Cloud Computing Fundamentals Assignment | Kiến Trúc Máy Tính Và Hệ Điều Hành | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố HCM

"Cloud Computing Fundamentals Assignment" là một phần quan trọng trong môn học "Kiến Trúc Máy Tính Và Hệ Điều Hành" tại Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Bài tập này sẽ giúp sinh viên nắm vững các khái niệm cơ bản về điện toán đám mây, bao gồm các dịch vụ chính như IaaS, PaaS và SaaS, cùng với các lợi ích và thách thức của việc sử dụng điện toán đám mây.

Thông tin:
6 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Cloud Computing Fundamentals Assignment | Kiến Trúc Máy Tính Và Hệ Điều Hành | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố HCM

"Cloud Computing Fundamentals Assignment" là một phần quan trọng trong môn học "Kiến Trúc Máy Tính Và Hệ Điều Hành" tại Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Bài tập này sẽ giúp sinh viên nắm vững các khái niệm cơ bản về điện toán đám mây, bao gồm các dịch vụ chính như IaaS, PaaS và SaaS, cùng với các lợi ích và thách thức của việc sử dụng điện toán đám mây.

59 30 lượt tải Tải xuống
Tên SV: Nguyn Minh Quang
Mã SV: 20143481
Cloud Computing Fundamentals Assignment
1. Distinguish between the definition of cloud computing is a service
and cloud computing is a platform.
Cloud computing is a service:
Đưc mô t là chức năng cơ bản, cho phép người dùng có th lưu trữ và truy
xuất thông tin. Đây dch v bản nhất được cung cp bởi điện toán đám
mây.Ví d như ng dng cùng ph biến như Flickr, Điện toán đám mây
i dng dch v còn có các đặc điểm vô cùng quan trọng như:
- Kh năng truy cập: Người dùng có th truy cp d liu ca h t bt
k đâu và trên bất k thiết b nào.
- Kh năng chia sẻ: Người dùng có th d dàng chia s d liu bng
cách cung cp đa ch đám mây của h.
- Tính bo mt d liu: Các dch v đám mây cung cp bo mt d liu
thông qua việc sao lưu trực tuyến.
Cloud Computing Is a Platform:
Điện toán đám mây dưới dng nn tảng được mô t là s biến đi ca
World Wide Web thành nn tng cho các ng dng da trên internet.
Nó đưc so sánh vi h điu hành truyn thống (như Microsoft Windows)
nhưng nhấn mnh rng vn cn có h điu hành cc b để truy cp các ng
dng web.Mt nn tng không nht thiết phi là mt h điu hành, ví d như
Java cũng được xem là 1 nn tng.Các ng dng dựa trên web đang biến
điện toán đám mây thành mt nn tng hoc cho phép chúng hot động n
mt nn tng.
Tóm lại điện toán đám mây dưới dng dch v ch yếu tập trung vào lưu tr
và truy xut d liu vi các tính năng như kh ng truy cập, chia s và bo
mt d liệu. Trong khi đó, điện toán đám mây dưới dng nn tng đ cập đến
vic s dụng internet như một nn tảng để chy các ng dng, vi các ng
dng da trên web tr thành mt phn quan trng ca nn tng này.
2. What are the actors and their roles in a typical cloud
ecosystem?
lOMoARcPSD| 41487872
Trong mt h sinh thái đám mây đin hình, có nhiu bên tham gia vi các vai
trò và nhim v khác nhau. Các bên này hp tác với nhau để kh năng và hỗ
tr các dch v đám mây. Đây là các nhân tố chính và vai trò ca h trong h
sinh thái đám mây:
- Ngưi s dùng Dch v Đám Mây (CSUs):
+ Ngưi Tiêu Dùng: Các cá nhân, doanh nghip, t chc chính ph hoc t
chc khác s dng các dch v đám mây cho nhiu mục đích khác nhau.
+ Người Dùng Trung Gian: Người dùng trung gian cũng là một phn ca
CSUs. H cung cp các dch v đám mây đưc cung cp bi Nhà Cung Cp
Dch V Đám Mây Cloud Service Provider (CSP) cho người dùng cuối. Người
dùng cui có th là người, máy tính hoc ng dng.
- Nhà Cung Cp Dch V Đám Mây Cloud Service Provider (CSPs)**:
+ CSPs là các t chc cung cp, phân phi và duy trì các dch v đám
mây. H cung cp các dch v như Phần Mềm Dưới Dng Dch V (SaaS),
Nn Tảng Dưới Dng Dch V (PaaS), Cơ Sở H Tầng Dưới Dng Dch V
(IaaS) hoc bt kì các dch v khác liên quan đến cơ sở h tng máy tính.
- Cloud Service Partners Đối Tác Dch V Đám Mây (CSNs):
+ CSNs là các cá nhân hoc t chc cung cp h tr cho CSPs trong
vic xây dng và cung cp các dch v đám mây. Họ có th đảm nhn
các vai trò khác nhau, bao gm:
+ Nhà Phát Trin ng Dng: Những đi tác này có th phát trin các ng
dng tích hp hoc nâng cao chức năng của các dch v ca CSP.
+ Nhà Cung Cp Ni Dung: Nhà cung cp ni dung có th cung cp
thêm ni dung hoc dch v d liu đ b sung cho các dch v ca CSP.
+ Nhà Cung Cp Thiết B và Trang Thiết Bị: Các đối tác này th cung
cp thiết b và trang thiết b đưc CSPs s dụng trong cơ sở h tng ca h.
lOMoARcPSD| 41487872
+ Nhà Tích Hp H Thng: Nhà tích hp h thng giúp CSPs tích hp
các thành phn và dch v khác nhau thành mt gii pháp thng nht.
+ Kim Toán Viên: Kim toán viên có th đánh giá về mt bo mt và
tuân th ca các dch v đám mây.
Trong h sinh thái đám mây, các bên hợp tác và tương tác để to ra mt s
dch v và gii pháp tích hp. H sinh thái cho phép người dùng truy cp mt
s kết hp ca các dch v và gii pháp t các thc th khác nhau, to ra
một môi trường điện toán đám mây phong phú và đa dạng, mang li mt gii
pháp đám mây đa dạng và chức năng hơn cho người dùng.
3. Enlist and explain the requirements that need to be considered for cloud
services.
Các yêu cu cần được xem xét cho các dch v đám mây là quan trng đ
đảm bo tính hiu qu, an toàn và hiu sut của điện toán đám mây. Dưới
đây là gii thích v mi yêu cầu được đề cập trong văn bản đã cung cấp:
1. Đa người dùng (Multitenancy):
- Đa người dùng là kh năng của h thng đám mây cung cấp s cách ly
giữa các người dùng khác nhau (ngưi thuê) trong khi tối ưu hóa chia sẻ tài
nguyên. Nó đảm bo rng d liu và tài nguyên ca mỗi người thuê được
tách bit, duy trì tính bo mật và riêng tư trong khi tận dng tài nguyên mt
cách hiu qu.
2. Quản lý vòng đời Dch v (Service Life Cycle Management):
- Các dch v đám mây có thể đưc bắt đầu và dng li theo yêu cu, và
người dùng được tính phí da trên vic s dng ca h. Qun lý vòng đi
dch v bao gm vic t động trin khai dch vụ, đo lường vic s dng và
quá trình thanh toán hoc lập hóa đơn cho các dịch v đưc to ra và sa
đổi một cách động.
3. Bo mt (Security):
lOMoARcPSD| 41487872
- Bo mt quan trng nhất trong môi trường đám mây đa người dùng.
bao gm vic bo v bo mt ca tng dch v nhân kim soát
quyn truy cp của người thuê vào tài nguyên. Các bin pháp bo mt
nghiêm ngt cn thiết để ngăn chặn truy cp trái phép, vic xâm nhp d
liu và lm dng tài nguyên.
4. Tính nhanh nhy (Responsiveness):
- H thống đám mây cn cho phép phát hin sm, chẩn đoán và khắc
phc các vấn đề liên quan đến dch v để giúp khách hàng s dng dch v
mt cách trung thc.
5. Trin khai dch v thông minh (Intelligent Service Deployment):
- Vic s dng tài nguyên hiu qu điều quan trng. Nhà cung cp dch
v đám mây cần trin khai dch v mt cách thông minh, tối đa hóa số ng
dch v trong khi gim thiu s dng tài nguyên tuân th các Hiệp định
Mc dch v (SLAs). Các đặc điểm c th ca ng dụng như tn s CPU
hoc I/O có th giúp trong vic phân bi nguyên.
6. Kh năng di động (Portability):
- Các dch v đám mây cần h tr tính di động qua các tài nguyên bản
khác nhau. Ncung cp dch v cn kh năng di chuyn dch v mt
cách d dàng (ví d: máy o) mà gây ít s gián đoạn đến dch v.
7. Tương thích (Interoperability):
- Các h thống đám mây phải có các quy định đưc tài liệu và được th
nghim tt đ cho phép các h thống không đng nhất trong môi trường
đám mây làm việc cùng nhau một cách mượt mà. Tính tương thích đảm
bo rng các thành phn khác nhau trong h thống đám mây có thể giao
tiếp mt cách hiu qu.
8. Khía cạnh Quy định (Regulatory Aspects)
- Tuân th các quy đnh áp dng, bao gm bo v quyền riêng tư và bảo
mt d liu, là quan trng. Các nhà cung
lOMoARcPSD| 41487872
4. Explain how a cloud application is being accessed.
- Thiết b Người Dùng: Người dùng truy cp các ng dụng đám mây từ
nhiu thiết b khác nhau, bao gm máy tính cá nhân, laptop, điện thoi thông
minh, máy tính bng và thm chí là các thiết b IoT chuyên bit. Nhng thiết
b này phi có kết nối internet để truy cp các dch v đám mây.
- Trình Duyt Web: Trong hu hết các trường hp, các ng dụng đám
mây được truy cp thông qua trình duyệt web. Người dùng đơn giản
là m mt trình duyt web trên thiết b ca h.
- Kết Ni Internet: Thiết b thiết lp kết ni internet, thông qua Wi-Fi,
d liu di đng hoc kết ni mng có dây. Kết ni này quan trng đ
thiết b có th giao tiếp vi các máy ch đám mây nơi ứng dng
được lưu trữ.
- URL hoc Liên Kết ng Dụng: Người dùng nhập URL (Đa ch Tài
nguyên Thng nht) ca ng dng đám mây vào thanh địa ch ca trình
duyt hoc nhp vào liên kết ng dng t trang web hoc ng dng
khác để truy cp ng dng.
- Xác Minh Tài Khon (Tùy Chn): Trong mt s trường hợp, người
dùng có th cn xác minh tài khon ca h bằng cách đăng nhp vi
tên đăng nhập và mt khu hoc s dụng các phương thức xác thc
khác nhau như mã PIN, vân tay, hoc xác minh hai yếu t.
- Truy Cp ng Dng: Sau khi nhp URL hoc nhp vào liên kết, ngưi
dùng được định hướng đến ng dụng đám mây. T đây, họ có th s
dụng các tính năng và dịch v ca ng dng thông qua giao din
ngưi dùng trc quan trên trình duyt web ca h.
- Tương Tác với Dch V Đám Mây: Người dùng có th tương tác với
ng dụng đám mây, thực hin công việc, lưu trữ và truy cp
lOMoARcPSD| 41487872
d liu, và s dụng các tính năng được cung cp thông qua giao
din ng dng trên trình duyt web ca h.
- Lưu Trữ và Qun Lý D Liu: D liệu và thông tin được tạo ra và lưu
tr trên dch v đám mây, cho phép người dùng truy cp chúng t bt
k nơi nào có kết ni internet và t bt k thiết b nào đã được xác
minh.
- S Bo Mt và Qun Lý Tài Khon (Tùy Chn): Các ng dụng đám
mây thường cung cp các tính năng bo mt và qun lý tài khon,
cho phép người dùng bo v thông tin cá nhân và quản lý cài đặt cá
nhân.
| 1/6

Preview text:

Tên SV: Nguyễn Minh Quang Mã SV: 20143481
Cloud Computing Fundamentals Assignment
1. Distinguish between the definition of cloud computing is a service
and cloud computing is a platform. Cloud computing is a service:
Được mô tả là chức năng cơ bản, cho phép người dùng có thể lưu trữ và truy
xuất thông tin. Đây là dịch vụ cơ bản nhất được cung cấp bởi điện toán đám
mây.Ví dụ như ứng dụng vô cùng phổ biến như Flickr, Điện toán đám mây
dưới dạng dịch vụ còn có các đặc điểm vô cùng quan trọng như:
- Khả năng truy cập: Người dùng có thể truy cập dữ liệu của họ từ bất
kỳ đâu và trên bất kỳ thiết bị nào.
- Khả năng chia sẻ: Người dùng có thể dễ dàng chia sẻ dữ liệu bằng
cách cung cấp địa chỉ đám mây của họ.
- Tính bảo mật dữ liệu: Các dịch vụ đám mây cung cấp bảo mật dữ liệu
thông qua việc sao lưu trực tuyến.
Cloud Computing Is a Platform:
Điện toán đám mây dưới dạng nền tảng được mô tả là sự biến đổi của
World Wide Web thành nền tảng cho các ứng dụng dựa trên internet.
Nó được so sánh với hệ điều hành truyền thống (như Microsoft Windows)
nhưng nhấn mạnh rằng vẫn cần có hệ điều hành cục bộ để truy cập các ứng
dụng web.Một nền tảng không nhất thiết phải là một hệ điều hành, ví dụ như
Java cũng được xem là 1 nền tảng.Các ứng dụng dựa trên web đang biến
điện toán đám mây thành một nền tảng hoặc cho phép chúng hoạt động như một nền tảng.
Tóm lại điện toán đám mây dưới dạng dịch vụ chủ yếu tập trung vào lưu trữ
và truy xuất dữ liệu với các tính năng như khả năng truy cập, chia sẻ và bảo
mật dữ liệu. Trong khi đó, điện toán đám mây dưới dạng nền tảng đề cập đến
việc sử dụng internet như một nền tảng để chạy các ứng dụng, với các ứng
dụng dựa trên web trở thành một phần quan trọng của nền tảng này.
2. What are the actors and their roles in a typical cloud ecosystem? lOMoAR cPSD| 41487872
Trong một hệ sinh thái đám mây điển hình, có nhiều bên tham gia với các vai
trò và nhiệm vụ khác nhau. Các bên này hợp tác với nhau để khả năng và hỗ
trợ các dịch vụ đám mây. Đây là các nhân tố chính và vai trò của họ trong hệ sinh thái đám mây:
- Người sử dùng Dịch vụ Đám Mây (CSUs):
+ Người Tiêu Dùng: Các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức chính phủ hoặc tổ
chức khác sử dụng các dịch vụ đám mây cho nhiều mục đích khác nhau.
+ Người Dùng Trung Gian: Người dùng trung gian cũng là một phần của
CSUs. Họ cung cấp các dịch vụ đám mây được cung cấp bởi Nhà Cung Cấp
Dịch Vụ Đám Mây Cloud Service Provider (CSP) cho người dùng cuối. Người
dùng cuối có thể là người, máy tính hoặc ứng dụng.
- Nhà Cung Cấp Dịch Vụ Đám Mây Cloud Service Provider (CSPs)**:
+ CSPs là các tổ chức cung cấp, phân phối và duy trì các dịch vụ đám
mây. Họ cung cấp các dịch vụ như Phần Mềm Dưới Dạng Dịch Vụ (SaaS),
Nền Tảng Dưới Dạng Dịch Vụ (PaaS), Cơ Sở Hạ Tầng Dưới Dạng Dịch Vụ
(IaaS) hoặc bất kì các dịch vụ khác liên quan đến cơ sở hạ tầng máy tính.
- Cloud Service Partners Đối Tác Dịch Vụ Đám Mây (CSNs):
+ CSNs là các cá nhân hoặc tổ chức cung cấp hỗ trợ cho CSPs trong
việc xây dựng và cung cấp các dịch vụ đám mây. Họ có thể đảm nhận
các vai trò khác nhau, bao gồm:
+ Nhà Phát Triển Ứng Dụng: Những đối tác này có thể phát triển các ứng
dụng tích hợp hoặc nâng cao chức năng của các dịch vụ của CSP.
+ Nhà Cung Cấp Nội Dung: Nhà cung cấp nội dung có thể cung cấp
thêm nội dung hoặc dịch vụ dữ liệu để bổ sung cho các dịch vụ của CSP.
+ Nhà Cung Cấp Thiết Bị và Trang Thiết Bị: Các đối tác này có thể cung
cấp thiết bị và trang thiết bị được CSPs sử dụng trong cơ sở hạ tầng của họ. lOMoAR cPSD| 41487872
+ Nhà Tích Hợp Hệ Thống: Nhà tích hợp hệ thống giúp CSPs tích hợp
các thành phần và dịch vụ khác nhau thành một giải pháp thống nhất.
+ Kiểm Toán Viên: Kiểm toán viên có thể đánh giá về mặt bảo mật và
tuân thủ của các dịch vụ đám mây.
Trong hệ sinh thái đám mây, các bên hợp tác và tương tác để tạo ra một số
dịch vụ và giải pháp tích hợp. Hệ sinh thái cho phép người dùng truy cập một
sự kết hợp của các dịch vụ và giải pháp từ các thực thể khác nhau, tạo ra
một môi trường điện toán đám mây phong phú và đa dạng, mang lại một giải
pháp đám mây đa dạng và chức năng hơn cho người dùng.
3. Enlist and explain the requirements that need to be considered for cloud services.
Các yêu cầu cần được xem xét cho các dịch vụ đám mây là quan trọng để
đảm bảo tính hiệu quả, an toàn và hiệu suất của điện toán đám mây. Dưới
đây là giải thích về mỗi yêu cầu được đề cập trong văn bản đã cung cấp:
1. Đa người dùng (Multitenancy):
- Đa người dùng là khả năng của hệ thống đám mây cung cấp sự cách ly
giữa các người dùng khác nhau (người thuê) trong khi tối ưu hóa chia sẻ tài
nguyên. Nó đảm bảo rằng dữ liệu và tài nguyên của mỗi người thuê được
tách biệt, duy trì tính bảo mật và riêng tư trong khi tận dụng tài nguyên một cách hiệu quả.
2. Quản lý vòng đời Dịch vụ (Service Life Cycle Management):
- Các dịch vụ đám mây có thể được bắt đầu và dừng lại theo yêu cầu, và
người dùng được tính phí dựa trên việc sử dụng của họ. Quản lý vòng đời
dịch vụ bao gồm việc tự động triển khai dịch vụ, đo lường việc sử dụng và
quá trình thanh toán hoặc lập hóa đơn cho các dịch vụ được tạo ra và sửa đổi một cách động. 3. Bảo mật (Security): lOMoAR cPSD| 41487872
- Bảo mật là quan trọng nhất trong môi trường đám mây đa người dùng.
Nó bao gồm việc bảo vệ bảo mật của từng dịch vụ cá nhân và kiểm soát
quyền truy cập của người thuê vào tài nguyên. Các biện pháp bảo mật
nghiêm ngặt là cần thiết để ngăn chặn truy cập trái phép, việc xâm nhập dữ
liệu và lạm dụng tài nguyên.
4. Tính nhanh nhạy (Responsiveness):
- Hệ thống đám mây cần cho phép phát hiện sớm, chẩn đoán và khắc
phục các vấn đề liên quan đến dịch vụ để giúp khách hàng sử dụng dịch vụ một cách trung thực.
5. Triển khai dịch vụ thông minh (Intelligent Service Deployment):
- Việc sử dụng tài nguyên hiệu quả là điều quan trọng. Nhà cung cấp dịch
vụ đám mây cần triển khai dịch vụ một cách thông minh, tối đa hóa số lượng
dịch vụ trong khi giảm thiểu sử dụng tài nguyên và tuân thủ các Hiệp định
Mức dịch vụ (SLAs). Các đặc điểm cụ thể của ứng dụng như tần số CPU
hoặc I/O có thể giúp trong việc phân bổ tài nguyên.
6. Khả năng di động (Portability):
- Các dịch vụ đám mây cần hỗ trợ tính di động qua các tài nguyên cơ bản
khác nhau. Nhà cung cấp dịch vụ cần có khả năng di chuyển dịch vụ một
cách dễ dàng (ví dụ: máy ảo) mà gây ít sự gián đoạn đến dịch vụ.
7. Tương thích (Interoperability):
- Các hệ thống đám mây phải có các quy định được tài liệu và được thử
nghiệm tốt để cho phép các hệ thống không đồng nhất trong môi trường
đám mây làm việc cùng nhau một cách mượt mà. Tính tương thích đảm
bảo rằng các thành phần khác nhau trong hệ thống đám mây có thể giao
tiếp một cách hiệu quả.
8. Khía cạnh Quy định (Regulatory Aspects)
- Tuân thủ các quy định áp dụng, bao gồm bảo vệ quyền riêng tư và bảo
mật dữ liệu, là quan trọng. Các nhà cung lOMoAR cPSD| 41487872
4. Explain how a cloud application is being accessed.
- Thiết bị Người Dùng: Người dùng truy cập các ứng dụng đám mây từ
nhiều thiết bị khác nhau, bao gồm máy tính cá nhân, laptop, điện thoại thông
minh, máy tính bảng và thậm chí là các thiết bị IoT chuyên biệt. Những thiết
bị này phải có kết nối internet để truy cập các dịch vụ đám mây.
- Trình Duyệt Web: Trong hầu hết các trường hợp, các ứng dụng đám
mây được truy cập thông qua trình duyệt web. Người dùng đơn giản
là mở một trình duyệt web trên thiết bị của họ.
- Kết Nối Internet: Thiết bị thiết lập kết nối internet, thông qua Wi-Fi,
dữ liệu di động hoặc kết nối mạng có dây. Kết nối này quan trọng để
thiết bị có thể giao tiếp với các máy chủ đám mây nơi ứng dụng được lưu trữ.
- URL hoặc Liên Kết Ứng Dụng: Người dùng nhập URL (Địa chỉ Tài
nguyên Thống nhất) của ứng dụng đám mây vào thanh địa chỉ của trình
duyệt hoặc nhấp vào liên kết ứng dụng từ trang web hoặc ứng dụng
khác để truy cập ứng dụng.
- Xác Minh Tài Khoản (Tùy Chọn): Trong một số trường hợp, người
dùng có thể cần xác minh tài khoản của họ bằng cách đăng nhập với
tên đăng nhập và mật khẩu hoặc sử dụng các phương thức xác thực
khác nhau như mã PIN, vân tay, hoặc xác minh hai yếu tố.
- Truy Cập Ứng Dụng: Sau khi nhập URL hoặc nhấp vào liên kết, người
dùng được định hướng đến ứng dụng đám mây. Từ đây, họ có thể sử
dụng các tính năng và dịch vụ của ứng dụng thông qua giao diện
người dùng trực quan trên trình duyệt web của họ.
- Tương Tác với Dịch Vụ Đám Mây: Người dùng có thể tương tác với
ứng dụng đám mây, thực hiện công việc, lưu trữ và truy cập lOMoAR cPSD| 41487872
dữ liệu, và sử dụng các tính năng được cung cấp thông qua giao
diện ứng dụng trên trình duyệt web của họ.
- Lưu Trữ và Quản Lý Dữ Liệu: Dữ liệu và thông tin được tạo ra và lưu
trữ trên dịch vụ đám mây, cho phép người dùng truy cập chúng từ bất
kỳ nơi nào có kết nối internet và từ bất kỳ thiết bị nào đã được xác minh.
- Sự Bảo Mật và Quản Lý Tài Khoản (Tùy Chọn): Các ứng dụng đám
mây thường cung cấp các tính năng bảo mật và quản lý tài khoản,
cho phép người dùng bảo vệ thông tin cá nhân và quản lý cài đặt cá nhân.