Cloud Computing Architecture & Management | Kiến trúc máy tính và hệ điều hành | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố HCM

"Cloud Computing Architecture & Management" là một chủ đề quan trọng trong môn học "Kiến trúc máy tính và hệ điều hành" tại Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Nội dung này tập trung vào việc tìm hiểu các cấu trúc và phương pháp quản lý hệ thống điện toán đám mây, bao gồm kiến trúc hạ tầng, mô hình dịch vụ (IaaS, PaaS, SaaS), và các kỹ thuật quản lý tài nguyên đám mây.

Tên SV: Nguyn Minh Quang
Mã SV: 20143481
Cloud Computing Architecture & Management
1. What is server consolidation?
Hp nht máy ch là quá trình kết hp nhiu máy ch thành mt máy ch duy
nht, mnh m hơn hoặc cm máy ch, nhm ci thin hiu qu và tiết kim
chi phí của môi trưng điện toán đám mây. Hp nht máy ch thường được
thc hin thông qua vic s dng công ngh o hóa, cho phép nhiu máy
ch o chy trên mt máy ch vật lý. Điều này cho phép tn dng tốt hơn các
tài nguyên, cũng như ci thin kh năng mở rng và linh hoạt. Nó cũng cho
phép các t chc gim s ng máy ch vt lý h cn duy trì, có th dn đến
tiết kim chi phí v phn cứng, điện và làm mát.
Có nhiu loi hp nht máy chủ, như hợp nht logic và hp nht vt lý. Hp
nht logic là vic s dng mt máy ch vt lý đ phc v nhiu ng dng
hoc dch v khác nhau. Hp nht vt lý là vic s dng mt máy ch o đ
thay thế nhiu máy ch vt lý. C hai loi hp nht đu có th giúp gim
thiu không gian, tiêu th điện năng và chi phí quản lý ca các máy ch.
2. How is cloud anatomy different from cloud architecture?
Cloud anatomy và cloud architecture là hai khái nim khác nhau liên quan
đến cách thiết kế và xây dng các ng dng trên nn tảng đám mây. Cloud
anatomy là cách mô t các thành phần cơ bản ca một đám mây, bao gm
các tài nguyên, dch v, công ngh và kết ni. Cloud architecture là cách sp
xếp các thành phn đó để to ra mt gii pháp hoàn chnh cho mt vấn đề c
th hoc mt yêu cu kinh doanh. Kiến trúc đám mây có thể khác nhau tùy
thuc vào các yếu t như loại ng dng, khi lưng công việc, người dùng,
chi phí và hiu sut.
Mt ví d v s khác bit gia Cloud anatomy và cloud architecture là bn có
th s dng cùng một Cloud anatomy để xây dng các cloud architecture
khác nhau cho các ng dng web. Cloud anatomy có th bao gm các thành
phần như máy ch web, máy ch ng dụng, cơ sở d liu, b nh cache,
bo mt và cân bng ti. Tuy nhiên, bn có th sp xếp các thành phn này
theo nhiu cách khác
lOMoARcPSD| 41487872
nhau đ to ra các kiến trúc đám mây khác nhau, chẳng hn như kiến trúc
ba lp, kiến trúc microservice hoc kiến trúc phi máy ch. Mi kiến trúc đám
mây s có những ưu và nhược đim riêng, và bn cn la chn kiến trúc
phù hp nht vi nhu cu ca bn.
3. What are the unique properties of cloud applications?
Các ng dụng đám mây những ng dụng được xây dng vn hành
để tn dng các li thế ca hình cung cấp điện toán đám mây. Các
ng dụng đám mây có những đặc tính độc đáo như sau:
- Kh năng mở rng: Các ng dụng đám mây có thể thay đổi kích thước
theo nhu cu của người dùng, bng cách tăng hoặc gim s ng tài
nguyên và máy ch đưc s dng. Điu này giúp ci thin hiu sut, kh
năng phục hi và chi phí ca các ng dng.
- Độ bn: Các ng dng đám y được thiết kế để chịu được các s c
li ca h thng, bng cách s dng các k thuật như sao lưu, phân tán,
kim soát phiên bn khôi phục. Điều này giúp đảm bo tính kh dng
liên tc ca các ng dng.
- Tính linh hot: Các ng dụng đám mây có thể s dng nhiu công ngh,
ngôn ng và nn tng khác nhau, bng cách s dng các công c như
container, microservice và serverless. Điu này giúp tăng kh năng thích ng
và sáng to ca các ng dng.
- Tính di đng: Các ng dụng đám mây có thể chy trên nhiều môi trường
khác nhau, không ph thuc vào v trí hay nhà cung cp. Điu này giúp
tăng kh năng di chuyển và phân phi ca các ng dng.
- Thanh toán theo s dụng: Người dùng ch phi tr tin cho nhng tài
nguyên và dch v h s dụng thay vì mua trước tài sn máy ch và phn
mm.
4. What are the two different management classifications?
Có hai loi phân loi quản lý khác nhau trong điện toán đám mây là quản lý
theo dch v và qun lý theo mô hình.
- Qun lý theo dch v là cách qun lý các dch v đám mây theo các loại
khác nhau, như IaaS (Infrastructure as a Service), PaaS (Platform as a
Service), SaaS (Software as a Service), FaaS (Function as a Service), v.v.
Mi loi dch v đám mây có nhng đặc điểm, ưu nhược đim và yêu cu
qun lý riêng. Ví d, IaaS là dch v cung cấp cơ sở h tng máy ch, mng,
lưu trữ và bo mật cho người dùng,
lOMoARcPSD| 41487872
nên yêu cu qun lý v kh năng mở rng, hiu sut, chi phí và an ninh.
PaaS là dch v cung cp nn tng phát trin và trin khai ng dng cho
ngưi dùng, nên yêu cu qun lý v tính tương thích, tính linh hoạt, tính bo
mt và tính sn sàng. SaaS là dch v cung cp phn mm hoàn chnh cho
ngưi dùng, nên yêu cu qun lý v chất lượng, kh năng truy cập, bo mt
và kh năng tùy biến. FaaS là dch v cung cp các chức năng không có
trạng thái cho người dùng, nên yêu cu qun lý v hiu suất, độ tr, chi phí
và bo mt.
- Qun lý theo mô hình là cách qun lý các dch v đám mây theo các
hình khác nhau, như công khai (public), tư nhân (private), lai (hybrid) hoặc đa
(multi). Mỗi mô hình đám mây có những đặc điểm, ưu nhược điểm và yêu cu
qun lý riêng. Ví dụ, đám mây công khai là đám mây được cung cp bi mt
nhà cung cp bên ngoài cho nhiu người dùng, nên yêu cu qun lý v chi
phí, an ninh và tuân th pháp luật. Đám mây tư nhân là đám mây được xây
dng và duy trì bi mt t chc cho riêng mình, nên yêu cu qun lý v hiu
sut, bo mt và kiểm soát. Đám mây lai là đám mây kết hp giữa đám mây
công khai và tư nhân, nên yêu cầu qun lý v tính linh hot, tính liên kết và
tính bo mật. Đám mây đa là đám mây sử dng nhiu nhà cung cấp đám mây
công khai khác nhau, nên yêu cu qun lý v tính di động, tính tương thích và
tính an toàn.
5. Why are SLAs important?
SLA là viết tt ca t Service Level Agreement, có nghĩa là tha thun
mức độ dch vụ. Đây là một cam kết gia nhà cung cp dch v và khách
hàng v chất lượng, s ng, tính kh dng và trách nhim ca các bên
liên quan. SLA quan trng vì nhiu lý do sau:
- SLA đặt ra các nguyên tc ràng th đo lường được cho vic cung
cp s dng dch vụ. Điều này giúp các bên th theo dõi, kim tra
đánh giá hiệu qu ca dch vụ, cũng như xác đnh các mc tiêu k vng
ca h.
- SLA cung cp quyền truy đòi cho các nghĩa vụ dch v chưa được đáp ứng.
Điu này giúp bo v quyn li ca khách hàng khi nhà cung cp không thc
hiện đúng cam kết, cũng như khuyến khích nhà cung cp nâng cao cht
ng dch v để tránh b pht hoc mt khách hàng.
- SLA mang li s yên tâm cho khách hàng khi s dng dch vụ. Điều này
giúp tăng niềm tin và s hài lòng của khách hàng đối vi nhà cung cấp, cũng
như tạo ra mt mi quan h bn vng và lâu dài gia hai bên.
lOMoARcPSD| 41487872
- SLA tăng tính cạnh tranh gia các nhà cung cp dch v. Điu này giúp thúc
đẩy s sáng tạo và đổi mi ca các nhà cung cp đ to ra những ưu thế
giá tr gia tăng cho khách hàng, cũng như thu hút và giữ chân khách hàng
hiu qu hơn.
- SLA liên quan đến d án. Điều này giúp xác định các yêu cu, phm vi,
thi gian, ngân sách, ri ro và phân công trách nhim cho các bên tham gia
vào d án, cũng như đảm bo s phù hp và tuân th các tiêu chun cht
ng ca d án.
6. Explain the pay-as-you-go paradigm
Mô hình "Tr tin theo s dng" (Pay-as-You-Go) là một phương thức thanh
toán ph biến trong lĩnh vực điện toán đám mây. Đây là cách mà người
dùng hoc t chc ch tr tin cho tài nguyên và dch v đin toán mà h
thc s s dng, thay vì tr mt khon phí c định trước.
hình "Tr tin theo s dng" mt cách thanh toán linh hot trong
lĩnh vực điện toán đám mây. Theo mô hình này, người dùng hoc t chc
ch phi tr tin cho các tài nguyên và dch v đin toán mà h thc s s
dng và tiêu th. Không cn phi tr trước mt khon phí c định.
Ví d, nếu bn s dng máy ch ảo trên đám mây trong một gi, bn ch
phi tr tin cho mt gi s dụng đó, chứ không phi tr trưc cho c mt
ngày hoặc tháng. Điu này giúp tiết kim chi phí và tối ưu hóa nguồn lc,
bn ch tr tin cho nhng gì bn thc s cn và s dng.
Mô hình này phù hp cho các doanh nghip có nhu cu biến đổi và m rng
tài nguyên theo thi gian, đc bit là khi h không chc chn v s gia tăng
hoc gim sút trong s s dng ca họ. Nó cũng giúp dễ dàng qun lý và d
đoán chi phí trong môi trường điện toán đám mây linh hoạt.
| 1/4

Preview text:

Tên SV: Nguyễn Minh Quang Mã SV: 20143481
Cloud Computing Architecture & Management
1. What is server consolidation?
Hợp nhất máy chủ là quá trình kết hợp nhiều máy chủ thành một máy chủ duy
nhất, mạnh mẽ hơn hoặc cụm máy chủ, nhằm cải thiện hiệu quả và tiết kiệm
chi phí của môi trường điện toán đám mây. Hợp nhất máy chủ thường được
thực hiện thông qua việc sử dụng công nghệ ảo hóa, cho phép nhiều máy
chủ ảo chạy trên một máy chủ vật lý. Điều này cho phép tận dụng tốt hơn các
tài nguyên, cũng như cải thiện khả năng mở rộng và linh hoạt. Nó cũng cho
phép các tổ chức giảm số lượng máy chủ vật lý họ cần duy trì, có thể dẫn đến
tiết kiệm chi phí về phần cứng, điện và làm mát.
Có nhiều loại hợp nhất máy chủ, như hợp nhất logic và hợp nhất vật lý. Hợp
nhất logic là việc sử dụng một máy chủ vật lý để phục vụ nhiều ứng dụng
hoặc dịch vụ khác nhau. Hợp nhất vật lý là việc sử dụng một máy chủ ảo để
thay thế nhiều máy chủ vật lý. Cả hai loại hợp nhất đều có thể giúp giảm
thiểu không gian, tiêu thụ điện năng và chi phí quản lý của các máy chủ.
2. How is cloud anatomy different from cloud architecture?
Cloud anatomy và cloud architecture là hai khái niệm khác nhau liên quan
đến cách thiết kế và xây dựng các ứng dụng trên nền tảng đám mây. Cloud
anatomy là cách mô tả các thành phần cơ bản của một đám mây, bao gồm
các tài nguyên, dịch vụ, công nghệ và kết nối. Cloud architecture là cách sắp
xếp các thành phần đó để tạo ra một giải pháp hoàn chỉnh cho một vấn đề cụ
thể hoặc một yêu cầu kinh doanh. Kiến trúc đám mây có thể khác nhau tùy
thuộc vào các yếu tố như loại ứng dụng, khối lượng công việc, người dùng, chi phí và hiệu suất.
Một ví dụ về sự khác biệt giữa Cloud anatomy và cloud architecture là bạn có
thể sử dụng cùng một Cloud anatomy để xây dựng các cloud architecture
khác nhau cho các ứng dụng web. Cloud anatomy có thể bao gồm các thành
phần như máy chủ web, máy chủ ứng dụng, cơ sở dữ liệu, bộ nhớ cache,
bảo mật và cân bằng tải. Tuy nhiên, bạn có thể sắp xếp các thành phần này theo nhiều cách khác lOMoAR cPSD| 41487872
nhau để tạo ra các kiến trúc đám mây khác nhau, chẳng hạn như kiến trúc
ba lớp, kiến trúc microservice hoặc kiến trúc phi máy chủ. Mỗi kiến trúc đám
mây sẽ có những ưu và nhược điểm riêng, và bạn cần lựa chọn kiến trúc
phù hợp nhất với nhu cầu của bạn.
3. What are the unique properties of cloud applications?
Các ứng dụng đám mây là những ứng dụng được xây dựng và vận hành
để tận dụng các lợi thế của mô hình cung cấp điện toán đám mây. Các
ứng dụng đám mây có những đặc tính độc đáo như sau:
- Khả năng mở rộng: Các ứng dụng đám mây có thể thay đổi kích thước
theo nhu cầu của người dùng, bằng cách tăng hoặc giảm số lượng tài
nguyên và máy chủ được sử dụng. Điều này giúp cải thiện hiệu suất, khả
năng phục hồi và chi phí của các ứng dụng.
- Độ bền: Các ứng dụng đám mây được thiết kế để chịu được các sự cố và
lỗi của hệ thống, bằng cách sử dụng các kỹ thuật như sao lưu, phân tán,
kiểm soát phiên bản và khôi phục. Điều này giúp đảm bảo tính khả dụng và
liên tục của các ứng dụng.
- Tính linh hoạt: Các ứng dụng đám mây có thể sử dụng nhiều công nghệ,
ngôn ngữ và nền tảng khác nhau, bằng cách sử dụng các công cụ như
container, microservice và serverless. Điều này giúp tăng khả năng thích ứng
và sáng tạo của các ứng dụng.
- Tính di động: Các ứng dụng đám mây có thể chạy trên nhiều môi trường
khác nhau, không phụ thuộc vào vị trí hay nhà cung cấp. Điều này giúp
tăng khả năng di chuyển và phân phối của các ứng dụng.
- Thanh toán theo sử dụng: Người dùng chỉ phải trả tiền cho những tài
nguyên và dịch vụ họ sử dụng thay vì mua trước tài sản máy chủ và phần mềm.
4. What are the two different management classifications?
Có hai loại phân loại quản lý khác nhau trong điện toán đám mây là quản lý
theo dịch vụ và quản lý theo mô hình.
- Quản lý theo dịch vụ là cách quản lý các dịch vụ đám mây theo các loại
khác nhau, như IaaS (Infrastructure as a Service), PaaS (Platform as a
Service), SaaS (Software as a Service), FaaS (Function as a Service), v.v.
Mỗi loại dịch vụ đám mây có những đặc điểm, ưu nhược điểm và yêu cầu
quản lý riêng. Ví dụ, IaaS là dịch vụ cung cấp cơ sở hạ tầng máy chủ, mạng,
lưu trữ và bảo mật cho người dùng, lOMoAR cPSD| 41487872
nên yêu cầu quản lý về khả năng mở rộng, hiệu suất, chi phí và an ninh.
PaaS là dịch vụ cung cấp nền tảng phát triển và triển khai ứng dụng cho
người dùng, nên yêu cầu quản lý về tính tương thích, tính linh hoạt, tính bảo
mật và tính sẵn sàng. SaaS là dịch vụ cung cấp phần mềm hoàn chỉnh cho
người dùng, nên yêu cầu quản lý về chất lượng, khả năng truy cập, bảo mật
và khả năng tùy biến. FaaS là dịch vụ cung cấp các chức năng không có
trạng thái cho người dùng, nên yêu cầu quản lý về hiệu suất, độ trễ, chi phí và bảo mật.
- Quản lý theo mô hình là cách quản lý các dịch vụ đám mây theo các mô
hình khác nhau, như công khai (public), tư nhân (private), lai (hybrid) hoặc đa
(multi). Mỗi mô hình đám mây có những đặc điểm, ưu nhược điểm và yêu cầu
quản lý riêng. Ví dụ, đám mây công khai là đám mây được cung cấp bởi một
nhà cung cấp bên ngoài cho nhiều người dùng, nên yêu cầu quản lý về chi
phí, an ninh và tuân thủ pháp luật. Đám mây tư nhân là đám mây được xây
dựng và duy trì bởi một tổ chức cho riêng mình, nên yêu cầu quản lý về hiệu
suất, bảo mật và kiểm soát. Đám mây lai là đám mây kết hợp giữa đám mây
công khai và tư nhân, nên yêu cầu quản lý về tính linh hoạt, tính liên kết và
tính bảo mật. Đám mây đa là đám mây sử dụng nhiều nhà cung cấp đám mây
công khai khác nhau, nên yêu cầu quản lý về tính di động, tính tương thích và tính an toàn. 5. Why are SLAs important?
SLA là viết tắt của từ Service Level Agreement, có nghĩa là thỏa thuận
mức độ dịch vụ. Đây là một cam kết giữa nhà cung cấp dịch vụ và khách
hàng về chất lượng, số lượng, tính khả dụng và trách nhiệm của các bên
liên quan. SLA quan trọng vì nhiều lý do sau:
- SLA đặt ra các nguyên tắc rõ ràng và có thể đo lường được cho việc cung
cấp và sử dụng dịch vụ. Điều này giúp các bên có thể theo dõi, kiểm tra và
đánh giá hiệu quả của dịch vụ, cũng như xác định các mục tiêu và kỳ vọng của họ.
- SLA cung cấp quyền truy đòi cho các nghĩa vụ dịch vụ chưa được đáp ứng.
Điều này giúp bảo vệ quyền lợi của khách hàng khi nhà cung cấp không thực
hiện đúng cam kết, cũng như khuyến khích nhà cung cấp nâng cao chất
lượng dịch vụ để tránh bị phạt hoặc mất khách hàng.
- SLA mang lại sự yên tâm cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ. Điều này
giúp tăng niềm tin và sự hài lòng của khách hàng đối với nhà cung cấp, cũng
như tạo ra một mối quan hệ bền vững và lâu dài giữa hai bên. lOMoAR cPSD| 41487872
- SLA tăng tính cạnh tranh giữa các nhà cung cấp dịch vụ. Điều này giúp thúc
đẩy sự sáng tạo và đổi mới của các nhà cung cấp để tạo ra những ưu thế và
giá trị gia tăng cho khách hàng, cũng như thu hút và giữ chân khách hàng hiệu quả hơn.
- SLA liên quan đến dự án. Điều này giúp xác định các yêu cầu, phạm vi,
thời gian, ngân sách, rủi ro và phân công trách nhiệm cho các bên tham gia
vào dự án, cũng như đảm bảo sự phù hợp và tuân thủ các tiêu chuẩn chất lượng của dự án.
6. Explain the pay-as-you-go paradigm
Mô hình "Trả tiền theo sử dụng" (Pay-as-You-Go) là một phương thức thanh
toán phổ biến trong lĩnh vực điện toán đám mây. Đây là cách mà người
dùng hoặc tổ chức chỉ trả tiền cho tài nguyên và dịch vụ điện toán mà họ
thực sự sử dụng, thay vì trả một khoản phí cố định trước.
Mô hình "Trả tiền theo sử dụng" là một cách thanh toán linh hoạt trong
lĩnh vực điện toán đám mây. Theo mô hình này, người dùng hoặc tổ chức
chỉ phải trả tiền cho các tài nguyên và dịch vụ điện toán mà họ thực sự sử
dụng và tiêu thụ. Không cần phải trả trước một khoản phí cố định.
Ví dụ, nếu bạn sử dụng máy chủ ảo trên đám mây trong một giờ, bạn chỉ
phải trả tiền cho một giờ sử dụng đó, chứ không phải trả trước cho cả một
ngày hoặc tháng. Điều này giúp tiết kiệm chi phí và tối ưu hóa nguồn lực, vì
bạn chỉ trả tiền cho những gì bạn thực sự cần và sử dụng.
Mô hình này phù hợp cho các doanh nghiệp có nhu cầu biến đổi và mở rộng
tài nguyên theo thời gian, đặc biệt là khi họ không chắc chắn về sự gia tăng
hoặc giảm sút trong sự sử dụng của họ. Nó cũng giúp dễ dàng quản lý và dự
đoán chi phí trong môi trường điện toán đám mây linh hoạt.