Chuyên đề KHTN 8 Kết nối tri thức bài 17 Lực đẩy Archimedes

Chuyên đề KHTN 8 Kết nối tri thức bài 17 Lực đẩy Archimedes được soạn dưới dạng file  PDF gồm 6 trang.Tài liệu giúp bổ sung kiến thức và hỗ trợ bạn làm bài tập, ôn luyện cho kỳ thi sắp tới.Chúc bạn đạt kết quả cao trong học tập.

 

BÀI 17: LỰC ĐẨY ARCHIMEDES
SGK KT NI TRI THC VI CUC SNG
A. TÓM TT LÝ THUYT
1. Lực đẩy tác dng lên vật đặt trong cht lng
Lực đẩy do cht lng tác dng lên vật đặt trong nó là lực đẩy Archimedes. Lc này tác dng lên mi
vật đặt trong cht lng.
2. Độ ln ca lực đẩy Archimedes
a) Định lut Archimedes
Mt vật đặt trong cht lng chu tác dng ca mt lực đẩy hướng thẳng đứng t dưới lên trên có độ
ln tính bng
b) Công thức tính độ ln ca lực đẩy Archimedes
A
F d.V=
d là trọng lượng riêng ca cht lỏng có đơn vị là N/m
3
.
V là th tích phn cht lng b vt chiếm ch
b) Điu kiện để vt ni hay vt chìm
+ Chìm xung khi lực đẩy Archimedes nh hơn trọng lượng ca vt (F
A
< P).
+ Ni lên khi lực đẩy Archimedes lớn hơn trong lượng ca vt (F
A
> P).
+ Mt vt s chìm xung cht lng nếu trọng lượng riêng ca vt lớn hơn trọng lượng riêng ca cht lng,
vt s ni nếu trọng lượng riêng ca vt nh hơn trọng lượng riêng ca cht lng.
B. CÂU HI TRONG BÀI HC
Câu 1:
1.1 Hãy biu din các lc tác dng vào viên bi, c vít kim loi, miếng xp khi chúng v trí như hình
17.2.
1.2 Hãy rút ra điều kiện để mt vt chìm xung hay nổi lên khi đặt trong cht lng.
1.3 t s thay đổi lực đẩy của nước lên qu bóng trong hình 17.1 t khi bắt đầu nhn qu bóng vào
nước, đến khi qu bóng chìm hoàn toàn trong nước.
ng dn gii
1.1
1.2 Điu kin đ mt vt cm xung hoc ni n khi đt trong cht lng:
- Vt s ni n mt thng khi: P < F
A
.
- Vt s chìm xung đáy bình khi: P > F
A
.
1.3 Lực đẩy ca nưc c dng n qu ng s ng dần t khi bt đầu nhn qu ng o nước đến khi qu
ng chìm hoàn toàn trong nước. khi va nhn qu ngo c ta cm nhn được lc đẩy ca nưc nh
dng nhn xuống nhưng khi nng chìm quả bóng xuốngc ta cn tác dng mt lc mạnh hơn, tay ta
cm nhn đưc lực đy của c tác dngn qu bóng ln hơn.
Câu 2: Th một viên đất nn hình tròn nng khong 100 gam vào cốc nước, viên đt nn s chìm xung
đáy. Hãy tạo hình viên đất nn này thành mt vt có th nổi được lên mặt nước. Vn dng công thức định
lut Archimedes, hãy gii thích sao cùng một viên đất nn vi hình dng khác nhau li th lúc thì
chìm, lúc thì ni
ng dn gii
Tạo hình viên đất nặn này thành hình một chiếc thuyền có thể nổi lên trên mặt nước.
Giải thích:
+ Bất kỳ vật nào khi thả vào nước thì đều chịu lực đẩy Archimedes của nước hướng lên trên. Lực đẩy
Archimedes phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
(thể tích phần bị chìm của vật).
+ Thả một cục đất nặn vào nước, cục đất nặn nặng và sẽ chìm xuống bởi trọng lượng riêng của nó lớn hơn
nước.
+ Hình dạng một chiếc thuyền, bên trong cục đất này còn chứa cả không khí. thế trọng lượng riêng
trung bình của thuyền đất sẽ nhỏ hơn nước nổi được trê vật chiếm chỗ (thể tích phần bị chìm của
vật). Nếu như phần thể tích này lớn, lực đẩy Archimede n nước. Một yếu tố quan trọng nữa thể tích
phần chất lỏng bị s của nước lên vật càng lớn sẽ giúp vật nổi lên. Thể tích phần chìm của cục đất nặn nhỏ
hơn thể ch phần chìm của thuyền (bao gồm cả phần không khí trong thuyền), đó do cùng đất
nhưng cục đất thì chìm nhưng nặn thành thuyền thì nó lại nổi.
Câu 3:
3.1 Gii thích sao trong thí nghim m đầu, np chai nha li ni lên còn viên bi, c vít kim loi vn
nm đáy cốc.
3.2 Hãy so sánh trọng lượng riêng ca vt và trọng lượng riêng của nước khi vt chìm, vt ni.
ng dn gii
3.1 Giải thích thí nghiệm mở đầu:
- Nắp chai nhựa nổi lên vì trọng lượng của nó nhỏ hơn độ lớn lực đẩy Archimedes tác dụng lên nó.
- Viên bi, ốc vít kim loại chìm xuống đáy cốc do trọng lượng của lớn hơn độ lớn lực đẩy
Archimedes tác dụng lên nó.
3.2 Khi một vật nhúng ngập vào trong chất lỏng thì:
Mt vt s chìm xung cht lng nếu trng ng riêng ca vt lớn hơn trọng lượng riêng ca cht lng,
vt s ni nếu trọng lượng riêng ca vt nh hơn trọng lượng riêng ca cht lng.
C. CÂU HI CUI BÀI HC
(KHÔNG CÓ)
D. SON 5 CÂU T LUẬN TƯƠNG TỰ (2 CÂU CÓ NG DNG THC T HOC HÌNH NH,
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC)
Câu 1: 1 kg Aluminium (nhôm) (có trọng lượng riêng 27000N/m
3
) 1 kg lead (chì) (trọng lượng riêng
130000N/m
3
) được th vào mt b nước. Lực đẩy Archimedes tác dng lên khi nào lớn hơn?
ng dn gii
Ta có: Công thức tính lực đẩy Archimedes: F
A
=d.V
Trong đó:
+ d: là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m
3
)
+ V: thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m
3
)
Từ đầu bài, ta trọng lượng riêng của lead (chì) lớn hơn trọng lượng riêng của Aluminium (nhôm)
cùng 1kg thì thể tích của lead sẽ nhỏ hơn thể tích của aluminium.
Thể tích của aluminium (nhôm) lớn hơn của lead (chì) => lực đẩy Archimedes của aluminium (nhôm)
lớn hơn của lead (chì).
Câu 2: Mt qu cu bng iron (st) treo vào 1 lc kế ngoài không khí lc kế ch 1,7N. Nhúng chìm qu
cầu vào nước thì lc kế ch 1,2N. Lực đẩy Archimedes có độ ln là bao nhiêu?
ng dn gii
+ Khi treo quả cầu iron (sắt) ở ngoài không khí, số chỉ lực kế chính là trọng lực của vật: P = 1,7N (1)
+ Khi nhúng chìm quả cầu vào nước thì:
Quả cầu chịu tác dụng của hai lực là lực đẩy Archimedes và trọng lực.
Số chỉ của lực kế khi đó: F = P F
A
= 1,2N (2)
Từ (1) và (2), ta suy ra: F
A
= 1,7 1,2 = 0,5N
Câu 3: Ba qu cu cùng th tích, qu cu 1 làm bng aluminium (nhôm), qu cu 2 làm bng copper
(đồng), qu cu 3 làm bng iron (st). Nhúng chìm c 3 qu cầu vào trong nước. Lực đẩy Archimedes tác
dng lên qu cu nào ln nht? Gii thích.
ng dn gii
Ta có: Lực đẩy Archimedes F
A
= d.V
Vì thể tích của 3 quả cầu như nhau và đều được nhúng chìm trong nước
Lực đẩy Archimedes tác dụng lên mỗi quả cầu là như nhau.
Câu 4: Trong trường hợp nào sau đây, nhấn vật xuống đáy bể nước dễ dàng hơn?
• Nhấn một chai nhựa rỗng có thể tích 500 mL được nút kín.
• Nhấn một chai nhựa rỗng có thể tích 5L được nút kín.
ng dn gii
Ta biết thể tích càng lớn thì khối lượng riêng càng nhỏ d
500mL
> d
5L
Mà khối lượng riêng của vật này nặng hơn vật đó thì nó sẽ dễ chìm xuống nước hơn
Nhấn một chai nhựa rỗng có thể tích 500 mL được nút kín dễ hơn.
Câu 5:
Kéo một nước t giếng lên như hình bên. sao khi c còn chìm trong
nước ta thy nh hơn khi nó đã được kéo lên khi mặt nước?.
ng dn gii
Khi kéo xô nước lên khi mặt nước thì xô nước chu tác dng ca trng lc của xô nước có phương thẳng
đứng và hướng xuống dưới.
Khi xô nước chìm trong nước ngoài chu tác dng ca trng lực hướng xuống dưới nó còn chu lực đẩy
Archimedes hướng lên trên nên độ ln ca lc tác dng vào xô nh hơn khi lên khỏi mặt nước
E. BÀI TP TRC NGHIM
Son 15 câu trc nghim : + (5 câu hiu + 3 câu vn dng = 8 câu (có 3 câu có ng dng thc tế
hoc hình nh, phát triển năng lực).
MỨC ĐỘ 1: BIT (7 câu biết)
Câu 1. Công thức nào sau đây dùng để tính độ ln ca lực đẩy Archimedes?
A. F
A
= d.V
B. F
A
= A.d
C. F
A
= A.V
D. F
A
= S.V
Câu 2. Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố:
A. Trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
B. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích ca vật.
C. Trọng lượng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
D. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Câu 3. Nhận định nào sau đây là đúng:
A. Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của vật thể tích của phần chất
lỏng bị vật chiếm chỗ.
B. Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của vật.
C. Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng của chất lỏng thể tích của phần chất
lỏng bị vật chiếm chỗ.
D. Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của chất lỏng thể tích của phần
chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Câu 4. Trong các câu sau, câu nào đúng?
A. Lực đẩy Archimedes cùng chiều với trọng lực.
B. Lực đẩy Archimedes tác dụng theo mọi phương vì chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
C. Lực đẩy Archimedes có điểm đặt ở vật.
D. Lực đẩy Archimedes luôn có độ lớn bằng trọng lượng của vật.
Câu 5. Trong các câu sau, câu nào đúng khi nói về lực đẩy Archimedes?
A. Cùng chiều với trọng lực.
B. Tác dụng theo mọi phương vì chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
C. Có điểm đặt ở vật.
D. Luôn có độ lớn bằng trọng lượng của vật.
Câu 6. Một vật ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào?
A. Lực đẩy Archimedes
B. Lực đẩy Archimedes và lực ma sát
C. Trọng lực
D. Trọng lực và lực đẩy Archimedes
Câu 7. Trong các câu sau, câu nào đúng?
A. Lực đẩy Archimedes cùng chiều với trọng lực.
B. Lực đẩy Archimedes tác dụng theo mọi phương vì chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
C. Lực đẩy Archimedes có điểm đặt ở vật.
D. Lực đẩy Archimedes luôn có độ lớn bằng trọng lượng của vật.
MỨC ĐỘ 2 : HIU (5 câu )
Câu 1. Lực đẩy Archimedes tác dng lên mt vt nhúng trong cht lng bng
A. Trọng lượng ca vt.
B. Trọng lượng phn cht lng b vt chiếm ch.
C. Trọng lượng ca cht lng.
D. Trọng lượng ca phn vt nằm dưới cht lng.
Câu 2. Mt vt trong chậu nước chu tác dng ca nhng lc nào?
A. Trng lc
B. Lực đẩy Archimedes và trng lc
C. Lc ma sát
D. Lực đẩy Archimedes
Câu 3. Hòa tan muối ăn vào nước ta thu được ________ mui.
A. Trọng lượng ca vt
B. Trọng lượng phn cht lng b vt chiếm ch
C. Trọng lượng ca cht lng
D. Trọng lượng ca phn vt nằm dưới cht lng
Câu 4. Khi ôm mt tảng đá ở trong nước ta thy nh hơn khi ôm nó trong không khí. Sở dĩ như vậy là vì:
A. khối lượng ca tảng đá thay đổi
B. lực đẩy của nước
C. khối lượng của nước thay đổi
D. lc đẩy ca tảng đá
Câu 5. Hai thi copper (đồng) th tích bng nhau, mt thi được nhúng vào nước, mt thỏi được
nhúng vào du. Thi nào chu lực đẩy Archimedes lớn hơn? Vì sao
A. Thi copper (đồng) trong du chu lực đẩy Archimedes lớn hơn trọng lượng riêng ca du ln
hơn trọng lượng riêng của nước.
B. Thi copper (đồng) trong nước chu lực đẩy Archimedes lớn hơn trọng lượng riêng của nước ln
hơn trọng lượng riêng ca du.
C. Thi copper (đồng) trong nước chu lực đẩy Archimedes nh hơn trọng lưng riêng của nước ln
hơn trọng lượng riêng ca du.
D. Lực đẩy Archimedes tác dng lên hai thỏi như nhau cả hai thi cùng chiếm trong cht lng mt th
tích như nhau.
MỨC ĐỘ 3: VN DNG (GII CHI TIT) 3 câu
Câu 1. th người có khối lượng riêng 985 kg/m
3
. Người này d nổi hơn khi bơi ở đâu?
A. bin
B. sông
C. h bơi
D. sông và h bơi
ng dn gii
Người này d nổi hơn khi bơi bin khối lượng riêng của nước bin lớn hơn khối lượng riêng ca
nước sông, nước h bơi và lớn hơn khối lượng riêng của cơ thể người.
Câu 2. Cơ thể người có khối lượng riêng 985 kg/m
3
. Th tích bung phổi tăng khi hít vào, gim khi th
ra. Khi hít vào s làm “độ nổi” cơ thể người bơi thay đổi như thế nào?
A. Tăng
B. Gim chm
C. Gim nhanh
D. Không đổi
ng dn gii
Ta có: D =
𝑚
𝑉
nên để gim khối lượng riêng của thể người bơi thì cần tăng thể tích của thể người
bơi. Vì vậy hít vào th tích bung phổi tăng sẽ làm cho “độ nổi” cơ thể người bơi tăng.
Câu 3. Mt phao bơi có thể tích 25 dm
3
và khối lượng 5kg. Hi lc ng c
dng o phao khi m phao trong c? Trọng ng riêng ca c 10000
N/m
3
.
A. 200N
B. 250N
C. 50N
D. 220N
ng dn gii
Lực đẩy Archimedes c dụng lên phao :
F
A
= d.V = 10000. 0,025 = 250N
Trọng lượng của phao : P = 10.m = 10.5 = 50N
Vì lực đẩy F
A
và trọng lực P của phaong pơng nng ngược chiều nhau n lực nâng phao : F = F
A
P
= 200N.
| 1/5

Preview text:

BÀI 17: LỰC ĐẨY ARCHIMEDES
SGK KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Lực đẩy tác dụng lên vật đặt trong chất lỏng
• Lực đẩy do chất lỏng tác dụng lên vật đặt trong nó là lực đẩy Archimedes. Lực này tác dụng lên mọi
vật đặt trong chất lỏng.
2. Độ lớn của lực đẩy Archimedes a) Định luật Archimedes
• Một vật đặt trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực đẩy hướng thẳng đứng từ dưới lên trên có độ lớn tính bằng
b) Công thức tính độ lớn của lực đẩy Archimedes F = d.V A
d là trọng lượng riêng của chất lỏng có đơn vị là N/m3.
V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
b) Điều kiện để vật nổi hay vật chìm
+ Chìm xuống khi lực đẩy Archimedes nhỏ hơn trọng lượng của vật (FA < P).
+ Nổi lên khi lực đẩy Archimedes lớn hơn trong lượng của vật (FA > P).
+ Một vật sẽ chìm xuống chất lỏng nếu trọng lượng riêng của vật lớn hơn trọng lượng riêng của chất lỏng,
vật sẽ nổi nếu trọng lượng riêng của vật nhỏ hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.
B. CÂU HỎI TRONG BÀI HỌC Câu 1:
1.1 Hãy biểu diễn các lực tác dụng vào viên bi, ốc vít kim loại, miếng xốp khi chúng ở vị trí như hình 17.2.
1.2 Hãy rút ra điều kiện để một vật chìm xuống hay nổi lên khi đặt trong chất lỏng.
1.3 Mô tả sự thay đổi lực đẩy của nước lên quả bóng trong hình 17.1 từ khi bắt đầu nhấn quả bóng vào
nước, đến khi quả bóng chìm hoàn toàn trong nước. Hướng dẫn giải 1.1
1.2 Điều kiện để một vật chìm xuống hoặc nổi lên khi đặt trong chất lỏng:
- Vật sẽ nổi lên mặt thoáng khi: P < FA.
- Vật sẽ chìm xuống đáy bình khi: P > FA.
1.3 Lực đẩy của nước tác dụng lên quả bóng sẽ tăng dần từ khi bắt đầu nhấn quả bóng vào nước đến khi quả
bóng chìm hoàn toàn trong nước. Vì khi vừa nhấn quả bóng vào nước ta cảm nhận được lực đẩy của nước nhỏ
và dễ dàng nhấn xuống nhưng khi nhúng chìm quả bóng xuống nước ta cần tác dụng một lực mạnh hơn, tay ta
cảm nhận được lực đẩy của nước tác dụng lên quả bóng lớn hơn.
Câu 2: Thả một viên đất nặn hình tròn nặng khoảng 100 gam vào cốc nước, viên đất nặn sẽ chìm xuống
đáy. Hãy tạo hình viên đất nặn này thành một vật có thể nổi được lên mặt nước. Vận dụng công thức định
luật Archimedes, hãy giải thích vì sao cùng một viên đất nặn với hình dạng khác nhau lại có thể lúc thì chìm, lúc thì nổi Hướng dẫn giải
Tạo hình viên đất nặn này thành hình một chiếc thuyền có thể nổi lên trên mặt nước. Giải thích:
+ Bất kỳ vật nào khi thả vào nước thì đều chịu lực đẩy Archimedes của nước hướng lên trên. Lực đẩy
Archimedes phụ thuộc vào trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
(thể tích phần bị chìm của vật).
+ Thả một cục đất nặn vào nước, cục đất nặn nặng và sẽ chìm xuống bởi trọng lượng riêng của nó lớn hơn nước.
+ Hình dạng một chiếc thuyền, bên trong cục đất này còn chứa cả không khí. Vì thế trọng lượng riêng
trung bình của thuyền đất sẽ nhỏ hơn nước và nó nổi được trê vật chiếm chỗ (thể tích phần bị chìm của
vật). Nếu như phần thể tích này lớn, lực đẩy Archimede n nước. Một yếu tố quan trọng nữa là thể tích
phần chất lỏng bị s của nước lên vật càng lớn sẽ giúp vật nổi lên. Thể tích phần chìm của cục đất nặn nhỏ
hơn thể tích phần chìm của thuyền (bao gồm cả phần không khí trong thuyền), đó là lý do cùng là đất
nhưng cục đất thì chìm nhưng nặn thành thuyền thì nó lại nổi. Câu 3:
3.1 Giải thích vì sao trong thí nghiệm mở đầu, nắp chai nhựa lại nổi lên còn viên bi, ốc vít kim loại vẫn nằm ở đáy cốc.
3.2 Hãy so sánh trọng lượng riêng của vật và trọng lượng riêng của nước khi vật chìm, vật nổi. Hướng dẫn giải
3.1 Giải thích thí nghiệm mở đầu:
- Nắp chai nhựa nổi lên vì trọng lượng của nó nhỏ hơn độ lớn lực đẩy Archimedes tác dụng lên nó.
- Viên bi, ốc vít kim loại chìm xuống đáy cốc là do trọng lượng của nó lớn hơn độ lớn lực đẩy
Archimedes tác dụng lên nó.
3.2 Khi một vật nhúng ngập vào trong chất lỏng thì:
Một vật sẽ chìm xuống chất lỏng nếu trọng lượng riêng của vật lớn hơn trọng lượng riêng của chất lỏng,
vật sẽ nổi nếu trọng lượng riêng của vật nhỏ hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.
C. CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC (KHÔNG CÓ)
D. SOẠN 5 CÂU TỰ LUẬN TƯƠNG TỰ (2 CÂU CÓ ỨNG DỤNG THỰC TẾ HOẶC HÌNH ẢNH,
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC)
Câu 1: 1 kg Aluminium (nhôm) (có trọng lượng riêng 27000N/m3) và 1 kg lead (chì) (trọng lượng riêng
130000N/m3) được thả vào một bể nước. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên khối nào lớn hơn? Hướng dẫn giải
Ta có: Công thức tính lực đẩy Archimedes: FA=d.V Trong đó:
+ d: là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
+ V: thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
Từ đầu bài, ta có trọng lượng riêng của lead (chì) lớn hơn trọng lượng riêng của Aluminium (nhôm) 
cùng 1kg thì thể tích của lead sẽ nhỏ hơn thể tích của aluminium.
 Thể tích của aluminium (nhôm) lớn hơn của lead (chì) => lực đẩy Archimedes của aluminium (nhôm) lớn hơn của lead (chì).
Câu 2: Một quả cầu bằng iron (sắt) treo vào 1 lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ 1,7N. Nhúng chìm quả
cầu vào nước thì lực kế chỉ 1,2N. Lực đẩy Archimedes có độ lớn là bao nhiêu? Hướng dẫn giải
+ Khi treo quả cầu iron (sắt) ở ngoài không khí, số chỉ lực kế chính là trọng lực của vật: P = 1,7N (1)
+ Khi nhúng chìm quả cầu vào nước thì:
Quả cầu chịu tác dụng của hai lực là lực đẩy Archimedes và trọng lực.
Số chỉ của lực kế khi đó: F = P – FA = 1,2N (2)
Từ (1) và (2), ta suy ra: FA = 1,7 − 1,2 = 0,5N
Câu 3:
Ba quả cầu có cùng thể tích, quả cầu 1 làm bằng aluminium (nhôm), quả cầu 2 làm bằng copper
(đồng), quả cầu 3 làm bằng iron (sắt). Nhúng chìm cả 3 quả cầu vào trong nước. Lực đẩy Archimedes tác
dụng lên quả cầu nào lớn nhất? Giải thích. Hướng dẫn giải
Ta có: Lực đẩy Archimedes FA = d.V
Vì thể tích của 3 quả cầu như nhau và đều được nhúng chìm trong nước
 Lực đẩy Archimedes tác dụng lên mỗi quả cầu là như nhau.
Câu 4:
Trong trường hợp nào sau đây, nhấn vật xuống đáy bể nước dễ dàng hơn?
• Nhấn một chai nhựa rỗng có thể tích 500 mL được nút kín.
• Nhấn một chai nhựa rỗng có thể tích 5L được nút kín. Hướng dẫn giải
Ta biết thể tích càng lớn thì khối lượng riêng càng nhỏ ⇒ d500mL > d5L
Mà khối lượng riêng của vật này nặng hơn vật đó thì nó sẽ dễ chìm xuống nước hơn
⇒ Nhấn một chai nhựa rỗng có thể tích 500 mL được nút kín dễ hơn. Câu 5:
Kéo một xô nước từ giếng lên như hình bên. Vì sao khi xô nước còn chìm trong
nước ta thấy nhẹ hơn khi nó đã được kéo lên khỏi mặt nước?. Hướng dẫn giải
Khi kéo xô nước lên khỏi mặt nước thì xô nước chịu tác dụng của trọng lực của xô nước có phương thẳng
đứng và hướng xuống dưới.
Khi xô nước chìm trong nước ngoài chịu tác dụng của trọng lực hướng xuống dưới nó còn chịu lực đẩy
Archimedes hướng lên trên nên độ lớn của lực tác dụng vào xô nhở hơn khi lên khỏi mặt nước
E. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Soạn 15 câu trắc nghiệm : + (5 câu hiểu + 3 câu vận dụng = 8 câu (có 3 câu có ứng dụng thực tế
hoặc hình ảnh, phát triển năng lực).
MỨC ĐỘ 1: BIẾT (7 câu biết)
Câu 1. Công thức nào sau đây dùng để tính độ lớn của lực đẩy Archimedes? A. FA = d.V B. FA = A.d C. FA = A.V D. FA = S.V
Câu 2. Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố:
A. Trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
B. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của vật.
C. Trọng lượng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
D. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Câu 3. Nhận định nào sau đây là đúng:
A. Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất
lỏng bị vật chiếm chỗ.
B. Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của vật.
C. Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng của chất lỏng và thể tích của phần chất
lỏng bị vật chiếm chỗ.
D. Lực đẩy Archimedes phụ thuộc vào các yếu tố trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần
chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
Câu 4. Trong các câu sau, câu nào đúng?
A. Lực đẩy Archimedes cùng chiều với trọng lực.
B. Lực đẩy Archimedes tác dụng theo mọi phương vì chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
C. Lực đẩy Archimedes có điểm đặt ở vật.
D. Lực đẩy Archimedes luôn có độ lớn bằng trọng lượng của vật.
Câu 5. Trong các câu sau, câu nào đúng khi nói về lực đẩy Archimedes?
A. Cùng chiều với trọng lực.
B. Tác dụng theo mọi phương vì chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
C. Có điểm đặt ở vật.
D. Luôn có độ lớn bằng trọng lượng của vật.
Câu 6. Một vật ở trong nước chịu tác dụng của những lực nào?
A. Lực đẩy Archimedes
B. Lực đẩy Archimedes và lực ma sát C. Trọng lực
D. Trọng lực và lực đẩy Archimedes
Câu 7. Trong các câu sau, câu nào đúng?
A. Lực đẩy Archimedes cùng chiều với trọng lực.
B. Lực đẩy Archimedes tác dụng theo mọi phương vì chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
C. Lực đẩy Archimedes có điểm đặt ở vật.
D. Lực đẩy Archimedes luôn có độ lớn bằng trọng lượng của vật.
MỨC ĐỘ 2 : HIỂU (5 câu )
Câu 1. Lực đẩy Archimedes tác dụng lên một vật nhúng trong chất lỏng bằng
A. Trọng lượng của vật.
B.
Trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
C.
Trọng lượng của chất lỏng.
D.
Trọng lượng của phần vật nằm dưới chất lỏng.
Câu 2. Một vật ở trong chậu nước chịu tác dụng của những lực nào? A. Trọng lực
B.
Lực đẩy Archimedes và trọng lực C. Lực ma sát
D.
Lực đẩy Archimedes
Câu 3. Hòa tan muối ăn vào nước ta thu được ________ muối.
A. Trọng lượng của vật
B.
Trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
C.
Trọng lượng của chất lỏng
D. Trọng lượng của phần vật nằm dưới chất lỏng
Câu 4. Khi ôm một tảng đá ở trong nước ta thấy nhẹ hơn khi ôm nó trong không khí. Sở dĩ như vậy là vì:
A. khối lượng của tảng đá thay đổi
B. lực đẩy của nước
C. khối lượng của nước thay đổi
D. lực đẩy của tảng đá
Câu 5. Hai thỏi copper (đồng) có thể tích bằng nhau, một thỏi được nhúng vào nước, một thỏi được
nhúng vào dầu. Thỏi nào chịu lực đẩy Archimedes lớn hơn? Vì sao
A. Thỏi copper (đồng) ở trong dầu chịu lực đẩy Archimedes lớn hơn vì trọng lượng riêng của dầu lớn
hơn trọng lượng riêng của nước.
B. Thỏi copper (đồng) ở trong nước chịu lực đẩy Archimedes lớn hơn vì trọng lượng riêng của nước lớn
hơn trọng lượng riêng của dầu.
C. Thỏi copper (đồng) ở trong nước chịu lực đẩy Archimedes nhỏ hơn vì trọng lượng riêng của nước lớn
hơn trọng lượng riêng của dầu.
D.
Lực đẩy Archimedes tác dụng lên hai thỏi như nhau vì cả hai thỏi cùng chiếm trong chất lỏng một thể tích như nhau.
MỨC ĐỘ 3: VẬN DỤNG (GIẢI CHI TIẾT) 3 câu
Câu 1. Cơ thể người có khối lượng riêng 985 kg/m3. Người này dễ nổi hơn khi bơi ở đâu? A. Ở biển B. Ở sông C. Ở hồ bơi
D. Ở sông và hồ bơi Hướng dẫn giải
Người này dễ nổi hơn khi bơi ở biển vì khối lượng riêng của nước biển lớn hơn khối lượng riêng của
nước sông, nước hồ bơi và lớn hơn khối lượng riêng của cơ thể người.
Câu 2. Cơ thể người có khối lượng riêng 985 kg/m3. Thể tích buồng phổi tăng khi hít vào, giảm khi thở
ra. Khi hít vào sẽ làm “độ nổi” cơ thể người bơi thay đổi như thế nào? A. Tăng B. Giảm chậm C. Giảm nhanh D. Không đổi Hướng dẫn giải 𝑚
Ta có: D = nên để giảm khối lượng riêng của cơ thể người bơi thì cần tăng thể tích của cơ thể người 𝑉
bơi. Vì vậy hít vào thể tích buồng phổi tăng sẽ làm cho “độ nổi” cơ thể người bơi tăng.
Câu 3. Một phao bơi có thể tích 25 dm3 và khối lượng 5kg. Hỏi lực nâng tác
dụng vào phao khi dìm phao trong nước? Trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3. A. 200N B. 250N C. 50N D. 220N Hướng dẫn giải
Lực đẩy Archimedes tác dụng lên phao là:
FA = d.V = 10000. 0,025 = 250N
Trọng lượng của phao là: P = 10.m = 10.5 = 50N
Vì lực đẩy FA và trọng lực P của phao cùng phương nhưng ngược chiều nhau nên lực nâng phao là: F = FA – P = 200N.