





Preview text:
Câu hỏi ôn tập kinh tế chính trị Mác
Câu 1: Quy luật kinh tế và chính sách kinh tế
Quy luật kinh tế
Chính sách kinh tế -
Khái niệm: Quy luật kinh tế là những mối - Là sản phẩm chủ quan
liên hệ phản ánh bản chất, khách quan, -
Nhận thức và vận dụng quy luật kinh tế
lặp đi lặp lại của các hiện tượng và các -
Phụ thuộc vào trình độ nhận thức quá trình kinh tế. + Đúng: Thúc đẩy -
Đặc điểm của quy luật kinh tế: + Sai: Kìm hãm + Tồn tại khách quan
+ Thông qua hoạt động của con người + Mang tính lịch sử
Câu 2: Sản xuất hàng hóa là gì? Điều kiện ra đời và sản xuất hàng hóa? Các thuộc tính của hàng hóa
1. Khái niệm Sản xuất hàng hóa:
- Kinh tế hàng hóa: Là kiểu tổ chức kinh tế mà sản phẩm tạo ra nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường
thông qua trao đổi, mua bán
- Kinh tế tự nhiên: Là kiểu tổ chức kinh tế mà sản phẩm tạo ra nhằm đáp ứng nhu cầu của người sản xuất.
==> Sản xuất hàng hoá là kiểu tổ chức hoạt động kinh tế mà ở đó, những người SX ra sản phẩm nhằm
mục đích trao đổi, mua bán
2. Điều kiện ra đời sản xuất hàng hóa: -
Phân công lao động xã hội: là sự phân chia lao động trong xã hội thành các ngành, các lĩnh vực
sản xuất khác nhau tạo nên sự chuyên môn hóa của những người sản xuất thành các ngành nghề khác nhau -
Sự tách biệt về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất
3. Các thuộc tính của hàng hóa - Giá trị - Giá trị sử dụng
Câu 3: Lượng giá trị hàng hóa -
Lao động đơn giản và lao động phức tạp -
Năng suất lao động (mức độ phức tạp của lao động, năng suất lao động, cường độ của lao động)
1/ Lượng giá trị hàng hóa
• Thời gian lao động xã hội cần thiết – Đơn vị đo lường lượng giá trị của hàng hóa • Giá trị hàng hóa: -
Chất giá trị Hàng hóa: Lao động trừu tượng của người SX kết tinh trong hàng hóa -
Lượng giá trị Hàng hóa: Lượng LĐ hao phí để sản xuất ra hàng hóa
+ Lượng giá trị cá biệt: Là hao phí LĐ của từng người SX
+ Lượng giá trị xã hội: Là thời gian lao động xã hội cần thiết
_ Thời gian lao động xã hội cần thiết: là thời gian cần thiết để SX ra 1 hàng hóa trong điều kiện SX
bình thường của xã hội với trình độ kỹ thuật trung bình, trình độ thành thạo trung bình và cường
độ lao động trung bình.
2/ Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị - Năng suất lao động -
Tính chất phức tạp hay giản đơn của lao động ⇨ ( c+v+m)
3/ Năng suất lao động -
NSLĐ là năng lực sản xuất của LĐ được tính bằng số lượng sản phẩm sản xuất ra trong 1
đơn vị thời gian hay số lượng thời gian hao phí để SX ra một đơn vị sản phẩm.
VD: 4 sp/1h hoặc 15 phút/1sp -
Khi NSLĐ tăng: số lượng sản phẩm được SX ra trong 1 đơn vị TG tăng; TG SX ra 1 đơn vị
SP giảm ➔NSLĐ tỷ lệ nghịch với lượng giá trị trong 1 đơn vị hàng hóa. -
Các yếu tố ảnh hưởng đến NSLĐ:
+ Trình độ của người LĐ
+ Trình độ tổ chức quản lý
+ Trình độ tiên tiến và mức trang bị kỹ thuật, khoa học, công nghệ trong quá trình sản xuất...
4/ Cường độ lao động -
Cường độ lao động là mức độ khẩn trương, căng thẳng của công việc -
Khi cường độ lao động tăng: số lượng sản phẩm được tạo ra trong 1 đơn vị thời gian tăng
lên nhưng giá trị đơn vị sản phẩm không đổi -
Các nhân tố ảnh hưởng đến cường độ lao động:
+ Tinh thần, thể lực của người lao động
+ Trình độ tổ chức quản lý SX
+ Hiệu suất, quy mô của tư liệu lao động
5/ Tính chất phức tạp hay đơn giản của lao động -
Lao động giản đơn: là lao động không cần qua đào tạo, huấn luyện -
Lao động phức tạp: là lao động phải được huấn luyện chuyên môn, nghiệp vụ
⇨ Trong cùng một đơn vị thời gian, lao động phức tạp tạo ra lượng giá trị nhiều hơn so với
lao động giản đơn
6/ Cơ cấu lượng giá trị của hàng hóa -
Giá trị hàng hóa =
Giá trị cũ +
Giá trị mới = C + V+M
Câu 4: Thị trường? Vai trò của thị trường? Ưu điểm khuyết tật của nền kinh tế thị trường?
1/ khái niệm Thị trường? -
Theo nghĩa hẹp: là nơi diễn ra trao đổi, mua bán hàng hóa giữa các chủ thể với nhau. -
Theo nghĩa rộng: là tổng hòa các mqh liên quan đến trao đổi, mua bán trong xã hội được hình
thành do những điều kiện lịch sử, kinh tế, xã hội nhất định.
2/ Vai trò của thị trường? -
Một là, thị trường là điều kiện, môi trường cho sản xuất phát triển -
Hai là, thị trường kích thích sự sáng tạo của mọi thành viên trong xã hội, tạo ra cách thức
phân bổ nguồn lực hiệu quả trong nền kinh tế -
Ba là, thị trường gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể, gắn kết nền kinh tế quốc gia với
nền kinh tế thế giới
3/ Ưu điểm của nền kinh tế thị trường? -
Một là, nền kinh tế thị trường luôn tạo ra động lực mạnh mẽ cho sự hình thành ý tưởng mới
của các chủ thể kinh tế -
Hai là, nền kinh tế thị trường luôn thực hiện phát huy tốt nhất tiềm năng của mọi chủ thể, các
vùng miền cũng như lợi thế quốc gia trong quan hệ với thế giới -
Ba là, nền kinh tế thị trường luôn tạo ra các phương thức để thỏa mãn tối đa nhu cầu của con
người, từ đó thúc đẩy tiển bộ, văn minh xã hội
4/ Khuyết tật của nền kinh tế thị trường? -
Một là, xét trên phạm vi toàn bộ nền sản xuất xã hội, nền kinh tế thị trường luôn tiềm ẩn
những rủi ro khủng hoảng -
Hai là, nền kinh tế thị trường không tự khắc phục được xu hướng cạn kiệt tài nguyên không
thể tái tạo, suy thoái môi trường tự nhiên, môi trường xã hội -
Ba là, nền kinh tế thị trường không tự khắc phục được hiện tượng phân hóa sâu sắc trong xã hội Câu 5: Quy luật giá trị
1/ Nội dung của quy luật giá trị -
Sản xuất và trao đổi hàng hóa được thực hiện dựa trên hao phí lao động cần thiết.
• Trong sản xuất: Nâng cao năng suất lao động ( Hao phí lao động cá biệt =< Hao phí lao động xã hội cần thiết)
• Trong trao đổi: dựa trên cơ sở trao đổi ngang giá
2/ Biểu hiện của quy luật giá trị -
Trước hết, giá cả phụ thuộc vào giá trị. -
Ngoài ra, giá cả còn phụ thuộc vào các yếu tố như: cạnh tranh, cung cầu, sức mua của đồng tiền... -
Giá cả vận động xung quanh trục giá trị và chính thông qua sự vận động của giá cả thị trường
mà quy luật giá trị phát huy tác dụng
3/ Tác động của quy luật giá trị -
Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa -
Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, tăng năng suất lao động, làm cho lực lượng
sản xuất xã hội phát triển nhanh. -
Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hóa người sản xuất thành người giàu, người nghèo.
• Ý nghĩa của việc nghiên cứu quy luật giá trị đối với việc phát triển nền kinh tế thị trường ở nước ta -
Mặt tích cực: quy luật giá trị chi phối sự lựa chọn tự nhiên, đào thải các yếu kém, kích thích
các nhân tố tích cực phát triển. -
Mặt tiêu cực: Phân hóa xã hội thành kẻ giàu người nghèo, tạo ra sự bất bình đẳng, gây ô
nhiễm môi trường...
Câu 6: Sức lao động là gì? Hàng hóa sức lao động? Điều kiện ra đời hàng hóa sức lao động? Các thuộc
tính của hàng hóa sức lao đông?
1/ Sức lao động là gì? -
Sức lao động hay năng lực lao động là toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần tồn tại
trong cơ thể, trong một con người đang sống, và được người đó đem ra vận dụng mỗi khi sản
xuất ra sản xuất ra một giá trị sử dụng nào đó
2/ Hàng hóa sức lao động? -
Hàng hóa sức lao động là kết quả của việc biến đổi sức lao động của con người thành một loại
hàng hóa có khả năng trao đổi và mua bán trên thị trường. Điều này phản ánh sự kết hợp giữa
năng lực lao động và quá trình sản xuất để tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ.
3/ Điều kiện ra đời hàng hóa sức lao động? -
* 2 điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa
+ Người lao động được tự do về thân thể
+Người lao động không có đủ các tư liệu sản xuất cần thiết để tự kết hợp với sức lao động của
mình tạo ra hàng hóa để bán, cho nên họ phải bán sức lao động.
4/ Các thuộc tính của hàng hóa sức lao động?
• 2 thuộc tính của hàng hóa sức lao động -
Giá trị hàng hóa sức lao động:
+ Về mặt lượng: Là thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất và tái sản xuất ra SLĐ quyết
định. Nhưng được đo gián tiếp bằng những TLSH và DV để nuôi sống người CN và gia đình họ.
+ Giá trị những tư liệu sinh hoạt để nuôi sống bản thân và gia đình người lao động + CF đào tạo
+ Đặc điểm: Mang yếu tố tinh thần và lịch sử (hoàn cảnh lịch sử của mỗi quốc gia, ở từng thời
kỳ, điều kiện địa lý, tự nhiên...) -
Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động:
+ Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động: cũng là công dụng của nó cũng nhằm thỏa mãn nhu cầu của người mua.
+Đặc điểm: Hàng hóa SLĐ khi được sử dụng có khả năng sáng tạo ra một lượng giá trị mới lớn
hơn giá trị ban đầu của bản thân nó
Câu 7: Phân biệt tư bản bất biến? Khả biến?Cố định? Lưu động( khái niệm,...)
Tư bản bất biến
Tư bản khả biến
Tư bản cố định
Tư bản lưu động 1. KN: Tư bản bất biến 1. KN: Tư bản khả biến
1.KN: Tư bản cố định (C1)
1.KN: Tư bản lưu động là bộ phận tư bản sản (c) là xuất bộ phận tư bản (v) là bộ phận tư bản
tồn tại dưới hình thái sức lao động,
là bộ phận tư bản sản xuất
nguyên nhiên vật liệu, vật liệu phụ mà giá trị
tồn tại dưới hình thái tư
tồn tại dưới hình thái
tồn tại dưới hình thái tư liệu
của nó được chuyển một lần, toàn phần vào
liệu sản xuất mà giá trị sức lao động không tái
lao động tham gia toàn bộ
giá trị sản phẩm khi kết thúc từng quá trình sản
được lao động cụ thể hiện ra, nhưng thông vào quá trình sản xuất xuất. của công nhân làm thuê qua lao động trừu
nhưng giá trị của nó chỉ - bảo tồn và chuyển tượng của công nhân
chuyển dần dần từng phần nguyên vẹn vào giá trị mà tăng lên, tức biến
vào giá trị sản phẩm mới C1 Máy móc thiết bị TBCĐ
sản phẩm, tức là giá trị
đổi về số lượng trong theo mức độ hao mòn. C không biến đổi trong quá trình sản xuất.
- 2 loại hao mòn tư bản cố quá trình sản xuất. định: C2 Nguyên, nhiên liệu + Hao mòn hữu hình (GTSD TBLĐ và GT) + V Hao mòn vô hình (Thuần Giá trị sức lao động túy GT)
Giá trị hàng hóa (G) = C1 + C2 +V+m
Câu 8: Chu chuyển tư bản là gì? Biện pháp để nâng cao tốc độ chu chuyển tư bản
1/ Chu chuyển tư bản là gì?
KN: Chu chuyển tư bản là tuần hoàn tư bản được xét quá trình định kỳ, thường xuyên lặp đi lặp lại và đổi mới theo thời gian -
Chu chuyển tư bản được đo lường bằng TGCC hoặc tốc độ chu chuyển
• Thời gian chu chuyển = Thời gian sản xuất + thời gian lưu thông
• Thời gian sản xuất = Thời gian lao động + Thời gian gián đoạn lao động + Thời gian dự trữ sản xuất
+ Thời gian lao động: Công nhân đang sản xuất
+ Thời gian gián đoạn lao động: Đối tượng lao động không chịu tác động trực tiếp của lao động
+ Thời gian dự trữ sản xuất: Hàng hóa dự trữ trong kho
• Thời gian lưu thông = Thời gian mua + Thời gian bán
2/ Biện pháp để nâng cao tốc độ chu chuyển tư bản CH
• Tốc độ chu chuyển n = Ch n: Số vòng chu chuyển CH: Thời gian 1 năm
ch: Thời gian 1 vòng chu chuyển
• Biện pháp để nâng cao tốc độ chu chuyển tư bản -
Muốn nâng cao tốc độ chu chuyển tư bản thì phải rút ngắn thời gian sản xuất và thời gian lưu thông
+ Thời gian sản xuất dài hay ngắn ngoài sự phụ thuộc vào đặc điểm của ngành sản xuất khác nhau, còn
phụ thuộc vào trình độ tiến bộ khoa học – kỹ thuật, công nghệ và sự ứng dụng vào quá trình sản xuất,
phụ thuộc vào trình độ tổ chức phân công lao động và trình độ dịch vụ các yếu tố gắn với đầu vào sản
xuất. Việc áp dụng các tiến bộ khoa học – kỹ thuật sẽ cho phép tổ chức sản xuất và dịch vụ sản xuất
một cách khoa học trên cơ sở đó rút ngắn, thời gian gián đoạn lao động, thời gian dự trữ sản xuất trên
cơ sở đó nâng cao hiệu quả hoạt động của tư bản.
+ Thời gian lưu thông phụ thuộc vào các yếu tố như tinh hình thị trường (cung-cầu và giá cả...):
khoảng cách từ sản xuất tới thị trường, trình độ phát triển giao thông vận tải... Chỉ khi nào giải quyết
được các vấn đề trên thì sẽ góp phần rút ngắn được thời gian lưu thông trên cơ sở đó nâng cao hiệu quả sử dụng tư bản.
Câu 9: Bản chất của địa tô?( địa là đất, tô là thuế)? Các hình thức địa tô?
1/ Bản chất của địa tô? -
Địa tô là phần giá trị thặng dư còn lại sau khi khấu trừ đi phần lợi nhuận bình quân, mà các mà
tư bản kinh doanh nông nghiệp phải nộp cho chủ đất - CHỦ ĐẤT TB kinh doanh Ruộng đất nông nghiệp Công nhân NN R (Psn) P m
2/ Các hình thức địa tô? -
Là biểu hiện của quy luật giá trị trong sản xuất nông nghiệp TBCN -
Địa tô chênh lệch: là phần lợi nhuận siêu ngạch dôi ra ngoài lợi nhuận bình quân thu được
trên những ruộng đất có điều kiện sản xuất thuận lợi. Nó là phần chênh lệch giữa giá cả sản
xuất chung của nông phẩm do điều kiện ruộng đất xấu quyết định với giá cả sản xuất cá biệt
của nông phẩm trong điều kiện ruộng đất tốt và trung bình. -
Địa tô CL = Giá cả SX chung – Giá cả SX cá biệt
( Quy định trên ruộng đất xấu)
Gắn với chế độ độc quyền kinh doanh theo lối TBCN về ruộng đất RCLI RCII
Là R thu được trên RĐ có độ màu mỡ tự
Là R thu được do TB kinh doanh NN đầu tư, thâm
nhiên cao hoặc có vị trí thuận lợi
canh, làm tăng độ màu mỡ của đất
• Địa tô tuyệt đối -
Cơ sở làm xuất hiện địa tô tuyệt đối: sự lạc hậu về kỹ thuật của nông nghiệp so với công nghiệp C C < V (nông nghiệp) V (công nghiệp)
=========➔ cùng một lượng TB đầu tư thì: M nông nghiệp > M công nghiệp -
Chế độ độc quyền tư hữu về ruộng ngăn cản cạnh tranh NN và CN -
Khái niệm địa tô tuyệt đối: R tuyệt đối là địa tô mà chủ đất thu được trên mảnh đất cho thuê,
không kể độ màu mỡ tự nhiên thuận lợi hay do thâm canh.
Document Outline
- Quy luật kinh tế
- 1. Khái niệm Sản xuất hàng hóa:
- 2. Điều kiện ra đời sản xuất hàng hóa:
- 3. Các thuộc tính của hàng hóa
- 1/ Lượng giá trị hàng hóa
- 3/ Năng suất lao động
- 4/ Cường độ lao động
- 1/ khái niệm Thị trường?
- 2/ Vai trò của thị trường?
- 4/ Khuyết tật của nền kinh tế thị trường?
- 2/ Hàng hóa sức lao động?