-
Thông tin
-
Quiz
Chuyên Đề Phương Trình Và Bất Phương Trình Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT 2025 Giải Chi Tiết
Chuyên Đề Phương Trình Và Bất Phương Trình Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT 2025 Giải Chi Tiết. Tài liệu được sưu tầm và biên soạn dưới dạng PDF gồm 18 trang giúp em củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.
Đề thi THPTQG môn Toán năm 2025 70 tài liệu
Toán 1.9 K tài liệu
Chuyên Đề Phương Trình Và Bất Phương Trình Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT 2025 Giải Chi Tiết
Chuyên Đề Phương Trình Và Bất Phương Trình Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT 2025 Giải Chi Tiết. Tài liệu được sưu tầm và biên soạn dưới dạng PDF gồm 18 trang giúp em củng cố kiến thức, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.
Chủ đề: Đề thi THPTQG môn Toán năm 2025 70 tài liệu
Môn: Toán 1.9 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:


















Preview text:
CHỦ ĐỀ 1: PHƯƠNG TRÌNH VÀ BẤT PHƯƠNG TRÌNH
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
I. PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC
1. Phương trình lượng giác cơ bản
1. Phương trình lượng giác cơ bản
a) Phương trình sinx = m( ) 1
• Với m 1, phương trình (1) vô nghiệm.
• Với m 1, gọi là số thực thuộc đoạn − ;
sao cho sinx = m . 2 2
x = + k2
Khi đó, ta có: sinx = m sinx = sin (k Z ) .
x = − + k2 Chú ý
• Ta có một số trường hợp đặc biệt sau của phương trình sinx = m : sinx = 1 x = + k2 (k Z) 2 sinx = 1
− x = − + k2 (k Z) 2
sinx = 0 x = k (k Z )
• Nếu x là góc lượng giác có đơn vị đo là độ thì ta có thể tìm góc lượng giác x sao cho sinx = sina nhu sau:
x = a + k360
sinx = sina (k Z)
x =180 − a + k360
b) Phương trình cosx = m(2)
• Với m 1, phương trình (2) vô nghiệm.
• Với m 1, gọi là số thực thuộc đoạn 0; sao cho cos = m.
x = + k2
Khi đó, ta có: cosx = m cosx = cos (k Z ) . x = − + k2 Chú ý
• Ta có một số trường hợp đặc biệt sau của phương trình cosx = m :
cosx = 1 x = k 2 (k Z ) cosx = 1
− x = + k2 (k Z) cosx = 0 x = + k (k Z) 2
• Nếu x là góc lượng giác có đơn vị đo là độ thỉ ta có thể tìm góc lượng giác x sao cho 0 cosx = cosa như sau:
x = a + k360
cosx = cosa (k Z)
x = −a + k360
c) Phương trình tanx = m
Gọi là số thực thuộc khoảng − ;
sao cho tanx = m . Khi đó, ta có: 2 2
tanx = m tanx = tan x = + k (k Z )
Chú ý: Nếu x là góc lượng giác có đơn vị đo là độ thì ta có thể tìm góc lượng giác x sao cho
tanx = tana nhu sau:
tanx = tana x = a + 1 k 80 (k Z )
d) Phương trinh cotx = m
Gọi là số thực thuộc đoạn (0; ) sao cho cotx = m . Khi đó, ta có:
cotx = m cotx = cot x = + k (k Z )
Chú ý: Nếu x là góc lượng giác có đơn vị đo là độ thì ta có thể tìm góc lượng giác x sao cho 0
cotx = cota như sau:
cotx = cot x = + 18 k 0 (k Z ) .
2. Phương trình lượng giác đưa về dạng cơ bản = + f ( x) = g ( x)
f ( x) g ( x) k2 sin sin Z f
(x) = − g (x) (k ) + k2 = + f ( x) = g ( x)
f ( x) g ( x) k2 cos cos Z f
(x) = −g (x) ( k ) + k2
với phương trình có dạng: 2u ( x) 2 = v ( x) 2u ( x) 2 = v ( x) 2u ( x) 2 sin sin , cos cos , sin = cos v (x)
ta có thể dùng công thức hạ bậc để đưa về phương trình dạng cosf ( x) = cosg ( x) .
- Với một số phương trình lượng giác, ta có thể dùng các công thức lượng giác và các biến đổi để đưa về
phương trình dạng tích A( x) B ( x) = 0 .
II. PHƯƠNG TRÌNH, BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ VÀ LÔGARIT 1.Phương trình mũ
Với a 0, a 1 thì: f ( x) a
= b f (x) = log b với b 0 ; a f ( x) g ( x) a = a
f (x) = g (x).
2.Phương trình lôgarit
Với a 0, a 1 thì:
log f ( x) = b f ( x) b = a . a f x = g x log f x = g x a ( ) loga ( ) ( ) ( ) f
(x) 0 hoac g (x) 0.
3.Bất phương trình mũ
Với a 0, a 1 thì:
a) Xét bất phương trình: f (x) a b .
Nếu b 0 , tập nghiệm của bất phương trình là tập xác định của f ( x) ;
Nếu b 0, a 1 thì bất phương trình đưa về: f ( x) log b ; a
Nếu b 0, 0 a 1 thì bất phương trình đưa về: f ( x) log b . a
b) Xét bất phương trình: f (x) g ( x) a a .
Nếu a 1 thì bất phương trình đưa về: f ( x) g ( x) ;
Nếu 0 a 1 thì bất phương trình đưa về: f ( x) g ( x) .
Các bất phương trình mũ khác cùng loại được giải tương tự.
4. Bất phương trình lôgarit
Với a 0, a 1 thì:
a) Xét bất phương trình: log f x b . a ( )
Nếu a 1 thì bất phương trình đưa về: ( ) b f x a ;
Nếu 0 a 1 thì bất phương trình đưa về: 0 ( ) b
f x a .
b) Xét bất phương trình: log f ( x) log g x . a a ( )
Nếu a 1 thì bất phương trình đưa về: f ( x) g ( x) 0 ;
Nếu 0 a 1 thì bất phương trình đưa về: 0 f ( x) g ( x) .
Các bất phương trình lôgarit khác cùng loại được giải tương tự. B. MỘT SỐ VÍ DỤ
Dạng 1: Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án.
Ví dụ 1: [MĐ 2] Nghiệm của phương trình 3 sin x + = − là: 3 2 2 A. x = −
+ k2 và x = + k2 (k Z) . B. x = −
+ k2 và x = + k2 (k Z). 3 3 3 5
C. x = k 2 và x = + k 2 (k Z ) . D. x = − + k2 và x =
+ k2 (k Z) . 2 3 Lời giải 3 3 Do sin − = − nên sin x + = − sin x + = sin − 3 2 3 2 3 3 x + = − + k2 2 3 3 = − + x k 2 3 (k Z). Chọn A x + = − − + k2
x = + k2 3 3
Ví dụ 2: [MĐ 2] Tổng các nghiệm của phương trình 2 x −2 3 x = 81 là: A. 4 . B. −4 . C. −2 . D. 2 . Lời giải 2 2 x −2 x x −2 x 4 2 3 = 81 3
= 3 x − 2x − 4 = 0. Phương trình 2
x − 2x − 4 = 0 có hệ số a, c trái dấu nên phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt và
tổng hai nghiệm bằng 2 . Chọn D 1
Ví dụ 3: [MĐ 1] Nghiệm của phương trình log x + 5 = là: 16 ( ) 2 A. 3 . B. 1 − . C. 3 − . D. 27 . Lời giải 1 Ta có: 2
x + 5 = 16 . Suy ra x = −1 . Chọn B
Ví dụ 4: [MĐ2] Số nghiệm của phương trình log ( x − 4) = log ( 2
x − 5x + 4 là 2 2 ) A. 1. B. 2 . C. 0 . D. 3 . Lời giải Chọn C = x 2
x − = x − x + 2
x − 6x + 8 = 0
log ( x − 4) = log ( x − 5x + 4) 2 4 5 4 2 x = 4 . 2 2 x − 4 0 x 4 x 4
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
Dạng 2: Trắc nghiệm đúng -sai
Trong mỗi ý a) b) c) d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Ví dụ 5: Cho phương trình 2 2 sin 2x + = cos x + . 4 2 1+ cos 4x + 2 1− cos (2x + )
a) Hạ bậc hai vế, ta được phương trình : = . 2 2
b) Ta có : cos (2x + ) = − cos 2x .
c) Phương trình đã cho đưa về dạng : cos 4x + = cos 2x . 2
d) Nghiệm của phương trình đã cho là : x = − + k và x =
+ k (k Z ) 4 12 3 Lời giải Ý a) b) c) d) Kết quả S Đ Đ S 1− cos 4x + 2 1+ cos (2x + )
a) Hạ bậc hai vế, ta được phương trình: = . Suy ra sai 2 2
b) cos (2x + ) = − cos 2x ( Áp dụng giá trị lượng giác của 2 cung hơn kém ). Suy ra đúng 1− cos 4x + 2 1+ cos (2x + ) c) = . 2 2 −cos 4x + = cos (2x + ) 2 −cos 4x + = −cos (2x) 2 Suy ra đúng 4x + = 2x + k2 x = − + k 2 4 d) cos 4x + = cos 2x
(k Z ) . Suy ra sai. 2 4x + = 2 − x + k2 x = − + k 2 12 3 2 x −4 x 5−2 x
Ví dụ 6: Cho bất phương trình (3− 2 2) (3+ 2 2) . − a) Ta có : + = ( − ) 1 3 2 2 3 2 2 .
b) Bất phương trình đã cho tương đương với bất phương trình : 2
x − 4x 2x − 5 .
c) Số nghiệm nguyên của bất phương trình là 5.
d) Tổng các nghiệm nguyên của bất phương trình là 9. Lời giải Ý a) b) c) d) Kết quả Đ S S Đ a) (3+ 2 2 )(3− 2 2 ) =1 1 (3+ 2 2) = ( 3 − 2 2 ) ( + )=( − ) 1− 3 2 2 3 2 2 Suy ra đúng 2 x −4 x 5−2 x b) (3− 2 2) (3+ 2 2) ( −
) 2x−4x ( − )2x−5 3 2 2 3 2 2 2
x − 4x 2x − 5 . Suy ra sai c) 2 2
x − 4x 2x − 5 x − 6x + 5 0 1 x 5
Vậy bất phương trình có 3 nghiệm nguyên là 2 ; 3 ; 4. Suy ra sai
d) Tổng các nghiệm nguyên là 2 + 3 + 4 = 9 . Suy ra đúng
Ví dụ 7: Cho bất phương trình log − + . − ( 2 2x 2 log 5x 5 2 1 ) ( ) 2 1 − a) Ta có : 0 2 −1 1. 2
2x − 2 5x + 5
b) Bất phương trình đã cho tương đương với: . 5 x + 5 0
c) Số nghiệm nguyên của bất phương trình là 2.
d) Nghiệm nguyên nhỏ nhất của bất phương trình là 0. Lời giải Ý a) b) c) d) Kết quả Đ S Đ S a) Ta có : 0
2 −1 1. Suy ra đúng 2
2x − 2 5x + 5 b) log − + . Suy ra sai − ( 2 2x 2 log 5x 5 2 1 ) ( ) 2 1 − 2 2x − 2 0 2 2
2x − 2 5x + 5
2x −5x −7 0 7 c) . 1 x 2 2 2x − 2 0 2x − 2 0 2
Vậy bất phương trình có hai nghiệm nguyên là 2 và 3. Suy ra đúng.
d) Nghiệm nguyên nhỏ nhất là 2. Suy ra sai
Dạng 3: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Ví dụ 8: Hàng ngày mực nước tại một cảng biển lên xuống theo thủy triều. Độ sâu h (m) của mực nước
theo thời gian t (giờ) trong một ngày cho bởi công thức h = 16 + 7 sin t
với 0 t 24 12
Tìm thời điểm mà mực nước tại cảng là cao nhất. Lời giải Do 1 − sin t 1 nên 16 − 7 16 + 7 sin t 16 + 7 hay 9 h 23 . 12 12
Vậy mực nước tại cảng cao nhất bằng 23m khi sin t = 1 t =
+ k2 t = 6 + 24k (k ) . 12 12 2
Mà 0 t 24 nên t = 6 . Thời điểm mà mực nước tại cảng cao nhất là t = 6 (giờ). T − S
Ví dụ 9: Công thức Định luật làm mát của Newton được cho như sau: kt = ln T − trong đó t là số giờ S 0
trôi qua, T là nhiệt độ lúc đầu, T là nhiệt độ sau t giờ, S là nhiệt độ môi trường ( T ,T , S theo cùng 0 0
một đơn vị đo), k là một hằng số. Một cốc trà có nhiệt độ 96 C
, sau 2 phút nhiệt độ giảm còn 90 C .
Biết nhiệt độ phòng là 24 C
. Tính nhiệt độ của cốc trà sau 10 phút (làm tròn kết quả đến hàng phần mười). Lời giải 1 1 90 − 24 Thay t = 2 phút =
giờ, T = 96 ,T = 90 , S = 24 ta có k = ln . Do đó 11 k = 30 ln . 30 0 30 96 − 24 12 5 1 T − 11 T − 24 T − 24 11 Sau 10 phút = giờ, ta có 1 24 k = ln 5ln = ln . Do đó = . 6 6 96 − hay 24 12 72 72 12 5 11 Suy ra T = 72. + 24 70,6 C . 12
Vậy nhiệt độ của cốc trà sau 10 phút khoảng 70,6( C ) .
C. BÀI TẬP LUYỆN TẬP
⮲Dạng 1: Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1.
[MĐ2] Các nghiệm của phương trình sin − x = 0 là: 5 π 2π A. x = −
+ kπ (k ¢ ) . B. x =
+ kπ (k ¢ ) . 5 5 π π C. x = −
+ k2π (k ¢ ). D. x =
+ kπ (k ¢ ) . 5 5 Lời giải Chọn D π Ta có sin
− x = 0 − x = k x = − k (k
) , hay x = + kπ(k ¢ ) . 5 5 5 5 Câu 2.
[MĐ2] Các nghiệm của phương trình 2sin 3x + 2 = 0 là: π 2π 3 2 π 2π 5 2 A. x = + k và x = + k
(k ) . B. x = − + k và x = + k (k ). 12 3 12 3 12 3 12 3 π 2π 2 π 2π 3 2 C. x = + k và x = − + k
(k ) . D. x = − + k và x = + k (k ) . 12 3 12 3 12 3 12 3 Lời giải Chọn B Ta có 2
2sin 3x + 2 = 0 sin 3x = − sin 3x = sin − 2 4 2 3x = − + k2 x = − + k 4 12 3 (k ) 5 5 2 3x = + k2 x = + k 4 12 3 Câu 3.
[MĐ2] Các nghiệm của phương trình 1 cos x + = là: 6 2 π π A. x =
+ k2π và x = − + k2 (k ) . B. x = −
+ k2π và x = + k2 (k ). 6 2 6 2 π
C. x = k 2π và x = −
+ k2 (k ) . D. x =
+ kπ và x = − + k (k ) . 3 6 2 Lời giải Chọn A Ta có 1 cos x + = cos x + = cos 6 2 6 3 x + = + k2 x = + k2 6 3 6 (k ) x + = − + k2 x = − + k2 6 3 2
Câu 4. [MĐ2] Các nghiệm của phương trình 2
sin 2x = 1 là: A. x = + k (k ) . B. x = k (k ) . 4 2 2 C. x =
+ k (k ). D. x = + k (k ) . 2 8 2 Lời giải 2 2 2
sin 2x = 1 1− cos 2x = 1 cos 2x = 0 cos 2x = 0 .
2x = + k x = + k 2 4 2
Câu 5. [MĐ2] Các nghiệm của phương trình tan x − = 3 là: 3 2 A. x =
+ k2 (k ) .
B. x = k (k ) . 3 2 2 C. x =
+ k (k ) . D. x = −
+ k (k ). 3 3 Lời giải 2 tan x −
= 3 x − = + k x = + k 3 3 3 3
Câu 6. [MĐ2] Các nghiệm của phương trình cot 3x + = 1 − là: 4 A. x = −
+ k (k ) . B. x = + k (k ) . 6 6 3 C. x = − + k (k ) . D. x = + k (k ) . 6 6 6 2 Lời giải 3 cot 3x + = 1 − 3x + = + k Cách 1: 4 4 4
3x = + k x = + k 2 6 3 cot 3x + = 1
− 3x + = − + l Cách 2: 4 4 4
3x = − + l 2 −
x = − + l = + + (l − ) 1 = + k 6 3 6 3 3 6 3
Câu 7. [MĐ2] Các nghiệm của phương trình sin x + 3 cos x = 0 là: A. x = −
+ k (k ) . B. x =
+ k (k ) . 6 3 C. x =
+ k (k ). D. x = −
+ k (k ) . 6 3 Lời giải −
sin x + 3 cos x = 0 sin x = − 3 cos x tan x = − 3 x = + k 3
Câu 8. [MĐ2] Các góc lượng giác x sao cho (x − ) 1 cos 15 = − là: 2
A. x = 165 + k360 và x = 13
− 5 + k360 (k ) .
B. x = 165 + 180 k và x = 13
− 5 + k.180 (k ) .
C. x = 135 + k360 và x = 10
− 5 + k360 (k ) .
D. x = 135 + 180 k và x = 10 − 5 + 18 k 0 (k ) . Lời giải ( x − = + k x − ) 1 cos 15 = − 15 120 360 2 x −15 = 1
− 20 + k360
x =135 + k360 x = 1 − 05 + k360
Câu 9. [MĐ2] Các góc lượng giác x sao cho tan (2x + 27) = tan 35 là: A. x = 4 + 1
k 80 (k ) B. x = 4 − + 18 k 0 (k ) C. x = 4
− + k90 (k )
D. x = 4 + k90 (k ) . Lời giải
tan (2x + 27) = tan 35
2x + 27 = 35 + 18 k
0 x = 4 + k90
Câu 10: [MĐ2] Các góc lượng giác x sao cho x = ( 0 sin 2
sin 36 − x) là: A. x = 12 + 1
k 20 và x = 144 + k360 (k ) . B. x = 12 + 1
k 20 và x = 48 + 12 k 0 (k ) .
C. x = 12 + k360 và x = 144 + 12 k 0 (k ) .
D. x = 35 + k360 và x = 144 + k360 (k ) . Lời giải 0 0
2x = 36 − x + k360 x = ( 0 sin 2 sin 36 − x) 0 2x = 180 − ( 0 36 − x) 0 + k360 0 0 x =12 + 1 k 20 0 0 x =144 + k360
Câu 11: [MĐ2] Số nghiệm của phương trình cos x = 1 trên khoảng 3 9 − ; là: 4 2 A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Lời giải
cos x = 1 x = k 2 (k Z) Giả thiết 3 9 3 9 3 9 x − ; − k2 − k 4 2 4 2 8 4
Mà k Z nên chọn k 0;1;
2 . Vậy phương trình có 3 nghiệm thỏa bài toán.
Câu 12: [MĐ3] Số nghiệm của phương trình 1 sin x = trên khoảng 5 5 − ; là: 3 2 2 A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Lời giải sin = 1
Cách 1: Tồn tại một giá trị 0; sao cho 3 . 2 1
x = + k2 Phương trình sin x =
sin x = sin với k, m 3
x = − + m2 5 5 Vì x − ; nên 2 2 5 5 − + k2 2 2 5 − 5
− + m2 2 2 5 5 5 3 − − − k2 − 2 2 2 7 5 5 − −
− + m2 − + 2 2 2 2 3 5 − k 2 4 với k, m . 7 − k 1 4 Suy ra: k 1 − ;0; 1 ; m 1 − ;
0 . Vậy có 5 nghiệm thỏa bài toán.
Cách 2: Dùng đường tròn lượng giác:
Trên hai vòng đường tròn x 2
− ;2 phương trình 1 sin x = có 4 nghiệm. 3 1 Trên vòng đường tròn 5 x 2 ; phương trình 1 sin x = có 1 nghiệm 4 2 3 1 Trên vòng đường tròn 5 x − ; 2 − phương trình 1 sin x = vô nghiệm 4 2 3 Vậy phương trình 1 sin x = có 5 nghiệm trên 5 5 − ; 3 2 2
Câu 13: [MĐ2] Các nghiệm của phương trình 2 2
cos x − sin x = 0 là: A. x = + k (k ) . B. x =
+ k (k ). 4 2 4 C. x =
+ k (k ). D. x = −
+ k (k ) . 2 4 Lời giải 2 2
cos x − sin x = 0 cos 2x = 0 2x =
+ k x = + k . 2 4 2
Câu 14: [MĐ2] Các nghiệm của phương trình cos 2x − = cos6x là: 2 2 A. x = −
+ k2 và x = + k2 (k Z) . 3 B. x = − + k2 và x =
+ k2 (k Z). 3 3
C. x = k 2 và x = + k 2 (k Z) . D. x = − + k và x = + k (k Z). 8 2 16 4 Lời giải − = + 2x 6x k 2 cos 2x − = cos6x 2 2 2x − = 6 − x + k2 2 x = − − k 8 2 . x = + k 16 4 x 3 4
Câu 15: [MĐ1] Nghiệm của phương trình = là: 2 9 A. x = −2 . B. x = − 2 . C. x = 2 . D. x = 2 . Lời giải x x 2 − 3 4 3 3 = = x = 2 − . 2 9 2 2 −
Câu 16: [MĐ2] Nghiệm của phương trình 2 2x x = 4 là:
A. x = −1 và x = 2 .
B. x = 0 và x = 1 .
C. x = 1 và x = −2 .
D. x = 0 và x = 2 Lời giải = − 2 2 x 1 x −x x −x 2 2 2 = 4 2
= 2 x − x = 2 . x = 2 −
Câu 17: [MĐ2] Tổng các nghiệm của phương trình 2 x 3 5 x = 10 là : A. 3 − . B. log 10 . C. 3 . D. − log 10 . 5 5 Lời giải 2 2 x −3x x −3x log 10 5 2 5 =10 5 = 5
x − 3x = log 10 5 2
x − 3x − log 10 = 0 có a = 1;c = − log 10 0 phương trình có hai nghiệm trái dấu. 5 5
Vậy tổng các nghiệm của phương trình là 3 . 3−2 x 1
Câu 18: [MĐ2] Nghiệm của phương trình x+3 = 5 là 25 A. x = −3 . B. x = 5 . C. x = −5 . D. x = 3 . Lời giải 3−2 x 1 x+3 2 − (3−2x) x+3 = 5 5 = 5 6
− + 4x = x + 3 x = 3 . 25 1
Câu 19: [MĐ2] Nghiệm của phương trình log ( 2 x −1 = là 27 ) 3 A. x = 2 . B. x = 10 . C. x = 2 . D. x = 10 . Lời giải x 1 − Điều kiện: 2 x −1 0 . x 1 (x − ) 1 log 1 = log (x − ) 1 2 2 3 1 = log 27 2
x −1 = 3 x = 2 . 27 27 27 3
Kết hợp điều kiện: nghiệm của phương trình là x = 2 .
Câu 20: [MĐ2] Tích các nghiệm của phương trình log ( 2
x − 2x = 3 là : 2 ) A. 8 . B. 6 . C. 8 − . D. 6 − . Lời giải x 0 Điều kiện: 2
x − 2x 0 . x 2 log ( 2
x − 2x = 3 log x − 2x = log 2 2
x − 2x = 8 (thỏa điều kiện) 2 ( 2 ) 3 2 ) 2 2
x − 2x − 8 = 0 luôn có hai nghiệm trái dấu. Tích các nghiệm là 8 − .
Câu 21: [MĐ2] Số nghiệm của phương trình log ( 2 x − 2x = log 3x − 6 là: 7 ) 7 ( ) A. 2 . B. 0 . C. 3 . D. 1. Lời giải 2
x − 2x 0 Điều kiện x 2. 3 x − 6 0 x = log ( 2 x − 2x = log 3x − 6 2
x − 2x = 3x − 6 2
x − 5x + 6 = 2 0 . 7 ) 7 ( ) x = 3
Kết hợp với điều kiện: x = 3 là nghiệm. x
Câu 22: [MĐ2] Nghiệm của bất phương trình (0,5) 3 là: A. x log 3 . B. x log 3 .
C. x log 0, 5 .
D. x log 0, 5 . 0,5 0,5 3 3 Lời giải ( x x
0, 5) 3 (0,5) (0,5)log0,5 3 x log 3 . 0,5 x
Câu 23: [MĐ2] Tập nghiệm của bất phương trình ( ) 2 0, 2 1 là: A. . B. \ 0 . C. (0; +) . D. . Lời giải
( ) 2x ( ) 2x ( )0 2 0, 2 1 0, 2 0, 2
x 0 x . 2 x 1 − x−5
Câu 24: [MĐ3] Tập nghiệm của bất phương trình (2 − 3) (2+ 3) là: A. (2; +) . B. (−4; +) . C. ( ; − 2) . D. (− ; −4) . Lời giải ( 2 x 1 − − −
)2x 1− ( + )x−5 x 5 1 2 3 2 3 (2+ 3) 2 + 3
( + ) 2−x 1+ ( + )x−5 2 3 2 3
−2x +1 x − 5 x 2 .
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là ( ; − 2) .
Câu 25: [MĐ3] Tập nghiệm của bất phương trình log 2x − 6 2 − là 1 ( ) 2 A. (3;5) . B. ( ;5 − ) . C. (3; +) D. (5; +) . Lời giải
Điều kiện: 2x − 6 0 x 3 . 2 − 1 log 2x − 6 2
− log 2x − 6 log . 1 ( ) 1 ( ) 1 2 2 2 2
2x − 6 4 x 5
Kết hợp điều kiện: tập nghiệm của bất phương trình là (5;+) .
Câu 26: [MĐ3] Số nghiệm nguyên của bất phương trình log (2x − 3) 2 log x là: 5 25 A. 1. B. 2 . C. 0 . D. vô số. Lời giải 2x − 3 0 Điều kiện: 3 x . 2 x 0 2 1 log (2x − 3) 2
log x log 2x − 3 .2.log x 5 ( ) 5 25 5 2
2x − 3 x x 3 .
Kết hợp điều kiện: tập nghiệm của bất phương trình là 3 ;3 . 2
Số nghiệm nguyên của bất phương trình là 1.
Dạng 2. Câu trắc nghiệm đúng sai
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 27: [MĐ3] Cho phương trình 2 2 cos − x = sin 3x + . 2 4 ( − + + − x) 1 cos 6x 1 cos 2
a) Hạ bậc hai vế, ta được phương trình: 2 = . 2 2
b) Ta có: cos ( − 2x) = cos 2x .
c) Phương trình đã cho đưa về dạng: cos 2x = cos 6x .
d) Nghiệm của phương trình đã cho là: x = k (k ) . 4 Lời giải
Ta có: cos ( − 2x) = − cos 6x + cos
( − 2x) = cos −6x 2 2
− 2x = − 6x + k2 x = − + k 2 8 2 (k ). − 3 2x = − + 6x + k2 x = + k 2 16 4
Đáp án: a) Đ, b) S, c) S, d) S
Câu 28: [MĐ3] Cho phương trình cos 2x = sin − x
với x 0; . 4 a) Ta có: cos 2x = sin − 2x . 2 b) Phương trình sin − 2x = sin − x
có các nghiệm là: x = + k2 và 2 4 4 5 x =
+ k2 (k ) . 4
c) Phương trình đã cho có hai nghiệm thuộc đoạn 0; .
d) Tổng các nghiệm của phương trình đã cho trên đoạn 5 0; là . 6 Lời giải Do cos 2x = sin − 2x
nên phương trình đưa về dạng sin − 2x = sin − x 2 2 4 − 2x = − x + k2 x = + k2 2 4 4 (k ) . − 2 2x = − − x + k2 x = − + k 2 4 12 3 7
Do x 0; nên x = và x =
. Tổng các nghiệm của phương trình cos 2x = sin − x 4 12 4 trên đoạn 7 5 0; là + = . 4 12 6
Đáp án: a) Đ, b) S, c) Đ, d) Đ
Câu 29: [MĐ3] Cho phương trình: sin 4x + sin 2x = cos 4x + cos 2x .
a) Dùng công thức biến đổi tổng thành tích, vế trái của phương trình đưa về dạng: sin 3x cos x .
b) Dùng công thức biến đổi tổng thành tích, vế phải của phương trình đưa về dạng: cos 3x cos x .
c) Nghiệm của phương trình đã cho là nghiệm của phương trình cos x = 0 và phương trình
sin 3x = cos 3x .
d) Nghiệm của phương trình đã cho là: x = k 2 và x = + k (k ) . 12 3 Lời giải
Dùng công thức biến đổi tổng thành tích, phương trình đưa về dạng:
2 sin 3x cos x = 2 cos 3x cos x cos x (sin 3x − cos 3x) = 0
cos x = 0 hoặc sin 3x − cos3x = 0 .
Với cos x = 0 x =
+ k (k ) . 2
Với sin 3x − cos3x = 0 sin 3x = cos3x .
+ Nếu cos 3x = 0 thì phương trình đưa về dạng: sin 3x = 0 (vô lí).
+ Với cos 3x 0 , phương trình đưa về dạng:
tan 3x = 1 3x = + k x =
+ k (k Z). 4 12 3
Vậy nghiệm của phương trình đã cho là: x = + k và x = + k (k ) . 2 12 3
Đáp án: a) S, b) S, c) Đ, d) Đ
Câu 30: [MĐ3] Hàng ngày mực nước tại một cảng biển lên xuống theo thủy chiều. Chiều cao h (m)
của mực nước theo thời gian t (giờ) trong một ngày được cho bởi công thức h = 14 + 8sin t
với 0 t 24. 12
a) Lúc 6 giờ sáng thì chiều cao của mực nước biển là cao nhất
b) Chiều cao của mực nước biển thấp nhất vào lúc 12 giờ
c) Mực nước tại bến cảng cao 18 m vào lúc 2 giờ 10 phút
d) Biết tàu chỉ vào được cảng khi mực nước trong cảng không thấp hơn 18 m. Vậy thời gian tàu
vào được cảng là từ 10 giờ sáng hôm trước đến 2 giờ sáng hôm sau. Lời giải Ý a) b) c) d) Kết quả Đ S Đ S + Do 1 − sin t 1 nên 14 − 8 14 + 8sin t 14 + 8 12 12
Hay 6 h 22. Vậy chiều cao của mực nước tại bến cảng cao nhất bằng 22 . m Khi sin t = 1 t =
+ k2 t = 6 + 24k (k ). 12 12 2
Mà 0 t 24 nên t = 6 . Vậy lúc 6 giờ sáng thì chiều cao của mực nước biển là cao nhất
+ Chiều cao của mực nước biển tại bến cảng thấp nhất bằng 6m khi sin t = 1 − t = −
+ k2 t = 6 − + 24k (k ). 12 12 2
Mà 0 t 24 nên t = 18 . Vậy lúc 18 giờ thì chiều cao của mực nước biển là thấp nhất. Xét phương trình: 1 14 + 8sin t = 18 sin t = 12 12 2 t = + k2 t = 2 + 24 12 6 k (k ). 5 t =10 + 24k t = + k2 12 6
Mà 0 t 24 nên t 2;1 0 .
+ Trong khoảng thời gian từ 2 giờ đến 10 giờ, mực nước tại bến cảng lớn hơn hoặc bằng 18 . m
Vậy thời gian tàu vào được cảng là từ 2 giờ đến 10 giờ.
Đáp án: a) Đ, b) S, c) Đ, d) S. 2 x− x 2 x + 1
Câu 31: [MĐ3] Cho bất phương trình 5 4 8 1 a) Ta có: 2 3 4 2 ; 2− = = . 8
b) Bất phương trình đã cho tương đương với bất phương trình ( 2x + ) = − ( 2 2 50 3 x − x )
c) Số nghiệm nguyên của bất phương trình là 6.
d) Tích nghiệm nguyên lớn nhất và nghiệm nguyên nhỏ nhất của bất phương trình là −4. Lời giải Ý a) b) c) d) Kết quả Đ Đ S S 2 x− x 1 ( 2x+ ) − ( 2 2 2 5 3 − + 5 x x x ) Ta có: 4 2 2 8 ( 2 x + ) − ( 2 2 5 3 x − x ) 2
x − 3x −10 0 −2 x 5
Vậy phương trình có 8 nghiệm nguyên. Tích nghiệm lớn nhất và nghiệm nguyên nhỏ nhất của
bất phương trình là −10.
Đáp án: a) Đ, b) Đ, c) S, d) S.
Câu 32: [MĐ3] Cho bất phương trình log ( 2
−x + 7x +18 2 − . 1 ) 3 2 1 a) Ta có: 0 1. 3 2
b) Bất phương trình đã cho là nghiệm của bất phương trình 2 − 1 2
−x + 7x +18 3 2
c) Số nghiệm nguyên của bất phương trình là 2.
d) Tổng các nghiệm nguyên của bất phương trình là 14. Lời giải Ý a) b) c) d) Kết quả Đ Đ S Đ Ta có: log ( 2
−x + 7x +18 2 − 1 ) 3 2 x 0 2
−x + 7x +18 18 x 7 2
−x + 7x +18 0 2 − x 9.
Vậy bất phương trình có nghiệm là: 2
− x 0 hoặc 7 x 9.
Bất phương trình có 4 nghiệm nguyên là −1;0;7;8 và tổng các nghiệm nguyên của bất phương trình là 14.
Đáp án: a) Đ, b) Đ, c) S, d) Đ. I
Câu 33. [MĐ3] Mức cường độ âm L ( đơn vị dB) được tính bởi công thức L = 10 log , trong đó I ( 12 10− đơn vị: 2
W / m ) là cường độ của âm (Nguồn: R. Larson and B. Edwards, Calculus 10e
Cengage). Một người đứng giữa hai loa A và B. Khi loa A bật thì người đó nghe được âm có
mức cường độ 80 dB. Khi loa B bật thì nghe được âm có mức cường độ 90 dB. Nếu bật cả hai
loa thì cường độ âm tác động vào tai người bằng tổng cường độ âm của hai loa đó.
a) Cường độ âm của loa A là 80 12 2 10 .10 (W / m ) .
b) Cường độ âm của loa B là 90 12 − 2 10 .10 (W / m ) .
c) Cường độ âm tác động vào tai người khi bật cả hai loa là 170 12 − 2 10 .10 (W / m ) .
d) Nếu bật cả hai loa thì người đó nghe được âm có mức cường độ là 90,4 dB. Lời giải Ý a) b) c) d) Kết quả S S S Đ
Đặt L = 80( dB), L = 90( dB) . I , I lần lượt là cường 1 2 1 2
độ âm của loa A và loa B . Ta có: I L1 1 − − L = 10 log 12 8 12 10 I =10 10 =10 10 . 1 12 10− 1 I L2 2 − − L = 10 log 12 9 12 10 I =10 10 =10 10 2 12 10− 2
Do đó, I + I = ( 8 9 10 +10 ) 1 − 2 10 . 1 2 + Vậy: I I 1 2 L = 10 log
=10log 10 +10 90,4( dB) . 12 − ( 8 9) 10
Dạng 3: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 34. [MĐ4] Mức cường Hội Lim ( tỉnh Bắc Ninh) vào mùa xuân thường có trò chơi đánh đu. Khi
người chơi đu nhún đều, cây đu sẽ đưa người chơi đu dao động quanh vị trí cân bằng (Hình 1).
Nghiên cứu trò chơi này, người ta thấy khoảng cách h (m) từ người chơi đu đến vị trí cân bằng
được biểu diễn qua thời gian t (s) ( với t 0 ) bởi hệ thức h = d với d = 3cos (2t − ) 1 , 3
trong đó ta quy ước d 0 khi vị trí cân bằng ở phía sau lưng người chơi đu và d 0 trong
trường hợp ngược lại (Nguồn: R. Larson and B. Edwards, Calculus 10e Cengage). Tìm thời
điểm đầu tiên mà khoảng cách h là lớn nhất. (Viết kết quả dưới dạng số thập phân). Lời giải
Trả lời: t = 0,5 s Do 1 − cos (2t −1) 1 nên 3 − 3cos (2t −1) 3 hay 3 − d 3 . 3 3 Do đó, 0 |
d | 3 . Vậy h lớn nhất bằng 3 khi | d |= 3 hay cos (2t −1) = 1 sin (2t −1) = 0 3 3 1 3k (2t 1) k + − = t = với k 3 2
Thời điểm đầu tiên mà khoảng cách h lớn nhất là t = 0,5 s (ứng với k = 0 ). x
Câu 35. [MĐ4] Một cây cầu có dạng cung ABcủa đồ thị hàm số y = 4,8cos và được mô tả trong hệ 9
trục toạ độ với đơn vị trục là mét như ở Hinh vẽ. Một sà lan chở khối hàng hoá được xếp thành
hình hộp chữ nhật với độ cao 3,6m so với mực nước sông. Hỏi chiều rộng của khối hàng hoá
đó lớn nhất là bao nhiêu mét đề sà lan có thể đi qua được gầm cầu (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)? Lời giải Trả lời: 13
Với mỗi điểm M ( ;
x y) nằm trên mặt cầu, khoảng cách từ điểm 𝑀 đến mặt nước tương ứng với
giá trị tung độ 𝑦 của điểm 𝑀. Xét phương trình: x x 3 4,8cos = 3,6 cos = 9 9 4 9 9 x Do x − ; nên − ; 2 2 9 2 2 x x x Từ phương trình 3 4,8cos
= 3,6 cos = với − ; 9 9 4 9 2 2 x Ta có 0
,7227 Khi đó, 2 x 13,0086 9
Vậy chiều rộng của khối hàng hoá đó lớn nhất là 13m để sà lan có thể đi qua được gầm cầu.
Câu 36. [MĐ4] Trong một thí nghiệm, một quả cầu được gắn vào một đầu dây đàn hồi, đầu kia của sợi
đây được gắn cố định vào một thanh treo nằm ngang. Sau khi quá cầu được kéo xuống và thả
ra, nó bắt đầu di chuyển lên xuống. Khi đó, chiều cao h(c )
m của quả cầu so với mặt đất theo thời gian t ( )
s được cho bởi công thức h = 100 − 30cos20t . Tính thời điểm đầu tiên mà quả
cầu đạt chiều cao cao nhất kể từ khi quả cầu được thả ra (làm tròn kết quá đến hàng phần trăm). Lời giải Trả lời: 0,16 Do 1
− cos20t 1 70 100 − 30cos20t 130
Do đó quả cầu đạt chiều cao cao nhất khi h = 130 Khi cos20t = 1
− 20t = + k2 t = + k ; k 20 10
Vậy thời điểm đầu tiên mà quả cầu đạt chiều cao cao nhất kể từ khi quả cầu được thả ra là t = 0,16 20
Câu 37. [MĐ4] Trung bình sau mỗi năm sử dưng, giá trị còn lại của một chiếc ô tô giảm đi 6%so với
năm trước đó. Giả sử một chiếc ô tô lúc mới mua là 800 triệu đồng. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu
năm sử dụng thì giá trị còn lại của chiếc ô tô đó nhỏ hơn 600 triệu đồng (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)? Lời giải Trả lời: 5
Gọi Slà giá trị còn lại của một chiếc ô tô sau 𝑡 năm sử dụng và đượ t
c tính bởi công thức: S = S 0,94 , trong đó S là giá trị ban đầu của ô tô. 0 ( ) 0 Xét phương trình: t t
800.(0,94) 600 (0,94) 0,75 t log (0,7 )5 4,65 0,94
Vậy sau khoảng 5 năm sử dụng thì giá trị còn lại của một chiếc ô tô đó nhỏ hơn 600 triệu đồng.
Câu 38. [MĐ4] Các nhà khoa học xác định được chu kì bán rã của 14C là 5730 năm, tức là sau 5730 6
năm thì số nguyên tử 14C giảm đi một nửa. Một cây còn sống có lượng 14C trong cây được 6 6
duy trì không đổi. Nhưng nếu cây chết thì lượng 14C trong cây phân rã theo chu kì bán rã của 6
nó. Các nhà khảo cổ đã tìm thấy một mẫu gỗ cổ và đo được tỉ lệ phần trăm lượng 14C còn lại 6
trong mẫu gỗ cổ đó so với lúc còn sinh trương là 75% . Hỏi mẫu gỗ cổ đó đã chết cách đây bao
nhiêu năm (làm tròn kết quả đến hàng đơn vì)? Lời giải Trả lời: 2378
Gọi m là khối lượng của 14C trong cây tại thời điểm cây còn sống (t = 0) . 0 6
Khi đó, khối lượng m(t) của 14C trong cây sau khi chết t (năm) được tính bởi công 6 t thức: m(t) 5730 1 = m o 2 m(t) t 5730 1 Theo giả thiết, ta có: = m = 0,75 o m 2 o Do đó t = log 0,75 t 2378 0,5 ( ) 5730
Vậy mẫu gỗ cổ đó đã chết cách đây bao nhiêu 2378 năm
Câu 39. [MĐ4] Cô Liên gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng theo hình thức lãi kép có kì hạn là 12 tháng
với lãi suất 6% một năm. Giả sử qua các năm thì lãi suất không thay đổi và cô Liên không gửi
thêm tiền vào mỗi năm. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu năm thì số tiền cô Liên có được cả gốc và lãi
nhiều hơn 150 triệu đồng (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)? Lời giải Trả lời: 150 t
Số tiền sau t năm mà cô Liên có là: S = 100.(1,06) t
Xét bất phương trình: 100.(1,06) 150 t log 1,5 6,96 1,06 ( )
Vậy sau ít nhất 7 năm thì số tiền cô Liên có được cả gốc và lãi nhiều hơn 150 triệu đồng.