Trang 1
CHUYÊN ĐỀ: MỘT SỐ YẾU TỐ VỀ XÁC SUẤT
I. ĐỊNH NGHĨA CỔ ĐIN CA XÁC SUT QUY TC TÍNH XÁC SUT
Yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết được một số khái niệm về xác suất cổ điển: phép thử ngẫu nhiên; không gian mẫu; biến cố
(biến cố là tập con của không gian mẫu); biến cố đối; định nghĩa cổ điển của xác suất; nguyên c
suất bé.
- Mô t được không gian mu, biến c trong mt s thí nghiệm đơn giản (ví dụ: tung đồng xu hai ln,
tung đng xu ba ln, tung xúc xc hai ln).
- Tính được xác suất của biến cố trong một số bài toán đơn giản bng phương pháp tổ hợp (trường
hợp xác suất phân b đều).
- Tính được xác sut trong mt s thí nghim lp bng cách s dụng sơ đồ nh cây ( d: tung xúc
xc hai ln, tính c suất để tng s chm xut hin trong hai ln tung bng 7).
- Mô t được các tính chất bản của xác suất.
- Tính được xác sut ca biến c đi.
1. Biến c
- Phép th ngu nhiên (gi tt là phép th) là mt thí nghim hay một hành động mà kết qu ca nó
không th biết được trước khi phép th được thc hin.
- Không gian mu ca phép th là tp hp tt c các kết qu có th khi thc hin phép th. Không gian
mu ca phép th được kí hiu là
.
- Kết qu thun li cho mt biến c
E
liên quan ti phép th
T
là kết qu
ca phép th
T
làm cho biến c đó xảy ra.
Chú ý: Ta chỉ xét các phép thử mà không gian mu gồm hữu hạn kết quả.
- Mi biến c là mt tp con ca không gian mu
. Tp con này là tp tt
c các kết qu thun li cho biến c đó.
Nhận xét: Biến cố chắc chắn là tập
, biến cố không thể là tập
.
- Biến c đối ca biến c
E
là biến c
E
không xảy ra”.
- Biến c đối ca
E
được kí hiu là
E
Nhận xét: Nếu biến cố
E
là tập con của không gian mẫu
thì biến
cố đi
E
là tập tt cả các phần tử của
mà không là phần tử của
E
. Vậy
E C E
.
2. Định nghĩa cổ đin ca xác sut
Cho phép thử
T
có không gian mẫu là
. Giả thiết rằng c kết quả có thể của
T
là đồng khả năng.
Khi đó nếu
E
là một biến cố liên quan đến phép thử
T
thì xác suất của
E
được cho bởing thức
()
()
()
nE
PE
n
, trong đó
()n
()nE
tương ứng là số phần tử của tập
và tập
E
.
Trang 2
Nhận xét
- Vi mi biến c
E
, ta có
0 ( ) 1PE
.
- Vi biến c chc chn (là tp
), ta có
( ) 1P 
.
- Vi biến c không th (là tp
)
), ta có
( ) 0P 
.
3. Nguyên lý xác sut
Qua thực tế người ta thấy rằng mt biến cố có xác suất rất bé thì s không xảy ra khi ta thực hiện một
phép thhay một vài phép thử. Từ đó người ta đã thừa nhận nguyên sau đây gọi là nguyên lí xác suất bé:
Nếu một biến cố có xác suất rất bé thì trong mt phép thử, biến cố đó sẽ không xảy ra.
Chẳng hạn, xác suất một chiếc máy bay rơi là rất bé, khoảng 0,00000027 . Mỗi hành khách khi đi máy
bay đều tin rằng biến cố: "Máy bay rơi" sẽ không xảy ra trong chuyến bay của mình, do đó người ta vẫn
không ngần ngại đi máy bay.
Chú ý: Trong thực tế, xác suất của một biến cố được coi là bé phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
Chẳng hạn, xác suất một chiếc đin thoại bị li thuật là 0,001 được coi là rất, nhưng nếu xác suất cháy
nổ động cơ của một máy bay là 0,001 t xác suất này không được coi là rất bé.
II. QUY TC TÍNH XÁC SUT
Yêu cầu cần đạt:
- Nhn biết được mt s khái nim v xác sut c điển: hp và giao các biến c; biến c đc lp.
- Tính được xác suất của biến chợp bằng cách sử dụng công thức cộng.
- Tính được xác suất của biến cgiao bng cách sử dụng công thức nhân (cho trường hợp biến cố
độc lập).
- Tính được xác suất của biến cố trong mt số bài toán đơn giản bằng phương pháp tổ hợp.
- Tính được xác sut trong mt s bài toán đơn gin bng cách s dụng sơ đồ nh cây.
1. Biến c hp
Cho
A
B
là hai biến cố. Biến cố: "
A
hoặc
B
xảy ra" được gọi là biến cố hợp của
A
B
, kí hiệu
AB
. Biến cố hợp của
A
B
là tập con
AB
của không gian mẫu
.
2. Biến c giao
Cho
A
B
là hai biến cố. Biến cố: "C
A
B
đều xảy ra" được gọi là biến cố giao của
A
B
,
kí hiệu là
AB
hay
AB
.
Biến cố giao của
A
B
là tập con
AB
của không gian mẫu
.
Trang 3
3. Biến c độc lp
Cặp biến cố
A
B
được gọi là độc lập nếu việc xy ra hay không xảy ra của biến cố này không ảnh
hưởng tới xác suất xy ra của biến cố kia.
Chú ý. Nếu cặp biến cố
A
B
độc lập thì các cặp biến cố:
A
;BA
;BA
B
cũng độc lập.
4. Quy tc tính xác sut
4.1. Công thc cng xác sut cho hai biến c xung khc
a) Biến c xung khc
Biến cố
A
và biến cố
B
được gọi là xung khắc nếu
A
B
không đồng thi xảy ra.
Hai biến cố
A
B
xung khắc khi và chỉ khi
AB
.
b) Công thức cộng xác suất
Cho hai biến cố
A
B
. Khi đó, ta có:
( ) ( ) ( ) ( ).P A B P A P B P AB
Công thức này được gọi là công thức cộng xác suất.
Nếu hai biến cố
,AB
xung khắc:
( ) ( ) ( )P A B P A P B
.
4.2. Công thc nhân xác sut cho hai biến c độc lp
Nếu hai biến cố
A
B
độc lập vi nhau thì
( ) ( ) ( ).P AB P A P B
Công thức này gọi là công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập.
Chú ý. Với hai biến cố
A
B
, nếu
( ) ( ) ( )P AB P A P B
thì
A
B
không độc lập.
III. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIN
Trong thực tế, ta thường phải cập nhật xác suất của một biến cố khi biết thêm mt thông tin nào đó.
Nếu có thông tin biến cố
B
xảy ra, cần cập nhật xác suất của biến cố
A
, tức là tính xác suất có điều kiện của
A
khi biết biến cố
B
đã xảy ra.
1. Định nghĩa xác suất có điều kin
Cho hai biến cố
A
B
. Xác suất của biến cố
A
với điều kiện biến cố
B
đã xảy ra được gọi là xác suất
của
A
với điều kiện
B
, kí hiệu
|P A B
.
Trang 4
Nếu
0PB
thì
|
P AB
P A B
PB
Chú ý:
Nếu
0PB
thì
.|P AB P B P A B
Nếu
A
B
hai biến c bt kì thì
. | . |P AB P A P B A P B P A B
Công thức trên được gi là công thc nhân xác sut.
Cho
A
B
hai biến c vi
0PB
. Khi đó, ta có:
|
n AB
P A B
nB
, trong đó
n AB
là s
các trường hp thun li ca biến c
AB
;
nB
s các trường hp thun li ca biến c
B
.
Nếu
A
B
hai biến c bt kì, vi
0PB
thì:
| 1 |P A B P A B
Cho
A
B
hai biến c vi
0 1; 0 1P A P B
.
Khi đó,
A
B
là hai biến c độc lp khi và ch khi:
||P A P A B P A B
||P B P B A P B A
Tính chất trên giải thích sao hai biến cố đc lập nếu việc xảy ra hay không xy ra của biến này không
làm ảnh hưởng đến xác suất của biến cố kia.
2. Mt s chú ý
Chú ý 1: Cho hai biến cố độc lập
A
B
với
0 1; 0 1P A P B
.
||P A P A B P A B
||P B P B A P B A
Chú ý 2:
1P A P A
| | 1P A B P A B
P AB P AB P A
P AB P AB P B
Chú ý 3:
Xác suất của mt biến cố có thphthuộc vào nhiều yếu tố, điều kiện khác nhau nào đó mà có th
được nói ra hoặc không nói ra (điều kiện hiểu ngầm). Để chỉ ra một ch cụ thể hơn về việc xác suất
của một sự kin A nào đó phụ thuộc vào mt điều kiện B nào đó ra sao, ta sử dụng xác suất có điều
kiện.
Những bài toán xy ra xác suất điều kiện, thường đim với việc sử dụng quy tắc nhân xác suất,
khi gặp bài toán này ta cần lưu ý đến sự độc lập của biến cố để vận dụng công thức đúng.
Trang 5
MỘT S DỤ
Yêu cầu cn đt
Nhận biê t:
- Nhận biết được khái nim về xác suất điều kiện
Tng hiu:
- Gii tch được ý nga của xác suất có điu kin trong nhng t ình hung thc tin quen thuc.
Câu 1. (NB) Gieo mt con xúc xc. Gi
A
là biến c xut hin mt 2 chm
B
là biến c xut hin mt
s chm s chn. Tính:
|P A B
.
Lời giải
Ta có:
1
|
3
P AB n AB
P A B
P B n B
.
Câu 2. (TH) Trong mt hp có 4 viên bi màu trắng và 9 viên bi màu đen, các viên bi cùng ch thước và
khi lưng. Ly lần lượt mi ln mt viên bi trong hp, không hoàn li. Tính xác xuất để viên bi ly
ln th hai là màu đen, biết rng viên bi ly ln th nhất cũng là màu đen.
Lời giải
Gi
B
là biến c viên bi ly ln th nhất là màu đen.
A
là biến c viên bi ly ln th hai là màu đen.
Ta cần tính
|P A B
.
Cách 1: Bằng định nghĩa
Do ln thnhất lấy được viên bi u đen nên trong hộp còn 12 viên bi, trong đó có 4 viên bi màu
trắng và 8 viên bi màu đen. Vậy
82
|
12 3
P A B 
.
Cách 2: Bằng công thức
Số cách chọn 1 viên bi mi lần thứ nhất và thứ hai lần lượt là 13 và 12 ch chn nên
13.12n 
9 cách chọn 1 viên bi u đen lần thứ nhất và 12 ch chọn 1 viên bi lần thứ hai nên
9.12 9
9.12
13.12 13
nB
n B P B
n
.
AB
là biến cố cả hai lần đều chọn được viên bi màu đen
9.8 6
9.8
13.12 13
n AB
n AB P AB
n
.
Vậy
6
2
13
|
9
3
13
P AB
P A B
PB
.
Câu 3. (TH) Theo mt s liu thng ca d án Plan, ti mt xã ca mt tnh min núi phía Bc ch 2
dân tc Mông Dao sinh sng, s tr em dưới 5 tui 300 em, kết qu điều tra năm 2023 được
cho như bng dưới đây :
Kết quả điều tra
Người Mông
Người Dao
Trang 6
Suy dinh dưỡng
27
24
Không suy dinh dưỡng
153
96
Chn ngu nhiên mt tr em dưới 5 tui ca xã.
a) Tính xác sut chọn được mt tr em dưới 5 tui của xã là người Mông và b suy dinh dưng.
b) Tính xác sut tr em người Mông b suy dinh dưỡng.
c) Tính xác sut tr em người Dao b suy dinh dưng
Li gii
Gi
A
là biến c chọn được mt tr em dưới 5 tui ca xã b suy dinh dưỡng.
B
là biến c chọn được mt tr em dưới 5 tui ca xã là dân tc Mông.
(a) Ta có
300n 
AB
là biến c : Tr em dưới 5 tuổi được chn là ni Mông và b suy dinh dưỡng.
27
27 0,09
300
n AB
n AB P AB
n
.
(b) S ng tr em dưới 5 tui ca xã là dân tc Mông là
27 153 180nB
Xác sut chọn được mt tr em dưới 5 tui ca xã là dân tc Mông là
180 3
0,6
300 5
PB
.
Xác sut tr em dưới 5 tui b suy dinh dưng ca xã là dân tc Mông:
0,09
| 0,15
0,6
P AB
P A B
PB
.
(c) c sut chn mt tr em dưới 5 tui ca xã là dân tc Dao là
1 0,4P B P B
AB
là biến c : Tr em được chn b suy dinh dưỡng và người Dao
24
24 0,08
300
n AB P AB
.
Xác sut tr em dưới 5 tui b suy dinhng ca xã là dân tc Dao :
0,08
| 0,2
0,4
P AB
P A B
PB
.
Câu 4. (TH) Một nh đựng
50
viên bi kích thước, cht liệu nnhau, trong đó
30
viên bi trng
20
viên bi xanh. Ly ngu nhiên ra mt viên bi không hoàn li, ri li ly ngu nhiên ra mt viên bi na.
Tính xác suất để ly đưc mt viên bi trng ln th nht và mt viên bi xanh ln th hai.
Li gii
Gi
A
là biến cố: Lấy được mt viên bi trng ln th nht”
Gi
B
là biến cố: Lấy được mt viên bi xanh ln th hai”.
Ta cn tính:
P AB
.
30
viên bi trng trong tng s
50
viên bi nên
30 3
50 5
PA
Trang 7
Nếu A đã xảy ra, tc là mt viên bi trắng đã được ly ra ln th nht, còn li trong bình 49 viên bi,
trong đó bi xanh là 20 viên bi. Do đó
20
|
49
P B A
Theo công thc nhân xác sut:
3 20 12
. | . .
5 49 49
P AB P A P B A
Mô t bằng sơ đồ cây
Câu 5. (TH) Một ng ty bảo hiểm nhận thấy
52%
số người mua bảo hiểm ô nam
39%
số
người mua bảo him ô tô là nam trên 40 tuổi. Biết một ni mua bo him ô tô là nam, tính xác
suất người đó trên 40 tuổi.
Li gii
Gọi
A
là biến cố “Người mua bảo him ô là nam”
B
là biến cố “Người mua bảo him ô trên 40 tuổi”.
Ta cần tính
|P B A
.
Do
52%
người mua bảo hiểm ô là nam nên
0,52PA
.
Do
39%
số người mua bảo hiểm ô là nam trên 40 tuổi nên
0,39P AB
.
Vậy
0,39
| 0,75
0,52
P AB
P B A
PA
.
Câu 6. (TH) Kết qu kho sát nhng bnh nhân là hc sinh b tai nn xe máy đin v mi liên h gia việc đi
mũ bảo him và kh năng bị chấn thương vùng đầu cho thy:
Tỉ lệ bệnh nhân bị chấn thương vùng đầu khi gặp tai nn là
60%
.
Tỉ lệ bệnh nhân đội mũ bảo hiểm đúng ch khi gặp tai nn là
90%
.
Tỉ lệ bệnh nhân đội mũ bảo hiểm đúng ch và bị chn thương vùng đầu là
15%
.
Hỏi theo kết quả điều tra trên, việc đội bảo him đúng cách đối với học sinh khi di chuyển bằng xe
máy đin sẽ làm giảm khnăng bị chấn thương vùng đầu khi gặp tai nn bao nhiêu ln?
Lời giải
Gọi
A
là biến cố Bệnh nhân bị chấn thương vùng đầu khi gặp tai nn ”.
B
: “ Bệnh nhân đội mũ bảo hiểm đúng cách ”.
AB
: “ Bệnh nhân bị chấn thương vùng đầu khi gặp tai nạn và đội mũ bảo hiểm đúng cách ”.
Theo đề ra ta
15% 0,15P AB 
;
90% 0,9PB
;
60% 0,6PA
Trang 8
Xác suất để HS bị chấn thương vùng đầu khi gặp tai nạn, biết HS đó đã đội mũ bảo hiểm đúng ch là:
0,15 1
|
0,9 6
P AB
PA
PB
B
Vậy việc đội mũ bảo hiểm đúng cách đối với học sinh khi di chuyển bằng xe máy điện sẽ làm giảm
khả năng bị chấn thương vùng đầu khi gặp tai nn số ln
0,6
3,6
1
6
lần.
IV. CÔNG THC XÁC SUT TOÀN PHN. CÔNG THC BAYES.
1. Công thc xác sut toàn phn
Cho hai biến cố
A
B
với
0 1PB
, ta có:
. | . |P A P AB P AB P B P A B P B P A B
2. Công thc Bayes
Cho hai biến cố
A
B
với
0, 0P A P B
, ta có:
.|
|
P B P A B
P B A
PA
Nhận xét:
Cho hai biến cố
A
B
với
0, 0P A P B
, do
. | . |P A P B P A B P B P A B
nên công thức Bayes còn có dạng:
.|
|
. | . |
P B P A B
P B A
P B P A B P B P A B
Chú ý khi sử dụng Công thức xác suất toàn phần và Công thức Bayes:
Công thức c suất toàn phần và Công thức Bayes được áp dụng trong các trường hợp sviệc bài toán
đề cập đến gồm nhiều giai đoạn có sự liên đới nhau trong quá tnh xy ra. Khi áp dụng gii toán, biến cố cần tìm
c suất chi phối bởi hệ đầy đủ biến cố trưc đó. Vì vậy, để gii bài toán xác suất này, ta cần:
Phân tích k đ bài, linh hoạt liên tưởng vào thc tế.
Xác đnh được nhóm biến c đầy đủ giai đoạn đầu ca s việc mà bài toán đã đưa ra.
Gi tên biến c xy ra giai đoạn sau liên quan đến nhóm biến c đầy đủ được xác đnh trước đó.
Xác định xác sut ca tng biến c h đầy đủ, c xác suất điu kin ca biến c giai đoạn
sau vi tng biến c trong h đầy đủ.
Áp dng công thc xác sut toàn phn nếu biến c cn tìm xác xut là biến c xy ra giai đon
sau.
Nếu biết biến c xảy ra trong giai đoạn sau, để xác đnh xác sut ca mt biến c o đó giai
đoạn trước liên quan đến biến c giai đoạn sau như thế nào, ta s dng Công thc Bayes.
Yêu cầu cần đạt
Thông hiểu:
- Mô tả được công thức xác suất toàn phần, công thức Bayes thông qua bảng dữ liệu thng kê
2x2 đồ hình cây.
Vn dụng
Trang 9
- Sử dụng được ng thức Bayes để tính xác suất điều kiện.
Vn dụng cao:
- Sử dụng được ng thức Bayes vận dụng vào mt số bài toán thực tiễn.
- Sử dụng được sơ đồnh cây để tính xác suất có điều kin trong một s bài toán thực tin liên
quan tới thống kê.
MỘT S DỤ
1. Công thc xác sut toàn phn
Mức độ thông hiu
Câu 1. Cho sơ đồ nh cây như hình bên dưới:
Tính:
a)
P B A
. b)
PB
. c)
PB
.
Li gii
(a) Dựa vào sơ đồ hình cây, ta có
0,7P B A
.
(b) Xác sut ca biến c
B
là
0,2.0,7 0,8.0,6 0,62PB
.
(c) Theo sơ đồ nh hình cây:
0,2.0,3 0,8.0,4 0,38PB
Cách khác:
1 0,38P B P B
.
Câu 2. Một cái hộp chứa
40
quả cầu màu đỏ và
60
quả cầu u vàng; các quả cầu kích thước khối
lượng như nhau. Sau khi thống kê người ta thấy số lượng các quả cầu được cho trong bảng sau:
Màu
Có đánh s
Kng
Đỏ
20
20
Vàng
36
24
Người ta lấy ngẫu nhiên một quả cầu trong hp, xét hai biến cố sau:
A
: “Quả cầu lấy ra có đánh số”.
B
: “Quả cầu lấy ra có màu đỏ
Sử dụng công thức xác suất toàn phn tính xác suất để quả cầu ly ra được đánh số.
Lời giải
Ta có:
40 2
100 5
PB
;
23
11
55
P B P B
;
20 1
|
40 2
P A B 
;
36 3
|
60 5
P A B 
.
Theo công thức tính xác suất toàn phần ta có xác suất để ly ra được viên bi được đánh số là
Trang 10
2 1 3 3 14
. | . | . . 0,56
5 2 5 5 25
P A P B P A B P B P A B
.
Mức độ vn dng
Câu 3. Hp th nhất 3 viên bi xanh 6 viên bi đ. Hp th hai 3 viên bi xanh và 7 viên bi đ. Các viên
bi cùng kích thưc khi lượng. Ly ra ngu nhiên 1 viên bi t hp th nht chuyn sang hp th
hai. Sau đó lại ly ra ngẫu nhiên đồng thi 2 viên bi t hp th hai. Tính xác suất để hai viên bi ly ra t
hp th hai là bi đ.
Lời giải
Gọi
A
biến cố lấy được một viên bi màu xanh hộp thứ nhất
B
biến cố lấy được hai
viên bi màu đỏ hộp thứ hai”
Khi đó ta có
1
3
PA
,
2
7
2
11
21
|
55
C
P B A
C

.
Suy ra
2
1
3
P A P A
;
2
8
2
11
28
|
55
C
P B A
C

.
Áp dụng công thức xác suất toàn phần ta có
1 21 2 28 7
| | . .
3 55 3 55 15
P B P A P B A P A P B A
.
Câu 4. Trong một trường hc, t l hc sinh n
52%
. T l hc sinh n t l hc sinh nam tham gia câu
lc b ngh thut lần lượt là
18%
15%
. Chn ngu nhiên mt hc sinh của trường. Tính c sut
học sinh được chn tham gia câu lc b ngh thut.
Lời giải
Gọi
A
là biến cố học sinh được chọn là học sinh nữ
B
là biến cố Học sinh được chọn tham
gia câu lạc bnghệ thuật”
Khi đó ta có
0,52PA
,
| 0,18P B A
,
| 0,15P B A
Suy ra
1 0,48P A P A
.
Áp dụng công thức xác suất toàn phần ta có
| | 0,52.0,18 0,48.0,15 0,1656P B P A P B A P A P B A
.
Câu 5. T l người n đã tiêm vắc xin phòng bnh
A
một địa phương là
65%
. Trong s nhng người đã
tiêm phòng, t l mc bnh
A
5%
; trong s nhng người chưa tiêm, t l mc bnh
A
17%
.
Chn ngu nhiên một người đa phương đó. nh xác suất nời đưc chn mc bnh
A
.
Lời giải
Gọi
X
là biến cố “Người dân được tiêm phòng bnh
A
Y
là biến cố Người dân mắc bệnh
A
”. Ta có
0,65 0,35P X P X
.
Tỉ lệ mắc bệnh khi tiêm phòng là:
| 0,05P Y X
.
Tỉ lệ mắc bệnh khi chưa tiêm phòng là
| 0,17P Y X
.
Xác suất người này mắc bệnh
A
là:
. | . | 0,65.0,05 0,35.0,17 0,092P Y P X P Y X P X P Y X
Trang 11
Câu 6. Mt trm ch phát hai tín hiu
A
B
vi xác suất tương ng 0,85 0,15 do nhiễu trên đường
truyn nên
1
7
tín hiu
A
b méo thu được như tín hiệu
B
; còn
1
8
tín hiu
B
b méo thành thu
được như
A
. Tính xác suất thu được tín hiu
A
.
Li gii
Gọi
A
là biến cố “Phát tín hiệu
A
A
là biến cố Phát tín hiệu
B
Gọi
A
T
là biến cố “Thu được tín hiệu
A
Ta có:
1 6 1
0,85; 0,15; | 1 ; |
7 7 8
AA
P A P A P T A P T A
Do đó
6 1 837
. | . | 0,85. 0,15.
7 8 1120
A A A
P T P A P T A P A P T A
.
2. Công thc Bayes
Mức độ vn dng
Câu 1. Mt b lc được s dụng để chặn thư rác trong các tài khoản thư đin t. Tuy nhiên, b lc không
tuyệt đối hoàn ho nên một thư rác bị chn vi xác sut
0,95
mt thư đúng (không phải là thư rác)
b chn vi xác sut
0,01
. Thng cho thy t l thư rác
3%
. Chn ngu nhiên một thư bị chn.
Tính xác suất để đó là thư rác (kết qu làm tròn đến hàng phn nghìn).
Lời giải
Gọi
A
là biến cố: Thư được chọn là thư rác”;
B
là biến cố: Thư được chọn là bị chặn”.
Ta có
3% 0,03PA
;
1 1 0,03 0,97P A P A
;
| 0,95; | 0,01P B A P B A
.
Công thức Bayes, ta có:
.|
|
. | . |
P A P B A
P A B
P A P B A P A P B A
0,03.0,95
0,746
0,03.0,95 0,97.0,01

.
Câu 2. Mt thng cho thy t l n s mc bnh him nghèo
Y
0,5%
. Biết rng, mt loi xét
nghim mà nếu mc bnh him nghèo
Y
thì vi xác sut
94%
xét nghim cho kết qu dương tính; nếu
không b bnh him nghèo
Y
thì vi xác sut
97%
xét nghim cho kết qu âm tính. Hi khi mt người
t nghim cho kết qu dương tính txác sut mc bnh him nghèo
Y
của người đó bao nhiêu
phần trăm (làm tròn kết qu đến hàng phn trăm)?
Lời giải
Xét hai biến cố
A
: ‘‘Người được chn ra bị mắc bệnh hiểm nghèo
Y
”,
B
: ‘‘Người được chọn ra có xét nghim cho kết quả dương tính
Do tỉ lệ người mắc bệnh hiểm nghèo
Y
là
0,5% 0,005
nên trước khi tiến hành xét nghiệm, xác suất
mắc bnh hiểm nghèo
Y
của một người là
0,005PA
.
Khi đó:
1 1 0,005 0,995P A P A
.
Nếu mắc bệnh hiểm nghèo
Y
t với xác suất
94%
xét nghiệm cho kết quả dương tính
Khi đó:
| 94% 0,94P B A 
.
Trang 12
Nếu không bị bnh hiểm nghèo
Y
t với xác suất
97%
xét nghiệm cho kết quả âm tính
Khi đó:
| 97% 0,97P B A 
Ta có sơ đồ hình cây như sau
Ta thấy xác suất mắc bnh hiểm nghèo
Y
của mt người khi xét nghiệm cho kết quả dương tính là
|P A B
. Áp dụng công thức Bayes, ta có:
.|
0,005.0,94
| 13,6%
0,005.0,94 0,995.0,03
. | . |
P A P B A
P A B
P A P B A P A P B A
.
Vậy xác suất mắc bệnh hiểm nghèo
Y
của một người khi xét nghim cho kết quả dương tính là
13,6%
Câu 3. Mt loi linh kin do hai nhà máy s I s II ng sn xut. T l phế phm ca các nhà máy I và II
lần lượt là
4%
3%
. Trong mt lô linh kiện để ln ln
80
sn phm ca nhà máy s I 120 sn
phm ca nhà máy s II. Mt khách hàng ly ngu nhiên mt linh kin t lô hàng đó. Gi s linh kin
được ly ra là linh kin phế phm. Xác sut linh kiện đó do nhà máy nào sn xuất là cao hơn?
Li gii
Xét hai biến c sau:
A
: ‘‘Linh kin ly ra do nmáy I sn xuất”,
B
: ‘‘Linh kin ly ra là phế phm”
Trong lô linh kin có tng cng
80 120 200
linh kin nên
80
0,4
200
PA
;
0,6PA
.
t l phế phm ca các nhà máy I và II ln lượt
4%
3%
nên
| 4% 0,04P B A 
Khi đó:
| 3% 0,03P B A 
.
Ta có sơ đồ y:
Trang 13
Khi linh kin ly ra là phế phm t xác sut linh kiện đó do nhà máy I sản xut là
|P A B
xác
sut linh kiện đó do nhà máy II sản xut là
|P A B
.
Áp dng công thc Bayes, ta có:
.|
0,4.0,04
| 47%
0,4.0,04 0,6.0,03
. | . |
P A P B A
P A B
P A P B A P A P B A
.
Suy ra
| 1 | 53%P A B P A B
.
Vy xác sut linh kiện đó do nhà máy II sản xuất là cao hơn.
BÀI TP T LUYN
BÀI 1. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi t
sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Trong mt k thi, 60% hc sinh đã làm đúng bài toán đầu tiên 40% học sinh đã làm đúng bài
toán th hai. Biết rng 20% học sinh làm đúng cả hai bài toán. Xác suất để mt học sinh làm đúng
bài toán th hai biết rng học sinh đó đã làm đúng bài toán đầu tiên là bao nhiêu?
A. 0,5 B. 0,333 C. 0,2 D. 0,667
Lời giải
Chọn B
A
: "học sinh đã làm đúng bài toán đầu tiên", t
60% 0,6PA
.
B
: "học sinh đã làm đúng bài toán thứ hai", t
40% 0,4PB
.
AB
: "học sinh làm đúng cả hai bài toán", t
20% 0,2P A B
.
Xác suất để một học sinh làm đúng bài toán thứ hai biết rằng học sinh đó đã làm đúng bài toán đầu tiên
0,2 1
| 0.33
0,6 3
P A B
P B A
PA
.
Câu 2. Mt hp cha 4 qu bóng được đánh số t 1 đến 4. An ly ngu nhiên mt qu bóng, b ra ngoài, ri
ly tiếp mt qu bóng na. Xét các biến c:
A
: "Quả bóng lấy ra ln đầu có số chẵn"
B
: "Quả bóng lấy ra lần hai số lẻ".
Tính xác suất có điều kiện
|P B A
.
A.
1
3
B.
1
2
C.
2
3
D.
3
4
Lời giải
Chọn C
Xác định không gian mẫu Ω và c biến cố.
1,2 , 1,3 , 1,4 , 2,1 , 2,3 , 2,4 , 3,1 , 3,2 , 3,4 , 4,1 , 4,2 , 4,3
2,1 , 2,3 , 2,4 , 4,1 , 4,2 , 4,3A
1,1 , 2,1 , 3,1 4,1 , 1,3 , 2,3 , 3,3 , 4,3,B
2,1 , 2,3 , 4,1 , 4,3AB
Trang 14
Ta có
12n
.
6nA
2
6
1
1
2
PA
;
4n A B
41
12 3
P A B
.
Vậy
1
2
3
|
1
3
2
P A B
P B A
PA
.
Câu 3. Cho hai biến cố
A
B
0,2; 0,6; | 0,3P P P A BAB
. Tính
P AB
.
A.
0,18
. B.
0,42
. C.
0,24
. D.
0,02
.
Lời giải
Chọn B
Theo công thức tính xác suất có điều kin ta có:
| | . 0,3.0,6 0,18
P AB
P A B P AB P A B P B
P B
.
AB
AB
là hai biến cố xung khắc
AB AB B
nên theo tính chất của xác suất, ta có:
0,6 0,18 0,42P AB P AB P B P AB P B P AB
.
Câu 4. Cho hai biến cố
A
B
là hai biến cố độc lập, với
0,2024PA
,
0,2025PB
. Tính
|P A B
.
A.
0,7976
. B.
0,7975
. C.
0,2025
. D.
0,2024
.
Lời giải
Chọn D
A
B
là hai biến cố độc lập nên:
| 0,2024P A B P A
Câu 5. Cho hai biến cố
A
B
, với
0,6PA
,
0,7PB
,
0,3P A B
. Tính
|P A B
.
A.
3
7
. B.
1
2
. C.
6
7
. D.
1
7
.
Lời giải
Chọn A
Ta có:
0,3 3
|
0,7 7
P A B
P A B
PB
Câu 6. Cho hai biến cố
A
B
, với
0,6PA
,
0,7PB
,
0,3P A B
. Tính
|P B A
.
A.
3
7
. B.
1
2
. C.
6
7
. D.
1
7
.
Lời giải
Chọn B
Ta có:
0,3 1 1
| 1 | 1 1 1
0,6 2 2
P A B
P B A P B A
PA
Câu 7. Cho hai biến cố
A
B
, với
0,6PA
,
0,7PB
,
0,3P A B
. Tính
P A B
.
A.
4
7
. B.
1
2
. C.
2
5
. D.
1
7
.
Lời giải
Chọn C
Cách 1:
Ta có:
|.P A B P A B P B
.
Trang 15
0,3 4
| 1 | 1 1
0,7 7
P A B
P A B P A B
PB
Do đó
42
| . .0,7 0,4
75
P A B P A B P B
Cách 2:
2
0,7 0,3
5
P A B P A B P B P A B P B P A B
Câu 8. Gieo lần lượt hai con xúc xắc n đối đồng chất. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hin trên hai
con xúc xắc bng 6. Biết rằng con xúc xắc thứ nht xuất hiện mặt 4 chm.
A.
2
6
. B.
1
2
. C.
1
6
. D.
5
6
.
Lời giải
Chọn C
Gọi
A
là biến cố “con xúc xắc thnhất xuất hiện mặt 4 chấm
Gọi
B
là biến cố “ Tổng số chấm xuất hiện trên 2 con xúc xắc bằng 6”.
Khi con xúc xắc thứ nhất đã xuất hin mặt 4 chấm thì t lần thứ hai xuất hin 2 chấm t tổng hai lần
xuất hin là 6 chấm t
1
|
6
P B A
Câu 9. Gi s trong một nhóm người
91%
người là không nhim bệnh. Để phát hin ra người nhim bnh,
người ta tiến hành xét nghim tt c mọi người của nhóm đó. Biết rằng đi với người nhim bnh thì
c sut t nghim kết qu dương tính là
85%
, nhưng đối với người không nhim bnh thì xác
sut xét nghim phn ứng dương tính
7%
. Tính xác suất để người đưc chn ra không nhim
bnh và không có phn ứng dương tính.
A.
0,93
. B.
0,0637
. C.
0,8463
. D.
0,7735
.
Lời giải
Chọn C
Cách 1: Sơ đồ hình cây
Gọi
A
: “Người đưc chọn ra không nhim bệnh”.
B
: “Người được chọn ra có phản ứng dương tính”
Theo bài ta có:
0,91; | 0,07; | 0,85P P B A P B AA
Do đó:
1 1 0,91 0,09; | 1 | 1 0,07 0,93P P A P B A B AA P
| 1 | 1 0,85 0,15P B A P B A
Ta có sơ đồ hình cây như sau:
Trang 16
Vậy:
0,91.0,93 0,8463P AB 
.
Cách 2: Sử dụng công thức
| 0,91 0,91.0,07 0,8463P AB P A P AB P A P A P B A
Câu 10. Một bình đựng 5 viên bi kích thước và cht liu ging nhau, ch khác nhau v màu sắc. Trong đó có 3
viên bi xanh 2 viên bi đ. Ly ngu nhiên t nh ra một viên bi ta được viên bi màu xanh, ri li
ly ngu nhiên ra mt viên bi na. nh xác suất để lấy đưc viên bi đỏ ln th hai.
A.
1
5
. B.
1
2
. C.
2
5
. D.
2
3
.
Lời giải
Chọn B
Gọi
A
: “lấy viên bi thứ nhất là màu xanh”.
B
: “ly viên bi thhai là màu đỏ”.
Ta có:
3.4 3
5.4 5
PA
;
3.2 3
5.4 10
P A B
.
Do đó:
3
1
10
|
3
2
5
P A B
P B A
PA
.
Câu 11. Gieo hai con xúc xắc cân đối, đồng cht. Tính xác suất để tng s chm xut hin trên hai con xúc xc
lớn hơn
10
, biết rng có ít nht mt con đã ra mt 5 chm.
A.
6
11
. B.
4
11
. C.
5
11
. D.
3
11
.
Lời giải
Chọn D
Gọi
A
: "ít nhất một con đã ra mặt 5 chấm".
B
: "tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc lớn hơn hoặc bằng 10 ".
Ta có:
2
5 11
11
6 36
P A P A



.
Biến cố
B
có các trường hợp
4;6 , 6;4 , 5;5 , 5;6 , 6;5 , 6;6
.
Biến cố
AB
có 3 trường hợp xảy ra:
5;5 , 5;6 , 6;5
có xác suất là:
3
36
P A B
.
Trang 17
Vậy
3
3
36
11
11
36
P A B
P B A
PA
.
Câu 12. Mt nhóm hc sinh 30 hc sinh, trong đó có 16 em học khá môn Toán, 25 em hc khá môn Hóa
hc, 12 em hc khá c hai môn Toán và Hóa hc. Chn ngu nhiên mt hc sinh trong s đó. Tính xác
suất để học sinh đó học khá môn Toán biết rng học sinh đó học khá môn Hóa hc.
A.
0,53
. B.
0,75
. C.
0,48
. D.
0,84
.
Lời giải
Chọn C
Gọi A: Học sinh đó hc khá môn Toán”,
Và B: “Học sinh đó học khá môn Hóa học”.
Từ bài ra ta có
16
30
PA
,
25
30
PB
;
12
30
P AB
.
2
| 0,48
1
25
P AB
P A B
PB
.
PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c),
d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S).
Câu 1. Một hp đựng
10
quả cầu đỏ
8
quả cầu xanh cùng ch thước khối lượng. ng lấy mt quả
không hoàn lại. Sau đó Lâm lấy ngẫu nhiên một quả cầu. Gọi
A
là biến cố Hùng ly được quả cầu
đỏ”,
B
là biến cố “Lâm lấy được một quả cầu đ”.
a)
5
9
PA
. b)
9
|
17
P B A
. c)
10
|
17
P B A
. d)
4
17
P AB
.
Lời giải
18n 
Số cách Hùng chọn được một quả cầu đỏ là:
1
10
10n A C
(a) Đúng Xác suất Hùng chn được một quả cầu đlà:
5
9
PA
(b) Đúng Sau khi Hùng lấy một quả cầu đỏ trong hộp còn li
17
quả cầu trong đó
9
quả cầu đỏ.
Do đó, xác suất Lâm lấy được quả cầu đỏ trong 17 quả cầu còn li xác suất cần tìm. Do đó,
1
9
1
17
9
|
17
C
P B A
C

(c) Đúng
10
|
17
P B A
(d) Sai Ta có
5 9 5
| . | .
9 17 17
P AB
P B A P AB P A P B A P AB
PA
.
Câu 2. Mt lp hc có 50 học sinh, trong đó có 20 hc sinh nam và 30 hc sinh n.
Khi tổng kết cuối năm, lớp có 20 học sinh gii, trong đó có 8 học sinh nam và 12 học sinh nữ.
Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh trong lớp.
a) Xác suất để học sinh được chn là hc sinh gii bng
0,4
.
b) c suất để học sinh được chọn vừa là học sinh gii và vừa là học sinh nbằng
0,6
.
c) Xác suất để hc sinh được chn là hc sinh n bng
0,5
.
d) Biết rằng học sinh được chọn là nữ, xác suất để học sinh đó là học sinh gii bằng
0,4
.
Li gii
Trang 18
Xét hai biến s sau:
A: Học sinh được chn là hc sinh gii”
B: “ Học sinh được chn là hc sinh n”.
(a) Đúng Xác sut học sinh được chn là hc sinh gii:
20
0,4
50
PA
(b) Sai Xác suất học sinh được chọn vừa học sinh gii và học sinh nữ:
12
0,24 0,6
50
P A B
(c) Sai Xác sut học sinh được chn là hc sinh n:
30
0,6 0,5
50
PB
.
(d) Đúng Biết rằng học sinh được chọn là nữ, xác suất học sinh đó và là học sinh nữ:
12
| 0,4
30
P A B
P A B
PB
.
Câu 3. Cho hai biến cố
A
B
, với
0,4PA
,
0,8PB
,
0,4P A B
.
a)
0,6PA
0,2PB
. b)
1
|
2
P A B
c)
2
|
3
P B A
d)
3
5
P A B
Lời giải
(a) ĐÚNG
Ta có:
0,4 1 0,4 0,6P A P A
0,8 1 0,8 0,2P B P B
.
0,4P A B
(b) ĐÚNG
Ta có:
0,4 1
|
0,8 2
P A B
P A B
PB
(c) SAI
Ta có:
0,4 1
| 1 | 1 1
0,6 3
P A B
P B A P B A
PA
(d) SAI
Cách 1:
Ta có:
|.P A B P A B P B
.
0,4 1
| 1 | 1 1
0,8 2
P A B
P A B P A B
PB
Do đó
12
| . .0,8
25
P A B P A B P B
Cách 2:
2
0,8 0,4
5
P A B P A B P B P A B P B P A B
Trang 19
Câu 4. Mt công ty truyn thông đấu thu 2 d án. Kh năng thng thu ca d án 1 0,5 d án 2 là 0,6.
Kh năng thắng thu ca 2 d án là 0,4. Gi
,AB
lần lượt là biến c thng thu d án 1 và d án 2.
a)
A
B
là hai biến độc lập.
b) Xác suất công ty thắng thầu đúng 1 dự án là
0,3
.
c) Biết công ty thắng thầu dự án 1,c suất công ty thắng thầu dự án 2 là
0,4
.
d) Biết công ty không thắng thầu dự án 1, xác suất công ty thắng thầu dự án
0,8
.
Lời giải
(a) ĐÚNG
A
B
là hai biến độc lập.
Đề bài:
0,5 0,5; 0,6 0,4P A P A P B P B
0,4P A B
,AB
độc lập
.P A B P A P B
0,4 0,5.0,6
nên
,AB
không độc lập
(b) ĐÚNG
Xác suất công ty thắng thầu đúng 1 dự án là
0,3
.
Gọi
C
là biến cố thắng thầu đúng 1 dự án
P C P A B P A B P A P A B P B P A B
2 0,5 0,6 2.0,4 0,3P A P B P A B
(c) SAI
Biết công ty thắng thầu dự án 1, xác suất công ty thắng thầu dự án 2 là
0,4
.
Gọi
D
là biến cố thắng dự 2 biết thắng dự án 1”
0,4
| 0,8
0,5
P B A
P D P B A
PA
(d) SAI
Biết công ty không thắng thầu dự án 1, xác suất công ty thắng thầu dự án
0,8
.
Gọi
E
là biến cố “thắng dự án 2 biết không thắng dự án 1”
0,6 0,4
| 0,4
0,5
P B A
P B P A B
P E P B A
P A P A

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. T sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Trong mt k thi, 60% hc sinh đã làm đúng bài toán đầu tiên 40% học sinh đã làm đúng i
toán th hai. Biết rng 20% học sinh làm đúng cả hai bài toán. Xác suất để mt học sinh làm đúng
bài toán th hai biết rng học sinh đó đã làm đúng bài toán đầu tiên là bao nhiêu? (Làm tròn đến hàng
phần trăm).
Lời giải
Đáp án: 0,33
A
: "học sinh đã làm đúng bài toán đầu tiên"
60% 0,6PA
.
B
: "học sinh đã làm đúng bài toán thứ hai"
40% 0,4PB
.
AB
: "học sinh làm đúng cả hai bài toán"
20% 0,2P A B
.
Xác suất để một học sinh làm đúng bài toán thứ hai biết rằng học sinh đó đã làm đúng bài toán đầu tiên
0,2 1
| 0.33
0,6 3
P A B
P B A
PA
.
Trang 20
Câu 2. Cho hai biến cố
A
B
là hai biến cố độc lập, với
0,2PA
,
0,4PB
. Tính
|P A B
.
Lời giải
Đáp án: 0,2
A và
B
là hai biến cố độc lập nên:
| 0,2P A B P A
.
Câu 3. Gieo lần lượt hai con xúc xắc cân đối đồng chất. Tính xác suất để tổng schấm xuất hiện trên hai
con xúc xắc bằng 6 biết rằng con xúc xắc thnhất xuất hin mặt 4 chấm. (Làm tròn đến hàng phần
trăm).
Lời giải
Đáp án: 0,17
Gọi
A
là biến cố “con xúc xắc thnhất xuất hiện mặt 4 chấm
Gọi
B
là biến cố “ Tổng số chấm xuất hiện trên 2 con xúc xắc bằng 6”.
Khi con xúc xắc thứ nhất đã xuất hin mặt 4 chấm thì t lần thứ hai xuất hin 2 chấm t tổng hai lần
xuất hin là 6 chấm t
1
| 0,17
6
P B A 
Câu 4. Lp 10A 35 hc sinh, mi học sinh đều gii ít nht mt trong hai môn Toán hoặc Văn. Biết rng
23 hc sinh gii môn Toán và 20 hc sinh gii môn Văn. Chn ngu nhiên mt hc sinh ca lp 10A.
Tính xác suất để học sinh được chọn "không giỏi môn n biết rằng học sinh đó gii môn Toán".
(Làm tròn đến hàng phần trăm).
Lời giải
Đáp án: 0,65
Trong số 23 học sinh gii Toán, đúng 8 học sinh gii cả Toán n nên số học sinh không giỏi
Văn mà gii Toán là
23 8 15
.
Xác suất để hc sinh được chn "không giỏi môn Văn biết rằng học sinh đó gii môn Toán" là
15
0,65
23
P 
Câu 5. Cho hai biến cố
A
B
0,2; 0,6; | 0,3P P P A BAB
. Tính
P AB
.
Lời giải
Đáp án: 0,42
Theo công thức tính xác suất có điều kin ta có:
| | . 0,3.0,6 0,18
P AB
P A B P AB P A B P B
P B
.
AB
AB
là hai biến cố xung khắc
AB AB B
nên theo tính chất của xác suất, ta có:
0,6 0,18 0,42P AB P AB P B P AB P B P AB
.
Câu 6. Trong mt cửa hàng 18 bóng đèn loại I và 2 ng đèn loại II, các bóng đèn hình dng và kích
thước như nhau. Một một người mua hàng ly ngu nhiên lần lượt 2 bóng đèn (ly không hoàn li)
trong ca hàng. Biết xác suất để ít nht 1 ln lấy được bóng đèn loi I bng
a
b
(vi
,ab
c s
nguyên dương và
a
b
là phân s ti gin). Tính
ab
.
Lời giải
Đáp án: -1
Xét c biến c:
A: "Ln th nht ly được bóng đèn loi II";
B
: "Ln th hai lấy được bóng đèn loi II".
Xác suất đ ln th nht lấy được bóng đèn loi II là:
21
P
20 10
A 
.
Sau khi lấy 1 bóng đèn loi II thì ch n 1 bóng đèn loi II trong hp.

Preview text:

CHUYÊN ĐỀ: MỘT SỐ YẾU TỐ VỀ XÁC SUẤT I.
ĐỊNH NGHĨA CỔ ĐIỂN CỦA XÁC SUẤT – QUY TẮC TÍNH XÁC SUẤT
Yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết được một số khái niệm về xác suất cổ điển: phép thử ngẫu nhiên; không gian mẫu; biến cố
(biến cố là tập con của không gian mẫu); biến cố đối; định nghĩa cổ điển của xác suất; nguyên lí xác suất bé.
- Mô tả được không gian mẫu, biến cố trong một số thí nghiệm đơn giản (ví dụ: tung đồng xu hai lần,
tung đồng xu ba lần, tung xúc xắc hai lần).
- Tính được xác suất của biến cố trong một số bài toán đơn giản bằng phương pháp tổ hợp (trường
hợp xác suất phân bố đều).
- Tính được xác suất trong một số thí nghiệm lặp bằng cách sử dụng sơ đồ hình cây (ví dụ: tung xúc
xắc hai lần, tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện trong hai lần tung bằng 7).
- Mô tả được các tính chất cơ bản của xác suất.
- Tính được xác suất của biến cố đối. 1. Biến cố
- Phép thử ngẫu nhiên (gọi tắt là phép thử) là một thí nghiệm hay một hành động mà kết quả của nó
không thể biết được trước khi phép thử được thực hiện.
- Không gian mẫu của phép thử là tập hợp tất cả các kết quả có thể khi thực hiện phép thử. Không gian
mẫu của phép thử được kí hiệu là  .
- Kết quả thuận lợi cho một biến cố E liên quan tới phép thử T là kết quả
của phép thử T làm cho biến cố đó xảy ra.
Chú ý: Ta chỉ xét các phép thử mà không gian mẫu gồm hữu hạn kết quả.
- Mỗi biến cố là một tập con của không gian mẫu  . Tập con này là tập tất
cả các kết quả thuận lợi cho biến cố đó.
Nhận xét: Biến cố chắc chắn là tập  , biến cố không thể là tập .
- Biến cố đối của biến cố E là biến cố “ E không xảy ra”.
- Biến cố đối của E được kí hiệu là E
Nhận xét: Nếu biến cố E là tập con của không gian mẫu  thì biến
cố đối E là tập tất cả các phần tử của  mà không là phần tử của E . Vậy E C E  .
2. Định nghĩa cổ điển của xác suất
Cho phép thử T có không gian mẫu là  . Giả thiết rằng các kết quả có thể của T là đồng khả năng.
Khi đó nếu E là một biến cố liên quan đến phép thử T thì xác suất của E được cho bởi công thức n(E) P(E) 
n  và n(E) tương ứng là số phần tử của tập  và tập E . n( , trong đó ( ) ) Trang 1 Nhận xét
- Với mỗi biến cố E , ta có 0  P(E)  1 .
- Với biến cố chắc chắn (là tập  ), ta có P()  1.
- Với biến cố không thể (là tập ) ), ta có P()  0 .
3. Nguyên lý xác suất bé
Qua thực tế người ta thấy rằng một biến cố có xác suất rất bé thì sẽ không xảy ra khi ta thực hiện một
phép thử hay một vài phép thử. Từ đó người ta đã thừa nhận nguyên lí sau đây gọi là nguyên lí xác suất bé:
Nếu một biến cố có xác suất rất bé thì trong một phép thử, biến cố đó sẽ không xảy ra.
Chẳng hạn, xác suất một chiếc máy bay rơi là rất bé, khoảng 0,00000027 . Mỗi hành khách khi đi máy
bay đều tin rằng biến cố: "Máy bay rơi" sẽ không xảy ra trong chuyến bay của mình, do đó người ta vẫn
không ngần ngại đi máy bay.
Chú ý: Trong thực tế, xác suất của một biến cố được coi là bé phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
Chẳng hạn, xác suất một chiếc điện thoại bị lỗi kĩ thuật là 0,001 được coi là rất bé, nhưng nếu xác suất cháy
nổ động cơ của một máy bay là 0,001 thì xác suất này không được coi là rất bé. II.
QUY TẮC TÍNH XÁC SUẤT
Yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết được một số khái niệm về xác suất cổ điển: hợp và giao các biến cố; biến cố độc lập.
- Tính được xác suất của biến cố hợp bằng cách sử dụng công thức cộng.
- Tính được xác suất của biến cố giao bằng cách sử dụng công thức nhân (cho trường hợp biến cố độc lập).
- Tính được xác suất của biến cố trong một số bài toán đơn giản bằng phương pháp tổ hợp.
- Tính được xác suất trong một số bài toán đơn giản bằng cách sử dụng sơ đồ hình cây. 1. Biến cố hợp
Cho A B là hai biến cố. Biến cố: " A hoặc B xảy ra" được gọi là biến cố hợp của A B , kí hiệu
A B . Biến cố hợp của A B là tập con A B của không gian mẫu  . 2. Biến cố giao
Cho A B là hai biến cố. Biến cố: "Cả A B đều xảy ra" được gọi là biến cố giao của A B ,
kí hiệu là AB hay A B .
Biến cố giao của A B là tập con A B của không gian mẫu  . Trang 2
3. Biến cố độc lập
Cặp biến cố A B được gọi là độc lập nếu việc xảy ra hay không xảy ra của biến cố này không ảnh
hưởng tới xác suất xảy ra của biến cố kia.
Chú ý. Nếu cặp biến cố A B độc lập thì các cặp biến cố: A B; A và ;
B A B cũng độc lập.
4. Quy tắc tính xác suất
4.1. Công thức cộng xác suất cho hai biến cố xung khắc
a) Biến cố xung khắc
Biến cố A và biến cố B được gọi là xung khắc nếu A B không đồng thời xảy ra.
Hai biến cố A B xung khắc khi và chỉ khi AB  .
b) Công thức cộng xác suất
Cho hai biến cố A B . Khi đó, ta có: P(A B)  P( )
A P(B)  P( AB).
Công thức này được gọi là công thức cộng xác suất. Nếu hai biến cố ,
A B xung khắc: P( A B)  P( )
A P(B) .
4.2. Công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập
Nếu hai biến cố A B độc lập với nhau thì P(AB)  P( )
A P(B).
Công thức này gọi là công thức nhân xác suất cho hai biến cố độc lập.
Chú ý. Với hai biến cố A B , nếu P( AB)  P( )
A P(B) thì A B không độc lập. III.
XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
Trong thực tế, ta thường phải cập nhật xác suất của một biến cố khi biết thêm một thông tin nào đó.
Nếu có thông tin biến cố B xảy ra, cần cập nhật xác suất của biến cố A , tức là tính xác suất có điều kiện của
A khi biết biến cố B đã xảy ra.
1. Định nghĩa xác suất có điều kiện
Cho hai biến cố A B . Xác suất của biến cố A với điều kiện biến cố B đã xảy ra được gọi là xác suất
của A với điều kiện B , kí hiệu PA| B. Trang 3 P AB
Nếu PB  0 thì PA | B    P BChú ý:
 Nếu PB  0 thì PAB  PB.PA| B
 Nếu A B là hai biến cố bất kì thì PAB  P 
A .PB | A  PB.PA | B
Công thức trên được gọi là công thức nhân xác suất.  n AB
Cho A B là hai biến cố với PB  0. Khi đó, ta có: P A | B   
, trong đó nAB là số n B
các trường hợp thuận lợi của biến cố AB ; nB là số các trường hợp thuận lợi của biến cố B .
 Nếu A B là hai biến cố bất kì, với PB  0 thì: PA | B 1 PA| B
 Cho A B là hai biến cố với 0  PA 1; 0  PB 1.
Khi đó, A B là hai biến cố độc lập khi và chỉ khi: PA  PA | B  PA | B và
P B  P B | A  P B | A
Tính chất trên giải thích vì sao hai biến cố độc lập nếu việc xảy ra hay không xảy ra của biến này không
làm ảnh hưởng đến xác suất của biến cố kia. 2. Một số chú ý
Chú ý 1: Cho hai biến cố độc lập A B với 0  PA 1; 0  PB 1.
PA  PA | B  PA| B
P B  P B | A  P B | A  Chú ý 2:
P A  PA 1
PA| B  PA | B 1
P AB  P AB  P A
P AB  P AB  P BChú ý 3:
 Xác suất của một biến cố có thể phụ thuộc vào nhiều yếu tố, điều kiện khác nhau nào đó mà có thể
được nói ra hoặc không nói ra (điều kiện hiểu ngầm). Để chỉ ra một cách cụ thể hơn về việc xác suất
của một sự kiện A nào đó phụ thuộc vào một điều kiện B nào đó ra sao, ta sử dụng xác suất có điều kiện.
 Những bài toán xảy ra xác suất có điều kiện, thường đi kèm với việc sử dụng quy tắc nhân xác suất,
khi gặp bài toán này ta cần lưu ý đến sự độc lập của biến cố để vận dụng công thức đúng. Trang 4 MỘT SỐ VÍ DỤ
Yêu cầu cần đạt Nhận biết:
- Nhận biết được khái niệm về xác suất có điều kiện Thông hiểu:
- Giải thích được ý nghĩa của xác suất có điều kiện trong những t ình huống thực tiễn quen thuộc. Câu 1.
(NB) Gieo một con xúc xắc. Gọi A là biến cố xuất hiện mặt 2 chấm và B là biến cố xuất hiện mặt có
số chấm là số chẵn. Tính: P A | B . Lời giải P AB n AB 1
Ta có: P A | B      . P Bn B 3 Câu 2.
(TH) Trong một hộp có 4 viên bi màu trắng và 9 viên bi màu đen, các viên bi có cùng kích thước và
khối lượng. Lấy lần lượt mỗi lần một viên bi trong hộp, không hoàn lại. Tính xác xuất để viên bi lấy ở
lần thứ hai là màu đen, biết rằng viên bi lấy ở lần thứ nhất cũng là màu đen. Lời giải
Gọi B là biến cố viên bi lấy ở lần thứ nhất là màu đen.
A là biến cố viên bi lấy ở lần thứ hai là màu đen.
Ta cần tính PA| B.
Cách 1: Bằng định nghĩa
Do lần thứ nhất lấy được viên bi màu đen nên trong hộp còn 12 viên bi, trong đó có 4 viên bi màu
trắng và 8 viên bi màu đen. Vậy P A B 8 2 |   . 12 3
Cách 2: Bằng công thức
Số cách chọn 1 viên bi ở mỗi lần thứ nhất và thứ hai lần lượt là 13 và 12 cách chọn nên n 13.12
Có 9 cách chọn 1 viên bi màu đen ở lần thứ nhất và 12 cách chọn 1 viên bi ở lần thứ hai nên n B 
P BnB 9.12 9 9.12    . n  13.12 13
AB là biến cố cả hai lần đều chọn được viên bi màu đen
nAB 
P ABnAB 9.8 6 9.8    . n  13.12 13 6 P AB
Vậy P A B   2 13 |    . P B 9 3 13 Câu 3.
(TH) Theo một số liệu thống kê của dự án Plan, tại một xã của một tỉnh miền núi phía Bắc chỉ có 2
dân tộc Mông và Dao sinh sống, có số trẻ em dưới 5 tuổi là 300 em, kết quả điều tra năm 2023 được
cho như bảng dưới đây :
Kết quả điều tra Người Mông Người Dao Trang 5 Suy dinh dưỡng 27 24 Không suy dinh dưỡng 153 96
Chọn ngẫu nhiên một trẻ em dưới 5 tuổi của xã.
a) Tính xác suất chọn được một trẻ em dưới 5 tuổi của xã là người Mông và bị suy dinh dưỡng.
b) Tính xác suất trẻ em người Mông bị suy dinh dưỡng.
c) Tính xác suất trẻ em người Dao bị suy dinh dưỡng Lời giải
Gọi A là biến cố chọn được một trẻ em dưới 5 tuổi của xã bị suy dinh dưỡng.
B là biến cố chọn được một trẻ em dưới 5 tuổi của xã là dân tộc Mông.
(a) Ta có n  300
AB là biến cố : Trẻ em dưới 5 tuổi được chọn là người Mông và bị suy dinh dưỡng.
nAB 
P ABnAB 27 27    . n  0, 09 300
(b) Số lượng trẻ em dưới 5 tuổi của xã là dân tộc Mông là nB  27 153 180
Xác suất chọn được một trẻ em dưới 5 tuổi của xã là dân tộc Mông là P B 180 3    0,6 . 300 5
Xác suất trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng của xã là dân tộc Mông: P A BP AB 0,09 |    . P B 0,15 0,6
(c) Xác suất chọn một trẻ em dưới 5 tuổi của xã là dân tộc Dao là P B 1 PB  0,4
AB là biến cố : Trẻ em được chọn bị suy dinh dưỡng và là người Dao
nAB   PAB 24 24   0,08. 300
Xác suất trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng của xã là dân tộc Dao :
P A BPAB 0,08 |    . P B 0, 2 0, 4 Câu 4.
(TH) Một bình đựng 50 viên bi kích thước, chất liệu như nhau, trong đó có 30 viên bi trắng và 20
viên bi xanh. Lấy ngẫu nhiên ra một viên bi không hoàn lại, rồi lại lấy ngẫu nhiên ra một viên bi nữa.
Tính xác suất để lấy được một viên bi trắng ở lần thứ nhất và một viên bi xanh ở lần thứ hai. Lời giải
Gọi A là biến cố: “Lấy được một viên bi trắng ở lần thứ nhất”
Gọi B là biến cố: “Lấy được một viên bi xanh ở lần thứ hai”.
Ta cần tính: P AB.
Vì có 30 viên bi trắng trong tổng số 50 viên bi nên P A 30 3   50 5 Trang 6
Nếu A đã xảy ra, tức là một viên bi trắng đã được lấy ra ở lần thứ nhất, còn lại trong bình 49 viên bi,
trong đó bi xanh là 20 viên bi. Do đó PB A 20 |  49
Theo công thức nhân xác suất: P AB  P AP B A 3 20 12 . |  .  . 5 49 49
Mô tả bằng sơ đồ cây Câu 5.
(TH) Một công ty bảo hiểm nhận thấy có 52% số người mua bảo hiểm ô tô là nam và có 39% số
người mua bảo hiểm ô tô là nam trên 40 tuổi. Biết một người mua bảo hiểm ô tô là nam, tính xác
suất người đó trên 40 tuổi. Lời giải
Gọi A là biến cố “Người mua bảo hiểm ô tô là nam”
B là biến cố “Người mua bảo hiểm ô tô trên 40 tuổi”.
Ta cần tính PB | A.
Do có 52% người mua bảo hiểm ô tô là nam nên PA  0,52 .
Do có 39% số người mua bảo hiểm ô tô là nam trên 40 tuổi nên PAB  0,39 . P AB
Vậy P B A   0,39 |    . P A 0, 75 0, 52 Câu 6.
(TH) Kết quả khảo sát những bệnh nhân là học sinh bị tai nạn xe máy điện về mối liên hệ giữa việc đội
mũ bảo hiểm và khả năng bị chấn thương vùng đầu cho thấy:
Tỉ lệ bệnh nhân bị chấn thương vùng đầu khi gặp tai nạn là 60% .
Tỉ lệ bệnh nhân đội mũ bảo hiểm đúng cách khi gặp tai nạn là 90%.
Tỉ lệ bệnh nhân đội mũ bảo hiểm đúng cách và bị chấn thương vùng đầu là 15% .
Hỏi theo kết quả điều tra trên, việc đội mũ bảo hiểm đúng cách đối với học sinh khi di chuyển bằng xe
máy điện sẽ làm giảm khả năng bị chấn thương vùng đầu khi gặp tai nạn bao nhiêu lần? Lời giải
Gọi A là biến cố “ Bệnh nhân bị chấn thương vùng đầu khi gặp tai nạn ”.
B : “ Bệnh nhân đội mũ bảo hiểm đúng cách ”.
AB : “ Bệnh nhân bị chấn thương vùng đầu khi gặp tai nạn và đội mũ bảo hiểm đúng cách ”.
Theo đề ra ta có PAB 15%  0,15 ; PB  90%  0,9 ; P  A  60%  0,6 Trang 7
Xác suất để HS bị chấn thương vùng đầu khi gặp tai nạn, biết HS đó đã đội mũ bảo hiểm đúng cách là: P A BP AB 0,15 1 |    P B 0, 9 6
Vậy việc đội mũ bảo hiểm đúng cách đối với học sinh khi di chuyển bằng xe máy điện sẽ làm giảm
khả năng bị chấn thương vùng đầu khi gặp tai nạn số lần là 0,6  3,6 lần. 1 6 IV.
CÔNG THỨC XÁC SUẤT TOÀN PHẦN. CÔNG THỨC BAYES.
1. Công thức xác suất toàn phần
Cho hai biến cố A B với 0  PB 1 , ta có:
P A  P AB  P AB   P B.P A | B  P B .P A | B 2. Công thức Bayes
P B .P A | B
Cho hai biến cố A B với PA  0, PB  0 , ta có: P B | A      P A Nhận xét:
Cho hai biến cố A B với PA  0, PB  0 , do P A  P B.P A | B  P B .P A | B
P B .P A | B
nên công thức Bayes còn có dạng: PB | A     
P B.P A | B  P B.PA | B
Chú ý khi sử dụng Công thức xác suất toàn phần và Công thức Bayes:
Công thức xác suất toàn phần và Công thức Bayes được áp dụng trong các trường hợp sự việc bài toán
đề cập đến gồm nhiều giai đoạn có sự liên đới nhau trong quá trình xảy ra. Khi áp dụng giải toán, biến cố cần tìm
xác suất chi phối bởi hệ đầy đủ biến cố trước đó. Vì vậy, để giải bài toán xác suất này, ta cần:
 Phân tích kỹ đề bài, linh hoạt liên tưởng vào thực tế.
 Xác định được nhóm biến cố đầy đủ ở giai đoạn đầu của sự việc mà bài toán đã đưa ra.
 Gọi tên biến cố xảy ra ở giai đoạn sau liên quan đến nhóm biến cố đầy đủ được xác định trước đó.
 Xác định xác suất của từng biến cố ở hệ đầy đủ, các xác suất có điều kiện của biến cố ở giai đoạn
sau với từng biến cố trong hệ đầy đủ.
 Áp dụng công thức xác suất toàn phần nếu biến cố cần tìm xác xuất là biến cố xảy ra ở giai đoạn sau.
 Nếu biết biến cố xảy ra trong giai đoạn sau, để xác định xác suất của một biến cố nào đó ở giai
đoạn trước liên quan đến biến cố ở giai đoạn sau như thế nào, ta sử dụng Công thức Bayes.
Yêu cầu cần đạt Thông hiểu: -
Mô tả được công thức xác suất toàn phần, công thức Bayes thông qua bảng dữ liệu thống kê 2x2 và sơ đồ hình cây. Vận dụng Trang 8 -
Sử dụng được công thức Bayes để tính xác suất có điều kiện.
Vận dụng cao: -
Sử dụng được công thức Bayes vận dụng vào một số bài toán thực tiễn. -
Sử dụng được sơ đồ hình cây để tính xác suất có điều kiện trong một số bài toán thực tiễn liên quan tới thống kê. MỘT SỐ VÍ DỤ
1. Công thức xác suất toàn phần
Mức độ thông hiểu Câu 1.
Cho sơ đồ hình cây như hình bên dưới: Tính:
a) P BA .
b) PB .
c) P B . Lời giải
(a) Dựa vào sơ đồ hình cây, ta có PBA  0,7 .
(b) Xác suất của biến cố B PB  0,2.0,7  0,8.0,6  0,62 .
(c) Theo sơ đồ hình hình cây: P B  0, 2.0,3  0,8.0, 4  0,38
Cách khác: P B   1 PB  0,38 . Câu 2.
Một cái hộp có chứa 40 quả cầu màu đỏ và 60 quả cầu màu vàng; các quả cầu có kích thước và khối
lượng như nhau. Sau khi thống kê người ta thấy số lượng các quả cầu được cho trong bảng sau: Màu Có đánh số Không Đỏ 20 20 Vàng 36 24
Người ta lấy ngẫu nhiên một quả cầu trong hộp, xét hai biến cố sau:
A : “Quả cầu lấy ra có đánh số”.
B : “Quả cầu lấy ra có màu đỏ”
Sử dụng công thức xác suất toàn phần tính xác suất để quả cầu lấy ra được đánh số. Lời giải
Ta có: P B 40 2 
 ; PB   PB 2 3 1
 1  ; PA B 20 1 | 
 ; PA B 36 3 |   . 100 5 5 5 40 2 60 5
Theo công thức tính xác suất toàn phần ta có xác suất để lấy ra được viên bi được đánh số là Trang 9
P A  PBP A B  P BPA B 2 1 3 3 14 . | . |  .  .   0,56 . 5 2 5 5 25
Mức độ vận dụng
Câu 3. Hộp thứ nhất có 3 viên bi xanh và 6 viên bi đỏ. Hộp thứ hai có 3 viên bi xanh và 7 viên bi đỏ. Các viên
bi có cùng kích thước và khối lượng. Lấy ra ngẫu nhiên 1 viên bi từ hộp thứ nhất chuyển sang hộp thứ
hai. Sau đó lại lấy ra ngẫu nhiên đồng thời 2 viên bi từ hộp thứ hai. Tính xác suất để hai viên bi lấy ra từ hộp thứ hai là bi đỏ. Lời giải
Gọi A là biến cố “ lấy được một viên bi màu xanh ở hộp thứ nhất “ và B là biến cố “ lấy được hai
viên bi màu đỏ ở hộp thứ hai” Khi đó ta có C 21 P A 1
 , PB | A 2 7   . 3 2 C 55 11 C 28
Suy ra P A   PA 2 1
 ; PB | A 2 8   . 3 2 C 55 11
Áp dụng công thức xác suất toàn phần ta có
P B  PAPB A  P APB A 1 21 2 28 7 | |  .  .  . 3 55 3 55 15 Câu 4.
Trong một trường học, tỉ lệ học sinh nữ là 52%. Tỉ lệ học sinh nữ và tỉ lệ học sinh nam tham gia câu
lạc bộ nghệ thuật lần lượt là 18% và 15% . Chọn ngẫu nhiên một học sinh của trường. Tính xác suất
học sinh được chọn có tham gia câu lạc bộ nghệ thuật. Lời giải
Gọi A là biến cố “ học sinh được chọn là học sinh nữ “ và B là biến cố “ Học sinh được chọn tham
gia câu lạc bộ nghệ thuật”
Khi đó ta có PA  0,52 , PB | A  0,18 , PB | A  0,15
Suy ra PA 1 PA  0,48 .
Áp dụng công thức xác suất toàn phần ta có
PB  PAPB | A  PAPB | A  0,52.0,18  0,48.0,15  0,1656 . Câu 5.
Tỉ lệ người dân đã tiêm vắc xin phòng bệnh A ở một địa phương là 65% . Trong số những người đã
tiêm phòng, tỉ lệ mắc bệnh A là 5%; trong số những người chưa tiêm, tỉ lệ mắc bệnh A là 17% .
Chọn ngẫu nhiên một người ở địa phương đó. Tính xác suất người được chọn mắc bệnh A . Lời giải
Gọi X là biến cố “Người dân được tiêm phòng bệnh A
Y là biến cố “Người dân mắc bệnh A ”. Ta có P X   0,65  P X   0,35 .
Tỉ lệ mắc bệnh khi tiêm phòng là: PY | X   0,05 .
Tỉ lệ mắc bệnh khi chưa tiêm phòng là PY | X   0,17 .
Xác suất người này mắc bệnh A là:
PY   PX .PY | X   PX .PY | X   0,65.0,05  0,35.0,17  0,092 Trang 10 Câu 6.
Một trạm chỉ phát hai tín hiệu A B với xác suất tương ứng 0,85 và 0,15 do có nhiễu trên đường 1 1 truyền nên
tín hiệu A bị méo và thu được như tín hiệu B ; còn
tín hiệu B bị méo thành và thu 7 8
được như A . Tính xác suất thu được tín hiệu A . Lời giải
Gọi A là biến cố “Phát tín hiệu A ”  A là biến cố “Phát tín hiệu B
Gọi T là biến cố “Thu được tín hiệu A A 1 6 1
Ta có: P A  0,85; P A  0,15; P T | A    P T A A  1 ;  |A  7 7 8
Do đó P T P A P T A P A P T A    . A     A     A  6 1 837 . | . | 0,85. 0,15. 7 8 1120 2. Công thức Bayes
Mức độ vận dụng Câu 1.
Một bộ lọc được sử dụng để chặn thư rác trong các tài khoản thư điện tử. Tuy nhiên, vì bộ lọc không
tuyệt đối hoàn hảo nên một thư rác bị chặn với xác suất 0, 95 và một thư đúng (không phải là thư rác)
bị chặn với xác suất 0, 01 . Thống kê cho thấy tỉ lệ thư rác là 3%. Chọn ngẫu nhiên một thư bị chặn.
Tính xác suất để đó là thư rác (kết quả làm tròn đến hàng phần nghìn). Lời giải
Gọi A là biến cố: “Thư được chọn là thư rác”; B là biến cố: “Thư được chọn là bị chặn”. Ta có P  A  3%  0,03 ;
P A 1 PA 1 0,03  0,97;
P B | A  0,95; P B | A  0,01. Công thức Bayes, ta có:  P A P B A 0, 03.0,95 P A | B  .  |     0,746
P A.P B | A  P A.PB | A 0,03.0,95  . 0,97.0, 01 Câu 2.
Một thống kê cho thấy tỉ lệ dân số mắc bệnh hiểm nghèo Y là 0, 5% . Biết rằng, có một loại xét
nghiệm mà nếu mắc bệnh hiểm nghèo Y thì với xác suất 94% xét nghiệm cho kết quả dương tính; nếu
không bị bệnh hiểm nghèo Y thì với xác suất 97% xét nghiệm cho kết quả âm tính. Hỏi khi một người
xét nghiệm cho kết quả dương tính thì xác suất mắc bệnh hiểm nghèo Y của người đó là bao nhiêu
phần trăm (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)? Lời giải
Xét hai biến cố A : ‘‘Người được chọn ra bị mắc bệnh hiểm nghèo Y ”,
B : ‘‘Người được chọn ra có xét nghiệm cho kết quả dương tính”
Do tỉ lệ người mắc bệnh hiểm nghèo Y là 0,5%  0,005 nên trước khi tiến hành xét nghiệm, xác suất
mắc bệnh hiểm nghèo Y của một người là P  A  0, 005 .
Khi đó: PA 1 PA 10,005  0,995.
Nếu mắc bệnh hiểm nghèo Y thì với xác suất 94% xét nghiệm cho kết quả dương tính
Khi đó: PB |  A  94%  0,94 . Trang 11
Nếu không bị bệnh hiểm nghèo Y thì với xác suất 97% xét nghiệm cho kết quả âm tính
Khi đó: PB | A  97%  0,97
Ta có sơ đồ hình cây như sau
Ta thấy xác suất mắc bệnh hiểm nghèo Y của một người khi xét nghiệm cho kết quả dương tính là
P A | B . Áp dụng công thức Bayes, ta có: P A B
P A.PB | A 0, 005.0,94 |    .
P A.P B | A  P A.PB | A 13, 6% 0, 005.0,94  0,995.0, 03
Vậy xác suất mắc bệnh hiểm nghèo Y của một người khi xét nghiệm cho kết quả dương tính là 13,6% Câu 3.
Một loại linh kiện do hai nhà máy số I và số II cùng sản xuất. Tỉ lệ phế phẩm của các nhà máy I và II
lần lượt là 4% và 3%. Trong một lô linh kiện để lẫn lộn 80 sản phẩm của nhà máy số I và 120 sản
phẩm của nhà máy số II. Một khách hàng lấy ngẫu nhiên một linh kiện từ lô hàng đó. Giả sử linh kiện
được lấy ra là linh kiện phế phẩm. Xác suất linh kiện đó do nhà máy nào sản xuất là cao hơn? Lời giải
Xét hai biến cố sau: A : ‘‘Linh kiện lấy ra do nhà máy I sản xuất”,
B : ‘‘Linh kiện lấy ra là phế phẩm”
Trong lô linh kiện có tổng cộng 80 120  200 linh kiện nên P A 80 
 0, 4 ; PA  0,6. 200
Vì tỉ lệ phế phẩm của các nhà máy I và II lần lượt là 4% và 3% nên PB |  A  4%  0,04
Khi đó: PB | A  3%  0,03. Ta có sơ đồ cây: Trang 12
Khi linh kiện lấy ra là phế phẩm thì xác suất linh kiện đó do nhà máy I sản xuất là P A | B và xác
suất linh kiện đó do nhà máy II sản xuất là P A | B .
Áp dụng công thức Bayes, ta có: P A B
P A.P B | A 0, 4.0, 04 |    .
P A.P B | A  P A.PB | A 47% 0, 4.0, 04  0, 6.0, 03
Suy ra P A | B 1 PA | B  53% .
Vậy xác suất linh kiện đó do nhà máy II sản xuất là cao hơn.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
BÀI 1. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí
sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1.
Trong một kỳ thi, có 60% học sinh đã làm đúng bài toán đầu tiên và 40% học sinh đã làm đúng bài
toán thứ hai. Biết rằng có 20% học sinh làm đúng cả hai bài toán. Xác suất để một học sinh làm đúng
bài toán thứ hai biết rằng học sinh đó đã làm đúng bài toán đầu tiên là bao nhiêu? A. 0,5 B. 0,333 C. 0,2 D. 0,667 Lời giải Chọn B
A : "học sinh đã làm đúng bài toán đầu tiên", thì P  A  60%  0, 6 .
B : "học sinh đã làm đúng bài toán thứ hai", thì P B  40%  0, 4 .
A B : "học sinh làm đúng cả hai bài toán", thì P AB  20%  0, 2 .
Xác suất để một học sinh làm đúng bài toán thứ hai biết rằng học sinh đó đã làm đúng bài toán đầu tiên P A B 0, 2 1
P B | A       . P A 0.33 0, 6 3 Câu 2.
Một hộp chứa 4 quả bóng được đánh số từ 1 đến 4. An lấy ngẫu nhiên một quả bóng, bỏ ra ngoài, rồi
lấy tiếp một quả bóng nữa. Xét các biến cố:
A : "Quả bóng lấy ra lần đầu có số chẵn"
B : "Quả bóng lấy ra lần hai có số lẻ".
Tính xác suất có điều kiện PB | A. 1 1 2 3 A. B. C. D. 3 2 3 4 Lời giải Chọn C
Xác định không gian mẫu Ω và các biến cố.   
 1,2, 1, 3, 1,4, 2 
,1 , 2,3, 2, 4, 3 
,1 , 3, 2, 3, 4, 4  ,1 , 4, 2, 4,  3  A    2  ,1 , 2,  3 , 2, 4, 4  ,1 , 4, 2, 4,3 B    1  ,1 ,2  ,1 ,3  ,1 ,4 
,1 ,1,3,2,3,3,3,4,3 AB    2  ,1 , 2,  3 , 4  ,1 , 4,3 Trang 13
Ta có n 12. 6 1
nA  6  P A 
 ; nAB  4  PAB 4 1   . 12 2 12 3 1 P A B
Vậy P B A   2 3 |    . P A 1 3 2 Câu 3.
Cho hai biến cố A B PA  0,2; PB  0,6; PA| B  0,3. Tính PAB . A. 0,18 . B. 0, 42 . C. 0, 24 . D. 0, 02 . Lời giải Chọn B
Theo công thức tính xác suất có điều kiện ta có: P AB
P A | B        . P BP AB
P A | B.P B 0,3.0, 6 0,18
AB AB là hai biến cố xung khắc và AB AB B nên theo tính chất của xác suất, ta có:
P AB  PAB  PB  PAB  PB  PAB  0,6  0,18  0,42 . Câu 4.
Cho hai biến cố A B là hai biến cố độc lập, với P 
A  0, 2024 , PB  0, 2025. Tính PA | B . A. 0, 7976 . B. 0, 7975 . C. 0, 2025 . D. 0, 2024 . Lời giải Chọn D
A B là hai biến cố độc lập nên: PA| B  PA  0, 2024 Câu 5.
Cho hai biến cố A B , với PA  0,6, PB  0,7 , PAB  0,3 . Tính PA| B . 3 1 6 1 A. . B. . C. . D. . 7 2 7 7 Lời giải Chọn A P A B 0, 3 3
Ta có: P A | B      P B 0, 7 7 Câu 6.
Cho hai biến cố A B , với PA  0,6, PB  0,7 , PAB  0,3 . Tính P B | A. 3 1 6 1 A. . B. . C. . D. . 7 2 7 7 Lời giải Chọn B P A B 0, 3 1 1
Ta có: P B | A  1 P B | A   1      P A 1 1 0, 6 2 2 Câu 7.
Cho hai biến cố A B , với PA  0,6, PB  0,7 , PAB  0,3 . Tính PA B . 4 1 2 1 A. . B. . C. . D. . 7 2 5 7 Lời giải Chọn C Cách 1:
Ta có: P A B  P A | B.P B . Trang 14 P A B 0, 3 4
P A | B  1 P A | B    1    P B 1 0,7 7
Do đó P A B  PA BPB 4 2 | .  .0,7  0,4  7 5 Cách 2:
P A B  P A B  P B  P A B  P B  P A B 2  0,7  0,3  5 Câu 8.
Gieo lần lượt hai con xúc xắc cân đối và đồng chất. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai
con xúc xắc bằng 6. Biết rằng con xúc xắc thứ nhất xuất hiện mặt 4 chấm. 2 1 1 5 A. . B. . C. . D. . 6 2 6 6 Lời giải Chọn C
Gọi A là biến cố “con xúc xắc thứ nhất xuất hiện mặt 4 chấm”
Gọi B là biến cố “ Tổng số chấm xuất hiện trên 2 con xúc xắc bằng 6”.
Khi con xúc xắc thứ nhất đã xuất hiện mặt 4 chấm thì thì lần thứ hai xuất hiện 2 chấm thì tổng hai lần
xuất hiện là 6 chấm thì P B A 1 |  6 Câu 9.
Giả sử trong một nhóm người có 91% người là không nhiễm bệnh. Để phát hiện ra người nhiễm bệnh,
người ta tiến hành xét nghiệm tất cả mọi người của nhóm đó. Biết rằng đối với người nhiễm bệnh thì
xác suất xét nghiệm có kết quả dương tính là 85% , nhưng đối với người không nhiễm bệnh thì xác
suất xét nghiệm có phản ứng dương tính là 7% . Tính xác suất để người được chọn ra không nhiễm
bệnh và không có phản ứng dương tính. A. 0, 93 . B. 0, 0637 . C. 0,8463 . D. 0, 7735 . Lời giải Chọn C Cách 1: Sơ đồ hình cây
Gọi A : “Người được chọn ra không nhiễm bệnh”.
B : “Người được chọn ra có phản ứng dương tính”
Theo bài ta có: P A  0,91; P B | A  0,07; P B | A  0,85 Do đó:
P A 1 PA 1 0,91  0,09; PB | A 1 PB | A 1 0,07  0,93
P B | A 1 PB | A 1 0,85  0,15
Ta có sơ đồ hình cây như sau: Trang 15
Vậy: PAB  0,91.0,93  0,8463.
Cách 2: Sử dụng công thức
P AB  PA  PAB  PA  PAPB | A  0,91 0,91.0,07  0,8463
Câu 10. Một bình đựng 5 viên bi kích thước và chất liệu giống nhau, chỉ khác nhau về màu sắc. Trong đó có 3
viên bi xanh và 2 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên từ bình ra một viên bi ta được viên bi màu xanh, rồi lại
lấy ngẫu nhiên ra một viên bi nữa. Tính xác suất để lấy được viên bi đỏ ở lần thứ hai. 1 1 2 2 A. . B. . C. . D. . 5 2 5 3 Lời giải Chọn B
Gọi A : “lấy viên bi thứ nhất là màu xanh”.
B : “lấy viên bi thứ hai là màu đỏ”.
Ta có: P A 3.4 3 
 ; PAB 3.2 3   . 5.4 5 5.4 10 3 P A B 1
Do đó: P B A   10 |    . P A 3 2 5
Câu 11. Gieo hai con xúc xắc cân đối, đồng chất. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc
lớn hơn 10 , biết rằng có ít nhất một con đã ra mặt 5 chấm. 6 4 5 3 A. . B. . C. . D. . 11 11 11 11 Lời giải Chọn D
Gọi A : "ít nhất một con đã ra mặt 5 chấm".
B : "tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc lớn hơn hoặc bằng 10 ".  
Ta có: P A   P A 2 5 11 1  1    .  6  36
Biến cố B có các trường hợp 4;6,6;4,5;5,5;6,6;5,6;6.
Biến cố A B có 3 trường hợp xảy ra: 5;5,5;6,6;5 có xác suất là: PAB 3  . 36 Trang 16 3 P A B
Vậy P BA   3 36    . P A 11 11 36
Câu 12. Một nhóm học sinh có 30 học sinh, trong đó có 16 em học khá môn Toán, 25 em học khá môn Hóa
học, 12 em học khá cả hai môn Toán và Hóa học. Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong số đó. Tính xác
suất để học sinh đó học khá môn Toán biết rằng học sinh đó học khá môn Hóa học. A. 0, 53 . B. 0, 75 . C. 0, 48 . D. 0,84 . Lời giải Chọn C
Gọi A: “Học sinh đó học khá môn Toán”,
Và B: “Học sinh đó học khá môn Hóa học”.
Từ bài ra ta có P A 16  , P B 25  ; P AB 12  . 30 30 30 P A BP AB 12 |    . P B 0, 48 25
PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c),
d)
ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng (Đ) hoặc sai (S).
Câu 1.
Một hộp đựng 10 quả cầu đỏ và 8 quả cầu xanh cùng kích thước và khối lượng. Hùng lấy một quả
không hoàn lại. Sau đó Lâm lấy ngẫu nhiên một quả cầu. Gọi A là biến cố “ Hùng lấy được quả cầu
đỏ”, B là biến cố “Lâm lấy được một quả cầu đỏ”.
a) P A 5  .
b) P B A 9 |  .
c) P B A 10 |  .
d) P AB 4  . 9 17 17 17 Lời giải n 18
Số cách Hùng chọn được một quả cầu đỏ là: nA 1  C 10 10
(a) Đúng Xác suất Hùng chọn được một quả cầu đỏ là: P A 5  9
(b) Đúng Sau khi Hùng lấy một quả cầu đỏ trong hộp còn lại 17 quả cầu trong đó có 9 quả cầu đỏ.
Do đó, xác suất Lâm lấy được quả cầu đỏ trong 17 quả cầu còn lại là xác suất cần tìm. Do đó, 1  C P B | A 9 9   1 C 17 17
(c) Đúng P B A 10 |  17 P AB
(d) Sai Ta có P B A         . P AP AB
P AP B AP AB 5 9 5 | . | . 9 17 17 Câu 2.
Một lớp học có 50 học sinh, trong đó có 20 học sinh nam và 30 học sinh nữ.
Khi tổng kết cuối năm, lớp có 20 học sinh giỏi, trong đó có 8 học sinh nam và 12 học sinh nữ.
Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh trong lớp.
a) Xác suất để học sinh được chọn là học sinh giỏi bằng 0, 4 .
b)
Xác suất để học sinh được chọn vừa là học sinh giỏi và vừa là học sinh nữ bằng 0, 6 .
c) Xác suất để học sinh được chọn là học sinh nữ bằng 0,5 .
d) Biết rằng học sinh được chọn là nữ, xác suất để học sinh đó là học sinh giỏi bằng 0, 4 . Lời giải Trang 17 Xét hai biến số sau:
A: “Học sinh được chọn là học sinh giỏi”
B: “ Học sinh được chọn là học sinh nữ”.
(a) Đúng Xác suất học sinh được chọn là học sinh giỏi: P A 20   0, 4 50
(b) Sai Xác suất học sinh được chọn vừa là học sinh giỏi và là học sinh nữ:
P A B 12   0, 24  0,6 50
(c) Sai Xác suất học sinh được chọn là học sinh nữ: P B 30   0,6  0,5 . 50
(d) Đúng Biết rằng học sinh được chọn là nữ, xác suất học sinh đó và là học sinh nữ:  P A BP A B 12 |    . P B 0, 4 30 Câu 3.
Cho hai biến cố A B , với P A  0,4 , PB  0,8 , PAB  0,4.
a) PA  0,6 và P B   0, 2 .
b) P A B 1 |  2
c) P B A 2 | 
d) P A B 3  3 5 Lời giải (a) ĐÚNG Ta có:
P A  0, 4  P A  1 0, 4  0,6
P B  0,8  P B  1 0,8  0, 2 .
PAB  0, 4 (b) ĐÚNG P A B 0, 4 1
Ta có: P A | B      P B 0,8 2 (c) SAI P A B 0, 4 1
Ta có: P B | A  1 P B | A    1    P A 1 0,6 3 (d) SAI Cách 1:
Ta có: P A B  P A | B.P B . P A B 0, 4 1
P A | B  1 P A | B    1    P B 1 0,8 2
Do đó P A B  PA BPB 1 2 | .  .0,8  2 5
Cách 2: P A B  P A B  P B  P A B  P B  P A B 2  0,8  0,4  5 Trang 18 Câu 4.
Một công ty truyền thông đấu thầu 2 dự án. Khả năng thắng thầu của dự án 1 là 0,5 và dự án 2 là 0,6.
Khả năng thắng thầu của 2 dự án là 0,4. Gọi ,
A B lần lượt là biến cố thắng thầu dự án 1 và dự án 2.
a) A B là hai biến độc lập.
b)
Xác suất công ty thắng thầu đúng 1 dự án là 0,3 .
c) Biết công ty thắng thầu dự án 1, xác suất công ty thắng thầu dự án 2 là 0, 4 .
d) Biết công ty không thắng thầu dự án 1, xác suất công ty thắng thầu dự án 0,8 . Lời giải (a) ĐÚNG
A B là hai biến độc lập.
Đề bài: P A  0,5  PA  0,5; PB  0,6  PB  0,4
PAB  0, 4 ,
A B độc lập  PAB  PA.PB mà 0, 4  0, 5.0, 6 nên ,
A B không độc lập (b) ĐÚNG
Xác suất công ty thắng thầu đúng 1 dự án là 0,3 .
Gọi C là biến cố “thắng thầu đúng 1 dự án”
P C   P A B  P A B  P A  P A B  P B  P A B  P 
A P B  2PAB  0,5  0,6  2.0, 4  0,3 (c) SAI
Biết công ty thắng thầu dự án 1, xác suất công ty thắng thầu dự án 2 là 0, 4 .
Gọi D là biến cố “thắng dự 2 biết thắng dự án 1” 
P D  P B AP B A 0, 4 |    P A 0,8 0, 5 (d) SAI
Biết công ty không thắng thầu dự án 1, xác suất công ty thắng thầu dự án 0,8 .
Gọi E là biến cố “thắng dự án 2 biết không thắng dự án 1”    
P E  P B APB A
P BP A B 0, 6 0, 4 |     P AP A 0, 4 0,5
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1.
Trong một kỳ thi, có 60% học sinh đã làm đúng bài toán đầu tiên và 40% học sinh đã làm đúng bài
toán thứ hai. Biết rằng có 20% học sinh làm đúng cả hai bài toán. Xác suất để một học sinh làm đúng
bài toán thứ hai biết rằng học sinh đó đã làm đúng bài toán đầu tiên là bao nhiêu? (Làm tròn đến hàng phần trăm). Lời giải Đáp án: 0,33
A : "học sinh đã làm đúng bài toán đầu tiên"P  A  60%  0, 6 .
B : "học sinh đã làm đúng bài toán thứ hai" PB  40%  0, 4 .
A B : "học sinh làm đúng cả hai bài toán" PAB  20%  0, 2 .
Xác suất để một học sinh làm đúng bài toán thứ hai biết rằng học sinh đó đã làm đúng bài toán đầu tiên P A B 0, 2 1
P B | A       . P A 0.33 0, 6 3 Trang 19 Câu 2.
Cho hai biến cố A B là hai biến cố độc lập, với P 
A  0, 2 , PB  0, 4 . Tính PA | B . Lời giải Đáp án: 0,2
A và B là hai biến cố độc lập nên: PA| B  PA  0, 2 . Câu 3.
Gieo lần lượt hai con xúc xắc cân đối và đồng chất. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai
con xúc xắc bằng 6 biết rằng con xúc xắc thứ nhất xuất hiện mặt 4 chấm. (Làm tròn đến hàng phần trăm). Lời giải Đáp án: 0,17
Gọi A là biến cố “con xúc xắc thứ nhất xuất hiện mặt 4 chấm”
Gọi B là biến cố “ Tổng số chấm xuất hiện trên 2 con xúc xắc bằng 6”.
Khi con xúc xắc thứ nhất đã xuất hiện mặt 4 chấm thì thì lần thứ hai xuất hiện 2 chấm thì tổng hai lần
xuất hiện là 6 chấm thì P B A 1 |   0,17 6 Câu 4.
Lớp 10A có 35 học sinh, mỗi học sinh đều giỏi ít nhất một trong hai môn Toán hoặc Văn. Biết rằng có
23 học sinh giỏi môn Toán và 20 học sinh giỏi môn Văn. Chọn ngẫu nhiên một học sinh của lớp 10A.
Tính xác suất để học sinh được chọn "không giỏi môn Văn biết rằng học sinh đó giỏi môn Toán".
(Làm tròn đến hàng phần trăm).
Lời giải Đáp án: 0,65
Trong số 23 học sinh giỏi Toán, có đúng 8 học sinh giỏi cả Toán và Văn nên số học sinh không giỏi
Văn mà giỏi Toán là 238 15 .
Xác suất để học sinh được chọn "không giỏi môn Văn biết rằng học sinh đó giỏi môn Toán" là 15 P   0,65 23 Câu 5.
Cho hai biến cố A B PA  0,2; PB  0,6; PA| B  0,3. Tính PAB . Lời giải Đáp án: 0,42
Theo công thức tính xác suất có điều kiện ta có: P AB
P A | B        . P BP AB
P A | B.P B 0,3.0, 6 0,18
AB AB là hai biến cố xung khắc và AB AB B nên theo tính chất của xác suất, ta có:
P AB  PAB  PB  PAB  PB  PAB  0,6  0,18  0,42 . Câu 6.
Trong một cửa hàng có 18 bóng đèn loại I và 2 bóng đèn loại II, các bóng đèn có hình dạng và kích
thước như nhau. Một một người mua hàng lấy ngẫu nhiên lần lượt 2 bóng đèn (lấy không hoàn lại) a
trong cửa hàng. Biết xác suất để ít nhất 1 lần lấy được bóng đèn loại I bằng
(với a, b là các số b
nguyên dương và a là phân số tối giản). Tính a b. b Lời giải Đáp án: -1 Xét các biến cố:
A: "Lần thứ nhất lấy được bóng đèn loại II";
B : "Lần thứ hai lấy được bóng đèn loại II".
Xác suất đề lần thứ nhất lấy được bóng đèn loại II là:  A 2 1 P   . 20 10
Sau khi lấy 1 bóng đèn loại II thì chỉ còn 1 bóng đèn loại II trong hộp. Trang 20