Chuyên đề KHTN 8 Kết nối tri thức bài 5 định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

Chuyên đề KHTN 8 Kết nối tri thức bài 5 định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học được soạn dưới dạng file PDF gồm 8 trang.Tài liệu giúp bổ sung kiến thức và hỗ trợ bạn làm bài tập, ôn luyện cho kỳ thi sắp tới.Chúc bạn đạt kết quả cao trong học tập.

 

Môn:

Khoa học tự nhiên 8 1 K tài liệu

Thông tin:
8 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Chuyên đề KHTN 8 Kết nối tri thức bài 5 định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học

Chuyên đề KHTN 8 Kết nối tri thức bài 5 định luật bảo toàn khối lượng và phương trình hóa học được soạn dưới dạng file PDF gồm 8 trang.Tài liệu giúp bổ sung kiến thức và hỗ trợ bạn làm bài tập, ôn luyện cho kỳ thi sắp tới.Chúc bạn đạt kết quả cao trong học tập.

 

87 44 lượt tải Tải xuống
BÀI 5: ĐỊNH LUT BO TOÀN KHỐI LƯỢNG VÀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
SGK KT NI TRI THC VI CUC SNG
A. TÓM TT LÝ THUYT
1. Định lut bo toàn khối lượng
Định lut bo toàn khối lượng: “ Trong phn ng hóa hc, tng khối lượng các cht sn phm bng
tng khối lượng các chất tham gia”
Tng quát: A + B C+ D
Theo định lut bo toàn khối lượng, ta có: m
A
+ m
B
= m
C
+ m
D
.
2. Phương trình hóa học
a) Lập phương trình hóa học
Phương trình hóa học biu din ngn gn phn ng hóa hc vi cht tham gia phn ng bên trái
mũi tên chỉ chiu phn ng và cht sn phm bên phải mũi tên.
Ví d:
- Phương trình chữ: Khí hydrogen + khí oxygen nước
- Sơ đồ phn ng: H
2
+ O
2
H
2
O
- Phương trình hóa học: 2H
2
+ O
2


󰇒
󰇏
2H
2
O
Các bước lập phương trình hóa học:
+ Bước 1: viết sơ đồ ca phn ng,
+ Bước 2: cân bng s nguyên t ca mi nguyên t hai vế, tìm h s thích hợp đặt trước các công thc
+ Bước 3: viết phương trình hóa học ca phn ng
Lưu ý:
- H s không viết ngang vi ký hiu ca các cht
- Không được thay đổi ch s trong các công thc hóa học đã biết
- Nếu trong công thc hóa hc có nhóm nguyên t thì coi c nhóm nguyên t như một đơn vị để cân bng
b) Ý nghĩa của phương trình hóa học
Phương trình hóa học cho biết trong phn ng hóa học, lượng các cht tham gia phn ng và các cht sn
phm tuân theo mt t l xác định.
B. CÂU HI TRONG BÀI HC
Mở đầu trang 24 Bài 5 KHTN 8: Khi các phản ứng hoá học xảy ra, lượng các chất phản ứng giảm dần,
lượng các chất sản phẩm tăng dần. Vậy tổng khối lượng các chất trước sau phản ứng thay đổi
không?
ng dn gii
Trong mt phn ng hoá hc, tng khối lượng ca c cht sn phm bng tng khối lượng ca các cht
tham gia phn ng. Hay tng khối lượng ca chất trước và sau phn ứng không thay đổi.
I. Định luật bảo toàn khối lượng
Hoạt động trang 24 KHTN 8: Chuẩn bị: Dung dịch barium chloride, sodium sulfate; cân điện tử, cốc
thuỷ tinh
Tiến hành:
- Trên mặt cân đặt 2 cốc: cốc (1) đựng dung dịch barium chloride, cốc (2) đựng dung dịch sodium
sulfate. Ghi tổng khối lượng 2 cốc.
- Đổ cốc (1) vào cốc (2), lắc nhẹ để hai dung dịch trộn lẫn với nhau. Quan sát thấy có một chất rắn màu
trắng xuất hiện ở cốc (2). Phản ứng xảy ra như sau:
Barium chloride + Sodium sulfate → Barium sulfate + Sodium chloride
Đặt 2 cốc trở lại mặt cân. Ghi khối lượng.
Thực hiện yêu cầu sau:
So sánh tổng khối lượng của các chất trước phản ứng với tổng khối lượng của các chất sau phản ứng.
ng dn gii
Hc sinh làm thí nghim và rút ra kết lun: Tng khối lượng ca các chất trước phn ng bng tng khi
ng ca các cht sau phn ng.
Câu hỏi trang 25 KHTN 8: Carbon tác dụng với oxygen theo sơ đồ Hình 5.1:
Giải thích tại sao khối lượng carbon dioxide bằng tổng khối lượng carbon và oxygen.
ng dn gii
carbon dioxide bng tng khối lượng carbon oxygen do trong phn ng hoá hc ch liên kết gia
các nguyên t thay đổi, còn s nguyên t ca mi nguyên t hoá hc vn gi nguyên.
Câu hỏi 1 trang 25 KHTN 8: Sau khi đốt cháy than tổ ong (thành phần chính carbon) thì thu được xỉ
than. Xỉ than nặng hay nhẹ hơn than tổ ong? Giải thích.
ng dn gii
X than nh hơn than tổ ong. Do sau khi đt cháy than t ong (thành phn chính là carbon) sn phm thu
được ngoài x than còn các khí (thành phn cha nguyên t carbon) carbon monoxide; carbon
dioxide
Câu hỏi 2 trang 25 KHTN 8: Vôi sống (calcium oxide) phản ứng với một số chất mặt trong không
khí như sau:
Calcium oxide + Carbon dioxide → Calcium carbonate
Calcium oxide + Nước → Calcium hydroxide
Khi làm thí nghiệm, một học sinh quên đậy nắp lđựng vôi sống (thành phần chính CaO), sau một
thời gian thì khối lượng của lọ sẽ thay đổi như thế nào?
ng dn gii
Sau mt thi gian m np l, vôi sng s phn ng vi mt s cht mặt trong không khí như carbon
dioxide, hơi ớc to thành các cht mi khối lượng lớn hơn khối lượng vôi sống ban đầu. Do đó
khối lượng ca l s tăng lên.
Hoạt động trang 26 KHTN 8: Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau:
a) Fe + O
2
− − → Fe
3
O
4
b) Al + HCl − − → AlCl
3
+ H
2
c) Al
2
(SO
4
)
3
+ NaOH − − → Al(OH)
3
+ Na
2
SO
4
d) CaCO
3
+ HCl − − → CaCl
2
+ CO
2
+ H
2
O
ng dn gii.
a) Fe + O
2
− − → Fe
3
O
4
Số nguyên tử Fe và O hai vế không bằng nhau, nhưng O số nguyên tnhiều hơn nên ta bắt đầu từ
nguyên tố này trước. Do O
2
2 nguyên tử O còn Fe
3
O
4
4 nguyên tử O nên ta đặt hệ số 2 trước O
2
;
để cân bằng tiếp số nguyên tử Fe ta đặt hệ số 3 vào trước Fe vế trái. Phương trình hoá học của phản
ứng hoàn thiện như sau:
3Fe + 2O
2
→ Fe
3
O
4
.
b) Al + HCl − − → AlCl
3
+ H
2
Trước phản ứng có 1 nguyên tử H và 1 nguyên tử Cl trong phân tử HCl; sau phản ứng có 3 nguyên tử Cl
trong AlCl
3
; 2 nguyên tử H trong phân tử H
2
, do đó ta lấy bội chung nhỏ nhất của 3 2 6, đặt trước
HCl, được:
Al + 6HCl − − → AlCl
3
+ H
2
Để cân bằng số nguyên tử H ta đặt hệ số 3 trước H
2
; để cân bằng số nguyên tử Cl ta đặt hệ số 2 trước
AlCl
3
, được:
Al + 6HCl − − → 2AlCl
3
+ 3H
2
Cuối cùng để cân bằng số nguyên tử Al ta thêm hệ số 2 trước Al vế trái. Phương trình hoá học của
phản ứng được hoàn thiện như sau:
2Al + 6HCl → 2AlCl
3
+ 3H
2
c) Al
2
(SO
4
)
3
+ NaOH − − → Al(OH)
3
+ Na
2
SO
4
Trước tiên ta cân bằng nhóm (SO
4
) bằng cách đặt hệ số 3 vào trước Na
2
SO
4
:
Al
2
(SO
4
)
3
+ NaOH − − → Al(OH)
3
+ 3Na
2
SO
4
Để cân bằng tiếp số nguyên tử Na ta thêm hệ số 6 vào trước NaOH.
Al
2
(SO
4
)
3
+ 6NaOH − − → Al(OH)
3
+ 3Na
2
SO
4
Cuối cùng thêm hệ số 2 trước Al(OH)
3
để đảm bảo cân bằng số nguyên tử Al nhóm (OH), khi đó
phương trình hoá học được thiết lập:
Al
2
(SO
4
)
3
+ 6NaOH → 2Al(OH)
3
+ 3Na
2
SO
4
d) CaCO
3
+ HCl − − → CaCl
2
+ CO
2
+ H
2
O
Ta thấy trước phản ứng 1 nguyên tử H; 1 nguyên tử Cl trong phân tử HCl; Sau phản ứng có 2 nguyên
tử Cl trong CaCl
2
; 2 nguyên tử H trong H
2
O. Để cân bằng số nguyên tử H Cl ta thêm hệ số 2 trước
HCl.
CaCO
3
+ 2HCl → CaCl
2
+ CO
2
+ H
2
O
Câu hỏi 1 trang 27 KHTN 8: đồ của phản ng hoá học khác với phương trình hoá học điểm nào?
Nêu ý nghĩa của phương trình hoá học.
ng dn gii
- đồ của phản ứng hoá học khác với phương trình hoá học điểm: đồ hoá học chưa cho biết tỉ lệ
về số nguyên tử hoặc số phân tử giữa các chất trong phản ứng.
- Ý nghĩa của phương trình hoá học: Phương trình hoá học cho biết trong phn ng hoá hc, lượng các
cht tham gia phn ng và các cht sn phm tuân theo mt t l xác định.
Câu hỏi 2 trang 27 KHTN 8: Lập phương trình hoá học xác định tỉ lệ số phân tử của các chất trong
sơ đồ phản ứng hoá học sau:
Na
2
CO
3
+ Ba(OH)
2
− − → BaCO
3
+ NaOH
ng dn gii.
Ta có bảng sau:
Nguyên tử/ nhóm nguyên tử
Na
(CO
3
)
Ba
Trước phản ứng (số lượng)
2
1
1
Sau phản ứng (số lượng)
1
1
1
Như vậy để cân bằng số nguyên tử Na và nhóm (OH), chỉ cần thêm hệ số 2 trước NaOH. Khi đó phương
trình hoá học cũng đã được thiết lập:
Na
2
CO
3
+ Ba(OH)
2
→ BaCO
3
+ 2NaOH
Ta có tỉ lệ: Số phân tử Na
2
CO
3
: Số phân tử Ba(OH)
2
: Số phân tử BaCO
3
: Số phân tử NaOH = 1 : 1 : 1 :
2.
Câu hỏi 3 trang 27 KHTN 8: Giả thiết trong không khí, sắt tác dụng với oxygen tạo thành gỉ sắt
(Fe
2
O
3
). Từ 5,6 gam sắt có thể tạo ra tối đa bao nhiêu gam gỉ sắt?
ng dn gii
Phương trình hoá học: 4Fe + 3O
2
→ 2Fe
2
O
3
Ta có tỉ lệ:
Số mol Fe : Số mol O
2
: Số mol Fe
2
O
3
= 4 : 3 : 2.
Từ tỉ lệ mol ta xác định được tỉ lệ khối lượng các chất:
Khối lượng Fe : Khối lượng O
2
: Khối lượng Fe
2
O
3
= (56 . 4) : (32 . 3) : (160 . 2) = 7 : 3 : 10.
Vậy cứ 7 gam Fe phản ứng hết với 3 gam O
2
tạo ra 10 gam Fe
2
O
3
.
Do đó từ 5,6 gam Fe có thể tạo ra tối đa: 5,6.107=85,6.107=8 gam gỉ sắt.
C. CÂU HI CUI BÀI HC
(KHÔNG CÓ)
D. SON 5 CÂU T LUẬN TƯƠNG TỰ (2 CÂU CÓ NG DNG THC T HOC HÌNH NH,
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC)
Câu 1: Cho sơ đồ phn ng sau: Na
2
CO
3
+ CaCl
2
CaCO
3
+ NaCl
a. Viết phương trình hóa học.
b. Cho biết t l s phân t ca 6 cp cht trong phn ng.
a. Phương trình hóa học của phản ứng:
-Na
2
CO
3
+ CaCl
2
→ CaCO
3
+ 2NaCl.
b.
- Số phân tử Na
2
CO
3
: số phân tử CaCl
2
= 1 : 1
- Số phân tử Na
2
CO
3
: số phân tử CaCO
3
= 1:1
-Số phân tử Na
2
CO
3
: số phân tử NaCl = 1 : 2
-Số phân tử CaCl
2
: Số phân tử CaCO
3
= 1 : 1
-Số phân tử CaCl
2
: Số phân tử NaCl = 1 : 2
-Số phân tử CaCO
3
: số phân tử NaCl = 1 : 2
Câu 2: Lập phương trình hóa học ca các phn ng sau:
a) Fe + O
2
Fe
3
O
4
b) CaO + HCl CaCl
2
+ H
2
O
c) Fe(OH)
3
Fe
2
O
3
+ H
2
O
d) SO
2
+ KOH K
2
SO
3
+ H
2
O
ng dn gii
a) 3Fe + 2 O
2
Fe
3
O
4
b) CaO + 2HCl CaCl
2
+ H
2
O
c) 2Fe(OH)
3
Fe
2
O
3
+ 3H
2
O
d) SO
2
+ 2KOH K
2
SO
3
+ H
2
O
Câu 3: Bn hãy gii thích sao khi ta nung thanh st (Iron) thì thy khối lượng ca thanh st (Iron) tăng
lên. Còn khi nung nóng đá vôi (calcium oxide) li thy khối lượng b giảm đi?
ng dn gii
Khi nung thanh sắt có khối lượng tăng vì ở nhiệt độ cao sắt tác dụng với oxi tạo thành iron (II, III) oxit.
Khi nung nóng đá vôi thấy khối lượng giảm đi vì khi nung đá vôi tạo ra vôi sống và khí CO
2
(carbon
đioxide)(khí CO
2
khí nhiệt độ cao dễ dàng thoát ra ngoài), chỉ còn lại vôi sống nên khối lượng giảm
so với ban đầu.
Câu 4: Đốt cháy m g kim loại Magnesium Mg trong không khí thu được 8g hợp chất Magnesium oxide
(MgO). Biết rằng khối lượng Magnesium Mg tham gia bằng 1,5 lần khối lượng của oxygen (không khí)
tham gia phản ứng.
a. Viết phản ứng hóa học.
b. Tính khối lượng của Mg và oxygen đã phản ứng.
ng dn gii
a. 2Mg + O
2
2MgO
b. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: m
Mg
+ mO
2
= mMgO
=> 1,5 mO
2
+ mO
2
= m
MgO
Vì m
Mg
= 1,5.mO
2
=> mO
2
= 8/2,5 = 3,2 (g)
Vậy mMg= 1,5.mO2= 1,5.3,2 = 4,8 (g)
Câu 5:
Biết rằng calcium oxide (vôi sống) CaO hoá hợp với nước tạo ra calcium
hyđroxide (vôi tôi) Ca(OH)
2
, chất này tan được trong nước, cứ 56 g CaO hoá hợp
vừa đủ với 18 g. Bỏ 2,8 g CaO vào trong một cốc lớn chứa 400 ml nước tạo ra
dung dịch, còn gọi là nước vôi trong.
a)Tính khối lượng của calcium oxide.
b)Tính khối lượng của dung dịch Ca(OH)
2
, giả sử nước trong cốc là nước tinh
khiết.
ng dn gii
a) Theo bài cho :
Cứ 56 g CaO hoá hợp vừa đủ với 18 g H
2
O
Vậy 2,8 g CaO hoá hợp vừa đủ với X g H
2
O
→x=2,856×18=0,9(g)
Công thức khối lượng của phản ứng:
mCaO+mH2O=mCa(OH)2
Khối lượng canxi hiđroxit được tạo ra bằng :
mCa(OH)2=2,8+0.9=3.7(g)
b) Khối lượng của dung dịch Ca(OH)
2
bằng khối lượng của CaO bỏ vào cốc cộng với khối lượng của 400
ml nước trong cốc. Vì là nước tinh khiết có D = 1 g/ml, nên khối lượng của dung dịch bằng :
mddCa(OH)2=2,8+400=402,8(g)
E. BÀI TP TRC NGHIM
Son 15 câu trc nghim : + (5 câu hiu + 3 câu vn dng = 8 câu (có 3 câu có ng dng thc tế
hoc hình nh, phát triển năng lực).
MỨC ĐỘ 1: BIT (7 câu biết)
Câu 1: Chọn đáp án đúng
A. Tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng
B. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng
C. Tổng khối lượng sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng
D. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng
Câu 2 : Định luật bảo toàn khối lượng (ĐLBTKL) luôn được áp dụng cho
A. Bất kì quá trình nào
B. Tát cả các hiện tượng
C. Các hiện tượng vật lý
D. Tất cả các quá trình chuyển hóa hóa học
Câu 3: Chọn đáp án sai
A. Có 3 bước lập phương trình hóa học
B. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học
C. Dung dich muối ăn có CTHH là NaCl
D. Ý nghĩa của phương trình hóa học là cho biết nguyên tố nguyên tử
Câu 4: Cho mẩu magnesium phản ứng với dung dịch hydrochloric acid. Chọn đáp án sai
A. Tổng khối lượng chất phản ứng lớn hơn khối lượng khí hydrogen
B. Khối lượng của magneium chloride nhỏ hơn tổng khối lượng chất phản ứng
C. Khối lượng magnesium bằng khối lượng hydrogen
D. Tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng chất sản phẩm
Câu 5: Nung đá vôi thu được vôi sống và khí carbon. Kết luận nào sau đây là đúng
A. Khối lượng đá vôi bằng khối lượng vôi sống
B. Khối lượng đá vôi bằng khối lượng khí
C. Khối lượng đá vôi bằng khối lượng khí carbon cộng với khối lượng vôi sống
D. Không xác định
Câu 6: Chọn đáp án đúng
Trong phản ứng hóa học, hạt vi mô nào được bảo toàn
A. Hạt phân tử
B. Hạt nguyên tử
C. Cả 2 loại hạt
D. Không có hạt nào
Câu 7: Chọn phương trình đúng khi nói về khí nitrogen và khí hydrogen
A. N
2
+ 3H
2
NH
3
B. N
2
+ H
2
NH
3
C. N
2
+ 3H
2
2NH
3
D. N
2
+ H
2
2NH
3
MỨC ĐỘ 2 : HIU (5 câu )
Câu 1. Cho phản ứng: NaI + Cl
2
NaCl +I
2
Sau khi cân bằng, hệ số các chất của phản ứng trên lần lượt là
A. 2; 1; 2; 1
B. 4; 1; 2; 2
C. 1; 1; 2; 1
D. 2; 2; 2; 1
Câu 2. Phương trình đúng của photpho cháy trong không khí, biết sản phẩm tạo thành là P
2
O
5
A. P + O
2
P
2
O
5
B. 4P+ 5O
2
→ 2P
2
O
5
C. P + 2O
2
P
2
O
5
D. P + O
2
P
2
O
5
Câu 3. Cho phương trình phản ứng sau: 4FeS
2
+ 11O
2
X + 8 SO
2
X
A. 4Fe
B. 4FeO
C. 2Fe
2
O
3
D. Fe
3
O
4
Câu 4. Tỉ lệ hệ số tương ứng của chất tham gia và chất tạo thành của phương trình sau
Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
A. 1:2:1:2
B. 1:2:2:1
C. 2:1:1:1
D. 1:2:1:1
Câu 5. Vì sao khi Mg + HCl thì m
MgCl2
< m
Mg
+ m
HCl
A. Vì sản phẩn tạo thành còn có khí hidrogen
B. m
Mg
=m
MgCl2
C. HCl có khối lượng lớn nhất
D. Tất cả đáp án
MỨC ĐỘ 3: VN DNG (GII CHI TIT) 3 câu
Câu 1. Khi phân hủy 2,17g thủy ngân oxide thu được 0,16g oxygen. Khối lượng thủy ngân thu được
trong thí nghiệm này là
A. 2 gam
B. 2,01 gam
C. 2,02 gam
D. 2,05 gam
ng dn gii
PTHH: 2Hg+O
2
----->2HgO
Áp dụng ĐLBTKL: m
Hg
+mO
2
=mHgO
=>m
Hg
=m
HgO
-mO
2
=2,17-0,16=2,01(g)
Câu 2. Biết kim loại R hóa trị a phản ứng với HNO
3
theo phương trình
R + HNO
3
R(NO
3
)
a
+ NO + H
2
O
Hệ số cân bằng của phản ứng trên lần lượt là dãy nào sau đây?
A. 3; 4a; 3; 2a; 2a
B. 3; 4a; 3; a; 2a
C. 1; 2a; a; 1; 2a
D. 2a; a; 3a; 2; 4
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất X cần dùng 4,48 lít O
2
(đktc) thu được 2,24 lít CO
2
(đktc)
và 3,6 gam H
2
O. Giá trị của m là
A. 2,6 gam
B. 1,5 gam
C. 1,7 gam
D. 1,6 gam
ng dn gii
X + O
2
-> CO
2
+ H
2
O
n
O2
=0,2(mol)
n
CO2
=0,1(mol)
m
O2
=0,2.32=6,4(g)
m
CO2
=44.0,1=4,4(g)
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
m
X
+ m
O2
=m
CO2
+m
H2O
=>m
X
=4,4+3,6-6,4=1,6(g)
| 1/8

Preview text:

BÀI 5: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG VÀ PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
SGK KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Định luật bảo toàn khối lượng
Định luật bảo toàn khối lượng: “ Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng
tổng khối lượng các chất tham gia”
Tổng quát: A + B → C+ D
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có: mA + mB = mC + mD. 2. Phương trình hóa học
a) Lập phương trình hóa học
Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học với chất tham gia phản ứng ở bên trái
mũi tên chỉ chiều phản ứng và chất sản phẩm ở bên phải mũi tên. Ví dụ:
- Phương trình chữ:
Khí hydrogen + khí oxygen → nước
- Sơ đồ phản ứng:
H2 + O2 ⇢ H2O to
- Phương trình hóa học: 2H2 + O2 → 2H2O
Các bước lập phương trình hóa học:
+ Bước 1: viết sơ đồ của phản ứng,
+ Bước 2: cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế, tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức
+ Bước 3: viết phương trình hóa học của phản ứng Lưu ý:
- Hệ số không viết ngang với ký hiệu của các chất
-
Không được thay đổi chỉ số trong các công thức hóa học đã biết
- Nếu trong công thức hóa học có nhóm nguyên tử thì coi cả nhóm nguyên tử như một đơn vị để cân bằng
b) Ý nghĩa của phương trình hóa học
Phương trình hóa học cho biết trong phản ứng hóa học, lượng các chất tham gia phản ứng và các chất sản
phẩm tuân theo một tỉ lệ xác định.
B. CÂU HỎI TRONG BÀI HỌC
Mở đầu trang 24 Bài 5 KHTN 8: Khi các phản ứng hoá học xảy ra, lượng các chất phản ứng giảm dần,
lượng các chất sản phẩm tăng dần. Vậy tổng khối lượng các chất trước và sau phản ứng có thay đổi không? Hướng dẫn giải
Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất
tham gia phản ứng. Hay tổng khối lượng của chất trước và sau phản ứng không thay đổi.
I. Định luật bảo toàn khối lượng
Hoạt động trang 24 KHTN 8: Chuẩn bị: Dung dịch barium chloride, sodium sulfate; cân điện tử, cốc thuỷ tinh Tiến hành:
- Trên mặt cân đặt 2 cốc: cốc (1) đựng dung dịch barium chloride, cốc (2) đựng dung dịch sodium
sulfate. Ghi tổng khối lượng 2 cốc.
- Đổ cốc (1) vào cốc (2), lắc nhẹ để hai dung dịch trộn lẫn với nhau. Quan sát thấy có một chất rắn màu
trắng xuất hiện ở cốc (2). Phản ứng xảy ra như sau:
Barium chloride + Sodium sulfate → Barium sulfate + Sodium chloride
Đặt 2 cốc trở lại mặt cân. Ghi khối lượng.
Thực hiện yêu cầu sau:
So sánh tổng khối lượng của các chất trước phản ứng với tổng khối lượng của các chất sau phản ứng. Hướng dẫn giải
Học sinh làm thí nghiệm và rút ra kết luận: Tổng khối lượng của các chất trước phản ứng bằng tổng khối
lượng của các chất sau phản ứng
.
Câu hỏi trang 25 KHTN 8: Carbon tác dụng với oxygen theo sơ đồ Hình 5.1:
Giải thích tại sao khối lượng carbon dioxide bằng tổng khối lượng carbon và oxygen. Hướng dẫn giải
carbon dioxide bằng tổng khối lượng carbon và oxygen do trong phản ứng hoá học chỉ có liên kết giữa
các nguyên tử thay đổi, còn số nguyên tử của mỗi nguyên tố hoá học vẫn giữ nguyên.
Câu hỏi 1 trang 25 KHTN 8: Sau khi đốt cháy than tổ ong (thành phần chính là carbon) thì thu được xỉ
than. Xỉ than nặng hay nhẹ hơn than tổ ong? Giải thích. Hướng dẫn giải
Xỉ than nhẹ hơn than tổ ong. Do sau khi đốt cháy than tổ ong (thành phần chính là carbon) sản phầm thu
được ngoài xỉ than còn có các khí (thành phần chứa nguyên tố carbon) là carbon monoxide; carbon dioxide
Câu hỏi 2 trang 25 KHTN 8: Vôi sống (calcium oxide) phản ứng với một số chất có mặt trong không khí như sau:
Calcium oxide + Carbon dioxide → Calcium carbonate
Calcium oxide + Nước → Calcium hydroxide
Khi làm thí nghiệm, một học sinh quên đậy nắp lọ đựng vôi sống (thành phần chính là CaO), sau một
thời gian thì khối lượng của lọ sẽ thay đổi như thế nào? Hướng dẫn giải
Sau một thời gian mở nắp lọ, vôi sống sẽ phản ứng với một số chất có mặt trong không khí như carbon
dioxide, hơi nước … tạo thành các chất mới có khối lượng lớn hơn khối lượng vôi sống ban đầu. Do đó
khối lượng của lọ sẽ tăng lên.
Hoạt động trang 26 KHTN 8: Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau: a) Fe + O2 − − → Fe3O4
b) Al + HCl − − → AlCl3 + H2
c) Al2(SO4)3 + NaOH − − → Al(OH)3 + Na2SO4
d) CaCO3 + HCl − − → CaCl2 + CO2 + H2O
Hướng dẫn giải. a) Fe + O2 − − → Fe3O4
Số nguyên tử Fe và O ở hai vế không bằng nhau, nhưng O có số nguyên tử nhiều hơn nên ta bắt đầu từ
nguyên tố này trước. Do O2 có 2 nguyên tử O còn Fe3O4 có 4 nguyên tử O nên ta đặt hệ số 2 trước O2;
để cân bằng tiếp số nguyên tử Fe ta đặt hệ số 3 vào trước Fe ở vế trái. Phương trình hoá học của phản ứng hoàn thiện như sau: 3Fe + 2O2 → Fe3O4.
b) Al + HCl − − → AlCl3 + H2
Trước phản ứng có 1 nguyên tử H và 1 nguyên tử Cl trong phân tử HCl; sau phản ứng có 3 nguyên tử Cl
trong AlCl3; 2 nguyên tử H trong phân tử H2, do đó ta lấy bội chung nhỏ nhất của 3 và 2 là 6, đặt trước HCl, được:
Al + 6HCl − − → AlCl3 + H2
Để cân bằng số nguyên tử H ta đặt hệ số 3 trước H2; để cân bằng số nguyên tử Cl ta đặt hệ số 2 trước AlCl3, được:
Al + 6HCl − − → 2AlCl3 + 3H2
Cuối cùng để cân bằng số nguyên tử Al ta thêm hệ số 2 trước Al ở vế trái. Phương trình hoá học của
phản ứng được hoàn thiện như sau: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
c) Al2(SO4)3 + NaOH − − → Al(OH)3 + Na2SO4
Trước tiên ta cân bằng nhóm (SO4) bằng cách đặt hệ số 3 vào trước Na2SO4:
Al2(SO4)3 + NaOH − − → Al(OH)3 + 3Na2SO4
Để cân bằng tiếp số nguyên tử Na ta thêm hệ số 6 vào trước NaOH.
Al2(SO4)3 + 6NaOH − − → Al(OH)3 + 3Na2SO4
Cuối cùng thêm hệ số 2 trước Al(OH)3 để đảm bảo cân bằng số nguyên tử Al và nhóm (OH), khi đó
phương trình hoá học được thiết lập:
Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
d) CaCO3 + HCl − − → CaCl2 + CO2 + H2O
Ta thấy trước phản ứng có 1 nguyên tử H; 1 nguyên tử Cl trong phân tử HCl; Sau phản ứng có 2 nguyên
tử Cl trong CaCl2; 2 nguyên tử H trong H2O. Để cân bằng số nguyên tử H và Cl ta thêm hệ số 2 trước HCl.
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Câu hỏi 1 trang 27 KHTN 8: Sơ đồ của phản ứng hoá học khác với phương trình hoá học ở điểm nào?
Nêu ý nghĩa của phương trình hoá học. Hướng dẫn giải
- Sơ đồ của phản ứng hoá học khác với phương trình hoá học ở điểm: sơ đồ hoá học chưa cho biết tỉ lệ
về số nguyên tử hoặc số phân tử giữa các chất trong phản ứng.
- Ý nghĩa của phương trình hoá học: Phương trình hoá học cho biết trong phản ứng hoá học, lượng các
chất tham gia phản ứng và các chất sản phẩm tuân theo một tỉ lệ xác định.
Câu hỏi 2 trang 27 KHTN 8: Lập phương trình hoá học và xác định tỉ lệ số phân tử của các chất trong
sơ đồ phản ứng hoá học sau:
Na2CO3 + Ba(OH)2 − − → BaCO3 + NaOH
Hướng dẫn giải. Ta có bảng sau:
Nguyên tử/ nhóm nguyên tử Na (CO3) Ba (OH)
Trước phản ứng (số lượng) 2 1 1 2
Sau phản ứng (số lượng) 1 1 1 1
Như vậy để cân bằng số nguyên tử Na và nhóm (OH), chỉ cần thêm hệ số 2 trước NaOH. Khi đó phương
trình hoá học cũng đã được thiết lập:
Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + 2NaOH
Ta có tỉ lệ: Số phân tử Na2CO3 : Số phân tử Ba(OH)2 : Số phân tử BaCO3 : Số phân tử NaOH = 1 : 1 : 1 : 2.
Câu hỏi 3 trang 27 KHTN 8: Giả thiết trong không khí, sắt tác dụng với oxygen tạo thành gỉ sắt
(Fe2O3). Từ 5,6 gam sắt có thể tạo ra tối đa bao nhiêu gam gỉ sắt? Hướng dẫn giải
Phương trình hoá học: 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3 Ta có tỉ lệ:
Số mol Fe : Số mol O2 : Số mol Fe2O3 = 4 : 3 : 2.
Từ tỉ lệ mol ta xác định được tỉ lệ khối lượng các chất:
Khối lượng Fe : Khối lượng O2 : Khối lượng Fe2O3
= (56 . 4) : (32 . 3) : (160 . 2) = 7 : 3 : 10.
Vậy cứ 7 gam Fe phản ứng hết với 3 gam O2 tạo ra 10 gam Fe2O3.
Do đó từ 5,6 gam Fe có thể tạo ra tối đa: 5,6.107=85,6.107=8 gam gỉ sắt.
C. CÂU HỎI CUỐI BÀI HỌC (KHÔNG CÓ)
D. SOẠN 5 CÂU TỰ LUẬN TƯƠNG TỰ (2 CÂU CÓ ỨNG DỤNG THỰC TẾ HOẶC HÌNH ẢNH,
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC)
Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng sau: Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + NaCl
a. Viết phương trình hóa học.
b. Cho biết tỉ lệ số phân tử của 6 cặp chất trong phản ứng.
a. Phương trình hóa học của phản ứng:
-Na2CO3+ CaCl2 → CaCO3+ 2NaCl. b.
- Số phân tử Na2CO3 : số phân tử CaCl2 = 1 : 1
- Số phân tử Na2CO3 : số phân tử CaCO3 = 1:1
-Số phân tử Na2CO3: số phân tử NaCl = 1 : 2
-Số phân tử CaCl2 : Số phân tử CaCO3= 1 : 1
-Số phân tử CaCl2 : Số phân tử NaCl = 1 : 2
-Số phân tử CaCO3: số phân tử NaCl = 1 : 2
Câu 2: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau: a) Fe + O2 Fe3O4 b) CaO + HCl CaCl2 + H2O c) Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O d) SO2 + KOH K2SO3 + H2O Hướng dẫn giải a) 3Fe + 2 O2 Fe3O4 b) CaO + 2HCl CaCl2 + H2O c) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O d) SO2 + 2KOH K2SO3 + H2O
Câu 3: Bạn hãy giải thích vì sao khi ta nung thanh sắt (Iron) thì thấy khối lượng của thanh sắt (Iron) tăng
lên. Còn khi nung nóng đá vôi (calcium oxide) lại thấy khối lượng bị giảm đi? Hướng dẫn giải
Khi nung thanh sắt có khối lượng tăng vì ở nhiệt độ cao sắt tác dụng với oxi tạo thành iron (II, III) oxit.
Khi nung nóng đá vôi thấy khối lượng giảm đi vì khi nung đá vôi tạo ra vôi sống và khí CO2 (carbon
đioxide)(khí CO2 là khí ở nhiệt độ cao dễ dàng thoát ra ngoài), chỉ còn lại vôi sống nên khối lượng giảm so với ban đầu.
Câu 4: Đốt cháy m g kim loại Magnesium Mg trong không khí thu được 8g hợp chất Magnesium oxide
(MgO). Biết rằng khối lượng Magnesium Mg tham gia bằng 1,5 lần khối lượng của oxygen (không khí) tham gia phản ứng.
a. Viết phản ứng hóa học.
b. Tính khối lượng của Mg và oxygen đã phản ứng. Hướng dẫn giải a. 2Mg + O2 → 2MgO
b. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mMg+ mO2= mMgO => 1,5 mO2+ mO2= mMgO Vì mMg= 1,5.mO2
=> mO2= 8/2,5 = 3,2 (g)
Vậy mMg= 1,5.mO2= 1,5.3,2 = 4,8 (g) Câu 5:
Biết rằng calcium oxide (vôi sống) CaO hoá hợp với nước tạo ra calcium
hyđroxide (vôi tôi) Ca(OH)2, chất này tan được trong nước, cứ 56 g CaO hoá hợp
vừa đủ với 18 g. Bỏ 2,8 g CaO vào trong một cốc lớn chứa 400 ml nước tạo ra
dung dịch, còn gọi là nước vôi trong.
a)Tính khối lượng của calcium oxide.
b)Tính khối lượng của dung dịch Ca(OH)2, giả sử nước trong cốc là nước tinh khiết. Hướng dẫn giải a) Theo bài cho :
Cứ 56 g CaO hoá hợp vừa đủ với 18 g H2O
Vậy 2,8 g CaO hoá hợp vừa đủ với X g H2O →x=2,856×18=0,9(g)
Công thức khối lượng của phản ứng: mCaO+mH2O=mCa(OH)2
Khối lượng canxi hiđroxit được tạo ra bằng : mCa(OH)2=2,8+0.9=3.7(g)
b) Khối lượng của dung dịch Ca(OH)2 bằng khối lượng của CaO bỏ vào cốc cộng với khối lượng của 400
ml nước trong cốc. Vì là nước tinh khiết có D = 1 g/ml, nên khối lượng của dung dịch bằng : mddCa(OH)2=2,8+400=402,8(g)
E. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Soạn 15 câu trắc nghiệm : + (5 câu hiểu + 3 câu vận dụng = 8 câu (có 3 câu có ứng dụng thực tế
hoặc hình ảnh, phát triển năng lực).
MỨC ĐỘ 1: BIẾT (7 câu biết)
Câu 1: Chọn đáp án đúng
A. Tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng
B. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng
C. Tổng khối lượng sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng
D. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng
Câu 2 : Định luật bảo toàn khối lượng (ĐLBTKL) luôn được áp dụng cho A. Bất kì quá trình nào
B. Tát cả các hiện tượng
C. Các hiện tượng vật lý
D. Tất cả các quá trình chuyển hóa hóa học
Câu 3: Chọn đáp án sai
A. Có 3 bước lập phương trình hóa học
B. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học
C. Dung dich muối ăn có CTHH là NaCl
D. Ý nghĩa của phương trình hóa học là cho biết nguyên tố nguyên tử
Câu 4: Cho mẩu magnesium phản ứng với dung dịch hydrochloric acid. Chọn đáp án sai
A. Tổng khối lượng chất phản ứng lớn hơn khối lượng khí hydrogen
B. Khối lượng của magneium chloride nhỏ hơn tổng khối lượng chất phản ứng
C. Khối lượng magnesium bằng khối lượng hydrogen
D. Tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng chất sản phẩm
Câu 5: Nung đá vôi thu được vôi sống và khí carbon. Kết luận nào sau đây là đúng
A. Khối lượng đá vôi bằng khối lượng vôi sống
B. Khối lượng đá vôi bằng khối lượng khí
C. Khối lượng đá vôi bằng khối lượng khí carbon cộng với khối lượng vôi sống D. Không xác định
Câu 6: Chọn đáp án đúng
Trong phản ứng hóa học, hạt vi mô nào được bảo toàn A. Hạt phân tử B. Hạt nguyên tử C. Cả 2 loại hạt D. Không có hạt nào
Câu 7: Chọn phương trình đúng khi nói về khí nitrogen và khí hydrogen A. N2+ 3H2 → NH3 B. N2+ H2 →NH3 C. N2+ 3H2 → 2NH3 D. N2+ H2 →2NH3
MỨC ĐỘ 2 : HIỂU (5 câu )
Câu 1. Cho phản ứng: NaI + Cl2 → NaCl +I2
Sau khi cân bằng, hệ số các chất của phản ứng trên lần lượt là A. 2; 1; 2; 1 B. 4; 1; 2; 2 C. 1; 1; 2; 1 D. 2; 2; 2; 1
Câu 2. Phương trình đúng của photpho cháy trong không khí, biết sản phẩm tạo thành là P2O5 A. P + O2→ P2O5 B. 4P+ 5O2→ 2P2O5 C. P + 2O2→ P2O5 D. P + O2→ P2O5
Câu 3. Cho phương trình phản ứng sau: 4FeS2 + 11O2 → X + 8 SO2 X là A. 4Fe B. 4FeO C. 2Fe2O3 D. Fe3O4
Câu 4. Tỉ lệ hệ số tương ứng của chất tham gia và chất tạo thành của phương trình sau Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 A. 1:2:1:2 B. 1:2:2:1 C. 2:1:1:1 D. 1:2:1:1
Câu 5. Vì sao khi Mg + HCl thì mMgCl2 < mMg + mHCl
A. Vì sản phẩn tạo thành còn có khí hidrogen B. mMg=mMgCl2
C. HCl có khối lượng lớn nhất D. Tất cả đáp án
MỨC ĐỘ 3: VẬN DỤNG (GIẢI CHI TIẾT) 3 câu
Câu 1. Khi phân hủy 2,17g thủy ngân oxide thu được 0,16g oxygen. Khối lượng thủy ngân thu được
trong thí nghiệm này là
A. 2 gam B. 2,01 gam C. 2,02 gam D. 2,05 gam Hướng dẫn giải PTHH: 2Hg+O2----->2HgO
Áp dụng ĐLBTKL: mHg+mO2=mHgO
=>mHg=mHgO-mO2=2,17-0,16=2,01(g)
Câu 2. Biết kim loại R hóa trị a phản ứng với HNO3 theo phương trình
R + HNO3 → R(NO3)a + NO + H2O
Hệ số cân bằng của phản ứng trên lần lượt là dãy nào sau đây? A. 3; 4a; 3; 2a; 2a B. 3; 4a; 3; a; 2a C. 1; 2a; a; 1; 2a D. 2a; a; 3a; 2; 4
Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất X cần dùng 4,48 lít O2 (đktc) thu được 2,24 lít CO2 (đktc)
và 3,6 gam H2O. Giá trị của m là
A. 2,6 gam B. 1,5 gam C. 1,7 gam D. 1,6 gam Hướng dẫn giải X + O2 -> CO2 + H2O nO2=0,2(mol) nCO2=0,1(mol) mO2=0,2.32=6,4(g) mCO2=44.0,1=4,4(g) Áp dụng ĐLBTKL ta có: mX + mO2=mCO2+mH2O =>mX=4,4+3,6-6,4=1,6(g)