Công thức tính tổng dãy số cách đều và dãy số không cách đều chính xác nhất | Toán 5

2.4. Công thức tính số đầu dãy số cách đều Số đầu dãy số cách đều = số hạng cuối - (số số hạng - 1) x Đơn vị khoảng cách Ví dụ:Tìm số hạng đầu tiên của dãy số cách đều biết dãy có 50 số hạng, số cuối bằng 100, khoảng cách giữa hai số liên tiếp trong dãy là 2 đơn vị. Số hạng đầu của dãy số cách đều đó là: 100 - ( 50 - 1 ) x 2 = 2 Trong đó: 100 là Số hạng cuối 50 là Số số hạng 2 là Đơn vị khoảng cách. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
 

Chủ đề:
Môn:

Toán 5 382 tài liệu

Thông tin:
5 trang 1 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Công thức tính tổng dãy số cách đều và dãy số không cách đều chính xác nhất | Toán 5

2.4. Công thức tính số đầu dãy số cách đều Số đầu dãy số cách đều = số hạng cuối - (số số hạng - 1) x Đơn vị khoảng cách Ví dụ:Tìm số hạng đầu tiên của dãy số cách đều biết dãy có 50 số hạng, số cuối bằng 100, khoảng cách giữa hai số liên tiếp trong dãy là 2 đơn vị. Số hạng đầu của dãy số cách đều đó là: 100 - ( 50 - 1 ) x 2 = 2 Trong đó: 100 là Số hạng cuối 50 là Số số hạng 2 là Đơn vị khoảng cách. Tài liệu được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
 

11 6 lượt tải Tải xuống
Công thức tính tổng dãy số cách đều và dãy số không cách
đều chính xác nhất
1. Bài toán tính tổng dãy số là gì?
Bài toán tính tổng dãy số là bài toán cho một dãy số gồm nhiều số hạng. Trước mỗi số hạng trong dãy có
thể là dấu cộng hoặc dấu trừ, nên dãy số có thể chứa cả những số hạng mang dấu cộng và cả những số
hạng mang dấu trừ.
Ví dụ:
Dãy số thứ nhất: 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + ... + 99 + 100
Dãy số thứ hai: 1 - 2 + 3 - 4 + 5 - ... - 100 + 101
2. Công thức tính tổng dãy số cách đều
2.1. Tính số số hạng của dãy
Số số hạng của dãy = (Số hạng cuối - Số hạng đầu) : Đơn vị khoảng cách + 1
Ví dụ: Dãy số 1 + 2 + 3 + 4 + ... + 99 + 100
Số số hạng của dãy số trên là:
(100 - 1) : 1 + 1 = 100 (số hạng)
Trong đó:
100 là Số hạng cuối
1 là Số hạng đầu
1 là đơn vị khoảng cách giữa các số hạng của dãy
2.2. Công thức tính tổng dãy số cách đều
Tổng của dãy số cách đều = (Số hạng đầu + Số hạng cuối) x Số số hạng của dãy : 2
Ví dụ: Dãy số 2 + 4 + 6 + ... + 48 + 50
Số số hạng của dãy số trên là:
(50 - 2) : 2 + 1 = 25 (số hạng)
Tổng của dãy số cách đều trên là:
( 2 + 50 ) x 25 : 2 = 650
Trong đó:
2 là Số hạng đầu
50 là Số hạng cuối
25 là số số hạng của dãy
2.3. Công thức tính số cuối dãy số cách đều
Số cuối dãy số cách đều = Số hạng đầu + (số số hạng - 1) x Đơn vị khoảng cách
Ví dụ: Dãy số 1 + 3 + 5 + 7 + ... có 25 số hạng. Tìm số hạng cuối của dãy số trên?
Số hạng cuối của dãy số trên là:
1 + ( 25 - 1) x 2 = 49
Trong đó:
1 là số hạng đầu của dãy số
25 là số số hạng của dãy số
2 là đơn vị khoảng cách
2.4. Công thức tính số đầu dãy số cách đều
Số đầu dãy số cách đều = số hạng cuối - (số số hạng - 1) x Đơn vị khoảng cách
Ví dụ:Tìm số hạng đầu tiên của dãy số cách đều biết dãy có 50 số hạng, số cuối bằng 100, khoảng cách
giữa hai số liên tiếp trong dãy là 2 đơn vị.
Số hạng đầu của dãy số cách đều đó là:
100 - ( 50 - 1 ) x 2 = 2
Trong đó:
100 là Số hạng cuối
50 là Số số hạng
2 là Đơn vị khoảng cách
2.5. Công thức tính trung bình cộng của dãy số các đều
Trung bình cộng của dãy số cách đều = Tổng của dãy số : Số số hạng
Ví dụ: Dãy số 1 + 2 + 3 + 4 + ... + 99 + 100
Số số hạng của dãy số trên là:
( 100 - 1) : 1 + 1 = 100 (số hạng)
Tổng của dãy số trên là:
( 1 + 100) x 100 : 2 = 5050
Trung bình cộng của dãy số trên là:
5050 : 100 = 50,5
Trong đó:
5050 là tổng của dãy số
100 là số số hạng
2.6. Chú ý
- Đối với dạng bài toán tính tổng dãy số cách đều thì chúng ta cần tập trung xác định số hạng đầu, số hạng
cuối và số số hạng của dãy số, hai số liên tiếp trong dãy số cách nhau bao nhiêu đơn vị (đơn vị khoảng
cách)
- Trong bài toán có số số hạng là số lẻ thì số ở giữa bằng (số cuối + số đầu) : 2
- Tùy vào từng bài toán cụ thể và việc dãy số tăng dần hay giảm dần để áp dụng công thức một cách hợp lý.
3. Công thức tính tổng dãy số không cách đều
Dãy số không cách đều là dãy số Fibonacci hoặc tribonacci. Dãy số có tổng ( hiệu) giữa hai số liên tiếp là
một dãy số
Ví dụ: Tính A = 1 x 2 + 2 x 3 + 3 x 4+….+n x (n + 1)
Lời giải
3 x A = 1 x 2 x 3 + 2 x 3 x 3 + 3 x 4 x 3+…+n x (n + 1) x 3
= 1 x 2 x (3 – 0) + 2 x 3 x (4 – 1) + 3 x 4 x (5 – 2)+….+n x (n + 1) x [(n + 2) – (n + 1)]
= 1 x 2 x 3 + 2 x 3 x 4 – 1 x 2 x 3 + 3 x 4 x 5 – 2 x 3 x 4+….+n x (n + 1) x (n + 2) – (n – 1) x n x (n + 1)
= n x (n + 1) x (n + 2)
=> A = n x (n + 1) x (n + 2) : 2
4. Một số bài toán về tính tổng dãy số cách đều và không cách đều
4.1. Bài tập tính tổng dãy số cách đều
Bài tập 1: Tính giá trị của T biết: T = 2 + 3 + 4 + 5 +….+ 2015
Lời giải
Dãy số trên có số số hạng là: (2015 – 1) : 2 + 1 = 1008
Giá trị của T là: (2015 + 2) x 1008 : 2 = 1016568
Đáp số: 1016568
Bài tập 2: Tính tổng 40 số lẻ liên tiếp biết số lẻ lớn nhất trong dãy số là 2011?
Lời giải
Số hạng bé nhất trong dãy số đó là: 2011 – (40 – 1) x 2 =1933
Tổng của 40 số lẻ cần tìm là: (2011 + 1933) x 40 : 2 = 78880
Đáp số: 78880
Bài tập 3: Một khu phố có 25 nhà. Số nhà cuả 25 nhà đó được đánh là các số lẻ liên tiếp, biết tổng của 25
số nhà của dãy số đó bằng 1145. Hãy cho biết số nhà đầu tiên của khu phố đó là số bao nhiêu?
Lời giải
Hiệu giữa số nhà cuối và số nhà đầu tiên là: (25 – 1) x 2 = 48
Tổng của số nhà cuối và số nhà đầu là: 1145 x 2 : 25 = 91,6
Số nhà đầu tiên trong khu phố đó là: (91,6 – 48) : 2 = 21,8
Đáp số: 21,8
4.2. Bài tập tính tổng dãy số không cách đều
Bài tập 1: Tính M = 1 x 2 x 3 + 2 x 3 x 4 +….+ (n – 1) x n x (n + 1)
Lời giải
4 x M = 1 x 2 x 3 x 4 + 2 x 3 x 4 x 4+ … + (n – 1) x n x (n + 1) x 4
= 1 x 2 x 3 x (4 – 0) + 2 x 3 x 4 x (5 – 1)+….+ (n – 1) x n x (n + 1) x [(n + 2) – (n – 2)]
= 1 x 2 x 3 x 4 + 2 x 3 x 4 x 5 – 1 x 2 x 3 x 4 +….+ (n – 1) x n x (n + 1) x (n + 2) – (n – 2) x (n – 1) x n x (n
+ 1)
= (n – 1) x n x (n + 1) x (n + 2)
=> M = (n – 1) x n x (n + 1) x (n + 2) : 4
Bài tập 2: Tính N = 1.4 + 2.4 + 3.6 + 4.7+…+ n(n + 3)
Lời giải
Ta có: 1.4 = 1.(1 + 3) = 1.(1 + 1 + 2) = 1.(1 + 1) + 2.1
2.5 = 2.(2 + 3) = 2.(2 + 1 + 2) = 2.(2 + 1) + 2.2
3. 6 = 3.(3 + 3) = 3.(3 + 1 + 2) = 3.(3 + 1) + 2.3
4.7 = 4.(4 + 3) = 4.(4 + 1 + 2) = 4.(4 + 1) + 2.4
……………………..
N(n + 3) = n(n + 1) + 2n
Vậy N = 1.2 + 2.1 + 2.3 + 2.2 + 3.4 + 2.3+ … + n(n + 1) + 2n
= 1.2 + 2 + 2.3 + 4 + 3.4 + 6 + ….. + n(n + 1) + 2n
= [1.2 + 2.3 + 3.4 + …. + n(n + 1) + (2 + 4 + 6 +… + 2n)
Mà 1.2 + 2.3 + 3.4+ …. + n(n + 1) = n(n+1)(n+2)/3
2 + 4 + 6 + ... + 2n = (2n + 2)n/2
=> N = n(n + 1)(n + 2)/3 + (2n + 2)n/2 = n(n + 1 )(n + 5)/3
| 1/5

Preview text:

Công thức tính tổng dãy số cách đều và dãy số không cách đều chính xác nhất
1. Bài toán tính tổng dãy số là gì?
Bài toán tính tổng dãy số là bài toán cho một dãy số gồm nhiều số hạng. Trước mỗi số hạng trong dãy có
thể là dấu cộng hoặc dấu trừ, nên dãy số có thể chứa cả những số hạng mang dấu cộng và cả những số hạng mang dấu trừ. Ví dụ:
Dãy số thứ nhất: 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + ... + 99 + 100
Dãy số thứ hai: 1 - 2 + 3 - 4 + 5 - ... - 100 + 101
2. Công thức tính tổng dãy số cách đều
2.1. Tính số số hạng của dãy
Số số hạng của dãy = (Số hạng cuối - Số hạng đầu) : Đơn vị khoảng cách + 1
Ví dụ: Dãy số 1 + 2 + 3 + 4 + ... + 99 + 100
Số số hạng của dãy số trên là:
(100 - 1) : 1 + 1 = 100 (số hạng) Trong đó: 100 là Số hạng cuối 1 là Số hạng đầu
1 là đơn vị khoảng cách giữa các số hạng của dãy
2.2. Công thức tính tổng dãy số cách đều
Tổng của dãy số cách đều = (Số hạng đầu + Số hạng cuối) x Số số hạng của dãy : 2
Ví dụ: Dãy số 2 + 4 + 6 + ... + 48 + 50
Số số hạng của dãy số trên là:
(50 - 2) : 2 + 1 = 25 (số hạng)
Tổng của dãy số cách đều trên là: ( 2 + 50 ) x 25 : 2 = 650 Trong đó: 2 là Số hạng đầu 50 là Số hạng cuối
25 là số số hạng của dãy
2.3. Công thức tính số cuối dãy số cách đều
Số cuối dãy số cách đều = Số hạng đầu + (số số hạng - 1) x Đơn vị khoảng cách
Ví dụ: Dãy số 1 + 3 + 5 + 7 + ... có 25 số hạng. Tìm số hạng cuối của dãy số trên?
Số hạng cuối của dãy số trên là: 1 + ( 25 - 1) x 2 = 49 Trong đó:
1 là số hạng đầu của dãy số
25 là số số hạng của dãy số
2 là đơn vị khoảng cách
2.4. Công thức tính số đầu dãy số cách đều
Số đầu dãy số cách đều = số hạng cuối - (số số hạng - 1) x Đơn vị khoảng cách
Ví dụ:Tìm số hạng đầu tiên của dãy số cách đều biết dãy có 50 số hạng, số cuối bằng 100, khoảng cách
giữa hai số liên tiếp trong dãy là 2 đơn vị.
Số hạng đầu của dãy số cách đều đó là: 100 - ( 50 - 1 ) x 2 = 2 Trong đó: 100 là Số hạng cuối 50 là Số số hạng
2 là Đơn vị khoảng cách
2.5. Công thức tính trung bình cộng của dãy số các đều
Trung bình cộng của dãy số cách đều = Tổng của dãy số : Số số hạng
Ví dụ: Dãy số 1 + 2 + 3 + 4 + ... + 99 + 100
Số số hạng của dãy số trên là:
( 100 - 1) : 1 + 1 = 100 (số hạng)
Tổng của dãy số trên là: ( 1 + 100) x 100 : 2 = 5050
Trung bình cộng của dãy số trên là: 5050 : 100 = 50,5 Trong đó:
5050 là tổng của dãy số 100 là số số hạng 2.6. Chú ý
- Đối với dạng bài toán tính tổng dãy số cách đều thì chúng ta cần tập trung xác định số hạng đầu, số hạng
cuối và số số hạng của dãy số, hai số liên tiếp trong dãy số cách nhau bao nhiêu đơn vị (đơn vị khoảng cách)
- Trong bài toán có số số hạng là số lẻ thì số ở giữa bằng (số cuối + số đầu) : 2
- Tùy vào từng bài toán cụ thể và việc dãy số tăng dần hay giảm dần để áp dụng công thức một cách hợp lý.
3. Công thức tính tổng dãy số không cách đều
Dãy số không cách đều là dãy số Fibonacci hoặc tribonacci. Dãy số có tổng ( hiệu) giữa hai số liên tiếp là một dãy số
Ví dụ: Tính A = 1 x 2 + 2 x 3 + 3 x 4+….+n x (n + 1) Lời giải
3 x A = 1 x 2 x 3 + 2 x 3 x 3 + 3 x 4 x 3+…+n x (n + 1) x 3
= 1 x 2 x (3 – 0) + 2 x 3 x (4 – 1) + 3 x 4 x (5 – 2)+….+n x (n + 1) x [(n + 2) – (n + 1)]
= 1 x 2 x 3 + 2 x 3 x 4 – 1 x 2 x 3 + 3 x 4 x 5 – 2 x 3 x 4+….+n x (n + 1) x (n + 2) – (n – 1) x n x (n + 1) = n x (n + 1) x (n + 2)
=> A = n x (n + 1) x (n + 2) : 2
4. Một số bài toán về tính tổng dãy số cách đều và không cách đều
4.1. Bài tập tính tổng dãy số cách đều
Bài tập 1: Tính giá trị của T biết: T = 2 + 3 + 4 + 5 +….+ 2015 Lời giải
Dãy số trên có số số hạng là: (2015 – 1) : 2 + 1 = 1008
Giá trị của T là: (2015 + 2) x 1008 : 2 = 1016568 Đáp số: 1016568
Bài tập 2: Tính tổng 40 số lẻ liên tiếp biết số lẻ lớn nhất trong dãy số là 2011? Lời giải
Số hạng bé nhất trong dãy số đó là: 2011 – (40 – 1) x 2 =1933
Tổng của 40 số lẻ cần tìm là: (2011 + 1933) x 40 : 2 = 78880 Đáp số: 78880
Bài tập 3: Một khu phố có 25 nhà. Số nhà cuả 25 nhà đó được đánh là các số lẻ liên tiếp, biết tổng của 25
số nhà của dãy số đó bằng 1145. Hãy cho biết số nhà đầu tiên của khu phố đó là số bao nhiêu? Lời giải
Hiệu giữa số nhà cuối và số nhà đầu tiên là: (25 – 1) x 2 = 48
Tổng của số nhà cuối và số nhà đầu là: 1145 x 2 : 25 = 91,6
Số nhà đầu tiên trong khu phố đó là: (91,6 – 48) : 2 = 21,8 Đáp số: 21,8
4.2. Bài tập tính tổng dãy số không cách đều
Bài tập 1: Tính M = 1 x 2 x 3 + 2 x 3 x 4 +….+ (n – 1) x n x (n + 1) Lời giải
4 x M = 1 x 2 x 3 x 4 + 2 x 3 x 4 x 4+ … + (n – 1) x n x (n + 1) x 4
= 1 x 2 x 3 x (4 – 0) + 2 x 3 x 4 x (5 – 1)+….+ (n – 1) x n x (n + 1) x [(n + 2) – (n – 2)]
= 1 x 2 x 3 x 4 + 2 x 3 x 4 x 5 – 1 x 2 x 3 x 4 +….+ (n – 1) x n x (n + 1) x (n + 2) – (n – 2) x (n – 1) x n x (n + 1)
= (n – 1) x n x (n + 1) x (n + 2)
=> M = (n – 1) x n x (n + 1) x (n + 2) : 4
Bài tập 2: Tính N = 1.4 + 2.4 + 3.6 + 4.7+…+ n(n + 3) Lời giải
Ta có: 1.4 = 1.(1 + 3) = 1.(1 + 1 + 2) = 1.(1 + 1) + 2.1
2.5 = 2.(2 + 3) = 2.(2 + 1 + 2) = 2.(2 + 1) + 2.2
3. 6 = 3.(3 + 3) = 3.(3 + 1 + 2) = 3.(3 + 1) + 2.3
4.7 = 4.(4 + 3) = 4.(4 + 1 + 2) = 4.(4 + 1) + 2.4 …………………….. N(n + 3) = n(n + 1) + 2n
Vậy N = 1.2 + 2.1 + 2.3 + 2.2 + 3.4 + 2.3+ … + n(n + 1) + 2n
= 1.2 + 2 + 2.3 + 4 + 3.4 + 6 + ….. + n(n + 1) + 2n
= [1.2 + 2.3 + 3.4 + …. + n(n + 1) + (2 + 4 + 6 +… + 2n)
Mà 1.2 + 2.3 + 3.4+ …. + n(n + 1) = n(n+1)(n+2)/3
2 + 4 + 6 + ... + 2n = (2n + 2)n/2
=> N = n(n + 1)(n + 2)/3 + (2n + 2)n/2 = n(n + 1 )(n + 5)/3