-
Thông tin
-
Quiz
Công thức và bài tập định mức lao động | Học viện Hành chính Quốc gia
Một doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh mặt hàng thủy sản có tổng số nơi làm việc là 280. Trong đó có 2 bộ phận làm việc: Bộ phận thứ nhất: Tổng số nơi làm việc là 200, số nơi làm việc không đạt yêu cầu chiếm 15% tổng số nơi làm việc của bộ phận. Bộ phận thứ hai: Số nơi làm việc không đạt yêu cầu là 16. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Thống kê lao động (HRF2006) 121 tài liệu
Học viện Hành chính Quốc gia 767 tài liệu
Công thức và bài tập định mức lao động | Học viện Hành chính Quốc gia
Một doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh mặt hàng thủy sản có tổng số nơi làm việc là 280. Trong đó có 2 bộ phận làm việc: Bộ phận thứ nhất: Tổng số nơi làm việc là 200, số nơi làm việc không đạt yêu cầu chiếm 15% tổng số nơi làm việc của bộ phận. Bộ phận thứ hai: Số nơi làm việc không đạt yêu cầu là 16. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!
Môn: Thống kê lao động (HRF2006) 121 tài liệu
Trường: Học viện Hành chính Quốc gia 767 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Học viện Hành chính Quốc gia
Preview text:
lOMoARcPSD|50730876
TỔNG HỢP CÔNG THỨC VÀ CÁC DẠNG BÀI TẬP
TỔ CHỨC VÀ ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG I. CÔNG THỨC Tên Công thức Chú thích Hệ số thể hiện - T ❑ ∑ t
ca: Thời gian làm việc của 1 ca mức độ chuyên
- n: Số người lao động của nhóm môn hóa lao k được phân tích động K pc ❑
- tk: Thời gian NLĐ không làm đúng nhiệm vụ Hệ số đo lường T
- TLP: Thời gian lãng phí trong 1 ca sự hiệp tác lao LP làm việc động Kht =1− ca T
1. Các phương pháp định mức lao động chi tiết
1.1 Phương pháp thống kê kinh nghiệm Năng suất lao n
- Wi: Năng suất lao động của ngày động trung W thứ i i bình của một W = ❑
- n: Số ca đã được thống kê ngày n
- Wj: Năng suất lao động lần thống ∑ kê thứ j
W j × f j
- fj: tần suất xuất hiện của Wj W = j = 1 ❑
- n: Số lượng các số trong dãy thống kê Thời gian hao
- ti: thời gian hao phí để KD một phí trung bình đơn vị SP thứ i để KD một n ti
- n: Số lần công việc được thống kê đơn vị SP ❑ n t j×
- tj: thời gian của lần thống kê thứ j f j
- fj: Tần suất xuất hiện của giá trị tj
- n: Số lượng các số trong dãy ❑ thống kê Năng suất lao m
- Với : W 'i ≥W động trung ∑ W
- m: Số giá trị NSLĐ ≥ NSLĐTB ' i
W = i = 1 . ❑ bình tiên tiến (m lOMoARcPSD|50730876 m
- Với : W ' j ≥W ∑ - W
f’j: là tần suất xuất hiện của W’ ' j
j ×f ' j
- m: Số giá trị W’j (mW = j = 1 . ❑ 2 Năng suất lao m
- Với : t 'i ≤ t động trung ∑ t '
m: Số giá trị thời gian nhỏ hơn bình tiên tiến
hoặc bằng thời gian trung bình về mặt hao
i t = i = 1 (mphí thời gian . ❑ m - Với : t t ' -
j × f ' j
f’j: là tần suất xuất hiện của t’j
m: Số giá trị t’j (m. ❑
1.2 Phương pháp thống kê phân tích Mức lao động T
- Tngày: Thời gian làm việc theo về mặt hiện ngày quy định vật
Msl= W . × ĐM T
- TĐM: Thời gian thực tế được
định mức (bằng thời gian theo Mức lao động T
quy định trừ thời gian lãng phí) về mặt thời ĐM gian
Mtg=t. × T ngày Mối quan hệ T giữa M ngày sl và Mtg Msl= tg M
1.3 Phương pháp so sánh điển hình Mức lđ có M
- i: Bước công việc căn cứ kỹ sl 1
- Ki: Hệ số quy đổi của bước công thuật về mặt Msli = Ki
việc thứ i so với bước công việc hiện vật của điển hình bước cv thứ i
- Msl1: Mức lao động có căn cứ kỹ trong
thuật về mặt hiện vật của bước quy trình sx- CV điển hình kd 1 lOMoARcPSD|50730876 Mức lđ có
Mtgi=Mtg 1 × Ki
Mtg1: Mức lao động có căn cứ kỹ căn cứ kỹ
thuật về mặt thời gian của bước thuật về hao CV điển hình phí tg của bước cv thứ i trong quy trình sx-kd lOMoARcPSD|50730876
2. Phương pháp định mức lao động tổng hợp
2.1 PP định mức lao động tổng hợp cho một đơn vị sản phẩm Mức thời gian 1
- Msl: Mức lao động về mặt hiện của một T ngc= vật trong 1 giờ của NC nguyên công Msl 1 (giờ-người/sản phẩm) n
- Ti: Tg của NC thực hiện trong đk ∑ tổ chức kỹ thuật i t i
- n: Số NC thực hiện trong các đk
T = i = 1 ngc
tổ chức kỹ thuật khác nhau ❑
T ngc=T tg × n
- Ttg: Mức tg của nhóm
- n: Số người trong nhóm Chi phí lao n động trực tiếp
T nv =∑ T ngci i=1 Chi phí lao n
- Tdvi: Thời gian định mức cho đv động phụ trợ T DV i
pt=∑ T dvi ×Qdvi i=1
- Qdvi: Số lượng DV định mức thứ i cho 1 đv sp, hàng hóa
- n: Số loại hình CV DV phụ trợ n
- Sđmi: Sản lượng định mức cho 1 P chu kỳ i
i×∑ T p8
- n: Số loại sản phầm sử dụng
T = i = 1 ptspi chung dịch vụ phụ trợ ❑
T pt=T nv ×P
- Tnv: Chi phí lao động trực tiếp
cho một đơn vị sản phẩm
- P: tỷ trọng theo mức biên chế lđpt so với lđtt trong DN Tỷ trọng cp T ×S
- Tnvi: Chi phí lao động trực tiếp lđtt định mức P i
định mức cho 1 sản phẩm thứ i cho loại sp i ∑ - S T
đmi: Định mức về mặt hiện vật trong tổng cp nvi× Sđmi của sản phẩm thứ i i=1 lđtt định mức trong DN 3 lOMoARcPSD|50730876 Chi phí lao
T ql=T kd ×Kql
- Tkd: Tổng chi phí lđ trực tiếp động quản lý
sxkd và lđpt cho một đvsp (ngày-người/sản phẩm) cho một đơn
T kd =Tnv +T pt
- Kql: Tỷ trọng biên chế lao động vị sản phẩm
làm công tác ql so với lđtt sxkd và lđpt trong DN Kql= K '
- K’ql: Tỷ trọng số người làm ql ql
trong tổng số cn viên của DN 1−K ' ql Tổng chi phí định mức cho
T th =Tnv +T pt+ Tql một đơn vị sản phẩm (ngày-người/sản phẩm)
2.2 PP định mức lao động tổng hợp theo định biên Lao động
LĐB=Lnv + Lpt + Lbs+ Lql
- Lnv: ĐB lđ trực tiếp sx-kd định biên
- Lpt: ĐB lđ phụ trợ và phục vụ
- Lbs: ĐB lđ bổ sung Định biên lao D 1
- Lql: ĐB lđ quản lý động bổ sung
Lbs=( Lnv + Lpt )×
- D1: Số ngày nghỉ theo chế độ quy D2 định D
- D2 = 365 – số ngày nghỉ hàng
L =( L + L ) × 1 + A× 60 tuần và lễ tết bs nv pt D2
D2 - A: Số lđ ĐB làm các cv đòi hỏi
phải làm cả ngày nghỉ lễ tết và nghỉ hàng tuần
3. Định mức lao động đối với lao động nhân viên Mức sản
- Tp: Thời gian được quy định cho lượng mức sản lượng Tp × SL
- SL: Số viên chức tham gia vào Msl=
việc thực hiện một khối lượng t công việc
- t: Mức thời gian
PP định mức lao động sử dụng tiêu chuẩn thời gian 4 lOMoARcPSD|50730876 Lượng hao n
- Ttchi: Mức tg thực hiện cv thứ I phí lao động T =∑ T tính theo tiêu chuẩn tchi của tất cả các ×P
- Pi: Slg cv I được thực hiện (or i i=1 việc trong một
cần thực hiện) mỗi loại khoản thời gian Số biên chế T
- Qdn: Quỹ thời gian danh nghĩa có mặt cần Bcm = thiết của cán Qdn bộ và viên chức thực tế đang làm việc Biên chế danh T
- Qci: Quỹ thời gian có ích của viên sách cần thiết Bds = chức Qci
Qci=Qdn(1−k )
- k: Phần trăm tổn thất thời gian
theo kế hoạch (nghỉ phép, thực
hiện nghĩa vụ nhà nước, ốm đau…) T
- Ktđ: Hệ số thực hiện mức kế
dsB =Q × K hoạch dn tđ T
- Tch: Hao phí lao động của các Bds= ch
việc chính được tính theo tiêu Q ×K ci chuẩn thời gian bv
- Kbv: Hệ số bận việc tối ưu đối
với công việc chính của viên
chức, trong mọi trường hợp K<1
4. Định mức lao động trong doanh nghiệp thương mại
4.1 Xây dựng định mức lđ tổng hợp theo đơn vị sp Tg tiêu hao để
T spdv=T cu +Tql +T pv
- Tpv: Tg của bộ phận pv tạo ra một sản
- Tql: Tg của bộ phận ql phẩm dịch vụ 5 lOMoARcPSD|50730876 Tg để tạo ra 1 S ×T
- Slđ: Tổng lao động làm việc trong đv spdv
T = lđ ca cu SP 1 ca (người/sp)
- SP: Tổng số spdv trong ca
4.2 Xây dựng định mức lao động theo định biên Lao động
Lđb=Lch + Lpv + Lbs+ LĐql
- Lch: Lao động chính định biên định biên của
- Lpv: Lao động pt, pv DN thương
- Lbs: Lao động bs định biên để mại
thực hiện chế độ ngày, giờ nghỉ
theo chế độ của NN đvới lđ 6 lOMoARcPSD|50730876 chính, và lđ pt, pv
- LĐ ql : Lao động quản lý định biên II. BÀI TẬP
Bài tập 1: Một doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh mặt hàng thủy sản có tổng số
nơi làm việc là 280. Trong đó có 2 bộ phận làm việc:
Bộ phận thứ nhất: Tổng số nơi làm việc là 200, số nơi làm việc không đạt yêu cầu
chiếm 15% tổng số nơi làm việc của bộ phận.
Bộ phận thứ hai: Số nơi làm việc không đạt yêu cầu là 16. Yêu cầu:
1. Tính chỉ tiêu đánh giá trình độ tổ chức nơi làm việc của từng bộ phận. Bộ phậnnào
có trình độ tổ chức nơi làm việc cao hơn? Vì sao?
2. Nếu doanh nghiệp muốn thay đổi trình độ tổ chức nơi làm việc của bộ phận thứhai
bằng với bộ phận thứ nhất thì tổng số nơi làm việc đạt yêu cầu của bộ phận thứ
hai cần phải tăng là bao nhiêu so với ban đầu?
3. Hãy chỉ ra phương hướng nâng cao trình độ tổ chức nơi làm việc?
Bài tập 2:
Cửa hàng bán lẻ hàng hóa tiêu dùng có tình hình phân công lao động trong năm báo cáo như sau: 7 lOMoARcPSD|50730876
Tổng số lao động của cửa hàng là 50 người, thời gian làm việc của một ca là 8 giờ.
Thời gian lao động của người lao động làm việc không đúng nhiệm vụ được phân công là 40 giờ. Yêu cầu:
1. Tính hệ số phân công lao động của doanh nghiệp.
2. Chỉ ra phương hướng nâng cao mức độ chuyên môn hóa trong phân công laođộng.
Bài tập 3: Siêu thị Lan Anh sản xuất và kinh doanh dụng cụ thể thao có thời gian
làm việc của công nhân trong 1 ca là 8 giờ. Thời gian lãng phí do phục vụ không tốt
để ngưng trệ hoạt động trong 1 ca làm việc là 24 phút. Yêu cầu:
1. Tính hệ số đo lường sự hiệp tác trong siêu thị Lan Anh.
2. Chỉ ra phương hướng tăng cường sự hiệp tác trong siêu thị này.
Bài tập 4: Trung tâm thương mại Hồng Hạnh có tình hình doanh thu và số nhân
viên bán hàng theo các quý của năm báo cáo như sau: STT Chỉ tiêu Quý 1 Quý 2 Quý 3 Quý 4 1 Doanh thu thuần 30000 32240 31110 35200 (triệu đồng) 2 Số lao động bình 50 52 51 55 quân (người) Yêu cầu:
1. Tính năng suất lao động trung bình tiên tiến của năm báo cáo? 8 lOMoARcPSD|50730876
2. Tính định mức lao động cho nhân viên bán hàng năm báo cáo ở doanh nghiệpnày?
Biết rằng doanh nghiệp điều chỉnh tăng năng suất lao động trung bình tiên tiến
lên 2.5 triệu đồng/quý.
Bài tập 5: Cơ sở Quang Anh sản xuất, lắp ráp và kinh doanh xe máy thống kê chi
phí lao động trong năm báo cáo như sau:
- Chi phí lao động trực tiếp là 15 ngày - người/ sản phẩm.
- Chi phí lao động phụ trợ là 4 ngày - người/ sản phẩm.
- Chi phí lao động quản lý là 1 ngày - người/sản phẩm.
Năm kế hoạch doanh nghiệp mua thiết bị lắp ráp bán tự động nên chi phí lao động
trực tiếp giảm 0.2 ngày - người/ sản phẩm so với năm báo cáo. Doanh nghiệp dự
kiến cải tiến dây chuyền làm việc nên chi phí lao động phụ trợ giảm còn 3.6 ngày
người/ sản phẩm. Do tinh giản bộ máy quản lý nên chi phí lao động quản lý giảm
0.2 ngày - người/sản phẩm so với năm báo cáo.
Yêu cầu: Tính định mức lao động tổng hợp cho đơn vị sản phẩm của doanh nghiệp
Quang Anh trong năm báo cáo và năm kế hoạch. So sánh 2 kết quả và rút ra kết luận.
Bài tập 6: Doanh nghiệp thương mại Quốc Tuấn sản xuất, lắp ráp và kinh doanh đồ
gỗ dân dụng trong năm báo cáo có định mức biên chế như sau:
- Định biên lao động trực tiếp sản xuất kinh doanh là 500 người.
- Định biên lao động phụ trợ và phục vụ bằng 20% định biên lao động trực tiếp sản xuất kinh doanh.
- Định biên lao động bổ sung là 20 người. 9 lOMoARcPSD|50730876
- Định biên lao động quản lý bằng 15% định biên lao động trực tiếp sản xuất kinh
doanh và lao động phụ trợ, phục vụ.
Năm kế hoạch doanh nghiệp mở thêm 1 cửa hàng bán lẻ nên dự kiến tuyển thêm lao
động trực tiếp kinh doanh là 25 người, lao động phụ trợ là 10 người và lao động bổ
sung tăng thêm 5 người so với năm báo cáo.
Yêu cầu: Tính định mức lao động tổng hợp theo định biên của doanh nghiệp thương
mại Quốc Tuấn trong năm báo cáo và năm kế hoạch.
Bài tập 7: Nhà hàng Thảo Linh kinh doanh dịch vụ ăn uống trong năm báo cáo có
số liệu về định mức lao động tổng hợp cho một đơn vị dịch vụ như sau:
- Số lao động trực tiếp trong 1 ca là 20 người/ca
- Thời gian làm việc thực tế là 7 giờ, thời gian nghỉ giải lao là 1 giờ
- Tổng sản phẩm (số lần phục vụ khách hàng) trong ca là 400
- Lao động phục vụ là 8 người
- Lao động quản lý là 1 người
Trong năm kế hoạch do khách hàng đến nhà hàng ngày càng gia tăng nên số lao
động trực tiếp trong 1 ca tăng 10% so với năm báo cáo và số lần phục vụ khách hàng
trong 1 ca tăng 20%. Lao động phục vụ tăng 2 người.
Yêu cầu: Tính định mức lao động tổng hợp cho một đơn vị dịch vụ trong năm báo
cáo và năm kế hoạch của doanh nghiệp.
Bài tập 8: Phân xưởng Hải Âu sản xuất, lắp ráp và kinh doanh máy điện thoại di
động trong năm báo cáo có định mức lao động theo định biên như sau:
- Lao động chính định biên là 100 người
- Lao động phụ trợ, phục vụ bằng 30% lao động chính định biên
- Lao động bổ sung là 05 người 10 lOMoARcPSD|50730876
- Lao động quản lý bằng 15% lao động chính định biên
Dự kiến trong năm kế hoạch doanh nghiệp mở rộng quy mô kinh doanh nên lao
động chính định biên tăng 8% so với năm báo cáo. Lao động phụ trợ, phục vụ tăng
05 người, lao động bổ sung giảm 01 người so với năm báo cáo. Lao động quản lý
không thay đổi so với năm báo cáo.
Yêu cầu: Tính định mức lao động theo định biên của Phân xưởng Hải Âu trong năm
báo cáo và năm kế hoạch. Lời giải bên dưới 11 lOMoARcPSD|50730876 BÀI LÀM Bài 1: 1, Nhóm/ BF NLV − N LVK ADCT: K NLV = N LV Với bộ phận 1 BP1
N LV 1− N LVK 1 200−0,15 ×200 K = = =0,85 NLV NLV 1 200 Với bộ phận 2: K −N
BPNLV2 = N LVNLV 2
LVK2 2 = 8080−16 =0,8
Như vậy bộ phận 1 có trình độ tổ chức nơi làm việc cao hơn bộ phận 2 (0,85 > 0,8) 2,
Doanh nghiệp muốn thay đổi trình độ tổ chức nơi làm việc của bộ phận thứ hai bằng
với bộ phận thứ nhất, ta có phương trình sau đây x
0,85 = 80 trong đó x là số nơi làm việc đạt yêu cầu của bộ phận thứ hai
→ x = 0,85 × 80 = 68 (nơi) số nơi làm việc đạt yêu cầu ban đầu là 80 – 16 = 64
(nơi) suy ra số nơi làm việc đạt yêu cầu cần phải tăng thêm so với ban đầu sẽ là 68 – 64 = 4 (nơi)
Như vậy cần tăng thêm 4 nơi làm việc so với ban đầu thì trình độ tổ chức nơi làm
việc của bộ phận thứ hai sẽ bằng bộ phận thứ nhất
3, Phương hướng nâng cao trình độ tổ chức nơi làm việc:
- Thường xuyên rà soát cơ sở vật chất, trang thiết bị, máy móc tại các nơi làm việc lOMoARcPSD|50730876
- Đầu tư cải thiện các nơi làm việc hiện có nguy cơ xuống cấp 12 13 lOMoARcPSD|50730876
- Loại bỏ những nơi làm việc kém chất lượng, không đảm bảo yêu cầu Bài 2:
1, Hệ số phân công lao động của doanh nghiệp là: ❑ ADCT: ∑ t k K pc ❑
Trong đó: ∑ t k là thời gian lao động của người lao động làm việc không đúng ❑ nhiệm vụ
Tca: Là thời gian làm việc của 1 ca làm việc n:
Số người lao động của nhóm được phân tích
Thay số ta có: K =1− 40 =0,9 pc 8 × 50
Ta thấy rằng K pc =0,9 1 cho thấy rằng thời gian mà người lao động làm đúng công
việc được giao là rất cao và trình độ chuyên môn hóa cũng cao.
2, Phương hướng nâng cao chuyên môn hóa trong phân công lao động
- Sử dụng và bố trí công nhân đúng với năng lực và chuyên ngành học
- Giảm thiểu hóa thời gian lao động của công nhân làm việc không đúng nhiệm vụ Bài 3:
1, Hệ số hiệp tác lao động của doanh nghiệp là: ADCT: Kht T LP =1− T ca
Trong đó: TLPlà thời gian lãng phí
Downloaded by no ce (nnc2@gmail.com) lOMoARcPSD|50730876
T calà thời gian làm việc của 1 ca 13
→ Kht =1− 480 24 = 0,95
Ta nhận thấy Kht =0,95 1 chứng tỏ sự hợp tác trong lao động của siêu thị này là cao
2, Phương hướng tăng cường sự hợp tác trong lao động của siêu thị này là cần giảm
thiểu hơn nữa thời gian lãng phí trong công việc Bài 4: 1, TT Chỉ tiêu ĐVT Quí 1 Quí 2 Quí 3 Quí 4 1 DT thuần Trđ 30 000 32240 31110 35200
2 Số lao động bình người 50 52 51 55 quân 3 NSLĐ Trđ/người 600 620 610 640
Năng suất lao động trung bình của 1 Nhân viên bán hàng là:
W = 600 + 620 4 + 610 + 640 =617,5
Năng suất lao động trung bình tiên tiến của 1 nhân viên bán hàng là: W. = 620 +2 640 =630
2, 630 + 2,5 = 632,5 (triệu đồng/ người)
Định mức giao cho 1 nhân viên bán hàng là 632,5 triệu Bài 5:
Năm báo cáo: Tth = Tnv + Tpt +Tql = 15 + 4 + 1 = 20
Năm kế hoạch: T’th = T’nv + T’pt + T’ql = (15 – 0,2) + 3,6 + (1-0,2) lOMoARcPSD|50730876 14 = 14,8 + 3,6 + 0,8 = 19,2
⇨ So sánh: Tth > T’th => Thời gian lao động tổng hợp năm báo cáo lớn hơn năm kế hoạnh.
- Định mức laoa động tổng hợp cho đơn vị sản phẩm năm kế hoạch thấp hơn
năm báo cáo( 0,8ngày/ người/ sp) do:
● DN mua thiết bị lắp ráp bán tự động
● DN cải tiến dây truyền làm việc ● Tối giản bộ máy quản lý. Bài 6: Lnv = 500 người
Lpt = 500 x 0,2 = 100 người Năm báo cáo: Lbs = 20
Lql = 0,15 x (Lnv + Lpt) = 0,15 x (500+100) = 90 Năm kế hoạch: L’nv = 500 + 25 = 525 L’ = 100 + 10 = 110pt L’bs = 20 + 5 = 25 Lql’ = L’ql = 90
Năm báo cáo: Định mức lao động tổng hợp theo định biên của doanh nghiệp này là:
LDB = LNV + LPT + LBS + LQL = 500 + 100 + 20 + 90 = 710 (người) 15 lOMoARcPSD|50730876
Năm kế hoạch: Định mức lao động tổng hợp theo định biên của doanh nghiệp này là: L ’ ’ ’ ’ ’
DB = LNV + L PT + L BS + LQL = 525 + 110 + 25 + 90 = 750 (người) Bài 7:
Năm báo cáo: Lnv = 20 Tca = 7(h) SP = 400 Lpt = 8 Lql = 1
Suy ra T = SLĐ× T ca cu SP Trong đó: 20 × 7
Tcu = 400 = 0,35 Định
mức lao động tổng hợp cho 1 đơn vị dịch vụ Trong đó TQL = 1/20 = 0,05 TPT = 8/20 = 0,4
TSPDV = Tcu + TQL + TPT = 0.35 + 0.05x 0.35 + 0.4 x 0.35 = 0.5075 (h/người)
Năm kế hoạch
L’nv = 20 x 1,1 = 22 (người) SP’ = 400 x 1,2 = 480 lOMoARcPSD|50730876 L’pt = 8 +2 = 10 16
' = 22 x 7 =0,32 T cu 480
T QL' = 1/22 = 0,04545
T pt' =¿ 10/22 = 0,45455 T ’ ’ ’ ’
SPDV = Tcu + TQL + T PT = 0.32 + 0,04545x0.32 + 0,45455x0.32 = 0,48016 Bài 8:
ADCT LDB = Lch + Lpt + Lbs + Lql
Năm báo cáo: LDB = 100 + 0,3x100 + 5 + 0,15x100 = 150 (người) Năm kế hoạch: L ’ ch = 1,08 x 100 = 108 L ’ pt = 30 + 5 = 35
L’bs = Lbs – 1 = 5 – 1 = 4 L ’ QL = LQL = 15
Suy ra L’DB = 108 + 35 +4+15 = 162 lOMoARcPSD|50730876 17