







Preview text:
lOMoAR cPSD| 61549570
Câu 2 : Trình bày nội dung cơ bản, ý nghĩa lịch sử của cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng?
So sánh cương lĩnh với luận cương chính trị tháng 10 năm 30?
Hội nghị thành lập Đảng đã thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc
soạn thảo. Các văn kiện đó hợp thành Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng ta.
*Nội dung cơ bản như sau:
- Xác định mục tiêu chiến lược của cách mạng Việt Nam:
“Đảng chủ trương làm cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản’’ -
Xác định những nhiệm vụ cụ thể của cách mạng tư sản dân quyền :
+Về chính trị: đánh đổ đế quốc Pháp và bọn phong kiến làm cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập, dựng
ra chính phủ công nông binh, tổ chức ra quân đội công nông
+Về kinh tế: tịch thu toàn bộ các sản nghiệp lớn của đế quốc giao cho chính phủ công nông binh; tịch thu
hết ruộng đất của đế quốc làm của công và chia cho dân cày nghèo; miễn thuế cho dân nghèo. Thi hành luật ngày làm 8 tiếng.
+Về văn hóa xã hội: Dân chúng được tự do tổ chức, nam nữ bình quyền, phổ thông giáo dục theo hướng c ông nông hoá.
- Xác định lực lượng của cách mạng: Lực lượng chủ yếu của cách mạng là công nông; ngoài ra còn phải t
hu phục tiểu tư sản, trí thức, trung nông đi về với giai cấp vô sản. Đối với bọn phú nông trung nông và địa
chủ nhỏ, nếu chưa ra mặt phản động thì phải lôi kéo họ, làm họ đứng trung lập; bộ phận nào ra mặt phản
cách mạng thì phải đánh đổ .
- Xác định vai trò lãnh đạo cách mạng: là giai cấp công nhân thông qua Đảng Cộng sản. Sự lãnh đạo của
Đảng là nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
- Xác định mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới. Cách mạng Việt Nam là một bộ
phận của cách mạng vô sản thế giới * Ý nghĩa lịch sử của chính cương:
- Là cương lĩnh cách mạng đầu tiên của Đảng ta, thể hiện bản lĩnh chính trị độc lập, tự chủ, sang tạo trong
việc đánh giá đặc điểm, tính chất xã hội thuộc địa nửa phong kiến VN trong những năm 20 của tk XX -
Chỉ rõ mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu của dân tộc việt nam lúc đó, đặc biệt là đánh giá đúng đắn, sát thực
thái độ các giai tầng xã hội đối với nhiệm vụ giải phóng dân tộc, đông thời xác định phương pháp cách
mạng, nhiệm vụ cách mạng là lực lượng của cách mạng để thực hiện đường lối chiến lược và sách lược đã đề ra.
- Cương lĩnh đã trở thành ngọn cờ tập hợp, đoàn kết toàn dân.
* So sánh với luận cương chính trị năm 30, tháng 4 năm 1930 trần phú được bầu vào bch tw đảng, tháng 1 0
30 triệu tập hội nghị tại trung quốc , luận cương do trần phú soạn thảo, bổ sung kế thừa, thống nhất một s ố
điểm về đường lối cm việt nam nhưng do không nhận thức đầy đủ mối quan hệ dân tộc và giai cấp nước
vn thuộc địa và chưa có sự chỉ đạo tả khuynh nên có 2 điểm khác cơ bản với cương lĩnh chính trị. Khác v
ề thời gian soạn thảo, khác về nội dung
. nhưng từ việc không nhận thức đc mối quan hệ dt và gc và chịu sự chỉ đạo tả khuynh nên luận cương có
2 điểm khác: nêu cao ngọn cờ chống phong kiến lên hang đầu mà không nêu cao ngọn cờ chống đế quốc l
ên hàng đầu, chỉ coi trọng khả nang và vai trò cách mạng của nông dân và công nhân mà không nhìn nhận
đúng mức các giai cấp khác như tư sản dân tộc, tiểu tư sản, không nêu cao tinh thần đại đoàn kết dân tộc …….. lOMoAR cPSD| 61549570
Câu 3. Trình bày những nội dung cơ bản về chiến lược giải phóng dân tộc của Hội nghị
BCH TW Đảng lần thứ 8(Tháng 5/1941).
* Sơ lược hoàn cảnh lịch sử: -
chiến tranh thế giới lần thứ 2 lan rộng bước vào giai đoạn khốc liệt với việc Đức tấn công Liên xô-
thành trì của cm thế giới, Nhật đánh chiếm Châu á, Pháp Nhật cùng thống trị đông dương
-tình thế cách mạng trong nước có nhiều thay đổi lớn khi CTTG 2 bùng nổ.Hội nghị TW6 mở màn cho việc
điều chỉnh đường lối CM. Kéo theo sự hưởng ứng của nhân dân trong các cuộc khởi nghĩa vũ trang như
Bắc Sơn, Nam Kì, Đô Lương -
Tuy nhiên nhiều vấn đề lớn của CM như phương châm khởi nghĩa, liên kết lực lượng quần chúng
trong khởi nghĩa cần phải hoạch định cụ thể. Hội nghị TW8 của đảng do NAQ chủ trì nhằm giải quyết những vấn đề này
* Nội dung cơ bản của Hội nghị :
Sau 30 năm hoạt động ở nước ngoài, ngày 28-1-1941 lãnh tụ Nguyễn Ai quốc về nước và làm việc tại cao
bằng. Tháng 5-1941, NAQ chủ trì hội nghị lần thứ VIII bch TW đảng. Vấn đề chính là nhận định cuộc cách
mạng trước mắt của Việt Nam là một cuộc CM giải phóng dân tộc, mặt trận Việt Minh, khẩu hiệu chính là
đoàn kết toàn dân, đoàn kết chống Pháp, chống nhật, tranh lại độc lập; hoãn cách mạng ruộng đất. tW bầu
đồng chí Trường Chinh làm tổng bí thư. ND: •
Thứ nhất, hết sức nhấn mạnh mâu thuẫn chủ yếu đòi hỏi phải được giải quyết cấp bách là
mâu thuẫn giữa dân tộc VN với Đế quốc phát xít pháp- nhật, bởi vì dưới 2 tầng áp bức nhật
pháp” quyền lợi tất cả các giai cấp bị cướp giật, vận mạng dân tộc nguy vong không lúc nào
bằng” ở đông dương hiện tại không phải là một cuộc cm tư sản dân quyền, cuộc cách mạng
phải giảu quyết 2 vấn đề: phản đế và điền địa nữa, mà là cuộc CM chỉ phải giải quyết một vấn
đề cần kíp” dân tộc giải phóng”. TW đảng khẳng định chưa chủ trương làm cách mạng tư sản
dân quyền mà chủ trương làm CM giải phóng dân tộc. Tạm gác khẩu hiệu đánh đổ địa chủ chia
ruộng đất cho dân cày thay bằng khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của đế quốc và việt gian chia cho
dân cày nghèo, chia lại ruộng dất cho công bằng, giảm tô, giảm tức. •
Thứ 3 giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở đông dương, thi hành chính
sách dân tộc tự quyết. Sau khi đánh đuổi Pháp nhật, các dân tộc trên cõi đông dương sẽ tổ chức
thành luên bang cộng hào dân chủ hay đứng riêng thành lập một quốc gia tùy ý, sự tự do độc
lập của các dân tộc sẽ được thừa nhận và coi trọng. Từ quan điiểm đó, hội nghị quyết định
thành lập ở mỗi nước đông dương một mặt trận riêng thực hiện đoàn kết cùng dân tộc đồng
thời đoàn kết 3 dân tộc chống kẻ thù chung •
Thứ 4 tập hợp rộng rãi mọi lực lượng dân tộc ko phân biệt thợ thuyền dân cày phú nông
địa chủ tư bản bản sứ ai có lòng yêu nước thương nòi thì sẽ cùng nhau thống nhất mặt trận thu •
Thứ 2, Khẳng định dứt khoát chủ trương phải thay đổi chiến lược và giải thích” cuộc
CMgóp toàn lực đem tất cả ra dành độc lập tự do cho dân tộc. Các tổ chứng quần chúng cho
mặt trận việt minh đều mang tên cứu quốc •
Thứ 5 chủ trương sau khi CÁCH mẠNG thành công sẽ thành lập nước việt nam dân chủ
cộng hòa theo tình thần tân dân chủ một hình thức của nhà nước của chung toàn thể dân tộc
hội nghị chỉ rõ: không nên nói công nông niên hiệp và lập chính quyền xô viết mà phải nói toàn
thể nhân dân liên hiệp và thành lập chính phủ dân chủ cộng hòa •
Thứ 6 hội nghị xác định chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm của đảng và
nhân dân phải luôn luôn chuẩn bị một lực lượng sẵn sàng nhằm vào cơ hội thuận tiện hơn cả
mà đánh lại quân thù. Hội nghĩ xác định những điều kiện chủ quan khách quan và dự đoán thời cơ tổng khởi nghĩa lOMoAR cPSD| 61549570 •
Hội nghị lần thứ 8 chấp hành trung ương Đảng đã hoàn chỉnh chủ trương chiến lược đc đề
ra từ hội nghị tháng 11 năm 1939 khắc phục triệt để những hạn chế của luận cương chính trị
tháng 10 năm 1930 khẳng định đường lối cách mạng đúng đắn trong cương lĩnh chính trị đầu
tiên của đảng và lí luận cách mạng giải phóng dân tộc của NAQ đó là ngọn cờ cho toàn dân
việt nam đẩy mạnh công cuộc chuẩn bị lực lượng tiến lên trọng sự nghiệp đánh pháp đuổi nhật dành đọc lập tự do •
Câu 4: Tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nội dung và ý nghĩa
chủ trương "Kháng chiến ‒ Kiến quốc” ngày 25/11/1945 của Trung ương Đảng?
a, Tình hình Việt Nam sau CM T8/1945 – Thuận lợi:
+ Chính quyền giành được trong toàn quốc, nhân dân phấn khởi xây dựng cuộc sống mới
+ Uy tín của Đảng và Chủ tịch HCM được khẳng định với nhân dân Việt Nam + Toàn
Đảng, toàn dân quyết tâm xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng. – Khó khăn:
+ Về chính trị: Thù trong giặc ngoài bao vây tứ phía
Miền Bắc: 20 vạn quân Tưởng + đảng phái phản động vào Việt Nam với danh nghĩa đồng minh tước
vũ khí của Nhật thực chất muốn lật đổ chính quyền cách mạng non trẻ.
Miền Nam: Quân Anh vào tước vũ khí của Nhật nhưng thực chất giúp Pháp xâm lược nam bộ
23/9/1945: Pháp xâm lược Nam Bộ
Tàn quân Nhật còn chiếm đóng ở nhiều nơi chờ quân đồng minh vào tước vũ khí Nhiều
tổ chức đảng phái phản động ra sức chống phá Cách mạng. + Về kinh tế tài chính:
Kinh tế: Nạn đói làm hơn 2 triệu người chết, thiên tai khắc nghiệt dẫn đến nguy cơ 1 nạn đói mới đến gần
Tài chính: kiệt quệ, ngân hàng trống rỗng.
+ Văn hóa: Hơn 90% người dân mù chữ
+ Quân sự: Lực lượng mỏng, trang thiết bị, vũ khí còn thô sơ
+ Ngoại giao: Chưa có nước nào công nhận sự độc lập và thiết đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam. → Nhận xét:
+ Sau CMT8 chính quyền non trẻ đứng trước nhiều khó khăn to lớn và thử thách vô cùng lớn, khó
khăn chồng chất khó khăn, vận mệnh của dân tộc trong tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
+ 2 khả năng đặt ra: mất chính quyền phải quay trở lại kiếp người nô lệ hoặc có thế xây dựng và bảo
vệ chính quyền cách mạng. lOMoAR cPSD| 61549570
+ Thuận lợi hết sức cơ bản, khó khăn to lớn, chồng chất nhưng có thể khắc phục được vì vậy trung ương
Đảng quyết định lựa chọn con đường xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng. Đảng đề ra những
chủ trương và biện pháp cụ thể thông qua chỉ thị “Kháng chiến – Kiến quốc” ngày 25/11/1945. b)
Nội dung chủ trương “kháng chiến ‒ kiến quốc”
‒ Tính chất của cách mạng Đông Dương: là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, tiếp tục sự nghiệp cách mạng Tháng 8/1945
‒ Về chỉ đạo chiến lược:
+ Xác định mục tiêu phải nêu cao của CM VN vẫn là cuộc cách mạng dân tộc giải phóng, nhưng không
phải là giảnh độc lập mà là giữ vững độc lập.
‒ Về xác định kẻ thù:
+ Kẻ thù chính là Pháp cần tập trung mũi nhọn vào chúng: Pháp đã thống trị VN gần 90 năm; Pháp
được quân Anh giúp sức; Pháp không từ bỏ dã tâm xâm lược VN.
+ Đối với các tổ chức Đảng phái phản động TW Đảng đánh giá thái độ và đề ra đối sách phù hợp +
Mở rộng mặt trận Việt Minh nhằm thu hút mọi tầng lớp nhân dân, thống nhất mặt trận Việt ‒ Miên ‒ Lào.
‒ Về phương hướng, nhiệm vụ:
+ Nêu lên 4 nhiệm vụ cơ bản trước mắt là: Xây dựng, bảo vệ chính quyền; chống thực dân Pháp ở Nam
Bộ, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống nhân dân.
+ Kiên trì nguyên tắc thêm bạn bớt thù, với Tưởng thực hiện khẩu hiệu “Hoa‒ Việt thân thiện”, với
Pháp thực hiên “độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế”.
‒ Chỉ thị đề ra các biện pháp cụ thể:
+ Chính trị: Củng cố chính quyền cách mạng; xúc tiến cho tổng tuyển cử 6/1/1946 bầu Quốc hội, lập
chính phủ tri thức; đề ra hiến pháp năm 1946
+ Kinh tế: Diệt giặc đói bằng cách tăng gia sản xuất, nhường cơm sẻ áo, lá lành đùm lá rách; Phát động
“tuần lễ vàng”, ủng hộ “quỹ độc lập” -> thu được 370 kg vàng 20tr cho “quỹ độc lập”
+ Văn hóa: Diệt giặc dốt, bài trừ văn hóa ngu dân, xóa nạn mù chữ, xây dựng nền văn hóa mới
+ Quân sự: Động viên toàn dân tham gia kháng chiến
+ Ngoại giao: Cứng rắn về nguyên tắc nhưng mềm dẻo về chính sách, nhân nhượng bên trên, dồn áp
lực cảu quần chúng bên dưới để chống lại chúng; nhân nhượng với Tưởng và hòa hoãn với Pháp ( ký
hiệp định sơ bộ, ký tạm ước);...
c, Ý nghĩa của chủ trương
‒ Chỉ đúng kẻ thù chính để tập trung đấu tranh.
‒ Xác định đúng những vấn đề cơ bản về chiến lược và sách lược của cách mạng.
‒ Soi sáng con đường xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng
‒ Thể hiện 1 quy luật của VN sau CM T8/1945 là xây dựng chế độ mới phải đi đôi với bảo vệ chế độ
mới đó cũng chính là quy luật dựng nước và giữ nước của dân tộc.
Câu 6: Đặc điểm tình hình Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ được ký kết (1954) và
nội dung đường lối chiến lược của Cách mạng Việt Nam do Đại hội Đại biểu toàn toàn
quốc lần thứ III (9/1960) đề ra?
a) Tình hình Việt Nam sau 1954: – Thuận lợi:
+ Hệ thống XHCN lớn mạnh lOMoAR cPSD| 61549570
+ Phong trào giải phóng dân tộc phát triển ở châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ Latinh
+Phong trào hòa bình, dân chủ lên cao ở các nước tư bản CN
+ Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng. Thế và lực nước ta lớn mạnh sau 9 năm kháng chiến. Có ý
chí độc lập, thống nhất của nhân dân cả nước. – Khó khăn:
+ Đương đầu với kẻ thù hùng mạnh nhất thế giới.
+ Thế giới đang trong thời kỳ chiến tranh lạnh.
+ Sự bất đồng trong hệ thống XHCN.
+ Đất nước nghèo nàn lại bị chia cắt thành 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau...
Đại hội Đảng lần thứ III đã được tiến hành và đề ra đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam
b) Nội dung đường lối chiến lược: ‒ Đường lối chung:
+ Tăng cường đoàn kết toàn dân
+ Tiến hành đồng thời 2 cuộc cách mạng là cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân ở miền Nam (Cách mạng
Miền Nam) và cách mạng XHCN ở miền Bắc (Cách mạng Miền Bắc) + Xây
dựng 1 nước VN hòa bình, độc lập, thống nhất dân chủ và phồn vinh.
+ Tích cực góp phần vào cuộc đấu tranh vì hòa bình, độc lập, dân chủ trên Thế giới
‒ Nhiệm vụ, vị trí-vai trò, mối quan hệ giữa 2 cuộc cách mạng + Nhiệm vụ:
Cách mạng Miền Nam có nhiệm vụ đánh đuổi đế quốc Mỹ, lật đổ chế độ ngụy quân ngụy quyền, giải
phóng miền Nam, tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, bảo vệ miền Bắc XHCN Cách mạng
miền Bắc có nhiệm vụ xây dựng XHCN và là hậu phương vững chắc, lớn mạnh cho cách mạng miền Nam + Vị trí, vai trò:
Cách mạng miền Nam có vai trò quan trọng quyết định trực tiếp trong việc giải phóng miền Nam, hoàn
thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
Cách mạng miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với toàn bộ sự nghiệp cách mạng Việt Nam, sự
nghiêp giải phóng miền Nam và thống nhất tổ quốc, đưa cả nước lên XHCN + Mối quan hệ của cách mạng hai miền:
Hai cuộc cách mạng có mối quan hệ biện chứng khăng khít, gắn bó, hỗ trợ, tác động, thúc đẩy nhau cùng phát triển.
Cả 2 cuộc cách mạng đều có: chung 1 đảng lãnh đạo; chung 1 đường lối, chung một kẻ thù, chung 1 nước vốn thống nhất.
+ Con đường thống nhất đất nước: kiên trì theo con đường hoà bình thống nhất nhưng luôn đề cao
cảnh giác, sẵn sàng đối phó với mọi tình huống, kể cả khi chúng liều lĩnh mở chiến tranh ra miền
Bắc. + Triển vọng của cách mạng VN: là quá trình đấu tranh gay go, gian khổ, phức tạp và lâu dài
nhưng nhất định thắng lợi Nhận xét:
‒ Việc tiến hành đồng thời 2 cuộc cách mạng là sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác‒Lê-nin trong
điều kiện cụ thể ở Việt Nam, vì:
+ Các nhà triết học kinh điển không nói về việc tiến hành đồng thời.
+ Trên thế giới, có nhiều nước bị chia cắt nhưng không tiến hành đồng thời như Việt Nam. lOMoAR cPSD| 61549570
‒ Nhờ có việc nắm vững đường lối này mà Đảng đã phát huy được sức mạnh to lớn của cả nước trong
cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. c, Ý nghĩa đường lối
+ Thể hiện tư tưởng chiến lược của Đảng: ĐLDT và CNXH, phù hợp với hoàn cảnh lịch sử cụ thể.
+ Thể hiện sự độc lập, tự chủ, sáng tạo của Đảng phù hợp với VN và xu thế cách mạng thế giới.
+ Đường lối là cơ sở để chỉ đạo cách mạng cả nước giành những thắng lợi to lớn.
Câu 8 đường lối đổi mới của đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 6 Cương
lĩnh năm 2011 chỉ 8 phương hướng xây dựng chủ nghĩa xã hội của nước ta
1 là đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức bảo vệ tài
nguyên môi trường 2 là phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa 3 là xây dựng
nên văn hóa tiến tiến đậm đà bản sắc dân tộc, xây dựng con người nâng cao đời sopngs nhân dân, thực
hiênj tiến bộ vầ công bằng xã hội Bốn là bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia trật tự an
toàn xã hội. Năm là thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ hào bình hữu nghị, hợp tác phát triển,
chủ động tích cực hội nhập quốc tế Sáu là xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện daaij đoàn
kết tianf dân tộc, tăng cường và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất Bảy là xây dựng nhà pháp quyền
xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân vì nhân dân Tám là xây dựng đảng trong sạch vững mạnh
Những định hướng lớn về phát triển kinh tế vane háo xã hooijq uốc phongfa an ninh đối ngoại: Phát
triển nền kinh tế thị trường định hướng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa với nhiều hình thức sở hữu, nhiều
thành phần kinh tế, hình thức tổ chưc skinh doanh và hình thức phân phối. Các thành phần kinh tế hoạt
động theo pháp luật đều là bộ phận hợp thành quan trọng nền kinh tế, bình đẳng trước pháp luật, cùng
phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh. Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo. Kinh tế tập
thể không ngừng được củng cố và phát triển. Kinh tế nhà nước cùng với kinh tế tập thể ngày càng trở
thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân; kinh tế tư nhân là một trong những động lcuwj của
neenfkinh tế. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được khuyến khích phát triển Phát triể kinh tế la nhiệm
vụ trung tâm, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo
vệ tài nguyên, môi trường; xây dựng cơ caauskinh tế hợp lí, hiện đại có hiệu quả và bền vững, gắn kết
chặt chẽ công nghiệp, nong nghiệp, dịch vụ. Coi trọng phát triển các ngành công nghiệp nặng, công
nghiệp chế tạo có tính nền tảng và các ngành công nghiệp có lợi thế, phát triển nông lâm ngư nghiệp
ngày càng đath trình độ công nghệ cao, chất lượng cao gắn với công nghiệp chế biến xây dựng nông
thôn mới. Bảo đảm phát triển hài hòa giữa các vùng miền. Xây dựng nền kinh tês độc lập, tự chủ, đồng
thời chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế
Phát triển về văn hóa: con ngời là trung tân của chiến lược phát triển, la chủ thể phát triển. Xây dựng
con người việt nam giàu lòng yêu nước, có ý thức làm chủ, trách nhiệm công dân, có tri thức, sức khỏe,
lao động giỏi, sống có văn hóa nghĩa tình, có tinh thần quốc tế chân chính. Xây dựng gia đình ấm no,
tiến bộ, hạnh phúc thật sự là tế bào lành mạnh cuẩ xã hội, là môi trường quan trọng trực tiếp giáo dục
nếp sống và hình thành nhân cách, giáo dục và đào tạo có sức mạnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn
nhân lực, góp phần quan trọng phát triển đất nước, xây dựng nền văn hóa con người việt nam Câu 9:
Cương lĩnh xây dựng đất trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội được đại hội 7 thông qua đã tổng kết
hơn 60 năm đảng lãnh đạo cách mạng việt nam; chỉ ra những thành công khuyết điểm sai lâ,f và nêu ra
những bài học lớn. Một là nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Hai là sự nghiệp
cách mạng của nhân dân, do dân vid nhân dân. Ba là không ngừng củng cố tăng cường đoàn kết, đoàn
kết toàn đảng đoàn kết toàn dân tộc, đoàn kết quốc tế. Bốn là kết hợp sức mạnh dân toocjn với sức lOMoAR cPSD| 61549570
mạnh thời đại. Năm là sự lãnh đạo đúng đắng của đảng là nhân tố hàng đầu bảo đảm thắng lợi của CM việt nam.
Cương lĩnh nêu ra 7 hướng lớn xây dựng chủ nghĩa xã hội là: xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa phát
triển lực lượng sản xuất, công nghiệp hóa đất nước theo hướng hiện đại gắn liền với phát triển một nền
nông nghiệp toàn diện là nhiệm vụ trọng tâm. Thiết lập từng bước quan hẹ sản xuất xhcn từ thấp đến
cao với sự đa dạng hình thức sở hữu; phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng
xã hội chủ nghĩa; vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước. Tiến hành cách mạng xã
hội chủ nghĩa trên lĩnh vực tư tưởng, văn hóa làm cho thế giới mac lê nin, tư tưởng, đạo đức hồ chí
minh giữ vị trí chủ đạo trong đời sống tinh thần xã hội. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc. Thực
hiện 2 nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ tổ quốc
Cương lĩnh nêu rõ quan điểm về xây dựng hệ thống chính trị, xây dựng nhà nước xã hội chỉ nghĩa do
nhân dân, vì nhân dân,xây dựng mặt trận tổ quốc việt nam và các đoàn thể nhân dân. Trong hệ thống
chính trị, đảng cộng sản việt nam là một bộ phận và tổ chức lãnh đạo hệ thống đó. Đảng lấy chủ nghĩa
mác lên nin và tư tưởng hồ chí minh làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động, lấy tập trung
dân chủ làm nguyên tắc tổ chức cơ bản. Xây dựng đảng trong sạch vững mạnh về chính trị tư tưởng và tổ chức
Câu 1. Vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
Năm 1858, thực dân Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam. Nhiều phong trào yêu nước nổ ra theo hai
khuynh hướng là phong kiến và tư sản lần lượt thất bại làm cho Việt Nam rơi vào tình trạng khủng
hoảng đường lối cứu nước. Tình hình đó đã thôi thúc các nhà yêu nước Việt Nam phải tìm kiếm một
con đường mới. Trong đó nổi bật vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam:
Sự chuẩn bị về tư tưởng – chính trị:
Sau khi tiếp thu chủ nghĩa Marx – Lenin, từ nước ngoài, Nguyễn Ái Quốc đã viết và gửi nhiều sách
báo về Việt Nam như: Báo Người Cùng Khổ (Le Paria), Báo Nhân Đạo ( Le Humanite ), tác phẩm
Bản án chế độ thực dân Pháp, Đường Kách Mệnh,... để truyền bá chủ nghĩa Marx – Lenin. Các tác
phẩm, bài viết của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1921 – 1927 toát lên những quan điểm sau:
• Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng ở thuộc địa là giải phóng dân tộc.
• Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đường cách mạng vô sản.
• Cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại mới phải do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
• Lực lượng cách mạng giải phóng dân tộc bao gồm toàn dân tộc.
• Cách mạng giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ động, sáng tạo và có khả năng giành thắng lợi
trước cách mạng vô sản ở chính quốc.
• Cách mạng giải phóng dân tộc phải tiến hành bằng con đường cách mạng bạo lực. Những quan điểm
trên đã trở thành ngọn cờ hướng đạo cho phong trào yêu nước ở Việt Nam phát triển theo con đường cách mạng vô sản.
Sự chuẩn bị về tổ chức:
Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. Hội đã mở các lớp đào
tạo cán bộ. Thực hiện chủ trương “vô sản hóa” để rèn luyện cán bộ và gây dựng cơ sở trong quần chúng.
Tích cực chuẩn bị mọi mặt thành lập chính đảng của giai cấp vô sản ở Việt Nam.
Với sự chuẩn bị công phu, chu đáo của Nguyễn Ái Quốc: lOMoAR cPSD| 61549570
• Chủ nghĩa Marx – Lenin được truyền bá.
• Cơ sở của hội được gây dựng.
• Cán bộ nòng cốt được đào tạo.
• Phong trào phát triển mạnh, hình thành các tổ chức cộng sản, là tiền đề cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam