Cu + Cl2 CuCl2 | Phương trình Cu ra CuCl2,
Cl2 ra CuCl2
1. Phương trình Cu ra CuCl2, Cl2 ra CuCl2
Quá trình hóa học Cu + Cl2 CuCl2 một phản ng tổng hợp, trong đó
đồng (Cu) tác động với clo (Cl2) để hình thành đồng(II) clorua (CuCl2). Quá
trình diễn ra theo các bước sau:
- Tính toán số mol của Cu Cl2: Đầu tiên, ta c định số mol của cả đồng
(Cu) clo (Cl2) tham gia trong phản ứng.
- Xác định tỉ l mol của Cu Cl2 trong phản ứng: Dựa vào số mol tính được
bước 1, c định tỉ lệ mol giữa đồng clo.
- Viết phương trình hóa học thông qua việc n bằng số mol của Cu Cl2:
Sử dụng tỉ lệ mol từ bước 2 để cân bằng số mol của cả hai chất tham gia
phản ứng trong phương trình hóa học.
- Biểu diễn phản ứng hóa học: Cu + Cl2 CuCl2. dụ cụ thể: Nếu 1 mol
Cu 1 mol Cl2, phương trình hóa học sẽ được biểu diễn như sau: Cu +
Cl2 CuCl2
Qua đó, ta thể tả quá trình phản ứng hóa học giữa đồng clo một
cách chi tiết chính xác.
Hãy chú ý rằng hiệu quả của phản ứng được mô tả chỉ khi các điều kiện cần
thiết được đáp ứng, chẳng hạn như nhiệt độ, áp suất môi trường phản
ứng.
Phản ứng giữa đồng (Cu) clo (Cl2) để tạo thành đồng(II) clorua (CuCl2)
một phản ứng oxi-hoá khử. Trong quá trình này, ion đồng dương (Cu2+)
trong Cu trải qua quá trình khử thành đồng kim loại, trong khi clo phân tử (Cl2)
trải qua quá trình oxi hóa thành ion clo âm (Cl-). Kết quả của phản ứng sự
hình thành hợp chất CuCl2, trong đó cation Cu2+ anion Cl-.
Phản ứng cân bằng Cu+Cl2 →CuCl2 diễn ra dưới điều kiện nhiệt độ cao
sự hiện diện của chất c tác như nhôm (Al) hoặc sắt (Fe). Phản ứng
thường được thực hiện dưới dạng phản ứng trao đổi, trong đó nguyên tử
đồng tương tác với phân tử Cl2 để tạo thành hợp chất CuCl2. Đại diện cho
phản ứng này phương trình:
Cu + Cl2 CuCl2
đây, mỗi hai nguyên tử Cu tương ứng với một phân tử Cl2 để tạo ra hai
phân tử CuCl2. Quá trình cân bằng này thường xảy ra nhiệt độ cao, nhiệt
độ cao sẽ ng cường va chạm giữa các phân tử, gia tăng tốc đ phản ứng
đạt đến sự cân bằng nhanh hơn.
Cần lưu ý rằng, đây một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó Cl2 bị khử thành
Cl- Cu trải qua quá trình oxi hóa từ Cu(0) thành Cu(II).
2. Điều kiện cần đủ để phản ứng xảy ra
Để phản ng Cu + Cl2 CuCl2 diễn ra thành công, các điều kiện dưới đây
cần được đáp ứng:
- Nhiệt độ: Phản ứng này xảy ra nhiệt độ cao, thường được thực hiện
nhiệt độ trên 100 độ Celsius.
- Áp suất: Áp suất không gây ảnh hưởng đáng kể đến quá trình phản ứng.
- Sự hiện diện của chất xúc tác: Sử dụng chất xúc tác như Al2O3 hoặc MnO2
thể giúp tăng tốc độ phản ứng.
Cách tiến hành phản ứng:
- Chuẩn bị c chất tham gia: Đặt đồng (Cu) clo (Cl2) vào một bình phản
ứng.
- Sử dụng chất xúc tác (nếu cần): Nếu chất xúc tác, thêm vào nh phản
ứng, dụ n Al2O3.
- Tạo điều kiện phản ứng: Áp dụng nhiệt cho bình phản ứng đến nhiệt độ cần
thiết.
- Theo dõi phản ứng: Quan sát thay đổi màu sắc, sự khí trong bình phản
ứng hoặc theo dõi quá trình hình thành sản phẩm CuCl2.
Lưu ý: Phản ứng này thể gây nguy hiểm nếu không thực hiện đúng cách
Cl2 thể gây hại cho sức khỏe môi trường. Do đó, cần tuân thủ c biện
pháp an toàn khi thực hiện phản ứng.
3. Tính chất của các chất trong phản ứng
3.1. Tính chất của Đồng (Cu)
- Đồng một nguyên tố hóa học hiệu Cu số nguyên tử bằng 29
trong bảng tuần hoàn nguyên tố. một kim loại dẻo, độ dẫn điện
dẫn nhiệt cao. Với tính chất y, đồng được sử dụng rộng rãi trong nhiều ứng
dụng n chất dẫn nhiệt điện, vật liệu xây dựng, thành phần quan
trọng trong nhiều hợp kim kim loại khác nhau.
- Hầu hết đồng được chiết tách từ đồng sunfua tại các mỏ đồng. Sản lượng
chiết tách thường chứa từ 0,4 đến 1,0% đồng.
Thông tin chi tiết về đồng:
- hiệu: Cu
- Cấu hình electron: [Ar]3d¹⁰4s¹
- Số hiệu nguyên tử: 29
- Khối lượng nguyên tử: 64 g/mol
Tính chất vật lí của đồng:
- một kim loại màu đỏ, dẻo, d kéo sợi thể tráng mỏng.
- khả năng dẫn điện nhiệt độ cực cao, chỉ kém hơn bạc. Mật độ 8,98
g/cm³ điểm ng chảy 1083°C.
Nhận biết đồng:
- Đơn chất đồng màu đỏ, trong khi các hợp chất của đồng trong dung dịch
thường màu xanh đặc trưng.
- Khi hòa tan đồng vào dung dịch HNO loãng, ta thu được dung dịch màu
xanh lam, cùng với khí không màu thoát ra không khí (NO).
3Cu + 8HNO 3Cu(NO) + 2NO + 4HO
Như vậy, tính chất độc đáo của đồng không chỉ thể hiện trong tính chất vật
còn qua c phản ứng hóa học nhận biết.
Tính chất hóa học:
Đồng một kim loại kém hoạt động tính khử yếu.
- Tác dụng với phi kim: Đồng phản ứng với oxi khi đun nóng, tạo thành CuO,
tác dụng bảo vệ bề mặt của đồng, ngăn chặn quá trình oxi hóa tiếp tục.
- c dụng với axit: Đồng không phản ứng với dung dịch HCl hoặc H2SO4
loãng. Tuy nhiên, khi sự hiện diện của oxi, đồng sẽ tác dụng với dung dịch
HCl, đặc biệt khi tiếp xúc giữa dung dịch axit không khí.
- c dụng với dung dịch muối: Đồng khả năng kh ion kim loại nằm sau
trong dung dịch muối, thể hiện tính chất khử của trong các phản ứng
hóa học.
3.2. Tính chất của Cl
Clo, hay còn được biết đến với tên gọi khác Chlorine hiệu h học là
Cl, một chất hoá học tồn tại dưới dạng khí, màu vàng đục, mùi đặc
trưng nặng gấp 2.5 lần so với không khí. Clo khả năng hòa tan vừa
phải trong nước, với tỷ lệ hòa tan 2.5 thể tích clo cho mỗi thể tích nước
nhiệt độ 20°C. Tuy nhiên, nên lưu ý rằng clo được xem một khí độc.
Tính chất vật lý của clo:
- Clo trạng thái khí màu vàng lục mùi đặc trưng, một chất cực kỳ
độc hại.
- Trong dạng phân tử, khối lượng của clo 71, làm cho nặng hơn nhiều
so với không khí. Khí clo hòa tan vừa phải trong nước, tạo thành nước clo
màu vàng nhạt hòa tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
- Clo khả năng phản ứng nhanh chóng với hầu hết các nguyên tố. 10°C,
một lít nước thể hòa tan 3,10 lít clo, trong khi 30°C, chỉ 1,77 lít.
Tính chất hóa học của clo:
- Clo một phi kim khả năng oxi hóa mạnh mẽ. Trong hợp chất, clo
thường mức oxi hóa -1 thể thay đổi khi kết hợp với F hoặc O, với
các mức oxi hóa +1, +3, +5, hoặc +7.
- Khi clo tác dụng với kim loại, tạo ra muối, được gọi halogenides. Clo
thể tác động với hầu hết các kim loại, trừ vàng (Au) platinum (Pt).
- Khi clo tác dụng với hidro, tạo ra một hợp chất khí, đặc biệt nếu tỉ lệ số
mol H2 Cl2 1:1, sẽ tạo thành một hỗn hợp khả năng nổ.
- Khi clo tác dụng với nước, tạo ra HCl HClO, đây một phản ứng hai
chiều.
- Clo cũng khả năng tác dụng với c hợp chất tính khử chia sẻ
nhiều tính chất hóa học với flo brom, chúng đều những chất halogen
hoạt động mạnh.
- Trong dung dịch NaOH, clo tạo ra dung dịch nước Giaven.
Tóm lại, clo không ch tính chất vật đặc trưng còn thể hiện sự đa
dạng mạnh m trong các tác dụng hóa học của mình.
CLO, hay clo, đóng vai t quan trọng trong nhiều lĩnh vực sinh hoạt sản
xuất, bao gồm:
- Clo được sử dụng rộng rãi trong quá trình sản xuất nhựa PVC, cũng như
các chất dẻo cao su khác.
- Với khả năng khử trùng mạnh mẽ, clo thường được ứng dụng trong việc xử
nước. Sử dụng khí clo, đặc biệt dạng axit hypochlorite (HClO), một
phương pháp phổ biến trong việc khử trùng h bơi, hệ thống cấp nước, xử
nước thải. Quá trình chuyển đổi clo thành dạng lỏng thường diễn ra dưới
áp suất cao nhiệt độ thấp.
- Clo còn một thành phần chính trong nhiều quy trình sản xuất, bao gồm
giấy, thuốc nhuộm, thuốc trừ sâu, sơn. cũng xuất hiện trong nhiều đồ
vật sử dụng hàng ngày khác.
- Ngoài ra, clo là nguyên liệu chính để sản xuất nhiều hợp chất hữu
cơ, giúp đa dạng hóa ứng dụng của trong ngành công nghiệp sinh hoạt.
3.3. Tính chất của Đồng clorua CuCl2
Đồng(II) Clorua: Định nghĩa Tính Chất
- Định nghĩa: Đồng(II) clorua một hợp chất phổ biến của đồng, chỉ đứng
sau đồng(II) sunfat (CuSO4).
- Công thức phân tử: CuCl2
- Phân bố tự nhiên: Đồng(II) clorua tồn tại trong tự nhiên dưới dạng khoáng
chất hiếm, chẳng hạn như tolbachit, đihydrat như eriochalcit. Cả hai loại
khoáng chất này thường được tìm thấy gần các đỉnh núi lửa. Ngoài ra, muối
kiềm oxyhydroxide-chloride như atacamit (Cu2(OH)3Cl2) cũng phổ biến,
thường xuất hiện trong các khu vực oxy hóa của các mỏ đồng, đặc biệt
trong điều kiện khí hậu khô cằn, cũng như từ một số loại đá trôi nổi khác.
Tính chất vật lý Nhận biết:
- chất rắn màu nâu nhạt, khả năng tan tốt trong nước. Đồng(II)
clorua hút ẩm mạnh mẽ khi tiếp xúc với nước, thể chuyển sang màu
xanh nhạt.
- Nhận biết: Sử dụng dung dịch AgNO3, sau phản ứng, thu được dung dịch
màu xanh xuất hiện kết tủa trắng theo phản ứng:
AgNO3 + CuCl2 Cu(NO3)2 + 2AgCl
Tính chất hóa học:
tính chất hóa học giống như của muối.
- Tác dụng với dung dịch bazơ:
CuCl2+2NaOH→Cu(OH)4+2NaCl
CuCl2+Ba(OH)2→Cu(OH)4+BaCl2
- Tác dụng với muối:
AgNO3+CuCl2→Cu(NO3)2+2AgCl
Tóm lại, đồng(II) clorua không chỉ một hợp chất phổ biến còn thể hiện
nhiều tính chất đặc trưng qua c đặc điểm vật hóa học của .

Preview text:

Cu + Cl2 → CuCl2 | Phương trình Cu ra CuCl2, Cl2 ra CuCl2
1. Phương trình Cu ra CuCl2, Cl2 ra CuCl2
Quá trình hóa học Cu + Cl2 → CuCl2 là một phản ứng tổng hợp, trong đó
đồng (Cu) tác động với clo (Cl2) để hình thành đồng(II) clorua (CuCl2). Quá
trình diễn ra theo các bước sau:
- Tính toán số mol của Cu và Cl2: Đầu tiên, ta xác định số mol của cả đồng
(Cu) và clo (Cl2) tham gia trong phản ứng.
- Xác định tỉ lệ mol của Cu và Cl2 trong phản ứng: Dựa vào số mol tính được
ở bước 1, xác định tỉ lệ mol giữa đồng và clo.
- Viết phương trình hóa học thông qua việc cân bằng số mol của Cu và Cl2:
Sử dụng tỉ lệ mol từ bước 2 để cân bằng số mol của cả hai chất tham gia
phản ứng trong phương trình hóa học.
- Biểu diễn phản ứng hóa học: Cu + Cl2 → CuCl2. Ví dụ cụ thể: Nếu có 1 mol
Cu và 1 mol Cl2, phương trình hóa học sẽ được biểu diễn như sau: Cu + Cl2​ → CuCl2​
Qua đó, ta có thể mô tả quá trình phản ứng hóa học giữa đồng và clo một
cách chi tiết và chính xác.
Hãy chú ý rằng hiệu quả của phản ứng được mô tả chỉ khi các điều kiện cần
thiết được đáp ứng, chẳng hạn như nhiệt độ, áp suất và môi trường phản ứng.
Phản ứng giữa đồng (Cu) và clo (Cl2) để tạo thành đồng(II) clorua (CuCl2) là
một phản ứng oxi-hoá khử. Trong quá trình này, ion đồng dương (Cu2+)
trong Cu trải qua quá trình khử thành đồng kim loại, trong khi clo phân tử (Cl2)
trải qua quá trình oxi hóa thành ion clo âm (Cl-). Kết quả của phản ứng là sự
hình thành hợp chất CuCl2, trong đó có cation Cu2+ và anion Cl-.
Phản ứng cân bằng Cu+Cl2​ →CuCl2​ diễn ra dưới điều kiện nhiệt độ cao
và có sự hiện diện của chất xúc tác như nhôm (Al) hoặc sắt (Fe). Phản ứng
thường được thực hiện dưới dạng phản ứng trao đổi, trong đó nguyên tử
đồng tương tác với phân tử Cl2 để tạo thành hợp chất CuCl2. Đại diện cho
phản ứng này là phương trình:
Cu + Cl2 ​ → CuCl2​
Ở đây, mỗi hai nguyên tử Cu tương ứng với một phân tử Cl2 để tạo ra hai
phân tử CuCl2. Quá trình cân bằng này thường xảy ra ở nhiệt độ cao, vì nhiệt
độ cao sẽ tăng cường va chạm giữa các phân tử, gia tăng tốc độ phản ứng
và đạt đến sự cân bằng nhanh hơn.
Cần lưu ý rằng, đây là một phản ứng oxi-hoá khử, trong đó Cl2 bị khử thành
Cl- và Cu trải qua quá trình oxi hóa từ Cu(0) thành Cu(II).
2. Điều kiện cần và đủ để phản ứng xảy ra
Để phản ứng Cu + Cl2 → CuCl2 diễn ra thành công, các điều kiện dưới đây cần được đáp ứng:
- Nhiệt độ: Phản ứng này xảy ra ở nhiệt độ cao, thường được thực hiện ở
nhiệt độ trên 100 độ Celsius.
- Áp suất: Áp suất không gây ảnh hưởng đáng kể đến quá trình phản ứng.
- Sự hiện diện của chất xúc tác: Sử dụng chất xúc tác như Al2O3 hoặc MnO2
có thể giúp tăng tốc độ phản ứng.
Cách tiến hành phản ứng:
- Chuẩn bị các chất tham gia: Đặt đồng (Cu) và clo (Cl2) vào một bình phản ứng.
- Sử dụng chất xúc tác (nếu cần): Nếu có chất xúc tác, thêm vào bình phản ứng, ví dụ như Al2O3.
- Tạo điều kiện phản ứng: Áp dụng nhiệt cho bình phản ứng đến nhiệt độ cần thiết.
- Theo dõi phản ứng: Quan sát thay đổi màu sắc, sự có khí trong bình phản
ứng hoặc theo dõi quá trình hình thành sản phẩm CuCl2.
Lưu ý: Phản ứng này có thể gây nguy hiểm nếu không thực hiện đúng cách vì
Cl2 có thể gây hại cho sức khỏe và môi trường. Do đó, cần tuân thủ các biện
pháp an toàn khi thực hiện phản ứng.
3. Tính chất của các chất trong phản ứng
3.1. Tính chất của Đồng (Cu)
- Đồng là một nguyên tố hóa học có ký hiệu là Cu và số nguyên tử bằng 29
trong bảng tuần hoàn nguyên tố. Nó là một kim loại dẻo, có độ dẫn điện và
dẫn nhiệt cao. Với tính chất này, đồng được sử dụng rộng rãi trong nhiều ứng
dụng như chất dẫn nhiệt và điện, vật liệu xây dựng, và là thành phần quan
trọng trong nhiều hợp kim kim loại khác nhau.
- Hầu hết đồng được chiết tách từ đồng sunfua tại các mỏ đồng. Sản lượng
chiết tách thường chứa từ 0,4 đến 1,0% đồng.
Thông tin chi tiết về đồng: - Ký hiệu: Cu
- Cấu hình electron: [Ar]3d¹⁰4s¹ - Số hiệu nguyên tử: 29
- Khối lượng nguyên tử: 64 g/mol
Tính chất vật lí của đồng:
- Là một kim loại có màu đỏ, dẻo, dễ kéo sợi và có thể tráng mỏng.
- Có khả năng dẫn điện và nhiệt độ cực cao, chỉ kém hơn bạc. Mật độ là 8,98
g/cm³ và điểm nóng chảy là 1083°C. Nhận biết đồng:
- Đơn chất đồng có màu đỏ, trong khi các hợp chất của đồng trong dung dịch
thường có màu xanh đặc trưng.
- Khi hòa tan đồng vào dung dịch HNO₃ loãng, ta thu được dung dịch có màu
xanh lam, cùng với khí không màu thoát ra không khí (NO).
3Cu + 8HNO₃ → 3Cu(NO₃)₂ + 2NO + 4H₂O
Như vậy, tính chất độc đáo của đồng không chỉ thể hiện trong tính chất vật lý
mà còn qua các phản ứng hóa học nhận biết. Tính chất hóa học:
Đồng là một kim loại kém hoạt động và có tính khử yếu.
- Tác dụng với phi kim: Đồng phản ứng với oxi khi đun nóng, tạo thành CuO,
có tác dụng bảo vệ bề mặt của đồng, ngăn chặn quá trình oxi hóa tiếp tục.
- Tác dụng với axit: Đồng không phản ứng với dung dịch HCl hoặc H2SO4
loãng. Tuy nhiên, khi có sự hiện diện của oxi, đồng sẽ tác dụng với dung dịch
HCl, đặc biệt khi tiếp xúc giữa dung dịch axit và không khí.
- Tác dụng với dung dịch muối: Đồng có khả năng khử ion kim loại nằm sau
nó trong dung dịch muối, thể hiện tính chất khử của nó trong các phản ứng hóa học. 3.2. Tính chất của Cl
Clo, hay còn được biết đến với tên gọi khác là Chlorine và ký hiệu hoá học là
Cl, là một chất hoá học tồn tại dưới dạng khí, có màu vàng đục, mùi đặc
trưng và nặng gấp 2.5 lần so với không khí. Clo có khả năng hòa tan vừa
phải trong nước, với tỷ lệ hòa tan là 2.5 thể tích clo cho mỗi thể tích nước ở
nhiệt độ 20°C. Tuy nhiên, nên lưu ý rằng clo được xem là một khí độc.
Tính chất vật lý của clo:
- Clo ở trạng thái khí có màu vàng lục và mùi đặc trưng, là một chất cực kỳ độc hại.
- Trong dạng phân tử, khối lượng của clo là 71, làm cho nó nặng hơn nhiều
so với không khí. Khí clo hòa tan vừa phải trong nước, tạo thành nước clo có
màu vàng nhạt và hòa tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
- Clo có khả năng phản ứng nhanh chóng với hầu hết các nguyên tố. Ở 10°C,
một lít nước có thể hòa tan 3,10 lít clo, trong khi ở 30°C, chỉ là 1,77 lít.
Tính chất hóa học của clo:
- Clo là một phi kim có khả năng oxi hóa mạnh mẽ. Trong hợp chất, clo
thường có mức oxi hóa là -1 và có thể thay đổi khi kết hợp với F hoặc O, với
các mức oxi hóa là +1, +3, +5, hoặc +7.
- Khi clo tác dụng với kim loại, nó tạo ra muối, được gọi là halogenides. Clo
có thể tác động với hầu hết các kim loại, trừ vàng (Au) và platinum (Pt).
- Khi clo tác dụng với hidro, nó tạo ra một hợp chất khí, đặc biệt là nếu tỉ lệ số
mol H2 và Cl2 là 1:1, sẽ tạo thành một hỗn hợp có khả năng nổ.
- Khi clo tác dụng với nước, nó tạo ra HCl và HClO, đây là một phản ứng hai chiều.
- Clo cũng có khả năng tác dụng với các hợp chất có tính khử và chia sẻ
nhiều tính chất hóa học với flo và brom, vì chúng đều là những chất halogen hoạt động mạnh.
- Trong dung dịch NaOH, clo tạo ra dung dịch nước Giaven.
Tóm lại, clo không chỉ có tính chất vật lý đặc trưng mà còn thể hiện sự đa
dạng và mạnh mẽ trong các tác dụng hóa học của mình.
CLO, hay clo, đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực sinh hoạt và sản xuất, bao gồm:
- Clo được sử dụng rộng rãi trong quá trình sản xuất nhựa PVC, cũng như
các chất dẻo và cao su khác.
- Với khả năng khử trùng mạnh mẽ, clo thường được ứng dụng trong việc xử
lý nước. Sử dụng khí clo, đặc biệt là ở dạng axit hypochlorite (HClO), là một
phương pháp phổ biến trong việc khử trùng hồ bơi, hệ thống cấp nước, và xử
lý nước thải. Quá trình chuyển đổi clo thành dạng lỏng thường diễn ra dưới
áp suất cao và nhiệt độ thấp.
- Clo còn là một thành phần chính trong nhiều quy trình sản xuất, bao gồm
giấy, thuốc nhuộm, thuốc trừ sâu, và sơn. Nó cũng xuất hiện trong nhiều đồ
vật sử dụng hàng ngày khác.
- Ngoài ra, clo là nguyên liệu chính để sản xuất nhiều hợp chất hữu cơ và vô
cơ, giúp đa dạng hóa ứng dụng của nó trong ngành công nghiệp và sinh hoạt.
3.3. Tính chất của Đồng clorua CuCl2
Đồng(II) Clorua: Định nghĩa và Tính Chất
- Định nghĩa: Đồng(II) clorua là một hợp chất phổ biến của đồng, chỉ đứng
sau đồng(II) sunfat (CuSO4).
- Công thức phân tử: CuCl2
- Phân bố tự nhiên: Đồng(II) clorua tồn tại trong tự nhiên dưới dạng khoáng
chất hiếm, chẳng hạn như tolbachit, và đihydrat như eriochalcit. Cả hai loại
khoáng chất này thường được tìm thấy gần các đỉnh núi lửa. Ngoài ra, muối
kiềm oxyhydroxide-chloride như atacamit (Cu2(OH)3Cl2) cũng phổ biến,
thường xuất hiện trong các khu vực oxy hóa của các mỏ đồng, đặc biệt là
trong điều kiện khí hậu khô cằn, cũng như từ một số loại đá trôi nổi khác.
Tính chất vật lý và Nhận biết:
- Là chất rắn có màu nâu nhạt, có khả năng tan tốt trong nước. Đồng(II)
clorua hút ẩm mạnh mẽ và khi tiếp xúc với nước, có thể chuyển sang màu xanh nhạt.
- Nhận biết: Sử dụng dung dịch AgNO3, sau phản ứng, thu được dung dịch
có màu xanh và xuất hiện kết tủa trắng theo phản ứng:
AgNO3 + CuCl2 → Cu(NO3)2 + 2AgCl Tính chất hóa học:
Có tính chất hóa học giống như của muối.
- Tác dụng với dung dịch bazơ: CuCl2+2NaOH→Cu(OH)4+2NaCl CuCl2+Ba(OH)2→Cu(OH)4+BaCl2 - Tác dụng với muối: AgNO3+CuCl2→Cu(NO3)2+2AgCl
Tóm lại, đồng(II) clorua không chỉ là một hợp chất phổ biến mà còn thể hiện
nhiều tính chất đặc trưng qua các đặc điểm vật lý và hóa học của nó.
Document Outline

  • Cu + Cl2 → CuCl2 | Phương trình Cu ra CuCl2, Cl2 r
    • 1. Phương trình Cu ra CuCl2, Cl2 ra CuCl2
    • 2. Điều kiện cần và đủ để phản ứng xảy ra
    • 3. Tính chất của các chất trong phản ứng
      • 3.1. Tính chất của Đồng (Cu)
      • 3.2. Tính chất của Cl
      • 3.3. Tính chất của Đồng clorua CuCl2