



















Preview text:
  lOMoARcPSD|50730876
TỔNG HỢP CÔNG THỨC VÀ CÁC DẠNG BÀI TẬP 
TỔ CHỨC VÀ ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG  I.  CÔNG THỨC  Tên   Công thức   Chú thích  Hệ số thể hiện  - T ❑ ∑ t 
ca: Thời gian làm việc của 1 ca  mức độ chuyên 
- n: Số người lao động của nhóm  môn hóa lao  k  được phân tích  động    K pc  ❑ 
- tk: Thời gian NLĐ không làm đúng  nhiệm vụ  Hệ số đo lường  T  
- TLP: Thời gian lãng phí trong 1 ca    sự hiệp tác lao  LP  làm việc  động  Kht =1− ca T 
1. Các phương pháp định mức lao động chi tiết 
1.1 Phương pháp thống kê kinh nghiệm  Năng suất lao  n 
- Wi: Năng suất lao động của ngày  động trung   W  thứ i  i  bình của một  W = ❑
- n: Số ca đã được thống kê    ngày  n 
- Wj: Năng suất lao động lần thống  ∑  kê thứ j 
W j × f j 
- fj: tần suất xuất hiện của Wj  W =    j = 1 ❑ 
- n: Số lượng các số trong dãy  thống kê  Thời gian hao 
- ti: thời gian hao phí để KD một  phí trung bình  đơn vị SP thứ i  để KD một  n  ti 
- n: Số lần công việc được thống kê  đơn vị SP  ❑  n t j× 
- tj: thời gian của lần thống kê thứ j  f j 
- fj: Tần suất xuất hiện của giá trị tj 
- n: Số lượng các số trong dãy    ❑  thống kê  Năng suất lao  m 
- Với : W 'i ≥W  động trung  ∑ W
- m: Số giá trị NSLĐ ≥ NSLĐTB   ' i 
W = i = 1 .   ❑  bình tiên tiến    (m  lOMoARcPSD|50730876 m 
- Với : W ' j ≥W  ∑  -  W
f’j: là tần suất xuất hiện của W’  '  j 
j ×f ' j 
- m: Số giá trị W’j (mW = j = 1    .  ❑  2    Năng suất lao  m 
- Với : t 'i ≤ t  động trung  ∑ t ' 
m: Số giá trị thời gian nhỏ hơn  bình tiên tiến 
hoặc bằng thời gian trung bình  về mặt hao 
i t = i = 1  (mphí thời gian  .  ❑  m  - Với :  t   t '  - 
j × f ' j 
f’j: là tần suất xuất hiện của t’j   
m: Số giá trị t’j (m.  ❑ 
1.2 Phương pháp thống kê phân tích    Mức lao động  T 
- Tngày: Thời gian làm việc theo  về mặt hiện     ngày  quy định  vật 
Msl= W . × ĐM T 
- TĐM: Thời gian thực tế được 
định mức (bằng thời gian theo  Mức lao động  T 
quy định trừ thời gian lãng phí)  về mặt thời     ĐM   gian 
Mtg=t. ×  T ngày  Mối quan hệ  T    giữa M ngày   sl và  Mtg    Msl= tg  M 
1.3 Phương pháp so sánh điển hình    Mức lđ có  M 
- i: Bước công việc  căn cứ kỹ       sl 1  
- Ki: Hệ số quy đổi của bước công  thuật về mặt  Msli = Ki 
việc thứ i so với bước công việc  hiện vật của  điển hình  bước cv thứ i 
- Msl1: Mức lao động có căn cứ kỹ  trong 
thuật về mặt hiện vật của bước  quy trình sx-  CV điển hình  kd  1    lOMoARcPSD|50730876 Mức lđ có 
Mtgi=Mtg 1 × Ki 
Mtg1: Mức lao động có căn cứ kỹ  căn cứ kỹ 
thuật về mặt thời gian của bước  thuật về hao  CV điển hình  phí tg của  bước cv thứ i  trong quy  trình sx-kd    lOMoARcPSD|50730876  
2. Phương pháp định mức lao động tổng hợp 
2.1 PP định mức lao động tổng hợp cho một đơn vị sản phẩm  Mức thời gian   1 
- Msl: Mức lao động về mặt hiện  của một  T ngc=  vật trong 1 giờ của NC  nguyên công  Msl 1  (giờ-người/sản phẩm)  n 
- Ti: Tg của NC thực hiện trong đk  ∑  tổ chức kỹ thuật i  t i 
- n: Số NC thực hiện trong các đk 
T = i = 1 ngc 
tổ chức kỹ thuật khác nhau  ❑ 
T ngc=T tg × n 
- Ttg: Mức tg của nhóm 
- n: Số người trong nhóm  Chi phí lao  n    động trực tiếp 
T nv =∑ T ngci  i=1  Chi phí lao  n 
- Tdvi: Thời gian định mức cho đv  động phụ trợ  T  DV i 
pt=∑ T dvi ×Qdvi  i=1 
- Qdvi: Số lượng DV định mức thứ i  cho 1 đv sp, hàng hóa 
- n: Số loại hình CV DV phụ trợ  n 
- Sđmi: Sản lượng định mức cho 1  P chu kỳ i 
i×∑ T p8 
- n: Số loại sản phầm sử dụng 
T = i = 1 ptspi chung dịch vụ phụ trợ    ❑ 
T pt=T nv ×P 
- Tnv: Chi phí lao động trực tiếp 
cho một đơn vị sản phẩm 
- P: tỷ trọng theo mức biên chế  lđpt so với lđtt trong DN  Tỷ trọng cp    T ×S 
- Tnvi: Chi phí lao động trực tiếp  lđtt định mức  P i   
định mức cho 1 sản phẩm thứ i  cho loại sp i  ∑  - S T 
đmi: Định mức về mặt hiện vật  trong tổng cp  nvi× Sđmi  của sản phẩm thứ i  i=1  lđtt định mức  trong DN  3    lOMoARcPSD|50730876 Chi phí lao 
T ql=T kd ×Kql 
- Tkd: Tổng chi phí lđ trực tiếp  động quản lý 
sxkd và lđpt cho một đvsp  (ngày-người/sản phẩm)    cho một đơn 
T kd =Tnv +T pt 
- Kql: Tỷ trọng biên chế lao động  vị sản phẩm 
làm công tác ql so với lđtt sxkd  và lđpt trong DN  Kql= K ' 
- K’ql: Tỷ trọng số người làm ql  ql 
trong tổng số cn viên của DN    1−K '  ql  Tổng chi phí    định mức cho 
T th =Tnv +T pt+ Tql  một đơn vị  sản phẩm  (ngày-người/sản phẩm) 
2.2 PP định mức lao động tổng hợp theo định biên  Lao động 
LĐB=Lnv + Lpt + Lbs+ Lql 
- Lnv: ĐB lđ trực tiếp sx-kd  định biên 
- Lpt: ĐB lđ phụ trợ và phục vụ 
- Lbs: ĐB lđ bổ sung  Định biên lao  D 1 
- Lql: ĐB lđ quản lý  động bổ sung 
Lbs=( Lnv + Lpt )×   
- D1: Số ngày nghỉ theo chế độ quy  D2  định  D 
- D2 = 365 – số ngày nghỉ hàng 
L =( L + L ) × 1 + A× 60  tuần và lễ tết   bs  nv  pt    D2 
D2 - A: Số lđ ĐB làm các cv đòi hỏi 
phải làm cả ngày nghỉ lễ tết và  nghỉ hàng tuần 
3. Định mức lao động đối với lao động nhân viên  Mức sản 
- Tp: Thời gian được quy định cho  lượng  mức sản lượng  Tp × SL 
- SL: Số viên chức tham gia vào  Msl=   
việc thực hiện một khối lượng  t  công việc 
- t: Mức thời gian 
PP định mức lao động sử dụng tiêu chuẩn thời gian  4    lOMoARcPSD|50730876 Lượng hao  n 
- Ttchi: Mức tg thực hiện cv thứ I  phí lao động  T =∑ T  tính theo tiêu chuẩn  tchi  của tất cả các  ×P
- Pi: Slg cv I được thực hiện (or  i i=1  việc trong một 
cần thực hiện) mỗi loại  khoản thời  gian    Số biên chế   T 
 - Qdn: Quỹ thời gian danh nghĩa  có mặt cần  Bcm =  thiết của cán  Qdn  bộ và viên  chức thực tế  đang làm việc  Biên chế danh   T 
- Qci: Quỹ thời gian có ích của viên  sách cần thiết  Bds =  chức  Qci 
Qci=Qdn(1−k ) 
- k: Phần trăm tổn thất thời gian 
theo kế hoạch (nghỉ phép, thực 
hiện nghĩa vụ nhà nước, ốm  đau…)   T 
- Ktđ: Hệ số thực hiện mức kế 
dsB =Q × K  hoạch    dn  tđ  T 
- Tch: Hao phí lao động của các    Bds=  ch 
việc chính được tính theo tiêu  Q ×K ci chuẩn thời gian    bv 
- Kbv: Hệ số bận việc tối ưu đối 
với công việc chính của viên 
chức, trong mọi trường hợp  K<1 
4. Định mức lao động trong doanh nghiệp thương mại 
4.1 Xây dựng định mức lđ tổng hợp theo đơn vị sp  Tg tiêu hao để 
T spdv=T cu +Tql +T pv 
- Tpv: Tg của bộ phận pv  tạo ra một sản 
- Tql: Tg của bộ phận ql  phẩm dịch vụ  5    lOMoARcPSD|50730876 Tg để tạo ra 1  S ×T 
- Slđ: Tổng lao động làm việc trong  đv spdv 
T = lđ ca cu SP  1 ca  (người/sp) 
- SP: Tổng số spdv trong ca 
4.2 Xây dựng định mức lao động theo định biên  Lao động 
Lđb=Lch + Lpv + Lbs+ LĐql 
- Lch: Lao động chính định biên  định biên của 
- Lpv: Lao động pt, pv  DN thương 
- Lbs: Lao động bs định biên để  mại 
thực hiện chế độ ngày, giờ nghỉ 
theo chế độ của NN đvới lđ  6    lOMoARcPSD|50730876 chính, và lđ pt, pv 
- LĐ ql : Lao động quản lý định biên                    II. BÀI TẬP 
Bài tập 1: Một doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh mặt hàng thủy sản có tổng số 
nơi làm việc là 280. Trong đó có 2 bộ phận làm việc: 
Bộ phận thứ nhất: Tổng số nơi làm việc là 200, số nơi làm việc không đạt yêu cầu 
chiếm 15% tổng số nơi làm việc của bộ phận. 
Bộ phận thứ hai: Số nơi làm việc không đạt yêu cầu là 16.  Yêu cầu: 
1. Tính chỉ tiêu đánh giá trình độ tổ chức nơi làm việc của từng bộ phận. Bộ phậnnào 
có trình độ tổ chức nơi làm việc cao hơn? Vì sao? 
2. Nếu doanh nghiệp muốn thay đổi trình độ tổ chức nơi làm việc của bộ phận thứhai 
bằng với bộ phận thứ nhất thì tổng số nơi làm việc đạt yêu cầu của bộ phận thứ 
hai cần phải tăng là bao nhiêu so với ban đầu? 
3. Hãy chỉ ra phương hướng nâng cao trình độ tổ chức nơi làm việc? 
Bài tập 2: 
Cửa hàng bán lẻ hàng hóa tiêu dùng có tình hình phân công lao động trong năm báo  cáo như sau:  7    lOMoARcPSD|50730876
Tổng số lao động của cửa hàng là 50 người, thời gian làm việc của một ca là 8 giờ. 
Thời gian lao động của người lao động làm việc không đúng nhiệm vụ được phân  công là 40 giờ.  Yêu cầu: 
1. Tính hệ số phân công lao động của doanh nghiệp. 
2. Chỉ ra phương hướng nâng cao mức độ chuyên môn hóa trong phân công laođộng. 
Bài tập 3: Siêu thị Lan Anh sản xuất và kinh doanh dụng cụ thể thao có thời gian 
làm việc của công nhân trong 1 ca là 8 giờ. Thời gian lãng phí do phục vụ không tốt 
để ngưng trệ hoạt động trong 1 ca làm việc là 24 phút.  Yêu cầu: 
1. Tính hệ số đo lường sự hiệp tác trong siêu thị Lan Anh. 
2. Chỉ ra phương hướng tăng cường sự hiệp tác trong siêu thị này. 
Bài tập 4: Trung tâm thương mại Hồng Hạnh có tình hình doanh thu và số nhân 
viên bán hàng theo các quý của năm báo cáo như sau:  STT  Chỉ tiêu  Quý 1  Quý 2  Quý 3  Quý 4  1  Doanh thu thuần  30000  32240  31110  35200  (triệu đồng)  2  Số lao động bình  50  52  51  55  quân (người)  Yêu cầu: 
1. Tính năng suất lao động trung bình tiên tiến của năm báo cáo?  8      lOMoARcPSD|50730876
2. Tính định mức lao động cho nhân viên bán hàng năm báo cáo ở doanh nghiệpnày? 
Biết rằng doanh nghiệp điều chỉnh tăng năng suất lao động trung bình tiên tiến 
lên 2.5 triệu đồng/quý. 
Bài tập 5: Cơ sở Quang Anh sản xuất, lắp ráp và kinh doanh xe máy thống kê chi 
phí lao động trong năm báo cáo như sau: 
- Chi phí lao động trực tiếp là 15 ngày - người/ sản phẩm. 
- Chi phí lao động phụ trợ là 4 ngày - người/ sản phẩm. 
- Chi phí lao động quản lý là 1 ngày - người/sản phẩm. 
Năm kế hoạch doanh nghiệp mua thiết bị lắp ráp bán tự động nên chi phí lao động 
trực tiếp giảm 0.2 ngày - người/ sản phẩm so với năm báo cáo. Doanh nghiệp dự 
kiến cải tiến dây chuyền làm việc nên chi phí lao động phụ trợ giảm còn 3.6 ngày 
người/ sản phẩm. Do tinh giản bộ máy quản lý nên chi phí lao động quản lý giảm 
0.2 ngày - người/sản phẩm so với năm báo cáo. 
Yêu cầu: Tính định mức lao động tổng hợp cho đơn vị sản phẩm của doanh nghiệp 
Quang Anh trong năm báo cáo và năm kế hoạch. So sánh 2 kết quả và rút ra kết  luận. 
Bài tập 6: Doanh nghiệp thương mại Quốc Tuấn sản xuất, lắp ráp và kinh doanh đồ 
gỗ dân dụng trong năm báo cáo có định mức biên chế như sau: 
- Định biên lao động trực tiếp sản xuất kinh doanh là 500 người. 
- Định biên lao động phụ trợ và phục vụ bằng 20% định biên lao động trực tiếp sản  xuất kinh doanh. 
- Định biên lao động bổ sung là 20 người.  9    lOMoARcPSD|50730876
- Định biên lao động quản lý bằng 15% định biên lao động trực tiếp sản xuất kinh 
doanh và lao động phụ trợ, phục vụ. 
Năm kế hoạch doanh nghiệp mở thêm 1 cửa hàng bán lẻ nên dự kiến tuyển thêm lao 
động trực tiếp kinh doanh là 25 người, lao động phụ trợ là 10 người và lao động bổ 
sung tăng thêm 5 người so với năm báo cáo. 
Yêu cầu: Tính định mức lao động tổng hợp theo định biên của doanh nghiệp thương 
mại Quốc Tuấn trong năm báo cáo và năm kế hoạch. 
Bài tập 7: Nhà hàng Thảo Linh kinh doanh dịch vụ ăn uống trong năm báo cáo có 
số liệu về định mức lao động tổng hợp cho một đơn vị dịch vụ như sau: 
- Số lao động trực tiếp trong 1 ca là 20 người/ca 
- Thời gian làm việc thực tế là 7 giờ, thời gian nghỉ giải lao là 1 giờ 
- Tổng sản phẩm (số lần phục vụ khách hàng) trong ca là 400 
- Lao động phục vụ là 8 người 
- Lao động quản lý là 1 người 
Trong năm kế hoạch do khách hàng đến nhà hàng ngày càng gia tăng nên số lao 
động trực tiếp trong 1 ca tăng 10% so với năm báo cáo và số lần phục vụ khách hàng 
trong 1 ca tăng 20%. Lao động phục vụ tăng 2 người. 
Yêu cầu: Tính định mức lao động tổng hợp cho một đơn vị dịch vụ trong năm báo 
cáo và năm kế hoạch của doanh nghiệp. 
Bài tập 8: Phân xưởng Hải Âu sản xuất, lắp ráp và kinh doanh máy điện thoại di 
động trong năm báo cáo có định mức lao động theo định biên như sau: 
- Lao động chính định biên là 100 người 
- Lao động phụ trợ, phục vụ bằng 30% lao động chính định biên 
- Lao động bổ sung là 05 người  10    lOMoARcPSD|50730876
- Lao động quản lý bằng 15% lao động chính định biên 
Dự kiến trong năm kế hoạch doanh nghiệp mở rộng quy mô kinh doanh nên lao 
động chính định biên tăng 8% so với năm báo cáo. Lao động phụ trợ, phục vụ tăng 
05 người, lao động bổ sung giảm 01 người so với năm báo cáo. Lao động quản lý 
không thay đổi so với năm báo cáo. 
Yêu cầu: Tính định mức lao động theo định biên của Phân xưởng Hải Âu trong năm 
báo cáo và năm kế hoạch.  Lời giải bên dưới    11    lOMoARcPSD|50730876 BÀI LÀM  Bài 1:  1,    Nhóm/ BF  NLV − N  LVK ADCT: K NLV  = N LV  Với bộ phận 1    BP1 
N LV 1− N LVK 1  200−0,15 ×200    K  =  =  =0,85    NLV  NLV 1  200  Với bộ phận 2:  K  −N
BPNLV2 = N LVNLV 2
 LVK2 2 = 8080−16 =0,8 
Như vậy bộ phận 1 có trình độ tổ chức nơi làm việc cao hơn bộ phận 2 (0,85 > 0,8)  2, 
Doanh nghiệp muốn thay đổi trình độ tổ chức nơi làm việc của bộ phận thứ hai bằng 
với bộ phận thứ nhất, ta có phương trình sau đây   x 
0,85 = 80 trong đó x là số nơi làm việc đạt yêu cầu của bộ phận thứ hai 
→ x = 0,85 × 80 = 68 (nơi) số nơi làm việc đạt yêu cầu ban đầu là 80 – 16 = 64 
(nơi) suy ra số nơi làm việc đạt yêu cầu cần phải tăng thêm so với ban đầu sẽ là  68 – 64 = 4 (nơi) 
Như vậy cần tăng thêm 4 nơi làm việc so với ban đầu thì trình độ tổ chức nơi làm 
việc của bộ phận thứ hai sẽ bằng bộ phận thứ nhất 
3, Phương hướng nâng cao trình độ tổ chức nơi làm việc: 
- Thường xuyên rà soát cơ sở vật chất, trang thiết bị, máy móc tại các nơi làm  việc      lOMoARcPSD|50730876
- Đầu tư cải thiện các nơi làm việc hiện có nguy cơ xuống cấp 12  13    lOMoARcPSD|50730876
- Loại bỏ những nơi làm việc kém chất lượng, không đảm bảo yêu cầu  Bài 2: 
1, Hệ số phân công lao động của doanh nghiệp là:  ❑  ADCT:  ∑ t k  K pc    ❑ 
Trong đó: ∑ t k là thời gian lao động của người lao động làm việc không đúng  ❑  nhiệm vụ 
Tca: Là thời gian làm việc của 1 ca làm việc n: 
Số người lao động của nhóm được phân tích 
Thay số ta có: K =1− 40 =0,9 pc 8 ×  50 
Ta thấy rằng K pc =0,9 1 cho thấy rằng thời gian mà người lao động làm đúng công 
việc được giao là rất cao và trình độ chuyên môn hóa cũng cao. 
2, Phương hướng nâng cao chuyên môn hóa trong phân công lao động 
- Sử dụng và bố trí công nhân đúng với năng lực và chuyên ngành học 
- Giảm thiểu hóa thời gian lao động của công nhân làm việc không đúng nhiệm  vụ  Bài 3: 
1, Hệ số hiệp tác lao động của doanh nghiệp là:  ADCT: Kht  T LP  =1−   T ca 
Trong đó: TLPlà thời gian lãng phí 
Downloaded by no ce (nnc2@gmail.com)    lOMoARcPSD|50730876
T calà thời gian làm việc của 1 ca  13 
→ Kht =1− 480 24 = 0,95 
Ta nhận thấy Kht =0,95 1 chứng tỏ sự hợp tác trong lao động của siêu thị này là cao 
2, Phương hướng tăng cường sự hợp tác trong lao động của siêu thị này là cần giảm 
thiểu hơn nữa thời gian lãng phí trong công việc  Bài 4:  1,  TT  Chỉ tiêu  ĐVT  Quí 1  Quí 2  Quí 3  Quí 4  1 DT thuần  Trđ  30 000  32240  31110  35200 
2 Số lao động bình  người  50  52  51  55  quân  3 NSLĐ  Trđ/người  600  620  610  640 
Năng suất lao động trung bình của 1 Nhân viên bán hàng là: 
W = 600 + 620 4 + 610 + 640 =617,5 
Năng suất lao động trung bình tiên tiến của 1 nhân viên bán hàng là:  W. = 620 +2 640 =630 
2, 630 + 2,5 = 632,5 (triệu đồng/ người) 
Định mức giao cho 1 nhân viên bán hàng là 632,5 triệu  Bài 5: 
Năm báo cáo: Tth = Tnv + Tpt +Tql = 15 + 4 + 1 = 20 
Năm kế hoạch: T’th = T’nv + T’pt + T’ql = (15 – 0,2) + 3,6 + (1-0,2)      lOMoARcPSD|50730876 14  = 14,8 + 3,6 + 0,8 = 19,2 
⇨ So sánh: Tth > T’th => Thời gian lao động tổng hợp năm báo cáo lớn hơn năm  kế hoạnh. 
- Định mức laoa động tổng hợp cho đơn vị sản phẩm năm kế hoạch thấp hơn 
năm báo cáo( 0,8ngày/ người/ sp) do: 
● DN mua thiết bị lắp ráp bán tự động 
● DN cải tiến dây truyền làm việc ● Tối giản bộ máy  quản lý.  Bài 6:  Lnv = 500 người 
Lpt = 500 x 0,2 = 100 người  Năm báo cáo: Lbs = 20 
Lql = 0,15 x (Lnv + Lpt) = 0,15 x (500+100) = 90  Năm kế hoạch:  L’nv = 500 + 25 = 525  L’ = 100 + 10 = 110pt  L’bs = 20 + 5 = 25  Lql’ = L’ql = 90 
Năm báo cáo: Định mức lao động tổng hợp theo định biên của doanh nghiệp này  là: 
LDB = LNV + LPT + LBS + LQL = 500 + 100 + 20 + 90 = 710 (người)  15      lOMoARcPSD|50730876  
Năm kế hoạch: Định mức lao động tổng hợp theo định biên của doanh nghiệp này  là: L ’ ’ ’ ’ ’
DB = LNV + L PT + L BS + LQL = 525 + 110 + 25 + 90 = 750 (người)  Bài 7: 
Năm báo cáo:  Lnv = 20  Tca = 7(h)  SP = 400  Lpt = 8  Lql = 1 
Suy ra T = SLĐ× T ca    cu  SP Trong  đó:   20 × 7 
Tcu = 400 = 0,35 Định 
mức lao động tổng hợp cho 1 đơn vị dịch vụ  Trong đó  TQL = 1/20 = 0,05  TPT = 8/20 = 0,4 
TSPDV = Tcu + TQL + TPT = 0.35 + 0.05x 0.35 + 0.4 x 0.35 = 0.5075 (h/người) 
Năm kế hoạch 
L’nv = 20 x 1,1 = 22 (người)  SP’ = 400 x 1,2 = 480      lOMoARcPSD|50730876 L’pt = 8 +2 = 10  16 
' = 22 x 7 =0,32 T  cu  480 
T QL' = 1/22 = 0,04545 
T pt' =¿ 10/22 = 0,45455  T ’ ’ ’ ’
SPDV = Tcu + TQL + T PT = 0.32 + 0,04545x0.32 + 0,45455x0.32 = 0,48016  Bài 8: 
ADCT LDB = Lch + Lpt + Lbs + Lql 
Năm báo cáo: LDB = 100 + 0,3x100 + 5 + 0,15x100 = 150 (người)  Năm kế hoạch:  L ’ ch = 1,08 x 100 = 108  L ’ pt = 30 + 5 = 35 
L’bs = Lbs – 1 = 5 – 1 = 4  L ’ QL = LQL = 15 
Suy ra L’DB = 108 + 35 +4+15 = 162      lOMoARcPSD|50730876 17