dd dd
- Khối lượng chất tan có trong nước muối sinh lý trên là: m m .C% ct dd NaCl C% = .100% ⎯⎯ → m = NaCl m 100% dd 1000.0, 9% ⎯⎯ → m = = 9 gam NaCl 100%
- Khối lượng nước có trong dung dịch nước muối sinh lí là: m =1000 −9 = 991 (gam). H 2O
- Thể tích nước có trong dung dịch nước muối sinh lí là: mH2O ⎯⎯ → V = H2O d 991 ⎯⎯ → V = = 991 mL H2O 1 Chọn B
Câu 15.
Hòa tan 4 gam NaOH vào nước để được 400 mL dung dịch. Cần thêm bao nhiêu mL nước vào
100 mL dung dịch này để được dung dịch có nồng độ 0,1 M? A. 150 mL. B. 160 mL. C. 170 mL. D. 180 mL. HƯỚNG DẪN GIẢI
- Đổi đơn vị: 400 mL = 0,4 L m 4 n 0,1 - n = = = 0,1 mol. ⎯⎯ →C = = = 0, 25M NaOH M M 0 4 dd NaOH V 0, 4 dd ⎯⎯
→ 100 mL (0,1 L) dung dịch NaOH 0,25 M có số mol là: n
= C .V = 0, 25.0,1 = 0,025 mol. NaOH M
- Để thu được dung dịch có nồng độ 0,1 M thì: nNaOH ⎯⎯ →C = M dd NaOH sau V + V dd NaOH H2O 0, 025  0,1 = 0,1+ VH O2  V = 0,15 L = 150 mL H2O Chọn A