TÀI LIU NHÓM CÁC D ÁN GIÁO DC Trang 1
CHUYÊN Đ S T NHIÊN
CH ĐỀ 1:PHƯƠNG PHÁP GII CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐN S CH S
PHN I.TÓM TT LÝ THUYT
1.TP HP S T NHIÊN
Tp hp s t nhiên:
Tp hp s t nhiên khác 0 (nguyên dương), ký hiệu là:
*
Có 10 ch s:
0;1;2;3;4;5;6;7;8;9
.
S t nhiên có ch s tn cùng là
0; 2; 4;6;8
là các s chn.
S t nhiên có ch s tn cùng là
1;3;5;7;9
là các s l.
Hai s t nhiên liên tiếp hơn (kém) nhau 1 đơn vị. Hai s hơn (kém) nhau 1 đơn vị là hai s t nhiên liên
tiếp.
Hai s chn liên tiếp hơn (kém) nhau 2 đơn vị. Hai s chẵn hơn (kém) nhau 2 đơn vị là hai s chn liên
tiếp.
Hai s l liên tiếp hơn (kém) nhau 2 đơn vị. Hai s l hơn (kém) nhau 2 đơn vị là hai s l liên tiếp.
2.CU TẠO CỦA MT S T NHIÊN
Phân tích một s t nhiên theo các ch s:
10ab a b
= +
100 10 10 100abc a b c ab c a bc= + += += +
1000 100 10 10 100 1000 10
abcd a b c d abc d ab cd a bc d= + + += += + = + +
Với điều kin
3.SO SÁNH HAI S T NHIÊN
Trong hai s t nhiên, số nào có ch s nhiều hơn thì lớn hơn.
Nếu hai s có cùng ch s thì s nào có ch s đầu tiên k t trái sang phi lớn hơn thì số đó lớn
hơn. Nếu hai s có tt c các cp ch s từng hàng đều bằng nhau thì hai s đó bằng nhau.
PHN II.CÁC DNG BÀI
Dạng 1:Viết s t nhiên t gi thiết cho trước
I.Phương pháp giải
TÀI LIU NHÓM CÁC D ÁN GIÁO DC Trang 2
- Khi viết một số tự nhiên ta sdụng 10 chữ số
0,1, 2, 3, 4;5;6; 7;8;9
. Ch s đầu tiên k t bên trái ca
một s t nhiên phi khác 0.
- Thông qua việc phân tích và xét hết kh năng có thể xảy ra, đối chiếu với gi thiết đề bài để lp s.
II.Bài toán
Bài 1: Cho bn ch s
0;3;8;9
.
a) Tìm s ln nhất, số nh nht có 4 ch s khác nhau được viết t 4 ch s đã cho.
b) Tìm s l ln nhất, số chn nh nht có 4 ch s khác nhau được viết t 4 ch s đã cho.
Lời giải:
a)S ln nht có 4 ch s khác nhau được viết t 4 ch s đã cho phải có ch s hàng nghìn
ch s ln nht. Vy ch s hàng nghìn phải tìm là 9.
Ch s hàng trăm phải là ch s ln nht trong 3 ch s còn li. Vy ch s hàng trăm phải tìm
là 8.
Ch s hàng chc là ch s ln nht trong 2 ch s còn li. Vy ch s hàng chc là 3.
Vy s cần tìm là 9830.
Tương tự s nh nht có bn ch s khác nhau t 4 ch s trên là 3089.
b)Tương tự s l ln nht thỏa mãn điều kiện đầu bài là 9803.
S chn nh nht thỏa mãn điều kin đu bài là 3098.
Bài 2: m s t nhiên có ba ch s
abc
, thỏa mãn
3
()abc a b c= ++
Lời giải:
Điu kin:
0 9;0 , 9; , ,a bc abc<≤
Nhn thy:
3 3 33
100 999 100 ( ) 999 5 ( ) 9abc abc abc ++ ++
( ) { }
5 9 5,6,7,8,9abc abc++≤ ++
Nếu
5abc++=
thì
(
)
3
125abc++ =
. Th li
( )
3
1 2 5 512++ =
(không thỏa mãn)
Nếu
6abc++=
thì
(
)
3
216abc++ =
. Th li
( )
3
2 1 6 729++ =
(không thỏa mãn)
Nếu
7abc
++=
thì
( )
3
343abc++ =
. Th li
( )
3
3 4 3 1000++ =
(không thỏa mãn)
Nếu
8abc++=
thì
( )
3
512abc++ =
. Th li
( )
3
5 1 2 512++ =
(tha mãn)
TÀI LIU NHÓM CÁC D ÁN GIÁO DC Trang 3
Nếu
9abc++=
thì
( )
3
729abc++ =
. Th li
( )
3
7 2 9 5832++ =
(không thỏa mãn)
Vy s t nhiên cn tìm là
512
.
Bài 3: m hai số, biết rng tng ca chúng gp
5
ln hiu của chúng, tích của chúng gp
24
ln
hiu ca chúng.
Phân tích: Bài toán có th gii bng “s phn” bng cách biu th hiu là 1 phn thì tng là 5 phần tích
là 24 phn. T đó tính được s ln ứng với bao nhiêu phần, số bé ứng với bao nhiêu phn.
Li gii
Theo đầu bài. Nếu biu th hiu là
1
phần thì tổng là
5
phần và tích là
24
phn.
S ln là:
(5 1) : 2 3
(phần).
S bé là:
53 2
(phần)
Vy tích s bng
12
ln s bé.
Ta có: Tích
=
S ln
×
S
Tích
=
12×
S
S ln là
12
.
S bé là:
12 :3.2 8
Vy hái s t nhiên cn tìm là
12;8
.
Bài 4: Tìm thương của một phép chia, biết rng nếu thêm
15
vào số b chia thêm
5
vào số
chia thì thương và số dư không đổi.
Phân tích: Thc hin biu din s b chia theo s chia, số thương số dư, từ đó thiết lập được hai đng
thc liên quan gia s thương, số chia, và số dư. Cuối cùng tìm được thương.
Li gii
Gi s b chia, số chia, thương và số dư lần lượt là
,,,abcd
( )
, , , , 0;abcd b d b≠<
. Ta có:
:ab c
(dư
d
)
.a cb d
Theo đề ta có:
( 15) : ( 5)a bc 
(dư
d
)
15 .( 5)a cb d
Hay
15 . .5a cb c d
.a cb d
nên
15 . .5a cb c d
. 15 . .5cb d cb c d
Suy ra
15 .5c
. Vy
3c
.
Bài 5: Hiu ca hai s là 4. Nếu tăng một s gp ba lần, giữ nguyên s kia thì hiệu ca chúng bng 60.
Tìm hai số đó.
TÀI LIU NHÓM CÁC D ÁN GIÁO DC Trang 4
Lời giải
Gi 2 s đó là
( )
, ;,ab a bab>∈
Theo bài ra ta có:
44ab b a−==
( )
1
Nếu tăng một s gp ba lần, giữ nguyên s kia thì hiệu ca chúng bng 60
3 60ab −=
( )
2
Thay (1) vào (2) ta có
( )
3 4 60 3 4 60 2 56 28 24a a aa a a b = −+= = = =
Vy s cần tìm là
24;28
.
Bài 6: Tìm hai s biết rng tng ca chúng gp 5 ln hiu của chúng tích của chúng gp 4008 ln hiu
ca chúng.
Lời giải
Coi hiu ca hai s
1
phần thì tổng ca chúng là
5
phn.
Do đó số ln là
( )
5 1 :2 3+=
(phần).
S bé là:
53 2
−=
(phần).
Tích ca hai s là:
2.3 6=
(phần)
Mà tích hai s
4008
nên giá tr một phn là:
4008: 6 668=
.
S bé là:
668.2 1336=
S ln là:
668.3 2004=
.
Vy hai s cần tìm là 2004 và 1336.
Bài 7: Tìm hai s biết rng tng ca chúng gp 3 ln hiu của chúng tích của chúng gp 124 ln hiu
ca chúng.
Lời giải
Coi hiu ca hai s
1
phần thì tổng ca chúng là
3
phn.
Do đó số ln là
( )
3 1 :2 2+=
(phần).
S bé là:
211−=
(phần).
Tích ca hai s là:
2.1 2=
(phần)
Mà tích hai s
124
nên giá tr một phn là:
124 : 2 62=
.
TÀI LIU NHÓM CÁC D ÁN GIÁO DC Trang 5
S bé là:
62.1 62=
S ln là:
62.2 124=
.
Vy hai s cần tìm là 62 và 124.
Bài 8: Tổng của hai số tự nhiên gấp ba hiệu của chúng. Tìm thương của hai số tự nhiên ấy.
Lời giải
Gi hai s đó là
a
b
(
)
,ab
Ta có
( )
( )
3
ab ab+=
33ab a b
+=
42ba=
Suy ra
2ab=
do đó
:2ab=
Vậy thương hai số t nhiên cần tìm là 2.
Bài 9: Hiệu của hai số 4. Nếu tăng một số gấp ba lần, giữ nguyên skia thì hiệu của chúng bằng 60.
Tìm hai số đó.
Lời giải
Gi s b tr là là
a
, số tr
b
( )
,
ab
Theo đề bài ta có :
4ab−=
(
)
1
Tăng số b tr lên 3 lần và giữ nguyên s chia vì hiệu ca chúng bng 60 nên :
3 60ab−=
( )
2
T
( )
1
ta có
4
ba=
thay vào
( )
2
ta đưc :
2 56a =
suy ra
28
a =
suy ra
24b =
.
Vy hai s t nhiên cn tìm là
24;28
.
Bài 10: m hai số, biết rằng tổng của chúng gấp 7 lần hiệu của chúng, tích của chúng gấp 192 lần hiệu
của chúng.
Lời giải
Coi hiu ca hai s
1
phần thì tổng ca chúng là
7
phn.
Do đó số ln là
( )
7 1 :2 4+=
(phần).
S bé là:
743−=
(phần).
TÀI LIU NHÓM CÁC D ÁN GIÁO DC Trang 6
Tích ca hai s là:
3.4 12=
(phần)
Mà tích hai s
192
nên giá tr một phn là:
192 :12 16=
.
S bé là:
16.3 48
=
S ln là:
16.4 64
=
.
Vy hai s t nhiên cn tìm là
64;48
.
Bài 11: Viết liên tiếp 15 số lẻ đầu tiên để được một số tự nhiên. Hãy xoá đi 15 chữ số của số tự nhiên vừa
nhận được mà vẫn giữ nguyên thứ tự các chữ số còn lại để được:
a, Số lớn nhất.
b, Số nhỏ nhất.
Lời giải
Viết 15 số lẻ đầu tiên liên tiếp ta được số tự nhiên:
1357911131517192123252729
Để sau khi xoá 15 chữ số ta nhận được số lớn nhất thì chữ số gilại đầu tiên kể từ n trái phải ch số
9. Vậy trước hết ta xoá 4 chữ số đầu tiên của dãy
1,3,5,7
. Số còn lại là:
911131517192123252729
Ta phải xoá tiếp
15 4 11=
chữ số còn lại để được số lớn nhất. Để sau khi xoá nhận được số lớn nhất thì
chữ số thứ hai kể từ bên trái phải là chữ số 9. Vậy tiếp theo ta phải xoá tiếp những chữ số viết giữa hai chữ
số 9 trong dãy, đó
111315171
. Số còn lại là:
992123252729
.
Ta phải xoá tiếp
11 9 2=
chữ số tsố còn lại để được số lớn nhất. Chữ số thứ ba còn lại kể từ bên trái
phải 2, vậy để được số lớn nhất sau khi xoá 2 chữ số ta phải xoá số 12 hoặc 21. Vậy số lớn nhất phải
9923252729
.
b, Lập luận tương tự câu a. số phải tìm
1111111122
.
Bài 12: Tìm s ln nht có các ch s khác nhau tổng các ch s bng 6.
Lời giải
Viết 6 thành tng các ch s khác nhau là
6 0;5 1;4 2;5 1 0; 4 2 0;3 2 1;3 2 1 0+ + + ++ ++ ++ +++
.
Vy s ln nht có các ch s khác nhau có tng các ch s bng 6 cn tìm là 3210.
Bài 13: Tìm s bé nhất có tng các ch s bng 21.
Lời giải
TÀI LIU NHÓM CÁC D ÁN GIÁO DC Trang 7
S có hai ch s có tng các ch s ln nhất là 99. Vì
9 9 18+=
và 18 nhỏ hơn 21 nên số cần tìm phải có
nhiều hơn hai chữ s.
Xét các s có ba ch s có tng các ch s bng 21. S nhất phi tha mãn ch s hàng trăm
nhất. Vì
21 18 3−=
nên s cần tìm là 399.
Bài 14: Tìm s bé nhất, s ln nht có các ch s khác nhau và tích các chữ s bng 30.
Lời giải
Viết 30 thành tích các ch s khác nhau là
65;651;532;5321.× ×× ×× ×××
Vy s bé nhất là 56, số ln nht là 5321.
Bài 15: Trung bình cộng ca n s chn nh nht có hai ch s là 14. Tìm
n
.
Lời giải
S chn có hai ch s và bé hơn 14 là
12;10
. Hai s chn lớn hơn 14 là
16;18
. Vy
5
n =
.
Dạng 2: Các bài toán giải bng phân tích s
I.Phương pháp giải
- Phân tích một s t nhiên theo các ch s.
- Thông qua việc phân tích các gi thiết đề bài đ tìm s.
II.Bài toán
Bài 1: Tìm mt s t nhiên có hai ch s biết rằng khi viết thêm s 12 vào bên trái số đó ta được
s mới ln gp 26 ln s phi tìm.
Lời giải:
Gi s cn tìm là:
ab
(
0; , 10; ,
a ab ab≠<
)
Viết thêm số 12 vào bên trái số đó ta được:
12ab
Theo bài ra ta có:
12 .26 1200 .26 .26 1200ab ab ab ab ab ab= += −=
.(26 1) 1200 .25 1200 48ab ab ab −= = =
Th li ta thy
1248: 48 26=
.
Vy s t nhiên cn tìm là 1248.
Bài 2: Cho s có hai ch s. Nếu ly s đó chia cho hiệu ca ch s hàng chục hàng đơn vị của thì
được thương là 18 và dư 4. Tìm s đã cho.
Lời giải:
Gi s phi tìm là:
ab
( 0; , ; , 10)a ab ab≠∈ <
TÀI LIU NHÓM CÁC D ÁN GIÁO DC Trang 8
Theo bài ra ta có:
( ).18 4 10 18 18 4 19 8 4ab a b a b a b b a= + += +⇒ = +
84a +
là s chn
b
chn
{
}
0; 2; 4;6;8b
⇒∈
Vi
0 8 40ba=⇒ +=
(vô lý)
Tương tự với các trưng hp
b
còn li : ta có
4; 9
ba
= =
thỏa mãn bài toán
Vy s cần tìm là 94.
Bài 3: m mt s t nhiên có ba ch số, biết rng s đó gấp 5 ln tích các ch s ca nó.
Lời giải:
Gi s phi tìm là:
abc
(0 9;0 , 9; , , )a bc abc<≤
5. . . , , 0
abc a b c a b c= ⇒≠
Nếu
0c =
thì
0abc =
không thỏa mãn bài toán.
Nếu
5c =
thì
5 25ab ab=
( )
1
S có ba ch s chia hết cho 25 khi
2
5 25
7
b
b
b
=
=
Ta có: Vế trái (1) một s t nhiên l nên vế phi cũng một s t nhiên l
2b
⇒=
(loi) do đó
7 75 25. .7 175 1b a a aa
= = = ⇒=
Vy s t nhiên cn tìm là
175
.
Bài 4: Tìm các ch s a, b , c thỏa mãn:
a)
ab bc ca abc++=
b)
4321abcd abc ab a+ + +=
Lời giải: Điu kin:
0 9;0 , 9; , ,a bc abc
<≤
a) Ta có
11( ) 100 10 11 11 11 10 89 99abc abc a bc a b c b c a= ++ + += + + + =
1 9; 8a bc=⇒= =
( : 10 99)do b c+≤
b) Ta có:
1111. 111. 11.abcd abc ab a a b c d+ + += + + +
Vy
1111. 111. 11. 4321a b cd
+ + +=
Nếu
3a <
thì
111. 11. 2098b cd+ +>
(vô lý vì
, , 10bcd<
)
Nếu
3a >
thì vế trái
4321>
(không thỏa mãn)
Vy
3.a =
Suy ra
111. 11. 988b cd+ +=
TÀI LIU NHÓM CÁC D ÁN GIÁO DC Trang 9
Nếu
8b <
thì
11. 210cd+>
(vô lý vì
, 10cd<
)
Nếu
8b >
thì vế trái
988
>
(không thỏa mãn)
Vy
8.b =
Suy ra
11. 100cd+=
+ Nếu
9c <
thì
11d >
(vô lý vì
10d <
)
Do đó
9; 1
cd
= =
Vy
3, 8, 9, 1
abcd= = = =
tha
3891 389 38 3 4321.+ + +=
Bài 5: m s t nhiên năm chữ số, biết rng nếu viết thêm ch s
2
vào đằng sau s đó thì được s
ln gp ba ln s có được bằng cách viết thêm chữ s
2
vào đằng trước s đó.
Phân tích: Gi s cn tìm là
abcde
. Khi viết thêm chữ s 2 vào đằng sau ta được
2abcde
Khi viết thêm ch s 2 vào đằng trước ta đưc
2abcde
. Do đó ta cần phân tích các s
2abcde
2abcde
theo
abcde
, từ đó theo mối quan h bài cho tìm được
abcde
.
Li gii
Gi s cn tìm là:
abcde
( )
0 9;0 , , , 9; , , , ,a bcde abcde<≤
Theo bài ra ta có:
2 3.2abcde abcde
10. 2 3.200000 3.abcde abcde

7. 599998abcde
85714abcde
Th li:
857142 3.285714
Vy s cần tìm là
857142
.
Bài 6: Tìm s t nhiên có tn cùng bng
3
, biết rng nếu xóa chữ s hàng đơn vị thì s đó giảm đi
1992
đơn vị.
Phân tích: Gi s cn tìm là
3.abc
Khi xóa chữ s 3 ta đưc
abc
, do đó ta cần phân tích cu to s
3abc
theo
abc
, và theo mối quan h bài cho tìm được
abc
ri suy ra s cần tìm.
Li gii
Vì rng nếu xóa chữ s hàng đơn vị thì số đó giảm đi
1992
đơn vị nên s t nhiên cần tìm có
4
ch s.
Gi s t nhiên cn tìm là
3abc
(
)
0 9;0 , 9; , ,a bc abc<≤
Theo bài ra ta có:
3 1992abc abc
10. 3 1992abc abc 
9. 1989abc
221abc
Vy s cần tìm là
2213
.
TÀI LIU NHÓM CÁC D ÁN GIÁO DC Trang 10
Bài 7: Tìm ba ch s khác nhau và khác
0
, biết rng nếu dùng c ba ch s này lp thành các s t nhiên
có ba ch s thì hai số ln nht có tng bng
1444
.
Phân tích: Ba s cn tìm
,,
abc
(0 9)abc
. Như vy tng
abc acb+
cn phân tích cu to s
theo a, b, c ta được
(
)
200 11 ,a bc++
việc còn li ta phân tích s 1444 về dng
200.7 11.4+
Rồi đồng nhất với
( )
200 11a bc++
để tìm ra a, b, c
Li gii
Gi ba ch s cần tìm là
,,abc
(0 9; , , )a b c abc
.
Theo bài ra ta có:
1444abc acb
100 10 100 10 1444a bc a cb 
200 11 11 1444abc 
200 11( ) 1400 11.4
a bc

7; 3; 1abc
.
Vy
3
s cần tìm là:
1; 3; 7
.
Bài 8: Cho ba ch s
,,abc
đôi một khác nhau khác 0. Tổng ca tt c các s có hai ch s đưc lp
t ba ch s
,,abc
bng 627. Tính tng
abc++
.
Lời giải:
Ta có các s có hai ch s được lp thành t ba ch s
,,abc
là:
ab ac ba bc cb ca aa bb cc++++++++
Theo đầu bài ta có:
627 33( ) 627ab ac ba bc cb ca aa bb cc a b c++++++++= ++=
19abc++=
Vy
19abc++=
.
Bài 9: Tích ca hai s là
6210
. Nếu gim mt tha s đi
7
đơn vị thì tích mi là
5265
. Tìm các tha s
ca tích.
Phân tích: T mối liên h bài cho ta thiết lp đưc hai đng thc liên quan ti hai số, từ đó tìm được hai
s.
Li gii
Gi tha s được gim là
a
, thừa s còn li là
b
.
Theo đề bài ta có:
TÀI LIU NHÓM CÁC D ÁN GIÁO DC Trang 11
. 6210
ab
;( 7). 5265ab
. 7. 5265ab b
6210 7. 5265b 
7. 6210 5265b
7. 945b
945: 7 135b
6210 :135 46a

Vy hai tha s cần tìm là
46;135
.
Bài 10: Mt s 3 ch số, tận cùng bng ch s 7. Nếu chuyn ch s 7 đó lên đầu thì ta được mt s
mới mà khi chia cho số cũ thì được thương là 2 dư 21. Tìm số đó.
Phân tích: Gi
7ab
s t nhiên có ch s 7 là hàng đơn vị
7ab
s t nhiên có ch s 7 là hàng trăm
Bằng việc phân tích cu to s ta có th gii bài toán theo hai cách:
Phân tích cu to s theo
ab
Li gii
Gi
7ab
s t nhiên có ch s
7
là hàng đơn vị.
( )
0 9;0 9; ,a b ab
< ≤≤
7ab
s t nhiên có ch s
7
là s hàng trăm.
Theo đề bài ta có:
7:72ab ab
21
Hay:
7 2. 7 21ab ab
Ta có:
10 ; 100 10
ab a b abc a b c

700 2(10 7) 21ab ab 
700 20 14 21
ab ab 
700 14 21 20ab ab 
665 19ab

35
ab
.
Vy s t nhiên có ba ch s đó là:
357
.
Bài 11: Tìm s t nhiên có 5 ch số, biết rng nếu viết thêm ch s 7 vào đằng trước s đó thì được mt
s ln gp 5 lần so với s có được bằng cách viết thêm chữ s 7 vào sau số đó
Phân tích: Gi s cn tìm là
abcde
. Khi viết thêm chữ s 7 vào đằng sau ta được
7abcde
Khi viết thêm ch s 7 vào đằng trước ta đưc
7abcde
. Do đó ta cần phân tích cu to các s
7abcde
7abcde
, từ đó theo mối quan h bài cho tìm được
abcde
.
Li gii
Gi s tiền có năm chữ s là:
abcde
( )
0 9;0 , , , 9; , , ,a bcde abcde<≤
Theo đề bài:
7 5. 7abcde abcde
Ta có:
7 700000 ;5. 7 5.(10. 7)abcde abcde abcde abcde
7 5. 7abcde abcde
700000 5.(10. 7)abcde abcde 
700000 50. 35abcde abcde 
TÀI LIU NHÓM CÁC D ÁN GIÁO DC Trang 12
700000 35 50.
abcde abcde 
6999965 49. 14285abcde abcde 
Vy s t nhiên cần tìm là 14285.
Bài 12: Tìm s t nhiên có hai ch số, biết rng nếu viết thêm mt ch s 2 vào bên phải và mt ch s 2
vào bên trái của nó thì số ấy tăng gấp 36 ln.
Phân tích: Gi s cn tìm là
ab
. Khi viết thêm ch s 2 vào đằng trước và đằng sau ta được
22ab
. Do đó
ta cần tìm cấu to s
22ab
theo
ab
, từ đó theo mối liên h bài cho tìm đưc
ab
Li gii
Gi s phi tìm là
ab
.
(
)
0 9;0 9; ,a b ab< ≤≤
Viết thêm một ch s
2
vào bên trái và bên phải ta được:
22ab
, số đo tăng lên gấp
36
ln.
2 2 36. 2000 10 2 36 26 2002 77
ab ab ab ab ab ab 
Vy s t nhiên cn tìm là 77.
Bài 13: Nếu ta viết thêm ch s 0 vào giữa các ch s ca mt s có hai ch s ta được mt s mới có 3
ch s lớn hơn số đầu tiên 7 lần. Tìm số đó.
Phân tích: Gi s cn tìm
ab
. Khi viết thêm ch s 0 vào giữa ta đưc
0ab
. Vì hai ch s a, b không
có cạnh nhau, nên ta cần phân tích cu to s
0ab
theo các ch s
,ab
t đó theo mi liên h bài cho tìm
được các ch s a, b từ đó suy ra số
ab
Li gii
S t nhiên có hai ch s có dng:
ab
( )
0 9;0 9; ,a b ab< ≤≤
Thêm chữ s
0
vào giữa hai ch s:
0ab
Theo đề bài:
0 7.a b ab
Hay
100 7.(10 )ab ab
30 6ab 
5ab
Khi
1a
, ta được:
5b
(nhận)
ab
15
Khi
2a
, ta được:
10b
(loi)
Vy s t nhiên cn tìm là
15
.
Bài 14: Nếu xen vào giữa các ch s ca mt s có hai ch s ca chính s đó, ta được mt s mới có bn
ch s và bằng 99 ln s đầu tiên. Tìm số đó
Phân tích: Gi s cn tìm
ab
. Xen vào giữa các ch s ca mt s có hai ch s ca chính s đó ta
được
aabb
, đến đây nhiều ý tưởng s phân tích cu to s
aabb
theo
ab
, tuy nhiên hai chữ s b, a
TÀI LIU NHÓM CÁC D ÁN GIÁO DC Trang 13
hàng đơn vị hàng nghìn không cạnh nhau, nên việc phân tích cu to s theo
ab
là không ra ta cn
phân tích cu to s theo các ch s a, b, từ đó theo mối liên h bài cho tìm được các ch s a, b từ đó suy
ra s
ab
.
Li gii
Gi s t nhiên cn tìm là
ab
(
)
0 9;0 9; ,a b ab< ≤≤
Theo bài ra, ta có:
99.
aabb ab
1100 11 990 99ab a b

110 88 0ab 
540ab
54ab
4
5
a
b

;
ab
là các s
1
ch s
4, 5
ab

.
Vy s t nhiên cn tìm là
45
.
Bài 15: Nếu xen vào giữa các ch s ca mt s có hai ch s một s có hai ch s kém s đó 1 đơn vị thì
s được một s có bn ch s ln gp 91 lần so với s đầu tiên. Hãy tìm số đó.
Lời giải:
Gi s cn tìm là
ab
( )
0 9;0 9; ,a b ab< ≤≤
Ta có:
( )
1 .91ab b b ab−=
.1000 .100 .10 10 .910 .91a ab bab + + += +
Bài 16: Tìm s t nhiên có hai ch số, biết rng s mới viết theo th t ngưc lại nhân với s phi tìm thì
được 3154; s nh trong hai s thì lớn hơn tổng các ch s ca nó là 27
Lời giải:
Gi s cn tìm là:
( )
*
, ; , 10ab ab ab∈<
Thì số mới có dng:
ba
Gi s
ab ba<
Theo đề ta có:
TÀI LIU NHÓM CÁC D ÁN GIÁO DC Trang 14
27
10 27
10 27
9 27
27 : 9
3.
ab a b
ab ab
abab
a
a
a
=++
+=++
+−=
=
=
=
T đó ta có
3 . 3 3154bb =
3.b
có ch s tn cùng là
4
nên
8.b =
Vy s cần tìm là
38
hoc
83.
Bài 17: Cho s có hai ch s . Nếu ly s đó chia cho hiệu ca ch s hàng chục và hàng đơn vị của nó thì
được thương là 18 và dư 4. Tìm số đã cho.
Lời giải:
S t nhiên có
2
ch s
ab
(0 9; 0; , )a a ab

.
Ta có
:( )ab a b
được thương là
18
4
.
18( ) 4 10 18 18 4ab a b a b a b 
8 19 4 0 8 4 19ab a b  
8a
4
là hai s chn
b
chn
0;2; 4;6;8b
Vi
0b =
8 40a +=
(loi
0
a
>
)
Vi
2b =
8 4 38 4,25aa += =
(loi vì
a
)
Vi
4 9 94b a ab
.
Vi
6b =
8 4 114 13,75aa += =
(loi vì
a
)
Vi
8b =
8 4 152 18,5aa += =
(loi vì
a
)
Vy s t nhiên cần tìm là 94.
Bài 18: Cho hai s có 4 ch s và 2 chữ s tng ca hai s đó bằng 2750. Nếu c hai s được viết theo
th t ngược li thì tng ca hai s này bằng 8888 . Tìm hai số đã cho.
Lời giải:
Gi 2 s cn tìm là:
abcd
xy
( )
,,, ,, ;, 0;,,, ,, 10
abcd x y ax abcd x y∈≠ <
TÀI LIU NHÓM CÁC D ÁN GIÁO DC Trang 15
Theo đề ta có:
2750
abcd xy
+=
(
)
1
8888dcba yx+=
(
)
2
C 2 phép cộng đều không nh sang hàng nghìn nên từ
( )
1
ta có
2a =
và từ
( )
2
ta có
8.d =
Cũng từ
(
)
1
ta có
dy+
có tn cùng bng
0,
8d =
nên
2.y =
T
(
)
2
ta có
ax
+
có tn cùng bng
8,
2a =
nên
6.x =
T
( )
1
ta có
1cx++
(vì có nhớ 1) có tận cùng bng
5,
6x =
nên
8.c =
T
( )
2
ta có
by+
có tn cùng bng
8,
2y =
nên
6.b =
Vy hai s đó là:
2688
62
.
Bài 19: Tìm s có bn ch s khác nhau, biết rng nếu viết thêm mt ch s 0 vào giữa ng nghìn
hàng trăm thì được s mới gp 9 ln s phi tìm.
Lời giải:
Gi s cn tìm là
abcd
( )
,,, ; 0;,,, 10abcd a abcd∈≠ <
S mới là
0
a bcd
Ta có
0 .9a bcd abcd
Hay
0 .10a bcd abcd abcd
Hay
00a bcd abcd abcd
dd
có tn cùng bng
0
suy ra
0d
hoc
5
Nếu
5
d
ta có
10cc
có tn cùng là
5
nên
2c
hoc
7c =
.
Nếu
2c
thì
2bb
nên
1b
, do đó
0 a
có tn cùng bng
1
nên
1a
(loại vì
a
khác
b
)
Nếu
7c
thì
1bb
có tn cùng là
7
nên
3b
hoc
8b =
.
Nếu
3b
thì
03a
nên
3a
(loi).
Nếu
8b
thì
0 18a 
nên
7a
(loại vì
a
khác
c
).
Nếu
0d
suy ra
c
khác
0
cc
có tn cùng là
0
nên
5c
. Khi đó
1bb
có tn cùng là
5
nên
2b
hoc
7b =
Nếu
2b
thì
0 a
có tn cùng bng
2
nên
2a
(loi)
TÀI LIU NHÓM CÁC D ÁN GIÁO DC Trang 16
Nếu
7b
thì
01
a
có tn cùng là
7
nên
6a
Vy s cần tìm là
6750
.
Bài 20: m s t nhiên có bn ch số, sao cho khi nhân số đó với 4 ta đưc s gm bn ch s y viết
theo th t ngưc li.
Lời giải:
Gi s cn tìm là
abcd
( )
,,, ; 0;,,, 10
abcd a abcd∈≠ <
.4abcd dcba
Ta có
abcd
dcba
là s
4
ch s
Nên ta có:
33
.10 .4 .10 1 4
a d ad

hoc
2; 8
ad
= =
Xét
abcd
với
1a
4d
=
Để có được
.4abcd dcba
thì
.4d
trưc hết phi có ch s tn cùng là
a
với
4d
=
thì
.4 4.4 16d = =
có ch s tn cùng là
61a≠=
(loi)
Xét
abcd
với
2a =
8d =
.
Do đó
.4abcd dcba
ta thy:
.4d
đã có chữ s ln cùng là
2a =
(1)
2 .4 10
ab=⇒<
{ }
0;1; 2b⇒∈
Vi
2, 8, 0 20 8.4 8 02 60 30adb c c c=== = ⇒=
(không thỏa mãn)
Vi
2, 8, 1 20 8.4 8 12 60 420 7adb c c c c= = = = = ⇒=
có s 2178.
Vi
2, 8, 2 20 8.4 8 22 60 810adb c c c=== = ⇒=⇒
(không thỏa mãn)
Vy s cần tìm là 2178.
Bài 21: Tìm s t nhiên có bn ch s, sao cho khi nhân s đó với 9 ta đưc s gm bn ch s y viết
theo th t ngưc li
Lời giải:
Gi s cn tìm là
abcd
( )
,,, ; 0;,,, 10abcd a abcd∈≠ <
.9abcd dcba
Ta có
abcd
dcba
là s
4
ch s
Nên ta có:
33
.10 .9 .10 1 9a d ad 
Xét
abcd
: vì
1 .9 10ab
1b
hoc
0b
TÀI LIU NHÓM CÁC D ÁN GIÁO DC Trang 17
Vi
1b
thì
11 9.9 9 11cc
1 11 9.9bc
.9c
là s bé lớn hơn
2
ch s
1c
hoc
0c 
Vô lý.
Vi
0
b
thì
10 9.9 9 01 8c cc 
1089.9 9801
.
Vy s t nhiên cần tìm là 9801.
Bài 22: Tìm s t nhiên có ba ch số, biết rng nếu xoá chữ s hàng trăm thì số y giảm 9 lần.
Lời giải:
Gi s cn tìm là
abc
( )
,, ; 0;,, 10abc a abc∈≠ <
Khi xóa ch s hàng trăm ta có số
bc
Ta có:
9 100 9 8 100 8 4
abc bc a bc bc bc a a= + = = ⇒=
hoc
8a =
bc
có hai ch s
4; 50a bc⇒= =
Vy s cần tìm là 450.
Bài 23: Tìm s t nhiên có bn ch số, biết rng nếu xoá chữ s hàng nghìn thì số y giảm 9 lần.
Lời giải:
Gi s cn tìm là
abcd
(
)
,,, ; 0;,,, 10abcd a abcd∈≠ <
Xóa ch s hàng trăm ta có số
bcd
Ta có:
9 1000 9 8 1000 8 4
abcd bcd a bcd bcd bcd a a= + = = ⇒=
hoc
8a =
bcd
có 3 ch s
4a
500
bcd
Vy s cần tìm là 4500.
Bài 24: m s t nhiên có bn ch số, biết rng ch s hàng trăm bằng 0 và nếu xoá chữ s 0 đó thì số y
giảm 9 lần.
Lời giải:
Gi s cn tìm là
0a cd
( )
,, ; 0;,, 10acd a acd∈≠ <
Xóa ch s hàng trăm ta có số
acd
Ta có:
( )
0 9 1000 9 100 100 8 8 4a cd acd a cd a cd a cd a= + = + = ⇒=
hoc
8a
=
cd
có 2 ch s
4a⇒=
50cd
TÀI LIU NHÓM CÁC D ÁN GIÁO DC Trang 18
Vy s cần tìm là 4050 .
Bài 25: Mt s t nhiên có hai ch s tăng gấp 9 ln nếu viết thêm mt ch s 0 vào giữa các ch s hàng
chục và hàng đơn vị ca nó . Tìm s y.
Lời giải
S cần tìm là
ab
( )
, ; 0; 10a b a ab∈≠ <
.
Viết thêm một ch s 0 vào giữa các ch s hàng chục và hàng đơn vị ta có s
0ab
Ta có:
0 9 100 9 10 10 8 8 4ab ab ab ab a b a 
hoc
8a =
0 9 4; 5b ab
Vy s cần tìm là 45 .
Bài 26: Gi
( )
Sn
là tng các ch s ca s t nhiên
n
. Tìm số t nhiên
n
sao cho
( )
2015Sn n+=
.
Chú ý: Có th thay đầu bài bi s khác
Lời giải
Nếu
n
có 3 ch s thì
999n
suy ra
( )
27Sn
suy ra
( )
999 27Sn n+≤ +
1026 2015
= <
(loi)
Nếu
n
có nhiều hơn bốn ch s: Suy ra
10000n >
suy ra
( )
2015Sn n+>
(loại )
Vy
n
có bn ch s: Đặt
n abcd=
( )
0 9;0 , , 9
a bcd<≤
( ) 2015S n n abcd a b c d += ++++ =
Nhn thy:
0 36 2015 36 2015 1979 2015a b c d abcd abcd<+++≤≤≤≤
19 1993
2011
20
ab n
n
ab
= =
⇒⇒
=
=
Nếu
19ab =
thì
1993abcd =
0 1 9 9 3 22 36<+++= <
1979 1993 2015≤≤
Nếu
20ab =
thì
2011abcd =
0 2 0 1 1 4 36< + ++= <
1979 2011 2015≤≤
Vy s t nhiên
n
cần tìm là 1993 hoặc 2011.
Bài 27: Chứng minh rằng không tn ti s t nhiên có bn ch s
abcd
sao cho
1008abcd dcba−=
.
Li gii
Điu kin:
0 , 9; 0 , 9;ad bc a d< ≤≤≤>
Ta có:
TÀI LIU NHÓM CÁC D ÁN GIÁO DC Trang 19
1008 (1000 100 10 ) (1000 100 10 ) 1008
abcd dcba a b c d d c b a = + + + + + +=
999( ) 90( ) 1008 111( ) 10( ) 112 111 1 111( 1) 1 10( )
ad bc ad bc ad cb
+ −= + −= = + =+
Nếu
10ad −=
111( 1) 0ad−−=
1 10( )
cb
+−
là s l
vô lý
Nếu
11
ad −≥
111( 1) 111
ad−−
1 10( ) 1 10.9 91
cb+−+=
vô lý
Vy không tn ti s t nhiên có bn ch s
abcd
sao cho
1008
abcd dcba
−=
.
Bài 28: m mt s t nhiên có ba ch s biết rằng khi viết thêm ch s 2 vào bên phải s đó thì tăng
thêm 4106 đơn vị.
Lời giải
Gi s cn tìm là
abc
( )
,, ; 0;,, 10abc a abc∈≠ <
Viết thêm chữ s 2 vào bên phải s đó, ta được:
2abc
Theo đề bài ta có:
2 4106
abc abc= +
.10 2 4106abc abc+= +
(phân tích
2abc
theo cu to số)
Ta có:
( )
.10 4106 2 . 10 1 4106 9 4104 456abc abc abc abc abc = −⇔ = = =
Th li:
4562 456 4106=
(đúng)
Vy s t nhiên cần tìm là 456.
Bài 29: Tìm s t nhiên có 4 ch s. Biết rng nếu ta xóa đi chữ s hàng chục hàng đơn vị thì s đó
giảm đi 4455 đơn vị.
Lời giải
Gi s cn tìm là
abcd
(
)
,,, ; 0;,,, 10abcd a abcd∈≠ <
Xóa đi chữ s hàng chục và hàng đơn vị ca s đó, ta được
ab
Theo đề bài ta có:
4455abcd ab−=
.100 5 4455ab cd+ −=
(phân tích
abcd
theo cu to số)
.100 4455 .(100 1) 4455 .99 45.99(4455 45.99)
99.(45 )
cd ab ab cd ab cd ab
cd ab
⇔+ = ⇔+ = ⇔+ = =
⇔=
Ta nhn thy tích của 99 và 1 là một s t nhiên bé hơn 100 nên
45
ab
phi bng 0 hoc 1.
Nếu
45 0
ab−=
thì
45 ab=
00cd =
Nếu
45 1 44; 99ab ab cd−== =
Th li:
4500 45 4455−=
;
4499 44 4455−=
TÀI LIU NHÓM CÁC D ÁN GIÁO DC Trang 20
Vy s cần tìm là 4500 hoc 4499.
Bài 30: Chia mt s t nhiên có ba ch s như nhau cho một s t nhiên có ba ch s như nhau ta được
thương 2 dư. Nếu xóa bớt mt s s b chia xóa bt mt s s chia thì thương vẫn bng 2
và số dư giảm đi 100. Tìm số b chia và số chia lúc đu.
Lời giải
Gi s cn tìm là
aaa
( )
; 0; 10a aa
≠<
Ta có:
100(1)
2. ( 0) 111 222
111(3)
11 22 100(*)
100 99(2)
2. 100
r
aaa bbb r r a b r
r
a br
r bb
aa bb r
>
= +≠ = +

⇒⇒

= +−
<≤
= +−
T (1) ,(2) ,(3) suy ra
111r =
, thay vào (*) ta được
21ab= +
-
13ba=⇒=
hai s
333
111
(loi
333:111 3=
không tha mãn)
-
25ba=⇒=
hai s
555
222
(nhận vì
555: 222 2=
dư 111 thỏa mãn)
-
37ba
=⇒=
hai s
777
333
(nhn
777 : 333 2=
dư 111 thỏa mãn)
-
49ba=⇒=
hai s
999
444
(nhận vì
999 : 444 2=
dư 111 thỏa mãn)
Vy s b chia và số chia lúc đầu là: 555 và 222; 777 và 333; 999 và 444.
Bài 31: Tìm các s t nhiên
,,abc
biết
333
3a b c abc
−−=
( )
2
2a bc= +
Lời giải
Điu kin:
,, ;,, 10abc abc∈<
Ta có
333
3;
a b c abc a b a c = ⇒> >
Do
(
)
2
24a bc a
= +<
(do
2bc a+<
)
{ }
4 1; 2; 3aa
<⇒∈
Th chn
2; 1,a bc= = =
thay vào điều kin ca bài toán
333
2
3
2( )
a b c abc
a bc
−−=
= +
(tha mãn)
Vy
2; 1a bc= = =
.
Bài 32: Tìm s t nhiên có 5 ch số, biết rng nếu viết thêm ch s 2 vào đằng sau s đó thì được s ln
gp 3 ln s có được bằng cách viết thêm chữ s 2 vào đằng trước s đó.
Lời giải
Gi s cn tìm là:
abcde
( )
,,, ; ; 0;,,, ; 10abcde a abcde∈≠ <
Ta có phép nhân:
.3 2abcde abcde=
3e
có tn cùng là 2 suy ra

Preview text:


CHUYÊN ĐỀ SỐ TỰ NHIÊN
CHỦ ĐỀ 1:PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN SỐ VÀ CHỮ SỐ
PHẦN I.TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1.TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN
Tập hợp số tự nhiên: 
Tập hợp số tự nhiên khác 0 (nguyên dương), ký hiệu là: * 
Có 10 chữ số: 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9 .
Số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0;2;4;6;8 là các số chẵn.
Số tự nhiên có chữ số tận cùng là 1;3;5;7;9 là các số lẻ.
Hai số tự nhiên liên tiếp hơn (kém) nhau 1 đơn vị. Hai số hơn (kém) nhau 1 đơn vị là hai số tự nhiên liên tiếp.
Hai số chẵn liên tiếp hơn (kém) nhau 2 đơn vị. Hai số chẵn hơn (kém) nhau 2 đơn vị là hai số chẵn liên tiếp.
Hai số lẻ liên tiếp hơn (kém) nhau 2 đơn vị. Hai số lẻ hơn (kém) nhau 2 đơn vị là hai số lẻ liên tiếp.
2.CẤU TẠO CỦA MỘT SỐ TỰ NHIÊN
Phân tích một số tự nhiên theo các chữ số:
ab =10a + b
abc =100a +10b + c =10ab + c =100a + bc
abcd =1000a +100b +10c + d =10abc + d =100ab + cd =1000a +10bc + d
Với điều kiện (0 < a ≤ 9;0 ≤ b,c,d ≤ 9)
3.SO SÁNH HAI SỐ TỰ NHIÊN
Trong hai số tự nhiên, số nào có chữ số nhiều hơn thì lớn hơn.
Nếu hai số có cùng chữ số thì số nào có chữ số đầu tiên kể từ trái sang phải lớn hơn thì số đó lớn
hơn. Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.
PHẦN II.CÁC DẠNG BÀI
Dạng 1:Viết số tự nhiên từ giả thiết cho trước
I.Phương pháp giải
TÀI LIỆU NHÓM CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 1
- Khi viết một số tự nhiên ta sử dụng 10 chữ số 0,1,2,3,4;5;6;7;8;9 . Chữ số đầu tiên kể từ bên trái của
một số tự nhiên phải khác 0.
- Thông qua việc phân tích và xét hết khả năng có thể xảy ra, đối chiếu với giả thiết đề bài để lập số. II.Bài toán
Bài 1: Cho bốn chữ số 0;3;8;9 .
a) Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau được viết từ 4 chữ số đã cho.
b) Tìm số lẻ lớn nhất, số chẵn nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau được viết từ 4 chữ số đã cho. Lời giải:
a)Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau được viết từ 4 chữ số đã cho phải có chữ số hàng nghìn là
chữ số lớn nhất. Vậy chữ số hàng nghìn phải tìm là 9.
Chữ số hàng trăm phải là chữ số lớn nhất trong 3 chữ số còn lại. Vậy chữ số hàng trăm phải tìm là 8.
Chữ số hàng chục là chữ số lớn nhất trong 2 chữ số còn lại. Vậy chữ số hàng chục là 3.
Vậy số cần tìm là 9830.
Tương tự số nhỏ nhất có bốn chữ số khác nhau từ 4 chữ số trên là 3089.
b)Tương tự số lẻ lớn nhất thỏa mãn điều kiện đầu bài là 9803.
Số chẵn nhỏ nhất thỏa mãn điều kiện đầu bài là 3098.
Bài 2: Tìm số tự nhiên có ba chữ số abc , thỏa mãn 3
abc = (a + b + c) Lời giải:
Điều kiện: 0 < a ≤ 9;0 ≤ b,c ≤ 9;a,b,c∈ Nhận thấy: 3 3 3 3
100 ≤ abc ≤ 999 ⇒100 ≤ (a + b + c) ≤ 999 ⇔ 5 ≤ (a + b + c) ≤ 9
⇔ 5 ≤ a + b + c ≤ 9 ⇒ (a + b + c)∈{5,6,7,8, } 9
Nếu a + b + c = 5 thì (a + b + c)3 =125 . Thử lại ( + + )3
1 2 5 = 512 (không thỏa mãn)
Nếu a + b + c = 6 thì (a + b + c)3 = 216. Thử lại ( + + )3
2 1 6 = 729 (không thỏa mãn)
Nếu a + b + c = 7 thì (a + b + c)3 = 343 . Thử lại ( + + )3
3 4 3 =1000 (không thỏa mãn)
Nếu a + b + c = 8 thì (a + b + c)3 = 512 . Thử lại ( + + )3 5 1 2 = 512 (thỏa mãn)
TÀI LIỆU NHÓM CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 2
Nếu a + b + c = 9 thì (a + b + c)3 = 729. Thử lại ( + + )3
7 2 9 = 5832 (không thỏa mãn)
Vậy số tự nhiên cần tìm là 512.
Bài 3: Tìm hai số, biết rằng tổng của chúng gấp 5 lần hiệu của chúng, tích của chúng gấp 24 lần hiệu của chúng.
Phân tích: Bài toán có thể giải bằng “số phần” bằng cách biểu thị hiệu là 1 phần thì tổng là 5 phần và tích
là 24 phần. Từ đó tính được số lớn ứng với bao nhiêu phần, số bé ứng với bao nhiêu phần. Lời giải
Theo đầu bài. Nếu biểu thị hiệu là 1 phần thì tổng là 5 phần và tích là 24 phần.
Số lớn là: (51) : 2  3 (phần).
Số bé là: 53  2 (phần)
Vậy tích sẽ bằng 12 lần số bé.
Ta có: Tích = Số lớn × Số bé Tích = 12× Số bé Số lớn là 12. Số bé là: 12 :3.2  8
Vậy hái số tự nhiên cần tìm là 12;8 .
Bài 4: Tìm thương của một phép chia, biết rằng nếu thêm 15 vào số bị chia và thêm 5 vào số
chia thì thương và số dư không đổi.
Phân tích: Thực hiện biểu diễn số bị chia theo số chia, số thương và số dư, từ đó thiết lập được hai đẳng
thức liên quan giữa số thương, số chia, và số dư. Cuối cùng tìm được thương. Lời giải
Gọi số bị chia, số chia, thương và số dư lần lượt là a,b,c,d (a,b,c,d ∈,b ≠ 0;d < b) . Ta có:
a :b c (dư d ) a  .cbd
Theo đề ta có: (a 15) : (b 5)  c (dư d ) a 15  .(
c b 5)  d
Hay a 15  .cb  .5 c d
a  .cb d nên a 15  .cb  .5 c d  .
c b d 15  . c b  .5 c d Suy ra 15  .5
c . Vậy c  3.
Bài 5: Hiệu của hai số là 4. Nếu tăng một số gấp ba lần, giữ nguyên số kia thì hiệu của chúng bằng 60. Tìm hai số đó.
TÀI LIỆU NHÓM CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 3 Lời giải
Gọi 2 số đó là a,b(a > ; b a,b∈)
Theo bài ra ta có: a b = 4 ⇒ b = a − 4 ( ) 1
Nếu tăng một số gấp ba lần, giữ nguyên số kia thì hiệu của chúng bằng 60 ⇒ 3a b = 60 (2)
Thay (1) vào (2) ta có 3a − (a − 4) = 60 ⇒ 3a a + 4 = 60 ⇒ 2a = 56 ⇒ a = 28 ⇒ b = 24
Vậy số cần tìm là 24;28 .
Bài 6: Tìm hai số biết rằng tổng của chúng gấp 5 lần hiệu của chúng và tích của chúng gấp 4008 lần hiệu của chúng. Lời giải
Coi hiệu của hai số là 1 phần thì tổng của chúng là 5 phần. Do đó số lớn là (5 + ) 1 : 2 = 3 (phần).
Số bé là: 5 − 3 = 2 (phần).
Tích của hai số là: 2.3 = 6 (phần)
Mà tích hai số là 4008 nên giá trị một phần là: 4008: 6 = 668 . Số bé là: 668.2 =1336
Số lớn là: 668.3 = 2004 .
Vậy hai số cần tìm là 2004 và 1336.
Bài 7: Tìm hai số biết rằng tổng của chúng gấp 3 lần hiệu của chúng và tích của chúng gấp 124 lần hiệu của chúng. Lời giải
Coi hiệu của hai số là 1 phần thì tổng của chúng là 3 phần. Do đó số lớn là (3+ ) 1 : 2 = 2 (phần).
Số bé là: 2 −1 =1 (phần).
Tích của hai số là: 2.1 = 2 (phần)
Mà tích hai số là 124 nên giá trị một phần là: 124 : 2 = 62 .
TÀI LIỆU NHÓM CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 4 Số bé là: 62.1 = 62 Số lớn là: 62.2 =124 .
Vậy hai số cần tìm là 62 và 124.
Bài 8: Tổng của hai số tự nhiên gấp ba hiệu của chúng. Tìm thương của hai số tự nhiên ấy. Lời giải
Gọi hai số đó là a b (a,b∈)
Ta có (a + b) = 3(a b) ⇒ a + b = 3a −3b ⇒ 4b = 2a
Suy ra a = 2b do đó a :b = 2
Vậy thương hai số tự nhiên cần tìm là 2.
Bài 9: Hiệu của hai số là 4. Nếu tăng một số gấp ba lần, giữ nguyên số kia thì hiệu của chúng bằng 60. Tìm hai số đó. Lời giải
Gọi số bị trừ là là a , số trừ là b (a,b∈)
Theo đề bài ta có : a b = 4 ( ) 1
Tăng số bị trừ lên 3 lần và giữ nguyên số chia vì hiệu của chúng bằng 60 nên :3a b = 60 (2) Từ ( )
1 ta có b = a − 4 thay vào (2) ta được : 2a = 56 suy ra a = 28 suy ra b = 24 .
Vậy hai số tự nhiên cần tìm là 24;28 .
Bài 10: Tìm hai số, biết rằng tổng của chúng gấp 7 lần hiệu của chúng, tích của chúng gấp 192 lần hiệu của chúng. Lời giải
Coi hiệu của hai số là 1 phần thì tổng của chúng là 7 phần. Do đó số lớn là (7 + ) 1 : 2 = 4 (phần).
Số bé là: 7 − 4 = 3 (phần).
TÀI LIỆU NHÓM CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 5
Tích của hai số là: 3.4 =12 (phần)
Mà tích hai số là 192 nên giá trị một phần là: 192 :12 =16 . Số bé là: 16.3 = 48 Số lớn là: 16.4 = 64 .
Vậy hai số tự nhiên cần tìm là 64;48.
Bài 11: Viết liên tiếp 15 số lẻ đầu tiên để được một số tự nhiên. Hãy xoá đi 15 chữ số của số tự nhiên vừa
nhận được mà vẫn giữ nguyên thứ tự các chữ số còn lại để được: a, Số lớn nhất. b, Số nhỏ nhất. Lời giải
Viết 15 số lẻ đầu tiên liên tiếp ta được số tự nhiên: 1357911131517192123252729
Để sau khi xoá 15 chữ số ta nhận được số lớn nhất thì chữ số giữ lại đầu tiên kể từ bên trái phải là chữ số
9. Vậy trước hết ta xoá 4 chữ số đầu tiên của dãy1,3,5,7 . Số còn lại là: 911131517192123252729
Ta phải xoá tiếp 15 – 4 =11 chữ số còn lại để được số lớn nhất. Để sau khi xoá nhận được số lớn nhất thì
chữ số thứ hai kể từ bên trái phải là chữ số 9. Vậy tiếp theo ta phải xoá tiếp những chữ số viết giữa hai chữ số 9 trong dãy, đó là111315171. Số còn lại là: 992123252729.
Ta phải xoá tiếp 11– 9 = 2 chữ số từ số còn lại để được số lớn nhất. Chữ số thứ ba còn lại kể từ bên trái
phải là 2, vậy để được số lớn nhất sau khi xoá 2 chữ số ta phải xoá số 12 hoặc 21. Vậy số lớn nhất phải là 9923252729.
b, Lập luận tương tự câu a. số phải tìm là 1111111122.
Bài 12: Tìm số lớn nhất có các chữ số khác nhau và tổng các chữ số bằng 6. Lời giải
Viết 6 thành tổng các chữ số khác nhau là
6 + 0;5 +1;4 + 2;5 +1+ 0;4 + 2 + 0;3+ 2 +1;3+ 2 +1+ 0 .
Vậy số lớn nhất có các chữ số khác nhau có tổng các chữ số bằng 6 cần tìm là 3210.
Bài 13:
Tìm số bé nhất có tổng các chữ số bằng 21. Lời giải
TÀI LIỆU NHÓM CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 6
Số có hai chữ số có tổng các chữ số lớn nhất là 99. Vì 9 + 9 =18 và 18 nhỏ hơn 21 nên số cần tìm phải có nhiều hơn hai chữ số.
Xét các số có ba chữ số có tổng các chữ số bằng 21. Số bé nhất phải thỏa mãn có chữ số hàng trăm bé
nhất. Vì 21−18 = 3 nên số cần tìm là 399.
Bài 14:
Tìm số bé nhất, số lớn nhất có các chữ số khác nhau và tích các chữ số bằng 30. Lời giải
Viết 30 thành tích các chữ số khác nhau là 6×5;6×5×1;5×3× 2;5×3× 2×1.
Vậy số bé nhất là 56, số lớn nhất là 5321.
Bài 15:
Trung bình cộng của n số chẵn nhỏ nhất có hai chữ số là 14. Tìm n . Lời giải
Số chẵn có hai chữ số và bé hơn 14 là 12;10 . Hai số chẵn lớn hơn 14 là 16;18 . Vậy n = 5.
Dạng 2: Các bài toán giải bằng phân tích số
I.Phương pháp giải

- Phân tích một số tự nhiên theo các chữ số.
- Thông qua việc phân tích các giả thiết đề bài đề tìm số. II.Bài toán
Bài 1: Tìm một số tự nhiên có hai chữ số biết rằng khi viết thêm số 12 vào bên trái số đó ta được
số mới lớn gấp 26 lần số phải tìm. Lời giải:
Gọi số cần tìm là: ab ( a ≠ 0;a,b <10;a,b∈ )
Viết thêm số 12 vào bên trái số đó ta được: 12ab
Theo bài ra ta có: 12ab = .26 ab ⇔ 1200 + ab = .26 ab ⇔ .26 abab =1200 ⇔ .(
ab 26 −1) =1200 ⇔ .25 ab = 1200 ⇔ ab = 48
Thử lại ta thấy 1248: 48 = 26 .
Vậy số tự nhiên cần tìm là 1248.
Bài 2: Cho số có hai chữ số. Nếu lấy số đó chia cho hiệu của chữ số hàng chục và hàng đơn vị của nó thì
được thương là 18 và dư 4. Tìm số đã cho. Lời giải:
Gọi số phải tìm là: ab (a ≠ 0;a,b∈ ;  a,b <10)
TÀI LIỆU NHÓM CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 7
Theo bài ra ta có: ab = (a b).18 + 4 ⇔ 10a + b =18a −18b + 4 ⇒19b = 8a + 4
Vì 8a + 4 là số chẵn ⇒ b chẵn ⇒ b∈{0;2;4;6; } 8
Với b = 0 ⇒ 8a + 4 = 0 (vô lý)
Tương tự với các trường hợp b còn lại : ta có b = 4;a = 9 thỏa mãn bài toán Vậy số cần tìm là 94.
Bài 3: Tìm một số tự nhiên có ba chữ số, biết rằng số đó gấp 5 lần tích các chữ số của nó. Lời giải:
Gọi số phải tìm là: abc (0 < a ≤ 9;0 ≤ b,c ≤ 9;a, , b c ∈) abc = 5. . a .
b c a,b,c ≠ 0
Nếu c = 0 thì abc = 0 không thỏa mãn bài toán. Nếu c = 5 thì 5 ab = 25ab ( ) 1 b = 2
Số có ba chữ số chia hết cho 25 khi 5 b 25 ⇔  b = 7
Ta có: Vế trái (1) là một số tự nhiên lẻ nên vế phải cũng là một số tự nhiên lẻ ⇒ b = 2 (loại) do đó
b = 7 ⇒ a75 = 25. .7
a =175a a =1
Vậy số tự nhiên cần tìm là 175 .
Bài 4: Tìm các chữ số a, b , c thỏa mãn:
a) ab + bc + ca = abc
b) abcd + abc + ab + a = 4321
Lời giải: Điều kiện: 0 < a ≤ 9;0 ≤ b,c ≤ 9;a,b,c ∈
a) Ta có abc =11(a + b + c) ⇔ 100a +10b + c =11a +11b +11c b +10c = 89a ≤ 99
a =1⇒ b = 9;c = 8 (do :b +10c ≤ 99)
b) Ta có: abcd + abc + ab + a =1111.a +111.b +11.c + d
Vậy 1111.a +111.b +11.c + d = 4321
Nếu a < 3 thì 111.b +11.c + d > 2098 (vô lý vì , b c,d <10)
Nếu a > 3 thì vế trái > 4321 (không thỏa mãn)
Vậy a = 3. Suy ra 111.b +11.c + d = 988
TÀI LIỆU NHÓM CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 8
Nếu b < 8 thì 11.c + d > 210 (vô lý vì c,d <10)
Nếu b > 8 thì vế trái > 988 (không thỏa mãn)
Vậy b = 8. Suy ra 11.c + d =100
+ Nếu c < 9 thì d >11 (vô lý vì d <10 )
Do đó c = 9;d =1
Vậy a = 3,b = 8,c = 9,d =1 thỏa 3891+ 389 + 38 + 3 = 4321.
Bài 5: Tìm số tự nhiên có năm chữ số, biết rằng nếu viết thêm chữ số 2 vào đằng sau số đó thì được số
lớn gấp ba lần số có được bằng cách viết thêm chữ số 2 vào đằng trước số đó.
Phân tích: Gọi số cần tìm là abcde. Khi viết thêm chữ số 2 vào đằng sau ta được abcde2
Khi viết thêm chữ số 2 vào đằng trước ta được 2abcde . Do đó ta cần phân tích các số abcde2 và 2abcde
theo abcde, từ đó theo mối quan hệ bài cho tìm được abcde. Lời giải
Gọi số cần tìm là: abcde (0 < a ≤ 9;0 ≤ b,c,d,e ≤ 9;a,b,c,d,e∈)
Theo bài ra ta có: abcde2  3.2abcde 10.abcde 2  3.2000003.abcde  7.abcde  599998  abcde  85714
Thử lại: 857142  3.285714
Vậy số cần tìm là 857142 .
Bài 6: Tìm số tự nhiên có tận cùng bằng 3, biết rằng nếu xóa chữ số hàng đơn vị thì số đó giảm đi 1992 đơn vị.
Phân tích: Gọi số cần tìm là abc3. Khi xóa chữ số 3 ta được abc , do đó ta cần phân tích cấu tạo số abc3
theo abc , và theo mối quan hệ bài cho tìm được abc rồi suy ra số cần tìm. Lời giải
Vì rằng nếu xóa chữ số hàng đơn vị thì số đó giảm đi 1992 đơn vị nên số tự nhiên cần tìm có 4 chữ số.
Gọi số tự nhiên cần tìm là abc3 (0 < a ≤ 9;0 ≤ b,c ≤ 9;a,b,c∈)
Theo bài ra ta có: abc31992  abc 10.abc 31992  abc  9.abc 1989  abc  221
Vậy số cần tìm là 2213.
TÀI LIỆU NHÓM CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 9
Bài 7: Tìm ba chữ số khác nhau và khác 0 , biết rằng nếu dùng cả ba chữ số này lập thành các số tự nhiên
có ba chữ số thì hai số lớn nhất có tổng bằng 1444.
Phân tích: Ba số cần tìm là a,b,c (0  a b c  9) . Như vậy tổng abc + acb cần phân tích cấu tạo số
theo a, b, c ta được 200a +11(b + c), việc còn lại ta phân tích số 1444 về dạng 200.7 +11.4
Rồi đồng nhất với 200a +11(b + c) để tìm ra a, b, c Lời giải
Gọi ba chữ số cần tìm là a,b,c (0  a b c  9;a,b,c  ) . Theo bài ra ta có:
abc acb 1444
 100a 10b c 100a 10c b 1444
 200a 11b 11c 1444
 200a 11(b c) 1400 11.4
a  7;b  3;c 1.
Vậy 3 số cần tìm là:1;3;7 .
Bài 8: Cho ba chữ số a,b,c đôi một khác nhau và khác 0. Tổng của tất cả các số có hai chữ số được lập
từ ba chữ số a,b,c bằng 627. Tính tổng a + b + c . Lời giải:
Ta có các số có hai chữ số được lập thành từ ba chữ số a,b,c là:
ab + ac + ba + bc + cb + ca + aa + bb + cc
Theo đầu bài ta có: ab + ac + ba + bc + cb + ca + aa + bb + cc = 627 ⇔ 33(a + b + c) = 627 ⇔ a + b + c =19
Vậy a + b + c =19.
Bài 9: Tích của hai số là 6210 . Nếu giảm một thừa số đi 7 đơn vị thì tích mới là 5265. Tìm các thừa số của tích.
Phân tích: Từ mối liên hệ bài cho ta thiết lập được hai đẳng thức liên quan tới hai số, từ đó tìm được hai số. Lời giải
Gọi thừa số được giảm là a , thừa số còn lại là b . Theo đề bài ta có:
TÀI LIỆU NHÓM CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 10
.ab6210 ;(a7).b5265  .ab7.b526562107.b5265 7.b62105265 7.b945
b  945: 7 135  a  6210 :135  46
Vậy hai thừa số cần tìm là 46;135.
Bài 10: Một số có 3 chữ số, tận cùng bằng chữ số 7. Nếu chuyển chữ số 7 đó lên đầu thì ta được một số
mới mà khi chia cho số cũ thì được thương là 2 dư 21. Tìm số đó.
Phân tích: Gọi ab7 số tự nhiên có chữ số 7 là hàng đơn vị
7ab số tự nhiên có chữ số 7 là hàng trăm
Bằng việc phân tích cấu tạo số ta có thể giải bài toán theo hai cách:
Phân tích cấu tạo số theo ab Lời giải
Gọi ab7 số tự nhiên có chữ số 7 là hàng đơn vị. (0 < a ≤ 9;0 ≤ b ≤ 9;a,b∈)
7ab số tự nhiên có chữ số 7 là số hàng trăm.
Theo đề bài ta có: 7ab : ab7  2 dư 21
Hay: 7ab  2.ab7  21
Ta có: ab 10a  ;
b abc 100a 10b c  700 ab  2(10ab 7) 21  700 ab  20ab 14 21
 7001421 20abab  665 19ab ab  35 .
Vậy số tự nhiên có ba chữ số đó là: 357 .
Bài 11: Tìm số tự nhiên có 5 chữ số, biết rằng nếu viết thêm chữ số 7 vào đằng trước số đó thì được một
số lớn gấp 5 lần so với số có được bằng cách viết thêm chữ số 7 vào sau số đó
Phân tích: Gọi số cần tìm là abcde. Khi viết thêm chữ số 7 vào đằng sau ta được abcde7
Khi viết thêm chữ số 7 vào đằng trước ta được 7abcde . Do đó ta cần phân tích cấu tạo các số abcde7 và
7abcde , từ đó theo mối quan hệ bài cho tìm được abcde . Lời giải
Gọi số tiền có năm chữ số là: abcde (0 < a ≤ 9;0 ≤ b,c,d,e ≤ 9;a,bc,d,e∈)
Theo đề bài: 7abcde  5.abcde7
Ta có: 7abcde  700000 abc ;
de 5.abcde7  5.(10.abcde7)
 7abcde  5.abcde7  700000 abcde  5.(10.abcde 7)
 700000 abcde  50.abcde 35
TÀI LIỆU NHÓM CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 11
 70000035  50.abcdeabcde  6999965  49.abcde abcde 14285
Vậy số tự nhiên cần tìm là 14285.
Bài 12: Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 2 vào bên phải và một chữ số 2
vào bên trái của nó thì số ấy tăng gấp 36 lần.
Phân tích: Gọi số cần tìm là ab . Khi viết thêm chữ số 2 vào đằng trước và đằng sau ta được 2ab2. Do đó
ta cần tìm cấu tạo số 2ab2 theo ab , từ đó theo mối liên hệ bài cho tìm được ab Lời giải
Gọi số phải tìm là ab . (0 < a ≤ 9;0 ≤ b ≤ 9;a,b∈)
Viết thêm một chữ số 2 vào bên trái và bên phải ta được: 2ab2, số đo tăng lên gấp 36 lần.
 2ab2  36.ab  2000 10ab  2  36ab  26ab  2002  ab  77
Vậy số tự nhiên cần tìm là 77.
Bài 13: Nếu ta viết thêm chữ số 0 vào giữa các chữ số của một số có hai chữ số ta được một số mới có 3
chữ số lớn hơn số đầu tiên 7 lần. Tìm số đó.
Phân tích: Gọi số cần tìm là ab . Khi viết thêm chữ số 0 vào giữa ta được a0b . Vì hai chữ số a, b không
có cạnh nhau, nên ta cần phân tích cấu tạo số a0b theo các chữ số a,b từ đó theo mối liên hệ bài cho tìm
được các chữ số a, b từ đó suy ra số ab Lời giải
Số tự nhiên có hai chữ số có dạng: ab (0 < a ≤ 9;0 ≤ b ≤ 9;a,b∈)
Thêm chữ số 0 vào giữa hai chữ số: a0b
Theo đề bài: a0b  7.ab
Hay 100a b  7.(10a b)  30a  6b  5a b
Khi a 1, ta được: b  5 (nhận) ⇒ ab là 15
Khi a  2 , ta được: b 10 (loại)
Vậy số tự nhiên cần tìm là15.
Bài 14: Nếu xen vào giữa các chữ số của một số có hai chữ số của chính số đó, ta được một số mới có bốn
chữ số và bằng 99 lần số đầu tiên. Tìm số đó
Phân tích: Gọi số cần tìm là ab . Xen vào giữa các chữ số của một số có hai chữ số của chính số đó ta
được aabb , đến đây nhiều ý tưởng sẽ phân tích cấu tạo số aabb theo ab , tuy nhiên vì hai chữ số b, a ở
TÀI LIỆU NHÓM CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 12
hàng đơn vị và hàng nghìn không cạnh nhau, nên việc phân tích cấu tạo số theo ab là không ra mà ta cần
phân tích cấu tạo số theo các chữ số a, b, từ đó theo mối liên hệ bài cho tìm được các chữ số a, b từ đó suy ra số ab . Lời giải
Gọi số tự nhiên cần tìm là ab (0 < a ≤ 9;0 ≤ b ≤ 9;a,b∈)
Theo bài ra, ta có: aabb  99.ab 1100a 11b  990a 99b 110a88b  0  5a4b  0 a 4
 5a  4b   b 5 Mà ;
a b là các số có 1 chữ số a  4,b  5 .
Vậy số tự nhiên cần tìm là 45.
Bài 15: Nếu xen vào giữa các chữ số của một số có hai chữ số một số có hai chữ số kém số đó 1 đơn vị thì
sẽ được một số có bốn chữ số lớn gấp 91 lần so với số đầu tiên. Hãy tìm số đó. Lời giải:
Gọi số cần tìm là ab (0 < a ≤ 9;0 ≤ b ≤ 9;a,b∈)
Ta có: ab(b − ) 1 b = .91 ab ⇔ .1000 a + .100 a + .10 b −10 + b = .910 a + .91 b
Bài 16: Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng số mới viết theo thứ tự ngược lại nhân với số phải tìm thì
được 3154; số nhỏ trong hai số thì lớn hơn tổng các chữ số của nó là 27 Lời giải:
Gọi số cần tìm là: ab( *
a,b∈ ;a,b <10)
Thì số mới có dạng: ba
Giả sử ab < ba Theo đề ta có:
TÀI LIỆU NHÓM CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 13
ab = a + b + 27
10a + b = a + b + 27 + − − = 10a b a b 27 9a = 27 a = 27 :9 a = 3. Từ đó ta có 3 . b b3 = 3154
Vì 3.b có chữ số tận cùng là 4 nên b = 8.
Vậy số cần tìm là 38 hoặc 83.
Bài 17: Cho số có hai chữ số . Nếu lấy số đó chia cho hiệu của chữ số hàng chục và hàng đơn vị của nó thì
được thương là 18 và dư 4. Tìm số đã cho. Lời giải:
Số tự nhiên có 2 chữ số là ab (0  a  9;a  0;a,b  ) .
Ta có ab : (ab) được thương là 18 dư 4 .
ab 18(ab)  4 10a b 18a18b  4  8a19b  4  0  8a  4 19b
8a và 4 là hai số chẵn  b chẵn  b 0;2;4;6;  8
Với b = 0 ⇒ 8a + 4 = 0 (loại vì a > 0 )
Với b = 2 ⇒ 8a + 4 = 38 ⇒ a = 4,25 (loại vì a   )
Với b  4  a  9  ab  94 .
Với b = 6 ⇒ 8a + 4 =114 ⇒ a =13,75 (loại vì a   )
Với b = 8 ⇒ 8a + 4 =152 ⇒ a =18,5 (loại vì a   )
Vậy số tự nhiên cần tìm là 94.
Bài 18: Cho hai số có 4 chữ số và 2 chữ số mà tổng của hai số đó bằng 2750. Nếu cả hai số được viết theo
thứ tự ngược lại thì tổng của hai số này bằng 8888 . Tìm hai số đã cho. Lời giải:
Gọi 2 số cần tìm là: abcd xy (a,b,c,d, x, y ∈ ;
a, x ≠ 0;a,b,c,d, x, y <10)
TÀI LIỆU NHÓM CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 14
Theo đề ta có: abcd + xy = 2750 ( ) 1
dcba + yx = 8888 (2)
Cả 2 phép cộng đều không nhớ sang hàng nghìn nên từ ( )
1 ta có a = 2 và từ (2) ta có d = 8. Cũng từ ( )
1 ta có d + y có tận cùng bằng 0, mà d = 8 nên y = 2.
Từ (2) ta có a + x có tận cùng bằng 8, mà a = 2 nên x = 6. Từ ( )
1 ta có c + x +1 (vì có nhớ 1) có tận cùng bằng 5, mà x = 6 nên c = 8.
Từ (2) ta có b + y có tận cùng bằng 8, mà y = 2 nên b = 6.
Vậy hai số đó là: 2688 và 62 .
Bài 19: Tìm số có bốn chữ số khác nhau, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 0 vào giữa hàng nghìn và
hàng trăm thì được số mới gấp 9 lần số phải tìm. Lời giải:
Gọi số cần tìm là abcd (a, , b c,d ∈ ;  a ≠ 0;a, , b c,d <10)
Số mới là a0bcd
Ta có a0bcd abcd.9
Hay a0bcd abcd.10abcd
Hay a0bcd abcd abcd0
d d có tận cùng bằng 0 suy ra d  0 hoặc 5
Nếu d  5 ta có c c 1 0 có tận cùng là 5 nên c  2 hoặc c = 7 .
Nếu c  2 thì b b  2 nên b 1, do đó 0 a có tận cùng bằng 1 nên a 1 (loại vì a khác b )
Nếu c  7 thì b b 1 có tận cùng là 7 nên b  3 hoặc b = 8 .
Nếu b  3 thì 0 a  3 nên a  3 (loại).
Nếu b  8 thì 0 a 1 8 nên a  7 (loại vì a khác c ).
Nếu d  0 suy ra c khác 0 mà c c có tận cùng là 0 nên c  5. Khi đó b b 1 có tận cùng là 5 nên
b  2 hoặc b = 7
Nếu b  2 thì 0 a có tận cùng bằng 2 nên a  2 (loại)
TÀI LIỆU NHÓM CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 15
Nếu b  7 thì 0 a 1 có tận cùng là 7 nên a  6
Vậy số cần tìm là 6750 .
Bài 20: Tìm số tự nhiên có bốn chữ số, sao cho khi nhân số đó với 4 ta được số gồm bốn chữ số ấy viết
theo thứ tự ngược lại. Lời giải:
Gọi số cần tìm là abcd (a, , b c,d ∈ ;  a ≠ 0;a, , b c,d <10)
abcd.4  dcba
Ta có abcd dcba là số có 4 chữ số Nên ta có: 3 3 .10 a
.4  d.10  a 1 d  4 hoặc a = 2;d = 8
Xét abcd với a 1 và d = 4
Để có được abcd.4  dcba thì d.4 trước hết phải có chữ số tận cùng là a
⇒ với d = 4 thì d.4 = 4.4 =16 có chữ số tận cùng là 6 ≠ a =1 (loại)
Xét abcd với a = 2 và d = 8.
Do đó abcd.4  dcba ta thấy: d.4 đã có chữ số lận cùng là a = 2 (1) Vì a = 2 ⇒ .4
b <10 ⇒ b ∈{0;1; } 2
Với a = 2,d = 8,b = 0 ⇒ 20 8
c .4 = 8c02 ⇒ 60c = 30 (không thỏa mãn)
Với a = 2,d = 8,b =1⇒ 20 8 c .4 = 8 12
c ⇒ 60c = 420 ⇒ c = 7 ⇒ có số 2178.
Với a = 2,d = 8,b = 2 ⇒ 20 8
c .4 = 8c22 ⇒ 60c = 810 ⇒ (không thỏa mãn)
Vậy số cần tìm là 2178.
Bài 21: Tìm số tự nhiên có bốn chữ số, sao cho khi nhân số đó với 9 ta được số gồm bốn chữ số ấy viết
theo thứ tự ngược lại Lời giải:
Gọi số cần tìm là abcd (a, , b c,d ∈ ;  a ≠ 0;a, , b c,d <10)
abcd.9  dcba
Ta có abcd dcba là số có 4 chữ số Nên ta có: 3 3 .10 a
.9  d.10  a 1 d  9
Xét abcd : vì a 1 .9
b 10  b 1 hoặc b  0
TÀI LIỆU NHÓM CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 16
Với b 1 thì 11c9.9  9 11 c
b 111c9.9 có .9
c là số bé lớn hơn 2 chữ số  c 1 hoặc c  0  Vô lý.
Với b  0 thì 10c9.9  9c01 c  8 1089.9  9801.
Vậy số tự nhiên cần tìm là 9801.
Bài 22: Tìm số tự nhiên có ba chữ số, biết rằng nếu xoá chữ số hàng trăm thì số ấy giảm 9 lần. Lời giải:
Gọi số cần tìm là abc (a,b,c∈ ;  a ≠ 0;a, , b c <10)
Khi xóa chữ số hàng trăm ta có số bc
Ta có: abc = 9bc ⇒100a + bc = 9bc ⇒ 8bc =100a8 ⇒ a = 4 hoặc a = 8
bc có hai chữ số ⇒ a = 4;bc = 50
Vậy số cần tìm là 450.
Bài 23: Tìm số tự nhiên có bốn chữ số, biết rằng nếu xoá chữ số hàng nghìn thì số ấy giảm 9 lần. Lời giải:
Gọi số cần tìm là abcd (a, , b c,d ∈ ;  a ≠ 0;a, , b c,d <10)
Xóa chữ số hàng trăm ta có số bcd
Ta có: abcd = 9bcd ⇒1000a + bcd = 9bcd ⇒ 8bcd =1000a8 ⇒ a = 4 hoặc a = 8
bcd có 3 chữ số  a  4 và bcd  500
Vậy số cần tìm là 4500.
Bài 24: Tìm số tự nhiên có bốn chữ số, biết rằng chữ số hàng trăm bằng 0 và nếu xoá chữ số 0 đó thì số ấy giảm 9 lần. Lời giải:
Gọi số cần tìm là a0cd (a,c,d ∈ ;
a ≠ 0;a,c,d <10)
Xóa chữ số hàng trăm ta có số acd
Ta có: a0cd = 9acd ⇒1000a + cd = 9(100a + cd ) ⇒100a = 8cd8 ⇒ a = 4 hoặc a = 8
cd có 2 chữ số ⇒ a = 4 và cd  50
TÀI LIỆU NHÓM CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 17
Vậy số cần tìm là 4050 .
Bài 25: Một số tự nhiên có hai chữ số tăng gấp 9 lần nếu viết thêm một chữ số 0 vào giữa các chữ số hàng
chục và hàng đơn vị của nó . Tìm số ấy. Lời giải
Số cần tìm là ab (a,b∈ ;
a ≠ 0;ab <10) .
Viết thêm một chữ số 0 vào giữa các chữ số hàng chục và hàng đơn vị ta có số a0b
Ta có: a0b  9ab 100a b  910a b10a  8b8  a  4 hoặc a = 8
Vì 0  b  9  a  4;b  5
Vậy số cần tìm là 45 .
Bài 26: Gọi S (n) là tổng các chữ số của số tự nhiên n . Tìm số tự nhiên n sao cho S (n) + n = 2015 .
Chú ý: Có thể thay đầu bài bởi số khác Lời giải
Nếu n có 3 chữ số thì n ≤ 999 suy ra S (n) ≤ 27 suy ra S (n) + n ≤ 999 + 27 =1026 < 2015 (loại)
Nếu n có nhiều hơn bốn chữ số: Suy ra n >10000 suy ra S (n) + n > 2015 (loại )
Vậy n có bốn chữ số: Đặt n = abcd (0 < a ≤ 9;0 ≤ b,c,d ≤ 9)
S(n) + n = abcd + a + b + c + d = 2015
Nhận thấy: 0 < a + b + c + d ≤ 36 ⇒ 2015 − 36 ≤ abcd ≤ 2015 ⇔ 1979 ≤ abcd ≤ 2015 ab =19 n =1993 ⇒  ⇒ 
ab = 20 n = 2011
Nếu ab =19 thì abcd =1993 vì 0 <1+ 9 + 9 + 3 = 22 < 36 và 1979 ≤1993 ≤ 2015
Nếu ab = 20 thì abcd = 2011 vì 0 < 2 + 0 +1+1 = 4 < 36 và 1979 ≤ 2011≤ 2015
Vậy số tự nhiên n cần tìm là 1993 hoặc 2011.
Bài 27: Chứng minh rằng không tồn tại số tự nhiên có bốn chữ số abcd sao cho abcd dcba =1008 . Lời giải
Điều kiện: 0 < a, d ≤ 9;0 ≤ b,c ≤ 9;a > d Ta có:
TÀI LIỆU NHÓM CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 18
abcd dcba =1008 ⇔ (1000a +100b +10c + d) − (1000d +100c +10b + a) =1008
⇔ 999(a d) + 90(b c) =1008 ⇔ 111(a d) +10(b c) =112 =111+1 ⇔ 111(a d −1) =1+10(c b)
Nếu a d −1 = 0 ⇒ 111(a d −1) = 0 mà 1+10(c b) là số lẻ ⇒ vô lý
Nếu a d −1≥1⇒ 111(a d −1) ≥111 mà 1+10(c b) ≤1+10.9 = 91⇒ vô lý
Vậy không tồn tại số tự nhiên có bốn chữ số abcd sao cho abcd dcba =1008 .
Bài 28: Tìm một số tự nhiên có ba chữ số biết rằng khi viết thêm chữ số 2 vào bên phải số đó thì nó tăng thêm 4106 đơn vị. Lời giải
Gọi số cần tìm là abc (a, , b c ∈ ;  a ≠ 0;a, , b c <10)
Viết thêm chữ số 2 vào bên phải số đó, ta được: abc2
Theo đề bài ta có: abc2 = abc + 4106 .10 abc
+ 2 = abc + 4106 (phân tích abc2 theo cấu tạo số) Ta có: .10 abc
abc = 4106 − 2 ⇔ . abc (10 − )
1 = 4106 ⇔ 9abc = 4104 ⇔ abc = 456
Thử lại: 4562 – 456 = 4106 (đúng)
Vậy số tự nhiên cần tìm là 456.
Bài 29: Tìm số tự nhiên có 4 chữ số. Biết rằng nếu ta xóa đi chữ số hàng chục và hàng đơn vị thì số đó giảm đi 4455 đơn vị. Lời giải
Gọi số cần tìm là abcd (a, , b c,d ∈ ;  a ≠ 0;a, , b c,d <10)
Xóa đi chữ số hàng chục và hàng đơn vị của số đó, ta được ab
Theo đề bài ta có: abcd ab = 4455 a .100 b
+ cd − 5 = 4455 (phân tích abcd theo cấu tạo số) ⇔ cd + .100 ab
ab = 4455 ⇔ cd + .(
ab 100 −1) = 4455 ⇔ cd + .99 ab = 45.99(4455 = 45.99)
cd = 99.(45 − ab)
Ta nhận thấy tích của 99 và 1 là một số tự nhiên bé hơn 100 nên 45 − ab phải bằng 0 hoặc 1.
Nếu 45 − ab = 0 thì 45 = ab cd = 00
Nếu 45 − ab =1⇒ ab = 44;cd = 99
Thử lại: 4500 − 45 = 4455 ; 4499 − 44 = 4455
TÀI LIỆU NHÓM CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 19
Vậy số cần tìm là 4500 hoặc 4499.
Bài 30: Chia một số tự nhiên có ba chữ số như nhau cho một số tự nhiên có ba chữ số như nhau ta được
thương là 2 và có dư. Nếu xóa bớt một số ở số bị chia và xóa bớt một số ở số chia thì thương vẫn bằng 2
và số dư giảm đi 100. Tìm số bị chia và số chia lúc đầu. Lời giải
Gọi số cần tìm là aaa (a∈ ;
a ≠ 0;a <10)
aaa = 2.bbb + r (r ≠ 0) r >100(1) 111 
a = 222b + r Ta có:  ⇒  ⇒  ⇒ r 111  (3)
aa = 2.bb + r −100
r −100 < bb ≤ 99(2) 11
a = 22b + r −100(*)
Từ (1) ,(2) ,(3) suy ra r =111, thay vào (*) ta được a = 2b +1
- b =1⇒ a = 3 ⇒ hai số là 333 và 111 (loại vì 333:111 = 3 không thỏa mãn)
- b = 2 ⇒ a = 5 ⇒ hai số là 555 và 222 (nhận vì 555: 222 = 2 dư 111 thỏa mãn)
- b = 3 ⇒ a = 7 ⇒ hai số là 777 và 333 (nhận vì 777 :333 = 2 dư 111 thỏa mãn)
- b = 4 ⇒ a = 9 ⇒ hai số là 999 và 444 (nhận vì 999 : 444 = 2 dư 111 thỏa mãn)
Vậy số bị chia và số chia lúc đầu là: 555 và 222; 777 và 333; 999 và 444.
Bài 31: Tìm các số tự nhiên a, , b c biết 3 3 3
a b c = 3abc và 2
a = 2(b + c) Lời giải
Điều kiện: a,b,c∈ ;  a, , b c <10 Ta có 3 3 3
a b c = 3abc a > ; b a > c Do 2
a = 2(b + c) < 4a (do b + c < 2a ) ⇒ a < 4 ⇒ a ∈{1;2; } 3 3 3 3
a b c = 3abc
Thử chọn a = 2;b = c =1, thay vào điều kiện của bài toán  (thỏa mãn) 2
a = 2(b + c)
Vậy a = 2;b = c =1.
Bài 32: Tìm số tự nhiên có 5 chữ số, biết rằng nếu viết thêm chữ số 2 vào đằng sau số đó thì được số lớn
gấp 3 lần số có được bằng cách viết thêm chữ số 2 vào đằng trước số đó. Lời giải
Gọi số cần tìm là: abcde (a,b,c,d;e∈ ;  a ≠ 0;a, ,
b c,d;e <10)
Ta có phép nhân: abc .3
de = abcde2
3e có tận cùng là 2 suy ra
TÀI LIỆU NHÓM CÁC DỰ ÁN GIÁO DỤC Trang 20