lOMoARcPSD| 23136115
CÔN TRÙNG HẠI CÂY TRỒNG 1-NS301
(Côn trùng hại lúa)
Khoa Bảo vệ Thực vật
Lăng Cảnh Phú
Trường Nông nghiệp
Rầy nâu
Nilaparvata lugens Stal
Homoptera: Delphacidae
lOMoARcPSD| 23136115
PHÂN BỐ & KÝ CHỦ
Australia, Cambodia, Caroline Islands, China,
Fiji, India, Indonesia, Japan, Korea, Malaysia,
Mariana Islands, Philippines, Papua New
Guinea, Solomon Islands, Sri Lanka, Taiwan,
và Vietnam Lúa, lúa hoang và c
lOMoARcPSD| 23136115
LỊCH SỬ GÂY HẠI
• 1965-1969 • 1971-1974
1977-1979 • 1989-1990 • Ngày
nay
lOMoARcPSD| 23136115
Cánh dài: 100trứng (đẻ sớm).
Cánh ngắn: 300-400trứng (hàng ngàn)
Nâu vàng
Dài
3
,
6
-
4
mm (
4
-
5
ng
đẻ
trng
)
Sống
:
7
-
14
ngày
Trước trổ
Lúc trổ
lOMoARcPSD| 23136115
Đẻ từng hàng (8-30 trứng) vào
bẹ lá hoặc gân lá,
Hình nải chuối, 0,3-0,4mm
6-7ngày
Mới đẻ màu trắng, sắp nở màu
vàng (02 chấm nhỏ)
lOMoARcPSD| 23136115
Mới nở trắng sữa, sau vàng nâu
5 tuổi (Tuổi 1: 2 ngày, Tuổi 2, 3, 4, 5: 3 ngày)
lOMoARcPSD| 23136115
• 12-14ngày Vòng đời: 25-28ngày (25-30
0
C)
ĐẶC ĐIỂM GÂY HẠI
Rầy đẻ trứng gốc lúa, cách mặt nước 10-15cm
Ấu trùng và thành trùng sống gốc lúa
lOMoARcPSD| 23136115
ĐẶC ĐIỂM GÂY HẠI
Rầy cánh dài thu hút bởi ánh sáng đèn (8-11giờ đêm)
Lúa đẻ nhánh: chích hút bẹ
Lúa làm đòng-trổ: chích hút cuống đòng non.
Lúa chín: chích hút phần thân non mềm
“Cháy rầy”: tiết nước bọt phân hủy mô y, tạo bao xung quanh vòi
chích cản trnhựa nguyên và nước.
lOMoARcPSD| 23136115
ĐẶC ĐIỂM GÂY HẠI
Truyền bệnh lúa cỏ (grassy stunt), lùn xoắn lá (ragged stunt).
Nhiễm sớm, một tháng đu bụi lúa lùn hẳn, thất thu hòan tòan.
Nhiễm muộn 70%. Nhiễm muộn hơn 30%.
lOMoARcPSD| 23136115
lúa
lùn xoắn lá
lúa vàng lùn
lOMoARcPSD| 23136115
ĐẶC ĐIỂM GÂY HẠI
ĐẶC ĐIỂM DỄ PHÁT DỊCH
Rất nhỏ, cả ấu trùng lẫn thành trùng đều sống ở gốc lúa
nên dễ bnông dân bqua, kphát hiện kịp thời k
diệt cho hết.
lOMoARcPSD| 23136115
Trứng đẻ trong bẹ lúa nên ít bthiên địch tấn công
nông dân cũng khó nhìn thy.
khả năng đtrứng cao (khoảng 200 trứng/con cái), tỉ
lệ nở cũng cao (80-90%)
Vòng đời rất ngắn (khoảng 30 ngày).
Có 2 dạng cánh
Có khả năng di cư xa theo gió
Nhạy cảm với điều kiện thời tiết nắng a xen knhau
để gia tăng mật số.
Có khả năng kháng thuốc trừ sâu cao.
lOMoARcPSD| 23136115
Mau phát triển khả năng mới để tấn công giống lúa
kháng rầy
ĐIỀU KIỆN BỘT PHÁT
Trồng lúa liên tục trong năm
Dúng giống nhiễm rầy.
Gieo sạ mật độ dày.
Bón dư thừa phân đạm.
Phun thuốc trừ sâu không đúng cách (trộn nhiều lọai
thuốc, phun nhiều lần)
Jiangxi, 2005
RẦY NÂU
kh
năng
di
c
ư
x
a
the
o
gi
ó
đế
n
hàn
g
tr
ăm
hàng
ngàn
kilômet
Cánh dài
B
ẫy đèn
B
y
thông minh
lOMoARcPSD| 23136115
lOMoARcPSD| 23136115
Sự di cư của rầy nâu
(
Zhai bao
-
ping, TQ)
Rầy di cư đến lúa 3 ngày sau khi sạ
lOMoARcPSD| 23136115
Ruộng chuẩn bị xong, chờ xuống giống đồng loạt
né rầy
lOMoARcPSD| 23136115
Cùng ngày, có một số cánh đồng nhỏ đã sạ xong từ 5
-
10
ngày
lOMoARcPSD| 23136115
lOMoARcPSD| 23136115
BIỆN PHÁP PHÒNG TRỊ
Không trồng lúa liên tục (cách ly 20-30 ngày),
không để vụ lúa chét.
Gieo sạ tập trung.
Vệ sinh đồng ruộng.
Sử dụng giống kháng, xử lý hạt giống.
Sạ <120kg/ha.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 23136115
CÔN TRÙNG HẠI CÂY TRỒNG 1-NS301 (Côn trùng hại lúa) Khoa Bảo vệ Thực vật Lăng Cảnh Phú Trường Nông nghiệp Rầy nâu
Nilaparvata lugens Stal Homoptera: Delphacidae lOMoAR cPSD| 23136115
PHÂN BỐ & KÝ CHỦ
Australia, Cambodia, Caroline Islands, China,
Fiji, India, Indonesia, Japan, Korea, Malaysia,
Mariana Islands, Philippines, Papua New
Guinea, Solomon Islands, Sri Lanka, Taiwan,
và Vietnam Lúa, lúa hoang và cỏ lOMoAR cPSD| 23136115 LỊCH SỬ GÂY HẠI
• 1965-1969 • 1971-1974 •
1977-1979 • 1989-1990 • Ngày nay lOMoAR cPSD| 23136115 Nâu vàng Dài 3,6-4mm (4- 5mm, Lúc trổ ống đẻ trứng) • Sống: 7-14ngày Trước trổ
• Cánh dài: 100trứng (đẻ sớm).
• Cánh ngắn: 300-400trứng (hàng ngàn) lOMoAR cPSD| 23136115
• Đẻ từng hàng (8-30 trứng) vào bẹ lá hoặc gân lá,
• Hình nải chuối, 0,3-0,4mm • 6-7ngày
Mới đẻ màu trắng, sắp nở màu vàng (02 chấm nhỏ) lOMoAR cPSD| 23136115
• Mới nở trắng sữa, sau vàng nâu
• 5 tuổi (Tuổi 1: 2 ngày, Tuổi 2, 3, 4, 5: 3 ngày) lOMoAR cPSD| 23136115 • 12-14ngày
Vòng đời: 25-28ngày (25-300C)
ĐẶC ĐIỂM GÂY HẠI
▪ Rầy đẻ trứng gốc lúa, cách mặt nước 10-15cm
▪ Ấu trùng và thành trùng sống gốc lúa lOMoAR cPSD| 23136115
ĐẶC ĐIỂM GÂY HẠI
▪ Rầy cánh dài thu hút bởi ánh sáng đèn (8-11giờ đêm)
▪ Lúa đẻ nhánh: chích hút bẹ lá
▪ Lúa làm đòng-trổ: chích hút cuống đòng non.
▪ Lúa chín: chích hút phần thân non mềm
▪“Cháy rầy”: tiết nước bọt phân hủy mô cây, tạo bao xung quanh vòi
chích cản trở nhựa nguyên và nước. lOMoAR cPSD| 23136115
ĐẶC ĐIỂM GÂY HẠI
▪ Truyền bệnh lúa cỏ (grassy stunt), lùn xoắn lá (ragged stunt).
▪ Nhiễm sớm, một tháng đầu bụi lúa lùn hẳn, thất thu hòan tòan.
▪ Nhiễm muộn 70%. ▪ Nhiễm muộn hơn 30%. lOMoAR cPSD| 23136115 lúa vàng lùn lúa lùn xoắn lá lOMoAR cPSD| 23136115
ĐẶC ĐIỂM GÂY HẠI
ĐẶC ĐIỂM DỄ PHÁT DỊCH
• Rất nhỏ, cả ấu trùng lẫn thành trùng đều sống ở gốc lúa
nên dễ bị nông dân bỏ qua, khó phát hiện kịp thời và khó diệt cho hết. lOMoAR cPSD| 23136115
• Trứng đẻ trong bẹ lá lúa nên ít bị thiên địch tấn công và
nông dân cũng khó nhìn thấy.
• Có khả năng đẻ trứng cao (khoảng 200 trứng/con cái), tỉ lệ nở cũng cao (80-90%)
• Vòng đời rất ngắn (khoảng 30 ngày). • Có 2 dạng cánh
• Có khả năng di cư xa theo gió
• Nhạy cảm với điều kiện thời tiết nắng mưa xen kẻ nhau để gia tăng mật số.
• Có khả năng kháng thuốc trừ sâu cao. lOMoAR cPSD| 23136115
• Mau phát triển khả năng mới để tấn công giống lúa kháng rầy
ĐIỀU KIỆN BỘT PHÁT
• Trồng lúa liên tục trong năm
• Dúng giống nhiễm rầy.
• Gieo sạ mật độ dày.
• Bón dư thừa phân đạm.
• Phun thuốc trừ sâu không đúng cách (trộn nhiều lọai thuốc, phun nhiều lần) lOMoAR cPSD| 23136115 Jiangxi, 2005 Cánh dài B ẫy đèn B ẫy thông minh RẦY NÂU có năng di ư xa theo gió
n hàng ăm và hàng ngàn kilômet khả c đế tr lOMoAR cPSD| 23136115
Sự di cư của rầy nâu (Zhai bao-ping, TQ) lOMoAR cPSD| 23136115
Rầy di cư đến lúa 3 ngày sau khi sạ lOMoAR cPSD| 23136115
Ruộng chuẩn bị xong, chờ xuống giống đồng loạt “né rầy” lOMoAR cPSD| 23136115
Cùng ngày, có một số cánh đồng nhỏ đã sạ xong từ 5-10 ngày lOMoAR cPSD| 23136115
BIỆN PHÁP PHÒNG TRỊ
• Không trồng lúa liên tục (cách ly 20-30 ngày), không để vụ lúa chét. • Gieo sạ tập trung.
• Vệ sinh đồng ruộng.
• Sử dụng giống kháng, xử lý hạt giống. • Sạ <120kg/ha.