CHUYÊN Đ VI – XÁC SUT CÓ ĐIU KIN
Page 1
Sưu tm và biên son
BÀI: XÁC SUT CÓ ĐIU KIN
I. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN:
1. Định nghĩa
Cho hai biến c
A
B
. Xác sut ca biến c
A
, tính trong điều kin biết rng biến c
B
đã
xảy ra, được gi là xác sut ca
A
vi điu kin
B
, kí hiu là
( )
|PAB
2. Công thc tính xác suất có điều kin:
Cho hai biến c
A
B
bt kì, vi
( )
0PB
>
. Khi đó
( )
(
)
( )
|
P AB
PAB
PB
=
.
Nếu hai biến c
A
B
độc lp thì
+
( )
( )
|PAB PA
=
.
+
( ) ( )
|PAB PA=
( )
( )
|PAB PA=
.
II. CÔNG THỨC NHÂN XÁC SUẤT:
Cho hai biến c
A
B
bất kì, khi đó ta có công thức nhân xác sut:
( ) ( ) ( ) ( ) ( )
.| .|PAB PBPAB PAPBA= =
.
Trong đó biến cố
AB
là biến c c
A
B
cùng xy ra.
1. Xác sut điu kin:
( )
( )
( )
( )
( )
∩∩
=
PAB nAB
P AB
PB nB
2. Công thức nhân xác sut:
( )
( )
(
)
( )
(
)
∩= =..PA B PA PAB PB PAB
Chú ý 1: Cho hai biến c độc lp
A
B
, vi
( ) ( )
0 10 1< << <; PA PB
.
( )
( )
( )
= =PA PAB PAB
( )
( )
( )
= =PB PBA PBA
Chú ý 2:
( )
( )
1+=PA PA
( ) (
)
1+=P AB P AB
»
( )
( )
( )
∩+ =PA B PA B PA
( )
( )
( )
∩+ =PA B PA B PB
» Cách ghi
( )
PA B
vi
( )
P AB
hoàn toàn như nhau.
CHƯƠNG
VI
XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIN
LÝ THUYT.
I
H THNG BÀI TP T LUN.
II
CHUYÊN Đ VI – XÁC SUT CÓ ĐIU KIN
Page 2
Sưu tm và biên son
Chú ý 3: Nhng bài toán xy ra xác sut điu kin thường đi kèm với vic s dng quy tc
nhân xác sut, khi gp bài toán này ta cần lưu ý đến s độc lp ca biến c để vn dụng công
thức đúng.
DNG 1. TÍNH XÁC SUT CÓ ĐIU KIN S DNG CÔNG THC.
Câu 1: Thư viện trường THPT Chuyên có
60%
tng s sách là sách Văn hc,
18%
tng s sách là sách
tiu thuyết và sách Văn hc. Chn ngẫu nhiên một cun sách ca thư vin. Tính xác sut đ
quyển sách được chn là sách tiu thuyết, biết rằng đó là quyển sách v Văn học.
Câu 2: Cho hai biến c A và B có
(
)
( )
( )
0, 4; 0,7; 0,5PA PB PAB= = =
.Tính
(
)
P AB
( )
P AB
.
Câu 3: Cu th C có t l sút penalty không dẫn đến bàn thng là
25%
t l sút penalty bị th môn
cn phá là
20%
. Cu th C sút penalty 1 lần. Tính xác sut đ th môn cản được cú sút ca cu
th C, biết rng cu th C sút không dẫn đến bàn thng.
Câu 4: Cho hai biến cố
A
B
, với
( )
0,8PA=
,
(
)
0,6PB
=
,
( )
| 0,7PAB=
. Tính
( )
|PAB
.
Câu 5: hai linh kiện điện tử xác suất để mỗi linh kiện hỏng trong một thời điểm bất lần lượt là 0,02
và 0,03? Hai linh kiện đó được lắp vào một mạch điện theo đồ sau. Trong mỗi trường hợp,
tính xác suất để trong mạch điện có dòng điện chạy qua.
Câu 6: Mt hp cha ba viên bi mầu đỏ, xanh và vàng. Bn Minh ly ra một cách ngu nhiên một viên
t hp, b viên đó ra ngoài và lại ly ra mt cách ngu nhiên thêm mt viên bi na. Xét các biến
c:
A: “Viên bi ly ra ln th nht màu đỏ”;
B: “Viên bi ly ra ln th nht màu xanh”;
C: “Viên bi ly ra ln th hai màu vàng”.
a) Xác định không gian mẫu ca phép th. Viết tp hp các kết qu thun li cho mỗi biến c
A, B, C.
b) Tính xác suất để viên bi ly ra ln th hai màu vàng, biết rng viên bi ly ra ln th nht
màu đỏ.
c) Tính xác suất để viên bi ly ra ln th hai màu vàng, biết rng viên bi ly ra ln th nht
màu vàng.
Cho hai biến c .
Xác sut ca biến c , tính trong điều kin biết rng biến c đã xảy ra, đưc gi là
xác sut ca biến với điều kin và kí hiu là .
Cho hai biến c bt k, vi . Khi đó .
Phương pháp
CHUYÊN Đ VI – XÁC SUT CÓ ĐIU KIN
Page 3
Sưu tm và biên son
Câu 7: Xét phép th ly bi Ví d 1. Gi D là biến c “Th ly ra ln th hai không là mầu đ”. Tính
P(D|A) và P(D|B).
Câu 8: Mi hc sinh ca lp
1
10A
đều biết chơi đá cu hoc cầu lông, biết rằng số ca lp
1
10A
40,
25
em biết chơi đá cu,
30
em biết chơi cầu lông. Chn ngu nhiên 1 em ca lp
1
10 ,A
tính
xác sut em đưc chn biết chơi đá cầu, biết rằng em đó biết chơi cầu lông.
Câu 9: Một công ty bảo hiểm nhận thấy
52%
số người mua bảo hiểm ô đàn ông
39%
số người mua bảo hiểm ô tô là đàn ông trên 40 tuổi.
a) Biết một người mua bảo hiểm ô tô là đàn ông, tính xác suất người đó trên 40 tuổi.
b) Tính tỉ lệ người trên 40 tuổi trong số những người đàn ông mua bảo hiểm ô tô.
Câu 10: Cho hai biến cố
A
B
( )
0,35PA=
,
( )
0,55PB=
( )
| 0, 4P AB=
. Tính
( )
P AB
,
( )
P AB
(
)
|PA
B
Câu 11: Một nhóm 5 học sinh nam 7 học sinh nữ tham gia lao động trên sân trường. giáo chọn
ngẫu nhiên đồng thời 3 bạn trong nhóm đi quét n. Tính xác suất để ba bạn được chọn có cùng
giới tính, biết rằng có ít nhất 1 bạn nữ được chọn.
Câu 12: Kết qu kho sát nhng bnh nhân là hc sinh b tai nạn xe máy điện v mối liên h gia vic
đội mũ bảo hiểm và khả năng bị chấn thương vùng đầu cho thy:
T l bnh nhân b chấn thương vùng đầu khi gp tai nn là
60%
.
T l bệnh nhân đội mũ bảo hiểm đúng cách khi gặp tai nn là
90%
.
T l bệnh nhân đội mũ bảo hiểm đúng cách và bị chấn thương vùng đầu là
15%
.
Hỏi theo kết qu điều tra trên, vic đi mũ bo hiểm đúng cách đối vi hc sinh khi di chuyn
bằng xe máy điện s làm gim kh năng bị chấn thương vùng đầu khi gp tai nn bao nhiêu ln?
Câu 13: Kết qu kho sát v đim s ca hc sinh v mối liên h gia vic thc dy sm hc bài bui
sáng và bài kiểm tra đạt điểm giỏi cho thy.
T l học sinh đặt điểm giỏi là 10%.
T l hc sinh thc dy sm đ hc bài là 30%.
T l hc sinh thức đạt điểm giỏi và dy sm hc bài là 20%.
Hỏi theo kết qu điều tra trên, vic thc dy sm đ hc bài s làm tăng kết qu đạt điểm gii
nên bao nhiêu ln?
Câu 14: Mt hp cha 8 bi trắng, 2 bi đỏ. Lần lượt bc tng bi. Gi s lần đầu tiên bốc được bi trng.
Xác đnh xác sut ln th 2 bốc được bi đỏ.
Câu 15: Một bình đựng 5 viên bi kích thước và cht liu ging nhau, ch khác nhau v u sắc. Trong đó
3 viên bi xanh 2 viên bi đỏ. Ly ngu nhiên t bình ra một viên bi ta được viên bi màu
xanh, ri li ly ngẫu nhiên ra một viên bi na. Tính xác sut đ lấy được viên bi đ ln th
hai.
Câu 16: Một hộp
30
viên bi trng và
10
viên bi đen, các viên bi cùng kích thước và khi ng.
Ln th nht ly ngẫu nhiên một viên bi trong hộp, không trả lại. Sau đó, lần th 2 ly ngu nhiên
thêm mt viên bi trong hộp đó.
Gọi
A
là biến c: “Ln th hai lấy được viên bi trng”;
và
B
là biến c: “Ln th nht lấy được viên bi đen”.
Tính
( )
|PA B
.
CHUYÊN Đ VI – XÁC SUT CÓ ĐIU KIN
Page 4
Sưu tm và biên son
Câu 17: Trong cơ quan
100
người. Trong đó
60
ngưi gần cơ quan (trong đó
40
người nam),
tổng cng
30
n nhân viên. Theo quy định của quan thì người nào hoc là nam hoc gn
cơ quan sẽ phi tham gia trc. Tính xác sut đ chn ngẫu nhiên một người trong danh sách mà
người đó lại là n trực cơ quan?
Câu 18: Một gia đình có 2 đứa tr. Biết rằng có ít nhất 1 đa tr là con gái. Hi xác sut 2 đa tr đều là
con gái là bao nhiêu? Cho biết xác suất để một đứa tr là trai hoc gái là bng nhau.
Câu 19: Ba khẩu súng độc lp bắn vào một mc tiêu. Xác sut đ khu th nht bắn trúng bằng 0,7, để
khu th hai bắn trúng bằng 0,8, để khu th ba bắn trúng bằng 0,5. Mi khu bn 1 viên. Tính
xác suất để khu th nht bắn trúng biết rng ch có 2 viên trúng mục tiêu.
Câu 20: Mt hộp
20
viên bi trắng 10 viên bi đen, các viên bi cùng kích thước và khi ng.
Bn Bình ly ngẫu nhiên một viên bi trong hộp, không trả lại. Sau đó bạn An ly ngẫu nhiên một
viên bi trong hộp đó. Gọi
A
biến c: “An ly đưc viên bi trng”;
B
là biến c: “Bình ly
được viên bi trng”. Tính
( )
|PAB
bằng định nghĩa và công thức.
Câu 21: Chng t rng nếu
A
B
là hai biến c độc lp thì
( ) ( )
|PAB PA=
( )
( )
|
PAB PA
=
.
Câu 22: Một công ty dược phm mun so sánh tác dng điu tr bnh X ca hai loi thuc M và N. Công
ty đã tiến hành th nghim vi
4 000
bệnh nhân mắc bệnh X trong đó
2 400
bnh nhân dùng
thuc M,
1 600
bệnh nhân còn lại dùng thuc N. Kết qu được cho trong bng d liu thng kê
2x2
như sau:
Chn ngẫu nhiên mt bnh nhân trong s
4 000
bnh nhân th nghim sau khi ung thuc. Tính
xác suất để bệnh nhân đó
a) ung thuc M, biết rng bệnh nhân đó khỏi bnh;
b) ung thuc N, biết rng bệnh nhân đó không khỏi bnh.
Câu 23: Trong mt hộp kín 7 chiếc bút bi xanh 5 chiếc bút bi đen, các chiếc bút cùng kích thước
và khi lưng. Bạn Sơn ly ngẫu nhiên một chiếc bút bi từ trong hộp, không trả lại. Sau đó bạn
Tùng ly ngẫu nhiên một trong 11 chiếc bút còn lại. Tính xác suất để:
a) Sơn lấy được bút bi xanh và Tùng lấy được bút bi đen.
b) Hai chiếc bút lấy ra có cùng màu.
Câu 24: Một bình đựng
50
viên bi kích thước, cht liệu như nhau, trong đó
30
viên bi trng và
20
viên bi xanh. Ly ngẫu nhiên ra một viên bi, ri li ly ngẫu nhiên ra một viên bi na. Tính xác
suất để lấy được một viên bi trng ln th nhất và một viên bi xanh ln th hai.
Câu 25: Gieo hai con xúc xắc cân đối, đồng cht. Tính xác sut đ tng s chm xut hin trên hai con
xúc xắc lớn hơn hoặc bng
10
, nếu biết rng ít nht một con đã có mặt
5
chm.
Câu 26: Áo mi An Phước trước khi xuất khẩu sang Mỹ phải qua 2 lần kiểm tra, nếu cả hai lần đều đạt
thì chiếc áo đó mới đủ tiêu chuẩn xuất khẩu. Biết rằng bình quân 98% sản phẩm m ra qua được
lần kiểm tra thứ nhất, và 95% sản phẩm qua được lần kiểm tra đầu sẽ tiếp tục qua được lần kiểm
tra thứ hai. Tìm xác suất để 1 chiếc áo mi đủ tiêu chuẩn xuất khẩu.
CHUYÊN Đ VI – XÁC SUT CÓ ĐIU KIN
Page 5
Sưu tm và biên son
Câu 27: Có 40 phiếu thi Toán 12, mỗi phiếu chỉ có một câu hỏi, trong đó có 13 câu hỏi lý thuyết (gồm 5
câu hỏi khó 8 câu hỏi dễ) 27 câu hỏi bài tập (gồm 12 câu hỏi khó 15 câu hỏi dễ). Lấy
ngẫu nhiên ra một phiếu. Tìm xác suất rút được câu hỏi lý thuyết khó.
Câu 28: Lớp 12A có 30 học sinh, trong đó có 17 bạn nữ còn lại là nam. Có 3 bạn tên Hiền, trong đó có 1
bạn nữ và 2 bạn nam. Tính xác suất để thầy giáo gọi 1 bạn lên bảng tên là Hiền và là bạn nữ.
DNG 2. TÍNH XÁC SUT CÓ ĐIU KIN S DỤNG SƠ ĐỒ HÌNH CÂY.
Câu 29: Theo kết quả từ trạm nghiên cứu khí hậu tại địa phương X, xác suất để có một ngày mưa là 0,6;
nếu ngày có mưa thì xác suất có sương mù là 0,4; nếu ngày không có mưa thì xác suất có sương
là 0,2. Gọi A là biến cố “ Ngày có mưa” và B là biến cố “ Ngày có sương mù”.
Vẽ sơ đồ cây để tính các xác suất sau:
a) Ngày có mưa nhưng không có sương mù.
b) Ngày không mưa và có sương mù.
Câu 30: Mi bn hc sinh trong lp ca Minh la chn hc mt trong hai ngoi ng là tiếng Anh hoc
tiếng Nht. Xác sut chn tiếng Anh ca mi bn hc sinh n
0,6
và ca mi bn hc sinh
nam
0,7
. Lp ca Minh
25
bn n
20
bạn nam. Chọn ra ngẫu nhiên một bn trong
lp.
S dụng sơ đồ hình cây, tính xác sut ca các biến c:
A
: “Bạn được chọn là nam và học tiếng Nht”;
B
: “Bạn được chn là n và hc tiếng Anh”.
Câu 31: Ông An hằng ngày đi làm bằng xe máy hoặc xe buýt. Nếu hôm nay ông đi làm bằng xe buýt thì
xác sut đ hôm sau ông đi làm bằng xe máy là
04,
. Nếu hôm nay ông đi làm bằng xe máy thì
xác sut đ hôm sau ông đi làm bằng xe buýt
07,
. Xét mt tun mà th Hai ông An đi làm
bằng xe buýt. Tính xác suất để th Tư trong tuần đó, ông An đi làm bằng xe máy
Câu 32: Ti một nhà máy sản xut linh kin đin t t l sn phm đt tiêu chun là
80%
. Trưc khi xut
xưởng ra th trưng, các linh kiện điện t đều phi qua khâu kim tra cht ợng để đóng dấu
OTK. Vì s kiểm tra không tuyệt đối hoàn ho nên
» Nếu mt linh kiện điện t đạt tiêu chun thì nó có xác sut
0 99,
được đóng dấu OTK;
Xây dựng sơ đồ cây theo mẫu (hình bên dưới) và xác định xác sut trên mi nhánh.
Tính bng xác sut ca l trình
Tính bng tng xác sut ca 2 l trình dẫn đến B là .
Phương pháp
CHUYÊN Đ VI – XÁC SUT CÓ ĐIU KIN
Page 6
Sưu tm và biên son
» Nếu mt linh kiện điện t không đạt tiêu chun thì nó có xác sut
0 95
,
không được đóng dấu
OTK.
Chn ngẫu nhiên một linh kiện điện t của nhà máy này trên thị trường. Dùng sơ đồ hình cây,
hãy mô tả cách tính xác suất để linh kin điện t được chọn không được đóng dấu OTK.
Câu 33: Máy tính và thiết b lưu đin (UPS) đưc kết nối như Hình 5. Khi xảy ra s c điện, UPS b hng
vi xác sut
0,02
. Nếu UPS b hng khi xy ra s c đin, máy tính s b hng vi xác sut
0,1
; ngược li, nếu UPS không bị hỏng, máy tính sẽ không bị hng.
a) Tính xác suất để c UPS và máy tính đều không bị hng khi xy ra s c din.
b) Tính xác suất để c UPS và máy tính đều b hng khi xy ra s c điện.
Câu 34: Trong mt lp hc, t I có 6 bn nam và 4 bn n, t II có 4 bạn nam5 bạn n. Thy giáo ch
nhiệm chuyển ch 1 hc sinh t t I sang t II và sau đó chuyển 1 hc sinh t t II sang t I. S
dụng sơ đồ hình cây, tính xác sut ca các biến c:
a) C: “Sau khi chuyn ch, t I có 5 bạn nam và 5 bạn n”.
b) D: “S ng học sinh nam nữ hai t là không đổi”.
Câu 35: Một công ty hai chi nhánh. Sản phm ca chi nhánh I chiếm
64%
tng sn phm của công
ty. Trong quá trình sn xut phân loại, có
85%
sn phm ca chi nhánh I và
80%
sn phm ca
chi nhánh II đạt loi A. Chn ngẫu nhiên một sn phm của công ty. Sử dng đ hình
cây, tính xác sut ca các biến c:
a) C: “Sn phẩm chi nhánh I và đạt loi A”.
b) D: “Sn phẩm chi nhánh II và không đạt loi A”.
CHUYÊN Đ VI – XÁC SUT CÓ ĐIU KIN
Page 1
Sưu tm và biên son
BÀI: XÁC SUT CÓ ĐIU KIN
I. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN:
1. Định nghĩa
Cho hai biến c
A
B
. Xác sut ca biến c
A
, tính trong điều kin biết rng biến c
B
đã xảy ra, được gi là xác sut ca
A
vi điều kin
B
, kí hiu là
( )
|PAB
2. Công thc tính xác suất có điều kin:
Cho hai biến c
A
B
bt kì, vi
( )
0PB
>
. Khi đó
( )
( )
( )
|
P AB
PAB
PB
=
.
Nếu hai biến c
A
B
độc lp thì
+
(
) ( )
|
PAB PA=
( ) ( )
|PBA PB=
.
+
( ) ( )
|PAB PA=
( )
( )
|PAB PA=
.
II. CÔNG THỨC NHÂN XÁC SUẤT:
Cho hai biến c
A
B
bất kì, khi đó ta có công thức nhân xác sut:
( ) ( ) ( ) ( ) ( )
.| .|PAB PBPAB PAPBA= =
.
Trong đó biến cố
AB
là biến c c
A
B
cùng xy ra.
1. Xác sut điu kin:
(
)
( )
( )
( )
( )
∩∩
=
PAB nAB
P AB
PB nB
2. Công thức nhân xác sut:
( ) ( )
( )
( )
( )
∩= =..PA B PA PAB PB PAB
Chú ý 1: Cho hai biến c độc lp
A
B
, vi
( ) ( )
0 10 1< << <; PA PB
.
»
( )
( )
( )
= =PA PAB PAB
CHƯƠNG
VI
XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIN
LÝ THUYT.
I
H THNG BÀI TP T LUN.
II
CHUYÊN Đ VI – XÁC SUT CÓ ĐIU KIN
Page 2
Sưu tm và biên son
»
(
)
( )
( )
= =PB PBA PBA
Chú ý 2:
»
( )
( )
1+=PA PA
»
( )
(
)
1+=P AB P AB
»
( )
( )
( )
∩+ =PA B PA B PA
»
( )
( )
( )
∩+ =PA B PA B PB
» Cách ghi
( )
PA B
vi
(
)
P AB
hoàn toàn như nhau.
Chú ý 3:
» Nhng bài toán xy ra xác sut điu kiện thường đi kèm với vic s dng quy tc nhân xác
sut, khi gp bài toán này ta cần lưu ý đến s độc lp ca biến c để vn dụng công thức đúng.
DNG 1. TÍNH XÁC SUT CÓ ĐIU KIN S DNG CÔNG THC.
Câu 1: Thư viện trường THPT Chuyên có
60%
tng s sách là sách Văn hc,
18%
tng s sách là sách
tiu thuyết và sách Văn hc. Chn ngẫu nhiên một cun sách ca thư vin. Tính xác sut đ
quyển sách được chn là sách tiu thuyết, biết rằng đó là quyển sách v Văn học.
Lời giải
Gọi
A
là biến cố “Sách được chọn là sách tiểu thuyết”,
B
là biến cố “Sách được chọn là quyển sách về Văn học”.
AB
là biến cố “Sách được chọn là sách Văn học và là sách tiểu thuyết”
Theo đề ta có
(
) ( )
( )
( )
0,18; 0, 6; 0,18
PA PB PAB PA= = = =
.
( )
( )
( )
0,18 3
0,6 10
P AB
P AB
PB
= = =
Vậy xác sut đ quyn ch đưc chn là sách tiu thuyết, biết rng đó là quyển sách v Văn hoc
3
10
.
Câu 2: Cho hai biến c A và B có
(
)
(
)
( )
0, 4; 0,7; 0,5PA PB PAB= = =
.Tính
( )
P AB
(
)
P AB
.
Lời giải
Ta có
( )
( ) ( )
( )
1 0,6; 1 0,3PA PA PB PB=−= ==
Cho hai biến c .
Xác sut ca biến c , tính trong điều kin biết rng biến c đã xảy ra, đưc gi là
xác sut ca biến với điều kin và kí hiu là .
Cho hai biến c bt k, vi . Khi đó .
Phương pháp
CHUYÊN Đ VI – XÁC SUT CÓ ĐIU KIN
Page 3
Sưu tm và biên son
Theo công thức nhân xác sut
( ) ( )
( )
. 0,3.0,5 0,15PAB PBPAB= = =
AB
AB
là hai biến c xung khc và
AB AB A
∪=
nên suy ra
( ) ( )
( )
0,6 0,15 0, 45
PAB PA PAB= =−=
Do đó
(
)
(
)
( )
0, 45 9
0,7 14
P AB
P AB
PB
= = =
Câu 3: Cu th C có t l sút penalty không dẫn đến bàn thng là
25%
t l sút penalty bị th môn
cn phá là
20%
. Cu th C sút penalty 1 lần. Tính xác sut đ th môn cản được cú sút của cu
th C, biết rng cu th C sút không dẫn đến bàn thng.
Lời giải
Gi
A
là biến c Cu th C sút penalty không dẫn đến bàn thắng” và
B
là biến c Cu th C
sút penalty b th môn cản phá”.
Ta có
( )
0, 25
PA
=
( )
0, 2PB=
.
Ta có
BA
nên
( ) ( )
0, 2PBA PB= =
.
Vy
( )
( )
( )
0, 2
| 0,8
0, 25
P BA
PBA
PA
= = =
.
Câu 4: Cho hai biến cố
A
B
, với
( )
0,8PA=
,
( )
0,6PB
=
,
( )
| 0,7PAB=
. Tính
( )
|PAB
.
Lời giải
Ta có
( )
0,6PB
=
suy ra
(
)
0, 4PB=
( ) ( ) ( )
. | 0,6.0, 7 0,42PAB PB PAB= = =
.
AB
AB
là hai biến c xung khc và
AB AB A∪=
nên ta có:
( )
( )
( )
0,8 0, 42 0,38P AB P A P AB
= =−=
.
Vy
( )
( )
( )
0,38
| 0,95
0, 4
P AB
PAB
PB
= = =
.
Câu 5: hai linh kiện điện tử xác suất đmỗi linh kiện hỏng trong một thời điểm bất kì lần lượt là 0,02
và 0,03? Hai linh kiện đó được lắp vào một mạch điện theo đồ sau. Trong mỗi trường hợp,
tính xác suất để trong mạch điện có dòng điện chạy qua.
Lời giải
Gọi A là biến clinh kin 1 hoạt động tốt”, B là biến cố linh kin 2 hoạt động tốt”.
( ) 0,98; ( ) 0,97
⇒= =PA PB
Trong trường hợp a (mạch mắc nối tiếp), để có dòng điện chạy qua trong mạch thì cả 2 linh
kiện đều phải hoạt động tốt, do đó, xác suất để có dòng điện chạy qua là:
( ) 0,98.0,97 0,9506= =
P AB
Trong trường hợp b (mạch mắc song song), để có dòng điện chạy qua trong mạch thì chỉ cần 1
trong 2 linh kiện hoạt động tốt nên xác suất để có dòng điện chạy qua là:
CHUYÊN Đ VI – XÁC SUT CÓ ĐIU KIN
Page 4
Sưu tm và biên son
(
)
1 1 0,02.0,03 0,9994−= =
P AB
Câu 6: Mt hp cha ba viên bi mầu đỏ, xanh và vàng. Bn Minh ly ra một cách ngu nhiên một viên
t hp, b viên đó ra ngoài và lại ly ra mt cách ngu nhiên thêm một viên bi na. Xét các biến
c:
A: “Viên bi lấy ra ln th nht màu đỏ”;
B: “Viên bi lấy ra ln th nht màu xanh”;
C: “Viên bi ly ra ln th hai màu vàng”.
a) Xác định không gian mẫu ca phép th. Viết tp hp các kết qu thun li cho mỗi biến c
A, B, C.
b) Tính xác suất để viên bi ly ra ln th hai màu vàng, biết rng viên bi ly ra ln th nht
màu đỏ.
c) Tính xác suất để viên bi ly ra ln th hai màu vàng, biết rng viên bi ly ra ln th nht
màu vàng.
Lời giải
a) Không gian mẫu ca phép th:
Q = {(đỏ; xanh); (đỏ; vàng); (xanh; đỏ); (xanh; vàng); (vàng; đỏ); (vàng; xanh)},
Tp hp các kết qu thun li cho biến c A là: {(đ; xanh); ; vàng)}.
Tp hp các kết qu thun li cho biến c B là: {(xanh; đỏ); (xanh; vàng)}.
Tp hp các kết qu thun li cho biến c C là: {(đỏ; vàng); (xanh; vàng)}.
b) Xác sut cn tìm là
.(|)
PC A
Khi biến c A xy ra thì kết qu ca phép th là (đ; xanh)
hoc ; vàng). Trong hai kết qu đồng kh năng này ch có kết qu ; vàng) là thun li cho
biến c C.
Vy xác sut cần tìm là
.
1
(|)
2
PC A =
c) Xác sut cn tìm là
.(|)PC B
Khi biến c A xy ra thì kết qu ca phép th là (xanh; đỏ);
hoc (xanh; vàng). Trong hai kết qu đồng kh năng này ch có kết qu (xanh; vàng) là thun
li cho biến c C.
Vy xác sut cần tìm là
.
1
(|)
2
BPC =
Câu 7: Xét phép th ly bi d 1. Gi D là biến c “Th ly ra ln th hai không mầu đỏ”. Tính
P(D|A) và P(D|B).
Lời giải
Ta có D = {(đỏ; xanh); (xanh; vàng); (đỏ;vàng); (vàng; xanh)},
CHUYÊN Đ VI – XÁC SUT CÓ ĐIU KIN
Page 5
Sưu tm và biên son
Khi đó D|A= {(đỏ; xanh); (đỏ;vàng)},
D|B = {(vàng; xanh)},
Vy
2
(|) 1
2
PD A= =
.
1
(|)
2
PD B =
Câu 8: Mi hc sinh ca lp
1
10A
đều biết chơi đá cu hoc cầu lông, biết rằng s ca lp
1
10A
40,
25
em biết chơi đá cu,
30
em biết chơi cầu lông. Chn ngu nhiên 1 em ca lp
1
10 ,A
tính
xác sut em đưc chn biết chơi đá cầu, biết rằng em đó biết chơi cầu lông.
Lời giải
Gi A là biến c “Học sinh được chn biết chơi đá cu” và B là biến c Học sinh được chn
biết chơi cầu lông”.
Số em ca lp
1
10A
biết chơi c hai môn là 25 + 30 – 40 = 15.
Do đó, trong s 25 thành viên biết chơi đá cầu, có đúng 15 thành viên biết chơi cầu lông.
Vy xác sut cần tìm là
15
0,5.(
30
|)BPA = =
Câu 9: Một công ty bảo hiểm nhận thấy
52%
số người mua bảo hiểm ô đàn ông
39%
số người mua bảo hiểm ô tô là đàn ông trên 40 tuổi.
a) Biết một người mua bảo hiểm ô tô là đàn ông, tính xác suất người đó trên 40 tuổi.
b) Tính tỉ lệ người trên 40 tuổi trong số những người đàn ông mua bảo hiểm ô tô.
Lời giải
a) Gọi
A
là biến cố “Người mua bảo hiểm ô tô là đàn ông”,
B
là biến cố “Người mua bảo
hiểm ô tô trên 40 tuổi”. Ta cần tính
( )
|
PBA
.
Do có
52%
người mua bảo hiểm ô tô là đàn ông nên
( )
0,52PA=
.
Do có
39%
số người mua bảo hiểm ô tô là đàn ông trên 40 tuổi nên
( )
0,39P AB =
.
Vậy
( )
( )
( )
0,39
| 0,75
0,52
P AB
PBA
PA
= = =
.
b) Trong số những người đàn ông mua bảo hiểm ô tô thì có 75% người trên 40 tuổi.
Câu 10: Cho hai biến cố
A
B
( )
0,35PA=
,
( )
0,55PB=
( )
| 0, 4P AB=
. Tính
( )
P AB
,
( )
P AB
( )
|PAB
Lời giải
Theo công thức nhân xác suất, ta có
( ) ( ) ( )
.| 0, 22PAB PBPAB= =
CHUYÊN Đ VI – XÁC SUT CÓ ĐIU KIN
Page 6
Sưu tm và biên son
AB
AB
là hai biến cố xung khắc và
AB AB B∪=
nên theo tính chất của xác suất,
ta có
(
)
( ) ( )
0,33
P AB P B P AB=−=
.
( )
(
)
(
)
0,13.P AB P P
A AB
=−=
( )
( )
( )
0,33 3
| 0,6
0,55 5
P AB
PA
PB
B = = = =
.
Câu 11: Một nhóm 5 học sinh nam 7 học sinh nữ tham gia lao động trên sân trường. giáo chọn
ngẫu nhiên đồng thời 3 bạn trong nhóm đi quét sân. Tính xác suất đba bạn được chọn có cùng
giới tính, biết rằng có ít nhất 1 bạn nữ được chọn.
Lời giải
Gọi
A
là biến cố “ Ba bạn được chọn có cùng giới tính”
B
là biến cố “Có ít nhất 1 bạn nữ
được chọn ”. Ta cần tính
( )
( )
(
)
|
P AB
PAB
PB
=
.
Biến cố
AB
: “Ba bạn được chọn đều là nữ". Do đó
( )
3
7
3
12
7
44
C
C
P AB = =
.
Biến cố
B
là “Ba bạn được chọn đều là nam”. Do đó
( )
( )
3
5
3
12
21
1 =1
22
C
PB PB
C
= −=
.
Vậy
( )
( )
( )
1
.|
6
P AB
PAB
PB
= =
Câu 12: Kết qu kho sát nhng bnh nhân là hc sinh b tai nạn xe máy điện v mối liên h gia vic
đội mũ bảo hiểm và khả năng bị chấn thương vùng đầu cho thy:
T l bnh nhân b chấn thương vùng đầu khi gp tai nn là
60%
.
T l bệnh nhân đội mũ bảo hiểm đúng cách khi gặp tai nn là
90%
.
T l bệnh nhân đội mũ bảo hiểm đúng cách và bị chấn thương vùng đầu là
15%
.
Hi theo kết qu điều tra trên, vic đi mũ bo hiểm đúng cách đối vi hc sinh khi di chuyn
bằng xe máy điện s làm gim kh năng bị chấn thương vùng đầu khi gp tai nn bao nhiêu ln?
Lời giải
Gi
A
là biến c Bnh nhân b chấn thương vùng đầu khi gp tai nn ”.
B
: “ Bệnh nhân đội mũ bảo hiểm đúng cách ”.
AB
: “ Bnh nhân b chấn thương vùng đầu khi gp tai nạn và đội mũ bảo hiểm đúng cách ”.
Theo đề ra ta có
15% 0,15
P AB 
90% 0,9PB
60% 0,6PA
Xác sut đ HS b chấn thương vùng đầu khi gp tai nn, biết HS đó đã đi bo hiểm đúng
cách là
CHUYÊN Đ VI – XÁC SUT CÓ ĐIU KIN
Page 7
Sưu tm và biên son
0,15 1
|
0,9 6
P AB
PA
P
B
B

Vy vic đội mũ bo hiểm đúng cách đi vi hc sinh khi di chuyn bằng xe máy điện s m
giảm khả năng bị chấn thương vùng đầu khi gp tai nn s ln là
0,6
3, 6
1
6
ln.
Câu 13: Kết qu kho sát v điểm s ca hc sinh v mối liên h gia vic thc dy sm hc
bài bui sáng và bài kiểm tra đạt điểm giỏi cho thy.
T l học sinh đặt điểm giỏi là 10%.
T l hc sinh thc dy sm đ hc bài là 30%.
T l hc sinh thức đạt điểm giỏi và dy sm hc bài là 20%.
Hi theo kết qu điu tra trên, vic thc dy sm đ hc bài s làm tăng kết qu đạt điểm gii
nên bao nhiêu ln?
Lời giải
Gi
A
là biến c Học sinh đạt điểm giỏi ”.
B
: “Hc sinh thc dy sm đ hc bài”.
AB
: “Hc sinh thức đạt điểm giỏi và dy sm hc bài”.
Theo đề ra ta có
20% 0,2P AB 
.
30% 0,3PB
.
10% 0,1PA
.
Xác suất để HS đạt điểm giỏi, biết HS đó đã dậy sm hc bài là
0, 2 2
|
0,3 3
P AB
PA
PB
B 
Vậy thói quen thc dy sm đ hc bài s làm tăng kết qu đạt đim gii nên s ln là
2
20
3
6,67
0,1 3

ln.
Câu 14: Mt hp cha 8 bi trắng, 2 bi đỏ. Lần lượt bc tng bi. Gi s lần đầu tiên bốc được bi trng.
Xác đnh xác sut ln th 2 bốc được bi đỏ.
Lời giải
Gi A: “ln 1 bốc được bi trng”
B: “ln 2 bốc được bi đỏ
Xác sut ln 2 bốc được bi đỏ khi lần 1 đã bốc được bi trng là
( )
|PBA
ta có:
( )
89 4
10 9 5
= =
.
.
PA
;
( )
82 8
10 9 45
∩= =
.
.
PA B
Do đó:
( )
( )
( )
8
2
45
4
9
5
= = =|
PA B
PBA
PA
Câu 15: Một bình đựng 5 viên bi kích thước và cht liu ging nhau, ch khác nhau v u sắc. Trong đó
3 viên bi xanh 2 viên bi đỏ. Ly ngu nhiên t bình ra mt viên bi ta được viên bi màu
CHUYÊN Đ VI – XÁC SUT CÓ ĐIU KIN
Page 8
Sưu tm và biên son
xanh, ri li ly ngẫu nhiên ra một viên bi na. Tính xác sut đ lấy được viên bi đ ln th
hai.
Lời giải
Gọi A: “lấy viên bi thứ nhất là màu xanh
B: “lấy viên bi thứ hai là màu đỏ”,
Ta đi tính
( )
|PBA
ta có:
( )
34 3
54 5
= =
.
.
PA
;
( )
32 3
5 4 10
∩= =
.
.
PA B
Do đó:
( )
( )
( )
3
1
10
3
2
5
= = =|
PA B
PBA
PA
Câu 16: Một hộp
30
viên bi trng và
10
viên bi đen, các viên bi cùng kích thước và khi ng.
Ln th nht ly ngẫu nhiên một viên bi trong hộp, không trả lại. Sau đó, lần th 2 ly ngu nhiên
thêm mt viên bi trong hộp đó.
Gọi
A
là biến cố: “Lần th hai lấy được viên bi trắng”;
và
B
là biến cố: “Lần th nht lấy được viên bi đen”.
Tính
( )
|PA B
.
Lời giải
( )
40 39= .n
.
Ln th nhất có
10
cách chọn một viên bi đen,
Ln th hai có
39
cách chn t
39
viên bi còn lại.
Do đó
( )
10 39
= .nB
( )
( )
( )
1
4
⇒==
nB
PB
n
.
Ln th nhất có
10
cách chọn một viên bi đen,
Ln th hai có
30
cách chn bi trng t
30
viên bi trng.
Do đó
( )
10 30=
.n AB
( )
( )
( )
⇒=
n AB
P AB
n
.
Vy
( )
( )
( )
( )
( )
10 30 30 10
10 39 39 13
= = = = =
.
|
.
P AB n AB
PAB
PB nB
.
Câu 17: Trong cơ quan có
100
người. Trong đó
60
ngưi gần quan (trong đó
40
người nam),
tổng cng
30
n nhân viên. Theo quy định của cơ quan thì người nào hoc nam hoc gn
cơ quan sẽ phi tham gia trc. Tính xác sut đ chn ngu nhiên một người trong danh sách
người đó lại là n trực cơ quan?
Lời giải
Gọi A: “Người được chọn là nam”.
B: “Người được chọn là người phải trực”.
Ta có:
A
: Người được chọn là nữ”
( ) ( )
( )
( )
3
30
10
⇒== =
nA
nA PA
n
.
CHUYÊN Đ VI – XÁC SUT CÓ ĐIU KIN
Page 9
Sưu tm và biên son
BA
: “Người được chọn là n gần cơ quan”
( ) ( )
(
)
( )
2
20
10
⇒== =
n BA
n BA P BA
n
.
Xác suất người được chn là n và là người trc cơ quan là:
(
)
(
)
( )
2
2
10
3
3
10
= = =
P BA
P BA
PA
.
Câu 18: Mt gia đình có 2 đa tr. Biết rằng có ít nhất 1 đa tr là con gái. Hi xác sut 2 đa tr đều là
con gái là bao nhiêu? Cho biết xác suất để một đứa tr là trai hoc gái là bng nhau.
Lời giải
Gii tính c 2 đứa tr là ngẫu nhiên và không liên quan đến nhau.
Do gia đình có 2 đứa tr nên s có thể xy ra 4 kh năng:
(trai, trai), (gái, gái), (gái, trai), (trai, gái).
Gi A: “C hai đứa trẻ đều là con gái”
B: “Có ít nhất một đứa trẻ là con gái”
Ta có
( ) ( )
13
44
= =;PA PB
Do nếu xảy ra A thì đương nhiên sẽ xảy ra B nên ta có:
( ) ( )
1
4
∩= =PA B PA
Suy ra, xác suất để c hai đa tr đều là con gái khi biết ít nht có một đứa tr là gái là
(
)
( )
( )
1
1
4
3
3
4
= = =|
PA B
PAB
PB
Câu 19: Ba khẩu súng độc lp bắn vào một mc tiêu. Xác sut đ khu th nht bắn trúng bằng 0,7, để
khu th hai bắn trúng bằng 0,8, để khu th ba bắn trúng bằng 0,5. Mi khu bn 1 viên. Tính
xác suất để khu th nht bắn trúng biết rng ch có 2 viên trúng mục tiêu.
Lời giải
Gọi
i
A
là biến cố khẩu thứ nhất bắn trúng
( )
13= ,i
Gọi
B
là biến cố có đúng hai khẩu bắn trúng.
Ta có:
(
)
( ) ( )
( ) ( )
12 3 1 23 123 12 3 1 23 123
= ∪∪ = + +P B P AA A A A A AA A P AA A P AA A P AA A
( ) ( )
( )
( )
( )
( )
( )
( )
( )
123 123 123
=++PA PA PA PA PA PA PA PA PA
070805 070205 030805 0 47=++=,.,., ,.,., ,.,., ,
.
Xác suất để khu th nht bn trúng khi chỉ có 2 viên trúng mục tiêu:
( )
( )
( )
( )
( )
12 3 1 23
1
1
0 35 35
0 47 47
= = = =
,
,
P AA A A A A
P AB
PAB
PB PB
.
Câu 20: Mt hộp
20
viên bi trắng 10 viên bi đen, các viên bi cùng kích thước và khi ng.
Bn Bình ly ngẫu nhiên một viên bi trong hộp, không trả lại. Sau đó bạn An ly ngẫu nhiên một
CHUYÊN Đ VI – XÁC SUT CÓ ĐIU KIN
Page 10
Sưu tm và biên son
viên bi trong hộp đó. Gọi
A
là biến c: An ly đưc viên bi trắng”;
B
là biến c: “Bình ly
được viên bi trắng”. Tính
( )
|
PAB
bằng định nghĩa và công thức.
Lời giải
Cách 1: Bằng định nghĩa.
Nếu
B
không xảy ra tc là Bình lấy được bi đen. Khi đó trong hộp còn lại 29 viên bi vi 20
viên bi trắng và 9 viên bi đen. Vậy
(
)
20
|
29
PAB=
.
Cách 2: Bằng công thức.
Nếu
B
không xảy ra tc là Bình lấy được bi đen.
Bình có 10 cách chọn bi đen. An có 29 cách chọn t 29 viên bi còn lại.
Vy
( )
10.29nB=
( )
( )
( )
nB
PB
n
=
.
Bình có 10 cách chọn bi đen. An có 20 cách chọn bi trng.
Vy
( )
20.10
n AB =
( )
( )
( )
n AB
P AB
n
=
.
Vy
( )
(
)
(
)
(
)
( )
20.10 20
|
10.29 29
P AB n AB
PAB
PB nB
= = = =
.
Câu 21: Chng t rng nếu
A
B
là hai biến c độc lp thì
( )
( )
|PAB PA=
.
Lời giải
*) Chứng minh
( ) ( )
|PAB PA=
.
Ta có
(
)
|PAB
là xác sut ca
A
biết rng biến c
B
đã xảy ra. Vì
A
B
là hai biến c độc
lp n
A
B
độc lp, tc là vic xy ra
B
không ảnh hưởng đến xác suất không xuất hin
ca
A
. Do đó
( ) ( )
|PAB PA=
.
*) Chứng minh
( )
( )
|PAB PA=
.
Tương tự
( )
|PAB
là xác sut ca
A
biết rng biến c
B
đã xảy ra. Vì
A
B
là hai biến c
độc lp nên
A
B
độc lp, tc là việc không xảy ra
B
không ảnh hưởng đến xác sut xut
hin ca
A
. Do đó
( )
( )
|PAB PA=
.
Câu 22: Một công ty dược phm mun so sánh tác dụng điều tr bnh X ca hai loi thuc M và N. Công
ty đã tiến hành th nghim vi
4 000
bệnh nhân mắc bệnh X trong đó
2 400
bnh nhân dùng
thuc M,
1 600
bệnh nhân còn lại dùng thuc N. Kết qu được cho trong bng d liu thng kê
2x2
như sau:
CHUYÊN Đ VI – XÁC SUT CÓ ĐIU KIN
Page 11
Sưu tm và biên son
Chn ngẫu nhiên một bnh nhân trong s
4 000
bnh nhân th nghim sau khi ung thuc. Tính
xác suất để bệnh nhân đó
a) ung thuc M, biết rng bệnh nhân đó khỏi bnh;
b) ung thuc N, biết rng bệnh nhân đó không khỏi bnh.
Lời giải
Không gian mẫu
là tp hp
4 000
bnh nhân.
a) Gi A là biến c “ Bệnh nhân đó uống thuc M”. B là biến c “ Bệnh nhân đó khỏi bệnh”.
Ta cn tính
( )
|PAB
.
Ta có B là tập hp con của không gian mẫu gm các bnh nhân khi bệnh. Do đó:
( ) ( )
( )
( )
1600 1200 2800;
nB
nB PB
n
=+= =
.
AB
là biến c: “ Bệnh nhân đó uống thuc M và khi bệnh”.
AB
là tp hp con của không
gian mẫu gm các bnh nhân ung thuc M và khi bnh.
Ta có:
( ) ( )
( )
( )
1600;
n AB
n AB P AB
n
= =
.
Do đó
( )
( )
( )
( )
(
)
P
1 600
4
|.
P 2 800 7
= = = =
AB n AB
PAB
B nB
b)
B
là biến c “ Bệnh nhân đó không khỏi bệnh”.
A
là biến c “ Bệnh nhân đó uống thuc N”.
Ta cn tính
( )
|PAB
.
Ta có
B
là tp hp con của không gian mẫu gm các bệnh nhân không khỏi bnh.
Vy:
( )
800 400 1200nB
=+=
.
AB
là biến c: “ Bệnh nhân đó uống thuốc N và không khỏi bnh”,
AB
là tp hp con ca
không gian mẫu gm các bnh nhân ung thuốc N và không khỏi bnh, suy ra
( )
400n AB =
.
Do đó
( )
( )
(
)
( )
( )
P
400 1
|
1 200 3
P
= = = =
AB n AB
PAB
B nB
.
Câu 23: Trong mt hộp kín 7 chiếc bút bi xanh và 5 chiếc bút bi đen, các chiếc bút có cùng kích thước
và khi lưng. Bạn Sơn ly ngẫu nhiên một chiếc bút bi từ trong hộp, không trả lại. Sau đó bạn
Tùng ly ngu nhiên một trong 11 chiếc bút còn lại. Tính xác suất để:
a) Sơn lấy được bút bi xanh và Tùng lấy được bút bi đen.
CHUYÊN Đ VI – XÁC SUT CÓ ĐIU KIN
Page 12
Sưu tm và biên son
b) Hai chiếc bút lấy ra có cùng màu.
Lời giải
Gi
A
là biến cố: “ Bạn Sơn lấy được bút bi xanh”
Gi
B
là biến cố: “ Bạn Tùng lấy được bút bi đen”
a)
Ta cn tính
(
)
P AB
Ta có
( )
7
nA=
nên
( )
7
12
PA
=
Nếu
A
xy ra tc là bạn Sơn lấy được bút bi xanh thì trong hộp còn lại 11 chiếc bút bi với 5
chiếc bút bi đen. Vậy
( )
5
B|A
11
P =
Theo công thức nhân xác suất, ta có:
( ) ( ) ( )
7 5 35
PA.PB|A .
12 11 132
P AB = = =
b)
Trưng hp 1: Hai chiếc bút lấy ra có cùng màu đen
A
là biến cố: “ Bạn Sơn lấy được bút bi đen”
Ta cn tính
( )
P AB
Ta có
(
)
5nA
=
nên
( )
5
12
PA=
Nếu
A
xy ra tc là bạn Sơn lấy được bút bi đen thì trong hộp còn lại 11 chiếc bút bi với 4
chiếc bút bi đen. Vậy
( )
4
B|
11
PA=
Theo công thức nhân xác suất, ta có:
( ) ( )
( )
54 5
P .P B| .
12 11 33
P AB A A= = =
Trưng hp 2: Hai chiếc bút lấy ra có cùng màu xanh
B
là biến c: “ Bn Tùng lấy được bút bi xanh”
Ta cn tính
( )
A
PB
Ta có
( )
7
12
PA=
Nếu
A
xy ra tc là bạn Sơn lấy được bút bi xanh thì trong hộp còn lại 11 chiếc bút bi với 6
chiếc bút bi xanh. Vậy
( )
6
|A
11
PB =
Theo công thức nhân xác suất, ta có:
( )
( )
( )
76 7
A P A .P |A .
12 11 22
PB B= = =
CHUYÊN Đ VI – XÁC SUT CÓ ĐIU KIN
Page 13
Sưu tm và biên son
Vy xác suất để hai chiếc bút lấy ra có cùng màu là
5 7 31
33 22 66
+=
Câu 24: Một bình đựng
50
viên bi ch thước, cht liệu như nhau, trong đó
30
viên bi trng và
20
viên bi xanh. Ly ngẫu nhiên ra một viên bi, ri li ly ngẫu nhiên ra một viên bi na. Tính xác
suất để lấy được một viên bi trng ln th nhất và một viên bi xanh ln th hai.
Lời giải
Gi A là biến cố: “Lấy được mt viên bi trng ln th nht”
Gi B là biến cố: “Lấy được mt viên bi xanh ln th hai”.
Ta cn tính xác sut
()
PA B
Theo công thức nhân xác sut
( ) ( ). ( | )PA B PAPB A∩=
Vì có
30
viên bi trng trong tng s
50
viên bi nên
30 3
()
50 5
PA= =
Nếu A đã xảy ra, tc là mt viên bi trắng đã được ly ra ln th nht, còn lại trong bình 49
viên bi, trong đó bi xanh là 20 viên bi. Do đó
20
(|)
49
PB A
=
Vy xác sut cần tìm là
3 20 12
( )().(|). .
5 49 49
PA B PAPB A∩= = =
Câu 25: Gieo hai con xúc xắc cân đối, đồng cht. Tính xác sut đ tng s chm xut hin trên hai con
xúc xắc lớn hơn hoc bng
10
, nếu biết rng ít nht một con đã có mặt
5
chm.
Lời giải
Gi A là biến cố: “ít nhất một con đã có mt
5
chm”
Gi B là biến cố: “tổng s chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc lớn hơn hoặc bng
10
”.
Ta có:
2
5 11
() 1 () 1 .
6 36
PA PA

=−=−=


Biến c B có các trường hp
{
}
(4;6),(6;4),(5;6),(6;5),(6;6)
Biến c
AB
3
trưng hp xy ra:
{ }
(5;6),(6;5),(6;6)
có xác suất là
Vy
1
() 3
12
(|) .
11
( ) 11
36
PA B
PB A
PA
= = =
Câu 26: Áo mi An Phước trước khi xuất khẩu sang Mỹ phải qua 2 lần kiểm tra, nếu cả hai lần đều đạt
thì chiếc áo đó mới đủ tiêu chuẩn xuất khẩu. Biết rằng nh quân 98% sản phẩm làm ra qua được
CHUYÊN Đ VI – XÁC SUT CÓ ĐIU KIN
Page 14
Sưu tm và biên son
lần kiểm tra thứ nhất, và 95% sản phẩm qua được lần kiểm tra đầu sẽ tiếp tục qua được lần kiểm
tra thứ hai. Tìm xác suất để 1 chiếc áo mi đủ tiêu chuẩn xuất khẩu.
Lời giải
Gọi A biến cố “qua được lần kiểm tra đầu tiên”
( )
0,98PA⇒=
Gọi B biên cố “qua được lần kiểm tra thứ 2”
( )
| 0,95PBA
⇒=
chiếc áo mi đủ tiêu chuẩn xuất khẩu phải thỏa n 2 điều kiện trên hay ta đi tính
( )
PA B
ta
( )
( )
(
)
( ) ( ) ( )
931
| | . 0,95.0,98
1000
PA B
PBA PA B PBAPA
PA
= ∩= = =
.
Câu 27: Có 40 phiếu thi Toán 12, mỗi phiếu chỉ có một câu hỏi, trong đó có 13 câu hỏi lý thuyết (gồm 5
câu hỏi khó 8 câu hỏi dễ) 27 câu hỏi bài tập (gồm 12 câu hỏi khó 15 câu hỏi dễ). Lấy
ngẫu nhiên ra một phiếu. Tìm xác suất rút được câu hỏi lý thuyết khó.
Lời giải
Gi A là biến c: “rút ra đưc câu hỏi lý thuyết”
Gi B là biến c: “rút ra được câu khó”
Nếu biết B đã xảy ra (nghĩa là câu hỏi rút ra là mt câu trong s 17 câu khó) thì xác suất đ câu
hi đó là lý thuyết (nghĩa là câu hỏi đó là một câu trong s 5 câu hi lý thuyết khó) chính là xác
suất A có điều kiện B đã xảy ra. Ta đi tính
( )
|PAB
Ta có:
( )
13
40
PA=
( )
17
40
PB=
(
)
5
40
PA B
∩=
Vy
( )
( )
( )
5
5
40
|
17
17
40
PA B
PAB
PB
= = =
.
Câu 28: Lớp 12A có 30 học sinh, trong đó có 17 bạn nữ còn lại là nam. Có 3 bạn tên Hiền, trong đó có 1
bạn nữ và 2 bạn nam. Tính xác suất để thầy giáo gọi 1 bạn lên bảng tên là Hiền và là bạn nữ.
Lời giải
Gi A là biến c “tên là Hiền”
Gi B là biến c “n”.

Preview text:

CHUYÊN ĐỀ VI – XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN NG
ƯƠ VI XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
CH
BÀI: XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN I LÝ THUYẾT.
I. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN: 1. Định nghĩa
Cho hai biến cố A B . Xác suất của biến cố A, tính trong điều kiện biết rằng biến cố B đã
xảy ra, được gọi là xác suất của A với điều kiện B , kí hiệu là P( A | B)
2. Công thức tính xác suất có điều kiện: Cho hai biến cố P AB
A B bất kì, với P(B) > 0 . Khi đó P( A| B) ( ) = . P(B)
Nếu hai biến cố A B độc lập thì
+ P( A| B) = P( A) và P(B | A) = P(B) .
+ P( A| B) = P( A) và P( A| B) = P( A) .
II. CÔNG THỨC NHÂN XÁC SUẤT:
Cho hai biến cố A B bất kì, khi đó ta có công thức nhân xác suất:
P( AB) = P(B).P( A| B) = P( A).P(B | A) .
Trong đó biến cố AB là biến cố cả A B cùng xảy ra.
II HỆ THỐNG BÀI TẬP TỰ LUẬN. P A B
n(A B)
1. Xác suất điều kiện: P(A B) ( )
P(B) = n(B)
2. Công thức nhân xác suất: P(A B) = P(A).P(A B) = P(B).P(A B)
Chú ý 1: Cho hai biến cố độc lập A B , với 0 < P (A) <1; 0 < P(B) <1.
P(A) = P(A B) = P(A B)
P(B) = P(B A) = P(B A)  Chú ý 2:
P(A) + P(A) =1
P(A B)+ P(A B) =1
» P(A B) + P(A B) = P(A) P(A B) + P(A B) = P(B)
» Cách ghi P(A B) với P(AB) hoàn toàn như nhau. Page 1
Sưu tầm và biên soạn
CHUYÊN ĐỀ VI – XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
Chú ý 3: Những bài toán xảy ra xác suất điều kiện thường đi kèm với việc sử dụng quy tắc
nhân xác suất, khi gặp bài toán này ta cần lưu ý đến sự độc lập của biến cố để vận dụng công thức đúng.
DẠNG 1. TÍNH XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG CÔNG THỨC. Phương pháp Cho hai biến cố và .
Xác suất của biến cố , tính trong điều kiện biết rằng biến cố đã xảy ra, được gọi là
xác suất của biến với điều kiện và kí hiệu là .
Cho hai biến cố và bất kỳ, với . Khi đó .
Câu 1: Thư viện trường THPT Chuyên có 60% tổng số sách là sách Văn học, 18% tổng số sách là sách
tiểu thuyết và là sách Văn học. Chọn ngẫu nhiên một cuốn sách của thư viện. Tính xác suất để
quyển sách được chọn là sách tiểu thuyết, biết rằng đó là quyển sách về Văn học.
Câu 2: Cho hai biến cố A và B có P( A) = 0,4; P(B) = 0,7; P(A B) = 0,5.Tính P(AB) và P(A B).
Câu 3: Cầu thủ C có tỷ lệ sút penalty không dẫn đến bàn thắng là 25% và tỷ lệ sút penalty bị thủ môn
cản phá là 20% . Cầu thủ C sút penalty 1 lần. Tính xác suất để thủ môn cản được cú sút của cầu
thủ C, biết rằng cầu thủ C sút không dẫn đến bàn thắng.
Câu 4: Cho hai biến cố A B , với P( A) = 0,8 , P(B) = 0,6, P( A| B) = 0,7 . Tính P( A| B).
Câu 5: Có hai linh kiện điện tử xác suất để mỗi linh kiện hỏng trong một thời điểm bất kì lần lượt là 0,02
và 0,03? Hai linh kiện đó được lắp vào một mạch điện theo sơ đồ sau. Trong mỗi trường hợp,
tính xác suất để trong mạch điện có dòng điện chạy qua.
Câu 6: Một hộp chứa ba viên bi mầu đỏ, xanh và vàng. Bạn Minh lấy ra một cách ngẫu nhiên một viên
từ hộp, bỏ viên đó ra ngoài và lại lấy ra một cách ngẫu nhiên thêm một viên bi nữa. Xét các biến cố:
A: “Viên bi lấy ra lần thứ nhất có màu đỏ”;
B: “Viên bi lấy ra lần thứ nhất có màu xanh”;
C: “Viên bi lấy ra lần thứ hai có màu vàng”.
a) Xác định không gian mẫu của phép thử. Viết tập hợp các kết quả thuận lợi cho mỗi biến cố A, B, C.
b) Tính xác suất để viên bi lấy ra lần thứ hai có màu vàng, biết rằng viên bi lấy ra lần thứ nhất có màu đỏ.
c) Tính xác suất để viên bi lấy ra lần thứ hai có màu vàng, biết rằng viên bi lấy ra lần thứ nhất có màu vàng. Page 2
Sưu tầm và biên soạn
CHUYÊN ĐỀ VI – XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
Câu 7: Xét phép thử lấy bi ở Ví dụ 1. Gọi D là biến cố “Thẻ lấy ra lần thứ hai không là mầu đỏ”. Tính
P(D|A) và P(D|B).
Câu 8: Mỗi học sinh của lớp 10A 10A
1 đều biết chơi đá cầu hoặc cầu lông, biết rằng sĩ số của lớp 1 có
40, 25 em biết chơi đá cầu, 30em biết chơi cầu lông. Chọn ngẫu nhiên 1 em của lớp 10A ,1 tính
xác suất em được chọn biết chơi đá cầu, biết rằng em đó biết chơi cầu lông.
Câu 9: Một công ty bảo hiểm nhận thấy có 52% số người mua bảo hiểm ô tô là đàn ông và có 39%
số người mua bảo hiểm ô tô là đàn ông trên 40 tuổi.
a) Biết một người mua bảo hiểm ô tô là đàn ông, tính xác suất người đó trên 40 tuổi.
b) Tính tỉ lệ người trên 40 tuổi trong số những người đàn ông mua bảo hiểm ô tô.
Câu 10: Cho hai biến cố A B P( A) = 0,35, P(B) = 0,55 và P( A| B) = 0,4. Tính P( AB) ,
P( AB) và P( A| B)
Câu 11: Một nhóm 5 học sinh nam và 7 học sinh nữ tham gia lao động trên sân trường. Cô giáo chọn
ngẫu nhiên đồng thời 3 bạn trong nhóm đi quét sân. Tính xác suất để ba bạn được chọn có cùng
giới tính, biết rằng có ít nhất 1 bạn nữ được chọn.
Câu 12: Kết quả khảo sát những bệnh nhân là học sinh bị tai nạn xe máy điện về mối liên hệ giữa việc
đội mũ bảo hiểm và khả năng bị chấn thương vùng đầu cho thấy:
Tỉ lệ bệnh nhân bị chấn thương vùng đầu khi gặp tai nạn là 60% .
Tỉ lệ bệnh nhân đội mũ bảo hiểm đúng cách khi gặp tai nạn là 90%.
Tỉ lệ bệnh nhân đội mũ bảo hiểm đúng cách và bị chấn thương vùng đầu là 15% .
Hỏi theo kết quả điều tra trên, việc đội mũ bảo hiểm đúng cách đối với học sinh khi di chuyển
bằng xe máy điện sẽ làm giảm khả năng bị chấn thương vùng đầu khi gặp tai nạn bao nhiêu lần?
Câu 13: Kết quả khảo sát về điểm số của học sinh về mối liên hệ giữa việc thức dậy sớm học bài buổi
sáng và bài kiểm tra đạt điểm giỏi cho thấy.
Tỉ lệ học sinh đặt điểm giỏi là 10%.
Tỉ lệ học sinh thức dậy sớm để học bài là 30%.
Tỉ lệ học sinh thức đạt điểm giỏi và dậy sớm học bài là 20%.
Hỏi theo kết quả điều tra trên, việc thức dậy sớm để học bài sẽ làm tăng kết quả đạt điểm giỏi nên bao nhiêu lần?
Câu 14: Một hộp chứa 8 bi trắng, 2 bi đỏ. Lần lượt bốc từng bi. Giả sử lần đầu tiên bốc được bi trắng.
Xác định xác suất lần thứ 2 bốc được bi đỏ.
Câu 15: Một bình đựng 5 viên bi kích thước và chất liệu giống nhau, chỉ khác nhau về màu sắc. Trong đó
có 3 viên bi xanh và 2 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên từ bình ra một viên bi ta được viên bi màu
xanh, rồi lại lấy ngẫu nhiên ra một viên bi nữa. Tính xác suất để lấy được viên bi đỏ ở lần thứ hai.
Câu 16: Một hộp có 30 viên bi trắng và 10 viên bi đen, các viên bi có cùng kích thước và khối lượng.
Lần thứ nhất lấy ngẫu nhiên một viên bi trong hộp, không trả lại. Sau đó, lần thứ 2 lấy ngẫu nhiên
thêm một viên bi trong hộp đó.
Gọi A là biến cố: “Lần thứ hai lấy được viên bi trắng”;
B là biến cố: “Lần thứ nhất lấy được viên bi đen”.
Tính P(A|B) . Page 3
Sưu tầm và biên soạn
CHUYÊN ĐỀ VI – XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
Câu 17: Trong cơ quan có 100 người. Trong đó có 60 người gần cơ quan (trong đó có 40 người là nam),
có tổng cộng 30 nữ nhân viên. Theo quy định của cơ quan thì người nào hoặc là nam hoặc gần
cơ quan sẽ phải tham gia trực. Tính xác suất để chọn ngẫu nhiên một người trong danh sách mà
người đó lại là nữ trực cơ quan?
Câu 18: Một gia đình có 2 đứa trẻ. Biết rằng có ít nhất 1 đứa trẻ là con gái. Hỏi xác suất 2 đứa trẻ đều là
con gái là bao nhiêu? Cho biết xác suất để một đứa trẻ là trai hoặc gái là bằng nhau.
Câu 19: Ba khẩu súng độc lập bắn vào một mục tiêu. Xác suất để khẩu thứ nhất bắn trúng bằng 0,7, để
khẩu thứ hai bắn trúng bằng 0,8, để khẩu thứ ba bắn trúng bằng 0,5. Mỗi khẩu bắn 1 viên. Tính
xác suất để khẩu thứ nhất bắn trúng biết rằng chỉ có 2 viên trúng mục tiêu.
Câu 20: Một hộp có 20 viên bi trắng và 10 viên bi đen, các viên bi có cùng kích thước và khối lượng.
Bạn Bình lấy ngẫu nhiên một viên bi trong hộp, không trả lại. Sau đó bạn An lấy ngẫu nhiên một
viên bi trong hộp đó. Gọi A là biến cố: “An lấy được viên bi trắng”; B là biến cố: “Bình lấy
được viên bi trắng”. Tính P( A| B) bằng định nghĩa và công thức.
Câu 21: Chứng tỏ rằng nếu A B là hai biến cố độc lập thì P( A| B) = P( A) và P( A| B) = P( A) .
Câu 22: Một công ty dược phẩm muốn so sánh tác dụng điều trị bệnh X của hai loại thuốc M và N. Công
ty đã tiến hành thử nghiệm với 4 000 bệnh nhân mắc bệnh X trong đó 2 400 bệnh nhân dùng
thuốc M, 1 600 bệnh nhân còn lại dùng thuốc N. Kết quả được cho trong bảng dữ liệu thống kê 2 x 2 như sau:
Chọn ngẫu nhiên một bệnh nhân trong số 4 000 bệnh nhân thử nghiệm sau khi uống thuốc. Tính
xác suất để bệnh nhân đó
a) uống thuốc M, biết rằng bệnh nhân đó khỏi bệnh;
b) uống thuốc N, biết rằng bệnh nhân đó không khỏi bệnh.
Câu 23: Trong một hộp kín có 7 chiếc bút bi xanh và 5 chiếc bút bi đen, các chiếc bút có cùng kích thước
và khối lượng. Bạn Sơn lấy ngẫu nhiên một chiếc bút bi từ trong hộp, không trả lại. Sau đó bạn
Tùng lấy ngẫu nhiên một trong 11 chiếc bút còn lại. Tính xác suất để:
a) Sơn lấy được bút bi xanh và Tùng lấy được bút bi đen.
b) Hai chiếc bút lấy ra có cùng màu.
Câu 24: Một bình đựng 50 viên bi kích thước, chất liệu như nhau, trong đó có 30 viên bi trắng và 20
viên bi xanh. Lấy ngẫu nhiên ra một viên bi, rồi lại lấy ngẫu nhiên ra một viên bi nữa. Tính xác
suất để lấy được một viên bi trắng ở lần thứ nhất và một viên bi xanh ở lần thứ hai.
Câu 25: Gieo hai con xúc xắc cân đối, đồng chất. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai con
xúc xắc lớn hơn hoặc bằng10, nếu biết rằng ít nhất một con đã có mặt 5chấm.
Câu 26: Áo sơ mi An Phước trước khi xuất khẩu sang Mỹ phải qua 2 lần kiểm tra, nếu cả hai lần đều đạt
thì chiếc áo đó mới đủ tiêu chuẩn xuất khẩu. Biết rằng bình quân 98% sản phẩm làm ra qua được
lần kiểm tra thứ nhất, và 95% sản phẩm qua được lần kiểm tra đầu sẽ tiếp tục qua được lần kiểm
tra thứ hai. Tìm xác suất để 1 chiếc áo sơ mi đủ tiêu chuẩn xuất khẩu. Page 4
Sưu tầm và biên soạn
CHUYÊN ĐỀ VI – XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
Câu 27: Có 40 phiếu thi Toán 12, mỗi phiếu chỉ có một câu hỏi, trong đó có 13 câu hỏi lý thuyết (gồm 5
câu hỏi khó và 8 câu hỏi dễ) và 27 câu hỏi bài tập (gồm 12 câu hỏi khó và 15 câu hỏi dễ). Lấy
ngẫu nhiên ra một phiếu. Tìm xác suất rút được câu hỏi lý thuyết khó.
Câu 28: Lớp 12A có 30 học sinh, trong đó có 17 bạn nữ còn lại là nam. Có 3 bạn tên Hiền, trong đó có 1
bạn nữ và 2 bạn nam. Tính xác suất để thầy giáo gọi 1 bạn lên bảng tên là Hiền và là bạn nữ.
DẠNG 2. TÍNH XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG SƠ ĐỒ HÌNH CÂY. Phương pháp
Xây dựng sơ đồ cây theo mẫu (hình bên dưới) và xác định xác suất trên mỗi nhánh. Tính
bằng xác suất của lộ trình Tính
bằng tổng xác suất của 2 lộ trình dẫn đến B là và .
Câu 29: Theo kết quả từ trạm nghiên cứu khí hậu tại địa phương X, xác suất để có một ngày mưa là 0,6;
nếu ngày có mưa thì xác suất có sương mù là 0,4; nếu ngày không có mưa thì xác suất có sương
mù là 0,2. Gọi A là biến cố “ Ngày có mưa” và B là biến cố “ Ngày có sương mù”.
Vẽ sơ đồ cây để tính các xác suất sau:
a) Ngày có mưa nhưng không có sương mù.
b) Ngày không mưa và có sương mù.
Câu 30: Mỗi bạn học sinh trong lớp của Minh lựa chọn học một trong hai ngoại ngữ là tiếng Anh hoặc
tiếng Nhật. Xác suất chọn tiếng Anh của mỗi bạn học sinh nữ là 0,6 và của mỗi bạn học sinh
nam là 0,7 . Lớp của Minh có 25 bạn nữ và 20 bạn nam. Chọn ra ngẫu nhiên một bạn trong lớp.
Sử dụng sơ đồ hình cây, tính xác suất của các biến cố:
A : “Bạn được chọn là nam và học tiếng Nhật”;
B : “Bạn được chọn là nữ và học tiếng Anh”.
Câu 31: Ông An hằng ngày đi làm bằng xe máy hoặc xe buýt. Nếu hôm nay ông đi làm bằng xe buýt thì
xác suất để hôm sau ông đi làm bằng xe máy là 0,4 . Nếu hôm nay ông đi làm bằng xe máy thì
xác suất để hôm sau ông đi làm bằng xe buýt là 0,7 . Xét một tuần mà thứ Hai ông An đi làm
bằng xe buýt. Tính xác suất để thứ Tư trong tuần đó, ông An đi làm bằng xe máy
Câu 32: Tại một nhà máy sản xuất linh kiện điện tử tỉ lệ sản phẩm đạt tiêu chuẩn là 80%. Trước khi xuất
xưởng ra thị trường, các linh kiện điện tử đều phải qua khâu kiểm tra chất lượng để đóng dấu
OTK. Vì sự kiểm tra không tuyệt đối hoàn hảo nên
» Nếu một linh kiện điện tử đạt tiêu chuẩn thì nó có xác suất 0,99 được đóng dấu OTK; Page 5
Sưu tầm và biên soạn
CHUYÊN ĐỀ VI – XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
» Nếu một linh kiện điện tử không đạt tiêu chuẩn thì nó có xác suất 0,95 không được đóng dấu OTK.
Chọn ngẫu nhiên một linh kiện điện tử của nhà máy này trên thị trường. Dùng sơ đồ hình cây,
hãy mô tả cách tính xác suất để linh kiện điện tử được chọn không được đóng dấu OTK.
Câu 33: Máy tính và thiết bị lưu điện (UPS) được kết nối như Hình 5. Khi xảy ra sự cố điện, UPS bị hỏng
với xác suất 0,02 . Nếu UPS bị hỏng khi xảy ra sự cố điện, máy tính sẽ bị hỏng với xác suất 0,1
; ngược lại, nếu UPS không bị hỏng, máy tính sẽ không bị hỏng.
a) Tính xác suất để cả UPS và máy tính đều không bị hỏng khi xảy ra sự cố diện.
b) Tính xác suất để cả UPS và máy tính đều bị hỏng khi xảy ra sự cố điện.
Câu 34: Trong một lớp học, tổ I có 6 bạn nam và 4 bạn nữ, tổ II có 4 bạn nam và 5 bạn nữ. Thầy giáo chủ
nhiệm chuyển chỗ 1 học sinh từ tổ I sang tổ II và sau đó chuyển 1 học sinh từ tổ II sang tổ I. Sử
dụng sơ đồ hình cây, tính xác suất của các biến cố:
a) C: “Sau khi chuyển chỗ, tổ I có 5 bạn nam và 5 bạn nữ”.
b) D: “Số lượng học sinh nam nữ ở hai tổ là không đổi”.
Câu 35: Một công ty có hai chi nhánh. Sản phẩm của chi nhánh I chiếm 64% tổng sản phẩm của công
ty. Trong quá trình sản xuất phân loại, có 85% sản phẩm của chi nhánh I và 80% sản phẩm của chi nhánh II đạt loại
A. Chọn ngẫu nhiên một sản phẩm của công ty. Sử dụng sơ đồ hình
cây, tính xác suất của các biến cố:
a) C: “Sản phẩm chi nhánh I và đạt loại A”.
b) D: “Sản phẩm chi nhánh II và không đạt loại A”. Page 6
Sưu tầm và biên soạn
CHUYÊN ĐỀ VI – XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN NG
ƯƠ VI XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
CH
BÀI: XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN I LÝ THUYẾT.
I. XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN: 1. Định nghĩa
Cho hai biến cố A B . Xác suất của biến cố A, tính trong điều kiện biết rằng biến cố
B đã xảy ra, được gọi là xác suất của A với điều kiện B , kí hiệu là P( A | B)
2. Công thức tính xác suất có điều kiện: Cho hai biến cố P AB
A B bất kì, với P(B) > 0 . Khi đó P( A| B) ( ) = . P(B)
Nếu hai biến cố A B độc lập thì
+ P( A| B) = P( A) và P(B | A) = P(B) .
+ P( A| B) = P( A) và P( A| B) = P( A) .
II. CÔNG THỨC NHÂN XÁC SUẤT:
Cho hai biến cố A B bất kì, khi đó ta có công thức nhân xác suất:
P( AB) = P(B).P( A| B) = P( A).P(B | A) .
Trong đó biến cố AB là biến cố cả A B cùng xảy ra.
II HỆ THỐNG BÀI TẬP TỰ LUẬN. P A B
n(A B)
1. Xác suất điều kiện: P(A B) ( )
P(B) = n(B)
2. Công thức nhân xác suất: P(A B) = P(A).P(A B) = P(B).P(A B)
Chú ý 1: Cho hai biến cố độc lập A B , với 0 < P (A) <1; 0 < P(B) <1.
» P(A) = P(A B) = P(A B) Page 1
Sưu tầm và biên soạn
CHUYÊN ĐỀ VI – XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
» P(B) = P(B A) = P(B A)  Chú ý 2:
» P(A) + P(A) =1
» P(A B)+ P(A B) =1
» P(A B) + P(A B) = P(A)
» P(A B) + P(A B) = P(B)
» Cách ghi P(A B) với P(AB) hoàn toàn như nhau.  Chú ý 3:
» Những bài toán xảy ra xác suất điều kiện thường đi kèm với việc sử dụng quy tắc nhân xác
suất, khi gặp bài toán này ta cần lưu ý đến sự độc lập của biến cố để vận dụng công thức đúng.
DẠNG 1. TÍNH XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG CÔNG THỨC. Phương pháp Cho hai biến cố và .
Xác suất của biến cố , tính trong điều kiện biết rằng biến cố đã xảy ra, được gọi là
xác suất của biến với điều kiện và kí hiệu là .
Cho hai biến cố và bất kỳ, với . Khi đó .
Câu 1: Thư viện trường THPT Chuyên có 60% tổng số sách là sách Văn học, 18% tổng số sách là sách
tiểu thuyết và là sách Văn học. Chọn ngẫu nhiên một cuốn sách của thư viện. Tính xác suất để
quyển sách được chọn là sách tiểu thuyết, biết rằng đó là quyển sách về Văn học. Lời giải
Gọi A là biến cố “Sách được chọn là sách tiểu thuyết”,
B là biến cố “Sách được chọn là quyển sách về Văn học”.
AB là biến cố “Sách được chọn là sách Văn học và là sách tiểu thuyết”
Theo đề ta có P( A) = 0,18; P(B) = 0,6; P( AB)
= P( A) = 0,18.
P( A B) P( AB) 0,18 3 = = = P(B) 0,6 10
Vậy xác suất để quyển sách được chọn là sách tiểu thuyết, biết rằng đó là quyển sách về Văn hoc là 3 . 10
Câu 2: Cho hai biến cố A và B có P( A) = 0,4; P(B) = 0,7; P(A B) = 0,5.Tính P(AB) và P(A B). Lời giải
Ta có P( A) =1− P( A) = 0,6; P(B) =1− P(B) = 0,3 Page 2
Sưu tầm và biên soạn
CHUYÊN ĐỀ VI – XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
Theo công thức nhân xác suất P( AB) = P(B).P(A B) = 0,3.0,5 = 0,15
AB AB là hai biến cố xung khắc và AB AB = A nên suy ra
P( AB) = P( A) − P( AB) = 0,6−0,15 = 0,45
Do đó P( A B) P( AB) 0,45 9 = = = P(B) 0,7 14
Câu 3: Cầu thủ C có tỷ lệ sút penalty không dẫn đến bàn thắng là 25% và tỷ lệ sút penalty bị thủ môn
cản phá là 20% . Cầu thủ C sút penalty 1 lần. Tính xác suất để thủ môn cản được cú sút của cầu
thủ C, biết rằng cầu thủ C sút không dẫn đến bàn thắng. Lời giải
Gọi A là biến cố “Cầu thủ C sút penalty không dẫn đến bàn thắng” và B là biến cố “Cầu thủ C
sút penalty bị thủ môn cản phá”.
Ta có P( A) = 0,25 và P(B) = 0,2 .
Ta có B A nên P(BA) = P(B) = 0,2 . P BA Vậy P(B A) ( ) 0,2 | = = = . P( A) 0,8 0,25
Câu 4: Cho hai biến cố A B , với P( A) = 0,8 , P(B) = 0,6, P( A| B) = 0,7 . Tính P( A| B). Lời giải
Ta có P(B) = 0,6 suy ra P(B) = 0,4 và P( AB) = P(B).P( A| B) = 0,6.0,7 = 0,42.
AB AB là hai biến cố xung khắc và AB AB = A nên ta có:
P( AB) = P( A) − P( AB) = 0,8− 0,42 = 0,38. P AB Vậy P( A B) ( ) 0,38 | = = = . P(B) 0,95 0,4
Câu 5: Có hai linh kiện điện tử xác suất để mỗi linh kiện hỏng trong một thời điểm bất kì lần lượt là 0,02
và 0,03? Hai linh kiện đó được lắp vào một mạch điện theo sơ đồ sau. Trong mỗi trường hợp,
tính xác suất để trong mạch điện có dòng điện chạy qua. Lời giải
Gọi A là biến cố “linh kiện 1 hoạt động tốt”, B là biến cố “linh kiện 2 hoạt động tốt”. ⇒ P( )
A = 0,98; P(B) = 0,97
Trong trường hợp a (mạch mắc nối tiếp), để có dòng điện chạy qua trong mạch thì cả 2 linh
kiện đều phải hoạt động tốt, do đó, xác suất để có dòng điện chạy qua là:
P(AB) = 0,98.0,97 = 0,9506
Trong trường hợp b (mạch mắc song song), để có dòng điện chạy qua trong mạch thì chỉ cần 1
trong 2 linh kiện hoạt động tốt nên xác suất để có dòng điện chạy qua là: Page 3
Sưu tầm và biên soạn
CHUYÊN ĐỀ VI – XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
1− P( AB) =1−0,02.0,03 = 0,9994
Câu 6: Một hộp chứa ba viên bi mầu đỏ, xanh và vàng. Bạn Minh lấy ra một cách ngẫu nhiên một viên
từ hộp, bỏ viên đó ra ngoài và lại lấy ra một cách ngẫu nhiên thêm một viên bi nữa. Xét các biến cố:
A: “Viên bi lấy ra lần thứ nhất có màu đỏ”;
B: “Viên bi lấy ra lần thứ nhất có màu xanh”;
C: “Viên bi lấy ra lần thứ hai có màu vàng”.
a) Xác định không gian mẫu của phép thử. Viết tập hợp các kết quả thuận lợi cho mỗi biến cố A, B, C.
b) Tính xác suất để viên bi lấy ra lần thứ hai có màu vàng, biết rằng viên bi lấy ra lần thứ nhất có màu đỏ.
c) Tính xác suất để viên bi lấy ra lần thứ hai có màu vàng, biết rằng viên bi lấy ra lần thứ nhất có màu vàng. Lời giải
a) Không gian mẫu của phép thử:
Q = {(đỏ; xanh); (đỏ; vàng); (xanh; đỏ); (xanh; vàng); (vàng; đỏ); (vàng; xanh)},
Tập hợp các kết quả thuận lợi cho biến cố A là: {(đỏ; xanh); (đỏ; vàng)}.
Tập hợp các kết quả thuận lợi cho biến cố B là: {(xanh; đỏ); (xanh; vàng)}.
Tập hợp các kết quả thuận lợi cho biến cố C là: {(đỏ; vàng); (xanh; vàng)}.
b) Xác suất cần tìm là P(C | A .) Khi biến cố A xảy ra thì kết quả của phép thử là (đỏ; xanh)
hoặc (đỏ; vàng). Trong hai kết quả đồng khả năng này chỉ có kết quả (đỏ; vàng) là thuận lợi cho biến cố C.
Vậy xác suất cần tìm là 1 P(C | ) A = . 2
c) Xác suất cần tìm là P(C | B .) Khi biến cố A xảy ra thì kết quả của phép thử là (xanh; đỏ);
hoặc (xanh; vàng). Trong hai kết quả đồng khả năng này chỉ có kết quả (xanh; vàng) là thuận lợi cho biến cố C.
Vậy xác suất cần tìm là 1
P(C | B) = . 2
Câu 7: Xét phép thử lấy bi ở Ví dụ 1. Gọi D là biến cố “Thẻ lấy ra lần thứ hai không là mầu đỏ”. Tính
P(D|A) và P(D|B). Lời giải
Ta có D = {(đỏ; xanh); (xanh; vàng); (đỏ;vàng); (vàng; xanh)}, Page 4
Sưu tầm và biên soạn
CHUYÊN ĐỀ VI – XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
Khi đó D|A= {(đỏ; xanh); (đỏ;vàng)},
D|B = {(vàng; xanh)}, Vậy 2 P(D | ) A = =1và 1
P(D | B) = . 2 2
Câu 8: Mỗi học sinh của lớp 10A 10A
1 đều biết chơi đá cầu hoặc cầu lông, biết rằng sĩ số của lớp 1 có
40, 25 em biết chơi đá cầu, 30em biết chơi cầu lông. Chọn ngẫu nhiên 1 em của lớp 10A ,1 tính
xác suất em được chọn biết chơi đá cầu, biết rằng em đó biết chơi cầu lông. Lời giải
Gọi A là biến cố “Học sinh được chọn biết chơi đá cầu” và B là biến cố “Học sinh được chọn biết chơi cầu lông”.
Số em của lớp 10A1 biết chơi cả hai môn là 25 + 30 – 40 = 15.
Do đó, trong số 25 thành viên biết chơi đá cầu, có đúng 15 thành viên biết chơi cầu lông.
Vậy xác suất cần tìm là 15
P(A | B) = = 0,5. 30
Câu 9: Một công ty bảo hiểm nhận thấy có 52% số người mua bảo hiểm ô tô là đàn ông và có 39%
số người mua bảo hiểm ô tô là đàn ông trên 40 tuổi.
a) Biết một người mua bảo hiểm ô tô là đàn ông, tính xác suất người đó trên 40 tuổi.
b) Tính tỉ lệ người trên 40 tuổi trong số những người đàn ông mua bảo hiểm ô tô. Lời giải
a) Gọi A là biến cố “Người mua bảo hiểm ô tô là đàn ông”, B là biến cố “Người mua bảo
hiểm ô tô trên 40 tuổi”. Ta cần tính P(B | A) .
Do có 52% người mua bảo hiểm ô tô là đàn ông nên P( A) = 0,52.
Do có 39% số người mua bảo hiểm ô tô là đàn ông trên 40 tuổi nên P( AB) = 0,39 . P AB Vậy P(B A) ( ) 0,39 | = = = . P( A) 0,75 0,52
b) Trong số những người đàn ông mua bảo hiểm ô tô thì có 75% người trên 40 tuổi.
Câu 10: Cho hai biến cố A B P( A) = 0,35, P(B) = 0,55 và P( A| B) = 0,4. Tính P( AB) ,
P( AB) và P( A| B) Lời giải
Theo công thức nhân xác suất, ta có P( AB) = P(
B) P( A| B) = 0,22. Page 5
Sưu tầm và biên soạn
CHUYÊN ĐỀ VI – XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
AB AB là hai biến cố xung khắc và AB A
B = B nên theo tính chất của xác suất, ta có P( AB) = P( B) − P( AB) = 0,33. P( AB) = P( A) − P( AB) = 0,13.
P( A B) P( AB) 0,33 3 | = = = = . P(B) 0,6 0,55 5
Câu 11: Một nhóm 5 học sinh nam và 7 học sinh nữ tham gia lao động trên sân trường. Cô giáo chọn
ngẫu nhiên đồng thời 3 bạn trong nhóm đi quét sân. Tính xác suất để ba bạn được chọn có cùng
giới tính, biết rằng có ít nhất 1 bạn nữ được chọn. Lời giải
Gọi A là biến cố “ Ba bạn được chọn có cùng giới tính” và B là biến cố “Có ít nhất 1 bạn nữ P AB
được chọn ”. Ta cần tính P( A| B) ( ) = . P(B) 3
Biến cố AB : “Ba bạn được chọn đều là nữ". Do đó P( AB) 7 C 7 = = . 3 12 C 44 Biến cố C 21
B là “Ba bạn được chọn đều là nam”. Do đó P(B) =1− P(B) 35 =1− = . 3 12 C 22 P AB
Vậy P( A| B) ( ) 1 = = P(B) . 6
Câu 12: Kết quả khảo sát những bệnh nhân là học sinh bị tai nạn xe máy điện về mối liên hệ giữa việc
đội mũ bảo hiểm và khả năng bị chấn thương vùng đầu cho thấy:
Tỉ lệ bệnh nhân bị chấn thương vùng đầu khi gặp tai nạn là 60% .
Tỉ lệ bệnh nhân đội mũ bảo hiểm đúng cách khi gặp tai nạn là 90%.
Tỉ lệ bệnh nhân đội mũ bảo hiểm đúng cách và bị chấn thương vùng đầu là 15% .
Hỏi theo kết quả điều tra trên, việc đội mũ bảo hiểm đúng cách đối với học sinh khi di chuyển
bằng xe máy điện sẽ làm giảm khả năng bị chấn thương vùng đầu khi gặp tai nạn bao nhiêu lần? Lời giải
Gọi A là biến cố “ Bệnh nhân bị chấn thương vùng đầu khi gặp tai nạn ”.
B : “ Bệnh nhân đội mũ bảo hiểm đúng cách ”.
AB : “ Bệnh nhân bị chấn thương vùng đầu khi gặp tai nạn và đội mũ bảo hiểm đúng cách ”.
Theo đề ra ta có PAB15%  0,15
PB 90%  0,9 P  A  60%  0,6
Xác suất để HS bị chấn thương vùng đầu khi gặp tai nạn, biết HS đó đã đội mũ bảo hiểm đúng cách là Page 6
Sưu tầm và biên soạn
CHUYÊN ĐỀ VI – XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN PAB  PA B 0,15 1 |    PB 0,9 6
Vậy việc đội mũ bảo hiểm đúng cách đối với học sinh khi di chuyển bằng xe máy điện sẽ làm
giảm khả năng bị chấn thương vùng đầu khi gặp tai nạn số lần là 0,6  3,6 1 lần. 6
Câu 13: Kết quả khảo sát về điểm số của học sinh về mối liên hệ giữa việc thức dậy sớm học
bài buổi sáng và bài kiểm tra đạt điểm giỏi cho thấy.
Tỉ lệ học sinh đặt điểm giỏi là 10%.
Tỉ lệ học sinh thức dậy sớm để học bài là 30%.
Tỉ lệ học sinh thức đạt điểm giỏi và dậy sớm học bài là 20%.
Hỏi theo kết quả điều tra trên, việc thức dậy sớm để học bài sẽ làm tăng kết quả đạt điểm giỏi nên bao nhiêu lần? Lời giải
Gọi A là biến cố “ Học sinh đạt điểm giỏi ”.
B : “Học sinh thức dậy sớm để học bài”.
AB : “Học sinh thức đạt điểm giỏi và dậy sớm học bài”.
Theo đề ra ta có PAB 20%  0,2.
PB 30%  0,3. P  A 10%  0,1.
Xác suất để HS đạt điểm giỏi, biết HS đó đã dậy sớm học bài là PAB  PA B 0,2 2 |    PB 0,3 3
Vậy thói quen thức dậy sớm để học bài sẽ làm tăng kết quả đạt điểm giỏi nên số lần là 2 3 20   6,67 lần. 0,1 3
Câu 14: Một hộp chứa 8 bi trắng, 2 bi đỏ. Lần lượt bốc từng bi. Giả sử lần đầu tiên bốc được bi trắng.
Xác định xác suất lần thứ 2 bốc được bi đỏ. Lời giải
Gọi A: “lần 1 bốc được bi trắng”
và B: “lần 2 bốc được bi đỏ”
Xác suất lần 2 bốc được bi đỏ khi lần 1 đã bốc được bi trắng là P(B|A) . .
ta có: P(A) 8 9 4 =
= ; P(A B) 8 2 8 = = 10 9 . 5 10 9 . 45 8 P A B
Do đó: P(B|A) ( ) 45 2 = P(A) = = 4 9 5
Câu 15: Một bình đựng 5 viên bi kích thước và chất liệu giống nhau, chỉ khác nhau về màu sắc. Trong đó
có 3 viên bi xanh và 2 viên bi đỏ. Lấy ngẫu nhiên từ bình ra một viên bi ta được viên bi màu Page 7
Sưu tầm và biên soạn
CHUYÊN ĐỀ VI – XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
xanh, rồi lại lấy ngẫu nhiên ra một viên bi nữa. Tính xác suất để lấy được viên bi đỏ ở lần thứ hai. Lời giải
Gọi A: “lấy viên bi thứ nhất là màu xanh”
và B: “lấy viên bi thứ hai là màu đỏ”,
Ta đi tính P(B|A)
ta có: P(A) 3.4 3 . =
= ; P(A B) 3 2 3 = = 5.4 5 5 4 . 10 3 P A B
Do đó: P(B|A) ( ) 10 1 = P(A) = = 3 2 5
Câu 16: Một hộp có 30 viên bi trắng và 10 viên bi đen, các viên bi có cùng kích thước và khối lượng.
Lần thứ nhất lấy ngẫu nhiên một viên bi trong hộp, không trả lại. Sau đó, lần thứ 2 lấy ngẫu nhiên
thêm một viên bi trong hộp đó.
Gọi A là biến cố: “Lần thứ hai lấy được viên bi trắng”;
B là biến cố: “Lần thứ nhất lấy được viên bi đen”.
Tính P(A|B) . Lời giải n() = 40.39 .
Lần thứ nhất có 10 cách chọn một viên bi đen,
Lần thứ hai có 39 cách chọn từ 39 viên bi còn lại. n B 1
Do đó n(B) =10 39 . ⇒ P(B) ( ) = . n() = 4
Lần thứ nhất có 10 cách chọn một viên bi đen,
Lần thứ hai có 30 cách chọn bi trắng từ 30 viên bi trắng. n AB
Do đó n(AB) =10 30 . ⇒ P(AB) ( ) = . n() P AB n(AB) 10 30 . 30 10
Vậy P(A|B) ( ) = .
P(B) = n(B) = = = 10 39 . 39 13
Câu 17: Trong cơ quan có 100 người. Trong đó có 60 người gần cơ quan (trong đó có 40 người là nam),
có tổng cộng 30 nữ nhân viên. Theo quy định của cơ quan thì người nào hoặc là nam hoặc gần
cơ quan sẽ phải tham gia trực. Tính xác suất để chọn ngẫu nhiên một người trong danh sách mà
người đó lại là nữ trực cơ quan? Lời giải
Gọi A: “Người được chọn là nam”.
và B: “Người được chọn là người phải trực”. n A
Ta có: A : “Người được chọn là nữ”n(A) = ⇒ P(A) ( ) 3 30 = . n() = 10 Page 8
Sưu tầm và biên soạn
CHUYÊN ĐỀ VI – XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN n BA
BA : “Người được chọn là nữ gần cơ quan”n(BA) = ⇒ P(BA) ( ) 2 20 = . n() = 10
Xác suất người được chọn là nữ và là người trực cơ quan là: 2
P(B A) P(BA) 10 2 = . P(A) = = 3 3 10
Câu 18: Một gia đình có 2 đứa trẻ. Biết rằng có ít nhất 1 đứa trẻ là con gái. Hỏi xác suất 2 đứa trẻ đều là
con gái là bao nhiêu? Cho biết xác suất để một đứa trẻ là trai hoặc gái là bằng nhau. Lời giải
Giới tính cả 2 đứa trẻ là ngẫu nhiên và không liên quan đến nhau.
Do gia đình có 2 đứa trẻ nên sẽ có thể xảy ra 4 khả năng:
(trai, trai), (gái, gái), (gái, trai), (trai, gái).
Gọi A: “Cả hai đứa trẻ đều là con gái”
và B: “Có ít nhất một đứa trẻ là con gái” Ta có P(A) 1 = ; P(B) 3 = 4 4
Do nếu xảy ra A thì đương nhiên sẽ xảy ra B nên ta có:
P(A B) = P(A) 1 = 4
Suy ra, xác suất để cả hai đứa trẻ đều là con gái khi biết ít nhất có một đứa trẻ là gái là 1 ( P A B P A|B) ( ∩ ) 4 1 = P(B) = = 3 3 4
Câu 19: Ba khẩu súng độc lập bắn vào một mục tiêu. Xác suất để khẩu thứ nhất bắn trúng bằng 0,7, để
khẩu thứ hai bắn trúng bằng 0,8, để khẩu thứ ba bắn trúng bằng 0,5. Mỗi khẩu bắn 1 viên. Tính
xác suất để khẩu thứ nhất bắn trúng biết rằng chỉ có 2 viên trúng mục tiêu. Lời giải
Gọi A là biến cố khẩu thứ nhất bắn trúng (i =1,3) i
Gọi B là biến cố có đúng hai khẩu bắn trúng.
Ta có: P(B) = P(A A A A A A A A A = P A A A + P A A A + P A A A 1 2 3 1 2 3 1 2 3 ) ( 1 2 3) ( 1 2 3) ( 1 2 3)
= P(A P A P A + P A P A P A + P A P A P A 1 )
( 2) ( 3) ( 1) ( 2) ( 3) ( 1) ( 2) ( 3)
= 0,7.0,8.0,5 + 0,7.0,2.0,5 + 0,3.0,8.0,5 = 0,47 .
Xác suất để khẩu thứ nhất bắn trúng khi chỉ có 2 viên trúng mục tiêu: P A B
P(A A A A A A 1 2 3 1 2 3 1 ) P( 0,35 35 A B = = = = . 1 ) ( ) P(B) P(B) 0,47 47
Câu 20: Một hộp có 20 viên bi trắng và 10 viên bi đen, các viên bi có cùng kích thước và khối lượng.
Bạn Bình lấy ngẫu nhiên một viên bi trong hộp, không trả lại. Sau đó bạn An lấy ngẫu nhiên một Page 9
Sưu tầm và biên soạn
CHUYÊN ĐỀ VI – XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
viên bi trong hộp đó. Gọi A là biến cố: “An lấy được viên bi trắng”; B là biến cố: “Bình lấy
được viên bi trắng”. Tính P( A| B) bằng định nghĩa và công thức. Lời giải
Cách 1: Bằng định nghĩa.
Nếu B không xảy ra tức là Bình lấy được bi đen. Khi đó trong hộp còn lại 29 viên bi với 20
viên bi trắng và 9 viên bi đen. Vậy P( A B) 20 | = . 29 Cách 2: Bằng công thức.
Nếu B không xảy ra tức là Bình lấy được bi đen.
Bình có 10 cách chọn bi đen. An có 29 cách chọn từ 29 viên bi còn lại. n B
Vậy n(B) =10.29 và P(B) ( ) = . n(Ω)
Bình có 10 cách chọn bi đen. An có 20 cách chọn bi trắng. n AB
Vậy n( AB) = 20.10 và P( AB) ( ) = . n(Ω) P AB n( AB) Vậy P( A B) ( ) 20.10 20 | = = = = . P(B) n(B) 10.29 29
Câu 21: Chứng tỏ rằng nếu A B là hai biến cố độc lập thì P( A| B) = P( A) và P( A| B) = P( A) . Lời giải
*) Chứng minh P( A| B) = P( A) .
Ta có P( A| B) là xác suất của A biết rằng biến cố B đã xảy ra. Vì AB là hai biến cố độc
lập nên A B độc lập, tức là việc xảy ra B không ảnh hưởng đến xác suất không xuất hiện
của A . Do đó P( A| B) = P( A) .
*) Chứng minh P( A| B) = P( A) .
Tương tự P( A| B) là xác suất của A biết rằng biến cố B đã xảy ra. Vì AB là hai biến cố
độc lập nên A B độc lập, tức là việc không xảy ra B không ảnh hưởng đến xác suất xuất
hiện của A . Do đó P( A| B) = P( A) .
Câu 22: Một công ty dược phẩm muốn so sánh tác dụng điều trị bệnh X của hai loại thuốc M và N. Công
ty đã tiến hành thử nghiệm với 4 000 bệnh nhân mắc bệnh X trong đó 2 400 bệnh nhân dùng
thuốc M, 1 600 bệnh nhân còn lại dùng thuốc N. Kết quả được cho trong bảng dữ liệu thống kê 2 x 2 như sau: Page 10
Sưu tầm và biên soạn
CHUYÊN ĐỀ VI – XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
Chọn ngẫu nhiên một bệnh nhân trong số 4 000 bệnh nhân thử nghiệm sau khi uống thuốc. Tính
xác suất để bệnh nhân đó
a) uống thuốc M, biết rằng bệnh nhân đó khỏi bệnh;
b) uống thuốc N, biết rằng bệnh nhân đó không khỏi bệnh. Lời giải
Không gian mẫu Ω là tập hợp 4 000 bệnh nhân.
a) Gọi A là biến cố “ Bệnh nhân đó uống thuốc M”. B là biến cố “ Bệnh nhân đó khỏi bệnh”.
Ta cần tính P( A | B) .
Ta có B là tập hợp con của không gian mẫu gồm các bệnh nhân khỏi bệnh. Do đó: ( ) n B
n B = 1600 +1200 = 2800; P (B) ( ) = . n(Ω)
AB là biến cố: “ Bệnh nhân đó uống thuốc M và khỏi bệnh”. AB là tập hợp con của không
gian mẫu gồm các bệnh nhân uống thuốc M và khỏi bệnh. n AB
Ta có: n(AB) = 1600; P(AB) ( ) = . n(Ω) P AB n( AB) Do đó P( A B) ( ) 1 600 4 | = (
B) = n(B) = = . P 2 800 7
b) B là biến cố “ Bệnh nhân đó không khỏi bệnh”. A là biến cố “ Bệnh nhân đó uống thuốc N”.
Ta cần tính P( A | B) .
Ta có B là tập hợp con của không gian mẫu gồm các bệnh nhân không khỏi bệnh.
Vậy: n(B) = 800 + 400 = 1200.
AB là biến cố: “ Bệnh nhân đó uống thuốc N và không khỏi bệnh”, AB là tập hợp con của
không gian mẫu gồm các bệnh nhân uống thuốc N và không khỏi bệnh, suy ra n(AB) = 400. P AB n( AB) Do đó P( A B) ( ) 400 1 | = = = = . P(B) n(B) 1 200 3
Câu 23: Trong một hộp kín có 7 chiếc bút bi xanh và 5 chiếc bút bi đen, các chiếc bút có cùng kích thước
và khối lượng. Bạn Sơn lấy ngẫu nhiên một chiếc bút bi từ trong hộp, không trả lại. Sau đó bạn
Tùng lấy ngẫu nhiên một trong 11 chiếc bút còn lại. Tính xác suất để:
a) Sơn lấy được bút bi xanh và Tùng lấy được bút bi đen. Page 11
Sưu tầm và biên soạn
CHUYÊN ĐỀ VI – XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
b) Hai chiếc bút lấy ra có cùng màu. Lời giải
Gọi A là biến cố: “ Bạn Sơn lấy được bút bi xanh”
Gọi B là biến cố: “ Bạn Tùng lấy được bút bi đen” a)
Ta cần tính P( AB)
Ta có n( A) = 7 nên P( A) 7 = 12
Nếu A xảy ra tức là bạn Sơn lấy được bút bi xanh thì trong hộp còn lại 11 chiếc bút bi với 5
chiếc bút bi đen. Vậy P( ) 5 B | A = 11
Theo công thức nhân xác suất, ta có: P( AB) = ( ) ( ) 7 5 35 P A .P B | A = . = 12 11 132 b)
Trường hợp 1: Hai chiếc bút lấy ra có cùng màu đen
A là biến cố: “ Bạn Sơn lấy được bút bi đen”
Ta cần tính P( AB)
Ta có n( A) = 5 nên P(A) 5 = 12
Nếu A xảy ra tức là bạn Sơn lấy được bút bi đen thì trong hộp còn lại 11 chiếc bút bi với 4
chiếc bút bi đen. Vậy P( A) 4 B | = 11
Theo công thức nhân xác suất, ta có: P( AB) = ( A) ( A) 5 4 5 P .P B | = . = 12 11 33
Trường hợp 2: Hai chiếc bút lấy ra có cùng màu xanh
B là biến cố: “ Bạn Tùng lấy được bút bi xanh”
Ta cần tính P(A B) Ta có P( A) 7 = 12
Nếu A xảy ra tức là bạn Sơn lấy được bút bi xanh thì trong hộp còn lại 11 chiếc bút bi với 6
chiếc bút bi xanh. Vậy P(B ) 6 | A = 11
Theo công thức nhân xác suất, ta có: P( B) = ( ) (B ) 7 6 7 A P A .P | A = . = 12 11 22 Page 12
Sưu tầm và biên soạn
CHUYÊN ĐỀ VI – XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
Vậy xác suất để hai chiếc bút lấy ra có cùng màu là 5 7 31 + = 33 22 66
Câu 24: Một bình đựng 50 viên bi kích thước, chất liệu như nhau, trong đó có 30 viên bi trắng và 20
viên bi xanh. Lấy ngẫu nhiên ra một viên bi, rồi lại lấy ngẫu nhiên ra một viên bi nữa. Tính xác
suất để lấy được một viên bi trắng ở lần thứ nhất và một viên bi xanh ở lần thứ hai. Lời giải
Gọi A là biến cố: “Lấy được một viên bi trắng ở lần thứ nhất”
Gọi B là biến cố: “Lấy được một viên bi xanh ở lần thứ hai”.
Ta cần tính xác suất P(AB)
Theo công thức nhân xác suất P(AB) = P( ). A P(B | ) A
Vì có 30 viên bi trắng trong tổng số 50 viên bi nên 30 3 P( ) A = = 50 5
Nếu A đã xảy ra, tức là một viên bi trắng đã được lấy ra ở lần thứ nhất, còn lại trong bình 49
viên bi, trong đó bi xanh là 20 viên bi. Do đó 20 P(B | ) A = 49
Vậy xác suất cần tìm là 3 20 12
P(AB) = P( )
A .P(B | ) A = . = . 5 49 49
Câu 25: Gieo hai con xúc xắc cân đối, đồng chất. Tính xác suất để tổng số chấm xuất hiện trên hai con
xúc xắc lớn hơn hoặc bằng10, nếu biết rằng ít nhất một con đã có mặt 5chấm. Lời giải
Gọi A là biến cố: “ít nhất một con đã có mặt 5 chấm”
Gọi B là biến cố: “tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc lớn hơn hoặc bằng 10”. 2 Ta có:  5  11 P( ) A =1− P( ) A =1− =   .  6  36
Biến cố B có các trường hợp {(4;6),(6;4),(5;6),(6;5),(6;6 } )
Biến cố AB có 3 trường hợp xảy ra: {(5;6),(6;5),(6;6 } ) có xác suất là 1 ∩ Vậy P(A B) 12 3 P(B | ) A = = = . P( ) A 11 11 36
Câu 26: Áo sơ mi An Phước trước khi xuất khẩu sang Mỹ phải qua 2 lần kiểm tra, nếu cả hai lần đều đạt
thì chiếc áo đó mới đủ tiêu chuẩn xuất khẩu. Biết rằng bình quân 98% sản phẩm làm ra qua được Page 13
Sưu tầm và biên soạn
CHUYÊN ĐỀ VI – XÁC SUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
lần kiểm tra thứ nhất, và 95% sản phẩm qua được lần kiểm tra đầu sẽ tiếp tục qua được lần kiểm
tra thứ hai. Tìm xác suất để 1 chiếc áo sơ mi đủ tiêu chuẩn xuất khẩu. Lời giải
Gọi A là biến cố “qua được lần kiểm tra đầu tiên” ⇒ P( A) = 0,98
Gọi B là biên cố “qua được lần kiểm tra thứ 2” ⇒ P(B | A) = 0,95
chiếc áo sơ mi đủ tiêu chuẩn xuất khẩu phải thỏa mãn 2 điều kiện trên hay ta đi tính P( AB) P AB ta có P(B A) ( ) = ⇒ ∩ = = = . P( A)
P( A B) P(B A) P( A) 931 | | . 0,95.0,98 1000
Câu 27: Có 40 phiếu thi Toán 12, mỗi phiếu chỉ có một câu hỏi, trong đó có 13 câu hỏi lý thuyết (gồm 5
câu hỏi khó và 8 câu hỏi dễ) và 27 câu hỏi bài tập (gồm 12 câu hỏi khó và 15 câu hỏi dễ). Lấy
ngẫu nhiên ra một phiếu. Tìm xác suất rút được câu hỏi lý thuyết khó. Lời giải
Gọi A là biến cố: “rút ra được câu hỏi lý thuyết”
Gọi B là biến cố: “rút ra được câu khó”
Nếu biết B đã xảy ra (nghĩa là câu hỏi rút ra là một câu trong số 17 câu khó) thì xác suất để câu
hỏi đó là lý thuyết (nghĩa là câu hỏi đó là một câu trong số 5 câu hỏi lý thuyết khó) chính là xác
suất A có điều kiện B đã xảy ra. Ta đi tính P( A| B) Ta có: P( A) 13 = 40 P(B) 17 = 40
P( AB) 5 = 40 5 P AB
Vậy P( A| B) ( ) 40 5 = = = . P(B) 17 17 40
Câu 28: Lớp 12A có 30 học sinh, trong đó có 17 bạn nữ còn lại là nam. Có 3 bạn tên Hiền, trong đó có 1
bạn nữ và 2 bạn nam. Tính xác suất để thầy giáo gọi 1 bạn lên bảng tên là Hiền và là bạn nữ. Lời giải
Gọi A là biến cố “tên là Hiền”
Gọi B là biến cố “nữ”. Page 14
Sưu tầm và biên soạn