Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng Cộng Sản Việt Nam | Bài tập nhóm môn Lịch sử đảng cộng sản Việt Nam

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng Cộng Sản Việt Nam | Tiểu luận môn Lịch sử đảng cộng sản Việt Nam được siêu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuận bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đón xem!

lOMoARcPSD| 45470709
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA LÝ LU
ẬN CH
ÍNH TR
BÀI T
ẬP NH
ÓM
H
ọc phần
:
L
ịch sử Đảng
C
ộng sản Việt Nam
ĐỀ T
ÀI:
Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ VII của
Đảng Cộng Sản Việt Nam
Nhóm : 4
Lớp học phần
:
(LLDL1102)_13
Giảng viên hướng dẫn:
TS.
Thị Hồng Thuận
Hà N
ội 2022
lOMoARcPSD| 45470709
Danh sách thành viên và nhiệm vụ phân công nhóm 4
STT
Họ và tên
MSV
Nhiệm vụ
1
Trần Thị Hà My
11204648
Phân công công việc, gia hạn các ầu công việc cho các
thành viên; phụ trách nội dung quan iểm của ĐH (Văn
hóa-xã hội, ối ngoại)
2
Lê Thị Lan Anh
11200149
Phụ trách nội dung tổng kết ại hội VI, thành tựu, khuyết
iểm, bài học rút ra, tổng hợp và hoàn chỉnh bản word của
nhóm
3
Vũ Ngọc Linh
11205927
Phụ trách nội dung bối cảnh diễn ra ại hội (Kinh tế, chính
trị, văn hóa-xã hội, ối ngoại)
4
Vũ Thùy Trang
11208184
Phụ trách nội dung quan iểm của ại hội (Kinh tế, chính
trị), tổng hợp và hoàn chỉnh bản word của nhóm
5
Nguyễn Đăng Quang
11203291
Phụ trách nội dung tình hình triển khai ĐH VII trong thực
tế, bối cảnh diễn ra ại hội (Kinh tế, chính trị, văn hóa - xã
hội), tổng kết và ánh giá
lOMoARcPSD| 45470709
1
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 2
CHƯƠNG I. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ VÀ RÚT RA BÀI HỌC KINH NGHIỆM
VIỆC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TN QUỐC LẦN
THỨ VI ............................................................................................................................ 3
1.1. Đại hội VI – thành tựu và khuyết iểm ................................................................ 3
1.2. Bài học kinh nghiệm bước ầu về ổi mới ............................................................. 4
CHƯƠNG II. BỐI CẢNH .............................................................................................. 4
2.1. Bối cảnh kinh tế: .................................................................................................. 4
2.2. Bối cảnh chính tr ................................................................................................. 5
2.3. Bối cảnh văn hóa hội ....................................................................................... 5
2.4. Bối cảnh ối ngoại .................................................................................................. 6
CHƯƠNG III. QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO, CHỦ TRƯƠNG XÂY DỰNG VÀ
PHÁT TRIỂN CỦA ĐẠI HỘI VII ................................................................................ 7
3.1. Kinh tế ................................................................................................................... 7
3.1.1 Cơ chế thị trường........................................................................................... 7
3.1.2. Đổi mới và phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn ............................. 8
3.1.3. Phát triển ường lối công nghiệp hóa, hiện ại hóa ...................................... 8
3.2. Chính trị ................................................................................................................ 9
3.2.1. Chú trọng xây dựng Đảng về chính trị ....................................................... 9
3.2.2. Đổi mới công tác tư tưởng,luận .............................................................. 9
3.2.3. Tăng cường rèn luyện phẩm chất ạo ức cách mạng, chống chủ nghĩa
cá nhân, cơ hội, thực dụng .................................................................................... 10
3.2.4. Đổi mới mạnh mẽ công tác cán bộ, coi trọng công tác bảo vệ chính trị
nội bộ ....................................................................................................................... 10
3.2.5. Tiếp tục ổi mới, nâng cao hiệu quả công tác dân vận, tăng cường quan
hệ mật thiết giữa Đảng với nhân dân .................................................................. 10
3.2.6. Đẩy mạnh ấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí ....................... 10
3.2.7. Đổi mới phương thức lãnh ạo của Đảng.................................................... 11
3.3. Văn hóa-xã hội ..................................................................................................... 11
3.3.1. Văn hoá ......................................................................................................... 11
3.3.2. Quan iểm chỉ ạo và chủ trương về xây dựng và phát triển xã hội ......... 13
lOMoARcPSD| 45470709
2
3.4. Đối ngoại ............................................................................................................. 13
CHƯƠNG IV. QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI VÀ VẬN DỤNG.................................. 14
4.1. Thành tựu ã ạt ược ............................................................................................. 14
4.1.1. Kinh tế ......................................................................................................... 14
4.1.2. Chính trị ...................................................................................................... 14
4.1.3. Văn hóa-hội ............................................................................................ 15
4.1.4. Đối ngoại ...................................................................................................... 15
4.2. Khuyết iểm và yếu kém ..................................................................................... 16
4.2.1. Kinh tế ......................................................................................................... 16
4.2.2. Chính trị ...................................................................................................... 17
4.2.3. Văn hóa-hội ............................................................................................ 17
4.3. Tổng kết và ánh giá ............................................................................................ 18
LỜI MỞ ĐẦU
Đại hội Đảng cộng sản Việt Nam VII họp nội bộ từ ngày 17 ến ngày 22-6-1991.
Từ ngày 24 ến ngày 27-6-1991, Đại hội họp công khai. Dự Đại hội có 1.176 ại biểu ại
diện cho hơn 2 triệu ảng viên các lĩnh vực hoạt ộng khác nhau từ mọi miền của ất
nước và ang công tác ở nước ngoài. Đến dự Đại hội còn có oàn ại biểu của Đảng Cộng
sản Liên Xô, oàn ại biểu của Đảng Nhân dân cách mạng Lào, n ại biểu của Đảng
Nhân dân cách mạng Campuchia, oàn ại biểu của Đảng Cộng sản Cuba. Dự khai mạc
Đại hội còn có ại biểu Đảng Cộng sản Nhật Bản thường trú tại Hà Nội, các vị trong oàn
ngoại giao, ại diện các tổ chức quốc gia và quốc tế, ại diện các tổ chức phi chính phủ tại
Nội.
Đại hội nhiệm vụ tổng kết việc thực hiện Nghị quyết Đại hội ại biểu toàn quốc
lần thứ VI, ánh giá những việc làm ược, những việc thể làm nhưng chưa m ược,
những vấn mới nảy sinh, chỉ ra những ưu iểm, khuyết iểm, nguyên nhân những
kinh nghiệm tiến hành ổi mới trên các lĩnh vực chủ yếu của ời sống xã hội, ề ra phương
hướng, mục tiêu và các nhiệm vụ chủ yếu cho 5 năm tới.
lOMoARcPSD| 45470709
3
CHƯƠNG I. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ VÀ RÚT RA BÀI HỌC
KINH NGHIỆM VIỆC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI
ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ VI
1.1. Đại hội VI – thành tựu và khuyết iểm
Đại hội VI của Đảng Đại hội khởi xướng ường lối ổi mới toàn diện, ánh dấu
ngoặt phát triển mới trong thời kỳ quá lên chủ nghĩa hội. Công cuộc ổi mới qua
hơn bốn năm ã ạt những thành tựu bước ầu rất quan trọng. nh hình kinh tế - xã hội có
chuyển biến tích cực, tạo thế i lên và khẳng ịnh con ường chúng ta ang i úng.
- Đường lối ổi mới từng bước ược cụ thể hoá, bổ sung, phát triển và ang i vào
cuộc sống.
- Tình hình chính trị của ất nước ổn ịnh.
- Nền kinh tế có những chuyển biến tích cực: bước ầu hình thành nền kinh tế
hàng hoá nhiều thành phần vận ộng theo chế thị trường sự quản của Nhà nước;
nhiều năng lực sản xuất của hội ược huy ộng tốt hơn; tốc lạm phát ược kiềm chế
bớt; ời sống vật chất và tinh thần của một bộ phận nhân dân phần ược cải thiện. So
với trước ây thì hiện nay mức ộ khủng hoảng ã giảm ược một phần.
- Sinh hoạt n chủ trong hội ngày càng ược phát huy. Nội dung phương
thức hoạt ộng của các tchức trong hệ thống chính trị có một số ổi mới theo hướng phát
huy dân chủ nội bộ quyền làm chcủa nhân dân, tăng cường quyền lực của các
quan dân cử, nâng cao hiệu lực quản của chính quyền các cấp, bước ầu chỉnh ốn Đảng
i ôi với ổi mới sự lãnh ạo của Đảng ối với Nhà nước và xã hội.
- Quốc phòng ược giữ vững, tình hình an ninh về bản ược bảo ảm. Từng
bước phá thế bị bao vây về kinh tế chính trị, mở rộng quan hệ quốc tế, tạo ra môi
trường thuận lợi hơn cho công cuộc xây dựng và bảo vệ ất nước.
Mặt khác, sau hơn 4 năm ổi mới, ất ớc bản ổn ịnh nhưng công cuộc ổi mới
còn nhiều hạn chế, còn nhiều vấn ề kinh tế-xã hội nóng bỏng chưa ược giải quyết. Đáng
chú ý là:
- Lạm phát còn ở mức cao, nhiều cơ sở sản xuất ình ốn kéo dài, lao ộng thiếu
việc làm tăng lên. Chế ộ lương quá bất hợp lý. Đời sống của những người sống chủ yếu
bằng tiền lương hoặc trợ cấp xã hội và của một bộ phận nông dân bị giảm sút.
- Sự nghiệp văn hoá, hội nhiều mặt tiếp tục xuống cấp. Vẫn còn ó tình trạng
vi phạm dân chủ, quan chức tham nhũng, xã hội bất công. Người dân với lối sống tiêu
cực, thực dụng, mê tín dị oan..
- Pháp luật, kỷ cương chưa nghiêm. Còn nhiều nhân tố có thể gây mất ổn ịnh
chính trị an ninh, trật tự và an toàn xã hội chưa ược kiểm soát.
- Bộ máy của Đảng, Nnước các oàn thể nhân dân cồng kềnh, phong cách
làm việc còn quan liêu, kém hiệu lực. Không ít cán bộ, ảng viên không năng lực
phẩm chất ảm ương nhiệm vụ, thậm chí tha hoá biến chất, không ược quần chúng tín
nhiệm. Cần phải nâng cao ý chí cách mạng trong Đảng, thanh lọc ng viên; lựa chọn,
bố trí, bồi dưỡng ội ngũ cán bộ cốt cán; cải cách căn bản hệ thống tổ chức.
lOMoARcPSD| 45470709
4
1.2. Bài học kinh nghiệm bước ầu về ổi mới
Trên cơ sở ánh giá tình hình ất nước, Đại hội VII ã rút ra năm bài học kinh nghiệm
bước ầu về ổi mới:
Một là, phải giữ vững ịnh hướng xã hội chủ nghĩa trong quá trình ổi mới, kết hợp
sự kiên ịnh về nguyên tắc chiến lược cách mạng với sự linh hoạt trong sách lược,
nhạy cảm nắm bắt i mới. Đảng phải kiên trì vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác -
Lênin và tưởng Hồ Chí Minh, giữ vững vai trò lãnh ạohội, sáng tạo trong việc
ra ường lối ổi mới phù hợp với ặc iểm tình hình của nước ta.
Hai , ổi mới toàn diện, ồng bộ triệt ể, nhưng phải có bước i, hình thức cách
làm phù hợp. Đổi mới một cuộc cách mạng sâu sắc trên tất cả các lĩnh vực của ời
sống xã hội.
Ba , phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần phải i ôi với tăng cường vai trò
quản lý của Nhà nước về kinh tế - xã hội.
Bốn là, tiếp tục phát huy ngày càng sâu rộng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, nhưng
ể phát huy dân chủ úng hướng và ạt kết quả thì quá trình ó phải ược lãnh ạo tốt, có bước
i vững chắc phù hợp với tình hình chính trị - xã hội nói chung.
Năm là, trong quá trình ổi mới phải quan tâm dự báo tình hình, kịp thời phát hiện
giải quyết úng ắn những vấn mới nảy sinh trên tinh thần kiên ịnh thực hiện ường
lối ổi mới; tăng cường tổng kết thực tiễn không ngừng hoàn chỉnh luận về con
ường xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
CHƯƠNG II. BỐI CẢNH
Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam VII diễn ra trong bối cảnh ất nước ang thực hiện
công cuộc Đổi mới ược ra từ Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam VI và ạt ược những
thắng lợi bước ầu, ược nhân dân và quốc tế ủng hộ. Tình hình quốc tếtrong nước c
bấy giờ nhiều biến chuyển phức tạp. Đó những biến ộng ã ang xảy ra các
nước hội chủ nghĩa, sự tiến công nhiều phía vào chủ nghĩa xã hội, vào chủ nghĩa Mác
- Lênin Đảng Cộng sản, những âm mưu thủ oạn của các thế lực thù ịch quốc tế
hòng xóa bỏ chủ nghĩa xã hội hiện thực và sự hoang mang, dao ộng trong một bộ phận
lớn những người cộng sản trên thế giới ã tác ộng mạnh ến tư tưởngtình cảm của một
bộ phận không nhỏ cán bộ, ảng viên và nhân dân Việt Nam. Nước ta cũng phải ương ầu
với các hoạt ộng phá hoại của các thế lực thù ịch cả ngoài nước và ở trong nước trong
khi cuộc khủng hoảng về kinh tế - hội của ất ớc chưa chấm dứt nhất sự sụp
của khối Đông Âu và cuộc khủng hoảng trầm trọng của Liên sụp hoàn toàn vào
năm 1989-1991.
2.1. Bối cảnh kinh tế:
Những thay ổi ở Liên Xô và Đông Âu ã gây ra cho chúng ta nhiều ảo lộn lớn và ột
ngột về thị trường xuất khẩu nhập khẩu, vnhiều chương trình hợp tác kinh tế
nhiều hợp ồng về lao ộng. Trong thời gian ngắn, nước ta phải chuyển một phần áng kể
khối lượng buôn bán từ các thị trường truyền thống sang thị trường mới, phải chịu những
tác ộng lớn về biến ộng cung cầu giá cả của thị trường toàn cầu. Nguồn vay bên ngoài
lOMoARcPSD| 45470709
5
giảm mạnh, sự ưu ãi về giá chấm dứt, nợ nước ngoài phải trả hàng năm tăng lên, trong
khi một số nước tiếp tục chính sách bao vây kinh tế nước ta, gây cho ta thêm nhiều khó
khăn.
Tuy nhiên, nền kinh tế nước ta cũng có nhiều chuyển biến tích cực:
- Đạt ược những tiến bộ rệt trong việc thực hiện các mục tiêu của ba chương
trình kinh tế lớn: “Lương thực, thực phẩm – hàng tiêu dùng – hàng xuất khẩu”
- Bước ầu hình thành nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận hành theo
cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước
- Nguồn lực sản xuất của xã hội ược huy ộng tốt hơn
- Tốc ộ lạm phát ược kiềm chế bớt
- Đời sống vật chất tinh thần của một bộ phận nhân dân phần ược cải
thiện
- Quan hệ kinh tế ối ngoại của nước ta ngày càng ược mở rộng, trong ó quan
hệ với một số nước ược cải thiện từng bước bình thường hóa. Điều ó tạo thêm khả
năng chúng ta mở rộng thị trường, thu hút nguồn vốn kỹ thuật, học hỏi kinh nghiệm
của thế giới. Đồng thời, quan hệ kinh tế ối ngoại ược mở rộng, òi hỏi chúng ta phải
nhanh chóng vươn lên thích ứng với những yêu cầu khắt khe về chất lượng, hiệu quả,
về quy chế và luật pháp kinh doanh của thị trường thế giới.
- Khả năng thâm canh, tăng vụ mở rộng diện tích trong nông nghiệp, phát
triển nghề rừng thủy sản còn lớn; công nghiệp dầu khí, công nghiệp hàng tiêu dùng
xuất khẩu những iều kiện thuận lợi mở rộng; vốn nhàn rỗi trong nhân dân còn
nhiều...
2.2. Bối cảnh chính trị
Sau sự sụp ổ của chế ộ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, các thế
lực thù ịch tăng cường việc thực hiện âm mưu "diễn biến hòa bình"; kích ộng việc thực
hiện a nguyên chính trị, a ảng, nhằm xóa bỏ sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản, truyền
tư tưởng văn hóa ồi trụy, ộc hại; ưa lực lượng gián iệp, biệt kích vào ớc ta nhằm cấu
kết với bọn phản ộng các phần tử xấu trong nước, tăng cường hoạt ộng nhằm lật
chế ộ…
Tuy nhiên, phương diện chính trị cũng ghi nhận một vài iểm tích cực:
- Đông ảo quần chúng nhân dân ồng tình ủng hộ ường lối ổi mới; cục diện chính trị
nước ta ổn ịnh
- Sinh hoạt dân chủ trong xã hội ngày càng ược phát huy.
- Quốc phòng ược giữ vững, an ninh quốc gia ược bảo ảm. Từng bước phá thế bị bao
vây về kinh tế chính trị, mở rộng quan hệ quốc tế, tạo ra môi trường thuận lợi hơn
cho công cuộc xây dựng và bảo vệ ất nước.
2.3. Bối cảnh văn hóa xã hội
Đời sống của một bộ phận nhân dân so với 5 năm trước ổn ịnh hơn và có ược cải
thiện:
lOMoARcPSD| 45470709
6
- Vềơng thực, thực phẩm, từ chỗ thiếu ăn triền miên, vấn lương thực xét cân ối
chung trên phạm vi cả nước ã ược giải quyết tốt hơn. Thị trường thực phẩm dồi dào.
Nhu cầu mặc ược áp ng khá. Nhà của một bộ phận dân cả thành thị nông
thôn ược cải thiện. Tiện nghi sinh hoạt trong nhiều gia ình tăng thêm. Việc i lại của nhân
dân dễ dàng hơn, nhân dân ược tự do làm chủ nguồn thu nhập hợp pháp, tham gia vào
các quyết nh lớn của Đảng Nhà nước, nguồn thông tin và nhận thông tin ược mở
rộng hơn trước...
- Lĩnh vực giáo dục và ào tạo một số tiến bộ trong việc xác ịnh mục tiêu, nội dung
và phương pháp cũng như cấu hệ thống giáo dục. Hoạt ộng n hoá, văn nghệ phong
phú hơn về nội dung, a dạng hơn về hình thức thể loại. Trong các ngành văn học,
nghệ thuật ã có một số tác phẩm tốt. Đội ngũ văn nghệ sĩ thuộc các thế hệ có những óng
góp vào sự nghiệp ổi mới của ất nước. Trong hoạt ộng văn hoá, văn nghệ, dân chủ bước
ầu ược phát huy, tạo iều kiện thuận lợi cho sự sáng tạo.
Tuy nhiên, nhìn chung vẫn còn tồn ọng nhiều khó khăn:
- Cùng với sự kích thích sản xuất phát triển, kinh tế thị trường cũng là môi trường
thuận lợi làm nảy sinh và phát triển nhiều loại tiêu cực xã hội.Nhiều mặt trong lĩnh vực
văn hóa xã hội chưa chặn ứng ược tình trạng xuống cấp. Tham nhũng, bất công tiêu
cực trong hội còn phổ biến nặng nề; trật tự an toàn hội còn phức tạp; pháp
luật, kỷ cương xã hội chưa nghiêm.
- Nền giáo dục nước ta chưa thoát khỏi nh trạng yếu kém do trình kinh tế, do thiếu
sự quan tâm úng mức tầm chỉ ạo chiến lược, ồng thời do công tác quản của ngành
giáo dục và ào tạo còn nhiều khuyết iểm và nhược iểm.
- Mức hưởng thụ văn hoá, văn nghệ của ông ảo nhân dân lao ộng còn thấp, nhất
nhiều vùng nông thôn, miền núi. Xuất hiện một số tưởng lệch lạc. Công tác quản
văn hoá tuy ổi mới, nhưng còn nhiều khuyết iểm, chưa quản chặt chẽ, cho các
văn hóa phẩm ộc hại phổ biến tràn lan, một số ngành nghệ thuật như iện ảnh, tuồng,
chèo... ang gặp nhiều khó khăn, chưa có biện pháp khắc phục.
2.4. Bối cảnh ối ngoại
Nước ta ã tăng ờng tình oàn kết chiến ấu với các ảng cộng sản công nhân,
các phong trào, các tổ chức quốc gia quốc tế bảo vệ ộc lập và chủ quyền dân tộc,
hòa bình tiến bộ. ã ạt ược những thành công nhất ịnh trong việc cải thiện mối
quan hệ với các quốc gia khác:
- Quan hệ giữa nước ta với Liên Xô ang ược ổi mới phù hợp với lợi ích của nhân dân
mỗi nước. Với các ớc Đông Nam á, chúng ta chủ trương mở rộng quan hệ về nhiều
mặt theo nguyên tắc tôn trọng ộc lập, chủ quyền, không can thiệp vào nội bộ của nhau,
hai bên cùng có lợi. Tình hữu nghị và oàn kết ặc biệt giữa Đảng và nhân dân Việt Nam
với Đảng và nhân dân Lào, Đảng và nhân dân Campuchia không ngừng phát triển.
- Quan hệ giữa Đảng, Nhà nước và nhân dân ta với Cuba và một sốớc xã hội chủ
nghĩa khác tiếp tục ược tăng cường. Kiên trì thúc ẩy quá trình bình thường hóa quan hệ
với Trung Quốc. Những năm qua cũng ã ghi nhận những cố gắng lớn của Nhà nước ta
trong việc cải thiện quan hệ với nhiều nước khu vực châu á - Thái Bình Dương, Tây
âu, Bắc âu và một số nước khác
lOMoARcPSD| 45470709
7
Những thành tựu ối ngoại ã tạo môi trường quốc tế thuận lợi n cho công cuộc ổi
mới, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, ẩy lùi một bước âm mưu bao vây, cô lập ối với nước
ta, tăng thêm bầu bạn, nâng cao uy tín của nước ta trên trường quốc tế. Tuy nhiên, công
tác ối ngoại còn có khuyết iểm và những mặt yếu kém: khi tình hình thế giớiquan hệ
quốc tế thay ổi, việc chưa ánh giá ầyvà kịp thời ể chủ trương sát úng; chưa tạo
ược sự thống nhất cao về nhận thức hành ộng giữa một số ngành trong một số trường
hợp.
CHƯƠNG III. QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO, CHỦ TRƯƠNG XÂY
DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA ĐẠI HỘI VII
Thành công của Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ VII ánh dấu bước trưởng thành
mới của Đảng, cột mốc mới trong tiến trình cách mạng nước ta. Đại hội ại biểu toàn
quốc lần thứ VII ã làm tròn ược trách nhiệm trọng ại do toàn Đảng, toàn dân giao p
và sự mong chờ của bạn bè quốc tế, là “Đại hội của trí tuệ - ổi mới - dân chủ - kỷ cương
- oàn kết”. Cương lĩnh xây dựng ất ớc trong thời kỳ quá lên chnghĩa hội
Chiến lược ổn nh phát triển kinh tế - hội ến m 2000 do Đại hội thông qua
những văn kiện hết sức quan trọng, vạch ra những quan niệm, phương hướng, nhiệm vụ
bản những năm trước mắt cũng như thời kỳ quá lên chủ nghĩa hội nước ta.
Xác ịnh: “Mục tiêu tổng quát của 5 năm tớivượt khó khăn thử thách, ổn ịnh và phát
triển kinh tế - xã hội, tăng cường ổn ịnh chính trị, ẩy lùi tiêu cực và bất công xã hội, ưa
nước ta cơ bản ra khỏi tình trạng khủng hoảng hiện nay”
3.1. Kinh tế
3.1.1 Cơ chế thị trường
Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần và ổi mới quản lý kinh tế
Đại hội VII chỉ ra một số giải pháp cụ thể tiếp tục xác lập chế quản mới
trong nền kinh tế quốc dân. Trong ó, giải pháp cấp bách sắp xếp lạiổi mới quản
kinh tế quốc doanh. Trong chế mới, hiện tượng bao cấp của Nhà nước ối với các
doanh nghiệp quốc doanh từng bước ược xóa bỏ. Tiếp tục củng cố phát triển các
sở kinh doanh trọng iểm, làm ăn có hiệu quả; chủ trương thực hiện các biện pháp mạnh
ối với các cơ slàm ăn thua lỗ. Đại hội ã nhấn mạnh phát triển mạnh mẽ kinh tế gia ình,
ịnh hướng cho kinh tế nhân phát triển. Từng bước hình thành và mở rộng ồng bộ các
thị trường tài chính a dạng hóa các loại hình kinh doanh dịch vụ. Mở rộng giao lưu
hàng hóa trong nước, chú trọng nông thôn miền núi, xóa bỏ triệt ể mọi hình thức chia
cắt thị trường theo ịa giới hành chính, gắn thị trường trong nước với thị trường thế giới
ược coi là giải pháp quan trọng ể tiếp tục xác lập chế quản kinh tế mới. Trong
chế quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa, Đại hội VII chủ trương giảm bớt ộc quyền trong
kinh doanh hàng xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp quốc doanh. Đại hội VII chủ
trương phải lấy thị trường làm ối tượng và là căn cứ quan trọng nhất.
Cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước
lOMoARcPSD| 45470709
8
Trong cơ chế này, các ơn vị kinh tế có quyền tự chủ sản xuất, kinh doanh, quan hệ
bình ẳng, cạnh tranh hợp pháp, hợp tác liên doanh tự nguyện. Đại hội với chủ trương:
“kiên trì vận dụng chế giá thị trường ối với giá hàng tiêu dùng, liệu sản xuất, tỷ
giá hối oái, lãi suất tín dụng; iều chỉnh từng bước mặt bằng giá quan hệ tỷ giá cho
phù hợp với sự thay ổi của giá quốc tế ối với các loại vật tư, nguyên liệu, thiết bị nhập
khẩu, song phải chú ý bảo ảm sản xuất phát triển”. Việc Nhà nước quản nền kinh tế
nhằm ịnh hướng, dẫn dắt các thành phần kinh tế, tạo môi trường iều kiện thuận lợi
cho hoạt ộng sản xuất, kinh doanh theo chế thị trường, kiểm soát chặt chẽ xử
các vi phạm pháp luật trong hoạt ộng kinh tế; ảm bảo sự hài hòa giữa phát triển kinh tế
phát triển xã hội. Như vậy, ến Đại hội VII, tư duy về xây dựng chế thị trường
sự quản của Nhà nước theo ịnh hướng hội chủ nghĩa ã ược xác lập trên cả bình
diện quản lý vĩ mô cũng như trong hoạt ộng của các ơn vị kinh tế cơ sở.
3.1.2. Đổi mới và phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn
Đại hội vẫn khẳng ịnh: Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị úng, phù hợp với iều
kiện kinh tế nước ta và nguyện vọng của nông dân, từ ó ề ra chủ trương ẩy mạnh ổi mới
chế quản kinh tế nông nghiệp. Văn kiện Đại hội VII cũng văn kiện u tiên của
Đảng nêu ra khái niệm “kinh tế hộ” quyết ịnh một số vấn cấp bách ối với nông
nghiệp, nông thôn: Nhà ớc quy ịnh bằng pháp luật các vấn thừa kế, chuyển quyền
sử dụng ất, giúp nông dân vốn sản xuất bằng cách mở rộng các hình thức tín dụng. Nghị
quyết Đại hội ngay sau ó ã ược cụ thể hóa bằng Chỉ thị 202 CT- HĐBT (28-6-1991) về
cho vay vốn tới hộ, Hiến Pháp 1992 quy ịnh người ược Nhà nước giao quyền sử dụng
ất ược chuyển quyền sử dụng ất theo quy ịnh của pháp luật, Quyết ịnh 201 về cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ất ến hộ nông thôn
Sau ó, Ban Chấp nh trung ương Đảng họp n ra nghị quyết chủ trương Tiếp
tục ổi mới và phát triển kinh tế - hội nông thôn ến năm 2000” với ba mục tiêu chủ
yếu, trong ó có: Xây dựng nông thôn mới có kinh tế phát triển, ời sống văn hóa phong
phú, lành mạnh, có cơ sở hạ tầng vật chất và xã hội áp ứng ược những nhu cầu bản
của nông dân. Đảng xác ịnh quan iểm, nhiệm vụ xây dựng, phát triển nông nghiệp, nông
thôn toàn diện.
Về tổng thể, ây quá trình tiếp tục gỡ bỏgỡ bỏ hoàn toàn cơ chế tập trung bao
cấp trong nông nghiệp với mô hình nông trường quốc doanh dựa trên sở hữu nhà nước
hợp tác xã nông nghiệp dựa trên sở hữu tập thể ưa nông nghiệp phát triển dần lên sản
xuất hàng hóa trong chế thị trường với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế,
trong ó nòng cốt kinh tế hộ nông nghiệp với cách ơn vị kinh tế ộc lập, tự chủ,
ngày càng ược củng cố về sở pháp lý, ược sự trợ giúp của hợp tác a dạng về quy
mô và hình thức sở hữu.
3.1.3. Phát triển ường lối công nghiệp hóa, hiện ại hóa
Đại hội tiếp tục khẳng ịnh:Phát triển một số ngành công nghiệp nặng trước hết
phục vụ cho sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu, ồng
thời tạo sở cho bước phát triển tiếp theo; coi trọng khai thác tài nguyên, góp phần
lOMoARcPSD| 45470709
9
tạo nguồn tích lũy ban ầu”. Ngoài ra, tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần
VII ra Nghị quyết: Phát triển công nghiệp, công nghệ ến m 2000 theo hướng công
nghiệp hóa, hiện ại hóa và xây dựng giai cấp công nhân trong giai oạn mới”.
Hội nghị xác ịnh 6 quan iểm cơ bản của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện ại hóa ó là:
(1) Giữ vững ịnh hướng xã hội chủ nghĩa;
(2) Độc lập tự chủ i ôi với mở rộng hợp tác quốc tế, a phương hóa, a dạng hóa;
(3) Công nghiệp hóa, hiện ại hóa sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần
kinh tế;
(4) Phát huy yếu tố con người là yếu tố cơ bản của sự nghiệp;
(5) Khoa học công nghệ là nền tảng của công nghiệp hóa, hiện ại hóa;
(6) Hiệu quả kinh tế - xã hội là thước o của sự phát triển bền vững.
Nhìn chung, những chtrương của Đảng về công nghiệp hóa, hiện ại hóa trong
Đại hội VII tập trung vào bước i iều kiện tiền của công nghiệp hóa, hiện ại hóa.
Bước i ó phải chủ trương phải một giai oạn ầu của thời kỳ quá chuẩn bị tiền
cho công nghiệp hóa thay công nghiệp hóa theo hướng công nghiệp nặng trước ây.
Về các iều kiện tiền tược nhận thức toàn diện cụ thể hơn: ổn ịnh chính trị, thực
hiện thành công ba chương trình kinh tế lớn ể ưa ất nước vượt qua khủng hoảng kinh tế
- hội, phát triển mạnh nông nghiệp công nghiệp hàng tiêu dùng làm sở ẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa.
3.2. Chính trị
3.2.1. Chú trọng xây dựng Đảng về chính tr
Kiên ịnh chủ nghĩa Mác - Lênin, ởng Hồ Chí Minh, vận dụng sáng tạo và phát
triển phù hợp với thực tiễn Việt Nam; kiên ịnh mục tiêu ộc lập dân tộc và chủ nghĩa
hội, kiên ịnh ường lối ổi mới. Nâng cao bản lĩnh chính trị, trình ộ trí tuệ, tính chiến ấu
của toàn Đảng của mỗi cán bộ, ảng viên, trước hết cán bộ lãnh o, quản lý chủ chốt
các cấp; không dao ộng trong bất cứ tình huống nào. Giữ vững bản chất giai cấp công
nhân của Đảng, vai trò tiên phong, gương mẫu của cán bộ, ảng viên. Kiên ịnh những
vấn ề có tính nguyên tắc trong công tác xây dựng Đảng. Nâng cao năng lực cầm quyền
của Đảng ảm bảo sự lãnh ạo của Đảng có hiệu lực, hiệu quả; giữ vững bản lĩnh chính
trị của Đảng, của các tổ chức ảng, củan bộ, ảng viên.
3.2.2. Đổi mới công tác tư tưởng, lý luận
Tiếp tục ổi mới nội dung, phương thức, nâng cao hơn nữa tính chiến ấu, tính thuyết
phục, hiệu quả của công tác tưởng phục vụ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị, phù
hợp với từng giai oạn, tạo sự thống nhất trong Đảng, ồng thuận trong hội; ẩy mạnh
tuyên truyền, học tập chủ nghĩa Mác - Lênin, tưởng Hồ Chí Minh, quan iểm, ường
lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà ớc phù hợp với từng ối tượng theo hướng
cụ thể, thiết thực, hiệu quả. Đổi mới công tác tuyên truyền, giáo dục chính trị, tư ởng,
ạo c, lối sống cho cán bộ, ảng viên. Đấu tranh, ngăn chặn, ẩy lùi tình trạng suy thoái
về tưởng chính trị, ạo ức, lối sống; ngăn chặn, ẩy lùi những biểu hiện "tự diễn biến",
lOMoARcPSD| 45470709
10
"tự chuyển hóa". Tăng cường ấu tranh làm thất bại mọi âm u, hoạt ộng "diễn biến
hòa bình" của các thế lực thù ịch; chủ ộng ngăn chặn, phản bác các thông tin, quan iểm
xuyên tạc, sai trái, thù ịch.
3.2.3. Tăng cường rèn luyện phẩm chất ạo ức cách mạng, chống chủ nghĩa cá nhân, cơ
hội, thực dụng.
Tập trung thực hiện mục tiêu : "Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh về chính
trị, tưởng, tổ chức và ạo ức". Tiếp tục ẩy mạnh việc học tập và làm theo tưởng, ạo
ức, phong cách Hồ Chí Minh; coi ó là công việc thường xuyên của các tổ chức ảng, các
cấp chính quyền, các tổ chức chính trị - hội, ịa phương, ơn vị gắn với chống suy thoái
về tư tưởng chính trị, ạo ức, lối sống và những biểu hiện "tự diễn biến", "tự chuyển a"
trong nội bộ. Kiên quyết ấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí, chủ nghĩa
nhân, lối sống cơ hội, thực dụng, bè phái, "lợi ích nhóm", nói không i ôi với làm.
3.2.4. Đổi mới mạnh mẽ công tác cán bộ, coi trọng công tác bảo vệ chính trị nội bộ.
Tăng cường trách nhiệm của cấp ủy, nhất cấp ủy sở trong ng tác bảo vệ
chính trị nội bộ. Kiên quyết ấu tranh, ngăn chặn những hiện tượng cục bộ, bè phái, "lợi
ích nhóm", gây mất oàn kết trong Đảng. Xử lý nghiêm những cán bộ, ảng viên vi phạm
quy ịnh của Ban Chấp hành Trung ương về những iều ảng viên không ược làm, nhất
phát ngôn, tuyên truyền, tán phát tài liệu trái Cương lĩnh, Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ
thị, quy ịnh của Đảng, Hiến pháp và pháp luật của Nhà nước.
3.2.5. Tiếp tục ổi mới, nâng cao hiệu quả công tác dân vận, tăng cường
quan hệ mật thiết giữa Đảng với nhân dân.
Củng cố vững chắc niềm tin của nhân dân ối với Đảng, tăng cường khối ại oàn kết
toàn dân tộc và mối quan hệ mật thiết giữa Đảng với nhân dân; tập hợp, vận ộng nhân
dân thực hiện tốt các chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát
huy sức mạnh to lớn của nhân dân, tạo thành phong trào cách mạng rộng lớn xây dựng
bảo vệ Tổ quốc. Đổi mới phương thức lãnh ạo của Đảng về ng tác dân vận trong
iều kiện phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng hội chủ nghĩa hội nhập quốc tế.
Đội ngũ n bộ, ảng viên phải thật sự tin dân, trọng dân, gần dân, hiểu dân, học dân,
dựa vào dân, trách nhiệm với dân. Giải quyết kịp thời, có hiệu quả những bức xúc,
những kiến nghị chính áng của nhân dân và khiếu nại, tố cáo của công dân.
3.2.6. Đẩy mạnh ấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí.
Xác ịnh ấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí nhiệm vụ thường xuyên,
quan trọng ồng thờinhiệm vụ khó khăn, phức tạp, lâu dài; là trách nhiệm của các cấp
ủy ảng, trước hết người ứng ầu cấp ủy, chính quyền, của toàn bộ hệ thống chính
trị. Kiên quyết phòng, chống tham nhũng, lãng phí với yêu cầu chủ ộng phòng ngừa,
không xảy ra tham nhũng, lãng phí; xử nghiêm các hành vi tham nhũng, lãng phí,
bao che, dung túng, tiếp tay cho các hành vi tham nhũng, lãng phí, can thiệp, ngăn cản
việc chống tham nhũng, lãng phí. Tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ máy các quan
lOMoARcPSD| 45470709
11
chức năng ấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí. Tăng cường công tác kiểm tra,
giám sát, thanh tra, kiểm toán, iều tra, truy tố, xét xử, thi hành án ể nâng cao hiệu lực,
hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí.
3.2.7. Đổi mới phương thức lãnh ạo của Đảng.
Nâng cao hiệu quả thực hiện và tiếp tục ổi mới mạnh mẽ phương thức lãnh ạo của
Đảng ối với hệ thống chính trị, ặc biệt với Nhà ớc. Coi trọng xây dựng văn hóa
trong các tổ chức ảng, quan nhà nước, trong hệ thống chính trị nội dung quan
trọng là tiếp tục ẩy mạnh học tập làm theo tư tưởng, ạo ức, phong cách Hồ CMinh.
Đổi mới phương pháp, phong cách, lề lối làm việc của các quan lãnh ạo của Đảng từ
Trung ương tới cơ sở.
Tiếp tục ổi mới, nâng cao chất lượng việc xây dựng, ban hành nghị quyết của Đảng, luật
pháp, chính sách của Nhà nước. Nghị quyết phải thiết thực, ngắn gọn, khả thi; phải tính
ến cân ối các nguồn lực và iều kiện bảo ảm triển khai thực hiện có hiệu quả; phân công
trách nhiệm tổ chức, nhân, thời hạn hoàn thành các nhiệm vụ, giải pháp ược ghi
trong nghị quyết. Tiếp tục tổng kết thực tiễn, nghiên cứu lý luận về ảng cầm quyền, xác
ịnh mục ích cầm quyền, phương thức cầm quyền, nội dung cầm quyền, iều kiện cầm
quyền; vấn ề phát huy dân chủ trong iều kiện một ảng duy nhất cầm quyền; các nguy cơ
cần phải phòng ngừa ối với ảng cầm quyền.
3.3. Văn hóa-xã hội
3.3.1. Văn hoá
Xây dựng ất nước là sự nghiệp của toàn dân
Hội nghị Trung ương ã thảo luận chỉ chúng ta cần thể m ược nhiều
việc hơn nữa về mặt hội ngay cả trong hoàn cảnh ất nước còn nghèo, với nhiều khó
khăn chồng chất ang phải ra sức khắc phục, với nguồn ngân sách còn eo hẹp hiện nay.
Vấn ề then chốt là biết cách làm. Xuất phát từ quan iểm: xây dựng ất nước là sự nghiệp
của toàn dân. Nguồn ngân sách ầu phát triển con người cần thiết quan trọng.
Chúng ta phải tiết kiệm, chống tham nhũng, chống lãng phí ể có thêm ngân sách ầu
vào việc ó. Song mặt khác, iều quan trọng hơn nữa phương pháp chính sách úng
ắn huy ộng ược nguồn lực con người, nguồn lực của nhân dân, của toàn hội. Xét
cho cùng thì chính ngân sách nhà ớc cũng tiền do dân óng góp, cũng của toàn
dân. i vay thì nhân dân vẫn người làm ra trả. Đương nhiên, Đảng phải lãnh
ạo, Nhà nước phải quản toàn dân oàn kết một lòng, ồng tâm nhất trí xây dựng ất
nước, làm nên lịch sử. Thấm nhuần u sắc quan iểm này, chúng ta thể tìm ra giải
pháp thích hợp giải quyết những vấn hội, phát huy sức mạnh tổng hợp của cả
nước, thực hiện phương châm "Nhà nước và nhân dân cùng làm".
Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật, theo pháp luật
Đó sở chủ yếu iều chỉnh các quan hệ bản trong hội. Đồng thời coi trọng
giáo dục nâng cao ạo ức hội chủ nghĩa, kết hợp biện pháp hành chính với giáo dục
lOMoARcPSD| 45470709
12
ởng, nâng cao dân trí. Cán bộ viên chức nhà nước phải nêu gương ạo ức. Tăng
cường tuyên truyền, giáo dục pháp luật trong nhân dân, trước hết trong ảng và cơ quan
nhà nước, làm cho mọi người hiểu và làm theo pháp luật.
Mục tiêu phấn ấu cao nhất của Đảng là hạnh phúc của con người
Quan iểm của Đảng ta "Tất cả do con người, tất cảhạnh phúc con người,
chúng ta coi con người nhân tố quyết ịnh, là ộng lực to lớn nhất, là chủ thể sáng tạo
mọi nguồn của cải vật chất tinh thần của hội; ồng thời, coi hạnh phúc của con
người mục tiêu phấn ấu cao nhất của chúng ta". Đẩy mạnh giải phóng sức sản xuất,
khơi dậy mọi tiềm năng của mỗi nhân, mỗi tập thể lao ộng của cả cộng ồng n
tộc, ộng viên tạo iều kiện cho mọi người Việt Nam phát huy ý chí tự lực tự cường,
cần kiệm xây dựng bảo vệ Tổ quốc, ra sức làm giàu cho mình cho ất ớc. Lợi
ích của mỗi người, của từng tập thể và của toàn xã hội gắn bó hữu cơ với nhau, trong ó
lợi ích cá nhân là ộng lực trực tiếp. Mọi người ược tự do kinh doanh theo pháp luật, ược
bảo hộ quyền sở hữu thu nhập hợp pháp. Trung ương ã ra các Nghị quyết liên quan
ến chăm sóc, bồi dưỡng, phát huy nguồn lực con người: Về một snhiệm vụ văn hoá,
văn nghệ những năm trước mắt. Về tiếp tục ổi mới sự nghiệp giáo dục ào tạo. Về
những vấn cấp bách của sự nghiệp chămc bảo vệ sức khoẻ nhân dân. Về chính
sách dân số kế hoạch hoá gia ình. Về công tác thanh niên trong thời kỳ mới. Các
Nghị quyết trên thể hiện quan iểm nhân văn của Đảng: Tất cả là do con người, tất cả
hạnh phúc con người, coi con người là nhân tố quyết ịnh, là ộng lực to lớn nhất, là chủ
thể sáng tạo mọi nguồn của cải vật chấttinh thần của hội; coi hạnh phúc của con
người là mục tiêu phấn ấu cao nhất của Đảng.
Về bản sắc dân tộc
Tại Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ VII Đảng Cộng sản Việt Nam hoạch ịnh
Cương lĩnh y dựng ất nước trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa hội (gọi tắt là Cương
lĩnh năm 1991). Cương lĩnh ã ưa ra quan niệm mới về ặc trưng của nền văn hóa mới mà
chúng ta xây dựng là “tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc” thay cho quan niệm nền văn hóa
Việt Nam nội dung xã hội chủ nghĩa, có tính dân tộc, tính Đảng và tính nhân dân thời
kỳ trước ổi mới. Đặc trưng của xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng là:
nền văn hoá tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc. Con người ược giải phóng khỏi áp bức, bóc
lột, bất công, làm theo năng lực, hưởng theo lao ộng, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh
phúc, có iều kiện phát triển toàn diện cá nhân. Các dân tộc trong nước bình ẳng, oàn kết
và giúp lẫn nhau cùng tiến bộ. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân tất cả các
nước trên thế giới. Phát triển kinh tế-xã hội theo con ường củng cố ộc lập dân tộc và xây
dựng chủ nghĩa hội nước ta quá trình thực hiện dân giàu, nước mạnh, tiến lên
hiện ại trong một xã hội nhân dân m chủ, nhân ái, có văn hoá, có kỷ cương, xoá bỏ áp
bức, bất công, tạo iều kiện cho mọi người cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc. Kế
thừa phát huy những giá trị văn hóa truyền thống của các dân tộc, tiếp thu những tinh
hoa văn hóa nhân loại, xây dựng một xã hội dân chủ, văn minh vì con người. Mặt khác,
phải chống ối các tưởng văn hóa phản tiến bộ trái với truyền thống văn hóa dân tộc,
lOMoARcPSD| 45470709
13
trái với những giá trị cao quý của loài người. Xác ịnh giáo dục ào tạo, khoa học
công nghệ là quốc sách ứng ầu
3.3.2. Quan iểm chỉ ạo và chủ trương về xây dựng và phát triển xã hội
Cương lĩnh 1991 cũng ã vạch rõ quan niệm của Đảng ta về chủ nghĩa xã hội mà
nhân dân ta sẽ xây dựng và con ường i lên chủ nghĩa xã hội trong thời kỳ quá ộ ể thực
hiện mục tiêu của chủ nghĩa xã hội. Xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng là
một xã hội:
- Do nhân dân lao ộng làm chủ.
- một nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện ạichế ộ công
hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu.
- Có nền văn hóa tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc.
- Con người ược giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất công, làm theo năng lực, hưởng
theo lao ộng, cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có iều kiện phát triển toàn diện
nhân.
- Các dân tộc trong nước bình ẳng, oàn kết và giúp ỡ lẫn nhau cùng tiến bộ.
- Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân tất cả các nước trên thế giới.
Cùng với 6 ặc trưng của hình chủ nghĩa hội Việt Nam nêu trên. Cương
lĩnh ề ra phương hướng cơ bản về xây dựng Nhà nước xã hội chủ nghĩa là một quá trình
lâu dài, trải qua nhiều chặng ường. Phải tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trên lĩnh
vực tưởng, văn hóa làm cho thế giới quan Mác-Lênin, tưởng, ạo ức Hồ Chí Minh
giữ vị trí chủ ạo trong ời sống tinh thần xã hội.
Bên cạnh ó, Đảng ta chính thức khẳng ịnh một số quan iểm chỉ ạo kết hợp giữa
tăng trưởng kinh tế với giải quyết các vấn ề xã hội. Cụ thể:
- Mục tiêu của chính sách xã hội thống nhất với mục tiêu phát triển kinh tế, ều nhằm
phát huy sức mạnh của yếu tố con người và vì con người.
- Kết hợp hài hòa giữa kinh tế với phát triển văn hóa, hội, giữa tăng trưởng kinh
tế với tiến bộ xã hội, giữa ời sống vật chất và ời sống tinh thần của nhân dân.
- Coi phát triển kinh tế là tiền ề, là cơ sở ể thực hiện chính sách xã hội, thực hiện tốt
chính sách xã hội là ộng lực ể phát triển kinh tế.
3.4. Đối ngoại
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII của Đảng (6/1991) tuyên bố ường lối ối ngoại
rộng mở “Việt Nam muốn làm bạn với tất cả các nước trong cộng ồng thế giới, phấn ấu
hòa bình, ộc lập phát triển” mở ra bước ột phá trong quá trình hội nhập quốc tế.
Nhiệm vụ ối ngoại bao trùm trong thời gian tới giữ vững hòa bình, mở rộng quan hệ
hữu nghị và hợp tác, tạo iều kiện quốc tế thuận lợi cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa
xã hội và bảo vệ Tổ quốc. Đại hội xác ịnh nguyên tắc cơ bản, chủ trương mới của Đảng
trong hội nhập kinh tế quốc tế là mở rộng, a dạng hóa và a phương hóa quan hệ kinh tế
ối ngoại trên nguyên tắc tôn trọng, giữ vững ộc lập chủ quyền, bình ẳng cùng lợi
không can thiệp vào ng việc nội bộ của nhau. Xây dựng một nền kinh tế mở, hội nhập
với khu vực thế giới, hướng mạnh về xuất khẩu, ồng thời thay thế nhập khẩu bằng
lOMoARcPSD| 45470709
14
những sản phẩm trong ớc sản xuất hiệu quả. Hội nhập phát triển kinh tế, nhưng
vẫn phải giữ gìn và phát huy những truyền thống và bản sắc tốt ẹp của nền văn hóa dân
tộc.
Chủ trương hội nhập quốc tế của Đảng tiếp tục ược Ban Chấp hành Trung ương
Bộ Chính trị bổ sung, làm rõ và cụ thể hơn. Nghị quyết của Hội nghị Trung ương Ba
(khóa VII) ngày 26/9/1992 nhấn mạnh chủ trương mở rộng quan hệ với các tổ chức
quốc tế, trong ó “cố gắng khai thông quan hệ với các tổ chức tài chính, tiền tệ quốc tế
như Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), Ngân hàng thế giới(WB)...mở rộng quan hệ với các tổ
chức trong khu vực. Chủ trương cũng ã góp phần mở rộng quan hệ ối ngoại, phá thế bị
bao vây cấm vận, bình thường hóa quan hệ với các nước khác, gia nhập Hiệp hội các
quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)...Quan hệ quốc tế Việt Nam ngày càng tốt ẹp rộng m
từ ó sẽ thúc ẩy sự phát triển của ất nước trên nhiều phương diện.
CHƯƠNG IV. QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI VÀ VẬN DỤNG
4.1. Thành tựu ã ạt ược
Đến năm 1996, công cuộc ổi mới ã tiến hành ược 10 năm ạt ược nhiều thành
tựu quan trọng về mọi mặt. Đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, cải thiện
một bước ời sống vật chất của ông ảo nhân dân, giữ vững ổn ịnh chính trị, quốc phòng,
an ninh ược củng cố. Đồng thời, thành tựu 10 năm ổi mới ã tạo ược nhiều tiền cần
thiết cho công cuộc công nghiệp hoá, hiện ại hoá ất nước.
4.1.1. Kinh tế.
Đẩy nhanh nhịp ộ phát triển kinh tế, hoàn thành vượt mức nhiều mục tiêu chủ yếu
của kế hoạch 5 năm.
Trong 5 năm 1991-1995, nhịp tăng bình quân hằng năm về GDP ạt 8,2% (kế
hoạch 5,5 6,5%), về sản xuất công nghiệp 13,3%, sản xuất nông nghiệp 4,5%,
kim ngạch xuất khẩu 20%. cấu kinh tế ớc chuyển ổi: ttrọng công nghiệp
xây dựng trong GDP t22,6% năm 1990 ến 29,1% năm 1995; dịch vụ từ 39,6% lên
41,9%. Bắt ầu có tích lũy từ nội bộ nền kinh tế. Vốn ầu tư cơ bản toàn xã hội năm 1990
chiếm 15,8% GDP; m 1995 27,4% (trong ó nguồn ầu trong nước chiếm 16,7%
GDP). Đến cuối năm 1995, tổng vốn ăng của các dự án ầu trực tiếp của nước ngoài
ạt trên 19 tỷ USD, gần 1/3 ã ược thực hiện. Lạm phát từ mức 67,1% năm 1991 giảm
xuống còn 12,7% năm 1995. Hoạt ộng khoa học công nghệ gắn bó hơn với nhu cầu
phát triển kinh tế, thích nghi dần với cơ chế thị trường. Quan hệ sản xuất ược iều chỉnh
phù hợp hơn với yêu cầu phát triển của lực lượng sản xuất. Nền kinh tế hàng hóa nhiều
thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo ịnh hướng
xã hội chủ nghĩa tiếp tục ược xây dựng.
4.1.2. Chính trị.
Giữ vững ổn ịnh chính trị, củng cố quốc phòng, an ninh
Chúng ta ã giữ vững ổn ịnh chính trị, ộc lập chquyền và môi trường hòa bình của
ất nước, tạo iều kiện thuận lợi cơ bản cho công cuộc ổi mới.
lOMoARcPSD| 45470709
15
Đảng ã ịnh phương hướng, nhiệm vụ quan iểm chỉ ạo sự nghiệp bảo vệ Tổ
quốc trong tình hình mới, tiếp tục thực hiện có kết quả việc iều chỉnh chiến lược quốc
phòng, an ninh. Các nhu cầu củng cố quốc phòng, an ninh, cải thiện ời sống lực lượng
trang ược áp ứng tốt hơn. Chất lượng sức chiến ấu của quân ội công an ược
nâng lên. Thế trận quốc phòng toàn dân an ninh nhân dân ược củng cố. Công tác bảo
vệ an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội ược tăng cường.
Thực hiện có kết quả một số ổi mới quan trọng về hệ thống chính trị.
Trên cơ sở Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội,
chúng ta ã từng bước cụ thể hóa ường lối ổi mới trên các lĩnh vực, củng cố Đảng
chính trị, tưởng, tổ chức, tăng ờng vai tlãnh ạo của Đảng trong hội; ã ban
hành Hiến pháp mới năm 1992, sửa ổi, bổ sung ban hành mới nhiều văn bản pháp
luật quan trọng, tiến nh cải cách một bước nền hành chính Nhà những, tiếp tục xây
dựng hoàn thiện Nhà ớc pháp quyền Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam. Mặt
trận Tổ quốc, các n thể chính trị, hội từng bước ổi mới nội dung phương thức
hoạt ộng, ạt hiệu quthiết thực n. Quyền làm chủ của nhân dân trên các lĩnh vực kinh
tế, xã hội, chính trị, tưởng, văn hóa ược phát huy. Các tầng lớp nhân dân, ồng bào các
dân tộc oàn kết, gắn trong sự nghiệp n giàu, ớc mạnh, xã hội công bằng, văn
minh.
4.1.3. Văn hóa-xã hội
Tạo ược một số chuyển biến tích cực về mặt xã hội.
Đời sống vật chất của phần lớn nhân dân ược cải thiện. Số hộ có thu nhập trung
bình và số hộ giàu tăng lên, số hộ nghèo giảm. Mỗi năm thêm hơn 1 triệu lao ộng
việc làm. Nhiều nhà ở và ường giao thông ược nâng cấp và xây dựng mới ở cả nông
thôn và thành thị.
Trình dân trí và mức hưởng thụ văn hóa của nhân dân ược nâng lên. Sự nghiệp
giáo dục, ào tạo, chăm sóc sức khỏe, các hoạt ộng văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao,
thông tin ại chúng, công tác kế hoạch hóa gia ình nhiều hoạt ộng hội khác
những mặt phát triển và tiến bộ.
Người lao ộng ược giải phóng khỏi ràng buộc của nhiều chế không hợp lý, phát
huy ược quyền làm chủtính năng ộng sáng tạo, chủ ộng hơn trong tìm việc làm, tăng
thu nhập, tham gia các sinh hoạt chung của cộng ồng xã hội.
Chủ trương ền ơn áp nghĩa ối với người công với nước ược toàn dân hưởng
ứng, phong trào xóa ói, giảm nghèo và các hoạt ộng từ thiện ngày càng mở rộng.
Lòng tin của nhân dân vào chế ộ và tiền ồ của ất nước, vào Đảng và Nhà nước ược
nâng lên.
4.1.4. Đối ngoại.
Phát triển mạnh mẽ quan hệ ối ngoại, phá thế bị bao vây cấm vận, tham gia tích cực
vào ời sống cộng ồng quốc tế.
lOMoARcPSD| 45470709
16
Chúng ta ã triển khai tích cực năng ộng ường lối ối ngoại ộc lập tự chủ, a phương
hóa, a dạng hóa. Khôi phục và mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác nhiều mặt với Trung
Quốc; tăng cường quan hệ hữu nghị, oàn kết ặc biệt với Lào; xây dựng quan hệ tốt với
Campuchia; phát triển quan hệ với các ớc trong khu vực, trở thành thành viên ầy
của tổ chức ASEAN; củng cố quan hệ hữu nghị truyền thống với nhiều ớc, từng bước
ổi mới quan hệ với Liên bang Nga, các nước trong Cộng ồng các quốc gia ộc lập và các
nước Đông Âu; mở rộng quan hệ với các nước công nghiệp phát triển; bình thường hóa
quan hệ với Mỹ; thiết lập mở rộng quan hệ với nhiều ớc Nam Á, Nam Thái Bình
dương, Trung Đông, châu Phi và xtinh; mở rộng quan hệ với Phong trào không liên kết,
các tổ chức quốc tế và khu vực.
Đảng ta tiếp tục phát triển quan hệ oàn kết, hữu nghị với các ảng cộng sản và công
nhân, các phong trào ộc lập dân tộc, các tổ chức và phong trào tiến bộ trên thế giới; thiết
lập quan hệ với các ảng cầm quyền một số nước. Mở rộng hoạt ộng ối ngoại của c
oàn thể nhân dân, tổ chức xã hội. Phát triển quan hệ với các tổ chức phi chính phủ trên
thế giới.
Đến nay nước ta ã có quan hệ ngoại giao với hơn 160 nước,quan hệ buôn bán
với trên 100 nước. Các công ty của hơn 50 nước vùng lãnh thổ ã ầu trực tiếp vào
nước ta. Nhiều chính phủ và tchức quốc tế dành cho ta viện trợ không hoàn lại hoặc
cho vay ể phát triển.
Thành tựu trên lĩnh vực ối ngoại là một nhân tố quan trọng góp phần giữ vững hòa
bình, phá thế bị bao vây, cấm vận, cải thiện và nâng cao vị thế của nước ta trên thế giới,
tạo môi trường thuận lợi cho công cuộc xây dựng và bảo vệ ất nước. Đó cũng là sự óng
góp tích cực của nhân ta vào sự nghiệp chung của nhân dân thế giới vì hòa bình, ộc lập
dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.
4.2. Khuyết iểm và yếu kém
Cùng với việc ánh giá úng thành tựu, cần nhận rõ những khuyết iểm và yếu kém.
4.2.1. Kinh tế.
Nước ta còn nghèo và kém phát triển. Chúng ta lại chưa thực hiện tốt cần kiệm trong
sản xuất, tiết kiệm trong tiêu dùng, dồn vốn cho ầu tư phát triển.
Đến nay ớc ta vẫn còn một trong những nước nghèo nhất trên thế giới; trình
phát triển kinh tế, năng suất lao ộng, hiệu quả sản xuất kinh doanh thấp, sở vật chất
- kỹ thuật còn lạc hậu, nợ nần nhiều. Trong khi nhu cầu vốn ầu phát triển rất lớn
cấp bách, một số quan nhà nước, ảng, oàn thể, tổ chức kinh tế, một bộ phận cán bộ
và nhân dân lại tiêu xài lãng phí, quá mức mình làm ra, chưa tiết kiệm ể dồn vốn cho u
phát triển. Nnước còn thiếu chính sách huy ộng hiệu quả nguồn vốn trong
dân. Năm 1995, ầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn trong nước (kể cả nguồn vốn khấu hao
bản) chỉ chiếm 16,7% GDP, trong ó phần vốn ngân sách chỉ chiếm 4,2% GDP, còn
rất thấp so với yêu cầu phát triển kinh tế. Sử dụng nguồn lực còn phân tán, kém hiệu
quả, chưa kiên quyết tập trung cho các chương trình, dự án kinh tế - xã hội cấp thiết.
lOMoARcPSD| 45470709
17
Việc lãnh ạo xây dựng quan hệ sản xuất mới có phần vừa lúng túng vừa buông lỏng.
Chậm tháo gỡ các ớng mắc về chế, chính sách ể tạo ộng lực iều kiện thuận
lợi cho doanh nghiệp nhà ớc nâng cao hiệu quả hoạt ộng, phát huy vai trò chủ ạo
trong nền kinh tế quốc dân. việc thí iểm cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước làm chậm.
Chưa quan tâm tổng kết thực tiễn, kịp thời chỉ ra phương hướng, biện pháp ổi mới kinh
tế hợp tác, hợp tác nhiều nơi tan hoặc chỉ còn hình thức, cản trở sản xuất
phát triển; chưa kịp thời úc kết kinh nghiệm, giúp các hình thức kinh tế hợp tác mới
phát triển. Chưa giải quyết tốt một số chính sách khuyến khích kinh tế nhân phát
huy tiềm năng, ồng thời chưa quản lý tốt thành phần kinh tế này. quản kinh tế hợp tác
liên doanh với nước ngoài có nhiều hở.
4.2.2. Chính trị.
Quản lý nhà nước về kinh tế, xã hội còn yếu.
Hệ thống luật pháp, chế, chính sách chưa ồng bộ nhất quán, thực hiện chưa
nghiêm.
Công tác tài chính, ngân hàng, giá cả, kế hoạch hóa, quy hoạch xây dựng, quản lý
ất ai còn nhiều yếu kém; thủ tục hành chính… ổi mới chậm. Thương nghiệp nhà nước
bỏ trống một số trận ịa quan trọng chưa phát huy tốt vai trò chủ ạo trên thị trường. Quản
xuất nhập khẩu nhiều hở, tiêu cực, một số trường hợp gây tác ộng xấu ối với
sản xuất. Chế phân phối thu nhập còn nhiều bất hợp lý. Bội chi ngân sách và nhập siêu
còn lớn. Lạm phát tuy ược kiềm chế nhưng chưa vững chắc.
Quản nhà ớc ối với các hoạt ộng khoa học công nghệ, bảo vệ tài nguyên
môi trường sinh thái, giáo dục, ào tạo, thông tin, báo chí, xuất bản, văn hóa, văn nghệ
chưa tốt.
Hệ thống chính trị còn nhiều nhược iểm.
Năng lực và hiệu quả lãnh ạo của Đảng, hiệu lực quản lý, iều hành của Nhà nước,
hiệu quả hoạt ộng của các oàn thể chính trị, xã hội chưa nâng lên kịp với òi hỏi của tình
hình. Bộ máy ảng, nhà nước, oàn thể chậm ược sắp xếp lại, tinh giản nâng cao chất
lượng; còn nhiều biểu hiện quan liêu, vi phạm nghiêm trọng quyền dân chủ của nhân
dân. Công tác tuyển chọn, bồi dưỡng, thay ổi, trẻ hóa cán bộ, chuẩn bị cán bộ kế cận
còn lúng túng, chậm trễ. Năng lựcphẩm chất của ội ngũ cán bộ chưa tương xứng với
yêu cầu của nhiệm vụ. Điều áng lo ngại là không ít cán bộ, ảng viên phai nhạt lý tưởng
cách mạng, tha hóa về phẩm chất, ạo ức; sức chiến ấu của một bộ phận tổ chức sở
ảng suy yếu.
4.2.3. Văn hóa-xã hội
Tình hình xã hội còn nhiều tiêu cực và nhiều vấn ề phải giải quyết.
Nạn tham nhũng, buôn lậu, lãng phí của công chưa ngăn chặn ược. Tiêu cực trong
bộ máy nhà nước, ảng oàn thể, trong các doanh nghiệp nhà nước, nhất trên các
lĩnh vực nhà ất, xây dựng bản, hợp tác ầu tư, thuế, xuất nhập khẩu cả trong hoạt
lOMoARcPSD| 45470709
18
ộng của nhiều cơ quan thi hành pháp luật… nghiêm trọng kéo dài. Việc làm ang vấn
gay gắt. Sự phân hóa giàu nghèo giữa các vùng, giữa thành thị nông thôn giữa
các tầng lớp dân cư tăng nhanh. Đời sống một bộ phận nhân dân, nhất là ở một số vùng
n cứ cách mạng kháng chiến cũ, vùng ng bào dân tộc, còn quá khó khăn. Chất
lượng giáo dục, ào tạo, y tế ở nhiều nơi rất thấp. Người nghèo không ủ tiền ể chữa bệnh
và cho con em i học. Trong khi ó các nguồn tài chính từ ngân sách và những nguồn lực
khác thể huy ộng ược cho yêu cầu phúc lợi hội vừa rất hạn chế vừa chưa ược sử
dụng có hiệu quả. Tình trạng ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường sinh thái, hủy hoại
tài nguyên ngày càng tăng. Văn hóa phẩm ộc hại lan tràn. Tệ nạn xã hội phát triển. Trật
tự an toàn xã hội còn nhiều phức tạp.
Bắt ầu phân hoá giàu nghèo giữa các vùng các tầng lớp dân . Khoảng cách,
phân hoá giàu nghèo giữa các vùng, tầng lớp dân cư sự bất bình ẳng trong phân bố
thu nhập giữa các nhóm dân nước ta những năm vừa qua chưa phải quá lớn,
nhưng có xu hướng tăng lên. Mặt khác, nếu theo tiêu chuẩn thông lệ quốc tế thì tỷ lệ hộ
nghèo vẫn còn trên 30%. Do vậy, trong những năm tới cần phải có những giải pháp ồng
bộ và có hiệu quả hỗ trợ người nghèo tăng nhanh thu nhập, tiến tới không còn hộ nghèo.
Đó cũng chính giải pháp phù hợp quy luật giữ cho khoảng cách chênh lệch giàu nghèo
ở mức hợp lý.
4.3. Tổng kết và ánh giá
Trên cơ sở ánh giá tình hình ất nước, Đại hội VII ã rút ra sáu bài học kinh nghiệm,
tổng kết chặng ường 10 năm ổi mới:
Một , giữ vững mục tiêu ộc lập dân tộc chủ nghĩa hội trong quá trình ổi
mới; nắm vững hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, kiên trì chủ nghĩa
Mác--nin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
Hai là, kết hợp chặt chẽ ngay từ ầu ổi mới kinh tế với ổi mới chính trị, lấy ổi mới
kinh tế làm trọng tâm, ồng thời từng bước ổi mới chính trị.
Ba là, xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế th
trường, i ôi với tăng cường vai trò quản lý của Nhà nước theo ịnhớng xã hội chủ
nghĩa. Tăng trưởng kinh tế gắn liền với tiến bộ và công bằng xã hội, giữ gìn và phát huy
bản sắc dân tộc, bảo vệ môi trường sinh thái.
Bốn , mở rộng và tăng ờng khối ại oàn kết toàn dân, phát huy sức mạnh của
cả dân tộc.
Năm là, mở rộng hợp tác quốc tế, tranh thủ sự ồng tình, ủng hộ và giúp ỡ của nhân
dân thế giới, kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời ại.
Sáu là, tăng cường vai trò lãnh ạo của Đảng, coi xây dựng Đảng nhiệm vụ then
chốt.
Thành công của Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ VII ánh dấu ớc trưởng
thành mới của Đảng, cột mốc mới trong tiến trình cách mạng nước ta. Đại hội ã làm tròn
ược trách nhiệm trọng ại do toàn Đảng, toàn dân giao phó sự mong chờ của bạn
quốc tế, là “Đại hội của trí tuệ - ổi mới - dân chủ - kỷ cương - oàn kết”. Kết quả Đại hội
| 1/21

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45470709
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA LÝ LU ẬN CH ÍNH TR
BÀI T ẬP NH ÓM H
ọc phần : L ịch sử Đảng C ộng sản Việt Nam
ĐỀ T ÀI: Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng Cộng Sản Việt Nam
Nhóm : 4
Lớp học phần : (LLDL1102)_13
Giảng viên hướng dẫn: TS. Lê Thị Hồng Thuận
Hà N ội 2022 lOMoAR cPSD| 45470709
Danh sách thành viên và nhiệm vụ phân công nhóm 4 STT Họ và tên MSV Nhiệm vụ 1 Trần Thị Hà My
11204648 Phân công công việc, gia hạn các ầu công việc cho các
thành viên; phụ trách nội dung quan iểm của ĐH (Văn hóa-xã hội, ối ngoại) 2 Lê Thị Lan Anh
11200149 Phụ trách nội dung tổng kết ại hội VI, thành tựu, khuyết
iểm, bài học rút ra, tổng hợp và hoàn chỉnh bản word của nhóm 3 Vũ Ngọc Linh
11205927 Phụ trách nội dung bối cảnh diễn ra ại hội (Kinh tế, chính
trị, văn hóa-xã hội, ối ngoại) 4 Vũ Thùy Trang
11208184 Phụ trách nội dung quan iểm của ại hội (Kinh tế, chính
trị), tổng hợp và hoàn chỉnh bản word của nhóm 5 Nguyễn Đăng Quang
11203291 Phụ trách nội dung tình hình triển khai ĐH VII trong thực
tế, bối cảnh diễn ra ại hội (Kinh tế, chính trị, văn hóa - xã
hội), tổng kết và ánh giá lOMoAR cPSD| 45470709 MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 2
CHƯƠNG I. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ VÀ RÚT RA BÀI HỌC KINH NGHIỆM
VIỆC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN
THỨ VI ............................................................................................................................ 3

1.1. Đại hội VI – thành tựu và khuyết iểm ................................................................ 3
1.2. Bài học kinh nghiệm bước ầu về ổi mới ............................................................. 4
CHƯƠNG II. BỐI CẢNH .............................................................................................. 4
2.1. Bối cảnh kinh tế: .................................................................................................. 4
2.2. Bối cảnh chính trị ................................................................................................. 5
2.3. Bối cảnh văn hóa xã hội ....................................................................................... 5
2.4. Bối cảnh ối ngoại .................................................................................................. 6
CHƯƠNG III. QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO, CHỦ TRƯƠNG XÂY DỰNG VÀ
PHÁT TRIỂN CỦA ĐẠI HỘI VII ................................................................................ 7
3.1. Kinh tế ................................................................................................................... 7
3.1.1 Cơ chế thị trường........................................................................................... 7
3.1.2. Đổi mới và phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn ............................. 8
3.1.3. Phát triển ường lối công nghiệp hóa, hiện ại hóa ...................................... 8
3.2. Chính trị ................................................................................................................ 9
3.2.1. Chú trọng xây dựng Đảng về chính trị ....................................................... 9
3.2.2. Đổi mới công tác tư tưởng, lý luận .............................................................. 9
3.2.3. Tăng cường rèn luyện phẩm chất ạo ức cách mạng, chống chủ nghĩa
cá nhân, cơ hội, thực dụng .................................................................................... 10
3.2.4. Đổi mới mạnh mẽ công tác cán bộ, coi trọng công tác bảo vệ chính trị
nội bộ ....................................................................................................................... 10
3.2.5. Tiếp tục ổi mới, nâng cao hiệu quả công tác dân vận, tăng cường quan
hệ mật thiết giữa Đảng với nhân dân .................................................................. 10
3.2.6. Đẩy mạnh ấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí ....................... 10
3.2.7. Đổi mới phương thức lãnh ạo của Đảng.................................................... 11
3.3. Văn hóa-xã hội ..................................................................................................... 11
3.3.1. Văn hoá ......................................................................................................... 11
3.3.2. Quan iểm chỉ ạo và chủ trương về xây dựng và phát triển xã hội ......... 13 1 lOMoAR cPSD| 45470709
3.4. Đối ngoại ............................................................................................................. 13
CHƯƠNG IV. QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI VÀ VẬN DỤNG.................................. 14
4.1. Thành tựu ã ạt ược ............................................................................................. 14
4.1.1. Kinh tế ......................................................................................................... 14
4.1.2. Chính trị ...................................................................................................... 14
4.1.3. Văn hóa-xã hội ............................................................................................ 15
4.1.4. Đối ngoại ...................................................................................................... 15
4.2. Khuyết iểm và yếu kém ..................................................................................... 16
4.2.1. Kinh tế ......................................................................................................... 16
4.2.2. Chính trị ...................................................................................................... 17
4.2.3. Văn hóa-xã hội ............................................................................................ 17
4.3. Tổng kết và ánh giá ............................................................................................ 18 LỜI MỞ ĐẦU
Đại hội Đảng cộng sản Việt Nam VII họp nội bộ từ ngày 17 ến ngày 22-6-1991.
Từ ngày 24 ến ngày 27-6-1991, Đại hội họp công khai. Dự Đại hội có 1.176 ại biểu ại
diện cho hơn 2 triệu ảng viên ở các lĩnh vực hoạt ộng khác nhau từ mọi miền của ất
nước và ang công tác ở nước ngoài. Đến dự Đại hội còn có oàn ại biểu của Đảng Cộng
sản Liên Xô, oàn ại biểu của Đảng Nhân dân cách mạng Lào, oàn ại biểu của Đảng
Nhân dân cách mạng Campuchia, oàn ại biểu của Đảng Cộng sản Cuba. Dự khai mạc
Đại hội còn có ại biểu Đảng Cộng sản Nhật Bản thường trú tại Hà Nội, các vị trong oàn
ngoại giao, ại diện các tổ chức quốc gia và quốc tế, ại diện các tổ chức phi chính phủ tại Hà Nội.
Đại hội có nhiệm vụ tổng kết việc thực hiện Nghị quyết Đại hội ại biểu toàn quốc
lần thứ VI, ánh giá những việc làm ược, những việc có thể làm nhưng chưa làm ược,
những vấn ề mới nảy sinh, chỉ ra những ưu iểm, khuyết iểm, nguyên nhân và những
kinh nghiệm tiến hành ổi mới trên các lĩnh vực chủ yếu của ời sống xã hội, ề ra phương
hướng, mục tiêu và các nhiệm vụ chủ yếu cho 5 năm tới. 2 lOMoAR cPSD| 45470709
CHƯƠNG I. TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ VÀ RÚT RA BÀI HỌC
KINH NGHIỆM VIỆC THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI
ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN THỨ VI
1.1.
Đại hội VI – thành tựu và khuyết iểm
Đại hội VI của Đảng là Đại hội khởi xướng ường lối ổi mới toàn diện, ánh dấu
ngoặt phát triển mới trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội. Công cuộc ổi mới qua
hơn bốn năm ã ạt những thành tựu bước ầu rất quan trọng. Tình hình kinh tế - xã hội có
chuyển biến tích cực, tạo thế i lên và khẳng ịnh con ường chúng ta ang i là úng. -
Đường lối ổi mới từng bước ược cụ thể hoá, bổ sung, phát triển và ang i vào cuộc sống. -
Tình hình chính trị của ất nước ổn ịnh. -
Nền kinh tế có những chuyển biến tích cực: bước ầu hình thành nền kinh tế
hàng hoá nhiều thành phần vận ộng theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước;
nhiều năng lực sản xuất của xã hội ược huy ộng tốt hơn; tốc ộ lạm phát ược kiềm chế
bớt; ời sống vật chất và tinh thần của một bộ phận nhân dân có phần ược cải thiện. So
với trước ây thì hiện nay mức ộ khủng hoảng ã giảm ược một phần. -
Sinh hoạt dân chủ trong xã hội ngày càng ược phát huy. Nội dung và phương
thức hoạt ộng của các tổ chức trong hệ thống chính trị có một số ổi mới theo hướng phát
huy dân chủ nội bộ và quyền làm chủ của nhân dân, tăng cường quyền lực của các cơ
quan dân cử, nâng cao hiệu lực quản lý của chính quyền các cấp, bước ầu chỉnh ốn Đảng
i ôi với ổi mới sự lãnh ạo của Đảng ối với Nhà nước và xã hội. -
Quốc phòng ược giữ vững, tình hình an ninh về cơ bản ược bảo ảm. Từng
bước phá thế bị bao vây về kinh tế và chính trị, mở rộng quan hệ quốc tế, tạo ra môi
trường thuận lợi hơn cho công cuộc xây dựng và bảo vệ ất nước.
Mặt khác, sau hơn 4 năm ổi mới, ất nước cơ bản ổn ịnh nhưng công cuộc ổi mới
còn nhiều hạn chế, còn nhiều vấn ề kinh tế-xã hội nóng bỏng chưa ược giải quyết. Đáng chú ý là: -
Lạm phát còn ở mức cao, nhiều cơ sở sản xuất ình ốn kéo dài, lao ộng thiếu
việc làm tăng lên. Chế ộ lương quá bất hợp lý. Đời sống của những người sống chủ yếu
bằng tiền lương hoặc trợ cấp xã hội và của một bộ phận nông dân bị giảm sút. -
Sự nghiệp văn hoá, xã hội nhiều mặt tiếp tục xuống cấp. Vẫn còn ó tình trạng
vi phạm dân chủ, quan chức tham nhũng, xã hội bất công. Người dân với lối sống tiêu
cực, thực dụng, mê tín dị oan.. -
Pháp luật, kỷ cương chưa nghiêm. Còn nhiều nhân tố có thể gây mất ổn ịnh
chính trị an ninh, trật tự và an toàn xã hội chưa ược kiểm soát. -
Bộ máy của Đảng, Nhà nước và các oàn thể nhân dân cồng kềnh, phong cách
làm việc còn quan liêu, kém hiệu lực. Không ít cán bộ, ảng viên không ủ năng lực và
phẩm chất ảm ương nhiệm vụ, thậm chí tha hoá biến chất, không ược quần chúng tín
nhiệm. Cần phải nâng cao ý chí cách mạng trong Đảng, thanh lọc ảng viên; lựa chọn,
bố trí, bồi dưỡng ội ngũ cán bộ cốt cán; cải cách căn bản hệ thống tổ chức. 3 lOMoAR cPSD| 45470709 1.2.
Bài học kinh nghiệm bước ầu về ổi mới
Trên cơ sở ánh giá tình hình ất nước, Đại hội VII ã rút ra năm bài học kinh nghiệm bước ầu về ổi mới:
Một là, phải giữ vững ịnh hướng xã hội chủ nghĩa trong quá trình ổi mới, kết hợp
sự kiên ịnh về nguyên tắc và chiến lược cách mạng với sự linh hoạt trong sách lược,
nhạy cảm nắm bắt cái mới. Đảng phải kiên trì và vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác -
Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, giữ vững vai trò lãnh ạo xã hội, sáng tạo trong việc ề
ra ường lối ổi mới phù hợp với ặc iểm tình hình của nước ta.
Hai là, ổi mới toàn diện, ồng bộ và triệt ể, nhưng phải có bước i, hình thức và cách
làm phù hợp. Đổi mới là một cuộc cách mạng sâu sắc trên tất cả các lĩnh vực của ời sống xã hội.
Ba là, phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần phải i ôi với tăng cường vai trò
quản lý của Nhà nước về kinh tế - xã hội.
Bốn là, tiếp tục phát huy ngày càng sâu rộng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, nhưng
ể phát huy dân chủ úng hướng và ạt kết quả thì quá trình ó phải ược lãnh ạo tốt, có bước
i vững chắc phù hợp với tình hình chính trị - xã hội nói chung.
Năm là, trong quá trình ổi mới phải quan tâm dự báo tình hình, kịp thời phát hiện
và giải quyết úng ắn những vấn ề mới nảy sinh trên tinh thần kiên ịnh thực hiện ường
lối ổi mới; tăng cường tổng kết thực tiễn và không ngừng hoàn chỉnh lý luận về con
ường xây dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
CHƯƠNG II. BỐI CẢNH
Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam VII diễn ra trong bối cảnh ất nước ang thực hiện
công cuộc Đổi mới ược ề ra từ Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam VI và ạt ược những
thắng lợi bước ầu, ược nhân dân và quốc tế ủng hộ. Tình hình quốc tế và trong nước lúc
bấy giờ có nhiều biến chuyển phức tạp. Đó là những biến ộng ã và ang xảy ra ở các
nước xã hội chủ nghĩa, sự tiến công nhiều phía vào chủ nghĩa xã hội, vào chủ nghĩa Mác
- Lênin và Đảng Cộng sản, những âm mưu và thủ oạn của các thế lực thù ịch quốc tế
hòng xóa bỏ chủ nghĩa xã hội hiện thực và sự hoang mang, dao ộng trong một bộ phận
lớn những người cộng sản trên thế giới ã tác ộng mạnh ến tư tưởng và tình cảm của một
bộ phận không nhỏ cán bộ, ảng viên và nhân dân Việt Nam. Nước ta cũng phải ương ầu
với các hoạt ộng phá hoại của các thế lực thù ịch ở cả ngoài nước và ở trong nước trong
khi cuộc khủng hoảng về kinh tế - xã hội của ất nước chưa chấm dứt nhất là sự sụp ổ
của khối Đông Âu và cuộc khủng hoảng trầm trọng của Liên Xô sụp ổ hoàn toàn vào năm 1989-1991.
2.1. Bối cảnh kinh tế:
Những thay ổi ở Liên Xô và Đông Âu ã gây ra cho chúng ta nhiều ảo lộn lớn và ột
ngột về thị trường xuất khẩu và nhập khẩu, về nhiều chương trình hợp tác kinh tế và
nhiều hợp ồng về lao ộng. Trong thời gian ngắn, nước ta phải chuyển một phần áng kể
khối lượng buôn bán từ các thị trường truyền thống sang thị trường mới, phải chịu những
tác ộng lớn về biến ộng cung cầu và giá cả của thị trường toàn cầu. Nguồn vay bên ngoài 4 lOMoAR cPSD| 45470709
giảm mạnh, sự ưu ãi về giá chấm dứt, nợ nước ngoài phải trả hàng năm tăng lên, trong
khi một số nước tiếp tục chính sách bao vây kinh tế nước ta, gây cho ta thêm nhiều khó khăn.
Tuy nhiên, nền kinh tế nước ta cũng có nhiều chuyển biến tích cực: -
Đạt ược những tiến bộ rõ rệt trong việc thực hiện các mục tiêu của ba chương
trình kinh tế lớn: “Lương thực, thực phẩm – hàng tiêu dùng – hàng xuất khẩu” -
Bước ầu hình thành nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, vận hành theo
cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước -
Nguồn lực sản xuất của xã hội ược huy ộng tốt hơn -
Tốc ộ lạm phát ược kiềm chế bớt -
Đời sống vật chất và tinh thần của một bộ phận nhân dân có phần ược cải thiện -
Quan hệ kinh tế ối ngoại của nước ta ngày càng ược mở rộng, trong ó quan
hệ với một số nước ược cải thiện và từng bước bình thường hóa. Điều ó tạo thêm khả
năng ể chúng ta mở rộng thị trường, thu hút nguồn vốn và kỹ thuật, học hỏi kinh nghiệm
của thế giới. Đồng thời, quan hệ kinh tế ối ngoại ược mở rộng, òi hỏi chúng ta phải
nhanh chóng vươn lên thích ứng với những yêu cầu khắt khe về chất lượng, hiệu quả,
về quy chế và luật pháp kinh doanh của thị trường thế giới. -
Khả năng thâm canh, tăng vụ và mở rộng diện tích trong nông nghiệp, phát
triển nghề rừng và thủy sản còn lớn; công nghiệp dầu khí, công nghiệp hàng tiêu dùng
và xuất khẩu có những iều kiện thuận lợi ể mở rộng; vốn nhàn rỗi trong nhân dân còn nhiều...
2.2. Bối cảnh chính trị
Sau sự sụp ổ của chế ộ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, các thế
lực thù ịch tăng cường việc thực hiện âm mưu "diễn biến hòa bình"; kích ộng việc thực
hiện a nguyên chính trị, a ảng, nhằm xóa bỏ sự lãnh ạo của Đảng Cộng sản, truyền bá
tư tưởng văn hóa ồi trụy, ộc hại; ưa lực lượng gián iệp, biệt kích vào nước ta nhằm cấu
kết với bọn phản ộng và các phần tử xấu trong nước, tăng cường hoạt ộng nhằm lật ổ chế ộ…
Tuy nhiên, phương diện chính trị cũng ghi nhận một vài iểm tích cực:
- Đông ảo quần chúng nhân dân ồng tình ủng hộ ường lối ổi mới; cục diện chính trị nước ta ổn ịnh
- Sinh hoạt dân chủ trong xã hội ngày càng ược phát huy.
- Quốc phòng ược giữ vững, an ninh quốc gia ược bảo ảm. Từng bước phá thế bị bao
vây về kinh tế và chính trị, mở rộng quan hệ quốc tế, tạo ra môi trường thuận lợi hơn
cho công cuộc xây dựng và bảo vệ ất nước.
2.3. Bối cảnh văn hóa xã hội
Đời sống của một bộ phận nhân dân so với 5 năm trước ổn ịnh hơn và có ược cải thiện: 5 lOMoAR cPSD| 45470709
- Về lương thực, thực phẩm, từ chỗ thiếu ăn triền miên, vấn ề lương thực xét cân ối
chung trên phạm vi cả nước ã ược giải quyết tốt hơn. Thị trường thực phẩm dồi dào.
Nhu cầu mặc ược áp ứng khá. Nhà ở của một bộ phận dân cư cả ở thành thị và nông
thôn ược cải thiện. Tiện nghi sinh hoạt trong nhiều gia ình tăng thêm. Việc i lại của nhân
dân dễ dàng hơn, nhân dân ược tự do làm chủ nguồn thu nhập hợp pháp, tham gia vào
các quyết ịnh lớn của Đảng và Nhà nước, nguồn thông tin và nhận thông tin ược mở rộng hơn trước...
- Lĩnh vực giáo dục và ào tạo có một số tiến bộ trong việc xác ịnh mục tiêu, nội dung
và phương pháp cũng như cơ cấu hệ thống giáo dục. Hoạt ộng văn hoá, văn nghệ phong
phú hơn về nội dung, a dạng hơn về hình thức và thể loại. Trong các ngành văn học,
nghệ thuật ã có một số tác phẩm tốt. Đội ngũ văn nghệ sĩ thuộc các thế hệ có những óng
góp vào sự nghiệp ổi mới của ất nước. Trong hoạt ộng văn hoá, văn nghệ, dân chủ bước
ầu ược phát huy, tạo iều kiện thuận lợi cho sự sáng tạo.
Tuy nhiên, nhìn chung vẫn còn tồn ọng nhiều khó khăn:
- Cùng với sự kích thích sản xuất phát triển, kinh tế thị trường cũng là môi trường
thuận lợi làm nảy sinh và phát triển nhiều loại tiêu cực xã hội.Nhiều mặt trong lĩnh vực
văn hóa xã hội chưa chặn ứng ược tình trạng xuống cấp. Tham nhũng, bất công và tiêu
cực trong xã hội còn phổ biến và nặng nề; trật tự và an toàn xã hội còn phức tạp; pháp
luật, kỷ cương xã hội chưa nghiêm.
- Nền giáo dục nước ta chưa thoát khỏi tình trạng yếu kém do trình ộ kinh tế, do thiếu
sự quan tâm úng mức ở tầm chỉ ạo chiến lược, ồng thời do công tác quản lý của ngành
giáo dục và ào tạo còn nhiều khuyết iểm và nhược iểm.
- Mức hưởng thụ văn hoá, văn nghệ của ông ảo nhân dân lao ộng còn thấp, nhất là ở
nhiều vùng nông thôn, miền núi. Xuất hiện một số tư tưởng lệch lạc. Công tác quản lý
văn hoá tuy có ổi mới, nhưng còn nhiều khuyết iểm, chưa quản lý chặt chẽ, ể cho các
văn hóa phẩm ộc hại phổ biến tràn lan, một số ngành nghệ thuật như iện ảnh, tuồng,
chèo... ang gặp nhiều khó khăn, chưa có biện pháp khắc phục. 2.4.
Bối cảnh ối ngoại
Nước ta ã tăng cường tình oàn kết chiến ấu với các ảng cộng sản và công nhân,
các phong trào, các tổ chức quốc gia và quốc tế bảo vệ ộc lập và chủ quyền dân tộc, vì
hòa bình và tiến bộ. Và ã ạt ược những thành công nhất ịnh trong việc cải thiện mối
quan hệ với các quốc gia khác:
- Quan hệ giữa nước ta với Liên Xô ang ược ổi mới phù hợp với lợi ích của nhân dân
mỗi nước. Với các nước Đông Nam á, chúng ta chủ trương mở rộng quan hệ về nhiều
mặt theo nguyên tắc tôn trọng ộc lập, chủ quyền, không can thiệp vào nội bộ của nhau,
hai bên cùng có lợi. Tình hữu nghị và oàn kết ặc biệt giữa Đảng và nhân dân Việt Nam
với Đảng và nhân dân Lào, Đảng và nhân dân Campuchia không ngừng phát triển.
- Quan hệ giữa Đảng, Nhà nước và nhân dân ta với Cuba và một số nước xã hội chủ
nghĩa khác tiếp tục ược tăng cường. Kiên trì thúc ẩy quá trình bình thường hóa quan hệ
với Trung Quốc. Những năm qua cũng ã ghi nhận những cố gắng lớn của Nhà nước ta
trong việc cải thiện quan hệ với nhiều nước ở khu vực châu á - Thái Bình Dương, Tây
âu, Bắc âu và một số nước khác 6 lOMoAR cPSD| 45470709
Những thành tựu ối ngoại ã tạo môi trường quốc tế thuận lợi hơn cho công cuộc ổi
mới, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, ẩy lùi một bước âm mưu bao vây, cô lập ối với nước
ta, tăng thêm bầu bạn, nâng cao uy tín của nước ta trên trường quốc tế. Tuy nhiên, công
tác ối ngoại còn có khuyết iểm và những mặt yếu kém: khi tình hình thế giới và quan hệ
quốc tế thay ổi, có việc chưa ánh giá ầy ủ và kịp thời ể có chủ trương sát úng; chưa tạo
ược sự thống nhất cao về nhận thức và hành ộng giữa một số ngành trong một số trường hợp.
CHƯƠNG III. QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO, CHỦ TRƯƠNG XÂY
DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA ĐẠI HỘI VII
Thành công của Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ VII ánh dấu bước trưởng thành
mới của Đảng, cột mốc mới trong tiến trình cách mạng nước ta. Đại hội ại biểu toàn
quốc lần thứ VII ã làm tròn ược trách nhiệm trọng ại do toàn Đảng, toàn dân giao phó
và sự mong chờ của bạn bè quốc tế, là “Đại hội của trí tuệ - ổi mới - dân chủ - kỷ cương
- oàn kết”. Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội và
Chiến lược ổn ịnh và phát triển kinh tế - xã hội ến năm 2000 do Đại hội thông qua là
những văn kiện hết sức quan trọng, vạch ra những quan niệm, phương hướng, nhiệm vụ
cơ bản những năm trước mắt cũng như thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta.
Xác ịnh: “Mục tiêu tổng quát của 5 năm tới là vượt khó khăn thử thách, ổn ịnh và phát
triển kinh tế - xã hội, tăng cường ổn ịnh chính trị, ẩy lùi tiêu cực và bất công xã hội, ưa
nước ta cơ bản ra khỏi tình trạng khủng hoảng hiện nay” 3.1. Kinh tế
3.1.1 Cơ chế thị trường
Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần và ổi mới quản lý kinh tế
Đại hội VII chỉ ra một số giải pháp cụ thể ể tiếp tục xác lập cơ chế quản lý mới
trong nền kinh tế quốc dân. Trong ó, giải pháp cấp bách là sắp xếp lại và ổi mới quản lý
kinh tế quốc doanh. Trong cơ chế mới, hiện tượng bao cấp của Nhà nước ối với các
doanh nghiệp quốc doanh từng bước ược xóa bỏ. Tiếp tục củng cố và phát triển các cơ
sở kinh doanh trọng iểm, làm ăn có hiệu quả; chủ trương thực hiện các biện pháp mạnh
ối với các cơ sở làm ăn thua lỗ. Đại hội ã nhấn mạnh phát triển mạnh mẽ kinh tế gia ình,
ịnh hướng cho kinh tế tư nhân phát triển. Từng bước hình thành và mở rộng ồng bộ các
thị trường tài chính và a dạng hóa các loại hình kinh doanh dịch vụ. Mở rộng giao lưu
hàng hóa trong nước, chú trọng nông thôn và miền núi, xóa bỏ triệt ể mọi hình thức chia
cắt thị trường theo ịa giới hành chính, gắn thị trường trong nước với thị trường thế giới…
ược coi là giải pháp quan trọng ể tiếp tục xác lập cơ chế quản lý kinh tế mới. Trong cơ
chế quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa, Đại hội VII chủ trương giảm bớt ộc quyền trong
kinh doanh hàng xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp quốc doanh. Đại hội VII chủ
trương phải lấy thị trường làm ối tượng và là căn cứ quan trọng nhất.
Cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước 7 lOMoAR cPSD| 45470709
Trong cơ chế này, các ơn vị kinh tế có quyền tự chủ sản xuất, kinh doanh, quan hệ
bình ẳng, cạnh tranh hợp pháp, hợp tác và liên doanh tự nguyện. Đại hội với chủ trương:
“kiên trì vận dụng cơ chế giá thị trường ối với giá hàng tiêu dùng, tư liệu sản xuất, tỷ
giá hối oái, lãi suất tín dụng; iều chỉnh từng bước mặt bằng giá và quan hệ tỷ giá cho
phù hợp với sự thay ổi của giá quốc tế ối với các loại vật tư, nguyên liệu, thiết bị nhập
khẩu, song phải chú ý bảo ảm sản xuất phát triển”. Việc Nhà nước quản lý nền kinh tế
nhằm ịnh hướng, dẫn dắt các thành phần kinh tế, tạo môi trường và iều kiện thuận lợi
cho hoạt ộng sản xuất, kinh doanh theo cơ chế thị trường, kiểm soát chặt chẽ và xử lý
các vi phạm pháp luật trong hoạt ộng kinh tế; ảm bảo sự hài hòa giữa phát triển kinh tế
và phát triển xã hội. Như vậy, ến Đại hội VII, tư duy về xây dựng cơ chế thị trường có
sự quản lý của Nhà nước theo ịnh hướng xã hội chủ nghĩa ã ược xác lập trên cả bình
diện quản lý vĩ mô cũng như trong hoạt ộng của các ơn vị kinh tế cơ sở.

3.1.2. Đổi mới và phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn
Đại hội vẫn khẳng ịnh: Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị là úng, phù hợp với iều
kiện kinh tế nước ta và nguyện vọng của nông dân, từ ó ề ra chủ trương ẩy mạnh ổi mới
cơ chế quản lý kinh tế nông nghiệp. Văn kiện Đại hội VII cũng là văn kiện ầu tiên của
Đảng nêu ra khái niệm “kinh tế hộ” và quyết ịnh một số vấn ề cấp bách ối với nông
nghiệp, nông thôn: Nhà nước quy ịnh bằng pháp luật các vấn ề thừa kế, chuyển quyền
sử dụng ất, giúp nông dân vốn sản xuất bằng cách mở rộng các hình thức tín dụng. Nghị
quyết Đại hội ngay sau ó ã ược cụ thể hóa bằng Chỉ thị 202 CT- HĐBT (28-6-1991) về
cho vay vốn tới hộ, Hiến Pháp 1992 quy ịnh người ược Nhà nước giao quyền sử dụng
ất ược chuyển quyền sử dụng ất theo quy ịnh của pháp luật, Quyết ịnh 201 về cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ất ến hộ nông thôn…
Sau ó, Ban Chấp hành trung ương Đảng họp bàn và ra nghị quyết chủ trương “Tiếp
tục ổi mới và phát triển kinh tế - xã hội nông thôn ến năm 2000” với ba mục tiêu chủ
yếu, trong ó có: Xây dựng nông thôn mới có kinh tế phát triển, ời sống văn hóa phong
phú, lành mạnh, có cơ sở hạ tầng vật chất và xã hội áp ứng ược những nhu cầu cơ bản
của nông dân. Đảng xác ịnh quan iểm, nhiệm vụ xây dựng, phát triển nông nghiệp, nông thôn toàn diện.
Về tổng thể, ây là quá trình tiếp tục gỡ bỏ và gỡ bỏ hoàn toàn cơ chế tập trung bao
cấp trong nông nghiệp với mô hình nông trường quốc doanh dựa trên sở hữu nhà nước
và hợp tác xã nông nghiệp dựa trên sở hữu tập thể ưa nông nghiệp phát triển dần lên sản
xuất hàng hóa trong cơ chế thị trường với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế,
trong ó nòng cốt là kinh tế hộ nông nghiệp với tư cách là ơn vị kinh tế ộc lập, tự chủ,
ngày càng ược củng cố về cơ sở pháp lý, ược sự trợ giúp của hợp tác xã a dạng về quy
mô và hình thức sở hữu. 3.1.3.
Phát triển ường lối công nghiệp hóa, hiện ại hóa
Đại hội tiếp tục khẳng ịnh: “Phát triển một số ngành công nghiệp nặng trước hết
phục vụ cho sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu, ồng
thời tạo cơ sở cho bước phát triển tiếp theo; coi trọng khai thác tài nguyên, góp phần
8 lOMoAR cPSD| 45470709
tạo nguồn tích lũy ban ầu”. Ngoài ra, tại Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần
VII ra Nghị quyết: “Phát triển công nghiệp, công nghệ ến năm 2000 theo hướng công
nghiệp hóa, hiện ại hóa và xây dựng giai cấp công nhân trong giai oạn mới”.

Hội nghị xác ịnh 6 quan iểm cơ bản của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện ại hóa ó là:
(1) Giữ vững ịnh hướng xã hội chủ nghĩa;
(2) Độc lập tự chủ i ôi với mở rộng hợp tác quốc tế, a phương hóa, a dạng hóa;
(3) Công nghiệp hóa, hiện ại hóa là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần kinh tế;
(4) Phát huy yếu tố con người là yếu tố cơ bản của sự nghiệp;
(5) Khoa học – công nghệ là nền tảng của công nghiệp hóa, hiện ại hóa;
(6) Hiệu quả kinh tế - xã hội là thước o của sự phát triển bền vững.
Nhìn chung, những chủ trương của Đảng về công nghiệp hóa, hiện ại hóa trong
Đại hội VII tập trung vào bước i và iều kiện tiền ề của công nghiệp hóa, hiện ại hóa.
Bước i ó là phải chủ trương phải có một giai oạn ầu của thời kỳ quá ộ chuẩn bị tiền ề
cho công nghiệp hóa thay vì công nghiệp hóa theo hướng công nghiệp nặng trước ây.
Về các iều kiện tiền ề thì ược nhận thức toàn diện và cụ thể hơn: ổn ịnh chính trị, thực
hiện thành công ba chương trình kinh tế lớn ể ưa ất nước vượt qua khủng hoảng kinh tế
- xã hội, phát triển mạnh nông nghiệp và công nghiệp hàng tiêu dùng làm cơ sở ể ẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện ại hóa. 3.2. Chính trị 3.2.1.
Chú trọng xây dựng Đảng về chính trị
Kiên ịnh chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, vận dụng sáng tạo và phát
triển phù hợp với thực tiễn Việt Nam; kiên ịnh mục tiêu ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã
hội, kiên ịnh ường lối ổi mới. Nâng cao bản lĩnh chính trị, trình ộ trí tuệ, tính chiến ấu
của toàn Đảng và của mỗi cán bộ, ảng viên, trước hết là cán bộ lãnh ạo, quản lý chủ chốt
các cấp; không dao ộng trong bất cứ tình huống nào. Giữ vững bản chất giai cấp công
nhân của Đảng, vai trò tiên phong, gương mẫu của cán bộ, ảng viên. Kiên ịnh những
vấn ề có tính nguyên tắc trong công tác xây dựng Đảng. Nâng cao năng lực cầm quyền
của Đảng và ảm bảo sự lãnh ạo của Đảng có hiệu lực, hiệu quả; giữ vững bản lĩnh chính
trị của Đảng, của các tổ chức ảng, của cán bộ, ảng viên. 3.2.2.
Đổi mới công tác tư tưởng, lý luận
Tiếp tục ổi mới nội dung, phương thức, nâng cao hơn nữa tính chiến ấu, tính thuyết
phục, hiệu quả của công tác tư tưởng phục vụ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chính trị, phù
hợp với từng giai oạn, tạo sự thống nhất trong Đảng, ồng thuận trong xã hội; ẩy mạnh
tuyên truyền, học tập chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, quan iểm, ường
lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước phù hợp với từng ối tượng theo hướng
cụ thể, thiết thực, hiệu quả. Đổi mới công tác tuyên truyền, giáo dục chính trị, tư tưởng,
ạo ức, lối sống cho cán bộ, ảng viên. Đấu tranh, ngăn chặn, ẩy lùi tình trạng suy thoái
về tư tưởng chính trị, ạo ức, lối sống; ngăn chặn, ẩy lùi những biểu hiện "tự diễn biến", 9 lOMoAR cPSD| 45470709
"tự chuyển hóa". Tăng cường ấu tranh làm thất bại mọi âm mưu, hoạt ộng "diễn biến
hòa bình" của các thế lực thù ịch; chủ ộng ngăn chặn, phản bác các thông tin, quan iểm
xuyên tạc, sai trái, thù ịch.
3.2.3. Tăng cường rèn luyện phẩm chất ạo ức cách mạng, chống chủ nghĩa cá nhân, cơ hội, thực dụng.
Tập trung thực hiện mục tiêu : "Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh về chính
trị, tư tưởng, tổ chức và ạo ức". Tiếp tục ẩy mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, ạo
ức, phong cách Hồ Chí Minh; coi ó là công việc thường xuyên của các tổ chức ảng, các
cấp chính quyền, các tổ chức chính trị - xã hội, ịa phương, ơn vị gắn với chống suy thoái
về tư tưởng chính trị, ạo ức, lối sống và những biểu hiện "tự diễn biến", "tự chuyển hóa"
trong nội bộ. Kiên quyết ấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí, chủ nghĩa cá
nhân, lối sống cơ hội, thực dụng, bè phái, "lợi ích nhóm", nói không i ôi với làm.
3.2.4. Đổi mới mạnh mẽ công tác cán bộ, coi trọng công tác bảo vệ chính trị nội bộ.
Tăng cường trách nhiệm của cấp ủy, nhất là cấp ủy cơ sở trong công tác bảo vệ
chính trị nội bộ. Kiên quyết ấu tranh, ngăn chặn những hiện tượng cục bộ, bè phái, "lợi
ích nhóm", gây mất oàn kết trong Đảng. Xử lý nghiêm những cán bộ, ảng viên vi phạm
quy ịnh của Ban Chấp hành Trung ương về những iều ảng viên không ược làm, nhất là
phát ngôn, tuyên truyền, tán phát tài liệu trái Cương lĩnh, Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ
thị, quy ịnh của Đảng, Hiến pháp và pháp luật của Nhà nước.
3.2.5. Tiếp tục ổi mới, nâng cao hiệu quả công tác dân vận, tăng cường
quan hệ mật thiết giữa Đảng với nhân dân.
Củng cố vững chắc niềm tin của nhân dân ối với Đảng, tăng cường khối ại oàn kết
toàn dân tộc và mối quan hệ mật thiết giữa Đảng với nhân dân; tập hợp, vận ộng nhân
dân thực hiện tốt các chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát
huy sức mạnh to lớn của nhân dân, tạo thành phong trào cách mạng rộng lớn xây dựng
và bảo vệ Tổ quốc. Đổi mới phương thức lãnh ạo của Đảng về công tác dân vận trong
iều kiện phát triển kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
Đội ngũ cán bộ, ảng viên phải thật sự tin dân, trọng dân, gần dân, hiểu dân, học dân,
dựa vào dân, có trách nhiệm với dân. Giải quyết kịp thời, có hiệu quả những bức xúc,
những kiến nghị chính áng của nhân dân và khiếu nại, tố cáo của công dân. 3.2.6.
Đẩy mạnh ấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí.
Xác ịnh ấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí là nhiệm vụ thường xuyên,
quan trọng ồng thời là nhiệm vụ khó khăn, phức tạp, lâu dài; là trách nhiệm của các cấp
ủy ảng, trước hết là người ứng ầu cấp ủy, chính quyền, và của toàn bộ hệ thống chính
trị. Kiên quyết phòng, chống tham nhũng, lãng phí với yêu cầu chủ ộng phòng ngừa,
không ể xảy ra tham nhũng, lãng phí; xử lý nghiêm các hành vi tham nhũng, lãng phí,
bao che, dung túng, tiếp tay cho các hành vi tham nhũng, lãng phí, can thiệp, ngăn cản
việc chống tham nhũng, lãng phí. Tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan có 10 lOMoAR cPSD| 45470709
chức năng ấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí. Tăng cường công tác kiểm tra,
giám sát, thanh tra, kiểm toán, iều tra, truy tố, xét xử, thi hành án ể nâng cao hiệu lực,
hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí. 3.2.7.
Đổi mới phương thức lãnh ạo của Đảng.
Nâng cao hiệu quả thực hiện và tiếp tục ổi mới mạnh mẽ phương thức lãnh ạo của
Đảng ối với hệ thống chính trị, ặc biệt là với Nhà nước. Coi trọng xây dựng văn hóa
trong các tổ chức ảng, cơ quan nhà nước, trong hệ thống chính trị mà nội dung quan
trọng là tiếp tục ẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, ạo ức, phong cách Hồ Chí Minh.
Đổi mới phương pháp, phong cách, lề lối làm việc của các cơ quan lãnh ạo của Đảng từ Trung ương tới cơ sở.
Tiếp tục ổi mới, nâng cao chất lượng việc xây dựng, ban hành nghị quyết của Đảng, luật
pháp, chính sách của Nhà nước. Nghị quyết phải thiết thực, ngắn gọn, khả thi; phải tính
ến cân ối các nguồn lực và iều kiện bảo ảm triển khai thực hiện có hiệu quả; phân công
rõ trách nhiệm tổ chức, cá nhân, thời hạn hoàn thành các nhiệm vụ, giải pháp ược ghi
trong nghị quyết. Tiếp tục tổng kết thực tiễn, nghiên cứu lý luận về ảng cầm quyền, xác
ịnh rõ mục ích cầm quyền, phương thức cầm quyền, nội dung cầm quyền, iều kiện cầm
quyền; vấn ề phát huy dân chủ trong iều kiện một ảng duy nhất cầm quyền; các nguy cơ
cần phải phòng ngừa ối với ảng cầm quyền.
3.3. Văn hóa-xã hội 3.3.1. Văn hoá
Xây dựng ất nước là sự nghiệp của toàn dân
Hội nghị Trung ương ã thảo luận và chỉ rõ chúng ta cần và có thể làm ược nhiều
việc hơn nữa về mặt xã hội ngay cả trong hoàn cảnh ất nước còn nghèo, với nhiều khó
khăn chồng chất ang phải ra sức khắc phục, với nguồn ngân sách còn eo hẹp hiện nay.
Vấn ề then chốt là biết cách làm. Xuất phát từ quan iểm: xây dựng ất nước là sự nghiệp
của toàn dân. Nguồn ngân sách ầu tư phát triển con người là cần thiết và quan trọng.
Chúng ta phải tiết kiệm, chống tham nhũng, chống lãng phí ể có thêm ngân sách ầu tư
vào việc ó. Song mặt khác, iều quan trọng hơn nữa là phương pháp và chính sách úng
ắn ể huy ộng ược nguồn lực con người, nguồn lực của nhân dân, của toàn xã hội. Xét
cho cùng thì chính ngân sách nhà nước cũng là tiền do dân óng góp, cũng là của toàn
dân. Dù có i vay thì nhân dân vẫn là người làm ra ể trả. Đương nhiên, Đảng phải lãnh
ạo, Nhà nước phải quản lý ể toàn dân oàn kết một lòng, ồng tâm nhất trí xây dựng ất
nước, làm nên lịch sử. Thấm nhuần sâu sắc quan iểm này, chúng ta có thể tìm ra giải
pháp thích hợp ể giải quyết những vấn ề xã hội, phát huy sức mạnh tổng hợp của cả
nước, thực hiện phương châm "Nhà nước và nhân dân cùng làm".
Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật, theo pháp luật
Đó là cơ sở chủ yếu iều chỉnh các quan hệ cơ bản trong xã hội. Đồng thời coi trọng
giáo dục nâng cao ạo ức xã hội chủ nghĩa, kết hợp biện pháp hành chính với giáo dục 11 lOMoAR cPSD| 45470709
tư tưởng, nâng cao dân trí. Cán bộ viên chức nhà nước phải nêu gương ạo ức. Tăng
cường tuyên truyền, giáo dục pháp luật trong nhân dân, trước hết trong ảng và cơ quan
nhà nước, làm cho mọi người hiểu và làm theo pháp luật.
Mục tiêu phấn ấu cao nhất của Đảng là hạnh phúc của con người
Quan iểm của Đảng ta là "Tất cả là do con người, tất cả vì hạnh phúc con người,
chúng ta coi con người là nhân tố quyết ịnh, là ộng lực to lớn nhất, là chủ thể sáng tạo
mọi nguồn của cải vật chất và tinh thần của xã hội; ồng thời, coi hạnh phúc của con
người là mục tiêu phấn ấu cao nhất của chúng ta". Đẩy mạnh giải phóng sức sản xuất,
khơi dậy mọi tiềm năng của mỗi cá nhân, mỗi tập thể lao ộng và của cả cộng ồng dân
tộc, ộng viên và tạo iều kiện cho mọi người Việt Nam phát huy ý chí tự lực tự cường,
cần kiệm xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, ra sức làm giàu cho mình và cho ất nước. Lợi
ích của mỗi người, của từng tập thể và của toàn xã hội gắn bó hữu cơ với nhau, trong ó
lợi ích cá nhân là ộng lực trực tiếp. Mọi người ược tự do kinh doanh theo pháp luật, ược
bảo hộ quyền sở hữu và thu nhập hợp pháp. Trung ương ã ra các Nghị quyết liên quan
ến chăm sóc, bồi dưỡng, phát huy nguồn lực con người: Về một số nhiệm vụ văn hoá,
văn nghệ những năm trước mắt. Về tiếp tục ổi mới sự nghiệp giáo dục và ào tạo. Về
những vấn ề cấp bách của sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân. Về chính
sách dân số và kế hoạch hoá gia ình. Về công tác thanh niên trong thời kỳ mới. Các
Nghị quyết trên thể hiện quan iểm nhân văn của Đảng: Tất cả là do con người, tất cả vì
hạnh phúc con người, coi con người là nhân tố quyết ịnh, là ộng lực to lớn nhất, là chủ
thể sáng tạo mọi nguồn của cải vật chất và tinh thần của xã hội; coi hạnh phúc của con
người là mục tiêu phấn ấu cao nhất của Đảng.
Về bản sắc dân tộc
Tại Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ VII Đảng Cộng sản Việt Nam hoạch ịnh
Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội (gọi tắt là Cương
lĩnh năm 1991). Cương lĩnh ã ưa ra quan niệm mới về ặc trưng của nền văn hóa mới mà
chúng ta xây dựng là “tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc” thay cho quan niệm nền văn hóa
Việt Nam có nội dung xã hội chủ nghĩa, có tính dân tộc, tính Đảng và tính nhân dân thời
kỳ trước ổi mới. Đặc trưng của xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng là: có
nền văn hoá tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc. Con người ược giải phóng khỏi áp bức, bóc
lột, bất công, làm theo năng lực, hưởng theo lao ộng, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh
phúc, có iều kiện phát triển toàn diện cá nhân. Các dân tộc trong nước bình ẳng, oàn kết
và giúp ỡ lẫn nhau cùng tiến bộ. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân tất cả các
nước trên thế giới. Phát triển kinh tế-xã hội theo con ường củng cố ộc lập dân tộc và xây
dựng chủ nghĩa xã hội ở nước ta là quá trình thực hiện dân giàu, nước mạnh, tiến lên
hiện ại trong một xã hội nhân dân làm chủ, nhân ái, có văn hoá, có kỷ cương, xoá bỏ áp
bức, bất công, tạo iều kiện cho mọi người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc. Kế
thừa và phát huy những giá trị văn hóa truyền thống của các dân tộc, tiếp thu những tinh
hoa văn hóa nhân loại, xây dựng một xã hội dân chủ, văn minh vì con người. Mặt khác,
phải chống ối các tư tưởng văn hóa phản tiến bộ trái với truyền thống văn hóa dân tộc, 12 lOMoAR cPSD| 45470709
trái với những giá trị cao quý của loài người. Xác ịnh giáo dục và ào tạo, khoa học và
công nghệ là quốc sách ứng ầu
3.3.2. Quan iểm chỉ ạo và chủ trương về xây dựng và phát triển xã hội
Cương lĩnh 1991 cũng ã vạch rõ quan niệm của Đảng ta về chủ nghĩa xã hội mà
nhân dân ta sẽ xây dựng và con ường i lên chủ nghĩa xã hội trong thời kỳ quá ộ ể thực
hiện mục tiêu của chủ nghĩa xã hội. Xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng là một xã hội:
- Do nhân dân lao ộng làm chủ.
- Có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện ại và chế ộ công
hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu.
- Có nền văn hóa tiên tiến, ậm à bản sắc dân tộc.
- Con người ược giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất công, làm theo năng lực, hưởng
theo lao ộng, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có iều kiện phát triển toàn diện cá nhân.
- Các dân tộc trong nước bình ẳng, oàn kết và giúp ỡ lẫn nhau cùng tiến bộ.
- Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân tất cả các nước trên thế giới.
Cùng với 6 ặc trưng của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam nêu trên. Cương
lĩnh ề ra phương hướng cơ bản về xây dựng Nhà nước xã hội chủ nghĩa là một quá trình
lâu dài, trải qua nhiều chặng ường. Phải tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trên lĩnh
vực tư tưởng, văn hóa làm cho thế giới quan Mác-Lênin, tư tưởng, ạo ức Hồ Chí Minh
giữ vị trí chủ ạo trong ời sống tinh thần xã hội.
Bên cạnh ó, Đảng ta chính thức khẳng ịnh một số quan iểm chỉ ạo kết hợp giữa
tăng trưởng kinh tế với giải quyết các vấn ề xã hội. Cụ thể:
- Mục tiêu của chính sách xã hội thống nhất với mục tiêu phát triển kinh tế, ều nhằm
phát huy sức mạnh của yếu tố con người và vì con người.
- Kết hợp hài hòa giữa kinh tế với phát triển văn hóa, xã hội, giữa tăng trưởng kinh
tế với tiến bộ xã hội, giữa ời sống vật chất và ời sống tinh thần của nhân dân.
- Coi phát triển kinh tế là tiền ề, là cơ sở ể thực hiện chính sách xã hội, thực hiện tốt
chính sách xã hội là ộng lực ể phát triển kinh tế. 3.4. Đối ngoại
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII của Đảng (6/1991) tuyên bố ường lối ối ngoại
rộng mở “Việt Nam muốn làm bạn với tất cả các nước trong cộng ồng thế giới, phấn ấu
vì hòa bình, ộc lập và phát triển” mở ra bước ột phá trong quá trình hội nhập quốc tế.
Nhiệm vụ ối ngoại bao trùm trong thời gian tới là giữ vững hòa bình, mở rộng quan hệ
hữu nghị và hợp tác, tạo iều kiện quốc tế thuận lợi cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa
xã hội và bảo vệ Tổ quốc. Đại hội xác ịnh nguyên tắc cơ bản, chủ trương mới của Đảng
trong hội nhập kinh tế quốc tế là mở rộng, a dạng hóa và a phương hóa quan hệ kinh tế
ối ngoại trên nguyên tắc tôn trọng, giữ vững ộc lập chủ quyền, bình ẳng cùng có lợi
không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. Xây dựng một nền kinh tế mở, hội nhập
với khu vực và thế giới, hướng mạnh về xuất khẩu, ồng thời thay thế nhập khẩu bằng 13 lOMoAR cPSD| 45470709
những sản phẩm trong nước sản xuất có hiệu quả. Hội nhập phát triển kinh tế, nhưng
vẫn phải giữ gìn và phát huy những truyền thống và bản sắc tốt ẹp của nền văn hóa dân tộc.
Chủ trương hội nhập quốc tế của Đảng tiếp tục ược Ban Chấp hành Trung ương
và Bộ Chính trị bổ sung, làm rõ và cụ thể hơn. Nghị quyết của Hội nghị Trung ương Ba
(khóa VII) ngày 26/9/1992 nhấn mạnh chủ trương mở rộng quan hệ với các tổ chức
quốc tế, trong ó “cố gắng khai thông quan hệ với các tổ chức tài chính, tiền tệ quốc tế
như Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), Ngân hàng thế giới(WB)...mở rộng quan hệ với các tổ
chức trong khu vực. Chủ trương cũng ã góp phần mở rộng quan hệ ối ngoại, phá thế bị
bao vây cấm vận, bình thường hóa quan hệ với các nước khác, gia nhập Hiệp hội các
quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)...Quan hệ quốc tế Việt Nam ngày càng tốt ẹp rộng mở
từ ó sẽ thúc ẩy sự phát triển của ất nước trên nhiều phương diện.
CHƯƠNG IV. QUÁ TRÌNH TRIỂN KHAI VÀ VẬN DỤNG 4.1.
Thành tựu ã ạt ược
Đến năm 1996, công cuộc ổi mới ã tiến hành ược 10 năm và ạt ược nhiều thành
tựu quan trọng về mọi mặt. Đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, cải thiện
một bước ời sống vật chất của ông ảo nhân dân, giữ vững ổn ịnh chính trị, quốc phòng,
an ninh ược củng cố. Đồng thời, thành tựu 10 năm ổi mới ã tạo ược nhiều tiền ề cần
thiết cho công cuộc công nghiệp hoá, hiện ại hoá ất nước. 4.1.1. Kinh tế.
Đẩy nhanh nhịp ộ phát triển kinh tế, hoàn thành vượt mức nhiều mục tiêu chủ yếu
của kế hoạch 5 năm.
Trong 5 năm 1991-1995, nhịp ộ tăng bình quân hằng năm về GDP ạt 8,2% (kế
hoạch là 5,5 – 6,5%), về sản xuất công nghiệp là 13,3%, sản xuất nông nghiệp 4,5%,
kim ngạch xuất khẩu 20%. Cơ cấu kinh tế có bước chuyển ổi: tỉ trọng công nghiệp và
xây dựng trong GDP từ 22,6% năm 1990 ến 29,1% năm 1995; dịch vụ từ 39,6% lên
41,9%. Bắt ầu có tích lũy từ nội bộ nền kinh tế. Vốn ầu tư cơ bản toàn xã hội năm 1990
chiếm 15,8% GDP; năm 1995 là 27,4% (trong ó nguồn ầu tư trong nước chiếm 16,7%
GDP). Đến cuối năm 1995, tổng vốn ăng ký của các dự án ầu tư trực tiếp của nước ngoài
ạt trên 19 tỷ USD, gần 1/3 ã ược thực hiện. Lạm phát từ mức 67,1% năm 1991 giảm
xuống còn 12,7% năm 1995. Hoạt ộng khoa học và công nghệ gắn bó hơn với nhu cầu
phát triển kinh tế, thích nghi dần với cơ chế thị trường. Quan hệ sản xuất ược iều chỉnh
phù hợp hơn với yêu cầu phát triển của lực lượng sản xuất. Nền kinh tế hàng hóa nhiều
thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo ịnh hướng
xã hội chủ nghĩa tiếp tục ược xây dựng. 4.1.2. Chính trị.
Giữ vững ổn ịnh chính trị, củng cố quốc phòng, an ninh
Chúng ta ã giữ vững ổn ịnh chính trị, ộc lập chủ quyền và môi trường hòa bình của
ất nước, tạo iều kiện thuận lợi cơ bản cho công cuộc ổi mới. 14 lOMoAR cPSD| 45470709
Đảng ã ịnh rõ phương hướng, nhiệm vụ và quan iểm chỉ ạo sự nghiệp bảo vệ Tổ
quốc trong tình hình mới, tiếp tục thực hiện có kết quả việc iều chỉnh chiến lược quốc
phòng, an ninh. Các nhu cầu củng cố quốc phòng, an ninh, cải thiện ời sống lực lượng
vũ trang ược áp ứng tốt hơn. Chất lượng và sức chiến ấu của quân ội và công an ược
nâng lên. Thế trận quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân ược củng cố. Công tác bảo
vệ an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội ược tăng cường.
Thực hiện có kết quả một số ổi mới quan trọng về hệ thống chính trị.
Trên cơ sở Cương lĩnh xây dựng ất nước trong thời kỳ quá ộ lên chủ nghĩa xã hội,
chúng ta ã từng bước cụ thể hóa ường lối ổi mới trên các lĩnh vực, củng cố Đảng và
chính trị, tư tưởng, tổ chức, tăng cường vai trò lãnh ạo của Đảng trong xã hội; ã ban
hành Hiến pháp mới năm 1992, sửa ổi, bổ sung và ban hành mới nhiều văn bản pháp
luật quan trọng, tiến hành cải cách một bước nền hành chính Nhà những, tiếp tục xây
dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Mặt
trận Tổ quốc, các oàn thể chính trị, xã hội từng bước ổi mới nội dung và phương thức
hoạt ộng, ạt hiệu quả thiết thực hơn. Quyền làm chủ của nhân dân trên các lĩnh vực kinh
tế, xã hội, chính trị, tư tưởng, văn hóa ược phát huy. Các tầng lớp nhân dân, ồng bào các
dân tộc oàn kết, gắn bó trong sự nghiệp dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh.
4.1.3. Văn hóa-xã hội
Tạo ược một số chuyển biến tích cực về mặt xã hội.
Đời sống vật chất của phần lớn nhân dân ược cải thiện. Số hộ có thu nhập trung
bình và số hộ giàu tăng lên, số hộ nghèo giảm. Mỗi năm thêm hơn 1 triệu lao ộng có
việc làm. Nhiều nhà ở và ường giao thông ược nâng cấp và xây dựng mới ở cả nông thôn và thành thị.
Trình ộ dân trí và mức hưởng thụ văn hóa của nhân dân ược nâng lên. Sự nghiệp
giáo dục, ào tạo, chăm sóc sức khỏe, các hoạt ộng văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao,
thông tin ại chúng, công tác kế hoạch hóa gia ình và nhiều hoạt ộng xã hội khác có
những mặt phát triển và tiến bộ.
Người lao ộng ược giải phóng khỏi ràng buộc của nhiều cơ chế không hợp lý, phát
huy ược quyền làm chủ và tính năng ộng sáng tạo, chủ ộng hơn trong tìm việc làm, tăng
thu nhập, tham gia các sinh hoạt chung của cộng ồng xã hội.
Chủ trương ền ơn áp nghĩa ối với người có công với nước ược toàn dân hưởng
ứng, phong trào xóa ói, giảm nghèo và các hoạt ộng từ thiện ngày càng mở rộng.
Lòng tin của nhân dân vào chế ộ và tiền ồ của ất nước, vào Đảng và Nhà nước ược nâng lên. 4.1.4. Đối ngoại.
Phát triển mạnh mẽ quan hệ ối ngoại, phá thế bị bao vây cấm vận, tham gia tích cực
vào ời sống cộng ồng quốc tế. 15 lOMoAR cPSD| 45470709
Chúng ta ã triển khai tích cực và năng ộng ường lối ối ngoại ộc lập tự chủ, a phương
hóa, a dạng hóa. Khôi phục và mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác nhiều mặt với Trung
Quốc; tăng cường quan hệ hữu nghị, oàn kết ặc biệt với Lào; xây dựng quan hệ tốt với
Campuchia; phát triển quan hệ với các nước trong khu vực, trở thành thành viên ầy ủ
của tổ chức ASEAN; củng cố quan hệ hữu nghị truyền thống với nhiều nước, từng bước
ổi mới quan hệ với Liên bang Nga, các nước trong Cộng ồng các quốc gia ộc lập và các
nước Đông Âu; mở rộng quan hệ với các nước công nghiệp phát triển; bình thường hóa
quan hệ với Mỹ; thiết lập và mở rộng quan hệ với nhiều nước Nam Á, Nam Thái Bình
dương, Trung Đông, châu Phi và xtinh; mở rộng quan hệ với Phong trào không liên kết,
các tổ chức quốc tế và khu vực.
Đảng ta tiếp tục phát triển quan hệ oàn kết, hữu nghị với các ảng cộng sản và công
nhân, các phong trào ộc lập dân tộc, các tổ chức và phong trào tiến bộ trên thế giới; thiết
lập quan hệ với các ảng cầm quyền ở một số nước. Mở rộng hoạt ộng ối ngoại của các
oàn thể nhân dân, tổ chức xã hội. Phát triển quan hệ với các tổ chức phi chính phủ trên thế giới.
Đến nay nước ta ã có quan hệ ngoại giao với hơn 160 nước, có quan hệ buôn bán
với trên 100 nước. Các công ty của hơn 50 nước và vùng lãnh thổ ã ầu tư trực tiếp vào
nước ta. Nhiều chính phủ và tổ chức quốc tế dành cho ta viện trợ không hoàn lại hoặc cho vay ể phát triển.
Thành tựu trên lĩnh vực ối ngoại là một nhân tố quan trọng góp phần giữ vững hòa
bình, phá thế bị bao vây, cấm vận, cải thiện và nâng cao vị thế của nước ta trên thế giới,
tạo môi trường thuận lợi cho công cuộc xây dựng và bảo vệ ất nước. Đó cũng là sự óng
góp tích cực của nhân ta vào sự nghiệp chung của nhân dân thế giới vì hòa bình, ộc lập
dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội. 4.2.
Khuyết iểm và yếu kém
Cùng với việc ánh giá úng thành tựu, cần nhận rõ những khuyết iểm và yếu kém. 4.2.1. Kinh tế.
Nước ta còn nghèo và kém phát triển. Chúng ta lại chưa thực hiện tốt cần kiệm trong
sản xuất, tiết kiệm trong tiêu dùng, dồn vốn cho ầu tư phát triển.
Đến nay nước ta vẫn còn là một trong những nước nghèo nhất trên thế giới; trình
ộ phát triển kinh tế, năng suất lao ộng, hiệu quả sản xuất kinh doanh thấp, cơ sở vật chất
- kỹ thuật còn lạc hậu, nợ nần nhiều. Trong khi nhu cầu vốn ầu tư phát triển rất lớn và
cấp bách, một số cơ quan nhà nước, ảng, oàn thể, tổ chức kinh tế, một bộ phận cán bộ
và nhân dân lại tiêu xài lãng phí, quá mức mình làm ra, chưa tiết kiệm ể dồn vốn cho ầu
tư phát triển. Nhà nước còn thiếu chính sách ể huy ộng có hiệu quả nguồn vốn trong
dân. Năm 1995, ầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn trong nước (kể cả nguồn vốn khấu hao
cơ bản) chỉ chiếm 16,7% GDP, trong ó phần vốn ngân sách chỉ chiếm 4,2% GDP, còn
rất thấp so với yêu cầu phát triển kinh tế. Sử dụng nguồn lực còn phân tán, kém hiệu
quả, chưa kiên quyết tập trung cho các chương trình, dự án kinh tế - xã hội cấp thiết. 16 lOMoAR cPSD| 45470709
Việc lãnh ạo xây dựng quan hệ sản xuất mới có phần vừa lúng túng vừa buông lỏng.
Chậm tháo gỡ các vướng mắc về cơ chế, chính sách ể tạo ộng lực và iều kiện thuận
lợi cho doanh nghiệp nhà nước nâng cao hiệu quả hoạt ộng, phát huy vai trò chủ ạo
trong nền kinh tế quốc dân. việc thí iểm cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước làm chậm.
Chưa quan tâm tổng kết thực tiễn, kịp thời chỉ ra phương hướng, biện pháp ổi mới kinh
tế hợp tác, ể hợp tác xã ở nhiều nơi tan rã hoặc chỉ còn là hình thức, cản trở sản xuất
phát triển; chưa kịp thời úc kết kinh nghiệm, giúp ỡ các hình thức kinh tế hợp tác mới
phát triển. Chưa giải quyết tốt một số chính sách ể khuyến khích kinh tế tư nhân phát
huy tiềm năng, ồng thời chưa quản lý tốt thành phần kinh tế này. quản lý kinh tế hợp tác
liên doanh với nước ngoài có nhiều sơ hở. 4.2.2. Chính trị.
Quản lý nhà nước về kinh tế, xã hội còn yếu.
Hệ thống luật pháp, cơ chế, chính sách chưa ồng bộ và nhất quán, thực hiện chưa nghiêm.
Công tác tài chính, ngân hàng, giá cả, kế hoạch hóa, quy hoạch xây dựng, quản lý
ất ai còn nhiều yếu kém; thủ tục hành chính… ổi mới chậm. Thương nghiệp nhà nước
bỏ trống một số trận ịa quan trọng chưa phát huy tốt vai trò chủ ạo trên thị trường. Quản
lý xuất nhập khẩu có nhiều sơ hở, tiêu cực, một số trường hợp gây tác ộng xấu ối với
sản xuất. Chế ộ phân phối thu nhập còn nhiều bất hợp lý. Bội chi ngân sách và nhập siêu
còn lớn. Lạm phát tuy ược kiềm chế nhưng chưa vững chắc.
Quản lý nhà nước ối với các hoạt ộng khoa học và công nghệ, bảo vệ tài nguyên
và môi trường sinh thái, giáo dục, ào tạo, thông tin, báo chí, xuất bản, văn hóa, văn nghệ chưa tốt.
Hệ thống chính trị còn nhiều nhược iểm.
Năng lực và hiệu quả lãnh ạo của Đảng, hiệu lực quản lý, iều hành của Nhà nước,
hiệu quả hoạt ộng của các oàn thể chính trị, xã hội chưa nâng lên kịp với òi hỏi của tình
hình. Bộ máy ảng, nhà nước, oàn thể chậm ược sắp xếp lại, tinh giản và nâng cao chất
lượng; còn nhiều biểu hiện quan liêu, vi phạm nghiêm trọng quyền dân chủ của nhân
dân. Công tác tuyển chọn, bồi dưỡng, thay ổi, trẻ hóa cán bộ, chuẩn bị cán bộ kế cận
còn lúng túng, chậm trễ. Năng lực và phẩm chất của ội ngũ cán bộ chưa tương xứng với
yêu cầu của nhiệm vụ. Điều áng lo ngại là không ít cán bộ, ảng viên phai nhạt lý tưởng
cách mạng, tha hóa về phẩm chất, ạo ức; sức chiến ấu của một bộ phận tổ chức cơ sở ảng suy yếu.
4.2.3. Văn hóa-xã hội
Tình hình xã hội còn nhiều tiêu cực và nhiều vấn ề phải giải quyết.
Nạn tham nhũng, buôn lậu, lãng phí của công chưa ngăn chặn ược. Tiêu cực trong
bộ máy nhà nước, ảng và oàn thể, trong các doanh nghiệp nhà nước, nhất là trên các
lĩnh vực nhà ất, xây dựng cơ bản, hợp tác ầu tư, thuế, xuất nhập khẩu và cả trong hoạt 17 lOMoAR cPSD| 45470709
ộng của nhiều cơ quan thi hành pháp luật… nghiêm trọng kéo dài. Việc làm ang là vấn
ề gay gắt. Sự phân hóa giàu nghèo giữa các vùng, giữa thành thị và nông thôn và giữa
các tầng lớp dân cư tăng nhanh. Đời sống một bộ phận nhân dân, nhất là ở một số vùng
căn cứ cách mạng và kháng chiến cũ, vùng ồng bào dân tộc, còn quá khó khăn. Chất
lượng giáo dục, ào tạo, y tế ở nhiều nơi rất thấp. Người nghèo không ủ tiền ể chữa bệnh
và cho con em i học. Trong khi ó các nguồn tài chính từ ngân sách và những nguồn lực
khác có thể huy ộng ược cho yêu cầu phúc lợi xã hội vừa rất hạn chế vừa chưa ược sử
dụng có hiệu quả. Tình trạng ùn tắc giao thông, ô nhiễm môi trường sinh thái, hủy hoại
tài nguyên ngày càng tăng. Văn hóa phẩm ộc hại lan tràn. Tệ nạn xã hội phát triển. Trật
tự an toàn xã hội còn nhiều phức tạp.
Bắt ầu phân hoá giàu nghèo giữa các vùng và các tầng lớp dân cư. Khoảng cách,
phân hoá giàu nghèo giữa các vùng, tầng lớp dân cư và sự bất bình ẳng trong phân bố
thu nhập giữa các nhóm dân cư ở nước ta những năm vừa qua chưa phải là quá lớn,
nhưng có xu hướng tăng lên. Mặt khác, nếu theo tiêu chuẩn thông lệ quốc tế thì tỷ lệ hộ
nghèo vẫn còn trên 30%. Do vậy, trong những năm tới cần phải có những giải pháp ồng
bộ và có hiệu quả hỗ trợ người nghèo tăng nhanh thu nhập, tiến tới không còn hộ nghèo.
Đó cũng chính là giải pháp phù hợp quy luật giữ cho khoảng cách chênh lệch giàu nghèo ở mức hợp lý. 4.3.
Tổng kết và ánh giá
Trên cơ sở ánh giá tình hình ất nước, Đại hội VII ã rút ra sáu bài học kinh nghiệm,
tổng kết chặng ường 10 năm ổi mới:
Một là, giữ vững mục tiêu ộc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trong quá trình ổi
mới; nắm vững hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, kiên trì chủ nghĩa
Mác-Lê-nin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
Hai là, kết hợp chặt chẽ ngay từ ầu ổi mới kinh tế với ổi mới chính trị, lấy ổi mới
kinh tế làm trọng tâm, ồng thời từng bước ổi mới chính trị.
Ba là, xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị
trường, i ôi với tăng cường vai trò quản lý của Nhà nước theo ịnh hướng xã hội chủ
nghĩa. Tăng trưởng kinh tế gắn liền với tiến bộ và công bằng xã hội, giữ gìn và phát huy
bản sắc dân tộc, bảo vệ môi trường sinh thái.
Bốn là, mở rộng và tăng cường khối ại oàn kết toàn dân, phát huy sức mạnh của cả dân tộc.
Năm là, mở rộng hợp tác quốc tế, tranh thủ sự ồng tình, ủng hộ và giúp ỡ của nhân
dân thế giới, kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời ại.
Sáu là, tăng cường vai trò lãnh ạo của Đảng, coi xây dựng Đảng là nhiệm vụ then chốt.
Thành công của Đại hội ại biểu toàn quốc lần thứ VII ánh dấu bước trưởng
thành mới của Đảng, cột mốc mới trong tiến trình cách mạng nước ta. Đại hội ã làm tròn
ược trách nhiệm trọng ại do toàn Đảng, toàn dân giao phó và sự mong chờ của bạn bè
quốc tế, là “Đại hội của trí tuệ - ổi mới - dân chủ - kỷ cương - oàn kết”. Kết quả Đại hội 18