lOMoARcPSD|61096548
NHÓM 2 ĐẶC TẢ CHỨC NĂNG -ss
IT unv (HCMC University of Physical Education and Sport)
lOMoARcPSD|
61096548
1. Danh sách các Use Case
Tên use case Ý nghĩa/Ghi chú DS tác nhân
1 Đăng Nhập
Người dùng đăng nhập để thực hiện lên
các chức năng được phép thao tác liên
quan tới mục đích quản lý kho.
2 Nhâp hàng hóa
Người dùng sử dụng use case này để thực
hiện nhập số lượng hàng hóa mới khi
nhập vào hệ thống.
(Người quản trị,
nhân viên)
3 Xuất hàng hóa
Người dùng sử dụng use case này để thực
hiện xuất số lượng hàng hóa ra ngoài thị
trường hay sử dụng một mục đích xuất
khác.
(Người quản trị,
nhân viên)
4
Kiểm tra hàng tồn
kho
Người dùng sử dụng use case này để thực
hiện kiểm tra hàng tồn kho với thông tin
chi tiết với một cách kiểm soát chat chẽ
và hiệu quả.
(Người quản trị,
nhân viên)
5
Chỉnh sửa hàng tồn
kho
Người dùng sử dụng use case này thực
hiện nhu cầu chỉnh sửa hay xóa hàng hóa
khi cần thiết. (có thể thay đổi tên, thay
đổi số lượng hoặc ngày nhập hàng hay
ngày xuất hàng,…).
(Người quản trị,
nhân viên)
6
Lên kế hoạch nhập
hàng
Người dùng có thể lập một kế hoạch để
theo dõi sát hơn về kho tồn hàng với mục
đích sẵn sàng nhập hàng mới khi cần
thiết.
(Người quản trị,
nhân viên)
7 Xuất báo cáo hàng
tồn kho
Người dùng sử dụng use case này để xuất
báo cáo về hàng tồn kho cũng như có thể
kiểm soát được số lượng hàng tồn kho
(Người quản trị,
nhân viên)
lOMoARcPSD|
61096548
đánh giá sản phẩm bán chạy (thường thì
sẽ xuất báo cáo hàng tồn kho theo tháng
hoặc quý và cuối năm).
8
Xem báo cáo tồn
kho
Hỗ trợ người quản trị kiểm tra bản báo
cáo tồn kho chính xác và tiện lợi.
(Người quản trị)
9
Quản lý nhân viên
kho hàng
Cho phép nhân viên kho và quản lý truy
cập vào hệ thống để giám sát kho một
cách chặt chẽ hơn.
(Người quản trị)
10 Nhận đơn đặt hàng
Hỗ trơ khách hàng đặt hàng trực tiếp từ
hệ thống quản lý kho hay thông qua giao
diện để cung cấp sản phẩm một cách
thuận tiện nhất.
(dành cho nhà
cung cấp)
12
Cung cấp thông tin
về sản phẩm
Giúp nhà cung cấp thông tin về sản
phẩm.
(dành cho nhà
cung cấp)
13 Quản lý tài khoản
Hỗ trợ khách hàng việc theo dõi, kiểm tra
thông tin tài khoản cá nhân, số lượng
hàng hóa,…
(dành cho khách
hàng)
14
Cung cấp thông tin
hàng hóa
Nhà cung cấp hỗ trợ, cung cấp thông tin
về sản phẩm, hàng hóa cho khách hàng
(tên sản phẩm, số lượng sản phẩm,…) khi
khách hàng sử dụng phần mềm
(dành cho khách
hàng)
15
Kiểm tra số lượng
hàng tồn (dành cho
khách hàng)
Giúp khách hàng dễ dàng kiểm tra số
lượng hàng tồn.
16 Đặt hàng
Hỗ trợ khách hàng lên sử dụng phần
mềm để thực hiện đặt hàng và theo dõi
chi tiết tình trạng đơn đặt của họ.
(dành cho khách
hàng)
lOMoARcPSD|
61096548
17 Thanh toán Hỗ trợ khách hàng việc thanh toán trở (dành cho khách
nên tiện lợi và nhanh chóng qua thẻ hay
trưc tuyến.
hàng)
2. Danh sách các tác nhân
Tác nhân Mã Use case
1 Người quản trị
ID,Tên người QT, SDT, CCCD,
email
2 Nhân viên
ID, Tên NV, ngày sinh, địa chỉ, quê
quán, SDT, CCCD, email
3 Nhà cung cấp
ID, Tên NCC, Số điện thoại, Địa
chỉ, mã số thuế, email
4 Khách hàng
ID, Tên KH, ngày sinh KH, địa chỉ,
SDT, email
3. Đặc tả Use Case
Use case<1, Đăng nhập>
UC#01 Đăng nhập
Độ phức tạp:
trung bình
Mô tả Cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống
Tác nhân Quản lý kho, nhân viên kho, khách hàng
Tiền điều kiện
Nhập thông tin để đăng nhập truy cập vào hệ
thống
Hậu
điều
kiện
Thành
công
Đăng nhập thành công vào hệ thống
Lỗi Đăng nhập không thành công
lOMoARcPSD|
61096548
ĐẶC TẢ CHỨC NĂNG
Luồng sự kiện chính/Kịch bản chính
1. Chức năng bắt đầu khi người dùng muốn đăng nhập vào hệ thống
+ Hệ thống yêu cầu c nhân nhập tài khoản mật khẩu đăng nhập trước khi
vào giao diện chính của hệ thống.
+ Tác nhân nhập tài khoản và mật khẩu đăng nhập của mình.
+ Hệ thống xác nhận tài khoản mật khẩu đăng nhập hợp lệ không? Nếu
không hợp lệ thì thực hiện luồng A.
+ Sau khi đăng nhập xong người dùng sẽ vào được giao diện chính phần mềm +
Hệ thống ghi lại quá trình đăng nhập.
Luồng sự kiện phát sinh/Kịch bản phát sinh
Luồng A: Nhập sai tài khoản/ mật khẩu đăng nhập
Hệ thống hiển thị thông báo lỗi
Người sử dụng có thể chọn hoặc là đăng nhập lại hoặc là hủy bỏ đăng nhập, khi đó
usecase này sẽ kết thúc.
Luồng A1: Nhập thông tin không hợp lệ
Hệ thống hiển thị thông báo “Thông tin không hợp lệ” yêu cầu nhập lại thông
tin.
Người sdụng thể chọn nhập lại thông tin hoặc hủy bỏ thay đổi mật khẩu, khi
đó usecase này kết thúc.
Giao diện minh họa
lOMoARcPSD|
61096548
Use case<2, Đăng kí>
UC#02 Đăng kí
Độ phức tạp:
trung bình
Mô tả Cho phép người dùng đăng kí vào hệ thống
Tác nhân Nhân viên, khách hàng
Tiền điều kiện Nhập thông tin để đăng kí truy cập vào hệ thống
Hậu
điều
kiện
Thành
công
Đăng kí thành công vào hệ thống
Lỗi
Đăng kí không thành công
+ Có thể do nhập không đúng với form đăng kí
+ Chưa điền tên đăng nhập, mật khẩu
ĐẶC TẢ CHỨC NĂNG
lOMoARcPSD|
61096548
Luồng sự kiện chính/Kịch bản chính
2. Chức năng bắt đầu khi người dùng muốn đăng vào hệ thống hoặc cũng th
người dùng có thể vào usecase thông qua usecase đăng nhập
+ Hệ thống yêu cầu tác nhân nhập tài khoản mật khẩu đăng kí, thông tin
nhân như Họ tên, địa chỉ, số điện thoại, email, tuổi trước khi vào giao diện
chính của hệ thống.
+ Tác nhân nhập tài khoản mật khẩu đăng kí, thông tin các nhân của mình,
sau đó nhập lại mật khẩu xác nhận.
+ Hệ thống xác nhận tài khoản mật khẩu đăng nhập hợp lệ không? Nếu
không hợp lệ thì thực hiện luồng A.
+ Sau khi đăng thành công, hệ thống hiển thị luồng thông báo “ĐĂNG
NGƯỜI DÙNG THÀNH CÔNG” , người dùng sẽ được điều hướng tới form
đăng nhập và làm theo usecase01.
+ Hệ thống ghi lại quá trình đăng bao gồm lưu lại tài khoản, mật khẩu của
người dùng.
Luồng sự kiện phát sinh/Kịch bản phát sinh
Luồng A: Nhập sai form tài khoản/ mật khẩu đăng nhập
Hệ thống hiển thị thông báo lỗi , thể nhập không đúng form đăng kí, dụ
như nhập quá giới hạn ký tự, nhập thiếu các ô trong form đăng kí.
Người sử dụng có thể chọn hoặc là nhập lại hoặc là hủy bỏ đăng kí, khi đó usecase
này sẽ kết thúc.
Luồng A1: Nhập thông tin không hợp lệ
lOMoARcPSD|
61096548
Hệ thống hiển thị thông báo “Thông tin không hợp lệ” yêu cầu nhập lại thông
tin.
Người sử dụng có thể chọn nhập lại thông tin hoặc hủy bỏ, khi đó usecase này kết
thúc.
Giao diện minh họa
Use case<3, Lập kế hoạch đặt hàng>
UC#03 Lập kế hoạch đặt hàng
Độ phức tạp:
khá
Mô tả
Chức năng này cho phép người dùng lên kế hoạch đặt hàng mới dựa
trên tình trạng tồn kho các yếu tố khác để duy trì kho hàng hiệu
quả và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Tác nhân Người quản trị, nhân viên
Tiền điều kiện
Người dùng đã đăng nhập vào hệ thống truy cập chứcng "Lập
kế hoạch bán hàng”.
Hậu
điều
kiện
Thành
công
Đơn đặt hàng mới đã được tạo gửi đi, thông tin về kế hoạch đã
được cập nhật trong hệ thống.
Lỗi
Nếu người dùng không thể xem tình trạng tồn kho hoặc gặp
sự cố trong quá trình tạo đơn đặt hàng, họ sẽ cần liên hệ với
bộ phận hỗ trợ kỹ thuật.
Nhà cung cấp từ chối đơn đặt hàng hoặc sự cố trong quá
trình xử lý.
ĐẶC TẢ CHỨC NĂNG
Luồng sự kiện chính/Kịch bản chính
Bước 1: Xem tình trạng tồn kho
Người dùng chọn tùy chọn để xem tình trạng tồn kho hiện tại trong hệ thống.
Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết v sản phẩm, số lượng tồn kho, hạn sử dụng
và thông tin liên quan khác.
lOMoARcPSD|
61096548
Bước 2: Xác định nhu cầu đặt hàng mới
Người dùng sử dụng thông tin về tồn kho hiện tại để xác định sản phẩm nào cần
đặt hàng mới.
Họ xem xét các yếu tố như tồn kho tối thiểu cần thiết, tốc độ tiêu thụ trung bình
và dự kiến của khách hàng.
Bước 3: Tạo đơn đặt hàng mới
Người dùng chọn tùy chọn để tạo đơn đặt hàng mới trong hệ thống.
Họ nhập thông tin cần thiết cho đơn đặt hàng, bao gồm thông tin về sản phẩm, số
lượng cần đặt, ngày giao hàng dự kiến và thông tin liên quan khác.
Hệ thống lưu trữ thông tin đơn đặt hàng và cập nhật cơ sở dữ liệu.
Bước 4: Xác nhận và gửi đơn đặt hàng
Người dùng xem xét đơn đặt hàng đã tạo để đảm bảo rằng thông tin là chính xác.
Sau khi xác nhận, họ gửi đơn đặt hàng đến nhà cung cấp.
Bước 5: Lưu trữ thông tin kế hoạch
Hệ thống lưu trữ thông tin về kế hoạch đặt hàng, bao gồm thông tin về đơn đặt
hàng mới và các thay đổi liên quan.
Thông tin kế hoạch có thể được sử dụng cho mục đích theo dõi và báo cáo sau
này.
Luồng sự kiện phát sinh/Kịch bản phát sinh
Luồng A: Nhập sai thông tin đơn đặt hàng
1. Sau khi tạo đơn đặt hàng, người quản trị hoặc nhân viên xem xét thông tin
đơnđặt hàng đã nhập.
2. Nếu họ phát hiện rằng có thông tin sai sót hoặc thiếu thông tin quan trọng, họ
cốgắng sửa chữa hoặc bổ sung thông tin.
3. Sau khi chỉnh sửa, họ xác nhận và gửi lại đơn đặt hàng.
4. Hệ thống kiểm tra lại thông tin và chấp nhận đơn đặt hàng đã chỉnh sửa.
Luồng A1: Nhập thông tin không hợp lệ
1. Sau khi tạo đơn đặt hàng, người quản lý hoặc nhân viên xem xét thông tin đơnđặt
hàng đã nhập.
2. Nếu họ nhập thông tin không hợp lệ hoặc thiếu thông tin quan trọng, hệ
thốnghiển thị thông báo "Thông tin không hợp lệ" và yêu cầu họ nhập lại.
3. Người quản lý có tùy chọn nhập lại thông tin hoặc hủy bỏ đơn đặt hàng.
lOMoARcPSD|
61096548
Luồng B: Nhà cung cấp từ chối đơn đặt hàng
1. Sau khi gửi đơn đặt hàng tới nhà cung cấp, người quản theo dõi tình trạng
đơnđặt hàng.
2. Nếu nhà cung cấp từ chối đơn đặt hàng hoặc không chấp nhận yêu cầu,
ngườiquản lý cần phải xem xét và xử lý tình huống này.
3. Họ có thể liên hệ với nhà cung cấp để tìm hiểu nguyên nhân từ chối và cố gắng
thỏa thuận lại.
Luồng B1: Sự cố trong quá trình xử lý đơn đặt hàng
1. Sau khi gửi đơn đặt hàng tới nhà cung cấp, người quản theo dõi tình trạng
đơnđặt hàng.
2. Nếu có sự cố trong quá trình xử lý đơn đặt hàng, như việc sản phẩm không cósẵn
hoặc có lỗi, người quản lý cần phải xem xét và xử lý tình huống này.
3. Họ có thể liên hệ với nhà cung cấp để giải quyết sự cố và tìm giải pháp thay thế.
Giao diện minh họa
Use case<4, Điều chỉnh tồn kho>
UC#04 Điều chỉnh tồn kho
Độ phức tạp:
trung bình
lOMoARcPSD|
61096548
Mô tả
Chức năng này cho phép nhân viên kho điều chỉnh thông tin tồn kho
khi cần thiết như sửa lỗi hoặc ghi nhận thất thoát
Tác nhân Nhân viên
Tiền điều kiện Người sử dụng đã đăng nhập vào hệ thổng và truy cập chức năng
“Điều chỉnh tồn kho”
Hậu
điều
kiện
Thành
công
Sự thay đổi trong thông tin tồn kho đã được lưu và cập nhật trong hệ
thống
Lỗi
Nếu nhân viên kho không có quyền truy cập hoặc chỉnh sửa thông
tin tồn kho, họ sẽ không thể thực hiện chức năng này.
Có sự cố trong quá trình điều chỉnh (ví dụ: lỗi trong nhập liệu hoặc
lỗi hệ thống).
ĐẶC TẢ CHỨC NĂNG
Luồng sự kiện chính/Kịch bản chính
Bước 1: Chọn sản phẩm cần điều chỉnh
Nhân viên kho chọn sản phẩm cần điều chỉnh thông tin tồn kho.
Bước 2: Thực hiện điều chỉnh
Họ chỉnh sửa thông tin liên quan đến sản phẩm, bao gồm số lượng tồn kho, mô tả
sản phẩm, giá cả, hạn sử dụng, và thông tin liên quan khác.
Bước 3: Xác nhận điều chỉnh
Sau khi điều chỉnh thông tin, nhân viên kho xác nhận và lưu lại sự thay đổi.
Hệ thống cập nhật cơ sở dữ liệu với thông tin mới đã điều chỉnh.
Luồng sự kiện phát sinh/Kịch bản phát sinh
Luồng A: Nhân viên không có quyền truy cập
1. Nhân viên kho cố gắng truy cập chức năng "Điều chỉnh tồn kho."
2. Hệ thống phát hiện rằng họ không quyền truy cập chức năng này hiển
thịthông báo lỗi.
3. Nhân viên kho không thể tiếp tục cần liên hệ với quản trị viên hoặc người
quyền để được cấp quyền truy cập.
lOMoARcPSD|
61096548
Luồng B: Lỗi trong quá trình điều chỉnh
1. Nhân viên kho điều chỉnh thông tin tồn kho, nhưng có lỗi trong quá trình
nhậpliệu.
2. Hệ thống phát hiện lỗi và hiển thị thông báo lỗi.
3. Nhân viên kho cần phải xem xét và sửa lỗi, sau đó lưu lại sự thay đổi.
Luồng B1: Lỗi hệ thống
1. Nhân viên kho điều chỉnh thông tin tồn kho một cách đúng đắn.
2. Tuy nhiên, trong quá trình lưu sự thay đổi, hệ thống gặp lỗi hoặc sự cố.
3. Hệ thống hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu người sử dụng liên hệ với bộ phận hỗ
trợ kỹ thuật để giải quyết vấn đề.
Luồng C: Thông tin điều chỉnh không được chấp nhận
1. Nhân viên kho điều chỉnh thông tin tồn kho và lưu lại sự thay đổi.
2. Hệ thống gửi thông tin điều chỉnh tới quản trị viên hoặc người có quyền xác
nhậnsự thay đổi.
3. Người xác nhận không chấp nhận thông tin điều chỉnh và từ chối sự thay đổi.
4. Nhân viên kho cần phải xem xét lại thông tin điều chỉnh hoặc liên hệ với người
có quyền để thảo luận và giải quyết vấn đề.
Giao diện minh họa
lOMoARcPSD|
61096548
UC#05 Điều chỉnh tồn kho
Độ phức tạp:
trung bình
Mô tả
Chức năng này cho phép nhân viên kho ghi lại việc xuất kho hàng
hóa cho các đơn đặt hàng hoặc nội bộ.
Use case<5, Xuất hàng hóa>
Tác nhân Nhân viên
Tiền điều kiện
Người sử dụng đã đăng nhập vào hệ thổng và truy cập chức năng
“Xuất hàng hóa”
Hậu
điều
kiện
Thành
công
Việc xuất kho đã được ghi lại trong hệ thống và số lượng tồn kho
đã
được cập nhật dựa trên việc xuất hàng
hóa.
Lỗi
Nếu nhân viên kho không có quyền truy cập hoặc ghi lại việc
xuất kho, họ sẽ không thể thực hiện chức năng này.
Nếu có lỗi trong quá trình ghi lại việc xuất kho (ví dụ: nhập số
lượng không hợp lệ), họ cần phải sửa lỗi trước khi xác nhận và
lưu lại thông tin.
ĐẶC TẢ CHỨC NĂNG
Luồng sự kiện chính/Kịch bản chính
lOMoARcPSD|
61096548
Bước
1:
Chọn đơn đặt hàng
Nhân viên kho chọn đơn đặt hàng cần xuất hàng hóa.
Bước
2:
Chọn sản phẩm cần xuất
Họ chọn sản phẩm hoặc các mặt hàng cần xuất từ đơn đặt hàng.
Bước
3:
Ghi lại việc xuất kho
Nhân viên kho ghi lại việc xuất kho bằng cách nhập số lượng sản phẩm được xuất.
Bước
4:
Xác nhận và lưu
Sau khi ghi lại việc xuất kho, họ xác nhận và lưu lại thông tin xuất kho.
Hệ thống cập nhật cơ sở dữ liệu với thông tin xuất kho.
Luồng sự kiện phát sinh/Kịch bản phát sinh
Luồng A: Nhân viên không có quyền truy cập
1. Nhân viên kho cố gắng truy cập chức năng "Xuất hàng hóa."
2. Hệ thống phát hiện rằng họ không có quyền truy cập chức năng này và hiển thị thông
báo lỗi.
3. Nhân viên kho không thể tiếp tục và cần liên hệ với quản trị viên hoặc người có quyền
để được cấp quyền truy cập.
Luồng B: Lỗi trong quá trình ghi lại việc xuất kho
1. Nhân viên kho ghi lại việc xuất kho, nhưng có lỗi trong quá trình nhập liệu, chẳng hạn
như nhập số lượng không hợp lệ.
2. Hệ thống phát hiện lỗi và hiển thị thông báo lỗi.
3. Nhân viên kho cần phải xem xét và sửa lỗi, sau đó lưu lại thông tin xuất kho.
Luồng B1: Số lượng hàng không đủ
1. Nhân viên kho ghi lại việc xuất kho với số lượng sản phẩm vượt quá số lượng tồn kho
thực tế.
2. Hệ thống phát hiện rằng số lượng hàng không đủ và hiển thị thông báo lỗi.
lOMoARcPSD|
61096548
3. Nhân viên kho cần phải điều chỉnh số lượng xuất hoặc liên hệ với bộ phận quản lý để
xử lý vấn đề.
Luồng C: Sự cố với hệ thống
1. Nhân viên kho ghi lại việc xuất kho một cách chính xác.
2. Tuy nhiên, trong quá trình lưu lại thông tin xuất kho, hệ thống gặp sự cố hoặc lỗi.
3. Hệ thống hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu người sử dụng liên hệ với bộ phận hỗ trợ kỹ
thuật để giải quyết vấn đề.
Giao diện minh họa
lOMoARcPSD|61096548
Use case<6, Kiểm tra tồn kho>
UC#06 Kiểm tra tồn kho
Độ phức tạp:
trung bình
Mô tả
Chức năng này cho phép nhân viên kho quản trị viên sử dụng
phần mềm để kiểm tra s lượng tồn kho hiện tại, hạn sử dụng,
thông tin chi tiết về từng sản phẩm trong kho.
Tác nhân Nhân viên, quản lí
Tiền điều kiện
Người sử dụng đã đăng nhập vào hệ thổng và truy cập chức năng
“Kiểm tra tồn kho”
Hậu
điều
kiện
Thành
công
Người sử dụng đã kiểm tra tồn kho sản phẩm và có thông tin cần thiết
về số lượng tồn kho, hạn sử dụng và thông tin liên quan.
Lỗi
Nếu người sử dụng không quyền truy cập chức năng "Kiểm
tra
tồn kho," họ sẽ không thể thực hiện chức năng này.
ĐẶC TẢ CHỨC NĂNG
lOMoARcPSD|61096548
Luồng sự kiện chính/Kịch bản chính
Bước
1:
Chọn sản phẩm cần kiểm tra
Người sử dụng chọn sản phẩm hoặc mặt hàng cần kiểm tra tồn kho.
Bước
2:
Xem thông tin tồn kho
Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết về sản phẩm, bao gồm số lượng tồn kho, hạn sử
dụng, mô tả sản phẩm và thông tin liên quan.
Bước
3:
Tùy chọn kiểm tra tồn kho chi tiết
Người sử dụng có tùy chọn xem chi tiết hơn về tồn kho của sản phẩm, bao gồm lịch sử
nhập kho, lịch sử xuất kho, và bất kỳ thông tin liên quan khác.
Luồng sự kiện phát sinh/Kịch bản phát sinh
Luồng A: Không có quyền truy cập
1. Người sử dụng cố gắng truy cập chức năng "Kiểm tra tồn kho."
2. Hệ thống phát hiện rằng họ không có quyền truy cập chức năng này và hiển thị thông
báo lỗi.
3. Người sử dụng không thể tiếp tục và cần liên hệ với quản trị viên hoặc người có quyền
để được cấp quyền truy cập.
Luồng B: Không tìm thấy sản phẩm
1. Người sử dụng chọn sản phẩm cần kiểm tra tồn kho.
2. Hệ thống không tìm thấy sản phẩm trong kho và hiển thị thông báo lỗi.
3. Người sử dụng cần kiểm tra lại thông tin sản phẩm hoặc liên hệ với người quản lý kho
để xác minh thông tin.
Luồng C: Lỗi trong quá trình hiển thị chi tiết
1. Người sử dụng chọn xem chi tiết về tồn kho sản phẩm.
2. Hệ thống gặp sự cố trong quá trình hiển thị thông tin chi tiết và hiển thị thông báo lỗi.
3. Người sử dụng cần liên hệ với bộ phận hỗ trợ kỹ thuật để giải quyết vấn đề hoặc thử
lại sau.
lOMoARcPSD|61096548
Giao diện minh họa
Use case<7, Nhận đơn đặt hàng>
UC#07 Nhận đơn đặt hàng
Độ phức tạp:
trung bình
Mô tả
Chức năng này cho phép nhà cung cấp nhận đơn đặt hàng từ hệ thống
quản lý kho hoặc thông qua giao diện cung cấp.
Tác nhân Nhà cung cấp
Tiền điều kiện
Nhà cung cấp đã đăng nhập vào hệ thống hoặc đã truy cập giao diện
nhận đơn đặt hàng.
Hậu
điều
kiện
Thành
công
Đơn đặt hàng đã được nhận và xác nhận, thông tin liên quan đã được
cập nhật trong hệ thống.
Lỗi
Nếu nhà cung cấp không quyền truy cập hoặc gặp lỗi trong
quá
trình nhận đơn đặt
hàng.
lOMoARcPSD|61096548
ĐẶC TẢ CHỨC NĂNG
Luồng sự kiện chính/Kịch bản chính
Bước
1:
Nhận đơn đặt hàng từ hệ thống
Nhà cung cấp truy cập hệ thống và chọn tùy chọn để xem đơn đặt hàng mới.
Hệ thống hiển thị danh sách đơn đặt hàng mới từ khách hàng hoặc nội bộ.
Bước
2:
Chọn đơn đặt hàng
Nhà cung cấp chọn đơn đặt hàng cần nhận.
Bước
3:
Xem thông tin đơn đặt hàng
Hệ thống hiển thị thông tin chi tiết về đơn đặt hàng, bao gồm danh sách sản phẩm, số
lượng, giá cả và thông tin liên quan khác.
Bước
4:
Xác nhận đơn đặt hàng
Nhà cung cấp xem xét thông tin đơn đặt hàng và xác nhận rằng họ có thể đáp ứng đơn
đặt hàng.
Bước
5:
Gửi xác nhận đơn đặt hàng
Sau khi xác nhận, nhà cung cấp gửi xác nhận đơn đặt hàng đến hệ thống quản lý kho
hoặc đến khách hàng.
Luồng sự kiện phát sinh/Kịch bản phát sinh
Luồng A: Không có quyền truy cập
1. Nhà cung cấp cố gắng truy cập chức năng "Nhận đơn đặt hàng."
2. Hệ thống phát hiện rằng họ không có quyền truy cập chức năng này và hiển thị thông
báo lỗi.
3. Nhà cung cấp không thể tiếp tục và cần liên hệ với quản trị viên hoặc người có quyền
để được cấp quyền truy cập.
Luồng B: Lỗi trong quá trình nhận đơn đặt hàng
4. Nhà cung cấp chọn đơn đặt hàng cần nhận.
lOMoARcPSD|61096548
5. Trong quá trình nhận đơn đặt hàng, họ gặp lỗi hoặc sự cố.
6. Hệ thống hiển thị thông báo lỗi và yêu cầu nhà cung cấp thử lại hoặc liên hệ với bộ
phận hỗ trợ kỹ thuật để giải quyết vấn đề.
Luồng B1: Đơn đặt hàng không hợp lệ
Use case<8, Cung cấp thông tin về sản phẩm>
UC#08 Cung cấp thông tin về sản phẩm
Độ phức tạp:
trung bình
Mô tả
Chức năng y cho phép nhà cung cấp cung cấp thông tin về sản
phẩm, giá cả, tình trạng tồn kho thông tin liên quan cho khách
hàng sử dụng phần mềm quản lý kho.
Tác nhân Nhà cung cấp, khách hàng
1. Nhà cung cấp chọn đơn đặt hàng cần nhận.
2. Trong quá trình xem xét đơn đặt hàng, họ phát hiện rằng đơn đặt hàng không hợp lệ
hoặc không thể đáp ứng.
3. Nhà cung cấp cần thông báo cho khách hàng hoặc bộ phận liên quan về tình huống này.
Giao diện minh họa