COMPARISION SO SÁNH HƠn VÀ SO SÁNH HƠN NHẤT

 

I - So sánh sự giống nhau

1. Cấu trúc so sánh với like

2. Cấu trúc so sánh ngang bằng với as…as

II - So sánh sự khác nhau

1. Cấu trúc so sánh với different

2. Cấu trúc so sánh ngang bằng với not...as...as

So sánh hơn và so sánh nhất

 

1. So sánh hơn (Comparative)

...

Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Trường:

Đại học Hải Phòng 164 tài liệu

Thông tin:
6 trang 3 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

COMPARISION SO SÁNH HƠn VÀ SO SÁNH HƠN NHẤT

 

I - So sánh sự giống nhau

1. Cấu trúc so sánh với like

2. Cấu trúc so sánh ngang bằng với as…as

II - So sánh sự khác nhau

1. Cấu trúc so sánh với different

2. Cấu trúc so sánh ngang bằng với not...as...as

So sánh hơn và so sánh nhất

 

1. So sánh hơn (Comparative)

...

Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

21 11 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|50202050
COMPARISION
SO SÁNH
I - So sánh sgiống nhau 1. Cu trúc so sánh vi like
S + V + O (nếu có) + like + O
E.g:
My sister has a dress just like mine. (Em gái tôi chiếc váy giống hệt ca tôi.) She
looks like her mother. (Cô ấy trông giống mẹ.)
2. Cấu trúc so nh ngang bằng với as…as
S + be + as + adj/ adv + as + O
E.g:
The pen is as expensive as the notebook. (Cái bút ắt bằng quyển sách.) Bruce
is as smart as Liz. (Bruce tng ming như Liz.)
II - So sánh sự khác nhau 1. Cấu trúc so sánh với different
S + V to be + different from + O
E.g: A pencil skirt is different from a maxi. (Một chiếc chân y t chì thì khác với mt
chiếc chân váy dài chấm gót.)
2. Cấu trúc so nh ngang bằng với not...as...as
lOMoARcPSD|50202050
S+ be+ not + as + adj hoc adv + as + O
E.g:
The school bag is not as cheap as the pen. (Cặp sách không rẻ ncái bút.)
Mary is not as smart as Liz. (Mary không tng minh như Liz.)
So nh hơn và so sánh nht
lOMoARcPSD|50202050
1. So sánh hơn (Comparative)
So sánh hơn trong tiếng Anh ược dùng khi so sánh nh cht, ặc iểm của 2 sự vật, sự việc
với nhau thy sự khác bit ca chúng.
1.1. Cu trúc so sánh hơn:
S + V + Adj/ Adv + er + than + N
1.2. Cách dùng so sánh hơn:
- Adj /adv ngắn + -er” vào sau adj/adv ó
E.g: My mom is older than my dad.
- Adj/adv i + more vào trước adj/adv ó
E.g: Jane is more humorous than Mie
- Tm các lượng t much”, a lot”, farvào trước adj/adv, khi cần nhấn
mạnh tính chất, c im, mức nổi bật của sự vật này so với các sự vt
kc.
E.g: The line at the cinema is much longer than usual.
(Hàng người xếp hàng rạp phim dài h n nhiều so với bình thường.)
1.3. Lưu ý:
- Adj/adv ngn kết thúc bằng uôi -y -> chuyn thành i -i” + -er.
E.g: easy (dễ) easier (dh n), lucky (may mắn) luckier (may mắn h n).
- Adj ngắn kết thúc bằng 1 phụ âm nng trước ó là 1 một ngun âm -> gấp
ôi phâm cuối ri mới thêm i -er.
E.g: Big (to) bigger (to h n), Fat (béo) → fatter (béo h n).
2. So sánh nhất (Superlative)
So sánh nhất trong tiếng Anh ưc sử dụng ể ánh giá tính chất nổi bật, iểm khác biệt của 1
sự vật so với 1 nhóm, nhóm ó chứa ít nhất 3 ối tưng trở lên.
2.1. Công thc so sánh nht
S + V + the + Adj/Adv + est + N
lOMoARcPSD|50202050
2.2. Cách dùng so sánh nhất
- Adj/adv ngn -> thêm uôi -estvào sau adj/adv
E.g: My dad is the greatest person in the world. (Btôi là người ại nhất thế gii)
- Adj/adv i -> thêm mostvào trước adj/adv ó
E.g: He is the most handsome in his class. (Anh ấy là người ẹp trai nht lp) =>
Handsome là adj dài nên thêm “most” vào trưc adj.
- Thêm các lượng t much, almost”, by far”,far vào trước adj/adv, khi
cn nhấn mạnh tính chất, c im, mức ộ nổi bật nhất của svt so với
nhóm còn lại.
E.g: Nam is almost the fastest runner in the team. (Nam hầu như là vn ộng viên chạy
nhanh nhất trong ội.)
2.3. Lưu ý:
- Adj ngắn kết thúc bằng uôi-e, thêm uôi -stvào sau adj/adv ó.
E.g: cute (dễ tng) => cutest (dễ tng nhất)
- Adj ngắn kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm => gấp ôi phụ âm cuối và thêm
uôi -est”.
E.g: hot (nóng) => hottest (nóng nhất), big (lớn) => biggest (lớn nhất).
- Adj/adv ngắn kết thúc bằng phâm -y => chuyển thành uôi -i thêm -
est”.
E.g: dry (khô) => driest (khô nhất), happy (hạnh phúc) => happiest (hạnh phúc nhất).
3. Một i trường hợp ặc bit
3.1. Tính từ bất quy tắc
Từ
So sánh hơn
So sánh nhất
Nghĩa
lOMoARcPSD|50202050
Good/Well
Better
Best
Tốt
Bad
Worse
Worst
Tệ
Far
Farther/Further
The farthest/ the furthest
Xa
Much/Many
More/Much
Most
Nhiu
Little
Less
Least
Ít
Old
Older/Elder
Oldest/Eldest
Già
3. 2. Tính từ dùng ược ở c2 dạng “-er/-estvà “more/most”
Từ
So sánh nhất
Nghĩa
Clever
The cleverest/ The most clever
Thông thái
Gentle
The gentlest/ The most gentle
Nhnhàng
friendly
The friendliest/ The most friendly
Thân thin
Quiet
The quietest/ The most quiet
Im lng
simple
The simplest/ The most simple
Đơn gin
Narrow
The narrowest/ The most narrow
Cht hp
lOMoARcPSD|50202050
3.3 nh từ tuyt ối không dùng dạng so sánh
Ngoài c nh từ trên, có mt dạng cần lưu ý là tính t tuyệt ối, không có dạng so sánh
Không sử dụng
Nghĩa
Wronger/ Wrongest
Sai trái, không úng
More unique/ Most unique
Duy nhất, ơn nht
More blind/ Most blind
Deader/ Deadest
Đã tử vong
More fata/ Most fatal
Gây t vong
More final/ Most final
Cuối cùng
More universal/ Most universal
Phbiến, phthông
More vertical/ Most vertical
Theo chiều dọc/Theo chiều ngang
| 1/6

Preview text:

lOMoARcPSD|50202050 COMPARISION SO SÁNH
I - So sánh sự giống nhau 1. Cấu trúc so sánh với like
S + V + O (nếu có) + like + O E.g:
My sister has a dress just like mine. (Em gái tôi có chiếc váy giống hệt của tôi.) She
looks like her mother. (Cô ấy trông giống mẹ.)
2. Cấu trúc so sánh ngang bằng với as…as
S + be + as + adj/ adv + as + O E.g:
The pen is as expensive as the notebook. (Cái bút ắt bằng quyển sách.) Bruce
is as smart as Liz. (Bruce thông ming như Liz.)
II - So sánh sự khác nhau 1. Cấu trúc so sánh với different
S + V to be + different from + O
E.g: A pencil skirt is different from a maxi. (Một chiếc chân váy bút chì thì khác với một
chiếc chân váy dài chấm gót.)
2. Cấu trúc so sánh ngang bằng với not...as...as lOMoARcPSD|50202050
S+ be+ not + as + adj hoặc adv + as + O E.g:
The school bag is not as cheap as the pen. (Cặp sách không rẻ như cái bút.)
Mary is not as smart as Liz. (Mary không thông minh như Liz.)
So sánh hơn và so sánh nhất lOMoARcPSD|50202050
1. So sánh hơn (Comparative)
So sánh hơn trong tiếng Anh ược dùng khi so sánh tính chất, ặc iểm của 2 sự vật, sự việc
với nhau ể thấy sự khác biệt của chúng.
1.1. Cấu trúc so sánh hơn:
S + V + Adj/ Adv + er + than + N
1.2. Cách dùng so sánh hơn:
- Adj /adv ngắn + “-er” vào sau adj/adv ó
E.g: My mom is older than my dad.
- Adj/adv dài + “more” vào trước adj/adv ó
E.g: Jane is more humorous than Mie
- Thêm các lượng từ “much”, “a lot”, “far” vào trước adj/adv, khi cần nhấn
mạnh tính chất, ặc iểm, mức ộ nổi bật của sự vật này so với các sự vật khác.
E.g: The line at the cinema is much longer than usual.
(Hàng người xếp hàng ở rạp phim dài h n nhiều so với bình thường.) 1.3. Lưu ý:
- Adj/adv ngắn kết thúc bằng uôi “-y” -> chuyển thành uôi “-i” + “-er”.
E.g: easy (dễ) → easier (dễ h n), lucky (may mắn) → luckier (may mắn h n).
- Adj ngắn kết thúc bằng 1 phụ âm nhưng trước ó là 1 một nguyên âm -> gấp
ôi phụ âm cuối rồi mới thêm uôi “-er”.
E.g: Big (to) → bigger (to h n), Fat (béo) → fatter (béo h n).
2. So sánh nhất (Superlative)
So sánh nhất trong tiếng Anh ược sử dụng ể ánh giá tính chất nổi bật, iểm khác biệt của 1
sự vật so với 1 nhóm, nhóm ó chứa ít nhất 3 ối tượng trở lên.
2.1. Công thức so sánh nhất
S + V + the + Adj/Adv + est + N lOMoARcPSD|50202050
2.2. Cách dùng so sánh nhất
- Adj/adv ngắn -> thêm uôi “-est” vào sau adj/adv
E.g: My dad is the greatest person in the world. (Bố tôi là người vĩ ại nhất thế giới)
- Adj/adv dài -> thêm “most” vào trước adj/adv ó
E.g: He is the most handsome in his class. (Anh ấy là người ẹp trai nhất lớp) =>
“Handsome” là adj dài nên thêm “most” vào trước adj.
- Thêm các lượng từ “much”, “almost”, “by far”, “far” vào trước adj/adv, khi
cần nhấn mạnh tính chất, ặc iểm, mức ộ nổi bật nhất của sự vật so với nhóm còn lại.
E.g: Nam is almost the fastest runner in the team. (Nam hầu như là vận ộng viên chạy
nhanh nhất trong ội.) 2.3. Lưu ý:
- Adj ngắn kết thúc bằng uôi “-e”, thêm uôi “-st” vào sau adj/adv ó.
E.g: cute (dễ thư ng) => cutest (dễ thư ng nhất)
- Adj ngắn kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm => gấp ôi phụ âm cuối và thêm uôi “-est”.
E.g: hot (nóng) => hottest (nóng nhất), big (lớn) => biggest (lớn nhất).
- Adj/adv ngắn kết thúc bằng phụ âm “-y” => chuyển thành uôi “-i” và thêm “- est”.
E.g: dry (khô) => driest (khô nhất), happy (hạnh phúc) => happiest (hạnh phúc nhất).
3. Một vài trường hợp ặc biệt
3.1. Tính từ bất quy tắc Từ So sánh hơn So sánh nhất Nghĩa lOMoARcPSD|50202050 Good/Well Better Best Tốt Bad Worse Worst Tệ Far Farther/Further The farthest/ the furthest Xa Much/Many More/Much Most Nhiều Little Less Least Ít Old Older/Elder Oldest/Eldest Già
3. 2. Tính từ dùng ược ở cả 2 dạng “-er/-est” và “more/most” Từ So sánh nhất Nghĩa Clever
The cleverest/ The most clever Thông thái Gentle The gentlest/ The most gentle Nhẹ nhàng friendly
The friendliest/ The most friendly Thân thiện Quiet The quietest/ The most quiet Im lặng simple The simplest/ The most simple Đơn giản Narrow
The narrowest/ The most narrow Chật hẹp lOMoARcPSD|50202050
3.3 Tính từ tuyệt ối không dùng dạng so sánh
Ngoài các tính từ trên, có một dạng cần lưu ý là tính từ tuyệt ối, không có dạng so sánh Từ Không sử dụng Nghĩa Wrong Wronger/ Wrongest Sai trái, không úng Unique More unique/ Most unique Duy nhất, ơn nhất Blind More blind/ Most blind Mù Dead Deader/ Deadest Đã tử vong Fatal More fata/ Most fatal Gây tử vong Final More final/ Most final Cuối cùng Universal
More universal/ Most universal Phổ biến, phổ thông Vertical/Horizontal More vertical/ Most vertical
Theo chiều dọc/Theo chiều ngang