




Preview text:
Công thức tính số mol, khối lượng mol, thể tích mol kèm ví dụ  dễ hiểu   
Bài viết dưới đây sẽ gửi tới bạn đọc chi tiết về vấn đề: Công thức tính số mol, khối lượng 
mol, thể tích mol kèm ví dụ dễ hiểu. Bạn đọc hãy theo dõi chi tiết nội dung này nhé 
Mục lục bài viết 
 1. Công thức tính số mol, khối lượng mol và thể tích mol 
 2. Bài tập về công thức tính số mol, nồng độ mol và thể tích mol có đáp án 
 3. Bài tập tự luyện tập 
1. Công thức tính số mol, khối lượng mol và thể tích mol 
Mol được hiểu là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hay phân tử của chất đó. 
Nếu gọi n, m, M lần lượt là số mol, khối lượng chất, khối lượng mol thì ta có các công thức sau: 
- Công thức tính số mol: n = m / M (mol) 
- Công thức tính khối lượng mol: M = m / n (g/mol) 
- Công thức tính khối lượng : m = n x M (g) 
Sau đây là ví dụ công thức liên hệ giữa số mol. khối lượng và khối lượng mol  Ví dụ: 
Ví dụ 1: Tính số mol của 11,5 gam natri, biết khối lượng của mol của Na là bằng 23  Số mol của Na là: 
nNa / MNa = 11.5 / 23 = 0.5 mol 
Ví dụ 2: Tính khối lượng của 0.75 mol khí SO2 mol khí SO2, biết khối lượng của mol của SO2 là  bằng 64 gam/ mol 
KHối lượng của SO2 là : 
m SO2 = n SO2 = n SO2 x M SO2 = 0.75 x 64 = 48 gam 
Ví dụ 3: Tìm khối lượng của mol của chất A, biết 2 mol chất A có khối lượng bằng 128 gam. 
Khối lượng mol của chất A là bằng: MA = mA / nA = 128 /2 = 64 g/mol 
Vậy Chất A chính là đồng (Cu) 
2. Công thức tính số mol và thể tích của mol chất khí 
Đối với chất khí thì cách tính số mol cũng khá đơn giản khi ta biết được thể tích của mol của nó 
Nếu gọi n và V lần lượt là số mol và thể tích của chất khí. Ở điều kiện tiêu chuẩn tức là ở 0 độ C  và 1 atm thì ta có: 
- Công thức tính số mol: n = V / 22.4 (mol) 
- Công thức tính thể tích mol: V = n x 22.4 (lít) 
Áp dụng tương tự với chất khí ở điều kiện thường với 20 độ C và 1 atm thì ta chỉ cần thay 22.4 
bằng 24 là được kết quả 
Ví dụ: Tính số mil của 11.2 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn 
n H2 = VH2 / 22.4 = 11.2 / 22.4 = 0.5 mol 
Ví dụ 2: Tính thể tích của 0.0075 mol khí cacbonic ở điều kiện tiêu chuẩn 
V Co2 = nCO2 x 22.4 = 0.0075 x 22.4 = 0.168 lít   
2. Bài tập về công thức tính số mol, nồng độ mol và thể tích mol có đáp án 
Câu 1: Cho 14,4 lít nước hãy tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan hết hoàn toàn 31.6 gam  KMnO4 trong đó:  Lời giải: 
Ta có số mol của KMnO4 là: 
n KMnO4 = 31,6 / 15,8 = 0,2 mol 
Nồng độ mol của dung dịch là bằng: Cm = 0.2 / 31,6 = 0,0139 
Câu 2: Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 32 gam NaOH vào trong 400 ml nước. Giải  thích  Lời giải:  Đổi: 400 ml = 0,4 lít  n NaOH = 32 / 80 = 0.4 lít 
Áp dụng công thức tính nồng độ mol thì ta có:  C % = (CM x M ) / ( 10 x D)  Trong đó: CM = n  V = 0,8 : 0,4 = 2 M 
Tính nồng độ mol của 5 lít dung dịch có chứa 0,6 mol NaCl  Lời giải: 
Nồng độ mol sẽ được tính như sau:  CM = 0,5 / 5 = 0,1 M 
Câu 3: Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 15,8 gam KMnO4 trong 5 lít nước  Lời giải: 
Số mol của KMnO4 là bằng: n KMnO4 = 15,8 /158 = 0,1 mol 
Nồng độ mol của dung dịch : CM = 0,1 /5 = 0,02 M 
Câu 4: Trong 100 ml dung dịch có hòa tan 8 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch  Lời giải: 
Ta có : V = 100 ml = 0,1 lít  nNaOH = 8 / 40 = 0,2 lít 
Áp dụng công thức trên ta có:  CM = n / V = 0,2 / 0,1 = 2M 
Câu 5: Hòa tan hết 20 gam NaCL vào trong 40 gam nước. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung  dịch này.  Lời giải: 
Ta có khối lượng của dung dịch bằng: m dung dịch + m dung môi = 20 + 40 = 60 gam 
Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch là: C % = 100 % x 3,3 = 33. 3% 
Kết luận vậy nồng độ dung dịch của NaCl bằng 33,3 % 
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 10 gam ddiowngf vào 40 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung  dịch thu được  Lời giải: 
Ta có khối lượng của dung dịch là: m dung dịch = m chất tan + m dung môi = 10 + 40 = 50 gam 
Vậy nồng độ phần trăm dung dịch là : C % = x 100 % = ..x 100% = 20 % 
Vậy nồng độ dung dịch của đường là bằng 20 % 
Câu 7: Tính nồng độ mol của 400 ml dung dịch chứa 11.7 gam NaCl  Lời giải:  V = 400 ml = 0,4 lít 
Số mol của NaCl là : nNaCl = 11,7 / 58,5 = 0,2 mol 
Nồng độ mol của dung dịch NaCl là : 
Áp dụng công thức : CM = n / V = 0,2 / 0,4 = 0,5 M 
Câu 8: Hòa tan Bs(OH)2 vào nước được 800 ml dung dịch Ba (OH)2 0,2M. Tính khối lượng của 
Ba(Ọ)2 có trong dung dịch  Lời giải:  V = 800 ml = 0,8 lít 
áp dụng công thức : CM = n / V  Suy ra : n = CM. V 
Suy ra số mol của Ba(OH)2 là : n = 0,2 x 0,8 = 0,16 mol 
Vậy khối lượng của Ba(OH)2 là: 
m Ba(OH)2 = 0,16 x 171 = 27, 36 gam 
Câu 9: Tính số mol của CuSO4 trong 300 ml CuSO4 0,9M  Lời giải:  V = 300 ml = 0,3 lít 
Áp dụng công thức : CM = n / V  Suy ra: n = CM . V 
Vậy số mol của CuSO4 là : n = 0.9 . 0,3 = 0,27 mol 
Câu 10: Tính nồng độ mol của 350 ml dung dịch chứa 74,2 gam Na2Co3  Lời giải:  V = 350 ml = 0,35 lít 
Số mol của Na2CO3 là bằng: n = 0,7 mol 
Nồng độ mol của dung dịch Na2CO3 là: 
Áp dụng công thức: CM = n / V = 0,7 / 0,35 = 2M   
3. Bài tập tự luyện tập 
Câu 1: Tính số mol của 200 ml dung dịch HCl 0,15M là bằng bao nhiêu mol? 
Câu 2: Tính số mol của 200 ml HCl 0,15M là bằng bao nhiêu? 
Câu 3: Nồng độ mol của dung dịch cho biết về: 
A. số mol chất tan có ít nhất có trong 1 lít dung dịch 
B. Khối lượng của chất tan có trong 100 gam dung dịch 
C. Số mol chất tan có trong 100 gam dung dịch 
D. Số mol chất tan có trong 100 ml dung dịch 
Câu 4: Nồng độ mol của 345 ml dung dịch chứa 27,6 gam NaOH là:  A. 0,2 M  B. 0,02 M  C. 0,002 M  D. 2M 
Câu 5: Trong 120 ml dung dịch có hòa tan m gam K2SO4 4M. hãy tính giá trị của m là băng bao  nhiêu? 
Câu 6: Trộng 4 lít dung dịch KCl 2M với 2 lít dung dịch KCL 5M. Tính nồng độ ,mol của dung 
dịch KCl sau trộn là bằng bao nhiêu?  A. 2M  B. 3M  C. 4M  D. 5M 
Câu 7: Trong 0,2 mol nguyên tử Mg có chứa bao nhiêu nguyên tử Mg? 
Câu 8: Tính nồng độ mol của dung dịch khi 0,5 lít dung dịch CuSO4 chứa 100 gam CuSO4 
Câu 9: Hòa tan 15 gam muối vào 50 gam nước. Tính nồng độ phần trưm của dung dịch thu được  bằng bao nhiêu? 
Câu 10: Tính nồng độ mol của một dung dịch có chứa 0,5 mol NaCL có trong 5 lít dung dịch 
Câu 11: Tính nồng độ số mol của dugn dịch khi hòa tan 15,8 gam KMnO4 trong 7,2 lít nước 
Câu 12: Tính khối lượng chất tan có trong 600 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ mol là 1,5 mol/  lít 
Câu 13: Trong 400 ml dung dịch có hòa tan 32 gam chất NaOh . Hãy tính nồng độ mol của dung  dịch 
Câu 14. Tính CM của 0,5 mol MgCl2 có trong 1,5 lít dugn dịch 
Câu 15: Hãy tính nồng độ số mol của dung dịch khi tiến hành hòa tan 15,8 gam KMnO4 trogn 7,2  lít nước 
Câu 16: Tiến hành cho 6,5 gam kẽm phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch axit chohidric HCl. 
Hãy tính thể tích của H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn    
