Đặc điểm là gì? Phân biệt đặc điểm với đặc trưng và đặc tính?

Đặc điểm là một thuật ngữ được sử dụng hết sức phổ biến trong đời sống hàng ngày. Tuy nhiên, có rất nhiều người nhầm lẫn thuật ngữ này với đặc trưng và đặc tính dù cho chúng không hoàn toàn đồng nhất. Hãy cùng tìm hiểu chung về đặc điểm và cách thức phân biệt đặc điểm với đặc trưng và đặc tính trong bài viết dưới đây nhé. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Tiếng Việt 2 2 K tài liệu

Thông tin:
4 trang 3 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đặc điểm là gì? Phân biệt đặc điểm với đặc trưng và đặc tính?

Đặc điểm là một thuật ngữ được sử dụng hết sức phổ biến trong đời sống hàng ngày. Tuy nhiên, có rất nhiều người nhầm lẫn thuật ngữ này với đặc trưng và đặc tính dù cho chúng không hoàn toàn đồng nhất. Hãy cùng tìm hiểu chung về đặc điểm và cách thức phân biệt đặc điểm với đặc trưng và đặc tính trong bài viết dưới đây nhé. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

27 14 lượt tải Tải xuống
Đặc điểm là gì? Phân biệt đặc điểm với đặc trưng và đặc tính?
Đặc điểm là mt thut ng đưc s dng hết sc ph biến trong đời sng hàng ngày. Tuy
nhiên, có rt nhiều người nhm ln thut ng này vi đặc trưng và đặc tính dù cho chúng
không hoàn toàn đồng nht. Hãy cùng tìm hiu chung v đặc điểm và cách thc phân bit
đặc điểm vi đặc trưng và đặc tính trong bài viết dưới đây nhé!
Mục lục bài viết
1. Khái nim đặc đim
2. Mt s t ch đc đim ca người, s vt và hin ng
3. T đặc đim trong tiếng anh nghĩa gì?
4. S cn thiết ca vic nm đặc đim gì?
5. Phân bit khái nim đc đim, đặc trưng,đặc tính
6. Nhng khái nim liên quan đến đặc đim
6.1 Tính cht gì?
6.2 Khái nim gì?
6.3 Tìm hiu v định nghĩa
1. Khái niệm đặc điểm
Đặc điểm một từ ghép Hán Việt trong đó "đặc" dùng để chỉ đặc riêng biệt của thể còn từ "
điểm" là từ dùng để nói về chi tiết, cụ thể tồn tại bên trong cá thể. Vì thế khi ta ghép hai từ là thì
ta có khái niệm đặc điểm tổng quát dưới đây:
Đặc điểm điểm nổi bật, riêng biệt của chủ thể, sự vật, hiện tượng, dùng để xác định được đặc
điểm của chủ thể, sự vật, hiện tượng này có thể so sánh bản chất, tính trạng với đặc điểm của chủ
thể, sự vật, và đối tượng khác.
2. Một số từ chỉ đặc điểm của người, sự vật hiện tượng
Đặc đim v tính tình ca một người: thật thà, hài hước, vui v, ngoan ngoãn, d gần, đanh đá, khó tính,
keo kit, bn xỉn, hòa đồng ,...
Đặc điểm v màu sc ca mt vật: xanh, đỏ, vàng, tím, đen, trắng, xanh ngc, xanh lam, xanh tím than,
đo đỏ, tím biếc, trắng đục, trng tinh,..
Đặc điểm ch hình dáng của con người, vt: cao, ln, thấp bé, lùn, béo, mũm mĩm, gầy gò, cân đối, mnh
d, gầy gò, cân đối, vuông vn, tròn xoe,..
Đặc điểm v hình dng ca mt vt: tròn, vuông, tam giác, nhn, tù, bu dc,..
Đặc điểm v văn bản pháp luật: do quan nhà nước thm quyn ban hành, áp dụng đối vi tt c mi
người, không phân bit dân tộc, tôn giáo, văn bản được ban hành thông qua quy trình th tc cht ch..
Đặc đim v các cơ quan nhà nước có thm quyền: các cơ quan có thẩm quyn hoạt đọng theo quy định
ca pháp lut, tuân th quy định của các cơ quan cấp trên, tt c vì li ích ca nhân dân.
>> Tham khảo: Ngôi kể gì? mấy ngôi kể? Đặc điểm và tác dụng của từng ngôi kể
3. Từ đặc điểm trong tiếng anh có nghĩa là gì?
Đặc điểm trong tiếng anh có nghĩa Characteristics. Một số từ liên quan đến đặc điểm người
và vật trong tiếng anh như:
Ch tính các ca một người: honest, funny, cheerful, obedient, kind, stubborn, stingy,..
Ch màu sc: blue, red, black, yellow, cyan, pure white, purple, brown,..
>> Xem chi tiết: Từ chỉ đặc điểm gì? dụ và bài tập về từ chỉ đặc điểm
4. Sự cần thiết của việc nắm rõ đặc điểm là gì?
Như đã đề cập trên khái niệm của thực thể hay vấn đề nào đó chỉ tổng quát những đặc tính
bản nhất . Để hiểu rõ, tường minh về tính trạng nổi bật thì cần đi sâu vào đặc điểm của thực tế
hoặc đối tượng muốn làm rõ
Đặc điểm giúp ta so sánh sự giống và khác giữa hai hay nhiều thực thể, dù là con người hay động
vât, sự vật nh hay động. Từ những điều đó bạn thể rút ra được những ưu điểm , nhược điểm
của từng đối tượng, vấn đề.
Qua việc nhận biết được ưu điêm, nhược điểm chúng ta thể dễ dàng thực hiện các công trình
nghiên cứu dự án hoặc kế hoạch sắp bắt tay vào để thực hiện. Người nào làm giảm thiểu được
nguy cơ thất bại, đón đầu tình huống xấu xảy ra trong tương lai để dề xuất hướng giải quyết công
việc một các tốt và hiệu quả nhất.
5. Phân biệt khái niệm đặc điểm, đặc trưng, và đặc tính
Về bản chất khái niệm đặc điểm, đực trưng, đặc tính là giống nhau đều có hàm ý chỉ sự riêng biệt
nổi bật trong nội hàm của chủ thể, sự vật, đối tượng.Tuy trong thực tế cuộc sống không ít người
hiểu sai hoặc nhầm lẫn giữa đặc điểm với đặc trưng, đặc tính. Dưới đây sự so sánh để thể
hiểu một cách đầy đủ và chi tiết
Ni dung
d
Đặc
đim
-Đặc điểm thường được dùng trong các trườn hợp
để nói về chi tiết toàn bộ các dấu hiệu bên trong
hoặc bên ngoài chủ thể, sự vật, hiện tương.
-Tính biệt hóa của đặc điểm không cao do một số
đặc điểm của chủ thể này có thể cũng là đặc điểm
của chủ thể khác.
- Chủ thể ban hành văn bản pháp luật là cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.
-Văn bản xử phạt vi phạm hành chính cũng có đặc điểm
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành
Đặc
trưng
- Đặc trưng thường được dùng trong trường hơp nói đến
du hiu bên ngoài ca thc th, phân bit tính trng ni
bt vi nhng vt cùng loi hoc ch th cùng khái nim
-Giữa quan nhà nước cấp trung ương cơ quan nhà nưc os
địa phương sự khác nhau v đặc trưng như phạm vi hot đng,
thm quyn pháp lí, mức độ áp dng của văn bản pháp lý.
Đặc
tính
-Đặc tính thường được sử dụng trong trường hợp
nói đến dấu hiệu bên trong, liên quan mật thiết đến
tính chất, tính trạng cuẩ chủ thể, sự vật và hiện
tượng.
-Khái niệm này thường gặp trong các lĩnh vực như
y tế, hóa học, điện tử hoặc cơ khi.
-Các enzim đặc tính đẩy mnh tốc độ phn ng, nó có hot
tính và tính chuyên hóa cao
6. Những khái niệm liên quan đến đặc điểm
Để làm rõ một vấn đề hay phân tích thực thể, sự vật, sự việc, hiện tượng thì không chỉ là việc phâ
tích đặc điểm. còn đòi hỏi người thực hiện cần phải nắm được khái niệm, định nghĩa, hoặc
tính chất của nó để kết hợp phán đoán, tư duy và đưa ra kết luận.
6.1 Tính cht là gì?
Tính chất đặc điểm riêng của sự vật, hiện tượng, bao gồm nhiều hiện tượng trong hội,
cuộc sống . Tuy nhiên tính chất thườn thiên hướng về các đặc điểm bên trong con
người không thể dùng mắt quan sát trực tiếp được mà phải quan sát qua quá trình quan sát, phân
tích và tổng hợp ta mới được. Vì vậy từ chỉ tính chất cũng là từ biểu thị đặc điểm bên trong của
sự vật, hiện tượng.
6.2 Khái nim là gì?
Khái niệm một đối tượng hay hình thức có bản của tư duy, gồm một hay nhiều ý tưởng, một ý
nghĩa của một tên gọi chung trong phạm trù logic hoặc sụ suy diễn. duy này sẽ phản ánh những
thuộc tính chung, bản chất của những đối tượng sự vật, quá trình hay hiện tượng trong tâm lý học.
Các khái niệm sẽ cho phép chúng ta hệ thống những hiểu biết về thẻ giới, nó được tạo ra từ chức
năng cơ bản của cảm nhận, suy nghĩ của con người. Hiện nay. có hai dạng khái niệm cơ bản:
Khái nim c đin, có tính dp khuôn và các gii hn rõ ràng. Khái nim này s dựa vào các định nghĩa
chính xác, mang tcacs điều kin cần và đủ để cho đối tượng cho trước xng đáng tronng một th loi cho
trưc.
Khái nim t nhiên có phần linh động hơn, không hoàn toàn phụ thuộc vào các định nghĩa hay điều kin
cần và đủ. Loi khái nim này da vào s đồng dng so vi những đối tượng tiêu bản đã được ưu tiên lưu
trong trí nh.
6.3 Tìm hiu v định nghĩa
Là sư xác định bằng ngôn ngữ nhất định những đặc trưng cơ bản thành nội dung của khái niệm về
sự vật, hiện tượng hoặc quá trình với mục đích là phân biệt nó với các sự vật hiện tượng khác trong
quá trình. Để định nghĩa được một vấn đề, sự vật, sự việc, hiên tượng cần đảm bảo :
Ngoi diên ca khái niệm đươc định nghĩa và ngoai diên khái niệm dùng để định nghĩa phải ngang nhau
Định nghĩa không vòng vo
Định nghĩa phải ràng không được chưa những thuc tính gây hiu nhm hoặc suy sang thuộc tính
khác
Không được dùng cách nói ph định
Định nghĩa mờ: Trong logic định nghĩa m là định nghĩa thao tác, là phương pháp định nghĩa mt s vt
thông qua mt tp hp nhận định gần đúng về s vật đó nhờ mt lot thao tác th to ra bng thc
nghim hoc quan trc mà kết qu kh quan ca th trc tiếp biết được thông qua s quan sát
tính kinh nghiệm hay đo ng. d định nghĩa về la" Lửa cái đó thể phát sáng" hay
"La là một cái gì đó nóng", " Lửa là sc mnh ca thn thánh"
| 1/4

Preview text:

Đặc điểm là gì? Phân biệt đặc điểm với đặc trưng và đặc tính?
Đặc điểm là một thuật ngữ được sử dụng hết sức phổ biến trong đời sống hàng ngày. Tuy
nhiên, có rất nhiều người nhầm lẫn thuật ngữ này với đặc trưng và đặc tính dù cho chúng
không hoàn toàn đồng nhất. Hãy cùng tìm hiểu chung về đặc điểm và cách thức phân biệt
đặc điểm với đặc trưng và đặc tính trong bài viết dưới đây nhé!

Mục lục bài viết
1. Khái niệm đặc điểm
2. Một số từ chỉ đặc điểm của người, sự vật và hiện tượng
3. Từ đặc điểm trong tiếng anh có nghĩa là gì?
4. Sự cần thiết của việc nắm rõ đặc điểm là gì?
5. Phân biệt khái niệm đặc điểm, đặc trưng, và đặc tính
6. Những khái niệm liên quan đến đặc điểm  6.1 Tính chất là gì?  6.2 Khái niệm là gì?
 6.3 Tìm hiểu về định nghĩa
1. Khái niệm đặc điểm
Đặc điểm là một từ ghép Hán Việt trong đó "đặc" dùng để chỉ đặc riêng biệt của cá thể còn từ "
điểm" là từ dùng để nói về chi tiết, cụ thể tồn tại bên trong cá thể. Vì thế khi ta ghép hai từ là thì
ta có khái niệm đặc điểm tổng quát dưới đây:
Đặc điểm là điểm nổi bật, riêng biệt của chủ thể, sự vật, hiện tượng, dùng để xác định được đặc
điểm của chủ thể, sự vật, hiện tượng này có thể so sánh bản chất, tính trạng với đặc điểm của chủ
thể, sự vật, và đối tượng khác.
2. Một số từ chỉ đặc điểm của người, sự vật và hiện tượng
 Đặc điểm về tính tình của một người: thật thà, hài hước, vui vẻ, ngoan ngoãn, dễ gần, đanh đá, khó tính,
keo kiệt, bủn xỉn, hòa đồng ,...
 Đặc điểm về màu sắc của một vật: xanh, đỏ, vàng, tím, đen, trắng, xanh ngọc, xanh lam, xanh tím than,
đo đỏ, tím biếc, trắng đục, trắng tinh,..
 Đặc điểm chỉ hình dáng của con người, vật: cao, lớn, thấp bé, lùn, béo, mũm mĩm, gầy gò, cân đối, mảnh
dẻ, gầy gò, cân đối, vuông vắn, tròn xoe,..
 Đặc điểm về hình dạng của một vật: tròn, vuông, tam giác, nhọn, tù, bầu dục,..
 Đặc điểm về văn bản pháp luật: do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, áp dụng đối với tất cả mọi
người, không phân biệt dân tộc, tôn giáo, văn bản được ban hành thông qua quy trình thủ tục chặt chẽ..
 Đặc điểm về các cơ quan nhà nước có thẩm quyền: các cơ quan có thẩm quyền hoạt đọng theo quy định
của pháp luật, tuân thủ quy định của các cơ quan cấp trên, tất cả vì lợi ích của nhân dân.
>> Tham khảo: Ngôi kể là gì? Có mấy ngôi kể? Đặc điểm và tác dụng của từng ngôi kể
3. Từ đặc điểm trong tiếng anh có nghĩa là gì?
Đặc điểm trong tiếng anh có nghĩa là Characteristics. Một số từ liên quan đến đặc điểm là người
và vật trong tiếng anh như:
 Chỉ tính các của một người: honest, funny, cheerful, obedient, kind, stubborn, stingy,..
 Chỉ màu sắc: blue, red, black, yellow, cyan, pure white, purple, brown,..
>> Xem chi tiết: Từ chỉ đặc điểm là gì? Ví dụ và bài tập về từ chỉ đặc điểm
4. Sự cần thiết của việc nắm rõ đặc điểm là gì?
Như đã đề cập ở trên khái niệm của thực thể hay vấn đề nào đó chỉ tổng quát những đặc tính cơ
bản nhất . Để hiểu rõ, tường minh về tính trạng nổi bật thì cần đi sâu vào đặc điểm của thực tế
hoặc đối tượng muốn làm rõ
Đặc điểm giúp ta so sánh sự giống và khác giữa hai hay nhiều thực thể, dù là con người hay động
vât, sự vật tĩnh hay động. Từ những điều đó bạn có thể rút ra được những ưu điểm , nhược điểm
của từng đối tượng, vấn đề.
Qua việc nhận biết được ưu điêm, nhược điểm mà chúng ta có thể dễ dàng thực hiện các công trình
nghiên cứu dự án hoặc kế hoạch sắp bắt tay vào để thực hiện. Người nào làm giảm thiểu được
nguy cơ thất bại, đón đầu tình huống xấu xảy ra trong tương lai để dề xuất hướng giải quyết công
việc một các tốt và hiệu quả nhất.
5. Phân biệt khái niệm đặc điểm, đặc trưng, và đặc tính
Về bản chất khái niệm đặc điểm, đực trưng, đặc tính là giống nhau đều có hàm ý chỉ sự riêng biệt
nổi bật trong nội hàm của chủ thể, sự vật, đối tượng.Tuy trong thực tế cuộc sống có không ít người
hiểu sai hoặc nhầm lẫn giữa đặc điểm với đặc trưng, đặc tính. Dưới đây là sự so sánh để có thể
hiểu một cách đầy đủ và chi tiết Nội dung Ví dụ
-Đặc điểm thường được dùng trong các trườn hợp
để nói về chi tiết toàn bộ các dấu hiệu bên trong
- Chủ thể ban hành văn bản pháp luật là cơ quan nhà nước Đặc
hoặc bên ngoài chủ thể, sự vật, hiện tương. có thẩm quyền.
điểm -Tính biệt hóa của đặc điểm không cao do một số -Văn bản xử phạt vi phạm hành chính cũng có đặc điểm là
đặc điểm của chủ thể này có thể cũng là đặc điểm do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành của chủ thể khác.
- Đặc trưng thường được dùng trong trường hơp nói đến -Giữa cơ quan nhà nước cấp trung ương và cơ quan nhà nước câos Đặc
dấu hiệu bên ngoài của thực thể, phân biệt tính trạng nổi địa phương có sự khác nhau về đặc trưng như phạm vi hoạt động,
trưng bật với những vật cùng loại hoặc chủ thể cùng khái niệm thẩm quyền pháp lí, mức độ áp dụng của văn bản pháp lý.
-Đặc tính thường được sử dụng trong trường hợp
nói đến dấu hiệu bên trong, liên quan mật thiết đến Đặc
tính chất, tính trạng cuẩ chủ thể, sự vật và hiện
-Các enzim có đặc tính là đẩy mạnh tốc độ phản ứng, nó có hoạt tính
tính và tính chuyên hóa cao tượng.
-Khái niệm này thường gặp trong các lĩnh vực như
y tế, hóa học, điện tử hoặc cơ khi.
6. Những khái niệm liên quan đến đặc điểm
Để làm rõ một vấn đề hay phân tích thực thể, sự vật, sự việc, hiện tượng thì không chỉ là việc phâ
tích đặc điểm. NÓ còn đòi hỏi người thực hiện cần phải nắm được khái niệm, định nghĩa, hoặc
tính chất của nó để kết hợp phán đoán, tư duy và đưa ra kết luận. 6.1 Tính chất là gì?
Tính chất là đặc điểm riêng của sự vật, hiện tượng, bó bao gồm nhiều hiện tượng trong xã hội,
cuộc sống . Tuy nhiên tính chất thườn có thiên hướng về các đặc điểm bên trong mà con
người không thể dùng mắt quan sát trực tiếp được mà phải quan sát qua quá trình quan sát, phân
tích và tổng hợp ta mới có được. Vì vậy từ chỉ tính chất cũng là từ biểu thị đặc điểm bên trong của sự vật, hiện tượng. 6.2 Khái niệm là gì?
Khái niệm là một đối tượng hay hình thức có bản của tư duy, gồm một hay nhiều ý tưởng, một ý
nghĩa của một tên gọi chung trong phạm trù logic hoặc sụ suy diễn. Tư duy này sẽ phản ánh những
thuộc tính chung, bản chất của những đối tượng sự vật, quá trình hay hiện tượng trong tâm lý học.
Các khái niệm sẽ cho phép chúng ta hệ thống những hiểu biết về thẻ giới, nó được tạo ra từ chức
năng cơ bản của cảm nhận, suy nghĩ của con người. Hiện nay. có hai dạng khái niệm cơ bản:
 Khái niệm cổ điển, có tính dập khuôn và các giới hạn rõ ràng. Khái niệm này sẽ dựa vào các định nghĩa
chính xác, mang tcacs điều kiện cần và đủ để cho đối tượng cho trước xứng đáng tronng một thể loại cho trước.
 Khái niệm tự nhiên có phần linh động hơn, không hoàn toàn phụ thuộc vào các định nghĩa hay điều kiện
cần và đủ. Loại khái niệm này dựa vào sự đồng dạng so với những đối tượng tiêu bản đã được ưu tiên lưu trong trí nhớ.
6.3 Tìm hiểu về định nghĩa
Là sư xác định bằng ngôn ngữ nhất định những đặc trưng cơ bản thành nội dung của khái niệm về
sự vật, hiện tượng hoặc quá trình với mục đích là phân biệt nó với các sự vật hiện tượng khác trong
quá trình. Để định nghĩa được một vấn đề, sự vật, sự việc, hiên tượng cần đảm bảo :
 Ngoại diên của khái niệm đươc định nghĩa và ngoai diên khái niệm dùng để định nghĩa phải ngang nhau
 Định nghĩa không vòng vo
 Định nghĩa phải rõ ràng không được chưa những thuộc tính gây hiểu nhầm hoặc suy tư sang thuộc tính khác
 Không được dùng cách nói phủ định
 Định nghĩa mờ: Trong logic định nghĩa mờ là định nghĩa thao tác, là phương pháp định nghĩa một sự vật
thông qua một tập hợp nhận định gần đúng về sự vật đó nhờ một loạt thao tác có thể tạo ra bằng thực
nghiệm hoặc quan trắc mà kết quả khả quan của nó có thể trực tiếp biết được thông qua sự quan sát có
tính kinh nghiệm hay đo lường. Ví dụ định nghĩa về lửa" Lửa là cái gì đó nó nó có thể phát sáng" hay
"Lửa là một cái gì đó nóng", " Lửa là sức mạnh của thần thánh"