Công chứng - Summary Pháp Luật Đại Cương - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen
Công chứng - Summary Pháp Luật Đại Cương - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả
Preview text:
TRẮC NGHIỆM
1. Giấy tờ nào sau đây Người yêu cầu công chứng có thể xuất trình đề thay thế
Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân khi tiến hành thủ tục công chứng. A. Hộ khẩu B. Đăng ký kết hôn C. Hộ chiếu D. Bằng lái xe
2. Bên tặng cho đang sống và làm việc tại TP.HCM. Bên nhận tặng cho sống tại
Hà Nội. Bất động sản tọa lạc tại TP. Cần Thơ. Hợp đồng tặng cho được công
chứng tại tổ chức hành nghề công chứng ở:
A. TP.HCM – nếu hai bên có thỏa thuận lựa chọn.
B. Cần Thơ – nếu bên tặng cho có hộ khẩu tại TP.Cần Thơ.
C. Hà Nội – nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của bên nhận tặng cho.
D. Các đáp án còn lại đều sai.
3. Di sản là sổ tiết kiệm mở tại Ngân hàng tại TP.HCM. Người để lại di sản mất
tại Đà Nẵng, thường trú tại Cần Thơ. Văn bản khai nhận di sản có thể được
công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng ở:
A. Bất kỳ tỉnh thành nào B. Đà Nẵng C. TP.HCM D. Cần Thơ
4. Loại giấy tờ nào sau đây có thời hạn được tính theo tuổi của người có tên trên đó: A. Chứng minh nhân dân. B. Căn cước công dân. C. Đăng ký kết hôn.
D. Bằng cấp, chứng chỉ.
5. Bất động sản tọa lạc tại TP. Đà Nẵng. Chủ sở hữu thường trú tại Cần Thơ.
Người nhận ủy quyền tạm trú tại TP.HCM. Hợp đồng ủy quyền có thể được
công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng:
A. Ở bất kỳ tỉnh thành nào do hai bên thỏa thuận.
B. Chỉ có thể ở Đà Nẵng.
C. Chỉ có thể ở TP.HCM.
D. Chỉ có thể ở Cần Thơ.
6. Trường hợp nào sau đây bắt buộc phải điểm chỉ (lăn tay) khi
tiến hành công chứng: A. Di chúc. B. Hợp đồng mua bán.
C. Người yêu cầu công chứng trên 65 tuổi.
D. Giao dịch có nhiều người tham gia.
7. Chữ ký tắt ở từng trang của văn bản công chứng là bắt buộc
phải có đối với: A. Thư ký nghiệp vụ.
B. Trưởng Văn phòng/ Phòng công chứng. C. Công chứng viên.
D. Người tư vấn thủ tục công chứng.
8. Nhận định nào sau đây là đúng:
A. Vợ chồng có quyền đại diện cho nhau trong các giao dịch dân sự. Do đó, vợ chồng
có thể đại diện cho nhau chuyển nhượng tài sản chung mà không cần văn bản ủy quyền.
B. Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất giao kết giữa cá nhân và tổ chức tín dụng mà
đại diện tổ chức tín dụng đăng ký mẫu dấu và ký, đóng dấu trước vào hợp đồng mà
không có mặt tại tổ chức hành nghề công chứng để ký trước mặt công chứng viên là vô hiệu.
C. Công chứng viên có thể tiến hành ký công chứng văn bản khai nhận di sản của bác ruột.
D. Công chứng viên tập sự không được tư vấn thủ tục công chứng và các nội dung
khác liên quan đến yêu cầu công chứng.
9. Trường hợp nào sau đây vi phạm quy trình, nghiệp vụ:
A. Văn bản công chứng không đánh số trang.
B. Lời chứng không có chữ ký nháy của các bên tham gia giao dịch.
C. Không có điểm chỉ của người yêu cầu công chứng.
D. Không đăng ký mẫu chữ ký của chủ tài sản là cá nhân.
10. Trường hợp nào sau đây vi phạm quy trình, nghiệp vụ:
A. Văn bản công chứng có sửa lỗi kỹ luật.
B. Hai bên thỏa thuận về thù lao tư vấn chuyên sâu.
C. Các bên không có mặt và ký cùng một lúc.
D. Chữ ký nháy của Công chứng viên khác với chữ ký tại trang Lời chứng.
11. Giấy tờ nào sau đây không được chứng thực sao y bản chính
A. Chứng minh nhân dân đã quá hạn.
B. Giấy tờ do chế độ cũ cấp.
C. Chứng minh nhân dân bị cắt góc sau khi cấp đổi căn cước công dân.
D. Bằng cấp, chứng chỉ thể hiện song ngữ.
12. Công chứng viên thực hiện yêu cầu công chứng bản dịch tiếng Anh
A. Phải có trình độ Cử nhân Ngôn ngữ Anh trở lên.
B. Phải đạt yêu cầu sát hạch hằng năm của Sở Tư pháp.
C. Phải sử dụng tiếng Anh như tiếng mẹ đẻ.
D. Các đáp án còn lại đều sai.
13. Văn bản do cá nhân tự lập không thể được A. Sao chụp.
B. Chứng thực sao y bản chính. C. Chứng thực chữ ký.
D. Công chứng bản dịch.
14. Văn bản mà nào sau đây được xem như một bản chính để chứng thực sao y
A. Văn bản không có chữ ký, chỉ có dấu treo.
B. Chữ ký photo, không phải chữ ký “sống” nhưng có đóng dấu của cơ quan phát hành.
C. Văn bản đã quá hạn hoặc hết giá trị sử dụng. D. Tất cả đều đúng.
15. Trường hợp nào sau đây có thể bị từ chối khi yêu cầu sao y bản chính:
A. Văn bản không có chữ ký, chỉ có dấu treo.
B. Chữ ký photo, không phải chữ ký “sống” nhưng có đóng dấu của cơ quan phát hành.
C. Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt hoặc đã bị hư hỏng, cũ nát không thể xác định được nội dung. D. Tất cả đều đúng
16. Điền vào chỗ trống lần lượt là: “Trong trường hợp bản chínhgiấy tờ, văn bản do
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng
nhận thì phải được …[1]… theo quy định của pháp luật trước khi yêu cầu chứng
thực …[2]…; trừ trường hợp được miễn …[3]… theo điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi, có lại” (Nghị định 23/2015)
A. Hợp pháp hóa lãnh sự/ bản sao/ hợp pháp hóa lãnh sự
B. Bản sao/ hợp pháp hóa lãnh sự/ bản sao
C. Hợp pháp hóa lãnh sự/ chữ ký/ hợp pháp hóa lãnh sự
D. Chứng thực chữ ký/ bản sao/ hợp pháp hóa lãnh sự
17. Người nước ngoài sống và làm việc dài hạn tại Việt Nam, thông thạo tiếng
Việt (nghe, nói, đọc, viết) khi tiến hành công chứng tại tổ chức hành nghề
công chứng ở Việt Nam:
A. Bắt buộc phải có người phiên dịch.
B. Bắt buộc phải có người làm chứng.
C. Bắt buộc phải có người đại diện.
D. Không bắt buộc phải có người phiên dịch, người làm chứng, người đại diện.
18. Sau khi tiến hành thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà, hai bên phát
hiện giá mua bán được thể hiện sai – “1,000,000 (một triệu) đồng”; thay vì
phải là “1,000,000,000 (một tỷ) đồng”. Sai sót này:
A. Có thể sửa lỗi kỹ thuật.
B. Không thể sữa lỗi kỹ thuật vì thuộc về nội dung của văn bản, các bên phải lập và
công chứng văn bản sửa đổi bổ sung.
C. Không cần sửa vì hiển nhiên hiểu rằng việc mua bán nhà không thể có giá 1 triệu đồng.
D. Làm cho văn bản công chứng đương nhiên vô hiệu.
19. Hai năm sau khi tiến hành thủ tục công chứng hợp đồng thuê nhà (thời hạn 5
năm) tại Văn phòng công chứng X, do tình hình dịch bệnh, bên thuê gặp khó
khăn trong việc kinh doanh, hai bên thỏa thuận lập Phụ lục hợp đồng sửa đổi
giá thuê. Phụ lục này:
A. Do các bên tự lập, không cần phải công chứng.
B. Có thể công chứng tại bất kỳ tổ chức hành nghề công chứng nào do các bên lựa chọn.
C. Phải tiến hành công chứng tại Văn phòng công chứng X.
D. Không hợp lệ, phải hủy bỏ hợp đồng thuê cũ và ký kết hợp đồng thuê mới.
20. Nội dung và hình thức của Lời chứng:
A. Do Công chứng viên tự lập theo ý chí của minh.
B. Do tổ chức hành nghề công chứng ban hành mẫu và có giá trị bắt buộc với Công chứng viên trực thuộc.
C. Do Bộ Tư pháp quy dịnh mẫu chung thống nhất.
D. Do Sở Tư pháp quy dịnh mẫu chung thống nhất. TÌNH HUỐNG Tình huống 1
Ngày 07/01/2023 tại một Văn phòng công chứng X – TP Vũng Tàu. Anh/Chị là
Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ.
Hãy xác định các yêu cầu công chứng/ chứng thực sau đây có được tiếp nhận
thực hiện hay có thể bị từ chối? Giải thích vì sao?
Ghi chú: giả thiết tất cả các chủ thể tham gia giao dịch đều có đầy đủ năng lực hành vi.
a) Sao y bản chính chứng minh nhân dân (CMND) đã quá hạn và bản sao Giấy đăng ký kết hôn.
- CMND quá hạn có thể được sao y, còn bản sao Giấy đăng ký kết hôn
không được sao y (chỉ được sao y bản chính).
b) Chứng thực chữ ký trên sơ yếu lý lịch song ngữ để xin việc làm tại Công ty
nước ngoài (đã liên hệ UBND Phường mà bị từ chối).
- Có thể chứng thực chữ ký trên sơ yếu lý lịch song ngữ.
c) Công chứng di chúc liên quan đến Sổ tiết kiệm mở tại Vietcombank – CN Bà
Rịa và quyền sử dụng đất tại Long Thành – Đồng Nai mà người lập di chúc đã
lớn tuổi, tinh thần minh mẫn sáng suốt, đăng ký hộ khẩu tại TP.HCM.
- Di chúc lập ở bất kỳ đâu.
d) Công chứng hợp đồng cha mẹ tặng cho con căn nhà tại TP.HCM và quyền sử
dụng đất tại huyện Long Hải - BRVT, người tặng cho và người nhận tặng cho
đều có hộ khẩu và cư trú tại TP.Vũng Tàu.
- Căn nhà ở TP.HCM thì từ chối còn đất thì từ chối.
e) Công chứng hợp đồng mua bán xe ô tô đăng ký tại Đồng Nai, bên bán có hộ
khẩu và cư trú tại TP. Vũng
Tàu, bên mua có hộ khẩu tại Bình Thuận.
- Ở đâu cũng đc nên nhận
f) Cho thuê nhà tại Vũng Tàu, giấy tờ nhà do người chồng đứng tên, còn người vợ
hiện đang ở Mỹ, không thể về VN vì dịch Covid 19.
- Từ chối do phải có hai vợ chồng Tình huống 2
Bà Phạm Thị A, sinh năm 1976, độc thân, bố mẹ mất sớm. Bà B có một sổ tiết kiệm
mở tại Ngân hàng CBA, số dư tạm tính là 999.999.999 đồng. Bà A có nhu cầu công
chứng ủy quyền toàn quyền số tiết kiệm này cho cháu ruột là Phạm Văn K – 20 tuổi
(bao gồm việc nhận lãi/ gốc, tất toán, đóng sổ…trong thời hạn 10 năm). Hôm nay bà
đến Văn phòng công chứng X hỏi trước thủ tục. Anh/ Chị là Công chứng viên tiếp
nhận yêu cầu công chứng của bà A.
a) Bà A thắc mắc rằng bà có thể tiến hành thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền
với nội dung như trên không? Có cần sự đồng ý của cha mẹ cháu K hay không?
Theo quy định của pháp luật hiện hành, hãy giải thích cho bà A về vấn đề này.
- Làm ở đâu cũng được, bà A độc thân nên tài sản cá nhân nên chỉ cần đủ
giấy tờ. Không cần sự đồng ý của ba mẹ b)
Hướng dẫn các giấy tờ bà A phải xuất trình khi tiến hành công chứng ủy quyền.
- CMND, giấy xác nhận độc thân, bản chính sổ tiết kiệm, giấy tờ nhân thân,..
c) Qua trao đổi, Công chứng viên được biết Bà A là người gốc Hoa nên bà A chỉ
biết đọc mà không biết viết tiếng Việt. Khi đó, hợp đồng ủy quyền theo yêu cầu
của bà A có tiến hành công chứng được hay không? Vì sao?
- Phải có người phiên dịch
d) Bà A giả thiết trường hợp 01 tháng sau bà A chết, anh K có thể đem hợp đồng
ủy quyền đã được công chứng trước đó đến Ngân hàng để tất toán và rút toàn
bộ tiền gốc/ lãi trong sổ tiết kiệm của bà A được hay không? Theo quy định của
pháp luật hiện hành, hãy giải thích cho bà A về vấn đề này.
- Không vì một trong hai bên chết thì HD hết hiệu lực.
e) Bà A rất tha thiết mong muốn khi bà chết, cháu của bà là K có thể tất toán và rút
toàn bộ tiền gốc/ lãi trong sổ tiết kiệm của bà A. Hãy tư vấn và hướng dẫn các
hồ sơ thủ tục cần thiết theo quy định hiện hành. - Làm di chúc
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP LÝ THUYẾT
1. Dự thảo sửa đổi Luật Công chứng 2014 đang xây dựng 2 phương án tổ chức
Văn phòng công chứng: 1/ DNTN;
2/ Công ty hợp danh.
Trình bày ý kiến cá nhân của Anh/ Chị về vấn đề này.
Theo Luật công chứng hiện hành, văn phòng công chứng chỉ được hoạt động
dưới hình thức Công ty hợp danh. Văn phòng công chứng phải có từ hai công chứng
viên hợp danh trở lên. Văn phòng công chứng không có thành viên góp vốn.
Tuy nhiên, theo dự thảo sửa đổi Luật công chứng, việc xây dựng 2 phương án
tổ chức Văn phòng công chứng là có những lý do nhất định:
Thứ nhất, quy định pháp luật hiện nay cho phép Văn phòng công chứng được tổ
chức và hoạt động theo loại hình duy nhất là công ty hợp danh và chỉ tồn tại thành viên
hợp danh mà không có thành viên góp vốn là chưa phù hợp.
Điều này gây ra nhiều tiêu cực, vì theo nhu cầu thực tế thì một VPCC chỉ cần
01 CCV nhưng vì quy định của Luật nên buộc phải có thêm 01 CCV hợp danh, dẫn
đến tình trạng “hợp danh ảo”.
Thứ hai, việc cho phép CCV lựa chọn mô hình tổ chức hoạt động của VPCC
theo loại hình công ty hợp danh hoặc doanh nghiệp tư nhân một mặt tạo sự chủ động
cho CCV trong việc chọn mô hình tổ chức phù hợp với điều kiện thực tế, mặt khác vẫn
bảo đảm VPCC hoạt động theo loại hình công ty đối nhân, CCV chịu trách nhiệm bằng
toàn bộ tài sản của mình đối với văn bản công chứng mà mình thực hiện.
Chính từ các lý do trên, em nghĩ phương án cho chọn hình thức tổ chức VPCC
là hợp lý, hạn chế được tiêu cực trong cơ cấu tổ chức, cũng như tạo nhiều thuận lợi
hơn cho các CCV trong việc chọn lựa mô hình tổ chức thích hợp nhất.