TOÁN T TÂM
ttt
24
25
CHUYÊN ĐỀ - TRẢ LỜI NGẮN
ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN
VÀO
BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
Trang 1
» TOÁN T TÂM 0901.837.432
NG DNG TÍCH PN VÀO BÀI TOÁN CHUYỂN ĐNG
NG DNG TÍCH PHÂN
vào
BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
PHẦN ĐỀ
» Câu 1. Mt vt chuyển động thng với đồ th vn tc trong khong thi gian
t
0t
đến
4ts
như hình vẽ bên. Quãng đường vật đi được trong
4 giây đó là bao nhiêu mét?
» Câu 2. Mt chất điểm chuyển động thng vi vn tc
23 /v t t m s
, vi
t
thi gian tính
bng giây (s) t lúc chất điểm bắt đầu chuyển động. Tính quãng đường (m) chất điểm đi
đưc trong khong thi gian t giây th nhất đến giây th năm.
» Câu 3. Hai người A, B đang chạy xe ngược chiu nhau thì xy ra va chm, hai xe tiếp tc di
chuyn theo chiu ca mình thêm một quãng đường na thì dng hn. Biết rng sau khi
va chm, một người di chuyn tiếp vi vn tc
1
63 m/svt
, ngưi còn li di chuyn
vi vn tc
2
12 4 m/svt
. Tính khoảng cách (đơn vị mét) hai xe khi đã dừng hn.
» Câu 4. Biểu đồ vn tc-thi gian ca mt chuyến tàu được minh ha trong biểu đồ bên cnh. Tìm
tổng quãng đường (km) đoàn tàu đã đi.
» Câu 5. Mt chiếc máy bay chuyn động trên đường băng với vn tc
2
10 m/sv t t t
vi
t
là thời gian được tính bằng đơn vị giây k t khi máy bay bắt đầu chuyển động. Biết khi
máy bay đạt vn tc
200 m/s
thì ri đường băng. Quãng đường máy bay đã di
chuyển trên đường băng là bao nhiêu mét (làm tròn kết qu đến hàng đơn v).
» Câu 6. Một ô tô đang chuyển động đều vi vn tc
10 m/s
thì người lái đạp phanh; t thời điểm
đó ô chuyển động chm dần đều vi vn tc
2 10 m/sv t t
(trong đó
t
thi
gian tính bng giây, k t lúc đạp phanh). Hi trong thi gian
7
giây cuối (tính đến khi
xe dng hẳn) thì ô tô đi được quãng đường bng bao nhiêu mét?
» Câu 7. Mt vận động viên đua xe
F
đang chạy vi vn tc
10 m/s
thì anh ta tăng tốc vi gia
tc
2
6 m/sa t t
, trong đó
t
là khong thi gian tính bng giây k t lúc tăng tc. Hi
Trang 2
» TOÁN T TÂM 0901.837.432
NG DNG TÍCH PN VÀO BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
quãng đường xe của anh ta đi được trong thi gian
10 s
k t lúc bắt đầu tăng tốc là
bao nhiêu mét?
» Câu 8. Một ô đang chạy vi vn tc
0
m/sv
thì người lái đp phanh. T thời điểm đó, ô
chuyển động chm dần đều vi vn tc
0
5 m/sv t t v
, trong đó
t
thi gian (tính
bng giây) k t lúc đạp phanh. Tính
0
v
(đơn vị
m/s
) biết rng t lúc đạp phanh đến khi
dng hẳn thì ô tô đi được
40
mét.
» Câu 9. Một ô tô đang chạy vi vn tc
20 /ms
thì người lái xe đạp phanh. Sau khi đp phanh, ô
chuyển động chm dần đều vi vn tc
4 20 /v t t m s
, trong đó
t
khong
thi gian tính bng giây k tc bắt đầu đạp phanh. Hi t c đạp phanh đến khi dng
hn, ô tô còn di chuyển được bao nhiêu mét?
» Câu 10. Một máy bay Boeing đang chạy đều trên đường băng để chun b ct cánh vi vn tc là
0
km/hv
thì phi công (người lái máy bay) nhận được lnh hy ct cánh vì s c cui
đường băng, ngay lập tc phi công kích hot h thống phanh để dng máy bay li. K t
lúc đó máy bay chạy chm dần đều vi vn tc
0
10 000 km/hv t t v
, trong đó
t
thi gian tính bng gi k t lúc phanh. Hi vn tc
0
v
của máy bay trưc khi phanh là
bao nhiêu? Biết rng t lúc phanh đến khi dng hn máy bay di chuyển được
15, km
.
Làm tròn kết qu đến hàng đơn vị.
» Câu 11. Mt chất điểm đang chuyển động vi vn tc
0
15 m/sv
thì tăng tốc vi gia tc
22
4 m/sa t t t
. Tính quãng đường chất điểm đó đi được trong khong thi gian
3
giây k t lúc bắt đầu tăng vận tc. Kết qu làm tròn đến hàng đơn vị.
» Câu 12. Mt vật đang chuyển động vi vn tc
10 m/s
thì tăng tốc vi gia tc
2
1
2
3

2
m/sa t t t
, trong đó
t
thi gian tính bng giây k t lúc bắt đầu tăng tốc. Hỏi quãng đường vt
đi được trong khong thi gian
12
giây k t lúc bắt đầu tăng tốc bng bao nhiêu mét?
» Câu 13. Một tay đua đang điều khin chiếc xe đua của mình vi vn tc
180 km/h
. Tay đua nhấn
ga để v đích k t đó xe chạy vi gia tc
21
2
( ) m/sa t t
. Hi rng
4 s
sau khi tay đua
nhấn ga thì xe đua chạy vi vn tc bao nhiêu
km/h
.
» Câu 14. Một ô đang chạy vi vn tc
0
( m/s)v
thì gặp chướng ngi vật nên người lái xe đã đạp
phanh. T thời điểm đó ô chuyển động chm dần đều vi gia tc
6
2
m/sat
trong
đó
t
thi gian tính bng giây, k t lúc bắt đầu đạp phanh. Biết t lúc đạp phanh đến
khi dng hn, ô tô còn di chuyển được
16 m
. Tính
0
v
.
Trang 3
» TOÁN T TÂM 0901.837.432
NG DNG TÍCH PN VÀO BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
» Câu 15. Mt xe la chuyển đng chm dần đều dng li hn sau
20 s
k t lúc bắt đầu m
phanh. Trong thời gian đó xe chạy được
120 m
. Cho biết công thc tính vn tc ca chuyn
động biến đổi đều
0
v v at
; trong đó
2
m/sa
gia tc,
m/sv
vn tc ti thi
đim
ts
. Hãy tính vn tc
0
v
(đơn vị
m/s
) ca xe la lúc bắt đầu hãm phanh.
» Câu 16. Mt vt chuyển động trong 3 gi vi vn tc
/v km h
ph thuc vào
thi gian
th
đồ th vn tc như hình bên. Trong thi gian 1 gi k
t khi bắt đầu chuyển động, đồ th đó một phn của đường parabol
đỉnh
25;I
trục đối xng song song vi trc tung, khong thi
gian còn lại đồ th một đoạn thng song song vi trc hoành. Tính
quãng đường
s
vt chuyển động được trong 3 gi đó theo đơn v
km
(kết qu làm tròn đến hàng phần mười).
» Câu 17. Mt chất điểm chuyển động trên đường thng nm ngang (chiều dương hướng sang phi)
vi gia tc ph thuc thi gian
()ts
27
2
m/sa t t
. Biết vn tốc ban đầu bng
10 m/s
, hỏi trong 6 giây đu tiên, thi điểm nào chất điểm xa nht v phía bên phi?
(Viết kết qu theo đơn vị giây).
» Câu 18. Mt ô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều vi vn tc
1
7( ) ( m/s)v t t
. Đi được
5 s
,
người i xe phát hiện chướng ngi vt phanh gp, ô tiếp tc chuyển động chm dn
đều vi gia tc
70
2
m/sa
. Tính quãng đường
( m)S
đi được ca ô tô t lúc bắt đu
chuyển bánh cho đến khi dng hn. Kết qu làm tròn đến hàng đơn vị.
» Câu 19. Mt vt chuyển động trong 3 gi vi vn tc
/v km h
ph thuc vào thi
gian
th
đồ th mt phn của đường parabol đỉnh
29;I
trc
đối xng song song vi trục tung như hình bên. Tính quãng đường
s
vt chuyển động được trong 3 gi đó. Kết qu làm tròn đến hàng đơn vị.
» Câu 20. Mt vt chuyển động trong 3 gi vi vn tc
/v km h
ph thuc vào thi
gian
th
có đồ th vn tốc như hình bên. Trong thời gian 1 gi k t khi
bắt đầu chuyển động, đồ th đó một phn của đường parabol đỉnh
29;I
trục đối xng song song vi trc tung, khong thi gian còn li
đồ th là một đoạn thng song song vi trục hoành. Tính quãng đường
s
vt chuyển động được trong 3 gi đó (kết qu làm tròn đến hàng phn
i).
Trang 4
» TOÁN T TÂM 0901.837.432
NG DNG TÍCH PN VÀO BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
» Câu 21. Mt vt chuyển động trong 4 gi vi vn tc
v
(km/h) ph thuc
thi gian
t
(h) đồ th ca vn tốc như hình bên. Trong khoảng thi
gian
3
gi k t khi bắt đầu chuyển động, đồ th đó là một phn ca
đường parabol đỉnh
29;I
vi trục đối xng song song vi trc
tung, khong thi gian còn lại đồ th một đoạn thng song song
vi trục hoành. Tính quãng đưng
s
mà vt di chuyển được trong
4
gi đó.
» Câu 22. Mt chiếc xe đua đạt ti vn tc ln nht
360 /km h
. Đồ th bên
biu th vn tc v của xe trong 5 giây đầu tiên k t lúc xuất phát. Đồ
th trong 2 giây đầu mt phn của parabol đỉnh ti gc ta độ
O
,
giây tiếp theo là đon thẳng và sau đúng 3 giây thì xe đạt vn tc ln
nht. Biết rng mỗi đơn v trc hoành biu th 1 giây, mỗi đơn vị trc
tung biu th
10 /ms
trong 5 giây đầu xe di chuyển động theo
đưng thng. Hỏi trong 5 giây đó xe đã đi được quãng đường là bao
nhiêu mét?
» Câu 23. Mt vt chuyển động trong 4 gi vi vn tc
/v km h
ph thuc vào
thi gian
th
đồ th vn tốc như hình bên. Trong khoảng thi
gian 2 gi k t khi bắt đầu, vt chuyển động nhanh dần theo đồ th
mt phn của đường thng. Khong thi gian còn li đồ th là mt
phn của đường parabol đỉnh
37;I
và trục đối xng song song
vi trc tung, khong thi gian còn li đồ th một đoạn thng song
song vi trục hoành. Tính quãng đường
s
vt chuyển động được
trong
210
phút. Kết qu làm tròn đến hàng phần mười.
» Câu 24. Cho đồ th biu din vn tc ca hai xe
A
và
B
khi hành cùng mt
lúc, bên cnh nhau và trên cùng một con đường. Biết đồ th biu din
vn tc ca xe
A
một đường parabol, đồ th biu din vn tc ca
xe
B
một đường thng hình bên. Hỏi sau khi đi được 3 giây
khong cách gia hai xe là bao nhiêu mét?
» Câu 25. Cá hồi Thái Bình Dương đến mùa sinh sản thường bơi t biển ngược dòng vào sông đến
thượng ngun của các dòng sông để đẻ trng. Gi s bơi ngưc dòng vi vn tc
2
4
5
/
t
v t km h
. Nếu coi thi điểm ban đầu
0t
lúc bắt đầu bơi vào dòng sông
thì khong cách xa nht mà con cá có th bơi được là bao nhiêu
km
?
Trang 5
» TOÁN T TÂM 0901.837.432
NG DNG TÍCH PN VÀO BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
» Câu 26. Mt ô xut phát vi vn tc
1
2 12 /v t t m s
, sau khi đi đưc khong thi gian
1
t
thì bt ng gặp chướng ngi vt nên tài xế phanh gp vi vn tc
2
24 6 /v t t m s
đi thêm một khong thi gian
2
t
na thì dng li. Hi t khi xuất phát đến lúc dng li
thì xe ô tô đã đi được bao nhiêu mét?
» Câu 27. Ông
A
đi làm lúc 7 giờ đến quan vào c 7 giờ
12 phút bng xe gắn máy, trên đường đến quan ông
A
gp một người băng qua đường nên ông phi gim
tốc độ dn v 0 để đảm bo an toàn rồi sau đó lại t t
tăng tốc để đến quan làm việc. Hi quãng đường k
t lúc ông
A
gim tốc độ để tránh tai nạn cho đến khi
tới quan dài bao nhiêu mét? (đồ th i đây t vn tc chuyển động ca ông
A
theo thời gian khi đến cơ quan.)
» Câu 28. Mt chất điểm
A
xut phát t
O
, chuyển động thng vi vn tc biến thiên theo thi gian
bi quy lut
2
1 13
100 30
 /v t t t m s
, trong đó
t
giây khong thi gian tính t c
A
bắt đầu chuyển động. T trng thái ngh, mt chất điểm
B
cũng xuất phát t
O
, chuyn
động thẳng cùng ng vi
A
nhưng chậm hơn
10
giây so vi
A
có gia tc bng
2
/a m s
(
a
là hng s). Sau khi
B
xuất phát được
15
giây thì đuổi kp
A
. Vn tc ca
B
ti thời điểm đuổi kp
A
bng bao nhiêu?
» Câu 29. Mt chất điểm
A
xut phát t
O
, chuyển động thng vi vn tc biến thiên theo thi gian
bi quy lut
2
1 58
120 45
v t t t
m/s
, trong đó
t
(giây) là khong thi gian tính t lúc
A
bắt đầu chuyển động. T trng thái ngh, mt chất điểm
B
cũng xuất phát t
O
, chuyn
động thẳng cùng hướng vi
A
nhưng chậm hơn
3
giây so vi
A
gia tc bng
a
2
m/s
(
a
hng s). Sau khi
B
xuất phát đưc
15
giây thì đuổi kp
A
. Vn tc ca
B
ti thời điểm đuổi kp
A
bng bao nhiêu
m/s
?
» Câu 30. Ti một nơi không có gió, một chiếc khí cầu đang đứng yên độ cao
162
(mét) so vi mt
đất đã được phi công cài đặt cho nó chế độ chuyển động đi xuống. Biết rng, khí cầu đã
chuyển động theo phương thẳng đng vi vn tc tuân theo quy lut
2
10v t t t
, trong
đó
t
(phút) thi gian tính t lúc bắt đầu chuyển động,
vt
được tính theo đơn vị
mét/phút
m/p
. Nếu như vậy thì khi bắt đầu tiếp đất vn tc
v
ca khí cu là bao nhiêu
mét/phút ?
» Câu 31. Cá hi Thái Bình Dương đến mùa sinh sn chúng thường bơi t biển đến thượng ngun
con sông để đẻ trng trên sỏi đá ri chết. Khi nghiên cu mt con hi sinh sản người
ta phát hin ra quy lut ca chuyển động trong nước yên lng
2
4
10
t
st
vi
t
Trang 6
» TOÁN T TÂM 0901.837.432
NG DNG TÍCH PN VÀO BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
(gi) là khong thi gian tính t lúc cá bắt đầu chuyển động và
s km
quãng đường cá
bơi được trong khong thời gian đó. Nếu th con hồi đó vào dòng sông vận tc dòng
c chy là
2 km/h
. Tính khong cách xa nht mà con cá hồi đó có th i ngược dòng
ớc đến nơi đẻ trng là bao nhiêu kilomet?
» Câu 32. Hai ô xut phát ti cùng mt thời điểm trên cùng một đoạn thng
AB
chiu dài
50km
, ô th nht bắt đầu xut phát t
A
và đi theo hướng t
A
đến
B
vi vn tc
29
A
v t t
km/h
, ô tô th hai bắt đầu xut phát t
B
đi theo hướng t
B
đến
A
vi
vn tc
41
B
v t t
km/h
. Hi sau khong thi gian bao lâu k t khi xut phát
trước thời điểm gp nhau, hai ô tô cách nhau
18km
.
» Câu 33. Cho hai qu bóng
,AB
di chuyển ngược chiu nhau va chm vi nhau. Sau va chm mi
qu bóng nảy ngưc li một đon thì dng hn. Biết sau khi va chm, qu bóng
A
ny
ngược li vi vn tc
82 m/s
A
v t t
qu bóng
B
nảy ngược li vi vn tc
12 4
B
v t t
m/s
. Tính khong cách gia hai qu bóng sau khi đã dng hn (Gi s
hai qu bóng đều chuyển động thẳng đều).
» Câu 34. Hai người
A
và
B
cách nhau
180 m
trên một đoạn đường thng và cùng chuyển động
theo một hướng vi vn tc biến thiên theo thi gian,
A
chuyển động vi vn tc
1
65v t t
m/s
,
B
chuyển động vi vn tc
2
23v t at
m/s
(
a
hng s), trong
đó
t
(giây) khong thi gian tính t lúc
,AB
bắt đầu chuyển động. Biết rằng lúc đầu
A
đui theo
B
và sau
10
giây thì đuổi kp. Hi sau
20
giây
A
cách
B
bao nhiêu mét?
------------------------------- Hết -------------------------------
Thân tng quý bạn đọc quà tng chào mng
ĐẠI L 30/04 GII PHÓNG MIN NAM THNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
Trang 7
» TOÁN T TÂM 0901.837.432
NG DNG TÍCH PN VÀO BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
NG DNG TÍCH PHÂN
vào
BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
PHẦN LỜI GIẢI CHI TIẾT
» Câu 1. Mt vt chuyển động thng với đồ th vn tc trong khong thi gian t
0t
đến
4ts
như hình vẽ bên. Quãng đường vật đi được trong 4 giây đó là bao nhiêu mét?
Li gii
Trả lời:
8
Quãng đường vật đi được trong 4 giây là
4
0
1 1 1
1 2 3 1 2 3 4 3 1 3 8
2 2 2
vd
gioihan
S t t S m
.
» Câu 2. Mt chất điểm chuyển động thng vi vn tc
23 /v t t m s
, vi
t
thi gian tính
bng giây (s) t lúc chất điểm bắt đầu chuyển động. Tính quãng đường (m) chất điểm đi
đưc trong khong thi gian t giây th nhất đến giây th năm.
Li gii
Trả lời:
3
6
Quãng đường (m) chất điểm đi được trong khong thi gian t giây th nhất đến giây
th năm là
55
11
2 3 36

v d dS t t t t m
.
» Câu 3. Hai người A, B đang chạy xe ngược chiu nhau thì xy ra va chm, hai xe tiếp tc di
chuyn theo chiu ca mình thêm một quãng đường na thì dng hn. Biết rng sau khi
va chm, một người di chuyn tiếp vi vn tc
1
63 m/svt
, ngưi còn li di chuyn
vi vn tc
2
12 4 m/svt
. Tính khoảng cách (đơn vị mét) hai xe khi đã dừng hn.
Li gii
Trả lời:
2
4
Từ lúc va chạm đến khi xe
1
dừng hẳn thì
1
0 6 3 0 2 v t t
.
Quãng đường xe
1
đi được đến khi dừng hẳn là
2
0
6 3 6
d mtt
.
Từ lúc va chạm đến khi xe
2
dừng hẳn thì
2
0 12 4 0 3 v t t
.
Quãng đường xe
2
đi được đến khi dừng hẳn là
3
0
12 4 18
d mtt
.
Khoảng cách giữa hai xe khi đã dừng hẳn là
6 18 24 m
.
Trang 8
» TOÁN T TÂM 0901.837.432
NG DNG TÍCH PN VÀO BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
» Câu 4. Biểu đồ vn tc-thi gian ca mt chuyến tàu được minh ha trong biểu đồ bên cnh. Tìm
tổng quãng đường (km) đoàn tàu đã đi.
Li gii
Trả lời:
2
1
Tổng quãng đường đoàn tàu đi được là
06
0

,
v dt
gioi han
S t S
1 1 1
0 1 50 50 0 3 0 1 0 4 0 3 30 50 30 0 5 0 3 0 6 0 5 30 21
2 2 2
, , , , , , , , , km
.
» Câu 5. Mt chiếc máy bay chuyn động trên đường băng với vn tc
2
10 m/sv t t t
vi
t
là thời gian được tính bằng đơn vị giây k t khi máy bay bắt đầu chuyển động. Biết khi
máy bay đạt vn tc
200 m/s
thì ri đường băng. Quãng đường máy bay đã di
chuyển trên đường băng là bao nhiêu mét (làm tròn kết qu đến hàng đơn v).
Li gii
Trả lời:
8
3
3
Khi máy bay đạt vn tc
200 m/s
, suy ra
2
10
10 200
20

t
tt
t
, nhn
10t
.
Quãng đường máy bay di chuyển trên đường băng là
10
2
0
2500
10 833
3
d mt t t
» Câu 6. Một ô tô đang chuyển động đều vi vn tc
10 m/s
thì người lái đạp phanh; t thời điểm
đó ô chuyển động chm dần đều vi vn tc
2 10 m/sv t t
(trong đó
t
thi
gian tính bng giây, k t lúc đạp phanh). Hi trong thi gian
7
giây cuối (tính đến khi
xe dng hẳn) thì ô tô đi được quãng đường bng bao nhiêu mét?
Li gii
Trả lời:
4
5
Khi xe dng hn thì
0 2 10 0 5 v t t
Trong thi gian
7
giây cuối (tính đến khi xe dng hn) thì ô tô di chuyn hai quá trình
Quãng đường xe đi được
5
0
7 5 10 2 10 45
. d ms t t
.
» Câu 7. Mt vận động viên đua xe
F
đang chạy vi vn tc
10 m/s
thì anh ta tăng tốc vi gia
tc
2
6 m/sa t t
, trong đó
t
là khong thi gian tính bng giây k t lúc tăng tc. Hi
quãng đường xe của anh ta đi được trong thi gian
10 s
k t lúc bắt đầu tăng tốc là
bao nhiêu mét?
Li gii
Trang 9
» TOÁN T TÂM 0901.837.432
NG DNG TÍCH PN VÀO BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
Trả lời:
1
1
0
0
Vn tc ca chiếc xe đua là
2
2
6 6 3
2
d.
t
t t C t C
.
Vi
0
10v
nên
10C
.
Suy ra
2
3 10v t t
Quãng đường xe di chuyn đưc trong 10 giây k t lúc tăng tốc là
10
2
0
3 10 1100
d mtt
.
» Câu 8. Một ô đang chạy vi vn tc
0
m/sv
thì người lái đp phanh. T thời điểm đó, ô
chuyển động chm dần đều vi vn tc
0
5 m/sv t t v
, trong đó
t
thi gian (tính
bng giây) k t lúc đạp phanh. Tính
0
v
(đơn vị
m/s
) biết rng t lúc đạp phanh đến khi
dng hẳn thì ô tô đi được
40
mét.
Li gii
Trả lời:
2
0
Khi xe dng hn thì
0
0
0 5 0
5
v
v t v t
T lúc đạp phanh đến khi dng hẳn thì ô tô đi được
40
mét, suy ra
0
5
0
0
5 40
d
v
t v t
0
2
5
2 2 2
0 0 0 0 0
0
5 1 1
40 40 400 20
2 10 5



v
t
v t v v v v
Do
0
0v
nên
0
20 m/sv
.
» Câu 9. Một ô tô đang chạy vi vn tc
20 /ms
thì người lái xe đạp phanh. Sau khi đp phanh, ô
chuyển động chm dần đều vi vn tc
4 20 /v t t m s
, trong đó
t
khong
thi gian tính bng giây k tc bắt đầu đạp phanh. Hi t c đạp phanh đến khi dng
hn, ô tô còn di chuyển được bao nhiêu mét?
Li gii
Trả lời:
5
0
Khi ô tô dừng hẳn:
0 4 20 0 5 v t t t s
.
Ô tô di chuyển được từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn là
55
00
4 20 50

v d dS t t t t m
.
» Câu 10. Một máy bay Boeing đang chạy đều trên đường băng để chun b ct cánh vi vn tc là
0
km/hv
thì phi công (người lái máy bay) nhận được lnh hy ct cánh vì s c cui
đường băng, ngay lập tc phi công kích hot h thống phanh để dng máy bay li. K t
lúc đó máy bay chạy chm dần đều vi vn tc
0
10 000 km/hv t t v
, trong đó
t
thi gian tính bng gi k t lúc phanh. Hi vn tc
0
v
của máy bay trưc khi phanh là
bao nhiêu? Biết rng t lúc phanh đến khi dng hn máy bay di chuyển được
15, km
.
Làm tròn kết qu đến hàng đơn vị.
Li gii
Trang 10
» TOÁN T TÂM 0901.837.432
NG DNG TÍCH PN VÀO BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
Trả lời:
1
7
3
Khi máy bay dng hn thì
0
0
0 10 000 0
10000
v
v t v t
T lúc đạp phanh đến khi dng hẳn thì ô tô đi được
40
mét, suy ra
0
10000
0
0
10 000 1 5
d,
v
t v t
0
2 2 2 2
10000
0 0 0 0
0
11
5000 1 5 1 5 30000
20000 10000
,,
v
t v t v v v
0
173 2 , km/hv
(do
0
0v
).
» Câu 11. Mt chất điểm đang chuyển động vi vn tc
0
15 m/sv
thì tăng tốc vi gia tc
22
4 m/sa t t t
. Tính quãng đường chất điểm đó đi được trong khong thi gian
3
giây k t lúc bắt đầu tăng vận tc. Kết qu làm tròn đến hàng đơn vị.
Li gii
Trả lời:
7
0
Ta có vn tc chuyển động là nguyên hàm ca gia tc nên
3
22
42
3
d
t
v t t t t t C
Do
0
15 m/sv
nên
0
15vC
.
Suy ra
3
2
2 15
3
t
v t t
Quãng đường chất điểm đó đi được trong khong thi gian
3
giây k t lúc bắt đầu
tăng vận tc là
3
3
2
0
279
2 15 69 75
34



d , m
t
tt
.
» Câu 12. Mt vật đang chuyển động vi vn tc
10 m/s
thì tăng tốc vi gia tc
2
1
2
3

2
m/sa t t t
, trong đó
t
thi gian tính bng giây k t lúc bắt đầu tăng tốc. Hỏi quãng đường vt
đi được trong khong thi gian
12
giây k t lúc bắt đầu tăng tốc bng bao nhiêu mét?
Li gii
Trả lời:
1
2
7
2
Chn gc thi gian lúc vt bắt đầu tăng tốc, khi đó
0 10 m/sv
.
Ta có
3
22
1
2
39




dd
t
v t a t t t t t t C
0 10 m/sv
nên
10C
.
Do đó
3
2
10
9
t
v t t
.
Vậy quãng đường vật đi được trong khong thi gian
12
giây k t lúc bắt đầu tăng tốc
bng
12
12 12
3 4 3
2
00
0
10 10 1272
9 36 3

d d m
t t t
S v t t t t t
.
Trang 11
» TOÁN T TÂM 0901.837.432
NG DNG TÍCH PN VÀO BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
» Câu 13. Một tay đua đang điều khin chiếc xe đua của mình vi vn tc
180 km/h
. Tay đua nhấn
ga để v đích k t đó xe chạy vi gia tc
21
2
( ) m/sa t t
. Hi rng
4 s
sau khi tay đua
nhấn ga thì xe đua chạy vi vn tc bao nhiêu
km/h
.
Li gii
Trả lời:
2
5
2
Chn gc thi gian lúc vt bắt đầu tăng tốc, khi đó
0 180 50km/h m/sv
.
Ta có
2
21

( )d dv t a t t t t t t C
0 50 m/sv
nên
50C
.
Do đó
2
50 v t t t
.
Vy vn tc ca xe sau
4
giây k t lúc bắt đầu tăng tốc bng
2
4 4 4 50 70 252 m/s km/h .v
» Câu 14. Một ô tô đang chạy vi vn tc
0
( m/s)v
thì gặp chướng ngi vật nên người lái xe đã đạp
phanh. T thời điểm đó ô chuyển động chm dần đều vi gia tc
6
2
m/sat
trong
đó
t
thi gian tính bng giây, k t lúc bắt đầu đạp phanh. Biết t lúc đạp phanh đến
khi dng hn, ô tô còn di chuyển được
16 m
. Tính
0
v
.
Li gii
Trả lời:
1
2
Chn gc thi gian lúc vt bắt đầu đạp phanh, khi đó
0
0 m/svv
.
Ta có
2
63

ddv t a t t t t t C
0
0 m/svv
nên
0
Cv
.
Do đó
2
0
3 v t t v
.
Thi gian của xe sau khi đạp phanh đến khi dng hn là
0
2
0
3
30
3
s.
v
v t t v t
Đặt
0
2
0
3
3
3
v
t m v m
Theo đề, quãng đường vật đi được trong khong thi gian
tm
giây k t lúc bắt đầu
đạp phanh đến khi dng hn bng
2 2 3 2 3 3
0
00
3 3 3 3 16

dd
mm
m
S v t t t m t t m t m m
3
82 mm
hay
2
0
3 12m/s .vm
» Câu 15. Mt xe la chuyển đng chm dần đều dng li hn sau
20 s
k t lúc bắt đầu m
phanh. Trong thời gian đó xe chạy được
120 m
. Cho biết công thc tính vn tc ca chuyn
động biến đổi đều
0
v v at
; trong đó
2
m/sa
gia tc,
m/sv
vn tc ti thi
đim
ts
. Hãy tính vn tc
0
v
(đơn vị
m/s
) ca xe la lúc bắt đầu hãm phanh.
Li gii
Trả lời:
1
2
Chn gc thi gian lúc vt bắt đầu đạp phanh, khi đó
0
0 m/svv
.
Ta có
2
0
3

ddv t a t t v at t t C
0
0 m/svv
nên
0
Cv
.
Do đó
2
0
3 v t t v
.
Trang 12
» TOÁN T TÂM 0901.837.432
NG DNG TÍCH PN VÀO BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
Thi gian ca xe lửa sau khi đạp phanh đến khi dng hn
0
0
0 20 s
v
v t v at t
a
(trong đó
0a
). Suy ra
0
20va
Theo đề, quãng đường xe lửa đi được trong khong thi gian
20t
giây k t lúc bắt đầu
đạp phanh đến khi dng hn bng
20
20 20
2
00
0
20 20 200 400 120
2




dd
at
S v t t at a t at a a
3
200 120
5
aa
hay
0
20 12 m/s .va
» Câu 16. Mt vt chuyển động trong 3 gi vi vn tc
/v km h
ph thuc vào thi gian
th
có đồ
th vn tc như hình bên. Trong thi gian 1 gi k t khi bắt đầu chuyn động, đồ th đó
là mt phn của đường parabol có đỉnh
25;I
và trục đối xng song song vi trc tung,
khong thi gian còn lại đồ th một đoạn thng song song vi trc hoành. Tính quãng
đưng
s
vt chuyển động được trong 3 gi đó theo đơn vị
km
(kết qu làm tròn đến
hàng phần mười).
Li gii
Trả lời:
1
0
,
7
Gọi phương trình của parabol là
2
:P v at bt c
.
P
đi qua
01;A
và có đỉnh
25;I
nên ta có
2
2
0 0 1 1
2 2 5 4
1
2
2



..
..
a b c a
a b c b
bc
a
.
Suy ra
2
41 v t t
.
Da vào hình vẽ, ta có đồ th vn tc là:
2
4 1 0 1
4 1 3
khi
khi
t t t
t
v
Vậy quãng đường vt chuyển động được là
1
1 3
2
0
8 32
4 1 4 8 10 7
33

d d ,s t t t t
(km)
» Câu 17. Mt chất điểm chuyển động trên đường thng nm ngang (chiều dương hướng sang phi)
vi gia tc ph thuc thi gian
()ts
27
2
m/sa t t
. Biết vn tốc ban đầu bng
Trang 13
» TOÁN T TÂM 0901.837.432
NG DNG TÍCH PN VÀO BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
10 m/s
, hỏi trong 6 giây đu tiên, thi điểm nào chất điểm xa nht v phía bên phi?
(Viết kết qu theo đơn vị giây).
Li gii
Trả lời:
2
Chn gc thi gian lúc vt bắt đầu chuyển động, khi đó
0 10 m/sv
.
Ta có
2
2 7 7

ddv t a t t t t t t C
0 10 m/sv
nên
10C
.
Do đó
2
7 10 v t t t
Vi
2
0
5

t
vt
t
.
Qu đạo chuyển động ca chất điểm là
32
7
10
32
d
tt
s t v t t t C
.
Vi
00s
nên
0
C
Suy ra
32
7
10
32
tt
s t t
00s
,
26
2 8 67
3
,sm
,
25
5 4 17
6
,sm
66s
s
Vy trong
6
giây đầu tiên, thời điểm chất điểm xa nht v phía bên phi là
2t
.
» Câu 18. Mt ô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều vi vn tc
1
7( ) ( m/s)v t t
. Đi được
5 s
,
người i xe phát hiện chướng ngi vt phanh gp, ô tiếp tc chuyển động chm dn
đều vi gia tc
70
2
m/sa
. Tính quãng đường
( m)S
đi được ca ô tô t lúc bắt đu
chuyển bánh cho đến khi dng hn. Kết qu làm tròn đến hàng đơn vị.
Li gii
Trả lời:
9
6
Quãng đường ôtô đi được trong khong thi gian
5
giây đầu k t lúc bắt đầu chuyn
động đến khi đạp phanh bng
55
11
00
7 87 5

d d , mS v t t t t
.
Chn li gc thi gian k t lúc ôtô đạp phanh, khi đó
21
0 5 35m/svv
.
Vn tốc sau khi đạp phanh là
22
0 35 70 /v t v at t m s
Thi gian t lúc đạp phanh đến khi ôtô dng hn là
2
0 35 70 0 0 5 , ( s)v t t t
Do đó quãng đường ôtô đi được trong khong thi gian
05,
giây đầu k t lúc bắt đầu
đạp phanh đến khi dng hn bng
05
0 5 0 5
2
22
00
0
70
35 70 35 8 75
2




,
,,
d d , m
t
S v t t t t t
.
Vy tng quãng đường ô tô đi được t lúc bắt đầu chuyển động đến khi dng hn bng
12
87 5 8 75 96 25 . , , mS S S
» Câu 19. Mt vt chuyển động trong 3 gi vi vn tc
/v km h
ph thuc vào thi gian
th
có đồ
th mt phn của đường parabol đỉnh
29;I
trục đối xng song song vi trc
Trang 14
» TOÁN T TÂM 0901.837.432
NG DNG TÍCH PN VÀO BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
tung như hình bên. Tính quãng đưng
s
vt chuyển động được trong 3 gi đó. Kết
qu làm tròn đến hàng đơn vị.
Li gii
Trả lời:
2
5
Gọi phương trình của parabol là
2
:P v at bt c
.
P
đi qua
06;A
và có đỉnh
29;I
nên ta có
2
2
3
2
2
4
0 0 6 3
6
2 2 9




..
..
b
a
a
a b c b
c
a b c
.
Suy ra
2
3
36
4
v t t
.
Vậy quãng đường
s
mà vt di chuyển được trong 3 gi
3
2
0
3
3 6 24 75
4



d , ( )S t t t km
.
» Câu 20. Mt vt chuyển động trong 3 gi vi vn tc
/v km h
ph thuc vào thi gian
th
đồ
th vn tc như hình bên. Trong thi gian 1 gi k t khi bắt đầu chuyn động, đồ th đó
là mt phn của đường parabol có đỉnh
29;I
và trục đối xng song song vi trc tung,
khong thi gian còn lại đồ th một đoạn thng song song vi trc hoành. Tính quãng
đưng
s
mà vt chuyển động được trong 3 gi đó (kết qu làm tròn đến hàng phần mười).
Li gii
Trả lời:
2
1
,
6
Trang 15
» TOÁN T TÂM 0901.837.432
NG DNG TÍCH PN VÀO BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
Gọi phương trình của parabol là
2
v at bt c
.
P
đi qua
04;A
và có đỉnh
29;I
nên ta có
45
4 2 9 4
5
2
24




cb
a b c c
b
a
a
.
Suy ra
2
5
54
4
v t t
.
Vi
1t
ta có
31
4
v
.
Da vào hình vẽ, ta có đồ th vn tc là:
2
5
5 4 0 1
4
31
13
4
khi
khi
v
t t t
t
.
Vậy quãng đường vt chuyển động được là
2
01
1 3
5 31 259
54
4 4 12




d 62d 1,s t t t t
(km)
» Câu 21. Mt vt chuyển động trong 4 gi vi vn tc
v
(km/h) ph thuc thi gian
t
(h) có đồ th
ca vn tc như hình bên. Trong khong thi gian
3
gi k t khi bắt đầu chuyển động,
đồ th đó là một phn của đường parabol có đỉnh
29;I
vi trục đối xng song song vi
trc tung, khong thi gian còn li đồ th một đoạn thng song song vi trc hoành.
Tính quãng đường
s
mà vt di chuyển được trong
4
gi đó.
Li gii
Trả lời:
2
7
Gọi phương trình của parabol là
2
:P v at bt c
.
P
đi qua
00;O
và có đỉnh
29;I
nên ta có
2
9
0
4
2 2 9 9
0
2
2





..
a
c
a b c b
bc
a
.
Suy ra
2
9
9
4
v t t
.
Ti
3t
ta có
27
4
v
.
Trang 16
» TOÁN T TÂM 0901.837.432
NG DNG TÍCH PN VÀO BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
Da vào hình vẽ, ta có đồ th vn tc là:
2
03
27
4
9
3
9
4
4


khi
khi
t
t
tt
v
Vậy quãng đường
s
mà vt di chuyển được trong
4
gi
34
2
03
9 27
9 27
44




d d ( )S t t t t km
.
» Câu 22. Mt chiếc xe đua đạt ti vn tc ln nht
360 /km h
. Đ th bên biu th vn tc v ca xe
trong 5 giây đầu tiên k tc xuất phát. Đồ th trong 2 giây đầu là mt phn ca parabol
đỉnh ti gc ta độ
O
, giây tiếp theo đon thẳng và sau đúng 3 giây thì xe đt vn tc
ln nht. Biết rng mi đơn vị trc hoành biu th 1 giây, mi đơn v trc tung biu th
10 /ms
và trong 5 giây đu xe di chuyển động theo đường thng. Hỏi trong 5 giây đó xe
đã đi được quãng đường là bao nhiêu mét?
Li gii
Trả lời:
3
2
0
Ta có
360 100//km h m s
.
Phương trình vận tc ca xe là là
2
15 0 2
40 20 2 3
100 3 5


nu
nu
nu
tt
v t t t
t
Õ
Õ
Õ
.
Quãng đường xe đi được trong 5 giây là
5
3
2
5
32
3
0
2
0
5 20 20 100 320
dv t t t t t t m
.
» Câu 23. Mt vt chuyển động trong 4 gi vi vn tc
/v km h
ph thuc vào thi gian
th
có đồ
th vn tốc như hình bên. Trong khoảng thi gian 2 gi k t khi bắt đầu, vt chuyển động
nhanh dần theo đồ th mt phn của đường thng. Khong thi gian còn li đồ th
mt phn của đường parabol đỉnh
37;I
trục đối xng song song vi trc tung,
khong thi gian còn lại đồ th một đoạn thng song song vi trc hoành. Tính quãng
đưng
s
mà vt chuyển động được trong
210
phút. Kết qu làm tròn đến hàng phần mười.
Trang 17
» TOÁN T TÂM 0901.837.432
NG DNG TÍCH PN VÀO BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
Li gii
Trả lời:
1
6
,
4
Gọi phương trình của parabol là
2
:P v at bt c
.
P
đi qua
24;A
và có đỉnh
37;I
nên ta có
2
2
2 2 4 3
3 3 7 18
20
3
2




..
..
a b c a
a b c b
bc
a
.
Suy ra
2
3 18 20 v t t
.
Đưng thng
:d v at b
đi qua
03;
24;
nên ta có:
3
03
1
24
2



.
.
b
ab
ab
a
.
Suy ra
1
3
2
:d v t
.
Da vào hình vẽ, ta có đồ th vn tc là:
2
3 18 20 2
3
4
02
1
2
khi
khi
t
v
t
tt
t
.
Đổi 210 phút = 3,5 gi.
Vậy quãng đường
s
mà vt chuyển động được trong
210
phút là
35
2
02
2
75 131
3 18 20 7 16 4
88
1
3
2




,
d d ,s t t tt t
(km)
» Câu 24. Cho đồ th biu din vn tc ca hai xe
A
B
khi hành cùng mt lúc, bên cnh nhau
trên cùng một con đường. Biết đồ th biu din vn tc ca xe
A
là một đường parabol,
đồ th biu din vn tc ca xe
B
một đường thng hình bên. Hi sau khi đi được 3
giây khong cách gia hai xe là bao nhiêu mét?
Trang 18
» TOÁN T TÂM 0901.837.432
NG DNG TÍCH PN VÀO BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
Li gii
Trả lời:
9
0
Phương trình parabol là
2
1
20 80 v t t t
.
Phương trình đường thng là
2
20v t t
.
Quãng đường xe
A
đi được trong 3 giây kể từ khi xuất phát là
3
3
32
1
0
0
20 80
180
32



d
tt
v t t m
.
Quãng đường xe
B
đi được trong 3 giây kể từ khi xuất phát là
3
3
2
2
0
0
10 90
dv t t t m
Vậy khoảng cạch giữa 2 xe là
180 90 90 m
.
» Câu 25. Cá hồi Thái Bình Dương đến mùa sinh sản thường bơi t biển ngược dòng vào sông đến
thượng ngun của các dòng sông để đẻ trng. Gi s bơi ngưc dòng vi vn tc
2
4
5
/
t
v t km h
. Nếu coi thi điểm ban đầu
0t
lúc bắt đầu bơi vào dòng sông
thì khong cách xa nht mà con cá có th bơi được là bao nhiêu
km
?
Li gii
Trả lời:
2
0
Quãng đường cá bơi được trong
x
gi
22
2
2
0
0
11
4 4 20 20 10 20
5 5 5 5



d
x
x
tx
v t t t x x x x
.
Vy khong cách xa nht mà con cá có th bơi được là
20km
.
» Câu 26. Mt ô xut phát vi vn tc
1
2 12 /v t t m s
, sau khi đi đưc khong thi gian
1
t
thì bt ng gặp chướng ngi vt nên tài xế phanh gp vi vn tc
2
24 6 /v t t m s
đi thêm một khong thi gian
2
t
na thì dng li. Hi t khi xuất phát đến lúc dng li
thì xe ô tô đã đi được bao nhiêu mét?
Li gii
Trả lời:
3
9
Ta có
12
2 12 24 6 1 5 ,v t v t t t t
.
Vy xe di chuyn vi vn tc
1
2 12v t t
sau
15, s
thì phanh gp.
2
0 24 6 0 4 v t t t
.
Trang 19
» TOÁN T TÂM 0901.837.432
NG DNG TÍCH PN VÀO BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
Vy xe di chuyn vi vn tc
2
24 6v t t
sau
4s
thì dng li.
Quãng đường xe đi được là
15
4
1 5 4
22
12
0 1 5
0 1 5
12 24 3 39

,
,
,
,
ddv t t v t t t t t t m
.
» Câu 27. Ông
A
đi làm lúc 7 giờ và đến quan vào lúc 7 giờ 12 phút bng xe gn máy, trên đường
đến quan ông
A
gp một người băng qua đường nên ông phi gim tốc độ dn v 0
để đảm bo an toàn rồi sau đó lại t t tăng tốc để đến quan m việc. Hỏi quãng đường
k t lúc ông
A
gim tốc độ để tránh tai nạn cho đến khi tới cơ quan dài bao nhiêu mét?
th ới đây mô tả vn tc chuyển động ca ông
A
theo thời gian khi đến cơ quan.)
Li gii
Trả lời:
3
9
0
0
Gi
vt
phương trình vn tc ca ông
A
. Dựa trên đồ th ta thy ông
A
bắt đầu gim
tốc độ t phút th 5 sau khi xut phát.
Đổi đơn vị ta có
43
48 36
55
/ / , / /km h km pt km h km phút
.
Quãng đường ông
A
đi được k t lúc gim tốc độ để tránh tai nạn cho đến khi tới
quan là
12
5
1 3 1 4 39
1 6 3 3900
2 5 2 5 10
d . . .
ABC CDEF
v t t S S km m
.
» Câu 28. Mt chất điểm
A
xut phát t
O
, chuyển động thng vi vn tc biến thiên theo thi gian
bi quy lut
2
1 13
100 30
 /v t t t m s
, trong đó
t
giây khong thi gian tính t c
A
bắt đầu chuyển động. T trng thái ngh, mt chất điểm
B
cũng xuất phát t
O
, chuyn
động thẳng cùng ng vi
A
nhưng chậm hơn
10
giây so vi
A
có gia tc bng
2
/a m s
(
a
là hng s). Sau khi
B
xuất phát được
15
giây thì đuổi kp
A
. Vn tc ca
B
ti thời điểm đuổi kp
A
bng bao nhiêu?
Li gii
Trả lời:
2
5
Quãng đường chất điểm
A
di chuyển được trong
25
giây là

Preview text:

ttt
CHUYÊN ĐỀ - TRẢ LỜI NGẮN TOÁN TỪ TÂM
ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN VÀO
BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG 24 25
ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN VÀO BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN vào
BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG PHẦN ĐỀ
» Câu 1. Một vật chuyển động thẳng với đồ thị vận tốc trong khoảng thời gian
từ t  0 đến t  4 s như hình vẽ bên. Quãng đường vật đi được trong
4 giây đó là bao nhiêu mét?
Trả lời:
» Câu 2. Một chất điểm chuyển động thẳng với vận tốc vt  2t  3 m / s , với t là thời gian tính
bằng giây (s) từ lúc chất điểm bắt đầu chuyển động. Tính quãng đường (m) chất điểm đi
được trong khoảng thời gian từ giây thứ nhất đến giây thứ năm.
Trả lời:
» Câu 3. Hai người A, B đang chạy xe ngược chiều nhau thì xảy ra va chạm, hai xe tiếp tục di
chuyển theo chiều của mình thêm một quãng đường nữa thì dừng hẳn. Biết rằng sau khi
va chạm, một người di chuyển tiếp với vận tốc v  6  3t m/s , người còn lại di chuyển 1  
với vận tốc v 12  4t m/s . Tính khoảng cách (đơn vị mét) hai xe khi đã dừng hẳn. 2  
Trả lời:
» Câu 4. Biểu đồ vận tốc-thời gian của một chuyến tàu được minh họa trong biểu đồ bên cạnh. Tìm
tổng quãng đường (km) đoàn tàu đã đi.
Trả lời:
» Câu 5. Một chiếc máy bay chuyển động trên đường băng với vận tốc vt 2
t 10t m/s với t
là thời gian được tính bằng đơn vị giây kể từ khi máy bay bắt đầu chuyển động. Biết khi
máy bay đạt vận tốc 200 m/s thì nó rời đường băng. Quãng đường máy bay đã di
chuyển trên đường băng là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Trả lời:
» Câu 6. Một ô tô đang chuyển động đều với vận tốc 10 m/s thì người lái đạp phanh; từ thời điểm
đó ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc vt  2
t 10 m/s (trong đó t là thời
gian tính bằng giây, kể từ lúc đạp phanh). Hỏi trong thời gian 7 giây cuối (tính đến khi
xe dừng hẳn) thì ô tô đi được quãng đường bằng bao nhiêu mét?
Trả lời:
» Câu 7. Một vận động viên đua xe F đang chạy với vận tốc 10 m/s thì anh ta tăng tốc với gia
tốc a t  t  2 6
m/s  , trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc tăng tốc. Hỏi
» TOÁN TỪ TÂM – 0901.837.432 Trang 1
ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN VÀO BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
quãng đường xe của anh ta đi được trong thời gian 10 s kể từ lúc bắt đầu tăng tốc là bao nhiêu mét?
Trả lời:
» Câu 8. Một ô tô đang chạy với vận tốc v
m/s thì người lái đạp phanh. Từ thời điểm đó, ô tô 0  
chuyển động chậm dần đều với vận tốc vt  5
t v m/s , trong đó t là thời gian (tính 0  
bằng giây) kể từ lúc đạp phanh. Tính v (đơn vị m/s ) biết rằng từ lúc đạp phanh đến khi 0
dừng hẳn thì ô tô đi được 40 mét.
Trả lời:
» Câu 9. Một ô tô đang chạy với vận tốc 20 m / s thì người lái xe đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô
tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc vt  4
t  20 m / s , trong đó t là khoảng
thời gian tính bằng giây kể từ lúc bắt đầu đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng
hẳn, ô tô còn di chuyển được bao nhiêu mét?
Trả lời:
» Câu 10. Một máy bay Boeing đang chạy đều trên đường băng để chuẩn bị cất cánh với vận tốc là
v km/h thì phi công (người lái máy bay) nhận được lệnh hủy cất cánh vì có sự cố ở cuối 0  
đường băng, ngay lập tức phi công kích hoạt hệ thống phanh để dừng máy bay lại. Kể từ
lúc đó máy bay chạy chậm dần đều với vận tốc vt  1
 0 000t v km/h , trong đó t là 0  
thời gian tính bằng giờ kể từ lúc phanh. Hỏi vận tốc v của máy bay trước khi phanh là 0
bao nhiêu? Biết rằng từ lúc phanh đến khi dừng hẳn máy bay di chuyển được 1,5 km .
Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị.
Trả lời:
» Câu 11. Một chất điểm đang chuyển động với vận tốc v  15 m/s thì tăng tốc với gia tốc 0 a t 2  t t  2 4
m/s  . Tính quãng đường chất điểm đó đi được trong khoảng thời gian 3
giây kể từ lúc bắt đầu tăng vận tốc. Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.
Trả lời: 1
» Câu 12. Một vật đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì tăng tốc với gia tốc at 2  2t t  2 m/s  3
, trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc bắt đầu tăng tốc. Hỏi quãng đường vật
đi được trong khoảng thời gian 12 giây kể từ lúc bắt đầu tăng tốc bằng bao nhiêu mét?
Trả lời:
» Câu 13. Một tay đua đang điều khiển chiếc xe đua của mình với vận tốc 180 km/h . Tay đua nhấn
ga để về đích kể từ đó xe chạy với gia tốc a t  2t 1 2 ( )
m/s  . Hỏi rằng 4 s sau khi tay đua
nhấn ga thì xe đua chạy với vận tốc bao nhiêu km/h .
Trả lời:
» Câu 14. Một ô tô đang chạy với vận tốc v ( m/s) thì gặp chướng ngại vật nên người lái xe đã đạp 0
phanh. Từ thời điểm đó ô tô chuyển động chậm dần đều với gia tốc a  6t  2 m/s  trong
đó t là thời gian tính bằng giây, kể từ lúc bắt đầu đạp phanh. Biết từ lúc đạp phanh đến
khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển được 16 m . Tính v . 0
Trả lời:
» TOÁN TỪ TÂM – 0901.837.432 Trang 2
ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN VÀO BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
» Câu 15. Một xe lửa chuyển động chậm dần đều và dừng lại hẳn sau 20 s kể từ lúc bắt đầu hãm
phanh. Trong thời gian đó xe chạy được 120 m. Cho biết công thức tính vận tốc của chuyển
động biến đổi đều là v v at ; trong đó a  2
m/s  là gia tốc, vm/s là vận tốc tại thời 0
điểm t s . Hãy tính vận tốc v (đơn vị m/s ) của xe lửa lúc bắt đầu hãm phanh. 0
Trả lời:
» Câu 16. Một vật chuyển động trong 3 giờ với vận tốc vk /
m h phụ thuộc vào
thời gian t h có đồ thị vận tốc như hình bên. Trong thời gian 1 giờ kể
từ khi bắt đầu chuyển động, đồ thị đó là một phần của đường parabol
có đỉnh I 2;5 và trục đối xứng song song với trục tung, khoảng thời
gian còn lại đồ thị là một đoạn thẳng song song với trục hoành. Tính
quãng đường s mà vật chuyển động được trong 3 giờ đó theo đơn vị
km (kết quả làm tròn đến hàng phần mười).
Trả lời:
» Câu 17. Một chất điểm chuyển động trên đường thẳng nằm ngang (chiều dương hướng sang phải)
với gia tốc phụ thuộc thời gian t( )
s a t  2t  7 2
m/s  . Biết vận tốc ban đầu bằng
10 m/s , hỏi trong 6 giây đầu tiên, thời điểm nào chất điểm ở xa nhất về phía bên phải?
(Viết kết quả theo đơn vị giây).
Trả lời:
» Câu 18. Một ô tô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với vận tốc v (t)  7t ( m/s). Đi được 5 s , 1
người lái xe phát hiện chướng ngại vật và phanh gấp, ô tô tiếp tục chuyển động chậm dần
đều với gia tốc a  70 2
m/s  . Tính quãng đường S( m) đi được của ô tô từ lúc bắt đầu
chuyển bánh cho đến khi dừng hẳn. Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.
Trả lời:
» Câu 19. Một vật chuyển động trong 3 giờ với vận tốc vk /
m h phụ thuộc vào thời
gian t h có đồ thị là một phần của đường parabol có đỉnh I 2;9 và trục
đối xứng song song với trục tung như hình bên. Tính quãng đường s
vật chuyển động được trong 3 giờ đó. Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.
Trả lời:
» Câu 20. Một vật chuyển động trong 3 giờ với vận tốc v km/h phụ thuộc vào thời
gian t h có đồ thị vận tốc như hình bên. Trong thời gian 1 giờ kể từ khi
bắt đầu chuyển động, đồ thị đó là một phần của đường parabol có đỉnh
I 2;9 và trục đối xứng song song với trục tung, khoảng thời gian còn lại
đồ thị là một đoạn thẳng song song với trục hoành. Tính quãng đường s
mà vật chuyển động được trong 3 giờ đó (kết quả làm tròn đến hàng phần mười).
Trả lời:
» TOÁN TỪ TÂM – 0901.837.432 Trang 3
ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN VÀO BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
» Câu 21. Một vật chuyển động trong 4 giờ với vận tốc v (km/h) phụ thuộc
thời gian t (h) có đồ thị của vận tốc như hình bên. Trong khoảng thời
gian 3 giờ kể từ khi bắt đầu chuyển động, đồ thị đó là một phần của
đường parabol có đỉnh I 2; 9 với trục đối xứng song song với trục
tung, khoảng thời gian còn lại đồ thị là một đoạn thẳng song song
với trục hoành. Tính quãng đường s mà vật di chuyển được trong 4 giờ đó.
Trả lời:
» Câu 22. Một chiếc xe đua đạt tới vận tốc lớn nhất là 360 km / h . Đồ thị bên
biểu thị vận tốc v của xe trong 5 giây đầu tiên kể từ lúc xuất phát. Đồ
thị trong 2 giây đầu là một phần của parabol đỉnh tại gốc tọa độ O ,
giây tiếp theo là đoạn thẳng và sau đúng 3 giây thì xe đạt vận tốc lớn
nhất. Biết rằng mỗi đơn vị trục hoành biểu thị 1 giây, mỗi đơn vị trục
tung biểu thị 10m / s và trong 5 giây đầu xe di chuyển động theo
đường thẳng. Hỏi trong 5 giây đó xe đã đi được quãng đường là bao nhiêu mét?
Trả lời:
» Câu 23. Một vật chuyển động trong 4 giờ với vận tốc vk /
m h phụ thuộc vào
thời gian t h có đồ thị vận tốc như hình bên. Trong khoảng thời
gian 2 giờ kể từ khi bắt đầu, vật chuyển động nhanh dần theo đồ thị
là một phần của đường thẳng. Khoảng thời gian còn lại đồ thị là một
phần của đường parabol có đỉnh I 3;7 và trục đối xứng song song
với trục tung, khoảng thời gian còn lại đồ thị là một đoạn thẳng song
song với trục hoành. Tính quãng đường s mà vật chuyển động được
trong 210 phút. Kết quả làm tròn đến hàng phần mười.
Trả lời:
» Câu 24. Cho đồ thị biểu diễn vận tốc của hai xe A B khởi hành cùng một
lúc, bên cạnh nhau và trên cùng một con đường. Biết đồ thị biểu diễn
vận tốc của xe A là một đường parabol, đồ thị biểu diễn vận tốc của
xe B là một đường thẳng ở hình bên. Hỏi sau khi đi được 3 giây
khoảng cách giữa hai xe là bao nhiêu mét?
Trả lời:
» Câu 25. Cá hồi Thái Bình Dương đến mùa sinh sản thường bơi từ biển ngược dòng vào sông đến
thượng nguồn của các dòng sông để đẻ trứng. Giả sử cá bơi ngược dòng với vận tốc là   2   t v t
 4km / h. Nếu coi thời điểm ban đầu t  0 là lúc cá bắt đầu bơi vào dòng sông 5
thì khoảng cách xa nhất mà con cá có thể bơi được là bao nhiêu km ?
Trả lời:
» TOÁN TỪ TÂM – 0901.837.432 Trang 4
ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN VÀO BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
» Câu 26. Một ô tô xuất phát với vận tốc v t  2t 12 m / s , sau khi đi được khoảng thời gian t 1     1
thì bất ngờ gặp chướng ngại vật nên tài xế phanh gấp với vận tốc v t  24  6t m / s và 2    
đi thêm một khoảng thời gian t nữa thì dừng lại. Hỏi từ khi xuất phát đến lúc dừng lại 2
thì xe ô tô đã đi được bao nhiêu mét?
Trả lời:
» Câu 27. Ông A đi làm lúc 7 giờ và đến cơ quan vào lúc 7 giờ
12 phút bằng xe gắn máy, trên đường đến cơ quan ông
A gặp một người băng qua đường nên ông phải giảm
tốc độ dần về 0 để đảm bảo an toàn rồi sau đó lại từ từ
tăng tốc để đến cơ quan làm việc. Hỏi quãng đường kể
từ lúc ông A giảm tốc độ để tránh tai nạn cho đến khi
tới cơ quan dài bao nhiêu mét? (đồ thị dưới đây mô tả vận tốc chuyển động của ông A
theo thời gian khi đến cơ quan.)
Trả lời:
» Câu 28. Một chất điểm A xuất phát từ O , chuyển động thẳng với vận tốc biến thiên theo thời gian 1 13
bởi quy luật vt 2  t
t m / s, trong đó t giây là khoảng thời gian tính từ lúc A 100 30
bắt đầu chuyển động. Từ trạng thái nghỉ, một chất điểm B cũng xuất phát từ O , chuyển
động thẳng cùng hướng với A nhưng chậm hơn 10 giây so với A và có gia tốc bằng a  2
m / s  ( a là hằng số). Sau khi B xuất phát được 15 giây thì đuổi kịp A . Vận tốc của B
tại thời điểm đuổi kịp A bằng bao nhiêu?
Trả lời:
» Câu 29. Một chất điểm A xuất phát từ O , chuyển động thẳng với vận tốc biến thiên theo thời gian 1 58
bởi quy luật vt 2  t
t m/s , trong đó t (giây) là khoảng thời gian tính từ lúc A 120 45
bắt đầu chuyển động. Từ trạng thái nghỉ, một chất điểm B cũng xuất phát từ O , chuyển
động thẳng cùng hướng với A nhưng chậm hơn 3 giây so với A và có gia tốc bằng a  2
m/s  ( a là hằng số). Sau khi B xuất phát được 15 giây thì đuổi kịp A . Vận tốc của B
tại thời điểm đuổi kịp A bằng bao nhiêu m/s ?
Trả lời:
» Câu 30. Tại một nơi không có gió, một chiếc khí cầu đang đứng yên ở độ cao 162 (mét) so với mặt
đất đã được phi công cài đặt cho nó ở chế độ chuyển động đi xuống. Biết rằng, khí cầu đã
chuyển động theo phương thẳng đứng với vận tốc tuân theo quy luật vt 2
10t t , trong
đó t (phút) là thời gian tính từ lúc bắt đầu chuyển động, vt được tính theo đơn vị
mét/phút m/p . Nếu như vậy thì khi bắt đầu tiếp đất vận tốc v của khí cầu là bao nhiêu mét/phút ?
Trả lời:
» Câu 31. Cá hồi Thái Bình Dương đến mùa sinh sản chúng thường bơi từ biển đến thượng nguồn
con sông để đẻ trứng trên sỏi đá rồi chết. Khi nghiên cứu một con cá hồi sinh sản người 2 t
ta phát hiện ra quy luật của nó chuyển động trong nước yên lặng là s  
 4t với t 10
» TOÁN TỪ TÂM – 0901.837.432 Trang 5
ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN VÀO BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
(giờ) là khoảng thời gian tính từ lúc cá bắt đầu chuyển động và skm là quãng đường cá
bơi được trong khoảng thời gian đó. Nếu thả con cá hồi đó vào dòng sông có vận tốc dòng
nước chảy là 2 km/h . Tính khoảng cách xa nhất mà con cá hồi đó có thể bơi ngược dòng
nước đến nơi đẻ trứng là bao nhiêu kilomet?
Trả lời:
» Câu 32. Hai ô tô xuất phát tại cùng một thời điểm trên cùng một đoạn thẳng AB có chiều dài
50km, ô tô thứ nhất bắt đầu xuất phát từ A và đi theo hướng từ A đến B với vận tốc v t t
km/h , ô tô thứ hai bắt đầu xuất phát từ B đi theo hướng từ B đến A với A    2  9 vận tốc v t t
km/h . Hỏi sau khoảng thời gian bao lâu kể từ khi xuất phát và B    4 1
trước thời điểm gặp nhau, hai ô tô cách nhau 18km .
Trả lời:
» Câu 33. Cho hai quả bóng A, B di chuyển ngược chiều nhau va chạm với nhau. Sau va chạm mỗi
quả bóng nảy ngược lại một đoạn thì dừng hẳn. Biết sau khi va chạm, quả bóng A nảy
ngược lại với vận tốc v t  8  2t m/s và quả bóng B nảy ngược lại với vận tốc Av t
t m/s . Tính khoảng cách giữa hai quả bóng sau khi đã dừng hẳn (Giả sử B    12  4
hai quả bóng đều chuyển động thẳng đều).
Trả lời:
» Câu 34. Hai người A B cách nhau 180 m trên một đoạn đường thẳng và cùng chuyển động
theo một hướng với vận tốc biến thiên theo thời gian, A chuyển động với vận tốc
v t  6t  5 m/s , B chuyển động với vận tốc v t  2at 3 m/s ( a là hằng số), trong 2   1  
đó t (giây) là khoảng thời gian tính từ lúc A, B bắt đầu chuyển động. Biết rằng lúc đầu
A đuổi theo B và sau 10 giây thì đuổi kịp. Hỏi sau 20 giây A cách B bao nhiêu mét?
Trả lời:
------------------------------- Hết -------------------------------
Thân tặng quý bạn đọc quà tặng chào mừng
ĐẠI LỄ 30/04 – GIẢI PHÓNG MIỀN NAM – THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
» TOÁN TỪ TÂM – 0901.837.432 Trang 6
ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN VÀO BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN vào
BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
PHẦN LỜI GIẢI CHI TIẾT
» Câu 1. Một vật chuyển động thẳng với đồ thị vận tốc trong khoảng thời gian từ t  0 đến t  4 s
như hình vẽ bên. Quãng đường vật đi được trong 4 giây đó là bao nhiêu mét?
Lời giải
Trả lời: 8
Quãng đường vật đi được trong 4 giây là 4
S   vt 1 1 dt S     m . gioi han      1 1 2 3 1 2 3  4313 8 2 2 2 0
» Câu 2. Một chất điểm chuyển động thẳng với vận tốc vt  2t  3 m / s , với t là thời gian tính
bằng giây (s) từ lúc chất điểm bắt đầu chuyển động. Tính quãng đường (m) chất điểm đi
được trong khoảng thời gian từ giây thứ nhất đến giây thứ năm.
Lời giải
Trả lời: 3 6
Quãng đường (m) chất điểm đi được trong khoảng thời gian từ giây thứ nhất đến giây 5 5
thứ năm là S   vtdt  2t  3dt  36m . 1 1
» Câu 3. Hai người A, B đang chạy xe ngược chiều nhau thì xảy ra va chạm, hai xe tiếp tục di
chuyển theo chiều của mình thêm một quãng đường nữa thì dừng hẳn. Biết rằng sau khi
va chạm, một người di chuyển tiếp với vận tốc v  6  3t m/s , người còn lại di chuyển 1  
với vận tốc v 12  4t m/s . Tính khoảng cách (đơn vị mét) hai xe khi đã dừng hẳn. 2  
Lời giải
Trả lời: 2 4
Từ lúc va chạm đến khi xe 1 dừng hẳn thì v  0  6  3t  0  t  2 . 1 2
Quãng đường xe 1 đi được đến khi dừng hẳn là 6 3tdt  6 m . 0
Từ lúc va chạm đến khi xe 2 dừng hẳn thì v  0 12  4t  0  t  3. 2 3
Quãng đường xe 2 đi được đến khi dừng hẳn là 12  4tdt 18 m . 0
Khoảng cách giữa hai xe khi đã dừng hẳn là 6 18  24 m.
» TOÁN TỪ TÂM – 0901.837.432 Trang 7
ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN VÀO BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
» Câu 4. Biểu đồ vận tốc-thời gian của một chuyến tàu được minh họa trong biểu đồ bên cạnh. Tìm
tổng quãng đường (km) đoàn tàu đã đi.
Lời giải
Trả lời: 2 1 0,6
Tổng quãng đường đoàn tàu đi được là S  v tdt   S gioi han 0 1
  ,    ,  ,  1
  ,  ,     ,  ,  1 0 1 50 50 0 3 0 1 0 4 0 3 30 50 30 0 5 0 3 
0,60,530  21km. 2 2 2
» Câu 5. Một chiếc máy bay chuyển động trên đường băng với vận tốc vt 2
t 10t m/s với t
là thời gian được tính bằng đơn vị giây kể từ khi máy bay bắt đầu chuyển động. Biết khi
máy bay đạt vận tốc 200 m/s thì nó rời đường băng. Quãng đường máy bay đã di
chuyển trên đường băng là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Lời giải
Trả lời: 8 3 3 t 10
Khi máy bay đạt vận tốc 200 m/s , suy ra 2
t 10t  200   , nhận t 10 . t  20   10 2500
Quãng đường máy bay di chuyển trên đường băng là   2t 10tdt   833 m 3 0
» Câu 6. Một ô tô đang chuyển động đều với vận tốc 10 m/s thì người lái đạp phanh; từ thời điểm
đó ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc vt  2
t 10 m/s (trong đó t là thời
gian tính bằng giây, kể từ lúc đạp phanh). Hỏi trong thời gian 7 giây cuối (tính đến khi
xe dừng hẳn) thì ô tô đi được quãng đường bằng bao nhiêu mét?
Lời giải
Trả lời: 4 5
Khi xe dừng hẳn thì v  0  2
t 10  0 t  5
Trong thời gian 7 giây cuối (tính đến khi xe dừng hẳn) thì ô tô di chuyển hai quá trình 5
Quãng đường xe đi được s  7  5 1 . 0   2
t 10dt  45 m . 0
» Câu 7. Một vận động viên đua xe F đang chạy với vận tốc 10 m/s thì anh ta tăng tốc với gia
tốc a t  t  2 6
m/s  , trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc tăng tốc. Hỏi
quãng đường xe của anh ta đi được trong thời gian 10 s kể từ lúc bắt đầu tăng tốc là bao nhiêu mét?
Lời giải
» TOÁN TỪ TÂM – 0901.837.432 Trang 8
ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN VÀO BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
Trả lời: 1 1 0 0 2 t
Vận tốc của chiếc xe đua là 2 6t t  6  C  3t   d . C . 2
Với v  10 nên C 10. 0 Suy ra vt 2  3t 10
Quãng đường xe di chuyển được trong 10 giây kể từ lúc tăng tốc là 10  2
3t 10dt 1100 m . 0
» Câu 8. Một ô tô đang chạy với vận tốc v
m/s thì người lái đạp phanh. Từ thời điểm đó, ô tô 0  
chuyển động chậm dần đều với vận tốc vt  5
t v m/s , trong đó t là thời gian (tính 0  
bằng giây) kể từ lúc đạp phanh. Tính v (đơn vị m/s ) biết rằng từ lúc đạp phanh đến khi 0
dừng hẳn thì ô tô đi được 40 mét.
Lời giải
Trả lời: 2 0 Khi xe dừng hẳn thì 0  0  5    0   v v t v t 0 5 v0 5
Từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn thì ô tô đi được 40 mét, suy ra   5
t v dt  40 0  0 v0 2 5  5t  1 1 2 2 2  
v t   40   v v  40  v  400  v  20 0 0 0 0 0 2 10 5   0
Do v  0 nên v  20 m/s . 0 0
» Câu 9. Một ô tô đang chạy với vận tốc 20 m / s thì người lái xe đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô
tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc vt  4
t  20 m / s , trong đó t là khoảng
thời gian tính bằng giây kể từ lúc bắt đầu đạp phanh. Hỏi từ lúc đạp phanh đến khi dừng
hẳn, ô tô còn di chuyển được bao nhiêu mét?
Lời giải
Trả lời: 5 0
Khi ô tô dừng hẳn: vt  0  4
t  20  0  t  5s .
Ô tô di chuyển được từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn là 5
S   vt 5 dt   4
t  20dt  50m . 0 0
» Câu 10. Một máy bay Boeing đang chạy đều trên đường băng để chuẩn bị cất cánh với vận tốc là
v km/h thì phi công (người lái máy bay) nhận được lệnh hủy cất cánh vì có sự cố ở cuối 0  
đường băng, ngay lập tức phi công kích hoạt hệ thống phanh để dừng máy bay lại. Kể từ
lúc đó máy bay chạy chậm dần đều với vận tốc vt  1
 0 000t v km/h , trong đó t là 0  
thời gian tính bằng giờ kể từ lúc phanh. Hỏi vận tốc v của máy bay trước khi phanh là 0
bao nhiêu? Biết rằng từ lúc phanh đến khi dừng hẳn máy bay di chuyển được 1,5 km .
Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị.
Lời giải
» TOÁN TỪ TÂM – 0901.837.432 Trang 9
ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN VÀO BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
Trả lời: 1 7 3
Khi máy bay dừng hẳn thì 0  0  10 000   0   v v t v t 0 10 000
Từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn thì ô tô đi được 40 mét, suy ra v0 10000
 10 000t v dt 1,5 0  0 v   1 1 500  0t v t  1,5   v
v  1,5  v  30 000 0  0 2 10000 2 2 2 0 0 0 0 20 000 10 000
v 173,2 km/h (do v  0 ). 0 0
» Câu 11. Một chất điểm đang chuyển động với vận tốc v  15 m/s thì tăng tốc với gia tốc 0 a t 2  t t  2 4
m/s  . Tính quãng đường chất điểm đó đi được trong khoảng thời gian 3
giây kể từ lúc bắt đầu tăng vận tốc. Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.
Lời giải
Trả lời: 7 0
Ta có vận tốc chuyển động là nguyên hàm của gia tốc nên
v t  t t 3 t 2 2 4 t   2t   d C 3
Do v  15 m/s nên v C  15 . 0 0 t Suy ra v t 3 2   2t 15 3
Quãng đường chất điểm đó đi được trong khoảng thời gian 3 giây kể từ lúc bắt đầu 3 3  t  279 tăng vận tốc là 2
 2t 15dt   69,75 m . 3 4   0 1
» Câu 12. Một vật đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì tăng tốc với gia tốc at 2  2t t  2 m/s  3
, trong đó t là thời gian tính bằng giây kể từ lúc bắt đầu tăng tốc. Hỏi quãng đường vật
đi được trong khoảng thời gian 12 giây kể từ lúc bắt đầu tăng tốc bằng bao nhiêu mét?
Lời giải
Trả lời: 1 2 7 2
Chọn gốc thời gian lúc vật bắt đầu tăng tốc, khi đó v0 10 m/s .  1  t
Ta có v t   at 3 2 2 dt  2t t dt t    
C v0 10 m/s nên C 10.  3  9 t
Do đó v t 3 2   t 10 . 9
Vậy quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian 12 giây kể từ lúc bắt đầu tăng tốc bằng 12 12
S   vt 12 3 4 3  t   t t  2
dt     t 10dt   
10t  1272 m . 9 36 3     0 0 0
» TOÁN TỪ TÂM – 0901.837.432 Trang 10
ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN VÀO BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
» Câu 13. Một tay đua đang điều khiển chiếc xe đua của mình với vận tốc 180 km/h . Tay đua nhấn
ga để về đích kể từ đó xe chạy với gia tốc a t  2t 1 2 ( )
m/s  . Hỏi rằng 4 s sau khi tay đua
nhấn ga thì xe đua chạy với vận tốc bao nhiêu km/h .
Lời giải
Trả lời: 2 5 2
Chọn gốc thời gian lúc vật bắt đầu tăng tốc, khi đó v0 180 km/h  50 m/s .
Ta có vt  (
a t)dt   t   2 2
1 dt t t   
C v0  50 m/s nên C  50. Do đó vt 2
t t  50 .
Vậy vận tốc của xe sau 4 giây kể từ lúc bắt đầu tăng tốc bằng v  2
4  4  4  50  70m/s  252 km/h.
» Câu 14. Một ô tô đang chạy với vận tốc v ( m/s) thì gặp chướng ngại vật nên người lái xe đã đạp 0
phanh. Từ thời điểm đó ô tô chuyển động chậm dần đều với gia tốc a  6t  2 m/s  trong
đó t là thời gian tính bằng giây, kể từ lúc bắt đầu đạp phanh. Biết từ lúc đạp phanh đến
khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển được 16 m . Tính v . 0
Lời giải
Trả lời: 1 2
Chọn gốc thời gian lúc vật bắt đầu đạp phanh, khi đó v0  v m/s . 0  
Ta có vt  atdt   t 2 6 dt  3  t   
C v0  v m/s nên C v . 0   0 Do đó vt 2  3  t v . 0
Thời gian của xe sau khi đạp phanh đến khi dừng hẳn là 3v v t 3v 2 0
 3t v  0  t  s . Đặt 0 2 t
m v  3m 0   3 0 3
Theo đề, quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian t m giây kể từ lúc bắt đầu
đạp phanh đến khi dừng hẳn bằng m m     m S
v t dt   2 2 3
t  3m dt   3 2 t  3m t 3 3
 m  3m 16 0 0 0 3
m  8  m  2 hay 2
v  3m 12 m/s . 0  
» Câu 15. Một xe lửa chuyển động chậm dần đều và dừng lại hẳn sau 20 s kể từ lúc bắt đầu hãm
phanh. Trong thời gian đó xe chạy được 120 m. Cho biết công thức tính vận tốc của chuyển
động biến đổi đều là v v at ; trong đó a  2
m/s  là gia tốc, vm/s là vận tốc tại thời 0
điểm t s . Hãy tính vận tốc v (đơn vị m/s ) của xe lửa lúc bắt đầu hãm phanh. 0
Lời giải
Trả lời: 1 2
Chọn gốc thời gian lúc vật bắt đầu đạp phanh, khi đó v0  v m/s . 0  
Ta có vt  atdt  v at 2 dt  3  t   
C v0  v m/s nên C v . 0   0 0 Do đó vt 2  3  t v . 0
» TOÁN TỪ TÂM – 0901.837.432 Trang 11
ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN VÀO BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
Thời gian của xe lửa sau khi đạp phanh đến khi dừng hẳn là v tv0
v at  0  t  
 20 s (trong đó a  0 ). Suy ra v  20  a 0   a 0
Theo đề, quãng đường xe lửa đi được trong khoảng thời gian t  20 giây kể từ lúc bắt đầu
đạp phanh đến khi dừng hẳn bằng 20 20    20 at S v t dt       at  20a 2 dt  
 20at   200a  400a 120 2   0 0 0 3  2
 00a 120  a   hay v  2  0a 12 m/s . 0   5
» Câu 16. Một vật chuyển động trong 3 giờ với vận tốc vk /
m h phụ thuộc vào thời gian t h có đồ
thị vận tốc như hình bên. Trong thời gian 1 giờ kể từ khi bắt đầu chuyển động, đồ thị đó
là một phần của đường parabol có đỉnh I 2;5 và trục đối xứng song song với trục tung,
khoảng thời gian còn lại đồ thị là một đoạn thẳng song song với trục hoành. Tính quãng
đường s mà vật chuyển động được trong 3 giờ đó theo đơn vị km (kết quả làm tròn đến hàng phần mười).
Lời giải
Trả lời: 1 0 , 7
Gọi phương trình của parabol là P 2
: v at bt c .  2
 .a0  .b0  c 1 a  1  
Vì P đi qua A0; 
1 và có đỉnh I 2;5 nên ta có 2  . a 2  .
b 2  c  5  b  4 .   b c  1   2   2a Suy ra 2
v  t  4t 1. 2
t  4t 1 khi 0  t 1
Dựa vào hình vẽ, ta có đồ thị vận tốc là: v   4 khi 1  t  3 
Vậy quãng đường vật chuyển động được là 1
s  t  4t   3 8 32 2 1 dt  4dt   8  10,7  (km) 3 3 0 1
» Câu 17. Một chất điểm chuyển động trên đường thẳng nằm ngang (chiều dương hướng sang phải)
với gia tốc phụ thuộc thời gian t( )
s a t  2t  7 2
m/s  . Biết vận tốc ban đầu bằng
» TOÁN TỪ TÂM – 0901.837.432 Trang 12
ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN VÀO BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
10 m/s , hỏi trong 6 giây đầu tiên, thời điểm nào chất điểm ở xa nhất về phía bên phải?
(Viết kết quả theo đơn vị giây).
Lời giải
Trả lời: 2
Chọn gốc thời gian lúc vật bắt đầu chuyển động, khi đó v0 10 m/s .
Ta có vt  atdt   t   2 2
7 dt t  7t   
C v0 10 m/s nên C 10. Do đó vt 2
t  7t 10 t  Với v t 2  0   . t  5  t t
Quỹ đạo chuyển động của chất điểm là st   vt 3 2 7 dt  
10t C . 3 2
Với s0  0 nên  C  0 t t Suy ra st 3 2 7   10t 3 2 26 25
s0  0 , s2 
 8,67m , s5   4 1
, 7m và s6  6 s 3 6
Vậy trong 6 giây đầu tiên, thời điểm chất điểm ở xa nhất về phía bên phải là t  2 .
» Câu 18. Một ô tô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với vận tốc v (t)  7t ( m/s). Đi được 5 s , 1
người lái xe phát hiện chướng ngại vật và phanh gấp, ô tô tiếp tục chuyển động chậm dần
đều với gia tốc a  70 2
m/s  . Tính quãng đường S( m) đi được của ô tô từ lúc bắt đầu
chuyển bánh cho đến khi dừng hẳn. Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.
Lời giải
Trả lời: 9 6
Quãng đường ôtô đi được trong khoảng thời gian 5 giây đầu kể từ lúc bắt đầu chuyển
động đến khi đạp phanh bằng 5
S   v t 5 dt  7t dt  87,5  m . 1 1     0 0
Chọn lại gốc thời gian kể từ lúc ôtô đạp phanh, khi đó v 0  v 5  35 m/s . 2   1   
Vận tốc sau khi đạp phanh là v t v 0  at  35  70t m/s 2   2    
Thời gian từ lúc đạp phanh đến khi ôtô dừng hẳn là
v t  0  35  70t  0  t  0,5 ( s) 2  
Do đó quãng đường ôtô đi được trong khoảng thời gian 0,5 giây đầu kể từ lúc bắt đầu
đạp phanh đến khi dừng hẳn bằng 0 5 , 0 5 , ,    0 5 t S v t dt    t 2  70   
35 70 dt  35t    8,75 m . 2 2   2   0 0 0
Vậy tổng quãng đường ô tô đi được từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi dừng hẳn bằng
S S S  87 5 .  8,75  96,25 m 1 2  
» Câu 19. Một vật chuyển động trong 3 giờ với vận tốc vk /
m h phụ thuộc vào thời gian t h có đồ
thị là một phần của đường parabol có đỉnh I 2;9 và trục đối xứng song song với trục
» TOÁN TỪ TÂM – 0901.837.432 Trang 13
ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN VÀO BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
tung như hình bên. Tính quãng đường s mà vật chuyển động được trong 3 giờ đó. Kết
quả làm tròn đến hàng đơn vị.

Lời giải
Trả lời: 2 5
Gọi phương trình của parabol là P 2
: v at bt c .  b  3    2  a   2a 4  
Vì P đi qua A0;6 và có đỉnh I 2;9 nên ta có 2  . a 0  .
b 0  c  6  b  3 .   2 . a 2  . b 2  c  9 c  6     3 Suy ra 2
v   t  3t  6 . 4
Vậy quãng đường s mà vật di chuyển được trong 3 giờ là 3  3  2 S
t  3t  6 dt  24,75   (k ) m .  4  0
» Câu 20. Một vật chuyển động trong 3 giờ với vận tốc v km/h phụ thuộc vào thời gian t h có đồ
thị vận tốc như hình bên. Trong thời gian 1 giờ kể từ khi bắt đầu chuyển động, đồ thị đó
là một phần của đường parabol có đỉnh I 2;9 và trục đối xứng song song với trục tung,
khoảng thời gian còn lại đồ thị là một đoạn thẳng song song với trục hoành. Tính quãng
đường s mà vật chuyển động được trong 3 giờ đó (kết quả làm tròn đến hàng phần mười).
Lời giải
Trả lời: 2 1 , 6
» TOÁN TỪ TÂM – 0901.837.432 Trang 14
ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN VÀO BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
Gọi phương trình của parabol là 2
v at bt c .   c  4 b  5  
Vì P đi qua A0; 4 và có đỉnh I 2;9 nên ta có 4a  2b c  9  c  4 .   b 5   2 a    2a  4 5 Suy ra 2
v   t  5t  4 . 4 31
Với t 1 ta có v  . 4  5 2
t  5t  4 khi 0  t 1 
Dựa vào hình vẽ, ta có đồ thị vận tốc là: 4 v   . 31  khi 1  t  3  4
Vậy quãng đường vật chuyển động được là 1 3  5  31 259 2 s
t  5t  4 dt  dt      2 6 1, (km)  4  4 12 0 1
» Câu 21. Một vật chuyển động trong 4 giờ với vận tốc v (km/h) phụ thuộc thời gian t (h) có đồ thị
của vận tốc như hình bên. Trong khoảng thời gian 3 giờ kể từ khi bắt đầu chuyển động,
đồ thị đó là một phần của đường parabol có đỉnh I 2; 9 với trục đối xứng song song với
trục tung, khoảng thời gian còn lại đồ thị là một đoạn thẳng song song với trục hoành.
Tính quãng đường s mà vật di chuyển được trong 4 giờ đó.
Lời giải
Trả lời: 2 7
Gọi phương trình của parabol là P 2
: v at bt c .   9 a   c  0  4  
Vì P đi qua O0;0 và có đỉnh I 2;9 nên ta có 2  . a 2  .
b 2  c  9  b  9 .   b c  0   2   2a  9 Suy ra 2
v   t  9t . 4 27
Tại t  3 ta có v  . 4
» TOÁN TỪ TÂM – 0901.837.432 Trang 15
ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN VÀO BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG  9 2
t  9t khi 0  t  3 
Dựa vào hình vẽ, ta có đồ thị vận tốc là: 4 v   27  khi 3  t  4  4
Vậy quãng đường s mà vật di chuyển được trong 4 giờ là 3 4  9   27 2 S
t  9t dt  dt  27    (k ) m .  4  4 0 3
» Câu 22. Một chiếc xe đua đạt tới vận tốc lớn nhất là 360 km / h . Đồ thị bên biểu thị vận tốc v của xe
trong 5 giây đầu tiên kể từ lúc xuất phát. Đồ thị trong 2 giây đầu là một phần của parabol
đỉnh tại gốc tọa độ O , giây tiếp theo là đoạn thẳng và sau đúng 3 giây thì xe đạt vận tốc
lớn nhất. Biết rằng mỗi đơn vị trục hoành biểu thị 1 giây, mỗi đơn vị trục tung biểu thị
10 m / s và trong 5 giây đầu xe di chuyển động theo đường thẳng. Hỏi trong 5 giây đó xe
đã đi được quãng đường là bao nhiêu mét?
Lời giải
Trả lời: 3 2 0
Ta có 360 km / h 100m / s . 2 15  t n u Õ 0  t  2 
Phương trình vận tốc của xe là là v t  40t  20 n u Õ 2  t  3 . 100 n u Õ 3  t  5  5 2 3 5
Quãng đường xe đi được trong 5 giây là  vt 3 dt  5t   2
20t  20t 100t  320m. 0 3 2 0
» Câu 23. Một vật chuyển động trong 4 giờ với vận tốc vk /
m h phụ thuộc vào thời gian t h có đồ
thị vận tốc như hình bên. Trong khoảng thời gian 2 giờ kể từ khi bắt đầu, vật chuyển động
nhanh dần theo đồ thị là một phần của đường thẳng. Khoảng thời gian còn lại đồ thị là
một phần của đường parabol có đỉnh I 3;7 và trục đối xứng song song với trục tung,
khoảng thời gian còn lại đồ thị là một đoạn thẳng song song với trục hoành. Tính quãng
đường s mà vật chuyển động được trong 210 phút. Kết quả làm tròn đến hàng phần mười.
» TOÁN TỪ TÂM – 0901.837.432 Trang 16
ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN VÀO BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
Lời giải
Trả lời: 1 6 , 4
Gọi phương trình của parabol là P 2
: v at bt c .
Vì P đi qua A2; 4 và có đỉnh I 3;7 nên ta có  2 a 2 .  b 2 .  c  4 a  3    2 a 3 .  b 3
.  c  7  b  18 .   b c  20    3   2a Suy ra 2 v  3
t 18t  20 .
Đường thẳng d : v at b đi qua 0;3 và 2; 4 nên ta có: b  3 a 0 .  b  3     1 . a 2 .  b  4  a   2 Suy ra d 1
: v t  3 . 2 2  3
t 18t  20 khi 2  t  4 
Dựa vào hình vẽ, ta có đồ thị vận tốc là: v  1 .  t  3 khi 0  t  2 2 Đổi 210 phút = 3,5 giờ.
Vậy quãng đường s mà vật chuyển động được trong 210 phút là 2 3 5  1  , s t  3 dt      75 131 2 3
t 18t  20dt  7   16,4 (km)  2  8 8 0 2
» Câu 24. Cho đồ thị biểu diễn vận tốc của hai xe A B khởi hành cùng một lúc, bên cạnh nhau
và trên cùng một con đường. Biết đồ thị biểu diễn vận tốc của xe A là một đường parabol,
đồ thị biểu diễn vận tốc của xe B là một đường thẳng ở hình bên. Hỏi sau khi đi được 3
giây khoảng cách giữa hai xe là bao nhiêu mét?
» TOÁN TỪ TÂM – 0901.837.432 Trang 17
ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN VÀO BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
Lời giải
Trả lời: 9 0
Phương trình parabol là v t 2  2  0t 80t . 1
Phương trình đường thẳng là v t  20t . 2  
Quãng đường xe A đi được trong 3 giây kể từ khi xuất phát là 3 3 v t 3 2  20t 80t  dt       180 m . 1   3 2   0 0 3 3
Quãng đường xe B đi được trong 3 giây kể từ khi xuất phát là  v t 2 dt  10t  90 m 2   0 0
Vậy khoảng cạch giữa 2 xe là 180  90  90m .
» Câu 25. Cá hồi Thái Bình Dương đến mùa sinh sản thường bơi từ biển ngược dòng vào sông đến
thượng nguồn của các dòng sông để đẻ trứng. Giả sử cá bơi ngược dòng với vận tốc là   2   t v t
 4km / h. Nếu coi thời điểm ban đầu t  0 là lúc cá bắt đầu bơi vào dòng sông 5
thì khoảng cách xa nhất mà con cá có thể bơi được là bao nhiêu km ?
Lời giải
Trả lời: 2 0
Quãng đường cá bơi được trong x giờ là x xvt 2 2  tx 1 dt     t   
x   x x 1 4 4 20
 20  x 102 2  20 . 5 5 5 5   0 0
Vậy khoảng cách xa nhất mà con cá có thể bơi được là 20 km .
» Câu 26. Một ô tô xuất phát với vận tốc v t  2t 12 m / s , sau khi đi được khoảng thời gian t 1     1
thì bất ngờ gặp chướng ngại vật nên tài xế phanh gấp với vận tốc v t  24  6t m / s và 2    
đi thêm một khoảng thời gian t nữa thì dừng lại. Hỏi từ khi xuất phát đến lúc dừng lại 2
thì xe ô tô đã đi được bao nhiêu mét?
Lời giải
Trả lời: 3 9
Ta có v t v t  2t 12  24  6t t 1,5 . 1   2  
Vậy xe di chuyển với vận tốc v t  2t 12 sau 1,5 s thì phanh gấp. 1  
v t  0  24  6t  0  t  4 . 2  
» TOÁN TỪ TÂM – 0901.837.432 Trang 18
ỨNG DỤNG TÍCH PHÂN VÀO BÀI TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
Vậy xe di chuyển với vận tốc v t  24  6t sau 4s thì dừng lại. 2   1 5 , 4 1 5 , 4
Quãng đường xe đi được là  v tdt   v tdt   2t 12t   2 24t  3t  39 m . 1 2    0 1 5 , 0 1 5 ,
» Câu 27. Ông A đi làm lúc 7 giờ và đến cơ quan vào lúc 7 giờ 12 phút bằng xe gắn máy, trên đường
đến cơ quan ông A gặp một người băng qua đường nên ông phải giảm tốc độ dần về 0
để đảm bảo an toàn rồi sau đó lại từ từ tăng tốc để đến cơ quan làm việc. Hỏi quãng đường
kể từ lúc ông A giảm tốc độ để tránh tai nạn cho đến khi tới cơ quan dài bao nhiêu mét?
(đồ thị dưới đây mô tả vận tốc chuyển động của ông A theo thời gian khi đến cơ quan.)
Lời giải
Trả lời: 3 9 0 0
Gọi vt là phương trình vận tốc của ông A . Dựa trên đồ thị ta thấy ông A bắt đầu giảm
tốc độ từ phút thứ 5 sau khi xuất phát. 4 3
Đổi đơn vị ta có 48 km / h km / phút,36 km / h km / phút . 5 5
Quãng đường ông A đi được kể từ lúc giảm tốc độ để tránh tai nạn cho đến khi tới cơ 12 1 3 1 4 39
quan là  vtdt SS  . 1 .  km m . ABC CDEF 63.   3900 2 5 2 5 10 5
» Câu 28. Một chất điểm A xuất phát từ O , chuyển động thẳng với vận tốc biến thiên theo thời gian 1 13
bởi quy luật vt 2  t
t m / s, trong đó t giây là khoảng thời gian tính từ lúc A 100 30
bắt đầu chuyển động. Từ trạng thái nghỉ, một chất điểm B cũng xuất phát từ O , chuyển
động thẳng cùng hướng với A nhưng chậm hơn 10 giây so với A và có gia tốc bằng a  2
m / s  ( a là hằng số). Sau khi B xuất phát được 15 giây thì đuổi kịp A . Vận tốc của B
tại thời điểm đuổi kịp A bằng bao nhiêu?
Lời giải
Trả lời: 2 5
Quãng đường chất điểm A di chuyển được trong 25 giây là
» TOÁN TỪ TÂM – 0901.837.432 Trang 19