1
BÀI TẬP KẾ TOÁN HCSN 2
CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN TIỀN MẶT TIỀN GỬI NGÂN HÀNG, KHO BẠC
I. CÂU HỎI ĐÚNG, SAI GIẢI THÍCH
Nội dung câu hi
Đ/S
Giải thích
Câu 1: Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của bộ phận SXKD được
hạch toán vào doanh thu tài chính.
S
Nếu lãi TG: 515 - DTTC
Nếu lỗ TG: 615 - CPTC
tGCâu 2: Nhận kinh phí ngân sách cấp bằng lệnh chi tiền ghi tăng tiền
gửi ngân hàng, kho bạc tăng khoản tạm thu.
S
_ghi tăng lệch chi tin 012
Câu 3: Đánh gái lại số ngoại tệ vào cuối kỳ được thực hiện đối với cả
bộ phận SXKD và bộ phận HCSN.
S
Bộ phận HCSN k đánh giá
lại số vào CK
Câu 4: Khi rút dự toán về qu tiền mặt, kế toán ghi tăng Nợ TK 111/Có
TK 337.
S
Đồng thời ghi C 008
Câu 5: Đơn vị nh chính sự nghiệp chỉ mở mti khoản tin gửi kho
bạc duy nhất để theo dõi tiền của đơn vị.
S
thể mở nhiều TK
II. BÀI TẬP ĐỊNH KHOẢN
Bài 1:
Trích tình hình hoạt động tại mt đơn vị sự nghiệp trong năm N như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. Rút tạm ứng dự toán chi hoạt động 200.000 về nhập qu tiền mặt.
N 111 / C 337: 200K
C 088: 200K
2. Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng tinng tác phí cho nhân viên phòng tài vụ 10.000. Biết rằng tiền thuộc NSNN
cp.
N 141 / C 111: 10K
3. Nhân viên phòng tài vthanh toán tiền tạm ứng ng tác phí là 5.500, bao gồm: tiền vé xe, chi p ăn ở công
tác, số tiền tạm ứng chi không hết nhập li quỹ tiền mặt.
N 611 / C 111: 5500
N 337 / C 511: 5500
N 111 / C 141: 10K 5500 = 4500
4. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán tiền điện bộ phận hành chính 5.500 đã bao gồm 10% thuế GTGT. Biết rằng
tin thuộc NSNN cấp.
N 611 / C 111: 5500
N 337 / C 511: 5500
5. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 20.000.
N 111 / C112: 20K
2
6. Nhận giấy báo của ngân hàng về số tiền khách hàng thanh toán nợ 30.000
N 112 / C 131 30K
7. Chuyển khoản 400.000 chi thanh toán lương cho nhân viên phục vụ công tác thu sự nghiệp. Biết rằng tiền
thuộc NSNN cấp.
N 334 / C112: 400K
N 337/ C 511: 400K
8. Chuyển khoản 10.000 nộp thuế thu nhập nhân đã nhận giấy báo Nợ của ngân hàng.
N 3335 / C 112: 10K
9. Chi tiền mặt 100.000 tạm ứng lương cho cán bộ nhân viên. Biết rằng tiền thuộc NSNN cấp.
N 334 / C 111: 100K
N 337 / C 511: 100K
10. Nhận thông báo cổ tức được chia từ viêc góp vốn liên doanh 10.000.
N 138 / C 515: 10K (Tăng phải thu khác, Tăng DTTC)
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên.
Bài 2.
Trích tình hình hoạt động tại một đơn vị sự nghiệp hoạt động SXKD khai thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thuế, trong năm N có một số nghiệp vụ phát sinh như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. Rút dự toán chi hoạt động nhập quỹ tiền mặt 100.000.
N 111 / C337: 100K
C 008: 100K
2. Xuất quỹ tiền mặt mua văn phòng phẩm phục vụ hành chính sự nghiệp 2.000, thuế GTGT 10%. Biết tiền
thuộc dự toán chi hoạt đng đã rút.
N 611 / C 111: 2200
N 337 / C 511: 2200
3. Xuất quỹ tin mặt tạm ứng cán bộ đing tác 7.000. Biết tiền thuộc dự toán chi hoạt đng đã rút.
N 141 / C 111: 7000
4. Cán bộ đi công tác về thanh toán tạm ứng: đã chi hết 6.000, số tạm ứng thừa nhập qu tiền mặt n vị.
N 611 / C 141: 6000
N 337 / C 511: 6000
N 111 / C 141: 1000
5. Thu phí bằng tiền mặt 50.000.
N 111 / C 3373: 50K
6. Số phí thu được: 50% phải nộp vào NSNN, 20% phải nộp lên cấp trên, 30% được để lại đơn vị để phục
vụ hoạt động thu phí.
3
N 3373: 35K
C 3333: 50K * 50% = 25K
C 336: 50K * 20% = 10K
N 014: 50K * 30% = 15K
7. Nộp phần phí phải nộp NSNN bằng tiền mặt.
N 3333 / C 111: 25K
8. Chuyển tin gửi kho bạc thanh toán lương cho cán bộ nhân viên 200.000. Biết tiền thuộc NSNN cấp.
N 334 / C112: 200K
N 337 / C 511: 200K
9. Xuất quỹ tin mặt thanh toán các khoản chi p phát sinh hoạt động quản SXKD 2.000, thuế GTGT 10%.
N 642: 2000
N 133: 200
C 111: 2200
10. Nhận viện tr không hoàn lại bằng tiền gửi ngân hàng 200.000.
N 112 / C 3372: 200K
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên.
Bài 3.
Trích tình hình hoạt động tại một đơn vị sự nghiệp hoạt động SXKD khai thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thuế, trong năm N có một số nghiệp vụ phát sinh như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. Nhận thông báo dự toán kinh phoạt động được duyệt 1.000.000.
N 008: 1000k
2. Rút dự toán ứng kinh phí nhập quỹ tiền mặt 100.000, vào tài khoản TGNH 200.000.
N 111: 100k
N 112: 200k
C 337: 300k
C 008: 300k
3. Xuất quỹ tiền mặt mua nguyên vật liệu nhập kho phục vụ hoạt động sự nghiệp 5.000, thuế GTGT 10%. Biết
rằng tiền thuộc NSNN cấp.
N 152 / C 111: 5500
N 337 / C 366: 5500
4. Chuyển tiền gửi ngân hàng tạm ứng lương cho cán bộ nhân viên 80.000. Biết rằng tiền thuộc NSNN .
N 334 / C112: 80K
N 337 / C511: 80K
4
5. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản chi phí phát sinh hoạt động sự nghiệp 3.000, thuế GTGT 10%. Biết
rằng tiền thuộc NSNN cấp.
N 611 / C 111: 3300
N 337 / C 511: 3300
6. Chuyển tiền gửi ngân hàng mua CCDC sử dụng ngay cho hoạt động sự nghiệp 3.000, thuế GTGT 10%. Biết
rằng tiền thuộc NSNN cấp.
N 611 / C 112: 3300
N 337 / C 511: 3300
7. Chuyển tiền gửi ngân hàng thanh toán hộ đơn vị cấp dưới tiền điện 4.000, thuế GTGT 10%. Biết rằng tiền
thuộc NSNN cấp.
N 136 / C 112: 4400
8. Chuyển tiên gửi ngân hàng mua hàng hóa nhập kho phục vụ 10.000, thuế GTGT 10%.
N 155: 10K
N 133: 1K
C 112: 11K
9. Nhận kinh phí hoạt động bằng lệnh chi tiền thực chi 50.000.
N 112 / C 337: 50K
C 012: 50K
10. Kiểm quỹ phát hiện thiếu 1.000 chưa nguyên nhân.
N 138 / C 111: 1000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên.
Bài 4:
Tại đơn vị sự nghiệp M tài liệu kế toán như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. Rút tạm ứng dự toán kinh phí ngân sách cấp nhập qu tiền mặt 900.000.
N 111 / C337: 900K
C 008: 900K
2. Chi tiền mặt tạm ứng cho cán bộ phòng tổ chức đing tác: 20.000.
N 141 / C111: 20K
3. Rút tiền gửi kho bạc về nhập quỹ tin mặt 100.000.
N 111 / C 112: 100K
4. Thu tiền thanh tài sản cố định: 120.000, theo quyết định cho phép kết quả thanh được giữ lại ĐV.
N 111 / C 711: 120K
5. Chi lương cho cán bộ công nhân viên: 600.000 theo phiếu chi.
N 334 / C 111: 600K
5
N 337 / C 511: 600K
6. Thu học phí hệ chính quy bằng tiền mặt, số tiền: 230.000.
N 111 / C 3373: 230K
7. Rút tạm ứng kinh phí ngân sách cấp 570.000 nhập qu tiền mặt theo phiếu thu.
N 111 / C 337: 570K
C 008: 570K
8. Phiếu chi số 257 : Mua nguyên vật liệu nhập kho bằng nguồn ngân sách cấp giá mua chưa có thuế GTGT là
300.000, thuế suất thuế GTGT 10 %.
N 152 / C 111: 330K
N 337 / C 366: 330K
9. Chi trả tin điện sử dụng cho hoạt động thường xuyên trong kỳ bằng tiền gửi kho bạc: 460.000.
N 611 / C 112: 460K
N 337 / C 511: 460K
10. Mua vật liệu nhập kho bằng nguồn phí, lệ p được để lại, giá mua: 40.000 chưa bao gồm thuế GTGT
10%, chi phí vận chuyển 200, tt cả đã thanh toán bằng tiền mặt.
N 152 / C 111: 44200
N 337 / C 366: 44200
C 014: 44200
11. Nếu cán bphòng tổ chức về thanh toán tạm ứng: tiền công tác phí được phê duyệt 8.000 tính vào chi
hoạt động thường xuyên, số còn lại hoàn nhập bằng cách trừ lương. (NV2)
N 611 / C141: 8000
N 334 / C 141: 20K - 8K = 12K
N 337 / C 511: 20K
12. Xuất quỹ tin mặt chi tiền mua văn phòng phẩm sử dụng ngay cho hoạt động thường xuyên 80.000.
N 611 / C 111: 80K
N 337 / C 511: 80K
13. Thu tin bán hàng tháng trước khách hàng còn nợ bằng tin gửi ngân hàng, số tiền: 420.000.
N 112 / C 131: 420K
14. Nhận viện trợ từ chính phủ X: 10.000 USD, tiền đã chuyển về tài khoản tiền gửi theo giấy báo có số
118 ngày 21 tháng 8, đã nhận được chứng từ ghi thu ghi tạm ứng.
Biết rằng: Ngày 21 tháng 8 tỷ giá Bộ tài chính công bố là 1 USD = 20.000đ.
N 111 / C 337: 200TR
N 007: 10000 USD
N 004: 200TR
C 004: 200TR
6
15. Xuất kho ấn chỉ bán cho khách hàng, giá vốn 40.000, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 100.000, kháchng
đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
N 632 / C152: 40K
N 112: 110K
C 531: 100K
C 3331: 10K
16. Nhận kinh phí ngân sách cấp bằng lệnh chi tin 300.000.
N 111 / C 337: 300K
C 012: 300K
17. Mua nguyên vật liệu ng ngay cho hoạt động thường xuyên: 600.000, chưa bao gồm thuế GTGT 10%,
thanh toán bằng tiền mặt t nguồn ngân sách cấp.
N 611 / C 111: 660K
N 337 / C 511: 660K
18. Thanh tài sản cố định hữu nh A trước đây mua bằng nguồn phí được để lại: nguyên giá 430.000, hao
mòn lũy kế 200.000. Phế liệu thu hồi nhập kho 20.000, chi thanh bằng tiền mặt 2.000. Chênh lệch thu, chi
thanh lý phải nộp ngân sách.
N 366: 230K
N 214: 200K
C 211: 430K
N 152 / C 3378: 20K
N 3378 / C 111: 2K
N 3378 / C 3338: 18K
19. Trả nợ người bán tài sản cố định đã mua bằng nguồn lệ phí được để lại : 400.000 bằng tiền gửi kho bạc.
N 331 / C 112: 400K
N 337 / C 511: 400
C 014: 400K
20. Nâng cấp tài sản cố định A2 theo dự án đã được duyệt sử dụng kinh phí đầu xây dựng bản, số tiền phải
trả cho nhà thầu 700.000.
N 2413 / C 331 : 700K
21. Nếu đơn vị thanh toán cho nhà thầu nâng cấp tài sản cố định A2 700.000 bằng tiền gửi kho bạc từ số
kinh phí đã tạm ứng, công trình chưa hoàn thành bàn giao cho bộ phận sử dụng, các thủ tục thanh
toán với kho bạc đã hoàn tất, đơn vị sẽ hạch toán như thế nào?
N 331 / C 112: 700K
N 337 / C 366: 700K
C 008211: (700K)
7
C 008212: 700K
22. Rút tiết kiệm chi về tiền gửi kho bạc 500.000.
N 112 / C 511: 500K
C 008: 500K
23. Nhận viện trợ 20.000 USD, tiền đã chuyển về tài khoản tiền gửi theo giấy báo có số 341 ngày 28/12,
đã nhận được chứng từ ghi thu ghi tạm ứng.
N 112 / C 3372: 20.000*20,7 = 414K
N 007: 20.000 USD
N 004: 414K
24. Ngày 29/12, bán 20.000 USD từ khoản viện trợ nói trên thu tiền mặt nhập quỹ theo phiếu thu 342
cùng ngày.
N 111: 20.000 * 20,9 = 418K
C 1122: 20.000 * 20,7 = 414K
C 413: 20.000 * 0,2 = 4K
C 007: 20.000 USD
Yêu cầu: 1/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2/ Nếu nghiệp vụ (5) rút dự toán ngân sách cấp chi lương qua th ATM (Đơn vị mở tài khoản tiền gửi tại
kho bạc) thì trình tự kế toán phải hạch toán như thế nào?
Biết rằng:
- Ngày 28/12 tỷ giá chuyển khoản trung bình 1USD= 20.050 VNĐ tỷ giá Bộ tài chính công bố 1
USD= 20.700 VNĐ
- Ngày 29/12 tỷ giá chuyển khoản trung bình 1USD= 20.050 VNĐ tỷ giá Bộ tài chính công bố 1
USD= 20.900 VNĐ
- Tỷ giá ngoại tệ xuất quỹ tính theo phương pháp đích danh
Hoạt động thường xuyên sử dụng nguồn kinh phí ngân sách cấp
CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG ĐƠN VỊ HCSN
I. CÂU HỎI ĐÚNG, SAI GIẢI THÍCH
Nội dung câu hi
Đ / S
Giải thích
Câu 1: TK 154 dùng để phản ánh CP SXKD, DV phục vụ cho việc tính
giá thành SP, DV ở đơn vị hot động SXKD
Đ
Câu 2: Giá thực tế hàng hóa mua vào nhập kho không bao gồm chi phí
thu mua, vận chuyển, bốc d.
S
Câu 3: Sổ chi phí SXKD sử dụng để theo dõi chi phí của tt cả các hoạt
S
chỉ theo dõi chi phí
8
động trong đơn vị HCSN.
của các hđ SXKD th.
Câu 4: Doanh thu từ hoạt động liên doanh đã thu bằng TGNH, kế toán
ghi: Nợ TK 112/Có TK 531
S
Câu 5: Giá thành sản phẩm hoàn thành bao gồm cả chi p dở dang cuối
kỳ.
S
Không bao gồm CP Dd
ck
Câu 6: Khi xác định kết quả tiêu thụ, kế toán phải thực hiện kết chuyển
doanh thu hoạt động SXKD, DV ghi: Nợ TK 911/Có TK 531.
S
N 531 / C 911
Câu 7: Lãi đầu trái phiếu được hạch toán vào vào TK 515.
Đ
Câu 8: Toàn bộ CPSX phát sinh trong kỳ chính giá thành sản phẩm
hoàn thành.
S
Chỉ khi không SP dd
CK
Câu 9: Chi phí thu mua hàng hóa được hạch toán vào chi phí SXKD.
S
Làm tăng giá trị hh
Câu 10: Thâm hụt của hoạt động SXKD được hạch toán vào bên TK
4212.
S
Bên N 4212
Câu 11: Chi phí lãi vay phải trả dùng cho hoạt động SXKD, kế toán
phản ánh vào bên Nợ TK 642.
S
615
Câu 12: Chi phí chưa xác định được đối tượng chịu chi phí(652), cuối k
chỉ thực hiện phân b cho chi phí của hoạt động HCSN
S
hoặc SXKD
Câu 13: Khi xuất n hàng hóa, kế toán phản ánh giá vốn của hàng a,
ghi Nợ TK 632/Có TK 154.
S
156
Câu 14:
Khi xác định số cổ tức phải thu của hoạt động đầu tư, kế toán
phản ánh vào bên Nợ TK 138.
Đ
Câu 15: Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh, kế toán ghi Nợ TK
615/Có TK 515.
S
N 111,112,138 / C 515
Câu 16: Khi phát sinh chi phí quản lý chung cho cả hoạt động SX và
hoạt động sự nghiệp thì chi phí được tính hết cho hoạt động SXKD.
S
Chi p phải đc phân bổ
cho SN
SXKD
Câu 17: Phân chia doanh thu cho bên tham gia liên doanh bằng TGNH,
kế toán ghi Nợ TK 338/Có TK 112.
Đ
(trc đó đã ghi C 338 r)
Câu 18: Phân chia chi phí cho bên tham gia liên doanh, kế toán ghi Nợ
TK 154/Có TK 138.
S
N 338 / C 138 (bù tr)
Câu 19: Khấu hao TSCĐ đầu bằng NVKD phục vụ cho sản xuất, ghi
Nợ TK 642/Có TK 214
S
N 154
Câu 20:
Kết chuyển thâm hụt của hoạt đng SXKD, ghi Nợ TK 911/Có
S
N 4211 / C911
9
TK 4212.
II. BÀI TẬP ĐỊNH KHOẢN
Bài 1:
Trích tài liệu kế toán của hoạt động SXKD tại một ĐVSN, thuế GTGT tính theo PP khấu tr (ĐVT:
1.000đ)
1. Xuất bán hàng hóa, số lượng 100 cái, giá vốn 350/cái, giá bán chưa thuế 600/cái, thuế GTGT 10%, đã thu
bằng TGNH.
N 632 / C 156: 100*350= 35K
N 112: 66K
C 531: 100*600 = 60K
C 3331: 6K
2. Giảm giá hàng bán cho khách hàng (NV1) 10% do hàng sai quy cách, đã chi tiền mặt trả li cho khách hàng.
N 531: 60K *10% = 6K
N 3331: 0,6K
C 111: 6,6K
3. Xuất kho ấn chỉn, giá xuất kho 4.500, giá bán chưa thuế 7.000, thuế GTGT 10% đã thu bằng tiền mặt.
N 632 / C 152: 4500
N 111: 7700
C 531: 7000
C 3331: 700
4. Mua văn phòng phẩm dùng cho b phận quản kinh doanh, giá mua bao gồm thuế GTGT 10% là 1.650,
thanh toán bằng TM.
N 642: 1500
N 133: 150
C 111: 1650
5. Xuất kho CCDC trị giá 3.000 dùng cho bộ phậnn hàng, phân bổ trong 3 tháng, bắt đầu từ tháng này.
N 242 / C 153: 3000
N 641( COI LẠI NHA) / C 242: 1000
6. Chiết khấu thương mại của số hàng hóa đã bán kỳ trước cho khách hàng được hưởng, số tin là 1.320 (trong
đó thuế GTGT 120), cấn trừ vào công nợ phải thu.
N 531:1200
N 3331:120
C 131: 1320
10
7. Bán hàng hóa chưa thu tiền, giá vốn 50.000, giá bán chưa thuế 75.000, thuế GTGT 10%. Nếu khách ng
thanh toán trong vòng 7 ngày (kể từ ngày giao hàng) t sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán 3%.
N 632 / C 156: 50K
N 131: 82,5K
C 531:75K
C 3331: 7,5K
8. Khách hàng (NV8) chuyển khoản thanh toán trong thời hạn được hưởng chiết khấu.
N 615 / C 131: 82,5*3% = 2,475
9. Xuất bánng hóa cho Cty A, giá xuất kho 80.000, giá bán bao gồm thuế GTGT 10% là 176.000, Cty A đã
thanh toán 50% bằng TGNH.
N 632 / C 156: 80K
N 112: 88K
N 131: 88K
C 531:160K
C3331: 16K
10. Giảm giá cho Cty A 5% do hàng sai quy cách, số tin còn lại Cy A đã thanh toán hết bằng chuyển
khoản.
N 531: 160K * 5% = 8K
N 3331: 0,8K
C 131:8,8K
N 112 / C131: 88 8,8 = 79,2K
Bài 2:
Trích tài liệu kế toán của hoạt động SXKD tại một ĐVSN, thuế GTGT tính theo PP khấu trừ, trong kỳ
tình hình tiêu thụ thành phẩm như sau (ĐVT: 1.000đ)
1. Xuất bán 100sp thu bằng TM, giá vốn 165/sp, GB chưa thuế 280/sp, thuế GTGT 10%. Do hàng m chất
lượng nên giảm g 40/sp và giảm trừ ngay trên hóa đơn.
N 632 / C 155: 100*165 = 16,5K
N 111: 26,4K
C 531: 100*(280-40) =24K
C 3331: 2,4K
2. Người mua trả lại lô hàng đã bán tháng trước theo giá bán chưa thuế 24.000, thuế GTGT 10%, lô hàng này
người mua đả trả tin. Đơn vị đã nhập lại kho theo giá vốn 12.000, còn tiền hàng chưa trả lại cho bên mua.
N 531:24K
N 3331:2,4K
11
C 338: 26,4K
N 155 / C 632: 12K
3. Phân bổ chi p CCDC của bộ phận quản tháng này 2.000
N 642 / C 242: 2K
4. Xuất bán 350sp, giá vốn 28.000, giá bán chưa thuế 56.000, thuế GTGT 10%, chưa thu tin. CP vận chuyển
1.100 (trong đó thuế GTGT 100) chi bằng TM.
N 632 / C 155: 28K
N 131: 61,6K
C 531: 56K
C 3331: 5,6K
N 642: 1000
N 133: 100
C 111: 1100
5. Công ty M trả trước tiền mua hàng hóa 55.000 bằng chuyển khoản. Thời hạn giao hàng sau 10 ngày, kể từ
ngày nhận tin.
N 112 / C 131: 55K
6. Xuất bán 150sp tại phân xưởng theo giá thành thực tế là 140/sp, giá bán chưa thuế 260/sp, thuế GTGT 10%,
chưa thu tin. CP vận chuyển chi bằng tạm ứng 550, trong đó thuế GTGT 50.
N 632 / C 155: 150 *140 = 21K
N 131: 42,9K
C 531: 39K
C 3331: 3,9K
N 642: 500
N 133: 50
C 141: 550
7. Mua hàng hóa nhập kho, giá mua chưa thuế 65.000, thuế GTGT 10% thanh toán bằng TGNH. Chi p vận
chuyển thanh toán bằng tiền mt 1.200.
N 156: 65K
N 133: 6,5K
C112: 71,5K
N 156 / C 111: 1200
8. Rút dự toán cấp miễn, giảm giá dịch vụ đào tạo về tài khoản tiền gửi thu phí tại kho bạc nhà nước,
số tiền 40.000.
N 112 / C 331: 40K
C 008: 40K
12
Bài 3:
Trích tài liệu kế toán của hoạt động SXKD tại một ĐVSN, thuế GTGT tính theo PP khấu trừ, trong kỳ
tình hình tiêu thụ thành phẩm như sau (ĐVT: 1.000đ)
1. Xuất kho NVL dùng cho sản xuất sản phẩm 80.000, dùng cho bộ phận phục vụ phân xưởng 10.000.
N 154 / C 152: 90K
2. Chi phí tiền điện bộ phận phân xưởng SX 16.500 (trong đó thuế GTGT 1.500) thanh toán bằng TGNH.
N 154: 15K
N 133:1,5K
C 112: 16,5K
3. Tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp SX 40.000, nhân viên quản lý phân xưởng 10.000, nhân
viên phục vụ quản lý sản xuất 10.000 .
N 154 / C334: 60K
4. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy đnh.
N 154: 60*23,5% = 14,1
N 334: 60*10,5% = 6,3
C 332: 20,4
5. Trích khấu hao TSCĐ đầu bằng nguồn vốn kinh doanh PXSX 7.000
N 154 / C214: 7000
6. Nhập kho 1.000sp hoàn thành, biết:
- Đầu kỳ không sản phẩm dở dang
- Cuối kỳ dở dang 80sp trị giá 5.000.
Z = DD ĐK + CP PS TK (Nợ 154) DD CK = 0 + (90 + 15 + 60 + 14,1 + 7) 5 = 181,1K
Zđv = 181,1K/1000 = 181,1/SP
N 155 / C 154: 181,1K
7. Xuất bán 500sp cho ng ty A thu bằng TGNH, giá bán chưa thuế 800/sp, thuế GTGT 10%. Chi phí vận
chuyển SP bán trả bằng tiền mt 1.100, trong đó thuế GTGT 100.
N 632 / 155: 500*181,1 = 90550
N 112: 440K
C 531: 400K
C 3331: 40K
N 642: 1000
N 133: 100
C 111: 1100
8. Xác định kết quả hot động kinh doanh sản phẩm.
Doanh thu: N 531 / C 9112 400k
13
Chi phí: N 9112: 91550
C 632: 90550
C 642: 100
Kch KQKD: N 9112 / C 421: 308450
Yêu cầu: Đinh khoản các NVKT phát sinh trên.
Bài 4:
Trích tài liệu kế toán của hoạt động SXKD tại một ĐVSN, thuế GTGT tính theo PP khấu trừ, trong
kỳ có tình hình tiêu thụ thành phẩm như sau (ĐVT: 1.000đ)
1. Mua nguyên vật liệu dùng ngay cho sản xuất sản phẩm, giá mua chưa thuế 150.000 thuế GTGT 10%, chưa
thanh toán tin. Chi p vận chuyển chi bằng tiền mặt 2.200 (trong đó thuế GTGT 200).
N 154: 150K
N 133: 15K
C 331: 165K
N 154: 2000
N 133: 200
C 111: 22000
2. Xuất kho CCDC trị giá 12.000 dùng cho PXSX, biết CCDCthuộc loại phân bổ 2 lần.
N 242 / C 153: 12K
N 154 / C 242: 6K
3. Tiền lương phải trả bộ phận công nhân SX sản phẩm: 50.000, bộ phận quản lý phân xưởng 10.000, bộ phận
quản hoạt động SXKD 20.000.
N 154: 60K
N 642: 20K
C 334: 80K
4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ BHTN theo tỷ lệ quy định.
N 154: 14,1K
N 642: 4,7K
N 334: 8,4K
C 332: 27,7K
5. Xuất kho vật liệu ph dùng cho sản xuất sản phẩm 15.000
N 154 / C 152: 15K
6. Trích khấu hao TSCĐ bộ phận SX: 5.000.
N 154 / C 214: 5K
14
7. Chi p dịch vụ mua ngoài phải trả là 8.250 (bao gồm thuế GTGT 10%), trong đó tính cho bộ phận SX 40%,
bộ phận quản hoạt động SXKD 60%.
N 154: 3000
N 642: 4500
N 133: 750
C 331: 8250
8. Nguyên vật liệu phụ dùng cho SX sản phẩm sử dụng không hết nhập lại kho trị giá 3.000.
N 152 / C154: 3K
9. Nhập kho 500sp từ PXSX hoàn thành, biết đầu kỳ cuối kỳ đều không sản phẩm dở dang.
Z = (152 + 6 + 60 + 14,1 + 15 + 5 + 3) 3 = 252,1K
Zđv = 252,1K / 500 = 504,2/SP
N 155 / C154: 252,1K
10. Xuất bán 300sp chưa thu tiền, giá bán chưa thuế 950/sp, thuế GTGT 10%.
N 632 / C 155: 300*504,2 = 151 260
N 131: 313,5K
C 531: 300*950 = 285K
C 3331: 28,5K
11. Thực hiện bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh.
Doanh thu: N 531 / C 9112:285k
Chi phí: N 9112: 91550
C 632: 151260
C 642: ( 20k + 4,7k + 4,5k) = 29,2k
Kch KQKD: N 9112 / C 421: 104,54k
Bài 5:
Tại ĐVSN X tài liệu về sử dụng tài sản để liên doanh (không hình thành pháp nhân mới), X bên làm
kế toán, bên tham gia liên doanh được chia doanh thu chịu trách nhiệm về chi phí khi tham gia ln
doanh. (ĐVT: 1.000đ)
YC1/ Căn cứ vào số liệu trên hãy phân chia doanh thu, chi phí cho bên tham gia liên doanh.
Tổng CP: 300k
- Đơn vị X: 300 * 65% = 195k
- Phân chi cho các bên tham gia Ld: 300 * 35% = 105k
Tổng Dthu: 700k
- Đơn vị X: 700 * 65% = 455k
- Phân chi cho các bên tham gia Ld: 700 * 35% = 245k
15
YC2,3/ Định khoản các NVKT phát sinh tại đơn vị X,n tham gia liên doanh
1. Chi p phát sinh của liên doanh tổng cộng là 300.000, trong đó đã thanh toán bằng TGNH 260.000, còn li
chưa thanh toán.
Đơn vị X
N 138: 300k
C 112: 260k
C 131: 40k
Bên tham gia liên doanh
N 642 / C 338: 105k
2. Thu bằng TGNH doanh thu từ hoạt động liên doanh là 700.000.
Đơn vị X
N 112: 700k
C 338: 700k
Bên tham gia liên doanh
N 138 / C 531: 245k
3. Theo hợp đồng liên doanh, doanh thu, chi phí đơn vị X chịu 65%, còn 35% tính cho bên tham gia liên doanh.
Sau khi cấn trừ giữa doanh thu chi phí chia cho bên tham gia liên doanh, đơn vị X đã chuyển trả bằng TGNH
Đơn vị X
CP mà đv X chịu :N 154 / C 138: 195k
DT đv X đc hưởng: N 338 / 531: 455k
Cấn trừ Dt và CP: N 338 / C 138: 105k
Đơn vị X chuyển tr: N 338 / C 112: 140k
Bên tham gia liên doanh
Cấn tr Dt CP: N 338 / C 138: 105k
Dthu (sau trừ): N 338 / C 112: 140k
YC4/ Xác định kết quả hoạt động liên doanh tại đơn vị X và bên tham gia liên doanh
- Đơn vị X = 455 195 = 260k
- Các bên tham gia Ld = 245 105 = 140k
Bài 6:
Tại đơn vị HCSN có hoạt động sản xuất kinh doanh như sau (thuế GTGT tính theo phương pháp khấu
trừ): ( Đơn vị tính: 1.000 đồng)
1.
Xuất bán trực tiếp thành phẩm, giá vốn: 120.000, giá bán chưa thuế: 300.000, thuế GTGT 10%, khách hàng
thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
N 632 / C 155: 120k
N 112: 330k
C 531: 300k
C 3331: 30k
2.
Đơn vị nhận được thông báo số lãi đầu trái phiếu được hưởng 600.000.
N 138 / C 515: 600k
16
3.
Đơn vị nhận lại vn p bằng tiền mặt khi kết thúc hợp đồng góp vốn với công ty Y 700.000. Biết số góp
ban đầu là 800.000.
N 111: 700k
N 615: 100k
C 121: 800k
4.
Chi phí vận chuyển hàng đi tiêu thụ: 5.000 thanh toán bằng tin mặt
N 154 / C 111: 5k
5.
Đơn vị nhận được thông báo số lãi đầu trái phiếu được hưởng: 220.000.
N 138 / C 515: 220k
6.
Chi phí phục vụ hoạt động đầu tài chính trong năm N phát sinh bằng tiền mặt: 40.000
N 642 / C 111: 40k
7.
Tiền lương phải trả bộ phận quản hoạt động kinh doanh: 40.000 và tin lương ương phải trả bộ phận sản
xuất sản phẩm 10.000
N 642: 40k
N 154: 10k
C 334: 50k
8.
Đơn vị đầu góp vốn bằng tiền và tài sản vào đơn vị Z như sau:
- Tiền gửi nn hàng: 200.000.
N 121 / C 1112: 200k
- Tài sản cố định nguyên giá 310.000, khấu hao lũy kế 50.000. Giá hội đồng liên doanh đánh giá là 280.000.
N 121: 280k
N 214: 50k
C 711: 20k
C 121: 310k
9.
Đơn vị ng thu nhập được chia từ hot động đầu góp vốn với công ty Z, bổ sung vốnp 90.000
N 121 / C515: 90k
10.
Xuất kho công cụ dụng cụ sử dụng cho bộ phận quản hoạt động kinh doanh: 12.000
N 642 / C 153: 12k
11.
Thu nhập khác 6.000 thanh toán bằng tiền mặt.
N 111 / C 7111: 6k
12.
Chi p khác 3.000 thanh toán bằng tiền mặt.
N 111 / C 811: 3k
13.
Đơn vị ng thu nhập được chia từ hot động đầu góp vốn để bổ sung vốn góp trị giá: 300.000
N 121 / C515: 300k
14.
Chiết khấu thanh toán đơn vị được hưởng bằng tiền mặt do đơn vị trả trước thời hạn hợp đồng trị giá: 4.000
17
N 111 / C 515: 4k
15.
Đơn vị mua 2000 trái phiếu bằng tiền gửi ngân hàng, mệnh giá 100/1 trái phiếu, kỳ hạn 2 năm, lãi
suất: 16.000/năm, lãi nhận cuối kỳ. Thủ tục mua bán đã hoàn tất.
N 121 / C 112: 2000*100 = 200k
N 138 / C 515: 16K
16.
Đơn vị mua 1.000 trái phiếu bằng tiền gửi ngân hàng, mệnh giá 100/1 trái phiếu, kỳ hạn 2 năm, lãi
suất: 8.000/năm, lãi nhận định kỳ mỗi năm 1 ln bằng tiền mặt. Thủ tục mua bán đã hoàn tất.
N 121/ C 112: 1000*100 = 100k
N 138 / C 515: 8k
17.
Đơn vị nhận lại vốn góp bằng tiền mặt khi kết thúc hợp đồng: 250.000. Số góp ban đầu trị giá: 300.000.
N 111: 250k
N 615: 50k
C 121: 300k
18.
Đơn vị nhượng bán khoản đầu tư tài chính, trị g đầu ban đầu: 600.000, nay thu vbằng tiền gửi nn
hàng: 440.000.
N 112: 440k
N 615: 160k
C 121: 600k
19.
Hao mòn trong năm của tài sản cố định mua bằng quỹ đầu tư phát trin hoạt động sự nghiệp sử dụng cho
hoạt động sự nghiệp 1.000.
N 611 / C 214: 1k
Yêu cầu: 1/ Định khoản các nghiệp vụ trên
2/Kết chuyển doanh thu, chi phí xác định kết quả hoạt động kinh doanh
- Doanh thu: N 531 / C 9112: 300k
- Chi phí:
N 9112: 212k
C 632: 120k
C 642: 40 + 40 + 12 = 92k
- KQKD = 300k 212k = 88k
N 9112 / C 412: 88k
3/Nếu cuối năm đơn vị X nhận được lãi từ hoạt động góp vốn số tiền 120.000 bằng tiền gửi ngân hàng thì hạch
toán thế nào?
N 112 / C515: 120k
4/ Kết chuyển doanh thu, chi phí xác đnh kết quả hoạt động đầu tài chính năm N.
- Doanh thu: N 515 / C 9112: 1238k
18
- Chi phí:
N 9112: 310k
C 615: 310k
- KQKD = 1238k 310k = 928k
N 9112 / C 412: 928k
5/Đến kỳ đáo hạn thì nghiệp vụ 16 hạch toán như thế nào? Biết rằng đơn vị nhận lại bằng tiền mặt. Giả
định mua trái phiếu vào ngày 1/1/năm N.
N 111: 108k
C 121: 100k
C 515: 8k
6/ Đến kỳ đáo hạn thì nghiệp vụ 15 hạch toán như thế nào? Biết rằng đơn vị mua trái phiếu vào ngày
1/1/năm N.
N 111/112: 232k
C 121: 200k
C 138: 16k
C 515: 16k
CHƯƠNG 7: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI P KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TRONG ĐƠN VỊ
HCSN
I. CÂU HỎI ĐÚNG, SAI GIẢI THÍCH
Đúng
Sai
Giải thích
19
II. BÀI TẬP ĐỊNH KHOẢN
Bài 1:
Trích tài liệu kế toán tại một ĐVSN (ĐVT: 1.000đ)
1. Nhận được thông báo giao dự toán chi thường xuyên của năm nay 10.000.000.
2. Rút dự toán chi về qu TM để chi tiêu, số tin 500.000.
20
3. NSNN cấp bằng LCT thực chi 1.000.000.
4. Chi TM (t dự toán NV 2) mua CCDC nhập kho: giá mua 45.000, CPVC 2.000.
5. Xuất kho CCDC NV4 dùng cho HĐTX của đơn vị 15.000.
6. Tiền điện phát sinh phải tr 19.800 (bao gồm T.GTGT 10%).
7. Chi TM (t nguồn NSNN) thanh toán tiền điện NV6.
8. Tiền lương phải trả cho CBVC của hoạt động thường xuyên 350.000.
9. Rút dự toán chuyển vào TK tiền gửi để chi lương đã nhận được xác nhận đã trả lương của ngân hàng
350.000.
10. Thu KP hoạt động khác bằng TM 200.000, trong đó số phải nộp NSNN 40%, được để lại 60%.
11. Chi TM (t nguồn thu khác được để lại) 18.000 mua TSCĐ hữunh.
12. Trích khấu hao TSCĐ của SN 6.000.
13. Cuối năm, thực hiện kết chuyển đối với khấu hao đã trích NVL, CCDC xuất sử dụng trong năm của
HĐSN.
14. Cuối năm, tính toán kết chuyển đểc định kết quả hoạt động.
Yêu cầu: Định khỏan các NVKT phát sinh trên.
Bài 2:
Trích tài liệu kế toán tại một ĐVSN (ĐVT: 1.000đ)
1. Nhận viện trợ 500.000 bằng TGNH.
2. Chi TM thanh toán CP phát sinh cho hoạt động chương trình, dự án, số tin 60.000.
3. Chi TM mua NVL nhập kho: giá mua chưa thuế 250.000, T.GTGT 10%, chi phí vận chuyển 3.000.
4. Xuất kho NVL dùng cho chương tnh, dự án 230.000.
5. Chuyển TGNH mua TSCĐHH, giá mua chưa thuế 150.000, T.GTGT 10% dùng cho chương tnh, dự án.
6. Nhà tài tr chuyển thẳng tiền thanh toán cho nhà cung cấp phục vụ chương tnh, dự án của đơn vị
50.000.
7. Được viện trợ không hoàn lại bằng một TSCĐHH trị giá 50.000.
8. Tính hao mòn TSCĐ vào CP từ nguồn viện trợ là 15.000.
9. Số tiền viện trợ không sử dụng hết nộp trả lại cho nhà i trợ 40.000 bằng TGNH.
10. Cuối năm, thực hiện kết chuyển đối với khấu hao đã trích NVL, CCDC xuất sử dụng trong năm.
11. Cuối năm, tính toán kết chuyển đểc định kết quả.
Yêu cầu: ĐK các NVKT phát sinh trên.
Bài 3:
Trích tài liệu kế toán tại một ĐVSN (ĐVT: 1.000đ)
1. Đơn vị đưc phép trích lập quỹ khen thưởng từ nguồn NSNN cấp 300.000.

Preview text:

BÀI TẬP KẾ TOÁN HCSN 2
CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN TIỀN MẶT VÀ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG, KHO BẠC
I. CÂU HỎI ĐÚNG, SAI VÀ GIẢI THÍCH Nội dung câu hỏi Đ/S Giải thích
Câu 1: Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của bộ phận SXKD được S Nếu lãi TG: 515 - DTTC
hạch toán vào doanh thu tài chính. Nếu lỗ TG: 615 - CPTC
tGCâu 2: Nhận kinh phí ngân sách cấp bằng lệnh chi tiền ghi tăng tiền S
_ghi tăng lệch chi tiền 012
gửi ngân hàng, kho bạc và tăng khoản tạm thu.
Câu 3: Đánh gái lại số dư ngoại tệ vào cuối kỳ được thực hiện đối với cả S
Bộ phận HCSN k đánh giá
bộ phận SXKD và bộ phận HCSN. lại số dư vào CK
Câu 4: Khi rút dự toán về quỹ tiền mặt, kế toán ghi tăng Nợ TK 111/Có S Đồng thời ghi C 008 TK 337.
Câu 5: Đơn vị hành chính sự nghiệp chỉ mở một tài khoản tiền gửi kho S Có thể mở nhiều TK
bạc duy nhất để theo dõi tiền của đơn vị.
II. BÀI TẬP ĐỊNH KHOẢN Bài 1:
Trích tình hình hoạt động tại một đơn vị sự nghiệp trong năm N như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. Rút tạm ứng dự toán chi hoạt động 200.000 về nhập quỹ tiền mặt. N 111 / C 337: 200K C 088: 200K
2. Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng tiền công tác phí cho nhân viên phòng tài vụ 10.000. Biết rằng tiền thuộc NSNN cấp. N 141 / C 111: 10K
3. Nhân viên phòng tài vụ thanh toán tiền tạm ứng công tác phí là 5.500, bao gồm: tiền vé xe, chi phí ăn ở công
tác, số tiền tạm ứng chi không hết nhập lại quỹ tiền mặt. N 611 / C 111: 5500 N 337 / C 511: 5500
N 111 / C 141: 10K – 5500 = 4500
4. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán tiền điện bộ phận hành chính 5.500 đã bao gồm 10% thuế GTGT. Biết rằng tiền thuộc NSNN cấp. N 611 / C 111: 5500 N 337 / C 511: 5500
5. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 20.000. N 111 / C112: 20K 1
6. Nhận giấy báo Có của ngân hàng về số tiền khách hàng thanh toán nợ 30.000 N 112 / C 131 30K
7. Chuyển khoản 400.000 chi thanh toán lương cho nhân viên phục vụ công tác thu sự nghiệp. Biết rằng tiền thuộc NSNN cấp. N 334 / C112: 400K N 337/ C 511: 400K
8. Chuyển khoản 10.000 nộp thuế thu nhập cá nhân và đã nhận giấy báo Nợ của ngân hàng. N 3335 / C 112: 10K
9. Chi tiền mặt 100.000 tạm ứng lương cho cán bộ nhân viên. Biết rằng tiền thuộc NSNN cấp. N 334 / C 111: 100K N 337 / C 511: 100K
10. Nhận thông báo cổ tức được chia từ viêc góp vốn liên doanh là 10.000.
N 138 / C 515: 10K (Tăng phải thu khác, Tăng DTTC)
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên. Bài 2.
Trích tình hình hoạt động tại một đơn vị sự nghiệp có hoạt động SXKD khai thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thuế, trong năm N có một số nghiệp vụ phát sinh như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. Rút dự toán chi hoạt động nhập quỹ tiền mặt 100.000. N 111 / C337: 100K C 008: 100K
2. Xuất quỹ tiền mặt mua văn phòng phẩm phục vụ hành chính sự nghiệp 2.000, thuế GTGT 10%. Biết tiền
thuộc dự toán chi hoạt động đã rút. N 611 / C 111: 2200 N 337 / C 511: 2200
3. Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cán bộ đi công tác 7.000. Biết tiền thuộc dự toán chi hoạt động đã rút. N 141 / C 111: 7000
4. Cán bộ đi công tác về thanh toán tạm ứng: đã chi hết 6.000, số tạm ứng thừa nhập quỹ tiền mặt dơn vị. N 611 / C 141: 6000 N 337 / C 511: 6000 N 111 / C 141: 1000
5. Thu phí bằng tiền mặt 50.000. N 111 / C 3373: 50K
6. Số phí thu được: 50% phải nộp vào NSNN, 20% phải nộp lên cấp trên, 30% được để lại đơn vị để phục
vụ hoạt động thu phí. 2 N 3373: 35K C 3333: 50K * 50% = 25K C 336: 50K * 20% = 10K N 014: 50K * 30% = 15K
7. Nộp phần phí phải nộp NSNN bằng tiền mặt. N 3333 / C 111: 25K
8. Chuyển tiền gửi kho bạc thanh toán lương cho cán bộ nhân viên 200.000. Biết tiền thuộc NSNN cấp. N 334 / C112: 200K N 337 / C 511: 200K
9. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản chi phí phát sinh hoạt động quản lý SXKD 2.000, thuế GTGT 10%. N 642: 2000 N 133: 200 C 111: 2200
10. Nhận viện trợ không hoàn lại bằng tiền gửi ngân hàng 200.000. N 112 / C 3372: 200K
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên. Bài 3.
Trích tình hình hoạt động tại một đơn vị sự nghiệp có hoạt động SXKD khai thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thuế, trong năm N có một số nghiệp vụ phát sinh như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. Nhận thông báo dự toán kinh phí hoạt động được duyệt 1.000.000. N 008: 1000k
2. Rút dự toán ứng kinh phí nhập quỹ tiền mặt 100.000, vào tài khoản TGNH 200.000. N 111: 100k N 112: 200k C 337: 300k C 008: 300k
3. Xuất quỹ tiền mặt mua nguyên vật liệu nhập kho phục vụ hoạt động sự nghiệp 5.000, thuế GTGT 10%. Biết
rằng tiền thuộc NSNN cấp. N 152 / C 111: 5500 N 337 / C 366: 5500
4. Chuyển tiền gửi ngân hàng tạm ứng lương cho cán bộ nhân viên 80.000. Biết rằng tiền thuộc NSNN . N 334 / C112: 80K N 337 / C511: 80K 3
5. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản chi phí phát sinh hoạt động sự nghiệp 3.000, thuế GTGT 10%. Biết
rằng tiền thuộc NSNN cấp. N 611 / C 111: 3300 N 337 / C 511: 3300
6. Chuyển tiền gửi ngân hàng mua CCDC sử dụng ngay cho hoạt động sự nghiệp 3.000, thuế GTGT 10%. Biết
rằng tiền thuộc NSNN cấp. N 611 / C 112: 3300 N 337 / C 511: 3300
7. Chuyển tiền gửi ngân hàng thanh toán hộ đơn vị cấp dưới tiền điện 4.000, thuế GTGT 10%. Biết rằng tiền thuộc NSNN cấp. N 136 / C 112: 4400
8. Chuyển tiên gửi ngân hàng mua hàng hóa nhập kho phục vụ 10.000, thuế GTGT 10%. N 155: 10K N 133: 1K C 112: 11K
9. Nhận kinh phí hoạt động bằng lệnh chi tiền thực chi 50.000. N 112 / C 337: 50K C 012: 50K
10. Kiểm kê quỹ phát hiện thiếu 1.000 chưa rõ nguyên nhân. N 138 / C 111: 1000
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên. Bài 4:
Tại đơn vị sự nghiệp M có tài liệu kế toán như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. Rút tạm ứng dự toán kinh phí ngân sách cấp nhập quỹ tiền mặt 900.000. N 111 / C337: 900K C 008: 900K
2. Chi tiền mặt tạm ứng cho cán bộ phòng tổ chức đi công tác: 20.000. N 141 / C111: 20K
3. Rút tiền gửi kho bạc về nhập quỹ tiền mặt 100.000. N 111 / C 112: 100K
4. Thu tiền thanh lý tài sản cố định: 120.000, theo quyết định cho phép kết quả thanh lý được giữ lại ĐV. N 111 / C 711: 120K
5. Chi lương cho cán bộ công nhân viên: 600.000 theo phiếu chi. N 334 / C 111: 600K 4 N 337 / C 511: 600K
6. Thu học phí hệ chính quy bằng tiền mặt, số tiền: 230.000. N 111 / C 3373: 230K
7. Rút tạm ứng kinh phí ngân sách cấp 570.000 nhập quỹ tiền mặt theo phiếu thu. N 111 / C 337: 570K C 008: 570K
8. Phiếu chi số 257 : Mua nguyên vật liệu nhập kho bằng nguồn ngân sách cấp giá mua chưa có thuế GTGT là
300.000, thuế suất thuế GTGT 10 %. N 152 / C 111: 330K N 337 / C 366: 330K
9. Chi trả tiền điện sử dụng cho hoạt động thường xuyên trong kỳ bằng tiền gửi kho bạc: 460.000. N 611 / C 112: 460K N 337 / C 511: 460K
10. Mua vật liệu nhập kho bằng nguồn phí, lệ phí được để lại, giá mua: 40.000 chưa bao gồm thuế GTGT
10%, chi phí vận chuyển 200, tất cả đã thanh toán bằng tiền mặt. N 152 / C 111: 44200 N 337 / C 366: 44200 C 014: 44200
11. Nếu cán bộ phòng tổ chức về thanh toán tạm ứng: tiền công tác phí được phê duyệt 8.000 tính vào chi
hoạt động thường xuyên, số còn lại hoàn nhập bằng cách trừ lương. (NV2) N 611 / C141: 8000 N 334 / C 141: 20K - 8K = 12K N 337 / C 511: 20K
12. Xuất quỹ tiền mặt chi tiền mua văn phòng phẩm sử dụng ngay cho hoạt động thường xuyên 80.000. N 611 / C 111: 80K N 337 / C 511: 80K
13. Thu tiền bán hàng tháng trước khách hàng còn nợ bằng tiền gửi ngân hàng, số tiền: 420.000. N 112 / C 131: 420K
14. Nhận viện trợ từ chính phủ X: 10.000 USD, tiền đã chuyển về tài khoản tiền gửi theo giấy báo có số
118 ngày 21 tháng 8, đã nhận được chứng từ ghi thu – ghi tạm ứng.
Biết rằng: Ngày 21 tháng 8 tỷ giá Bộ tài chính công bố là 1 USD = 20.000đ. N 111 / C 337: 200TR N 007: 10000 USD N 004: 200TR C 004: 200TR 5
15. Xuất kho ấn chỉ bán cho khách hàng, giá vốn 40.000, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 100.000, khách hàng
đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. N 632 / C152: 40K N 112: 110K C 531: 100K C 3331: 10K
16. Nhận kinh phí ngân sách cấp bằng lệnh chi tiền 300.000. N 111 / C 337: 300K C 012: 300K
17. Mua nguyên vật liệu dùng ngay cho hoạt động thường xuyên: 600.000, chưa bao gồm thuế GTGT 10%,
thanh toán bằng tiền mặt từ nguồn ngân sách cấp. N 611 / C 111: 660K N 337 / C 511: 660K
18. Thanh lý tài sản cố định hữu hình A trước đây mua bằng nguồn phí được để lại: nguyên giá 430.000, hao
mòn lũy kế 200.000. Phế liệu thu hồi nhập kho 20.000, chi thanh lý bằng tiền mặt 2.000. Chênh lệch thu, chi
thanh lý phải nộp ngân sách. N 366: 230K N 214: 200K C 211: 430K N 152 / C 3378: 20K N 3378 / C 111: 2K N 3378 / C 3338: 18K
19. Trả nợ người bán tài sản cố định đã mua bằng nguồn lệ phí được để lại : 400.000 bằng tiền gửi kho bạc. N 331 / C 112: 400K N 337 / C 511: 400 C 014: 400K
20. Nâng cấp tài sản cố định A2 theo dự án đã được duyệt sử dụng kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản, số tiền phải
trả cho nhà thầu 700.000. N 2413 / C 331 : 700K
21. Nếu đơn vị thanh toán cho nhà thầu nâng cấp tài sản cố định A2 700.000 bằng tiền gửi kho bạc từ số
kinh phí đã tạm ứng, công trình chưa hoàn thành bàn giao cho bộ phận sử dụng, các thủ tục thanh
toán với kho bạc đã hoàn tất, đơn vị sẽ hạch toán như thế nào? N 331 / C 112: 700K N 337 / C 366: 700K C 008211: (700K) 6 C 008212: 700K
22. Rút tiết kiệm chi về tiền gửi kho bạc 500.000. N 112 / C 511: 500K C 008: 500K
23. Nhận viện trợ 20.000 USD, tiền đã chuyển về tài khoản tiền gửi theo giấy báo có số 341 ngày 28/12,
đã nhận được chứng từ ghi thu – ghi tạm ứng.
N 112 / C 3372: 20.000*20,7 = 414K N 007: 20.000 USD N 004: 414K
24. Ngày 29/12, bán 20.000 USD từ khoản viện trợ nói trên thu tiền mặt nhập quỹ theo phiếu thu 342 cùng ngày. N 111: 20.000 * 20,9 = 418K C 1122: 20.000 * 20,7 = 414K C 413: 20.000 * 0,2 = 4K C 007: 20.000 USD
Yêu cầu: 1/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2/ Nếu nghiệp vụ (5) là rút dự toán ngân sách cấp chi lương qua thẻ ATM (Đơn vị mở tài khoản tiền gửi tại
kho bạc) thì trình tự kế toán phải hạch toán như thế nào? Biết rằng:
- Ngày 28/12 tỷ giá chuyển khoản trung bình là 1USD= 20.050 VNĐ và tỷ giá Bộ tài chính công bố 1
USD= 20.700 VNĐ
- Ngày 29/12 tỷ giá chuyển khoản trung bình là 1USD= 20.050 VNĐ và tỷ giá Bộ tài chính công bố 1
USD= 20.900 VNĐ
- Tỷ giá ngoại tệ xuất quỹ tính theo phương pháp đích danh
Hoạt động thường xuyên sử dụng nguồn kinh phí ngân sách cấp
CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG ĐƠN VỊ HCSN
I. CÂU HỎI ĐÚNG, SAI VÀ GIẢI THÍCH Nội dung câu hỏi Đ / S Giải thích
Câu 1: TK 154 dùng để phản ánh CP SXKD, DV phục vụ cho việc tính Đ
giá thành SP, DV ở đơn vị có hoạt động SXKD
Câu 2: Giá thực tế hàng hóa mua vào nhập kho không bao gồm chi phí S
thu mua, vận chuyển, bốc dỡ.
Câu 3: Sổ chi phí SXKD sử dụng để theo dõi chi phí của tất cả các hoạt S … chỉ theo dõi chi phí 7
động trong đơn vị HCSN. của các hđ SXKD th.
Câu 4: Doanh thu từ hoạt động liên doanh đã thu bằng TGNH, kế toán S ghi: Nợ TK 112/Có TK 531
Câu 5: Giá thành sản phẩm hoàn thành bao gồm cả chi phí dở dang cuối S Không bao gồm CP Dd kỳ. ck
Câu 6: Khi xác định kết quả tiêu thụ, kế toán phải thực hiện kết chuyển S N 531 / C 911
doanh thu hoạt động SXKD, DV ghi: Nợ TK 911/Có TK 531.
Câu 7: Lãi đầu tư trái phiếu được hạch toán vào vào TK 515. Đ
Câu 8: Toàn bộ CPSX phát sinh trong kỳ chính là giá thành sản phẩm S Chỉ khi không có SP dd hoàn thành. CK
Câu 9: Chi phí thu mua hàng hóa được hạch toán vào chi phí SXKD. S Làm tăng giá trị hh
Câu 10: Thâm hụt của hoạt động SXKD được hạch toán vào bên Có TK S Bên N 4212 4212.
Câu 11: Chi phí lãi vay phải trả dùng cho hoạt động SXKD, kế toán S 615
phản ánh vào bên Nợ TK 642.
Câu 12: Chi phí chưa xác định được đối tượng chịu chi phí(652), cuối kỳ S … hoặc SXKD
chỉ thực hiện phân bổ cho chi phí của hoạt động HCSN
Câu 13: Khi xuất bán hàng hóa, kế toán phản ánh giá vốn của hàng hóa, S 156 ghi Nợ TK 632/Có TK 154.
Câu 14: Khi xác định số cổ tức phải thu của hoạt động đầu tư, kế toán Đ
phản ánh vào bên Nợ TK 138.
Câu 15: Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh, kế toán ghi Nợ TK S N 111,112,138 / C 515 615/Có TK 515.
Câu 16: Khi phát sinh chi phí quản lý chung cho cả hoạt động SX và S
Chi phí phải đc phân bổ
hoạt động sự nghiệp thì chi phí được tính hết cho hoạt động SXKD. cho HĐSN và HĐ SXKD
Câu 17: Phân chia doanh thu cho bên tham gia liên doanh bằng TGNH, Đ (trc đó đã ghi C 338 r)
kế toán ghi Nợ TK 338/Có TK 112.
Câu 18: Phân chia chi phí cho bên tham gia liên doanh, kế toán ghi Nợ S N 338 / C 138 (bù trừ) TK 154/Có TK 138.
Câu 19: Khấu hao TSCĐ đầu tư bằng NVKD phục vụ cho sản xuất, ghi S N 154 Nợ TK 642/Có TK 214
Câu 20: Kết chuyển thâm hụt của hoạt động SXKD, ghi Nợ TK 911/Có S N 4211 / C911 8 TK 4212.
II. BÀI TẬP ĐỊNH KHOẢN Bài 1:
Trích tài liệu kế toán của hoạt động SXKD tại một ĐVSN, thuế GTGT tính theo PP khấu trừ (ĐVT: 1.000đ)
1. Xuất bán hàng hóa, số lượng 100 cái, giá vốn 350/cái, giá bán chưa thuế 600/cái, thuế GTGT 10%, đã thu bằng TGNH. N 632 / C 156: 100*350= 35K N 112: 66K C 531: 100*600 = 60K C 3331: 6K
2. Giảm giá hàng bán cho khách hàng (NV1) 10% do hàng sai quy cách, đã chi tiền mặt trả lại cho khách hàng. N 531: 60K *10% = 6K N 3331: 0,6K C 111: 6,6K
3. Xuất kho ấn chỉ bán, giá xuất kho 4.500, giá bán chưa thuế 7.000, thuế GTGT 10% đã thu bằng tiền mặt. N 632 / C 152: 4500 N 111: 7700 C 531: 7000 C 3331: 700
4. Mua văn phòng phẩm dùng cho bộ phận quản lý kinh doanh, giá mua bao gồm thuế GTGT 10% là 1.650, thanh toán bằng TM. N 642: 1500 N 133: 150 C 111: 1650
5. Xuất kho CCDC trị giá 3.000 dùng cho bộ phận bán hàng, phân bổ trong 3 tháng, bắt đầu từ tháng này. N 242 / C 153: 3000
N 641( COI LẠI NHA) / C 242: 1000
6. Chiết khấu thương mại của số hàng hóa đã bán kỳ trước cho khách hàng được hưởng, số tiền là 1.320 (trong
đó thuế GTGT 120), cấn trừ vào công nợ phải thu. N 531:1200 N 3331:120 C 131: 1320 9
7. Bán hàng hóa chưa thu tiền, giá vốn 50.000, giá bán chưa thuế 75.000, thuế GTGT 10%. Nếu khách hàng
thanh toán trong vòng 7 ngày (kể từ ngày giao hàng) thì sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán 3%. N 632 / C 156: 50K N 131: 82,5K C 531:75K C 3331: 7,5K
8. Khách hàng (NV8) chuyển khoản thanh toán trong thời hạn được hưởng chiết khấu.
N 615 / C 131: 82,5*3% = 2,475
9. Xuất bán hàng hóa cho Cty A, giá xuất kho 80.000, giá bán bao gồm thuế GTGT 10% là 176.000, Cty A đã thanh toán 50% bằng TGNH. N 632 / C 156: 80K N 112: 88K N 131: 88K C 531:160K C3331: 16K 10.
Giảm giá cho Cty A 5% do hàng sai quy cách, số tiền còn lại Cy A đã thanh toán hết bằng chuyển khoản. N 531: 160K * 5% = 8K N 3331: 0,8K C 131:8,8K
N 112 / C131: 88 – 8,8 = 79,2K Bài 2:
Trích tài liệu kế toán của hoạt động SXKD tại một ĐVSN, thuế GTGT tính theo PP khấu trừ, trong kỳ có
tình hình tiêu thụ thành phẩm như sau (ĐVT: 1.000đ)
1. Xuất bán 100sp thu bằng TM, giá vốn 165/sp, GB chưa thuế 280/sp, thuế GTGT 10%. Do hàng kém chất
lượng nên giảm giá 40/sp và giảm trừ ngay trên hóa đơn.
N 632 / C 155: 100*165 = 16,5K N 111: 26,4K C 531: 100*(280-40) =24K C 3331: 2,4K
2. Người mua trả lại lô hàng đã bán tháng trước theo giá bán chưa thuế 24.000, thuế GTGT 10%, lô hàng này
người mua đả trả tiền. Đơn vị đã nhập lại kho theo giá vốn 12.000, còn tiền hàng chưa trả lại cho bên mua. N 531:24K N 3331:2,4K 10 C 338: 26,4K N 155 / C 632: 12K
3. Phân bổ chi phí CCDC của bộ phận quản lý tháng này là 2.000 N 642 / C 242: 2K
4. Xuất bán 350sp, giá vốn 28.000, giá bán chưa thuế 56.000, thuế GTGT 10%, chưa thu tiền. CP vận chuyển
1.100 (trong đó thuế GTGT 100) chi bằng TM. N 632 / C 155: 28K N 131: 61,6K C 531: 56K C 3331: 5,6K N 642: 1000 N 133: 100 C 111: 1100
5. Công ty M trả trước tiền mua hàng hóa 55.000 bằng chuyển khoản. Thời hạn giao hàng sau 10 ngày, kể từ ngày nhận tiền. N 112 / C 131: 55K
6. Xuất bán 150sp tại phân xưởng theo giá thành thực tế là 140/sp, giá bán chưa thuế 260/sp, thuế GTGT 10%,
chưa thu tiền. CP vận chuyển chi bằng tạm ứng 550, trong đó thuế GTGT 50. N 632 / C 155: 150 *140 = 21K N 131: 42,9K C 531: 39K C 3331: 3,9K N 642: 500 N 133: 50 C 141: 550
7. Mua hàng hóa nhập kho, giá mua chưa thuế 65.000, thuế GTGT 10% thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận
chuyển thanh toán bằng tiền mặt 1.200. N 156: 65K N 133: 6,5K C112: 71,5K N 156 / C 111: 1200
8. Rút dự toán cấp bù miễn, giảm giá dịch vụ đào tạo về tài khoản tiền gửi thu phí tại kho bạc nhà nước, số tiền 40.000. N 112 / C 331: 40K C 008: 40K 11 Bài 3:
Trích tài liệu kế toán của hoạt động SXKD tại một ĐVSN, thuế GTGT tính theo PP khấu trừ, trong kỳ có
tình hình tiêu thụ thành phẩm như sau (ĐVT: 1.000đ)
1. Xuất kho NVL dùng cho sản xuất sản phẩm 80.000, dùng cho bộ phận phục vụ phân xưởng 10.000. N 154 / C 152: 90K
2. Chi phí tiền điện ở bộ phận phân xưởng SX 16.500 (trong đó thuế GTGT 1.500) thanh toán bằng TGNH. N 154: 15K N 133:1,5K C 112: 16,5K
3. Tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp SX 40.000, nhân viên quản lý phân xưởng 10.000, nhân
viên phục vụ quản lý sản xuất 10.000 . N 154 / C334: 60K
4. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định. N 154: 60*23,5% = 14,1 N 334: 60*10,5% = 6,3 C 332: 20,4
5. Trích khấu hao TSCĐ đầu tư bằng nguồn vốn kinh doanh ở PXSX 7.000 N 154 / C214: 7000
6. Nhập kho 1.000sp hoàn thành, biết:
- Đầu kỳ không có sản phẩm dở dang
- Cuối kỳ dở dang 80sp trị giá 5.000.
Z = DD ĐK + CP PS TK (Nợ 154) – DD CK = 0 + (90 + 15 + 60 + 14,1 + 7) – 5 = 181,1K
Zđv = 181,1K/1000 = 181,1/SP N 155 / C 154: 181,1K
7. Xuất bán 500sp cho công ty A thu bằng TGNH, giá bán chưa thuế 800/sp, thuế GTGT 10%. Chi phí vận
chuyển SP bán trả bằng tiền mặt 1.100, trong đó thuế GTGT 100.
N 632 / 155: 500*181,1 = 90550 N 112: 440K C 531: 400K C 3331: 40K N 642: 1000 N 133: 100 C 111: 1100
8. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh sản phẩm.
Doanh thu: N 531 / C 9112 400k 12 Chi phí: N 9112: 91550 C 632: 90550 C 642: 100
Kch KQKD: N 9112 / C 421: 308450
Yêu cầu: Đinh khoản các NVKT phát sinh trên. Bài 4:
Trích tài liệu kế toán của hoạt động SXKD tại một ĐVSN, thuế GTGT tính theo PP khấu trừ, trong
kỳ có tình hình tiêu thụ thành phẩm như sau (ĐVT: 1.000đ)
1. Mua nguyên vật liệu dùng ngay cho sản xuất sản phẩm, giá mua chưa thuế 150.000 thuế GTGT 10%, chưa
thanh toán tiền. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt 2.200 (trong đó thuế GTGT 200). N 154: 150K N 133: 15K C 331: 165K N 154: 2000 N 133: 200 C 111: 22000
2. Xuất kho CCDC trị giá 12.000 dùng cho PXSX, biết CCDCthuộc loại phân bổ 2 lần. N 242 / C 153: 12K N 154 / C 242: 6K
3. Tiền lương phải trả bộ phận công nhân SX sản phẩm: 50.000, bộ phận quản lý phân xưởng 10.000, bộ phận
quản lý hoạt động SXKD 20.000. N 154: 60K N 642: 20K C 334: 80K
4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN theo tỷ lệ quy định. N 154: 14,1K N 642: 4,7K N 334: 8,4K C 332: 27,7K
5. Xuất kho vật liệu phụ dùng cho sản xuất sản phẩm 15.000 N 154 / C 152: 15K
6. Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận SX: 5.000. N 154 / C 214: 5K 13
7. Chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả là 8.250 (bao gồm thuế GTGT 10%), trong đó tính cho bộ phận SX 40%,
bộ phận quản lý hoạt động SXKD 60%. N 154: 3000 N 642: 4500 N 133: 750 C 331: 8250
8. Nguyên vật liệu phụ dùng cho SX sản phẩm sử dụng không hết nhập lại kho trị giá 3.000. N 152 / C154: 3K
9. Nhập kho 500sp từ PXSX hoàn thành, biết đầu kỳ và cuối kỳ đều không có sản phẩm dở dang.
Z = (152 + 6 + 60 + 14,1 + 15 + 5 + 3) – 3 = 252,1K
Zđv = 252,1K / 500 = 504,2/SP N 155 / C154: 252,1K
10. Xuất bán 300sp chưa thu tiền, giá bán chưa thuế 950/sp, thuế GTGT 10%.
N 632 / C 155: 300*504,2 = 151 260 N 131: 313,5K C 531: 300*950 = 285K C 3331: 28,5K
11. Thực hiện bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh.
Doanh thu: N 531 / C 9112:285k Chi phí: N 9112: 91550 C 632: 151260
C 642: ( 20k + 4,7k + 4,5k) = 29,2k
Kch KQKD: N 9112 / C 421: 104,54k Bài 5:
Tại ĐVSN X có tài liệu về sử dụng tài sản để liên doanh (không hình thành pháp nhân mới), X là bên làm
kế toán, bên tham gia liên doanh được chia doanh thu và chịu trách nhiệm về chi phí khi tham gia liên doanh. (ĐVT: 1.000đ)
YC1/ Căn cứ vào số liệu trên hãy phân chia doanh thu, chi phí cho bên tham gia liên doanh. Tổng CP: 300k
- Đơn vị X: 300 * 65% = 195k
- Phân chi cho các bên tham gia Ld: 300 * 35% = 105k Tổng Dthu: 700k
- Đơn vị X: 700 * 65% = 455k
- Phân chi cho các bên tham gia Ld: 700 * 35% = 245k 14
YC2,3/ Định khoản các NVKT phát sinh tại đơn vị X, bên tham gia liên doanh
1. Chi phí phát sinh của liên doanh tổng cộng là 300.000, trong đó đã thanh toán bằng TGNH 260.000, còn lại chưa thanh toán. Đơn vị X
Bên tham gia liên doanh N 138: 300k N 642 / C 338: 105k C 112: 260k C 131: 40k
2. Thu bằng TGNH doanh thu từ hoạt động liên doanh là 700.000. Đơn vị X
Bên tham gia liên doanh N 112: 700k N 138 / C 531: 245k C 338: 700k
3. Theo hợp đồng liên doanh, doanh thu, chi phí đơn vị X chịu 65%, còn 35% tính cho bên tham gia liên doanh.
Sau khi cấn trừ giữa doanh thu và chi phí chia cho bên tham gia liên doanh, đơn vị X đã chuyển trả bằng TGNH Đơn vị X
Bên tham gia liên doanh
CP mà đv X chịu :N 154 / C 138: 195k
Cấn trừ Dt và CP: N 338 / C 138: 105k
DT mà đv X đc hưởng: N 338 / 531: 455k
Dthu (sau bù trừ): N 338 / C 112: 140k
Cấn trừ Dt và CP: N 338 / C 138: 105k
Đơn vị X chuyển trả: N 338 / C 112: 140k
YC4/ Xác định kết quả hoạt động liên doanh tại đơn vị X và bên tham gia liên doanh -
Đơn vị X = 455 – 195 = 260k -
Các bên tham gia Ld = 245 – 105 = 140k Bài 6:
Tại đơn vị HCSN có hoạt động sản xuất kinh doanh như sau (thuế GTGT tính theo phương pháp khấu
trừ): ( Đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. Xuất bán trực tiếp thành phẩm, giá vốn: 120.000, giá bán chưa thuế: 300.000, thuế GTGT 10%, khách hàng
thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. N 632 / C 155: 120k N 112: 330k C 531: 300k C 3331: 30k
2. Đơn vị nhận được thông báo số lãi đầu tư trái phiếu được hưởng 600.000. N 138 / C 515: 600k 15
3. Đơn vị nhận lại vốn góp bằng tiền mặt khi kết thúc hợp đồng góp vốn với công ty Y 700.000. Biết số góp ban đầu là 800.000. N 111: 700k N 615: 100k C 121: 800k
4. Chi phí vận chuyển hàng đi tiêu thụ: 5.000 thanh toán bằng tiền mặt N 154 / C 111: 5k
5. Đơn vị nhận được thông báo số lãi đầu tư trái phiếu được hưởng: 220.000. N 138 / C 515: 220k
6. Chi phí phục vụ hoạt động đầu tư tài chính trong năm N phát sinh bằng tiền mặt: 40.000 N 642 / C 111: 40k
7. Tiền lương phải trả bộ phận quản lý hoạt động kinh doanh: 40.000 và tiền lương ương phải trả bộ phận sản xuất sản phẩm 10.000 N 642: 40k N 154: 10k C 334: 50k
8. Đơn vị đầu tư góp vốn bằng tiền và tài sản vào đơn vị Z như sau:
- Tiền gửi ngân hàng: 200.000. N 121 / C 1112: 200k
- Tài sản cố định có nguyên giá 310.000, khấu hao lũy kế 50.000. Giá hội đồng liên doanh đánh giá là 280.000. N 121: 280k N 214: 50k C 711: 20k C 121: 310k
9. Đơn vị dùng thu nhập được chia từ hoạt động đầu tư góp vốn với công ty Z, bổ sung vốn góp 90.000 N 121 / C515: 90k
10. Xuất kho công cụ dụng cụ sử dụng cho bộ phận quản lý hoạt động kinh doanh: 12.000 N 642 / C 153: 12k
11. Thu nhập khác 6.000 thanh toán bằng tiền mặt. N 111 / C 7111: 6k
12. Chi phí khác 3.000 thanh toán bằng tiền mặt. N 111 / C 811: 3k
13. Đơn vị dùng thu nhập được chia từ hoạt động đầu tư góp vốn để bổ sung vốn góp trị giá: 300.000 N 121 / C515: 300k
14. Chiết khấu thanh toán đơn vị được hưởng bằng tiền mặt do đơn vị trả trước thời hạn hợp đồng trị giá: 4.000 16 N 111 / C 515: 4k
15. Đơn vị mua 2000 trái phiếu bằng tiền gửi ngân hàng, mệnh giá 100/1 trái phiếu, kỳ hạn 2 năm, lãi
suất: 16.000/năm, lãi nhận cuối kỳ. Thủ tục mua bán đã hoàn tất.
N 121 / C 112: 2000*100 = 200k N 138 / C 515: 16K
16. Đơn vị mua 1.000 trái phiếu bằng tiền gửi ngân hàng, mệnh giá 100/1 trái phiếu, kỳ hạn 2 năm, lãi
suất: 8.000/năm, lãi nhận định kỳ mỗi năm 1 lần bằng tiền mặt. Thủ tục mua bán đã hoàn tất. N 121/ C 112: 1000*100 = 100k N 138 / C 515: 8k
17. Đơn vị nhận lại vốn góp bằng tiền mặt khi kết thúc hợp đồng: 250.000. Số góp ban đầu trị giá: 300.000. N 111: 250k N 615: 50k C 121: 300k
18. Đơn vị nhượng bán khoản đầu tư tài chính, trị giá đầu tư ban đầu: 600.000, nay thu về bằng tiền gửi ngân hàng: 440.000. N 112: 440k N 615: 160k C 121: 600k
19. Hao mòn trong năm của tài sản cố định mua bằng quỹ đầu tư phát triển hoạt động sự nghiệp sử dụng cho
hoạt động sự nghiệp 1.000. N 611 / C 214: 1k
Yêu cầu: 1/ Định khoản các nghiệp vụ trên
2/Kết chuyển doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh -
Doanh thu: N 531 / C 9112: 300k - Chi phí: N 9112: 212k C 632: 120k C 642: 40 + 40 + 12 = 92k - KQKD = 300k – 212k = 88k N 9112 / C 412: 88k
3/Nếu cuối năm đơn vị X nhận được lãi từ hoạt động góp vốn số tiền 120.000 bằng tiền gửi ngân hàng thì hạch toán thế nào? N 112 / C515: 120k
4/ Kết chuyển doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động đầu tư tài chính năm N. -
Doanh thu: N 515 / C 9112: 1238k 17 - Chi phí: N 9112: 310k C 615: 310k - KQKD = 1238k – 310k = 928k N 9112 / C 412: 928k
5/Đến kỳ đáo hạn thì nghiệp vụ 16 hạch toán như thế nào? Biết rằng đơn vị nhận lại bằng tiền mặt. Giả
định mua trái phiếu vào ngày 1/1/năm N. N 111: 108k C 121: 100k C 515: 8k
6/ Đến kỳ đáo hạn thì nghiệp vụ 15 hạch toán như thế nào? Biết rằng đơn vị mua trái phiếu vào ngày 1/1/năm N. N 111/112: 232k C 121: 200k C 138: 16k C 515: 16k
CHƯƠNG 7: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TRONG ĐƠN VỊ HCSN
I. CÂU HỎI ĐÚNG, SAI VÀ GIẢI THÍCH Nội dung câu hỏi Đúng Sai Giải thích
Câu 1: Thu hoạt động do NSNN cấp là những khoản thu chỉ
mang tính chất thường xuyên.
Câu 2: Các khoản thu của hđ HCSN không cần phải hạch toán chi tiết.
Câu 3: Dự toán chi hoạt động được theo dõi trên TK 008.
Câu 4: TK “Thu hđ do NSNN cấp” dùng để theo dõi các khoản
thu trong năm của đơn vị có hđ SXKD
Câu 5: Chi phí hoạt động theo chế độ hiện hành được phản ánh trên TK 611.
Câu 6: Các khoản thu từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
phải được theo dõi chi tiết theo từng chương trình, dự án.
Câu 7: TK thu hoạt động do NSNN cấp không cần phải mở chi 18 tiết.
Câu 8: Các khoản chi phí hoạt động từ nguồn NSNN cấp
không cần thực hiện theo dự toán được duyệt.
Câu 9: Khi rút dự toán chuyển vào TK để trích lập quỹ khen
thưởng từ nguồn NSNN theo quy định, kế toán chỉ ghi Có TK 008.
Câu 10: CP nâng cấp TSCĐ theo dự án được duyệt ở đơn vị
HCSN được tính vào CP có liên quan.
Câu 11: Khi xuất quỹ TM từ nguồn viện trợ để chi trực tiếp, kế
toán ghi: Nợ TK 612/Có TK 111.
Câu 12: Sổ chi tiết CP dùng để theo dõi chi tiết các khoản chi
viện trợ, chi hoạt động thu phí.
Câu 13: “Sổ theo dõi dự toán từ nguồn NSNN trong nước”
dùng để theo dõi tình hình thực hiện dự toán chi hoạt động
Câu 14: Chi phí phát sinh cho hoạt động thường xuyên chưa
thanh toán, kế toán ghi: Nợ TK 611/Có TK 131
Câu 15: Trích quỹ khen thưởng theo quy định từ nguồn NSNN
và đơn vị đã làm thủ tục rút dự toán chuyển vào tài khoản, kế
toán chỉ ghi: Nợ 112/Có TK 511
Câu 16: Chi phí đầu tư XDCB không cần hạch toán chi tiết
cho từng công trình, hạng mục công trình.
Câu 17: Khi được giao dự toán, kế toán hạch toán vào TK 008
Câu 18: Khi xuất quỹ TM từ nguồn NSNN để chi cho hoạt
động thường xuyên, kế toán ghi Nợ TK 611/Có TK 111
Câu 19: Sổ theo dõi nguồn viện trợ dùng để phản ánh dự toán theo từng năm ngân sách.
Câu 20: Khi tính hao mòn TSCĐ được mua sắm từ nguồn thu
hoạt động khác được để lại, kế toán ghi: Nợ TK 614/Có TK 214
II. BÀI TẬP ĐỊNH KHOẢN Bài 1:
Trích tài liệu kế toán tại một ĐVSN (ĐVT: 1.000đ)
1. Nhận được thông báo giao dự toán chi thường xuyên của năm nay là 10.000.000.
2. Rút dự toán chi hđ về quỹ TM để chi tiêu, số tiền 500.000. 19
3. NSNN cấp bằng LCT thực chi 1.000.000.
4. Chi TM (từ dự toán ở NV 2) mua CCDC nhập kho: giá mua 45.000, CPVC 2.000.
5. Xuất kho CCDC ở NV4 dùng cho HĐTX của đơn vị 15.000.
6. Tiền điện phát sinh phải trả 19.800 (bao gồm T.GTGT 10%). 7.
Chi TM (từ nguồn NSNN) thanh toán tiền điện ở NV6.
8. Tiền lương phải trả cho CBVC của hoạt động thường xuyên 350.000.
9. Rút dự toán chuyển vào TK tiền gửi để chi lương và đã nhận được xác nhận đã trả lương của ngân hàng 350.000.
10. Thu KP hoạt động khác bằng TM 200.000, trong đó số phải nộp NSNN 40%, được để lại 60%.
11. Chi TM (từ nguồn thu khác được để lại) 18.000 mua TSCĐ hữu hình.
12. Trích khấu hao TSCĐ của HĐSN 6.000.
13. Cuối năm, thực hiện kết chuyển đối với khấu hao đã trích và NVL, CCDC xuất sử dụng trong năm của HĐSN.
14. Cuối năm, tính toán và kết chuyển để xác định kết quả hoạt động.
Yêu cầu: Định khỏan các NVKT phát sinh trên. Bài 2:
Trích tài liệu kế toán tại một ĐVSN (ĐVT: 1.000đ)
1. Nhận viện trợ 500.000 bằng TGNH.
2. Chi TM thanh toán CP phát sinh cho hoạt động chương trình, dự án, số tiền 60.000.
3. Chi TM mua NVL nhập kho: giá mua chưa thuế 250.000, T.GTGT 10%, chi phí vận chuyển 3.000.
4. Xuất kho NVL dùng cho chương trình, dự án 230.000.
5. Chuyển TGNH mua TSCĐHH, giá mua chưa thuế 150.000, T.GTGT 10% dùng cho chương trình, dự án.
6. Nhà tài trợ chuyển thẳng tiền thanh toán cho nhà cung cấp phục vụ chương trình, dự án của đơn vị là 50.000.
7. Được viện trợ không hoàn lại bằng một TSCĐHH trị giá 50.000.
8. Tính hao mòn TSCĐ vào CP từ nguồn viện trợ là 15.000. 9.
Số tiền viện trợ không sử dụng hết nộp trả lại cho nhà tài trợ 40.000 bằng TGNH.
10. Cuối năm, thực hiện kết chuyển đối với khấu hao đã trích và NVL, CCDC xuất sử dụng trong năm.
11. Cuối năm, tính toán và kết chuyển để xác định kết quả.
Yêu cầu: ĐK các NVKT phát sinh trên. Bài 3:
Trích tài liệu kế toán tại một ĐVSN (ĐVT: 1.000đ)
1. Đơn vị được phép trích lập quỹ khen thưởng từ nguồn NSNN cấp 300.000. 20