CHUYÊN Đ 5: HÀM S BC HAI
A. KIN THC CƠ BN CN NM
1. Hàm s bc hai
Hàm s bc hai là hàm s được cho bng biu thc có dng
2
= ++y ax bx c
, trong đó
,,
abc
là nhng
hng s
a
khác 0 . Tập xác định ca hàm s
.
2. Đồ th hàm s bc hai
Đồ th hàm s bc hai
2
( 0)= ++
y ax bx c a
là một đường parabol có đỉnh là điểm vi to độ
;
24

−−


b
aa
và trục đối xứng là đường thng
2
=
b
x
a
. Nhn xét: Cho hàm s
2
( ) ( 0)= ++ f x ax bx c a
, ta có:
.
B. BÀI TP VN DNG
Câu 1: Ti mt buổi khai trương, người ta làm mt cổng chào có đưng vin trong ca mt ct đưng
parabol. Người ta đo khoảng cách gia hai chân cng là
4,5 m
. T một điểm trên thân cng
người ta đo được khong cách ti mt đât (điêm
H
) là
1, 8
m
và khong cách t điểm
H
ti chân
cng gn nht là
1 m
. Hãy tính chiu cao ca cồng chào đó (tính theo đường viền trong) theo đơn
v mét và làm tròn kết qu đến hàng phần mười.
Câu 2: Khi du lịch đến thành ph St. Louis (M), ta s thy mt cái cng lớn có hình parabol hướng b
lõm xuống dưới, đó cng Arch. Gi s ta lp mt h to độ Oxy sao cho mt chân cổng đi qua
gốc O như Hình 16 (x và y tính bằng mét), chân kia ca cng v trí có ta đ
(162;0)
. Biết mt
điểm
M
trên cng có to độ
(10; 43)
.
Tính chiu cao ca cng (tính t điểm cao nht trên cng xung mặt đất), làm tròn kết qu đến
hàng đơn vị.
Câu 3: B bn Lan gi 10 triu đng vào mt ngân hàng vi lãi sut
%/x
tháng. Biết rng nếu không
rút tin ra khi ngân hàng thì c sau mi tháng, s tin lãi s được nhp vi vốn ban đầu để nh
lãi cho tháng tiếp theo. Tính số tin c vn và lãi mà b bạn Lan có được sau khi gi tiết kim 2
tháng?
Câu 4: Trong một công trình, người ta xây dng mt cng ra vào hình parabol (minh ho nh 13) sao
cho khong cách gia hai chân cng
BC
9 m
. T một điểm
M
trên thân cổng người ta đo
được khong cách ti mt đt là
1, 6 =MK m
và khong cách t
K
ti chân cng gn nht là
0,5 =BK m
. Tính chiu cao ca cổng theo đơn vị mét (làm tròn kết qu đến hàng phn mưi).
Câu 5: Hai bạn An và Bình trao đổi vi nhau:
An nói: T đọc mt tài liu thy nói rng cổng Trường Đại hc Bách khoa Hà Ni có dng
mt parabol, khong cách gia hai chân cng là
8 m
và chiu cao ca cng tính t một điểm
trên mặt đất cách chân cng là
0,5 m
2,93 m
. T đó tớ tính ra được chiu cao ca cng
parabol đó là
12 m
.
Sau mt hồi suy nghĩ, Bình nói: Nếu d kin như bạn nói, thì chiu cao ca cng parabol mà
bn tính ra trên là không chính xác.
Dựa vào thông tin mà An đọc được, em hãy tính chiều cao ca cổng Trường Đại hc Bách
Khoa Hà Nội để xem kết qu bạn An tính được có chính xác không nhé.
Câu 6: Bác Hùng dùng
40 m
i thép gai rào thành mt mảnh vườn hình ch nhật để trng rau.
a. Tính din tích mảnh vườn hình ch nhật rào được theo chiều rng x (mét) ca nó.
b. Tìm kích thước ca mảnh vườn hình ch nht có din tích ln nht mà bác Hùng có th rào
được.
Câu 7: Qu đạo ca mt vật được ném lên t gc
O
(được chn đim ném) trong mt phng ta đ
Oxy là một parabol phương trình
2
3
1000
= +y xx
, trong đó
x
(mét) là khoảng cách theo
phương ngang trên mặt đất t v trí ca vật đến gc
,
Oy
(mét) là đ cao ca vt so vi mặt đất
a. Tìm độ cao cực đại ca vt trong quá trình bay.
b. Tính khong cách t đim chm đt sau khi bay ca vật đến gc
O
. Khong cách này gi là
tm xa ca qu đạo.
Câu 8: Mt cây cầu treo có trọngng phân b đều dọc theo chiều dài ca nó. Cây cu có tr tháp đôi
cao
75 m
so vi mt ca cây cu và cách nhau
400
m
. Các dây cáp có hình dạng đường parabol
được treo trên các đnh tháp. Các dây cáp chm mt cu tâm ca cây cu. Tìm chiu cao ca
dây cáp ti đim cách tâm ca cây cu 100 m (gi s mt ca cây cu là bng phng).
Câu 9: Bác Hùng dùng
200 m
hàng rào dây thép gai đ rào miếng đất đ rng thành mt mảnh vườn
hình ch nht.
a) Tìm công thc tính din tích
()
Sx
ca mảnh vườn hình ch nhật rào được theo chiều rng
( )xm
ca mảnh vườn đó.
b) Tìm kích thước ca mảnh vườn hình ch nht có din tích ln nht có th rào được.
Câu 10: Mt qu bóng được ném lên trên theo phương thẳng đứng t mt đt vi vn tốc ban đầu
14, 7 /ms
. Khi b qua sc cn của không khí, đ cao ca qu bóng so vi mt đt (tính bng mét)
có th mô t bởi phương trình
2
( ) 4,9 14,7 . ht t t=−+
a) Sau khi ném bao nhiêu giây thì qu bóng đạt độ cao ln nht?
b) Tìm độ cao ln nht ca qu bóng.
c) Sau khi ném bao nhiêu giây thì qu bóng rơi chạm đt?
Câu 11: Một hòn đá được ném lên trên theo phương thẳng đng. Khi b qua sc cn không khí, chuyn
động của hòn đá tuân theo phương trình sau:
2
4,9 ,
y t mt n= ++
vi
,mn
là các hng s. đây
0=t
là thi điểm hòn đá được ném lên,
()yt
là đ cao của hòn đá tại thi đim
t
(giây) sau khi
ném và
0=y
ng vi bóng chm đt.
a) Tìm phương trình chuyển động của hòn đá, biết rằng điểm ném cách mặt đất 1,5 m và thi
gian để hòn đá đạt độ cao ln nht là 1,2 giây sau khi ném.
b) Tìm độ cao của hòn đá sau 2 giây kể t khi bt đu ném.
c) Sau bao lâu k t khi ném, hòn đá rơi xuống mt đất (Kết qu làm tròn đến ch s thp phân
th hai)?
Câu 12: Mt rp chiếu phim có sc chứa 1000 người. Với giá vé là 40000 đồng, trung bình s có khong
300 người đến rạp xem phim mỗi ngày. Để tăng s ng vé bán ra, rp chiếu phim đã khảo sát
th trưng và thy rng nếu giá vé c giảm 10000 đồng thì s thêm 100 người đến rp mi
ngày.
a) Tìm công thc ca hàm s
()Rx
mô t doanh thu t tin bán vé mi ngày ca rp chiếu phim
khi giá vé là
x
nghìn đồng.
b) Tìm mức giá vé để doanh thu t tin bán vé mi ngày ca rp là ln nht.
Câu 13: Cu Nht Tân bc qua sông Hồng được xem chiếc cầu dây văng dài nhất Vit. Cu có 5 tr
tháp chính kết ni các nhịp dây văng nâng đỡ toàn b phn chính ca cây cầu, cũng là để ng
trưng cho 5 ca ô c kính ca Hà Ni. Mi tr tháp được kiến trúc tạo dáng mĩ thuật phía trong
bằng đường cong tựa như một parabol.
a) Gi s rng mt trong ca tr cu là một parabol như Hình 7. Khi không th đo trực tiếp
khong cách t đỉnh vòm phía trong ca tr cu ti mặt đường, làm thế nào để ước tính độ cao
này?
b) Gi s biết độ rng ca mặt đường khong
43 m
. Một người đã dùng dây
di (không giãn) gn lên thành tr cu v trí
B
và điều chỉnh độ dài dây di
để qu nng va chm đt (khi lặng gió), sau đó đo được chiều dài đoạn dây
di s dng là
1, 87
m
và khong cách t chân tr cầu đến qu nng là
20
cm
.
Nếu dùng d liu t thu thập được và tính toán theo cách ở trên thì người này
s ước tính được độ cao t đỉnh vòm phía trong mt tr ca cu Nht Tân ti
mặt đường là bao nhiêu?
Câu 14: Chiếc cầu dây văng một nhịp được thiết kế hai bên thành cu có dạng parabol được c định
bng các dây cáp song song.
Da vào bn v Hình, hãy tính chiu dài tng cng ca các dây cáp dc hai mt bên. Biết:
- Dây dài nht là
5 m
, dây ngn nht là
0,8 m
. Khong cách gia các dây bng nhau.
- Nhp cu dài 30 m.
- Cn tính thêm
5%
chiu dài mi sợi dây cáp để neo cố định.
Câu 15: Mt vận động viên bóng chuyền đánh một qu bóng lên vi v trí ban đầu t độ cao 4 ft (tính t
tay đánh bóng đến mt đt). Ti thời điểm 0,5s trái bóng độ cao 10ft và ti 1s thì trái bóng
độ cao 8ft
a) Viết công thức tính độ cao qu bóng tính theo thời gian t(s) sau khi được đánh ra, biết công
thc tính h(t) là mt hàm s bc 2
b) Độ cao ln nht qu bóng đạt được là bao nhiêu?
c) Đối phương có bao nhiêu giây để chạy đến cu qu bóng trước khi nó chm đến mặt đất?
Câu 16: Mt máy bay trực thăng cứu h bay độ cao 500 (feet) so vi mt đất, đang chuẩn b phun nước
vào mt đám cháy rng t trên không. Độ cao h (feet) cac so vi mt đt tính theo thi gian
t (s) k t lúc máy bay phun ra là mt hàm s bc 2. Ti thi điểm 5s sau nước phun thì ti đưc
phía trên đám cháy đang bốc la cao 90m. Tính khong cách t đám cháy đến máy bay theo
phương ngang biết rng khoảng cách theo phương ngang tính từ điểm cháy đến máy bay là
85x =
(ft)
Câu 17: Công ty du lch Saigon Tourist báo giá tin chuyến đi tham quan Đà Lạt cho nhóm khách ca
Trưng THPT Trưng Trinh như sau:
+ Nếu có dưới 40 khách thì giá vé là 500 000 đồng/ 1 người.
+ Nếu có nhiều hơn 40 khách thì c thêm một người giá vé s gim 10.000 đồng/ 1 người cho
toàn b hành khách.
a) Gi là s ng khách t người th 41 tr đi. Hãy biểu th doanh thu của công ty theo .
b) S người ca nhóm du lch nhiu nhất là bao nhiêu để công ty không b l, biết chi phí ca
chuyến đi là đồng?
Câu 18: Mt ca hàng buôn giày nhp mt đôi giày vi giá
40
(nghìn đng). Ca hàng ước tính rng nếu
đôi giày đưc bán vi giá
x
(nghìn đồng) thì mi tháng khách hàng s mua
120 x
đôi. Hỏi
ca hàng bán một đôi giày vi giá trong khong bao nhiêu thì tháng đó cửa hàng có li nhun
nhiều hơn 1.200.000 đồng?
x
x
20.160.000
Câu 19: Mt đưng hm xuyên thng qua núi và có mt ct là mt parabol (thông s như hình bên). Giả
s mt chiếc xe ti có chiu ngang
6 m
đi vào vị trí chính gia ming hm. Hi chiu cao
h
ca
xe tải cn tho mãn điều kiện gì để có th đi vào cửa hm mà không chm tưng?
Câu 20: Sc mạnh động cơ (tính bằng đơn vị mã lc) sinh ra t máy ca mt canô tc đ quay r vòng/
phút được xác đnh bi hàm s:
( )
2
0.000025r 0.2 240
= +−pr r
. Vy sc mnh ln nht ca
động cơ này đạt được là bao nhiêu? Khi đó, động cơ phải quay bao nhiêu vòng/ phút?
Câu 21: Khi mt qu bóng được đá lên, nó s đạt đến đ cao nào đó ri rơi xung. Biết rng qu đạo ca
qu bóng là mt cung parabol trong mt phng vi h ta đ Oxy, trong đó
x
là thi gian (tính
bng giây), k t khi qu bóng được đá lên;
y
đ cao (tính bng mét) ca qu bóng. Gi thiết
rng qu bóng được đá t một nóc nhà cao 3m. Sau đó 1 giây, quả bóng đạt đ cao 6m 3 giây
sau khi đá lên, nó ở độ cao bng vi đ cao t v trí xuất phát (xem hình ).
a) Hãy tìm hàm s bc hai biu th độ cao
y
theo thời gian
x
và có phần đồ th trùng vi qu
đạo ca qu bóng trong tình hung trên.
b) Xác định độ cao ln nht ca qu bóng (tính chính xác đến hàng phn nghìn).
c) Sau bao lâu thì qu bóng s chm đt k t khi đá lên (tính chính xác đến hàng phn trăm)?
Câu 22: Cánh cng của gia đình bạn An như hình vẽ. Bn An muốn đo chiều cao ca cái cng, biết rng
bn An ch được nhà sn xut công b mt vài d liu: Chiu rng ca cng là 5m, v trí thp
nht ca phn trên cng cách mt đt 3m và t mt đim cách chân cng 1m, người ta dùng thước
đo được chiu cao là
91
25
m
Câu 23: ngang đầu của người đánh. Giả s qu đạo bay ca qu cu là mt parabol. Tìm v trí cao nht
ca qu cu biết rng, sau khong thi gian 7,5s thì qu cu v trí ngang đầu ca người đánh
và sau 8,9s thì trái cu chm đt
Câu 24: Khi qu bóng được đá lên, nó sẽ đạt đ cao nào đó rồi rơi xuống đất. Biết rng qu đạo ca qu
là mt cung parabol trong mt phng vi h ta đ
Oth
,trong đó
t
là thi gian k t khi qu
bóng được đá lên;
h
là đ cao ca qu bóng. Gi thiết rng qu bóng được đá lên t độ cao
1, 2 m
. Sau đó 1 giây, nó đạt đ cao
8, 5 m
và 2 giây sau khi đá lên, nó ở độ cao
6 m
. Hãy tìm hàm s
bc hai biu th độ cao
h
theo thi gian
t
có phn đ th trùng vi qu đạo ca qu bóng trong
tình hung trên.
Câu 25: Mt miếng nhôm có b ngang 32 cm được un cong to thành rnh dẫn nước bng chia tm
nhôm thành 3 phn ri gp 2 bên lại theo một góc vuông. Người ta cn nghiên cứu cách để to
ra đường rnh có din tích mt ngang S ln nht đ có th cho nước đi qua nhiều nht.
a) Lp hàm s để biu din din tích S theo biến x ( x là b ngang hai phn bên ca tm nhôm)
b) Xác định x để có được din tích S ln nht
Câu 26: Mt tm tôn có b rng
AB
là
100cm
. Người ta chọn 2 điểm
M
N
trên đon
AB
sao cho
có th làm đưc một máng nước như hình vẽ. (
AMNB
là hình ch nht). Tìm
MN
để máng
nước có din tích
AMNB
ln nht.
Câu 27: Mt doanh nghiệp tư nhân
A
chuyên kinh doanh xe gắn máy các loi. Hin nay doanh nghip
đang tập trung chiến lược vào kinh doanh xe hon đa Future Fi với chi phí mua vào mt chiếc là
27 và bán ra vi giá là 31 triệu đồng. Vi giá bán này thì s ợng xe khách hàng sẽ mua
trong một năm 600 chiếc. Nhm mc tiêu đy mạnh hơn nữa lưng tiêu th dòng xe đang ăn
khách này, doanh nghip d định gim giá bán và ưc tính rng nếu gim 1 triu đng mi chiếc
xe thì số ợng xe bán ra trong một năm là s tăng thêm 200 chiếc. Vy doanh nghip phi đnh
giá bán mới là bao nhiêu để sau khi đã thực hin gim giá, li nhuận thu được s là cao nht.
CHUYÊN Đ 5: HÀM S BC HAI
Câu 1. Ti mt buổi khai trương, người ta làm mt cổng chào có đường viền trong của mt cắt là đường
parabol. Người ta đo khoảng cách giữa hai chân cổng là
4,5
m
. Từ một điểm trên thân cổng người ta đo
được khoảng cách tới mt đât (điêm
H
) là
1, 8
m
và khoảng cách từ đim
H
tới chân cồng gần nhất là
1 m
. Hãy tính chiều cao của cồng chào đó (tính theo đường viền trong) theo đơn vị mét và làm tròn kết
qu đến hàng phần mười.
Gii
Chọn hệ trc t
độ sao cho gốc toạ độ
O
trùng một chân của cổng, trục hoành nằm trên đường nối hai
chân cổng (đơn vị trên các trục tính theo mét) (Hinh 10). Gọi hàm s bậc hai có đồ th chứa đường viền
trong của cổng chào trên là
2
= ++y ax bx c
.
T giả thiết bài toán ta có đồ thm s đi qua các điểm
(0;0), (4,5;0), (1;1,8)OA B
.
Thay toạ độ các điểm trên vào hàm số, ta được
0=c
và hệ phương trình:
2
2
18
4,5 4,5 0
35
81
1 1 1, 8
.
35
=
+=


+=

=
a
ab
ab
b
Suy ra ta có hàm sô:
2
18 81
35 35
= +y xx
. Từ đó, đỉnh của đồ th hàm s trên có tung độ
2
18 9 81 9
2,6
35 4 35 4

+ ⋅≈


. Vậy chiều cao của cổng là khoảng 2,6 m.
Câu 2. Khi du lịch đến thành phố St. Louis (Mỹ), ta sẽ thấy một cái cổng lớn có hình parabol hướng bề
lõm xuống dưới, đó là cổng Arch. Giả s ta lp mt h to độ Oxy sao cho một chân cổng đi qua gốc O
như Hình 16 (x và y tính bằng mét), chân kia của cổng ở vị trí có tọa độ
(162;0)
. Biết một điểm
M
trên
cổng có toạ độ
(10; 43)
.
Tính chiều cao của cổng (tính từ điểm cao nhất trên cổng xuống mặt đất), làm tròn kết qu đến hàng đơn
vị.
Li gii
T đồ th ta thấy các điểm thuộc đồ th là:
(0;0), (10;43), (162;0)AB B
.
Gọi hàm s
2
( 0)= ++ y ax bx c a
Thay tọa độ các điểm A, B, C vào ta được hệ:
2
2
22
.0 .0 0
0
.10 .10 43 100 10 43
.162 .162 0 162 162 0
a bc
c
a b c ab
a b c ab
+ +=
=
+ += + =


+ += + =
0
43
1520
3483
760
c
a
b
=
⇔=
=
T đó ta có
2
43 3483
1520 760
=−+y xx
Hoành độ đỉnh của đồ th là:
81
2
=−=
b
x
a
Khi đó:
2
43 3483
81 81 186( )
1520 760
= + ⋅≈ym
Vậy chiều cao của cổng là 186m.
Câu 3. Bố bạn Lan gửi 10 triệu đồng vào một ngân hàng với lãi suất
%/x
tháng. Biết rằng nếu không rút
tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi tháng, số tiền lãi sẽ được nhập với vốn ban đầu để tính lãi cho tháng
tiếp theo. Tính số tin c vốn và lãi mà bố bạn Lan có được sau khi gửi tiết kiệm 2 tháng?
Li gii
S tiền cả vốn và lãi sau 2 tháng mà bố bạn Lan có được là:
+ ++ = + +
2
(10 10 %) % 10 10 % 0,001 0,2 10xx x x x
(triệu đồng)
Câu 4. Trong một công trình, người ta xây dựng một cổng ra vào hình parabol (minh hoạ Hình 13) sao
cho khoảng cách giữa hai chân cổng
BC
9 m
. T một điểm
M
trên thân cổng người ta đo được
khoảng cách tới mặt đất là
1, 6
=
MK m
và khoảng cách từ
K
tới chân cổng gần nhất là
0,5 =
BK m
. Tính
chiều cao của cổng theo đơn vị mét (làm tròn kết qu đến hàng phần mười).
Li gii
Lấy hệ trc to độ
Oxy
sao cho vị trí
B
trùng với gốc
O
, trục
Ox
nằm trên đường nối chân hai cổng,
C
nằm trên tia
Ox
(đơn vị trên các trục tính theo mét).
Khi đó cổng ra vào là một phần của đ th m s
2
32 288
85 85
= +yx x
.
Đỉnh của đồ th hàm s trên có tung độ là khoảng 7,6.
Vậy chiều cao của cổng là khoảng
7,6 m
.
Câu 5. Hai bạn An và Bình trao đổi với nhau:
An nói: Tớ đọc mt tài liu thấy nói rằng cổng Trường Đại học Bách khoa Hà Nội có dạng một parabol,
khoảng cách giữa hai chân cổng là
8 m
và chiều cao của cổng tính từ một điểm trên mặt đất cách chân
cổng là
0,5 m
2,93 m
. Từ đó tớ tính ra được chiều cao của cổng parabol đó là
12 m
.
Sau mt hồi suy nghĩ, Bình nói: Nếu d kiện như bạn nói, thì chiều cao của cổng parabol mà bạn tính ra ở
trên là không chính xác.
Da vào thông tin mà An đọc được, em hãy tính chiều cao của cổng Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
để xem kết qu bạn An tính được có chính xác không nhé.
Li gii
Chọn hệ trc tọa độ Oxy sao cho một chân cổng đặt tại gốc tọa độ, chân còn lại đặt trên tia
Ox
. Khi đó
cổng parabol là một phần của đồ th hàm s dạng
2
= +y ax bx
(do parabol đi qua gốc tọa độ nên hệ s t
do bằng 0 ).
Parabol đi qua các điểm có tọa độ
(8; 0)A
(0,5;2,93)B
.
Thay tọa độ ca
,AB
vào hàm số ta có:
2
2
293
0 .8 .8
375
2344
2,93 .0,5 .0,5
375
a
ab
ab
b
=
= +


= +

=

Suy ra có hàm số
2
293 2344
375 375
= +yx x
Hàm s có đỉnh
4688
4;
375



I
Suy ra chiều cao của cổng là
4688
12,5
375
m
.
Kết qu của An gần chính xác.
Câu 6. Bác Hùng dùng
40 m
ới thép gai rào thành một mảnh vườn hình chữ nhật để trồng rau.
a. Tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật rào được theo chiều rộng x (mét) của nó.
b. Tìm kích thước ca mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích lớn nhất mà bác Hùng có thể rào được.
Li gii
a. Chiều dài ca mảnh vườn là:
20 ( )
xm
.
Diện tích của mảnh vườn là: x.
2
(20 ) 20
−= x xx
.
b. Xét đồ th hàm s
2
20=−+yx x
có đỉnh là
(10;100)
Vây diện tích mảnh vườn lớn nhất là 100 khi kích thước chiu rộng là
10 m
, kích thước chiu dài là
10 m
.
Câu 7. Qu đạo của một vật được ném lên từ gốc
O
(được chọn là điểm ném) trong mặt phẳng tọa đ
Oxy là một parabol có phương trình
2
3
1000
= +y xx
, trong đó
x
(mét) là khoảng cách theo phương
ngang trên mặt đất t vị trí của vật đến gốc
,Oy
(mét) là độ cao của vật so với mặt đất
a. Tìm độ cao cực đại của vật trong quá trình bay.
b. Tính khoảng cách từ đim chm đất sau khi bay của vật đến gc
O
. Khoảng cách này gọi là tm xa ca
qu đạo.
Li gii
a. Đồ th hàm s
2
3
1000
= +y xx
có đỉnh là
500 250
;
33



I
Suy ra độ cao cực đại của vật là:
250
83,3
3
m
b. Điểm chm đất sau khi bay của vật có tọa độ
( ;0)Aa
với a là s thực dương.
Ta có:
2
3
0
1000
= +
xx
12
1000
0;
3
xx⇔= =
Suy ra:
1000
3
=a
Vậy khoảng cách từ điểm chm đất sau khi bay của vật đến gc
O
là:
1000
333,3
3
m
.
Câu 8. Một cây cầu treo có trọng lượng phân bố đều dọc theo chiều dài của nó. Cây cầu có trụ tháp đôi
cao
75 m
so với mt của cây cầu và cách nhau
400 m
. Các dây cáp có hình dạng đường parabol và được
treo trên các đỉnh tháp. Các dây cáp chạm mt cu m của cây cầu. Tìm chiều cao của dây cáp tại đim
cách tâm của cây cầu 100 m (giả s mt của cây cầu là bằng phẳng).
Li gii
Chọn hệ trục toạ độ
Oxy
như Hình 6.13: Trục
Ox
dọc theo mặt của cây cầu, trục
Oy
vuông góc với trc
Ox
ti tâm của cây cầu. Khi đó các dây cáp có hình dạng đường parabol có bề lõm hướng lên trên và
đỉnh của parabol là gốc
(0; 0)O
. Vì thế ta gi s công thức của parabol là
2
,0
= >
y ax a
.
Theo giả thiết, cây cầu có trụ tháp đôi cao 75 m so với mt của cây cầu và cách nhau 400 m nên ta có các
điểm
( 200;75)
A
(200;75)
B
thuộc parabol. Khi đó ta có:
2
3
75 200 .
1600
aa= ⇒=
Do đó, phương trình của parabol là:
2
3
1600
=yx
.
Với
100=x
ta có
2
3
100 18,75
1600
= ⋅=
y
.
Vậy chiều cao của dây cáp tại đim cách tâm của cây cầu 100 m là 18,75 m.
Câu 9. Bác Hùng dùng
200 m
hàng rào dây thép gai để rào miếng đất đủ rộng thành một mảnh vườn hình
ch nhật.
a) Tìm công thức tính diện tích
()Sx
ca mảnh vườn hình chữ nhật rào được theo chiều rộng
( )xm
ca
mảnh vườn đó.
b) Tìm kích thước ca mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích lớn nhất có thể rào được.
Li gii
a) Chiu dài ca mảnh vườn là:
100 ( ) xm
.
Do đó, ta có công thức diện tích
( )
22
( ) (100 ) 100 = =−+Sx xx x x m
.
b) Mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích lớn nhất khi hàm s
2
( ) 100=−+Sx x x
đạt giá tr lớn nhất. Vì
10
=−<a
nên hàm số bậc hai này đạt giá tr lớn nhất ti
50
2
=−=
b
x
a
.
Vậy mảnh vườn có diện tích lớn nhất khi nó có kích thước là
50 50 ×mm
(tức là khi nó trở thành hình
vuông).
Câu 10. Một qu bóng được ném lên trên theo phương thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc ban đầu
14, 7 /ms
. Khi bỏ qua sc cản của không khí, độ cao của qu bóng so với mặt đất (tính bằng mét) có thể
mô tả bởi phương trình
2
( ) 4,9 14,7 . ht t t=−+
a) Sau khi ném bao nhiêu giây thì quả bóng đạt độ cao lớn nhất?
b) Tìm độ cao lớn nhất ca qu bóng.
c) Sau khi ném bao nhiêu giây thì quả bóng rơi chạm đt?
Li gii
a) Qu bóng đạt độ cao lớn nhất khi
()ht
đạt giá tr lớn nhất, tức là khi
1, 5=t
(giây).
Vậy sau khi ném 1,5 giây thì quả bóng đạt độ cao lớn nhất.
b) Ta có
2
(1, 5) 4, 9 (1, 5) 14, 7 1, 5 11, 025=−⋅ + =h
.
Độ cao lớn nhất ca qu bóng là
11,025 m
.
c) Qu bóng chạm đt tc là
2
( ) 0 4,9 14,7 0 0= ⇔− + = =ht t t t
(loi) hoc
3
=t
.
Vậy sau khi ném 3 giây thì quả bóng chạm đt.
Câu 11. Một hòn đá được ném lên trên theo phương thẳng đứng. Khi bỏ qua sc cản không khí, chuyển
động của hòn đá tuân theo phương trình sau:
2
4,9 ,y t mt n= ++
với
,mn
là các hằng số. Ở đây
0=
t
thi điểm hòn đá được ném lên,
()yt
là độ cao của hòn đá tại thi đim
t
(giây) sau khi ném và
0
=y
ứng với bóng chạm đt.
a) Tìm phương trình chuyển động của hòn đá, biết rằng điểm ném cách mặt đất 1,5 m và thời gian đ hòn
đá đạt độ cao lớn nhất là 1,2 giây sau khi ném.
b) Tìm độ cao của hòn đá sau 2 giây kể t khi bt đầu ném.
c) Sau bao lâu kể t khi ném, hòn đá rơi xuống mặt đất (Kết qu làm tròn đến chữ s thập phân thứ hai)?
Li gii
a) Theo giả thiết điểm ném ở độ cao
1, 5
m
so với mặt đất nên
1, 5=n
.
Hòn đá đạt độ cao lớn nhất khi
2 ( 4,9) 9,8
=−=
⋅−
mm
t
.
Theo đề ra ta có
1, 2 11, 76
9,8
= ⇔=
m
m
.
Vậy phương trình chuyển động của hòn đá là:
2
4, 9 11, 76 1, 5=−+ +yt t
.
b) Khi
2=t
ta có
2
4,9 2 11,76 2 1,5 5, 42= + ⋅+ =y
.
Vậy sau 2 giây, hòn đá có độ cao là 5,42 m.
c) Hòn đá rơi xuống mặt đất tc là
0=y
. Xét phương trình
2
4,9 11,76 1,5 0 2,52 + + = ⇔≈
tt t
hoặc
0,12≈−t
(loi).
Vậy sau khoảng 2,52 giây kể t khi ném thì hòn đá rơi xuống mặt đất.
Câu 12. Một rp chiếu phim có sức chứa 1000 người. Với giá vé là 40000 đồng, trung bình sẽ có khoảng
300 người đến rạp xem phim mỗi ngày. Để tăng số ợng vé bán ra, rạp chiếu phim đã khảo sát thị trường
và thấy rằng nếu giá vé cứ giảm 10000 đồng thì sẽ có thêm 100 người đến rạp mỗi ngày.
a) Tìm công thức ca hàm s
()Rx
mô tả doanh thu t tiền bán vé mỗi ngày của rp chiếu phim khi giá
vé là
x
nghìn đồng.
b) Tìm mức giá vé để doanh thu từ tiền bán vé mỗi ngày của rp là ln nhất.
Li gii
a) Khi giá vé là
x
(nghìn đồng) thì số tiền giảm giá mỗi vé so với mức giá cũ là
40 x
(nghìn đồng).
S người tăng lên sau khi giảm giá vé là:
100(40 )
10(40 )
10
=
x
x
.
S người đến rạp chiếu phim mỗi ngày sau khi giảm giá là:
300 10(40 ) 700 10 . xx+ −=
Công thức ca hàm s
()
Rx
mô tả doanh thu từ tiền bán vé mỗi ngày khi giá vé là
x
(nghìn đồng) là:
2
( ) (700 10 ) 10 700 (nghìn ñng). Rx x x x x
= =−+
b) Hàm số
2
( ) 10 700=−+Rx x x
đạt giá tr lớn nhất ti
35=x
. Khi đó
( )
35 12250 .R =
Vậy doanh thu lớn nhất mà rp chiếu có thể thu được mỗi ngày là 12250000 đồng khi giá bán mỗi vé là
35000 đồng.
Câu 13. Cầu Nhật Tân bắc qua sông Hồng được xem là chiếc cầu dây văng dài nhất Việt. Cầu có 5 trụ
tháp chính kết nối các nhịp dây văng nâng đỡ toàn bộ phần chính của cây cầu, cũng là để ợng trưng cho
5 cửa ô cổ kính của Hà Nội. Mỗi tr tháp được kiến trúc tạo dáng mĩ thuật phía trong bằng đường cong
tựa như một parabol.
a) Gi s rằng mặt trong của tr cu là một parabol như Hình 7 . Khi không thể đo trực tiếp khoảng cách
t đỉnh vòm phía trong của tr cu ti mặt đường, làm thế nào để ước tính độ cao này?
b) Giả s biết độ rộng của mặt đường khoảng
43 m
. Một người đã dùng dây dọi (không
giãn) gắn lên thành trụ cu vị trí
B
và điều chỉnh độ dài dây dọi để qu nặng vừa chm
đất (khi lặng gió), sau đó đo được chiều dài đoạn dây dọi s dụng là
1, 87 m
và khoảng
cách t chân trụ cầu đến quả nặng là
20 cm
. Nếu dùng dữ liu t thu thập được và tính
toán theo cách ở trên thì người này sẽ ước tính được độ cao từ đỉnh vòm phía trong một
tr ca cu Nhật Tân tới mặt đường là bao nhiêu?
Li gii
a) Vấn đề đặt ra trong thực tiễn là không đo trực tiếp khoảng cách từ đỉnh vòm phía trong của tr cu ti
mặt đường nhưng cần ước tính độ cao này.
Để giải quyết vấn đề thc tiễn này bằng toán học, ta dùng đồ th hàm s bậc hai để mô phỏng cho đường
biên mặt trong của tr cầu. Từ công thức ca hàm s tìm được ứng với đồ thị, ta tính độ cao cần tìm.
c 1. La chọn mô hình toán học
Dùng đồ th hàm s bậc hai mô phỏng cho đường biên mặt trong của tr cầu như Hình
9
a
.
Buc 2. Phát biểu bài toán
- Trong hệ trục toạ độ
Oxy
(được chọn như Hình 9b), tung độ đỉnh
S
của parabol là bao nhiêu?
c 3. Gii quyết bài toán toán học
Trưc hết, ta tìm công thức hàm số, bằng cách:
- Đo khoảng cách
OA
giữa hai chân trụ ca cầu, từ đó xác định toạ độ điểm
,
AH
(vi
H
là trung điểm
ca
OA
).
- Chọn một điểm
B
c th trên thành trụ cầu, xác định hình chiếu
B
trên mặt đường rồi đo
BB
OB
.
T đây, xác định toạ độ điểm
B
.
- Tìm hàm số bậc hai có công thức tổng quát:
2
= ++
y ax bx c
biết đồ th hàm s này qua gốc toạ độ
hai điểm
,AB
.
- Sau cùng tính tung độ đỉnh
S
.
c 4. Tr li kết qu cho vấn đề thc tế
Ứớc lượng kết qu độ cao từ đỉnh vòm phía trong của tr cu ti mặt đường (có thể làm tròn tung độ đỉnh
S
đến đơn vị mét).
b) Chọn hệ trục toạ độ như Bưc 2 câu
a
.
Đồ th hàm s bc hai
2
= ++y ax bx c
đi qua gốc toạ độ
(0; 0)
O
nên
0
=c
. Suy ra công thức hàm s
2
+ax bx
.
Mặt khác đồ th hàm s qua 2 điểm
(43;0), (0,2;1,87)AB
nên ta có hệ phương trình:
2
2
(0,2) 0,2 1,87
43 43 0
ab
ab
+⋅ =
+⋅ =
Suy ra
187 8041
;
856 856
=−=ab
nên có hàm số
2
187 8041
856 856
=−+
yxx
.
Hình chiếu của đỉnh
S
trên trục hoành là
H
nên
( ) ( )
43
100,98.
22
A
SS H
x
y fx fx f f


= = = =




Vậy độ cao từ đỉnh vòm phía trong một tr ca cầu Nhật Tân tới mặt đường là khoảng
101 .m
(Lưu ý: Kết qu này là giả định theo số liệu do người này tự thu thập, không ảnh hưởng đến độ cao thật
trong thực tế).
Câu 14. Chiếc cầu dây văng một nhịp được thiết kế hai bên thành cầu có dạng parabol và được c định
bằng các dây cáp song song.
Dựa vào bản vẽ Hình, hãy tính chiều dài tổng cộng của các dây cáp dọc hai mặt bên. Biết:
- Dây dài nhất là
5 m
, dây ngắn nhất là
0,8 m
. Khoảng cách giữa các dây bằng nhau.
- Nhp cầu dài 30 m.
- Cần tính thêm
5%
chiu dài mi sợi dây cáp để neo cố định.
Li gii
Gọi
2
= ++y ax bx c
là công thức ca hàm s có đồ th là thành cầu.
Chọn hệ trc tọa độ Oxy như hình dưới:
Khi đó độ dài dây cáp dọc mi mặt bên là tung độ của điểm biu diễn tương ứng.
mi mặt: có 21 dây cáp dọc, tương ứng cho 20 khoảng cách giữa chúng.
Khoảng cách giữa hai dây cáp liền kề là:
30 : 20 1,5( )= m
Khi đó:
01 23
0; 1,5; 3; 4,5; ; 1,5.= = = = …=
n
xx xx x n
D thấy: các điểm có tọa độ
( ) ( )
10 20
(0;5), ;0,8 , ;5xx
thuộc đồ th hàm số.
(Trong đó:
10 20
10.1,5 15; 20.1,5 30= = = =xx
.)
Suy ra:
2
(0) .0 .0 5 5= + +==f a bc c
2
(1) .10 .10 0,8 100 10 5 0,8
= + += + +=f a b c ab
2
(2) .30 .30 5 900 30 5 5= + += + +=f a b c ab
Gii h phương trình
100 10 5 0,8
900 30 5 5
+ +=
+ +=
ab
ab
ta được
21 63
;
1000 100
= = ab
Như vậy
2
21 63
5
1000 100
= −+y xx
Gọi
0 1 2 20
,,,
yyy y
là tung độ ca các điểm có hoành độ lần lượt là
0 1 2 20
,,,xxx x
Ta có:
0
5=y
2
1
2 22
2
21 63
1, 5 1, 5 5
1000 100
21 63 21 63
(2.1, 5) (2 1, 5) 5 2 1, 5 2 1, 5 5
1000 100 1000 100
= ⋅+
= += −⋅ +
y
y
2 22
21 63 21 63
( 1, 5) (2 1, 5) 5 1, 5 1, 5 5
1000 100 1000 100
= += −⋅ +
n
yn n n
( )
22 2
0 1 2 20
21 63
5 1,5 . 1 2 20 1,5 (1 2 20) 5.20
1000 100
= + + +…+ = + + +…+ + +…+ +Ty yy y
22
1 2 20 2870;1 2 20 210+ +…+ = + +…+ =
2
21 63
5 1,5 2870 1,5.210 5.20 42
1000 100
⇒=+ + T
,
16( )m
Tổng chiều dài của các dây cáp dọc hai mặt bên là:
42,16.2 84,32( )
=
m
Vậy chiều dài tổng cộng của các dây cáp dc hai mặt bên là
84,32 m
.
Câu 1: Một vn đng viên bóng chuyn đánh mt qubóng lên vi vtrí ban đu từ độ cao 4 ft
(tính ttay đánh bóng đến mt đt). Ti thi đim 0,5s trái bóng độ cao 10ft và ti 1s thì trái
bóng ở độ cao 8ft
a) Viết công thc tính đcao qubóng tính theo thi gian t(s) sau khi đưc đánh ra, biết công
thc tính h(t) là mt hàm số bậc 2
b) Đcao ln nht qubóng đt đưc là bao nhiêu?
c) Đi phương có bao nhiêu giây để chạy đến cu qubóng trưc khi nó chm đến mt đt?
Lời giải
a) Dng hệ hệ tọa đnhư hình vẽ với góc ta đO trùng vi vtrí đánh ca vn đng viên
Gọi
( ) ( )
2
:P h t at bt c= ++
Vị trí ban đu là từ độ cao 4 ft nên
( ) ( ) ( )
0; 4 4 1A Pc ⇔=
Tại thi đim 0,5s trái bóng độ cao 10ft nên
( )
( )
1 11
;10 10 2
2 42
B P a bc

+ +=


Tại 1s thì trái bóng ở độ cao 8ft nên
( ) ( ) ( )
1; 8 8 3C P abc ++=
Từ (1),(2),(3) ta có hphương trình:
4
16
11
10 20
42
4
8
c
a
a bc b
c
abc
=
=

+ += =


=
++=
Vậy
( )
2
16 20 4ht t t= ++
b) Ta có:
( )
2
2
5 5 41 41
16 4 16
4 8 44
ht t t t

= += +


Vậy đcao nht ca qubóng đt đưc là
41
4
tại
5
8
t =
c) Khi qubóng chm đt thì
( )
( )
2
5 41
1, 43
8
0 16 20 4 0
5 41
8
ts
ht t t
tL
+
=
= ⇔− + + =
=
Vậy đi phương có
1, 43s
để cứu bóng trưc khi bóng chm đất
Câu 2: Một máy bay trc thăng cu hbay độ cao 500 (feet) so vi mt đt, đang chun b
phun nưc vào mt đám cháy rng ttrên không. Đcao h (feet) ca nưc so vi mt đt tính
theo thi gian t (s) kể từ lúc máy bay phun ra là mt hàm sbậc 2. Ti thi đim 5s sau nưc phun
thì ti đưc phía trên đám cháy đang bc la cao 90m. Tính khong cách tđám cháy đến máy
bay theo phương ngang biết rng khong cách theo phương ngang tính tđim cháy đến máy bay
85x =
(ft)
Lời giải
Chn htrc Oth như hình vẽ với góc ta đO là vtrí trên mt đt thng đng vi trc thăng
Gọi
( ) ( )
2
:P h t at bt c= ++
.
Ta có: hàm số bậc 2 này có đnh
( )
0;500I
và qua
( )
5;90
A
Khi đó:
( ) ( )
( ) ( )
82
0;500
500
5
0 00
22
500
25 5 90
5;90
IP
c
a
bb
b
aa
c
a bc
AP
=
=

⇔− = ⇔− = =


=
+ +=

Vậy
( )
2
82
500
5
ht t=−+
Khi nưc chm đt thì
( )
2
25 82
5,52
82
41
0 500 0
5
25 82
()
41
ts
ht t
tL
=
= ⇔− + =
=

Preview text:

CHUYÊN ĐỀ 5: HÀM SỐ BẬC HAI
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN CẦN NẮM 1. Hàm số bậc hai
Hàm số bậc hai là hàm số được cho bằng biểu thức có dạng 2
y = ax + bx + c , trong đó a,b,c là những
hằng số và a khác 0 . Tập xác định của hàm số là  .
2. Đồ thị hàm số bậc hai
Đồ thị hàm số bậc hai 2
y = ax + bx + c(a ≠ 0) là một đường parabol có đỉnh là điểm với toạ độ  b ; ∆  − − 
và trục đối xứng là đường thẳng = − b x . Nhận xét: Cho hàm số 2a 4   a  2a 2
f (x) = ax + bx + c(a ≠ 0) ∆  − , ta có: b  − = f . 4  a 2   a B. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1:
Tại một buổi khai trương, người ta làm một cổng chào có đường viền trong của mặt cắt là đường
parabol. Người ta đo khoảng cách giữa hai chân cổng là 4,5 m . Từ một điểm trên thân cổng
người ta đo được khoảng cách tới mặt đât (điêm H ) là 1,8 m và khoảng cách từ điểm H tới chân
cồng gần nhất là 1 m . Hãy tính chiều cao của cồng chào đó (tính theo đường viền trong) theo đơn
vị mét và làm tròn kết quả đến hàng phần mười.
Câu 2: Khi du lịch đến thành phố St. Louis (Mỹ), ta sẽ thấy một cái cổng lớn có hình parabol hướng bề
lõm xuống dưới, đó là cổng Arch. Giả sử ta lập một hệ toạ độ Oxy sao cho một chân cổng đi qua
gốc O như Hình 16 (x và y tính bằng mét), chân kia của cổng ở vị trí có tọa độ (162;0) . Biết một
điểm M trên cổng có toạ độ là (10;43) .
Tính chiều cao của cổng (tính từ điểm cao nhất trên cổng xuống mặt đất), làm tròn kết quả đến hàng đơn vị.
Câu 3: Bố bạn Lan gửi 10 triệu đồng vào một ngân hàng với lãi suất x% / tháng. Biết rằng nếu không
rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi tháng, số tiền lãi sẽ được nhập với vốn ban đầu để tính
lãi cho tháng tiếp theo. Tính số tiền cả vốn và lãi mà bố bạn Lan có được sau khi gửi tiết kiệm 2 tháng?
Câu 4: Trong một công trình, người ta xây dựng một cổng ra vào hình parabol (minh hoạ ở Hình 13) sao
cho khoảng cách giữa hai chân cổng BC là 9 m. Từ một điểm M trên thân cổng người ta đo
được khoảng cách tới mặt đất là MK =1,6 m và khoảng cách từ K tới chân cổng gần nhất là
BK = 0,5 m. Tính chiều cao của cổng theo đơn vị mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Câu 5: Hai bạn An và Bình trao đổi với nhau:
An nói: Tớ đọc ở một tài liệu thấy nói rằng cổng Trường Đại học Bách khoa Hà Nội có dạng
một parabol, khoảng cách giữa hai chân cổng là 8 m và chiều cao của cổng tính từ một điểm
trên mặt đất cách chân cổng là 0,5 m là 2,93 m . Từ đó tớ tính ra được chiều cao của cổng
parabol đó là 12 m .
Sau một hồi suy nghĩ, Bình nói: Nếu dữ kiện như bạn nói, thì chiều cao của cổng parabol mà
bạn tính ra ở trên là không chính xác.
Dựa vào thông tin mà An đọc được, em hãy tính chiều cao của cổng Trường Đại học Bách
Khoa Hà Nội để xem kết quả bạn An tính được có chính xác không nhé.
Câu 6: Bác Hùng dùng 40 m lưới thép gai rào thành một mảnh vườn hình chữ nhật để trồng rau.
a. Tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật rào được theo chiều rộng x (mét) của nó.
b. Tìm kích thước của mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích lớn nhất mà bác Hùng có thể rào được.
Câu 7: Quỹ đạo của một vật được ném lên từ gốc O (được chọn là điểm ném) trong mặt phẳng tọa độ
Oxy là một parabol có phương trình 3 − 2 y =
x + x , trong đó x (mét) là khoảng cách theo 1000
phương ngang trên mặt đất từ vị trí của vật đến gốc O, y (mét) là độ cao của vật so với mặt đất
a. Tìm độ cao cực đại của vật trong quá trình bay.
b. Tính khoảng cách từ điểm chạm đất sau khi bay của vật đến gốc O . Khoảng cách này gọi là tầm xa của quỹ đạo.
Câu 8: Một cây cầu treo có trọng lượng phân bố đều dọc theo chiều dài của nó. Cây cầu có trụ tháp đôi
cao 75 m so với mặt của cây cầu và cách nhau 400 m . Các dây cáp có hình dạng đường parabol
và được treo trên các đỉnh tháp. Các dây cáp chạm mặt cầu ở tâm của cây cầu. Tìm chiều cao của
dây cáp tại điểm cách tâm của cây cầu 100 m (giả sử mặt của cây cầu là bằng phẳng).
Câu 9: Bác Hùng dùng 200 m hàng rào dây thép gai để rào miếng đất đủ rộng thành một mảnh vườn hình chữ nhật.
a) Tìm công thức tính diện tích S(x) của mảnh vườn hình chữ nhật rào được theo chiều rộng x(
m) của mảnh vườn đó.
b) Tìm kích thước của mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích lớn nhất có thể rào được.
Câu 10: Một quả bóng được ném lên trên theo phương thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc ban đầu 14,7
m / s . Khi bỏ qua sức cản của không khí, độ cao của quả bóng so với mặt đất (tính bằng mét)
có thể mô tả bởi phương trình 2 ( h t) = 4, − 9t +14,7t.
a) Sau khi ném bao nhiêu giây thì quả bóng đạt độ cao lớn nhất?
b) Tìm độ cao lớn nhất của quả bóng.
c) Sau khi ném bao nhiêu giây thì quả bóng rơi chạm đất?
Câu 11: Một hòn đá được ném lên trên theo phương thẳng đứng. Khi bỏ qua sức cản không khí, chuyển
động của hòn đá tuân theo phương trình sau: 2 y = 4, − 9t + mt + , n với ,
m n là các hằng số. Ở đây
t = 0 là thời điểm hòn đá được ném lên, y(t) là độ cao của hòn đá tại thời điểm t (giây) sau khi
ném và y = 0 ứng với bóng chạm đất.
a) Tìm phương trình chuyển động của hòn đá, biết rằng điểm ném cách mặt đất 1,5 m và thời
gian để hòn đá đạt độ cao lớn nhất là 1,2 giây sau khi ném.
b) Tìm độ cao của hòn đá sau 2 giây kể từ khi bắt đầu ném.
c) Sau bao lâu kể từ khi ném, hòn đá rơi xuống mặt đất (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)?
Câu 12: Một rạp chiếu phim có sức chứa 1000 người. Với giá vé là 40000 đồng, trung bình sẽ có khoảng
300 người đến rạp xem phim mỗi ngày. Để tăng số lượng vé bán ra, rạp chiếu phim đã khảo sát
thị trường và thấy rằng nếu giá vé cứ giảm 10000 đồng thì sẽ có thêm 100 người đến rạp mỗi ngày.
a) Tìm công thức của hàm số R(x) mô tả doanh thu từ tiền bán vé mỗi ngày của rạp chiếu phim
khi giá vé là x nghìn đồng.
b) Tìm mức giá vé để doanh thu từ tiền bán vé mỗi ngày của rạp là lớn nhất.
Câu 13: Cầu Nhật Tân bắc qua sông Hồng được xem là chiếc cầu dây văng dài nhất Việt. Cầu có 5 trụ
tháp chính kết nối các nhịp dây văng nâng đỡ toàn bộ phần chính của cây cầu, cũng là để tượng
trưng cho 5 cửa ô cổ kính của Hà Nội. Mỗi trụ tháp được kiến trúc tạo dáng mĩ thuật phía trong
bằng đường cong tựa như một parabol.
a) Giả sử rằng mặt trong của trụ cầu là một parabol như Hình 7. Khi không thể đo trực tiếp
khoảng cách từ đỉnh vòm phía trong của trụ cầu tới mặt đường, làm thế nào để ước tính độ cao này?
b) Giả sử biết độ rộng của mặt đường khoảng 43 m. Một người đã dùng dây
dọi (không giãn) gắn lên thành trụ cầu ở vị trí B và điều chỉnh độ dài dây dọi
để quả nặng vừa chạm đất (khi lặng gió), sau đó đo được chiều dài đoạn dây
dọi sử dụng là 1,87 m và khoảng cách từ chân trụ cầu đến quả nặng là 20 cm .
Nếu dùng dữ liệu tự thu thập được và tính toán theo cách ở trên thì người này
sẽ ước tính được độ cao từ đỉnh vòm phía trong một trụ của cầu Nhật Tân tới
mặt đường là bao nhiêu?
Câu 14: Chiếc cầu dây văng một nhịp được thiết kế hai bên thành cầu có dạng parabol và được cố định
bằng các dây cáp song song.
Dựa vào bản vẽ ở Hình, hãy tính chiều dài tổng cộng của các dây cáp dọc ở hai mặt bên. Biết:
- Dây dài nhất là 5 m , dây ngắn nhất là 0,8 m . Khoảng cách giữa các dây bằng nhau. - Nhịp cầu dài 30 m.
- Cần tính thêm 5% chiều dài mỗi sợi dây cáp để neo cố định.
Câu 15: Một vận động viên bóng chuyền đánh một quả bóng lên với vị trí ban đầu từ độ cao 4 ft (tính từ
tay đánh bóng đến mặt đất). Tại thời điểm 0,5s trái bóng ở độ cao 10ft và tại 1s thì trái bóng ở độ cao 8ft
a) Viết công thức tính độ cao quả bóng tính theo thời gian t(s) sau khi được đánh ra, biết công
thức tính h(t) là một hàm số bậc 2
b) Độ cao lớn nhất quả bóng đạt được là bao nhiêu?
c) Đối phương có bao nhiêu giây để chạy đến cứu quả bóng trước khi nó chạm đến mặt đất?
Câu 16: Một máy bay trực thăng cứu hộ bay ở độ cao 500 (feet) so với mặt đất, đang chuẩn bị phun nước
vào một đám cháy rừng từ trên không. Độ cao h (feet) của nước so với mặt đất tính theo thời gian
t (s) kể từ lúc máy bay phun ra là một hàm số bậc 2. Tại thời điểm 5s sau nước phun thì tới được
phía trên đám cháy đang bốc lửa cao 90m. Tính khoảng cách từ đám cháy đến máy bay theo
phương ngang biết rằng khoảng cách theo phương ngang tính từ điểm cháy đến máy bay là x = 85 (ft)
Câu 17: Công ty du lịch Saigon Tourist báo giá tiền chuyến đi tham quan Đà Lạt cho nhóm khách của
Trường THPT Trường Trinh như sau:
+ Nếu có dưới 40 khách thì giá vé là 500 000 đồng/ 1 người.
+ Nếu có nhiều hơn 40 khách thì cứ thêm một người giá vé sẽ giảm 10.000 đồng/ 1 người cho toàn bộ hành khách.
a) Gọi x là số lượng khách từ người thứ 41 trở đi. Hãy biểu thị doanh thu của công ty theo x .
b) Số người của nhóm du lịch nhiều nhất là bao nhiêu để công ty không bị lỗ, biết chi phí của
chuyến đi là 20.160.000 đồng?
Câu 18: Một của hàng buôn giày nhập một đôi giày với giá 40 (nghìn đồng). Cửa hàng ước tính rằng nếu
đôi giày được bán với giá x (nghìn đồng) thì mỗi tháng khách hàng sẽ mua 120x đôi. Hỏi
cửa hàng bán một đôi giày với giá trong khoảng bao nhiêu thì tháng đó cửa hàng có lợi nhuận
nhiều hơn 1.200.000 đồng?
Câu 19: Một đường hầm xuyên thẳng qua núi và có mặt cắt là một parabol (thông số như hình bên). Giả
sử một chiếc xe tải có chiều ngang 6 m đi vào vị trí chính giữa miệng hầm. Hỏi chiều cao h của
xe tải cần thoả mãn điều kiện gì để có thể đi vào cửa hầm mà không chạm tường?
Câu 20: Sức mạnh động cơ (tính bằng đơn vị mã lực) sinh ra từ máy của một canô ở tốc độ quay r vòng/
phút được xác định bởi hàm số: p(r) 2 = 0.000025r −
+ 0.2r − 240 . Vậy sức mạnh lớn nhất của
động cơ này đạt được là bao nhiêu? Khi đó, động cơ phải quay bao nhiêu vòng/ phút?
Câu 21: Khi một quả bóng được đá lên, nó sẽ đạt đến độ cao nào đó rồi rơi xuống. Biết rằng quỹ đạo của
quả bóng là một cung parabol trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, trong đó x là thời gian (tính
bằng giây), kể từ khi quả bóng được đá lên; y là độ cao (tính bằng mét) của quả bóng. Giả thiết
rằng quả bóng được đá từ một nóc nhà cao 3m. Sau đó 1 giây, quả bóng đạt độ cao 6m và 3 giây
sau khi đá lên, nó ở độ cao bằng với độ cao từ vị trí xuất phát (xem hình ).
a) Hãy tìm hàm số bậc hai biểu thị độ cao y theo thời gian x và có phần đồ thị trùng với quỹ
đạo của quả bóng trong tình huống trên.
b) Xác định độ cao lớn nhất của quả bóng (tính chính xác đến hàng phần nghìn).
c) Sau bao lâu thì quả bóng sẽ chạm đất kể từ khi đá lên (tính chính xác đến hàng phần trăm)?
Câu 22: Cánh cổng của gia đình bạn An như hình vẽ. Bạn An muốn đo chiều cao của cái cổng, biết rằng
bạn An chỉ được nhà sản xuất công bố một vài dữ liệu: Chiều rộng của cổng là 5m, vị trí thấp
nhất của phần trên cổng cách mặt đất 3m và từ một điểm cách chân cổng 1m, người ta dùng thước
đo được chiều cao là 91 m 25
Câu 23: ngang đầu của người đánh. Giả sử quỹ đạo bay của quả cầu là một parabol. Tìm vị trí cao nhất
của quả cầu biết rằng, sau khoảng thời gian 7,5s thì quả cầu ở vị trí ngang đầu của người đánh
và sau 8,9s thì trái cầu chạm đất
Câu 24: Khi quả bóng được đá lên, nó sẽ đạt độ cao nào đó rồi rơi xuống đất. Biết rằng quỹ đạo của quả
là một cung parabol trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oth ,trong đó t là thời gian kể từ khi quả
bóng được đá lên; h là độ cao của quả bóng. Giả thiết rằng quả bóng được đá lên từ độ cao 1,2 m
. Sau đó 1 giây, nó đạt độ cao 8,5 m và 2 giây sau khi đá lên, nó ở độ cao 6 m . Hãy tìm hàm số
bậc hai biểu thị độ cao h theo thời gian t và có phần đồ thị trùng với quỹ đạo của quả bóng trong tình huống trên.
Câu 25: Một miếng nhôm có bề ngang 32 cm được uốn cong tạo thành rảnh dẫn nước bằng chia tấm
nhôm thành 3 phần rồi gấp 2 bên lại theo một góc vuông. Người ta cần nghiên cứu cách để tạo
ra đường rảnh có diện tích mặt ngang S lớn nhất để có thể cho nước đi qua nhiều nhất.
a) Lập hàm số để biểu diễn diện tích S theo biến x ( x là bề ngang hai phần bên của tấm nhôm)
b) Xác định x để có được diện tích S lớn nhất
Câu 26: Một tấm tôn có bề rộng AB là 100cm. Người ta chọn 2 điểm M N trên đoạn AB sao cho
có thể làm được một máng nước như hình vẽ. ( AMNB là hình chữ nhật). Tìm MN để máng
nước có diện tích AMNB lớn nhất.
Câu 27: Một doanh nghiệp tư nhân A chuyên kinh doanh xe gắn máy các loại. Hiện nay doanh nghiệp
đang tập trung chiến lược vào kinh doanh xe hon đa Future Fi với chi phí mua vào một chiếc là
27 và bán ra với giá là 31 triệu đồng. Với giá bán này thì số lượng xe mà khách hàng sẽ mua
trong một năm là 600 chiếc. Nhằm mục tiêu đầy mạnh hơn nữa lượng tiêu thụ dòng xe đang ăn
khách này, doanh nghiệp dự định giảm giá bán và ước tính rằng nếu giảm 1 triệu đồng mỗi chiếc
xe thì số lượng xe bán ra trong một năm là sẽ tăng thêm 200 chiếc. Vậy doanh nghiệp phải định
giá bán mới là bao nhiêu để sau khi đã thực hiện giảm giá, lợi nhuận thu được sẽ là cao nhất.
CHUYÊN ĐỀ 5: HÀM SỐ BẬC HAI
Câu 1. Tại một buổi khai trương, người ta làm một cổng chào có đường viền trong của mặt cắt là đường
parabol. Người ta đo khoảng cách giữa hai chân cổng là 4,5 m . Từ một điểm trên thân cổng người ta đo
được khoảng cách tới mặt đât (điêm H ) là 1,8 m và khoảng cách từ điểm H tới chân cồng gần nhất là
1 m . Hãy tính chiều cao của cồng chào đó (tính theo đường viền trong) theo đơn vị mét và làm tròn kết
quả đến hàng phần mười. Giải
Chọn hệ trục tọ ̣ độ sao cho gốc toạ độ O trùng một chân của cổng, trục hoành nằm trên đường nối hai
chân cổng (đơn vị trên các trục tính theo mét) (Hinh 10). Gọi hàm số bậc hai có đồ thị chứa đường viền
trong của cổng chào trên là 2
y = ax + bx + c .
Từ giả thiết bài toán ta có đồ thị hàm số đi qua các điểm O(0;0), (
A 4,5;0), B(1;1,8) .   18 − 2 a =  a + b = 
Thay toạ độ các điểm trên vào hàm số, ta được c 4,5 4,5 0 = 0 và hệ phương trình:  35  ⇔ 2  1 a +1b =  1,8 81 b = .   35 Suy ra ta có hàm sô: 18 − 2 81 y = x +
x . Từ đó, đỉnh của đồ thị hàm số trên có tung độ là 35 35 2 18 −  9  81 9 ⋅ + ⋅ ≈  
2,6 . Vậy chiều cao của cổng là khoảng 2,6 m. 35  4  35 4
Câu 2. Khi du lịch đến thành phố St. Louis (Mỹ), ta sẽ thấy một cái cổng lớn có hình parabol hướng bề
lõm xuống dưới, đó là cổng Arch. Giả sử ta lập một hệ toạ độ Oxy sao cho một chân cổng đi qua gốc O
như Hình 16 (x và y tính bằng mét), chân kia của cổng ở vị trí có tọa độ (162;0) . Biết một điểm M trên
cổng có toạ độ là (10;43) .
Tính chiều cao của cổng (tính từ điểm cao nhất trên cổng xuống mặt đất), làm tròn kết quả đến hàng đơn vị. Lời giải
Từ đồ thị ta thấy các điểm thuộc đồ thị là: (
A 0;0), B(10;43), B(162;0) . Gọi hàm số là 2
y = ax + bx + c(a ≠ 0)
Thay tọa độ các điểm A, B, C vào ta được hệ: 2  .0 a + .0 b + c = 0 c = 0  2  .10 a .10 b c 43 100  + + = ⇔  a +10b = 43  2  2 .162 a + .162 b + c = 0 162 a +162b = 0    c = 0   43 ⇔ a = − 1520   3483 b =  760 Từ đó ta có 43 2 3483 y = − x + x 1520 760
Hoành độ đỉnh của đồ thị là: = − b x = 81 2a Khi đó: 43 2 3483 y = − ⋅81 + ⋅81 ≈186( m) 1520 760
Vậy chiều cao của cổng là 186m.
Câu 3. Bố bạn Lan gửi 10 triệu đồng vào một ngân hàng với lãi suất x% / tháng. Biết rằng nếu không rút
tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi tháng, số tiền lãi sẽ được nhập với vốn ban đầu để tính lãi cho tháng
tiếp theo. Tính số tiền cả vốn và lãi mà bố bạn Lan có được sau khi gửi tiết kiệm 2 tháng? Lời giải
Số tiền cả vốn và lãi sau 2 tháng mà bố bạn Lan có được là: + x x + + x = 2
(10 10 %) % 10 10 % 0,001x + 0,2x +10 (triệu đồng)
Câu 4. Trong một công trình, người ta xây dựng một cổng ra vào hình parabol (minh hoạ ở Hình 13) sao
cho khoảng cách giữa hai chân cổng BC là 9 m. Từ một điểm M trên thân cổng người ta đo được
khoảng cách tới mặt đất là MK =1,6 m và khoảng cách từ K tới chân cổng gần nhất là BK = 0,5 m. Tính
chiều cao của cổng theo đơn vị mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười). Lời giải
Lấy hệ trục toạ độ Oxy sao cho vị trí B trùng với gốc O , trục Ox nằm trên đường nối chân hai cổng, C
nằm trên tia Ox (đơn vị trên các trục tính theo mét).
Khi đó cổng ra vào là một phần của đồ thị hàm số 32 − 2 288 y = x + x . 85 85
Đỉnh của đồ thị hàm số trên có tung độ là khoảng 7,6.
Vậy chiều cao của cổng là khoảng 7,6 m .
Câu 5. Hai bạn An và Bình trao đổi với nhau:
An nói: Tớ đọc ở một tài liệu thấy nói rằng cổng Trường Đại học Bách khoa Hà Nội có dạng một parabol,
khoảng cách giữa hai chân cổng là 8 m và chiều cao của cổng tính từ một điểm trên mặt đất cách chân
cổng là 0,5 m là 2,93 m . Từ đó tớ tính ra được chiều cao của cổng parabol đó là 12 m .
Sau một hồi suy nghĩ, Bình nói: Nếu dữ kiện như bạn nói, thì chiều cao của cổng parabol mà bạn tính ra ở trên là không chính xác.
Dựa vào thông tin mà An đọc được, em hãy tính chiều cao của cổng Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
để xem kết quả bạn An tính được có chính xác không nhé. Lời giải
Chọn hệ trục tọa độ Oxy sao cho một chân cổng đặt tại gốc tọa độ, chân còn lại đặt trên tia Ox . Khi đó
cổng parabol là một phần của đồ thị hàm số dạng 2
y = ax + bx (do parabol đi qua gốc tọa độ nên hệ số tự do bằng 0 ).
Parabol đi qua các điểm có tọa độ (
A 8;0) và B(0,5;2,93) . Thay tọa độ của ,
A B vào hàm số ta có:   293 −  2  0 .8 .8 a a b =  = +  375  ⇔  2 2,93 = .0, a 5 + .0, b 5 2344  b =   375 Suy ra có hàm số 293 − 2 2344 y = x + x 375 375 Hàm số có đỉnh  4688 I 4;   375   
Suy ra chiều cao của cổng là 4688 ≈12,5 m . 375
Kết quả của An gần chính xác.
Câu 6. Bác Hùng dùng 40 m lưới thép gai rào thành một mảnh vườn hình chữ nhật để trồng rau.
a. Tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật rào được theo chiều rộng x (mét) của nó.
b. Tìm kích thước của mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích lớn nhất mà bác Hùng có thể rào được. Lời giải
a. Chiều dài của mảnh vườn là: 20 − x(m) .
Diện tích của mảnh vườn là: x. 2
(20 − x) = 20x x . b. Xét đồ thị hàm số 2
y = −x + 20x có đỉnh là (10;100)
Vây diện tích mảnh vườn lớn nhất là 100 khi kích thước chiều rộng là 10 m , kích thước chiều dài là 10 m .
Câu 7. Quỹ đạo của một vật được ném lên từ gốc O (được chọn là điểm ném) trong mặt phẳng tọa độ
Oxy là một parabol có phương trình 3 − 2 y =
x + x , trong đó x (mét) là khoảng cách theo phương 1000
ngang trên mặt đất từ vị trí của vật đến gốc O, y (mét) là độ cao của vật so với mặt đất
a. Tìm độ cao cực đại của vật trong quá trình bay.
b. Tính khoảng cách từ điểm chạm đất sau khi bay của vật đến gốc O . Khoảng cách này gọi là tầm xa của quỹ đạo. Lời giải a. Đồ thị hàm số 3 − 2 y =
x + x có đỉnh là  500 250 I  ;  1000 3 3   
Suy ra độ cao cực đại của vật là: 250 ≈ 83,3 m 3
b. Điểm chạm đất sau khi bay của vật có tọa độ (
A a;0) với a là số thực dương. Ta có: 3 − 2 0 = x + x 1000 ⇔ x = 0; x = 1000 1 2 3 Suy ra: 1000 a = 3
Vậy khoảng cách từ điểm chạm đất sau khi bay của vật đến gốc O là: 1000 ≈ 333,3 m . 3
Câu 8. Một cây cầu treo có trọng lượng phân bố đều dọc theo chiều dài của nó. Cây cầu có trụ tháp đôi
cao 75 m so với mặt của cây cầu và cách nhau 400 m . Các dây cáp có hình dạng đường parabol và được
treo trên các đỉnh tháp. Các dây cáp chạm mặt cầu ở tâm của cây cầu. Tìm chiều cao của dây cáp tại điểm
cách tâm của cây cầu 100 m (giả sử mặt của cây cầu là bằng phẳng). Lời giải
Chọn hệ trục toạ độ Oxy như Hình 6.13: Trục Ox dọc theo mặt của cây cầu, trục Oy vuông góc với trục
Ox tại tâm của cây cầu. Khi đó các dây cáp có hình dạng đường parabol có bề lõm hướng lên trên và
đỉnh của parabol là gốc O(0;0) . Vì thế ta giả sử công thức của parabol là 2
y = ax ,a > 0 .
Theo giả thiết, cây cầu có trụ tháp đôi cao 75 m so với mặt của cây cầu và cách nhau 400 m nên ta có các điểm ( A 200 −
;75) và B(200;75) thuộc parabol. Khi đó ta có: 2 3
75 = a⋅200 ⇒ a = . 1600
Do đó, phương trình của parabol là: 3 2 y = x . 1600 Với x =100 ta có 3 2 y = ⋅100 =18,75. 1600
Vậy chiều cao của dây cáp tại điểm cách tâm của cây cầu 100 m là 18,75 m.
Câu 9. Bác Hùng dùng 200 m hàng rào dây thép gai để rào miếng đất đủ rộng thành một mảnh vườn hình chữ nhật.
a) Tìm công thức tính diện tích S(x) của mảnh vườn hình chữ nhật rào được theo chiều rộng x( m) của mảnh vườn đó.
b) Tìm kích thước của mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích lớn nhất có thể rào được. Lời giải
a) Chiều dài của mảnh vườn là: 100 − x( m) .
Do đó, ta có công thức diện tích 2 S x = − x x = −x + x( 2 ( ) (100 ) 100 m ).
b) Mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích lớn nhất khi hàm số 2
S(x) = −x +100x đạt giá trị lớn nhất. Vì b a = 1
− < 0 nên hàm số bậc hai này đạt giá trị lớn nhất tại x = − = 50. 2a
Vậy mảnh vườn có diện tích lớn nhất khi nó có kích thước là 50 m×50 m (tức là khi nó trở thành hình vuông).
Câu 10. Một quả bóng được ném lên trên theo phương thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc ban đầu
14,7 m / s . Khi bỏ qua sức cản của không khí, độ cao của quả bóng so với mặt đất (tính bằng mét) có thể
mô tả bởi phương trình 2 ( h t) = 4, − 9t +14,7t.
a) Sau khi ném bao nhiêu giây thì quả bóng đạt độ cao lớn nhất?
b) Tìm độ cao lớn nhất của quả bóng.
c) Sau khi ném bao nhiêu giây thì quả bóng rơi chạm đất? Lời giải
a) Quả bóng đạt độ cao lớn nhất khi h(t) đạt giá trị lớn nhất, tức là khi t =1,5 (giây).
Vậy sau khi ném 1,5 giây thì quả bóng đạt độ cao lớn nhất. b) Ta có 2 h(1,5) = 4
− ,9⋅(1,5) +14,7⋅1,5 =11,025 .
Độ cao lớn nhất của quả bóng là 11,025 m .
c) Quả bóng chạm đất tức là 2 h(t) = 0 ⇔ 4,
− 9t +14,7t = 0 ⇔ t = 0 (loại) hoặc t = 3 .
Vậy sau khi ném 3 giây thì quả bóng chạm đất.
Câu 11. Một hòn đá được ném lên trên theo phương thẳng đứng. Khi bỏ qua sức cản không khí, chuyển
động của hòn đá tuân theo phương trình sau: 2 y = 4, − 9t + mt + , n với ,
m n là các hằng số. Ở đây t = 0 là
thời điểm hòn đá được ném lên, y(t) là độ cao của hòn đá tại thời điểm t (giây) sau khi ném và y = 0
ứng với bóng chạm đất.
a) Tìm phương trình chuyển động của hòn đá, biết rằng điểm ném cách mặt đất 1,5 m và thời gian để hòn
đá đạt độ cao lớn nhất là 1,2 giây sau khi ném.
b) Tìm độ cao của hòn đá sau 2 giây kể từ khi bắt đầu ném.
c) Sau bao lâu kể từ khi ném, hòn đá rơi xuống mặt đất (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)? Lời giải
a) Theo giả thiết điểm ném ở độ cao 1,5 m so với mặt đất nên n =1,5.
Hòn đá đạt độ cao lớn nhất khi = − m = m t . 2⋅( 4, − 9) 9,8
Theo đề ra ta có m =1,2 ⇔ m =11,76 . 9,8
Vậy phương trình chuyển động của hòn đá là: 2 y = 4
− ,9t +11,76t +1,5 . b) Khi t = 2 ta có 2 y = 4
− ,9⋅2 +11,76⋅2 +1,5 = 5,42.
Vậy sau 2 giây, hòn đá có độ cao là 5,42 m.
c) Hòn đá rơi xuống mặt đất tức là y = 0. Xét phương trình 2 4
− ,9t +11,76t +1,5 = 0 ⇔ t ≈ 2,52 hoặc t ≈ 0, − 12 (loại).
Vậy sau khoảng 2,52 giây kể từ khi ném thì hòn đá rơi xuống mặt đất.
Câu 12. Một rạp chiếu phim có sức chứa 1000 người. Với giá vé là 40000 đồng, trung bình sẽ có khoảng
300 người đến rạp xem phim mỗi ngày. Để tăng số lượng vé bán ra, rạp chiếu phim đã khảo sát thị trường
và thấy rằng nếu giá vé cứ giảm 10000 đồng thì sẽ có thêm 100 người đến rạp mỗi ngày.
a) Tìm công thức của hàm số R(x) mô tả doanh thu từ tiền bán vé mỗi ngày của rạp chiếu phim khi giá
vé là x nghìn đồng.
b) Tìm mức giá vé để doanh thu từ tiền bán vé mỗi ngày của rạp là lớn nhất. Lời giải
a) Khi giá vé là x (nghìn đồng) thì số tiền giảm giá mỗi vé so với mức giá cũ là 40 − x (nghìn đồng). −
Số người tăng lên sau khi giảm giá vé là: 100(40 x) =10(40 − x) . 10
Số người đến rạp chiếu phim mỗi ngày sau khi giảm giá là: 300 +10(40 − x) = 700 −10x.
Công thức của hàm số R(x) mô tả doanh thu từ tiền bán vé mỗi ngày khi giá vé là x (nghìn đồng) là: 2
R(x) = x(700 −10x) = 10
x + 700x (nghìn ñoàng). b) Hàm số 2 R(x) = 10
x + 700x đạt giá trị lớn nhất tại x = 35. Khi đó R(35) =12250 .
Vậy doanh thu lớn nhất mà rạp chiếu có thể thu được mỗi ngày là 12250000 đồng khi giá bán mỗi vé là 35000 đồng.
Câu 13. Cầu Nhật Tân bắc qua sông Hồng được xem là chiếc cầu dây văng dài nhất Việt. Cầu có 5 trụ
tháp chính kết nối các nhịp dây văng nâng đỡ toàn bộ phần chính của cây cầu, cũng là để tượng trưng cho
5 cửa ô cổ kính của Hà Nội. Mỗi trụ tháp được kiến trúc tạo dáng mĩ thuật phía trong bằng đường cong tựa như một parabol.
a) Giả sử rằng mặt trong của trụ cầu là một parabol như Hình 7 . Khi không thể đo trực tiếp khoảng cách
từ đỉnh vòm phía trong của trụ cầu tới mặt đường, làm thế nào để ước tính độ cao này?
b) Giả sử biết độ rộng của mặt đường khoảng 43 m. Một người đã dùng dây dọi (không
giãn) gắn lên thành trụ cầu ở vị trí B và điều chỉnh độ dài dây dọi để quả nặng vừa chạm
đất (khi lặng gió), sau đó đo được chiều dài đoạn dây dọi sử dụng là 1,87 m và khoảng
cách từ chân trụ cầu đến quả nặng là 20 cm . Nếu dùng dữ liệu tự thu thập được và tính
toán theo cách ở trên thì người này sẽ ước tính được độ cao từ đỉnh vòm phía trong một
trụ của cầu Nhật Tân tới mặt đường là bao nhiêu? Lời giải
a) Vấn đề đặt ra trong thực tiễn là không đo trực tiếp khoảng cách từ đỉnh vòm phía trong của trụ cầu tới
mặt đường nhưng cần ước tính độ cao này.
Để giải quyết vấn đề thực tiễn này bằng toán học, ta dùng đồ thị hàm số bậc hai để mô phỏng cho đường
biên mặt trong của trụ cầu. Từ công thức của hàm số tìm được ứng với đồ thị, ta tính độ cao cần tìm.
Bước 1. Lựa chọn mô hình toán học
Dùng đồ thị hàm số bậc hai mô phỏng cho đường biên mặt trong của trụ cầu như Hình 9a .
Buớc 2. Phát biểu bài toán
- Trong hệ trục toạ độ Oxy (được chọn như Hình 9b), tung độ đỉnh S của parabol là bao nhiêu?
Bước 3. Giải quyết bài toán toán học
Trước hết, ta tìm công thức hàm số, bằng cách:
- Đo khoảng cách OA giữa hai chân trụ của cầu, từ đó xác định toạ độ điểm ,
A H (với H là trung điểm của OA).
- Chọn một điểm B cụ thể trên thành trụ cầu, xác định hình chiếu ′
B trên mặt đường rồi đo ′ BB và ′ OB .
Từ đây, xác định toạ độ điểm B .
- Tìm hàm số bậc hai có công thức tổng quát: 2
y = ax + bx + c biết đồ thị hàm số này qua gốc toạ độ và hai điểm , A B .
- Sau cùng tính tung độ đỉnh S .
Bước 4. Trả lời kết quả cho vấn đề thực tế
Ứ̛ớc lượng kết quả độ cao từ đỉnh vòm phía trong của trụ cầu tới mặt đường (có thể làm tròn tung độ đỉnh
S đến đơn vị mét).
b) Chọn hệ trục toạ độ như Bước 2 ở câu a .
Đồ thị hàm số bậc hai 2
y = ax + bx + c đi qua gốc toạ độ O(0;0) nên c = 0 . Suy ra công thức hàm số là 2 ax + bx .
Mặt khác đồ thị hàm số qua 2 điểm (
A 43;0), B(0,2;1,87) nên ta có hệ phương trình: 2
a⋅(0,2) + b⋅0,2 =1,87  2
a⋅43 + b⋅43 = 0 Suy ra 187 8041 a = − ;b = nên có hàm số 187 2 8041 y = − x + x . 856 856 856 856  x   
Hình chiếu của đỉnh S trên trục hoành là H nên y = f x = f x = f   = fS ( S ) ( H ) 43 A   100,98. 2    2 
Vậy độ cao từ đỉnh vòm phía trong một trụ của cầu Nhật Tân tới mặt đường là khoảng 101 . m
(Lưu ý: Kết quả này là giả định theo số liệu do người này tự thu thập, không ảnh hưởng đến độ cao thật trong thực tế).
Câu 14. Chiếc cầu dây văng một nhịp được thiết kế hai bên thành cầu có dạng parabol và được cố định
bằng các dây cáp song song.
Dựa vào bản vẽ ở Hình, hãy tính chiều dài tổng cộng của các dây cáp dọc ở hai mặt bên. Biết:
- Dây dài nhất là 5 m , dây ngắn nhất là 0,8 m . Khoảng cách giữa các dây bằng nhau. - Nhịp cầu dài 30 m.
- Cần tính thêm 5% chiều dài mỗi sợi dây cáp để neo cố định. Lời giải Gọi 2
y = ax + bx + c là công thức của hàm số có đồ thị là thành cầu.
Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình dưới:
Khi đó độ dài dây cáp dọc ở mỗi mặt bên là tung độ của điểm biểu diễn tương ứng.
Ở mỗi mặt: có 21 dây cáp dọc, tương ứng cho 20 khoảng cách giữa chúng.
Khoảng cách giữa hai dây cáp liền kề là: 30 : 20 =1,5( m)
Khi đó: x = 0; x =1,5; x = 3; x = 4,5;…; x = n n 1,5. 0 1 2 3
Dễ thấy: các điểm có tọa độ (0;5),(x ;0,8 , x ;5 thuộc đồ thị hàm số. 10 ) ( 20 )
(Trong đó: x =10.1,5 =15; x = 20.1,5 = 30 10 20 .) Suy ra: 2 f (0) = .0 a + .0
b + c = 5 ⇔ c = 5 Và 2 f (1) = .10 a + .10
b + c = 0,8 ⇔ 100a +10b + 5 = 0,8 2 f (2) = .30 a + .30
b + c = 5 ⇔ 900a + 30b + 5 = 5 100  a +10b + 5 = 0,8 Giải hệ phương trình ta được 21 63 a = ;b = − 900   a + 30b + 5 = 5 1000 100 Như vậy 21 2 63 y = x x + 5 1000 100
Gọi y , y , y ,… y
x , x , x ,…x 0 1 2
20 là tung độ của các điểm có hoành độ lần lượt là 0 1 2 20 Ta có: y = 5 0 21 2 63 y = ⋅1,5 − ⋅1,5 + 5 1 1000 100 21 2 63 2 21 2 63 y = ⋅(2.1,5) − ⋅(2⋅1,5) + 5 = 2 ⋅ ⋅1,5 − 2⋅ ⋅1,5 + 5 2 1000 100 1000 100 … 21 2 63 2 21 2 63 y = ⋅(n⋅1,5) −
⋅(2⋅1,5) + 5 = n ⋅ ⋅1,5 − n⋅ ⋅1,5 + n 5 1000 100 1000 100 21 2
T = y + y + y +…+ y = + ⋅ ( 2 2 63 5 1,5 . 1+ 2 +…+ 20 −
⋅1,5⋅(1+ 2 +…+ 20) + 5.20 0 1 2 20 ) 1000 100 Mà 2 2
1+ 2 +…+ 20 = 2870;1+ 2 +…+ 20 = 210 21 2 63 ⇒ T = 5 + ⋅1,5 ⋅2870 − ⋅1,5.210 + 5.20 ≈ 42 , 1000 100 16(m)
Tổng chiều dài của các dây cáp dọc ở hai mặt bên là: 42,16.2 = 84,32( m)
Vậy chiều dài tổng cộng của các dây cáp dọc ở hai mặt bên là 84,32 m .
Câu 1: Một vận động viên bóng chuyền đánh một quả bóng lên với vị trí ban đầu từ độ cao 4 ft
(tính từ tay đánh bóng đến mặt đất). Tại thời điểm 0,5s trái bóng ở độ cao 10ft và tại 1s thì trái bóng ở độ cao 8ft
a) Viết công thức tính độ cao quả bóng tính theo thời gian t(s) sau khi được đánh ra, biết công
thức tính h(t) là một hàm số bậc 2
b) Độ cao lớn nhất quả bóng đạt được là bao nhiêu?
c) Đối phương có bao nhiêu giây để chạy đến cứu quả bóng trước khi nó chạm đến mặt đất?  Lời giải
a) Dựng hệ hệ tọa độ như hình vẽ với góc tọa độ O trùng với vị trí đánh của vận động viên
Gọi (P) h(t) 2 :
= at + bt + c
• Vị trí ban đầu là từ độ cao 4 ft nên A(0;4)∈(P) ⇔ c = 4 ( ) 1  1  1 1
• Tại thời điểm 0,5s trái bóng ở độ cao 10ft nên B
;10 ∈(P) ⇔ a + b + c =   10 (2)  2  4 2
• Tại 1s thì trái bóng ở độ cao 8ft nên C (1;8)∈(P) ⇔ a + b + c = 8 (3) c = 4 a = 16 − 1 1
• Từ (1),(2),(3) ta có hệ phương trình:  a b c 10 b  + + = ⇔  = 20 4 2  c =  4
a + b + c = 8  • Vậy h(t) 2 = 16 − t + 20t + 4 2 b) Ta có: h(t)  2 5   5  41 41 = 16 − t t +  4 = 16 − t − + ≤  4 8      4 4
• Vậy độ cao nhất của quả bóng đạt được là 41 tại 5 t = 4 8  5 + 41 t = ≈ 1,43s
c) Khi quả bóng chạm đất thì h(t) 2 8 = 0 ⇔ 16
t + 20t + 4 = 0 ⇔   5 − 41 t = (L)  8
• Vậy đối phương có 1,43s để cứu bóng trước khi bóng chạm đất
Câu 2: Một máy bay trực thăng cứu hộ bay ở độ cao 500 (feet) so với mặt đất, đang chuẩn bị
phun nước vào một đám cháy rừng từ trên không. Độ cao h (feet) của nước so với mặt đất tính
theo thời gian t (s) kể từ lúc máy bay phun ra là một hàm số bậc 2. Tại thời điểm 5s sau nước phun
thì tới được phía trên đám cháy đang bốc lửa cao 90m. Tính khoảng cách từ đám cháy đến máy
bay theo phương ngang biết rằng khoảng cách theo phương ngang tính từ điểm cháy đến máy bay là x = 85 (ft)  Lời giải
• Chọn hệ trục Oth như hình vẽ với góc tọa độ O là vị trí trên mặt đất thẳng đứng với trực thăng
• Gọi (P) h(t) 2 :
= at + bt + c .
• Ta có: hàm số bậc 2 này có đỉnh I (0;500) và qua A(5;90) I ( )∈(P)  82 0;500 c = 500 a = −    5  bb  • Khi đó: ⇔ − = 0 ⇔ − = 0 ⇔ b  = 0 2a 2a    = A(5;90)∈(P) c 500
25a + 5b + c = 90     Vậy h(t) 82 2 = − t + 500 5  25 82 t = ≈ 5,52 82 s
• Khi nước chạm đất thì h(t) 2 41 = 0 ⇔ − t + 500 = 0 ⇔  5  25 82 t = − (L)  41