TÀI LIU NHÓM CÁC D ÁN GIÁO DC Trang 1
CHUYÊN Đ S NGUYÊN T, HP S
CH ĐỀ 1: ĐỊNH NGHĨA, TÍNH CHT S NGUYÊN T, HP S
PHN I.TÓM TT LÝ THUYT
1.S NGUYÊN T
-S nguyên t là s t nhiên lớn hơn 1,chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.
-S nguyên t nh nhất vừa là s nguyên t chn duy nht là s 2.
-Không th gii hn s nguyên t cũng như tập hp s nguyên tố.Hay nói cách khác,số nguyên t
là vô hạn.
-Khi 2 số nguyên t nhân với nhau thì tích của chúng không bao giờ là mt s chính phương.
-Ước tự nhiên nh nhất khác 1 của mt s t nhiên được coi là số nguyên tố.
-Để kết lun s t nhiên a là mt s nguyên t
( )
1a >
, ch cần chứng minh a không chia hết cho
mi s nguyên t mà bình phương không vượt quá a.
-Nếu tích
ap
ab p
bp
(
p
là s nguyên t)
-Đặc biệt nếu
n
a p ap
(
p
là s nguyên t)
-Mi s nguyên t vượt quá 2 đều có dạng:
*
4 1( )n nN±∈
-Mi s nguyên t vượt quá 3 đều có dạng:
*
6 1( )n nN±∈
-Hai s nguyên t sinh đôi là hai số nguyên t hơn kém nhau 2 đơn vị.
2.HP S
-Hợp s là s t nhiên ln lơn 1 và có nhiều hơn 2 ước nguyên dương.
-Để chng t mt s t nhiên
a
( )
1a >
là hp số,chỉ cần ch ra một ước khác 1 và
.
-Ước s nh nht khác 1 ca mt hp s là mt s nguyên t và bình phương lên không vượt quá
nó.
-Mt hp s bằng tổng các ước của nó (không kể chính nó) được gọi là: S hoàn chỉnh.
-Mi s t nhiên lớn hơn 1 đều phân tích được ra tha s nguyên t một cách duy nhất (không kể
th t các tha s)
TÀI LIU NHÓM CÁC D ÁN GIÁO DC Trang 2
3.HAI SỐ NGUYÊN T CÙNG NHAU
-Hai s t nhiên được gi là nguyên t cùng nhau khi và chỉ khi chúng ước chung ln nht bng
1.
,ab
nguyên t với nhau
*
(,) 1;(, )
ab ab N=
- Hai s t nhiên liên tiếp luôn nguyên t cùng nhau
- Hai s nguyên t khác nhau luôn nguyên tố cùng nhau
- Các s nguyên t khác nhau luôn nguyên tố cùng nhau
- Các s
,,abc
nguyên t cùng nhau
(,,) 1abc =
-
,,abc
nguyên t sánh đôi khi chúng đôi một nguyên t cùng nhau
,,abc
nguyên t sánh đôi
(,)(,)(,)1
ab bc ca
⇔===
4.MT S ĐỊNH LÍ ĐC BIT
- Định lí Đirichlet: Tồn tai vô số s nguyên t p có dạng:
*
; ,( , ) 1ax b x Np
ab+∈ ==
- Định Tchebycheff: Trong khoảng t s t nhiên
đến s t nhiên
2
n
ít nhất mt s nguyên t
( 2)n >
- Định lí Vinogradow: Mọi s l lớn hơn
3
3
là tổng của 3 s nguyên tố.
PHN II.CÁC DNG BÀI
Dng 1:Tính chất đặc trưng của s nguyên t và cách nhn biết s nguyên t,hp s.
I.Phương pháp giải
- Dựa vào c dấu hiệu chia hết và các tính chất về số nguyên tố ,hợp số, để giải các bài toán về chứng minh
hoặc giải thích.
- Thông qua việc phân tích và xét hết khả ng có thể xảy ra, đối chiếu với gi thiết và các định lý, hệ qu
đã học để loại bỏ các trưng hp mâu thuẫn và nhận biết được đâu là số nguyên tố, hp số.
II.Bài toán
Bài 1: Chng minh rng:
a, Mi s nguyên t vượt quá 2 đều có dạng:
*
4 1( )n nN±∈
b, Mi s nguyên t vượt quá 3 đều có dạng:
*
6 1( )
n nN±∈
TÀI LIU NHÓM CÁC D ÁN GIÁO DC Trang 3
Lời giải:
a, Gi
A
là mt s t nhiên lớn hơn 2. Khi đó
A
s có dạng
*
4 ,4 1,4 2,4 3( )nn n n n N+ + +∈
-Nếu
4An
=
hay
42
An
= +
thì
2A
A
là hp s
Suy ra nếu
A
là s nguyên t thì
A
s có dng
4 1, 4 3nn
++
4 3 4 41 4 1 1n n (k )+= +−= +
nên suy ra mi s nguyên t vượt quá 2 đều dạng:
*
4 1( )n nN±∈
(đpcm)
b, Gi
A
là mt s t nhiên lớn hơn 3.Khi đó
A
s có dạng
*
6 ,6 1,6 2,6 3( )nn n n n N+ + +∈
-Nếu
6An=
hay
63An= +
thì
3
A
A
là hp số.
-Nếu
62An
= +
thì
2
A
A
là hp số.
Suy ra nếu
A
là s nguyên t thì
A
s có dng
6 1, 6 5
nn++
6 5 6 6 1 6( 1) 1nn k
+ = + −= +
nên suy ra mi s nguyên t vượt quá 3 đều dạng:
*
6 1( )n nN±∈
(đpcm)
Bài 2: Ta biết rằng có 25 số nguyên t nh hơn 100. Tổng của 25 số này là s chn hay s l?
Lời giải:
Trong 25 số nguyên t nh hơn 100 có chứa mt s nguyên t chẵn là 2, còn 24 số nguyên t còn
li là s nguyên t lẻ. Do đó tổng 25 số nguyên t nh hơn 100 là số chn.
Bài 3: Tổng 2 số nguyên t có thể bằng 2003 được không ?
Lời giải:
Ta thấy 2003 là một s l nên nếu 2003 là tổng của hai s nguyên t thì một trong hai số phi là s
chẵn và bằng 2. Vậy s còn lại là 2001 nhưng 2001 lại không là số nguyên t
2001 69.29=
Vậy tổng của hai s nguyên tó không thể bằng 2003.
Bài 4: Cho
p
2p +
là hai s nguyên t lớn hơn 3. Chng minh rng tổng của chúng chia hết
cho 12.
Lời giải:
Ta thy
p
là s nguyên t lớn hơn 3 nên
p
có dạng
*
6 1, ( )n nN±∈
TÀI LIU NHÓM CÁC D ÁN GIÁO DC Trang 4
TH1:
*
6 1, ( )p n nN=+∈
thì
2 6 3 3( 2 1) 3
pn n+= += +
2p
+
là s lớn hơn 3 nên
2p +
là hp s ( Trái với GT, loại )
TH2:
*
6 1( )p n nN=−∈
thì
26 1
pn
+= +
Khi đó
2 6 1 6 1 12 12pp n n n
+ + = −+ +=
ĐPCM
Bài 5: Cho
p
là s nguyên t một trong hai
8 1, 8 1pp
+−
là s nguyên t .Hỏi s còn lại là s
nguyên t hay hp số.
Lời giải:
-Nếu
2p
=
thì
8 1 8.2 1 15
p −= −=
là hp s
-Nếu
3p =
thì
8 1 8.3 1 25p += +=
là hp s
-Nếu
3p >
thì
8
p
không chia hết cho 3
Vậy 1 trong 2 số
8 1, 8 1pp−+
s chia hết cho 3 và là hợp số.
Vậy s còn lại là hp số.
Bài 6: Hai s
2 1, 2 1( , 2 )
nn
n Nn+ −∈ >
có thể cùng là số nguyên t hay không ? Vì sao ?
Lời giải:
2 1,2 ,2 1
n nn
+−
là 3 s t nhiên liên tiếp nên 1 số chia hết cho 3.Mà
( 2,3) 1=
và 3 là s
nguyên t nên
2
n
không chia hết cho 3.
(1)
2n >
nên
2 13,2 13
nn
+> −>
(2)
Từ
(1)
,
(2)
suy ra 1 trong 2 số
2 1, 2 1
nn
+−
phải chia hết cho 3.
Hai s
2 1, 2 1( , 2 )
nn
n Nn+ −∈ >
không thể cùng là số nguyên tố.
Bài 7: Cho 3 số nguyên t lớn hơn 3,trong đó số sau lớn hơn số trưc là
d
đơn vị.Chng minh rng
6d
.
Lời giải
Các s nguyên t lớn hơn 3 nên
p
có dạng
31k +
hoặc
32k +
*
()kN
TÀI LIU NHÓM CÁC D ÁN GIÁO DC Trang 5
3 s mà ch có 2 dng nên tn ti hai s thuộc cùng một dạng, hiệu của chúng ( là
d
hoặc
2
d
) chia hết
cho 3 ( theo nguyên lý Drichlet ). Mặt khác
d
chia hết cho 2 vì
d
là hiu ca hai s lẻ.Vậy
d
chia hết cho
6.
Bài 8: Hai s nguyên t gọi là sinh đôi nếu chúng là hai số nguyên t l liên tiếp. Chng minh rng mt s
t nhiên lớn hơn 3 nằm gia hai s nguyên t sinh đôi thì chia hết cho 6.
Lời giải:
Gi
p
là s nguyên t lơn hơn 3 và
p
l nên
12p +
(1)
p
là s nguyên t lớn hơn 3 nên
p
có dạng
3 1, 3 2( , 1)
+ +∈ >k k k Nk
.
Dng
31pk
= +
không xảy ra vì nếu
31
pk= +
thì
2 3 33pk+= +
là hp s (Loi)
3 2 1 3 33pk p k = + += +
(2)
Từ
(1)
,
(2)
16p⇒+
ĐPCM
Bài 9: Cho
p
8p +
là hai s nguyên t lớn hơn 3. Hỏi
100p +
là s nguyên t hay là hp s ?
Lời giải:
Ta thy
p
là s nguyên t lớn hơn 3 nên
p
có dạng
*
6 1, ( )
n nN±∈
TH1:
*
6 1, ( )p n nN=+∈
thì
86 93(2 3)3
pn n
+= += +
8
p +
là s lớn hơn 3 nên
8p
+
là hp s ( Trái với GT, loại )
TH2:
*
6 1( )p n nN=−∈
thì
86 7pn+= +
Khi đó
100 6 1 100 6 99 3(2 33) 3pn n n+=+=+= +
100p +
là s lớn hơn 3 nên
100p +
là hp số.
Bài 10: Cho
p
21p +
là hai s nguyên t ln hơn 3. Hỏi
41p +
là s nguyên t hay hp s ?
Lời giải:
Ta thy
p
là s nguyên t lớn hơn 3 nên p có dạng
*
6 1, ( )n nN±∈
TH1:
*
6 1, ( )p n nN=+∈
thì
2 1 2(6 1) 1 12 3 3(4 1) 3pn nn+= + += += +
21p +
là s lớn hơn 3 nên
21p +
là hp s ( Trái với GT, loại )
TÀI LIU NHÓM CÁC D ÁN GIÁO DC Trang 6
TH2:
*
6 1( )p n nN=−∈
thì
2 1 2(6 1) 1 12 1
pn n+= +=
Khi đó
4 1 4(6 1) 1 24 3 3(8 1)pn nn
+= += =
41p +
là s lớn hơn 3 nên
41p +
là hp số.
Bài 11: Chng minh rng s dư trong phép chia một s nguyên t cho 30 ch có thể là 1 hoặc là s nguyên
tố.
Lời giải:
Gi s
p
là s nguyên t
p
có dạng
**
30 2.3.5. ( , ,0 30)p kr krkNrN r= += + <<
Nếu
r
là hp s thì
r
có ước nguyên tố
q
sao cho
{ }
2
30 2,3,5qq< ⇒∈
Nhưng với
{ }
2,3,5q
thì p ln lượt chia hết cho
2,3,5
( Vô lý )
Vậy
1r =
hoặc
r
là s nguyên tố.
Bài 12: Mt s nguyên t chia cho 30 có số dư là
r
.Tìm
r
biết rng
r
không là số nguyên tố.
Lời giải:
Gi s nguyên t
p
(
*
pN
)
Ta có:
**
30 2.3.5. ( , ,0 30)
p kr krkNrN r= += + <<
p
là s nguyên t nên r không chia hết cho
2,3,5.
S nguyên dương không là số nguyên t nh hơn 30 và không chia hết cho
2,3,5
ch có số 1.
Vậy
1
r =
.
Bài 13: Mt s nguyên t chia cho 42 có số dư là
r
. Tìm r biết rng
r
hp số.
Lời giải:
Gi s nguyên t
p
(
*
pN
)
Ta có:
**
42 2.3.7. ( , ,0 42)p kr krkNrN r= += + <<
p
là s nguyên t nên
r
không chia hết cho
2, 3, 7
.
S nguyên dương là hợp s nh hơn 42 và không chia hết cho
2, 3, 7
ch có số 25.
TÀI LIU NHÓM CÁC D ÁN GIÁO DC Trang 7
Vậy
25r =
.
Bài 14: Trong dãy số t nhiên thể m được 1997 số liên tiếp nhau không số nguyên t nào hay
không ?
Lời giải:
Chn dãy số:
1
1998! 2a = +
1
2a
2
1998! 3a = +
2
3
a
3
1998! 4a = +
3
4a
……............. ………….
1997
1998! 1998a = +
1997
1998a
Như vậy: Dãy số
1 2 3 1997
; ; ;....;aaa a
gồm có 1997 số t nhiên liên tiếp không có số nào là số nguyên tố.
Bài 15: Trong dãy số t nhiên có thể tìm đưc
n
s liên tiếp nhau
( 1)n >
không có số nguyên t nào
hay không ?
Lời giải:
Chọn dãy số:
1
( 1)! 2an=++
11
2, 2aa>
nên
1
a
là hp s
2
( 1)! 3an=++
22
3, 3aa>
nên
2
a
là hp s
3
( 1)! 4an=++
33
4, 4aa>
nên
3
a
là hp s
……............. ………….
( 1)! ( 1)
n
an n
=+++
( 1), 1
nn
an a n+ >+
nên
n
a
là hp s
Như vậy: Dãy số
123
; ; ;....;
n
aaa a
gồm có
n
s t nhiên liên tiếp không có số nào là số nguyên tố.
Bài 16: Ta biết rằng có 25 số nguyên t nh hơn 100. Tổng của 25 số này là s chn hay s l?
Lời giải:
TÀI LIU NHÓM CÁC D ÁN GIÁO DC Trang 8
Trong 25 số nguyên t nh hơn 100 có chứa mt s nguyên t chẵn 2, còn 24 số nguyên t còn li là s
nguyên t lẻ. Do đó tổng 25 số nguyên t nh hơn 100 là số chẵn.
Bài 17: Chng minh rng nếu tổng của
lũy thừa bc 4 ca các s nguyên t ln hơn 5 là mt s nguyên
t thì
( ,30) 1n =
Lời giải:
S nguyên t
p
khi chia cho 30 chỉ có th dư là:
1,7,11,13,17,19,23,29
Với
1r =
thì
2
1( mod30)p
tương tự với
11r =
,
9r =
,
19r =
Với
7r =
thì
2
19(mod30)p
tương tự với
13r =
,
17r =
,
23
r
=
Suy ra
2
1( mod30)p
Gi s
12
, ,...,
n
pp p
là các s nguyên t lớn hơn 5
Khi đó
44 4
12
... (mod30)
n
qp p p n= + ++
*
30 ( )p k nk N⇒= +
là s nguyên t nên
( ,30) 1)n =
.
Dng 2:Tìm s nguyên t p đ thỏa mãn điều kin.
I.Phương pháp giải
- Trong
n
số tự nhiên liên tiếp chỉ có một và chỉ một số chia hết cho
.
- Nắm chắc các tính chất đặc trưng của số nguyên tố để giải bài toán.
II.Bài toán
Bài 1: Tìm s nguyên t
p
sao cho các s sau cũng là số nguyên t:
a,
10, 14pp++
b,
2, 6, 8, 12, 14pppp p++++ +
Lời giải:
a,
10, 14pp++
là s nguyên t và 10;14 là hợp s
2p⇒>
p
có dạng
*
3 ,3 1,3 2( )kk k k N+ +∈
.
-Nếu
3 1 14 3 15 3( 5) 3pk p k k= +⇒ + = + = +
là hp s (Loại)
-Nếu
3 2 10 3 12 3( 4) 3pk p k k=++=+= +
là hp s (Loi)
TÀI LIU NHÓM CÁC D ÁN GIÁO DC Trang 9
-Nếu
33pk p
= ⇒=
(vì
p
là s nguyên t)
10 3 10 13
14 3 14 17
p
p
+=+=
+=+=
u là s nguyên tố,thỏa mãn)
Vậy
3p =
thì
10, 14
pp
++
là s nguyên tố.
b,
2, 6, 8, 12, 14
pppp p++++ +
là s nguyên t
3p⇒>
.
p
có dạng
5 ,5 1,5 2,5 3,5 4( )kk k k k k N+ + + +∈
-Nếu
5 1 14 5 15 5pk p k= +⇒ + = +
là hp s (loi)
-Nếu
5 2 8 5 10 5pk p k= + += +
là hp s (loi)
-Nếu
5 3 12 5 15 5pk p k= +⇒ + = +
là hp s (loi)
-Nếu
5 4 6 5 10 5pk p k= +⇒ += +
là hp s (loi)
-Nếu
5
pk
=
p
là s nguyên t nên
5 2 7; 6 11, 8 13; 12 17; 14 19ppppp p
=+= += += += +=
đều
là s nguyên t (thỏa mãn, ly)
Vậy
5p =
thì
2, 6, 8, 12, 14pppp p++++ +
là s nguyên tố.
Bài 2: Tìm 3 số l liên tiếp đều là các s nguyên tố.
Lời giải:
Gọi 3 số l liên tiếp là:
*
2 1,2 3,2 5( )k k k kN+ + +∈
Trong 3 số l liên tiếp luôn có 1 số chia hết cho 3
-Nếu
233233kk+ +=
(vì
23k +
là s nguyên t)
0 2 11kk = +=
(Loại 1 không s nguyên
t)
-Nếu
253253kk+ +=
(vì
25
k +
là s nguyên t)
1k⇒=
(Loại vì -1 không phải là s t nhiên)
-Nếu
213213kk+ +=
(vì
21
k +
là s nguyên t)
1235;257kk k= += +=
(Tha mãn vì đu là
s nguyên t)
Vậy 3 số t nhiên l cần tìm là 3,5,7.
Bài 3: Tìm các s nguyên t
p
sao cho
p
vừa là tổng vừa là hiệu của hai s nguyên tố.
Lời giải:
TÀI LIU NHÓM CÁC D ÁN GIÁO DC Trang 10
Gi s
p
là s nguyên t cần tìm thì ta
12 34
pp p p p=+=
(
1234
,,,
pppp
đều các s nguyên t
34
pp>
)
Để
p
là s nguyên t thì
12
,pp
có một trong hai số là s chẵn
34
,pp
cũng có một trong hai số là s chẵn.
Gi s
12
pp>
thì
24
2
pp⇒==
Ta có:
13
22
pp p
= +=
31
4pp⇒=+
.
Ta thy
11 1
,2,4
pp p
++
là 3 số nguyên t l liên tiếp.
Theo câu a
11
3 25p pp = = +=
.
Th li:
5 5 2 3 7 2.p ==+=
Vậy s cần tìm là 5.
Bài 4:m
kN
để dãy số
1, 2,....., 10kk k++ +
cha nhiu s nguyên t nht.
Lời giải:
-Nếu
0k =
Ta có dãy số
1;2;3;...;10
có các số nguyên t
2;3;5;7
Có 4 số nguyên tố.
-Nếu
1k =
Ta có dãy số
2;3;4;...;11
có các số nguyên t
2;3;5;7;11
Có 5 số nguyên tố.
-Nếu
2k =
Ta có dãy số
3;4;5;...;12
có các số nguyên t
3; 5; 7;11
Có 4 số nguyên tố.
-Nếu
3k ≥⇒
Dãy s
1, 2,..., 10kk k++ +
đều gm các s lớn hơn 3 bao gồm 5 s l liên tiếp 5
chn liên tiếp.
Vì các s trong dãy đều lớn hơn 3 nên suy ra 5 số chn liên tiếp đều là hp s và trong 5 số l liên tiếp tn
ti ít nht mt s chia hết cho 3 và số này cũng là hợp số.
Vậy
1k =
là giá tr cần tìm.
Bài 5: Ta gi
,pq
là 2 s nguyên t liên tiếp nếu gia
p
q
không có số nguyên t nào khác. Tìm 3 s
nguyên t liên tiếp
,,pqr
sao cho
222
pqr++
cũng là số nguyên tố.
Lời giải:
+Nếu
,,pqr
đều khác 3 mà
,,pqr
là các s nguyên tố.
,,pqr
chia 3 dư 1 hoặc dư 2 ( hay dư -1 ).
TÀI LIU NHÓM CÁC D ÁN GIÁO DC Trang 11
222
,,
pqr
chia 3 dư 1.
222
pqr
++
chia hết cho 3.
Vậy tn tại 1 số bằng 3.
TH1: Ba s nguyên t đó là 2, 3, 5 Khi đó
222
2 3 5 38++=
là hp s ( Loi )
TH2: Ba s nguyên t đó là 3, 5, 7 Khi đó
222
3 5 7 83++=
là s nguyên t ( Thỏa mãn )
Vậy 3 số nguyên t liên tiếp cần tìm là:
3, 5, 7
.
Bài 6: Tìm 3 số nguyên t
,,pqr
sao cho:
qp
pq r+=
.
Lời giải:
22
qp
pq r+ >⇒>⇒
r là s l (
r
là s nguyên t ).
,
qp
pq
có 1 số l và 1 số chẵn.
Gi s
q
p
là s chn
p
chn
2
p⇒=
( vì
p
là s nguyên t )
2
2
q
qr⇒+=
+Nếu
2
3 1( mod 3) 1( mod 3)qq q> ≡±
Mặt khác
q
là s l
2 ( 1) 1( mod 3 )
qp
≡− =
2
2 0( mod 3)
q
q⇒+
2
2 33
q
qr⇒+ 
3r⇒=
( Vì
r
là s nguyên t )
2
23
q
q⇒+=
( Loại vì
là s nguyên t nên
2
33qr>⇒>
)
+Nếu
3
q =
thì
23
3 2 17r⇒= + =
là s nguyên t ( Thỏa mãn )
Vậy
{ }
( , , ) (2,3,17);(3,2,17)pqr
.
Bài 7: Đề thi học sinh giỏi 2020-20121,huyện Yên Mô:
Cho
,,abc
là 3 số nguyên t khác nhau đôi một.Tìm 3 số
,,abc
để giá trị của biểu thc:
111
A
BCNN( a,b ) BCNN( a,c ) BCNN( b,c )
=++
đạt GTLN.
TÀI LIU NHÓM CÁC D ÁN GIÁO DC Trang 12
Lời giải:
Ta có:
,,
abc
là 3 số nguyên t khác nhau nên
(,) .
BCNN a b a b
=
;
(,) .
BCNN a c a c=
;
(,) .BCNN b c b c=
1 1 1 111
(,) (,) (,)
A
BCNN a b BCNN a c BCNN b c ab ac bc
⇒= + + = + +
Vì vai trò
,,abc
như nhau nên để không mất tính mất tính tổng quát ta giả s:
abc≤≤
,,abc
là 3 số nguyên t nên
2; 3; 5abc≥≥
111 1 1 11111
2.3 2.5 3.5 6 10 15 3
A
ab ac bc
=++≤++=++=
.
1
2, 3, 5
3
MaxA a b c
=⇔= = =
Vậy
A
đạt GTLN khi
2, 3, 5
abc
= = =
và các hoán vị của nó.
Bài 8: Tìm 2 số nguyên t có tổng bằng 2005.
Lời giải:
Ta thy tng s nguyên t hai s cần tìm là s l nên một trong hai số cần tìm phi là s nguyên t chẵn và
bằng 2. Khi đó số còn lại là 2003 ( là số nguyên tố, thỏa mãn)
Vậy hai s cần tìm là 2 và 2003.
Bài 9: Tìm 2 số nguyên t có tổng bằng 309.
Lời giải:
Ta thy tng s nguyên t hai s cần tìm là s l nên một trong hai số cần tìm phi là s nguyên t chẵn
bằng 2. Khi đó số còn lại là 307 ( là số nguyên t, thỏa mãn)
Vậy hai s cần tìm là 2 và 307.
Bài 10: Tổng của 3 số nguyên t bằng 1012. Tìm số nh nhất trong 3 số.
Lời giải:
Trong ba số nguyên t có tổng bằng 1012, phải có một s chẵn, là số 2. Đó là số nh nhất trong ba số.
Bài 11: Tìm tất cả các s nguyên t p đ
4 11p +
là s nguyên t nh hơn 30.
Lời giải:
TÀI LIU NHÓM CÁC D ÁN GIÁO DC Trang 13
p
là s nguyên t nên
2 4 11 19pp
≥⇒ +
4 11p +
là s nguyên t nh hơn 30 nên
{ }
4 11 19;23;29p +∈
+ Nếu
4 11 19p +=
thì
2
p
=
là s nguyên t ( Thỏa mãn, lấy )
+ Nếu
4 11 23
p +=
thì
3p
=
là s nguyên t ( Thỏa mãn, lấy )
+ Nếu
4 11 29p
+=
thì
9
2
p
=
không s nguyên t ( Trái với GT, loại )
Vậy s nguyên t cần tìm là 2 và 3.
Bài 12: Tìm các s nguyên t
,xy
thỏa mãn
22
2 10xy
−=
Lời giải:
22
2 10xy −=
2
( 1)( 1) 2xx y
+=
Do
y
là s nguyên t
11xx+>
nên chỉ xảy ra các trưng hp sau:
TH1:
12 3
12
x yx
xy y
+= =


−= =

TH2:
2
12
11
xy
x
+=
−=
vô nghiệm nguyên t
TH3:
2
3
1
2
12
x
xy
y
x
=
+=

=
−=
Vậy cặp nguyên t duy nht thỏa mãn đề bài là
3; 2.xy= =
Bài 13: Tìm các s nguyên t
,,xyz
thỏa mãn
234
xyz+=
.
Lời giải:
Ta có:
234 3 2 2
( )( )x y z y z xz x+=⇔= +
22
( )( )zx zx+>
;
y
là s nguyên t nên
TÀI LIU NHÓM CÁC D ÁN GIÁO DC Trang 14
23
2
1
z xy
zx
+=
−=
(1)
hoặc
22
2
z xy
z xy
+=
−=
(2)
không có
,,xyz
thỏa mãn
(1)
(2)
Vậy không tồn ti
,,xyz
nguyên t để
234
xyz+=
Bài 14: Tìm tất cả các b ba số
a,b,c
sao cho
abc ab bc ac<++
Lời giải:
,,
abc
có vai trò như nhau nên giả s
abc≤≤
khi đó
3ab bc ac bc++
3abc bc
⇒<
32aa<⇒=
a
là s nguyên tố.
Với
2a =
thì ta có
2 2 2 2( ) 4bc b c bc bc b c c<++⇒< +
2
4
3
b
b
b
=
≤⇒
=
( vì p là số nguyên t )
+ Nếu
2b =
thì
4 44cc<+
thỏa mãn với
c
là s nguyên t bất kì
+ Nếu
3
b =
thì
{ }
6 6 5 6 3; 5c cc c<+ <⇒∈
Vậy các cp s
(,,)abc
cần tìm là
(2, 2, );(2,3,3);(2,3,5)p
các hoán v của chúng, với
p
là s nguyên
tố.
Dng 3: Các bài toán chng minh s nguyên t,hp s
I.Phương pháp giải
-Dựa vào các tính chất đặc trưng của s nguyên t và hợp s để giải các bài toán về chng minh s nguyên
tố, hp số.
II.Bài toán
Bài 1: Cho
p
4p +
là các s nguyên t (
3p
>
).Chng minh rng
8p +
là hp s .
Lời giải:
TÀI LIU NHÓM CÁC D ÁN GIÁO DC Trang 15
Ta có:
p
là s nguyên t lớn hơn 3 nên
p
có dạng
*
3 1, 3 2( )k k kN+ +∈
+Nếu
32
pk= +
thì
4 3 63pk+= +
là hp s ( Trái với GT,loại )
Vậy
p
có dạng
31k +
, khi đó
8 3 9 3( 3) 3pk k+= += +
là hp s
ĐPCM
Bài 2: Cho
p
81p
là các s nguyên tố. Chng minh rng
81p +
là hp số.
Lời giải:
Ta xét các trưng hp:
*
3;31;32( )
pkpk pk kN
= =+=+
TH1:
32pk
= +
thì
8 1 8(3 2) 1 24 15 3(8 5) 3pk k k−= + −= + = +
là các hp s ( Trái với gi thiết,loi )
TH2:
33
pk p= ⇒=
( vì
p
là s nguyên t )
8 1 23p
−=
là s nguyên t
Và khi đó
8 1 25p +=
là hp s
(1)
TH3:
31pk= +
thì
81247pk−= +
Và khi đó
8 1 24 9 3(8 3) 3pk k+= + = +
là hp s
(2)
Từ
(1)
,
(2)
ta suy ra
81
p +
là hp s
ĐPCM
Bài 3: Chng minh rng
( 1)!
p
chia hết cho
p
nếu
p
là hp số, không chia hết cho
p
nếu
p
s
nguyên tố.
Lời giải:
+TH1:
p
là hp s:
Nếu
p
là hp s thì
p
tích các tha s nguyên t nh hơn
p
số mũ các lũy thừa này không thể ln
hơn số mũ của chính các lũy thừa ấy trong
( 1)!p
.
Vậy:
( 1)!
pp
( ĐPCM )
+TH2:
p
là s nguyên t:
p
là s nguyên t nên
p
nguyên t cùng nhau với mi tha s của
( 1)!p
Kết hợp với
1 ( 1)!pp p> −⇒
không chia hết cho
p
( ĐPCM )
TÀI LIU NHÓM CÁC D ÁN GIÁO DC Trang 16
Bài 4: Cho
21
m
là s nguyên tố. Chứng minh rng
m
cũng là số nguyên tố.
Lời giải:
Gi s
m
là hp s
. ( , ; , 1)m pq pq N pq⇒= >
Khi đó:
. ( 1) ( 2)
2 1 2 1 ( 2 ) 1 ( 2 1)( 2 2 ..... 1)
m pq p q p pq pq−−
−= −= −= + + +
1p >
( Gi s ) nên
2 11
p
−>
( 1) ( 2)
(2 2 ..... 1) 1
pq pq−−
+ + +>
nên
21
m
là hp s ( Trái vi
gi thiết )
Gi s là sai
m
không thể là hp s
m
là s nguyên t (ĐPCM)
Bài 5: Chng minh rng: mi s nguyên t của
1994! 1
đều lớn hơn 1994.
Lời giải:
Gi
p
là ước s nguyên t của
1994! 1
Gi s
1994 1994.1993........3.2.1p ≤⇒
chia hết cho p
1994!
chia hết cho
p
(1994! 1) p
nên
1
p
( vô lý )
Vậy
1994p
>
( ĐPCM )
Bài 6: Chng minh rng:
2n >
thì gia
n
n!
ít nhất 1 số nguyên t ( t đó suy ra có số
s nguyên t ).
Lời giải:
2n >
nên
!1 1kn
= −>
, do đó
k
có ít nhất một ước nguyên tố
p
.
Ta chng minh
pn>
.Thậy vậy: nếu
pn
thì
n! p
Mà k
( ! 1)pn p⇒−
.Do đó
1 p
( vô lý )
Vậy
!1 !pnn n< < −<
( ĐPCM )
Bài 7: Hãy chứng minh các số sau là hp s:
a)
11111..........1A =
( 2001 ch s 1 );
b)
1010101B =
c)
1! 2! 3! ....... 100!C =+++ +
d)
311141111D =
TÀI LIU NHÓM CÁC D ÁN GIÁO DC Trang 17
Lời giải:
a) Tổng các ch s của
A
là:
1 1 1...... 1 2001 3 3A++ += 
3A >
nên
A
là hp s ( ĐPCM )
b)
1010101 101.10001
B
= =
là hp s ( đpcm )
c) Vì
1! 2! 3 3+=
3! 4! ..... 100!++ +
luôn chia hết cho 3 nên
3C
3
C
>
nên
C
là hp s (ĐPCM )
d)
311141111 311110000 31111 31111(10000 1) 3111
1D
= = += +
D
là hp s (ĐPCM )
Bài 8: Chng minh rng s
125
25
51
51
N
=
là hp số.
Lời giải:
Đặt
25
5
a=
, khi đó
5
432
1
1
1
a
N aaaa
a
= = + + ++
42 3 2 3 2
( 91662)(5101)a a a aa a a
= + ++ + + + +
2 22
( 3 1) 5 ( 2 1)
a a aa a= ++ + ++
2 2 25 2
( 3 1) 5.5 ( 1)aa a= ++ +
2
2 2 13
( 3 1) 5 .( 1)
aa a

= ++ +

2 13 2 13
3 1 5 ( 1) 3 1 5 ( 1) .aa a aa a

= + ++ + + +− +

N
là tích của hai s nguyên lớn hơn 1 nên
N
là hp s ( ĐPCM )
Bài 9: Chứng minh với mi s t nhiên lớn hơn 0 thì
21
2
23
n+
+
là hp số.
Lời giải:
Với
2 2 *2
2 4 1( mod 3 ) 2 1( mod 3 ), ( ) 2 1 3
nn
nN= ⇒−
nên
21 2
2 2 2( 2 1) 6
nn
+
−=
TÀI LIU NHÓM CÁC D ÁN GIÁO DC Trang 18
Hay
21
2 6 2( )
n
k kN
+
=+∈
21
2 62 2
2 3 ( 2 ) .2 3 2 3 0( mod 7)
n
k
+
+= +≡ +≡
Tức
21
2*
2 3 7( )
n
nN
+
+∈
21
2*
2 3 7( )
n
nN
+
+>
nên
21
2
23
n+
+
là hp số. ( ĐPCM )
Bài 10: Chứng minh với mi s t nhiên lớn hơn 0 thì
n
19.8 17+
là hp số.
Li gii:
+ Nếu
*
2( )n kk N=
thì
22
19.8 17 18.8 (63 1) (18 1) 0(mod3)
k kk
+ = + + + −≡
+ Nếu
*
4 1( )
n k kN=+∈
thì
41 2
19.8 17 13.8 6.8.64 17
n kk
+
+= + +
41 2 2
13.8 39.64 9(1 65) (13 4) 0(mod13)
kk k+
= + + + +≡
+ Nếu
*
4 3( )n k kN=+∈
thì
43 3 2
19.8 17 15.8 4.8 .64 17
n kk
+
+= + +
43 2 2
15.8 4.5.10.64 4 2(1 65) (25 8) 0(mod5)
kk k
+
+ +− +
Như vậy với mọi giá trị
*
nN
thì s
19.8 17
n
+
là hp số.
Bài 11: Cho
*
,an N
, biết
5
n
a
.Chng minh rng:
2
150 25a +
Lời giải:
Ta có
5
n
a
,mà 5 là số nguyên t nên suy ra
2
5 25aa
.
150 25
nên
2
150 25a
+⇒
đpcm
Bài 12: Cho
*
! 1, 1( )An bn nN=+=+∈
.Chng minh rng nếu
A
chia hết cho
B
thì
B
là s
nguyên tố.
Lời giải:
Gi s
B
không là số nguyên tố.
Do đó
B
có ước nguyên tố
,pq B<
TÀI LIU NHÓM CÁC D ÁN GIÁO DC Trang 19
Do đó
!!p n np≤⇒
.
Mặt khác
AB
, nên
Ap
!1
Anp p⇒−

( Vô lí )
nguyên dương nên
0, 1BB≠≠
.
Vậy
B
là s nguyên t ( đpcm )
Bài 13: Cho các s nguyên dương
,,,abcd
tha mãn
5
n
a
. Chng minh rng
nnn n
Aabcd
=+++
là hp số.
Lời giải:
Gi s
*
(,) ( )ac tt N=
Đặt
1 1 11
, ;( , ) 1a at c ct a c= = =
1 1 11
ab cd a bt c dt a b c d= = ⇒=
11 1
(,)1a c bc=
Đặt
*
11
,( )b ck d ak k N= ⇒=
,
Ta có
1 1 1 1 11
( )( )
nnnn nnnnnn nn nnnn
Aabcd atckctak a ckt=+++ = + + + = + +
11
, ,,a c tk
là s nguyên dương nên
A
là hp số.
Bài 14: Chng minh rằng có vô số nguyên t có dng:
*
3 1( , 1)x x Nx−∈ >
Lời giải:
Mi s t nhiên không nhỏ hơn 2 có 1 trong 3 dạng:
*
3 ;3 1;3 1( )xx x x N+ −∈
+Nhng s có dạng
3x
1x >
nên là hp số.
+Xét 2 số có dng
31x +
:đó là số
(3 1)n
+
(3 1)m +
Xét tích
(3 1)(31)9 3 3131m n mn m n x
+ + = + + += +
Tích trên có dạng
31x
+
TÀI LIU NHÓM CÁC D ÁN GIÁO DC Trang 20
+ Ly mt s nguyên t
p
dạng
31x
(vi
p
là s nguyên t bất k ) ta lập tích của
p
với tt c các
s nguyên t nh hơn
p
ri tr đi 1 ta có:
2.3.5.7.......9 1 3(2.3.5.7...... ) 1Mp= −=
M
có dạng:
31x
Có 2 khả năng xảy ra:
*Kh năng 1:
M
là s nguyên t có dang
31xp−>
,bài toán được chứng minh.
*Kh năng 2:
M
là hp s: Ta chia
M
cho
2,3,5,......,
p
đều tn ti mt s dư khác 0 nênc ưc s nguyên
t của
M
đều lớn hơn
p
, trong các ước này không số nào dạng
3x 1+
(đã chng minh trên). Do đó
ít nhất một trong các ước nguyên tố của
M
phải có dạng
3x
( hp s ) hoặc
31
x
.
Vậy có vô số nguyên t có dạng:
3 1( , 1)x x Nx
−∈ >
Bài 15: Chứng minh có vô số s nguyên t có dạng
4 3( )x xN
+∈
Lời giải:
Các s nguyên t l không thể có dạng
4
x
42x
+
.
Vậy chúng chỉ có thể tn tại dưới dng
41x
+
hoặc
43x +
+ Xét tích 2 số có dạng
41x
+
là:
41m +
41n +
Ta có:
(4 1)(4 1) 16 4 4 1 4(4 ) 1 4 1m n mn m n mn m n x
+ + = + + += + + += +
Vậy tích của 2 số có dạng
41
x +
là mt s cũng có dạng
41x +
+Ly mt s nguyên t p bất k dạng
41
x
, ta lập tích ca
41x +
với tt c các s nguyên t nh n
p
rồi chứ đi 1 khi ta có:
2.3.5.7.... 1 4(2.3.5.7.... ) 1Mp p= −=
Có 2 khả năng xảy ra:
*Kh năng 1:
M
là s nguyên t có dang
41xp−>
,bài toán được chứng minh.
*Kh năng 2:
M
là hp s: Ta chia M cho
2,3,5,......, p
đều tn ti mt s khác 0 nên các ước s nguyên
t của
M
đều lớn hơn
p
,trong các ước này không có số nào có dạng
41x +
( đã chng minh trên). Do đó
ít nht một trong các ước nguyên tố của
M
phi có dng
4x
( hp s ) hoặc
41x
.mà ước này hiển nhiên
lơn hơn
p
.

Preview text:


CHUYÊN ĐỀ SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
CHỦ ĐỀ 1: ĐỊNH NGHĨA, TÍNH CHẤT SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ
PHẦN I.TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1.SỐ NGUYÊN TỐ
-Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1,chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.
-Số nguyên tố nhỏ nhất vừa là số nguyên tố chẵn duy nhất là số 2.
-Không thể giới hạn số nguyên tố cũng như tập hợp số nguyên tố.Hay nói cách khác,số nguyên tố là vô hạn.
-Khi 2 số nguyên tố nhân với nhau thì tích của chúng không bao giờ là một số chính phương.
-Ước tự nhiên nhỏ nhất khác 1 của một số tự nhiên được coi là số nguyên tố.
-Để kết luận số tự nhiên a là một số nguyên tố ( a >1 ) , chỉ cần chứng minh a không chia hết cho
mọi số nguyên tố mà bình phương không vượt quá a. ap
-Nếu tích abp ⇒ 
( p là số nguyên tố) bp -Đặc biệt nếu n
a p ap ( p là số nguyên tố)
-Mọi số nguyên tố vượt quá 2 đều có dạng: *
4n ±1(nN )
-Mọi số nguyên tố vượt quá 3 đều có dạng: *
6n ±1(nN )
-Hai số nguyên tố sinh đôi là hai số nguyên tố hơn kém nhau 2 đơn vị. 2.HỢP SỐ
-Hợp số là số tự nhiên lớn lơn 1 và có nhiều hơn 2 ước nguyên dương.
-Để chứng tỏ một số tự nhiên a ( a >1 ) là hợp số,chỉ cần chỉ ra một ước khác 1 và a .
-Ước số nhỏ nhất khác 1 của một hợp số là một số nguyên tố và bình phương lên không vượt quá nó.
-Một hợp số bằng tổng các ước của nó (không kể chính nó) được gọi là: Số hoàn chỉnh.
-Mọi số tự nhiên lớn hơn 1 đều phân tích được ra thừa số nguyên tố một cách duy nhất (không kể thứ tự các thừa số)
TÀI LIỆU NHÓM CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 1
3.HAI SỐ NGUYÊN TỐ CÙNG NHAU
-Hai số tự nhiên được gọi là nguyên tố cùng nhau khi và chỉ khi chúng có ước chung lớn nhất bằng 1.
a,b nguyên tố với nhau ⇔ *
(a,b) =1;(a,bN )
- Hai số tự nhiên liên tiếp luôn nguyên tố cùng nhau
- Hai số nguyên tố khác nhau luôn nguyên tố cùng nhau
- Các số nguyên tố khác nhau luôn nguyên tố cùng nhau
- Các số a,b,c nguyên tố cùng nhau ( a,b,c ) =1
- a,b,c nguyên tố sánh đôi khi chúng đôi một nguyên tố cùng nhau a,b,c nguyên tố sánh đôi
⇔ ( a,b) = (b,c ) = (c,a ) =1
4.MỘT SỐ ĐỊNH LÍ ĐẶC BIỆT
- Định lí Đirichlet: Tồn tai vô số số nguyên tổ p có dạng: * p = ax + ;
b xN ,(a,b) =1
- Định lí Tchebycheff: Trong khoảng từ số tự nhiên n đến số tự nhiên 2n có ít nhất một số nguyên tố ( n > 2)
- Định lí Vinogradow: Mọi số lẻ lớn hơn 3
3 là tổng của 3 số nguyên tố.
PHẦN II.CÁC DẠNG BÀI
Dạng 1:Tính chất đặc trưng của số nguyên tố và cách nhận biết số nguyên tố,hợp số.
I.Phương pháp giải
- Dựa vào các dấu hiệu chia hết và các tính chất về số nguyên tố ,hợp số, để giải các bài toán về chứng minh hoặc giải thích.
- Thông qua việc phân tích và xét hết khả năng có thể xảy ra, đối chiếu với giả thiết và các định lý, hệ quả
đã học để loại bỏ các trường hợp mâu thuẫn và nhận biết được đâu là số nguyên tố, hợp số. II.Bài toán
Bài 1: Chứng minh rằng:
a, Mọi số nguyên tố vượt quá 2 đều có dạng: *
4n ±1(nN )
b, Mọi số nguyên tố vượt quá 3 đều có dạng: *
6n ±1(nN )
TÀI LIỆU NHÓM CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 2 Lời giải:
a, Gọi A là một số tự nhiên lớn hơn 2. Khi đó A sẽ có dạng * 4 ,4
n n +1,4n + 2,4n + 3(nN )
-Nếu A = 4n hay A = 4n + 2 thì A2 và A là hợp số
Suy ra nếu A là số nguyên tố thì A sẽ có dạng 4n +1,4n + 3
Vì 4n + 3 = 4n + 4 −1 = 4( k +1)−1 nên suy ra mọi số nguyên tố vượt quá 2 đều có dạng: *
4n ±1(nN ) (đpcm)
b, Gọi A là một số tự nhiên lớn hơn 3.Khi đó A sẽ có dạng * 6 ,6
n n +1,6n + 2,6n + 3(nN )
-Nếu A = 6n hay A = 6n + 3thì A3và A là hợp số.
-Nếu A = 6n + 2 thì A2 và A là hợp số.
Suy ra nếu A là số nguyên tố thì A sẽ có dạng 6n +1,6n + 5
Vì 6n + 5 = 6n + 6 −1 = 6(k +1) −1 nên suy ra mọi số nguyên tố vượt quá 3 đều có dạng: *
6n ±1(nN ) (đpcm)
Bài 2: Ta biết rằng có 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100. Tổng của 25 số này là số chẵn hay số lẻ? Lời giải:
Trong 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100 có chứa một số nguyên tố chẵn là 2, còn 24 số nguyên tố còn
lại là số nguyên tố lẻ. Do đó tổng 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100 là số chẵn.
Bài 3: Tổng 2 số nguyên tố có thể bằng 2003 được không ? Lời giải:
Ta thấy 2003 là một số lẻ nên nếu 2003 là tổng của hai số nguyên tố thì một trong hai số phải là số
chẵn và bằng 2. Vậy số còn lại là 2001 nhưng 2001 lại không là số nguyên tố vì 2001 = 69.29
Vậy tổng của hai số nguyên tó không thể bằng 2003.
Bài 4: Cho p p + 2 là hai số nguyên tố lớn hơn 3. Chứng minh rằng tổng của chúng chia hết cho 12. Lời giải:
Ta thấy p là số nguyên tố lớn hơn 3 nên p có dạng *
6n ±1,(nN )
TÀI LIỆU NHÓM CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 3 TH1: *
p = 6n +1,( nN ) thì p + 2 = 6n + 3 = 3( 2n +1)3
p + 2 là số lớn hơn 3 nên p + 2 là hợp số ( Trái với GT, loại ) TH2: *
p = 6n −1(nN ) thì p + 2 = 6n +1
Khi đó p + p + 2 = 6n −1+ 6n +1 =12n 12  ⇒ ĐPCM
Bài 5: Cho p là số nguyên tố và một trong hai 8p +1,8p −1 là số nguyên tố .Hỏi số còn lại là số nguyên tố hay hợp số. Lời giải:
-Nếu p = 2 thì 8p −1 = 8.2 −1 =15là hợp số
-Nếu p = 3 thì 8p +1 = 8.3+1 = 25 là hợp số
-Nếu p > 3 thì 8p không chia hết cho 3
Vậy 1 trong 2 số 8p −1,8p +1 sẽ chia hết cho 3 và là hợp số.
Vậy số còn lại là hợp số.
Bài 6: Hai số 2n +1,2n −1(nN,n > 2) có thể cùng là số nguyên tố hay không ? Vì sao ? Lời giải:
Vì 2n 1,2n,2n +
−1là 3 số tự nhiên liên tiếp nên có 1 số chia hết cho 3.Mà ( 2,3) =1và 3 là số
nguyên tố nên 2n không chia hết cho 3. (1)
n > 2 nên 2n 1 3,2n + > −1 > 3 (2)
Từ (1) , (2) suy ra 1 trong 2 số 2n 1,2n + −1phải chia hết cho 3.
⇒ Hai số 2n +1,2n −1( nN,n > 2) không thể cùng là số nguyên tố.
Bài 7: Cho 3 số nguyên tố lớn hơn 3,trong đó số sau lớn hơn số trước là d đơn vị.Chứng minh rằng d6 . Lời giải
Các số nguyên tố lớn hơn 3 nên p có dạng 3k +1hoặc 3k + 2 * (k N )
TÀI LIỆU NHÓM CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 4
Có 3 số mà chỉ có 2 dạng nên tồn tại hai số thuộc cùng một dạng, hiệu của chúng ( là d hoặc 2d ) chia hết
cho 3 ( theo nguyên lý Drichlet ). Mặt khác d chia hết cho 2 vì d là hiệu của hai số lẻ.Vậy d chia hết cho 6.
Bài 8: Hai số nguyên tố gọi là sinh đôi nếu chúng là hai số nguyên tố lẻ liên tiếp. Chứng minh rằng một số
tự nhiên lớn hơn 3 nằm giữa hai số nguyên tố sinh đôi thì chia hết cho 6. Lời giải:
Gọi p là số nguyên tố lơn hơn 3 và p lẻ nên p +12 (1)
p là số nguyên tố lớn hơn 3 nên p có dạng 3k +1,3k + 2(k N,k > 1).
Dạng p = 3k +1không xảy ra vì nếu p = 3k +1thì p + 2 = 3k + 33 là hợp số (Loại)
p = 3k + 2 ⇒ p +1 = 3k + 33 (2)
Từ (1) , (2) ⇒ p +16 ⇒ĐPCM
Bài 9: Cho p p + 8 là hai số nguyên tố lớn hơn 3. Hỏi p +100 là số nguyên tố hay là hợp số ? Lời giải:
Ta thấy p là số nguyên tố lớn hơn 3 nên p có dạng *
6n ±1,(nN ) TH1: *
p = 6n +1,( nN ) thì p + 8 = 6n + 9 = 3( 2n + 3)3
p + 8 là số lớn hơn 3 nên p + 8 là hợp số ( Trái với GT, loại ) TH2: *
p = 6n −1(nN ) thì p + 8 = 6n + 7
Khi đó p +100 = 6n −1+100 = 6n + 99 = 3(2n + 33)3
p +100 là số lớn hơn 3 nên p +100 là hợp số.
Bài 10: Cho p và 2 p +1 là hai số nguyên tố lớn hơn 3. Hỏi 4 p +1 là số nguyên tố hay hợp số ? Lời giải:
Ta thấy p là số nguyên tố lớn hơn 3 nên p có dạng *
6n ±1,(nN ) TH1: *
p = 6n +1,( nN ) thì 2 p +1 = 2(6n +1) +1 =12n + 3 = 3(4n +1)3
Mà 2 p +1 là số lớn hơn 3 nên 2 p +1 là hợp số ( Trái với GT, loại )
TÀI LIỆU NHÓM CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 5 TH2: *
p = 6n −1(nN )thì 2 p +1 = 2(6n −1) +1 =12n −1
Khi đó 4 p +1 = 4(6n −1) +1 = 24n − 3 = 3(8n −1)
Mà 4 p +1 là số lớn hơn 3 nên 4 p +1 là hợp số.
Bài 11: Chứng minh rằng số dư trong phép chia một số nguyên tố cho 30 chỉ có thể là 1 hoặc là số nguyên tố. Lời giải:
Giả sử p là số nguyên tố và p có dạng * *
p = 30k + r = 2.3.5.k + r(k N ,r N ,0 < r < 30)
Nếu r là hợp số thì r có ước nguyên tố q sao cho 2
q < 30 ⇒ q ∈{2,3 } ,5
Nhưng với q ∈{2,3 }
,5 thì p lần lượt chia hết cho 2,3,5 ( Vô lý )
Vậy r =1 hoặc r là số nguyên tố.
Bài 12: Một số nguyên tố chia cho 30 có số dư là r .Tìm r biết rằng r không là số nguyên tố. Lời giải:
Gọi số nguyên tố là p ( * p N ) Ta có: * *
p = 30k + r = 2.3.5.k + r(k N ,r N ,0 < r < 30)
p là số nguyên tố nên r không chia hết cho 2,3,5.
Số nguyên dương không là số nguyên tố nhỏ hơn 30 và không chia hết cho 2,3,5 chỉ có số 1. Vậy r =1.
Bài 13: Một số nguyên tố chia cho 42 có số dư là r . Tìm r biết rằng r là hợp số. Lời giải:
Gọi số nguyên tố là p ( * p N ) Ta có: * *
p = 42k + r = 2.3.7.k + r(k N ,r N ,0 < r < 42)
p là số nguyên tố nên r không chia hết cho 2,3,7 .
Số nguyên dương là hợp số nhỏ hơn 42 và không chia hết cho 2,3,7 chỉ có số 25.
TÀI LIỆU NHÓM CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 6 Vậy r = 25 .
Bài 14: Trong dãy số tự nhiên có thể tìm được 1997 số liên tiếp nhau mà không có số nguyên tố nào hay không ? Lời giải: Chọn dãy số: a =1998!+ 2 a 2 1 1 a =1998!+ 3 a 3 2 2 a =1998!+ 4 a 4 3 3 ……............. …………. a =1998!+1998 a 1998 1997 1997
Như vậy: Dãy số a ;a ;a ;....;a 1 2 3
1997 gồm có 1997 số tự nhiên liên tiếp không có số nào là số nguyên tố.
Bài 15: Trong dãy số tự nhiên có thể tìm được n số liên tiếp nhau (n >1) mà không có số nguyên tố nào hay không ? Lời giải: Chọn dãy số: a = (n +1)!+ 2 a 2,a > 2 a 1 1 1 nên 1 là hợp số a = (n +1)!+ 3 a 3,a > 3 a 2 2 2 nên 2 là hợp số a = (n +1)!+ 4 a 4,a > 4 a 3 3 3 nên 3 là hợp số ……............. ………….
a = n + + n +
a n + a > n + nên a n ( 1), n 1 n ( 1)! ( 1) n là hợp số
Như vậy: Dãy số a ;a ;a ;....;a 1 2 3 gồm có n
n số tự nhiên liên tiếp không có số nào là số nguyên tố.
Bài 16: Ta biết rằng có 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100. Tổng của 25 số này là số chẵn hay số lẻ? Lời giải:
TÀI LIỆU NHÓM CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 7
Trong 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100 có chứa một số nguyên tố chẵn là 2, còn 24 số nguyên tố còn lại là số
nguyên tố lẻ. Do đó tổng 25 số nguyên tố nhỏ hơn 100 là số chẵn.
Bài 17: Chứng minh rằng nếu tổng của n lũy thừa bậc 4 của các số nguyên tố lớn hơn 5 là một số nguyên tố thì (n,30) =1 Lời giải:
Số nguyên tố p khi chia cho 30 chỉ có thể dư là: 1,7,11,13,17,19,23,29 Với r =1 thì 2
p ≡1(mod30) tương tự với r =11, r = 9 , r =19 Với r = 7 thì 2
p ≡19(mod30) tương tự với r =13, r =17 , r = 23 Suy ra 2 p ≡1(mod30)
Giả sử p , p ,..., p 1 2
là các số nguyên tố lớn hơn 5 n Khi đó 4 4 4
q = p + p +...+ p n n (mod30) 1 2 *
p = 30k + n(k N ) là số nguyên tố nên (n,30) =1) .
Dạng 2:Tìm số nguyên tố p để thỏa mãn điều kiện.
I.Phương pháp giải
- Trong n số tự nhiên liên tiếp chỉ có một và chỉ một số chia hết cho n .
- Nắm chắc các tính chất đặc trưng của số nguyên tố để giải bài toán. II.Bài toán
Bài 1: Tìm số nguyên tố p sao cho các số sau cũng là số nguyên tố: a, p +10, p +14
b, p + 2, p + 6, p + 8, p +12, p +14 Lời giải:
a, Vì p +10, p +14 là số nguyên tố và 10;14 là hợp số⇒ p > 2 ⇒ p có dạng *
3k,3k +1,3k + 2(k N ).
-Nếu p = 3k +1⇒ p +14 = 3k +15 = 3(k + 5)3 là hợp số (Loại)
-Nếu p = 3k + 2 ⇒ p +10 = 3k +12 = 3(k + 4)3 là hợp số (Loại)
TÀI LIỆU NHÓM CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 8 p +10 = 3 +10 =13
-Nếu p = 3k p = 3(vì p là số nguyên tố)⇒ 
(đều là số nguyên tố,thỏa mãn)  p +14 = 3 +14 =17
Vậy p = 3thì p +10, p +14 là số nguyên tố.
b, Vì p + 2, p + 6, p + 8, p +12, p +14 là số nguyên tố ⇒ p > 3.
p có dạng 5k,5k +1,5k + 2,5k + 3,5k + 4(k N)
-Nếu p = 5k +1⇒ p +14 = 5k +155 là hợp số (loại)
-Nếu p = 5k + 2 ⇒ p + 8 = 5k +105 là hợp số (loại)
-Nếu p = 5k + 3 ⇒ p +12 = 5k +155là hợp số (loại)
-Nếu p = 5k + 4 ⇒ p + 6 = 5k +105là hợp số (loại)
-Nếu p = 5k p là số nguyên tố nên p = 5 ⇒ p + 2 = 7; p + 6 =11, p + 8 =13; p +12 =17; p +14 =19 đều
là số nguyên tố (thỏa mãn, lấy)
Vậy p = 5thì p + 2, p + 6, p + 8, p +12, p +14 là số nguyên tố.
Bài 2: Tìm 3 số lẻ liên tiếp đều là các số nguyên tố. Lời giải:
Gọi 3 số lẻ liên tiếp là: *
2k +1,2k + 3,2k + 5(k N )
Trong 3 số lẻ liên tiếp luôn có 1 số chia hết cho 3
-Nếu 2k + 33 ⇒ 2k + 3 = 3(vì 2k + 3là số nguyên tố)⇒ k = 0 ⇒ 2k +1=1(Loại vì 1 không là số nguyên tố)
-Nếu 2k + 53 ⇒ 2k + 5 = 3 (vì 2k + 5là số nguyên tố)⇒ k = 1
− (Loại vì -1 không phải là số tự nhiên)
-Nếu 2k +13 ⇒ 2k +1= 3(vì 2k +1là số nguyên tố)⇒ k =1⇒ 2k + 3 = 5;2k + 5 = 7 (Thỏa mãn vì đều là số nguyên tố)
Vậy 3 số tự nhiên lẻ cần tìm là 3,5,7.
Bài 3: Tìm các số nguyên tố p sao cho p vừa là tổng vừa là hiệu của hai số nguyên tố. Lời giải:
TÀI LIỆU NHÓM CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 9
Giả sử p là số nguyên tố cần tìm thì ta có p = p + p = p p p , p , p , p 1 2 3 4 ( 1 2 3
4 đều là các số nguyên tố và p > p 3 4 )
Để p là số nguyên tố thì p , p p , p 1
2 có một trong hai số là số chẵn và 3
4 cũng có một trong hai số là số chẵn.
Giả sử p > pp = p = 2 1 2 thì 2 4 Ta có: p = p 2
+ = p − 2 ⇒ p = p + 4 1 3 3 1 .
Ta thấy p , p + 2, p + 4 1 1 1
là 3 số nguyên tố lẻ liên tiếp.
Theo câu a⇒ p = 3 ⇒ p = p + 2 = 5 1 1 .
Thử lại: p = 5 ⇒ 5 = 2 + 3 = 7 − 2. Vậy số cần tìm là 5.
Bài 4:Tìm k N để dãy số k +1,k + 2,.....,k +10 chứa nhiều số nguyên tố nhất. Lời giải:
-Nếu k = 0 ⇒ Ta có dãy số 1;2;3;...;10có các số nguyên tố là 2;3;5;7 ⇒ Có 4 số nguyên tố.
-Nếu k =1 ⇒ Ta có dãy số 2;3;4;...;11có các số nguyên tố là 2;3;5;7;11 ⇒ Có 5 số nguyên tố.
-Nếu k = 2 ⇒ Ta có dãy số 3;4;5;...;12 có các số nguyên tố là3;5;7;11 ⇒ Có 4 số nguyên tố.
-Nếu k ≥ 3 ⇒Dãy số k +1,k + 2,...,k +10 đều gồm các số lớn hơn 3 và bao gồm 5 số lẻ liên tiếp và 5 sô chẵn liên tiếp.
Vì các số trong dãy đều lớn hơn 3 nên suy ra 5 số chẵn liên tiếp đều là hợp số và trong 5 số lẻ liên tiếp tồn
tại ít nhất một số chia hết cho 3 và số này cũng là hợp số.
Vậy k =1là giá trị cần tìm.
Bài 5: Ta gọi p,q là 2 số nguyên tố liên tiếp nếu giữa p q không có số nguyên tố nào khác. Tìm 3 số
nguyên tố liên tiếp p,q,r sao cho 2 2 2
p + q + r cũng là số nguyên tố. Lời giải:
+Nếu p,q,r đều khác 3 mà p,q,r là các số nguyên tố.
p, q, r chia 3 dư 1 hoặc dư 2 ( hay dư -1 ).
TÀI LIỆU NHÓM CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 10 2 2 2
p ,q ,r chia 3 dư 1. 2 2 2
p + q + r chia hết cho 3.
⇒ Vậy tồn tại 1 số bằng 3.
TH1: Ba số nguyên tố đó là 2, 3, 5 Khi đó 2 2 2
2 + 3 + 5 = 38 là hợp số ( Loại )
TH2: Ba số nguyên tố đó là 3, 5, 7 Khi đó 2 2 2
3 + 5 + 7 = 83là số nguyên tố ( Thỏa mãn )
Vậy 3 số nguyên tố liên tiếp cần tìm là: 3,5,7 .
Bài 6: Tìm 3 số nguyên tố p,q,r sao cho: q p
p + q = r . Lời giải: q p
p + q > 2 ⇒ r > 2 ⇒ r là số lẻ ( r là số nguyên tố ). q ⇒ , p
p q có 1 số lẻ và 1 số chẵn. Giả sử q
p là số chẵn⇒ p chẵn ⇒ p = 2 ( vì p là số nguyên tố ) 2
⇒ 2q + q = r +Nếu 2
q > 3 ⇒ q ≡ 1
± (mod3) ⇒ q ≡1(mod3)
Mặt khác q là số lẻ 2q ( 1)p ⇒ ≡ − = 1 − (mod3) q 2 ⇒ 2 + q ≡ 0(mod3) q 2
⇒ 2 + q 3 ⇒ r3 ⇒ r = 3 ( Vì r là số nguyên tố ) q 2
⇒ 2 + q = 3 ( Loại vì q là số nguyên tố nên 2
q > 3 ⇒ r > 3) +Nếu q = 3thì 2 3
r = 3 + 2 =17 là số nguyên tố ( Thỏa mãn )
Vậy ( p,q,r )∈{(2,3,17);(3,2,1 } 7) .
Bài 7: Đề thi học sinh giỏi 2020-20121,huyện Yên Mô:
Cho a,b,c là 3 số nguyên tố khác nhau đôi một.Tìm 3 số a,b,c để giá trị của biểu thức: 1 1 1 A = + + đạt GTLN.
BCNN( a,b ) BCNN( a,c ) BCNN( b,c )
TÀI LIỆU NHÓM CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 11 Lời giải:
Ta có: a,b,c là 3 số nguyên tố khác nhau nên BCNN(a,b) = .ab; BCNN(a,c) = .ac; BCNN( ,bc) = .bc 1 1 1 1 1 1 ⇒ A = + + = + +
BCNN(a,b) BCNN(a,c) BCNN( , b c) ab ac bc
Vì vai trò a,b,c như nhau nên để không mất tính mất tính tổng quát ta giả sử:a b c
a,b,c là 3 số nguyên tố nên a ≥ 2;b ≥ 3;c ≥ 5 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 ⇒ A = + + ≤ + + = + + = .
ab ac bc 2.3 2.5 3.5 6 10 15 3 1
MaxA = ⇔ a = 2,b = 3,c = 5 3
Vậy A đạt GTLN khi a = 2,b = 3,c = 5 và các hoán vị của nó.
Bài 8: Tìm 2 số nguyên tố có tổng bằng 2005. Lời giải:
Ta thấy tổng số nguyên tố hai số cần tìm là số lẻ nên một trong hai số cần tìm phải là số nguyên tố chẵn và
bằng 2. Khi đó số còn lại là 2003 ( là số nguyên tố, thỏa mãn)
Vậy hai số cần tìm là 2 và 2003.
Bài 9: Tìm 2 số nguyên tố có tổng bằng 309. Lời giải:
Ta thấy tổng số nguyên tố hai số cần tìm là số lẻ nên một trong hai số cần tìm phải là số nguyên tố chẵn và
bằng 2. Khi đó số còn lại là 307 ( là số nguyên tố, thỏa mãn)
Vậy hai số cần tìm là 2 và 307.
Bài 10: Tổng của 3 số nguyên tố bằng 1012. Tìm số nhỏ nhất trong 3 số. Lời giải:
Trong ba số nguyên tố có tổng bằng 1012, phải có một số chẵn, là số 2. Đó là số nhỏ nhất trong ba số.
Bài 11: Tìm tất cả các số nguyên tố p để 4 p +11 là số nguyên tố nhỏ hơn 30. Lời giải:
TÀI LIỆU NHÓM CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 12
p là số nguyên tố nên p ≥ 2 ⇒ 4 p +11≥19
Mà 4 p +11 là số nguyên tố nhỏ hơn 30 nên 4 p +11∈{19;23;29}
+ Nếu 4 p +11 =19 thì p = 2 là số nguyên tố ( Thỏa mãn, lấy )
+ Nếu 4 p +11 = 23 thì p = 3 là số nguyên tố ( Thỏa mãn, lấy )
+ Nếu 4 p +11 = 29 thì 9
p = không là số nguyên tố ( Trái với GT, loại ) 2
Vậy số nguyên tố cần tìm là 2 và 3.
Bài 12: Tìm các số nguyên tố x, y thỏa mãn 2 2
x − 2y −1 = 0 Lời giải: 2 2
x − 2y −1 = 0 2
⇔ ( x −1)( x +1) = 2y
Do y là số nguyên tố và x +1 > x −1 nên chỉ xảy ra các trường hợp sau:
TH1: x +1 = 2yx = 3  ⇔ x 1 y  − =  y = 2 2  TH2: x +1 = 2y  vô nghiệm nguyên tố x −1 = 1 2 x +1 = yx = 3 TH3:  ⇔  x −1 = 2 y = 2
Vậy cặp nguyên tố duy nhất thỏa mãn đề bài là x = 3; y = 2.
Bài 13: Tìm các số nguyên tố x, y, z thỏa mãn 2 3 4
x + y = z . Lời giải: Ta có: 2 3 4 3 2 2
x + y = z y = (z + x)(z x) Mà 2 2
(z + x) > (z x) ; y là số nguyên tố nên
TÀI LIỆU NHÓM CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 13 2 3
z + x = y  (1) 2 z x =1 2 2
z + x = y hoặc  (2) 2
z x = y
không có x, y, z thỏa mãn (1) và (2) Vậy không tồn tại x, y, z nguyên tố để 2 3 4
x + y = z
Bài 14: Tìm tất cả các bộ ba số a,b,c sao choabc < ab + bc + ac Lời giải:
a,b,c có vai trò như nhau nên giả sử a b c khi đó
ab + bc + ac ≤ 3bc
abc < 3bc
a < 3 ⇒ a = 2 vì a là số nguyên tố.
Với a = 2 thì ta có 2bc < 2b + 2c + bc bc < 2(b + c) ≤ 4c b = 2 b ≤ 4 ⇒ 
( vì p là số nguyên tố ) b = 3
+ Nếu b = 2 thì 4c < 4 + 4c thỏa mãn với c là số nguyên tố bất kì
+ Nếu b = 3 thì 6c < 6 + 5c c < 6 ⇒ c∈{3; } 5
Vậy các cặp số (a,b,c) cần tìm là (2,2, p);(2,3,3);(2,3,5) và các hoán vị của chúng, với p là số nguyên tố.
Dạng 3: Các bài toán chứng minh số nguyên tố,hợp số
I.Phương pháp giải
-Dựa vào các tính chất đặc trưng của số nguyên tố và hợp số để giải các bài toán về chứng minh số nguyên tố, hợp số. II.Bài toán
Bài 1: Cho p p + 4 là các số nguyên tố ( p > 3).Chứng minh rằng p +8 là hợp số . Lời giải:
TÀI LIỆU NHÓM CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 14
Ta có: p là số nguyên tố lớn hơn 3 nên p có dạng *
3k +1,3k + 2(k N )
+Nếu p = 3k + 2 thì p + 4 = 3k + 63là hợp số ( Trái với GT,loại )
Vậy p có dạng 3k +1, khi đó p + 8 = 3k + 9 = 3(k + 3)3 là hợp số ⇒ ĐPCM
Bài 2: Cho p và 8p −1 là các số nguyên tố. Chứng minh rằng 8p +1 là hợp số. Lời giải: Ta xét các trường hợp: *
p = 3k; p = 3k +1; p = 3k + 2(k N )
TH1: p = 3k + 2 thì 8p −1 = 8(3k + 2) −1 = 24k +15 = 3(8k + 5)3 là các hợp số ( Trái với giả thiết,loại )
TH2: p = 3k p = 3( vì p là số nguyên tố ) ⇒ 8p −1 = 23 là số nguyên tố
Và khi đó 8p +1 = 25 là hợp số (1)
TH3: p = 3k +1thì 8p −1 = 24k + 7
Và khi đó 8p +1 = 24k + 9 = 3(8k + 3)3 là hợp số (2)
Từ (1) , (2) ta suy ra 8p +1 là hợp số ⇒ĐPCM
Bài 3: Chứng minh rằng ( p −1)! chia hết cho p nếu p là hợp số, không chia hết cho p nếu p là số nguyên tố. Lời giải:
+TH1: p là hợp số:
Nếu p là hợp số thì p là tích các thừa số nguyên tố nhỏ hơn p và số mũ các lũy thừa này không thể lớn
hơn số mũ của chính các lũy thừa ấy trong ( p −1)!.
Vậy: ( p −1)! p ( ĐPCM )
+TH2: p là số nguyên tố:
p là số nguyên tố nên p nguyên tố cùng nhau với mọi thừa số của ( p −1)!
Kết hợp với p > p −1⇒ ( p −1)! không chia hết cho p ( ĐPCM )
TÀI LIỆU NHÓM CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 15
Bài 4: Cho 2m −1 là số nguyên tố. Chứng minh rằng m cũng là số nguyên tố. Lời giải:
Giả sử m là hợp số ⇒ m = .
p q( p,q N; p,q >1) Khi đó: m p.q p q p p(q 1) − p(q−2)
2 −1 = 2 −1 = (2 ) −1 = (2 −1)(2 + 2 +.....+1)
p >1( Giả sử ) nên 2p
−1 >1 và p(q 1) − p(q−2) (2 + 2
+.....+1) >1nên 2m −1 là hợp số ( Trái với
giả thiết )⇒ Giả sử là sai ⇒ m không thể là hợp số ⇒ m là số nguyên tố (ĐPCM)
Bài 5: Chứng minh rằng: mọi số nguyên tố của 1994!−1đều lớn hơn 1994. Lời giải:
Gọi p là ước số nguyên tố của 1994!−1
Giả sử p ≤1994 ⇒1994.1993........3.2.1chia hết cho p ⇔ 1994! chia hết cho p
Mà (1994!−1) p nên 1 p ( vô lý )
Vậy p >1994 ( ĐPCM )
Bài 6: Chứng minh rằng: n > 2 thì giữa n và n! có ít nhất 1 số nguyên tố ( từ đó suy ra có vô số số nguyên tố ). Lời giải:
n > 2 nên k = n!−1 >1, do đó k có ít nhất một ước nguyên tố p .
Ta chứng minh p > n .Thậy vậy: nếu p n thì n!p
Mà k p ⇒ (n!−1) p .Do đó 1 p ( vô lý )
Vậy p < n < n!−1< n!( ĐPCM )
Bài 7: Hãy chứng minh các số sau là hợp số:
a) A =11111..........1( 2001 chữ số 1 ); b) B =1010101
c) C =1!+ 2!+ 3!+.......+100! d) D = 311141111
TÀI LIỆU NHÓM CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 16 Lời giải:
a) Tổng các chữ số của A là: 1+1+1......+1 = 20013 ⇒ A3
A > 3nên A là hợp số ( ĐPCM )
b) B =1010101 =101.10001là hợp số ( đpcm )
c) Vì 1!+ 2! = 33 và 3!+ 4!+ .....+100! luôn chia hết cho 3 nên C3
C > 3nên C là hợp số (ĐPCM )
d) D = 311141111 = 311110000 + 31111 = 31111(10000 +1)31111
D là hợp số (ĐPCM ) 125
Bài 8: Chứng minh rằng số 5 1 N − = là hợp số. 25 5 −1 Lời giải: Đặt 25 5 = a , khi đó 5 a −1 4 3 2 N =
= a + a + a + a +1 a −1 4 2 3 2 3 2
= (a + 9a +1+ 6a + 6a + 2a ) − (5a +10a +1) 2 2 2
= (a + 3a +1) + 5a(a + 2a +1) 2 2 25 2
= (a + 3a +1) − 5.5 (a +1) 2 2 2 13
= ( a + 3a +1) − 5 .( a +1)   2 13 2 13
= a + 3a +1+ 5 ( a +1) a + 3a +1− 5 ( a +1).    
N là tích của hai số nguyên lớn hơn 1 nên N là hợp số ( ĐPCM )
Bài 9: Chứng minh với mọi số tự nhiên lớn hơn 0 thì 2n 1 2 2 + + 3 là hợp số. Lời giải: Với 2 2n * 2
2 = 4 ≡1(mod3) ⇒ 2 ≡1(mod3),( ∈ ) ⇒ 2 n n N −13 nên 2n 1+ 2 2
− 2 = 2(2 n −1)6
TÀI LIỆU NHÓM CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 17 Hay 2n 1
2 + = 6k + 2(k N ) 2n 1 2 + 6 k 2 2 ⇒ 2
+ 3 = ( 2 ) .2 + 3 ≡ 2 + 3 ≡ 0( mod 7) Tức là 2n 1 2 + * 2
+ 37(nN ) Mà 2n 1 2 + * 2
+ 3 > 7( nN ) nên 2n 1 2
2 + + 3 là hợp số. ( ĐPCM )
Bài 10: Chứng minh với mọi số tự nhiên lớn hơn 0 thì n 19.8 +17 là hợp số. Lời giải: + Nếu *
n = 2k(k N ) thì 2k 2 19.8
17 18.8 k (63 1)k + = + + + (18 −1) ≡ 0(mod3) + Nếu *
n = 4k +1(k N ) thì n 4k 1 + 2 19.8 +17 =13.8 + 6.8.64 k +17 4k 1 + 2k 2 =13.8
+ 39.64 + 9(1− 65) k + (13+ 4) ≡ 0(mod13) + Nếu *
n = 4k + 3(k N ) thì n 4k+3 3 2 19.8 +17 =15.8 + 4.8 .64 k +17 4k+3 2k 2 15.8
+ 4.5.10.64 + 4 − 2(1− 65) k + (25 −8) ≡ 0(mod5)
Như vậy với mọi giá trị *
nN thì số 19.8n +17 là hợp số. Bài 11: Cho *
a,nN , biết n
a 5 .Chứng minh rằng: 2 a +15025 Lời giải: Ta có n
a 5 ,mà 5 là số nguyên tố nên suy ra 2
a5 ⇒ a 25 . Mà 15025 nên 2 a +15025 ⇒ đpcm Bài 12: Cho *
A = n!+1,b = n +1(nN ) .Chứng minh rằng nếu A chia hết cho B thì B là số nguyên tố. Lời giải:
Giả sử B không là số nguyên tố.
Do đó B có ước nguyên tố p,q < B
TÀI LIỆU NHÓM CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 18
Do đó p n!⇒ n! p .
Mặt khác AB , nên Ap
A n! p ⇒1 p ( Vô lí )
n nguyên dương nên B ≠ 0, B ≠ 1.
Vậy B là số nguyên tố ( đpcm )
Bài 13: Cho các số nguyên dương a,b,c,d n
thỏa mãn a 5 . Chứng minh rằng n n n n
A = a + b + c + d là hợp số. Lời giải: Giả sử *
(a,c) = t(t N )
Đặt a = a t,c = c t;(a ,c ) =1 1 1 1 1
ab = cd a bt = c dt a b = c d 1 1 1 1
Mà (a ,c ) =1⇒ bc 1 1 1 Đặt *
b = c k d = a k,(k N ) 1 1 , Ta có n n n n n n n n n n n n = + + + = + + + = ( n n + )( n n A a b c d a t c k c t a k a c k + t ) 1 1 1 1 1 1
a ,c ,t,k 1 1
là số nguyên dương nên A là hợp số.
Bài 14: Chứng minh rằng có vô số nguyên tố có dạng: *
3x −1( xN , x >1) Lời giải:
Mọi số tự nhiên không nhỏ hơn 2 có 1 trong 3 dạng: * 3 ;
x 3x +1;3x −1( xN )
+Những số có dạng 3x x >1nên là hợp số.
+Xét 2 số có dạng 3x +1:đó là số (3n +1) và (3m +1)
Xét tích (3m +1)(3n +1) = 9mn + 3m + 3n +1 = 3x +1
Tích trên có dạng 3x +1
TÀI LIỆU NHÓM CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 19
+ Lấy một số nguyên tố p có dạng 3x −1 (với p là số nguyên tố bất kỳ ) ta lập tích của p với tất cả các
số nguyên tố nhỏ hơn p rời trừ đi 1 ta có:
M = 2.3.5.7.......9 −1 = 3( 2.3.5.7......p ) −1
M có dạng: 3x −1 Có 2 khả năng xảy ra:
*Khả năng 1: M là số nguyên tố có dang 3x −1 > p ,bài toán được chứng minh.
*Khả năng 2: M là hợp số: Ta chia M cho 2,3,5,......, p đều tồn tại một số dư khác 0 nên các ước số nguyên
tố của M đều lớn hơn p , trong các ước này không có số nào có dạng 3x +1(đã chứng minh trên). Do đó
ít nhất một trong các ước nguyên tố của M phải có dạng 3x ( hợp số ) hoặc 3x −1.
Vậy có vô số nguyên tố có dạng: 3x −1( xN, x >1)
Bài 15: Chứng minh có vô số số nguyên tố có dạng 4x + 3( xN ) Lời giải:
Các số nguyên tố lẻ không thể có dạng 4x và 4x + 2 .
Vậy chúng chỉ có thể tồn tại dưới dạng 4x +1hoặc 4x + 3
+ Xét tích 2 số có dạng 4x +1là: 4m +1và 4n +1
Ta có: ( 4m +1)( 4n +1) =16mn + 4m + 4n +1 = 4( 4mn + m + n) +1 = 4x +1
Vậy tích của 2 số có dạng 4x +1là một số cũng có dạng 4x +1
+Lấy một số nguyên tố p bất kỳ có dạng 4x −1, ta lập tích của 4x +1 với tất cả các số nguyên tố nhỏ hơn
p rồi chứ đi 1 khi ta có:
M = 2.3.5.7....p −1 = 4(2.3.5.7....p) −1 Có 2 khả năng xảy ra:
*Khả năng 1: M là số nguyên tố có dang 4x −1 > p ,bài toán được chứng minh.
*Khả năng 2: M là hợp số: Ta chia M cho 2,3,5,......, p đều tồn tại một số dư khác 0 nên các ước số nguyên
tố của M đều lớn hơn p ,trong các ước này không có số nào có dạng 4x +1( đã chứng minh trên). Do đó
ít nhất một trong các ước nguyên tố của M phải có dạng 4x ( hợp số ) hoặc 4x −1.mà ước này hiển nhiên lơn hơn p .
TÀI LIỆU NHÓM CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 20