Đặc điểm cấu tạo nào của khí khổng thuận lợi
cho quá trình đóng mở?
1. Đặc điểm cấu tạo nào của khí khổng thuận lợi cho quá trình
đóng mở?
Câu hỏi: Đặc điểm cấu tạo nào của khí khổng thuận lợi cho quá trình
đóng mở?
A. Mép (Vách)trong của tế bào dày, mép ngoài mỏng
B. Mép (Vách)trong mép ngoài của tế bào đều rất dày
C. Mép (Vách)trong mép ngoài của tế bào đều rất mỏng
D. Mép (Vách)trong của tế bào rất mỏng, mép ngoài dày
Trả lời:
Khí khổng bao gồm hai tế bào hình hạt đậu nằm liền kề nhau đ tạo ra một lỗ
khí, trong đó chứa hạt lục lạp, nhân ti thể. Lớp thành n trong của tế bào
dày hơn so với lớp thành bên ngoài của chúng.
Như vậy, đáp án cần chọn là: A
2. Lý thuyết về quá trình thoát hơi nước
2.1. Vai trò của quá trình thoát hơi nước
Thoát hơi nước hiện tượng mất nước từ bề mặt chủ yếu thông qua hệ
thống khí khổng một phần từ thân, cành. Đây một quá trình quan trọng
đối với sự sống của cây cối, với nhiều tác động vai trò quan trọng n sau:
Thứ nhất, qua thoát hơi nước từ lá, nước được cung cấp đến từng tế bào của
cây, cung cấp năng lượng cần thiết cho các quá trình sinh học diễn ra trong
cây.
Thứ hai, thoát i nước tạo nên động lực chính cho ng mạch gỗ, giúp vận
chuyển nước các ion khoáng từ rễ lên các phần khác của cây, từ đó
tạo ra một môi trường kết nối các phần của cây cung cấp độ cứng cho
thân y.
Thứ ba, thoát hơi nước giúp làm giảm nhiệt độ của vào những ngày nắng
nóng, đảm bảo cho các quá trình sinh diễn ra một cách bình thường
hiệu quả.
Cuối ng, thoát hơi nước cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo điều
kiện cho khí CO2 thể m nhập vào bên trong để phục vụ cho quá trình
quang hợp, một quá trình cần thiết để cây thể tổng hợp năng lượng từ ánh
sáng mặt trời.
Tóm lại, thoát hơi nước không chỉ là một hiện tượng đơn giản còn một
quá trình phức tạp, vai trò quan trọng trong sự phát triển sự sống của
thực vật trên trái đất.
2.2. Thoát hơi nước qua
(1) quan thoát hơi nước
Cấu trúc của đã được điều chỉnh sao cho phù hợp với chức năng chính
điều chỉnh ợng nước thoát ra. Cấu trúc này bao gồm:
- Hai tế bào hình hạt đậu được sắp xếp gần nhau để tạo thành các lỗ khí, nơi
chứa hạt lục lạp, nhân, ti thể. Các tế bào y thành bên trong dày hơn
so với thành bên ngoài.
- Số lượng lỗ khí mặt dưới của thường nhiều hơn so với mặt trên.
Lớp cutin, một phần của bề mặt lá, chịu trách nhiệm cho việc điều chỉnh
lượng nước thoát ra. Lớp này được tạo ra từ lớp tế o biểu của che
phủ toàn bộ b mặt, trừ phần lỗ khí. Độ dày của lớp cutin phụ thuộc vào
loại cây tuổi của cây, với non thường lớp cutin mỏng hơn so với
già.
(2) Hai con đường thoát hơi nước: qua khí khổng qua lớp cutin
a. Việc thoát hơi nước chủ yếu diễn ra qua khí khổng, các đặc điểm như
sau:
- chế này vận tốc lớn được điều chỉnh thông qua việc mở đóng
khí khổng.
- chế điều chỉnh thoát hơi nước chủ yếu dựa trên việc điều chỉnh sự mở
đóng của khí khổng:
+ Khi lá no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra, làm cho thành
dày cong theo hình dạng khí khổng mở ra.
+ Khi mất nước, thành mỏng của tế bào khí khổng hết căng thành dày
duỗi thẳng, khiến cho khí khổng đóng lại. Tuy nhiên, không bao giờ tình
trạng khí khổng đóng hoàn toàn.
b. Cũng sự thoát hơi nước qua lớp cutin, nhưng các đặc điểm
chế khác nhau:
- Q trình này vận tốc thấp không được điều chỉnh.
- i nước khuếch tán từ không gian bào của qua lớp cutin để ra ngoài.
- Sự khuếch tán này phụ thuộc vào đ dày độ chặt của lớp cutin, với lớp
cutin càng y thì sự khuếch tán càng nhỏ ngược lại.
2.3. Các tác nhân ảnh ởng đến quá trình thoát hơi nước
- Các yếu tố từ môi trường ảnh hưởng đến việc mở khí khổng, từ đó
ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước:
+ Lượng nước sẵn: Mức độ cung cấp nước ảnh hưởng đến khả năng
hấp thụ nước của cây. Điều kiện cung cấp nước ng tốt, cây sẽ hấp thụ
nước mạnh mẽ hơn, dẫn đến quá trình thoát hơi ớc diễn ra thuận lợi hơn.
Đồng thời, độ ẩm thấp trong không khí cũng làm ng cường quá trình thoát
hơi nước.
+ Ánh sáng: Khí khổng mở ra khi cây được chiếu sáng. Tốc đ thoát hơi
nước ng khi ánh sáng ng, đạt mức cao nhất vào buổi trưa giảm nhẹ
vào buổi chiều tối. Ban đêm, khí khổng vẫn mở ra một phần.
+ Nhiệt độ: Nhiệt độ ảnh hưởng đến hoạt động hấp của rễ, từ đó ảnh
hưởng đến lượng nước được hấp thụ. Khi nhiệt độ cao, rễ hấp thụ nước
nhiều hơn, dẫn đến việc thoát hơi nước tăng lên.
+ Ion khoáng: Các ion khoáng ng ảnh hưởng đến hàm lượng nước
trong tế bào khí khổng, từ đó điều tiết độ mở của khí khổng. dụ, ion K+ làm
tăng lượng nước trong tế bào khí khổng, dẫn đến việc tăng độ m của khí
khổng làm tăng quá trình thoát hơi nước.
3. i tập vận dụng liên quan
CÂU 1:
Quá trình thoát hơi nước qua không vai trò
A. Cung cấp năng lượng cho
B. Cung cấp CO2 cho quá trình quang hợp
C. H nhiệt độ cho
D. Vận chuyển nước, ion khoáng
CÂU 2:
cây trưởng thành thoát hơi nước chủ yếu qua
A. Cả hai con đường qua khí khổng cutin
B. Lớp cutin
C. Khí khổng
D. Biểu thân rễ
CÂU 3:
Thoát hơi nước qua bằng con đường nào?
A. Qua khí khổng, giậu
B. Qua khí khổng, cutin
C. Qua cutin, biểu
D. Qua cutin, mô giậu
CÂU 4:
Quá trình thoát hơi nước cây bao nhiêu vai trò sau đây?
(1) Tạo ra lực hút phía trên để hút nước chất khoáng từ rễ lên.
(2) Tạo điều kiện cho sự vận chuyển của các chất hữu đi xuống rễ.
(3) Tạo điều kiện cho CO2 khuyếch tán vào cung cấp cho quang hợp.
(4) Giúp h nhiệt độ của cây vào những ngày nắng nóng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
CÂU 5:
Thoát hơi nước qua qua những con đường nào?
A. Qua khí khổng chủ yếu lớp cutin là thứ yếu
B. Qua khí khổng thứ yếu lớp cutin chủ yếu
C. Qua lớp biểu chủ yếu qua lông hút thứ yếu
D. Qua mạch gỗ chủ yếu qua mạch rây là thứ yếu
CÂU 6:
Cấu tạo của một khí khổng đặc điểm nào sau đây?
1. Mỗi khí khổng hai tế bào bình hạt đậu xếp úp vào nhau.
2. Mồi tế bào của khí khổng chứa rất nhiều lục lạp.
3. Tế bào khí khổng vách dày mỏng không đều; thành trong sát lỗ khí dày
hơn nhiều so với thành ngoài.
4. c tế bào hạt đậu của khí khổng xếp gần tế bào nhu mô của lá.
Hai đặc điểm cấu tạo quan trọng nào phù hợp với chức năng đóng mở của
khí khổng?
A. 1, 3
B. 2, 3
C. 1, 2
D. 3, 4
CÂU 7:
Đặc điểm của con đường thoát hơi nước qua khí khổng thực vật
A. lượng nước thoát ra lớn, không thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở của
khí khổng
B. lượng nước thoát ra nhỏ, không thể điều chỉnh được sự đóng mở của khí
khổng
C. lượng nước thoát ra nhỏ, thể điều chỉnh được sự đóng mở của khí
khổng
D. lượng nước thoát ra lớn, thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở của khí
khổng

Preview text:

Đặc điểm cấu tạo nào của khí khổng thuận lợi
cho quá trình đóng mở?
1. Đặc điểm cấu tạo nào của khí khổng thuận lợi cho quá trình
đóng mở?
Câu hỏi: Đặc điểm cấu tạo nào của khí khổng thuận lợi cho quá trình đóng mở?
A. Mép (Vách)trong của tế bào dày, mép ngoài mỏng
B. Mép (Vách)trong và mép ngoài của tế bào đều rất dày
C. Mép (Vách)trong và mép ngoài của tế bào đều rất mỏng
D. Mép (Vách)trong của tế bào rất mỏng, mép ngoài dày Trả lời:
Khí khổng bao gồm hai tế bào hình hạt đậu nằm liền kề nhau để tạo ra một lỗ
khí, trong đó chứa hạt lục lạp, nhân và ti thể. Lớp thành bên trong của tế bào
dày hơn so với lớp thành bên ngoài của chúng.
Như vậy, đáp án cần chọn là: A
2. Lý thuyết về quá trình thoát hơi nước
2.1. Vai trò của quá trình thoát hơi nước
Thoát hơi nước là hiện tượng mất nước từ bề mặt lá chủ yếu thông qua hệ
thống khí khổng và một phần từ thân, cành. Đây là một quá trình quan trọng
đối với sự sống của cây cối, với nhiều tác động và vai trò quan trọng như sau:
Thứ nhất, qua thoát hơi nước từ lá, nước được cung cấp đến từng tế bào của
cây, cung cấp năng lượng cần thiết cho các quá trình sinh học diễn ra trong cây.
Thứ hai, thoát hơi nước tạo nên động lực chính cho dòng mạch gỗ, giúp vận
chuyển nước và các ion khoáng từ rễ lên lá và các phần khác của cây, từ đó
tạo ra một môi trường kết nối các phần của cây và cung cấp độ cứng cho thân cây.
Thứ ba, thoát hơi nước giúp làm giảm nhiệt độ của lá vào những ngày nắng
nóng, đảm bảo cho các quá trình sinh lý diễn ra một cách bình thường và hiệu quả.
Cuối cùng, thoát hơi nước cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo điều
kiện cho khí CO2 có thể xâm nhập vào bên trong lá để phục vụ cho quá trình
quang hợp, một quá trình cần thiết để cây có thể tổng hợp năng lượng từ ánh sáng mặt trời.
Tóm lại, thoát hơi nước không chỉ là một hiện tượng đơn giản mà còn là một
quá trình phức tạp, có vai trò quan trọng trong sự phát triển và sự sống của
thực vật trên trái đất.
2.2. Thoát hơi nước qua lá
(1) Lá là cơ quan thoát hơi nước
Cấu trúc của lá đã được điều chỉnh sao cho phù hợp với chức năng chính là
điều chỉnh lượng nước thoát ra. Cấu trúc này bao gồm:
- Hai tế bào hình hạt đậu được sắp xếp gần nhau để tạo thành các lỗ khí, nơi
chứa hạt lục lạp, nhân, và ti thể. Các tế bào này có thành bên trong dày hơn so với thành bên ngoài.
- Số lượng lỗ khí ở mặt dưới của lá thường nhiều hơn so với mặt trên.
Lớp cutin, một phần của bề mặt lá, chịu trách nhiệm cho việc điều chỉnh
lượng nước thoát ra. Lớp này được tạo ra từ lớp tế bào biểu bì của lá và che
phủ toàn bộ bề mặt, trừ phần có lỗ khí. Độ dày của lớp cutin phụ thuộc vào
loại cây và tuổi của lá cây, với lá non thường có lớp cutin mỏng hơn so với lá già.
(2) Hai con đường thoát hơi nước: qua khí khổng và qua lớp cutin
a. Việc thoát hơi nước chủ yếu diễn ra qua khí khổng, có các đặc điểm như sau:
- Cơ chế này có vận tốc lớn và được điều chỉnh thông qua việc mở và đóng khí khổng.
- Cơ chế điều chỉnh thoát hơi nước chủ yếu dựa trên việc điều chỉnh sự mở và đóng của khí khổng:
+ Khi lá no nước, thành mỏng của tế bào khí khổng căng ra, làm cho thành
dày cong theo hình dạng và khí khổng mở ra.
+ Khi lá mất nước, thành mỏng của tế bào khí khổng hết căng và thành dày
duỗi thẳng, khiến cho khí khổng đóng lại. Tuy nhiên, không bao giờ có tình
trạng khí khổng đóng hoàn toàn.
b. Cũng có sự thoát hơi nước qua lớp cutin, nhưng có các đặc điểm và cơ chế khác nhau:
- Quá trình này có vận tốc thấp và không được điều chỉnh.
- Hơi nước khuếch tán từ không gian bào của lá qua lớp cutin để ra ngoài.
- Sự khuếch tán này phụ thuộc vào độ dày và độ chặt của lớp cutin, với lớp
cutin càng dày thì sự khuếch tán càng nhỏ và ngược lại.
2.3. Các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước
- Các yếu tố từ môi trường có ảnh hưởng đến việc mở khí khổng, và từ đó
ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước:
+ Lượng nước có sẵn: Mức độ cung cấp nước ảnh hưởng đến khả năng
hấp thụ nước của cây. Điều kiện cung cấp nước càng tốt, cây sẽ hấp thụ
nước mạnh mẽ hơn, dẫn đến quá trình thoát hơi nước diễn ra thuận lợi hơn.
Đồng thời, độ ẩm thấp trong không khí cũng làm tăng cường quá trình thoát hơi nước.
+ Ánh sáng: Khí khổng mở ra khi cây được chiếu sáng. Tốc độ thoát hơi
nước tăng khi ánh sáng tăng, đạt mức cao nhất vào buổi trưa và giảm nhẹ
vào buổi chiều tối. Ban đêm, khí khổng vẫn mở ra một phần.
+ Nhiệt độ: Nhiệt độ ảnh hưởng đến hoạt động hô hấp của rễ, từ đó ảnh
hưởng đến lượng nước được hấp thụ. Khi nhiệt độ cao, rễ hấp thụ nước
nhiều hơn, dẫn đến việc thoát hơi nước tăng lên.
+ Ion khoáng: Các ion khoáng cũng có ảnh hưởng đến hàm lượng nước
trong tế bào khí khổng, từ đó điều tiết độ mở của khí khổng. Ví dụ, ion K+ làm
tăng lượng nước trong tế bào khí khổng, dẫn đến việc tăng độ mở của khí
khổng và làm tăng quá trình thoát hơi nước.
3. Bài tập vận dụng liên quan CÂU 1:
Quá trình thoát hơi nước qua lá không có vai trò
A. Cung cấp năng lượng cho lá
B. Cung cấp CO2 cho quá trình quang hợp C. Hạ nhiệt độ cho lá
D. Vận chuyển nước, ion khoáng CÂU 2:
Ở cây trưởng thành thoát hơi nước chủ yếu qua
A. Cả hai con đường qua khí khổng và cutin B. Lớp cutin C. Khí khổng D. Biểu bì thân và rễ CÂU 3:
Thoát hơi nước qua lá bằng con đường nào?
A. Qua khí khổng, mô giậu B. Qua khí khổng, cutin C. Qua cutin, biểu bì D. Qua cutin, mô giậu CÂU 4:
Quá trình thoát hơi nước ở lá cây có bao nhiêu vai trò sau đây?
(1) Tạo ra lực hút phía trên để hút nước và chất khoáng từ rễ lên.
(2) Tạo điều kiện cho sự vận chuyển của các chất hữu cơ đi xuống rễ.
(3) Tạo điều kiện cho CO2 khuyếch tán vào lá cung cấp cho quang hợp.
(4) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 CÂU 5:
Thoát hơi nước qua lá qua những con đường nào?
A. Qua khí khổng là chủ yếu và lớp cutin là thứ yếu
B. Qua khí khổng là thứ yếu và lớp cutin là chủ yếu
C. Qua lớp biểu bì là chủ yếu và qua lông hút là thứ yếu
D. Qua mạch gỗ là chủ yếu và qua mạch rây là thứ yếu CÂU 6:
Cấu tạo của một khí khổng có đặc điểm nào sau đây?
1. Mỗi khí khổng có hai tế bào bình hạt đậu xếp úp vào nhau.
2. Mồi tế bào của khí khổng có chứa rất nhiều lục lạp.
3. Tế bào khí khổng có vách dày mỏng không đều; thành trong sát lỗ khí dày
hơn nhiều so với thành ngoài.
4. Các tế bào hạt đậu của khí khổng xếp gần tế bào nhu mô của lá.
Hai đặc điểm cấu tạo quan trọng nào phù hợp với chức năng đóng mở của khí khổng? A. 1, 3 B. 2, 3 C. 1, 2 D. 3, 4 CÂU 7:
Đặc điểm của con đường thoát hơi nước qua khí khổng ở thực vật là
A. lượng nước thoát ra lớn, không thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở của khí khổng
B. lượng nước thoát ra nhỏ, không thể điều chỉnh được sự đóng mở của khí khổng
C. lượng nước thoát ra nhỏ, có thể điều chỉnh được sự đóng mở của khí khổng
D. lượng nước thoát ra lớn, có thể điều chỉnh được bằng sự đóng mở của khí khổng
Document Outline

  • Đặc điểm cấu tạo nào của khí khổng thuận lợi cho q
    • 1. Đặc điểm cấu tạo nào của khí khổng thuận lợi ch
    • 2. Lý thuyết về quá trình thoát hơi nước
      • 2.1. Vai trò của quá trình thoát hơi nước
      • 2.2. Thoát hơi nước qua lá
      • 2.3. Các tác nhân ảnh hưởng đến quá trình thoát hơ
    • 3. Bài tập vận dụng liên quan