Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân (1945- 1946)

Giải bài tập SGK Lịch sử 9 bài 24: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân (1945 - 1946) được sưu tầm và đăng tải, tổng hợp bài tập và lời giải ngắn gọn của các câu hỏi trong sách giáo khoa nằm trong chương trình giảng dạy môn Lịch sử lớp 9.

Gii bài tp SGK Lch s 9 bài 24: Cuc đu tranh bo v và xây dng chính
quyn dân ch nhân dân (1945 - 1946)
Tr lời câu hỏi Lch S 9 Bài 24 trang 97: Tại sao nói nước Việt Nam Dân
ch Cộng hòa ngay sau khi thành lập đã o tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?
Tr li:
c Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau khi thành lập đã vào tình thế
"ngàn cân treo sợi tóc" vì phải đương đầu vi rt nhiều khó khăn:
- Ngoại xâm: Quân đội các ớc phe Đồng minh kéo vào ớc ta dưới danh
nghĩa giải giáp quân đi Nht.
+ T tuyến 16 tr ra Bc: 20 vạn quân ởng, theo sau bọ tay sai phn
động trong các t chc Vit Quc, Việt Cách nhằm lật đ chính quyền cách
mng.
+ T tuyến 16 tr vào Nam: hơn 1 vạn quân Anh mở đường cho thực dân
Pháp quay trở lại xâm lược nưc ta.
+ 6 vạn quân Nhật đang chờ giải giáp.
- Ni phản: Các lượng ng phản động trong nước li dụng tình hình ni dy
chống phá.
- Trong lúc đó, tình hình đt nưc gp nhiều khó khăn:
+ Chính trị: Cnh quyền cách mng va mới ra đời, ca được cng c, trong
tình thế b bao vây, cô lp.
+ Kinh tế: ch yếu nông nghiệp nghèo n, lc hu, b chiến tranh tàn phá
nng n, thiên tai liên tiếp làm cho nạn đói thêm trầm trọng. Ngân sách nhà nước
trng rng.
+ Văn hóa: Tàn dư văn hóa lạc hu: nạn mù ch, t nạn xã hội do chế độ cũ để
li.
Tr lời câu hỏi Lch S 9 Bài 24 trang 98: Đảng Chính ph đã tiến hành
nhng biện pháp gì để cng c và kiện toàn chính quyền cách mạng?
Tr li:
- Nhng biện pháp gì để cng c kiện toàn chính quyền cách mng:
+ Ngày 1-1-1946, Chính phủ lâm thời t ci t thành Chính phủ liên hiệp lâm
thi.
+ Tiến hành Tổng tuyn c bu Quc hi trong c c.
+ Lp ban d tho Hiến pháp.
+ Thông qua danh sách Chính ph liên hiệp kháng chiến.
+ Tiến hành bầu c hội đồng nhân dân các cấp theo nguyên tc ph thông đầu
phiếu. Ủy ban hành chính các cấp được thành lập.
+ Ngày 29-5-1946, Hội Liên hiệp quốc dân Vit Nam được thành lp.
Tr li câu hỏi Lch S 9 Bài 24 trang 100: Trong vic gii quyết nạn đói,
nn dốt và khó khăn v tài chính, chúng ta đã đt đưc nhng kết qu gì?
Tr li:
* Gii quyết nạn đói:
- Biện pháp:
+ Lập hũ gạo cứu đói.
+ T chức “Ngày đồng tâm” quyên góp tiền, vàng.
+ Đẩy mạnh tăng gia sn xut.
- Kết qu: Nạn đói nhanh chóng được đẩy lùi.
* Gii quyết nn dt:
- Biện pháp:
+ Lập Nha Bình dân hc vụ, kêu gọi toàn dân tham gia xóa nạn mù chữ.
- Kết qu:
+ Các cấp hc đều phát triển mnh.
+ Nội dung, phương pháp giáo dục được đổi mi theo tinh thần dân tộc, dân
ch.
* Gii quyết khó khăn về tài chính:
- Biện pháp:
+ Chính phủ kêu gi tinh thn t nguyện đóng góp của nhân dân, Xây dựng
“Qu độc lập” và phong trào “tuần l vàng”.
+ Phát hành và cho lưu hành tiền Vit Nam.
Tr lời câu hỏi Lch S 9 Bài 24 trang 101: Đảng, Chính ph nhân dân ta
đã có thái độ như thế nào trước hành động xâm lược ca thực dân Pháp?
Tr li:
- Trung ương Đảng, Chính phủ phát động phong trào ủng h nhân dân Nam B
kháng chiến.
- Nhân dân kiên quyết chng gic bng nhiều hình thức.
- Hàng vạn thanh niên lên đường nhp ngũ.
- Nhân dân min Bc tích cực chi vin, ng h nhân dân miền Nam.
Tr li câu hỏi Lch S 9 Bài 24 trang 101: Hãy nêu các biện pháp của ta
đối với quân Tưởng và bọn tay sai.
Tr li:
- Đối với quân Tưởng:
+ Nhm hn chế s p hoại ca bn tay sai của Tưởng, Quc hội đồng ý
nhường cho chúng 70 ghế trong Quc hội không qua bầu c một s ghế b
trưởng trong Chính phủ Liên hip.
+ Nn nhượng cho Tưởng mt s quyn li v kinh tế như cung cấp lương thc,
nhận tiêu tiền "quan kim",...
- Đối vi bọn tay sai: Chính phủ ban hành một s sc lnh nhm trấn áp bn
phản cách mạng; giam gi, lập tòa án quân sự để trng tr bn phản cách mạng.
Tr lời câu hỏi Lch S 9 Bài 24 trang 102: Trước sau Hiệp định bộ
(6-3-1946), ch trương biện pháp của Đảng, Chính phủ ta đối phó với Pháp
và Tưởng có gì khác nhau?
Tr li:
- Trưc Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946):
+ Với Pháp: Kiên quyết chống Pháp ở min Nam.
+ Với quân Tưởng: hòa hoãn với quân Tưởng và tay sai ở min Bc.
- Sau Hiệp định b (6-3-1946): hòa hoãn, nhân nhưng với quân Pháp để
đuổi quân Tưởng và tay sai về nước.
Giải bài tập Lch S 9 bài 1 trang 102: nh hình nước ta sau Cách mạng
tháng Tám hiểm nghèo như thế nào?
Tr li:
c ta sau Cách mạng tháng Tám phải đương đầu vi nhiều khó khăn:
- Ngoại xâm: Quân đội các ớc phe Đồng minh kéo vào ớc ta dưới danh
nghĩa giải giáp quân đi Nht.
+ T tuyến 16 tr ra Bc: 20 vạn quân ởng, theo sau bọ tay sai phn
động trong các t chc Vit Quc, Việt Cách nhằm lật đ chính quyền cách
mng.
+ T tuyến 16 tr vào Nam: hơn 1 vạn quân Anh mở đường cho thực dân
Pháp quay trở lại xâm lược nưc ta.
+ 6 vạn quân Nhật đang chờ giải giáp.
- Ni phản: Các lượng ng phản động trong nước li dụng tình hình ni dy
chống phá.
- Trong lúc đó, tình hình đt nưc gp nhiều khó khăn:
+ Chính trị: Cnh quyền cách mng va mới ra đời, ca được cng c, trong
tình thế b bao vây, cô lp.
+ Kinh tế: Ch yếu nông nghiệp nghèo n, lạc hu, b chiến tranh tàn phá
nng n, thiên tai liên tiếp làm cho nạn đói thêm trầm trọng. Ngân sách nhà nước
trng rng.
+ Văn hóa: Tàn dư văn hóa lạc hâu: Hơn 90% dân số chữ, t nạn xã hội do
chế độ cũ đ li.
=> Nước Việt Nam đứng trước tình thế “ngàn cân treo si tóc”.
Bài 2 trang 102 Lịch S 9: Chính phủ ta với Pháp Hiệp định b ngày
6-3-1946 và Tạm ước ngày 14-9-1946 nhm mc đích gì?
Tr li:
- Mc đích:
+ Gi vững độc lp v nguyên tắc.
+ Hòa hoãn với Pháp để đui quân Tưởngtay sai về c, tránh được nh thế
cùng một lúc phải chng nhiu k thù.
+ Bảo toàn thực lc, kéo dài thời gian chun bị, xây dựng và củng c lc lưng
cho cuộc kháng chiến chống Pháp nht định bùng n.
Bài 3 trang 102 Lch S 9: Hãy lp bảng niên biu v nhng s kin chính ca
thi kì lch s này.
Tr li:
Thi gian
S kin
8-9-1945
Chính phủ m thời tuyên bố lnh tng tuyn c trong c nước
6-1-1946
Tng tuyn c trong c nước
29-5-1946
Hi Liên Việt thành lập
8-9-1945
Ch tch H Chí Minh sắc lnh thành lập Nha Bình dân học
v
23-11-1946
Tin Việt Nam được lưu thông trong c nước
6-3-1946
Ta kí với Pháp hiệp định sơ bộ
14-9-1946
Ta kí bn tm ưc vi Pháp
| 1/5

Preview text:

Giải bài tập SGK Lịch sử 9 bài 24: Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính
quyền dân chủ nhân dân (1945 - 1946)
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 24 trang 97: Tại sao nói nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”? Trả lời:
Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay sau khi thành lập đã ở vào tình thế
"ngàn cân treo sợi tóc" vì phải đương đầu với rất nhiều khó khăn:
- Ngoại xâm: Quân đội các nước phe Đồng minh kéo vào nước ta dưới danh
nghĩa giải giáp quân đội Nhật.
+ Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc: 20 vạn quân Tưởng, theo sau là bọ tay sai phản
động trong các tổ chức Việt Quốc, Việt Cách nhằm lật đổ chính quyền cách mạng.
+ Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam: hơn 1 vạn quân Anh mở đường cho thực dân
Pháp quay trở lại xâm lược nước ta.
+ 6 vạn quân Nhật đang chờ giải giáp.
- Nội phản: Các lượng lượng phản động trong nước lợi dụng tình hình nổi dậy chống phá.
- Trong lúc đó, tình hình đất nước gặp nhiều khó khăn:
+ Chính trị: Chính quyền cách mạng vừa mới ra đời, chưa được củng cố, ở trong
tình thế bị bao vây, cô lập.
+ Kinh tế: chủ yếu là nông nghiệp nghèo nàn, lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá
nặng nề, thiên tai liên tiếp làm cho nạn đói thêm trầm trọng. Ngân sách nhà nước trống rỗng.
+ Văn hóa: Tàn dư văn hóa lạc hậu: nạn mù chữ, tệ nạn xã hội do chế độ cũ để lại.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 24 trang 98: Đảng và Chính phủ đã tiến hành
những biện pháp gì để củng cố và kiện toàn chính quyền cách mạng? Trả lời:
- Những biện pháp gì để củng cố và kiện toàn chính quyền cách mạng:
+ Ngày 1-1-1946, Chính phủ lâm thời tự cải tổ thành Chính phủ liên hiệp lâm thời.
+ Tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước.
+ Lập ban dự thảo Hiến pháp.
+ Thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến.
+ Tiến hành bầu cử hội đồng nhân dân các cấp theo nguyên tắc phổ thông đầu
phiếu. Ủy ban hành chính các cấp được thành lập.
+ Ngày 29-5-1946, Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam được thành lập.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 24 trang 100: Trong việc giải quyết nạn đói,
nạn dốt và khó khăn về tài chính, chúng ta đã đạt được những kết quả gì? Trả lời: * Giải quyết nạn đói: - Biện pháp:
+ Lập hũ gạo cứu đói.
+ Tổ chức “Ngày đồng tâm” quyên góp tiền, vàng.
+ Đẩy mạnh tăng gia sản xuất.
- Kết quả: Nạn đói nhanh chóng được đẩy lùi. * Giải quyết nạn dốt: - Biện pháp:
+ Lập Nha Bình dân học vụ, kêu gọi toàn dân tham gia xóa nạn mù chữ. - Kết quả:
+ Các cấp học đều phát triển mạnh.
+ Nội dung, phương pháp giáo dục được đổi mới theo tinh thần dân tộc, dân chủ.
* Giải quyết khó khăn về tài chính: - Biện pháp:
+ Chính phủ kêu gọi tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân, Xây dựng
“Quỹ độc lập” và phong trào “tuần lễ vàng”.
+ Phát hành và cho lưu hành tiền Việt Nam.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 24 trang 101: Đảng, Chính phủ và nhân dân ta
đã có thái độ như thế nào trước hành động xâm lược của thực dân Pháp? Trả lời:
- Trung ương Đảng, Chính phủ phát động phong trào ủng hộ nhân dân Nam Bộ kháng chiến.
- Nhân dân kiên quyết chống giặc bằng nhiều hình thức.
- Hàng vạn thanh niên lên đường nhập ngũ.
- Nhân dân miền Bắc tích cực chi viện, ủng hộ nhân dân miền Nam.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 24 trang 101: Hãy nêu rõ các biện pháp của ta
đối với quân Tưởng và bọn tay sai. Trả lời:
- Đối với quân Tưởng:
+ Nhằm hạn chế sự phá hoại của bọn tay sai của Tưởng, Quốc hội đồng ý
nhường cho chúng 70 ghế trong Quốc hội không qua bầu cử và một số ghế bộ
trưởng trong Chính phủ Liên hiệp.
+ Nhân nhượng cho Tưởng một số quyền lợi về kinh tế như cung cấp lương thực,
nhận tiêu tiền "quan kim",...
- Đối với bọn tay sai: Chính phủ ban hành một số sắc lệnh nhằm trấn áp bọn
phản cách mạng; giam giữ, lập tòa án quân sự để trừng trị bọn phản cách mạng.
Trả lời câu hỏi Lịch Sử 9 Bài 24 trang 102: Trước và sau Hiệp định Sơ bộ
(6-3-1946), chủ trương và biện pháp của Đảng, Chính phủ ta đối phó với Pháp
và Tưởng có gì khác nhau? Trả lời:
- Trước Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946):
+ Với Pháp: Kiên quyết chống Pháp ở miền Nam.
+ Với quân Tưởng: hòa hoãn với quân Tưởng và tay sai ở miền Bắc.
- Sau Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946): hòa hoãn, nhân nhượng với quân Pháp để
đuổi quân Tưởng và tay sai về nước.
Giải bài tập Lịch Sử 9 bài 1 trang 102: Tình hình nước ta sau Cách mạng
tháng Tám hiểm nghèo như thế nào? Trả lời:
Nước ta sau Cách mạng tháng Tám phải đương đầu với nhiều khó khăn:
- Ngoại xâm: Quân đội các nước phe Đồng minh kéo vào nước ta dưới danh
nghĩa giải giáp quân đội Nhật.
+ Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc: 20 vạn quân Tưởng, theo sau là bọ tay sai phản
động trong các tổ chức Việt Quốc, Việt Cách nhằm lật đổ chính quyền cách mạng.
+ Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam: hơn 1 vạn quân Anh mở đường cho thực dân
Pháp quay trở lại xâm lược nước ta.
+ 6 vạn quân Nhật đang chờ giải giáp.
- Nội phản: Các lượng lượng phản động trong nước lợi dụng tình hình nổi dậy chống phá.
- Trong lúc đó, tình hình đất nước gặp nhiều khó khăn:
+ Chính trị: Chính quyền cách mạng vừa mới ra đời, chưa được củng cố, ở trong
tình thế bị bao vây, cô lập.
+ Kinh tế: Chủ yếu là nông nghiệp nghèo nàn, lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá
nặng nề, thiên tai liên tiếp làm cho nạn đói thêm trầm trọng. Ngân sách nhà nước trống rỗng.
+ Văn hóa: Tàn dư văn hóa lạc hâu: Hơn 90% dân số mù chữ, tệ nạn xã hội do chế độ cũ để lại.
=> Nước Việt Nam đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
Bài 2 trang 102 Lịch Sử 9: Chính phủ ta kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ ngày
6-3-1946 và Tạm ước ngày 14-9-1946 nhằm mục đích gì? Trả lời: - Mục đích:
+ Giữ vững độc lập về nguyên tắc.
+ Hòa hoãn với Pháp để đuổi quân Tưởng và tay sai về nước, tránh được tình thế
cùng một lúc phải chống nhiều kẻ thù.
+ Bảo toàn thực lực, kéo dài thời gian chuẩn bị, xây dựng và củng cố lực lượng
cho cuộc kháng chiến chống Pháp nhất định bùng nổ.
Bài 3 trang 102 Lịch Sử 9: Hãy lập bảng niên biểu về những sự kiện chính của thời kì lịch sử này. Trả lời: Thời gian Sự kiện 8-9-1945
Chính phủ lâm thời tuyên bố lệnh tỏng tuyển cử trong cả nước 6-1-1946
Tổng tuyển cử trong cả nước 29-5-1946
Hội Liên Việt thành lập 8-9-1945
Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ 23-11-1946
Tiền Việt Nam được lưu thông trong cả nước 6-3-1946
Ta kí với Pháp hiệp định sơ bộ 14-9-1946
Ta kí bản tạm ước với Pháp