Công thức tính số mol, khối lượng mol, thể tích mol kèm ví dụ dễ hiểu lớp 9

Đối với chất khí thì cách tính số mol cũng khá đơn giản khi ta biết được thể tích của mol của nó Nếu gọi n và V lần lượt là số mol và thể tích của chất khí. Ở điều kiện tiêu chuẩn tức là ở 0 độ C và 1 atm thì ta có. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Hóa học 9 237 tài liệu

Thông tin:
5 trang 1 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Công thức tính số mol, khối lượng mol, thể tích mol kèm ví dụ dễ hiểu lớp 9

Đối với chất khí thì cách tính số mol cũng khá đơn giản khi ta biết được thể tích của mol của nó Nếu gọi n và V lần lượt là số mol và thể tích của chất khí. Ở điều kiện tiêu chuẩn tức là ở 0 độ C và 1 atm thì ta có. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

35 18 lượt tải Tải xuống
Công thc tính s mol, khối lượng mol, thch mol kèm ví d
d hiu
Bài viết dưới đây s gi ti bạn đọc chi tiết v vấn đề: Công thc tính s mol, khi lưng
mol, th tích mol kèm ví d d hiu. Bn đọc hãy theo dõi chi tiết ni dung này nhé
Mục lục bài viết
1. Công thc tính s mol, khi ng mol th tích mol
2. Bài tp v công thc tính s mol, nng độ mol th tích mol đáp án
3. Bài tp t luyn tp
1. Công thức tính số mol, khối lượng mol và thể tích mol
Mol được hiểu là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hay phân tử của chất đó.
Nếu gọi n, m, M lần lượt là số mol, khối lượng chất, khối lượng mol thì ta có các công thức sau:
- Công thức tính số mol: n = m / M (mol)
- Công thức tính khối lượng mol: M = m / n (g/mol)
- Công thức tính khối lượng : m = n x M (g)
Sau đây là ví dụ công thức liên hệ giữa số mol. khối lượng và khối lượng mol
Ví dụ:
Ví dụ 1: Tính số mol của 11,5 gam natri, biết khối lượng của mol của Na là bằng 23
Số mol của Na là:
nNa / MNa = 11.5 / 23 = 0.5 mol
Ví dụ 2: Tính khối lượng của 0.75 mol khí SO2 mol khí SO2, biết khối lượng của mol của SO2
bằng 64 gam/ mol
KHối lượng của SO2 là :
m SO2 = n SO2 = n SO2 x M SO2 = 0.75 x 64 = 48 gam
Ví dụ 3: Tìm khối lượng của mol của chất A, biết 2 mol chất A có khối lượng bằng 128 gam.
Khối lượng mol của chất A là bằng: MA = mA / nA = 128 /2 = 64 g/mol
Vậy Chất A chính là đồng (Cu)
2. Công thức tính số mol và thể tích của mol chất khí
Đối với chất khí thì cách tính số mol cũng khá đơn giản khi ta biết được thể tích của mol của nó
Nếu gọi n và V lần lượt là số mol và thể tích của chất khí. điều kiện tiêu chuẩn tức ở 0 độ C
và 1 atm thì ta có:
- Công thức tính số mol: n = V / 22.4 (mol)
- Công thức tính thể tích mol: V = n x 22.4 (lít)
Áp dụng tương tự với chất khí điều kiện thường với 20 độ C 1 atm tta chỉ cần thay 22.4
bằng 24 là được kết quả
Ví dụ: Tính số mil của 11.2 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
n H2 = VH2 / 22.4 = 11.2 / 22.4 = 0.5 mol
Ví dụ 2: Tính thể tích của 0.0075 mol khí cacbonic ở điều kiện tiêu chuẩn
V Co2 = nCO2 x 22.4 = 0.0075 x 22.4 = 0.168 lít
2. Bài tập về công thức tính số mol, nồng độ mol và thể tích mol có đáp án
Câu 1: Cho 14,4 lít nước hãy tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan hết hoàn toàn 31.6 gam
KMnO4 trong đó:
Lời giải:
Ta có số mol của KMnO4 là:
n KMnO4 = 31,6 / 15,8 = 0,2 mol
Nồng độ mol của dung dịch là bằng: Cm = 0.2 / 31,6 = 0,0139
Câu 2: Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 32 gam NaOH vào trong 400 ml nước. Giải
thích
Lời giải:
Đổi: 400 ml = 0,4 lít
n NaOH = 32 / 80 = 0.4 lít
Áp dụng công thức tính nồng độ mol thì ta có:
C % = (CM x M ) / ( 10 x D)
Trong đó: CM = n
V = 0,8 : 0,4 = 2 M
Tính nồng độ mol của 5 lít dung dịch có chứa 0,6 mol NaCl
Lời giải:
Nồng độ mol sẽ được tính như sau:
CM = 0,5 / 5 = 0,1 M
Câu 3: Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 15,8 gam KMnO4 trong 5 lít nước
Lời giải:
Số mol của KMnO4 là bằng: n KMnO4 = 15,8 /158 = 0,1 mol
Nồng độ mol của dung dịch : CM = 0,1 /5 = 0,02 M
Câu 4: Trong 100 ml dung dịch có hòa tan 8 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch
Lời giải:
Ta có : V = 100 ml = 0,1 lít
nNaOH = 8 / 40 = 0,2 lít
Áp dụng công thức trên ta có:
CM = n / V = 0,2 / 0,1 = 2M
Câu 5: Hòa tan hết 20 gam NaCL vào trong 40 gam nước. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung
dịch này.
Lời giải:
Ta có khối lượng của dung dịch bằng: m dung dịch + m dung môi = 20 + 40 = 60 gam
Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch là: C % = 100 % x 3,3 = 33. 3%
Kết luận vậy nồng độ dung dịch của NaCl bằng 33,3 %
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 10 gam ddiowngf vào 40 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung
dịch thu được
Lời giải:
Ta có khối lượng của dung dịch là: m dung dịch = m chất tan + m dung môi = 10 + 40 = 50 gam
Vậy nồng độ phần trăm dung dịch là : C % = x 100 % = ..x 100% = 20 %
Vậy nồng độ dung dịch của đường là bằng 20 %
Câu 7: Tính nồng độ mol của 400 ml dung dịch chứa 11.7 gam NaCl
Lời giải:
V = 400 ml = 0,4 lít
Số mol của NaCl là : nNaCl = 11,7 / 58,5 = 0,2 mol
Nồng độ mol của dung dịch NaCl là :
Áp dụng công thức : CM = n / V = 0,2 / 0,4 = 0,5 M
Câu 8: Hòa tan Bs(OH)2 vào nước được 800 ml dung dịch Ba (OH)2 0,2M. Tính khối lượng của
Ba(Ọ)2 có trong dung dịch
Lời giải:
V = 800 ml = 0,8 lít
áp dụng công thức : CM = n / V
Suy ra : n = CM. V
Suy ra số mol của Ba(OH)2 là : n = 0,2 x 0,8 = 0,16 mol
Vậy khối lượng của Ba(OH)2 là:
m Ba(OH)2 = 0,16 x 171 = 27, 36 gam
Câu 9: Tính số mol của CuSO4 trong 300 ml CuSO4 0,9M
Lời giải:
V = 300 ml = 0,3 lít
Áp dụng công thức : CM = n / V
Suy ra: n = CM . V
Vậy số mol của CuSO4 là : n = 0.9 . 0,3 = 0,27 mol
Câu 10: Tính nồng độ mol của 350 ml dung dịch chứa 74,2 gam Na2Co3
Lời giải:
V = 350 ml = 0,35 lít
Số mol của Na2CO3 là bằng: n = 0,7 mol
Nồng độ mol của dung dịch Na2CO3 là:
Áp dụng công thức: CM = n / V = 0,7 / 0,35 = 2M
3. Bài tập tự luyện tập
Câu 1: Tính số mol của 200 ml dung dịch HCl 0,15M là bằng bao nhiêu mol?
Câu 2: Tính số mol của 200 ml HCl 0,15M là bằng bao nhiêu?
Câu 3: Nồng độ mol của dung dịch cho biết về:
A. số mol chất tan có ít nhất có trong 1 lít dung dịch
B. Khối lượng của chất tan có trong 100 gam dung dịch
C. Số mol chất tan có trong 100 gam dung dịch
D. Số mol chất tan có trong 100 ml dung dịch
Câu 4: Nồng độ mol của 345 ml dung dịch chứa 27,6 gam NaOH là:
A. 0,2 M
B. 0,02 M
C. 0,002 M
D. 2M
Câu 5: Trong 120 ml dung dịch có hòa tan m gam K2SO4 4M. hãy tính giá trị của m là băng bao
nhiêu?
Câu 6: Trộng 4 lít dung dịch KCl 2M với 2 t dung dịch KCL 5M. Tính nồng độ ,mol của dung
dịch KCl sau trộn là bằng bao nhiêu?
A. 2M
B. 3M
C. 4M
D. 5M
Câu 7: Trong 0,2 mol nguyên tử Mg có chứa bao nhiêu nguyên tử Mg?
Câu 8: Tính nồng độ mol của dung dịch khi 0,5 lít dung dịch CuSO4 chứa 100 gam CuSO4
Câu 9: Hòa tan 15 gam muối vào 50 gam nước. Tính nồng độ phần trưm của dung dịch thu được
bằng bao nhiêu?
Câu 10: Tính nồng độ mol của một dung dịch có chứa 0,5 mol NaCL có trong 5 lít dung dịch
Câu 11: Tính nồng độ số mol của dugn dịch khi hòa tan 15,8 gam KMnO4 trong 7,2 lít nước
Câu 12: Tính khối lượng chất tan trong 600 ml dung dịch CuSO4 nồng độ mol 1,5 mol/
lít
Câu 13: Trong 400 ml dung dịch hòa tan 32 gam chất NaOh . Hãy tính nồng độ mol của dung
dịch
Câu 14. Tính CM của 0,5 mol MgCl2 có trong 1,5 lít dugn dịch
Câu 15: Hãy tính nồng độ số mol của dung dịch khi tiến hành hòa tan 15,8 gam KMnO4 trogn 7,2
lít nước
Câu 16: Tiến hành cho 6,5 gam kẽm phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch axit chohidric HCl.
Hãy tính thể tích của H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
| 1/5

Preview text:

Công thức tính số mol, khối lượng mol, thể tích mol kèm ví dụ dễ hiểu
Bài viết dưới đây sẽ gửi tới bạn đọc chi tiết về vấn đề: Công thức tính số mol, khối lượng
mol, thể tích mol kèm ví dụ dễ hiểu. Bạn đọc hãy theo dõi chi tiết nội dung này nhé

Mục lục bài viết
 1. Công thức tính số mol, khối lượng mol và thể tích mol
 2. Bài tập về công thức tính số mol, nồng độ mol và thể tích mol có đáp án
 3. Bài tập tự luyện tập
1. Công thức tính số mol, khối lượng mol và thể tích mol
Mol được hiểu là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hay phân tử của chất đó.
Nếu gọi n, m, M lần lượt là số mol, khối lượng chất, khối lượng mol thì ta có các công thức sau:
- Công thức tính số mol: n = m / M (mol)
- Công thức tính khối lượng mol: M = m / n (g/mol)
- Công thức tính khối lượng : m = n x M (g)
Sau đây là ví dụ công thức liên hệ giữa số mol. khối lượng và khối lượng mol Ví dụ:
Ví dụ 1: Tính số mol của 11,5 gam natri, biết khối lượng của mol của Na là bằng 23 Số mol của Na là:
nNa / MNa = 11.5 / 23 = 0.5 mol
Ví dụ 2: Tính khối lượng của 0.75 mol khí SO2 mol khí SO2, biết khối lượng của mol của SO2 là bằng 64 gam/ mol
KHối lượng của SO2 là :
m SO2 = n SO2 = n SO2 x M SO2 = 0.75 x 64 = 48 gam
Ví dụ 3: Tìm khối lượng của mol của chất A, biết 2 mol chất A có khối lượng bằng 128 gam.
Khối lượng mol của chất A là bằng: MA = mA / nA = 128 /2 = 64 g/mol
Vậy Chất A chính là đồng (Cu)
2. Công thức tính số mol và thể tích của mol chất khí
Đối với chất khí thì cách tính số mol cũng khá đơn giản khi ta biết được thể tích của mol của nó
Nếu gọi n và V lần lượt là số mol và thể tích của chất khí. Ở điều kiện tiêu chuẩn tức là ở 0 độ C và 1 atm thì ta có:
- Công thức tính số mol: n = V / 22.4 (mol)
- Công thức tính thể tích mol: V = n x 22.4 (lít)
Áp dụng tương tự với chất khí ở điều kiện thường với 20 độ C và 1 atm thì ta chỉ cần thay 22.4
bằng 24 là được kết quả
Ví dụ: Tính số mil của 11.2 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
n H2 = VH2 / 22.4 = 11.2 / 22.4 = 0.5 mol
Ví dụ 2: Tính thể tích của 0.0075 mol khí cacbonic ở điều kiện tiêu chuẩn
V Co2 = nCO2 x 22.4 = 0.0075 x 22.4 = 0.168 lít
2. Bài tập về công thức tính số mol, nồng độ mol và thể tích mol có đáp án
Câu 1: Cho 14,4 lít nước hãy tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan hết hoàn toàn 31.6 gam KMnO4 trong đó: Lời giải:
Ta có số mol của KMnO4 là:
n KMnO4 = 31,6 / 15,8 = 0,2 mol
Nồng độ mol của dung dịch là bằng: Cm = 0.2 / 31,6 = 0,0139
Câu 2: Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 32 gam NaOH vào trong 400 ml nước. Giải thích Lời giải: Đổi: 400 ml = 0,4 lít n NaOH = 32 / 80 = 0.4 lít
Áp dụng công thức tính nồng độ mol thì ta có: C % = (CM x M ) / ( 10 x D) Trong đó: CM = n V = 0,8 : 0,4 = 2 M
Tính nồng độ mol của 5 lít dung dịch có chứa 0,6 mol NaCl Lời giải:
Nồng độ mol sẽ được tính như sau: CM = 0,5 / 5 = 0,1 M
Câu 3: Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 15,8 gam KMnO4 trong 5 lít nước Lời giải:
Số mol của KMnO4 là bằng: n KMnO4 = 15,8 /158 = 0,1 mol
Nồng độ mol của dung dịch : CM = 0,1 /5 = 0,02 M
Câu 4: Trong 100 ml dung dịch có hòa tan 8 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch Lời giải:
Ta có : V = 100 ml = 0,1 lít nNaOH = 8 / 40 = 0,2 lít
Áp dụng công thức trên ta có: CM = n / V = 0,2 / 0,1 = 2M
Câu 5: Hòa tan hết 20 gam NaCL vào trong 40 gam nước. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch này. Lời giải:
Ta có khối lượng của dung dịch bằng: m dung dịch + m dung môi = 20 + 40 = 60 gam
Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch là: C % = 100 % x 3,3 = 33. 3%
Kết luận vậy nồng độ dung dịch của NaCl bằng 33,3 %
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 10 gam ddiowngf vào 40 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được Lời giải:
Ta có khối lượng của dung dịch là: m dung dịch = m chất tan + m dung môi = 10 + 40 = 50 gam
Vậy nồng độ phần trăm dung dịch là : C % = x 100 % = ..x 100% = 20 %
Vậy nồng độ dung dịch của đường là bằng 20 %
Câu 7: Tính nồng độ mol của 400 ml dung dịch chứa 11.7 gam NaCl Lời giải: V = 400 ml = 0,4 lít
Số mol của NaCl là : nNaCl = 11,7 / 58,5 = 0,2 mol
Nồng độ mol của dung dịch NaCl là :
Áp dụng công thức : CM = n / V = 0,2 / 0,4 = 0,5 M
Câu 8: Hòa tan Bs(OH)2 vào nước được 800 ml dung dịch Ba (OH)2 0,2M. Tính khối lượng của
Ba(Ọ)2 có trong dung dịch Lời giải: V = 800 ml = 0,8 lít
áp dụng công thức : CM = n / V Suy ra : n = CM. V
Suy ra số mol của Ba(OH)2 là : n = 0,2 x 0,8 = 0,16 mol
Vậy khối lượng của Ba(OH)2 là:
m Ba(OH)2 = 0,16 x 171 = 27, 36 gam
Câu 9: Tính số mol của CuSO4 trong 300 ml CuSO4 0,9M Lời giải: V = 300 ml = 0,3 lít
Áp dụng công thức : CM = n / V Suy ra: n = CM . V
Vậy số mol của CuSO4 là : n = 0.9 . 0,3 = 0,27 mol
Câu 10: Tính nồng độ mol của 350 ml dung dịch chứa 74,2 gam Na2Co3 Lời giải: V = 350 ml = 0,35 lít
Số mol của Na2CO3 là bằng: n = 0,7 mol
Nồng độ mol của dung dịch Na2CO3 là:
Áp dụng công thức: CM = n / V = 0,7 / 0,35 = 2M
3. Bài tập tự luyện tập
Câu 1: Tính số mol của 200 ml dung dịch HCl 0,15M là bằng bao nhiêu mol?
Câu 2: Tính số mol của 200 ml HCl 0,15M là bằng bao nhiêu?
Câu 3: Nồng độ mol của dung dịch cho biết về:
A. số mol chất tan có ít nhất có trong 1 lít dung dịch
B. Khối lượng của chất tan có trong 100 gam dung dịch
C. Số mol chất tan có trong 100 gam dung dịch
D. Số mol chất tan có trong 100 ml dung dịch
Câu 4: Nồng độ mol của 345 ml dung dịch chứa 27,6 gam NaOH là: A. 0,2 M B. 0,02 M C. 0,002 M D. 2M
Câu 5: Trong 120 ml dung dịch có hòa tan m gam K2SO4 4M. hãy tính giá trị của m là băng bao nhiêu?
Câu 6: Trộng 4 lít dung dịch KCl 2M với 2 lít dung dịch KCL 5M. Tính nồng độ ,mol của dung
dịch KCl sau trộn là bằng bao nhiêu? A. 2M B. 3M C. 4M D. 5M
Câu 7: Trong 0,2 mol nguyên tử Mg có chứa bao nhiêu nguyên tử Mg?
Câu 8: Tính nồng độ mol của dung dịch khi 0,5 lít dung dịch CuSO4 chứa 100 gam CuSO4
Câu 9: Hòa tan 15 gam muối vào 50 gam nước. Tính nồng độ phần trưm của dung dịch thu được bằng bao nhiêu?
Câu 10: Tính nồng độ mol của một dung dịch có chứa 0,5 mol NaCL có trong 5 lít dung dịch
Câu 11: Tính nồng độ số mol của dugn dịch khi hòa tan 15,8 gam KMnO4 trong 7,2 lít nước
Câu 12: Tính khối lượng chất tan có trong 600 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ mol là 1,5 mol/ lít
Câu 13: Trong 400 ml dung dịch có hòa tan 32 gam chất NaOh . Hãy tính nồng độ mol của dung dịch
Câu 14. Tính CM của 0,5 mol MgCl2 có trong 1,5 lít dugn dịch
Câu 15: Hãy tính nồng độ số mol của dung dịch khi tiến hành hòa tan 15,8 gam KMnO4 trogn 7,2 lít nước
Câu 16: Tiến hành cho 6,5 gam kẽm phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch axit chohidric HCl.
Hãy tính thể tích của H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn