Giải Khoa học tự nhiên 8 bài 19: Đòn bẩy và ứng dụng | Kết nối tri thức

Giải Khoa học tự nhiên 8 KNTT bài 19: Đòn bẩy và ứng dụng được sưu tầm và tổng hợp với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức. 

Môn:

Khoa học tự nhiên 8 1 K tài liệu

Thông tin:
13 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Giải Khoa học tự nhiên 8 bài 19: Đòn bẩy và ứng dụng | Kết nối tri thức

Giải Khoa học tự nhiên 8 KNTT bài 19: Đòn bẩy và ứng dụng được sưu tầm và tổng hợp với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức. 

98 49 lượt tải Tải xuống
Mở đầu trang 79 Bài 19 KHTN 8: Khi muốn nâng một vật, người ta cần
tác dụng lực hướng thẳng đứng lên trên (hình bên). cách nào tận
dụng được trọng lượng của người để nâng được vật lên cao hay không?
Trả lời:
cách tận dụng được trọng lượng của người để nâng được vật lên cao
đó là dùng đòn bẩy.
I. Tác dụng của đòn bẩy
Hoạt động 1 trang 79 KHTN 8: Thí nghiệm
Chun b: Thanh nhựa cứng lỗ cách đều, giá thí nghiệm, lực kế, các
quả nặng có móc treo.
Tiến hành:
- Dùng lực kế tác dụng lực vào đòn bẩy AB, đòn bẩy có thể tác dụng lực
nâng quả nặng.
- Thay đổi cánh tay đòn bằng cách móc lực kế vào c vị trí khác nhau.
Đọc giá trị của lực kế khi nâng được các quả nặng để thanh cân bằng
mỗi vị trí của lực kế.
Từ kết quả thí nghiệm, trả lời các câu hỏi sau:
1. Đòn bẩy AB tác dụng thay đổi hướng lực tác dụng khi nâng quả
nặng như thế nào?
2. Khi nào đòn bẩy cho ta lợi thế về lực?
Trả lời:
- Khi thay đổi vị trí của lực kế trên đòn bẩy AB ở đầu A và giữ nguyên vị
trí vật treo ở đầu B ta thấy rằng:
+ Lực kế càng ở gần điểm tựa O thì giá trị của lực kế chỉ càng lớn.
+ Lực kế càng ra xa điểm tựa O thì giá trị của lực kế càng nhỏ.
- Từ kết quả thí nghiệm:
+ Đòn bẩy AB tác dụng thay đổi hướng lực c dụng khi nâng quả
nặng: Lực tác dụng vào đầu A có phương thẳng đứng chiều từ trên xuống
dưới.
+ Đòn bẩy cho ta lợi thế về lực khi cánh tay đòn (khoảng cách từ điểm tựa
O tới giá của lực) càng dài.
Giải KHTN 8 trang 80
Câu hỏi 1 trang 80 KHTN 8: Xác định điểm tựa, cánh tay đòn trong các
trường hợp ở Hình 19.2.
Trả lời:
- Hình 19.2 a:
- Hình 19.2 b:
- Hình 19.3 c:
Câu hỏi 2 trang 80 KHTN 8: Sử dụng đòn bẩy như Hình 19.2 thể làm
đổi hướng tác dụng lực như thế nào?
Trả lời:
- Trong hình 19.2a đòn bẩy không tác dụng làm thay đổi hướng tác
dụng lực.
- Trong hình 19.2b và 19.2 c đòn bẩy có tác dụng làm thay đổi hướng tác
dụng lực:
+ Muốn nâng vật trong hình 19.2b một cách trực tiếp ta cần tác dụng lực
nâng phương thẳng đứng chiều từ dưới lên trên. Tuy nhiên, khi dùng
đòn bẩy, đã làm thay đổi hướng tác dụng lực, lực tác dụng phương
thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới.
+ Muốn nhổ chiếc đinh trong hình 19.2c trực tiếp ta cần tác dụng lực
phương vuông góc với tường, chiều hướng ra ngoài tường. Tuy nhiên, khi
dùng đòn bẩy, đã làm thay đổi hướng tác dụng lực, lực tác dụng phương
song song với tường, chiều từ trên xuống dưới.
II. Các loại đòn bẩy
Hoạt động 2 trang 81 KHTN 8: 1. Hình 19.6 vẽ các dụng cụ, các vật có
cấu tạo và chức năng của đòn bẩy.
- Em hãy chỉ rõ loại đòn bẩy trong từng trường hợp.
- Sử dụng đòn bẩy như vậy đem lại lợi ích như thế nào?
2. tả cách sử dụng đòn bẩy để tận dụng trọng lượng của người đnâng
vật lên cao trong tính huống ở đầu bài học.
3. Lấy các dkhác về mỗi loại đòn bẩy trong cuộc sống phân tích
tác dụng của chúng.
Trả lời
1.
Hình
Loại đòn bẩy
Tác dụng
19.6 a
Đòn bẩy loại 2
không cho lợi về
lực
Giúp di chuyển vật cần nâng nhanh chóng
dễ dàng hơn (câu được cá nhanh hơn).
19.6
b
Đòn bẩy loại 1
Cho lợi về lực (mở được nắp bia dễ dàng).
19.6 c
Đòn bẩy loại 2
không cho lợi về
lực
Giúp di chuyển vật cần nâng nhanh chóng và
dễ dàng hơn (gắp thức ăn dễ dàng).
19.6
d
Đòn bẩy loại 2 cho
lợi về lực
Nâng được vật nặng (làm vđược vật cứng
khi cần một lực tác dụng lớn).
19. 6
e
Đòn bẩy loại 1
Cho lợi về lực thay đổi hướng c dụng lực
theo mong muốn (làm thuyền di chuyển dễ
dàng).
19.6
g
Đòn bẩy loại 1
Cho lợi về lực thay đổi hướng c dụng lực
theo mong muốn (cắt đồ vật dễ dàng).
2. tả cách sử dụng đòn bẩy tận dụng trọng lực: người ấn lên đòn bẩy
một lực theo phương thẳng đứng hướng xuống.
3.
Ví dụ khác về đòn bẩy trong cuộc sống
- Trò chơi bập bênh
- Xẻng xúc đất, cát
III. Ứng dụng của đòn bẩy
Câu hỏi 3 trang 81 KHTN 8: Đòn bẩy trong máy bơm nước bằng tay
(Hình 19.7) đòn bẩy loại nào? Sử dụng máy bơm ớc này cho ta những
lợi ích gì?
Trả lời:
Đòn bẩy trong máy bơm nước bằng tay (Hình 19.7) đòn bẩy loại 1 vì
điểm tựa nằm trong khoảng điểm đặt lực tác dụng và vật nâng. Sử dụng
máy bơm nước này giúp ta lợi về lực nâng nước và thay đổi được hướng
tác dụng lực theo ý con người muốn.
Giải KHTN 8 trang 82
Câu hỏi 4 trang 82 KHTN 8: Dựa trên cấu tạo của thể tác dụng
của đòn bẩy em hãy đưa ra tư thế ngồi để tránh mỏi cổ.
Trả lời:
Tư thế ngồi tránh mỏi cổ:
- Cổ: giữ cổ ở vị trí thẳng trục với cột sống.
- Vai: thả lỏng, đặt cẳng tay mặt phẳng ngang vuông góc với khuỷu tay,
cổ tay thẳng trục với cẳng tay.
- Lưng: giữ thẳng, nên chọn một chiếc ghế tựa, thđiều chỉnh chiều
cao, độ nghiêng phù hợp nhằm giảm thiểu các áp lực lên cột sống.
- Chân: bàn chân nên đặt bằng phẳng trên sàn. Trong trường hợp ghế quá
cao, bạn nên dùng một chiếc ghế thấp hoặc 1 hộp vuông để kê chân đ
chân ở vị trí thoải mái nhất. Tránh ngồi bắt chéo chân vì thế này sẽ gây
áp lực lên vùng dưới đầu gối, dễ gây tê liệt dây thần kinh.
- Điều chỉnh khoảng cách giữa ghế màn hình ng nđộ cao màn
hình cho phù hợp, tránh tư thế cong lưng hoặc ngửa cổ để nhìn màn hình.
- Sau 1 đến 2 tiếng làm việc, bạn nên đứng lên đi lại, vận động nhẹ nhàng
để các cơ được thư giãn.
Câu hỏi 5 trang 82 KHTN 8: Em y giải thích vì sao khi cầm vật nặng,
ta cần gập sát cánh tay vào bắp tay.
Trả lời:
Khi cầm vật nặng, ta cần gập sát cánh tay vào bắp tay khi đó làm giảm
được độ dài cánh tay đòn giúp làm giảm được tác dụng của trọng lượng
của vật lên cánh tay để tránh mỏi cơ.
Giải KHTN 8 trang 83
Hoạt động 3 trang 83 KHTN 8: Thảo luận nhóm về vấn đề sau:
- Em hãy xác định các đòn bẩy trên xe đạp khi ta sử dụng xe. Ứng với mi
trường hợp hãy xác định trục quay, các lực tác dụng và xác định loại đòn
bẩy tương ứng.
- Hãy mô tả sự thay đổi hướng của lực khi dùng chân tác dụng lực lên
đan xe đạp để đẩy xe đạp tiến về phía trước. Xét quá trình tác dụng lực
với hai trục quay tại trục giữa A và trục bánh sau B (Hình 19.10).
Trả lời:
- Các bộ phận xe đạp dựa trên nguyên đòn bẩy là:
+ Bộ phận gồm: Bàn đạp (pê-đan) (1), đùi, trục giữa (2), đĩa (3), xích (4),
líp (5).
Bàn đạp là điểm lực tác dụng
Trục giữa là điểm tựa
Xích đĩa líp là điểm đặt vật nâng (kéo bánh xe sau chuyển động)
+ Bộ phận: chân chống xe
Trong đó: O là điểm tựa; O1 là điểm tác dụng lực; O2 là điểm đặt vật.
+ Bộ phận: đòn bẩy tay phanh
Trong đó: O là điểm tựa; O1 là điểm tác dụng lực; O2 là điểm đặt vật.
- Lực khi dùng chân tác dụng lên pê đan xe đạp có phương thẳng đứng
chiều từ trên xuống và có tác dụng làm trục giữa A quay, khi đó tạo ra lực
kéo giữa các điểm tiếp c giữa mắt xích răng của vành đĩa, làm cho
trục bánh sau B quay tạo ra lực kéo làm cả xe chuyển động.
Em thể 1 trang 83 KHTN 8: Chỉ ra được các loại đòn bẩy lợi ích
của nó trong thực tiễn.
Trả lời:
- Đòn bẩy loại 1 có điểm tựa nằm trong khoảng điểm đặt lực tác dụng và
điểm đặt vật. Loại này lợi ích cho lợi vlực thay đổi hướng tác dụng
lực theo mong muốn.
- Đòn bẩy loại 2 có điểm tựa nằm ngoài khoảng điểm đặt lực tác dụng và
điểm đặt vật (lực tác dụng lên đòn bẩy xa điểm tựa). Loại này cho lợi về
lực giúp nâng được vật nặng nhưng di chuyển vật chậm.
- Đòn bẩy loại 2 có điểm tựa nằm ngoài khoảng điểm đặt lực tác dụng và
điểm đặt vật (lực tác dụng lên đòn bẩy gần điểm tựa). Loại này không cho
lợi về lực nhưng giúp di chuyển vật cần nâng nhanh chóng và dễ dàng.
Em thể 2 trang 83 KHTN 8: Lựa chọn được loại đòn bẩy phù hợp để
sử dụng trong một số trường hợp đơn giản trong đời sống.
Trả lời:
- Sử dụng đòn bẩy loại 2 như đôi đũa để lấy thức ăn được dễ dàng.
- Sử dụng đòn bẩy loại 1 như cái mở nắp hộp, cái kéo.
Em thể 3 trang 83 KHTN 8: Vận dụng được kiến thức về đòn bẩy để
có các thao tác vận động đúng trong sinh hoạt hằng ngày.
Trả lời:
- Nên ngồi thẳng người, đi đứng thẳng xương sống để tránh mỏi cổ.
- Khi cầm vật nặng nên đưa tay gập sát cánh tay vào bắp tay.
| 1/13

Preview text:

Mở đầu trang 79 Bài 19 KHTN 8: Khi muốn nâng một vật, người ta cần
tác dụng lực có hướng thẳng đứng lên trên (hình bên). Có cách nào tận
dụng được trọng lượng của người để nâng được vật lên cao hay không? Trả lời:
Có cách tận dụng được trọng lượng của người để nâng được vật lên cao đó là dùng đòn bẩy.
I. Tác dụng của đòn bẩy
Hoạt động 1 trang 79 KHTN 8: Thí nghiệm
Chuẩn bị: Thanh nhựa cứng có lỗ cách đều, giá thí nghiệm, lực kế, các quả nặng có móc treo. Tiến hành:
- Dùng lực kế tác dụng lực vào đòn bẩy AB, đòn bẩy có thể tác dụng lực nâng quả nặng.
- Thay đổi cánh tay đòn bằng cách móc lực kế vào các vị trí khác nhau.
Đọc giá trị của lực kế khi nâng được các quả nặng để thanh cân bằng ở
mỗi vị trí của lực kế.
Từ kết quả thí nghiệm, trả lời các câu hỏi sau:
1. Đòn bẩy AB có tác dụng thay đổi hướng lực tác dụng khi nâng quả nặng như thế nào?
2. Khi nào đòn bẩy cho ta lợi thế về lực? Trả lời:
- Khi thay đổi vị trí của lực kế trên đòn bẩy AB ở đầu A và giữ nguyên vị
trí vật treo ở đầu B ta thấy rằng:
+ Lực kế càng ở gần điểm tựa O thì giá trị của lực kế chỉ càng lớn.
+ Lực kế càng ra xa điểm tựa O thì giá trị của lực kế càng nhỏ.
- Từ kết quả thí nghiệm:
+ Đòn bẩy AB có tác dụng thay đổi hướng lực tác dụng khi nâng quả
nặng: Lực tác dụng vào đầu A có phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới.
+ Đòn bẩy cho ta lợi thế về lực khi cánh tay đòn (khoảng cách từ điểm tựa
O tới giá của lực) càng dài. Giải KHTN 8 trang 80
Câu hỏi 1 trang 80 KHTN 8: Xác định điểm tựa, cánh tay đòn trong các
trường hợp ở Hình 19.2. Trả lời: - Hình 19.2 a: - Hình 19.2 b: - Hình 19.3 c:
Câu hỏi 2 trang 80 KHTN 8: Sử dụng đòn bẩy như Hình 19.2 có thể làm
đổi hướng tác dụng lực như thế nào? Trả lời:
- Trong hình 19.2a đòn bẩy không có tác dụng làm thay đổi hướng tác dụng lực.
- Trong hình 19.2b và 19.2 c đòn bẩy có tác dụng làm thay đổi hướng tác dụng lực:
+ Muốn nâng vật trong hình 19.2b một cách trực tiếp ta cần tác dụng lực
nâng có phương thẳng đứng chiều từ dưới lên trên. Tuy nhiên, khi dùng
đòn bẩy, đã làm thay đổi hướng tác dụng lực, lực tác dụng có phương
thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới.
+ Muốn nhổ chiếc đinh trong hình 19.2c trực tiếp ta cần tác dụng lực có
phương vuông góc với tường, chiều hướng ra ngoài tường. Tuy nhiên, khi
dùng đòn bẩy, đã làm thay đổi hướng tác dụng lực, lực tác dụng có phương
song song với tường, chiều từ trên xuống dưới.
II. Các loại đòn bẩy
Hoạt động 2 trang 81 KHTN 8: 1. Hình 19.6 vẽ các dụng cụ, các vật có
cấu tạo và chức năng của đòn bẩy.
- Em hãy chỉ rõ loại đòn bẩy trong từng trường hợp.
- Sử dụng đòn bẩy như vậy đem lại lợi ích như thế nào?
2. Mô tả cách sử dụng đòn bẩy để tận dụng trọng lượng của người để nâng
vật lên cao trong tính huống ở đầu bài học.
3. Lấy các ví dụ khác về mỗi loại đòn bẩy trong cuộc sống và phân tích tác dụng của chúng. Trả lời 1.
Hình Loại đòn bẩy Tác dụng
Đòn bẩy loại 2 Giúp di chuyển vật cần nâng nhanh chóng và
19.6 a không cho lợi về dễ dàng hơn (câu được cá nhanh hơn). lực 19.6 Đòn bẩy loại 1
Cho lợi về lực (mở được nắp bia dễ dàng). b
Đòn bẩy loại 2 Giúp di chuyển vật cần nâng nhanh chóng và
19.6 c không cho lợi về dễ dàng hơn (gắp thức ăn dễ dàng). lực
19.6 Đòn bẩy loại 2 cho Nâng được vật nặng (làm vỡ được vật cứng d lợi về lực
khi cần một lực tác dụng lớn).
Cho lợi về lực và thay đổi hướng tác dụng lực 19. 6 Đòn bẩy loại 1
theo mong muốn (làm thuyền di chuyển dễ e dàng). 19.6
Cho lợi về lực và thay đổi hướng tác dụng lực Đòn bẩy loại 1 g
theo mong muốn (cắt đồ vật dễ dàng).
2. Mô tả cách sử dụng đòn bẩy tận dụng trọng lực: người ấn lên đòn bẩy
một lực theo phương thẳng đứng hướng xuống. 3.
Ví dụ khác về đòn bẩy trong cuộc sống - Trò chơi bập bênh - Xẻng xúc đất, cát
III. Ứng dụng của đòn bẩy
Câu hỏi 3 trang 81 KHTN 8: Đòn bẩy trong máy bơm nước bằng tay
(Hình 19.7) là đòn bẩy loại nào? Sử dụng máy bơm nước này cho ta những lợi ích gì? Trả lời:
Đòn bẩy trong máy bơm nước bằng tay (Hình 19.7) là đòn bẩy loại 1 vì
có điểm tựa nằm trong khoảng điểm đặt lực tác dụng và vật nâng. Sử dụng
máy bơm nước này giúp ta lợi về lực nâng nước và thay đổi được hướng
tác dụng lực theo ý con người muốn. Giải KHTN 8 trang 82
Câu hỏi 4 trang 82 KHTN 8: Dựa trên cấu tạo của cơ thể và tác dụng
của đòn bẩy em hãy đưa ra tư thế ngồi để tránh mỏi cổ. Trả lời:
Tư thế ngồi tránh mỏi cổ:
- Cổ: giữ cổ ở vị trí thẳng trục với cột sống.
- Vai: thả lỏng, đặt cẳng tay ở mặt phẳng ngang vuông góc với khuỷu tay,
cổ tay thẳng trục với cẳng tay.
- Lưng: giữ thẳng, nên chọn một chiếc ghế tựa, có thể điều chỉnh chiều
cao, độ nghiêng phù hợp nhằm giảm thiểu các áp lực lên cột sống.
- Chân: bàn chân nên đặt bằng phẳng trên sàn. Trong trường hợp ghế quá
cao, bạn nên dùng một chiếc ghế thấp hoặc 1 hộp vuông để kê chân để
chân ở vị trí thoải mái nhất. Tránh ngồi bắt chéo chân vì tư thế này sẽ gây
áp lực lên vùng dưới đầu gối, dễ gây tê liệt dây thần kinh.
- Điều chỉnh khoảng cách giữa ghế và màn hình cũng như độ cao màn
hình cho phù hợp, tránh tư thế cong lưng hoặc ngửa cổ để nhìn màn hình.
- Sau 1 đến 2 tiếng làm việc, bạn nên đứng lên đi lại, vận động nhẹ nhàng
để các cơ được thư giãn.
Câu hỏi 5 trang 82 KHTN 8: Em hãy giải thích vì sao khi cầm vật nặng,
ta cần gập sát cánh tay vào bắp tay. Trả lời:
Khi cầm vật nặng, ta cần gập sát cánh tay vào bắp tay khi đó làm giảm
được độ dài cánh tay đòn giúp làm giảm được tác dụng của trọng lượng
của vật lên cánh tay để tránh mỏi cơ. Giải KHTN 8 trang 83
Hoạt động 3 trang 83 KHTN 8: Thảo luận nhóm về vấn đề sau:
- Em hãy xác định các đòn bẩy trên xe đạp khi ta sử dụng xe. Ứng với mỗi
trường hợp hãy xác định trục quay, các lực tác dụng và xác định loại đòn bẩy tương ứng.
- Hãy mô tả sự thay đổi hướng của lực khi dùng chân tác dụng lực lên pê
– đan xe đạp để đẩy xe đạp tiến về phía trước. Xét quá trình tác dụng lực
với hai trục quay tại trục giữa A và trục bánh sau B (Hình 19.10). Trả lời:
- Các bộ phận xe đạp dựa trên nguyên đòn bẩy là:
+ Bộ phận gồm: Bàn đạp (pê-đan) (1), đùi, trục giữa (2), đĩa (3), xích (4), líp (5).
Bàn đạp là điểm lực tác dụng
Trục giữa là điểm tựa
Xích đĩa líp là điểm đặt vật nâng (kéo bánh xe sau chuyển động)
+ Bộ phận: chân chống xe
Trong đó: O là điểm tựa; O1 là điểm tác dụng lực; O2 là điểm đặt vật.
+ Bộ phận: đòn bẩy tay phanh
Trong đó: O là điểm tựa; O1 là điểm tác dụng lực; O2 là điểm đặt vật.
- Lực khi dùng chân tác dụng lên pê – đan xe đạp có phương thẳng đứng
chiều từ trên xuống và có tác dụng làm trục giữa A quay, khi đó tạo ra lực
kéo giữa các điểm tiếp xúc giữa mắt xích và răng của vành đĩa, làm cho
trục bánh sau B quay tạo ra lực kéo làm cả xe chuyển động.
Em có thể 1 trang 83 KHTN 8: Chỉ ra được các loại đòn bẩy và lợi ích
của nó trong thực tiễn. Trả lời:
- Đòn bẩy loại 1 có điểm tựa nằm trong khoảng điểm đặt lực tác dụng và
điểm đặt vật. Loại này có lợi ích cho lợi về lực và thay đổi hướng tác dụng lực theo mong muốn.
- Đòn bẩy loại 2 có điểm tựa nằm ngoài khoảng điểm đặt lực tác dụng và
điểm đặt vật (lực tác dụng lên đòn bẩy xa điểm tựa). Loại này cho lợi về
lực giúp nâng được vật nặng nhưng di chuyển vật chậm.
- Đòn bẩy loại 2 có điểm tựa nằm ngoài khoảng điểm đặt lực tác dụng và
điểm đặt vật (lực tác dụng lên đòn bẩy gần điểm tựa). Loại này không cho
lợi về lực nhưng giúp di chuyển vật cần nâng nhanh chóng và dễ dàng.
Em có thể 2 trang 83 KHTN 8: Lựa chọn được loại đòn bẩy phù hợp để
sử dụng trong một số trường hợp đơn giản trong đời sống. Trả lời:
- Sử dụng đòn bẩy loại 2 như đôi đũa để lấy thức ăn được dễ dàng.
- Sử dụng đòn bẩy loại 1 như cái mở nắp hộp, cái kéo.
Em có thể 3 trang 83 KHTN 8: Vận dụng được kiến thức về đòn bẩy để
có các thao tác vận động đúng trong sinh hoạt hằng ngày. Trả lời:
- Nên ngồi thẳng người, đi đứng thẳng xương sống để tránh mỏi cổ.
- Khi cầm vật nặng nên đưa tay gập sát cánh tay vào bắp tay.