Cương lĩnh đầu tiên được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng

o   Bằng con đường bạo lực cách mạng của quần chúng o “Không khi nào nhượng 1 chút lợi ích gì của công nông mà đi vào đường thoả hiệp” o Có sách lược thích hợp để lôi kéo tiểu tư sản, trí thức và trung nông về phía giai cấp vô sản o Kiên quyết “bộ phận nào đã ra mặt phản cách mạng thì phải đánh đổ”Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Đại học Nguyễn Tất Thành 1 K tài liệu

Thông tin:
25 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Cương lĩnh đầu tiên được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng

o   Bằng con đường bạo lực cách mạng của quần chúng o “Không khi nào nhượng 1 chút lợi ích gì của công nông mà đi vào đường thoả hiệp” o Có sách lược thích hợp để lôi kéo tiểu tư sản, trí thức và trung nông về phía giai cấp vô sản o Kiên quyết “bộ phận nào đã ra mặt phản cách mạng thì phải đánh đổ”Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

45 23 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 45650917
Đề cương cuối kì I. ĐCSVN ra đời và lãnh đạo đấu tranh giành chính quyền
Cương lĩnh đầu tiên được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng
(Nội dung & Ý nghĩa)
1.1. Nội dung
MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC CỦA CÁCH MẠNG VIỆT NAM: phân tích thực trạng và mâu thuẫn
trong xã hội Việt Nam thuộc địa nửa phong kiến, mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc ngày
càng gay gắt $\space\rarr\space$xác định đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam là “chủ
trương làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản"
$\implies$Làm rõ cách mạng thuộc phạm trù cách mạng vô sản
NHIỆM VỤ CHỦ YẾU TRƯỚC MẮT CỦA CÁCH MẠNG VIỆT NAM:
o Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến o Làm cho nước Nam được hoàn toàn độc
lập o VỀ XÃ HỘI:
Dân chúng được tự do tổ chức
Nam nữ bình quyền
Phổ thông giáo dục theo công nông hoá o VỀ KINH TẾ:
Thủ tiêu hết các thứ quốc trái
Thâu hết sản nghiệp lớn như công nghiệp, vận tải, ngân hàng,… của tư bản Pháp để
giao cho Chính phủ công nông binh quản lý
Thâu hết ruộng đất chia cho dân cày nghèo và bỏ sưu thuế
Mở mang công nghiệp và nông nghiệp
Thi hành luật ngày làm 8 giờ
LỰC LƯỢNG CÁCH MẠNG:
o Giai cấp công nhân lãnh đạo
o Đoàn kết tất cả các giai cấp và lực lượng tiến bộ, yêu nước để tập trung chống đế quốc và tay
sai
o “Còn với bọn phú nông, trung, tiểu địa chủ và tư bản An Nam mà chưa rõ mặt phản cách mạng
thì phải lợi dụng, ít lâu mới làm cho họ đứng trung lập”
PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH CÁCH MẠNG GIẢI PHÓNG DÂN TỘC:
o Bằng con đường bạo lực cách mạng của quần chúng o “Không khi nào nhượng 1 chút lợi ích
gì của công nông mà đi vào đường thoả hiệp” o Có sách lược thích hợp để lôi kéo tiểu tư sản,
trí thức và trung nông về phía giai cấp vô sản o Kiên quyết “bộ phận nào đã ra mặt phản cách
mạng thì phải đánh đổ”
TINH THẦN ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ:
o Tranh thủ sự đoàn kết, ủng hộ của các dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản thế giới, nhất là
Pháp o “Trong khi tuyên truyền cái khẩu hiệu nước An Nam độc lập, phải đồng thời tuyên
truyền và thực hành liên lạc với bị áp bức dân tộc và vô sản giai cấp thế giới”
VAI TRÒ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG: “Đảng là đội tiên phong của vô sản giai cấp phải thu phục cho
được đại bộ phận giai cấp mình, phải làm cho giai cấp mình lãnh đạo được dân chúng
1.2. Ý nghĩa
Phản ánh súc tích các luận điểm cơ bản của cách mạng Việt Nam với bản lĩnh chính trị độc lập, tự chủ,
sáng tạo và cương lĩnh về cách mạng giải phóng dân tộc đúng đắn, tư tưởng cốt lõi là độc lập dân tộc
lOMoARcPSD| 45650917
Chỉ rõ những mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu của dân tộc Việt Nam
Đánh giá đúng đắn thái độ của các giai tầng xã hội đối với nhiệm vụ giải phóng dân tộc
Xác định đường lối chiến lược, sách lược của cách mạng Việt Nam và phương pháp, nhiệm vụ, lực
lượng của cách mạng
Giải quyết mối quan hệ giữa dân tộc và giai cấp, giữa dân tộc và nhân loại
Đáp ứng yêu cầu và phù hợp xu thế chung của thời đại là cách mạng vô sản và thực tiễn của cách
mạng Việt Nam
Bối cảnh lịch sử và nội dung, ý nghĩa nghị quyết Hội nghị Trung
ương 8 (5/1941)
2.1. Bối cảnh lịch s
TÌNH HÌNH QUỐC TẾ:
o CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ 2 BÙNG NỔ (1/9/1939)
Kẻ thù trực tiếp của Việt Nam là Pháp đã tham gia vào cuộc Chiến tranh thế giới thứ II
ngay từ những ngày đầu (3/9/1939)
Pháp tăng cường bóc lột nhân dân các nước thuộc địa (trong đó có Việt Nam) để vơ vét
nhiều của cải vật chất nhất, tham gia vào cuộc Chiến tranh thế giới thứ II
Pháp bắt nhân dân ta đi làm bia đỡ đạn trên chiến trường
$\implies$Làm gia tăng mâu thuẫn giữa nhân dân ta và thực dân Pháp
o PHÁP ĐẦU HÀNG ĐỨC (6/1940)
Lợi dụng sự kiện Pháp để mất nước, hầu hết các nước thuộc phe phát xít đều tấn công
vào các nước thuộc địa của Pháp (châu Á, châu Phi)
9/1940: Nhật nhảy vào Đông Dương, cấu kết chặt chẽ với thực dân Pháp để áp bức bóc
lột nhân dân ta
$\implies$Nhân dân ta chịu cảnh 1 cổ 2 tròng (vừa chịu ách thống trị của thực dân Pháp, vừa bị áp
bức bởi phát xít Nhật)
o ĐỨC TẤN CÔNG LIÊN XÔ, TÍNH CHẤT CHIẾN TRANH THAY ĐỔI (22/6/1941)
Lực lượng dân chủ ưa chuộng hoà bình chống lại chủ nghĩa phát xít >< Chủ nghĩa phát
xít
Đức tấn công buộc Liên Xô phải đứng lên tham chiến để bảo vệ hoà bình dân tộc
Tính chất của cuộc chiến tranh: chiến tranh phi nghĩa (cuộc chiến tranh giành thuộc địa
giữa các nước tư bản với nhau) $\rarr$ chiến tranh có nghĩa (cuộc đấu tranh của các
lực lượng dân chủ ưa chuộng hoà bình trên thế giới chống lại chủ nghĩa phát xít)
o NHẬT BẤT NGỜ TẤN CÔNG TRÂN CHÂU CẢNG (12/1941)
Chiến tranh lan rộng ra khu vực châu Á - Thái Bình Dương Chiến tranh thế giới thứ
II có sự tham gia thêm của Mỹ
Mỹ là nước giàu có lên nhờ việc buôn bán vũ khí cho cả phe Phát xít và phe Đồng minh
nhảy vào dấy máu ăn phần vào thời điểm cuộc Chiến tranh thế giới thứ 2 chuẩn bị
bước vào giai đoạn kết thúc, lợi thế không còn nghiêng hoàn toàn về phía quân Phát xít
Mỹ bị thua đau ở trận chiến Trân Châu Cảng bởi Nhật buộc phải bước vào cuộc
Chiến tranh thế giới thứ II trong thế danh dự
Kể từ khi Mỹ tham gia vào phe Đồng minh, ưu thế trên chiến trường ngày càng nghiêng
về phe Đồng minh
lOMoARcPSD| 45650917
TÌNH HÌNH TRONG NƯỚC:
o PHÁP PHÁT XÍT HOÁ BỘ MÁY THỐNG TRỊ: thủ tiêu 1 số quyền dân chủ tối thiểu mà
nhân dân ta giành được trong cao trào cách mạng đòi dân sinh dân chủ 1936 - 1939 o NHẬT -
PHÁP CÙNG THỐNG TRỊ ĐÔNG DƯƠNG:
22/9/1940: Nhật tấn công vào Lạng Sơn
23/4/1940: Pháp ký hiệp ước đầu hàng Nhật
Để có được nhiều của cải vật chất nhất, để rảnh tay và để không mất thời gian xây dựng
bộ máy cai trị tay sai thân Nhật ngay lập tức, Nhật đã sử dụng bộ máy cai trị của Pháp ở
Đông Dương để áp bức bóc lột nhân dân ta
o Mâu thuẫn xã hội sâu sắc giữa nhân dân ta với đế quốc phát xít Pháp - Nhật
2.2. Nội dung
Nhấn mạnh MÂU THUẪN CHỦ YẾU đòi hỏi phải được giải quyết cấp bách là mâu thuẫn giữa dân
tộc Việt Nam với đế quốc phát xít Pháp - Nhật
Khẳng định dứt khoát CHỦ TRƯƠNG PHẢI THAY ĐỔI CHIẾN LƯỢC: “Cuộc cách mạng ở
Đông Dương hiện tại không phải là 1 cuộc cách mạng tư sản dân quyền, cuộc cách mạng phải giải
quyết 2 vấn đề phản đế và điền địa nữa, mà là 1 cuộc cách mạng chỉ phải giải quyết 1 vấn đề cần kíp:
dân tộc giải phóng"
$\implies$Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu “đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày", thay bằng các khẩu hiệu
tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo, chia lại ruộng đất công cho công bằng,
giảm tô, giảm tức
Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương, thi hành chính sách dân tộc tự
quyết
$\implies$Quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương 1 mặt trận riêng, thực hiện đoàn kết từng dân tộc,
đồng thời đoàn kết 3 dân tộc chống kẻ thù chung
Tập hợp rộng rãi mọi lực lượng dân tộc, PHÁT HUY TINH THẦN ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC,
“ai có lòng yêu nước thương nòi sẽ cùng nhau thống nhất mặt trận, thu góp toàn lực đem tất cả ra
giành quyền độc lập, tự do cho dân tộc”
Sau khi cách mạng thành công sẽ thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hoà theo tinh thần tân dân
chủ, 1 hình thức nhà nước “của chung cả toàn thể dân tộc”
Xác định chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là NHIỆM VỤ TRUNG TÂM của Đảng và nhân dân; xác
định những điều kiện chủ quan, khách quan và dự đoán thời cơ tổng khởi nghĩa
2.3. Ý nghĩa
Hoàn chỉnh chủ trương chiến lược được đề ra từ Hội nghị tháng 11/1939
Khắc phục triệt để những hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10/1930
Khẳng định lại đường lối cách mạng giải phóng dân tộc đúng đắn trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên
của Đảng và lý luận cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc
Có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của phong trào cách mạn, đi tới thắng lợi của Cách mạng
tháng Tám năm 1945
Là ngọn cờ dẫn đường cho toàn dân Việt Nam đẩy mạnh công cuộc chuẩn bị lực lượng, tiến lên trong
sự nghiệp đánh Pháp, đuổi Nhật, giành độc lập tự do
Phát triển và làm phong phú kho tàng lý luận Mác - Lênin về cách mạng giải phóng dân tộc
lOMoARcPSD| 45650917
Nội dung và ý nghĩa Chỉ thị 12/3/1945
3.1. Hoàn cảnh
Đầu năm 1945, Chiến tranh thế giới thứ 2 đang đi vào giai đoạn kết thúc, phát xít Đức thua ở châu
Âu, Nhật thua ở Thái Bình Dương
9/3/1945:
o Nhật nổ súng đảo chính lật đổ Pháp, độc chiếm Đông Dương o
Pháp chống cự yếu ớt rồi nhanh chóng đầu hàng
Chính phủ Bảo Đại - Trần Trọng Kim được Nhật tạo ra với cái bánh vẽ “độc lập" để phục vụ cho nền
thống trị của chủ nghĩa phát xít
3.2. Nội dung
Chỉ thị “NHẬT, PHÁP BẮN NHAU VÀ HÀNH ĐỘNG CỦA CHÚNG TA”
Chỉ rõ BẢN CHẤT HÀNH ĐỘNG CỦA NHẬT ngày 9/3/1945 là 1 cuộc đảo chính tranh giành lợi
ích giữa Nhật và Pháp
XÁC ĐỊNH KẺ THÙ cụ thể, trước mắt và duy nhất của nhân dân Đông Dương sau cuộc đảo chính là
phát xít Nhật
Thay KHẨU HIỆU “Đánh đuổi phát xít Nhật - Pháp" bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật”
Nêu khẩu hiệu “thành lập chính quyền cách mạng của nhân dân Đông Dương” để chống lại chính phủ
thân Nhật
Xác định đây là thời kỳ tiền khởi nghĩa
Chủ trương phát động phong trào kháng chiến cứu nước mạnh mẽ, từ đó phát động toàn dân kháng
chiến
Thay đổi mọi hình thức tuyên truyền cổ động tổ chức và đấu tranh cho thời kỳ tiền khởi nghĩa nhằm
động viên và tập dượt quần chúng tiến lên khởi nghĩa giành chính quyền
PHƯƠNG CHÂM ĐẤU TRANH:
o Phát động chiến tranh du kích giải phóng từng vùng o
Mở rộng căn cứ địa cách mạng để chủ động đánh Nhật o
Sẵn sàng chuyển sang tổng khởi nghĩa khi có điều kiện
Nhận định hoàn cảnh thuận lợi để tiến hành tổng khởi nghĩa
3.3. Ý nghĩa
Chỉ thị quyết định phát động 1 cao trào kháng Nhật cứu nước mạnh mẽ làm tiền đề cho cuộc tổng khởi
nghĩa, đồng thời sẵn sàng chuyển lên tổng khởi nghĩa khi có đủ điều kiện
Thể hiện sự lãnh đạo kiên quyết, kịp thời của Đảng
Là kim chỉ nam cho mọi hành động của Đảng và Việt Minh trong cao trào chống Nhật cứu nước
Có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của cuộc Tổng khởi nghĩa Tháng Tám năm 1945
Nội dung và ý nghĩa Hội nghị toàn quốc của Đảng (13-15/8/1945)
4.1. Nội dung
Tập trung PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VÀ DỰ ĐOÁN:
o “Quân Đồng minh sắp vào nước ta
o Đế quốc Pháp lăm le khôi phục lại địa vị cũ ở Đông Dương”
lOMoARcPSD| 45650917
Quyết định PHÁT ĐỘNG toàn dân nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền từ tay phát xít Nhật
trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương
KHẨU HIỆU ĐẤU TRANH: “Phản đối xâm lược! Hoàn toàn độc lập! Chính quyền nhân dân!”
Xác định 3 NGUYÊN TẮC CHỈ ĐẠO KHỞI NGHĨA:
o Tập trung o Thống nhất o Kịp thời
PHƯƠNG HƯỚNG HÀNH ĐỘNG TRONG TỔNG KHỞI NGHĨA:
o Phải đánh chiếm ngay những nơi chắc thắng, không kể thành phố hay nông thôn o Quân
sự và chính trị phải phối hợp
o Phải làm tan rã tinh thần quân địch và dụ chúng hàng trước khi đánh
o Phải chộp lấy những căn cứ chính (cả ở các đô thị) trước khi quân Đồng minh vào o
Thành lập Uỷ ban nhân dân ở những nơi đã giành được quyền làm chủ
QUYẾT ĐỊNH NHỮNG VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG VỀ CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI VÀ ĐỐI
NGOẠI CẦN THI HÀNH SAU KHI GIÀNH CHÍNH QUYỀN: o Lấy 10 chính sách của Việt
Minh làm chính sách cơ bản o ĐỐI NGOẠI:
Bình đẳng, hợp tác, “thêm bạn bớt thù", tránh đối đầu với nhiều kẻ thù cùng 1 lúc
Triệt để lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù
Tranh thủ sự ủng hộ của Liên Xô - Trung Quốc và bạn bè quốc tế
4.2. Ý nghĩa
Hội nghị toàn quốc của Đảng đã đề ra những chính sách và đường lối hiệu quả
Là tiền đề cho cuộc họp toàn dân diễn ra ở Tân Trào
Tạo bàn đạp vững chắc để củng cố tinh thần dân quân tự vệ
Giúp cho cuộc Tổng khởi nghĩa Tháng Tám diễn ra thành công tốt đẹp
Một số kinh nghiệm về lãnh đạo đấu tranh giành chính quyền
VỀ CHỈ ĐẠO CHIẾN LƯỢC:
o Phải giương cao ngon cờ giải phóng dân tộc o Phải giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa 2
nhiệm vụ độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất o Trong cách mạng thuộc địa, phải đặt
nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, còn nhiệm vụ cách mạng ruộng đất cần tạm gác lại,
rải ra thực hiện từng bước thích hợp nhằm phục vụ cho nhiệm vụ chống đế quốc
VỀ XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG: trên cơ sở khối liên minh công nông, cần khơi dậy tinh thần dân tộc
trong mọi tầng lớp nhân dân, tập hợp mọi lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất rộng
rãi
VỀ PHƯƠNG PHÁP CÁCH MẠNG:
o Nắm vững quan điểm bạo lực cách mạng của quần chúng o Ra sức xây dựng lực lượng chính
trị và lực lượng vũ trang o Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang o Tiến hành
chiến tranh du kích cục bộ và khởi nghĩa từng phần o Giành chính quyền bộ phận ở những
vùng nông thôn có điều kiện o Tiến lên chớp đúng thời cơ
lOMoARcPSD| 45650917
o
Phát động tổng khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị, giành chính quyền toàn quốc
VỀ XÂY DỰNG ĐẢNG:
o Phải xây dựng 1 Đảng cách mạng tiên phong của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và
toàn dân tộc Việt Nam
o Tuyệt đối trung thành với lợi ích giai cấp và dân tộc
o Vận dụng và phát triển lý luận Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh để đề ra đường lối chính
trị đúng đắn
o Xây dựng 1 đảng vững mạnh về tư tưởng, chính trị và tổ chức, liên hệ chặt chẽ với quần chúng
và với đội ngũ cán bộ đảng viên kiên cường được tôi luyện trong đấu tranh cách mạng
o Chú trọng vai trò lãnh đạo ở cấp chiến lược của Trung ương Đảng o Phát huy tính chủ động,
sáng tạo của đảng bộ các địa phương
II. Giai đoạn 1945-1975
Hoàn cảnh lịch sử đất nước ta sau Cách mạng tháng Tám
Chưa bao giờ trong đất nước ta lại nhiều thù trong giặc ngoài đến như vậy. Thù trong thì mọc lên như nấm,
giặc ngoài thì nhiều như rươi.
Vận mệnh dân tộc bị đặt trong thế ngàn cân treo sợi tóc
1.1. Thế giới
THUẬN LỢI: các phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh mẽ, đặc biệt
là phong trào đấu tranh của các lực lượng ưa chuộng hoà bình trên thế giới phản đối các cuộc chiến
tranh phi nghĩa trên thế giới
$\implies$Đòn bẩy tạo điều kiện thuận lợi cho cách mạng Việt Nam
KHÓ KHĂN:
o Sau khi Chiến tranh thế giới thứ II kết thúc, hình thành trật tự thế giới 2 cực (XHCN ><
TBCN) thành lập các khối liên minh quân sự chống lại nhau (SERATO (?) >< NATO), chiến
tranh lạnh chạy đua vũ khí gây khó khăn, tổn thất cho bối cảnh của cách mạng quốc tế lúc
bấy giờ
o Phe đế quốc chủ nghĩa nuôi dưỡng âm mưu mới “chia lại hệ thống thuộc địa thế giới" ra sức
tấn công, đàn áp phong trào cách mạng thế giới, trong đó có cách mạng Việt Nam
1.2. Trong nước
THUẬN LỢI:
o Sau 15 năm, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã giành được chính quyền, từ 1 người
dân nô lệ trở thành 1 người làm chủ đất nước
o Nhân dân tin tưởng, đoàn kết, ủng hộ Chính phủ do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu
KHÓ KHĂN:
lOMoARcPSD| 45650917
o
o CHÍNH TRỊ: mới chỉ là Chính phủ lâm thời, chưa phải Chính phủ chính thức
o NGOẠI GIAO: chưa 1 nước nào trên thế giới công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt
Nam bị cô lập về hoạt động đối ngoại
VĂN HOÁ, XÃ HỘI VÀ GIÁO DỤC:
90% dân số mù chữ
Hoạt động hủ tục, mê tín dị đoan, các luồng văn hoá phản tiến bộ được đưa vào Việt
Nam những nguồn văn hoá thuần phong mỹ tục của Việt Nam có nguy cơ bị xói mòn
VD: Hạnh phúc của 1 tang gia - lễ hiếu luôn được đặt lên hàng đầu
trong ngày mất của cha
mẹ, con cái luôn thể hiện sự tiếc thương NHƯNG ở gia đình này, đó lại là lúc thể hiện sự sang
chảnh, giàu sang)
o KINH TẾ, TÀI CHÍNH: trong ngân hàng Đông Dương chỉ còn 1tr2 tiền Đông Dương, trong
đó quá nửa đã rách nát và không thể sử dụng được ngân sách nhà nước trống rỗng
o QUÂN SỰ: theo thoả thuận của hội nghị Potsdam phân chia quyền lợi sau Chiến tranh thế giới
thứ II:
Vĩ tuyến 16 → Bắc: 20 vạn quân Tưởng
Vĩ tuyến 16 → Nam: 1 vạn quân Anh
6 vạn quân đội Nhật đang chờ giải giáp
Mỹ cần có sự giúp đỡ của Anh và Pháp để tạo dựng khối liên minh quân sự NATO
dù rất thích Đông Dương nhưng vẫn phải đồng thuận cho Pháp quay trở lại xâm lược
Việt Nam lần thứ 2, song vẫn không từ bỏ lăm le Việt Nam
Thực dân Pháp: 23/9 dùng vũ lực quay trở lại tái chiếm miền Nam Việt Nam lần thứ 2
Theo chân chính quyền Tưởng Giới Thạch là các phần tử phản động đi theo Việt Quốc
Việt Cách, trở về nước trực tiếp chống phá Việt Nam
o GIẶC ĐÓI, GIẶC DỐT, GIẶC NGOẠI XÂM:
Bao trùm khó khăn của Việt Nam là nạn đói lịch sử năm Ất Dậu 1945 - sự huỷ diệt
khủng khiếp trong lịch sử vốn đã nhiều đau thương mất mát của nhân dân Việt Nam
tố cáo tội ác của thực dân Pháp và phát xít Nhật trong cuộc chiến tranh ở Việt Nam
o ĐỐI MẶT VỚI NHIỀU KẺ THÙ:
Quân Tưởng Giới Thạch ồ ạt kéo đến từ vĩ tuyến thứ 16 để giải giáp Nhật
Các nước Đồng minh cũng kéo vào nước ta với lí do giải giáp quân đội Nhật
Đế quốc Mỹ nhăm nhe vào lãnh thổ nước ta
$\implies$Giành chính quyền đã khó, giữ chính quyền còn khó hơn: tất cả các loại giặc này đều có
nguy cơ lật đổ chính quyền của ta
Chủ trương và sự chỉ đạo của Đảng về xây dựng, bảo vệ chính quyền
Cách mạng (1945-1946) và ý nghĩa
3/9/1945: Chính phủ lâm thời họp phiên đầu tiên dưới sự chủ trì của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã xác
định ngay những NHIỆM VỤ TRƯỚC MẮT:
o Diệt giặc đói o Diệt
giặc dốt o Diệt giặt
ngoại xâm
lOMoARcPSD| 45650917
o
25/11/1945: BCH trung ương ra Chỉ thị “KHÁNG CHIẾN, KIẾN QUỐC” nhằm đánh giá tình hình
và vạch ra con đường đi lên của cách mạng Việt Nam sau khi giành được chính quyền
2.1. Nội dung Chỉ thị Kháng chiến, kiến quốc
MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ:
o Vẫn là 1 cuộc cách mạng dân tộc giải phóng
Nhưng không phải là giành độc lập dân tộc mà là giữ vững độc lập dân tộc
$\implies$Khẳng định với thực dân Pháp rằng Việt Nam là 1 nước có chính quyền việc Pháp lợi dụng quân
Đồng minh để trèo vào Đông Dương thực chất là 1 công cuộc xâm lược thuộc địa chiến tranh phi nghĩa
các lực lượng dân chủ ưa chuộng hoà bình ủng hộ cuộc chiến tranh chính nghĩa của nhân dân Việt Nam
KẺ THÙ CỦA CÁCH MẠNG: thực dân Pháp là kẻ thù chính, chủ yếu của nhân dân ta lúc bấy giờ
phải tập trung đấu tranh chống thực dân Pháp
NGUYÊN TẮC TUYÊN TRUYỀN: mạnh hơn, phù hợp hơn trong bối cảnh hiện đại PHƯƠNG
HƯỚNG, NHIỆM VỤ:
o Củng cố chính quyền chống thực dân Pháp xâm lược o Bài trừ nội phản
o Cải thiện đời sống cho nhân dân
CHÍNH SÁCH NGOẠI GIAO:
o ĐỐI VỚI TƯỞNG: thực hiện khẩu hiệu “Hoa - Việt thân thiện” o ĐỐI VỚI PHÁP:
thực hiện khẩu hiệu “Độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế"
2.2. Ý nghĩa
Xác định đúng kẻ thù chính của dân tộc Việt Nam là thực dân Pháp xâm lược
Chỉ ra kịp thời những vấn đề cơ bản về chiến lược và sách lược cách mạng, nhất là nêu rõ 2 nhiệm vụ
chiến lược mới của cách mạng Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám là xây dựng đất nước đi đôi với
bảo vệ đất nước
Đề ra những nhiệm vụ, biện pháp cụ thể về đối nội, đối ngoại để khắc phục nạn đói, nạn dốt, chống
giặc ngoại xâm, bảo vệ chính quyền cách mạng
Bảo vệ được nền độc lập của đất nước
Giữ vững chính quyền cách mạng
Xây dựng được những nền móng đầu tiên và cơ bản cho 1 chế độ mới - chế độ Việt Nam Dân chủ
Cộng hoà
Chuẩn bị được những điều kiện cần thiết, trực tiếp cho cuộc kháng chiến toàn quốc sau đó
Hoàn cảnh, thuận lợi, khó khăn của cách mạng Việt Nam sau tháng
7/1954
3.1. Thế giới
THUẬN LỢI:
o Sau 1954, vị thế của các nước XHCN ngày càng lớn mạnh, đặc biệt là sự vươn lên mạnh mẽ
của Liên Xô (trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 trên thế giới & chế tạo ra bom
nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền bom nguyên tử của đế quốc Mỹ
tạo ra thế đối trọng giữa
phe TBCN và phe XHCN)
lOMoARcPSD| 45650917
o
o Dòng thác đấu tranh cách mạng của các lực lượng dân chủ hoà bình trên thế giới, dòng thác
đấu tranh cách mạng giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh mẽ
KHÓ KHĂN:
o Đế quốc Mỹ với âm mưu bá chủ thế giới đang thực hiện kế hoạch toàn cầu phản cách mạng
(mục tiêu: nhằm vào Liên Xô và các nước XHCN)
1945 - 1953: Bao vây Liên Xô và lật đổ từ bên trong
1953 - 1960: Trả đũa ồ ạt - nhúng tay vào chiến tranh ở Việt Nam và Triều Tiên
1960: Chiến lược phản ứng linh hoạt
$-$ Chiến lược chiến tranh đặc biệt (được thực hiện ở Việt Nam từ 1961 - 1965)
lOMoARcPSD| 45650917
$-$ Chiến lược chiến tranh cục bộ (được thực hiện ở Việt Nam từ 1965 - 1968)
$-$ Chiến lược chiến tranh tổng lực - sử dụng vũ khí hạt nhân (chưa sử dụng hình thức
chiến tranh này ở bất kì quốc gia nào ở giai đoạn đó)
Học thuyết Ních-xơn - răn đe thực tế (Việt Nam hoá chiến tranh)
Âm mưu diễn biến hoà bình o Mâu thuẫn giữa Liên Xô và Trung Quốc - 2
thành trì của XHCN - ngày càng lên cao trong thời kì này khó khăn cho Việt Nam trong
ngoại giao
3.2. Trong nước
THUẬN LỢI:
o Đã có được 1 nửa đất nước hoà bình
o Sau 9 năm thực hiện cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược, thế và lực của quân ta
cũng đã có những kinh nghiệm nhất định
KHÓ KHĂN:
o Nền kinh tế ở miền Bắc lúc bấy giờ rất khó khăn, nghèo nàn, lạc hậu (hậu quả của nạn đói năm
1945 + 9 năm kháng chiến chống thực dân Pháp)
o 1 Đảng nhưng lại lãnh đạo 2 miền đất nước với 2 nhiệm vụ chiến lược xã hội khác nhau o Đế
quốc Mỹ hùng mạnh đã trở thành kẻ thù trực tiếp của nhân dân ta lúc bấy giờ
Nội dung và ý nghĩa Hội nghị trung ương 15 (1/1959)
4.1. Nội dung
VỀ MÂU THUẪN CƠ BẢN CỦA XÃ HỘI VIỆT NAM:
o Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với đế quốc Mỹ, giai cấp địa chủ phong kiến và
bọn tư sản mại bản
o Mâu thuẫn giữa con đường xã hội chủ nghĩa với con đường tư bản chủ nghĩa ở miền Bắc
$\implies$Tuy tính chất khác nhau, 2 mâu thuẫn cơ bản có mối quan hệ biện chứng và tác động lẫn nhau
VỀ ĐỐI TƯỢNG CÁCH MẠNG: đế quốc Mỹ và bè lũ tay sai
NHIỆM VỤ CƠ BẢN: giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc và tay sai
NHIỆM VỤ TRƯỚC MẮT CỦA CÁCH MẠNG MIỀN NAM: đánh đổ tập đoàn thống trị độc tài
Ngô Đình Diệm, thành lập chính phủ liên hiệp dân tộc
VỀ PHƯƠNG PHÁP CÁCH MẠNG:
o Dùng bạo lực cách mạng để dánh đổ bạo lực phản cách mạng
o Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang o Con đường phát triẻn của cách mạng miền
Nam có thể phát triển theo 2 hướng:
Tiến hành khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân
Tiến hành đấu tranh vũ trang lâu dài để giành thắng lợi cuối cùng
VỀ VẤN ĐỀ MẶT TRẬN: cần phải thành lập 1 mặt trận dân tộc thống nhất riêng ở miền Nam để tập
hợp lực lượng chống đế quốc và tay sai
VỀ CÔNG TÁC XÂY DỰNG ĐẢNG Ở MIỀN NAM: Hội nghị chỉ rõ: sự tồn tại và trưởng thành
của Đảng bộ miền Nam là yếu tố quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam
$\implies$Phải xây dựng Đảng bộ miền Nam thật vững mạnh để đủ sức lãnh đạo trực tiếp cách mạng miền
Nam
lOMoARcPSD| 45650917
4.2. Ý nghĩa
Là 1 bước ngoặt về phương pháp cách mạng
Đáp ứng nhu cầu cấp bách của cách mạng miền Nam
Mở đường cho cách mạng miền Nam phát triển
Xoay chuyển cục diện cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công
Thể hiện rõ bản lĩnh tự chủ, sáng tạo và ý chí cách mạng của Đảng ta trong hoàn cảnh hết sức khó
khăn
Nội dung và ý nghĩa Hội nghị trung ương 12 (12/1965)
5.1. Nội dung
Phát động cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước trên phạm vi toàn quốc
QUYẾT TÂM CHIẾN LƯỢC: phát động cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước trong toàn quốc;
coi chống Mỹ, cứu nước là nhiệm vụ thiêng liêng của cả dân tộc từ Nam chí Bắc
MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC:
o Kiên quyết đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mỹ trong bất kỳ tình huống nào o
Bảo vệ miền Bắc o Giải phóng miền Nam
o Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước o Tiến tới thực hiện hoà bình
thống nhất nước nhà
PHƯƠNG CHÂM CHIẾN LƯỢC:
o Đánh lâu dài o Dựa vào sức mình là chính o Càng đánh càng mạnh
o Tập trung lực lượng của cả 2 miền để mở những cuộc tiến công lớn
o Tranh thủ thời cơ giành thắng lợi quyết định trong thời gian tương đối ngắn trên chiến trường
miền Nam
TƯ TƯỞNG CHỈ ĐẠO ĐỐI VỚI MIỀN NAM:
o Giữ vững và phát triển thế tiến công; kiên quyết tiến công và liên tục tiến công o Tiếp tục kiên
trì phương châm kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị
o Triệt để thực hiện 3 mũi giáp công, đánh địch trên cả 3 vùng chiến lược
TƯ TƯỞNG CHỈ ĐẠO ĐỐI VỚI MIỀN BẮC:
o Chuyển hướng xây dựng kinh tế, bảo đảm tiếp tục xây dựng miền Bắc vững mạnh về kinh tế và
quốc phòng trong điều kiện có chiến tranh
o Tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ để bảo vệ
vững chắc miền Bắc xã hội chủ nghĩa
o Động viên sức người sức của ở mức cao nhất để chi viện cho cuộc chiến tranh giải phóng miền
Nam
o Tích cực chuẩn bị đề phòng để đánh bại địch trong trường hợp chúng liều lĩnh mở rộng chiến
tranh cục bộ ra cả nước
VỀ MỐI QUAN HỆ VÀ NHIỆM VỤ CÁCH MẠNG CỦA 2 MIỀN:
o Miền Nam là tiền tuyến lớn, miền Bắc là hậu phương lớn o Phải nắm vững mối quan hệ giữa
nhiệm vụ bảo vệ miền Bắc và giải phóng miền Nam o MIỀN BẮC:
Phải đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ
Ra sức tăng cường lực lượng về mọi mặt, nhất là về kinh tế và quốc phòng, nhằm đảm
bảo chi viện đắc lực cho miền Nam
Tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội nhằm phát huy vai trò đắc lực của hậu phương lớn
đối với tiền tuyến lớn
lOMoARcPSD| 45650917
=> KHẨU HIỆU CHUNG của nhân dân cả nước lúc này là: “Tất cả để đánh thắng giặc Mỹ xâm lược”
5.2. Ý nghĩa
Thể hiện tư tưởng nắm vững, giương cao 2 ngọc cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, tiếp tục tiến
hành đồng thời 2 chiến lược cách mạng của Đảng
Thể hiện quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược, giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc của dân
tộc ta
Là đường lối chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính trong hoàn
cảnh mới
Là cơ sở để Đảng lãnh đạo đưa cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước đi tới thắng lợi vẻ vang
III. Giai đoạn 1975-2021
Các bước đột phá về kinh tế thực hiện qua 2 giai đoạn 1979 - 1981 và
1984 - 1986
1.1. Giai đoạn 1979 - 1981
HỘI NGHỊ TRUNG ƯƠNG 6 (8/1979): bước đột phá đầu tiên đổi mới kinh tế của Đảng với chủ
trương:
o Khắc phục những khuyết điểm, sai lầm trong quản lý kinh tế, trong cải tạo xã hội chủ nghĩa o
Phá bỏ những rào cản để cho sản xuất bung ra 10/1979: Hội đồng Chính phủ ra quyết
định:
o Tận dụng đất đai nông nghiệp để khai hoang
o Phục hoá được miễn thuế, trả thù lao và được sử dụng toàn bộ sản phẩm
o Xoá bỏ những trạm kiểm soát để người sản xuất có quyền tự do đưa sản phẩm ra trao đổi ngoài
thị trường
Nhiều địa phương tìm tòi cách quản lý mới
NÔNG NGHIỆP:
o Sản lượng lương thực bình quân từ 13.4 triệu tấn/năm thời kỳ 1976 - 1980 tăng lên 17 triệu
tấn/năm thời kỳ 1981 - 1985
o Những hiện tượng tiêu cực, lãng phí trong sản xuất nông nghiệp giảm đi đáng kể do thực hiện
Chỉ thị số 100 - CT/TW (1/1981) về khoán sản phẩm đến nhóm và người lao động trong các
hợp tác xã nông nghiệp
CÔNG NGHIỆP:
o Ban hành Quyết định số 25 - CP (1/1981) về quyền chủ động sản xuất kinh doanh và quyền tự
chủ về tài chính của các xí nghiệp quốc doanh
o Ban hành Quyết định số 26 - CP về việc mở rộng hình thức trả lương khoán, lương sản phẩm
và vận dụng hình thức tiền thưởng trong các đơn vị sản xuất kinh doanh
$\implies$Sản xuất công nghiệp đạt kế hoạch, riêng công nghiệp địa phương vượt kế hoạch 7.5%
1.2. Giai đoạn 1981 - 1986
HỘI NGHỊ TRUNG ƯƠNG 8 KHOÁ V (6/1985): bước đột phá thứ 2 trong quá trình đổi mới kinh
tế của Đảng:
o Xoá bỏ cơ chế tập trung quan liêu hành chính bao cấp
lOMoARcPSD| 45650917
o Xoá bỏ chế độ tem phiếu
o Điều chỉnh giá lương tiền lần 2 vào 9/1985
HỘI NGHỊ BỘ CHÍNH TRỊ KHOÁ V (8/1986): bước đột phá thứ 3 về đổi mới kinh tế:
o Phát triển nhiều thành phần kinh tế
o Xoá cơ chế bao cấp o Chuyển sang cơ chế 1 giá
KẾT QUẢ: nhiều sai lầm, khuyết điểm:
o Đất nước khủng hoảng trầm trọng o Không thực hiện được mục tiêu đề ra
Không ổn định tình hình kinh tế - xã hội
Số người bị thiếu đói tăng, bội chi lớn
Lạm phát cao
Tiêu cực xã hội lan tràn
NGUYÊN NHÂN:
o Do những sai lầm kéo dài của Đảng về chủ trương, chính sách lớn, về chỉ đạo chiến lược và
công tác tổ chức thực hiện
o Khuynh hướng tư tưởng chủ yếu của những sai lầm đó, đặc biệt là sai lầm về kinh tế, là bệnh
chủ quan duy ý chí, lối suy nghĩ về hành động đơn giản, nóng vội
VỀ CƠ CẤU SẢN XUẤT:
o Tiến hành 1 cuộc điều chỉnh lớn về cơ cấu sản xuất và cơ cấu đầu tư theo hướng lấy nông
nghiệp và coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu
o Ra sức phát triển công nghiệp nhẹ
o Việc phát triển công nghiệp nặng phải có lựa chọn cả về quy mô và nhịp độ; chú trọng quy mô
vừa và nhỏ, phát huy hiệu quả nhanh nhằm phục vụ đắc lực yêu cầu phát triển của nông nghiệp
o Tập trung lực lượng, trước hết là vốn và vật tư, thực hiện cho 3 chương trình quan trọng nhất
về lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng thiết yếu và hàng xuất khẩu
VỀ CẢI TẠO XÃ HỘI CHỦ NGHĨA:
o Phải biết lựa chọn bước đi và hình thức thích hợp trên quy mô cả nước cũng như từng vùng,
từng lĩnh vực, đi qua những bước trung gian, quá độ từ thấp lên đến cao, từ quy mô nhỏ đến
trung bình, rồi tiến lên quy mô lớn o Phải SỬ DỤNG ĐÚNG ĐẮN CÁC THÀNH PHẦN
KINH TẾ:
Nhận thức đúng đắn đặc trưng của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là nền
kinh tế có cơ cấu nhiều thành phần
Phát triển lực lượng sản xuất
Tận dụng các tiềm năng
Tạo thêm việc làm cho người lao động
VỀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ KINH TẾ:
o Đổi mới kế hoạch hoá theo nguyên tắc phát huy vai trò chủ đạo của các quy luật kinh tế xã hội
chủ nghĩa
o Sử dụng đúng đắn các quy luật của quan hệ hàng hoá - tiền tệ o Làm cho các đơn vị kinh tế có
quyền tự chủ trong sản xuất, kinh doanh
o Phân biệt chức năng quản lý hành chính của Nhà nước với chức năng quản lý sản xuất, kinh
doanh của các đơn vị kinh tế
Đại hội VI (12/1986)
2.1. Một số bài học kinh nghiệm được Đại hội VI tổng kết
Có sự kết hợp hài hoà giữa sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại
Xuất phát từ thực tế, tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan
lOMoARcPSD| 45650917
Chăm lo xây dựng Đảng ngang tầm với 1 đảng cầm quyền lãnh đạo nhân dân tiến hành cách mạng xã
hội chủ nghĩa
Trong toàn bộ hoạt động của mình, Đảng phải quán triệt tư tưởng lấy dân làm gốc
2.2. Nội dung đổi mới kinh tế được nêu ở Đại hội VI
PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ NHIỀU THÀNH PHẦN:
o TRƯỚC ĐÂY: chỉ có 2 thành phần kinh tế: quốc doanh và tập thể
o Sử dụng và phát triển CÁC THÀNH PHẦN KINH TẾ KHÁC: kinh tế tư chân, cá thể, tiểu
chủ → phát huy sự tham gia, đóng góp của các nguồn lực khác nhau trong xã hội
XOÁ BỎ CƠ CHẾ TẬP TRUNG, BAO CẤP CHUYỂN SANG HOẠCH TOÁN, KINH DOANH:
o Cơ chế tập trung bao cấp duy trì trong giai đoạn đất nước còn khó khăn, nền kinh tế phát triển
theo chiều rộng, có chiến tranh thì ở mức độ nào đó còn phù hợp
o Khi hoàn cảnh thế giới thay đổi → yêu cầu của nền kinh tế và đời sống xã hội thay đổi → cơ
chế này càng bộc lộ nhiều hạn chế tiêu cực về nhiều phương diện
$\implies$Xoá bỏ cơ chế này chuyển sang hoạch toán, kinh doanh → lúc này trở thành nền kinh tế
hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa có sự quản lý của nhà nước
PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ:
o Bố trí lại cơ cấu sản xuất
o Điều chỉnh cơ cấu đầu tư và củng cố quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa o Sử dụng và cải tạo
đúng đắn các thành phần kinh tế o Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế o Mở rộng nâng cao hiệu
quả kinh tế đối ngoại
2.3. Ý nghĩa
Đại hội đã tập hợp và phát huy trí tuệ của toàn Đảng, toàn dân
Thể hiện rõ Đảng ta đã biết phát huy truyền thống đoàn kết quý báu của dân tộc
Thể hiện bản lĩnh và sự trưởng thành về chính trị của Đảng trong hoàn cảnh mới
Tìm ra lối thoát cho cuộc khủng hoảng ở Việt Nam lúc bấy giờ: từ sau Đại hội, nền kinh tế từng bước
được khôi phục, lạm phát giảm
Mở đầu cho đổi mới toàn diện
Đặt nền móng cho việc tìm ra con đường thích hợp đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta
Nội dung Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội được thông qua tại Đại hội VII (6/1991)
TỔNG KẾT 60 NĂM ĐẢNG LÃNH ĐẠO CÁCH MẠNG VIỆT NAM: chỉ ra thành công, khuyết
điểm, sai lầm và nêu ra 5 BÀI HỌC LỚN:
o Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội o Sự nghiệp cách mạng là của nhân
dân, do nhân dân và vì nhân dân o Không ngừng củng cố, tăng cường đoàn kết o Kết hợp sức
mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại
o Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt
Nam
lOMoARcPSD| 45650917
Chỉ ra đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là quá trình lâu dài, trải qua nhiều
chặng đường
Nêu rõ xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng là 1 xã hội có 6 ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN:
o Do nhân dân lao động làm chủ
o Có 1 nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về các
tư liệu sản xuất chủ yếu
o Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
o Con người được giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất công, làm theo năng lực, hưởng theo lao
động, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện cá nhân
o Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ
o Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân tất cả các nước trên thế giới
Nêu ra 7 PHƯƠNG HƯỚNG LỚN XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI:
o Xây dựng Nhà nước xã hội chủ nghĩa
o Phát triển lực lượng sản xuất, công nghiệp hoá đất nước theo hướng hiện đại gắn liền với phát
triển 1 nền nông nghiệp toàn diện là nhiệm vụ trung tâm
o Thiết lập từng bước quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa từ thấp đến cao o Phát triển nền kinh tế
hàng hoá nhiều thành phần
o Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trên lĩnh vực tư tưởng, văn hoá o Thực hiện chính sách
đại đoàn kết dân tộc
o Thực hiện 2 nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
Những ĐỊNH HƯỚNG LỚN VỀ CHÍNH SÁCH KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG - AN
NINH, ĐỐI NGOẠI: “Mục tiêu tổng quát phải đạt tới, khi kết thúc thời kỳ quá độ, là xây dựng xong
về cơ bản những cơ sở kinh tế của chủ nghĩa xã hội, với kiến trúc thượng tầng về chính trị và tư tưởng,
văn hoá phù hợp, làm cho nước ta trở thành 1 nước xã hội chủ nghĩa phồn vinh”
Nêu rõ QUAN ĐIỂM VỀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ:
o Xây dựng Nhà nước Xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân o Xây dựng
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể nhân dân o ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM:
Là 1 bộ phận tổ chức lãnh đạo
Lấy chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ
nam cho hành động
Lấy tập trung dân chủ làm nguyên tắc tổ chức cơ bản o Xây dựng Đảng vững mạnh,
trong sạch về chính trị và tổ chức, tư tưởng
Đại hội VIII (6/1996)
4.1. Các quan điểm công nghiệp hoá - hiện đại hoá được nêu tại Đại hội VIII (6/1996)
Giữ vững độc lập, tự chủ, đi đôi với mở rộng quan hệ quốc tế, đa phương hoá, đa dạng hoá quan hệ
đối ngoại. Dựa vào nguồn lực trong nước chính là đi đôi với tranh thủ tối đa nguồn lực bên ngoài
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần kinh tế, trong đó kinh tế
nhà nước giữ vai trò chủ đạo
Lấy việc phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững
Khoa học và công nghệ là động lực của công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Kết hợp công nghệ truyền
thống với công nghệ hiện đại, tranh thủ đi nhanh vào hiện đại ở những khâu quyết định
Lấy hiệu quả kinh tế làm chuẩn cơ bản để xác định phương án phát triển, lựa chọn dự án đầu tư và
công nghệ
Kết hợp kinh tế với quốc phòng và an ninh
VD: Phân tích và liên hệ quan điểm 3
o Phân tích:
lOMoARcPSD| 45650917
Trong các nguồn lực phát triển kinh tế thì nguồn lực con người giữ vai trò quyết định vì
nó chi phối các nguồn lực khác (các nguồn lực khác thì sẽ dần cạn kiệt nhưng nguồn
lực con người thì có khả năng tự tái sinh)
Chủ trương công nghiệp hoá - hiện đại hoá gắn với kinh tế tri thức → con người đóng
vai trò quyết định, ở vị trí trung tâm trong nền kinh tế tri thức này
Đảng chủ trương công nghiệp hoá rút ngắn → con người có vai trò quyết định
Học tập kinh nghiệm từ các nước đi trước trong quá trình công nghiệp hoá (điển hình là
Nhật Bản)
o Giải pháp thực hiện
Thể lực:
Nâng cấp hệ thống y tế, chăm sóc sức khoẻ
Tăng cường khẩu phần ăn cho người lao động Có các chính sách bảo hiểm
y tế, bảo hiểm thân thể
Trí lực:
Chú ý tới phát triển giáo dục đào tạo, dạy nghề
Thường xuyên có các buổi luyện tập và thực hành để nâng cao và bổ sung kiến
thức theo kịp thời đại cho người lao động Nhân cách đạo đức:
Rèn luyện nhân cách đạo đức từ khi còn đi học tiểu học
Tích cực tuyên truyền lối sống lành mạnh
Tránh xa các tệ nạn xã hội
4.2. Quan điểm đổi mới về văn hoá của Đại hội VIII và Hội nghị Trung ương 5 khoá VIII
(1998)
Văn hoá là NỀN TẢNG TINH THẦN CỦA XÃ HỘI, vừa là mục tiêu vừa là động lực thúc đẩy sự
phát triển kinh tế - xã hội
Nền văn hoá mà chúng ta xây dựng là NỀN VĂN HOÁ TIÊN TIẾN, ĐẬM ĐÀ BẢN SẮC DÂN
TỘC o TIÊN
TIẾN:
Yêu nước và tiến bộ
NỘI DUNG CỐT LÕI: lý tưởng độc lập dân tộc & chủ nghĩa xã hội theo chủ nghĩa
Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh
MỤC TIÊU: tất cả vì con người, vì hạnh phúc và sự phát triển phong phú, tự do, toàn
diện của con người trong mối quan hệ hài hoà giữa cá nhân và cộng đồng, giữa xã hội
và tự nhiên
Tiên tiến không chỉ về nội dung tư tưởng mà cả trong hình thức biểu hiện, trong các
phương tiện chuyển tải nội dung o BẢN SẮC DÂN TỘC:
Bao gồm những giá trị bền vững, những tinh hoa của cộng đồng các dân tộc Việt Nam
được vun đắp nên qua lịch sử hàng ngàn năm đấu tranh dựng nước và giữ nước
Là lòng yêu nước nồng nàn, ý chí tự cường dân tộc, tinh thần đoàn kết, ý thức cộng
đồng gắn kết cá nhân - gia đình - làng xã - Tổ quốc, lòng nhân ái, khoan dung, trọng
nghĩa tình, đạo lý, đức tính cần cù, sáng tạo trong lao động, sự tinh tế trong ứng xử, tính
giản dị trong lối sống
Bảo vệ bản sắc dân tộc phải gắn kết với mở rộng giao lưu quốc tế, tiếp thu có chọn lọc
những cái hay, cái tiến bộ trong văn hoá các dân tộc khác
Giữ gìn bản sắc dân tộc phải đi liền với chống lạc hậu, lỗi thời trong phong tục, tập
quán, lề thói cũ
Nền văn hoá Việt Nam là nền văn hoá thống nhất mà đa dạng trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam
lOMoARcPSD| 45650917
Xây dựng và phát triển văn hoá là sự nghiệp của toàn dân do Đảng lãnh đạo, trong đó đội ngũ trí thức
giữ vai trò quan trọng
10 NHIỆM VỤ CỤ THỂ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN VĂN HOÁ:
o Xây dựng con người Việt Nam o Xây dựng môi trường văn hoá
o Phát triển sự nghiệp văn học - nghệ thuật o Bảo tồn và phát huy
các di sản văn hoá o Phát triển sự nghiệp giáo dục - đào tạo và
khoa học - công nghệ o Phát triển đi đôi với quản lý tốt hệ thống
thông tin đại chúng o Bảo tồn, phát huy và phát triển văn hoá các
dân tộc thiểu số o Chính sách văn hoá đối với tôn giáo o Củng cố,
xây dựng và hoàn thiện thể chế văn hoá o Mở rộng hợp tác quốc tế
về văn hoá
Nghị quyết Trung ương 5 khoá VIII được ví như Tuyên ngôn văn hoá của Đảng trong thời kỳ đẩy mạnh
công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Đồng thời, Nghị quyết cũng đã đánh dấu bước tiến quan trọng trong
quá trình phát triển, hoàn thiện lý luận về văn hoá của Đảng, định hướng phát triển văn hoá trong điều
kiện đất nước hội nhập quốc tế, phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
Đại hội IX (6/2001)
5.1. Nội dung tiếp tục đổi mới về kinh tế
Thực hiện nhất quán và lâu dài nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
Coi kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là mô hình kinh tế tổng quát của nước ta trong thời
kỳ quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội
Nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước
theo định hướng xã hội chủ nghĩa
Có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế
NHIỀU HÌNH THỨC PHÂN PHỐI:
o Phân phối theo kết quả lao động và hiệu quả kinh tế
o Phân phối theo mức đóng góp vốn và các nguồn lực khác vào sản xuất, kinh doanh o
Phân phối thông qua phúc lợi xã hội
5.2. Nội dung đổi mới về đối ngoại
Mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế
Thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, rộng mở, đa phương hoá, đa dạng hoá các
quan hệ quốc tế
“Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế, phấn đấu vì hoà bình,
độc lập và phát triển”
5.3. Ý nghĩa
Tiếp tục đẩy mạnh công cuộc đổi mới
Đánh dấu bước trưởng thành về nhận thức vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí
Minh
Phát triển và cụ thể hoá Cương lĩnh chính trị năm 1991 của Đảng trong những năm đầu của thế kỷ
XXI
lOMoARcPSD| 45650917
Cương lĩnh bổ sung và phát triển được thông qua tại Đại hội XI
(2011)
Từ thực tiễn có nhiều thay đổi về bối cảnh thế giới và trình độ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước,
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI (1/2011) của Đảng Cộng sản Việt Nam đã thông qua Cương lĩnh
xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011) (gọi tắt là
Cương lĩnh năm 2011)
CÓ DIỄN ĐẠT MỚI VỀ NHỮNG THẮNG LỢI CỦA CÁCH MẠNG VIỆT NAM DƯỚI SỰ
LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG:
o Đảm bảo trung thực với lịch sử o Cổ vũ niềm tự hào dân tộc
o Phù hợp với quan hệ đối ngoại trong tình hình mới o Bổ sung
ý nghĩa của những thành quả do các thắng lợi mang lại
o Đánh giá tổng quát sai lầm, khuyết điểm và nguyên nhân, thái
độ của Đảng trước những sai lầm đó
KHẲNG ĐỊNH NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM LỚN
o Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội o Sự nghiệp cách mạng là của nhân
dân, do nhân dân và vì nhân dân
o Không ngừng củng cố, tăng cường đoàn kết, đoàn kết toàn Đảng, đoàn kết toàn dân, đoàn kết
dân tộc, đoàn kết quốc tế
o Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước với sức mạnh quốc tế
o Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi của cách mạng
Việt
Nam
VỀ ĐẶC ĐIỂM, XU THẾ CHUNG:
o Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ, kinh tế tri thức và quá trình toàn cầu hoá diễn ra mạnh
mẽ
o Các mâu thuẫn cơ bản trên thế giới biểu hiện dưới những hình thức và mức độ khác nhau vẫn
tồn tại và phát triển
o Hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ, hợp tác và phát triển là xu thế lớn
o Đấu tranh dân tộc, đấu tranh giai cấp, chiến tranh cục bộ, xung đột vũ trang, xung đột sắc tộc,
tôn giáo, chạy đua vũ trang. hoạt động can thiệp, lật đổ, khủng bố, tranh chấp lãnh thổ biển
đảo, tài nguyên, cạnh tranh quyết liệt về kinh tế tiếp tục diễn ra phức tạp
o Khu vực châu Á - Thái bình Dương và Đông Nam Á phát triển năng động nhưng vẫn tiềm ẩn
nhiều nhân tố mất ổn định
ĐÁNH GIÁ VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
o Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa đã đạt được những thành tựu to lớn về nhiều mặt, từng là
chỗ dựa cho phong trào hoà bình và cách mạng thế giới, góp phần quan trọng và cuộc đấu tranh
hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội
o Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ là tổn thất lớn đối với phong trào cách
mạng thế giới, nhưng 1 số nước theo con đường xã hội chủ nghĩa (trong đó có Việt Nam) vẫn
kiên định mục tiêu, lý tưởng, tiến hành cải cách, đổi mới, giành được những thành tựu to lớn,
tiếp tục phát triển; phong trào cộng sản và công nhân quốc tế có những bước hồi phục
o Các nước theo con đường xã hội chủ nghĩa, phong trào cộng sản còn gặp nhiều khó khăn, các
thế lực thù địch tiếp tục chống phá, tìm cách xoá bỏ chủ nghĩa xã hội
NHẬN ĐỊNH, ĐÁNH GIÁ VỀ CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
o Nhận định, đánh giá đúng hơn về chủ nghĩa tư bản: “Hiện tại, chủ nghĩa tư bản còn tiềm năng
phát triển, nhưng về bản chất vẫn là 1 chế độ áp bức, bóc lột và bất công”
lOMoARcPSD| 45650917
o Bổ sung nhận định: “Khủng hoảng kinh tế, chính trị, xã hội vẫn tiếp tục xảy ra. Chính sự vận
động của những mâu thuẫn nội tại đó và cuộc đấu tranh của nhân dân lao động sẽ quyết định
vận mệnh của chủ nghĩa tư bản”
NHẬN ĐỊNH VỀ CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN, KÉM PHÁT TRIỂN: viết theo hướng chặt
chẽ hơn, chính xác hơn với tình hình thực tế: “Các nước đang phát triển, kém phát triển phải tiến hành
cuộc đấu tranh rất khó khăn, phức tạp chống nghèo nàn, lạc hậu, chống mọi sự can thiệp, áp đặt và
xâm lược để bảo vệ độc lập, chủ quyền dân tộc”
NHẬN ĐỊNH VỀ NHỮNG VẤN ĐỀ TOÀN CẦU CẤP BÁCH LIÊN QUAN ĐẾN VẬN MỆNH
LOÀI NGƯỜI:
o Bổ sung “chống khủng bố”
o Bổ sung “ứng phó với biến đổi khí hậu toàn cầu” o Thay đổi từ “bệnh tật" thành từ “dịch
bệnh”
NHẬN ĐỊNH VỀ ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT HIỆN NAY CỦA THỜI ĐẠI:
o Các nước có chế độ chính trị và trình độ phát triển khác nhau cùng tồn tại, vừa hợp tác vừa đấu
tranh, cạnh tranh gay gắt vì lợi ích quốc gia, dân tộc
o Cuộc đấu tranh của nhân dân các nước vì hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ, phát triển và tiến
bộ xã hội dù gặp nhiều khó khăn, thách thức, nhưng sẽ có những bước tiến mới
o Theo quy luật tiến hoá của lịch sử, loài người nhất định sẽ tiến tới chủ nghĩa xã hội
VỀ MỤC TIÊU TỔNG QUÁT:
o Xây dựng được về cơ bản nền tảng kinh tế của chủ nghĩa xã hội với kiến trúc thượng tầng về
chính trị, tư tưởng, văn hoá phù hợp, tạo cơ sở để nước ta trở thành 1 nước xã hội chủ nghĩa
ngày càng phồn vinh, hạnh phúc
o Đến giữa thế kỷ XXI: xây dựng nước ta trở thành 1 nước công nghiệp hiện đại, theo định
hướng xã hội chủ nghĩa
8 PHƯƠNG HƯỚNG CƠ BẢN XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI:
o Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài
nguyên, môi trường
o Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
o Xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng con người, nâng cao đời
sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội
o Bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội
o Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hoà bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển; chủ
động và tích cực hội nhập quốc tế
o Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện đại đoàn kết dân tộc, tăng cường và mở rộng
mặt trận dân tộc thống nhất
o Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân o
Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh
BỔ SUNG CẦN NẮM VỮNG VÀ GIẢI QUYẾT TỐT 8 MỐI QUAN HỆ LỚN:
o Quan hệ giữa đổi mới, ổn định và phát triển o Giữa phát triển lực lượng sản xuất và xây dựng
o Hoàn thiện từng bước quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa o Giữa tăng trưởng kinh tế và phát
triển văn hoá o Thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội
o Giữa xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa o Giữa độc lập, tự chủ và
hội nhập quốc tế
o Giữa Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ
BỔ SUNG CÁCH DIỄN ĐẠT BẢN CHẤT CỦA ĐẢNG: Đảng Cộng sản Việt Nam là đội tiên
phong của giai cấp công nhân, đồng thời là đội tiên phong của nhân dân lao động và của dân tộc Việt
Nam; đại biểu trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của dân tộc
BỔ SUNG, LÀM RÕ PHƯƠNG THỨC LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG:
lOMoARcPSD| 45650917
o Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng cầm quyền, lãnh đạo Nhà nước và xã hội o Đảng lãnh đạo
hệ thống chính trị, đồng thời là bộ phận của hệ thống ấy
o Đảng lãnh đạo bằng cương lĩnh, chiến lược, các định hướng về chính sách và chủ trương lớn;
bằng công tác tuyên truyền, thuyết phục, vận động, tổ chức, kiểm tra, giám sát và bằng hành
động gương mẫu của đảng viên
o Đảng thống nhất lãnh đạo công tác cán bộ và quản lý đội ngũ cán bộ, giới thiệu những đảng
viên ưu tú có đủ năng lực và phẩm chất vào hoạt động trong các cơ quan lãnh đạo của hệ thống
chính trị
o Đảng lãnh đạo thông qua tổ chức đảng và đảng viên hoạt động trong các tổ chức của hệ thống
chính trị, tăng cường chế độ trách nhiệm cá nhân, nhất là người đứng đầu
o Đảng thường xuyên nâng cao năng lực cầm quyền và hiệu quả lãnh đạo, đồng thời phát huy
mạnh mẽ vai trò, tính chủ động, sáng tạo và trách nhiệm của các tổ chức khác trong hệ thống
chính trị
LÀM RÕ QUAN HỆ ĐẢNG VỚI NHÂN DÂN:
o Đảng gắn bó mật thiết với nhân dân
o Tôn trọng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân
o Dựa vào nhân dân để xây dựng Đảng o Chịu sự giám sát của nhân dân
o Hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật
VỀ XÂY DỰNG ĐẢNG:
o Đảng phải vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức
o Thường xuyên tự đổi mới, tự chỉnh đốn, ra sức nâng cao trình độ trí tuệ, bản lĩnh chính trị,
phẩm chất đạo đức và năng lực lãnh đạo
Đại hội XII (2016)
7.1. Một số bài học kinh nghiệm được Đại hội XII tổng kết qua 30 năm đổi mới
Trong quá trình đổi mới phải chủ động, không ngừng sáng tạo trên cơ sở kiên định mục tiêu độc lập
dân tộc và chủ nghĩa xã hội
Vận dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh
Kế thừa và phát huy truyền thống dân tộc; tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại; vận dụng kinh nghiệm
quốc tế phù hợp với Việt Nam
Đổi mới phải luôn luôn quán triệt quan điểm “DÂN LÀ GỐC”:
o Vì lợi ích nhân dân o Dựa vào nhân dân
o Phát huy vai trò làm chủ, tinh thần trách nhiệm, sức sáng tạo và mọi nguồn lực của nhân dân o
Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc
Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, có bước đi phù hợp, tông trọng quy luật khách quan, xuất phát từ
thực tiễn, bám sát thực tiễn, coi trọng tổng kết thực tiễn, nghiên cứu lý luận, tập trung giải quyết kịp
thời, hiệu quả những vấn đề do thực tiễn đặt ra
Phải đặt LỢI ÍCH QUỐC GIA - DÂN TỘC lên trên hết o Kiên định độc lập, tự chủ
o Chủ động và tích cực hội nhập quốc tế trên cơ sở bình đẳng, cùng có lợi
o Kết hợp phát huy sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại để xây dựng và bảo vệ vững chắc
Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa
Phải thường xuyên tự đổi mới, tự chỉnh đốn, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng
Xây dựng đội ngũ cán bộ, nhất là đội ngũ cán bộ cấp chiến lược, đủ năng lực và phẩm chất, ngang tầm
nhiệm vụ
| 1/25

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45650917
Đề cương cuối kì I. ĐCSVN ra đời và lãnh đạo đấu tranh giành chính quyền
Cương lĩnh đầu tiên được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng
(Nội dung & Ý nghĩa) 1.1. Nội dung
MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC CỦA CÁCH MẠNG VIỆT NAM: phân tích thực trạng và mâu thuẫn
trong xã hội Việt Nam thuộc địa nửa phong kiến, mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc ngày
càng gay gắt $\space\rarr\space$xác định đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam là “chủ
trương làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản"
$\implies$Làm rõ cách mạng thuộc phạm trù cách mạng vô sản •
NHIỆM VỤ CHỦ YẾU TRƯỚC MẮT CỦA CÁCH MẠNG VIỆT NAM:
o Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến o Làm cho nước Nam được hoàn toàn độc
lập o VỀ XÃ HỘI:
Dân chúng được tự do tổ chức Nam nữ bình quyền
Phổ thông giáo dục theo công nông hoá o VỀ KINH TẾ:
Thủ tiêu hết các thứ quốc trái
Thâu hết sản nghiệp lớn như công nghiệp, vận tải, ngân hàng,… của tư bản Pháp để
giao cho Chính phủ công nông binh quản lý
Thâu hết ruộng đất chia cho dân cày nghèo và bỏ sưu thuế
Mở mang công nghiệp và nông nghiệp
Thi hành luật ngày làm 8 giờ •
LỰC LƯỢNG CÁCH MẠNG:
o Giai cấp công nhân lãnh đạo
o Đoàn kết tất cả các giai cấp và lực lượng tiến bộ, yêu nước để tập trung chống đế quốc và tay sai
o “Còn với bọn phú nông, trung, tiểu địa chủ và tư bản An Nam mà chưa rõ mặt phản cách mạng
thì phải lợi dụng, ít lâu mới làm cho họ đứng trung lập” •
PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH CÁCH MẠNG GIẢI PHÓNG DÂN TỘC:
o Bằng con đường bạo lực cách mạng của quần chúng o “Không khi nào nhượng 1 chút lợi ích
gì của công nông mà đi vào đường thoả hiệp” o Có sách lược thích hợp để lôi kéo tiểu tư sản,
trí thức và trung nông về phía giai cấp vô sản o Kiên quyết “bộ phận nào đã ra mặt phản cách
mạng thì phải đánh đổ” •
TINH THẦN ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ:
o Tranh thủ sự đoàn kết, ủng hộ của các dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản thế giới, nhất là
Pháp o “Trong khi tuyên truyền cái khẩu hiệu nước An Nam độc lập, phải đồng thời tuyên
truyền và thực hành liên lạc với bị áp bức dân tộc và vô sản giai cấp thế giới” •
VAI TRÒ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG: “Đảng là đội tiên phong của vô sản giai cấp phải thu phục cho
được đại bộ phận giai cấp mình, phải làm cho giai cấp mình lãnh đạo được dân chúng 1.2. Ý nghĩa
Phản ánh súc tích các luận điểm cơ bản của cách mạng Việt Nam với bản lĩnh chính trị độc lập, tự chủ,
sáng tạo và cương lĩnh về cách mạng giải phóng dân tộc đúng đắn, tư tưởng cốt lõi là độc lập dân tộc lOMoAR cPSD| 45650917 •
Chỉ rõ những mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu của dân tộc Việt Nam •
Đánh giá đúng đắn thái độ của các giai tầng xã hội đối với nhiệm vụ giải phóng dân tộc •
Xác định đường lối chiến lược, sách lược của cách mạng Việt Nam và phương pháp, nhiệm vụ, lực lượng của cách mạng •
Giải quyết mối quan hệ giữa dân tộc và giai cấp, giữa dân tộc và nhân loại •
Đáp ứng yêu cầu và phù hợp xu thế chung của thời đại là cách mạng vô sản và thực tiễn của cách mạng Việt Nam
Bối cảnh lịch sử và nội dung, ý nghĩa nghị quyết Hội nghị Trung
ương 8 (5/1941)
2.1. Bối cảnh lịch sử
TÌNH HÌNH QUỐC TẾ:
o CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ 2 BÙNG NỔ (1/9/1939)
Kẻ thù trực tiếp của Việt Nam là Pháp đã tham gia vào cuộc Chiến tranh thế giới thứ II
ngay từ những ngày đầu (3/9/1939)
Pháp tăng cường bóc lột nhân dân các nước thuộc địa (trong đó có Việt Nam) để vơ vét
nhiều của cải vật chất nhất, tham gia vào cuộc Chiến tranh thế giới thứ II
Pháp bắt nhân dân ta đi làm bia đỡ đạn trên chiến trường
$\implies$Làm gia tăng mâu thuẫn giữa nhân dân ta và thực dân Pháp
o PHÁP ĐẦU HÀNG ĐỨC (6/1940)
Lợi dụng sự kiện Pháp để mất nước, hầu hết các nước thuộc phe phát xít đều tấn công
vào các nước thuộc địa của Pháp (châu Á, châu Phi)
9/1940: Nhật nhảy vào Đông Dương, cấu kết chặt chẽ với thực dân Pháp để áp bức bóc lột nhân dân ta
$\implies$Nhân dân ta chịu cảnh 1 cổ 2 tròng (vừa chịu ách thống trị của thực dân Pháp, vừa bị áp
bức bởi phát xít Nhật)
o ĐỨC TẤN CÔNG LIÊN XÔ, TÍNH CHẤT CHIẾN TRANH THAY ĐỔI (22/6/1941)
Lực lượng dân chủ ưa chuộng hoà bình chống lại chủ nghĩa phát xít >< Chủ nghĩa phát xít
Đức tấn công ⇒ buộc Liên Xô phải đứng lên tham chiến để bảo vệ hoà bình dân tộc
Tính chất của cuộc chiến tranh: chiến tranh phi nghĩa (cuộc chiến tranh giành thuộc địa
giữa các nước tư bản với nhau)
$\rarr$ chiến tranh có nghĩa (cuộc đấu tranh của các
lực lượng dân chủ ưa chuộng hoà bình trên thế giới chống lại chủ nghĩa phát xít)
o NHẬT BẤT NGỜ TẤN CÔNG TRÂN CHÂU CẢNG (12/1941)
Chiến tranh lan rộng ra khu vực châu Á - Thái Bình Dương ⇒ Chiến tranh thế giới thứ
II có sự tham gia thêm của Mỹ
Mỹ là nước giàu có lên nhờ việc buôn bán vũ khí cho cả phe Phát xít và phe Đồng minh
⇒ nhảy vào dấy máu ăn phần vào thời điểm cuộc Chiến tranh thế giới thứ 2 chuẩn bị
bước vào giai đoạn kết thúc, lợi thế không còn nghiêng hoàn toàn về phía quân Phát xít
Mỹ bị thua đau ở trận chiến Trân Châu Cảng bởi Nhật ⇒ buộc phải bước vào cuộc
Chiến tranh thế giới thứ II trong thế danh dự
Kể từ khi Mỹ tham gia vào phe Đồng minh, ưu thế trên chiến trường ngày càng nghiêng về phe Đồng minh lOMoAR cPSD| 45650917 •
TÌNH HÌNH TRONG NƯỚC:
o PHÁP PHÁT XÍT HOÁ BỘ MÁY THỐNG TRỊ: thủ tiêu 1 số quyền dân chủ tối thiểu mà
nhân dân ta giành được trong cao trào cách mạng đòi dân sinh dân chủ 1936 - 1939 o NHẬT -
PHÁP CÙNG THỐNG TRỊ ĐÔNG DƯƠNG:

22/9/1940: Nhật tấn công vào Lạng Sơn
23/4/1940: Pháp ký hiệp ước đầu hàng Nhật
Để có được nhiều của cải vật chất nhất, để rảnh tay và để không mất thời gian xây dựng
bộ máy cai trị tay sai thân Nhật ngay lập tức, Nhật đã sử dụng bộ máy cai trị của Pháp ở
Đông Dương để áp bức bóc lột nhân dân ta
o Mâu thuẫn xã hội sâu sắc giữa nhân dân ta với đế quốc phát xít Pháp - Nhật 2.2. Nội dung
Nhấn mạnh MÂU THUẪN CHỦ YẾU đòi hỏi phải được giải quyết cấp bách là mâu thuẫn giữa dân
tộc Việt Nam với đế quốc phát xít Pháp - Nhật •
Khẳng định dứt khoát CHỦ TRƯƠNG PHẢI THAY ĐỔI CHIẾN LƯỢC: “Cuộc cách mạng ở
Đông Dương hiện tại không phải là 1 cuộc cách mạng tư sản dân quyền, cuộc cách mạng phải giải
quyết 2 vấn đề phản đế và điền địa nữa, mà là 1 cuộc cách mạng chỉ phải giải quyết 1 vấn đề cần kíp: dân tộc giải phóng"
$\implies$Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu “đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày", thay bằng các khẩu hiệu
tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo, chia lại ruộng đất công cho công bằng, giảm tô, giảm tức •
Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương, thi hành chính sách dân tộc tự quyết
$\implies$Quyết định thành lập ở mỗi nước Đông Dương 1 mặt trận riêng, thực hiện đoàn kết từng dân tộc,
đồng thời đoàn kết 3 dân tộc chống kẻ thù chung •
Tập hợp rộng rãi mọi lực lượng dân tộc, PHÁT HUY TINH THẦN ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC,
“ai có lòng yêu nước thương nòi sẽ cùng nhau thống nhất mặt trận, thu góp toàn lực đem tất cả ra
giành quyền độc lập, tự do cho dân tộc” •
Sau khi cách mạng thành công sẽ thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hoà theo tinh thần tân dân
chủ, 1 hình thức nhà nước “của chung cả toàn thể dân tộc” •
Xác định chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là NHIỆM VỤ TRUNG TÂM của Đảng và nhân dân; xác
định những điều kiện chủ quan, khách quan và dự đoán thời cơ tổng khởi nghĩa 2.3. Ý nghĩa
Hoàn chỉnh chủ trương chiến lược được đề ra từ Hội nghị tháng 11/1939 •
Khắc phục triệt để những hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10/1930 •
Khẳng định lại đường lối cách mạng giải phóng dân tộc đúng đắn trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên
của Đảng và lý luận cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc •
Có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của phong trào cách mạn, đi tới thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 •
Là ngọn cờ dẫn đường cho toàn dân Việt Nam đẩy mạnh công cuộc chuẩn bị lực lượng, tiến lên trong
sự nghiệp đánh Pháp, đuổi Nhật, giành độc lập tự do •
Phát triển và làm phong phú kho tàng lý luận Mác - Lênin về cách mạng giải phóng dân tộc lOMoAR cPSD| 45650917
Nội dung và ý nghĩa Chỉ thị 12/3/1945 3.1. Hoàn cảnh
Đầu năm 1945, Chiến tranh thế giới thứ 2 đang đi vào giai đoạn kết thúc, phát xít Đức thua ở châu
Âu, Nhật thua ở Thái Bình Dương • 9/3/1945:
o Nhật nổ súng đảo chính lật đổ Pháp, độc chiếm Đông Dương o
Pháp chống cự yếu ớt rồi nhanh chóng đầu hàng •
Chính phủ Bảo Đại - Trần Trọng Kim được Nhật tạo ra với cái bánh vẽ “độc lập" để phục vụ cho nền
thống trị của chủ nghĩa phát xít 3.2. Nội dung
Chỉ thị “NHẬT, PHÁP BẮN NHAU VÀ HÀNH ĐỘNG CỦA CHÚNG TA”
Chỉ rõ BẢN CHẤT HÀNH ĐỘNG CỦA NHẬT ngày 9/3/1945 là 1 cuộc đảo chính tranh giành lợi ích giữa Nhật và Pháp •
XÁC ĐỊNH KẺ THÙ cụ thể, trước mắt và duy nhất của nhân dân Đông Dương sau cuộc đảo chính là phát xít Nhật •
Thay KHẨU HIỆU “Đánh đuổi phát xít Nhật - Pháp" bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” •
Nêu khẩu hiệu “thành lập chính quyền cách mạng của nhân dân Đông Dương” để chống lại chính phủ thân Nhật •
Xác định đây là thời kỳ tiền khởi nghĩa •
Chủ trương phát động phong trào kháng chiến cứu nước mạnh mẽ, từ đó phát động toàn dân kháng chiến •
Thay đổi mọi hình thức tuyên truyền cổ động tổ chức và đấu tranh cho thời kỳ tiền khởi nghĩa nhằm
động viên và tập dượt quần chúng tiến lên khởi nghĩa giành chính quyền •
PHƯƠNG CHÂM ĐẤU TRANH:
o Phát động chiến tranh du kích giải phóng từng vùng o
Mở rộng căn cứ địa cách mạng để chủ động đánh Nhật o
Sẵn sàng chuyển sang tổng khởi nghĩa khi có điều kiện •
Nhận định hoàn cảnh thuận lợi để tiến hành tổng khởi nghĩa 3.3. Ý nghĩa
Chỉ thị quyết định phát động 1 cao trào kháng Nhật cứu nước mạnh mẽ làm tiền đề cho cuộc tổng khởi
nghĩa, đồng thời sẵn sàng chuyển lên tổng khởi nghĩa khi có đủ điều kiện •
Thể hiện sự lãnh đạo kiên quyết, kịp thời của Đảng •
Là kim chỉ nam cho mọi hành động của Đảng và Việt Minh trong cao trào chống Nhật cứu nước •
Có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của cuộc Tổng khởi nghĩa Tháng Tám năm 1945
Nội dung và ý nghĩa Hội nghị toàn quốc của Đảng (13-15/8/1945) 4.1. Nội dung
Tập trung PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH VÀ DỰ ĐOÁN:
o “Quân Đồng minh sắp vào nước ta
o Đế quốc Pháp lăm le khôi phục lại địa vị cũ ở Đông Dương” lOMoAR cPSD| 45650917 •
Quyết định PHÁT ĐỘNG toàn dân nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền từ tay phát xít Nhật
trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương •
KHẨU HIỆU ĐẤU TRANH: “Phản đối xâm lược! Hoàn toàn độc lập! Chính quyền nhân dân!”
Xác định 3 NGUYÊN TẮC CHỈ ĐẠO KHỞI NGHĨA:
o Tập trung o Thống nhất o Kịp thời •
PHƯƠNG HƯỚNG HÀNH ĐỘNG TRONG TỔNG KHỞI NGHĨA:
o Phải đánh chiếm ngay những nơi chắc thắng, không kể thành phố hay nông thôn o Quân
sự và chính trị phải phối hợp
o Phải làm tan rã tinh thần quân địch và dụ chúng hàng trước khi đánh
o Phải chộp lấy những căn cứ chính (cả ở các đô thị) trước khi quân Đồng minh vào o
Thành lập Uỷ ban nhân dân ở những nơi đã giành được quyền làm chủ •
QUYẾT ĐỊNH NHỮNG VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG VỀ CHÍNH SÁCH ĐỐI NỘI VÀ ĐỐI
NGOẠI CẦN THI HÀNH SAU KHI GIÀNH CHÍNH QUYỀN:
o Lấy 10 chính sách của Việt
Minh làm chính sách cơ bản o ĐỐI NGOẠI:
Bình đẳng, hợp tác, “thêm bạn bớt thù", tránh đối đầu với nhiều kẻ thù cùng 1 lúc
Triệt để lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù
Tranh thủ sự ủng hộ của Liên Xô - Trung Quốc và bạn bè quốc tế 4.2. Ý nghĩa
Hội nghị toàn quốc của Đảng đã đề ra những chính sách và đường lối hiệu quả •
Là tiền đề cho cuộc họp toàn dân diễn ra ở Tân Trào •
Tạo bàn đạp vững chắc để củng cố tinh thần dân quân tự vệ •
Giúp cho cuộc Tổng khởi nghĩa Tháng Tám diễn ra thành công tốt đẹp
Một số kinh nghiệm về lãnh đạo đấu tranh giành chính quyền
VỀ CHỈ ĐẠO CHIẾN LƯỢC:
o Phải giương cao ngon cờ giải phóng dân tộc o Phải giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa 2
nhiệm vụ độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất o Trong cách mạng thuộc địa, phải đặt
nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, còn nhiệm vụ cách mạng ruộng đất cần tạm gác lại,
rải ra thực hiện từng bước thích hợp nhằm phục vụ cho nhiệm vụ chống đế quốc •
VỀ XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG: trên cơ sở khối liên minh công nông, cần khơi dậy tinh thần dân tộc
trong mọi tầng lớp nhân dân, tập hợp mọi lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất rộng rãi •
VỀ PHƯƠNG PHÁP CÁCH MẠNG:
o Nắm vững quan điểm bạo lực cách mạng của quần chúng o Ra sức xây dựng lực lượng chính
trị và lực lượng vũ trang o Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang o Tiến hành
chiến tranh du kích cục bộ và khởi nghĩa từng phần o Giành chính quyền bộ phận ở những
vùng nông thôn có điều kiện o Tiến lên chớp đúng thời cơ lOMoAR cPSD| 45650917 o
Phát động tổng khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị, giành chính quyền toàn quốc •
VỀ XÂY DỰNG ĐẢNG:
o Phải xây dựng 1 Đảng cách mạng tiên phong của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và toàn dân tộc Việt Nam
o Tuyệt đối trung thành với lợi ích giai cấp và dân tộc
o Vận dụng và phát triển lý luận Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh để đề ra đường lối chính trị đúng đắn
o Xây dựng 1 đảng vững mạnh về tư tưởng, chính trị và tổ chức, liên hệ chặt chẽ với quần chúng
và với đội ngũ cán bộ đảng viên kiên cường được tôi luyện trong đấu tranh cách mạng
o Chú trọng vai trò lãnh đạo ở cấp chiến lược của Trung ương Đảng o Phát huy tính chủ động,
sáng tạo của đảng bộ các địa phương II. Giai đoạn 1945-1975
Hoàn cảnh lịch sử đất nước ta sau Cách mạng tháng Tám

Chưa bao giờ trong đất nước ta lại nhiều thù trong giặc ngoài đến như vậy. Thù trong thì mọc lên như nấm,
giặc ngoài thì nhiều như rươi.
⇒ Vận mệnh dân tộc bị đặt trong thế ngàn cân treo sợi tóc 1.1. Thế giới
THUẬN LỢI: các phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh mẽ, đặc biệt
là phong trào đấu tranh của các lực lượng ưa chuộng hoà bình trên thế giới phản đối các cuộc chiến
tranh phi nghĩa trên thế giới
$\implies$Đòn bẩy tạo điều kiện thuận lợi cho cách mạng Việt Nam • KHÓ KHĂN:
o Sau khi Chiến tranh thế giới thứ II kết thúc, hình thành trật tự thế giới 2 cực (XHCN ><
TBCN) ⇒ thành lập các khối liên minh quân sự chống lại nhau (SERATO (?) >< NATO), chiến
tranh lạnh chạy đua vũ khí ⇒ gây khó khăn, tổn thất cho bối cảnh của cách mạng quốc tế lúc bấy giờ
o Phe đế quốc chủ nghĩa nuôi dưỡng âm mưu mới “chia lại hệ thống thuộc địa thế giới" ⇒ ra sức
tấn công, đàn áp phong trào cách mạng thế giới, trong đó có cách mạng Việt Nam 1.2. Trong nước THUẬN LỢI:
o Sau 15 năm, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã giành được chính quyền, từ 1 người
dân nô lệ trở thành 1 người làm chủ đất nước
o Nhân dân tin tưởng, đoàn kết, ủng hộ Chính phủ do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu • KHÓ KHĂN: lOMoAR cPSD| 45650917 o
o CHÍNH TRỊ: mới chỉ là Chính phủ lâm thời, chưa phải Chính phủ chính thức
o NGOẠI GIAO: chưa 1 nước nào trên thế giới công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt
Nam ⇒ bị cô lập về hoạt động đối ngoại
VĂN HOÁ, XÃ HỘI VÀ GIÁO DỤC: 90% dân số mù chữ
Hoạt động hủ tục, mê tín dị đoan, các luồng văn hoá phản tiến bộ được đưa vào Việt
Nam ⇒ những nguồn văn hoá thuần phong mỹ tục của Việt Nam có nguy cơ bị xói mòn
VD: Hạnh phúc của 1 tang gia - lễ hiếu luôn được đặt lên hàng đầu trong ngày mất của cha
mẹ, con cái luôn thể hiện sự tiếc thương NHƯNG ở gia đình này, đó lại là lúc thể hiện sự sang chảnh, giàu sang)
o KINH TẾ, TÀI CHÍNH: trong ngân hàng Đông Dương chỉ còn 1tr2 tiền Đông Dương, trong
đó quá nửa đã rách nát và không thể sử dụng được ⇒ ngân sách nhà nước trống rỗng
o QUÂN SỰ: theo thoả thuận của hội nghị Potsdam phân chia quyền lợi sau Chiến tranh thế giới thứ II:
Vĩ tuyến 16 → Bắc: 20 vạn quân Tưởng
Vĩ tuyến 16 → Nam: 1 vạn quân Anh
6 vạn quân đội Nhật đang chờ giải giáp
Mỹ cần có sự giúp đỡ của Anh và Pháp để tạo dựng khối liên minh quân sự NATO ⇒
dù rất thích Đông Dương nhưng vẫn phải đồng thuận cho Pháp quay trở lại xâm lược
Việt Nam lần thứ 2, song vẫn không từ bỏ lăm le Việt Nam
Thực dân Pháp: 23/9 dùng vũ lực quay trở lại tái chiếm miền Nam Việt Nam lần thứ 2
Theo chân chính quyền Tưởng Giới Thạch là các phần tử phản động đi theo Việt Quốc
Việt Cách, trở về nước trực tiếp chống phá Việt Nam
o GIẶC ĐÓI, GIẶC DỐT, GIẶC NGOẠI XÂM:
Bao trùm khó khăn của Việt Nam là nạn đói lịch sử năm Ất Dậu 1945 - sự huỷ diệt
khủng khiếp trong lịch sử vốn đã nhiều đau thương mất mát của nhân dân Việt Nam ⇒
tố cáo tội ác của thực dân Pháp và phát xít Nhật trong cuộc chiến tranh ở Việt Nam
o ĐỐI MẶT VỚI NHIỀU KẺ THÙ:
Quân Tưởng Giới Thạch ồ ạt kéo đến từ vĩ tuyến thứ 16 để giải giáp Nhật
Các nước Đồng minh cũng kéo vào nước ta với lí do giải giáp quân đội Nhật
Đế quốc Mỹ nhăm nhe vào lãnh thổ nước ta
$\implies$Giành chính quyền đã khó, giữ chính quyền còn khó hơn: tất cả các loại giặc này đều có
nguy cơ lật đổ chính quyền của ta
Chủ trương và sự chỉ đạo của Đảng về xây dựng, bảo vệ chính quyền
Cách mạng (1945-1946) và ý nghĩa
3/9/1945: Chính phủ lâm thời họp phiên đầu tiên dưới sự chủ trì của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã xác
định ngay những NHIỆM VỤ TRƯỚC MẮT:
o Diệt giặc đói o Diệt giặc dốt o Diệt giặt ngoại xâm lOMoAR cPSD| 45650917 o •
25/11/1945: BCH trung ương ra Chỉ thị “KHÁNG CHIẾN, KIẾN QUỐC” nhằm đánh giá tình hình
và vạch ra con đường đi lên của cách mạng Việt Nam sau khi giành được chính quyền
2.1. Nội dung Chỉ thị Kháng chiến, kiến quốc
MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ:
o Vẫn là 1 cuộc cách mạng dân tộc giải phóng
Nhưng không phải là giành độc lập dân tộc mà là giữ vững độc lập dân tộc
$\implies$Khẳng định với thực dân Pháp rằng Việt Nam là 1 nước có chính quyền ⇒ việc Pháp lợi dụng quân
Đồng minh để trèo vào Đông Dương thực chất là 1 công cuộc xâm lược thuộc địa ⇒ chiến tranh phi nghĩa ⇒
các lực lượng dân chủ ưa chuộng hoà bình ủng hộ cuộc chiến tranh chính nghĩa của nhân dân Việt Nam •
KẺ THÙ CỦA CÁCH MẠNG: thực dân Pháp là kẻ thù chính, chủ yếu của nhân dân ta lúc bấy giờ ⇒
phải tập trung đấu tranh chống thực dân Pháp •
NGUYÊN TẮC TUYÊN TRUYỀN: mạnh hơn, phù hợp hơn trong bối cảnh hiện đại PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ:
o Củng cố chính quyền chống thực dân Pháp xâm lược o Bài trừ nội phản
o Cải thiện đời sống cho nhân dân •
CHÍNH SÁCH NGOẠI GIAO:
o ĐỐI VỚI TƯỞNG: thực hiện khẩu hiệu “Hoa - Việt thân thiện” o ĐỐI VỚI PHÁP:
thực hiện khẩu hiệu “Độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế" 2.2. Ý nghĩa
Xác định đúng kẻ thù chính của dân tộc Việt Nam là thực dân Pháp xâm lược •
Chỉ ra kịp thời những vấn đề cơ bản về chiến lược và sách lược cách mạng, nhất là nêu rõ 2 nhiệm vụ
chiến lược mới của cách mạng Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám là xây dựng đất nước đi đôi với bảo vệ đất nước •
Đề ra những nhiệm vụ, biện pháp cụ thể về đối nội, đối ngoại để khắc phục nạn đói, nạn dốt, chống
giặc ngoại xâm, bảo vệ chính quyền cách mạng •
Bảo vệ được nền độc lập của đất nước •
Giữ vững chính quyền cách mạng •
Xây dựng được những nền móng đầu tiên và cơ bản cho 1 chế độ mới - chế độ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà •
Chuẩn bị được những điều kiện cần thiết, trực tiếp cho cuộc kháng chiến toàn quốc sau đó
Hoàn cảnh, thuận lợi, khó khăn của cách mạng Việt Nam sau tháng 7/1954 3.1. Thế giới THUẬN LỢI:
o Sau 1954, vị thế của các nước XHCN ngày càng lớn mạnh, đặc biệt là sự vươn lên mạnh mẽ
của Liên Xô (trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 trên thế giới & chế tạo ra bom
nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền bom nguyên tử của đế quốc Mỹ
tạo ra thế đối trọng giữa phe TBCN và phe XHCN) lOMoAR cPSD| 45650917 o
o Dòng thác đấu tranh cách mạng của các lực lượng dân chủ hoà bình trên thế giới, dòng thác
đấu tranh cách mạng giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh mẽ • KHÓ KHĂN:
o Đế quốc Mỹ với âm mưu bá chủ thế giới đang thực hiện kế hoạch toàn cầu phản cách mạng
(mục tiêu: nhằm vào Liên Xô và các nước XHCN)
1945 - 1953: Bao vây Liên Xô và lật đổ từ bên trong
1953 - 1960: Trả đũa ồ ạt - nhúng tay vào chiến tranh ở Việt Nam và Triều Tiên
1960: Chiến lược phản ứng linh hoạt
$-$ Chiến lược chiến tranh đặc biệt (được thực hiện ở Việt Nam từ 1961 - 1965) lOMoAR cPSD| 45650917
$-$ Chiến lược chiến tranh cục bộ (được thực hiện ở Việt Nam từ 1965 - 1968)
$-$ Chiến lược chiến tranh tổng lực - sử dụng vũ khí hạt nhân (chưa sử dụng hình thức
chiến tranh này ở bất kì quốc gia nào ở giai đoạn đó)
Học thuyết Ních-xơn - răn đe thực tế (Việt Nam hoá chiến tranh)
Âm mưu diễn biến hoà bình o Mâu thuẫn giữa Liên Xô và Trung Quốc - 2
thành trì của XHCN - ngày càng lên cao trong thời kì này ⇒ khó khăn cho Việt Nam trong ngoại giao 3.2. Trong nước THUẬN LỢI:
o Đã có được 1 nửa đất nước hoà bình
o Sau 9 năm thực hiện cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược, thế và lực của quân ta
cũng đã có những kinh nghiệm nhất định • KHÓ KHĂN:
o Nền kinh tế ở miền Bắc lúc bấy giờ rất khó khăn, nghèo nàn, lạc hậu (hậu quả của nạn đói năm
1945 + 9 năm kháng chiến chống thực dân Pháp)
o 1 Đảng nhưng lại lãnh đạo 2 miền đất nước với 2 nhiệm vụ chiến lược xã hội khác nhau o Đế
quốc Mỹ hùng mạnh đã trở thành kẻ thù trực tiếp của nhân dân ta lúc bấy giờ
Nội dung và ý nghĩa Hội nghị trung ương 15 (1/1959) 4.1. Nội dung
VỀ MÂU THUẪN CƠ BẢN CỦA XÃ HỘI VIỆT NAM:
o Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với đế quốc Mỹ, giai cấp địa chủ phong kiến và bọn tư sản mại bản
o Mâu thuẫn giữa con đường xã hội chủ nghĩa với con đường tư bản chủ nghĩa ở miền Bắc
$\implies$Tuy tính chất khác nhau, 2 mâu thuẫn cơ bản có mối quan hệ biện chứng và tác động lẫn nhau •
VỀ ĐỐI TƯỢNG CÁCH MẠNG: đế quốc Mỹ và bè lũ tay sai •
NHIỆM VỤ CƠ BẢN: giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc và tay sai •
NHIỆM VỤ TRƯỚC MẮT CỦA CÁCH MẠNG MIỀN NAM: đánh đổ tập đoàn thống trị độc tài
Ngô Đình Diệm, thành lập chính phủ liên hiệp dân tộc •
VỀ PHƯƠNG PHÁP CÁCH MẠNG:
o Dùng bạo lực cách mạng để dánh đổ bạo lực phản cách mạng
o Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang o Con đường phát triẻn của cách mạng miền
Nam có thể phát triển theo 2 hướng:
Tiến hành khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân
Tiến hành đấu tranh vũ trang lâu dài để giành thắng lợi cuối cùng •
VỀ VẤN ĐỀ MẶT TRẬN: cần phải thành lập 1 mặt trận dân tộc thống nhất riêng ở miền Nam để tập
hợp lực lượng chống đế quốc và tay sai •
VỀ CÔNG TÁC XÂY DỰNG ĐẢNG Ở MIỀN NAM: Hội nghị chỉ rõ: sự tồn tại và trưởng thành
của Đảng bộ miền Nam là yếu tố quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam
$\implies$Phải xây dựng Đảng bộ miền Nam thật vững mạnh để đủ sức lãnh đạo trực tiếp cách mạng miền Nam lOMoAR cPSD| 45650917 4.2. Ý nghĩa
Là 1 bước ngoặt về phương pháp cách mạng •
Đáp ứng nhu cầu cấp bách của cách mạng miền Nam •
Mở đường cho cách mạng miền Nam phát triển •
Xoay chuyển cục diện cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công •
Thể hiện rõ bản lĩnh tự chủ, sáng tạo và ý chí cách mạng của Đảng ta trong hoàn cảnh hết sức khó khăn
Nội dung và ý nghĩa Hội nghị trung ương 12 (12/1965) 5.1. Nội dung
Phát động cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước trên phạm vi toàn quốc •
QUYẾT TÂM CHIẾN LƯỢC: phát động cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước trong toàn quốc;
coi chống Mỹ, cứu nước là nhiệm vụ thiêng liêng của cả dân tộc từ Nam chí Bắc •
MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC:
o Kiên quyết đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mỹ trong bất kỳ tình huống nào o
Bảo vệ miền Bắc o Giải phóng miền Nam
o Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước o Tiến tới thực hiện hoà bình thống nhất nước nhà •
PHƯƠNG CHÂM CHIẾN LƯỢC:
o Đánh lâu dài o Dựa vào sức mình là chính o Càng đánh càng mạnh
o Tập trung lực lượng của cả 2 miền để mở những cuộc tiến công lớn
o Tranh thủ thời cơ giành thắng lợi quyết định trong thời gian tương đối ngắn trên chiến trường miền Nam •
TƯ TƯỞNG CHỈ ĐẠO ĐỐI VỚI MIỀN NAM:
o Giữ vững và phát triển thế tiến công; kiên quyết tiến công và liên tục tiến công o Tiếp tục kiên
trì phương châm kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị
o Triệt để thực hiện 3 mũi giáp công, đánh địch trên cả 3 vùng chiến lược •
TƯ TƯỞNG CHỈ ĐẠO ĐỐI VỚI MIỀN BẮC:
o Chuyển hướng xây dựng kinh tế, bảo đảm tiếp tục xây dựng miền Bắc vững mạnh về kinh tế và
quốc phòng trong điều kiện có chiến tranh
o Tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ để bảo vệ
vững chắc miền Bắc xã hội chủ nghĩa
o Động viên sức người sức của ở mức cao nhất để chi viện cho cuộc chiến tranh giải phóng miền Nam
o Tích cực chuẩn bị đề phòng để đánh bại địch trong trường hợp chúng liều lĩnh mở rộng chiến
tranh cục bộ ra cả nước •
VỀ MỐI QUAN HỆ VÀ NHIỆM VỤ CÁCH MẠNG CỦA 2 MIỀN:
o Miền Nam là tiền tuyến lớn, miền Bắc là hậu phương lớn o Phải nắm vững mối quan hệ giữa
nhiệm vụ bảo vệ miền Bắc và giải phóng miền Nam o MIỀN BẮC:
Phải đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ
Ra sức tăng cường lực lượng về mọi mặt, nhất là về kinh tế và quốc phòng, nhằm đảm
bảo chi viện đắc lực cho miền Nam
Tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội nhằm phát huy vai trò đắc lực của hậu phương lớn
đối với tiền tuyến lớn lOMoAR cPSD| 45650917
=> KHẨU HIỆU CHUNG của nhân dân cả nước lúc này là: “Tất cả để đánh thắng giặc Mỹ xâm lược” 5.2. Ý nghĩa
Thể hiện tư tưởng nắm vững, giương cao 2 ngọc cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, tiếp tục tiến
hành đồng thời 2 chiến lược cách mạng của Đảng •
Thể hiện quyết tâm đánh thắng giặc Mỹ xâm lược, giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc của dân tộc ta •
Là đường lối chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính trong hoàn cảnh mới •
Là cơ sở để Đảng lãnh đạo đưa cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước đi tới thắng lợi vẻ vang
III. Giai đoạn 1975-2021
Các bước đột phá về kinh tế thực hiện qua 2 giai đoạn 1979 - 1981 và
1984 - 1986
1.1. Giai đoạn 1979 - 1981
HỘI NGHỊ TRUNG ƯƠNG 6 (8/1979): bước đột phá đầu tiên đổi mới kinh tế của Đảng với chủ trương:
o Khắc phục những khuyết điểm, sai lầm trong quản lý kinh tế, trong cải tạo xã hội chủ nghĩa o
Phá bỏ những rào cản để cho sản xuất bung ra
10/1979: Hội đồng Chính phủ ra quyết định:
o Tận dụng đất đai nông nghiệp để khai hoang
o Phục hoá được miễn thuế, trả thù lao và được sử dụng toàn bộ sản phẩm
o Xoá bỏ những trạm kiểm soát để người sản xuất có quyền tự do đưa sản phẩm ra trao đổi ngoài thị trường •
Nhiều địa phương tìm tòi cách quản lý mới • NÔNG NGHIỆP:
o Sản lượng lương thực bình quân từ 13.4 triệu tấn/năm thời kỳ 1976 - 1980 tăng lên 17 triệu
tấn/năm thời kỳ 1981 - 1985
o Những hiện tượng tiêu cực, lãng phí trong sản xuất nông nghiệp giảm đi đáng kể do thực hiện
Chỉ thị số 100 - CT/TW (1/1981) về khoán sản phẩm đến nhóm và người lao động trong các hợp tác xã nông nghiệp • CÔNG NGHIỆP:
o Ban hành Quyết định số 25 - CP (1/1981) về quyền chủ động sản xuất kinh doanh và quyền tự
chủ về tài chính của các xí nghiệp quốc doanh
o Ban hành Quyết định số 26 - CP về việc mở rộng hình thức trả lương khoán, lương sản phẩm
và vận dụng hình thức tiền thưởng trong các đơn vị sản xuất kinh doanh
$\implies$Sản xuất công nghiệp đạt kế hoạch, riêng công nghiệp địa phương vượt kế hoạch 7.5%
1.2. Giai đoạn 1981 - 1986
HỘI NGHỊ TRUNG ƯƠNG 8 KHOÁ V (6/1985): bước đột phá thứ 2 trong quá trình đổi mới kinh tế của Đảng:
o Xoá bỏ cơ chế tập trung quan liêu hành chính bao cấp lOMoAR cPSD| 45650917
o Xoá bỏ chế độ tem phiếu
o Điều chỉnh giá lương tiền lần 2 vào 9/1985 •
HỘI NGHỊ BỘ CHÍNH TRỊ KHOÁ V (8/1986): bước đột phá thứ 3 về đổi mới kinh tế:
o Phát triển nhiều thành phần kinh tế
o Xoá cơ chế bao cấp o Chuyển sang cơ chế 1 giá •
KẾT QUẢ: nhiều sai lầm, khuyết điểm:
o Đất nước khủng hoảng trầm trọng o Không thực hiện được mục tiêu đề ra
Không ổn định tình hình kinh tế - xã hội
Số người bị thiếu đói tăng, bội chi lớn Lạm phát cao
Tiêu cực xã hội lan tràn • NGUYÊN NHÂN:
o Do những sai lầm kéo dài của Đảng về chủ trương, chính sách lớn, về chỉ đạo chiến lược và
công tác tổ chức thực hiện
o Khuynh hướng tư tưởng chủ yếu của những sai lầm đó, đặc biệt là sai lầm về kinh tế, là bệnh
chủ quan duy ý chí, lối suy nghĩ về hành động đơn giản, nóng vội •
VỀ CƠ CẤU SẢN XUẤT:
o Tiến hành 1 cuộc điều chỉnh lớn về cơ cấu sản xuất và cơ cấu đầu tư theo hướng lấy nông
nghiệp và coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu
o Ra sức phát triển công nghiệp nhẹ
o Việc phát triển công nghiệp nặng phải có lựa chọn cả về quy mô và nhịp độ; chú trọng quy mô
vừa và nhỏ, phát huy hiệu quả nhanh nhằm phục vụ đắc lực yêu cầu phát triển của nông nghiệp
o Tập trung lực lượng, trước hết là vốn và vật tư, thực hiện cho 3 chương trình quan trọng nhất
về lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng thiết yếu và hàng xuất khẩu •
VỀ CẢI TẠO XÃ HỘI CHỦ NGHĨA:
o Phải biết lựa chọn bước đi và hình thức thích hợp trên quy mô cả nước cũng như từng vùng,
từng lĩnh vực, đi qua những bước trung gian, quá độ từ thấp lên đến cao, từ quy mô nhỏ đến
trung bình, rồi tiến lên quy mô lớn o Phải SỬ DỤNG ĐÚNG ĐẮN CÁC THÀNH PHẦN KINH TẾ:
Nhận thức đúng đắn đặc trưng của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là nền
kinh tế có cơ cấu nhiều thành phần
Phát triển lực lượng sản xuất
Tận dụng các tiềm năng
Tạo thêm việc làm cho người lao động •
VỀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ KINH TẾ:
o Đổi mới kế hoạch hoá theo nguyên tắc phát huy vai trò chủ đạo của các quy luật kinh tế xã hội chủ nghĩa
o Sử dụng đúng đắn các quy luật của quan hệ hàng hoá - tiền tệ o Làm cho các đơn vị kinh tế có
quyền tự chủ trong sản xuất, kinh doanh
o Phân biệt chức năng quản lý hành chính của Nhà nước với chức năng quản lý sản xuất, kinh
doanh của các đơn vị kinh tế
Đại hội VI (12/1986)
2.1. Một số bài học kinh nghiệm được Đại hội VI tổng kết
Có sự kết hợp hài hoà giữa sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại •
Xuất phát từ thực tế, tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan lOMoAR cPSD| 45650917 •
Chăm lo xây dựng Đảng ngang tầm với 1 đảng cầm quyền lãnh đạo nhân dân tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa •
Trong toàn bộ hoạt động của mình, Đảng phải quán triệt tư tưởng lấy dân làm gốc
2.2. Nội dung đổi mới kinh tế được nêu ở Đại hội VI
PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ NHIỀU THÀNH PHẦN:
o TRƯỚC ĐÂY: chỉ có 2 thành phần kinh tế: quốc doanh và tập thể
o Sử dụng và phát triển CÁC THÀNH PHẦN KINH TẾ KHÁC: kinh tế tư chân, cá thể, tiểu
chủ → phát huy sự tham gia, đóng góp của các nguồn lực khác nhau trong xã hội •
XOÁ BỎ CƠ CHẾ TẬP TRUNG, BAO CẤP CHUYỂN SANG HOẠCH TOÁN, KINH DOANH:
o Cơ chế tập trung bao cấp duy trì trong giai đoạn đất nước còn khó khăn, nền kinh tế phát triển
theo chiều rộng, có chiến tranh thì ở mức độ nào đó còn phù hợp
o Khi hoàn cảnh thế giới thay đổi → yêu cầu của nền kinh tế và đời sống xã hội thay đổi → cơ
chế này càng bộc lộ nhiều hạn chế tiêu cực về nhiều phương diện
$\implies$Xoá bỏ cơ chế này chuyển sang hoạch toán, kinh doanh → lúc này trở thành nền kinh tế
hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa có sự quản lý của nhà nước •
PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ:
o Bố trí lại cơ cấu sản xuất
o Điều chỉnh cơ cấu đầu tư và củng cố quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa o Sử dụng và cải tạo
đúng đắn các thành phần kinh tế o Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế o Mở rộng nâng cao hiệu
quả kinh tế đối ngoại 2.3. Ý nghĩa
Đại hội đã tập hợp và phát huy trí tuệ của toàn Đảng, toàn dân •
Thể hiện rõ Đảng ta đã biết phát huy truyền thống đoàn kết quý báu của dân tộc •
Thể hiện bản lĩnh và sự trưởng thành về chính trị của Đảng trong hoàn cảnh mới •
Tìm ra lối thoát cho cuộc khủng hoảng ở Việt Nam lúc bấy giờ: từ sau Đại hội, nền kinh tế từng bước
được khôi phục, lạm phát giảm •
Mở đầu cho đổi mới toàn diện •
Đặt nền móng cho việc tìm ra con đường thích hợp đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta
Nội dung Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội được thông qua tại Đại hội VII (6/1991)
TỔNG KẾT 60 NĂM ĐẢNG LÃNH ĐẠO CÁCH MẠNG VIỆT NAM: chỉ ra thành công, khuyết
điểm, sai lầm và nêu ra 5 BÀI HỌC LỚN:
o Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội o Sự nghiệp cách mạng là của nhân
dân, do nhân dân và vì nhân dân o Không ngừng củng cố, tăng cường đoàn kết o Kết hợp sức
mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại
o Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cách mạng Việt Nam lOMoAR cPSD| 45650917 •
Chỉ ra đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là quá trình lâu dài, trải qua nhiều chặng đường •
Nêu rõ xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng là 1 xã hội có 6 ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN:
o Do nhân dân lao động làm chủ
o Có 1 nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về các
tư liệu sản xuất chủ yếu
o Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
o Con người được giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất công, làm theo năng lực, hưởng theo lao
động, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện cá nhân
o Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ
o Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân tất cả các nước trên thế giới •
Nêu ra 7 PHƯƠNG HƯỚNG LỚN XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI:
o Xây dựng Nhà nước xã hội chủ nghĩa
o Phát triển lực lượng sản xuất, công nghiệp hoá đất nước theo hướng hiện đại gắn liền với phát
triển 1 nền nông nghiệp toàn diện là nhiệm vụ trung tâm
o Thiết lập từng bước quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa từ thấp đến cao o Phát triển nền kinh tế
hàng hoá nhiều thành phần
o Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trên lĩnh vực tư tưởng, văn hoá o Thực hiện chính sách
đại đoàn kết dân tộc
o Thực hiện 2 nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc •
Những ĐỊNH HƯỚNG LỚN VỀ CHÍNH SÁCH KINH TẾ - XÃ HỘI, QUỐC PHÒNG - AN
NINH, ĐỐI NGOẠI: “Mục tiêu tổng quát phải đạt tới, khi kết thúc thời kỳ quá độ, là xây dựng xong
về cơ bản những cơ sở kinh tế của chủ nghĩa xã hội, với kiến trúc thượng tầng về chính trị và tư tưởng,
văn hoá phù hợp, làm cho nước ta trở thành 1 nước xã hội chủ nghĩa phồn vinh” •
Nêu rõ QUAN ĐIỂM VỀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ:
o Xây dựng Nhà nước Xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân o Xây dựng
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể nhân dân o ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM:
Là 1 bộ phận tổ chức lãnh đạo
Lấy chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động
Lấy tập trung dân chủ làm nguyên tắc tổ chức cơ bản o Xây dựng Đảng vững mạnh,
trong sạch về chính trị và tổ chức, tư tưởng
Đại hội VIII (6/1996)
4.1. Các quan điểm công nghiệp hoá - hiện đại hoá được nêu tại Đại hội VIII (6/1996)
Giữ vững độc lập, tự chủ, đi đôi với mở rộng quan hệ quốc tế, đa phương hoá, đa dạng hoá quan hệ
đối ngoại. Dựa vào nguồn lực trong nước chính là đi đôi với tranh thủ tối đa nguồn lực bên ngoài •
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần kinh tế, trong đó kinh tế
nhà nước giữ vai trò chủ đạo •
Lấy việc phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững •
Khoa học và công nghệ là động lực của công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Kết hợp công nghệ truyền
thống với công nghệ hiện đại, tranh thủ đi nhanh vào hiện đại ở những khâu quyết định •
Lấy hiệu quả kinh tế làm chuẩn cơ bản để xác định phương án phát triển, lựa chọn dự án đầu tư và công nghệ •
Kết hợp kinh tế với quốc phòng và an ninh •
VD: Phân tích và liên hệ quan điểm 3 o Phân tích: lOMoAR cPSD| 45650917
Trong các nguồn lực phát triển kinh tế thì nguồn lực con người giữ vai trò quyết định vì
nó chi phối các nguồn lực khác (các nguồn lực khác thì sẽ dần cạn kiệt nhưng nguồn
lực con người thì có khả năng tự tái sinh)

Chủ trương công nghiệp hoá - hiện đại hoá gắn với kinh tế tri thức → con người đóng
vai trò quyết định, ở vị trí trung tâm trong nền kinh tế tri thức này
Đảng chủ trương công nghiệp hoá rút ngắn → con người có vai trò quyết định
Học tập kinh nghiệm từ các nước đi trước trong quá trình công nghiệp hoá (điển hình là Nhật Bản) o Giải pháp thực hiện Thể lực:
Nâng cấp hệ thống y tế, chăm sóc sức khoẻ
Tăng cường khẩu phần ăn cho người lao động
Có các chính sách bảo hiểm
y tế, bảo hiểm thân thể Trí lực:
Chú ý tới phát triển giáo dục đào tạo, dạy nghề
Thường xuyên có các buổi luyện tập và thực hành để nâng cao và bổ sung kiến
thức theo kịp thời đại cho người lao động Nhân cách đạo đức:
Rèn luyện nhân cách đạo đức từ khi còn đi học tiểu học
Tích cực tuyên truyền lối sống lành mạnh
Tránh xa các tệ nạn xã hội
4.2. Quan điểm đổi mới về văn hoá của Đại hội VIII và Hội nghị Trung ương 5 khoá VIII (1998)
Văn hoá là NỀN TẢNG TINH THẦN CỦA XÃ HỘI, vừa là mục tiêu vừa là động lực thúc đẩy sự
phát triển kinh tế - xã hội •
Nền văn hoá mà chúng ta xây dựng là NỀN VĂN HOÁ TIÊN TIẾN, ĐẬM ĐÀ BẢN SẮC DÂN TỘC o TIÊN TIẾN: Yêu nước và tiến bộ
NỘI DUNG CỐT LÕI: lý tưởng độc lập dân tộc & chủ nghĩa xã hội theo chủ nghĩa
Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh
MỤC TIÊU: tất cả vì con người, vì hạnh phúc và sự phát triển phong phú, tự do, toàn
diện của con người trong mối quan hệ hài hoà giữa cá nhân và cộng đồng, giữa xã hội và tự nhiên
Tiên tiến không chỉ về nội dung tư tưởng mà cả trong hình thức biểu hiện, trong các
phương tiện chuyển tải nội dung o BẢN SẮC DÂN TỘC:
Bao gồm những giá trị bền vững, những tinh hoa của cộng đồng các dân tộc Việt Nam
được vun đắp nên qua lịch sử hàng ngàn năm đấu tranh dựng nước và giữ nước
Là lòng yêu nước nồng nàn, ý chí tự cường dân tộc, tinh thần đoàn kết, ý thức cộng
đồng gắn kết cá nhân - gia đình - làng xã - Tổ quốc, lòng nhân ái, khoan dung, trọng
nghĩa tình, đạo lý, đức tính cần cù, sáng tạo trong lao động, sự tinh tế trong ứng xử, tính
giản dị trong lối sống
Bảo vệ bản sắc dân tộc phải gắn kết với mở rộng giao lưu quốc tế, tiếp thu có chọn lọc
những cái hay, cái tiến bộ trong văn hoá các dân tộc khác
Giữ gìn bản sắc dân tộc phải đi liền với chống lạc hậu, lỗi thời trong phong tục, tập quán, lề thói cũ •
Nền văn hoá Việt Nam là nền văn hoá thống nhất mà đa dạng trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam lOMoAR cPSD| 45650917
Xây dựng và phát triển văn hoá là sự nghiệp của toàn dân do Đảng lãnh đạo, trong đó đội ngũ trí thức giữ vai trò quan trọng •
10 NHIỆM VỤ CỤ THỂ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN VĂN HOÁ:
o Xây dựng con người Việt Nam o Xây dựng môi trường văn hoá
o Phát triển sự nghiệp văn học - nghệ thuật o Bảo tồn và phát huy
các di sản văn hoá o Phát triển sự nghiệp giáo dục - đào tạo và
khoa học - công nghệ o Phát triển đi đôi với quản lý tốt hệ thống
thông tin đại chúng o Bảo tồn, phát huy và phát triển văn hoá các
dân tộc thiểu số o Chính sách văn hoá đối với tôn giáo o Củng cố,
xây dựng và hoàn thiện thể chế văn hoá o Mở rộng hợp tác quốc tế về văn hoá
Nghị quyết Trung ương 5 khoá VIII được ví như Tuyên ngôn văn hoá của Đảng trong thời kỳ đẩy mạnh
công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Đồng thời, Nghị quyết cũng đã đánh dấu bước tiến quan trọng trong
quá trình phát triển, hoàn thiện lý luận về văn hoá của Đảng, định hướng phát triển văn hoá trong điều
kiện đất nước hội nhập quốc tế, phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
Đại hội IX (6/2001)
5.1. Nội dung tiếp tục đổi mới về kinh tế
Thực hiện nhất quán và lâu dài nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa •
Coi kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là mô hình kinh tế tổng quát của nước ta trong thời
kỳ quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội •
Nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước
theo định hướng xã hội chủ nghĩa •
Có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế •
NHIỀU HÌNH THỨC PHÂN PHỐI:
o Phân phối theo kết quả lao động và hiệu quả kinh tế
o Phân phối theo mức đóng góp vốn và các nguồn lực khác vào sản xuất, kinh doanh o
Phân phối thông qua phúc lợi xã hội
5.2. Nội dung đổi mới về đối ngoại
Mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế •
Thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, rộng mở, đa phương hoá, đa dạng hoá các quan hệ quốc tế
“Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế, phấn đấu vì hoà bình,
độc lập và phát triển” 5.3. Ý nghĩa
Tiếp tục đẩy mạnh công cuộc đổi mới •
Đánh dấu bước trưởng thành về nhận thức vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh •
Phát triển và cụ thể hoá Cương lĩnh chính trị năm 1991 của Đảng trong những năm đầu của thế kỷ XXI lOMoAR cPSD| 45650917
Cương lĩnh bổ sung và phát triển được thông qua tại Đại hội XI (2011)
Từ thực tiễn có nhiều thay đổi về bối cảnh thế giới và trình độ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước,
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI (1/2011) của Đảng Cộng sản Việt Nam đã thông qua Cương lĩnh
xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011) (gọi tắt là Cương lĩnh năm 2011)
CÓ DIỄN ĐẠT MỚI VỀ NHỮNG THẮNG LỢI CỦA CÁCH MẠNG VIỆT NAM DƯỚI SỰ
LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG:

o Đảm bảo trung thực với lịch sử o Cổ vũ niềm tự hào dân tộc
o Phù hợp với quan hệ đối ngoại trong tình hình mới o Bổ sung
ý nghĩa của những thành quả do các thắng lợi mang lại
o Đánh giá tổng quát sai lầm, khuyết điểm và nguyên nhân, thái
độ của Đảng trước những sai lầm đó •
KHẲNG ĐỊNH NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM LỚN
o Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội o Sự nghiệp cách mạng là của nhân
dân, do nhân dân và vì nhân dân
o Không ngừng củng cố, tăng cường đoàn kết, đoàn kết toàn Đảng, đoàn kết toàn dân, đoàn kết
dân tộc, đoàn kết quốc tế
o Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước với sức mạnh quốc tế
o Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam •
VỀ ĐẶC ĐIỂM, XU THẾ CHUNG:
o Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ, kinh tế tri thức và quá trình toàn cầu hoá diễn ra mạnh mẽ
o Các mâu thuẫn cơ bản trên thế giới biểu hiện dưới những hình thức và mức độ khác nhau vẫn tồn tại và phát triển
o Hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ, hợp tác và phát triển là xu thế lớn
o Đấu tranh dân tộc, đấu tranh giai cấp, chiến tranh cục bộ, xung đột vũ trang, xung đột sắc tộc,
tôn giáo, chạy đua vũ trang. hoạt động can thiệp, lật đổ, khủng bố, tranh chấp lãnh thổ biển
đảo, tài nguyên, cạnh tranh quyết liệt về kinh tế tiếp tục diễn ra phức tạp
o Khu vực châu Á - Thái bình Dương và Đông Nam Á phát triển năng động nhưng vẫn tiềm ẩn
nhiều nhân tố mất ổn định •
ĐÁNH GIÁ VỀ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
o Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa đã đạt được những thành tựu to lớn về nhiều mặt, từng là
chỗ dựa cho phong trào hoà bình và cách mạng thế giới, góp phần quan trọng và cuộc đấu tranh
hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội
o Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ là tổn thất lớn đối với phong trào cách
mạng thế giới, nhưng 1 số nước theo con đường xã hội chủ nghĩa (trong đó có Việt Nam) vẫn
kiên định mục tiêu, lý tưởng, tiến hành cải cách, đổi mới, giành được những thành tựu to lớn,
tiếp tục phát triển; phong trào cộng sản và công nhân quốc tế có những bước hồi phục
o Các nước theo con đường xã hội chủ nghĩa, phong trào cộng sản còn gặp nhiều khó khăn, các
thế lực thù địch tiếp tục chống phá, tìm cách xoá bỏ chủ nghĩa xã hội •
NHẬN ĐỊNH, ĐÁNH GIÁ VỀ CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
o Nhận định, đánh giá đúng hơn về chủ nghĩa tư bản: “Hiện tại, chủ nghĩa tư bản còn tiềm năng
phát triển, nhưng về bản chất vẫn là 1 chế độ áp bức, bóc lột và bất công” lOMoAR cPSD| 45650917
o Bổ sung nhận định: “Khủng hoảng kinh tế, chính trị, xã hội vẫn tiếp tục xảy ra. Chính sự vận
động của những mâu thuẫn nội tại đó và cuộc đấu tranh của nhân dân lao động sẽ quyết định
vận mệnh của chủ nghĩa tư bản”
NHẬN ĐỊNH VỀ CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN, KÉM PHÁT TRIỂN: viết theo hướng chặt
chẽ hơn, chính xác hơn với tình hình thực tế: “Các nước đang phát triển, kém phát triển phải tiến hành
cuộc đấu tranh rất khó khăn, phức tạp chống nghèo nàn, lạc hậu, chống mọi sự can thiệp, áp đặt và
xâm lược để bảo vệ độc lập, chủ quyền dân tộc” •
NHẬN ĐỊNH VỀ NHỮNG VẤN ĐỀ TOÀN CẦU CẤP BÁCH LIÊN QUAN ĐẾN VẬN MỆNH LOÀI NGƯỜI:
o Bổ sung “chống khủng bố”
o Bổ sung “ứng phó với biến đổi khí hậu toàn cầu” o Thay đổi từ “bệnh tật" thành từ “dịch bệnh” •
NHẬN ĐỊNH VỀ ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT HIỆN NAY CỦA THỜI ĐẠI:
o Các nước có chế độ chính trị và trình độ phát triển khác nhau cùng tồn tại, vừa hợp tác vừa đấu
tranh, cạnh tranh gay gắt vì lợi ích quốc gia, dân tộc
o Cuộc đấu tranh của nhân dân các nước vì hoà bình, độc lập dân tộc, dân chủ, phát triển và tiến
bộ xã hội dù gặp nhiều khó khăn, thách thức, nhưng sẽ có những bước tiến mới
o Theo quy luật tiến hoá của lịch sử, loài người nhất định sẽ tiến tới chủ nghĩa xã hội •
VỀ MỤC TIÊU TỔNG QUÁT:
o Xây dựng được về cơ bản nền tảng kinh tế của chủ nghĩa xã hội với kiến trúc thượng tầng về
chính trị, tư tưởng, văn hoá phù hợp, tạo cơ sở để nước ta trở thành 1 nước xã hội chủ nghĩa
ngày càng phồn vinh, hạnh phúc
o Đến giữa thế kỷ XXI: xây dựng nước ta trở thành 1 nước công nghiệp hiện đại, theo định
hướng xã hội chủ nghĩa •
8 PHƯƠNG HƯỚNG CƠ BẢN XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI:
o Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường
o Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
o Xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng con người, nâng cao đời
sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội
o Bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội
o Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hoà bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển; chủ
động và tích cực hội nhập quốc tế
o Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện đại đoàn kết dân tộc, tăng cường và mở rộng
mặt trận dân tộc thống nhất
o Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân o
Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh •
BỔ SUNG CẦN NẮM VỮNG VÀ GIẢI QUYẾT TỐT 8 MỐI QUAN HỆ LỚN:
o Quan hệ giữa đổi mới, ổn định và phát triển o Giữa phát triển lực lượng sản xuất và xây dựng
o Hoàn thiện từng bước quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa o Giữa tăng trưởng kinh tế và phát
triển văn hoá o Thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội
o Giữa xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa o Giữa độc lập, tự chủ và hội nhập quốc tế
o Giữa Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ •
BỔ SUNG CÁCH DIỄN ĐẠT BẢN CHẤT CỦA ĐẢNG: Đảng Cộng sản Việt Nam là đội tiên
phong của giai cấp công nhân, đồng thời là đội tiên phong của nhân dân lao động và của dân tộc Việt
Nam; đại biểu trung thành lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của dân tộc •
BỔ SUNG, LÀM RÕ PHƯƠNG THỨC LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG: lOMoAR cPSD| 45650917
o Đảng Cộng sản Việt Nam là Đảng cầm quyền, lãnh đạo Nhà nước và xã hội o Đảng lãnh đạo
hệ thống chính trị, đồng thời là bộ phận của hệ thống ấy
o Đảng lãnh đạo bằng cương lĩnh, chiến lược, các định hướng về chính sách và chủ trương lớn;
bằng công tác tuyên truyền, thuyết phục, vận động, tổ chức, kiểm tra, giám sát và bằng hành
động gương mẫu của đảng viên
o Đảng thống nhất lãnh đạo công tác cán bộ và quản lý đội ngũ cán bộ, giới thiệu những đảng
viên ưu tú có đủ năng lực và phẩm chất vào hoạt động trong các cơ quan lãnh đạo của hệ thống chính trị
o Đảng lãnh đạo thông qua tổ chức đảng và đảng viên hoạt động trong các tổ chức của hệ thống
chính trị, tăng cường chế độ trách nhiệm cá nhân, nhất là người đứng đầu
o Đảng thường xuyên nâng cao năng lực cầm quyền và hiệu quả lãnh đạo, đồng thời phát huy
mạnh mẽ vai trò, tính chủ động, sáng tạo và trách nhiệm của các tổ chức khác trong hệ thống chính trị •
LÀM RÕ QUAN HỆ ĐẢNG VỚI NHÂN DÂN:
o Đảng gắn bó mật thiết với nhân dân
o Tôn trọng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân
o Dựa vào nhân dân để xây dựng Đảng o Chịu sự giám sát của nhân dân
o Hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật •
VỀ XÂY DỰNG ĐẢNG:
o Đảng phải vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức
o Thường xuyên tự đổi mới, tự chỉnh đốn, ra sức nâng cao trình độ trí tuệ, bản lĩnh chính trị,
phẩm chất đạo đức và năng lực lãnh đạo
Đại hội XII (2016)
7.1. Một số bài học kinh nghiệm được Đại hội XII tổng kết qua 30 năm đổi mới
Trong quá trình đổi mới phải chủ động, không ngừng sáng tạo trên cơ sở kiên định mục tiêu độc lập
dân tộc và chủ nghĩa xã hội •
Vận dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh •
Kế thừa và phát huy truyền thống dân tộc; tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại; vận dụng kinh nghiệm
quốc tế phù hợp với Việt Nam •
Đổi mới phải luôn luôn quán triệt quan điểm “DÂN LÀ GỐC”:
o Vì lợi ích nhân dân o Dựa vào nhân dân
o Phát huy vai trò làm chủ, tinh thần trách nhiệm, sức sáng tạo và mọi nguồn lực của nhân dân o
Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc •
Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, có bước đi phù hợp, tông trọng quy luật khách quan, xuất phát từ
thực tiễn, bám sát thực tiễn, coi trọng tổng kết thực tiễn, nghiên cứu lý luận, tập trung giải quyết kịp
thời, hiệu quả những vấn đề do thực tiễn đặt ra •
Phải đặt LỢI ÍCH QUỐC GIA - DÂN TỘC lên trên hết o Kiên định độc lập, tự chủ
o Chủ động và tích cực hội nhập quốc tế trên cơ sở bình đẳng, cùng có lợi
o Kết hợp phát huy sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại để xây dựng và bảo vệ vững chắc
Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa •
Phải thường xuyên tự đổi mới, tự chỉnh đốn, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng •
Xây dựng đội ngũ cán bộ, nhất là đội ngũ cán bộ cấp chiến lược, đủ năng lực và phẩm chất, ngang tầm nhiệm vụ