Trang 1
CHỦ ĐỀ 8: MỘT SỐ YẾU TỐ XÁC SUẤT
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Đại số tổ hợp
a) Quy tắc cng
Một công việc được hoàn thành bởi một trong hai hành động. Nếu hành động thứ nhất
m
cách thực
hiện, hành động thứ hai
n
cách thực hiện (các cách thực hiện của cả hai hành động là khác nhau đôi
một) thì công việc đó
mn
cách hoàn thành.
Quy tắc cộng có thể mở rộng cho một công việc được hoàn thành bởi một trong
k
hành động
( , 2)kk
.
b) Quy tắc nhân
Một công việc được hoàn thành bởi hai hành động liên tiếp. Nếu hành động thứ nhất có
m
cách thực hiện
ng với mỗi cách thực hiện hành động thứ nhất, có
n
cách thực hiện hành động thứ hai t công việc
đó có
cách hoàn thành.
Quy tắc nhân có thể mở rộng cho một công việc được hoàn thành bởi
k
hành động liên tiếp
( , 2)kk
.
c) Hoán v
Cho tập hợp
A
gồm
n
phn t
*
n
. Mỗi kết quả của sự sắp xếp thứ t
n
phần tử của tập hợp
A
được gọi là một hoán vị của n phần t đó. Kí hiệu
P
n
là số các hoán vị của
n
phần tử. Ta có:
P ( 1) .2 1 !
n
n n n
.
d) Chỉnh hợp
Cho tập hợp
A
gồm
n
phần tử và mt số nguyên
k
với
1kn
. Mỗi kết quả của việc lấy
k
phần từ
n
phần t của tập hợp
A
và sắp xếp chúng theo một thứ tự nào đó được gọimột chnh hp chp k của n
phần t đã cho. Kí hiệu
A
k
n
là số các chỉnh hợp chập
k
ca
n
phần tử. Ta có:
A ( 1) ( 1)
k
n
n n n k
.
e) Tổ hợp
Cho tập hợp
A
gồm
n
phần từ một số nguyên
k
với
1kn
. Mỗi tập con gồm
k
phần tử được lấy
ra từ
n
phần t ca
A
được gọi là một tổ hợp chp
k
ca
n
phần t đó. Kí hiệu
C
k
n
là số tổ hp chập
k
của
n
phần tử với
1kn
. Ta có:
A
C
!
k
k
n
n
k
.
Quy ước:
0
0! 1,C 1
n
. Với những quy ước đó, ta có:
!
C (0 )
!( )!
k
n
n
kn
k n k
.
2. Xác suất của biến cố
a) Một số khái niệm
- Không gian mu
là tập hợp tt cả các kết quả có thể xảy ra của mt phép thử.
- Biến cố ngẫu nhiên (gọi tắt là biến cố) là mt tập con của không gian mẫu. Tập rỗng
là biến cố không
thể,
là biến cố chắc chắn,
\AA
là biến cố đối của biến cố
A
.
- Xét phép th ch mt số hữu hạn kết quả có thể xảy ra và khả năng xảy ra của từng kết quả là ging
nhau. Gọi
là không gian mẫu của phép thử đó. Khi đó, với mi biến cố
A
, ta có định nghĩa cổ điển của
c suất như sau:
Xác suất của biến cố
A
, kí hiệu là
P( )A
, bằng t s
()
()
nA
n
, ở đó
( ), ( )n A n
ln lượt là số phần tử của hai
tập hợp
,A
. Như vậy:
()
P( )
()
nA
A
n
.
b) Tính chất của xác suất
Xét phép th
T
với không gian mẫu
. Khi đó, ta có các tính chất sau:
-
P( ) 0;P( ) 1
;
-
0 P( ) 1A
với mi biến cố
A
;
-
P( ) 1 P( )AA
với mi biến cố
A
.
Trang 2
c) Biến cố hợp, biến cố giao. Hai biến cố xung khắc, hai biến cố độc lp
Cho hai biến cố
A
B
cùng liên quan đến phép thử
T
và các kết quả của
T
là đồng khả năng. Khi đó
,AB
là các tập con của không gian mẫu.
- Đặt
C A B
. Khi đó
C
là một biến cố và được gọi là biến cố hợp của hai biến cố
A
B
, kí hiệu là
AB
.
- Đặt
D A B
. Khi đó
D
là một biến cố và được gọi là biến cố giao của hai biến cố
A
B
, kí hiệu
AB
hay
AB
.
* Nếu
AB
t
A
B
gọi hai biến cố xung khắc.
* Hai biến cố
A
B
được gọi độc lập nếu việc xảy ra hay không xảy ra của biến cố này không làm
ảnh hưởng đến xác suất xảy ra của biến cố kia.
Chú ý
*
P A B P A P B P A B
.
* Nếu hai biến cố
A
B
là độc lập t
P A B P A
.
PB
.
3. Xác suất có điều kiện
Cho hai biến cố
A
B
. Xác suất của biến cố
A
với điều kin biến cố
B
đã xảy ra được gọi xác suất
của
A
với điều kiện
B
, kí hiệu
P A B
.
Nếu
0PB
thì
P A B
P A B
PB
.
Từ định nghĩa của xác suất có điều kin, ta suy ra:
Nếu
0PB
thì
.P A B P B P A B
.
Chú ý
* Nếu
,AB
là hai biến cố bất kì t
..P A B P A P BA P B P A B
.
Công thức trên được gọi là công thức nhân xác suất.
* Cho hai biến cố
A
B
với
0PB
. Khi đó, ta có:
n A B
P A B
nB
.
* Cho hai biến
,AB
với
0 1,0 1P A P B
. Khi đó,
A
B
là hai biến cố độc lập khi và ch
khi
P A P A B P A B∣∣
P B P B A P B A∣∣
.
4. Công thức xác suất toàn phần. Công thức Bayes
a) Công thức xác suất toàn phần
Cho hai biến cố
,AB
với
01PB
, ta có:
..P A P A B P A B P B P A B P B P A B ∣∣
b) Công thức Bayes
Cho hai biến cố
,AB
với
0, 0P A P B
, ta có:
P B P A B
P B A
PA
.
Nhận xét: Với
0,0 1P A P B
thì công thức Bayes còn có dạng
P B P A B
P B A
P B P A B P B P A B
∣∣
B. MỘT SỐ VÍ DỤ
Dng 1: Câu hi trc nghim nhiu phương án la chn
Mi câu thí sinh ch chn một phương án.
Ví d 1: Một lớp có 40 học sinh, trong đó có 20 học sinh nam và 20 học sinh nữ. Số cách chọn mt ban
cán sự lớp 4 người, trong đó có ít nhất một học sinh nữ là:
Trang 3
A.
4
40
C
. B.
22
20 20
CC
. C.
31
20 20
CC
. D.
44
40 20
CC
.
Lời giải
Chọn D
Só
cách chn 4 học sinh t40 hc sinh
4
40
C
. Số cách chọn 4 học sinh nam t20 học sinh
nam
4
20
C
. Vây số cách chọn một ban cán sự lớp 4 người, trong đó ít nhất mt học sinh nữ
44
40 20
CC
.
Ví d 2: Cho tập hợp
1;2;3;4;5;6S
. Số các số tự nhiên có 3 chsố đôi mt khác nhau thuộc tập hợp
S
và chia hết cho 3 có thể lập được là:
A. 48. B. 18. C. 36. D. 24.
Lời giải
Chọn A
Các tập con của
S
gồm 3 phần tử có tổng chia hết cho 3 là:
1;2;3 , 1;2;6 , 1;3;5 , 1;5;6 , 2;3;4 , 2;4;6 , 3;4;5 , 4;5;6 .
Vi mi tp con trên, có 3 ! cách lp s có 3 ch s đôi mt khác nhau mà chia hết cho 3.
Vậy số các số tự nhiên có 3 chữ số đôi mt khác nhau thuộc tập hợp
S
và chia hết cho 3 có thể
lập được
8.3! 48
.
Ví d 3: Một hộp đựng 12 viên bi ch thước và khi lượng giống nhau, trong đó có 7 viên bi màu
xanh và 5 viên bi màu vàng. Chọn ngẫu nhiên 5 viên bi từ hộp đó. Xác suất để trong 5 viên bi
được chn có ít nhất 2 viên bi màu ng là:
A.
149
198
. B.
49
198
. C.
151
198
. D.
147
198
.
Lời giải
Chọn A
Không gian mẫu số phần tử là
5
12
792C
.
Xét biến cố A: "Trong 5 viên bi được chọn có ít nhất 2 viên bi màu vàng".
Ta có số cách chn 5 viên bi màu xanh, 0 viên bi màu vàng là
5
7
C
; số cách chọn 5 viên bi gồm
4 viên bi màu xanh và 1 viên bi màu vàng là
4
7
C
.
1
5
C
.
Suy ra s cách chn 5 viên bi, trong đó có ít nhất 2 viên bi màu vàng là
5 5 4 1
12 7 7 5
C C C . C 596
Vậy c suất của biến cố
A
là
596 149
P
792 198
A 
. Chọn A.
Ví dụ 4. Một nhóm học sinh gồm 5 bạn nam và 5 bạn nữ được xếp theo mt hàng dọc. Xác suất để 5
bạn nữ đứng cạnh nhau là:
A.
1
50
. B.
1
42
. C.
1
252
. D.
1
35
.
Lời giải
Chọn B
Không gian mẫu số phần tử là
10!
.
Xét biến cố A: 5 bạn nđứng cạnh nhau”.
Coi 5 bạn nữ đứng cạnh nhau là 1 vị t. Như vy, số cho 5 bạn nam và 1 vị trí chung cho 5 bạn
nữ là
6!
.
Số cách xếp 5 bạn nữ trong 1 vị trí là
5!
.
Suy ra số cách xếp 5 bạn nam và 5 bạn nữ theo mt hàng dọc để 5 bạn nữ đứng cạnh nhau là
6!.5!
.
Vậy c suất của biến cố A là:
6!.5! 1
P
10! 42
A 
.
Trang 4
Ví dụ 5. Một mnh đất chia thành 2 khu vườn: Khu A có 300 cây ăn quả, khu B có 400 cây ăn quả.
Trong đó, s cây cam ở khu A và khu B ln lượt là 200 cây và 250 cây. Chọn ngẫu nhiên 1 cây
trong mnh đất. Xác suất cây được chọ là cây cam, biết rằng cây đó ở khu B, là:
A.
5
14
. B.
5
9
. C.
5
8
. D.
1
2
.
Lời giải
Chọn C
Xét các biến cố:
M: “Cây được chn là cây cam”; N: “Cây được chọn ở khu B”.
Ta có:
250 5
P|
400 8
n M N
MN
nN
.
Vậy c suất cây được chọn là cây cam, biết rằng cây đó ở khu B, là
5
8
.
Ví dụ 6. Một thư viện có hai phòng riêng biệt, phòng A phòng B. Xác suất chọn được một quyn
sách về chđề Khoa học tự nhiên thuộc phòng A và thuộc phòng B lần lượt là
0,25
0,5
.
Chn ngẫu nhiên 1 quyển sách của thư viện. Giả sử quyển sách được chọn về chủ đề Khoa học
t nhiên, c suất quyển sách đó ở phòng A :
A.
2
3
. B.
1
2
. C.
1
4
. D.
1
3
.
Lời giải
Chọn D
Xét các biến cố:
M: “Quyển sách được chọn ở phòng A”
N: “Quyển sách được chọn về chủ đề Khoa học tự nhiên”
Q: “Quyển sách được chọn về chủ đề Khoa học tự nhiên và thuộc phòng A”
R: Quyn sách được chọn về chủ đề Khoa học tnhiên và thuộc phòng B”.
Nhận thấy
N Q R
,QR
là hai biến cố xung khắc nên
P P P 0,25 0,5 0,75N Q R
Ta có:
P
0,25 1
P|
P 0,75 3
MN
MN
N
.
Vậy xác suất quyn sách được chọn ở phòng A, biết rằng quyn sách đó về chđề Khoa học tự
nhiên, là
1
3
.
Ví dụ 7. Cho hai biến cố
,AB
với
P 0,6;P | 0,7B A B
P | 0,4AB
. Khi đó
P A
bằng:
A.
0,7
. B.
0,4
. C.
0,58
. D.
0,52
.
Lời giải
Chọn B
Ta có:
P 1 P 1 0,6 0,4BB
.
Theo công thức xác suất toàn phần, ta có:
P P .P | P .P | 0,6.0,7 0,4.0,4 0,58A B A B B A B
Ví dụ 8. Cho hai biến cố
,AB
thỏa mãn
P 0,4;P 0,3;P | 0,25A B A B
. Khi đó,
P|BA
bằng:
A.
0,1875
. B.
0,48
. C.
0,333
. D.
0,95
.
Lời giải
Chọn A
Trang 5
Theo công thức Bayes, ta có:
P .P |
P|
P
B A B
BA
A
0,3.0,25
0,1875
0,4

.
Trang 6
Dng 2: Câu trc nghim đúng sai
Trong mi ý a), b), c), d) mi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
dụ 9. Bạn An 2 cuốn sách môn Toán, 3 cuốn sách môn Vật , 3 cuốn sách n Hoá học, các cuốn
sách đôi mt khác nhau. Giá sách của bạn An chỉ 1 hàng gồm 3 ngăn liền nhau. Bạn An xếp các cuốn
sách trên vào giá sách sao cho mi ngăn chỉ mt môn.
a) Số cách xếp 2 cuốn sách môn Toán trong mt ngăn là 2!.
b) Số cách xếp 3 cuốn sách môn Vật trong mt ngăn là 3.
c) Số cách xếp 3 cuốn sách môn Hoá hc trong mt ngăn là 3!.
d) Số cách xếp các cuốn sách sao cho mi ngăn chỉ có mt môn là 432.
Lời giải
Ý
a)
b)
c)
d)
Kết qu
Đ
S
Đ
Đ
a) Do s cách xếp 2 cuốn sách môn Toán trong mt ngăn là 2!. Suy ra đúng.
b) Do s cách xếp 3 cuốn sách môn Vật trong một ngăn là 3!. Suy ra Sai.
c) Do số cách xếp 3 cuốn sách môn Hoá học trong mt ngăn là 3!. Suy ra đúng.
d) Do có 3 ngăn nên số cách xếp các cuốn sách sao cho mỗi ngăn chỉ mt môn là: (2! .3! .3!). 3! = 432.
Suy ra đúng.
dụ 10. Một hộp chứa 18 quả cầu có kích thước khối lượng như nhau, trong đó 4 quả cầu màu
xanh được đánh số từ 1 đến 4, có 6 quả cầu màu đỏ đựợc đánh số từ 1 đến 6, có 8 quả cầu màu vàng được
đánh số t 1 đến 8. Lấy ngẫu nhiên 2 quả cầu từ hộp.
a) Có 20 cách ly 2 quả cầu khác số, trong đó có 1 quả cầu màu xanh và 1 quả cầu màu đỏ.
b) Có 24 cách lấy 2 quả cầu khác số, trong đó1 quả cầu màu xanh và 1 quả cầu màu vàng.
c) Có 42 cách lấy 2 quả cầu khác số, trong đó có 1 quả cầu màu đỏ 1 quả cầu màu vàng.
d) Xác suất để 2 quả cầu được ly vừa khác màu vừa khác số là
86
153
.
Lời giải
Ý
a)
b)
c)
d)
Kết qu
Đ
S
Đ
S
a) Do lấy 2 quả cầu khác số, trong đó có 1 quả cầu u xanh và 1 quả cầu màu đỏ có 4.5 = 20 cách.
Suy ra đúng.
b) Do ly 2 quả cầu khác số, trong đó có 1 quả cầu màu xanh và 1 quả cầu màu vàng có 4.7 = 28 cách.
Suy ra sai.
c) Do ly 2 quả cầu khác số, trong đó 1 quả cầu màu đỏ và 1 quả cầu màu vàng 6.7 = 42 cách. Suy
ra đúng.
d) Do không gian mẫu có sphần tử là
2
18
153C
.
Xét biến cố A: “Ly được 2 quả cầu vừa khác màu vừa khác số”.
Suy ra số cách lấy 2 quả cầu vừa khác màu vừa khác số là: 20 + 28 + 42 = 90.
Vậy c suất của biến cố A là: P(A) =
90 10
153 17
. Suy ra sai.
dụ 11. Để nghiên cứu sự phát triển của mt loại y, người ta trồng hạt ging của loại cây đó trên hai
lô đất t nghiệm M, N khác nhau. Xác suất phát trin bình thường của cây đó trên các lô đất M N ln
lượt 0,56 và 0,62. Lặp li t nghiệm trên với đầy đủ c điều kiện tương đồng. Xét các biến cố:
A: “Cây phát trin bình thường trên lô đất M;
B: “Cây phát trin bình thường trên lô đất N”.
a) Các cặp biến cố
A
và B, A và
B
là độc lập.
b) Hai biến cố
C A B
D A B
không là hai biến cố xung khắc.
c) P(
A
) = 0,56; P(
B
) = 0,62.
d) Xác suất để cây chỉ phát triển bình thường trên mt lô đất là 0,4856.
Lời giải
Ý
a)
b)
c)
d)
Trang 7
Kết qu
Đ
S
S
Đ
a) Do hai lô đất khác nhau. Nên các cặp biến cố
A
B, A và
B
là độc lập. Suy ra đúng.
b) Do
C D A A B B
nên hai biến cố C, D xung khắc. Suy ra sai.
c) Tacó: P(
A
) = 1 P(A) = 1 0,56 = 0,44; P(
B
) = 1 P(B) = l 0,62 = 0,38. Suy ra sai.
d) Xác suất để cây chỉ phát triển bình thường trên mt lô đất là:
P P P P .P P .PC D C D A B A B
= 0,44. 0,62 + 0,56.0,38 = 0,4856. Suy ra đúng.
dụ 12. Lớp 12A 40 học sinh, trong đó 25 học sinh tham gia câu lạc bộ Tiếng Anh, 16 học sinh
tham gia câu lạc bộ Toán, 12 học sinh vừa tham gia câu lạc bộ tiếng Anh vừa tham gia câu lạc bộ Toán.
Chn ngẫu nhiên 1 học sinh.t các biến cố sau:
A: “Học sinh được chọn tham gia câu lạc b Tiếng Anh”;
B: “Học sinh được chọn tham gia câu lạc b Toán”.
a)
0,4PA
.
b)
0,625PB
.
c)
/ 0,75P A B
.
d)
/ 0,48P B A
.
Lời giải
Ý
a)
b)
c)
d)
Kết qu
S
S
Đ
Đ
a) Xác suất của biến cố
A
là:
25
0,625
40
PA
. Suy ra Sai.
b) Xác suất của biến cố
B
là:
16
0,4
40
PB
. Suy ra Sai.
c) Số học sinh ừa tham gia câu lạc bộ Tiếng Anh vừa tham gia câu lc bộ Toán là
12
, shọc sinh tham
gia câu lạc b Toán là
16
nên
12
/ 0,75
16
P A B 
. Suy ra đúng.
d) Số học sinh ừa tham gia câu lạc bộ Tiếng Anh vừa tham gia câu lạc bộ Toán là
12
, shọc sinh tham
gia câu lạc b Tiếng Anh là
25
nên
12
/ 0,48
25
P B A 
. Suy ra Đúng.
Ví dụ 13: Trong mt hộp có
18
quả bóng bàn loại I
2
quả bóng bàn loại II, các quả bóng bàn có hình
dạng kích thước như nhau. Một học sinh lấy ngẫu nhiên lần lượt
2
quả bóng n (ly không hoàn lại)
trong hộp.
a) Xác suất để ln thứ nhất lấy được quả bóng bàn loại II là
9
10
.
b) Xác suất để ln thứ hai lấy được quả bóng bàn loi II , biết lần thứ nhất ly được quả bóng bàn loại II,
1
19
.
c) Xác suất để cả hai lần đều ly được quả bóng bàn loi II là
9
190
..
d) Xác suất để ít nhất
1
ln lấy được quả bóng bàn loại I là
189
190
.
Lời giải
Ý
a)
b)
c)
d)
Kết qu
S
Đ
S
Đ
Trang 8
Xét các biến cố:
A: “Ln thứ nhất ly được quả bóng bàn loi II”;
B: “Lần thứ hai lấy được quả bóng bàn loi II”.
a) Xác suất để lần thứ nhất ly được quả bóng bàn loi II là
21
20 10
PA
.
Suy ra Sai.
b) Sau khi lấy quả bóng bàn loại II t chỉ còn qubóng bàn loại II trong hộp. Suy ra xác suất để ln thứ
hai lấy được quả bóng bàn loại II, biết ln thứ nhất lấy được quả bóng bàn loại II, là
1
/
19
P B A
.
Suy ra Đúng.
c) Khi đó xác suất để cả hai ln đều lấy được quả bóng bàn loại II là:
1 1 1
. / .
10 19 190
P C P A B P A P B A
.
Suy ra Sai.
d) Vậy để ít nhất
1
ln lấy được quả bóng bàn loi I là:
1 189
11
190 190
P C P C
Suy ra Đúng.
Dng 3: Câu trc nghim tr li ngn
Ví dụ 14. [MĐ3] bao nhiêu số tự nhiên có
9
chữ số, trong đó có
4
chữ số
3
,
3
chữ số
2
,
2
chữ số
1
?
Lời giải
Trả lời: 1260
Đầu tiên, số cách chn vị trí chữ số
3
trong số tnhiên đó là
4
9
126C
.
Sau khi đã chọn đủ
4
vị t chsố
3
thì số cách chọn vị t chữ số
2
trong số tự nhiên đó
3
5
10C
.
Sau khi đã chọn đủ
7
vị t chsố
3
4
t số cách chọn vị trí có chữ số
1
trong số tự
nhiên đó là
2
2
1C
.
Vậy số các số tự nhiên thỏa mãn đề bài là:
126.10.1 1260
.
Ví dụ 15. [MĐ3] Một cuộc thi khoa hc có
36
bộ câu hỏi, trong đó
20
bộ câu hỏi về chủ đề tự nhiên
16
bcâu hỏi về chủ đề hội. Bạn An lấy ngẫu nhiên
1
bcâu hỏi (ly không hoàn li),
sau đó bạn Bình lấy ngẫu nhiên
1
bộ câu hỏi. Xác suất bạn Bình lấy được bộ câu hỏi về chủ đề
hội bằng
a
b
với
a
b
là phân số tối gin. Giá trị của
ab
bằng bao nhiêu?
Lời giải
Trả lời: 50
Xét các biến cố:
A: “Bạn An ly được bộ câu hỏi về chủ đề t nhiên”;
A: “Bạn Bình lấy được bộ câu hỏi về chủ đề xã hội”.
Khi đó,
20 5 5 4
; 1 1
36 9 9 9
P A P A P A
Nếu bạn An chn được một bộ câu hỏi về chủ đề tự nhiên thì sau đó còn
35
bộ câu hỏi, trong
đó có
16
câu hỏi về chủ đề xã hội, suy ra
16
/
35
P B A
.
Nếu bạn An chn được một bộ câu hỏi về chủ đề xã hội thì sau đó còn
35
bộ câu hi, trong đó
15
câu hỏi về chủ đề xã hội, suy ra
15
/
35
P B A
.
dụ 16. Trong mt đợt kiểm tra sức khoẻ, một loại bệnh X mà t lngười mắc bệnh 0,2% mt
loại xét nghiệm Y ai mắc bệnh X khi xét nghiệm Y ng phản ứng ơng tính. Tuy nhiên, 6%
Trang 9
những người không bị bệnh X lại phản ứng dương tính với xét nghim Y. Chọn ngẫu nhiên 1 người
trong đợt kiểm tra sức khoẻ đó. Gisử người đó phản ứng dương tính với xét nghiệm Y. Xác suất
người đó bị mắc bệnh X là bao nhiêu (làm tròn kết quà đến hàng phần trăm)?
Giải
Xét các biến cố:
A: Người được chọn mắc bệnh X”;
B: Người được chọn có phảnng dương tính với xét nghiệm Y”.
Theo githiết ta có:
0.002; 1 0.002 0.998P A P A
;
1; 0.06.P A B P B A
Theo công thức Bayes, ta có:
.
..
P A P A B
P A B
P A P A B P A P B A
0,002.1
0,03
0,002.1 0,998.0,06

Vậy nếu người được chọn có phản ứng dương tính với xét nghiệm Y t xác suất bị mắc bệnh X của
người đó là khoảng 0,03.
C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Dng 1: Câu hi trc nghim nhiu phương án la chn
Mi câu hi thí sinh ch chn một phương án.
1. Cho các tập hợp: A = {M; N; P; Q; R; S}; B = {a; b; c; d; e; f; g; h};
C= {
09xx
}.
Nếu lập một mật khẩu dài 8 tđôi mt khác nhau, trong đó 1 tđầu tiên thuộc A, 2 kí tự tiếp
theo thuc B và 5 kí tự cuối cùng thuộc c thì sổ cách lập mật khẩu đó là:
A.
8!
B.
25
8 10
6.CC
C.
25
8 10
6.AA
D.
25
8 10
6 .8!CC
.
Lời Giải
- Chọn ký tự đầu thuộc tập A có 6 cách chọn.
- Chọn 2 ký tự tiếp theo thuộc tập B có
2
8
A
cách chn.
- Chọn 5 ký tự cuối cùng thuộc tập C có
5
10
A
cách chọn.
- Theo quy tắc nhân ta có
25
8 10
6AA
cách chọn.
- Đáp án C.
Câu 2. Một lớp học có 20 bạn nam và 15 bạn nữ. Số cách chọn 10 bạn trực nhât lớp sao cho có cả bạn
nam và bn nữ :
A.
10
35
C
. B.
10
35
A
. C.
10 10
15 20
CC
. D.
10 10 10
35 15 20
CCC
.
Lời giải
Chọn D
Số cách chọn 10 bạn bất k là:
10
35
C
.
Số cách chọn 10 bạn nam trong 20 bạn nam là:
10
20
C
.
Số cách chọn 10 bạn nữ trong 15 bạn nữ là:
10
15
C
.
Do đó số cách chn 10 có cả namnữ là:
10 10 10
35 15 20
CCC
.
Câu 3. Trường Minh Phúc có t lệ học sinh giỏi môn tin là 0,3; t lệ môn tiếng Anh là 0,4; tỉ lệ gii cả hai
môn trên là 0,25. Chọn ngẫu nhiên 1 một học sinh của trường. Xác suất chọn được học sinh gii ít nhất
mt trong hai môn trên là:
A. 0,95. B. 0,45. C. 0,15. D. 0,7.
Lời giải
Trang 10
Chọn B
Gọi A là tập hợp học sinh gii môn tin. Ta có P(A) = 0,3.
B là tập hợp học sinh gii môn tiếng Anh. Ta có P(B) = 0,4.
Khi đó tập hợp học sinh gii cả hai môn là
AB
. Ta có:
( ) 0,25P A B
.
Vậy, xác suất chọn được hc sinh gii ít nhất một trong hai môn trên là:
( ) ( ) ( ) ( ) 0,45P A B P A P B P A B
.
Câu 4. Gieo mt con xúc xắc cân đối và đồng chất 4 ln liên tiếp. Xác suất của biến cố “Tổng số chấm
xuất hiện ở 4 lần gieo ln hơn 5” là:
A.
4
4
1
6
. B.
4
5
6
. C.
4
5
1
6
. D.
4
4
6
.
Lời giải
Chọn C
Không gian mẫu:
4
( ) 6n 
.
Gọi biến cố A: “Tng số chấm xuất hin ở 4 lần giéo ln hơn 5”.
A
: “Tổng số chấm xuất hiện ở 4 ln giéo bé hơn hoặc bằng 5”. Suy ra:
( ) 5nA
Do đó,
4
( ) 5
( ) 1 ( ) 1 1
()
6
nA
P A P A
n
.
Câu 5. Học sinh lớp 12A tham gia các câu lạc bộ bóng bàn và cờ vua của trường. Chọn ngẫu nhiên 1 học
sinh. Xác suất chọn được học sinh tham gia cả hai câu lạc bộ trên bng 0,2, còn xác suất chn được học
sinh tham gia câu lạc bbóng bàn bằng 0,25. Xác suất chọn được học sinh chỉ tham gia câu lạc bộ bóng
bàn là:
A. 0,8. B. 0,95. C. 0,05. D. 0,2.
Lời giải
Chọn C
Gọi A: “Học sinh tham gia câu lạc b bóng bàn
( ) 0,25PA
.
B: “Học sinh tham gia câu lạc bộ cờ vua”.
( ):AB
Học sinh tham gia mt trong hai câu lạc bộ cờ vua hoặc bóng bàn”.
( ):AB
“học sinh tham gia CLB cả hai môn”
( ) 0,2P A B
.
( ) ( ) ( ) ( ) 2. ( )P A B P A B P A P B P A B
Vậy, ta có:
( ) 0,05PB
.
Câu 6. Một thành phcó 25% người đàn ông nghiện thuốc lá, trong số những người đàn ông nghiện
thuốc lá có 41% người đàn ông bị bệnh viêm phổi. Chn ngẫu nhiên mt người đàn ông trong thành phố.
Xác suất người đàn ông được chn bị bệnh viêm phổi, biết người đó nhiện thuốc lá, là:
A.
25
400
. B.
25
41
. C.
66
400
. D.
41
400
.
Lời giải
Chọn D
Xác suất người đàn ông được chn bị bệnh viêm phổi, biết người đó nhiện thuốc lá, là:
25 41 41
..
100 100 400
Câu 7. Khi tìm hiểu về việc học tiếng Anh của mt trường ph thông, người ta thấy rằng có 70% học sinh
t học tiếng Anh bằng hình thức học trực tuyến. Chn ngẫu nhiên 1 học sinh. Khi đó, xác suất chọn được
học sinh gii tiếng Anh, biết học sinh đó tự học bằng hình thức trực tuyến, là 0,8; xác suất chọn được học
sinh gii tiếng Anh, biết không tự học bằng hình thức trực tuyến, là 0,3. Xác suất chn được hc sinh gii
tiếng Anh là:
A. 0,24. B. 0,86. C. 0,7. D. 0,65.
Lời giải
Chọn D
Gọi A là biến cố: “Học sinh thọc tiếng anh bằng hình thức học trực tuyến”
Trang 11
=> P(A) = 0,7; P(Ā) = 0,3.
B là biến cố: “học sinh giỏi tiếng anh bằng hình thức trực tuyến” => P(B) = 0,8.
C là biến cố: “học sinh giỏi tiếng anh không tự học bằng hình thức trực tuyến” => P(C ) = 0,3.
D là biến cố: “học sinh gii tiếng anh”
P(D ) = P(A).P(B) + P(Ā).P(C) = 0,7.0,8 + 0,3.0,3 = 0,65.
Câu 8. Một bộ bài tú lơ khơ gồm 52 quân bài, trong đó có 4 quân Át. Bạn Hoa rút ngẫu nhiên 1 quân bài
không phải Át (không hoàn lại), sau đó bạn Dung rút ngẫu nhiên 1 quân bài. Xác suất bạn Dung rút được
quân Át là:
A.
1
51
. B.
1
13
. C.
1
17
. D.
4
51
.
Lời giải
Chọn D
Ban dầu có 52 quân bài, Hoa ly 1 quânn 51 quân, trong đó có 4 quân Át.
Do đó, xác suất để bạn Dung rút được quân Át là:
4
51
.
Câu 9. Khi điều tra về hoạt động sử dụng máy tính và tình trạng cận thị của trẻ emmt tỉnh thì được kết
quả:
- Có 10% tr em thường xuyên sử dụng máy tính.
- Có 30% tr em bị cận thị.
- Trong những trẻ em thường xuyên sử dụng máy tính 54% trẻ em bị cận thị.
Chn ngẫu nhiên 1 trẻ em. Xác suất trẻ em được chọn thường xuyên sử dụng máy tính, biết trẻ e đó bị cận
thị, :
A. 0,94. B. 0,14. C. 0,18. D. 0,0162.
Lời giải
Chọn C
Gi A là biến cố: Trẻ em thường xuyên s dụng máy tính”
B là biến cố: “Trẻ em b cn th
C là biến cố: “Trẻ em b cn th thường xuyên s dụng máy tính
C= A B
P(A)=0,1 ; P(B)=0,3
trong 10% tr em thường xuyên s dng máy tính 54% tr em cn th
P( C)= P(A B) = 0,54.0,1= 0,054
Xác sut chn 1 tr em thường xuyên s dng máy tính và cn th là:
( ) 0,054
0,18
( ) 0,3
PC
PB
Câu 10. Một động cơ điện có hai van bảo him ng hoạt động. Xác suất hoạt động tốt của van I là 0,9,
của van II là 0,72. Xác suất hoạt động tốt của van I, biết van II hoạt động tốt, là 0,96. Gisử van I hoạt
động tốt, xác suất hoạt động tốt của van II là:
A. 0,675. B. 0,768. C. 0,66. D. 0,78.
Lời giải
Chọn B
Gọi A là biến cố “ Van I hoạt đng tốt”
Vậy P(A) = 0,9
Gọi B là biến cố “ Van II hoạt động tốt”
Vậy P(B) = 0,72
Theo công thức Bayes ta có
( / ). ( ) ( / ). ( ) 0,92.0,96
( / ) ( / ) 0,768
( ) ( ) 0,9
P B A P A P A B P B
P A B P B A
P B P A
Trang 12
Dng 2: Câu trc nghim đúng sai
Trong mi ý a) b) c) d) mi câu thí sinh chọn đúng hoc sai.
Câu 11. Cho tập hợp A gồm 20 số nguyên dương không vượt quá 20.
a) Số cách chọn 4 số nguyên dương từ tập A là
4
20
A
.
b) Tích của 4 số nguyên dương là số lẻ khi chỉ khi cả 4 số là số lẻ.
c) Tập hợp A có 10 số lẻ.
d) Số cách chọn ra 4 s t tập A sao cho tích của 4 số đó là số chẵn là
44
20 10
AA
.
Lời giải
Ý
a)
b)
c)
d)
Kết qu
Sai
Đúng
Đúng
Sai
a) Do s cách chn 4 s nguyên dương
4
20
C
. Suy ra SAI.
b) Do tích ca 4 s l s là s l. Suy ra Đúng.
c) T 1 đến 20 có 10 s l và 10 s chẵn. Suy ra đúng.
d) Vì pp nhân có tính giao hoán nên không th chnh hp. Suy ra Sai.
Câu 12. Cho tập hợp A gồm tất cả các chữ số là 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9.
a) Tập hợp A có 10 phần tử .
b) Số tập con gồm 6 phần tử của A là
6
10
A
.
c) Với mi tập con gồm 6 phần tử của A thì đúng mt cách sắp xếp các phần tử theo thứ tự
giảm dn.
d) Có
6
10
A
số gồm 6 chữ số có dạng
degabc
thoã mãn
a b c d e g
.
Lời giải
Ý
a)
b)
c)
d)
Kết qu
Đúng
Sai
Đúng
Sai
a) Do đếm được. Suy ra Đúng.
b) s tp con gm 6 phn t ca A là
6
10
C
. Suy ra Sai.
c) Vì cách sp xếp gim dn t ch 1 cách. Suy ra Đúng.
d) Do s tp con ca A gm 6 phn t
6
10
C
nên có
6
10
C
số. Suy ra Sai.
Câu 13. Lớp 12A 40 học sinh, trong đó có 30 học sinh gii toán, 35 học sinh gii tiếng Anh, 25 học
sinh gii cả hai môn. Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh. Xét các biến cố:
A: “Học sinh được chọn gii môn Toán”.
B: “Học sinh được chọn gii n tiếng Anh”.
a)
( ) 0,75PA
.
b)
( ) 0,875PB
.
c)
( ) 0,625.P A B
d)
( ) 1.P A B
Lời giải
Ý
a)
b)
c)
d)
Kết qu
Đúng
Đúng
Đúng
Đúng
a) Do
( ) 30
( ) 0,75
( ) 40
nA
PA
n
. Suy ra đúng.
b) Do
( ) 35
( ) 0,875
( ) 40
nB
PB
n
. Suy ra đúng.
c) Do Do
( ) 25
( ) 0,625
( ) 40
n A B
P A B
n
. Suy ra đúng.
Trang 13
d) Do
AB
là học sinh giỏi tiếng Anh hoặc học sinh gii Toán nên
( ) 1.P A B
. Suy ra Đúng.
Bài 13: Lớp 12A có
40
học sinh, trong đó có
30
học sinh giỏi môn Toán,
35
học sinh gii môn Tiếng
Anh, 25 học sinh gii cả hai môn. Chn ngẵu nhiên 1 học sinh. Xét các biến cố:
A: “ Học sinh được chọn học giỏi môn Toán
B: “ Học sinh được chọn học giỏi môn Tiếng Anh”
a)
P 0,75A
.
b)
P 0,875B
.
c)
P 0,625AB
.
d)
P1AB
.
Lời giải
Ý
a)
b)
c)
d)
Kết qu
Đ
Đ
Đ
Đ
Ta có:
P 40 0,75A 
;
P 40 0,875B 
;
P 40 0,625AB
Khi đó,
P P P PA B A B A B
0,75 0,875 0,625 1
.
Bài 14. Hai xạ thủ An và Bình bắn vào cùng một mục tiêu ở hai thởi điểm khác nhau vớic suất bẳn
trúng mục tu ln lượt là 0,6 và 0,7 . t các biến cố:
A: "Xạ thủ An bắn trúng mục tiêu";
B
: "Xạ thủ Bình bắn trúng mục tu".
a)
P 0,6;P 0,7AB
.
b) Hai biến cố
,AB
là độc lập.
c) Xác suất cả hai xạ thù đều không bắn trúng mục tiêu là 0,42 .
d) Xác suất cả hai xạ thủ đều bấn trúng mục tiêu là 0,58 .
Lời giải
Ý
a)
b)
c)
d)
Kết qu
S
Đ
S
S
Ta có:
P 0,6;P 0,7AB
;
P 1 0,6 0,4;P 1 0,7 0,3AB
Vì hai xạ thủ bắn ở hai thời điểm khác nhau nên các cặp biến cố
A
,BA
B
là độc lập.
Khi
ˆ
đ 0, P 0,6 0,7 0, 42AB
P 0,4 0,3 0,12AB
.
Bài 15: . Một lớp học có 17 học sinh nam và 24 học sinh nữ. C6 giáo gọi ngẫu nhiên lần lượt 2 học sinh
(có thứ t) lên trả li câu hòi. Xét các biến cố:
A: "Lần thứ nhất cô giáo gọi 1 học sinh nam";
B
: "Lần thứ hai cô giáo gọi 1 học sinh nữ".
a)
P 0,575BA
.
b)
P 0,6BA
c)
P 0,425BA
d)
P 0,4BA
.
Lời giải
Trang 14
Ý
a)
b)
c)
d)
Kết qu
S
S
S
S
Nếu lần thứ nhất gọi 1 học sinh nam t số học sinh còn li là 40 , s học sinh nam còn lại là 16 , s học
sinh nữ ginguyên; nếu ln thứ nhất gọi 1 học sinh nữ t số học sinhn lại là 40 , số học sinh nam gi
nguyên, số học sinh nữ còn li là 23.
Khi đó,
24
P 0,6;
40
BA
23
P 0,575
40
BA
;
16
P 0,4
40
BA
;
17
P 0,425
40
BA
.
Bài 16. Gieo mt xúc xắc cân đối và đồng chất 1 lần. Xét các biến cố:
A: "Mặt xuất hiện của xúc xắc ghi số
5"
";
B
: "Mặt xuất hiện của xúc xắc ghi số lè".
a)
5
P
6
A
.
b)
1
P
6
AB
.
b)
P \ 1BA
.
b)
1
P\
2
AB
Lời giải
Ý
a)
b)
c)
d)
Kết qu
S
Đ
Đ
S
Ta có:
11
P ;P
66
A A B
;
1
P \ 1;P
2
B A B
.
Khi đó,
1
1
6
P\
1
3
2
AB
.
Câu 17. Trong mt hp có 10 qu bóng màu xanh và 12 qu bóng màu đỏ, các qu bóng có khi
ợng và kích thước như nhau. Bạn Tun ly ngu nhiên lần lượt 2 qu bóng, mi ln ly 1 qu
và không hoàn li. Xét các biến c:
A
: "Ln th nht lấy được qu bóng màu xanh";
B
: "Ln th hai lấy được qu bóng màu xanh".
a)
5
11
PA
.
b)
10
|
21
P B A
.
c)
3
|
7
P B A
.
d)
5
11
PB
.
Li gii
Ý
a)
b)
c)
d)
Đáp án
Đ
S
S
Đ
Ta có:
10 5 5 6
; 1 .
22 11 11 11
P A P A
Nếu ln th nht lấy được qu bóng màu xanh thì còn li 21 qu bóng, trong đó 9 quả bóng
màu xanh, suy ra
93
|.
21 7
P B A 
Trang 15
Nếu ln th nht lấy được qu bóng màu đỏ thì còn li 21 qu bóng, trong đó có 10 qu bóng màu
xanh, suy ra
10
|
21
P B A
.
Theo công thc xác sut toàn phn, ta có:
||P B P A P B A P A P B A
5 3 6 10 5
..
11 7 11 21 11
.
Câu 18. Mt ca hàng có hai loại bóng đèn Led, trong đó
65%
bóng đèn Led màu trng và
35%
bóng đèn Led màu xanh, các bóng đèn kích thước như nhau. Các bóng đèn Led màu
trng t l hng
2%
các bóng đèn Led màu xanh tỉ l hng
3%
. Mt khách hàng
chn mua ngấu nhiên 1 bóng đèn Led t ca hàng. Xét các biến c:
A
: "Khách hàng chọn được bóng đèn Led màu trng";
B
: "Khách hàng chọn được bóng đèn Led không hỏng".
a)
0,65PA
.
b)
| 0,02P B A
.
c)
| 0,3P B A
.
d)
0,9765PB
.
Li gii
Ý
a)
b)
c)
d)
Đáp án
S
S
S
Đ
Ta có:
0,65; 0,35; |P A P A P B A
1 | 1 0,02 0,98P B A
;
| 1 | 1 0,03 0,97P B A P B A
Theo công thc xác sut toàn phn, ta có:
||P B P A P B A P A P B A
0,65.0,98 0,35.0,97 0,9765
.
Câu 19. Mt kho hàng
85%
sn phm loi I
15%
sn phm loại II, trong đó
1%
sn
phm loi I b hng,
4%
sn phm loi II b hng. Các sn phẩm kích thước hình dạng như
nhau. Mt khách hàng chn ngu nhiên 1 sn phm. Xét các biến c:
A
: "Khách hàng chọn được sn phm loi I ";
B
: "Khách hàng chọn được sn phm không b hng".
a)
0,85PA
.
b)
| 0,99P B A
.
c)
0,9855PB
.
d)
| 0,95P A B
.
Li gii
Ý
a)
b)
c)
d)
Đáp án
S
Đ
S
Đ
Ta có:
0,85;PA
0,15; |P A P B A
1 | 1 0,01 0,99;P B A
Trang 16
| 1 | 1 0,04 0,96.P B A P B A
Theo công thc xác sut toàn phn, ta có:
||P B P A P B A P A P B A
0,85.0,99 0,15.0,96 0,9855
Theo công thc Bayes, ta có:
.|
|
P A P B A
P A B
PB
0,85.0,99
0,854
0,9855

.
Câu 20. Một xưởng máy sử dụng một loại linh kiện được sản xuất thai sở I và II. Số linh kiện do
sở I sản xuất chiếm
61
%, slinh kiện do cơ sở II sản xuất chiếm
39
%. Tỉ lệ linh kiện đạt tiêu chuẩn của
cơ sở I, cơ sở II lần lượt là 93%, 82%. Kiểm tra ngẫu nhiên 1 linh kiện ở xưởng máy. Xét các biến cố:
1
A
: “Linh kiện được kiểm tra do cơ sở I sản xuất”;
2
A
: “Linh kiện được kim tra do cơ sở II sản xuất”;
B
: “Linh kiện được kim tra đạt tiêu chuẩn”.
a)
( )
1
0,39.PA =
b)
( )
2
| 0,82.P B A =
c)
( )
0,8871.PB=
d)
( )
1
| 0,55.P A B =
Lời giải
Ý
a)
b)
c)
d)
Kết qu
S
Đ
Đ
S
a) Do
1
P 0,61A
. Suy ra a sai.
b)
2
2
2
P
P 0,82
P
BA
BA
A

Do đó b đúng
c) Ta có:
1 2 1 2
P 0,61;P 0,39;P 0,93;P 0,82A A B A B A ∣∣
.
Theo công thc xác sut toàn phn, ta có:
1 1 2 2
P P .P P .P 0,61.0,93 0,39.0,82 0,8871B A B A A B A ∣∣
.
Vậy c đúng
d) Theo công thc Bayes, ta có:
11
1
P .P
0,61 0,93
P 0,64
P 0,8871
A B A
AB
B
.
Vậy d sai
Dng 3: Câu trc nghim tr li ngn
Câu 21. bao nhiêu cách xếp 4 bạn nam và 4 bạn nữ vào một ng dọc sao cho 2 bạn nam bất kì không
đứng lin nhau 2 bạn nữ bất kì không đứng liền nhau?
Lời giải
Trả lời: 1152
Gi s các v trí đánh số t 1 đến 8 . Nếu xếp các bn nam vào v trí đánh số chã
n và các bn n vào v trí
đánh số l t
4!.4!
cách. Ngược li, xếp các bn nam vào v t đánh số l và các bn n vào v trí đánh
s chn cũng có
4!.4!
cách. Vy s cách xếp 4 bn nam và 4 bn n vào mt ng dc sao cho 2 bn nam
bt không đứng lin nhau và 2 bn n bt kì không đứng lin nhau là
2.4!.4! 1152
.
Câu 22. Có bao nhiêu cách lập mt mật khẩu một dãy 8 tự, mi kí tlà một chữ số mà số 1 xuất
hiện 3 lần, số 2 xuất hin 3 lần, số 3 xuất hin 2 ln?
Lời giải
Trả lời: 560
Ta có: S cách lp mt khu là
3 3 2
8 5 2
.. 056CCC
.
Trang 17
Câu 23. Một bộ bài tú k gồm 52 quân bài, trong đó 13 tquý (mi tquý mt bộ 4 quân bài
cùng giá tr, dụ 4 quân Át, 4 quân K,...). Rút ngẫu nhiên 6 quân bài. c suất rút được 6 quân i bao
gồm 1 tứ quý và 2 quân bài n lại ở 2 tứ quý khác nhau là
a
b
với
a
b
là phân số tối giản. Giá trị của
a
là
bao nhiêu?
Lời giải
Trả lời: 132
Ta có: Không gian mu có s phn t là
6
52
C
.
Xét biến c
A
: "Rút được 6 quân bài bao gm 1 t quý và 2 quân bàin li 2 t quý khác nhau". Khi
đó cần chn 3 b t quý cho kết qu thun li ca biến c
A
. Trong 3 b t quý đó thì chọn 1 b để ly
đủ 4 quân bài, 2 b còn li t ly mi b 1 quân bài. Suy ra s kết qu thun li cho biến c
A
33
13 13
C 3.4.4 48C.
.
Xác sut ca biến c
A
là:
3
13
6
52
48C
132
P
C 195755
A 
. Vy
132a
.
Câu 24. Hai bạn Hải Bình cùng tham dự một kì thi trắc nghiệm, vòng 1 thi Toán, vòng 2 thi Tiếng
Anh. Mỗi vòng thi 8 đề được đánh số t1 đến 8. Mỗi bạn phải bốc thăm ngẫu nhiên 1 đề Toán
1 đề Tiếng Anh. Xét biến cố A: “Hai bạn chung mã đề duy nhất một vòng thi”. Xác suất của biến cố
A
a
b
với a, b là các số tự nhiên khác 0, b < 50. Giá trị của a + b là bao nhiêu?
Lời giải
Trả lời: 39
Không gian mu có s phn t là
4
8
.
Xét biến c
A
: "Hai bạn có chung mã đề duy nht mt vòng thi".
Gi s hai bạn chung mã đề vòng 1 , khác mã đ vòng 2 thì s cách bc thăm
7
8
8 A
. Nếu hai bn
chung mã đề vòng 2 , khác mã đề vòng 1 t s cách bốc thămng là
2
8
8 A
.
Khi đó, số kết qu thun li ca biến c
A
2
8
16 A
.
Xác sut ca biến c
A
là:
2
8
4
16 A
7
P
8 32
A 
. Vy
39ab
.
Câu 25. Câu lạc bộ văn nghệ của trường Giải Phóng có 40 bạn đều biết chơi ít nhất mt trong hai loi đàn
organ và guitar, trong đó có 27 bạn biết chơi đàn organ, 25 bạn biết chơi đàn guitar. Chọn ngẫu nhiên 1
bạn. Xác suất chọn được bạn biết chơi đàn organ, biết bạn đó chơi được đàn guitar, là bao nhiêu?
Lời giải
Trả lời: 0.48
Xét các biến c:
A
: "Chn được bn biết chơi đàn organ";
B
: "Chn được bn biết chơi đàn guitar".
Khi đó,
27
P 0,675
40
A 
;
25
P 0,625
40
B 
;
P1AB
Suy ra
P P P PA B A B A B
0,675 0,625 1 0,3
.
Vy c sut chọn được bn biết chơi đàn organ, biết bạn đó chơi được đàn guitar, là
0,3
P 0,48
0,625
AB
.
Câu 26. Lớp 12A 37 học sinh, trong đó 15 học sinh thích môn Tin học, 20 học sinh thích môn
Tiếng Anh, 10 học sinh không thích môn o trong hai môn trên. Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh. Xác suất
chọn được học sinh tch môn Tin học, biết học sinh đó tch môn Tiếng Anh, là bao nhiêu?
Lời giải
Trả lời: 0.4
Xét các biến c:
A
: "Chn được hc sinh thích môn Tin hc";
Trang 18
B: "Chn được hc sinh thích môn Tiếng Anh".
Khi đó,
15 20
P ;P
37 37
AB
;
10 27
P1
37 37
AB
Suy ra
P P P PA B A B A B
;
15 20 27 8
37 37 37 37
Vy c sut chọn được hc sinh tch môn Tin hc, biết học sinh đó thích môn
Tiếng Anh, là
8
37
20
P 0,4
37
37
AB
.
Câu 27. hai thùng I II cha các sn phm khi lượng và hình dạng như nhau. Thùng I 5
chính phm 4 phế phm, thùng 2 có 6 chính phm và 8 phế phm. Ly ngu nhiên 1 sn phm t thùng
I sang thùng II. Sau đó, ly ngu nhiên 1 sn phm t thùng II để s dng. Xác sut lấy được chính phm
t thùng II bao nhiêu (làm tròn kết qu đến hàng phần trăm)?
Lời giải
Trả lời:
0,44
Xét các biến c:
A
: "Ly được 1 chính phm t thùng I sang thùng II";
B
: "Lây được 1 chính phm t thùng II".
Khi đó,
54
;
99
P A P A
;
7
|
15
P B A
;
62
|
15 5
P B A 
Theo công thc xác sut toàn phn, xác sut ca biến c
B
là:
. | . |P B P A P B A P A P B A
5 7 4 2
. . 0,44
9 15 9 5
.
Câu 28. T l b bnh m ti mt địa phương bằng
0,25
. Khi thc hin xét nghim chẩn đoán, nếu
người bnh cúm thì kh năng phản ứng dương tính
96%
, nếu người không b bnh cúm thì kh năng
phàn ứng dương tính
8%
. Chn ngẫu nhiên 1 người tại đa phương đó. Xác sut người đưc chn có
phn ứng dương tính là bao nhiêu?
Lời giải
Trả lời:
0,3
Xét các biến c
A
: "Chn được người bi bnh cúm";
B
: "Chn được người phn ứng dương tính".
Khi đó
0,25; 0,75; | 0,96; | 0,08P A P A P B A P B A
.
Theo công thc xác sut toàn phn, xác sut ca biến c 𝐵 là:
. | . |P B P A P B A P A P B A
0,25.0,96 0,75.0,08 0,3
.
Câu 29. Thc hin kho sát ti mt đa phương số tr em nam gp
1,5
ln s tre em n,
8%
s
tr em nam b hen phế qun,
5%
s tr em n b hen phế qun. Chn ngu nhiên 1 tr em. Gi s tr em
được chn b hen phế qun. Xác sut chọn được tr em nam là bao nhiêu (làm tn kết qu đến hàng phn
i)?
Lời giải
Trả lời:
0,068
Xét các biến c:
A
: "Chn được tré em nam";
B
: "Chọn được tr em nam b hen phế quån".
Khi đó,
1,5
0,6; 0,4;
1 1,5
P A P A
| 0,08; | 0,05.P B A P B A
Theo công thc xác sut toàn phn, ta có:
Trang 19
. | . |P B P A P B A P A P B A
0,6.0,08 0,4.0,05 0,068
.
Câu 30. Trung Bình Phúc 20% hc sinh tham gia câu lc b âm nhc, trong s học sinh đó có 85%
hc sinh biết chơi đàn guitar. Ngoài ra, có 10% s hc sinh không tham gia câu lc b âm nhạc cũng biết
chơi đàn guitar. Chọn ngu nhiên 1 hc sinh của trường. Gi s học sinh đó biết chơi đàn guitar. Xác suất
chọn được hc sinh thuc câu lc b âm nhc là bao nhiêu?
Lời giải
Trả lời:
0,68
Xét các biến c:
A
: "Chn được hc sinh thuc câu lc b âm nhc";
B
: “Chọn được hc sinh biết chơi đàn guitar”.
Khi đó,
0,2; 0,8; | 0,85; | 0,1P A P A P B A P B A
.
Theo công thc xác sut toàn phn ta có:
. | . |P B P A P B A P A P B A
0,2.0,85 0,8.0,1 0,25
.
Theo công thc Bayes, c sut chọn được hc sinh thuc câu lc b âm nhc, biết học sinh đó chơi được
đàn guitar, là:
.\
0,2.0,85
| 0,68
0,25
P A P B A
P A B
PB
.

Preview text:

CHỦ ĐỀ 8: MỘT SỐ YẾU TỐ XÁC SUẤT A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Đại số tổ hợp a) Quy tắc cộng
Một công việc được hoàn thành bởi một trong hai hành động. Nếu hành động thứ nhất có m cách thực
hiện, hành động thứ hai có n cách thực hiện (các cách thực hiện của cả hai hành động là khác nhau đôi
một) thì công việc đó có m n cách hoàn thành.
Quy tắc cộng có thể mở rộng cho một công việc được hoàn thành bởi một trong k hành động
(k  , k  2) . b) Quy tắc nhân
Một công việc được hoàn thành bởi hai hành động liên tiếp. Nếu hành động thứ nhất có m cách thực hiện
và ứng với mỗi cách thực hiện hành động thứ nhất, có n cách thực hiện hành động thứ hai thì công việc
đó có m.n cách hoàn thành.
Quy tắc nhân có thể mở rộng cho một công việc được hoàn thành bởi k hành động liên tiếp (k  , k  2) . c) Hoán vị
Cho tập hợp A gồm n phần tử  * n
. Mỗi kết quả của sự sắp xếp thứ tự n phần tử của tập hợp A
được gọi là một hoán vị của n phần tử đó. Kí hiệu P là số các hoán vị của n phần tử. Ta có: n P  ( n n 1) .  21 n!. n d) Chỉnh hợp
Cho tập hợp A gồm n phần tử và một số nguyên k với 1 k n . Mỗi kết quả của việc lấy k phần từ n
phần tử của tập hợp A và sắp xếp chúng theo một thứ tự nào đó được gọi là một chỉnh hợp chập k của n
phần tử đã cho. Kí hiệu Ak là số các chỉnh hợp chập k của n phần tử. Ta có: Ak n(n 1)(n k 1) . n n e) Tổ hợp
Cho tập hợp A gồm n phần từ và một số nguyên k với 1 k n . Mỗi tập con gồm k phần tử được lấy
ra từ n phần tử của A được gọi là một tổ hợp chập k của n phần tử đó. Kí hiệu Ck là số tổ hợp chập k n k Ak
của n phần tử với 1 k n . Ta có: C  n . n k ! n k ! Quy ước: 0
0!  1, C  1. Với những quy ước đó, ta có: C  (0  k  ) n . n n
k !(n k)!
2. Xác suất của biến cố a) Một số khái niệm
- Không gian mẫu  là tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của một phép thử.
- Biến cố ngẫu nhiên (gọi tắt là biến cố) là một tập con của không gian mẫu. Tập rỗng  là biến cố không
thể,  là biến cố chắc chắn, A   \ A là biến cố đối của biến cố A .
- Xét phép thử chỉ có một số hữu hạn kết quả có thể xảy ra và khả năng xảy ra của từng kết quả là giống
nhau. Gọi  là không gian mẫu của phép thử đó. Khi đó, với mỗi biến cố A , ta có định nghĩa cổ điển của xác suất như sau: n( ) A
Xác suất của biến cố A , kí hiệu là P( ) A , bằng tỉ số , ở đó n( )
A , n() lần lượt là số phần tử của hai n() n( ) A tập hợp ,
A  . Như vậy: P( ) A  . n()
b) Tính chất của xác suất
Xét phép thử T với không gian mẫu là  . Khi đó, ta có các tính chất sau: - P()  0; P( )  1; - 0  P( )
A  1 với mỗi biến cố A ; - P( ) A  1 P( )
A với mỗi biến cố A . Trang 1
c) Biến cố hợp, biến cố giao. Hai biến cố xung khắc, hai biến cố độc lập
Cho hai biến cố A B cùng liên quan đến phép thử T và các kết quả của T là đồng khả năng. Khi đó ,
A B là các tập con của không gian mẫu.
- Đặt C AB . Khi đó C là một biến cố và được gọi là biến cố hợp của hai biến cố A B , kí hiệu là A B .
- Đặt D A B . Khi đó D là một biến cố và được gọi là biến cố giao của hai biến cố A B , kí hiệu là
A B hay AB .
* Nếu AB   thì A B gọi là hai biến cố xung khắc.
* Hai biến cố A B được gọi là độc lập nếu việc xảy ra hay không xảy ra của biến cố này không làm
ảnh hưởng đến xác suất xảy ra của biến cố kia. Chú ý
* PAB  PA  PB  PAB .
* Nếu hai biến cố A B là độc lập thì P AB  PA . PB.
3. Xác suất có điều kiện
Cho hai biến cố A B . Xác suất của biến cố A với điều kiện biến cố B đã xảy ra được gọi là xác suất
của A với điều kiện B
, kí hiệu là PAB. P A B
Nếu PB  0 thì PAB    . P B
Từ định nghĩa của xác suất có điều kiện, ta suy ra:
Nếu PB  0 thì PAB  PB.PAB . Chú ý * Nếu ,
A B là hai biến cố bất kì thì PAB  PA.PBA  PB.PAB.
Công thức trên được gọi là công thức nhân xác suất. n A B
* Cho hai biến cố A B với P B  0. Khi đó, ta có: P AB    . n B * Cho hai biến có́ ,
A B với 0  P 
A 1,0  PB 1. Khi đó, A B là hai biến cố độc lập khi và chỉ
khi P A  P AB  P AB và PB  PBA  PBA .
4. Công thức xác suất toàn phần. Công thức Bayes
a) Công thức xác suất toàn phần
Cho hai biến cố ,
A B với 0  PB 1, ta có:
P A  P A B  P AB  PB.PAB  PB PAB. b) Công thức Bayes
P B P AB Cho hai biến cố ,
A B với PA  0, PB  0 , ta có: P BA      . P A
Nhận xét: Với P 
A  0,0  PB 1 thì công thức Bayes còn có dạng  ∣
P BA
P BP A B 
P B P AB  P B PABB. MỘT SỐ VÍ DỤ
Dạng 1: Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án.
Ví dụ 1:
Một lớp có 40 học sinh, trong đó có 20 học sinh nam và 20 học sinh nữ. Số cách chọn một ban
cán sự lớp 4 người, trong đó có ít nhất một học sinh nữ là: Trang 2 A. 4 C . B. 2 2
C C . C. 3 1
C C . D. 4 4
C C . 40 20 20 20 20 40 20 Lời giải Chọn D
Só́ cách chọn 4 học sinh từ 40 học sinh là 4
C . Số cách chọn 4 học sinh nam từ 20 học sinh 40 nam là 4
C . Vây số cách chọn một ban cán sự lớp 4 người, trong đó có ít nhất một học sinh nữ 20 là 4 4 C C . 40 20
Ví dụ 2: Cho tập hợp S  1;2;3;4;5; 
6 . Số các số tự nhiên có 3 chữ số đôi một khác nhau thuộc tập hợp
S và chia hết cho 3 có thể lập được là: A. 48. B. 18. C. 36. D. 24. Lời giải Chọn A
Các tập con của S gồm 3 phần tử có tổng chia hết cho 3 là: 1;2;  3 ,1;2;  6 ,1;3;  5 ,1;5;  6 ,2;3;  4 ,2;4;  6 ,3;4;  5 ,4;5;  6 .
Với mỗi tập con ở trên, có 3 ! cách lập số có 3 chữ số đôi một khác nhau mà chia hết cho 3.
Vậy số các số tự nhiên có 3 chữ số đôi một khác nhau thuộc tập hợp S và chia hết cho 3 có thể
lập được là 8.3! 48.
Ví dụ 3: Một hộp đựng 12 viên bi có kích thước và khối lượng giống nhau, trong đó có 7 viên bi màu xanh và 5 viên bi mà
u vàng. Chọn ngẫu nhiên 5 viên bi từ hộp đó. Xác suất để trong 5 viên bi
được chọn có ít nhất 2 viên bi màu vàng là: 149 49 151 147 A. . B. . C. . D. . 198 198 198 198 Lời giải Chọn A
Không gian mẫu có số phần tử là 5 C  792 . 12
Xét biến cố A: "Trong 5 viên bi được chọn có ít nhất 2 viên bi màu vàng".
Ta có số cách chọn 5 viên bi màu xanh, 0 viên bi màu vàng là 5
C ; số cách chọn 5 viên bi gồm 7
4 viên bi màu xanh và 1 viên bi màu vàng là 4 C . 1 C . 7 5
Suy ra số cách chọn 5 viên bi, trong đó có ít nhất 2 viên bi màu vàng là 5 5 4 1 C  C  C . C  596 12 7 7 5
Vậy xác suất của biến cố A là A 596 149 P   . Chọn A. 792 198
Ví dụ 4. Một nhóm học sinh gồm 5 bạn nam và 5 bạn nữ được xếp theo một hàng dọc. Xác suất để 5
bạn nữ đứng cạnh nhau là: 1 1 1 1 A. . B. . C. . D. . 50 42 252 35 Lời giải Chọn B
Không gian mẫu có số phần tử là 10!.
Xét biến cố A: “5 bạn nữ đứng cạnh nhau”.
Coi 5 bạn nữ đứng cạnh nhau là 1 vị trí. Như vậy, số cho 5 bạn nam và 1 vị trí chung cho 5 bạn nữ là 6!.
Số cách xếp 5 bạn nữ trong 1 vị trí là 5!.
Suy ra số cách xếp 5 bạn nam và 5 bạn nữ theo một hàng dọc để 5 bạn nữ đứng cạnh nhau là 6!.5!.
Vậy xác suất của biến cố A là:  A 6!.5! 1 P   . 10! 42 Trang 3
Ví dụ 5. Một mảnh đất chia thành 2 khu vườn: Khu A có 300 cây ăn quả, khu B có 400 cây ăn quả.
Trong đó, số cây cam ở khu A và khu B lần lượt là 200 cây và 250 cây. Chọn ngẫu nhiên 1 cây
trong mảnh đất. Xác suất cây được chọ là cây cam, biết rằng cây đó ở khu B, là: 5 5 5 1 A. . B. . C. . D. . 14 9 8 2 Lời giải Chọn C Xét các biến cố:
M: “Cây được chọn là cây cam”; N: “Cây được chọn ở khu B”. n M N 250 5
Ta có: P M | N       . n N  400 8
Vậy xác suất cây được chọn là cây cam, biết rằng cây đó ở khu B, là 5 . 8
Ví dụ 6. Một thư viện có hai phòng riêng biệt, phòng A và phòng B. Xác suất chọn được một quyển
sách về chủ đề Khoa học tự nhiên thuộc phòng A và thuộc phòng B lần lượt là 0, 25 và 0,5 .
Chọn ngẫu nhiên 1 quyển sách của thư viện. Giả sử quyển sách được chọn về chủ đề Khoa học
tự nhiên, xác suất quyển sách đó ở phòng A là: 2 1 1 1 A. . B. . C. . D. . 3 2 4 3 Lời giải Chọn D Xét các biến cố:
M: “Quyển sách được chọn ở phòng A”
N: “Quyển sách được chọn về chủ đề Khoa học tự nhiên”
Q: “Quyển sách được chọn về chủ đề Khoa học tự nhiên và thuộc phòng A”
R: “Quyển sách được chọn về chủ đề Khoa học tự nhiên và thuộc phòng B”.
Nhận thấy N Q R Q, R là hai biến cố xung khắc nên
P N   PQ  PR  0, 25  0,5  0,75 P M N 0, 25 1
Ta có: P M | N       . P  N  0, 75 3
Vậy xác suất quyển sách được chọn ở phòng A, biết rằng quyển sách đó về chủ đề Khoa học tự 1 nhiên, là . 3
Ví dụ 7. Cho hai biến cố ,
A B với PB  0,6;P A| B  0,7 và P A| B  0,4 . Khi đó P A bằng: A. 0, 7 . B. 0, 4 . C. 0, 58 . D. 0, 52 . Lời giải Chọn B
Ta có: P B 1 PB 1 0,6  0,4 .
Theo công thức xác suất toàn phần, ta có:
P  A  PB.P A | B  PB.P A| B  0,6.0,7  0,4.0,4  0,58
Ví dụ 8. Cho hai biến cố ,
A B thỏa mãn P 
A  0, 4; PB  0,3;P A| B  0, 25. Khi đó, PB | A bằng: A. 0,1875 . B. 0, 48 . C. 0,333 . D. 0, 95 . Lời giải Chọn A Trang 4
P B .P A | B
Theo công thức Bayes, ta có: P B | A      0,3.0, 25   0,1875 . P  A 0, 4 Trang 5
Dạng 2: Câu trắc nghiệm đúng – sai
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Ví dụ 9.
Bạn An có 2 cuốn sách môn Toán, 3 cuốn sách môn Vật lí, 3 cuốn sách môn Hoá học, các cuốn
sách đôi một khác nhau. Giá sách của bạn An chỉ có 1 hàng gồm 3 ngăn liền nhau. Bạn An xếp các cuốn
sách trên vào giá sách sao cho mỗi ngăn chỉ có một môn.
a) Số cách xếp 2 cuốn sách môn Toán trong một ngăn là 2!.
b) Số cách xếp 3 cuốn sách môn Vật lí trong một ngăn là 3.
c) Số cách xếp 3 cuốn sách môn Hoá học trong một ngăn là 3!.
d) Số cách xếp các cuốn sách sao cho mỗi ngăn chỉ có một môn là 432. Lời giải Ý a) b) c) d) Kết quả Đ S Đ Đ
a) Do số cách xếp 2 cuốn sách môn Toán trong một ngăn là 2!. Suy ra đúng.
b) Do số cách xếp 3 cuốn sách môn Vật lí trong một ngăn là 3!. Suy ra Sai.
c) Do số cách xếp 3 cuốn sách môn Hoá học trong một ngăn là 3!. Suy ra đúng.
d) Do có 3 ngăn nên số cách xếp các cuốn sách sao cho mỗi ngăn chỉ có một môn là: (2! .3! .3!). 3! = 432. Suy ra đúng.
Ví dụ 10. Một hộp chứa 18 quả cầu có kích thước và khối lượng như nhau, trong đó có 4 quả cầu màu
xanh được đánh số từ 1 đến 4, có 6 quả cầu màu đỏ đựợc đánh số từ 1 đến 6, có 8 quả cầu màu vàng được
đánh số từ 1 đến 8. Lấy ngẫu nhiên 2 quả cầu từ hộp.
a) Có 20 cách lấy 2 quả cầu khác số, trong đó có 1 quả cầu màu xanh và 1 quả cầu màu đỏ.
b) Có 24 cách lấy 2 quả cầu khác số, trong đó có 1 quả cầu màu xanh và 1 quả cầu màu vàng.
c) Có 42 cách lấy 2 quả cầu khác số, trong đó có 1 quả cầu màu đỏ và 1 quả cầu màu vàng.
d) Xác suất để 2 quả cầu được lấy vừa khác màu vừa khác số là 86 . 153 Lời giải Ý a) b) c) d) Kết quả Đ S Đ S
a) Do lấy 2 quả cầu khác số, trong đó có 1 quả cầu màu xanh và 1 quả cầu màu đỏ có 4.5 = 20 cách. Suy ra đúng.
b) Do lấy 2 quả cầu khác số, trong đó có 1 quả cầu màu xanh và 1 quả cầu màu vàng có 4.7 = 28 cách. Suy ra sai.
c) Do lấy 2 quả cầu khác số, trong đó có 1 quả cầu màu đỏ và 1 quả cầu màu vàng có 6.7 = 42 cách. Suy ra đúng.
d) Do không gian mẫu có số phần tử là 2 C  153 . 18
Xét biến cố A: “Lấy được 2 quả cầu vừa khác màu vừa khác số”.
Suy ra số cách lấy 2 quả cầu vừa khác màu vừa khác số là: 20 + 28 + 42 = 90.
Vậy xác suất của biến cố 90 10 A là: P(A) =  . Suy ra sai. 153 17
Ví dụ 11. Để nghiên cứu sự phát triển của một loại cây, người ta trồng hạt giống của loại cây đó trên hai
lô đất thí nghiệm M, N khác nhau. Xác suất phát triển bình thường của cây đó trên các lô đất M N lần
lượt là 0,56 và 0,62. Lặp lại thí nghiệm trên với đầy đủ các điều kiện tương đồng. Xét các biến cố:
A: “Cây phát triển bình thường trên lô đất M”;
B: “Cây phát triển bình thường trên lô đất N”.
a) Các cặp biến cố A và B, A và B là độc lập.
b) Hai biến cố C AB và D A B không là hai biến cố xung khắc.
c) P( A ) = 0,56; P( B ) = 0,62.
d) Xác suất để cây chỉ phát triển bình thường trên một lô đất là 0,4856. Lời giải Ý a) b) c) d) Trang 6 Kết quả Đ S S Đ
a) Do hai lô đất khác nhau. Nên các cặp biến cố A và B, A và B là độc lập. Suy ra đúng.
b) Do C D A A B B   nên hai biến cố C, D xung khắc. Suy ra sai.
c) Tacó: P( A ) = 1 – P(A) = 1 – 0,56 = 0,44; P( B ) = 1 – P(B) = l – 0,62 = 0,38. Suy ra sai.
d) Xác suất để cây chỉ phát triển bình thường trên một lô đất là:
P C D  PC  PD  P A .PB  P A.PB
= 0,44. 0,62 + 0,56.0,38 = 0,4856. Suy ra đúng.
Ví dụ 12. Lớp 12A có 40 học sinh, trong đó có 25 học sinh tham gia câu lạc bộ Tiếng Anh, 16 học sinh
tham gia câu lạc bộ Toán, 12 học sinh vừa tham gia câu lạc bộ tiếng Anh vừa tham gia câu lạc bộ Toán.
Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh. Xét các biến cố sau:
A: “Học sinh được chọn tham gia câu lạc bộ Tiếng Anh”;
B: “Học sinh được chọn tham gia câu lạc bộ Toán”. a) P  A  0, 4 .
b) PB  0,625.
c) PA / B  0,75 .
d) PB / A  0, 48. Lời giải Ý a) b) c) d) Kết quả S S Đ Đ
a) Xác suất của biến cố A là: P A 25   0,625. Suy ra Sai. 40
b) Xác suất của biến cố B là: P B 16   0, 4 . Suy ra Sai. 40
c) Số học sinh ừa tham gia câu lạc bộ Tiếng Anh vừa tham gia câu lạc bộ Toán là 12 , số học sinh tham
gia câu lạc bộ Toán là 16 nên P A B 12 /   0,75 . Suy ra đúng. 16
d) Số học sinh ừa tham gia câu lạc bộ Tiếng Anh vừa tham gia câu lạc bộ Toán là 12 , số học sinh tham
gia câu lạc bộ Tiếng Anh là 25 nên P B A 12 /   0, 48 . Suy ra Đúng. 25
Ví dụ 13: Trong một hộp có 18 quả bóng bàn loại I và 2 quả bóng bàn loại II, các quả bóng bàn có hình
dạng và kích thước như nhau. Một học sinh lấy ngẫu nhiên lần lượt 2 quả bóng bàn (lấy không hoàn lại) trong hộp.
a) Xác suất để lần thứ nhất lấy được quả bóng bàn loại II là 9 . 10
b) Xác suất để lần thứ hai lấy được quả bóng bàn loại II , biết lần thứ nhất lấy được quả bóng bàn loại II, 1 là . 19
c) Xác suất để cả hai lần đều lấy được quả bóng bàn loại II là 9 .. 190
d) Xác suất để ít nhất 1 lần lấy được quả bóng bàn loại I là 189 . 190 Lời giải Ý a) b) c) d) Kết quả S Đ S Đ Trang 7 Xét các biến cố:
A: “Lần thứ nhất lấy được quả bóng bàn loại II”;
B: “Lần thứ hai lấy được quả bóng bàn loại II”.
a) Xác suất để lần thứ nhất lấy được quả bóng bàn loại II là P A 2 1   . 20 10 Suy ra Sai.
b) Sau khi lấy quả bóng bàn loại II thì chỉ còn quả bóng bàn loại II trong hộp. Suy ra xác suất để lần thứ
hai lấy được quả bóng bàn loại II, biết lần thứ nhất lấy được quả bóng bàn loại II, là P B A 1 /  . 19 Suy ra Đúng.
c) Khi đó xác suất để cả hai lần đều lấy được quả bóng bàn loại II là:
P C   P A B  P AP B A 1 1 1 . /  .  . 10 19 190 Suy ra Sai.
d) Vậy để ít nhất 1 lần lấy được quả bóng bàn loại I là:
P C   P C 1 189 1  1  190 190 Suy ra Đúng.
Dạng 3: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Ví dụ 14. [MĐ3]
Có bao nhiêu số tự nhiên có 9 chữ số, trong đó có 4 chữ số 3 , 3 chữ số 2 , 2 chữ số 1 ? Lời giải Trả lời: 1260
Đầu tiên, số cách chọn vị trí có chữ số 3 trong số tự nhiên đó là 4 C  126 . 9
Sau khi đã chọn đủ 4 vị trí có chữ số 3 thì số cách chọn vị trí có chữ số 2 trong số tự nhiên đó là 3 C  10 . 5
Sau khi đã chọn đủ 7 vị trí có chữ số 3 và 4 thì số cách chọn vị trí có chữ số 1 trong số tự nhiên đó là 2 C  1. 2
Vậy số các số tự nhiên thỏa mãn đề bài là: 126.10.11260.
Ví dụ 15. [MĐ3] Một cuộc thi khoa học có 36 bộ câu hỏi, trong đó có 20 bộ câu hỏi về chủ đề tự nhiên
và 16 bộ câu hỏi về chủ đề xã hội. Bạn An lấy ngẫu nhiên 1 bộ câu hỏi (lấy không hoàn lại),
sau đó bạn Bình lấy ngẫu nhiên 1 bộ câu hỏi. Xác suất bạn Bình lấy được bộ câu hỏi về chủ đề
xã hội bằng a với a là phân số tối giản. Giá trị của a b bằng bao nhiêu? b b Lời giải Trả lời: 50 Xét các biến cố:
A: “Bạn An lấy được bộ câu hỏi về chủ đề tự nhiên”;
A: “Bạn Bình lấy được bộ câu hỏi về chủ đề xã hội”.
Khi đó, P A 20 5  
P A   P A 5 4 ; 1  1  36 9 9 9
Nếu bạn An chọn được một bộ câu hỏi về chủ đề tự nhiên thì sau đó còn 35 bộ câu hỏi, trong
đó có 16 câu hỏi về chủ đề xã hội, suy ra P B A 16 /  . 35
Nếu bạn An chọn được một bộ câu hỏi về chủ đề xã hội thì sau đó còn 35 bộ câu hỏi, trong đó
có 15 câu hỏi về chủ đề xã hội, suy ra P B A 15 /  . 35
Ví dụ 16. Trong một đợt kiểm tra sức khoẻ, có một loại bệnh X mà tỉ lệ người mắc bệnh là 0,2% và một
loại xét nghiệm Y mà ai mắc bệnh X khi xét nghiệm Y cũng có phản ứng dương tính. Tuy nhiên, có 6% Trang 8
những người không bị bệnh X lại có phản ứng dương tính với xét nghiệm Y. Chọn ngẫu nhiên 1 người
trong đợt kiểm tra sức khoẻ đó. Giả sử người đó có phản ứng dương tính với xét nghiệm Y. Xác suất
người đó bị mắc bệnh X là bao nhiêu (làm tròn kết quà đến hàng phần trăm)? Giải Xét các biến cố:
A: “Người được chọn mắc bệnh X”;
B: “Người được chọn có phản ứng dương tính với xét nghiệm Y”.
Theo giả thiết ta có: PA  0.002; PA 10.002  0.998;
P A B 1; PB A  0.06.
Theo công thức Bayes, ta có: P A B
P A.P A B 
P A.P A B  P A.PB A 0, 002.1   0,03 0, 002.1 0,998.0, 06
Vậy nếu người được chọn có phản ứng dương tính với xét nghiệm Y thì xác suất bị mắc bệnh X của
người đó là khoảng 0,03.
C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Dạng 1: Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
1. Cho các tập hợp: A = {M; N; P; Q; R; S}; B = {a; b; c; d; e; f; g; h}; C= { x  0  x  9 }.
Nếu lập một mật khẩu dài 8 kí tự đôi một khác nhau, trong đó 1 kí tự đầu tiên thuộc A, 2 kí tự tiếp
theo thuộc B và 5 kí tự cuối cùng thuộc c thì sổ cách lập mật khẩu đó là: A. 8! B. 2 5 6C C . C. 2 5 6 A A . D. 2 5 6C C .8!. 8 10 8 10 8 10 Lời Giải
- Chọn ký tự đầu thuộc tập A có 6 cách chọn.
- Chọn 2 ký tự tiếp theo thuộc tập B có 2 A cách chọn. 8
- Chọn 5 ký tự cuối cùng thuộc tập C có 5 A cách chọn. 10 - Theo quy tắc nhân ta có 2 5 6 A A cách chọn. 8 10 - Đáp án C.
Câu 2. Một lớp học có 20 bạn nam và 15 bạn nữ. Số cách chọn 10 bạn trực nhât lớp sao cho có cả bạn nam và bạn nữ là: A. 10 C . B. 10 A . C. 10 10 CC . D. 10 10 10 CC C . 35 35 15 20 35 15 20 Lời giải Chọn D
Số cách chọn 10 bạn bất kỳ là: 10 C . 35
Số cách chọn 10 bạn nam trong 20 bạn nam là: 10 C . 20
Số cách chọn 10 bạn nữ trong 15 bạn nữ là: 10 C . 15
Do đó số cách chọn 10 có cả nam và nữ là: 10 10 10 CC C . 35 15 20
Câu 3. Trường Minh Phúc có tỷ lệ học sinh giỏi môn tin là 0,3; tỉ lệ môn tiếng Anh là 0,4; tỉ lệ giỏi cả hai
môn trên là 0,25. Chọn ngẫu nhiên 1 một học sinh của trường. Xác suất chọn được học sinh giỏi ít nhất
một trong hai môn trên là: A. 0,95. B. 0,45. C. 0,15. D. 0,7. Lời giải Trang 9 Chọn B
Gọi A là tập hợp học sinh giỏi môn tin. Ta có P(A) = 0,3.
B là tập hợp học sinh giỏi môn tiếng Anh. Ta có P(B) = 0,4.
Khi đó tập hợp học sinh giỏi cả hai môn là A B . Ta có: P(A B)  0, 25 .
Vậy, xác suất chọn được học sinh giỏi ít nhất một trong hai môn trên là:
P( A B)  P( )
A P(B)  P( A B)  0, 45 .
Câu 4. Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất 4 lần liên tiếp. Xác suất của biến cố “Tổng số chấm
xuất hiện ở 4 lần gieo lớn hơn 5” là: 4 5 5 4 A. 1 . B. . C.1 . D. . 4 6 4 6 4 6 4 6 Lời giải Chọn C Không gian mẫu: 4 n()  6 .
Gọi biến cố A: “Tổng số chấm xuất hiện ở 4 lần giéo lớn hơn 5”.
A : “Tổng số chấm xuất hiện ở 4 lần giéo bé hơn hoặc bằng 5”. Suy ra: n( ) A  5 Do đó, ( n ) A 5 P( ) A  1 P( ) A  1 1 . 4 n( )  6
Câu 5. Học sinh lớp 12A tham gia các câu lạc bộ bóng bàn và cờ vua của trường. Chọn ngẫu nhiên 1 học
sinh. Xác suất chọn được học sinh tham gia cả hai câu lạc bộ trên bằng 0,2, còn xác suất chọn được học
sinh tham gia câu lạc bộ bóng bàn bằng 0,25. Xác suất chọn được học sinh chỉ tham gia câu lạc bộ bóng bàn là: A. 0,8. B. 0,95. C. 0,05. D. 0,2. Lời giải Chọn C
Gọi A: “Học sinh tham gia câu lạc bộ bóng bàn”  P( ) A  0, 25 .
B: “Học sinh tham gia câu lạc bộ cờ vua”.
 (AB) :“Học sinh tham gia một trong hai câu lạc bộ cờ vua hoặc bóng bàn”.
 (AB) : “học sinh tham gia CLB cả hai môn”  P(AB)  0,2 .
P(AB)  P(AB)  P( )
A P(B)  2.P( A B)
Vậy, ta có:  P(B)  0,05 .
Câu 6. Một thành phố có 25% người đàn ông nghiện thuốc lá, trong số những người đàn ông nghiện
thuốc lá có 41% người đàn ông bị bệnh viêm phổi. Chọn ngẫu nhiên một người đàn ông trong thành phố.
Xác suất người đàn ông được chọn bị bệnh viêm phổi, biết người đó nhiện thuốc lá, là: 25 25 66 41 A. . B. . C. . D. . 400 41 400 400 Lời giải Chọn D
Xác suất người đàn ông được chọn bị bệnh viêm phổi, biết người đó nhiện thuốc lá, là: 25 41 41 .  . 100 100 400
Câu 7. Khi tìm hiểu về việc học tiếng Anh của một trường phổ thông, người ta thấy rằng có 70% học sinh
tự học tiếng Anh bằng hình thức học trực tuyến. Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh. Khi đó, xác suất chọn được
học sinh giỏi tiếng Anh, biết học sinh đó tự học bằng hình thức trực tuyến, là 0,8; xác suất chọn được học
sinh giỏi tiếng Anh, biết không tự học bằng hình thức trực tuyến, là 0,3. Xác suất chọn được học sinh giỏi tiếng Anh là: A. 0,24. B. 0,86. C. 0,7. D. 0,65. Lời giải Chọn D
Gọi A là biến cố: “Học sinh tự học tiếng anh bằng hình thức học trực tuyến” Trang 10 => P(A) = 0,7; P(Ā) = 0,3.
B là biến cố: “học sinh giỏi tiếng anh bằng hình thức trực tuyến” => P(B) = 0,8.
C là biến cố: “học sinh giỏi tiếng anh không tự học bằng hình thức trực tuyến” => P(C ) = 0,3.
D là biến cố: “học sinh giỏi tiếng anh”
 P(D ) = P(A).P(B) + P(Ā).P(C) = 0,7.0,8 + 0,3.0,3 = 0,65.
Câu 8. Một bộ bài tú lơ khơ gồm 52 quân bài, trong đó có 4 quân Át. Bạn Hoa rút ngẫu nhiên 1 quân bài
không phải Át (không hoàn lại), sau đó bạn Dung rút ngẫu nhiên 1 quân bài. Xác suất bạn Dung rút được quân Át là: 1 1 1 4 A. . B. . C. . D. . 51 13 17 51 Lời giải Chọn D
Ban dầu có 52 quân bài, Hoa lấy 1 quân còn 51 quân, trong đó có 4 quân Át.
Do đó, xác suất để bạn Dung rút được quân Át là: 4 . 51
Câu 9. Khi điều tra về hoạt động sử dụng máy tính và tình trạng cận thị của trẻ em ở một tỉnh thì được kết quả:
- Có 10% trẻ em thường xuyên sử dụng máy tính.
- Có 30% trẻ em bị cận thị.
- Trong những trẻ em thường xuyên sử dụng máy tính có 54% trẻ em bị cận thị.
Chọn ngẫu nhiên 1 trẻ em. Xác suất trẻ em được chọn thường xuyên sử dụng máy tính, biết trẻ e đó bị cận thị, là: A. 0,94. B. 0,14. C. 0,18. D. 0,0162. Lời giải Chọn C
Gọi A là biến cố: “Trẻ em thường xuyên sử dụng máy tính”
B là biến cố: “Trẻ em bị cận thị”
C là biến cố: “Trẻ em bị cận thị thường xuyên sử dụng máy tính”  C= A  B P(A)=0,1 ; P(B)=0,3
Vì trong 10% trẻ em thường xuyên sử dụng máy tính có 54% trẻ em cận thị
 P( C)= P(A  B) = 0,54.0,1= 0,054
 Xác suất chọn 1 trẻ em thường xuyên sử dụng máy tính và cận thị là: P(C) 0, 054    0,18 P(B) 0,3
Câu 10. Một động cơ điện có hai van bảo hiểm cùng hoạt động. Xác suất hoạt động tốt của van I là 0,9,
của van II là 0,72. Xác suất hoạt động tốt của van I, biết van II hoạt động tốt, là 0,96. Giả sử van I hoạt
động tốt, xác suất hoạt động tốt của van II là: A. 0,675. B. 0,768. C. 0,66. D. 0,78. Lời giải Chọn B
Gọi A là biến cố “ Van I hoạt động tốt” Vậy P(A) = 0,9
Gọi B là biến cố “ Van II hoạt động tốt” Vậy P(B) = 0,72
Theo công thức Bayes ta có P(B / ) A .P( ) A
P( A / B).P(B) 0,92.0,96
P( A / B)   P(B / ) A    0,768 P(B) P( ) A 0,9 Trang 11
Dạng 2: Câu trắc nghiệm đúng sai
Trong mỗi ý a) b) c) d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 11. Cho tập hợp A gồm 20 số nguyên dương không vượt quá 20.
a) Số cách chọn 4 số nguyên dương từ tập A là 4 A . 20
b) Tích của 4 số nguyên dương là số lẻ khi và chỉ khi cả 4 số là số lẻ.
c) Tập hợp A có 10 số lẻ.
d) Số cách chọn ra 4 số từ tập A sao cho tích của 4 số đó là số chẵn là 4 4
A A . 20 10 Lời giải Ý a) b) c) d) Kết quả Sai Đúng Đúng Sai
a) Do số cách chọn 4 số nguyên dương là 4 C . Suy ra SAI. 20
b) Do tích của 4 số lẻ sẽ là số lẻ. Suy ra Đúng.
c) Từ 1 đến 20 có 10 số lẻ và 10 số chẵn. Suy ra đúng.
d) Vì phép nhân có tính giao hoán nên không thể là chỉnh hợp. Suy ra Sai.
Câu 12. Cho tập hợp A gồm tất cả các chữ số là 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9.
a) Tập hợp A có 10 phần tử .
b) Số tập con gồm 6 phần tử của A là 6 A . 10
c) Với mỗi tập con gồm 6 phần tử của A thì có đúng một cách sắp xếp các phần tử theo thứ tự giảm dần. d) Có 6
A số gồm 6 chữ số có dạng abc deg thoã mãn a b c d e g . 10 Lời giải Ý a) b) c) d) Kết quả Đúng Sai Đúng Sai
a) Do đếm được. Suy ra Đúng.
b) số tập con gồm 6 phần tử của A là 6 C . Suy ra Sai. 10
c) Vì cách sắp xếp giảm dần thì chỉ có 1 cách. Suy ra Đúng.
d) Do số tập con của A gồm 6 phần tử là 6 C nên có 6 C số. Suy ra Sai. 10 10
Câu 13. Lớp 12A có 40 học sinh, trong đó có 30 học sinh giỏi toán, 35 học sinh giỏi tiếng Anh, 25 học
sinh giỏi cả hai môn. Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh. Xét các biến cố:
A: “Học sinh được chọn giỏi môn Toán”.
B: “Học sinh được chọn giỏi môn tiếng Anh”. a) P( ) A  0, 75 .
b) P(B)  0,875.
c) P( A B)  0, 625.
d) P( A B) 1. Lời giải Ý a) b) c) d) Kết quả Đúng Đúng Đúng Đúng n( ) A 30 a) Do P( ) A    0,75 n( )  . Suy ra đúng. 40 n(B) 35 b) Do P(B)    0,875 n( )  . Suy ra đúng. 40
n( A B) 25
c) Do Do P( A B)    0,625 n( )  . Suy ra đúng. 40 Trang 12
d) Do A B là học sinh giỏi tiếng Anh hoặc học sinh giỏi Toán nên P( A B) 1. . Suy ra Đúng.
Bài 13: Lớp 12A có 40 học sinh, trong đó có 30 học sinh giỏi môn Toán, 35 học sinh giỏi môn Tiếng
Anh, 25 học sinh giỏi cả hai môn. Chọn ngẵu nhiên 1 học sinh. Xét các biến cố:
A: “ Học sinh được chọn học giỏi môn Toán”
B: “ Học sinh được chọn học giỏi môn Tiếng Anh” a) P A  0,75.
b) PB  0,875 .
c) P AB  0,625 .
d) P AB 1. Lời giải Ý a) b) c) d) Kết quả Đ Đ Đ Đ
Ta có: P  A  40  0,75 ; P B  40  0,875 ; P A B  40  0,625
Khi đó, P AB  P 
A  PB  P AB  0,75  0,875  0,625  1.
Bài 14. Hai xạ thủ An và Bình bắn vào cùng một mục tiêu ở hai thởi điểm khác nhau với Xác suất bẳn
trúng mục tiêu lần lượt là 0,6 và 0,7 . Xét các biến cố:
A: "Xạ thủ An bắn trúng mục tiêu";
B : "Xạ thủ Bình bắn trúng mục tiêu".
a) P  A  0,6;PB  0,7 . b) Hai biến cố , A B là độc lập.
c) Xác suất cả hai xạ thù đều không bắn trúng mục tiêu là 0,42 .
d) Xác suất cả hai xạ thủ đều bấn trúng mục tiêu là 0,58 . Lời giải Ý a) b) c) d) Kết quả S Đ S S Ta có: P 
A  0, 6; PB  0,7 ; P A 1 0,6  0,4;PB 1 0,7  0,3
Vì hai xạ thủ bắn ở hai thời điểm khác nhau nên các cặp biến cố A B, A B là độc lập. ˆ
Khi đ 0, P AB  0,60,7  0, 42 và P AB  0,40,3  0,12.
Bài 15: . Một lớp học có 17 học sinh nam và 24 học sinh nữ. C6 giáo gọi ngẫu nhiên lần lượt 2 học sinh
(có thứ tự) lên trả lời câu hòi. Xét các biến cố:
A: "Lần thứ nhất cô giáo gọi 1 học sinh nam";
B : "Lần thứ hai cô giáo gọi 1 học sinh nữ". a) PB A ∣   0,575 . b) P B A ∣   0,6 c) P B A ∣   0,425 d) P B A ∣   0,4. Lời giải Trang 13 Ý a) b) c) d) Kết quả S S S S
Nếu lần thứ nhất gọi 1 học sinh nam thì số học sinh còn lại là 40 , số học sinh nam còn lại là 16 , số học
sinh nữ giữ nguyên; nếu lần thứ nhất gọi 1 học sinh nữ thì số học sinh còn lại là 40 , số học sinh nam giữ
nguyên, số học sinh nữ còn lại là 23. Khi đó, B A ∣  24 P   0,6; B A ∣  23 P   0,575 ; B A ∣  16 P   0, 4 ; B A ∣  17 P   0, 425 . 40 40 40 40
Bài 16. Gieo một xúc xắc cân đối và đồng chất 1 lần. Xét các biến cố:
A: "Mặt xuất hiện của xúc xắc ghi số 5" ";
B : "Mặt xuất hiện của xúc xắc ghi số lè". a)  A 5 P  . 6
b)  A B 1 P  . 6 b) PB \  A 1. b)  A B 1 P \  2 Lời giải Ý a) b) c) d) Kết quả S Đ Đ S 1 1
Ta có: P  A  ; P  A B  ;  B A  B 1 P \ 1; P  . 6 6 2 1 Khi đó,  A B 1 6 P \   . 1 3 2
Câu 17. Trong một hộp có 10 quả bóng màu xanh và 12 quả bóng màu đỏ, các quả bóng có khối
lượng và kích thước như nhau. Bạn Tuấn lấy ngẫu nhiên lần lượt 2 quả bóng, mỗi lần lấy 1 quả
và không hoàn lại. Xét các biến cố:
A : "Lần thứ nhất lấy được quả bóng màu xanh";
B : "Lần thứ hai lấy được quả bóng màu xanh". a) P A 5  . 11
b) P B A 10 |  . 21 c) P B A 3 |  . 7 d) P B 5  . 11 Lời giải Ý a) b) c) d) Đáp án Đ S S Đ 10 5 5 6
Ta có: P A  
; P A  1  . 22 11 11 11
Nếu lần thứ nhất lấy được quả bóng màu xanh thì còn lại 21 quả bóng, trong đó có 9 quả bóng
màu xanh, suy ra P B A 9 3 |   . 21 7 Trang 14
Nếu lần thứ nhất lấy được quả bóng màu đỏ thì còn lại 21 quả bóng, trong đó có 10 quả bóng màu
xanh, suy ra P B A 10 |  . 21
Theo công thức xác suất toàn phần, ta có:
P B  P AP B | A  5 3 6 10 5
P APB | A  .  .  . 11 7 11 21 11
Câu 18. Một cửa hàng có hai loại bóng đèn Led, trong đó có 65% bóng đèn Led là màu trắng và
35%bóng đèn Led là màu xanh, các bóng đèn có kích thước như nhau. Các bóng đèn Led màu
trắng có tỉ lệ hỏng là 2% và các bóng đèn Led màu xanh có tỉ lệ hỏng là 3%. Một khách hàng
chọn mua ngấu nhiên 1 bóng đèn Led từ cửa hàng. Xét các biến cố:
A : "Khách hàng chọn được bóng đèn Led màu trắng";
B : "Khách hàng chọn được bóng đèn Led không hỏng".
a) P A  0,65.
b) PB | A  0,02 .
c) P B | A  0,3.
d) PB  0,9765 . Lời giải Ý a) b) c) d) Đáp án S S S Đ Ta có:
P A  0,65; PA  0,35; PB | A     
1 P B | A 1 0,02 0,98;    
P B | A 1 PB | A 1 0,03  0,97
Theo công thức xác suất toàn phần, ta có:
P B  P AP B | A  P APB | A
 0,65.0,98  0,35.0,97  0,9765 .
Câu 19. Một kho hàng có 85% sản phẩm loại I và 15% sản phẩm loại II, trong đó có 1% sản
phẩm loại I bị hỏng, 4% sản phẩm loại II bị hỏng. Các sản phẩm có kích thước và hình dạng như
nhau. Một khách hàng chọn ngẫu nhiên 1 sản phẩm. Xét các biến cố:
A : "Khách hàng chọn được sản phẩm loại I ";
B : "Khách hàng chọn được sản phẩm không bị hỏng".
a) PA  0,85 .
b) PB | A  0,99 .
c) PB  0,9855 .
d) PA| B  0,95 . Lời giải Ý a) b) c) d) Đáp án S Đ S Đ Ta có: P  A  0,85;
P A  0,15; PB | A 1 PB | A 1 0,01  0,99; Trang 15
P B | A 1 PB | A 1 0,04  0,96.
Theo công thức xác suất toàn phần, ta có:
P B  P AP B | A  P APB | A
 0,85.0,99  0,15.0,96  0,9855
P A .P B | A
Theo công thức Bayes, ta có: P A | B      0,85.0,99   0,854 . P B 0,9855
Câu 20. Một xưởng máy sử dụng một loại linh kiện được sản xuất từ hai cơ sở I và II. Số linh kiện do cơ
sở I sản xuất chiếm 61%, số linh kiện do cơ sở II sản xuất chiếm 39 %. Tỉ lệ linh kiện đạt tiêu chuẩn của
cơ sở I, cơ sở II lần lượt là 93%, 82%. Kiểm tra ngẫu nhiên 1 linh kiện ở xưởng máy. Xét các biến cố: 1
A : “Linh kiện được kiểm tra do cơ sở I sản xuất”; 2
A : “Linh kiện được kiểm tra do cơ sở II sản xuất”;
B : “Linh kiện được kiểm tra đạt tiêu chuẩn”. a) P( 1 A )= 0,39. b) P(B | 2 A )= 0,82.
c) P(B)= 0,8871. d) P( 1 A | B)= 0,55. Lời giải Ý a) b) c) d) Kết quả S Đ Đ S
a) Do P  A  0,61. Suy ra a sai. 1  P B A
b) P  BA   0,82 2   2  P  A2  Do đó b đúng
c) Ta có: P A  0,61;P A  0,39;P BA  0,93;P BA  0,82 . 1   2  1   2 
Theo công thức xác suất toàn phần, ta có:
PB  P A .P BA  P A .P BA  0,61.0,93 0,39.0,82  0,8871. 1   1   2  2  Vậy c đúng
P A .P BA 0, 61 0, 93
d) Theo công thức Bayes, ta có: P  A B    0,64 . 1   1  1  P  B 0,8871 Vậy d sai
Dạng 3: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 21. Có bao nhiêu cách xếp 4 bạn nam và 4 bạn nữ vào một hàng dọc sao cho 2 bạn nam bất kì không
đứng liền nhau và 2 bạn nữ bất kì không đứng liền nhau? Lời giải Trả lời: 1152
Giả sử các vị trí đánh số từ 1 đến 8 . Nếu xếp các bạn nam vào vị trí đánh số chã̃n và các bạn nữ vào vị trí
đánh số lẻ thì có 4!.4!cách. Ngược lại, xếp các bạn nam vào vị trí đánh số lẻ và các bạn nữ vào vị trí đánh
số chẵn cũng có 4!.4! cách. Vậy số cách xếp 4 bạn nam và 4 bạn nữ vào một hàng dọc sao cho 2 bạn nam
bất kì không đứng liền nhau và 2 bạn nữ bất kì không đứng liền nhau là 2.4!.4!1152 .
Câu 22. Có bao nhiêu cách lập một mật khẩu là một dãy 8 kí tự, mỗi kí tự là một chữ số mà số 1 xuất
hiện 3 lần, số 2 xuất hiện 3 lần, số 3 xuất hiện 2 lần? Lời giải Trả lời: 560
Ta có: Số cách lập mật khẩu là 3 3 2
C .C .C  5 0 6 . 8 5 2 Trang 16
Câu 23. Một bộ bài tú lơ khơ gồm 52 quân bài, trong đó có 13 tứ quý (mỗi tứ quý là một bộ 4 quân bài
cùng giá trị, ví dụ 4 quân Át, 4 quân K,...). Rút ngẫu nhiên 6 quân bài. Xác suất rút được 6 quân bài bao
gồm 1 tứ quý và 2 quân bài còn lại ở 2 tứ quý khác nhau là a với a là phân số tối giản. Giá trị của a b b bao nhiêu? Lời giải Trả lời: 132
Ta có: Không gian mẫu có số phần tử là 6 C . 52
Xét biến cố A : "Rút được 6 quân bài bao gồm 1 tứ quý và 2 quân bài còn lại ở 2 tứ quý khác nhau". Khi
đó cần chọn 3 bộ tứ quý cho kết quả thuận lợi của biến cố A . Trong 3 bộ tứ quý đó thì chọn 1 bộ để lấy
đủ 4 quân bài, 2 bộ còn lại thì lấy ở mỗi bộ 1 quân bài. Suy ra số kết quả thuận lợi cho biến cố A là 3 3 C 3.4.4 .  48C . 13 13 48C 132
Xác suất của biến cố A là: P  A 3 13   . Vậy a 132 . 6 C 195755 52
Câu 24. Hai bạn Hải và Bình cùng tham dự một kì thi trắc nghiệm, vòng 1 thi Toán, vòng 2 thi Tiếng
Anh. Mỗi vòng thi có 8 mã đề được đánh số từ 1 đến 8. Mỗi bạn phải bốc thăm ngẫu nhiên 1 đề Toán và
1 đề Tiếng Anh. Xét biến cố A: “Hai bạn có chung mã đề ở duy nhất một vòng thi”. Xác suất của biến cố a A
với a, b là các số tự nhiên khác 0, b < 50. Giá trị của a + b là bao nhiêu? b Lời giải Trả lời: 39
Không gian mẫu có số phần tử là 4 8 .
Xét biến cố A : "Hai bạn có chung mã đề ở duy nhất một vòng thi".
Giả sử hai bạn chung mã đề ở vòng 1 , khác mã đề ở vòng 2 thì số cách bốc thăm là 7 8 A . Nếu hai bạn 8
chung mã đề ở vòng 2 , khác mã đề ở vòng 1 thì số cách bốc thăm cũng là 2 8 A . 8
Khi đó, số kết quả thuận lợi của biến cố A là 2 16 A . 8 16 A 7
Xác suất của biến cố A là: P  A 2 8  
. Vậy a b  39 . 4 8 32
Câu 25. Câu lạc bộ văn nghệ của trường Giải Phóng có 40 bạn đều biết chơi ít nhất một trong hai loại đàn
là organ và guitar, trong đó có 27 bạn biết chơi đàn organ, 25 bạn biết chơi đàn guitar. Chọn ngẫu nhiên 1
bạn. Xác suất chọn được bạn biết chơi đàn organ, biết bạn đó chơi được đàn guitar, là bao nhiêu? Lời giải Trả lời: 0.48
Xét các biến cố: A : "Chọn được bạn biết chơi đàn organ";
B : "Chọn được bạn biết chơi đàn guitar". Khi đó,  A 27 P   0,675 B 25 P 
 0,625 ; P AB 1 40 ; 40
Suy ra P AB  P 
A  PB  P AB  0,675  0,625 1  0,3 .
Vậy xác suất chọn được bạn biết chơi đàn organ, biết bạn đó chơi được đàn guitar, là AB 0,3 P   0,48 . 0, 625
Câu 26. Lớp 12A có 37 học sinh, trong đó có 15 học sinh thích môn Tin học, 20 học sinh thích môn
Tiếng Anh, 10 học sinh không thích môn nào trong hai môn trên. Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh. Xác suất
chọn được học sinh thích môn Tin học, biết học sinh đó thích môn Tiếng Anh, là bao nhiêu? Lời giải Trả lời: 0.4
Xét các biến cố: A : "Chọn được học sinh thích môn Tin học"; Trang 17
B: "Chọn được học sinh thích môn Tiếng Anh". Khi đó,  A 15  B 20 P ; P  ;  A B 10 27 P 1  37 37 37 37 15 20 27 8
Suy ra P AB  P 
A  PB  P AB ;     37 37 37 37
Vậy xác suất chọn được học sinh thích môn Tin học, biết học sinh đó thích môn 8 37
Tiếng Anh, là  AB 20 P   0, 4 . 37 37
Câu 27. Có hai thùng I và II chứa các sản phẩm có khối lượng và hình dạng như nhau. Thùng I có 5
chính phẩm và 4 phế phẩm, thùng 2 có 6 chính phẩm và 8 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên 1 sản phẩm từ thùng
I sang thùng II. Sau đó, lấy ngẫu nhiên 1 sản phẩm từ thùng II để sử dụng. Xác suất lấy được chính phẩm
từ thùng II là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)? Lời giải Trả lời: 0, 44
Xét các biến cố: A : "Lấy được 1 chính phẩm từ thùng I sang thùng II";
B : "Lây được 1 chính phẩm từ thùng II".
Khi đó, P A 5  P A 4 ;
 ; P B A 7 |  ; P B A 6 2 |   9 9 15 15 5
Theo công thức xác suất toàn phần, xác suất của biến cố B là: P B  P A.P B | A  P A.PB | A 5 7 4 2  .  .  0, 44 . 9 15 9 5
Câu 28. Tỉ lệ bị bệnh cúm tại một địa phương bằng 0, 25 . Khi thực hiện xét nghiệm chẩn đoán, nếu
người có bệnh cúm thì khả năng phản ứng dương tính là 96%, nếu người không bị bệnh cúm thì khả năng
phàn ứng dương tính 8%. Chọn ngẫu nhiên 1 người tại địa phương đó. Xác suất người được chọn có
phản ứng dương tính là bao nhiêu? Lời giải Trả lời: 0,3
Xét các biến cố A : "Chọn được người bi bệnh cúm";
B : "Chọn được người có phản ứng dương tính".
Khi đó PA  0,25; PA  0,75; PB | A  0,96; PB | A  0,08.
Theo công thức xác suất toàn phần, xác suất của biến cố 𝐵 là:
P B  P A.P B | A  P A.PB | A
 0,25.0,96  0,75.0,08  0,3.
Câu 29. Thực hiện khảo sát tại một địa phương mà số trẻ em nam gấp 1, 5 lần số trẻe em nữ, có 8% số
trẻ em nam bị hen phế quản, 5% số trẻ em nữ bị hen phế quản. Chọn ngẫu nhiên 1 trẻ em. Giả sử trẻ em
được chọn bị hen phế quản. Xác suất chọn được trẻ em nam là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)? Lời giải Trả lời: 0,068
Xét các biến cố: A : "Chọn được tré em nam";
B : "Chọn được trẻ em nam bị hen phế quån". 1,5
Khi đó, PA 
 0,6; PA  0,4; PB | A  0,08; PB | A  0,05. 11,5
Theo công thức xác suất toàn phần, ta có: Trang 18
P B  P A.P B | A  P A.PB | A  0,6.0,08  0,4.0,05  0,068.
Câu 30. Truờng Bình Phúc có 20% học sinh tham gia câu lạc bộ âm nhạc, trong số học sinh đó có 85%
học sinh biết chơi đàn guitar. Ngoài ra, có 10% số học sinh không tham gia câu lạc bộ âm nhạc cũng biết
chơi đàn guitar. Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh của trường. Giả sử học sinh đó biết chơi đàn guitar. Xác suất
chọn được học sinh thuộc câu lạc bộ âm nhạc là bao nhiêu? Lời giải Trả lời: 0,68
Xét các biến cố: A : "Chọn được học sinh thuộc câu lạc bộ âm nhạc";
B : “Chọn được học sinh biết chơi đàn guitar”.
Khi đó, PA  0,2; PA  0,8; PB | A  0,85; PB | A  0,1.
Theo công thức xác suất toàn phần ta có:
P B  P A.P B | A  P A.PB | A  0,2.0,85  0,8.0,1  0,25 .
Theo công thức Bayes, xác suất chọn được học sinh thuộc câu lạc bộ âm nhạc, biết học sinh đó chơi được đàn guitar, là: P A B
P A.P B \ A 0, 2.0,85 |    . P B 0, 68 0, 25 Trang 19
Document Outline

  • CHỦ ĐỀ 8: MỘT SỐ YẾU TỐ XÁC SUẤT
  • A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
  • 1. Đại số tổ hợp
  • a) Quy tắc cộng
  • b) Quy tắc nhân
  • c) Hoán vị
  • d) Chỉnh hợp
  • B. MỘT SỐ VÍ DỤ
    • ⮲Dạng 1: Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
      • Mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án.
    • ⮲Dạng 2: Câu trắc nghiệm đúng – sai
      • Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
    • Dạng 3: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
  • C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
    • Dạng 1: Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
      • Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
    • Dạng 2: Câu trắc nghiệm đúng sai
      • Trong mỗi ý a) b) c) d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
    • Dạng 3: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn