lOMoARcPSD| 45932808
CHỦĐỀ1
Cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 - bối cảnh chiến tranh Pháp thuộc
Đông Dương ại hội năm 1936, chiến tranh báo chí Nhân dân, tiền phong, bãi công
hợp gai, xe lửa, ón phái viên chính phủ Pháp toàn quyền ông dương năm 1937
Về ĐK trong nước:
- Tình nh chính trị: Pháp cử phái oàn sang iều tra tình hình, nới rộng quyền tự do báo
chí... tạo thuận lợi cho cách mạng Việt Nam. Xuất hiện nhiều ảng phái chính trị.
- Tình hình kinh tế: Pháp tập trung bù ắp sự thiếu hụt cho kinh tế chính quốc
- Tình hình xã hội: chính sách tăng thuế của Pháp Về ĐK Thế giới:
- Đức, Ý, Nhật i vào con ường phát xít hoá ể bù ắp thiệt hại của cuộc khủng hoảng kinh tế
1929 - 1933.
- Đại hội VII Quốc tế Cộng sản họp tại Matxcơva (7-1935) xác ịnh:
+ Kẻ thù nguy hiểm trước mắt là chủ nghĩa phát xít.
+ Nhiệm vụ trước mắt là chống phát xít và chiến tranh, òi tự do, dân chủ.
+ Tầm quan trọng ặc biệt của vấn ề lập Mặt trận thống nhất chống ế quốc.
a. Chủ trương của ĐCS
- Hội nghị lần II của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
- Văn kiện “Chung quanh vấn ề Chiến sách mới” (10-1936)
- Hội nghị lần III (3 - 1937) và IV (9 - 1937)
- Hội nghị BCH Trung ương (3-1938)
b. Diễn biến các phong trào ấu tranh òi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình
- Phong trào Đông Dương ại hội:
+ Đảng phát ộng phong trào ấu tranh công khai của quần chúng nhằm thu thập
nguyện vọng quần chúng.
+ Lập ra các “Ủy ban hành ộng” tập hợp quần chúng. Riêng Nam Kỳ 600 ủy ban
hành ộng.
- Đầu năm 1937, phong trào ón phái viên chính phủ Pháp và Toàn quyền mới. Đảng
vận ộng hai cuộc biểu dương lực lượng quần chúng dưới danh nghĩa “ ón rước”, mít tinh,
biểu tình nhằm ưa ơn “dân nguyện”.
lOMoARcPSD| 45932808
- Phong trào công nhân diễn ra mạnh mẽ. Tu biểu ngày 1/5/1938 nổ ra mít tinh khổng
lồ với 2,5 vạn người tham gia ở khu Đấu xảo Hà Nội.
- Phong trào báo chí công khai ược coi trọng. Nhiều tờ báo ược xuất bản như Tiền phong,
Dân chúng, Lao ộng,.... Cuối năm 1937, Đảng phát ộng phong trào truyền chữ Quốc
ngữ giúp quần chúng nhân dân ọc ược sách o, nâng cao sự hiểu biết về chính trị cách
mạng.
Nguyên nhân dẫn ến sự ra ời của phong trào dân chủ 1936 - 1939
Sự thay ổi trong bộ máy chính trị của Pháp tạo iều kiện cho các tù chính của Việt Nam
tại Pháp ược thả ra. Chủ nghĩa phát xít lên nắm quyền ở một số nước (Đức, Italia, Nhật)
e dọa nền dân chủ và hòa bình thế giới.
Nguyên nhân chủ quan:
- Do những thay ổi Pháp, nhất trong chính phủ cầm quyền, bọn cầm quyền Đông
Dương phải thay ổi trong chính sách cai trị. Một số tù chính (tù chính trị) ược thả, cách
mạng có iều kiện phục hồi và chuyển sang thời kỳ ấu tranh mới.
- Tháng 7/1936, Hội nghị trung ương lần I của Đảng Cộng sản Đông Dương họp, ề ra chủ
trương chỉ ạo chiến lược và sách lược mới:
+ Xác ịnh kẻ thù trước mắt là bọn phản ộng Pháp và tay sai.
+ Xác ịnh nhiệm vụ trước mắt chống phát xít, chống chiến tranh ế quốc, òi tự do dân
chủ, cơm áo hòa bình.
+ Thành lập Mặt trận Nhân dân phản ế Đông Dương (sau ổi Mặt trận Dân chủ Đông
Dương).
+ Hình thức phương pháp ấu tranh a dạng: hợp pháp, nửa hợp pháp, công khai, nửa công
khai.
Nguyên nhân khách quan:
- Chủ nghĩa phát xít lên nắm quyền một số nước (Đức, Italia, Nhật) e dọa nền dân chủ
và hòa bình thế giới.
- Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (tháng 7 năm 1935 Liên Xô) chỉ ra kẻ thù
nguy hiểm trước mắt của nhân dân thế giới là chủ nghĩa phát xít vận ộng thành lập ở
mỗi nước Mặt trận nhân dân, tập hợp các lực lượng tiến bộ ể chống phát-xít.
- Năm 1936, Mặt trận Nhân dân Pháp lên nắm chính quyền Pháp, ban bố những chính
sách tiến bộ áp dụng cho cả thuộc ịa.
Hình thức ấu tranh nghị trường ảnh hưởng gián tiếp ến cuộc vận ộng 1936 1939
lOMoARcPSD| 45932808
Một số sự kiện gián tiếp ảnh hưởng ến cuộc vận ộng này có thể kể ến:
- Đông Dương Đại hội (1936): sự kiện quan trọng trong lịch sử ấu tranh cho ộc lập tự
do của các nước Đông Dương trước thời iểm Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Đấu tranh nghị trường: một hình thức ấu tranh mới xuất hiện trong cuộc vận ộng dân
chủ.
- Đấu tranh báo chí: ây là thời kỳ nở rộ của báo chí Việt Nam với rất nhiều các tờ báo mới
ã ược ra ời Báo Nhân Dân, Báo Tiền Phong,...
- Các cuộc ấu tranh của công nhân, mít tinh, biểu tình của quần chúng nhân dân lao ng
(01/05/1938) ể kỷ niệm ngày Quốc tế Lao ộng tại khu Đấu Xảo - Hà Nội với 2,5
vạn người tham gia.
- Tổng bãi công của công nhân công ty Hòn Gai (11-1936), công nhân xe lửa Tờng Thi
- Vinh (7-1937).
- Phong trào ón phái viên chính phủ Pháp và toàn quyền mới Đông Dương ( ầu năm
1937).
1930 – 1931 với 1936 – 1939
Đặt dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản Đông ơng; nhiệm vụ chiến lược của cả hai
phong trào là chống ế quốc, chống phong kiến.
Điểm khác:
1930 - 1931
1936 - 1939
Kẻ thù
Đế quốc và Phong Kiến, tay
sai
Thực dân Pháp phản ộng và bè lũ
tay sai
Mục tiêu
(nhiệm vụ)
Chống ế quốc và phong kiến
tay sai. Giành ộc lập dân tộc
và ruộng ất cho dân
cày
Tự do dân chủ, cơm áo, hoà bình
(có tính sách lược)
lOMoARcPSD| 45932808
Chủ trương,
sách lược
- ĐCSVN ra ời vào
ngày 03/02/1930 cùng với
Cương lĩnh úng ắn, biến sự
căm thù ối với Thực dân
Pháp thành hành ộng cách
mạng.
- Đại hội lần 7 của
Quốc tế Cộng sản chủ
trương tập hợp mọi lực
lượng yêu nước và dân chủ
trên thế giới, thành lập mỗi
nước một Mặt trận nhân dân,
nhằm tập hợp lực lượng ấu
tranh chống phát xít, chống
chiến tranh, bảo vệ hoà bình
thế giới.
-Tình hình thế giới và trong nước
thay ổi, nhất là nội dung của Nghị
quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc
tế cộng sản, chính phủ Mặt trận
nhân dân lên cầm quyền ở Pháp, thi
hành nhiều chính sách tiến bộ.
- Ở trong nước, nhiều giai cấp trong
xã hội có nhu cầu ấu tranh òi dân
chủ. Chính vì vậy, phong trào tập
trung ấu tranh chống phát xít, chống
chiến tranh ế quốc và phản ộng tay
sai; òi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa
bình.
Tập hợp lực
lượng
Bước ầu thực hiện liên minh
công nông.
Mặt trận Dân chủ Đông Dương, tập
hợp mọi lực lượng dân chủ, yêu
nước và tiến bộ.
Hình thức
ấu tranh
- Bí mật, bất hợp pháp.
Ptrào bãi công của cnhân ở
nhà máy và ptrào biểu tình
của nông dân ở nông thôn.
- Bạo ộng cm vũ trang:
bãi công, biểu tình vũ trang,
biểu tình thị tuy, phá nhà lao
Đấu tranh chính trị hoà bình, công
khai, hợp pháp, một số hoạt ộng
tiêu biểu: phong trào Đông Dương
ại hội, ấu tranh nghị trường, báo
chí, bãi công, bãi thị, bãi khoá....
Lực lượng
tham gia
Công nhân, nông dân cùng
một số thành phần trí thức
như HSSV
Đông ảo các tầng lớp ND, không
phân biệt thành phần giai cấp, tôn
giáo, chính trị.
lOMoARcPSD| 45932808
Đbàn chủ
yếu
Nông thôn và TTCN.
Chủ yếu ở thành thị.
Ý nghĩa lịch sử của cuộc vận ộng dân chủ 1936 -1939
1. Là một phong trào cách mạng sôi nổi, có tính quần chúng rộng rãi.
Ý nghĩa lịch sử tiêu biểu nhất phong trào ã tập hợp một lực lượng chính trị ông ảo
phương pháp ấu tranh phong phú:
- Lực lượng chính trị của quần chúng ông ảo bao gồm: công nhân, nông dân, tiểu tư sản,
sản, …
- Phương pháp ấu tranh phong phú: bán công khai, bán hợp pháp, bí mật, bất hợp pháp.
2. Được lãnh ạo bởi Đảng Cộng sản Đông Dương với mục tiêu trước mắt là chống phản
ộng thuộc ịa và tay sai, òi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
- Uy tín của Đảng ược nâng cao rệt. Chủ nghĩa MLN ường lối chính sách của Đảng
ược truyền bá sâu rộng và thấm sâu trong quần chúng.
3. Buộc Pháp phải nhượng bộ một số yêu sách về dân sinh, dân chủ nnới rộng quyền
xuất bản báo chí; tự do i lại; thả một số tù nhân chính trị,...
+ Nới rộng quyền xuất bản báo chí: rất nhiều tờ báo ược xuất bản như Tiền phong, Dân
chúng, Lao ộng,.... Nhiều sách chính trị phổ thông ược xuất bản giới thiệu chủ nghĩa
MLN và chính sách mới của Đảng.
4. Quần chúng nhân dân ược giác ngộ về chính trị, trở thành lực hùng hậu của cách
mạng. Phong trào báo chí công khai Cuộc ấu tranh trên lĩnh vực báo chí ã thu ược kết quả
to lớn về văn hóa – tư tưởng.
- Đảng các cán bộ ược tập hợp tích lũy, trưởng thành từ những bài học kinh nghiệm.
- một cuộc tổng diễn tập lần hai của Đảng quần chúng chuẩn bị cho Tổng khởi
nghĩa tháng Tám sau này. Đối với thế giới
- Phong trào dân chủ là một nhát búa ập mạnh vào ầu các hạng phản ộng báo cho chúng
biết rằng
+ Quần chúng Đông Dương ã tới trình trưởng thành về chính trị, Hã tỏ ra xứng
áng ược hưởng quyền lợi cao hơn.
+ Các tầng lớp cần lao ã biết òi cơm ăn, áo mặc, hòa bình và tự do
lOMoARcPSD| 45932808
+ Giai cấp thợ thuyền ã ủ năng lực và tư cách dìu dắt các tầng lớp trung lưu ra chiến
trường tranh ấu.
Bài học rút ra
Của ĐCSVN: Cần ưa ra các quyết ịnh chiến lược gồm ưu tiên giải quyết mối quan hệ giữa
mục tiêu chiến lược và mục tiêu trước mắt. Xây dựng ường lối úng ắn, thống nhất và phù
hợp với yêu cầu của nhiệm vụ chính trị, bảo vệ hòa bình dân tộc. Phát huy sức mạnh ại oàn
kết dân tộc. Đẩy mạnh hoạt ộng tuyên truyền, giáo dục sâu rộng tưởng MLN vào
tưởng toàn dân.
CỦA NHÂN DÂN
- Tích cực trau dồi và phát huy các giá trị, kinh nghiệm ược truyền lại từ xưa ến nay, hăng
hái tham gia các hoạt ộng nhằm phát huy tinh thần ĐCS. Đoàn kết, ùm bọc, giữ vững tinh
thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc. Liên tục tích lũy, học tập, nâng cao trình ộ ể cống hiến
hết mình cho tổ quốc...
Chủđề2
Tính chất, ý nghĩa và kinh nghiệm của CMT8/1945.
1. CMT8 năm 1945
a. Bối cảnh lịch sử
- CMT8 1945 diễn ra trong bối cảnh lịch sử phức tạp và đầy biến động của cuối cuộc chiến tranh
thế giới thứ II. Cụ thể:
- Bối cảnh thế giới: Đầu năm 1945, chiến tranh thế giới lần thứ 2 kết thúc Châu Âu khi phát
xít Đức đầu hàng vô điều kiện cho hồng quân Xô Viết, phát xít Nhật đầu hàng vô điều kiện. Theo
thỏa thuận của các nước đồng minh, Anh quân Tưởng sẽ vào Đông Dương để giải giáp quân
đội Nhật, Pháp lăm le dựa vào Đồng Minh để khôi phục địa vị thống trị của mình. Các phần tử
phản động đang âm mưu chống lại cách mạng.
- Bối cảnh trong nước: 9/3/1945, Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương phát động cao trào cách
mạng, làm nền tảng cho tổng khởi nghĩa điều chỉnh hình thức tuyên truyền, tổ chức đấu
tranh.
lOMoARcPSD| 45932808
+12/3/1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã ra chỉ th"Nhật Bản - Pháp bắn nhau hành
động của chúng ta".
+T4/1945, Trung ương đã triệu tập hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kđể thống nhất lực lượng
vũ trang thành Việt Nam Giải phóng quân.
+16/4/1945, Tổng bViệt Minh ra chỉ thị tổ chức các Ủy ban dân tộc giải phóng và chuẩn bị thành
lập ủy ban giải phóng dân tộc Việt Nam, tức Chính phủ lâm thời Cách mạng Việt Nam.
b. Sơ lược diễn biến
- T8/1945, dưới sự lãnh đạo của Đảng và Chủ tịch HCM, nhân dân cả ớc đồng loạt vùng dậy,
ến hành tổng khởi nghĩa, giành chính quyền.
- 14-18/8/1945, tổng khởi nghĩa nổ ra giành thắng lợi ở vùng nông thôn đồng bằng miền Bắc,
đại bộ phận miền Trung, một phần miền Nam các thị Bắc Giang, Hải Dương, Tĩnh, Hội
An, Quảng Nam...
- 19/8/1945 Biểu nh quảng trường Nhà hát thành phdo Mặt trận Việt Minh tổ chức, kêu
gọi nhân dân đứng lên giành chính quyền, CMT8 thành công, Nhà nước dân chủ công nông đầu
ên ĐNA được thành lập, mở ra một kỷ nguyên mới - kỷ nguyên độc lập dân tộc gắn liền với
CNXH.
c. Nguyên nhân thắng lợi
Nguyên nhân trong nước:
- Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt, khéo léo của Đảng cùng với sự vận dụng phát triển CN
MLN trong điều kiện cthể của nước ta một cách đúng đắn, độc lập, tự chủ và sáng tạo, Đảng đã
đề ra chiến lược, chiến thut cách mạng phù hợp, linh hoạt. Đồng thời, Đảng nhận thức được
thời cơ, chủ động đón thời cơ và kiên quyết chớp thời cơ, ến hành tổng khởi nghĩa giành chính
quyn trong cả c.
- Tinh thần yêu nước, đoàn kết, ý chí quật cường của các tầng lớp nhân dân ta, không chịu sống
mãi kiếp lệ của người dân mất nước; một lòng đi theo Đảng được Đảng lãnh đạo qua các
cuộc tổng diễn tập, đã quyết vùng lên giành độc lập cho dân tộc
Nguyên nhân quốc tế: Bối cảnh quốc tế thuận lợi. CN phát xít Đức, Ý, Nhật bđánh bại,
phong trào đấu tranh giải phóng của các dân tộc bị áp bức của các lực lượng ến bộ
trên thế giới phát triển mạnh.
lOMoARcPSD| 45932808
2. Tính chất
CMT8 1945 là một cuộc cm giải phóng dân tộc điển hình, thể hiện
- Nhiệm vụ hàng đầu là giải phóng dân tộc, tập trung giải quyết mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn
giữa toàn thể dân tộc với đế quốc xâm lược tay sai; đáp ứng đúng u cầu khách quan của
lịch sử và ý chí, nguyện vọng độc lập tự do của quần chúng nhân dân.
- Lực lượng cm là toàn dân tộc, không phân biệt tầng lớp, giai cấp. Lực lượng đoàn kết chặt chẽ
trong mặt trận Việt Minh với những tổ chức quần chúng mang tên “cứu quốc”, động viên đến
mức cao nhất mọi lực lượng dân tộc lên trận địa cách mạng.
- Thành lập chính quyền nhà nước “của chung toàn dân tộc” theo chủ trương của
Đảng, với hình thức cộng hoà dân chủ
CMT8 1945 còn mang nh dân chủ
- Cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam là một bộ phận của phe dân chủ chống phát xít. CMT8
đã giải phóng đất nước khỏi sự chiếm đóng của phát-xít Nhật suốt 5 năm.
- Cách mạng giải quyết một số quyền lợi cho nông dân. Do CMT8, một phần ruộng đất của đế
quốc và Việt gian đã bị tịch thu, địa được tuyên bgiảm 25%, một số nợ lưu cữu được xoá
bỏ.
- Cách mạng đã y dựng chính quyền nhà nước DCND đầu ên VN, từ một nước thuộc địa
nửa pk trở thành một nước độc lp, xây dựng chế độ cộng hòa dân chđầu ên khu vực
ĐNA. Nhân dân từ thân phận lệ trthành người chủ thực sự của đất nước, làm chủ vận
mệnh.
CMT8 1945 - chưa triệt ể về vấn ề ruộng t, chưa thực hiện khẩu hiệu người cày có ruộng,
chưa xoá bỏ chế độ pk, tàn ch pk và nửa pk để cho công nghiệp có điều kiện phát triển mạnh...
quan hệ giữa địa chủ và nông dân nói chung vẫn như cũ. Chính vì thế CMT8 có nh chất dân chủ,
nhưng nh chất đó chưa được đầy đủ và sâu sắc
Cách mạng Tháng Tám năm 1945 dưới sự lãnh đạo của Đảng là cuộc cách mạng triệt để,
mang đậm nh nhân văn
- Không có ếng súng, ít đổ máu. Lực lượng chủ yếu là lực lượng chính trị của quần chúng, hình
thức chủ yếu là biểu nh, tuần hành thị uy có vũ trang bằng các loại vũ khí tự tạo. Lực lượng
trang chủ yếu đóng vai trò hỗ trợ, ít phải sử dụng hành động quân sự.
lOMoARcPSD| 45932808
- Vị vua cuối cùng của triều đình nhà Nguyn là Vĩnh Thụy (tức Bảo Đại), làm lễ thoái vị, trao ấn,
kiếm, tượng trưng cho quyền lực của vương triều, cho đại diện chính quyền cách mạng, cùng lời
tuyên bố trước nhân dân: Thà làm công dân một nước tự do hơn là làm vua một nước nô lệ.
- Quy tụ đông đảo các tầng lớp nhân dân, không phân biệt đảng phái, dân tộc, tôn giáo, giới
nh, lứa tuổi, ngành nghề, vùng miền, tham gia khởi nghĩa giành chính quyền và cùng nhau đoàn
kết xây dựng, củng cố, bảo vệ chính quyền mới. Tuy vẫn còn những mâu thuẫn, xung đột về
quyn lợi, địa vị, tư tưởng nhưng đại đa số nhân dân trên cả ớc đã đoàn kết, ủng hộ Chính phủ
HCM, tỏ rõ quyết tâm bảo vệ thành quả của cuộc cm.
Ý nghĩa lịch sử
Đối với Việt Nam
- CMT8 1945một cuộc cm giải phóng dân tộc điển hình do ĐCS lãnh đạo, lần đầu ên giành
thắng lợi ở một nước thuộc địa.
- Đập tan xiềng xích lệ của cn đế quốc trong gần một thế kỷ trên đất nước ta, chấm dứt sự
tồn tại của chế độ quân chủ chuyên chế ngót nghìn năm
- Lập nên nước VNDCCH. Nhân dân VN từ thân phận nô lệ trthành người dân độc lập, tự do,
người làm chủ vận mệnh của mình. Nước ta từ một nước thuộc địa trở thành một nước độc lập
tự do. ĐCSVN từ phải hoạt động mật, không hợp pháp trở thành một đảng cầm quyền
hoạt động công khai.
- Thắng lợi của CMT8 đánh dấu bước phát triển nhảy vọt trong lịch sử của dân tộc Việt Nam, m
ra kỷ nguyên mới của lịch sử dân tộc, kỷ nguyên độc lập tự do.
Đối với Thế giới
- CMT8 thắng lợi đã chọc thủng hệ thống thuộc địa của cn đế quốc, mở đầu thời kỳ suy sụp và
tan rã của cn thực dân kiểu cũ.
- CMT8 là thắng lợiđại của cn MLN, làm sáng tỏ các luận điểm cơ bản và làm phong phú thêm
kho tàng luận của Học thuyết MLN về pp ến hành cuộc cm giải phóng dân tộc các nước
thuộc địa.
- CMT8 không chỉ chiến công của dân tộc VN còn chiến công chung của các dân tộc
thuộc địa đang đấu tranh vì độc lập tự do, vì thế nó có sức mạnh to lớn, c vũ mạnh mẽ ptrào giải
phóng dân tộc trên Thế giới, để nhiều dân tộc thuộc địa đứng lên giành độc lập.
lOMoARcPSD| 45932808
2. Bài học kinh nghiệm
Bài học thứ nhất: về chđạo chiến lược, phải giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc,
giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ độc lập dân tộc cách mạng ruộng
đất.
- Ngay từ khi Đảng ta mới thành lập, trong “Chính cương vắn tắt” do lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc
khởi thảo đã khẳng định phương hướng phát triển của cách mạng VN là: làm sản dân quyền
cm thổ địa cm để đi tới XHCS. Chính từ phương hướng đó, trong quá trình lãnh đạo ND đấu
tranh giành chính quyền, Đảng đã linh hoạt trong giải quyết đúng đắn mqh giữa dân tộc và dân
chủ, giữa chống đế quốc pk, trong đó xác định đặt nhiệm vụ giành độc lập dân tộc lên hàng
đầu, nhiệm vụ đấu tranh giai cấp thực hiện từng bước thích hp ở từng giai đoạn, tùy thuộc vào
ến trình giải phóng dân tộc. Chính sự linh hoạt y đã giúp cho Đảng huy động được sức mạnh
của toàn dân tộc chống thực dân Pháp và phát xít Nhật, làm nên thắng lợi của CMT8 1945.
- Bên cạnh đó, thông qua cải cách ruộng đất tại miền Bắc VN - chtrình nhằm phân chia lại ruộng
đất nông thôn, xóa bvăn hóa pk, êu diệt các thành phần phản quốc, phản động được Đảng Lao
động VN và Chính phủ VNDCCH thực hiện vào những năm 1953–1956, Nhà nước ta đã thực hiện
được khẩu hiệu "Người cày ruộng", giải phóng sức sx nông thôn, m đường cho nông nghiệp
phát triển. Lần đầu ên trong lịch sử, miền Bắc nước ta tự túc được lương thực, giải quyết được
nạn đói kinh niên.
Bài học thứ hai: Vxây dựng lực lượng: Trên sở khối liên minh công nông, cần khơi
dậy nh thần dân tộc trong mọi tầng lớp nhân dân, tập hợp mọi lực lượng yêu nước.
- Đảng đã chú trọng y dựng mặt trận dân tộc thống nhất. Tnăm 1930-1941, với sự ra đời của
mặt trận Việt Minh (1941) đã đảm bảo khối đại đoàn kết dân tộc. Mặt trận Việt Minh đã trở thành
hạt nhân quy tụ, tập hợp các giai cấp, tầng lớp Nhân dân đứng vào hàng ngũ của mình để gii
phóng dân tộc khỏi ách áp bức, bóc lột của thực dân Pháp và phát xít Nhật, giành chính quyền.
Bài học th ba: Vphương pháp cách mạng: Nắm vững quan điểm bạo lực cách mạng
của quần chúng, ra sức xây dựng lực lượng cnh trị và lực lượng vũ trang, kết hợp đấu
tranh chính trị với đấu tranh vũ trang
- Với mục êu nhanh chóng y dựng lực lượng trang trở thành nòng cốt cho các cuộc đấu
tranh, Đảng huy động các tỉnh thành, dẫu cho vũ khí hết sức thô sơ chỉ là giáo mác, cuốc, thuổng,
gậy gộc. Toàn dân từ già trẻ, gái trai, đều đồng lòng tập luyện quân sự không kể ngày đêm, động
viên nhau bồi dưỡng kiến thức cm và trang bị vũ khí. Trước tổng khởi nghĩa, 7 chiến khu đã được
Trung ương Đảng chủ trương y dựng trên phạm vi cả ớc, êu biểu nNgọc Trạo (Thanh
Hóa), Võ Xá (Quảng Bình), Thượng Nguyên (Quảng Trị).
lOMoARcPSD| 45932808
Bài học thứ tư: Về xây dựng Đảng, phải xây dựng một Đảng cách mạng ên phong của
giai cấp công nhân, nhân dân lao động và toàn dân tộc Việt Nam.
- Đảng đã xác định đường lối sách lược nhất quán, không ngừng bsung phát triển tổ chc
chặt chẽ, kiên quyết quán triệt những khuynh hướng lệch lạc, biến chất. Nhờ đó, đội ngũ cán bộ
trang bị được bản lĩnh chính trvững vàng, trí tuệ sáng suốt, đạo đức trong sáng. Khi CMT8 nổ ra,
số lượng đảng viên chỉ gần 5000 nhưng đã thành công phổ biến rộng rãi đến quần chúng các chủ
trương, đường lối của Đảng. Đồng thời, các cán bộ, đảng viên đã ên phong, biết khơi dậy nh
chủ động và sáng tạo của quần chúng.
- Đảng đã phát huy triệt để vai trò của Mặt trận Việt Minh với hàng triệu hội viên, lãnh đạo, xây
dựng mối quan hệ khăng khít với nhân dân. Chỉ khi mối quan hệ đó trnên gắn bó máu thịt thì
sức mạnh của Đảng mới càng được củng cố, vai trò lãnh đạo của Đảng mới được giữ vững,
nhân dân ta mới chủ động ến hành cách mạng mang lại thắng lợi có tầm vóc thời đại.
Chủđề3
Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng non trẻ (1945 -1946)
THUẬN LỢI CĂN BẢN
Quốc tế:
- Liên Xô trở thành thành trì của CNXH.
- Nhiều nước ở Đông Âu i theo con ường phát triển của CNXH
- Ptrào gphóng dân tộc ở các nước thuộc ịa c.Á, c.Phi và khu vực Mỹ Latinh dâng cao.
Trong nước:
- VN trở thành quốc gia ộc lập, tự do; ND trở thành chủ nhân của chế ộ dân chủ mới - ĐCS
trở thành Đảng cầm quyền lãnh ạo cách mạng trong cả nước.
→ Chủ tịch HCM trở thành biểu tượng của nền ộc lập, tự do, là trung tâm của khối ại oàn
kết toàn dân tộc VN.
→ Q ội QG và ll CA; luật pháp của chính quyền cách mạng ược khẩn trương xây dựng.
KHÓ KHĂN CHỒNG CHẤT:
Quốc tế:
- Phe ế quốc chủ nghĩa nuôi dưỡng âm mưu mới “chia lại hệ thống thuộc ịa TG”, ra sức àn
áp phong trào cm TG, trong ó có cm VN
lOMoARcPSD| 45932808
- Nền ộc lập của VN không ược QG nào công nhận
- VN nằm trong vòng vây của CN ĐQ, bị bao vây cách biệt hoàn toàn với TG bên ngoài.
→CM ba nước Đông Dương nói chung, cm VN nói riêng phải ương ầu với nhiều bất lợi,
thử thách hết sức to lớn và rất nghiêm trọng.
Trong nước: tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”
- Hệ thống chính quyền cách mạng còn non trẻ, thiếu thốn, yếu kém về nhiều mặt.
- Nền kinh tế xác, tiêu iều; Sự tàn phá của lũ lụt hạn hán làm cho nông nghiệp ình
ốn, nông nghiệp bị hoang hóa, 50% ruộng ất bị bỏ hoang; Nền tài chính, ngân khố kiệt
quệ, kho bạc trống rỗng
- Các hủ tục lạc hậu, thói hư, tật xấu, tệ nạnhội do chế ộể lại, 95% dân số thất học,
mù chữ; Nạn ói cuối năm 1944 ầu năm 1945 làm 2 triệu người dân chết ói **Thù trong,
giặc ngoài: Thách thức lớn nhất, nghiêm trọng nhất lúc này âm mưu, hành ộng
quay trở lại thống trị Việt Nam một lần nữa của thực dân Pháp + T9-1945, với danh
nghĩa giải giáp quân ội Nhật, Quân ội Anh ã trực tiếp bảo trợ, sử dụng ội quân Nhật giúp
sức quân Pháp, ra sức mở ường cho thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai.
+ Bắc tuyến 16, từ cuối tháng 8-1945, hơn 20 vạn quân ội của ởng Giới Thạch
(Trung Hoa dân quốc) tràn qua biên giới kéo vào Việt Nam dưới sự bảo trợ và ủng hộ của
Mỹ kéo theo các tổ chức phản ộng, lực lượng tay sai Việt Quốc, Việt Cách với âm mưu
thâm ộc “diệt Cộng, cầm Hồ”, phá Việt Minh. Trong khi ó, trên ất nước VN vẫn còn 6 vạn
quân ội Nhật Hoàng thua trận chưa ược giải giáp.
+ Lợi dụng sự chiếm óng của quân Trung Hoa dân quốc, Anh, Pháp, Nhật trên ất nước
ta, các thế lực phản ộng ở trong nước nổi dậy hoạt ộng chống phá.
→ Tình thế “như ngàn cân treo sợi tóc”, cùng một lúc phải ối phó với nạn ói,
nạn dốt và bọn thù trong, giặc ngoài.
2. Xây dựng chế ộ mới và chính quyền cách mạng
- 3/9/1945, Chính phủ lâm thời họp phiên ầu tiên ới sự chủ trì của Chủ tịch HCM ã thông
qua 6 việc cấp bách bao gồm:
1. Phát ộng phong trào tăng gia sản xuất ể cứu ói, chống ói
lOMoARcPSD| 45932808
2. Phát ộng phong trào xóa nạn mù chữ
3. Sớm tổ chức cuộc tổng tuyển cử ể bầu ra chính phủ chính thức ể có hiến pháp
4. Mở phong trào giáo dục cần, kiệm, liêm, chính (sau này có thêm chí công vô tư)
5. Bỏ các thứ thuế như thuế thân, thuế chợ, thuế ò
6. Tuyên bố tín ngưỡng tự do, lương giáo oàn kết
Từ 6 việc cấp bách xác ịnh ngay 3 nhiệm vụ lớn trước mắt, là: diệt giặc ói, diệt giặc dốt và
diệt giặc ngoại xâm.
CHỈ THỊ KHÁNG CHIẾN KIẾN QUỐC
25/11/1945, Ban Chấp hành Trung ương Đảng, nhận ịnh tình hình ịnh hướng i lên con
ường i lên của cách mạng Việt Nam sau khi giành ược chính quyền.
Nội dung:
+ Kẻ thù: “Kẻ thù chính của ta lúc này là thực dân Pháp xâm lược, phải tập trung ngọn lửa
ấu tranh vào chúng”
+ Mục tiêu: dân tộc giải phóng, nhưng không phải là giành ộc lập mà giữ vững ộc lập và ề
ra khẩu hiệu “Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết”
+ Nhiệm vụ: Tập trung vào 4 nhiệm vụ chyếu: củng cố chính quyền; chống thực dân Pháp
xâm lược; bài trừ nội phản; cải thiện ời sống nhân dân.
+ Nhanh chóng xúc tiến bầu cử Quốc hội i ến thành lập Chính phchính thức, lập ra Hiến
pháp, ộng viên lực lượng toàn dân; Kiên ịnh nguyên tắc ộc lập về chính trị + Về ngoại giao
ặc biệt chú ý “thêm bạn bớt thù”; ối với Tàu Tưởng nêu chủ trương “Hoa-Việt thân thiện”,
ối với Pháp ộc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế”.... + Về tuyên truyền: kêu gọi
oàn kết chống cn thực dân Pháp xâm lược, ặc biệt chống mọi mưu phá hoại chia rẽ
của bọn Trốtxkit, Đại Việt, Việt Nam Quốc dân Đảng” - Đồng thời tiến hành xây dựng chế
ộ mới bao gồm:
+ Xây dựng văn hóa-giáo dục: trường học, viện nghiên cứu, khuyến khích học tập
nghiên cứu KH-KT. Các chương trình giáo dục phù hợp với nhu cầu của ất nước và nhân
dân, ồng thời tôn trọng và bảo vệ quyền lợi của các dân tộc thiểu số.
lOMoARcPSD| 45932808
+ Xây dựng nhà nước: các quan nớc, bao gồm chính quyền ịa phương, tòa án,
cảnh sát và quân ội, ược xây dựng ể phục vụ nhân dân và bảo vệ quyền lợi của họ.
+ Xây dựng lực lượng vũ trang: thành lập quân ội nhân dân Việt Nam
+ Đấu tranh xác lập vị trí pháp lý nhà nước ta: ký kết các hiệp ước và thỏa thuận quốc
tế, nhằm công nhận chủ quyền và ộc lập của ất nước.
+ Phát triển oàn thể: oàn thể của thanh niên, phụ nữ, công nhân, nông dân và các tầng lớp
khác. Các tổ chức này ược xây dựng ể bảo vệ quyền lợi và nâng cao ời sống. + Xây dựng
kinh tế: phát triển nông nghiệp, công nghiệp thương mại, thiết lập các chính sách
biện pháp kinh tế, bao gồm cải cách ruộng ất, khuyến khích sản xuất, tiết kiệm, tăng trưởng
và phát triển các ngành kinh tế.
Tổ chức cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và xâm lược ở Nam Bộ, ấu tranh
bảo vệ chính quyền CM non trẻ
Giải pháp về ngoại giao gồm 2 giai oạn
Giai oạn 1: 09/1945 - 03/1946: Hòa với Tưởng miền Bắc ể ánh Pháp ở miền Nam
a) Lý do hòa Tưởng ể ánh Pháp
Sau WW2, quân ội các nước ế quốc ạt kéo ến VN với danh nghĩa ồng minh ến tước oạt
vũ khí của phát xít Nhật: 20 vạn quân Tưởng, quân ội Anh.
Cùng thời iểm ó tại Nam Bộ, Thực dân Pháp cũng có âm mưu lăm le xâm lược lại VN.
Đảng chủ trương tạm thời hòa hoãn tránh xung ột với quân Tưởng. b)
Ý nghĩa của việc hòa với Tưởng
Giúp ta tập trung lực lượng chống Pháp → cuộc hòa hoãn này ối với Pháp là một bất lợi.
Khiến Pháp coi Tưởng và ta như ồng mình với nhau ể ngăn chặn mưu ồ của Pháp - Hạn
chế tối a mọi hoạt ộng phá hoại của quân Tưởng và tay sai, làm thất bại âm mưu phá
hoại chính quyền cách mạng của chúng
- Ổn ịnh miền Bắc, tạo iều kiện cho nhân dân ta thêm thời gian củng cố, xây dựng lực
lượng, chuẩn bị bước vào cuộc kháng chiến chống dân thực hiện Pháp xâm lược. Kết
quả cuối cùng kẻ ịch không thực hiện ược dã tâm của chúng và ta thực hiện ược mục tiêu
lOMoARcPSD| 45932808
chiến lược là giữ vững ộc lập, giữ vững chính quyền. Giai oạn 2: 03/1946 - 12/1946: Hòa
với Pháp ể uổi Tưởng về nước a) Lý do hòa Pháp ể uổi Tưởng
- Ngày 28-2-1946, Pháp và Trung Hoa Dân Quốc ký với nhau Hiệp ước Hoa – Pháp: Trung
Hoa Dân quốc sẽ ược Pháp nhượng cho một số quyền lợi còn Pháp ược ra Bắc ể làm nhiệm
vụ giải giáp quân Nhật.
- Nước ta ứng trước hai sự lựa chọn:
1. Cầm súng chiến ấu chống thực dân Pháp, không cho chúng ổ bộ lên miền Bắc.
2. Nhân nhượng với Pháp ể tránh tình trạng phải ối phó cùng một lúc với nhiều kẻ thù.
Ngày 3-3-1946, Đảng ã chọn giải pháp “hòa ể tiến”.
Chiều ngày 6-3-1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh với ại diện chính phủ Pháp Hiệp
ịnh Sơ bộ.
Chính thế, Đảng ta ã chọn biện pháp hòa Pháp uổi ởng Nguyên
nhân:
Vì Pháp và Tưởng bắt tay cấu kết với nhau chống lại ta → ta phải chuyển từ chiến lược
ánh Pháp sang chiến lược hòa hoãn nhân nhượng với Pháp. b) Ý nghĩa của việc hòa với
Pháp
- Hòa với Pháp là hòa ngay với kẻ thù chính ể loại bớt một kẻ thù trực tiếp nguy hiểm →
Buộc Tưởng rút quân về nước
- Tranh thủ trạng thái không có chiến tranh ể xây dựng ất nước
- Có thời gian chuẩn bị mọi lực lượng cho cuộc chiến ấu mới, tiến lên giành thắng lợi.
Tổng kết những thành tựu ã ạt ược trong giai oạn 1945 - 1946.
- Ngăn chặn ớc tiến của ội quân xâm ợc Pháp Nam Bộ; Vạch trần làm thất bại
mọi âm mưu, hoạt ộng chống phá của các kẻ thù; Củng cố, giữ vững bảo vệ bộ máy
chính quyền cm từ TW ến cơ sở và những thành quả của cuộc CMT8
- Tạo thêm thời gian hòa bình, hòa hoãn, tranh thủ xây dựng thực lực, chuẩn bị sẵn sàng
cho cuộc kháng chiến lâu dài; Nêu cao ý chí tự lực, tự cường, quyết tâm bảo vệ nền tự
do, ộc lập; Triệt ể lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ ịch, thực hành nhân nhượng
lOMoARcPSD| 45932808
nguyên tắc “Dĩ bất biến, ứng vạn biến”.
- Tăng cường ại oàn kết dân tộc, dựa vào sự ủng hộ vật chất là chính trị, tinh thần của toàn
dân; Phát triển thực lực cách mạng. Chủđề4
Đường lối kháng chiến toàn quốc và quá trình tổ chức thực hiện từ năm 1946 - 1950
I. Bối cảnh lịch sử
1) Tóm tắt xâm lược lần 1
- Chiến tranh Pháp–Đại Nam (Pháp–Việt) giữa nhà Nguyễn của Đại Nam Đệ Nhị Đế
chế Pháp (về sau Đệ Tam Cộng hoà Pháp kế tục), diễn ra 1858 - 1884, kết thúc bằng
thắng lợi của Pháp. Pháp xâm chiếm toàn bộ lãnh thổ Đại Nam thiết lập bộ máy cai
trị, bắt ầu thời kỳ Pháp thuộc trong lịch sử Việt Nam.
- Thời kỳ trước CMT8/1945 Trong hơn 80 năm ô hộ của Pháp, có 45 năm ầu TKXX, kinh
tế VN chìm ắm trong nghèo nàn lạc hậu, nhân dân sống trong cảnh nô lệ, ói nghèo vật
chất và tinh thần, 90% dân số mù chữ. Các ngành sản xuất nông nghiệp và công nghiệp
chịu tác ộng nặng nề của chế ộ thực dân kiểu cũ nên rất lạc hậu.
2) Hành ộng của Pháp: 02/09/1945 Pháp nổ súng bắn lén vào ngày lễ mít tinh kỷ niệm ngày
ộc ập của nhân dân Sài Gòn làm 50 người chết và bị thương.
- Đêm 22 rạng 23/09/1945 ược sự hậu thuẫn của Anh quân P mở màn ánh chiếm SG (mở
ầu cuộc xl lần 2 của P).
- 20/11/1946 P ổ bộ lên Lạng Sơn và Hải Phòng.
- 17/12/1946 gây ra vụ thảm sát tại phố Yên Ninh, Hàng Bún HN.
- 18/12/1946 P gửi tối hậu thư cho CP, ngang nhiên ồi iều kiện hết sức ngang ngược òi
kiểm soát trật tự trị an ở HN, òi chiếm các trụ sở quan trọng”. Nếu chúng ta k áp ứng yêu
cầu ó thì chậm nhất 20/12/1946 P sẽ hành ộng.
- 20h 19/12/46 công nhân nhà máy iện Yên Phphá máy, cho tắt iện cả tp HN làm hiệu
lệnh chiến ấu.
- Rạng sáng 20/12/46 HCM phát “Lời kêu gọi toàn quốc KC” ộng viên toàn thể ồng bào
ứng lên ánh uổi P cứu nước ược vang lên trên tất cả các ài tiếng nói VN.
lOMoARcPSD| 45932808
3) Các iều kiện thuận lợi: cuộc chiến tranh mang tính chất chính nghĩa. Thiên thời ịa
lợi nhân hòa có ầy ủ các yếu tố ể ta ứng dậy tổng khởi nghĩa. Kế hoạch ánh
nhanh thắng nhanh ịnh thôn tính NB của P bị phá sản.
4) Khó khăn: Pháp chiếm ược Lào, Cam và một số Nam Bộ VN, có quân ội ng chân trong
các thành thị lớn ở Miền Bắc. Tương quan so sánh ta và ịch bất lợi cho ta, quân P có vũ
khí tối tân hơn. Bị bao vây 4 phía, chưa c nước nào công nhận giúp ỡ. Giặc ói, giặc dốt,
giặc ngoại xâm vẫn ang hoành hành.
II. Đường lối kháng chiến: kháng chiến toàn quốc bùng nổ
1) Quá trình hình thành ường lối
- Được hình thành, bổ sung, phát triển qua thực tiễn CMVN trong 1945- 1947.
- Được thể hiện trong nhiều văn kiện quan trọng của Đảng, lời kêu gọi, bài viết, bài nói
của HCM, Tổng thư Trường Chinh, trong ó tập trung: Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc”
(25/11/45), Chỉ thị “Tình hình chủ trương” (3/3/46), Chỉ thị Hòa tiến (9/3/46), Chỉ
thị “Toàn dân kháng chiến” (12/12/46), Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến HCM
(19/12/46), tác phẩm “Kháng chiến nhất ịnh thắng lợi” Trường Chinh (8/47),...
2) Mục tiêu: Đánh ổ thực dân Pháp xâm lược, giành lại nền ộc lập, tự do, thống nhất hoàn
toàn; vì nền tự do dân chủ và góp phần bảo vệ hòa bình thế giới
3) Nội dung cơ bản của ường lối: dựa trên sức mạnh toàn dân, tiến hành:
Kháng chiến toàn dân em toàn bộ sức dân, tài dân, lực dân; ộng viên toàn dân tích cực
tham gia kháng chiến. Xây dựng sự ồng thuận, nhất trí của cả nước, ánh ịch mọi nơi,
mọi lúc, “mỗi người dân một chiến sĩ, mỗi làng một pháo ài, mỗi ường phố
một mặt trận”.
Kháng chiến toàn diện ánh ịch trên mọi lĩnh vực, mọi mặt trận không chỉ bằng quân sự
cả về chính trị, kinh tế, văn hóa, tưởng, ngoại giao, trong ó mặt trận quân sự, ấu
tranh vũ trang giữ vai trò mũi nhọn, mang tính quyết ịnh
Kháng chiến lâu dài - tư tưởng chỉ ạo chiến lược của Đảng là “Tờng kỳ kháng chiến”
một quá trình vừa ánh tiêu hao lực lượng ịch vừa xây dựng, phát triển lực ợng của
lOMoARcPSD| 45932808
ta, từng bước làm chuyển biến lực lượng có lợi cho ta; lấy thời gian là lực lượng vật chất
ể chuyển hóa yếu thành mạnh.
Kháng chiến dựa vào sức mình là chính, là sự kế thừa tư tưởng chiến lược trong chỉ ạo
sự nghiệp CM giải phóng dân tộc, giành chính quyền của lãnh tụ HCM. Phải lấy nguồn
nội lực của dân tộc, phát huy nguồn sức mạnh vật chất, tinh thần vốn của trong nhân dân
ta làm chỗ dựa chủ yếu, nguồn lực chủ yếu của cuộc chiến tranh nhân dân.
- Nội dung ường lối kháng chiến thể hiện trên các lĩnh vực
Trên lĩnh vực kinh tế, văn hóa, hội: Đảng tiếp tục chủ trương ẩy mạnh phong trào
tăng gia sản xuất tự cấp, tự túc lương thực, ảm bảo ời sống cho bộ ội và nhân dân.
Duy trì phong trào bình dân học vụ, dạy học. Tìm hướng i tranh thủ sự ủng hộ, ồng
tình của lực lượng tiến bộ nhân dân thế giới ối với cuộc kháng chiến, ặt quan ại
diện ở Thái Lan, Miến Điện, cử các oàn ại biểu i dự hội nghị quốc tế.
Về quân sự: Để ối phó với cuộc tấn công của ịch lên Việt Bắc, ngày 15-10-1947, Ban
Thường vụ Trung Ương Đảng ã ra chỉ thị phải phá tan cuộc tấn công mùa ông của Pháp,
trong ó lấy yếu tố quyết tâm của quân và dân ta, vạch ra thế yếu của ịch và ra các nhiệm
vụ quân sự ra sức phát ộng mạnh mẽ cuộc chiến tranh du kíchồng bằng Bắc Bộ
Trung Bộ, chặt ứt giao thông, bao vây không ịch tiếp tế, tiến lại tiếp ứng cho nhau, tổ
chức cuộc chiến tranh nhân dân, ồng loạt tấn công ánh ịch trên tất cả các hướng tiến công
của chúng cường bộ ường ống. Tháng 6-1950, BTvTƯD quyết ịnh mở một chiến
dịch quân sự lớn tiến công ịch dọc tuyến biên giới Việt-Trung thuộc 2 tỉnh Cao Bằng và
Lạng n (Chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950), nhằm tiêu diệt một bộ phận quan trọng
sinh lực ịch, mở rộng căn cứ ịa Việt Bắc, tạo hành lang rộng mở quan hệ thông thương
với Trung Quốc và các nước XHCN, tạo iều kiện thúc ẩy cuộc kháng chiến phát triển lên
giai oạn mới.
Trên mặt trận ngoại giao: Chủ trương ch cực tranh thủ mở rộng quan hệ ngoại giao
với các nước XHCN. Đầu năm 1950, Chủ tịch HCM i thăm Trung Quốc, Liên Xô và sau
ó lần lượt Chính phủ Trung Quốc (18/1/1950), Liên (30/01/1950) các nước dân
lOMoARcPSD| 45932808
chủ nhân dân Đông Âu, Triều Tiên (2/1950) công nhận và ại quan hệ ngoại giao với Nhà
nước VNDCCH, ủng hộ, giúp ỡ cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam.
Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến và các văn kiện về ường lối kháng chiến của Đảng ã thể
hiện một ường lối hoàn toàn úng ắn của Đảng, trở thành ngọn cờ dẫn ường, chỉ lối, ộng
viên toàn Đảng, toàn quân, toàn dân ta tiến lên. Đường lối ó ược nhân dân ủng hộ, hưởng
ứng trong suốt quá trình kháng chiến và trở thành một nhân tố quan trọng hàng ầu quyết
ịnh thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp.
III. Quá trình tổ chức thực hiện
- 18, 19/12/1946: Phát ộng kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.
- Ngay trong êm 19/12, Chủ tịch HCM ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
“Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng thì thực dân Pháp càng
lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa.
Không! Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất ịnh không chịu mất nước, nhất ịnh không chịu làm nô lệ...
… Bất kì àn ông, àn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, ảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt
Nam thì phải ứng lên ánh thực dân Pháp ể cứu tổ quốc. Ai có súng dùng súng, ai có gươm dùng gươm…”
1) Công cuộc chuẩn bị cho kháng chiến dài lâu
- Khẩu hiệu: “Vườn không nhà trống”, “Tản cư cũng là kháng chiến”, “Phá hoại kháng
chiến”. Xây dựng lực ợng kháng chiến toàn diện, mọi mặt: Ủy ban kháng chiến hành
chính: kháng chiến kiến quốc. Duy trì phát triển sản xuất, ặc biệt là lương thực.
Dân từ 28-45 tham gia chiến ấu. Duy trì phát triển bình dân học vụ, học tập.
- Quá trình kháng chiến
a) Kháng chiến tại các ô thị - Tiêu biểu: 60 ngày êm ở Thủ ô Hà Nội
18/12: Quân Pháp tại thủ ô hạ tối hậu thư òi tước khí tự vệ, nắm quyền kiểm soát thành
phố. -> Thắng lợi mở ầu cho ường lối chiến tranh nhân dân. Bảo vệ quan ầu não của Đảng
và Nhà nước, giúp các ịa phương khác có thời gian huy ộng lực lượng. => Giữ vững thủ ô =
bảo vệ chủ quyền.
- Phương châm tác chiến: Quán triệt sâu sắc tưởng chỉ ạo của Đảng Chủ tịch HCM
“bảo toàn lực lượng, kháng chiến lâu dài”=> Sử dụng cách ánh tập kích phục kích, tiến
công ồng thời chủ ộng phòng ngự do hạn chế về lực lượng và vũ khí.
lOMoARcPSD| 45932808
b) Việt Bắc Thu-Đông 1947
- Tình hình: Pháp thiếu quân, chiến tranh dằn co kéo dài -> dự ịnh thành lập chính quyền
bù nhìn toàn quốc, tiêu diệt căn cứ Việt Bắc: thủ tiêu ầu não Việt Minh và phần lớn chủ
lực, khóa chặt biên giới Thu-Đông.
- Diễn biến: 15/10/1947, Đảng chỉ thị “Phải ptan cuộc tấn công mùa Đông của giặc
Pháp” -> Phục kích bắt sống 240 tên Pháp, Pháp vào thế cô lập trên ường sồ 4 => ường
số 4 trở thành “con phố chết”. -> ồng thời kiềm chế trên các mặt trận khác => Pháp không
tập trung ược lực lượng vào chiến trường chính.
- Ý nghĩa: Bảo vệ ược ầu não kháng chiến căn cứ ịa. Binh Pháp hoang mang lo sợ.
Pháp phải chuyển từ ánh nhanh, thắng nhanh” -> ánh lâu dài bằng “dùng người Việt
ánh người Việt”
c) Biên giới Thu-Đông 1950
- Tình hình: Các nước XHCN lần lượt ặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa. Pháp ược Mỹ hỗ trợ: kế hoạch Rơve –> khóa biên giới Việt Trung, thiết lập hành
lang Đông y lập Việt-Bắc, chuẩn bị tiến công lên căn cứ Việt Bắc lần hai, nhanh
chóng kết thúc chiến tranh.
- Diễn biến: 16-18/9/1950, chủ ộng tấn công và tiêu diệt hoàn toàn Đông Khê. cô lập
Cao Bằng, uy hiếp Thất Khê. Phá tan ý ồ rút khỏi Cao Bằng bằng “cuộc hành quân kép”
của ịch.
+ Kết quả: Giải phóng biên giới Việt-Trung, chọc thủng hành lang Đông-Tây -> phá sản kế
hoạch Rơve
- Ý nghĩa: Căn cứ ịa Việt Bắc ược mở rộng, nối ược quan hệ với cách mạng thế giới.
Nắm quyền chủ ộng trên chiến trường chính - Bắc Bộ. Pháp vào thế bị ộng chiến lược.
IV. Kết quả của ường lối
- Đối với phía thực dân Pháp: Sinh lực của Pháp ở trên lãnh thổ ta bị tiêu hao áng kể.
+ Các âm u " ánh nhanh thắng nhanh", “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh, dùng người Việt
ánh người Việt” lần lượt nhận lấy thất bại.
- Tiền ề cho kháng chiến lâu dài: Bảo vệ an toàn các cơ quan ầu não, lãnh ạo TƯ

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45932808 CHỦĐỀ1
Cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 - bối cảnh chiến tranh Pháp thuộc
Đông Dương ại hội năm 1936, chiến tranh báo chí Nhân dân, tiền phong, bãi công
hợp gai, xe lửa, ón phái viên chính phủ Pháp toàn quyền ông dương năm 1937
Về ĐK trong nước:
- Tình hình chính trị: Pháp cử phái oàn sang iều tra tình hình, nới rộng quyền tự do báo
chí... tạo thuận lợi cho cách mạng Việt Nam. Xuất hiện nhiều ảng phái chính trị.
- Tình hình kinh tế: Pháp tập trung bù ắp sự thiếu hụt cho kinh tế chính quốc
- Tình hình xã hội: chính sách tăng thuế của Pháp Về ĐK Thế giới:
- Đức, Ý, Nhật i vào con ường phát xít hoá ể bù ắp thiệt hại của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.
- Đại hội VII Quốc tế Cộng sản họp tại Matxcơva (7-1935) xác ịnh:
+ Kẻ thù nguy hiểm trước mắt là chủ nghĩa phát xít.
+ Nhiệm vụ trước mắt là chống phát xít và chiến tranh, òi tự do, dân chủ.
+ Tầm quan trọng ặc biệt của vấn ề lập Mặt trận thống nhất chống ế quốc.
a. Chủ trương của ĐCS
- Hội nghị lần II của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
- Văn kiện “Chung quanh vấn ề Chiến sách mới” (10-1936)
- Hội nghị lần III (3 - 1937) và IV (9 - 1937)
- Hội nghị BCH Trung ương (3-1938)
b. Diễn biến các phong trào ấu tranh
òi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình
- Phong trào Đông Dương ại hội: + Đảng phát ộng phong trào
ấu tranh công khai của quần chúng nhằm thu thập
nguyện vọng quần chúng.
+ Lập ra các “Ủy ban hành ộng” ể tập hợp quần chúng. Riêng ở Nam Kỳ có 600 ủy ban hành ộng.
- Đầu năm 1937, phong trào ón phái viên chính phủ Pháp và Toàn quyền mới. Đảng
vận ộng hai cuộc biểu dương lực lượng quần chúng dưới danh nghĩa “ ón rước”, mít tinh,
biểu tình nhằm ưa ơn “dân nguyện”. lOMoAR cPSD| 45932808
- Phong trào công nhân diễn ra mạnh mẽ. Tiêu biểu ngày 1/5/1938 nổ ra mít tinh khổng
lồ với 2,5 vạn người tham gia ở khu Đấu xảo Hà Nội.
- Phong trào báo chí công khai ược coi trọng. Nhiều tờ báo ược xuất bản như Tiền phong,
Dân chúng, Lao ộng,.... Cuối năm 1937, Đảng phát ộng phong trào truyền bá chữ Quốc
ngữ giúp quần chúng nhân dân ọc ược sách báo, nâng cao sự hiểu biết về chính trị và cách mạng.
Nguyên nhân dẫn ến sự ra ời của phong trào dân chủ 1936 - 1939
Sự thay ổi trong bộ máy chính trị của Pháp tạo iều kiện cho các tù chính của Việt Nam
tại Pháp ược thả ra. Chủ nghĩa phát xít lên nắm quyền ở một số nước (Đức, Italia, Nhật)
e dọa nền dân chủ và hòa bình thế giới.
Nguyên nhân chủ quan:
- Do những thay ổi ở Pháp, nhất là trong chính phủ cầm quyền, bọn cầm quyền ở Đông
Dương phải thay ổi trong chính sách cai trị. Một số tù chính (tù chính trị) ược thả, cách
mạng có iều kiện phục hồi và chuyển sang thời kỳ ấu tranh mới.
- Tháng 7/1936, Hội nghị trung ương lần I của Đảng Cộng sản Đông Dương họp, ề ra chủ
trương chỉ ạo chiến lược và sách lược mới:
+ Xác ịnh kẻ thù trước mắt là bọn phản ộng Pháp và tay sai.
+ Xác ịnh nhiệm vụ trước mắt là chống phát xít, chống chiến tranh ế quốc, òi tự do dân chủ, cơm áo hòa bình.
+ Thành lập Mặt trận Nhân dân phản ế Đông Dương (sau ổi là Mặt trận Dân chủ Đông Dương).
+ Hình thức phương pháp ấu tranh a dạng: hợp pháp, nửa hợp pháp, công khai, nửa công khai.
Nguyên nhân khách quan:
- Chủ nghĩa phát xít lên nắm quyền ở một số nước (Đức, Italia, Nhật) e dọa nền dân chủ và hòa bình thế giới.
- Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (tháng 7 năm 1935 ở Liên Xô) chỉ ra kẻ thù
nguy hiểm trước mắt của nhân dân thế giới là chủ nghĩa phát xít và vận ộng thành lập ở
mỗi nước Mặt trận nhân dân, tập hợp các lực lượng tiến bộ ể chống phát-xít.
- Năm 1936, Mặt trận Nhân dân Pháp lên nắm chính quyền ở Pháp, ban bố những chính
sách tiến bộ áp dụng cho cả thuộc ịa.
Hình thức ấu tranh nghị trường ảnh hưởng gián tiếp ến cuộc vận ộng 1936 1939 lOMoAR cPSD| 45932808
Một số sự kiện gián tiếp ảnh hưởng
ến cuộc vận ộng này có thể kể ến:
- Đông Dương Đại hội (1936): sự kiện quan trọng trong lịch sử ấu tranh cho ộc lập và tự
do của các nước Đông Dương trước thời iểm Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Đấu tranh nghị trường: là một hình thức ấu tranh mới xuất hiện trong cuộc vận ộng dân chủ.
- Đấu tranh báo chí: ây là thời kỳ nở rộ của báo chí Việt Nam với rất nhiều các tờ báo mới
ã ược ra ời Báo Nhân Dân, Báo Tiền Phong,...
- Các cuộc ấu tranh của công nhân, mít tinh, biểu tình của quần chúng nhân dân lao ộng
(01/05/1938) ể kỷ niệm ngày Quốc tế Lao ộng tại khu Đấu Xảo - Hà Nội với 2,5 vạn người tham gia.
- Tổng bãi công của công nhân công ty Hòn Gai (11-1936), công nhân xe lửa Trường Thi - Vinh (7-1937). - Phong trào
ón phái viên chính phủ Pháp và toàn quyền mới Đông Dương ( ầu năm 1937).
1930 – 1931 với 1936 – 1939
Đặt dưới sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản Đông Dương; nhiệm vụ chiến lược của cả hai
phong trào là chống ế quốc, chống phong kiến. Điểm khác: 1930 - 1931 1936 - 1939 Kẻ thù
Đế quốc và Phong Kiến, tay Thực dân Pháp phản ộng và bè lũ sai tay sai Mục tiêu
Tự do dân chủ, cơm áo, hoà bình (nhiệm vụ)
Chống ế quốc và phong kiến (có tính sách lược)
tay sai. Giành ộc lập dân tộc và ruộng ất cho dân cày lOMoAR cPSD| 45932808 Chủ trương, - ĐCSVN ra ời vào
-Tình hình thế giới và trong nước sách lược ngày 03/02/1930 cùng với
thay ổi, nhất là nội dung của Nghị
Cương lĩnh úng ắn, biến sự
quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc
căm thù ối với Thực dân
tế cộng sản, chính phủ Mặt trận
Pháp thành hành ộng cách
nhân dân lên cầm quyền ở Pháp, thi mạng.
hành nhiều chính sách tiến bộ. - Đại hội lần 7 của
- Ở trong nước, nhiều giai cấp trong
Quốc tế Cộng sản chủ
xã hội có nhu cầu ấu tranh òi dân
trương tập hợp mọi lực
chủ. Chính vì vậy, phong trào tập
lượng yêu nước và dân chủ
trung ấu tranh chống phát xít, chống
trên thế giới, thành lập mỗi
chiến tranh ế quốc và phản ộng tay
nước một Mặt trận nhân dân, sai; òi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa
nhằm tập hợp lực lượng ấu bình.
tranh chống phát xít, chống
chiến tranh, bảo vệ hoà bình thế giới.
Tập hợp lực Bước ầu thực hiện liên minh lượng công nông.
Mặt trận Dân chủ Đông Dương, tập
hợp mọi lực lượng dân chủ, yêu nước và tiến bộ. Hình thức -
Bí mật, bất hợp pháp. Đấu tranh chính trị hoà bình, công ấu tranh
Ptrào bãi công của cnhân ở
khai, hợp pháp, một số hoạt ộng
nhà máy và ptrào biểu tình
tiêu biểu: phong trào Đông Dương
của nông dân ở nông thôn.
ại hội, ấu tranh nghị trường, báo
chí, bãi công, bãi thị, bãi khoá.... - Bạo ộng cm vũ trang:
bãi công, biểu tình vũ trang,
biểu tình thị tuy, phá nhà lao Lực lượng tham gia Công nhân, nông dân cùng
Đông ảo các tầng lớp ND, không
một số thành phần trí thức
phân biệt thành phần giai cấp, tôn như HSSV giáo, chính trị. lOMoAR cPSD| 45932808 Nông thôn và TTCN. Chủ yếu ở thành thị. Đbàn chủ yếu
Ý nghĩa lịch sử của cuộc vận ộng dân chủ 1936 -1939
1. Là một phong trào cách mạng sôi nổi, có tính quần chúng rộng rãi.
Ý nghĩa lịch sử tiêu biểu nhất là phong trào ã tập hợp một lực lượng chính trị ông ảo và
phương pháp ấu tranh phong phú:
- Lực lượng chính trị của quần chúng ông ảo bao gồm: công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản, …
- Phương pháp ấu tranh phong phú: bán công khai, bán hợp pháp, bí mật, bất hợp pháp.
2. Được lãnh ạo bởi Đảng Cộng sản Đông Dương với mục tiêu trước mắt là chống phản
ộng thuộc ịa và tay sai, òi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
- Uy tín của Đảng ược nâng cao rõ rệt. Chủ nghĩa MLN và ường lối chính sách của Đảng
ược truyền bá sâu rộng và thấm sâu trong quần chúng.
3. Buộc Pháp phải nhượng bộ một số yêu sách về dân sinh, dân chủ như nới rộng quyền
xuất bản báo chí; tự do i lại; thả một số tù nhân chính trị,...
+ Nới rộng quyền xuất bản báo chí: rất nhiều tờ báo ược xuất bản như Tiền phong, Dân
chúng, Lao ộng,.... Nhiều sách chính trị phổ thông ược xuất bản ể giới thiệu chủ nghĩa
MLN và chính sách mới của Đảng.

4. Quần chúng nhân dân ược giác ngộ về chính trị, trở thành lực hùng hậu của cách
mạng. Phong trào báo chí công khai Cuộc ấu tranh trên lĩnh vực báo chí ã thu ược kết quả
to lớn về văn hóa – tư tưởng.

- Đảng và các cán bộ ược tập hợp và tích lũy, trưởng thành từ những bài học kinh nghiệm.
- Là một cuộc tổng diễn tập lần hai của Đảng và quần chúng chuẩn bị cho Tổng khởi
nghĩa tháng Tám sau này. Đối với thế giới
- Phong trào dân chủ là một nhát búa ập mạnh vào ầu các hạng phản ộng và báo cho chúng biết rằng
+ Quần chúng Đông Dương ã tới trình ộ trưởng thành về chính trị, Họ ã tỏ ra xứng
áng ược hưởng quyền lợi cao hơn.
+ Các tầng lớp cần lao ã biết òi cơm ăn, áo mặc, hòa bình và tự do lOMoAR cPSD| 45932808
+ Giai cấp thợ thuyền ã ủ năng lực và tư cách dìu dắt các tầng lớp trung lưu ra chiến trường tranh ấu. Bài học rút ra
Của ĐCSVN: Cần ưa ra các quyết ịnh chiến lược gồm ưu tiên giải quyết mối quan hệ giữa
mục tiêu chiến lược và mục tiêu trước mắt. Xây dựng ường lối úng ắn, thống nhất và phù
hợp với yêu cầu của nhiệm vụ chính trị, bảo vệ hòa bình dân tộc. Phát huy sức mạnh ại oàn
kết dân tộc. Đẩy mạnh hoạt ộng tuyên truyền, giáo dục sâu rộng tư tưởng MLN vào tư tưởng toàn dân. CỦA NHÂN DÂN
- Tích cực trau dồi và phát huy các giá trị, kinh nghiệm ược truyền lại từ xưa ến nay, hăng
hái tham gia các hoạt ộng nhằm phát huy tinh thần ĐCS. Đoàn kết, ùm bọc, giữ vững tinh
thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc. Liên tục tích lũy, học tập, nâng cao trình ộ ể cống hiến
hết mình cho tổ quốc... Chủđề2
Tính chất, ý nghĩa và kinh nghiệm của CMT8/1945. 1. CMT8 năm 1945
a. Bối cảnh lịch sử
- CMT8 1945 diễn ra trong bối cảnh lịch sử phức tạp và đầy biến động của cuối cuộc chiến tranh
thế giới thứ II. Cụ thể:
- Bối cảnh thế giới: Đầu năm 1945, chiến tranh thế giới lần thứ 2 kết thúc ở Châu Âu khi phát
xít Đức đầu hàng vô điều kiện cho hồng quân Xô Viết, phát xít Nhật đầu hàng vô điều kiện. Theo
thỏa thuận của các nước đồng minh, Anh và quân Tưởng sẽ vào Đông Dương để giải giáp quân
đội Nhật, Pháp lăm le dựa vào Đồng Minh để khôi phục địa vị thống trị của mình. Các phần tử
phản động đang âm mưu chống lại cách mạng.
- Bối cảnh trong nước: 9/3/1945, Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương phát động cao trào cách
mạng, làm nền tảng cho tổng khởi nghĩa và điều chỉnh hình thức tuyên truyền, tổ chức và đấu tranh. lOMoAR cPSD| 45932808
+12/3/1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã ra chỉ thị "Nhật Bản - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta".
+T4/1945, Trung ương đã triệu tập hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ để thống nhất lực lượng
vũ trang thành Việt Nam Giải phóng quân.
+16/4/1945, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị tổ chức các Ủy ban dân tộc giải phóng và chuẩn bị thành
lập ủy ban giải phóng dân tộc Việt Nam, tức Chính phủ lâm thời Cách mạng Việt Nam.
b. Sơ lược diễn biến
- T8/1945, dưới sự lãnh đạo của Đảng và Chủ tịch HCM, nhân dân cả nước đồng loạt vùng dậy,
tiến hành tổng khởi nghĩa, giành chính quyền.
- 14-18/8/1945, tổng khởi nghĩa nổ ra và giành thắng lợi ở vùng nông thôn đồng bằng miền Bắc,
đại bộ phận miền Trung, một phần miền Nam và các thị xã Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Hội An, Quảng Nam...
- 19/8/1945 Biểu tình ở quảng trường Nhà hát thành phố do Mặt trận Việt Minh tổ chức, kêu
gọi nhân dân đứng lên giành chính quyền, CMT8 thành công, Nhà nước dân chủ công nông đầu
tiên ở ĐNA được thành lập, mở ra một kỷ nguyên mới - kỷ nguyên độc lập dân tộc gắn liền với CNXH. c.
Nguyên nhân thắng lợi
Nguyên nhân trong nước:
- Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt, khéo léo của Đảng cùng với sự vận dụng và phát triển CN
MLN trong điều kiện cụ thể của nước ta một cách đúng đắn, độc lập, tự chủ và sáng tạo, Đảng đã
đề ra chiến lược, chiến thuật cách mạng phù hợp, linh hoạt. Đồng thời, Đảng nhận thức được
thời cơ, chủ động đón thời cơ và kiên quyết chớp thời cơ, tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
- Tinh thần yêu nước, đoàn kết, ý chí quật cường của các tầng lớp nhân dân ta, không chịu sống
mãi kiếp nô lệ của người dân mất nước; một lòng đi theo Đảng và được Đảng lãnh đạo qua các
cuộc tổng diễn tập, đã quyết vùng lên giành độc lập cho dân tộc
Nguyên nhân quốc tế: Bối cảnh quốc tế thuận lợi. CN phát xít Đức, Ý, Nhật bị đánh bại,
phong trào đấu tranh giải phóng của các dân tộc bị áp bức và của các lực lượng tiến bộ
trên thế giới phát triển mạnh. lOMoAR cPSD| 45932808 2. Tính chất
CMT8 1945 là một cuộc cm giải phóng dân tộc điển hình, thể hiện
- Nhiệm vụ hàng đầu là giải phóng dân tộc, tập trung giải quyết mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn
giữa toàn thể dân tộc với đế quốc xâm lược và tay sai; đáp ứng đúng yêu cầu khách quan của
lịch sử và ý chí, nguyện vọng độc lập tự do của quần chúng nhân dân.
- Lực lượng cm là toàn dân tộc, không phân biệt tầng lớp, giai cấp. Lực lượng đoàn kết chặt chẽ
trong mặt trận Việt Minh với những tổ chức quần chúng mang tên “cứu quốc”, động viên đến
mức cao nhất mọi lực lượng dân tộc lên trận địa cách mạng.
- Thành lập chính quyền nhà nước “của chung toàn dân tộc” theo chủ trương của
Đảng, với hình thức cộng hoà dân chủ
CMT8 1945 còn mang tính dân chủ
- Cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam là một bộ phận của phe dân chủ chống phát xít. CMT8
đã giải phóng đất nước khỏi sự chiếm đóng của phát-xít Nhật suốt 5 năm.
- Cách mạng giải quyết một số quyền lợi cho nông dân. Do CMT8, một phần ruộng đất của đế
quốc và Việt gian đã bị tịch thu, địa tô được tuyên bố giảm 25%, một số nợ lưu cữu được xoá bỏ.
- Cách mạng đã xây dựng chính quyền nhà nước DCND đầu tiên ở VN, từ một nước thuộc địa
nửa pk trở thành một nước độc lập, xây dựng chế độ cộng hòa dân chủ đầu tiên ở khu vực
ĐNA. Nhân dân từ thân phận nô lệ trở thành người chủ thực sự của đất nước, làm chủ vận mệnh.
• CMT8 1945 - chưa triệt ể về vấn ề ruộng ất, chưa thực hiện khẩu hiệu người cày có ruộng,
chưa xoá bỏ chế độ pk, tàn tích pk và nửa pk để cho công nghiệp có điều kiện phát triển mạnh...
quan hệ giữa địa chủ và nông dân nói chung vẫn như cũ. Chính vì thế CMT8 có tính chất dân chủ,
nhưng tính chất đó chưa được đầy đủ và sâu sắc
Cách mạng Tháng Tám năm 1945 dưới sự lãnh đạo của Đảng là cuộc cách mạng triệt để,
mang đậm tính nhân văn
- Không có tiếng súng, ít đổ máu. Lực lượng chủ yếu là lực lượng chính trị của quần chúng, hình
thức chủ yếu là biểu tình, tuần hành thị uy có vũ trang bằng các loại vũ khí tự tạo. Lực lượng vũ
trang chủ yếu đóng vai trò hỗ trợ, ít phải sử dụng hành động quân sự. lOMoAR cPSD| 45932808
- Vị vua cuối cùng của triều đình nhà Nguyễn là Vĩnh Thụy (tức Bảo Đại), làm lễ thoái vị, trao ấn,
kiếm, tượng trưng cho quyền lực của vương triều, cho đại diện chính quyền cách mạng, cùng lời
tuyên bố trước nhân dân: Thà làm công dân một nước tự do hơn là làm vua một nước nô lệ.
- Quy tụ đông đảo các tầng lớp nhân dân, không phân biệt đảng phái, dân tộc, tôn giáo, giới
tính, lứa tuổi, ngành nghề, vùng miền, tham gia khởi nghĩa giành chính quyền và cùng nhau đoàn
kết xây dựng, củng cố, bảo vệ chính quyền mới. Tuy vẫn còn có những mâu thuẫn, xung đột về
quyền lợi, địa vị, tư tưởng nhưng đại đa số nhân dân trên cả nước đã đoàn kết, ủng hộ Chính phủ
HCM, tỏ rõ quyết tâm bảo vệ thành quả của cuộc cm. Ý nghĩa lịch sử
● Đối với Việt Nam
- CMT8 1945 là một cuộc cm giải phóng dân tộc điển hình do ĐCS lãnh đạo, lần đầu tiên giành
thắng lợi ở một nước thuộc địa.
- Đập tan xiềng xích nô lệ của cn đế quốc trong gần một thế kỷ trên đất nước ta, chấm dứt sự
tồn tại của chế độ quân chủ chuyên chế ngót nghìn năm
- Lập nên nước VNDCCH. Nhân dân VN từ thân phận nô lệ trở thành người dân độc lập, tự do,
người làm chủ vận mệnh của mình. Nước ta từ một nước thuộc địa trở thành một nước độc lập
và tự do. ĐCSVN từ phải hoạt động bí mật, không hợp pháp trở thành một đảng cầm quyền và hoạt động công khai.
- Thắng lợi của CMT8 đánh dấu bước phát triển nhảy vọt trong lịch sử của dân tộc Việt Nam, mở
ra kỷ nguyên mới của lịch sử dân tộc, kỷ nguyên độc lập tự do.
● Đối với Thế giới
- CMT8 thắng lợi đã chọc thủng hệ thống thuộc địa của cn đế quốc, mở đầu thời kỳ suy sụp và
tan rã của cn thực dân kiểu cũ.
- CMT8 là thắng lợi vĩ đại của cn MLN, làm sáng tỏ các luận điểm cơ bản và làm phong phú thêm
kho tàng lý luận của Học thuyết MLN về pp tiến hành cuộc cm giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa.
- CMT8 không chỉ là chiến công của dân tộc VN mà còn là chiến công chung của các dân tộc
thuộc địa đang đấu tranh vì độc lập tự do, vì thế nó có sức mạnh to lớn, cổ vũ mạnh mẽ ptrào giải
phóng dân tộc trên Thế giới, để nhiều dân tộc thuộc địa đứng lên giành độc lập. lOMoAR cPSD| 45932808 2.
Bài học kinh nghiệm
● Bài học thứ nhất: về chỉ đạo chiến lược, phải giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc,
giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất.
- Ngay từ khi Đảng ta mới thành lập, trong “Chính cương vắn tắt” do lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc
khởi thảo đã khẳng định phương hướng phát triển của cách mạng VN là: làm tư sản dân quyền
cm và thổ địa cm để đi tới XHCS. Chính từ phương hướng đó, trong quá trình lãnh đạo ND đấu
tranh giành chính quyền, Đảng đã linh hoạt trong giải quyết đúng đắn mqh giữa dân tộc và dân
chủ, giữa chống đế quốc và pk, trong đó xác định đặt nhiệm vụ giành độc lập dân tộc lên hàng
đầu, nhiệm vụ đấu tranh giai cấp thực hiện từng bước thích hợp ở từng giai đoạn, tùy thuộc vào
tiến trình giải phóng dân tộc. Chính sự linh hoạt ấy đã giúp cho Đảng huy động được sức mạnh
của toàn dân tộc chống thực dân Pháp và phát xít Nhật, làm nên thắng lợi của CMT8 1945.
- Bên cạnh đó, thông qua cải cách ruộng đất tại miền Bắc VN - chtrình nhằm phân chia lại ruộng
đất nông thôn, xóa bỏ văn hóa pk, tiêu diệt các thành phần phản quốc, phản động được Đảng Lao
động VN và Chính phủ VNDCCH thực hiện vào những năm 1953–1956, Nhà nước ta đã thực hiện
được khẩu hiệu "Người cày có ruộng", giải phóng sức sx ở nông thôn, mở đường cho nông nghiệp
phát triển. Lần đầu tiên trong lịch sử, miền Bắc nước ta tự túc được lương thực, giải quyết được nạn đói kinh niên.
● Bài học thứ hai: Về xây dựng lực lượng: Trên cơ sở khối liên minh công nông, cần khơi
dậy tinh thần dân tộc trong mọi tầng lớp nhân dân, tập hợp mọi lực lượng yêu nước.
- Đảng đã chú trọng xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất. Từ năm 1930-1941, với sự ra đời của
mặt trận Việt Minh (1941) đã đảm bảo khối đại đoàn kết dân tộc. Mặt trận Việt Minh đã trở thành
hạt nhân quy tụ, tập hợp các giai cấp, tầng lớp Nhân dân đứng vào hàng ngũ của mình để giải
phóng dân tộc khỏi ách áp bức, bóc lột của thực dân Pháp và phát xít Nhật, giành chính quyền.
● Bài học thứ ba: Về phương pháp cách mạng: Nắm vững quan điểm bạo lực cách mạng
của quần chúng, ra sức xây dựng lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang, kết hợp đấu
tranh chính trị với đấu tranh vũ trang

- Với mục tiêu nhanh chóng xây dựng lực lượng vũ trang trở thành nòng cốt cho các cuộc đấu
tranh, Đảng huy động các tỉnh thành, dẫu cho vũ khí hết sức thô sơ chỉ là giáo mác, cuốc, thuổng,
gậy gộc. Toàn dân từ già trẻ, gái trai, đều đồng lòng tập luyện quân sự không kể ngày đêm, động
viên nhau bồi dưỡng kiến thức cm và trang bị vũ khí. Trước tổng khởi nghĩa, 7 chiến khu đã được
Trung ương Đảng chủ trương xây dựng trên phạm vi cả nước, tiêu biểu như Ngọc Trạo (Thanh
Hóa), Võ Xá (Quảng Bình), Thượng Nguyên (Quảng Trị). lOMoAR cPSD| 45932808
● Bài học thứ tư: Về xây dựng Đảng, phải xây dựng một Đảng cách mạng tiên phong của
giai cấp công nhân, nhân dân lao động và toàn dân tộc Việt Nam.
- Đảng đã xác định rõ đường lối sách lược nhất quán, không ngừng bổ sung và phát triển tổ chức
chặt chẽ, kiên quyết quán triệt những khuynh hướng lệch lạc, biến chất. Nhờ đó, đội ngũ cán bộ
trang bị được bản lĩnh chính trị vững vàng, trí tuệ sáng suốt, đạo đức trong sáng. Khi CMT8 nổ ra,
số lượng đảng viên chỉ gần 5000 nhưng đã thành công phổ biến rộng rãi đến quần chúng các chủ
trương, đường lối của Đảng. Đồng thời, các cán bộ, đảng viên đã tiên phong, biết khơi dậy tính
chủ động và sáng tạo của quần chúng.
- Đảng đã phát huy triệt để vai trò của Mặt trận Việt Minh với hàng triệu hội viên, lãnh đạo, xây
dựng mối quan hệ khăng khít với nhân dân. Chỉ khi mối quan hệ đó trở nên gắn bó máu thịt thì
sức mạnh của Đảng mới càng được củng cố, vai trò lãnh đạo của Đảng mới được giữ vững, và
nhân dân ta mới chủ động tiến hành cách mạng mang lại thắng lợi có tầm vóc thời đại. Chủđề3
Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng non trẻ (1945 -1946)
THUẬN LỢI CĂN BẢN ● Quốc tế:
- Liên Xô trở thành thành trì của CNXH.
- Nhiều nước ở Đông Âu i theo con ường phát triển của CNXH
- Ptrào gphóng dân tộc ở các nước thuộc ịa c.Á, c.Phi và khu vực Mỹ Latinh dâng cao. ● Trong nước:
- VN trở thành quốc gia ộc lập, tự do; ND trở thành chủ nhân của chế ộ dân chủ mới - ĐCS
trở thành Đảng cầm quyền lãnh ạo cách mạng trong cả nước.
→ Chủ tịch HCM trở thành biểu tượng của nền ộc lập, tự do, là trung tâm của khối ại oàn kết toàn dân tộc VN.
→ Q ội QG và ll CA; luật pháp của chính quyền cách mạng ược khẩn trương xây dựng.
KHÓ KHĂN CHỒNG CHẤT: ● Quốc tế:
- Phe ế quốc chủ nghĩa nuôi dưỡng âm mưu mới “chia lại hệ thống thuộc ịa TG”, ra sức àn
áp phong trào cm TG, trong ó có cm VN lOMoAR cPSD| 45932808
- Nền ộc lập của VN không ược QG nào công nhận
- VN nằm trong vòng vây của CN ĐQ, bị bao vây cách biệt hoàn toàn với TG bên ngoài.
→CM ba nước Đông Dương nói chung, cm VN nói riêng phải ương ầu với nhiều bất lợi,
thử thách hết sức to lớn và rất nghiêm trọng.
● Trong nước: tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”
- Hệ thống chính quyền cách mạng còn non trẻ, thiếu thốn, yếu kém về nhiều mặt.
- Nền kinh tế xơ xác, tiêu iều; Sự tàn phá của lũ lụt và hạn hán làm cho nông nghiệp ình
ốn, nông nghiệp bị hoang hóa, 50% ruộng ất bị bỏ hoang; Nền tài chính, ngân khố kiệt
quệ, kho bạc trống rỗng
- Các hủ tục lạc hậu, thói hư, tật xấu, tệ nạn xã hội do chế ộ cũ ể lại, 95% dân số thất học,
mù chữ; Nạn ói cuối năm 1944 ầu năm 1945 làm 2 triệu người dân chết ói **Thù trong,
giặc ngoài: Thách thức lớn nhất, nghiêm trọng nhất lúc này là âm mưu, hành ộng
quay trở lại thống trị Việt Nam một lần nữa của thực dân Pháp + T9-1945, với danh
nghĩa giải giáp quân ội Nhật, Quân ội Anh ã trực tiếp bảo trợ, sử dụng ội quân Nhật giúp
sức quân Pháp, ra sức mở ường cho thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai.
+ Ở Bắc vĩ tuyến 16, từ cuối tháng 8-1945, hơn 20 vạn quân ội của Tưởng Giới Thạch
(Trung Hoa dân quốc) tràn qua biên giới kéo vào Việt Nam dưới sự bảo trợ và ủng hộ của
Mỹ kéo theo các tổ chức phản ộng, lực lượng tay sai Việt Quốc, Việt Cách với âm mưu
thâm ộc “diệt Cộng, cầm Hồ”, phá Việt Minh. Trong khi ó, trên ất nước VN vẫn còn 6 vạn
quân ội Nhật Hoàng thua trận chưa ược giải giáp.
+ Lợi dụng sự chiếm óng của quân Trung Hoa dân quốc, Anh, Pháp, Nhật trên ất nước
ta, các thế lực phản ộng ở trong nước nổi dậy hoạt ộng chống phá.
→ Tình thế “như ngàn cân treo sợi tóc”, cùng một lúc phải ối phó với nạn ói,
nạn dốt và bọn thù trong, giặc ngoài.
2. Xây dựng chế ộ mới và chính quyền cách mạng
- 3/9/1945, Chính phủ lâm thời họp phiên ầu tiên dưới sự chủ trì của Chủ tịch HCM ã thông
qua 6 việc cấp bách bao gồm:
1. Phát ộng phong trào tăng gia sản xuất ể cứu ói, chống ói lOMoAR cPSD| 45932808
2. Phát ộng phong trào xóa nạn mù chữ
3. Sớm tổ chức cuộc tổng tuyển cử ể bầu ra chính phủ chính thức ể có hiến pháp
4. Mở phong trào giáo dục cần, kiệm, liêm, chính (sau này có thêm chí công vô tư)
5. Bỏ các thứ thuế như thuế thân, thuế chợ, thuế ò
6. Tuyên bố tín ngưỡng tự do, lương giáo oàn kết
Từ 6 việc cấp bách xác ịnh ngay 3 nhiệm vụ lớn trước mắt, là: diệt giặc ói, diệt giặc dốt và diệt giặc ngoại xâm.
CHỈ THỊ KHÁNG CHIẾN KIẾN QUỐC
25/11/1945, Ban Chấp hành Trung ương Đảng, nhận ịnh tình hình và ịnh hướng i lên con
ường i lên của cách mạng Việt Nam sau khi giành ược chính quyền. Nội dung:
+ Kẻ thù: “Kẻ thù chính của ta lúc này là thực dân Pháp xâm lược, phải tập trung ngọn lửa ấu tranh vào chúng”
+ Mục tiêu: dân tộc giải phóng, nhưng không phải là giành ộc lập mà giữ vững ộc lập và ề
ra khẩu hiệu “Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết”
+ Nhiệm vụ: Tập trung vào 4 nhiệm vụ chủ yếu: củng cố chính quyền; chống thực dân Pháp
xâm lược; bài trừ nội phản; cải thiện ời sống nhân dân.
+ Nhanh chóng xúc tiến bầu cử Quốc hội ể i ến thành lập Chính phủ chính thức, lập ra Hiến
pháp, ộng viên lực lượng toàn dân; Kiên ịnh nguyên tắc ộc lập về chính trị + Về ngoại giao
ặc biệt chú ý “thêm bạn bớt thù”; ối với Tàu Tưởng nêu chủ trương “Hoa-Việt thân thiện”,
ối với Pháp “ ộc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế”.... + Về tuyên truyền: kêu gọi
oàn kết chống cn thực dân Pháp xâm lược, “ ặc biệt chống mọi mưu mô phá hoại chia rẽ
của bọn Trốtxkit, Đại Việt, Việt Nam Quốc dân Đảng” - Đồng thời tiến hành xây dựng chế ộ mới bao gồm:
+ Xây dựng văn hóa-giáo dục: trường học, viện nghiên cứu, khuyến khích học tập và
nghiên cứu KH-KT. Các chương trình giáo dục phù hợp với nhu cầu của ất nước và nhân
dân, ồng thời tôn trọng và bảo vệ quyền lợi của các dân tộc thiểu số. lOMoAR cPSD| 45932808
+ Xây dựng nhà nước: các cơ quan nhà nước, bao gồm chính quyền ịa phương, tòa án,
cảnh sát và quân ội, ược xây dựng ể phục vụ nhân dân và bảo vệ quyền lợi của họ.
+ Xây dựng lực lượng vũ trang: thành lập quân ội nhân dân Việt Nam
+ Đấu tranh xác lập vị trí pháp lý nhà nước ta: ký kết các hiệp ước và thỏa thuận quốc
tế, nhằm công nhận chủ quyền và ộc lập của ất nước.
+ Phát triển oàn thể: oàn thể của thanh niên, phụ nữ, công nhân, nông dân và các tầng lớp
khác. Các tổ chức này ược xây dựng ể bảo vệ quyền lợi và nâng cao ời sống. + Xây dựng
kinh tế: phát triển nông nghiệp, công nghiệp và thương mại, thiết lập các chính sách và
biện pháp kinh tế, bao gồm cải cách ruộng ất, khuyến khích sản xuất, tiết kiệm, tăng trưởng
và phát triển các ngành kinh tế.
Tổ chức cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và xâm lược ở Nam Bộ, ấu tranh
bảo vệ chính quyền CM non trẻ
Giải pháp về ngoại giao gồm 2 giai oạn Giai
oạn 1: 09/1945 - 03/1946: Hòa với Tưởng miền Bắc ể ánh Pháp ở miền Nam
a) Lý do hòa Tưởng ể ánh Pháp
Sau WW2, quân ội các nước ế quốc ồ ạt kéo ến VN với danh nghĩa ồng minh ến tước oạt
vũ khí của phát xít Nhật: 20 vạn quân Tưởng, quân ội Anh.
Cùng thời iểm ó tại Nam Bộ, Thực dân Pháp cũng có âm mưu lăm le xâm lược lại VN.
⇒ Đảng chủ trương tạm thời hòa hoãn tránh xung ột với quân Tưởng. b)
Ý nghĩa của việc hòa với Tưởng
Giúp ta tập trung lực lượng chống Pháp → cuộc hòa hoãn này ối với Pháp là một bất lợi.
Khiến Pháp coi Tưởng và ta như ồng mình với nhau ể ngăn chặn mưu ồ của Pháp - Hạn
chế tối a mọi hoạt ộng phá hoại của quân Tưởng và tay sai, làm thất bại âm mưu phá
hoại chính quyền cách mạng của chúng
- Ổn ịnh miền Bắc, tạo iều kiện cho nhân dân ta có thêm thời gian củng cố, xây dựng lực
lượng, chuẩn bị bước vào cuộc kháng chiến chống dân thực hiện Pháp xâm lược. ⇒ Kết
quả cuối cùng kẻ ịch không thực hiện ược dã tâm của chúng và ta thực hiện ược mục tiêu lOMoAR cPSD| 45932808
chiến lược là giữ vững ộc lập, giữ vững chính quyền. Giai oạn 2: 03/1946 - 12/1946: Hòa
với Pháp ể uổi Tưởng về nước a) Lý do hòa Pháp ể uổi Tưởng
- Ngày 28-2-1946, Pháp và Trung Hoa Dân Quốc ký với nhau Hiệp ước Hoa – Pháp: Trung
Hoa Dân quốc sẽ ược Pháp nhượng cho một số quyền lợi còn Pháp ược ra Bắc ể làm nhiệm
vụ giải giáp quân Nhật.
- Nước ta ứng trước hai sự lựa chọn:
1. Cầm súng chiến ấu chống thực dân Pháp, không cho chúng ổ bộ lên miền Bắc.
2. Nhân nhượng với Pháp ể tránh tình trạng phải ối phó cùng một lúc với nhiều kẻ thù.
⇒ Ngày 3-3-1946, Đảng ã chọn giải pháp “hòa ể tiến”.
Chiều ngày 6-3-1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký với ại diện chính phủ Pháp Hiệp ịnh Sơ bộ.
⇒ Chính vì thế, Đảng ta ã chọn biện pháp hòa Pháp ể uổi Tưởng Nguyên nhân:
⇒ Vì Pháp và Tưởng bắt tay cấu kết với nhau chống lại ta → ta phải chuyển từ chiến lược
ánh Pháp sang chiến lược hòa hoãn nhân nhượng với Pháp. b) Ý nghĩa của việc hòa với Pháp
- Hòa với Pháp là hòa ngay với kẻ thù chính ể loại bớt một kẻ thù trực tiếp nguy hiểm →
Buộc Tưởng rút quân về nước
- Tranh thủ trạng thái không có chiến tranh ể xây dựng ất nước
- Có thời gian chuẩn bị mọi lực lượng cho cuộc chiến ấu mới, tiến lên giành thắng lợi.
Tổng kết những thành tựu ã ạt ược trong giai oạn 1945 - 1946.
- Ngăn chặn bước tiến của ội quân xâm lược Pháp ở Nam Bộ; Vạch trần và làm thất bại
mọi âm mưu, hoạt ộng chống phá của các kẻ thù; Củng cố, giữ vững và bảo vệ bộ máy
chính quyền cm từ TW ến cơ sở và những thành quả của cuộc CMT8
- Tạo thêm thời gian hòa bình, hòa hoãn, tranh thủ xây dựng thực lực, chuẩn bị sẵn sàng
cho cuộc kháng chiến lâu dài; Nêu cao ý chí tự lực, tự cường, quyết tâm bảo vệ nền tự
do, ộc lập; Triệt ể lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ ịch, thực hành nhân nhượng có lOMoAR cPSD| 45932808
nguyên tắc “Dĩ bất biến, ứng vạn biến”.
- Tăng cường ại oàn kết dân tộc, dựa vào sự ủng hộ vật chất là chính trị, tinh thần của toàn
dân; Phát triển thực lực cách mạng. Chủđề4
Đường lối kháng chiến toàn quốc và quá trình tổ chức thực hiện từ năm 1946 - 1950 I.
Bối cảnh lịch sử
1) Tóm tắt xâm lược lần 1
- Chiến tranh Pháp–Đại Nam (Pháp–Việt) giữa nhà Nguyễn của Đại Nam và Đệ Nhị Đế
chế Pháp (về sau Đệ Tam Cộng hoà Pháp kế tục), diễn ra 1858 - 1884, kết thúc bằng
thắng lợi của Pháp. Pháp xâm chiếm toàn bộ lãnh thổ Đại Nam và thiết lập bộ máy cai
trị, bắt ầu thời kỳ Pháp thuộc trong lịch sử Việt Nam.
- Thời kỳ trước CMT8/1945 Trong hơn 80 năm ô hộ của Pháp, có 45 năm ầu TKXX, kinh
tế VN chìm ắm trong nghèo nàn và lạc hậu, nhân dân sống trong cảnh nô lệ, ói nghèo vật
chất và tinh thần, 90% dân số mù chữ. Các ngành sản xuất nông nghiệp và công nghiệp
chịu tác ộng nặng nề của chế ộ thực dân kiểu cũ nên rất lạc hậu.
2) Hành ộng của Pháp: 02/09/1945 Pháp nổ súng bắn lén vào ngày lễ mít tinh kỷ niệm ngày
ộc ập của nhân dân Sài Gòn làm 50 người chết và bị thương.
- Đêm 22 rạng 23/09/1945 ược sự hậu thuẫn của Anh quân P mở màn ánh chiếm SG (mở
ầu cuộc xl lần 2 của P).
- 20/11/1946 P ổ bộ lên Lạng Sơn và Hải Phòng.
- 17/12/1946 gây ra vụ thảm sát tại phố Yên Ninh, Hàng Bún HN.
- 18/12/1946 P gửi tối hậu thư cho CP, ngang nhiên ồi iều kiện hết sức ngang ngược “ òi
kiểm soát trật tự trị an ở HN, òi chiếm các trụ sở quan trọng”. Nếu chúng ta k áp ứng yêu
cầu ó thì chậm nhất 20/12/1946 P sẽ hành ộng.
- 20h 19/12/46 công nhân nhà máy iện Yên Phụ phá máy, cho tắt iện cả tp HN làm hiệu lệnh chiến ấu.
- Rạng sáng 20/12/46 HCM phát “Lời kêu gọi toàn quốc KC” ộng viên toàn thể ồng bào
ứng lên ánh uổi P cứu nước ược vang lên trên tất cả các ài tiếng nói VN. lOMoAR cPSD| 45932808
3) Các iều kiện thuận lợi: Là cuộc chiến tranh mang tính chất chính nghĩa. Thiên thời ịa
lợi nhân hòa có ầy ủ các yếu tố ể ta ứng dậy tổng khởi nghĩa. Kế hoạch ánh
nhanh thắng nhanh ịnh thôn tính NB của P bị phá sản.
4) Khó khăn: Pháp chiếm ược Lào, Cam và một số Nam Bộ VN, có quân ội ứng chân trong
các thành thị lớn ở Miền Bắc. Tương quan so sánh ta và ịch bất lợi cho ta, quân P có vũ
khí tối tân hơn. Bị bao vây 4 phía, chưa c nước nào công nhận giúp ỡ. Giặc ói, giặc dốt,
giặc ngoại xâm vẫn ang hoành hành.
II. Đường lối kháng chiến: kháng chiến toàn quốc bùng nổ
1) Quá trình hình thành ường lối
- Được hình thành, bổ sung, phát triển qua thực tiễn CMVN trong 1945- 1947.
- Được thể hiện trong nhiều văn kiện quan trọng của Đảng, lời kêu gọi, bài viết, bài nói
của HCM, Tổng Bí thư Trường Chinh, trong ó tập trung: Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc”
(25/11/45), Chỉ thị “Tình hình và chủ trương” (3/3/46), Chỉ thị Hòa ể tiến (9/3/46), Chỉ
thị “Toàn dân kháng chiến” (12/12/46), Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến HCM
(19/12/46), tác phẩm “Kháng chiến nhất ịnh thắng lợi” Trường Chinh (8/47),...
2) Mục tiêu: Đánh ổ thực dân Pháp xâm lược, giành lại nền ộc lập, tự do, thống nhất hoàn
toàn; vì nền tự do dân chủ và góp phần bảo vệ hòa bình thế giới
3) Nội dung cơ bản của
ường lối: dựa trên sức mạnh toàn dân, tiến hành:
Kháng chiến toàn dân em toàn bộ sức dân, tài dân, lực dân; ộng viên toàn dân tích cực
tham gia kháng chiến. Xây dựng sự ồng thuận, nhất trí của cả nước, ánh ịch ở mọi nơi,
mọi lúc, “mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xã là một pháo ài, mỗi ường phố là một mặt trận”.
Kháng chiến toàn diện ánh ịch trên mọi lĩnh vực, mọi mặt trận không chỉ bằng quân sự
mà cả về chính trị, kinh tế, văn hóa, tư tưởng, ngoại giao, trong ó mặt trận quân sự, ấu
tranh vũ trang giữ vai trò mũi nhọn, mang tính quyết ịnh
Kháng chiến lâu dài - tư tưởng chỉ ạo chiến lược của Đảng là “Trường kỳ kháng chiến”
là một quá trình vừa ánh tiêu hao lực lượng ịch vừa xây dựng, phát triển lực lượng của lOMoAR cPSD| 45932808
ta, từng bước làm chuyển biến lực lượng có lợi cho ta; lấy thời gian là lực lượng vật chất
ể chuyển hóa yếu thành mạnh.
Kháng chiến dựa vào sức mình là chính, là sự kế thừa tư tưởng chiến lược trong chỉ ạo
sự nghiệp CM giải phóng dân tộc, giành chính quyền của lãnh tụ HCM. Phải lấy nguồn
nội lực của dân tộc, phát huy nguồn sức mạnh vật chất, tinh thần vốn của trong nhân dân
ta làm chỗ dựa chủ yếu, nguồn lực chủ yếu của cuộc chiến tranh nhân dân.
- Nội dung ường lối kháng chiến thể hiện trên các lĩnh vực
Trên lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội: Đảng tiếp tục chủ trương ẩy mạnh phong trào
tăng gia sản xuất tự cấp, tự túc lương thực, ảm bảo ời sống cho bộ ội và nhân dân.
Duy trì phong trào bình dân học vụ, dạy và học. Tìm hướng i tranh thủ sự ủng hộ, ồng
tình của lực lượng tiến bộ và nhân dân thế giới ối với cuộc kháng chiến, ặt cơ quan ại
diện ở Thái Lan, Miến Điện, cử các oàn ại biểu i dự hội nghị quốc tế.
Về quân sự: Để ối phó với cuộc tấn công của ịch lên Việt Bắc, ngày 15-10-1947, Ban
Thường vụ Trung Ương Đảng ã ra chỉ thị phải phá tan cuộc tấn công mùa ông của Pháp,
trong ó lấy yếu tố quyết tâm của quân và dân ta, vạch ra thế yếu của ịch và ề ra các nhiệm
vụ quân sự là ra sức phát ộng mạnh mẽ cuộc chiến tranh du kích ở ồng bằng Bắc Bộ và
Trung Bộ, chặt ứt giao thông, bao vây không ể ịch tiếp tế, tiến lại tiếp ứng cho nhau, tổ
chức cuộc chiến tranh nhân dân, ồng loạt tấn công ánh ịch trên tất cả các hướng tiến công
của chúng cả ường bộ và ường ống. Tháng 6-1950, BTvTƯD quyết ịnh mở một chiến
dịch quân sự lớn tiến công ịch dọc tuyến biên giới Việt-Trung thuộc 2 tỉnh Cao Bằng và
Lạng Sơn (Chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950), nhằm tiêu diệt một bộ phận quan trọng
sinh lực ịch, mở rộng căn cứ ịa Việt Bắc, tạo hành lang rộng mở quan hệ thông thương
với Trung Quốc và các nước XHCN, tạo iều kiện thúc ẩy cuộc kháng chiến phát triển lên giai oạn mới.
Trên mặt trận ngoại giao: Chủ trương tích cực tranh thủ mở rộng quan hệ ngoại giao
với các nước XHCN. Đầu năm 1950, Chủ tịch HCM i thăm Trung Quốc, Liên Xô và sau
ó lần lượt Chính phủ Trung Quốc (18/1/1950), Liên Xô (30/01/1950) và các nước dân lOMoAR cPSD| 45932808
chủ nhân dân Đông Âu, Triều Tiên (2/1950) công nhận và ại quan hệ ngoại giao với Nhà
nước VNDCCH, ủng hộ, giúp ỡ cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam.
Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến và các văn kiện về ường lối kháng chiến của Đảng ã thể
hiện một ường lối hoàn toàn úng ắn của Đảng, trở thành ngọn cờ dẫn ường, chỉ lối, ộng
viên toàn Đảng, toàn quân, toàn dân ta tiến lên. Đường lối ó ược nhân dân ủng hộ, hưởng
ứng trong suốt quá trình kháng chiến và trở thành một nhân tố quan trọng hàng ầu quyết
ịnh thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp.
III. Quá trình tổ chức thực hiện
- 18, 19/12/1946: Phát ộng kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp.
- Ngay trong êm 19/12, Chủ tịch HCM ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
“Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng thì thực dân Pháp càng
lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta một lần nữa.
Không! Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất ịnh không chịu mất nước, nhất ịnh không chịu làm nô lệ... … Bất kì
àn ông, àn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, ảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt
Nam thì phải ứng lên ánh thực dân Pháp ể cứu tổ quốc. Ai có súng dùng súng, ai có gươm dùng gươm…”
1) Công cuộc chuẩn bị cho kháng chiến dài lâu
- Khẩu hiệu: “Vườn không nhà trống”, “Tản cư cũng là kháng chiến”, “Phá hoại ể kháng
chiến”. Xây dựng lực lượng kháng chiến toàn diện, mọi mặt: Ủy ban kháng chiến hành
chính: kháng chiến kiến quốc. Duy trì phát triển sản xuất, ặc biệt là lương thực.
Dân từ 28-45 tham gia chiến ấu. Duy trì phát triển bình dân học vụ, học tập.
- Quá trình kháng chiến
a) Kháng chiến tại các ô thị - Tiêu biểu: 60 ngày êm ở Thủ ô Hà Nội
18/12: Quân Pháp tại thủ ô hạ tối hậu thư òi tước vũ khí tự vệ, nắm quyền kiểm soát thành
phố. -> Thắng lợi mở ầu cho ường lối chiến tranh nhân dân. Bảo vệ cơ quan ầu não của Đảng
và Nhà nước, giúp các ịa phương khác có thời gian huy ộng lực lượng. => Giữ vững thủ ô = bảo vệ chủ quyền.
- Phương châm tác chiến: Quán triệt sâu sắc tư tưởng chỉ ạo của Đảng và Chủ tịch HCM
“bảo toàn lực lượng, kháng chiến lâu dài”=> Sử dụng cách ánh tập kích phục kích, tiến
công ồng thời chủ ộng phòng ngự do hạn chế về lực lượng và vũ khí. lOMoAR cPSD| 45932808
b) Việt Bắc Thu-Đông 1947
- Tình hình: Pháp thiếu quân, chiến tranh dằn co kéo dài -> dự ịnh thành lập chính quyền
bù nhìn toàn quốc, tiêu diệt căn cứ Việt Bắc: thủ tiêu ầu não Việt Minh và phần lớn chủ
lực, khóa chặt biên giới Thu-Đông.
- Diễn biến: 15/10/1947, Đảng chỉ thị “Phải phá tan cuộc tấn công mùa Đông của giặc
Pháp” -> Phục kích bắt sống 240 tên Pháp, Pháp vào thế cô lập trên ường sồ 4 => ường
số 4 trở thành “con phố chết”. -> ồng thời kiềm chế trên các mặt trận khác => Pháp không
tập trung ược lực lượng vào chiến trường chính.
- Ý nghĩa: Bảo vệ ược ầu não kháng chiến và căn cứ ịa. Binh Pháp hoang mang lo sợ.⇒
Pháp phải chuyển từ “ ánh nhanh, thắng nhanh” -> ánh lâu dài bằng “dùng người Việt ánh người Việt”
c) Biên giới Thu-Đông 1950
- Tình hình: Các nước XHCN lần lượt ặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa. Pháp ược Mỹ hỗ trợ: kế hoạch Rơve –> khóa biên giới Việt Trung, thiết lập hành
lang Đông Tây cô lập Việt-Bắc, chuẩn bị tiến công lên căn cứ Việt Bắc lần hai, nhanh
chóng kết thúc chiến tranh.
- Diễn biến: 16-18/9/1950, chủ ộng tấn công và tiêu diệt hoàn toàn Đông Khê. → cô lập
Cao Bằng, uy hiếp Thất Khê. Phá tan ý ồ rút khỏi Cao Bằng bằng “cuộc hành quân kép” của ịch.
+ Kết quả: Giải phóng biên giới Việt-Trung, chọc thủng hành lang Đông-Tây -> phá sản kế hoạch Rơve
- Ý nghĩa: ⇒ Căn cứ ịa Việt Bắc ược mở rộng, nối ược quan hệ với cách mạng thế giới.
Nắm quyền chủ ộng trên chiến trường chính - Bắc Bộ. Pháp vào thế bị ộng chiến lược.
IV. Kết quả của ường lối
- Đối với phía thực dân Pháp: Sinh lực của Pháp ở trên lãnh thổ ta bị tiêu hao áng kể.
+ Các âm mưu " ánh nhanh thắng nhanh", “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh, dùng người Việt
ánh người Việt” lần lượt nhận lấy thất bại.
- Tiền ề cho kháng chiến lâu dài: Bảo vệ an toàn các cơ quan ầu não, lãnh ạo TƯ