Công thức tính thể tích khối chóp hay, nhanh nhất
Với loạt bài Công thức tính thể tích khối chóp Toán lớp 12 sẽ giúp học sinh nắm
vững công thức, biết cách làm bài tập từ đó kế hoạch ôn tập hiệu quả đ đạt
kết quả cao trong các bài thi môn Toán 12.
Bài viết ng thức tính thể tích khối chóp gồm 3 phần: thuyết, Công thức các
dạng Luyện tập áp dụng công thức trong bài lời giải chi tiết giúp học sinh
dễ học, dễ nhớ Công thức tính thể tích khối chóp Toán 12.
1. thuyết
- Định nghĩa hình chóp: Hình chóp một hình có mặt đáy một đa giác các
mặt bên những tam giác chung một đỉnh. Đỉnh này được gọi đỉnh của
chóp.
- 2 loại chóp phổ biến chóp tam giác chóp tứ giác
+ Đường cao của hình chóp đường thẳng qua đỉnh vuông góc với đáy.
+ Hình chóp các cạnh bên bằng nhau thì chân đường cao tâm đường tròn
ngoại tiếp đa giác đáy.
+ Hình chóp các mặt bên cùng tạo với đáy một góc bằng nhau t chân đường
cao tâm đường tròn nội tiếp đa giác đáy
+ Hình chóp một mặt bên vuông góc với đáy t chân đường cao chân
đường vuông góc kẻ từ đỉnh xuống cạnh đáy của mặt bên đó.
+ 2 mặt bên cùng vuông góc với đáy thì giao tuyến của chúng vuông góc với
đáy.
2. Công thức tính thể tích khối chóp
Cho khối chóp đường cao h
Diện tích đa giác đáy S
3. Thể tích một số khối chóp đặc bit
a. Khối tứ diện đều: khối chóp tất c các cạnh bằng nhau
Tất cả các mặt đều các tam giác đều. Chân đường cao trọng tâm của đáy
Bài toán: Cho tứ diện đều ABCD cạnh a. Tính thể tích tứ diện ABCD
Lời giải:
Gọi G trọng tâm tam giác BCD. Do ABCD tứ diện đều nên AG (BCD)
.
b. Khối chóp tam giác đều
- hình chóp tất cả các cạnh bên bằng nhau, đáy tam giác. Chân đường
cao trọng tâm của tam giác đáy.
Bài toán 1: Cho khối chóp S.ABC đều, đáy ABC tam giác đều cạnh a. Cạnh
bên bằng a√2. Tính thể tích khối chóp.
Lời giải:
Gọi G trọng tâm tam giác ABC. Ta SG (ABC)
Bài toán 2: Cho khối chóp S.ABC đều đáy ABC tam giác vuông tại B.AB
= a, BC = a√3. Các cạnh bên tạo với đáy góc 60
0
. Tính V
S.ABC
.
Lời giải:
Gọi O tâm đường tròn ngoại tiếp ΔABC. Do ΔABC vuông tại B nên O
trung điểm của AC.
Ta (SA,(ABC)) = (SA,OA) = = 60
0
Áp dụng định pytago cho ΔABC ta được AC = 2a => SO = a√3
c. Khối chóp tứ giác đều
- hình chóp tất cả các cạnh bên bằng nhau. Đáy hình vuông, chân đường
cao tâm của hình vuông.
Bài toán: Cho khối chóp đều S.ABCD đáy vuông cạnh a. Các cạnh bên dài 2a.
Tính thể tích khối chóp S.ABCD.
Lời giải:
Gọi O tâm của hình vuông ABCD. Ta SO (ABCD) .
. Áp dụng pytago cho ΔSOD ta được
Diện tích ABCD a
2
=>
d. Chóp tam giác 3 cạnh bên đôi một vuông c.
- Giả sử 3 cạnh bên độ dài lần lượt a, b c. Khi đó thể tích khối chóp này
là:
d. Khối tứ diện gần đều
- tứ diện có các cặp cạnh đối bằng nhau.
Bài toán: Cho tứ diện ABCD AB = CD = a; AC = BD = b và AD = BC = c.
Tính thể tích khối tứ diện ABCD.
4. Công thức tỉ số thể ch
Bài toán: Cho hình chóp S.ABC. Trên các cạnh SA, SB, SC lần lượt lấy các
điểm A
'
, B
'
, C
'
.
Khi đó tỉ số thể tích:
VD1. Cho hình chóp S.ABC thể tích 120.Trên các cạnh SA, SB, SC lần
lượt lấy M, N, Q sao cho: MA = 2SM; NB = 3SN QC = 4SQ. Tính thể tích
khối chóp S.MNQ?
Lời giải:
Từ giả thiết ta có:
Áp dụng công thức tỉ số thể tích ta :
Suy ra
VD2. Cho hình chóp S.ABC đáy tam giác vuông tại B. SA (ABC) SA
= 2a; AB = 2a; BC = a√3. Lấy M trung điểm SA N trung điểm SB.
a. Tính thể tích khối chóp S.ABC
b. Tính thể tích khối đa diện
Lời giải:
a. Diện tích ΔABC
Suy ra
b. Áp dụng công thức tỉ số thể tích ta :
Do đó
- Chú ý: Khi áp dụng phương pháp tỉ số thể tích ta chỉ được áp dụng cho khối
chóp tam giác. Nếu không khối chóp tam giác thì ta nên chia khối chóp đã cho
thành các khối chóp tam giác để thể dùng được phương pháp thể tích.
5. Luyện tập
Dạng 1. Khối chóp cạnh bên vuông góc với đáy
Bài 1. Cho hình chóp S.ABC đáy tam giác vuông tại B. AC = a√2, CB = a.
SA vuông góc với đáy SA = 2a. Tính thể tích khối chóp S.ABC
Bài 2. Cho hình chóp S.ABC đáy tam giác đều cạnh a. SA vuông góc với đáy.
Góc giữa SC đáy bằng 45
0
. Tính thể tích khối chóp S.ABC
Bài 3. Cho hình chóp S.ABCD đáy vuông cạnh a. SA vuông góc với đáy góc
giữa (SBD) (ABCD) bằng 60
0
. Tính V
S.ABCD
.
Bài 4. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình chữ nhật AD = 2a; AB = a. Hai
mặt phẳng (SAB) (SAD) cùng vuông góc với đáy. Khoảng cách từ A đến mp
(SCD) bằng . Tính thể tích khối chóp S.ABCD.
Dạng 2. Khối chóp mặt bên vuông góc với đáy
Bài 1. Cho hình chóp S.ABCD đáy vuông cạnh a. Mặt bên SAB đều nằm
trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính thể tích khối chóp S.ABCD
Bài 2. Cho hình chóp S.ABCD ABCD hình thang vuông tại A D. Tam
giác SAB cân tại S nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Biết AD = a√3;
CD = AB góc giữa SC với đáy bằng 60
0
. Tính thể tích khối chóp S.ABCD.
Dạng 3. Khối chóp các cạnh bên bằng nhau
Bài 1. Cho hình chóp tam giác đều S.ABC đáy tam giác đều cạnh a.
Khoảng cách từ A đến (SBC) bằng . Tính thể tích khối chóp S.ABC
Bài 2. Cho hình chóp S.ABC SA = SB = SC. Đáy ABC vuông tại B, AB =
a; . M trung điểm SA. Khoảng cách từ M đến (SBC) bằng .
Tính thể tích khối chóp S.ABC
Dạng 4. Tỉ số thể ch
Bài 1. Cho tứ diện ABCD. Gọi B’ C’ lần lượt là trung điểm của AB AC.
Tính thể tích của khối tứ diện AB’C’D’ biết thể tích của ABCD 100
Bài 2. Cho hình chóp S.ABCD đáy vuông cạnh a. SA vuông góc với đáy. c
giữa SC đáy bằng 60
0
. Lấy A’ trên SA sao cho . Mặt phẳng qua A’
song song với đáy cắt các cạnh SB, SC, SD lần lượt tại B’, C’, D’. Tính thể
tích khối chóp S.A’B’C’D’.

Preview text:

Công thức tính thể tích khối chóp hay, nhanh nhất
Với loạt bài Công thức tính thể tích khối chóp Toán lớp 12 sẽ giúp học sinh nắm
vững công thức, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt
kết quả cao trong các bài thi môn Toán 12.
Bài viết Công thức tính thể tích khối chóp gồm 3 phần: Lí thuyết, Công thức các
dạng và Luyện tập áp dụng công thức trong bài có lời giải chi tiết giúp học sinh
dễ học, dễ nhớ Công thức tính thể tích khối chóp Toán 12. 1. Lí thuyết
- Định nghĩa hình chóp: Hình chóp là một hình có mặt đáy là một đa giác và các
mặt bên là những tam giác có chung một đỉnh. Đỉnh này được gọi là đỉnh của chóp.
- Có 2 loại chóp phổ biến là chóp tam giác và chóp tứ giác
+ Đường cao của hình chóp là đường thẳng qua đỉnh và vuông góc với đáy.
+ Hình chóp có các cạnh bên bằng nhau thì chân đường cao là tâm đường tròn
ngoại tiếp đa giác đáy.
+ Hình chóp có các mặt bên cùng tạo với đáy một góc bằng nhau thì chân đường
cao là tâm đường tròn nội tiếp đa giác đáy
+ Hình chóp có một mặt bên vuông góc với đáy thì chân đường cao là chân
đường vuông góc kẻ từ đỉnh xuống cạnh đáy của mặt bên đó.
+ 2 mặt bên cùng vuông góc với đáy thì giao tuyến của chúng vuông góc với đáy.
2. Công thức tính thể tích khối chóp
Cho khối chóp có đường cao là h
Diện tích đa giác đáy là S
3. Thể tích một số khối chóp đặc biệt
a. Khối tứ diện đều:
Là khối chóp có tất cả các cạnh bằng nhau
Tất cả các mặt đều là các tam giác đều. Chân đường cao là trọng tâm của đáy
Bài toán: Cho tứ diện đều ABCD cạnh a. Tính thể tích tứ diện ABCD Lời giải:
Gọi G là trọng tâm tam giác BCD. Do ABCD là tứ diện đều nên AG ⊥ (BCD) .
b. Khối chóp tam giác đều
- Là hình chóp có tất cả các cạnh bên bằng nhau, đáy là tam giác. Chân đường
cao là trọng tâm của tam giác đáy.
Bài toán 1: Cho khối chóp S.ABC đều, đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Cạnh
bên bằng a√2. Tính thể tích khối chóp. Lời giải:
Gọi G là trọng tâm tam giác ABC. Ta có SG ⊥ (ABC)
Bài toán 2: Cho khối chóp S.ABC đều có đáy ABC là tam giác vuông tại B.AB
= a, BC = a√3. Các cạnh bên tạo với đáy góc 600. Tính VS.ABC. Lời giải:
Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp ΔABC. Do ΔABC vuông tại B nên O là trung điểm của AC. Ta có (SA,(ABC)) = (SA,OA) = = 600
Áp dụng định lí pytago cho ΔABC ta được AC = 2a => SO = a√3
c. Khối chóp tứ giác đều
- Là hình chóp có tất cả các cạnh bên bằng nhau. Đáy là hình vuông, chân đường
cao là tâm của hình vuông.
Bài toán: Cho khối chóp đều S.ABCD đáy vuông cạnh a. Các cạnh bên dài 2a.
Tính thể tích khối chóp S.ABCD. Lời giải:
Gọi O là tâm của hình vuông ABCD. Ta có SO ⊥ (ABCD) .
. Áp dụng pytago cho ΔSOD ta được Diện tích ABCD là a2 =>
d. Chóp tam giác có 3 cạnh bên đôi một vuông góc.
- Giả sử 3 cạnh bên có độ dài lần lượt là a, b và c. Khi đó thể tích khối chóp này là:
d. Khối tứ diện gần đều
- Là tứ diện có các cặp cạnh đối bằng nhau.
Bài toán: Cho tứ diện ABCD có AB = CD = a; AC = BD = b và AD = BC = c.
Tính thể tích khối tứ diện ABCD.
4. Công thức tỉ số thể tích
Bài toán:
Cho hình chóp S.ABC. Trên các cạnh SA, SB, SC lần lượt lấy các điểm A', B', C'.
Khi đó tỉ số thể tích:
VD1. Cho hình chóp S.ABC có thể tích là 120.Trên các cạnh SA, SB, SC lần
lượt lấy M, N, Q sao cho: MA = 2SM; NB = 3SN và QC = 4SQ. Tính thể tích khối chóp S.MNQ? Lời giải: Từ giả thiết ta có:
Áp dụng công thức tỉ số thể tích ta có: Suy ra
VD2. Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông tại B. SA ⊥ (ABC) và SA
= 2a; AB = 2a; BC = a√3. Lấy M trung điểm SA và N trung điểm SB.
a. Tính thể tích khối chóp S.ABC
b. Tính thể tích khối đa diện Lời giải: a. Diện tích ΔABC là Suy ra
b. Áp dụng công thức tỉ số thể tích ta có: Do đó
- Chú ý: Khi áp dụng phương pháp tỉ số thể tích ta chỉ được áp dụng cho khối
chóp tam giác. Nếu không là khối chóp tam giác thì ta nên chia khối chóp đã cho
thành các khối chóp tam giác để có thể dùng được phương pháp thể tích. 5. Luyện tập
Dạng 1. Khối chóp có cạnh bên vuông góc với đáy
Bài 1. Cho hình chóp S.ABC đáy là tam giác vuông tại B. AC = a√2, CB = a.
SA vuông góc với đáy và SA = 2a. Tính thể tích khối chóp S.ABC
Bài 2. Cho hình chóp S.ABC đáy là tam giác đều cạnh a. SA vuông góc với đáy.
Góc giữa SC và đáy bằng 450 . Tính thể tích khối chóp S.ABC
Bài 3. Cho hình chóp S.ABCD đáy vuông cạnh a. SA vuông góc với đáy và góc
giữa (SBD) và (ABCD) bằng 600 . Tính VS.ABCD .
Bài 4. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình chữ nhật có AD = 2a; AB = a. Hai
mặt phẳng (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với đáy. Khoảng cách từ A đến mp (SCD) bằng
. Tính thể tích khối chóp S.ABCD.
Dạng 2. Khối chóp có mặt bên vuông góc với đáy
Bài 1. Cho hình chóp S.ABCD đáy vuông cạnh a. Mặt bên SAB đều và nằm
trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính thể tích khối chóp S.ABCD
Bài 2. Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình thang vuông tại A và D. Tam
giác SAB cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Biết AD = a√3;
CD = AB và góc giữa SC với đáy bằng 600. Tính thể tích khối chóp S.ABCD.
Dạng 3. Khối chóp có các cạnh bên bằng nhau
Bài 1. Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a.
Khoảng cách từ A đến (SBC) bằng
. Tính thể tích khối chóp S.ABC
Bài 2. Cho hình chóp S.ABC có SA = SB = SC. Đáy ABC vuông tại B, AB = a;
. M là trung điểm SA. Khoảng cách từ M đến (SBC) bằng .
Tính thể tích khối chóp S.ABC
Dạng 4. Tỉ số thể tích
Bài 1. Cho tứ diện ABCD. Gọi B’ và C’ lần lượt là trung điểm của AB và AC.
Tính thể tích của khối tứ diện AB’C’D’ biết thể tích của ABCD là 100
Bài 2. Cho hình chóp S.ABCD đáy vuông cạnh a. SA vuông góc với đáy. Góc
giữa SC và đáy bằng 600. Lấy A’ trên SA sao cho . Mặt phẳng qua A’
và song song với đáy cắt các cạnh SB, SC, SD lần lượt tại B’, C’, D’. Tính thể
tích khối chóp S.A’B’C’D’.
Document Outline

  • 1.Lí thuyết
  • 2.Công thức tính thể tích khối chóp
    • Lời giải:
    • b.Khối chóp tam giác đều
    • Lời giải:
    • Lời giải:
    • c.Khối chóp tứ giác đều
    • Lời giải:
    • Lời giải:
    • Lời giải:
  • 5.Luyện tập