CHUYÊN Đ 2. BT PHƯƠNG TRÌNH VÀ H BPT BC NHT 2 N
VẤN Đ 1: BT PHƯƠNG TRÌNH BC NHT 2 N
A. KIN THC CN NH
1. Khái nim bt phương trình bc nht hai n
Bt phương trình bc nht hai n
,xy
là bất phương trình có một trong các dng
0; 0; 0; 0
++< ++> ++ ++ax by c ax by c ax by c ax by c
, trong đó
,,abc
là nhng s cho trước;
,ab
không đồng thời bng 0 và
,
xy
là các n.
2. Nghim ca bt phương trình bc nht hai n
Xét bất phương trình
0+ +<ax by c
. Mi cp s
( )
00
;xy
thoả mãn
00
0+ +<ax by c
gọi là mt nghim
của bất phương trình đã cho.
Chú ý: Nghim ca các bất phương trình
0, 0++> ++ax by c ax by c
,
0+ +≥
ax by c
đưc định nghĩa
tương tự.
3. Biu din min nghim ca bt phương trình bc nht hai n
- Trong mt phng to độ
, tp hp các đim
( )
00
;
xy
sao cho
00
0+ +<
ax by c
đưc gi là min
nghim của bất phương trình
0+ +<ax by c
.
- Để biểu diễn miền nghiệm ca bất phương trình
0+ +<ax by c
trên mặt phng to độ
, ta làm
như sau:
+
Buc 1: Trên mt phng
Oxy
, v đưng thng
:0 + +=
ax by c
.
+
c 2: Ly mt đim
( )
00
;
xy
không thuộc
. Tính
00
++
ax by c
.
+ Bưc 3: Kết luận
- Nếu
00
0+ +<ax by c
thì miền nghiệm là na mt phng (không kể b
) cha đim
( )
00
;
xy
.
- Nếu
00
0+ +>
ax by c
thì miền nghiệm là na mt phng (không kể b
) không cha đim
( )
00
;
xy
.
Chú ý: Đối vi các bất phương trình bậc nht hai n dng
0+ +≤ax by c
(hoặc
0+ +≥ax by c
) thì miền
nghiệm là miền nghiệm ca bất phương trình
0+ +<ax by c
(hoặc
0+ +>ax by c
) k cả bờ.
B. BÀI TP VN DUNG
Câu 1: Một gian hàng trưng bày bàn và ghế rộng
2
60 m
. Diện tích để kê một chiếc ghế
2
0,5 m
, mt
chiếc bàn là
2
1, 2 m
. Gi
x
là s chiếc ghế,
y
là s chiếc bàn đưc kê.
a) Viết bất phương trình bậc nht hai ẩn
,xy
cho phần mt sàn đ kê bàn và ghế, biết diện tích mặt sàn
dành cho lưu thông tối thiu là
2
12 m
.
b) Ch ra ba nghim ca bất phương trình trên.
Câu 2 : Trong 1 lng (100 g tht bò chứa khoảng 26 g protein, 1 lng cá rô phi chứa khoảng 20 g protein.
Trung bình trong một ngày, mt ngưi ph nữ cần ti thiu
46 g
protein. (Nguồn:https://vinmec.com
và https://thanhnien.vn) Gọi x, y ln lưt là s lng tht bò và s lng cá rô phi mà mt ngưi ph nữ nên
ăn trong mt ngày. Viết bất phương trình bậc nht hai ẩn
,xy
để biểu diễn lượng protein cần thiết cho
một ngưi ph nữ trong một ngày và ch ra ba nghim ca bất phương trình đó.
Câu 3: Hà, Châu, Liên và Ngân cùng đi mua trà sa. C bn bn có tt c 185 nghìn đng. Bốn bạn mua 4
cốc trà sa vi giá tiền 35 nghìn đồng mt cc. Các bn gọi thêm trân châu cho vào trà sữa. Mt phần
trân châu đen có giá 5 nghìn đng, mt phần trân châu trắng có giá 10 nghìn đng. Gi
,xy
ln lưt là
số phần trân châu đen, trân châu trắng mà bn bn định mua thêm.
a) Viết bất phương trình bậc nht hai ẩn
,xy
để th hin s tin các bn có đ kh năng chi trả cho
phần trân châu đen, trắng.
b) Ch ra một nghiệm nguyên ca bất phương trình đó.
Câu 4: Anh An nhân viên bán hàng tại siêu thị điện máy. Anh An kiếm đưc một khoản hoa hồng 600
nghìn đồng cho mỗi máy git 1,3 triệu đồng cho mỗi t lạnh anh ấy bán được. Hi đ nhận đưc
t 10 triu đng tr lên tiền hoa hồng thì anh An cần bán bao nhiêu máy giặt và t lạnh?
Câu 5: Ông An muốn thuê một chiếc ô tô (có lái xe) trong mt tun. Giá thuê xe đưc cho như bng sau:
Phi c định (nghin
đồng/ngày)
Phí tính theo quãng đường
di chuyển (nghin
đồng/kilômét)
T th Hai đến thứ Sáu 900 8
Th By và Ch nhật 1500 10
a) Gi x và y ln lưt là s kilômét ông An đi trong các ngày t th Hai đến thứ Sáu và trong hai ngày
cui tun. Viết bất phương trình biểu th mối liên h gia
x
và y sao cho tng s tin ông An phải trả
không quá 14 triệu đồng.
b) Biểu diễn miền nghiệm ca bất phương trình ở câu a trên mt phng to độ.
Câu 6: Một cửa hàng bán lẻ bán hai loi hạt phê. Loại th nhất giá 140 nghìn đồng/kg loi th hai
giá 180 nghìn đồng/kg. Cửa hàng trộn
x
kg loi th nhất
y
kg loi th hai sao cho hạt cà phê đã trộn
có giá không quá 170 nghìn đồng/kg.
a) Viết bất phương trình bậc nht hai ẩn
,xy
thoả mãn điu kin đ bài.
b) Biểu diển miền nghiệm ca bất phương trình tìm đưc câu a trên mt phng to độ.
Câu 7: Bn Hoa đ dành được 420 nghìn đng. Trong một đợt ng h trẻ em khuyết tt, Hoa đã ng h
x
t tin loi 10 nghìn đng,
y
t tin loi 20 nghìn đồng.
a) Tính tng s tin bn Hoa đã ng h theo
,
xy
.
b) Giải thích tại sao ta li có bất phương trình
10 20 420+≤xy
.
Câu 8: Cho biết
226 g
thịt bò chứa khoảng
59 g
protein. Một quả trứng nng
46 g
có chứa khoảng
6 g
protein (nguồn: B Nông nghiệp Hoa K). Gi sử có mt ngưi mi ngày cần không quá
60 g
protein. Gọi
số gam tht bò và s gam trng mà ngưi đó ăn trong mt ngày ln lưt là
,xy
.
a) Lp bất phương trình theo
,xy
diễn t gii hn v ng protein mà ngưi đó cn mi ngày.
b) Dùng bất phương trình ở câu a) đ trả li hai câu hi sau:
- Nếu ngưi đó ăn
150 g
tht bò và 2 qu trứng, mi qu
46 g
, trong một ngày thì có phù hợp không?
- Nếu ngưi đó ăn
200 g
tht bò và 2 qu trứng, mi qu
46 g
, trong mt ngày thì có phù hợp không?
Câu 9 : Bạn Cúc muốn pha hai loại nưc cam. Đ pha một lít nước cam loi I cn 30 g bt cam, còn mt
lít nước cam loi II cần
20 g
bt cam. Gi x và y ln lưt là s lít nưc cam loi I và II pha chế đưc. Biết
rằng Cúc ch có th dùng không quá 100 gam bột cam. Hãy lp các bất phương trình mô tả lít nước cam
loi I và II mà bn Cúc có th pha chế đưc và biểu diễn miền nghiệm ca các bất phương trình đó trên
cùng mt mt phng ta đ Oxy.
Câu 10 : Bn Nga muốn pha hai loại nưc ra xe. Đ pha một lít loi I cần
600ml
dung dịch cht ty ra,
còn loi
II
ch cần
400ml
. Gi
x
y
ln lưt là s lít nước ra xe loi I và II pha chế đưc và biết rng
Nga ch còn
2400ml
cht ty ra, hãy lp các bất phương trình mô tả số lít nước ra xe loi
I
và II mà
bn Nga có th pha chế đưc và biểu diễn miền nghiệm ca tng bất phương trình đó trên mặt phng
toạ độ
Oxy
.
Câu 11 : Nhu cầu canxi ti thiểu cho một ngưi đang đ tui trưởng thành trong một ngày là
1300mg
.
trong 1 lng đậu nành có
165
mg
canxi, 1 lng tht có
15mg
canxi.
(Nguồn: https://hongngochospital.vn)
Gọi
,xy
ln lưt là s lng đậu nành và số lng tht mà mt ngưi đang đ tui trưởng thành ăn trong
một ngày
a) Viết bất phương trình bậc nhất hai ẩn
,
xy
để biểu diễn lưng canxi cần thiết trong mt ngày ca mt
ngưi trong đ tui trưởng thành.
b) Ch ra một nghiệm
( )
00
;xy
với
00
,xy
của bất phương trình đó.
Câu 12: Bạn Danh để dành được 900 nghìn đng. Trong mt đt ng h trẻ em m côi, Danh đã ly ra
x
t tin loi 50 nghìn đng,
y
t tin loi 100 nghìn đng đ trao tng. Mt bất phương trình mô tả điu
kin ràng buc đi vi
,xy
là:
A.
50 100 900+≤xy
;
B.
50 100 900+≥xy
C.
100 50 900+≤xy
;
D.
900+=xy
.
VẤN Đ 2: H BT PHƯƠNG TRÌNH BC NHT HAI N
A. KIN THC CN NH
1. Khái nim h bt phương trình bc nht hai n
H bất phương trình bậc nht hai n là h gồm hai hay nhiều bất phương trình bậc nht hai ẩn
,xy
. Mi
nghiệm chung ca tt c các bất phương trình đó được gi là một nghiệm ca h bt phương trình đã
cho.
Trên mt phng to độ
, tp hp các đim
( )
00
;xy
có to độ là nghim ca h bất phương trình
bc nht hai n đưc gi là miền nghiệm ca h bất phương trình đó.
2. Biu din min nghim ca h bt phương trình bc nht hai n
Để biu din min nghim của h bất phương trình bậc nht hai ẩn trên mặt phng to độ
Oxy
, ta thc
hiện như sau:
- Trên cùng mt phng to độ, biểu diễn min nghim ca mi bất phương trình của hệ.
- Phn giao ca các miền nghiệm là miền nghiệm ca h bất phương trình.
Chú ý: Miền mt phng t
độ bao gm mt đa giác li và phn nm bên trong đa giác đó đưc gi là mt
min đa giác.
3. Tìm giá tr ln nht và giá tr nh nht ca biu thc
= +F ax by
trên mt min đa giác
H bất phương trình giúp ta mô tả được nhiều bài toán thực tế để tìm ra cách gii quyết ti ưu, các bài
toán này thường đưc đưa v vic tìm giá tr lớn nhất (GTLN) hoc giá tr nhỏ nhất (GTNN) ca biu thc
= +F ax by
trên một min đa giác.
Ví dụ. Một ngưi dùng ba loi nguyên liu
,,ABC
để sản xut ra hai loi sản phẩm
P
Q
. Đ sản
xut
1 kg
mỗi loi sản phẩm
P
hoặc
Q
phải dùng một s kilôgam nguyên liệu khác nhau. Tổng s
kilôgam nguyên liu mi loi mà ngưi đó có và s kilôgam tng loi nguyên liu cần thiết đ sản xut ra
1 kg
sản phẩm mi loi đưc cho trong bng sau:
Loại nguyên liu S kilôgam nguyên
liu đang có
S kilôgam tng loi nguyên liu cn đ sản
xut 1 kg sản phẩm
P
Q
A
10 2 2
B
4 0 2
C
12 4 4
Biết
1 kg
sản phẩm
P
lãi 3 triu đng và
1 kg
sản phẩm
Q
lãi 5 triu đng. Hãy lập phương án sản xut
hai loi sản phẩm trên sao cho có lãi cao nhất.
Phương pháp gii
Để giải bài toán tìm phương án tối ưu trên, ta thực hin các bưc sau:
Bước 1. Đặt biến s
,xy
cho các đi tưng cần tìm.
Đặt
x
là s kilôgam sn phm
P
y
là s kilôgam sản phẩm
Q
cần sn xuất.
Bước 2. Lập các h bt phương trình mô t các điu kin ràng buc.
2 2 10 5
24 2
2 4 12 2 6
00
00
+ +≤
≤≤

+≤ +≤


≥≥

≥≥

x y xy
yy
xy xy
xx
yy
Bước 3. Xây dng hàm mc tiêu cho giá tr mà ta mun đt giá tr ti ưu.
35= +F xy
(Tin lãi ca phương án sn xut mà ta mun đt lớn nhất).
Bước 4. Biểu diễn miền nghiệm ca h bất phương trình (1) trên hệ trục ta đ
ta đưc mt đa
giác. Tìm to độ các đỉnh của đa giác.
Miền nghiệm là ngũ giác
OCBAD
, trong đó
(0; 0); (0; 2); (2; 2)OC B
;
(4;1); (5;0)AD
.
Bước 5. Do người ta đã chng minh đưc
F
đạt GTLN hoặc GTNN ti mt trong các đỉnh của đa giác
nên ta chỉ cần tính các giá tr của hàm mục tiêu
F
ti các đỉnh của đa giác. Tìm ra đỉnh tại đó
F
đạt
GTLN hoc GTNN. To độ của đỉnh này là phương án tối ưu cần tìm.
Tính giá tr của
F
ti các đỉnh:
Ti
(0;0) : 3.0 5.0 0;=+=OF
Ti
(0;2) : 3.0 5.2 10
=+=
CF
;
Ti
(2;2) : 3.2 5.2 16;=+=
BF
Ti
(4;1) : 3.4 5.1 17=+=
AF
;
Ti
(5;0) : 3 5 5 0 15=⋅+⋅=DF
.
Ti đỉnh
(4;1),AF
đạt giá tr lớn nhất là
17.
Bước 6. Nêu kết lun dựa trên ngôn ngữ thc tế của bài toán.
Vậy phương án sản xut ti ưu là làm ra
4 kg
sản phẩm
P
1 kg
sản phẩm
Q
. Khi đó s có lãi cao
nhất là 17 triu đng.
B. BÀI TP VN DUNG
Câu 1: Một phân xưởng sn xut hai kiu mũ. Thi gian đ làm ra một chiếc mũ kiu th nhất nhiều gp
hai lần thời gian làm ra một chiếc mũ kiu th hai. Nếu ch sản xuất toàn kiểu mũ thứ hai thì trong 1 gi
phân xưởng làm đưc 60 chiếc. Phân xưng làm vic 8 tiếng mi ngày và th trường tiêu thụ ti đa trong
một ngày là 200 chiếc mũ kiu th nhất và 240 chiếc mũ kiu th hai. Tiền lãi khi bán một chiếc mũ kiu
th nhất là 24 nghìn đng, một chiếc mũ kiu th hai là 15 nghìn đồng. Tính số ng mũ kiu th nhất
và kiu th hai trong mt ngày mà phân xưng cn sản xut đ tiền lãi thu được là cao nhất.
Câu 2: Một phân xưởng sn xut hai kiu mũ. Thi gian đ làm ra một chiếc mũ kiu th nhất nhiều gp
hai lần thời gian làm ra một chiếc mũ kiu th hai. Nếu ch sản xuất toàn kiểu mũ thứ hai thì trong 1 gi
phân xưởng làm đưc 60 chiếc. Phân xưng làm vic 8 tiếng mi ngày và th trường tiêu thụ ti đa trong
một ngày là 200 chiếc mũ kiu th nhất và 240 chiếc mũ kiu th hai. Tiền lãi khi bán một chiếc mũ kiu
th nhất là 24 nghìn đng, một chiếc mũ kiu th hai là 15 nghìn đồng. Tính số ng mũ kiu th nhất
và kiu th hai trong mt ngày mà phân xưng cn sn xut đ tiền lãi thu được là cao nhất.
Câu 3: Anh Trung có kế hoạch đu tư 400 triu đồng vào hai khoản
X
Y
. Đ đạt đưc lợi nhuận thì
khoản
X
phi đầu tư ít nhất 100 triệu đồng và s tin đầu tư cho khoản
Y
không nhỏ hơn s tiền cho
khoản
X
. Viết h bất phương trình bậc nht hai n đ mô t hai khoản đu tư đó và biu din miền
nghiệm ca h bất phương trình vừa tìm đưc.
Câu 4: Một phân xưởng may áo vest và quần âu để chuẩn b cho dp cui năm. Biết may 1 áo vest hết
2 m
vải và cn 20 gi; 1 qun âu hết
1, 5 m
vải và cn 5 gi. Xí nghip đưc giao s dụng không quá
900
m
vải và s gi công không vưt quá 6000 gi. Theo kho sát th trường, s ng quần bán ra
không nhỏ hơn s ng áo và không vượt quá 2 lần s ng áo. Khi xut ra th trường, 1 chiếc áo lãi
350 nghìn đng, 1 chiếc qun lãi 100 nghìn đng. Phân xưng cn may bao nhiêu áo vest và quần âu để
thu được tin lãi cao nhất (biết th trường tiêu thụ luôn đón nhận sản phẩm ca xí nghiệp)?
Câu 5: Một gia đình cn it nhất 900 đơn v protein và 400 đơn v lipit trong thức ăn mi ngày. Mi
kilôgam tht bò cha 800 đơn v protein và 200 đơn v lipit. Mi kilôgam tht ln cha 600 đơn v protein
và 400 đơn v lipit. Biết rng gia đình này ch mua nhiều nhất là
1, 6 kg
tht bò và
1,1 kg
tht ln; giá tiền
1 kg
tht bò là 250 nghìn đng;
1 kg
tht ln là 160 nghìn đng. Gi sử gia đình đó mua
x
kilôgam tht bò
y
kilôgam tht lợn.
a) Viết các bất phương trình biểu th các điu kin của bài toán thành một h bất phương trình rồi xác
định miền nghiệm ca h đó.
b) Gi
F
(nghìn đồng) là s tiền phải tr cho
x
kilôgam tht bò và
y
kilôgam tht ln. Hãy biểu diễn
F
theo
x
y
.
c) Tìm s kilôgam tht mi loi mà gia đình cn mua đ chi phí là ít nhất.
Câu 6 : Ngưi ta d định dùng hai loại nguyên liệu để chiết xuất ít nhất
280 kg
cht
A
18 kg
cht
B
.
Vi mt tấn nguyên liệu loại I, ngưi ta th chiết xut đưc
40 kg
cht
A
1, 2 kg
cht
B
. Vi mt
tấn nguyên liệu loi II, ngưi ta có th chiết xut đưc
20 kg
cht
A
3 kg
cht
B
. Giá mi tấn nguyên
liệu loại I 4 triệu đồng loi II 3 triệu đồng. Hi người ta phài dùng bao nhiêu tấn nguyên liệu mỗi
loi đ chi phí mua nguyên liệu là ít nht mà vn đt đưc mc tiêu đ ra? Biết rng cơ s cung cấp nguyên
liu ch có th cung cp ti đa 10 tấn nguyên liệu loi I và 9 tấn nguyên liệu loi II.
Câu 7: Trong mt cuc thi pha chế, mi đi chơi đưc s dụng ti đa
12 g
hương liệu, 9 lịt nước
315 g
đưng đ pha chế hai loại nước
A
B
. Đ pha chế 1 lít nước
A
cần
45 g
đường, 1 t nước
0,5 g
hương liệu; đ pha chế 1 lít nước
B
cần
15 g
đường, 1 lít nước và
2 g
hương liệu. Mi lít nưc
A
nhận
đưc 60 điểm thưởng, mi lít c
B
nhận đưc 80 đim thưởng. Hi cần pha chế bao nhiêu lít nước
mỗi loi đ đội chơi đưc s điểm thưởng là lớn nhất?
Câu 8: Bác Năm d định trồng khoai lang và khoai mì trên mảnh đất có din tích 8 ha. Nếu trồng 1 ha
khoai lang thì cần 10 ngày công và thu được 20 triu đng. Nếu trồng 1 ha khoai mì thì cn 15 ngày công
và thu được 25 triu đng. Bác Năm cần trồng bao nhiêu hecta cho mỗi loi cây đ thu được nhiều tiền
nhất? Biết rng, bác Năm ch có th sử dụng đưc không quá 90 ngày công cho vic trồng khoai lang và
khoai mì.
Câu 9: Một ngưi bán nước gii khát đang có
25 g
bột nho và
100 g
đưng đ pha chế hai loi nưc
nho
A
B
. Đ pha chế
1
l
nước nho loi
A
cần
10 g
đưng và
1 g
bột nho; để pha chế
1l
nước nho
loi
B
cần
10 g
đưng và
4 g
bột nho. Mỗi lít nưc nho loi
A
khi bán lãi đưc 30 nghìn đng, mi lít
nước nho loi
B
khi bán lãi đưc 40 nghìn đng. Hi người đó nên pha chế bao nhiêu lít nước nho mi
loi đ có lợi nhuận cao nhất?
Câu 10 : Một nhà máy sn xut hai loi thuc tr sâu nông nghiệp là
A
B. C sản xut mi thùng loi
A
thì nhà máy thải ra 0,25 kg khí carbon dioxide
( )
2
CO
0, 60 kg
khí
sulful dioxide
( )
2
SO
, sn xut mỗi thùng loại
B
thì thải ra 0,50 kg
2
CO
2
0, 20 kgSO
. Biết rằng, quy
định hạn chế sản lưng
2
CO
của nhà máy ti đa là 75 kg và
2
SO
ti đa là
90 kg
mỗi ngày.
a) Tìm h bất phương trình mô tả số thùng của mi loi thuc tr' sâu mà nhà máy có th sản xut mi
ngày đ đáp ng các điu kin hn chế trên. Biểu diễn miền nghiệm ca h bất phương trình đó trên
mặt phng to độ.
b) Vic nhà máy sn xuất 100 thùng loại
A
và 80 thùng loi
B
mỗi ngày có ph hp vi quy định
không?
c) Vic nhà máy sn xuất 60 thùng loại
A
và 160 thùng loi
B
mỗi ngày có phù hp vi quy định
không?
Câu 11: Bạn Lan thu xếp đưc không quá 10 gi để làm hai loại đèn trung thu tặng cho các tr em
khuyết tật. Loại đèn hình con cá cn 2 gi để làm xong 1 cái, còn loi đèn ông sao ch cần 1 gi để làm
xong 1 cái. Gi x, y lnt là s đèn hình con cá và đèn ông sao bạn Lan sẽ làm. Hãy lp h bất phương
trình mô tả điu kin ca x, y và biểu diễn miền nghiệm ca h bất phương trình đó.
Câu 12: Một hc sinh d định vẽ các tấm thiệp xuân làm bng tay đ bán trong một hi ch Tết. Cn 2
gi để vẽ một tấm thiệp loi nh có giá 10 nghìn đng và 3 gi để vẽ một tấm thiệp loi ln có giá 20
nghìn đồng. Hc sinh này ch có 30 gi để vẽ và ban t chc hi ch yêu cu phi v ít nhất 12 tm. Hãy
cho biết bạn ấy cn v bao nhiêu tấm thiệp mi loi đ có được nhiều tiền nhất.
Câu 13: Trong mt tun, bn Mạnh có thể thu xếp đưc ti đa 12 gi để tp th dục gim cân bng hai
môn: đp xe và tp c t ti phòng tập. Cho biết mỗi gi đạp xe s tiêu hao 350 calo và không tốn chi
phí, mỗi gi tp c t sẽ tiêu hao 700 calo vi chi phí 50000 đng/gi. Mạnh muốn tiêu hao nhiều calo
nhưng không được vưt quá 7000 calo mt tun. Hãy giúp bn Mạnh tính số gi đạp xe và s gi tp t
một tuần trong hai trường hp sau:
a) Mạnh muốn chi phí luyện tập là ít nhất.
b) Mạnh muốn s calo tiêu hao là nhiều nhất.
Câu 14: Bạn Bích có
500 g
bột gạo đ pha hai loi nưc h tráng bánh đa và bánh xèo. Một lít nước h
tráng bánh đa cần
200 g
bột gạo, còn một lít nước h tráng bánh xèo chỉ cần
100 g
bt go. Gi
,xy
lần
t là s lít nước h tráng bánh đa và bánh xèo. Hãy lập h bất phương trình mô tả điu kin ca
,xy
và biểu diễn miền nghiệm ca h bất phương trình đó.
Câu 15: Một bãi đu xe ban đêm có diện tích đậu xe là
2
150 m
(không tính lối đi cho xe ra vào). Cho biết
xe du lch cần diện tích
2
3 m
/chiếc và phi tr phí 40 nghìn đng, xe ti cần diện tích
2
5 /m
chiếc và phi
trả phí 50 nghìn đồng. Nhân viên quản lí không thể phc v quá 40 xe một đêm. Hãy tính s ng xe
mỗi loi mà ch bãi xe có th cho đăng kí đu xe đ có doanh thu cao nhất.
Câu 16: Cho biết mi kilôgam tht bò giá 250 nghìn đng, trong đó có chứa khoảng 800 đơn v protein và
100 đơn v lipit, mi kilôgam tht heo có giá 200 nghìn đồng, trong đó có chứa khoảng 600 đơn v protein
và 200 đơn v lipit. Mt gia đình cần ít nhất 800 đơn v protein và 200 đơn v lipit trong khẩu phần thức
ăn mi ngày và h ch có th mua một ngày không quá
1
kg
tht bò và
1, 5 kg
tht heo. Hi gia đình này
phi mua bao nhiêu kilôgam tht mi loi đ chi phí là ít nhất?
Câu 17: Bác Ngc thc hin chế độ ăn kiêng vi yêu cu ti thiu hng ngày qua thc ung là
300 ,36ca lo
đơn v vitamin
A
và 90 đơn v vitamin C. Mt cc đ uống ăn kiêng thứ nhất cung cp 60
ca-lo, 12 đơn v vitamin
A
và 10 đơn v vitamin C. Mt cc đ ung ăn kiêng th hai cung cp
60 , 6ca lo
đơn v vitamin
A
và 30 đơn v vitamin C.
a) Viết h bất phương trình mô tả số ng cc cho đ ung th nhất và th hai mà bác Ngc nên ung
mỗi ngày đ đáp ng nhu cu cần thiết đi vi s ca-lo và s đơn v vitamin hp thụ.
b) Ch ra hai phương án mà bác Ngc có th chn la s ng cc cho đ uống thứ nhất và th hai
nhằm đáp ứng nhu cầu cần thiết đi vi s ca-lo và s đơn v vitamin hp thụ.
Câu 18: Một chuỗi nhà hàng ăn nhanh bán đồ ăn t
10 00h
sáng đến 22 h00 mỗi ngày. Nhân viên phục
vụ của nhà hàng làm vic theo hai ca, mi ca 8 tiếng, ca I t
10 00h
đến 18 h00 và ca II t 14 h00 đến 22
h00.
Tin lương của nhân viên được tính theo giờ (bảng bên).
Khoảng thò
gian làm viẹc Tiên lương/gi
10 00 18 00hh
20000 đổng
14 00 22 00hh
22000 đồng
Để mỗi nhà hàng hoạt đng đưc thì cn ti thiểu 6 nhân viên trong khoảng
10 00h
- 18h00, ti thiu 24
nhân viên trong thời gian cao đim
14 00h
-
18 00h
và không quá 20 nhân viên trong khoảng 18 h00 -
22h00. Do lượng khách trong khoảng 14 h00 - 22h00 thường đông hơn nên nhà hàng cần s nhân viên
ca II ít nht phi gp đôi s nhân viên ca I. Em hãy giúp ch chuỗi nhà hàng ch ra cách huy đng s
ợng nhân viên cho mỗi ca sao cho chi phí tin lương mi ngày là ít nhất.
Câu 19: Một trn bóng đá đưc t chc ti mt sân vn đng có sc cha 40000 ni, ban t chc
phát hành hai loại vé là 400000 đng và 200000 đng. Do điu kin sân đấu nên số ng vé có giá
400000 không lón hơn s ng vé có giá 200000 đng. Đ an toàn phòng dịch, liên đoàn bóng đá yêu
cầu s ợng vé phát hành không được quá
30%
sức cha ca sân. Đ t chc đưc trn đấu thì số tiền
thu được qua bán vé không được ít hơn 3 t đồng. Gi
,
xy
ln lưt là s vé giá 400000 đng và 200000
đồng đưc bán ra.
a) Viết h bất phương trình bậc nht hai ẩn
,xy
để biểu diễn s vé mi loi đưc bán ra đm bo mc
đích ca ban t chc.
b) Ch ra hai nghim ca h bất phương trình đó.
Câu 20: Một xưng sn xut bàn và ghế. Một chiếc bàn cn 1,5 gi lp ráp và 1 gi hoàn thiện; mt
chiếc ghế cần 1 gi lp ráp và 2 gi hoàn thiện. B phn lp ráp có 3 nhân công, b phận hoàn thiện có 4
nhân công. Biết th trường luôn tiêu thụ hết sản phẩm ca xưng và lưng ghế tiêu thụ không vượt quá
3,5 ln s bàn.
a) Viết h bất phương trình mô tả số ng bàn và ghế mà trong mt ngày phân xưng có th sản xuất,
biết mt nhân công làm việc không quá 8 tiếng mi ngày.
b) Biểu diễn miền nghiệm ca h bất phương trình đó.
c) Biết một chiếc bàn lãi 600 nghìn đng, mt chiếc ghế lãi 450 nghìn đng. Hỏi trong một ngày, xưng
cần sn xuất bao nhiêu chiếc bàn, bao nhiêu chiếc ghế để thu được tin lãi cao nhất?
Câu 21: Hình 13 mô t sơ đ một sân khấu gn vi h trục ta đ
Oxy
( đơn v trên các trc ta đ là 1
mét). Phần tính phòng giới hn bi hai đưng thng
12
,dd
là v trí ngồi ca khán gi có th nhìn thấy dàn
hp xưng. Gi
( )
;
xy
là ta đ ngồi ca khán gi thính phòng. Viết h bất phương trình bậc nht hai
ẩn
,xy
mà khán gi có th nhìn thấy dàn hp xưng.
Câu 22: . Bác An đu tư 1,2 t đồng vào ba loại trái phiếu, trái phiếu chính phủ với lãi sut
7%
một năm,
trái phiếu ngân hàng vi lãi sut
8%
một năm và trái phiếu doanh nghiệp ri ro cao vi lãi sut
12%
một năm. Vì lí do gim thuế, bác An mun s tin đầu tư trái phiếu chính phủ gấp ít nht 3 ln s tiền
đầu tư trái phiếu ngân hàng. Hơn na, đ giảm thiểu ri ro, bác An đầu tư không quá 200 triệu đng cho
trái phiếu doanh nghiệp. Hỏi bác An nên đầu tư mi loi trái phiếu bao nhiêu tiền đ lợi nhuận thu được
sau mt năm là lớn nhẩt?
Câu 23: Một công ty d định chi tối đa 160 triu đng cho qung cáo mt sản phẩm mi trong mt
tháng trên các đài phát thanh và truyền hình. Biết cùng mt thi lưng qung cáo, s ngưi mới quan
tâm đến sản phẩm trên truyền hình gấp 8 lần trên đài phát thanh, tức là quảng cáo trên truyền hình có
hiệu quả gấp 8 lần trên đài phát thanh.
Đài phát thanh chỉ nhận các qung cáo có tng thi lưng trong một tháng tối đa là 900 giây với chi phí
là 80 nghìn đng/giây. Đài truyền hình chỉ nhận các qung cáo có tng thi lưng trong một tháng tối đa
là 360 giây vi chi phí là 400 nghìn đng/giây.
Công ty cn đt thi gian quảng cáo trên các đài phát thanh và truyền hình như thế nào đ hiệu quả
nhất?
Gợi ý. Nếu coi hiệu quả khi quảng cáo 1 giây trên đài phát thanh là 1 (đơn v) thi hiệu quả khi quảng cáo
1 giây trên đài truyền hinh là 8 (đơn v). Khi đó hiệu quả quảng cáo
x
(giây) trên đài phát thanh và
y
(giây) trên truyền hình là
(, ) 8Fxy x y= +
. Ta cn tìm giá tr lớn nhất ca hàm
(Fx
, y) vi x, y tho mãn
các điu kin trong đè
bài.
Câu 24: Một hợp tác xã chăn nuôi dự định trộn hai loi thc ăn gia súc
X
Y
để tạo thành thức ăn hn
hp cho gia súc. Giá mt bao loi
X
250 nghìn đng. giá một bao loại
Y
200 nghìn đồng. Mi bao
loi
X
cha 2 đơn v chất dinh dưỡng
,2A
đơn v chất dinh dưỡng
B
2 đơn v chất dinh dưỡng
C
.
Mỗi bao loi
Y
cha 1 đơn v chất dinh dưỡng
,9A
đơn v chất dinh dưỡng
B
3 đơn v chất dinh dưỡng
C
. Tìm chi phí nh nhất đ mua hai loi thc ăn giac
X
Y
sao cho hn hợp thu được cha ti thiu
12 đơn v chất dinh dưỡng
A
, 36 đơn v chất dinh dưỡng
B
và 24 đơn v chất dinh dưỡng
C
.
A. 1,95 triu đồng.
B. 4,5 triu đồng.
C. 1,85 triu đồng.
D. 1,7 triu đồng.
Câu 25: Một phân xưởng có hai máy chuyên dụng
1
M
2
M
để sản xut hai loi sản phẩm
A
B
theo
đơn đt hàng. Nếu sn xut đưc mt tn sn phm loi
A
thì phân xưởng nhận đưc s tin lãi là 2 triu
đồng. Nếu sn xut đưc mt tn sản phẩm loi
B
thì phân xưởng nhận đưc s tin lãi là 1,6 triu đng.
Muốn sn xut mt tn sản phẩm loi
A
, ngưi ta phải dùng máy
1
M
trong 3 gi và máy
2
M
trong 1 gi.
Muốn sn xut mt tn sản phẩm loi
B
, ngưi ta phải dùng máy
1
M
trong 1 gi và máy
2
M
trong 1 gi.
Một máy không thể dùng để sản xut đồng thời hai loi sản phẩm. Máy
1
M
làm việc không quá 6 giờ một
ngày máy
2
M
làm việc không quá 4 giờ một ngày. Hỏi s tin lãi lớn nhất phân xưởng này thể
thu được trong mt ngày là bao nhiêu?
Câu 26: Gi sử một nời ăn kiêng cần được cung cấp ít nhất 300 calo, 36 đơn v vitamin
A
và 90 đơn vi
vitamin
C
mỗi ngày t hai loi đ ung I II. Mi cc đ uống I cung cấp 60 calo, 12 đơn v vitamin
A
và 10 đơn v vitamin C.
Mỗi cc đ uống II cung cấp 60 calo, 6 đơn v vitamin
A
30 đơn v vitamin
C
. Biết rằng một cốc đ
ung I có giá 12 nghìn đng và mt cc đ ung II có giá 15 nghìn đồng.
a) Gi
x
y
tương ứng là s cốc đ ung I và II. Viết các bất phương trình biểu th các điu kin ca bài
toán thành một h bt phương trình và xác định miền nghiệm ca h đó.
b) Gọi
F
(nghìn đồng) là s tiền phải trả cho
x
cóc đ uông I và
y
cóc đ ung II. Hãy biu diễn
F
theo
x
y
.
c) Biết rằng
F
đạt giá trị nh nhất trên miền nghiệm tìm đưc câu a ti một trong các đỉnh của min
nghiệm, tìm giá tr nhỏ nht đó. T đó suy ra ngưi đó cn uống bao nhiêu cốc loi I và loi II đ chi phí là
nhỏ nhất mà vẫn đáp ứng đưc yêu cu hng ngày.
Câu 27: Một công ty d định sản xut hai loi sn phm A và B. Các sản phẩm này đưc chế to t ba
loi nguyên liu I, II và III. S kilôgam d trữ tng loi nguyên liu và s kilôgam tng loi nguyên liu
cần dùng để sản xut ra 1 kg sản phẩm đưc cho trong bng sau:
Công ty đó nên sn xuất bao nhiêu sản phẩm mi loi đ tiền lãi thu về lớn nhất? Biết rng, mi kilôgam
sản phẩm loi A lãi 30 triu đng, mi kilôgam sản phẩm loi B lãi 50 triu đồng.
Câu 28: Một công ty cn mua các t đựng h sơ. Có hai loi t: T loi A chiếm
2
3m
sàn, loi này có sc
cha
3
12m
và có giá 7,5 triu đng; t loi
B
chiếm
2
6 m
sàn, loi này có sc cha
3
18 m
và có giá 5
triệu. Cho biết công ty ch thu xếp được nhiều nhất là
2
60 m
mặt bng cho ch đựng h sơ và ngân sách
mua t không quá 60 triệu đng. Hãy lp kế hoạch mua sm đ công ty có đưc th tích đự'ng h sơ lớn
nhất.
Câu 29: Một nông trại thu hoạch đưc 180 kg cà chua và 15 kg hành tây. Ch nông trại mun làm các hũ
tương cà đ bán. Biết rng, đ làm ra mt hũ tương cà loi A cn 10 kg cà chua cùng vi I kg hành tây và
khi bán lãi đưc 200 nghìn đng, còn đ làm đưc một hũ tương cà loi
B
cần
5 kg
cà chua cùng vi
0, 25
kg
hành tây và khi bán lãi được 150 nghìn đồng. Thăm dò thị hiếu của khách hàng cho thấy cần
phi làm s hũ tương loại
A
ít nht gp 3,5 ln s hũ tương loại B. Hãy giúp ch nông tri lp kế hoạch
làm tương cà đ có được nhiều tin lãi nhất.
Câu 30: Một xưng sn xut có hai máy đc chng
,AB
sản xut hai loi sn phm
,XY
. Đ sản xut
một tn sản phẩm
X
cần dùng máy
A
trong 6 gi và dùng máy
B
trong 2 gi. Đ sản xut mt tn sản
phm
Y
cần dùng máy
A
trong 2 gi và dùng máy
B
trong 2 giờ. Cho biết mi máy không th sản xut
đồng thi hai loi sn phm. Máy A làm vic không quá 12 gi một ngày, máy B làm vic không quá 8 gi
một ngày. Mt tn sn phm
x
lãi 10 triu đng và mt tấn sản phẩm Y lãi 8 triu đng. Hãy lp kế
hoạch sn xut mi ngày sao cho tng s tin lãi cao nhất.
Câu 31: Bác Dũng dự định quy hoạch
x
sào đất trồng cà tím và
y
sào đất trồng cà chua. Bác ch
không quá 9 triệu đng đ mua ht ging. Cho biết tin mua ht ging cà tím là 200000 đng/sào và cà
chua là 100000 đng/sào. Viết h bất phương trình mô tả điu kiện ràng buộc đi vi
,xy
.
Câu 32: . Một phân xưởng lắp ráp máy tính dự định ráp
x
chiếc máy tính cá nhân và
y
chiếc máy tính
bng trong mt ngày. Do hn chế về nhân công nên mỗi ngày ch có th xut xưng tng hai loi máy
tính trên không quá 150 chiếc. Viết h bất phương trình mô tả điu kin ràng buc đi vi
,xy
.
Câu 33: Bn Hoàng d định mua
x
con cá vàng và
y
con cá Koi t một trại cá ging. Cho biết mi con cá
vàng có giá 35 nghìn đng còn mi con cá Koi có giá 150 nghìn đng. Hoàng ch để dành được 1,7 triu
đồng và tri cá ch bán mỗi loi cá t 10 con tr lên. Hãy viết h bất phương trình mô tả điu kin ràng
buc đi vi
,xy
.
Câu 34: Một hc sinh d định làm các bình hoa bng giy đ bán trong một hi ch gây qu t thin.
Cn 1 gi để làm một bình hoa loại nhỏ và s bán với giá 100 nghìn đng, 90 phút đ làm một bình hoa
loi ln và sẽ bán với giá 200 nghìn đng. Hc sinh này ch thu xếp đưc 15 gi ngh để làm và ban t
chc yêu cu phi làm ít nht là 12 bình hoa. Hãy cho biết bạn ấy cần làm bao nhiêu bình hoa mỗi loi
để gây qu được nhiều tiền nhất.
Câu 35: Một xưng sn xut có 12 tấn nguyên liệu
A
và 8 tấn nguyên liệu
B
để sản xut hai loi sản
phm
,XY
. Đ sản xut mt tn sản phẩm
X
cần dùng 6 tấn nguyên liệu
A
và 2 tấn nguyên liệu
B
,
khi bán lãi đưc 10 triu đng. Đ sản xut mt tn sản phẩm
Y
cần dùng 2 tấn nguyên liệu
A
và 2 tấn
nguyên liệu
B
, khi bán lãi đưc 8 triu đng. Hãy lp kế hoạch sn xut cho xưng nói trên sao cho có
tng s tin lãi cao nhất.
Câu 36: Tìm giá tr của
F
G
tương ứng vi các giá tr
,xy
đưc cho trong bng dưi đây.
x
0 0 1 1 2 2 4
y
2 4 0 1 0 1 0
45
= +F xy
53
=
Gxy
Trong các giá tr tìm đưc:
a) tìm GTLN ca
F
.
b) tìm GTNN ca
G
.
Câu 37: Bác An đu tư 1,2 t đồng vào ba loi trái phiếu, trái phiếu chính phủ với lãi sut
7%
một năm,
trái phiếu ngân hàng vi lãi sut
8%
một năm và trái phiếu doanh nghiệp ri ro cao vi lãi sut
12%
một năm. Vì lí do gim thuế, bác An mun s tin đầu tư trái phiếu chính phủ gấp ít nht 3 ln s tiền
đầu tư trái phiếu ngân hàng. Hơn na, đ giảm thiểu ri ro, bác An đầu tư không quá 200 triệu đng cho
trái phiếu doanh nghiệp. Hỏi bác An nên đầu tư mi loi trái phiếu bao nhiêu tiền đ lợi nhuận thu được
sau mt năm là lớn nhẩt?
CHUYÊN Đ 2. BT PHƯƠNG TRÌNH VÀ H BPT BC NHT 2 N
VẤN Đ 1: BT PHƯƠNG TRÌNH BC NHT 2 N
A. KIN THC CN NH
1. Khái nim bt phương trình bc nht hai n
Bt phương trình bc nht hai n
,
xy
là bất phương trình có một trong các dạng
0; 0; 0; 0++< ++> ++ ++ax by c ax by c ax by c ax by c
, trong đó
,,abc
là những số cho trước;
,ab
không đồng thời bằng 0 và
,
xy
là các n.
2. Nghiệm ca bt phương trình bc nht hai n
Xét bất phương trình
0+ +<ax by c
. Mỗi cặp số
( )
00
;xy
thoả mãn
00
0
+ +<ax by c
gọi là một
nghim của bất phương trình đã cho.
Chú ý: Nghiệm ca các bất phương trình
0, 0++> ++ax by c ax by c
,
0+ +≥ax by c
được định
nghĩa tương tự.
3. Biu din min nghim ca bất phương trình bậc nht hai n
- Trong mặt phẳng toạ độ
Oxy
, tp hợp các điểm
( )
00
;xy
sao cho
00
0+ +<ax by c
được gọi là
min nghim của bất phương trình
0
+ +<ax by c
.
- Để biểu diễn miền nghiệm ca bất phương trình
0+ +<ax by c
trên mặt phẳng toạ độ
Oxy
, ta làm
như sau:
+
Buớc 1: Trên mặt phẳng
Oxy
, vẽ đường thẳng
:0
+ +=
ax by c
.
+
ớc 2: Lấy một điểm
( )
00
;xy
không thuộc
. Tính
00
++ax by c
.
+ Bước 3: Kết luận
- Nếu
00
0+ +<ax by c
thì miền nghiệm là nửa mặt phẳng (không kể b
) chứa điểm
( )
00
;
xy
.
- Nếu
00
0
+ +>ax by c
thì miền nghiệm là nửa mặt phẳng (không kể b
) không chứa điểm
( )
00
;xy
.
Chú ý: Đối với các bất phương trình bậc nhất hai ẩn dạng
0+ +≤ax by c
(hoặc
0+ +≥ax by c
) thì
miền nghiệm là miền nghiệm ca bất phương trình
0+ +<ax by c
(hoặc
0+ +>ax by c
) k cả bờ.
B. BÀI TP VN DUNG
Câu 1: Một gian hàng trưng bày bàn và ghế rộng
2
60 m
. Diện tích để kê một chiếc ghế
2
0,5 m
,
một chiếc bàn là
2
1, 2 m
. Gọi
x
là số chiếc ghế,
y
là số chiếc bàn được kê.
a) Viết bất phương trình bậc nhất hai ẩn
,xy
cho phần mặt sàn để kê bàn và ghế, biết diện tích mặt
sàn dành cho lưu thông tối thiu là
2
12
m
.
b) Ch ra ba nghiệm ca bất phương trình trên.
Gii
a) Diện tích để
x
chiếc ghế,
y
chiếc bàn là:
( )
2
0, 5 1, 2 +x ym
.
Diện tích tối đa để kê bàn và ghế là:
(
)
2
60 12 48
−=
m
.
Ta có bất phương trình:
0, 5 1, 2 48+≤xy
.
b) Ba nghiệm có thể ch ra được của bất phương trình trên là:
(20;30),(30;20),(50;15).
Câu 2 : Trong 1 lạng (100 g thịt bò chứa khoảng 26 g protein, 1 lạng cá rô phi chứa khoảng 20 g
protein. Trung bình trong một ngày, một người ph nữ cần tối thiu
46 g
protein.
(Nguồn:https://vinmec.com và https://thanhnien.vn) Gọi x, y lần lượt là s lạng thịt bò và số lạng cá
rô phi mà một người ph nữ nên ăn trong một ngày. Viết bất phương trình bậc nhất hai ẩn
,xy
để
biểu diễn lượng protein cần thiết cho một người ph nữ trong một ngày và chỉ ra ba nghiệm ca bt
phương trình đó.
Lời giải
ớc 1: Biểu diễn lượng protein có trong
x
lạng thịt bò và y lạng cá rô phi.
ợng protein trong x lạng thịt bò là
26x
(g)
ợng protein trong y lạng cá rô phi là
20 ( )
yg
ợng protein trong
x
lạng thịt bò và y lạng cá rô phi là
26 20xy+
(g).
ớc 2: Biểu diễn bất phương trình.
Vì lượng protein tối thiu là
46 g
nên ta có bất phương trình:
26 20 46
xy+≥
ớc 3: Tìm nghiệm ca bất phương trình
Thay
1, 1xy= =
vào bất phương trình ta được
Thay
2, 1xy= =
vào bất phương trình ta được
Thay
1, 2xy= =
vào bất phương trình ta được
Vy
(1;1), (2;1), (1; 2)
là các nghiệm cần tìm.
Chú ý
Có thể chọn các nghiệm khác, miền là nghiệm nguyên.
Câu 3: Hà, Châu, Liên và Ngân cùng đi mua trà sữa. Cả bốn bạn có tất cả 185 nghìn đồng. Bốn bạn
mua 4 cốc trà sữa với giá tiền 35 nghìn đồng một cốc. Các bạn gọi thêm trân châu cho vào trà sữa.
Một phần trân châu đen có giá 5 nghìn đồng, một phần trân châu trắng có giá 10 nghìn đồng. Gọi
,xy
lần lượt là s phần trân châu đen, trân châu trắng mà bốn bạn định mua thêm.
a) Viết bt phương trình bậc nhất hai ẩn
,xy
để th hiện số tiền các bạn có đủ kh năng chi trả cho
phần trân châu đen, trắng.
b) Ch ra một nghiệm nguyên của bất phương trình đó.
Lời giải
a)
5 10 45+≤xy
hay
29+≤xy
. b)
(4; 2)
.
Câu 4: Anh An là nhân viên bán hàng tại siêu th điện máy. Anh An kiếm đưc một khoản hoa hồng
600 nghìn đồng cho mỗiy giặt và 1,3 triệu đồng cho mỗi t lạnh anh ấy bán được. Hi đ nhận
được từ 10 triệu đồng trở lên tiền hoa hồng thì anh An cần bán bao nhiêu máy giặt và tủ lnh?
Lời giải
Gọi
x
y
lần lượt là s máy giặt và s t lạnh anh An bán được. Khi đó số tiền hoa hổng mà anh
An nhận được là
0, 6 1, 3
+xy
(triu đồng). Theo để bài, ta có:
0,6 1,3 10xy+≥
Tiếp theo ta xác định miền nghiệm ca bất phương trình
0, 6 1, 3 10+≥xy
như sau:
ớc 1. Vẽ đường thẳng
: 0, 6 1, 3 10+=dxy
trên mặt phẳng toạ độ
Oxy
.
ớc 2. Lấy điềm
(0;0)
O
không thuộc
d
và thay vào biều thc
0, 6 1, 3+xy
ta được:
0,6 0 1,3 0 0 10. ⋅+ = <
Do đó, miền nghiệm ca bất phương trình nửa mt phẳng bờ
d
không chứa gc ta đ (min
không bị tô màu).
Vậy nếu anh An bán được s máy giặt là
() xx
số t lạnh
()yy
sao cho điểm
(; )xy
nằm trong nửa mt phẳng bờ
d
không chứa gc to độ thì anh An nhận được t 10 triệu đồng trở
lênn tiền hoa hồng.
Câu 5: Ông An muốn thuê một chiếc ô tô (có lái xe) trong một tuần. Giá thuê xe được cho như
bảng sau:
Phi cố định (nghin
đồng/ngày)
Phí tính theo quãng đường di
chuyển (nghin đồng/kilômét)
T th Hai đến thứ Sáu
900
8
Th Bảy và Chủ nhật
1500
10
a) Gọi x và y lần lượt là s kilômét ông An đi trong các ngày từ th Hai đến thứ Sáu và trong hai
ngày cuối tuần. Viết bất phương trình biểu th mối liên hệ giữa
x
và y sao cho tổng số tiền ông An
phi tr không quá 14 triệu đồng.
b) Biểu diễn miền nghiệm ca bất phương trình ở câu a trên mặt phẳng toạ độ.
Lời giải
a)
Ta có 14 triệu = 14000 (nghìn đồng)
S tiền ông An đi x km trong các ngày từ th Hai đến thứ Sáu là
900.5 8+ x
(nghìn đồng)
S tiền ông An đi y km trong 2 cuối tuần là
1500.2 10y+
(nghìn đồng)
S tiền ông An đi trong một tuần là
7500 8 10xy++
(nghìn đồng)
Vì s tiền không quá 14 triệu đồng nên ta có :
7500 8 10 14000 4 5 3250++ +x y xy
Vy bất phương trình cần tìm là
4 5 3250+≤
xy
b)
ớc 1: Vẽ đường thẳng
4 5 3250+=xy
(nét lin)
ớc 2: Thay tọa độ điểm
(0; 0)O
vào biểu thc
45xy
+
ta được:
4.0 5.0 0 3250+=<
=> Đim
O
thuc miền nghiệm
=> Miền nghiệm là nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng
4 5 3250+=xy
và chứa gốc tọa độ và (x;y)
nằm trong miền tam giác OAB kể cả đoạn
AB
.
Câu 6: Một cửa hàng bán lẻ bán hai loi ht cà phê. Loi th nhất giá 140 nghìn đồng/kg và loại th
hai giá 180 nghìn đồng/kg. Cửa hàng trộn
x
kg loại th nhất và
y
kg loại th hai sao cho hạt cà phê
đã trộn có giá không quá 170 nghìn đồng/kg.
a) Viết bất phương trình bậc nhất hai ẩn
,xy
thoả mãn điều kin đ bài.
b) Biểu diển miền nghiệm ca bất phương trình tìm được câu a trên mặt phẳng toạ độ.
Lời giải
a) Theo đề bài, ta có:
140 180 170( ). x y xy+≤ +
Bằng cách chuyển vế ta được bất phương trình bậc nhất hai ẩn
30 10 0−≥xy
hay
30−≥xy
.
b) Biểu diễn miền nghiệm ca bất phương trình bậc nhất hai ẩn
30−≥xy
.
ớc 1. Vẽ đường thẳng
:3 0
−=
d xy
trên mặt phẳng toạ độ.
ớc 2. Lấy điểm
(1; 0)
M
không thuộc
d
và điểm
M
thoả mãn
31 0 3 0
⋅− = >
.
Do đó, miền nghiệm ca bt phương trình là nửa mt phẳng bờ
d
chứa điểm
(1; 0)M
.
Câu 7: Bạn Hoa để dành được 420 nghìn đồng. Trong một đợt ủng hộ tr em khuyết tật, Hoa đã
ủng hộ
x
t tiền loại 10 nghìn đồng,
y
t tin loại 20 nghìn đồng.
a) Tính tổng số tiền bạn Hoa đã ủng hộ theo
,
xy
.
b) Giải thích tại sao ta lại có bất phương trình
10 20 420+≤xy
.
Lời giải
a) Tổng số tiền bạn Hoa đã ủng hộ
10 20
+xy
.
b) Vì bạn Hoa chỉ có tt c là 420 nghìn đồng, nên tổng số tiền bạn Hoa đã ủng hộ không thể vượt
quá 420 nghìn đồng. Vậy ta có
10 20 420+≤xy
.
Câu 8: Cho biết
226 g
thịt bò chứa khoảng
59 g
protein. Một quả trứng nặng
46 g
có chứa
khoảng
6 g
protein (nguồn: B Nông nghiệp Hoa Kỳ). Giả sử một người mỗi ngày cần không
quá
60 g
protein. Gọi số gam thịt bò và số gam trứng mà người đó ăn trong một ngày lần lưt là
,xy
.
a) Lập bất phương trình theo
,xy
diễn tả giới hạn về ợng protein mà người đó cần mỗi ngày.
b) Dùng bất phương trình ở câu a) để tr li hai câu hỏi sau:
- Nếu người đó ăn
150 g
thịt bò và 2 quả trứng, mỗi quả
46 g
, trong một ngày thì có phù hợp
không?
- Nếu người đó ăn
200 g
thịt bò và 2 quả trứng, mỗi quả
46 g
, trong một ngày thì có phù hợp
không?
Lời giải
a) Bất phương trình theo
,xy
diễn tả gii hạn về ợng protein mà người đó cần mỗi ngày là:
59 6 59 3
60.
226 46 226 23
xy xy+= +≤
b) Ta có:
59 3 59 3
150 2 46 51,16 60 200 2 46 64,21 60.
226 23 226 23
+ ⋅⋅ < + ⋅⋅ >
Suy ra:
- Nếu người đó ăn
150 g
thịt bò và 2 quả trứng trong một ngày thì phù hợp.
- Nếu người đó ăn
200 g
thịt bò và 2 quả trứng trong một ngày thì không phù hợp.
Câu 9 : Bạn Cúc muốn pha hai loại nưc cam. Đ pha một lít nưc cam loi I cần 30 g bột cam,
còn một lít nưc cam loi II cần
20
g
bột cam. Gọi x và y lần lượt là số lít nước cam loi I và II
pha chế được. Biết rằng Cúc chỉ có thể dùng không quá 100 gam bột cam. Hãy lập các bất phương
trình mô tả lít nước cam loại I và II mà bạn Cúc có thể pha chế được và biểu diễn miền nghiệm ca
c bất phương trình đó trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy.
Lời giải
Để pha x lít nước cam loại I cần
30x
g bột cam,
Để pha y lít nước cam loi II cần 20 y g bột cam,
Vì Cúc chỉ có thể dùng không quá 100 gam bột cam nên ta có bất phương trình
30 20 100+≤xy
3 2 10 0xy +−≤
V đường thẳng
:3 2 10 0 + −=
xy
đi qua hai điểm
(0;5)A
(2; 2)B
Xét gốc tọa đ
(0;0)
O
. Ta thấy
∉∆O
3.0 2.0 10 10 0+ =−<
Do đó, miền nghiệm ca bất phương trình là nửa mt phẳng kể cả b
, chứa gốc tọa độ
O
(min không tô màu trên hình)
Câu 10 : Bạn Nga muốn pha hai loại nước rửa xe. Để pha một lít loại I cần
600ml
dung dịch cht
tẩy rửa, còn loại
II
ch cần
400ml
. Gọi
x
y
lần lượt là s lít nước rửa xe loại I và II pha chế
được và biết rằng Nga chỉ còn
2400ml
cht tẩy rửa, hãy lập các bất phương trình mô tả số lít nưc
rửa xe loại
I
và II mà bạn Nga có thể pha chế được và biểu din miền nghiệm ca từng bất phương
trình đó trên mặt phẳng toạ độ
Oxy
.
Lời giải
Các bất phương trình mô tả số lít nước rửa xe loại I và II mà bạn Nga có thể pha chế được:
0; 0≥≥
xy
;
600 400 2400 3 2 12.x y xy+ ⇔+≤
Biểu diễn miền nghiệm ca từng bất phương trình đó trên mặt phẳng toạ độ
:
Câu 11 : Nhu cầu canxi tối thiểu cho một người đang độ tui tởng thành trong một ngày là
1300mg
. trong 1 lạng đậu nành có
165mg
canxi, 1 lạng thịt có
15mg
canxi.
(Nguồn: https://hongngochospital.vn)
Gọi
,xy
lần lượt là số lạng đậu nành và số lạng thịt mà một người đang độ tui trưởng thành ăn
trong một ngày
a) Viết bất phương trình bậc nhất hai ẩn
,xy
để biểu diễn lượng canxi cần thiết trong một ngày của
một người trong độ tui trưởng thành.
b) Ch ra một nghiệm
( )
00
;xy
với
00
,xy
của bất phương trình đó.
Lời giải
a)
ợng canxi có trong x lạng đậu nành là 165x (mg)
ợng canxi có trong y lạng thịt là 15y (mg)
Bất phương trình là
165 15 1300xy+≥
b) Thay cặp s
(10;10)
vào bất phương trình ta được:
165.10 15.10 1650 150 1800 1300
+ = += >
Vy
(10;10)
là một nghiệm ca bất phương trình.
Câu 12: Bạn Danh để dành được 900 nghìn đồng. Trong một đợt ủng hộ tr em m côi, Danh đã
lấy ra
x
t tiền loại 50 nghìn đồng,
y
t tin loại 100 nghìn đồng để trao tặng. Một bất phương
trình mô tả điều kiện ràng buộc đối vi
,xy
là:
A.
50 100 900+≤xy
;
B.
50 100 900+≥
xy
C.
100 50 900+≤xy
;
D.
900+=xy
.
Lời giải
Chn A
VẤN Đ 2: H BT PHƯƠNG TRÌNH BC NHT HAI N
A. KIN THC CN NH
1. Khái nim h bt phương trình bc nht hai n
H bất phương trình bậc nht hai ẩn là hệ gồm hai hay nhiều bất phương trình bậc nhất hai ẩn
,xy
.
Mỗi nghiệm chung của tất cả các bất phương trình đó được gọi là một nghiệm ca h bất phương
trình đã cho.
Trên mặt phẳng toạ độ
, tp hợp các điểm
( )
00
;xy
có toạ độ là nghiệm ca h bất phương trình
bậc nhất hai ẩn được gọi là miền nghiệm ca h bất phương trình đó.
2. Biu din min nghim ca h bt phương trình bc nht hai n
Để biểu din min nghim của h bất phương trình bậc nhất hai n trên mặt phẳng toạ độ
Oxy
, ta
thực hiện như sau:
- Trên cùng mặt phẳng toạ độ, biểu diễn miền nghiệm của mỗi bất phương trình của hệ.
- Phần giao của các miền nghiệm là miền nghiệm ca h bất phương trình.
Chú ý: Min mt phẳng tọ
độ bao gồm một đa giác lồi và phần nằm bên trong đa giác đó được gọi
là một miền đa giác.
3. Tìm giá trị ln nhất và giá trị nh nht ca biu thc
= +F ax by
trên mt miền đa giác
H bất phương trình giúp ta mô tả được nhiều bài toán thực tế để tìm ra cách giải quyết tối ưu, các
bài toán này thường được đưa về việc tìm giá trị lớn nhất (GTLN) hoặc giá trị nhỏ nht (GTNN)
của biu thc
= +F ax by
trên một miền đa giác.
Ví dụ. Một người dùng ba loại nguyên liệu
,,ABC
để sản xuất ra hai loại sản phẩm
P
Q
. Để
sản xuất
1 kg
mỗi loại sản phẩm
P
hoặc
Q
phải dùng một số kilôgam nguyên liệu khác nhau.
Tổng số kilôgam nguyên liệu mỗi loại mà người đó có và số kilôgam từng loại nguyên liệu cần
thiết để sản xuất ra
1 kg
sản phẩm mi loại được cho trong bảng sau:
Loại nguyên liu
S kilôgam nguyên
liệu đang có
S kilôgam từng loại nguyên liệu cn đ sản
xuất 1 kg sản phẩm
P
Q
A
10
2
2
B
4
0
2
C
12
4
4
Biết
1 kg
sản phẩm
P
lãi 3 triệu đồng và
1 kg
sản phẩm
Q
lãi 5 triệu đồng. Hãy lập phương án sản
xut hai loi sản phẩm trên sao cho có lãi cao nhất.
Phương pháp giải
Để giải bài toán tìm phương án tối ưu ở trên, ta thực hiện các bước sau:
ớc 1. Đặt biến số
,xy
cho các đối tượng cần tìm.
Đặt
x
là số kilôgam sản phẩm
P
y
là số kilôgam sản phẩm
Q
cần sản xuất.
ớc 2. Lập các hệ bất phương trình mô tả các điu kiện ràng buộc.
2 2 10 5
24 2
2 4 12 2 6
00
00
+ +≤
≤≤

+≤ +≤


≥≥

≥≥

x y xy
yy
xy xy
xx
yy
ớc 3. Xây dựng hàm mục tiêu cho giá trị mà ta muốn đạt giá trị tối ưu.
35= +F xy
(Tiền lãi của phương án sản xuất mà ta muốn đạt lớn nhất).
ớc 4. Biểu diễn miền nghiệm ca h bất phương trình (1) trên hệ trục tọa độ
Oxy
ta được một đa
giác. Tìm toạ độ các đỉnh của đa giác.
Miền nghiệm là ngũ giác
OCBAD
, trong đó
(0;0); (0; 2); (2; 2)OC B
;
(4;1); (5;0)AD
.

Preview text:

CHUYÊN ĐỀ 2. BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BPT BẬC NHẤT 2 ẨN
VẤN ĐỀ 1: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT 2 ẨN
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Khái niệm bất phương trình bậc nhất hai ẩn
Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
x, y là bất phương trình có một trong các dạng
ax + by + c < 0;ax + by + c > 0;ax + by + c ≤ 0;ax + by + c ≥ 0 , trong đó a,b,c là những số cho trước; a,b
không đồng thời bằng 0 và x, y là các ẩn.
2. Nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn
Xét bất phương trình ax + by + c < 0 . Mỗi cặp số (x ; y thoả mãn ax + by + c < 0 gọi là một nghiệm 0 0 ) 0 0
của bất phương trình đã cho.
Chú ý: Nghiệm của các bất phương trình ax + by + c > 0,ax + by + c ≤ 0 , ax + by + c ≥ 0 được định nghĩa tương tự.
3. Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn
- Trong mặt phẳng toạ độ Oxy , tập hợp các điểm (x ; y sao cho ax + by + c < 0 được gọi là miền 0 0 ) 0 0
nghiệm của bất phương trình ax + by + c < 0 .
- Để biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình ax + by + c < 0 trên mặt phẳng toạ độ Oxy , ta làm như sau:
+ Buớc 1: Trên mặt phẳng Oxy , vẽ đường thẳng ∆ : ax + by + c = 0 .
+ Bước 2: Lấy một điểm (x ; y không thuộc ∆ . Tính ax + by + c . 0 0 ) 0 0 + Bước 3: Kết luận
- Nếu ax + by + c < 0 thì miền nghiệm là nửa mặt phẳng (không kể bờ ∆ ) chứa điểm (x ; y . 0 0 ) 0 0
- Nếu ax + by + c > 0 thì miền nghiệm là nửa mặt phẳng (không kể bờ ∆ ) không chứa điểm (x ; y . 0 0 ) 0 0
Chú ý: Đối với các bất phương trình bậc nhất hai ẩn dạng ax + by + c ≤ 0 (hoặc ax + by + c ≥ 0 ) thì miền
nghiệm là miền nghiệm của bất phương trình ax + by + c < 0 (hoặc ax + by + c > 0 ) kể cả bờ. B. BÀI TẬP VẬN DUNG
Câu 1:
Một gian hàng trưng bày bàn và ghế rộng 2
60 m . Diện tích để kê một chiếc ghế là 2 0,5 m , một chiếc bàn là 2
1,2 m . Gọi x là số chiếc ghế, y là số chiếc bàn được kê.
a) Viết bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y cho phần mặt sàn để kê bàn và ghế, biết diện tích mặt sàn
dành cho lưu thông tối thiểu là 2 12 m .
b) Chỉ ra ba nghiệm của bất phương trình trên.
Câu 2 : Trong 1 lạng (100 g thịt bò chứa khoảng 26 g protein, 1 lạng cá rô phi chứa khoảng 20 g protein.
Trung bình trong một ngày, một người phụ nữ cần tối thiểu 46 g protein. (Nguồn:https://vinmec.com
và https://thanhnien.vn) Gọi x, y lần lượt là số lạng thịt bò và số lạng cá rô phi mà một người phụ nữ nên
ăn trong một ngày. Viết bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y để biểu diễn lượng protein cần thiết cho
một người phụ nữ trong một ngày và chỉ ra ba nghiệm của bất phương trình đó.
Câu 3: Hà, Châu, Liên và Ngân cùng đi mua trà sữa. Cả bốn bạn có tất cả 185 nghìn đồng. Bốn bạn mua 4
cốc trà sữa với giá tiền 35 nghìn đồng một cốc. Các bạn gọi thêm trân châu cho vào trà sữa. Một phần
trân châu đen có giá 5 nghìn đồng, một phần trân châu trắng có giá 10 nghìn đồng. Gọi x, y lần lượt là
số phần trân châu đen, trân châu trắng mà bốn bạn định mua thêm.
a) Viết bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y để thể hiện số tiền các bạn có đủ khả năng chi trả cho
phần trân châu đen, trắng.
b) Chỉ ra một nghiệm nguyên của bất phương trình đó.
Câu 4: Anh An là nhân viên bán hàng tại siêu thị điện máy. Anh An kiếm được một khoản hoa hồng 600
nghìn đồng cho mỗi máy giặt và 1,3 triệu đồng cho mỗi tủ lạnh mà anh ấy bán được. Hỏi để nhận được
từ 10 triệu đồng trở lên tiền hoa hồng thì anh An cần bán bao nhiêu máy giặt và tủ lạnh?
Câu 5: Ông An muốn thuê một chiếc ô tô (có lái xe) trong một tuần. Giá thuê xe được cho như bảng sau: Phi cố định (nghin
Phí tính theo quãng đường đồng/ngày) di chuyển (nghin đồng/kilômét)
Từ thứ Hai đến thứ Sáu 900 8 Thứ Bảy và Chủ nhật 1500 10
a) Gọi x và y lần lượt là số kilômét ông An đi trong các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu và trong hai ngày
cuối tuần. Viết bất phương trình biểu thị mối liên hệ giữa x và y sao cho tổng số tiền ông An phải trả
không quá 14 triệu đồng.
b) Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình ở câu a trên mặt phẳng toạ độ.
Câu 6: Một cửa hàng bán lẻ bán hai loại hạt cà phê. Loại thứ nhất giá 140 nghìn đồng/kg và loại thứ hai
giá 180 nghìn đồng/kg. Cửa hàng trộn x kg loại thứ nhất và y kg loại thứ hai sao cho hạt cà phê đã trộn
có giá không quá 170 nghìn đồng/kg.
a) Viết bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y thoả mãn điều kiện đề bài.
b) Biểu diển miền nghiệm của bất phương trình tìm được ở câu a trên mặt phẳng toạ độ.
Câu 7: Bạn Hoa để dành được 420 nghìn đồng. Trong một đợt ủng hộ trẻ em khuyết tật, Hoa đã ủng hộ
x tờ tiền loại 10 nghìn đồng, y tờ tiền loại 20 nghìn đồng.
a) Tính tổng số tiền bạn Hoa đã ủng hộ theo x, y .
b) Giải thích tại sao ta lại có bất phương trình 10x + 20y ≤ 420.
Câu 8: Cho biết 226 g thịt bò chứa khoảng 59 g protein. Một quả trứng nặng 46 g có chứa khoảng 6 g
protein (nguồn: Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ). Giả sử có một người mỗi ngày cần không quá 60 g protein. Gọi
số gam thịt bò và số gam trứng mà người đó ăn trong một ngày lần lượt là x, y .
a) Lập bất phương trình theo x, y diễn tả giới hạn về lượng protein mà người đó cần mỗi ngày.
b) Dùng bất phương trình ở câu a) để trả lời hai câu hỏi sau:
- Nếu người đó ăn 150 g thịt bò và 2 quả trứng, mỗi quả 46 g , trong một ngày thì có phù hợp không?
- Nếu người đó ăn 200 g thịt bò và 2 quả trứng, mỗi quả 46 g , trong một ngày thì có phù hợp không?
Câu 9 : Bạn Cúc muốn pha hai loại nước cam. Để pha một lít nước cam loại I cần 30 g bột cam, còn một
lít nước cam loại II cần 20 g bột cam. Gọi x và y lần lượt là số lít nước cam loại I và II pha chế được. Biết
rằng Cúc chỉ có thể dùng không quá 100 gam bột cam. Hãy lập các bất phương trình mô tả lít nước cam
loại I và II mà bạn Cúc có thể pha chế được và biểu diễn miền nghiệm của các bất phương trình đó trên
cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy.
Câu 10 : Bạn Nga muốn pha hai loại nước rửa xe. Để pha một lít loại I cần 600ml dung dịch chất tẩy rửa,
còn loại II chỉ cần 400ml . Gọi x y lần lượt là số lít nước rửa xe loại I và II pha chế được và biết rằng
Nga chỉ còn 2400ml chất tẩy rửa, hãy lập các bất phương trình mô tả số lít nước rửa xe loại I và II mà
bạn Nga có thể pha chế được và biểu diễn miền nghiệm của từng bất phương trình đó trên mặt phẳng toạ độ Oxy .
Câu 11 : Nhu cầu canxi tối thiểu cho một người đang độ tuổi trưởng thành trong một ngày là 1300mg .
trong 1 lạng đậu nành có 165mg canxi, 1 lạng thịt có 15mg canxi.
(Nguồn: https://hongngochospital.vn)
Gọi x, y lần lượt là số lạng đậu nành và số lạng thịt mà một người đang độ tuổi trưởng thành ăn trong một ngày
a) Viết bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y để biểu diễn lượng canxi cần thiết trong một ngày của một
người trong độ tuổi trưởng thành.
b) Chỉ ra một nghiệm (x ; y x , 0 0 ) với y ∈ 0 0
 của bất phương trình đó.
Câu 12: Bạn Danh để dành được 900 nghìn đồng. Trong một đợt ủng hộ trẻ em mồ côi, Danh đã lấy ra x
tờ tiền loại 50 nghìn đồng, y tờ tiền loại 100 nghìn đồng để trao tặng. Một bất phương trình mô tả điều
kiện ràng buộc đối với x, y là:
A.
50x +100y ≤ 900 ;
B.
50x +100y ≥ 900
C.
100x + 50y ≤ 900 ;
D.
x + y = 900 .
VẤN ĐỀ 2: HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Khái niệm hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn là hệ gồm hai hay nhiều bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y . Mỗi
nghiệm chung của tất cả các bất phương trình đó được gọi là một nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.
Trên mặt phẳng toạ độ Oxy , tập hợp các điểm (x ; y có toạ độ là nghiệm của hệ bất phương trình 0 0 )
bậc nhất hai ẩn được gọi là miền nghiệm của hệ bất phương trình đó.
2. Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
Để biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn trên mặt phẳng toạ độ Oxy , ta thực hiện như sau:
- Trên cùng mặt phẳng toạ độ, biểu diễn miền nghiệm của mỗi bất phương trình của hệ.
- Phần giao của các miền nghiệm là miền nghiệm của hệ bất phương trình.
Chú ý: Miền mặt phẳng tọ̣ độ bao gồm một đa giác lồi và phần nằm bên trong đa giác đó được gọi là một
miền đa giác.
3. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức F = ax + by trên một miền đa giác
Hệ bất phương trình giúp ta mô tả được nhiều bài toán thực tế để tìm ra cách giải quyết tối ưu, các bài
toán này thường được đưa về việc tìm giá trị lớn nhất (GTLN) hoặc giá trị nhỏ nhất (GTNN) của biểu thức
F = ax + by trên một miền đa giác.
Ví dụ. Một người dùng ba loại nguyên liệu ,
A B,C để sản xuất ra hai loại sản phẩm P Q . Để sản
xuất 1 kg mỗi loại sản phẩm P hoặc Q phải dùng một số kilôgam nguyên liệu khác nhau. Tổng số
kilôgam nguyên liệu mỗi loại mà người đó có và số kilôgam từng loại nguyên liệu cần thiết để sản xuất ra
1 kg sản phẩm mỗi loại được cho trong bảng sau: Loại nguyên liệu Số kilôgam nguyên
Số kilôgam từng loại nguyên liệu cần để sản liệu đang có xuất 1 kg sản phẩm P Q A 10 2 2 B 4 0 2 C 12 4 4
Biết 1 kg sản phẩm P lãi 3 triệu đồng và 1 kg sản phẩm Q lãi 5 triệu đồng. Hãy lập phương án sản xuất
hai loại sản phẩm trên sao cho có lãi cao nhất. Phương pháp giải
Để giải bài toán tìm phương án tối ưu ở trên, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1. Đặt biến số x, y cho các đối tượng cần tìm.
Đặt x là số kilôgam sản phẩm P y là số kilôgam sản phẩm Q cần sản xuất.
Bước 2. Lập các hệ bất phương trình mô tả các điều kiện ràng buộc. 2x + 2y ≤10 x + y ≤ 5 2y 4  ≤ y ≤ 2   
2x + 4y ≤ 12 
⇔ x + 2y ≤ 6 x 0  ≥ x ≥ 0   y ≥  0 y ≥ 0
Bước 3. Xây dựng hàm mục tiêu cho giá trị mà ta muốn đạt giá trị tối ưu.
F = 3x + 5y (Tiền lãi của phương án sản xuất mà ta muốn đạt lớn nhất).
Bước 4. Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình (1) trên hệ trục tọa độ Oxy ta được một đa
giác. Tìm toạ độ các đỉnh của đa giác.
Miền nghiệm là ngũ giác OCBAD , trong đó O(0;0);C(0;2); B(2;2) ; (
A 4;1); D(5;0) .
Bước 5. Do người ta đã chứng minh được F đạt GTLN hoặc GTNN tại một trong các đỉnh của đa giác
nên ta chỉ cần tính các giá trị của hàm mục tiêu F tại các đỉnh của đa giác. Tìm ra đỉnh tại đó F đạt
GTLN hoặc GTNN. Toạ độ của đỉnh này là phương án tối ưu cần tìm.
Tính giá trị của F tại các đỉnh:
Tại O(0;0) : F = 3.0 + 5.0 = 0;
Tại C(0;2) : F = 3.0 + 5.2 =10;
Tại B(2;2) : F = 3.2 + 5.2 =16; Tại (
A 4;1) : F = 3.4 + 5.1 =17 ;
Tại D(5;0) : F = 3⋅5 + 5⋅0 =15 . Tại đỉnh (
A 4;1), F đạt giá trị lớn nhất là 17.
Bước 6. Nêu kết luận dựa trên ngôn ngữ thực tế của bài toán.
Vậy phương án sản xuất tối ưu là làm ra 4 kg sản phẩm P và 1 kg sản phẩm Q . Khi đó sẽ có lãi cao
nhất là 17 triệu đồng. B. BÀI TẬP VẬN DUNG
Câu 1:
Một phân xưởng sản xuất hai kiểu mũ. Thời gian để làm ra một chiếc mũ kiểu thứ nhất nhiều gấp
hai lần thời gian làm ra một chiếc mũ kiểu thứ hai. Nếu chỉ sản xuất toàn kiểu mũ thứ hai thì trong 1 giờ
phân xưởng làm được 60 chiếc. Phân xưởng làm việc 8 tiếng mỗi ngày và thị trường tiêu thụ tối đa trong
một ngày là 200 chiếc mũ kiểu thứ nhất và 240 chiếc mũ kiểu thứ hai. Tiền lãi khi bán một chiếc mũ kiểu
thứ nhất là 24 nghìn đồng, một chiếc mũ kiểu thứ hai là 15 nghìn đồng. Tính số lượng mũ kiểu thứ nhất
và kiểu thứ hai trong một ngày mà phân xưởng cần sản xuất để tiền lãi thu được là cao nhất.
Câu 2: Một phân xưởng sản xuất hai kiểu mũ. Thời gian để làm ra một chiếc mũ kiểu thứ nhất nhiều gấp
hai lần thời gian làm ra một chiếc mũ kiểu thứ hai. Nếu chỉ sản xuất toàn kiểu mũ thứ hai thì trong 1 giờ
phân xưởng làm được 60 chiếc. Phân xưởng làm việc 8 tiếng mỗi ngày và thị trường tiêu thụ tối đa trong
một ngày là 200 chiếc mũ kiểu thứ nhất và 240 chiếc mũ kiểu thứ hai. Tiền lãi khi bán một chiếc mũ kiểu
thứ nhất là 24 nghìn đồng, một chiếc mũ kiểu thứ hai là 15 nghìn đồng. Tính số lượng mũ kiểu thứ nhất
và kiểu thứ hai trong một ngày mà phân xưởng cần sản xuất để tiền lãi thu được là cao nhất.
Câu 3: Anh Trung có kế hoạch đầu tư 400 triệu đồng vào hai khoản X Y . Để đạt được lợi nhuận thì
khoản X phải đầu tư ít nhất 100 triệu đồng và số tiền đầu tư cho khoản Y không nhỏ hơn số tiền cho
khoản X . Viết hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn để mô tả hai khoản đầu tư đó và biểu diễn miền
nghiệm của hệ bất phương trình vừa tìm được.
Câu 4: Một phân xưởng may áo vest và quần âu để chuẩn bị cho dịp cuối năm. Biết may 1 áo vest hết
2 m vải và cần 20 giờ; 1 quần âu hết 1,5 m vải và cần 5 giờ. Xí nghiệp được giao sử dụng không quá
900 m vải và số giờ công không vượt quá 6000 giờ. Theo khảo sát thị trường, số lượng quần bán ra
không nhỏ hơn số lượng áo và không vượt quá 2 lần số lượng áo. Khi xuất ra thị trường, 1 chiếc áo lãi
350 nghìn đồng, 1 chiếc quần lãi 100 nghìn đồng. Phân xưởng cần may bao nhiêu áo vest và quần âu để
thu được tiền lãi cao nhất (biết thị trường tiêu thụ luôn đón nhận sản phẩm của xí nghiệp)?
Câu 5: Một gia đình cần it nhất 900 đơn vị protein và 400 đơn vị lipit trong thức ăn mỗi ngày. Mỗi
kilôgam thịt bò chứa 800 đơn vị protein và 200 đơn vị lipit. Mỗi kilôgam thịt lợn chứa 600 đơn vị protein
và 400 đơn vị lipit. Biết rằng gia đình này chỉ mua nhiều nhất là 1,6 kg thịt bò và 1,1 kg thịt lợn; giá tiền
1 kg thịt bò là 250 nghìn đồng; 1 kg thịt lợn là 160 nghìn đồng. Giả sử gia đình đó mua x kilôgam thịt bò
y kilôgam thịt lợn.
a) Viết các bất phương trình biểu thị các điều kiện của bài toán thành một hệ bất phương trình rồi xác
định miền nghiệm của hệ đó.
b) Gọi F (nghìn đồng) là số tiền phải trả cho x kilôgam thịt bò và y kilôgam thịt lợn. Hãy biểu diễn F theo x y .
c) Tìm số kilôgam thịt mỗi loại mà gia đình cần mua để chi phí là ít nhất.
Câu 6 : Người ta dự định dùng hai loại nguyên liệu để chiết xuất ít nhất 280 kg chất A và 18 kg chất B .
Với một tấn nguyên liệu loại I, người ta có thể chiết xuất được 40 kg chất A và 1,2 kg chất B . Với một
tấn nguyên liệu loại II, người ta có thể chiết xuất được 20 kg chất A và 3 kg chất B . Giá mỗi tấn nguyên
liệu loại I là 4 triệu đồng và loại I là 3 triệu đồng. Hỏi người ta phài dùng bao nhiêu tấn nguyên liệu mỗi
loại để chi phí mua nguyên liệu là ít nhất mà vẫn đạt được mục tiêu đề ra? Biết rằng cơ sở cung cấp nguyên
liệu chỉ có thể cung cấp tối đa 10 tấn nguyên liệu loại I và 9 tấn nguyên liệu loại II.
Câu 7: Trong một cuộc thi pha chế, mỗi đội chơi được sử dụng tối đa 12 g hương liệu, 9 lịt nước và 315 g
đường đề pha chế hai loại nước A B . Để pha chế 1 lít nước A cần 45 g đường, 1 lít nước và 0,5 g
hương liệu; để pha chế 1 lít nước B cần 15 g đường, 1 lít nước và 2 g hương liệu. Mỗi lít nước A nhận
được 60 điểm thưởng, mỗi lít nước B nhận được 80 điểm thưởng. Hỏi cần pha chế bao nhiêu lít nước
mỗi loại để đội chơi được số điểm thưởng là lớn nhất?
Câu 8: Bác Năm dự định trồng khoai lang và khoai mì trên mảnh đất có diện tích 8 ha. Nếu trồng 1 ha
khoai lang thì cần 10 ngày công và thu được 20 triệu đồng. Nếu trồng 1 ha khoai mì thì cần 15 ngày công
và thu được 25 triệu đồng. Bác Năm cần trồng bao nhiêu hecta cho mỗi loại cây để thu được nhiều tiền
nhất? Biết rằng, bác Năm chỉ có thể sử dụng được không quá 90 ngày công cho việc trồng khoai lang và khoai mì.
Câu 9: Một người bán nước giải khát đang có 25 g bột nho và 100 g đường để pha chế hai loại nước
nho A B . Để pha chế 1l nước nho loại A cần 10 g đường và 1 g bột nho; để pha chế 1l nước nho
loại B cần 10 g đường và 4 g bột nho. Mỗi lít nước nho loại A khi bán lãi được 30 nghìn đồng, mỗi lít
nước nho loại B khi bán lãi được 40 nghìn đồng. Hỏi người đó nên pha chế bao nhiêu lít nước nho mỗi
loại để có lợi nhuận cao nhất?
Câu 10 : Một nhà máy sản xuất hai loại thuốc trừ sâu nông nghiệp là A
B. Cứ sản xuất mỗi thùng loại A thì nhà máy thải ra 0,25 kg khí carbon dioxide (CO2 ) và 0,60 kg khí sulful dioxide (SO CO 0,20 kgSO
2 ) , sản xuất mỗi thùng loại B thì thải ra 0,50 kg 2 và 2 . Biết rằng, quy
định hạn chế sản lượng CO SO
2 của nhà máy tối đa là 75 kg và
2 tối đa là 90 kg mỗi ngày.
a) Tìm hệ bất phương trình mô tả số thùng của mỗi loại thuốc trừ' sâu mà nhà máy có thể sản xuất mỗi
ngày để đáp ứng các điều kiện hạn chế trên. Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình đó trên mặt phẳng toạ độ.
b) Việc nhà máy sản xuất 100 thùng loại A và 80 thùng loại B mỗi ngày có phủ hợp với quy định không?
c) Việc nhà máy sản xuất 60 thùng loại A và 160 thùng loại B mỗi ngày có phù hợp với quy định không?
Câu 11: Bạn Lan thu xếp được không quá 10 giờ để làm hai loại đèn trung thu tặng cho các trẻ em
khuyết tật. Loại đèn hình con cá cần 2 giờ để làm xong 1 cái, còn loại đèn ông sao chỉ cần 1 giờ để làm
xong 1 cái. Gọi x, y lần lượt là số đèn hình con cá và đèn ông sao bạn Lan sẽ làm. Hãy lập hệ bất phương
trình mô tả điều kiện của x, y và biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình đó.
Câu 12: Một học sinh dự định vẽ các tấm thiệp xuân làm bằng tay để bán trong một hội chợ Tết. Cần 2
giờ để vẽ một tấm thiệp loại nhỏ có giá 10 nghìn đồng và 3 giờ để vẽ một tấm thiệp loại lớn có giá 20
nghìn đồng. Học sinh này chỉ có 30 giờ để vẽ và ban tổ chức hội chợ yêu cầu phải vẽ ít nhất 12 tấm. Hãy
cho biết bạn ấy cần vẽ bao nhiêu tấm thiệp mồi loại để có được nhiều tiền nhất.
Câu 13: Trong một tuần, bạn Mạnh có thể thu xếp được tối đa 12 giờ để tập thể dục giảm cân bằng hai
môn: đạp xe và tập cử tạ tại phòng tập. Cho biết mỗi giờ đạp xe sẽ tiêu hao 350 calo và không tốn chi
phí, mỗi giờ tập cử tạ sẽ tiêu hao 700 calo với chi phí 50000 đồng/giờ. Mạnh muốn tiêu hao nhiều calo
nhưng không được vượt quá 7000 calo một tuần. Hãy giúp bạn Mạnh tính số giờ đạp xe và số giờ tập tạ
một tuần trong hai trường hợp sau:
a) Mạnh muốn chi phí luyện tập là ít nhất.
b) Mạnh muốn số calo tiêu hao là nhiều nhất.
Câu 14: Bạn Bích có 500 g bột gạo để pha hai loại nước hồ tráng bánh đa và bánh xèo. Một lít nước hồ
tráng bánh đa cần 200 g bột gạo, còn một lít nước hồ tráng bánh xèo chỉ cần 100 g bột gạo. Gọi x, y lần
lượt là số lít nước hồ tráng bánh đa và bánh xèo. Hãy lập hệ bất phương trình mô tả điều kiện của x, y
và biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình đó.
Câu 15: Một bãi đậu xe ban đêm có diện tích đậu xe là 2
150 m (không tính lối đi cho xe ra vào). Cho biết
xe du lịch cần diện tích 2
3 m /chiếc và phải trả phí 40 nghìn đồng, xe tải cần diện tích 2 5 m / chiếc và phải
trả phí 50 nghìn đồng. Nhân viên quản lí không thể phục vụ quá 40 xe một đêm. Hãy tính số lượng xe
mỗi loại mà chủ bãi xe có thể cho đăng kí đậu xe để có doanh thu cao nhất.
Câu 16: Cho biết mỗi kilôgam thịt bò giá 250 nghìn đồng, trong đó có chứa khoảng 800 đơn vị protein và
100 đơn vị lipit, mỗi kilôgam thịt heo có giá 200 nghìn đồng, trong đó có chứa khoảng 600 đơn vị protein
và 200 đơn vị lipit. Một gia đình cần ít nhất 800 đơn vị protein và 200 đơn vị lipit trong khẩu phần thức
ăn mỗi ngày và họ chỉ có thể mua một ngày không quá 1 kg thịt bò và 1,5 kg thịt heo. Hỏi gia đình này
phải mua bao nhiêu kilôgam thịt mỗi loại để chi phí là ít nhất?
Câu 17: Bác Ngọc thực hiện chế độ ăn kiêng với yêu cầu tối thiểu hằng ngày qua thức uống là
300ca lo,36 đơn vị vitamin A và 90 đơn vị vitamin C. Một cốc đồ uống ăn kiêng thứ nhất cung cấp 60
ca-lo, 12 đơn vị vitamin A và 10 đơn vị vitamin C. Một cốc đổ uống ăn kiêng thứ hai cung cấp
60ca lo,6 đơn vị vitamin A và 30 đơn vị vitamin C.
a) Viết hệ bất phương trình mô tả số lượng cốc cho đồ uống thứ nhất và thứ hai mà bác Ngọc nên uống
mỗi ngày để đáp ứng nhu cầu cần thiết đối với số ca-lo và số đơn vị vitamin hấp thụ.
b) Chỉ ra hai phương án mà bác Ngọc có thể chọn lựa số lượng cốc cho đồ uống thứ nhất và thứ hai
nhằm đáp ứng nhu cầu cần thiết đối với số ca-lo và số đơn vị vitamin hấp thụ.
Câu 18: Một chuỗi nhà hàng ăn nhanh bán đồ ăn từ 10h00 sáng đến 22 h00 mỗi ngày. Nhân viên phục
vụ của nhà hàng làm việc theo hai ca, mỗi ca 8 tiếng, ca I từ 10h00 đến 18 h00 và ca II từ 14 h00 đến 22 h00.
Tiền lương của nhân viên được tính theo giờ (bảng bên).
Khoảng thò̀ gian làm viẹc Tiên lương/giờ
10 h00 −18 h00 20000 đổng
14 h00 − 22 h00 22000 đồng
Để mỗi nhà hàng hoạt động được thì cần tối thiểu 6 nhân viên trong khoảng 10h00 - 18h00, tối thiểu 24
nhân viên trong thời gian cao điểm 14 h00 - 18 h00 và không quá 20 nhân viên trong khoảng 18 h00 -
22h00. Do lượng khách trong khoảng 14 h00 - 22h00 thường đông hơn nên nhà hàng cần số nhân viên
ca II ít nhất phải gấp đôi số nhân viên ca I. Em hãy giúp chủ chuỗi nhà hàng chỉ ra cách huy động số
lượng nhân viên cho mỗi ca sao cho chi phí tiền lương mỗi ngày là ít nhất.
Câu 19: Một trận bóng đá được tổ chức tại một sân vận động có sức chứa 40000 người, ban tổ chức
phát hành hai loại vé là 400000 đồng và 200000 đồng. Do điều kiện sân đấu nên số lượng vé có giá
400000 không lón hơn số lượng vé có giá 200000 đồng. Để an toàn phòng dịch, liên đoàn bóng đá yêu
cầu số lượng vé phát hành không được quá 30% sức chứa của sân. Để tổ chức được trận đấu thì số tiền
thu được qua bán vé không được ít hơn 3 tỉ đồng. Gọi x, y lần lượt là số vé giá 400000 đồng và 200000 đồng được bán ra.
a) Viết hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y để biểu diễn số vé mỗi loại được bán ra đảm bảo mục đích của ban tổ chức.
b) Chỉ ra hai nghiệm của hệ bất phương trình đó.
Câu 20: Một xưởng sản xuất bàn và ghế. Một chiếc bàn cần 1,5 giờ lắp ráp và 1 giờ hoàn thiện; một
chiếc ghế cần 1 giờ lắp ráp và 2 giờ hoàn thiện. Bộ phận lắp ráp có 3 nhân công, bộ phận hoàn thiện có 4
nhân công. Biết thị trường luôn tiêu thụ hết sản phẩm của xưởng và lượng ghế tiêu thụ không vượt quá 3,5 lần số bàn.
a) Viết hệ bất phương trình mô tả số lượng bàn và ghế mà trong một ngày phân xưởng có thể sản xuất,
biết một nhân công làm việc không quá 8 tiếng mỗi ngày.
b) Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình đó.
c) Biết một chiếc bàn lãi 600 nghìn đồng, một chiếc ghế lãi 450 nghìn đồng. Hỏi trong một ngày, xưởng
cần sản xuất bao nhiêu chiếc bàn, bao nhiêu chiếc ghế để thu được tiền lãi cao nhất?
Câu 21: Hình 13 mô tả sơ đồ một sân khấu gắn với hệ trục tọa độ Oxy ( đơn vị trên các trục tọa độ là 1
mét). Phần tính phòng giới hạn bởi hai đường thẳng d ,d là vị trí ngồi của khán giả có thể nhìn thấy dàn 1 2
hợp xướng. Gọi (x;y) là tọa độ ngồi của khán giả ở thính phòng. Viết hệ bất phương trình bậc nhất hai
ẩn x, y mà khán giả có thể nhìn thấy dàn hợp xướng.
Câu 22: . Bác An đầu tư 1,2 tỉ đồng vào ba loại trái phiếu, trái phiếu chính phủ với lãi suất 7% một năm,
trái phiếu ngân hàng với lãi suất 8% một năm và trái phiếu doanh nghiệp rủi ro cao với lãi suất 12%
một năm. Vì lí do giảm thuế, bác An muốn số tiền đầu tư trái phiếu chính phủ gấp ít nhất 3 lần số tiền
đầu tư trái phiếu ngân hàng. Hơn nữa, để giảm thiểu rủi ro, bác An đầu tư không quá 200 triệu đồng cho
trái phiếu doanh nghiệp. Hỏi bác An nên đầu tư mỗi loại trái phiếu bao nhiêu tiền để lợi nhuận thu được
sau một năm là lớn nhẩt?
Câu 23: Một công ty dự định chi tối đa 160 triệu đồng cho quảng cáo một sản phẩm mới trong một
tháng trên các đài phát thanh và truyền hình. Biết cùng một thời lượng quảng cáo, số người mới quan
tâm đến sản phẩm trên truyền hình gấp 8 lần trên đài phát thanh, tức là quảng cáo trên truyền hình có
hiệu quả gấp 8 lần trên đài phát thanh.
Đài phát thanh chỉ nhận các quảng cáo có tổng thời lượng trong một tháng tối đa là 900 giây với chi phí
là 80 nghìn đồng/giây. Đài truyền hình chỉ nhận các quảng cáo có tổng thời lượng trong một tháng tối đa
là 360 giây với chi phí là 400 nghìn đồng/giây.
Công ty cần đặt thời gian quảng cáo trên các đài phát thanh và truyền hình như thế nào để hiệu quả nhất?
Gợi ý. Nếu coi hiệu quả khi quảng cáo 1 giây trên đài phát thanh là 1 (đơn vị) thi hiệu quả khi quảng cáo
1 giây trên đài truyền hinh là 8 (đơn vị). Khi đó hiệu quả quảng cáo x (giây) trên đài phát thanh và y
(giây) trên truyền hình là F(x, y) = x + 8y . Ta cần tìm giá trị lớn nhất của hàm F(x , y) với x, y thoả mãn
các điều kiện trong đè̀ bài.
Câu 24: Một hợp tác xã chăn nuôi dự định trộn hai loại thức ăn gia súc X Y để tạo thành thức ăn hỗn
hợp cho gia súc. Giá một bao loại X là 250 nghìn đồng. giá một bao loại Y là 200 nghìn đồng. Mỗi bao
loại X chứa 2 đơn vị chất dinh dưỡng ,2
A đơn vị chất dinh dưỡng B và 2 đơn vị chất dinh dưỡng C .
Mỗi bao loại Y chứa 1 đơn vị chất dinh dưỡng ,9
A đơn vị chất dinh dưỡng B và 3 đơn vị chất dinh dưỡng
C . Tìm chi phí nhỏ nhất để mua hai loại thức ăn gia súc X Y sao cho hỗn hợp thu được chứa tối thiểu
12 đơn vị chất dinh dưỡng A , 36 đơn vị chất dinh dưỡng B và 24 đơn vị chất dinh dưỡng C .
A.
1,95 triệu đồng.
B.
4,5 triệu đồng.
C.
1,85 triệu đồng. D. 1,7 triệu đồng.
Câu 25: Một phân xưởng có hai máy chuyên dụng M M để sản xuất hai loại sản phẩm A B theo 1 2
đơn đặt hàng. Nếu sản xuất được một tấn sản phẩm loại A thì phân xưởng nhận được số tiền lãi là 2 triệu
đồng. Nếu sản xuất được một tấn sản phẩm loại B thì phân xưởng nhận được số tiển lãi là 1,6 triệu đồng.
Muốn sản xuất một tấn sản phẩm loại A , người ta phải dùng máy M trong 3 giờ và máy M trong 1 giờ. 1 2
Muốn sản xuất một tấn sản phẩm loại B , người ta phải dùng máy M trong 1 giờ và máy M trong 1 giờ. 1 2
Một máy không thể dùng để sản xuất đồng thời hai loại sản phẩm. Máy M làm việc không quá 6 giờ một 1
ngày và máy M làm việc không quá 4 giờ một ngày. Hỏi số tiền lãi lớn nhất mà phân xưởng này có thể 2
thu được trong một ngày là bao nhiêu?
Câu 26: Giả sử một người ăn kiêng cần được cung cấp ít nhất 300 calo, 36 đơn vị vitamin A và 90 đơn vi
vitamin C mỗi ngày từ hai loại đồ uống I và II. Mỗi cốc đồ uống I cung cấp 60 calo, 12 đơn vị vitamin A
và 10 đơn vị vitamin C.
Mỗi cốc đồ uống I cung cấp 60 calo, 6 đơn vị vitamin A và 30 đơn vị vitamin C . Biết rằng một cốc đồ
uống I có giá 12 nghìn đồng và một cốc đồ uống I có giá 15 nghìn đồng.
a) Gọi x y tương ứng là số cốc đổ uống I và II. Viết các bất phương trình biểu thị các điều kiện của bài
toán thành một hệ bất phương trình và xác định miền nghiệm của hệ đó.
b) Gọi F (nghìn đồng) là số tiền phải trả cho x cóc đồ uông I và y cóc đồ uống II. Hãy biểu diễn F theo x y .
c) Biết rằng F đạt giá trị nhỏ nhất trên miền nghiệm tìm được ở câu a tại một trong các đỉnh của miền
nghiệm, tìm giá trị nhỏ nhất đó. Từ đó suy ra người đó cần uống bao nhiêu cốc loại I và loại II để chi phí là
nhỏ nhất mà vẫn đáp ứng được yêu cầu hằng ngày.
Câu 27: Một công ty dự định sản xuất hai loại sản phẩm A và B. Các sản phẩm này được chế tạo từ ba
loại nguyên liệu I, II và III. Số kilôgam dự trữ từng loại nguyên liệu và số kilôgam từng loại nguyên liệu
cần dùng để sản xuất ra 1 kg sản phẩm được cho trong bảng sau:
Công ty đó nên sản xuất bao nhiêu sản phẩm mỗi loại để tiền lãi thu về lớn nhất? Biết rằng, mỗi kilôgam
sản phẩm loại A lãi 30 triệu đồng, mỗi kilôgam sản phẩm loại B lãi 50 triệu đồng.
Câu 28: Một công ty cần mua các tủ đựng hồ sơ. Có hai loại tủ: Tủ loại A chiếm 2
3m sàn, loại này có sức chứa 3
12m và có giá 7,5 triệu đồng; tủ loại B chiếm 2
6 m sàn, loại này có sức chứa 3 18 m và có giá 5
triệu. Cho biết công ty chỉ thu xếp được nhiều nhất là 2
60 m mặt bằng cho chỗ đựng hồ sơ và ngân sách
mua tủ không quá 60 triệu đồng. Hãy lập kế hoạch mua sắm để công ty có được thể tích đự'ng hồ sơ lớn nhất.
Câu 29: Một nông trại thu hoạch được 180 kg cà chua và 15 kg hành tây. Chủ nông trại muốn làm các hũ
tương cà để bán. Biết rằng, để làm ra một hũ tương cà loại A cần 10 kg cà chua cùng với I kg hành tây và
khi bán lãi được 200 nghìn đồng, còn để làm được một hũ tương cà loại B cần 5 kg cà chua cùng với
0,25 kg hành tây và khi bán lãi được 150 nghìn đồng. Thăm dò thị hiếu của khách hàng cho thấy cần
phải làm số hũ tương loại A ít nhất gấp 3,5 lần số hũ tương loại B. Hãy giúp chủ nông trại lập kế hoạch
làm tương cà để có được nhiều tiền lãi nhất.
Câu 30: Một xưởng sản xuất có hai máy đặc chủng ,
A B sản xuất hai loại sản phẩm X ,Y . Để sản xuất
một tấn sản phẩm X cần dùng máy A trong 6 giờ và dùng máy B trong 2 giờ. Để sản xuất một tấn sản
phẩm Y cần dùng máy A trong 2 giờ và dùng máy B trong 2 giờ. Cho biết mỗi máy không thể sản xuất
đồng thời hai loại sản phẩm. Máy A làm việc không quá 12 giờ một ngày, máy B làm việc không quá 8 giờ
một ngày. Một tấn sản phẩm x lãi 10 triệu đồng và một tấn sản phẩm Y lãi 8 triệu đồng. Hãy lập kế
hoạch sản xuất mỗi ngày sao cho tổng số tiền lãi cao nhất.
Câu 31: Bác Dũng dự định quy hoạch x sào đất trồng cà tím và y sào đất trồng cà chua. Bác chỉ có
không quá 9 triệu đồng để mua hạt giống. Cho biết tiền mua hạt giống cà tím là 200000 đồng/sào và cà
chua là 100000 đồng/sào. Viết hệ bất phương trình mô tả điều kiện ràng buộc đối với x, y .
Câu 32: . Một phân xưởng lắp ráp máy tính dự định ráp x chiếc máy tính cá nhân và y chiếc máy tính
bảng trong một ngày. Do hạn chế về nhân công nên mỗi ngày chỉ có thể xuất xưởng tổng hai loại máy
tính trên không quá 150 chiếc. Viết hệ bất phương trình mô tả điều kiện ràng buộc đối với x, y .
Câu 33: Bạn Hoàng dự định mua x con cá vàng và y con cá Koi từ một trại cá giống. Cho biết mỗi con cá
vàng có giá 35 nghìn đồng còn mỗi con cá Koi có giá 150 nghìn đồng. Hoàng chỉ để dành được 1,7 triệu
đồng và trại cá chỉ bán mỗi loại cá từ 10 con trở lên. Hãy viết hệ bất phương trình mô tả điều kiện ràng
buộc đối với x, y .
Câu 34: Một học sinh dự định làm các bình hoa bằng giấy để bán trong một hội chợ gây quỹ từ thiện.
Cần 1 giờ để làm một bình hoa loại nhỏ và sẽ bán với giá 100 nghìn đồng, 90 phút để làm một bình hoa
loại lớn và sẽ bán với giá 200 nghìn đồng. Học sinh này chỉ thu xếp được 15 giờ nghỉ để làm và ban tổ
chức yêu cầu phải làm ít nhất là 12 bình hoa. Hãy cho biết bạn ấy cần làm bao nhiêu bình hoa mỗi loại
để gây quỹ được nhiều tiền nhất.
Câu 35: Một xưởng sản xuất có 12 tấn nguyên liệu A và 8 tấn nguyên liệu B để sản xuất hai loại sản
phẩm X ,Y . Để sản xuất một tấn sản phẩm X cần dùng 6 tấn nguyên liệu A và 2 tấn nguyên liệu B ,
khi bán lãi được 10 triệu đồng. Để sản xuất một tấn sản phẩm Y cần dùng 2 tấn nguyên liệu A và 2 tấn
nguyên liệu B , khi bán lãi được 8 triệu đồng. Hãy lập kế hoạch sản xuất cho xưởng nói trên sao cho có
tổng số tiền lãi cao nhất.
Câu 36: Tìm giá trị của F G tương ứng với các giá trị x, y được cho trong bảng dưới đây. x 0 0 1 1 2 2 4 y 2 4 0 1 0 1 0
F = 4x + 5y
G = 5x −3y
Trong các giá trị tìm được: a) tìm GTLN của F . b) tìm GTNN của G .
Câu 37: Bác An đầu tư 1,2 tỉ đồng vào ba loại trái phiếu, trái phiếu chính phủ với lãi suất 7% một năm,
trái phiếu ngân hàng với lãi suất 8% một năm và trái phiếu doanh nghiệp rủi ro cao với lãi suất 12%
một năm. Vì lí do giảm thuế, bác An muốn số tiền đầu tư trái phiếu chính phủ gấp ít nhất 3 lần số tiền
đầu tư trái phiếu ngân hàng. Hơn nữa, để giảm thiểu rủi ro, bác An đầu tư không quá 200 triệu đồng cho
trái phiếu doanh nghiệp. Hỏi bác An nên đầu tư mỗi loại trái phiếu bao nhiêu tiền để lợi nhuận thu được
sau một năm là lớn nhẩt?
CHUYÊN ĐỀ 2. BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BPT BẬC NHẤT 2 ẨN
VẤN ĐỀ 1: BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT 2 ẨN
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Khái niệm bất phương trình bậc nhất hai ẩn
Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
x, y là bất phương trình có một trong các dạng
ax + by + c < 0;ax + by + c > 0;ax + by + c ≤ 0;ax + by + c ≥ 0 , trong đó a,b,c là những số cho trước;
a,b không đồng thời bằng 0 và x, y là các ẩn.
2. Nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn
Xét bất phương trình ax + by + c < 0 . Mỗi cặp số (x ; y thoả mãn ax + by + c < 0 gọi là một 0 0 ) 0 0
nghiệm của bất phương trình đã cho.
Chú ý: Nghiệm của các bất phương trình ax + by + c > 0,ax + by + c ≤ 0 , ax + by + c ≥ 0 được định nghĩa tương tự.
3. Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn
- Trong mặt phẳng toạ độ Oxy , tập hợp các điểm (x ; y sao cho ax + by + c < 0 được gọi là 0 0 ) 0 0
miền nghiệm của bất phương trình ax + by + c < 0 .
- Để biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình ax + by + c < 0 trên mặt phẳng toạ độ Oxy , ta làm như sau:
+ Buớc 1: Trên mặt phẳng Oxy , vẽ đường thẳng ∆ : ax + by + c = 0 .
+ Bước 2: Lấy một điểm (x ; y không thuộc ∆ . Tính ax + by + c . 0 0 ) 0 0 + Bước 3: Kết luận
- Nếu ax + by + c < 0 thì miền nghiệm là nửa mặt phẳng (không kể bờ ∆ ) chứa điểm (x ; y . 0 0 ) 0 0
- Nếu ax + by + c > 0 thì miền nghiệm là nửa mặt phẳng (không kể bờ ∆ ) không chứa điểm 0 0 (x ; y . 0 0 )
Chú ý: Đối với các bất phương trình bậc nhất hai ẩn dạng ax + by + c ≤ 0 (hoặc ax + by + c ≥ 0 ) thì
miền nghiệm là miền nghiệm của bất phương trình ax + by + c < 0 (hoặc ax + by + c > 0 ) kể cả bờ. B. BÀI TẬP VẬN DUNG
Câu 1: Một gian hàng trưng bày bàn và ghế rộng 2
60 m . Diện tích để kê một chiếc ghế là 2 0,5 m , một chiếc bàn là 2
1,2 m . Gọi x là số chiếc ghế, y là số chiếc bàn được kê.
a) Viết bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y cho phần mặt sàn để kê bàn và ghế, biết diện tích mặt
sàn dành cho lưu thông tối thiểu là 2 12 m .
b) Chỉ ra ba nghiệm của bất phương trình trên. Giải
a) Diện tích để kê x chiếc ghế, y chiếc bàn là: x + y( 2 0,5 1,2 m ).
Diện tích tối đa để kê bàn và ghế là: − = ( 2 60 12 48 m ).
Ta có bất phương trình: 0,5x +1,2y ≤ 48.
b) Ba nghiệm có thể chỉ ra được của bất phương trình trên là: (20;30),(30;20),(50;15).
Câu 2 : Trong 1 lạng (100 g thịt bò chứa khoảng 26 g protein, 1 lạng cá rô phi chứa khoảng 20 g
protein. Trung bình trong một ngày, một người phụ nữ cần tối thiểu 46 g protein.
(Nguồn:https://vinmec.com và https://thanhnien.vn) Gọi x, y lần lượt là số lạng thịt bò và số lạng cá
rô phi mà một người phụ nữ nên ăn trong một ngày. Viết bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y để
biểu diễn lượng protein cần thiết cho một người phụ nữ trong một ngày và chỉ ra ba nghiệm của bất phương trình đó. Lời giải
Bước 1: Biểu diễn lượng protein có trong x lạng thịt bò và y lạng cá rô phi.
Lượng protein trong x lạng thịt bò là 26x (g)
Lượng protein trong y lạng cá rô phi là 20y(g)
Lượng protein trong x lạng thịt bò và y lạng cá rô phi là 26x + 20y (g).
Bước 2: Biểu diễn bất phương trình.
Vì lượng protein tối thiểu là 46 g nên ta có bất phương trình:
26x + 20y ≥ 46
Bước 3: Tìm nghiệm của bất phương trình
Thay x =1, y =1 vào bất phương trình ta được
Thay x = 2, y =1 vào bất phương trình ta được
Thay x =1, y = 2 vào bất phương trình ta được
Vậy (1;1),(2;1),(1;2) là các nghiệm cần tìm. Chú ý
Có thể chọn các nghiệm khác, miền là nghiệm nguyên.
Câu 3: Hà, Châu, Liên và Ngân cùng đi mua trà sữa. Cả bốn bạn có tất cả 185 nghìn đồng. Bốn bạn
mua 4 cốc trà sữa với giá tiền 35 nghìn đồng một cốc. Các bạn gọi thêm trân châu cho vào trà sữa.
Một phần trân châu đen có giá 5 nghìn đồng, một phần trân châu trắng có giá 10 nghìn đồng. Gọi
x, y lần lượt là số phần trân châu đen, trân châu trắng mà bốn bạn định mua thêm.
a) Viết bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y để thể hiện số tiền các bạn có đủ khả năng chi trả cho
phần trân châu đen, trắng.
b) Chỉ ra một nghiệm nguyên của bất phương trình đó. Lời giải
a) 5x +10y ≤ 45 hay x + 2y ≤ 9 . b) (4;2) .
Câu 4: Anh An là nhân viên bán hàng tại siêu thị điện máy. Anh An kiếm được một khoản hoa hồng
600 nghìn đồng cho mỗi máy giặt và 1,3 triệu đồng cho mỗi tủ lạnh mà anh ấy bán được. Hỏi để nhận
được từ 10 triệu đồng trở lên tiền hoa hồng thì anh An cần bán bao nhiêu máy giặt và tủ lạnh? Lời giải
Gọi x y lần lượt là số máy giặt và số tủ lạnh anh An bán được. Khi đó số tiền hoa hổng mà anh
An nhận được là 0,6x +1,3y (triệu đồng). Theo để bài, ta có:
0,6x +1,3y ≥ 10
Tiếp theo ta xác định miền nghiệm của bất phương trình 0,6x +1,3y ≥10 như sau:
Bước 1. Vẽ đường thẳng d : 0,6x +1,3y =10 trên mặt phẳng toạ độ Oxy .
Bước 2. Lấy điềm O(0;0) không thuộc d và thay vào biều thức 0,6x +1,3y ta được: 0,6⋅0 +1,3⋅0 = 0 < 10.
Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng bờ d không chứa gốc tọa độ (miển không bị tô màu).
Vậy nếu anh An bán được số máy giặt là x(x∈) và số tủ lạnh là y(y ∈) sao cho điểm ( ;x y)
nằm trong nửa mặt phẳng bờ d không chứa gốc toạ độ thì anh An nhận được từ 10 triệu đồng trở lênn tiền hoa hồng.
Câu 5: Ông An muốn thuê một chiếc ô tô (có lái xe) trong một tuần. Giá thuê xe được cho như bảng sau: Phi cố định (nghin
Phí tính theo quãng đường di đồng/ngày)
chuyển (nghin đồng/kilômét)
Từ thứ Hai đến thứ Sáu 900 8 Thứ Bảy và Chủ nhật 1500 10
a) Gọi x và y lần lượt là số kilômét ông An đi trong các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu và trong hai
ngày cuối tuần. Viết bất phương trình biểu thị mối liên hệ giữa x và y sao cho tổng số tiền ông An
phải trả không quá 14 triệu đồng.
b) Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình ở câu a trên mặt phẳng toạ độ. Lời giải a)
Ta có 14 triệu = 14000 (nghìn đồng)
Số tiền ông An đi x km trong các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu là 900.5 + 8x (nghìn đồng)
Số tiền ông An đi y km trong 2 cuối tuần là 1500.2 +10y (nghìn đồng)
Số tiền ông An đi trong một tuần là 7500 + 8x +10y (nghìn đồng)
Vì số tiền không quá 14 triệu đồng nên ta có :
7500 + 8x +10y ≤14000 ⇔ 4x + 5y ≤ 3250
Vậy bất phương trình cần tìm là 4x + 5y ≤ 3250 b)
Bước 1: Vẽ đường thẳng 4x + 5y = 3250 (nét liền)
Bước 2: Thay tọa độ điểm O(0;0) vào biểu thức 4x + 5y ta được: 4.0 + 5.0 = 0 < 3250
=> Điểm O thuộc miền nghiệm
=> Miền nghiệm là nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng 4x + 5y = 3250 và chứa gốc tọa độ và (x;y)
nằm trong miền tam giác OAB kể cả đoạn AB .
Câu 6: Một cửa hàng bán lẻ bán hai loại hạt cà phê. Loại thứ nhất giá 140 nghìn đồng/kg và loại thứ
hai giá 180 nghìn đồng/kg. Cửa hàng trộn x kg loại thứ nhất và y kg loại thứ hai sao cho hạt cà phê
đã trộn có giá không quá 170 nghìn đồng/kg.
a) Viết bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y thoả mãn điều kiện đề bài.
b) Biểu diển miền nghiệm của bất phương trình tìm được ở câu a trên mặt phẳng toạ độ. Lời giải
a) Theo đề bài, ta có: 140x +180y ≤ 170(x + y).
Bằng cách chuyển vế ta được bất phương trình bậc nhất hai ẩn 30x −10y ≥ 0 hay 3x y ≥ 0.
b) Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn 3x y ≥ 0.
Bước 1. Vẽ đường thẳng d :3x y = 0 trên mặt phẳng toạ độ.
Bước 2. Lấy điểm M (1;0) không thuộc d và điểm M thoả mãn 3⋅1− 0 = 3 > 0 .
Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng bờ d chứa điểm M (1;0) .
Câu 7: Bạn Hoa để dành được 420 nghìn đồng. Trong một đợt ủng hộ trẻ em khuyết tật, Hoa đã
ủng hộ x tờ tiền loại 10 nghìn đồng, y tờ tiền loại 20 nghìn đồng.
a) Tính tổng số tiền bạn Hoa đã ủng hộ theo x, y .
b) Giải thích tại sao ta lại có bất phương trình 10x + 20y ≤ 420. Lời giải
a) Tổng số tiền bạn Hoa đã ủng hộ là 10x + 20y .
b) Vì bạn Hoa chỉ có tất cả là 420 nghìn đồng, nên tổng số tiền bạn Hoa đã ủng hộ không thể vượt
quá 420 nghìn đồng. Vậy ta có 10x + 20y ≤ 420.
Câu 8: Cho biết 226 g thịt bò chứa khoảng 59 g protein. Một quả trứng nặng 46 g có chứa
khoảng 6 g protein (nguồn: Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ). Giả sử có một người mỗi ngày cần không
quá 60 g protein. Gọi số gam thịt bò và số gam trứng mà người đó ăn trong một ngày lần lượt là x, y .
a) Lập bất phương trình theo x, y diễn tả giới hạn về lượng protein mà người đó cần mỗi ngày.
b) Dùng bất phương trình ở câu a) để trả lời hai câu hỏi sau:
- Nếu người đó ăn 150 g thịt bò và 2 quả trứng, mỗi quả 46 g , trong một ngày thì có phù hợp không?
- Nếu người đó ăn 200 g thịt bò và 2 quả trứng, mỗi quả 46 g , trong một ngày thì có phù hợp không? Lời giải
a) Bất phương trình theo x, y diễn tả giới hạn về lượng protein mà người đó cần mỗi ngày là: 59 6 59 3 x + y = x + y ≤ 60. 226 46 226 23 b) Ta có: 59 3 59 3 ⋅150 + ⋅2⋅ 46 ≈ 51,16 < 60 ⋅200 + ⋅2⋅ 46 ≈ 64,21 > 60. 226 23 226 23 Suy ra:
- Nếu người đó ăn 150 g thịt bò và 2 quả trứng trong một ngày thì phù hợp.
- Nếu người đó ăn 200 g thịt bò và 2 quả trứng trong một ngày thì không phù hợp.
Câu 9 : Bạn Cúc muốn pha hai loại nước cam. Để pha một lít nước cam loại I cần 30 g bột cam,
còn một lít nước cam loại II cần 20 g bột cam. Gọi x và y lần lượt là số lít nước cam loại I và II
pha chế được. Biết rằng Cúc chỉ có thể dùng không quá 100 gam bột cam. Hãy lập các bất phương
trình mô tả lít nước cam loại I và II mà bạn Cúc có thể pha chế được và biểu diễn miền nghiệm của
các bất phương trình đó trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy. Lời giải
Để pha x lít nước cam loại I cần 30x g bột cam,
Để pha y lít nước cam loại II cần 20 y g bột cam,
Vì Cúc chỉ có thể dùng không quá 100 gam bột cam nên ta có bất phương trình 30x + 20y ≤100
⇔ 3x + 2y −10 ≤ 0
Vẽ đường thẳng ∆ :3x + 2y −10 = 0 đi qua hai điểm (
A 0;5) và B(2;2)
Xét gốc tọa độ O(0;0) . Ta thấy O ∉∆ và 3.0 + 2.0 −10 = 10 − < 0
Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng kể cả bờ ∆ , chứa gốc tọa độ O
(miền không tô màu trên hình)
Câu 10 : Bạn Nga muốn pha hai loại nước rửa xe. Để pha một lít loại I cần 600ml dung dịch chất
tẩy rửa, còn loại II chỉ cần 400ml . Gọi x y lần lượt là số lít nước rửa xe loại I và II pha chế
được và biết rằng Nga chỉ còn 2400ml chất tẩy rửa, hãy lập các bất phương trình mô tả số lít nước
rửa xe loại I và II mà bạn Nga có thể pha chế được và biểu diễn miền nghiệm của từng bất phương
trình đó trên mặt phẳng toạ độ Oxy . Lời giải
Các bất phương trình mô tả số lít nước rửa xe loại I và II mà bạn Nga có thể pha chế được:
x ≥ 0; y ≥ 0;
600x + 400y ≤ 2400 ⇔ 3x + 2y ≤ 12.
Biểu diễn miền nghiệm của từng bất phương trình đó trên mặt phẳng toạ độ Oxy :
Câu 11 : Nhu cầu canxi tối thiểu cho một người đang độ tuổi trưởng thành trong một ngày là
1300mg . trong 1 lạng đậu nành có 165mg canxi, 1 lạng thịt có 15mg canxi.
(Nguồn: https://hongngochospital.vn)
Gọi x, y lần lượt là số lạng đậu nành và số lạng thịt mà một người đang độ tuổi trưởng thành ăn trong một ngày
a) Viết bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y để biểu diễn lượng canxi cần thiết trong một ngày của
một người trong độ tuổi trưởng thành.
b) Chỉ ra một nghiệm (x ; y với x , 0 0 ) y ∈ 0 0
 của bất phương trình đó. Lời giải a)
Lượng canxi có trong x lạng đậu nành là 165x (mg)
Lượng canxi có trong y lạng thịt là 15y (mg)
Bất phương trình là 165x +15y ≥1300
b) Thay cặp số (10;10) vào bất phương trình ta được:
165.10 +15.10 =1650 +150 =1800 >1300
Vậy (10;10) là một nghiệm của bất phương trình.
Câu 12: Bạn Danh để dành được 900 nghìn đồng. Trong một đợt ủng hộ trẻ em mồ côi, Danh đã
lấy ra x tờ tiền loại 50 nghìn đồng, y tờ tiền loại 100 nghìn đồng để trao tặng. Một bất phương
trình mô tả điều kiện ràng buộc đối với x, y là:
A. 50x +100y ≤ 900 ;
B. 50x +100y ≥ 900
C. 100x + 50y ≤ 900 ;
D. x + y = 900 . Lời giải Chọn A
VẤN ĐỀ 2: HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Khái niệm hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn là hệ gồm hai hay nhiều bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y .
Mỗi nghiệm chung của tất cả các bất phương trình đó được gọi là một nghiệm của hệ bất phương trình đã cho.
Trên mặt phẳng toạ độ Oxy , tập hợp các điểm (x ; y có toạ độ là nghiệm của hệ bất phương trình 0 0 )
bậc nhất hai ẩn được gọi là miền nghiệm của hệ bất phương trình đó.
2. Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
Để biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn trên mặt phẳng toạ độ Oxy , ta thực hiện như sau:
- Trên cùng mặt phẳng toạ độ, biểu diễn miền nghiệm của mỗi bất phương trình của hệ.
- Phần giao của các miền nghiệm là miền nghiệm của hệ bất phương trình.
Chú ý: Miền mặt phẳng tọ ̣ độ bao gồm một đa giác lồi và phần nằm bên trong đa giác đó được gọi
là một miền đa giác.
3. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức F = ax + by trên một miền đa giác
Hệ bất phương trình giúp ta mô tả được nhiều bài toán thực tế để tìm ra cách giải quyết tối ưu, các
bài toán này thường được đưa về việc tìm giá trị lớn nhất (GTLN) hoặc giá trị nhỏ nhất (GTNN)
của biểu thức F = ax + by trên một miền đa giác.
Ví dụ. Một người dùng ba loại nguyên liệu ,
A B,C để sản xuất ra hai loại sản phẩm P Q . Để
sản xuất 1 kg mỗi loại sản phẩm P hoặc Q phải dùng một số kilôgam nguyên liệu khác nhau.
Tổng số kilôgam nguyên liệu mỗi loại mà người đó có và số kilôgam từng loại nguyên liệu cần
thiết để sản xuất ra 1 kg sản phẩm mỗi loại được cho trong bảng sau: Loại nguyên liệu Số kilôgam nguyên
Số kilôgam từng loại nguyên liệu cần để sản liệu đang có xuất 1 kg sản phẩm P Q A 10 2 2 B 4 0 2 C 12 4 4
Biết 1 kg sản phẩm P lãi 3 triệu đồng và 1 kg sản phẩm Q lãi 5 triệu đồng. Hãy lập phương án sản
xuất hai loại sản phẩm trên sao cho có lãi cao nhất. Phương pháp giải
Để giải bài toán tìm phương án tối ưu ở trên, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1. Đặt biến số x, y cho các đối tượng cần tìm.
Đặt x là số kilôgam sản phẩm P y là số kilôgam sản phẩm Q cần sản xuất.
Bước 2. Lập các hệ bất phương trình mô tả các điều kiện ràng buộc. 2x + 2y ≤10 x + y ≤ 5 2y 4  ≤ y ≤ 2   
2x + 4y ≤ 12 
⇔ x + 2y ≤ 6 x 0  ≥ x ≥ 0   y ≥  0 y ≥ 0
Bước 3. Xây dựng hàm mục tiêu cho giá trị mà ta muốn đạt giá trị tối ưu.
F = 3x + 5y (Tiền lãi của phương án sản xuất mà ta muốn đạt lớn nhất).
Bước 4. Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình (1) trên hệ trục tọa độ Oxy ta được một đa
giác. Tìm toạ độ các đỉnh của đa giác.
Miền nghiệm là ngũ giác OCBAD , trong đó O(0;0);C(0;2); B(2;2) ; (
A 4;1); D(5;0) .