Chuyên đề tính chất ba đường phân giác của tam giác

Tài liệu gồm 10 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề tính chất ba đường phân giác của tam giác, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập chương trình Toán 7 

Thông tin:
10 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Chuyên đề tính chất ba đường phân giác của tam giác

Tài liệu gồm 10 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề tính chất ba đường phân giác của tam giác, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập chương trình Toán 7 

101 51 lượt tải Tải xuống
Trang 1
CHUYÊN ĐỀ
BÀI 6. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC
Mục tiêu
Kiến thức
+ Phát biểu được định nghĩa đường phân giác của tam giác, tính chất đường phân giác trong tam
giác cân.
+ Phát biểu được định lí về ba đường phân giác của tam giác.
Kĩ năng
+ Vận dụng được các định nghĩa, định lí để chứng minh các tính chất hình học.
Trang 2
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Định lí Ví dụ:
- Ba đường phân giác của một tam giác cùng
đi qua một điểm.
- Điểm này cách đều ba cạnh của tam giác đó.
ABC
có 3 đường phân giác cùng qua điểm
I
ID IE IF
.
Tính chất đường phân giác xuất phát từ
đỉnh của tam giác cân
Ví dụ:
ABC
cân tại A AD phân giác của góc A t
BD DC
.
- Trong một tam giác cân, đường phân giác
xuất phát từ đỉnh đối diện với đáy đồng thời là
đường trung tuyến ứng với cạnh đáy của tam
giác đó.
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Chứng minh hai góc bằng nhau, hai đoạn thẳng bằng nhau. Từ đó tính độ dài đoạn thẳng,
số đo góc
Phương pháp giải
Sử dụng các tính chất
Giao điểm của hai đường phân giác của
một tam giác nằm trên đường phân giác thứ
ba của tam giác đó.
Giao điểm các đường phân giác của tam
giác cách đều ba cạnh của tam giác
Ví dụ: Tìm x trong hình vẽ sau
Hướng dẫn giải
Ta có
2 2 2
ABC ACB IBC ICB IBC ICB
o o o
2 37 23 120
Trang 3
o
180
BAC ABC ACB
o o o
180 120 60
.
BI, CI lần lượt là đường phân giác của
ABC
ACB
nên I giao điểm của ba đường phân giác
trong của
ABC AI
đường phân giác của
o
30
2
BAC
BAC x
.
Ví dụ mẫu
Ví dụ. Tìm x trong hình vẽ sau
Hướng dẫn giải
Ta có
DE DF
nên
DEF
cân tại D
o
2 64
DFE DEF HED
.
DEF
hai đường phân giác DH, EH nên H giao điểm
của ba đường phân giác trong
DEF
FH
đường phân giác
của
o
32
2
F
DEF x
.
Bài tập tự luyện dạng 1
Câu 1: Cho
xOy
, đường phân giác Oz. Trên đường Ox lấy điểm A sao cho
3
OA cm
. Từ A kẻ đường
thẳng vuông góc với Ox cắt Oz tại H, cắt Oy tại K. Lấy điểm B trên đường Ox sao cho KA đường phân
giác của góc
OKB
. Hạ
HI OK I OK
.
a) Chứng minh
AH HI
.
b) Biết
5cm
OH
, tính khoảng cách từ điểm H đến BK.
Đáp án
a) H nằm trên đường phân giác của
xOy
nên H cách đều
Ox, Oy nên
AH HI
.
b)
AOH
vuông tại A, áp dụng định Pi-ta-go ta
2 2
5 3 4
AH
(cm).
Ta H là giao điểm của ba đường phân giác trong của
OBK
nên H cách đều ba cạnh của tam giác đó.
Vậy khoảng cách từ điểm H đến BK bằng
4cm
AH
.
Câu 2: Cho
ABC
CF là đường phân giác của góc
C F AB
. Qua F kẻ đường thẳng song song với
BC cắt ACE.
a) Chứng minh
FEC
là tam giác cân.
b) Trên cạnh BC lấy điểm D sao cho
CD FE
. Chứng minh
FE FD
.
Đáp án
Trang 4
a)
//
FE BC
(giả thiết)
EFC FCD
(hai góc so le trong).
FCE FCD
(CF đường phân giác của góc
ACB
) nên
EFC ECF
FEC
cân tại E.
b) Xét
FEC
CDF
FE CD
(giả thiết);
EFC FCD
; FC chung.
Do đó
FEC CDF
(c.g.c)
FE FD
(hai cạnh tương ứng).
Dạng 2: Chứng minh ba đường đồng quy, ba điểm thẳng hàng
Phương pháp giải
Vận dụng tính chất ba đường phân giác
của tam giác: “Ba đường phân giác của
một tam giác cùng đi qua một điểm.
Điểm này cách đều ba cạnh của tam
giác đó”.
dụ: Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ các đường phân
giác BD, CE. Lấy M trung điểm của BC. Chứng minh
rằng
a) AM là đường phân giác của góc
BAC
;
b) Ba đướng thẳng AM, BD, CE đồng quy.
Hướng dẫn giải
a) Xét tam giác
AMB
AMC
AB AC
(do
ABC
cân tại A);
BM CM
(do M là trung điểm BC);
Cạnh AM chung.
Do đó
AMB AMC
(c.c.c)
BAM CAM
(hai góc tương ứng).
Vậy AM là đường phân giác của góc
BAC
.
b) Xét
ABC
AM, BD, CE các đường phân
giác nên cùng đi qua một điểm hay ba đường thẳng
AM, BD, CE đồng quy.
Ví dụ mẫu
Ví dụ. Cho tam giác ABC, đường phân giác AD. Các đường phân giác ngoài tại đỉnh B C cắt nhau E.
Chứng minh rằng ba điểm A, D, E thẳng hàng.
Trang 5
Hướng dẫn giải
Gọi F, H, G lần lượt là hình chiếu vuông góc của điểm E xuống các đường thẳng AB, ACBC.
Các đường phân giác ngoài tại đỉnh B C cắt nhau E nên
EF EG
EH EG
EF EH E
thuộc đường phân
giác của góc
BAC
.
Lại có AD là đường phân giác của góc
BAC
.
Vậy ba điểm A, D, E thẳng hàng.
Bài tập tự luyện dạng 2
Câu 1: Cho tam giác DEF
DE DF
, hạ
EF
DK
(
K EF
). Gọi EM, FN lần lượt là đường phân
giác trong các góc
E
F
của tam giác DEF. Chứng minh rằng:
a) DK là đường phân giác của góc
EDF
.
b) DK, EM, FN đồng quy.
Đáp án
a) Do
DE DF
(giả thiết) nên
DEF
cân tại D.
Suy ra DK là đường cao đồng thời là đường phân giác của
EDF
.
b) Xét
DEF
DK, EM, FN là các đường phân giác.
Suy ra ba đường thẳng DK, EM, FN đồng quy.
Câu 2: Cho tam giác ABC. Các đường phân giác các góc ngoài tại đỉnh AC cắt nhau ở K.
a) Chứng minh rằng BK phân giác của góc
ABC
.
b) Cho các đường phân giác của góc
A
C
trong
ABC
cắt nhau I. Chứng minh rằng B, I,
K thẳng hàng.
Đáp án
a) Gọi M, N, P lầ lượt nh chiếu vuông góc của điểm K trên c
đường thẳng AB, ACBC.
Vì các đường phân giác của góc ngoài tại đỉnh A C cắt nhau tại K
nên
KM KN
KN KP
.
KM KP
nên K thuộc tia phân giác của góc
ABC
. (1)
b) Vì I giao điểm các tia phân giác của
A
C
trong
ABC
nên I giao của ba đường phân
giác của
ABC
.
Suy ra BI cũng là phân giác của góc
ABC
. (2)
Từ (1) và (2) suy ra B, I, K thẳng hàng.
Câu 3: Cho
ABC
là tam giác đều. Qua B kẻ đường thẳng
//
d AC
và hạ
BM AC
M AC
. Qua C
kẻ đường thẳng
//
d AB
hạ
CN AB N AB
. Hai đường thẳng
d
d
cắt nhau tại P. Chứng
minh rằng
a) Đường phân giác của góc
A
và hai đường BM, CN đồng quy.
Trang 6
b) Chứng minh
BM BP
.
Đáp án
a)
ABC
là tam giác đều nên
o
60
ABC BCA .
Gọi I là giao điểm của BMCN.
BMC
o
90
BMC
;
o
60
BCM
(chứng minh trên)
o o o
1
90 60 30
B BMC BCM
1
1
2
B ABC
nên BM là tia phân giác của góc
ABC
.
Chứng minh tương tự, CN là phân giác của
ACB
.
ABC
BM, CN hai đường phân giác. Mặt khác, I giao
điểm của BM CN nên I giao điểm của ba đường phân giác
của
ABC
.
Do đó, I thuộc đường phân giác của
.
A
Vậy đường phân giác của
A
và hai đường BM, CN đồng quy tại I.
b) Ta có
o
1
30
B
(chứng minh trên).
Lại có
//
d AC
o
60
PBC BCA (so le trong).
Suy ra
o o o
1
30 60 90
MBP B CBP
hay
BM BP
.
Dạng 3: Đường phân giác của các tam giác đặc biệt
Phương pháp giải
Sử dụng tính chất trong tam giác
cân, đường phân giác của góc
đỉnh cũng đồng thời đường trung
tuyến, đường cao.
dụ: Cho
ABC
cân tại A. Gọi I điểm nằm trong tam
giác cách đều ba cạnh của tam giác đó. Chứng minh rằng
AI vuông góc với BC.
Hướng dẫn giải
Hạ
AH BC
tại H.
I điểm nằm trong tam giác ch đều ba cạnh
của
ABC
nên I giao điểm của 3 đường phân giác
của tam giác (tính chất 3 đường phân giác trong tam
Trang 7
giác)
AI
là phân giác của góc A.
Mặt khác,
ABC
cân tại A nên AH đường cao đồng
thời đường phân giác của góc A (tính chất tam giác
cân).
AH
trùng AI.
Hay AI vuông góc với BC.
Ví dụ mẫu
dụ. Cho tam giác MNP cân tại MG là trọng tâm. I điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh
của tam giác đó. Chứng minh rằng ba điểm M, G, I thẳng hàng.
Hướng dẫn giải
I nằm trong tam giác cách đều ba cạnh của
MNP
nên MI
đường phân giác của góc
NMP
.
Do
MNP
cân tại M nên đường phân giác MI cũng đường trung
tuyết.
G là trọng tâm
MNP
nên MI đi qua G hay M, G, I thẳng hàng.
Bài tập tự luyện dạng 3
Câu 1: Cho
ABC
có đường cao AH đồng thời là đường phân giác của góc
A
. Chứng minh rằng
ABC
cân tại A.
Đáp án
Xét
BHA
CHA
BAH CAH
(AH là đường phân giác của góc
A
),
o
90
BHA CHA (giả thiết),
Cạnh AH chung.
Do đó
BHA CHA
(c.g.c)
AB AC
(hai cạnh tương ứng).
Vậy
ABC
cân tại A.
Câu 2: Cho tam giác ABC cân tại A. CP, BQ là các đường phân giác trong của
ABC
,
P AB Q AC
.
Gọi O là giao điểm của CPBQ.
a) Chứng minh tam giác OBC là tam giác cân.
b) Chứng minh điểm O cách đều ba cạnh AB, AC BC.
c) Chứng minh đường thẳng AO đi qua trung điểm của đoạn thẳng BCvuông góc với nó.
d) Chứng minh
CP BQ
.
e) Tam giác APQ là tam giác gì? Vì sao?
Đáp án
a)
ABC
cân tại A nên
ABC ACB
.
Trang 8
BQCP là đường phân giác của
,
B C
nên
1 2 1 2
,
2 2
ABC ACB
B B C C .
Do đó
1 2 1 2
B B C C
.
Suy ra
OBC
cân tại O.
b) O giao điểm các đường phân giác CP BQ trong
ABC
nên
Ogiao điểm ba đường phân giác trong
ABC
. Do đó, O cách đều ba
cạnh AB, ACBC.
c) Ta
ABC
cân tại A, AO là đường phân giác của góc A nên AO
đồng thời là trung tuyến và đường cao của
ABC
.
Vậy đường thẳng AO đi qua trung điểm của đoạn thẳng BC vuông
góc với nó.
d) Ta có
PBC QCB
(g.c.g)
CP BQ
(hai cạnh tương ứng).
e) Ta có
,
AP AB BP AQ AC CQ
; (1)
PBC QCB BP CQ
. (2)
Lại có
AB AC
(tam giác ABC cân tại A). (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra
AP AQ
.
Vậy tam giác APQ cân tại A.
Dạng 4: Chứng minh mối quan hệ trong các góc
Phương pháp giải
- Vận dụng các tính chất đường phân giác
của một góc để tìm mối quan hệ giữa c
góc.
- Dùng định tổng ba góc trong một tam
giác bằng
o
180
.
dụ: Cho tam giác MNP
o o
50 , 60
N P
. Các
đường phân giác NE, PF cắt nhau H. Hãy tính số đo
góc
NHP
.
Hướng dẫn giải
Các đường phân giác NE, PF cắt nhau H nên
o
1
25
2
N
N
o
1
30
2
P
P .
Xét tam giác HNP
o
1 1
180
NHP N P
.
Suy ra
o
1 1
180
NHP N P
Trang 9
o o o o
180 25 30 125
.
Ví dụ mẫu
Ví dụ. Cho tam giác ABC. Các đường phân giác của
B
C
cắt nhau ở I.
a) Nếu
o
70
A
, hãy tính số đo góc
BIC
.
b) Nếu
o
140
BIC , hãy tính số đo góc
.
A
c) Chứng minh rằng
o
90
2
A
BIC
.
Hướng dẫn giải
a) Xét
ABC
o
180
BAC ABC ACB
suy ra
o o o o
180 180 70 110
ABC ACB BAC
.
Do đó
o
o
110
55
2 2 2 2
ABC ACB ABC ACB
IBC ICB
.
Vậy
o o o o
180 180 55 125
BIC IBC ICB
.
b) Xét
BIC
o o o
140 180 40
BIC IBC ICB BIC
.
Do BI, CI là phân giác của góc B và góc C nên
o
2 2 2 80
ABC ACB IBC ICB IBC ICB .
Ta có
o o o o
180 180 80 100
BAC ABC ACB .
c) Ta có
o
o o o
180
180 180 180
2 2
ABC ACB BAC
BIC IBC ICB
o o o
180 90 90
2 2
BAC BAC
Vậy
o
90
2
A
BIC .
Bài tập tự luyện dạng 4
Câu 1: Cho tam giác ABC
B C
. Từ đỉnh A kẻ đường cao AH và đường phân giác AD.
Trang 10
a) Nếu
o
70
B
,
o
50
C
, hãy tính số đo góc
HAD
.
b) Chứng minh rằng
2
B C
HAD
.
Đáp án
a)
ABC
o
180
A B C
o o o o o
180 180 50 70 60
A B C .
AD là đường phân giác của
BAC
nên
o
30
2
BAC
BAD .
Mặt khác, vì tam giác ABH vuông ở H nên
o o o o
90 90 70 20
BAH B
.
Vậy
o
10
HAD BAD BAH .
b)
o
o
180 2
90
2 2
A B
A
HAD BAD BAH B
2
2 2
A A B C B
B C
.
Câu 2: Tam giác ABCI là giao điểm các đường phân giác của góc
B
C
. Gọi D là giao điểm của AI
BC. Kẻ IH vuông góc với BC
( )
H BC
. Chứng minh rằng:
a) Chứng minh rằng AD là đường phân giác của
.
A
b)
BIH CID
.
Đáp án
a) Xét
ABC
I là giao điểm của các đường phân giác
B
C
nên AI là đường phân giác của
.
A
D AI
nên AD là đường phân giác của
.
A
b) Ta có
o o
2
90 90
2
B
BIH B
.
o
o
2 1
180
90
2 2 2 2
A C B B
CID A C
BIH CID
.
| 1/10

Preview text:

CHUYÊN ĐỀ
BÀI 6. TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC Mục tiêu  Kiến thức
+ Phát biểu được định nghĩa đường phân giác của tam giác, tính chất đường phân giác trong tam giác cân.
+ Phát biểu được định lí về ba đường phân giác của tam giác.  Kĩ năng
+ Vận dụng được các định nghĩa, định lí để chứng minh các tính chất hình học. Trang 1 I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM Định lí Ví dụ:
- Ba đường phân giác của một tam giác cùng đi qua một điểm.
- Điểm này cách đều ba cạnh của tam giác đó.
ABC có 3 đường phân giác cùng qua điểm I và ID  IE  IF .
Tính chất đường phân giác xuất phát từ Ví dụ: đỉnh của tam giác cân
- Trong một tam giác cân, đường phân giác
xuất phát từ đỉnh đối diện với đáy đồng thời là
đường trung tuyến ứng với cạnh đáy của tam giác đó.
ABC cân tại A và AD là phân giác của góc A thì BD  DC . II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1: Chứng minh hai góc bằng nhau, hai đoạn thẳng bằng nhau. Từ đó tính độ dài đoạn thẳng, số đo góc Phương pháp giải Sử dụng các tính chất
Ví dụ: Tìm x trong hình vẽ sau
 Giao điểm của hai đường phân giác của
một tam giác nằm trên đường phân giác thứ ba của tam giác đó.
 Giao điểm các đường phân giác của tam
giác cách đều ba cạnh của tam giác Hướng dẫn giải Ta có  ABC   ACB  2 IBC  2 ICB  2  IBC    ICB   o o   o 2 37 23  120 Trang 2   o BAC  180   ABC    ACB o o o  180 120  60 .
Mà BI, CI lần lượt là đường phân giác của  ABC và 
ACB nên I là giao điểm của ba đường phân giác
trong của ABC  AI là đường phân giác của   BAC o BAC  x   30 . 2 Ví dụ mẫu
Ví dụ. Tìm x trong hình vẽ sau Hướng dẫn giải
Ta có DE  DF nên DEF cân tại D   DFE   DEF   o 2HED  64 .
Vì DEF có hai đường phân giác DH, EH nên H là giao điểm
của ba đường phân giác trong DEF  FH là đường phân giác F của   o DEF  x   32 . 2
Bài tập tự luyện dạng 1 Câu 1: Cho 
xOy , đường phân giác Oz. Trên đường Ox lấy điểm A sao cho OA  3cm . Từ A kẻ đường
thẳng vuông góc với Ox cắt Oz tại H, cắt Oy tại K. Lấy điểm B trên đường Ox sao cho KA là đường phân giác của góc 
OKB . Hạ HI  OK I OK  . a) Chứng minh AH  HI .
b) Biết OH  5cm , tính khoảng cách từ điểm H đến BK. Đáp án
a) Vì H nằm trên đường phân giác của  xOy nên H cách đều Ox, Oy nên AH  HI .
b) AOH vuông tại A, áp dụng định lí Pi-ta-go ta có 2 2 AH  5  3  4 (cm).
Ta có H là giao điểm của ba đường phân giác trong của
OBK nên H cách đều ba cạnh của tam giác đó.
Vậy khoảng cách từ điểm H đến BK bằng AH  4cm .
Câu 2: Cho ABC có CF là đường phân giác của góc 
C F  AB. Qua F kẻ đường thẳng song song với BC cắt AC ở E.
a) Chứng minh FEC là tam giác cân.
b) Trên cạnh BC lấy điểm D sao cho CD  FE . Chứng minh FE  FD . Đáp án Trang 3
a) FE // BC (giả thiết)   EFC   FCD (hai góc so le trong). Mà  FCE  
FCD (CF là đường phân giác của góc  ACB ) nên  EFC   ECF  F  EC cân tại E. b) Xét FEC và CDF có FE  CD (giả thiết);  EFC   FCD ; FC chung. Do đó FEC  C  DF (c.g.c)
 FE  FD (hai cạnh tương ứng).
Dạng 2: Chứng minh ba đường đồng quy, ba điểm thẳng hàng Phương pháp giải
Vận dụng tính chất ba đường phân giác
Ví dụ: Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ các đường phân
của tam giác: “Ba đường phân giác của
giác BD, CE. Lấy M là trung điểm của BC. Chứng minh
một tam giác cùng đi qua một điểm. rằng
Điểm này cách đều ba cạnh của tam
a) AM là đường phân giác của góc  BAC ; giác đó”.
b) Ba đướng thẳng AM, BD, CE đồng quy. Hướng dẫn giải
a) Xét tam giác AMB và AMC có AB  AC (do ABC cân tại A); BM  CM (do M là trung điểm BC); Cạnh AM chung.
Do đó AMB  AMC (c.c.c)   BAM   CAM (hai góc tương ứng).
Vậy AM là đường phân giác của góc  BAC .
b) Xét ABC có AM, BD, CE là các đường phân
giác nên cùng đi qua một điểm hay ba đường thẳng AM, BD, CE đồng quy. Ví dụ mẫu
Ví dụ. Cho tam giác ABC, đường phân giác AD. Các đường phân giác ngoài tại đỉnh B và C cắt nhau ở E.
Chứng minh rằng ba điểm A, D, E thẳng hàng. Trang 4 Hướng dẫn giải
Gọi F, H, G lần lượt là hình chiếu vuông góc của điểm E xuống các đường thẳng AB, AC và BC.
Các đường phân giác ngoài tại đỉnh B và C cắt nhau ở E nên
EF  EG và EH  EG  EF  EH  E thuộc đường phân giác của góc  BAC .
Lại có AD là đường phân giác của góc  BAC .
Vậy ba điểm A, D, E thẳng hàng.
Bài tập tự luyện dạng 2
Câu 1: Cho tam giác DEF có DE  DF , hạ DK  EF ( K  EF ). Gọi EM, FN lần lượt là đường phân giác trong các góc  E và 
F của tam giác DEF. Chứng minh rằng:
a) DK là đường phân giác của góc  EDF . b) DK, EM, FN đồng quy. Đáp án
a) Do DE  DF (giả thiết) nên DEF cân tại D.
Suy ra DK là đường cao đồng thời là đường phân giác của  EDF .
b) Xét DEF có DK, EM, FN là các đường phân giác.
Suy ra ba đường thẳng DK, EM, FN đồng quy.
Câu 2: Cho tam giác ABC. Các đường phân giác các góc ngoài tại đỉnh A và C cắt nhau ở K.
a) Chứng minh rằng BK là phân giác của góc  ABC .
b) Cho các đường phân giác của góc  A và 
C trong ABC cắt nhau ở I. Chứng minh rằng B, I, K thẳng hàng. Đáp án
a) Gọi M, N, P lầ lượt là hình chiếu vuông góc của điểm K trên các
đường thẳng AB, AC và BC.
Vì các đường phân giác của góc ngoài tại đỉnh A và C cắt nhau tại K
nên KM  KN và KN  KP .
 KM  KP nên K thuộc tia phân giác của góc  ABC . (1)
b) Vì I là giao điểm các tia phân giác của  A và 
C trong ABC nên I là giao của ba đường phân giác của ABC .
Suy ra BI cũng là phân giác của góc  ABC . (2)
Từ (1) và (2) suy ra B, I, K thẳng hàng.
Câu 3: Cho ABC là tam giác đều. Qua B kẻ đường thẳng d // AC và hạ BM  AC M  AC . Qua C
kẻ đường thẳng d // AB và hạ CN  AB  N  AB . Hai đường thẳng d và d cắt nhau tại P. Chứng minh rằng
a) Đường phân giác của góc 
A và hai đường BM, CN đồng quy. Trang 5 b) Chứng minh BM  BP . Đáp án
a) ABC là tam giác đều nên  ABC   o BCA  60 .
Gọi I là giao điểm của BM và CN. BMC có  o BMC  90 ;  o
BCM  60 (chứng minh trên)   B   BMC   o o o BCM  90  60  30 1   1 B  
ABC nên BM là tia phân giác của góc  ABC . 1 2
Chứng minh tương tự, CN là phân giác của  ACB .
ABC có BM, CN là hai đường phân giác. Mặt khác, I là giao
điểm của BM và CN nên I là giao điểm của ba đường phân giác của ABC .
Do đó, I thuộc đường phân giác của  A.
Vậy đường phân giác của 
A và hai đường BM, CN đồng quy tại I. b) Ta có  o
B  30 (chứng minh trên). 1 Lại có d // AC   PBC   o BCA  60 (so le trong). Suy ra  MBP   B   o o o
CBP  30  60  90 hay BM  BP . 1
Dạng 3: Đường phân giác của các tam giác đặc biệt Phương pháp giải
Sử dụng tính chất trong tam giác
Ví dụ: Cho ABC cân tại A. Gọi I là điểm nằm trong tam
cân, đường phân giác của góc ở
giác và cách đều ba cạnh của tam giác đó. Chứng minh rằng
đỉnh cũng đồng thời là đường trung AI vuông góc với BC. tuyến, đường cao. Hướng dẫn giải Hạ AH  BC tại H.
Vì I là điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh
của ABC nên I là giao điểm của 3 đường phân giác
của tam giác (tính chất 3 đường phân giác trong tam Trang 6
giác)  AI là phân giác của góc A. Mặt khác, A
 BC cân tại A nên AH là đường cao đồng
thời là đường phân giác của góc A (tính chất tam giác cân).  AH trùng AI. Hay AI vuông góc với BC. Ví dụ mẫu
Ví dụ. Cho tam giác MNP cân tại M có G là trọng tâm. I là điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh
của tam giác đó. Chứng minh rằng ba điểm M, G, I thẳng hàng. Hướng dẫn giải
I nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh của MNP nên MI là
đường phân giác của góc  NMP .
Do MNP cân tại M nên đường phân giác MI cũng là đường trung tuyết.
G là trọng tâm MNP nên MI đi qua G hay M, G, I thẳng hàng.
Bài tập tự luyện dạng 3
Câu 1: Cho ABC có đường cao AH đồng thời là đường phân giác của góc 
A . Chứng minh rằng ABC cân tại A. Đáp án Xét BHA và CHA có  BAH  
CAH (AH là đường phân giác của góc  A ),  BHA   o CHA  90 (giả thiết), Cạnh AH chung.
Do đó BHA  CHA (c.g.c)
 AB  AC (hai cạnh tương ứng). Vậy ABC cân tại A.
Câu 2: Cho tam giác ABC cân tại A. CP, BQ là các đường phân giác trong của A
 BC P  AB,Q  AC .
Gọi O là giao điểm của CP và BQ.
a) Chứng minh tam giác OBC là tam giác cân.
b) Chứng minh điểm O cách đều ba cạnh AB, AC và BC.
c) Chứng minh đường thẳng AO đi qua trung điểm của đoạn thẳng BC và vuông góc với nó. d) Chứng minh CP  BQ .
e) Tam giác APQ là tam giác gì? Vì sao? Đáp án
a) ABC cân tại A nên  ABC   ACB . Trang 7 ABC ACB
Vì BQ và CP là đường phân giác của B,  C nên  B    B  ,  C    C  . 1 2 1 2 2 2 Do đó  B   B   C   C . 1 2 1 2 Suy ra OBC cân tại O.
b) Vì O là giao điểm các đường phân giác CP và BQ trong ABC nên
O là giao điểm ba đường phân giác trong ABC . Do đó, O cách đều ba cạnh AB, AC và BC.
c) Ta có ABC cân tại A, AO là đường phân giác của góc A nên AO
đồng thời là trung tuyến và đường cao của ABC .
Vậy đường thẳng AO đi qua trung điểm của đoạn thẳng BC và vuông góc với nó.
d) Ta có PBC  QCB (g.c.g)  CP  BQ (hai cạnh tương ứng).
e) Ta có AP  AB  BP, AQ  AC  CQ ; (1)
PBC  QCB  BP  CQ . (2)
Lại có AB  AC (tam giác ABC cân tại A). (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra AP  AQ .
Vậy tam giác APQ cân tại A.
Dạng 4: Chứng minh mối quan hệ trong các góc Phương pháp giải
- Vận dụng các tính chất đường phân giác
Ví dụ: Cho tam giác MNP có  o N   o 50 , P  60 . Các
của một góc để tìm mối quan hệ giữa các
đường phân giác NE, PF cắt nhau ở H. Hãy tính số đo góc. góc  NHP .
- Dùng định lí tổng ba góc trong một tam Hướng dẫn giải giác bằng o 180 .
Các đường phân giác NE, PF cắt nhau ở H nên  N P o N   25 và   o P   30 . 1 2 1 2 Xét tam giác HNP có  NHP   N   o P  180 . 1 1 Suy ra  o NHP  180   N    P 1 1  Trang 8 o    o o   o 180 25 30  125 . Ví dụ mẫu
Ví dụ. Cho tam giác ABC. Các đường phân giác của B và  C cắt nhau ở I. a) Nếu  o
A  70 , hãy tính số đo góc  BIC . b) Nếu  o
BIC  140 , hãy tính số đo góc  A. A c) Chứng minh rằng   o BIC  90  . 2 Hướng dẫn giải a) Xét ABC có  BAC   ABC   o ACB  180 suy ra  ABC   o ACB    o o o 180 BAC  180  70  110 . ABC ACB ABC  ACB 110 Do đó  IBC       o o ICB      55 . 2 2 2 2 Vậy  o BIC    IBC    ICB o o o 180 180  55 125 . b) Xét BIC có  o BIC    IBC   o ICB    o 140 180 BIC  40 .
Do BI, CI là phân giác của góc B và góc C nên  ABC   ACB   IBC   ICB   IBC    ICB o 2 2 2  80 . Ta có  o BAC    ABC    ACB o o o 180  180 80 100 . o ABC  ACB 180  BAC c) Ta có  o BIC  180   IBC    ICB    o o 180  180  2 2   BAC   BAC o o o  180  90    90   2  2   A Vậy   o BIC  90  . 2
Bài tập tự luyện dạng 4
Câu 1: Cho tam giác ABC có B  
C . Từ đỉnh A kẻ đường cao AH và đường phân giác AD. Trang 9 a) Nếu  o B  70 ,  o
C  50 , hãy tính số đo góc  HAD . B  C b) Chứng minh rằng    HAD  . 2 Đáp án a) ABC có  A  B   o C  180   o A   B    C o    o o   o 180 180 50 70  60 .
Mà AD là đường phân giác của  BAC nên   BAC o BAD   30 . 2
Mặt khác, vì tam giác ABH vuông ở H nên  o BAH    o o o 90 B  90  70  20 . Vậy  HAD   BAD   o BAH  10 . o A  180  2B A b)  HAD   BAD    o BAH   90    B      2 2  A   A  B   C  2  B B  C   . 2 2
Câu 2: Tam giác ABC có I là giao điểm các đường phân giác của góc B và 
C . Gọi D là giao điểm của AI
và BC. Kẻ IH vuông góc với BC (H  BC) . Chứng minh rằng:
a) Chứng minh rằng AD là đường phân giác của  A. b)  BIH   CID . Đáp án
a) Xét ABC có I là giao điểm của các đường phân giác B và 
C nên AI là đường phân giác của  A.
Mà D  AI nên AD là đường phân giác của  A. B b) Ta có  BIH  90    o o B  90  . 2 2 o A C 180  B B Và  CID   A       o C     90  2 1 2 2 2 2   BIH   CID . Trang 10