Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX | Bài tập nhóm môn Lịch sử đảng cộng sản Việt Nam

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX | Tiểu luận môn Lịch sử đảng cộng sản Việt Nam được siêu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuận bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đón xem!

Thông tin:
23 trang 3 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX | Bài tập nhóm môn Lịch sử đảng cộng sản Việt Nam

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX | Tiểu luận môn Lịch sử đảng cộng sản Việt Nam được siêu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuận bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đón xem!

lOMoARcPSD| 45470709
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
-----***-----
BÀI TẬP NHÓM
MÔN: LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Chủ đề: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII &
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX
Nhóm : 5
Lớp học phần : LLDL1102(123) _18
Giáo viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Thắm
Hà Nội, năm 2023
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII
& Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX
lOMoARcPSD| 45470709
A. ĐẠI HỘI VIII 3
1. Bối cảnh.....................................................................................................................3
1.1. Bối cảnh thế giới và khu vực:...................................................................................3
1.2. Bối cảnh trong nước:...............................................................................................3
2. Các văn kiện quan trọng & Nội dung nổi bật của Đại hội (công nghiệp hoá hiện đại hoá) 3
2.1. Các văn kiện quan trọng......................................................................................3
2.2. Nội dung nổi bật của Đại hội................................................................................3
3. Nhiệm vụ, mục tiêu, định hướng & Công tác xây dựng, đường lối của Đảng.................3
3.1. Kinh tế (2 quyết sách của hội nghị trung ương 2 - 1996)........................................3
3.2. Giáo dục..............................................................................................................3
3.3. Văn hóa (Hội nghị trung ương 5)..........................................................................3
3.4. Chính trị.............................................................................................................3
4. Ý nghĩa, thành tựu & khuyết điểm..............................................................................3
4.1. Ý nghĩa của kỳ Đại hội:........................................................................................3
4.2. Hạn chế...............................................................................................................3
5. Kết luận.....................................................................................................................3
A. ĐẠI HỘI VIII
1. Bối cảnh
1.1. Bối cảnh thế giới và khu vực:
- Nguy chiến tranh thế giới huỷ diệt bị đẩy lùi, nhưng xung đột trang,
chiến tranh cục bộ, xung đột về dân tộc, sắc tộc và tôn giáo chạy đua vũ trang, hoạt
động can thiệp, lật đổ, khủng bố vẫn xảy ra ở nhiều nơi.
- Cách mạng khoa học công nghệ tiếp tục phát triển với trình độ ngày càng
cao, tăng nhanh lực lượng sản xuất, đồng thời thúc đẩy quá trình chuyển dịch cấu
kinh tế thế giới, quốc tế hoá nền kinh tế đời sống hội. Nhìn chung, chĀnh
nhng sự ảnh hưởng của tình hình thế giới, nȀn Đại hội Đảng l n th VIII được
di n ra để đưa ra nhng kế hoạch, mục tiȀu,... dựa trȀn sự thất bại của các
nước lớn rút ra được nhng bài học để cĀ thể thúc đẩy sự phát triển về mọi
mt của Việt Nam hướng tới một đất nước cĀ nền kinh tế phát triển và xã hội văn
minh.
1.2. Bối cảnh trong nước:
lOMoARcPSD| 45470709
- KiȀn trì đường lối đổi mới sau khủng hoảng kinh tế, nhiệm vụ do Đại hội
l n th VII đề ra cho 5 năm 1991-1995 đã hoàn thành về cơ bản. Đời sống vật chất
của đại bộ phận nhân dân được cải thiện. Dân chủ được phát huy. Lòng tin của nhân
dân đối với chế độ và tiền đồ của đất nước, với Đảng Nhà nước được khẳng định.
Nhiệm vụ của chặng đường đầu tiên thời kỳ quá độ đã bản hoàn thành . Tuy
nhiȀn, nước ta vẫn nước ngho, kĀm phát triển, vẫn còn nhiều khuyết điểm
nhiều vấn đề trȀn nhiều lnh vực c n được giải quyết như nguy tụt hậu
xa về kinh tế, “di n biến hoà bình”; tệ quan liȀu, tham nhũng; nguy chệch
hướng xã hội chủ ngha.
- Trong bối cảnh lịch sử đĀ của đất nước, Đại hội l n th VIII của Đảng
được triệu tập. Dự Đại hội cĀ 1.198 đại biểu đại diện cho g n 2 triệu 130 nghìn
đảng viȀn trong cả nước. Đại hội b u Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá
VIII bao gồm 170 uỷ viȀn.
2. Các văn kiện quan trọng & Nội dung nổi bật của Đại hội (công nghiệp hoá hiện
đại hoá)
2.1. Các văn kiện quan trọng
- Sau bốn ngày làm việc khẩn trương, nghiȀm túc, Đại hội đã thông qua nhng văn
kiện quan trọng sau đây:
Báo cáo ChĀnh trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá VII.
Phương hướng, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 1996 - 2000.
Điều lệ Đảng (bổ sung, sửa đổi).
Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc l n th VIII Đảng Cộng sản Việt Nam.
2.2. Nội dung nổi bật của Đại hội
- Tổng kết chng đường 10 năm đổi mới, cĀ thể rút ra sáu bài học chủ yếu sau:
(1) Gi vng mục tiȀu độc lập dân tộc và chủ ngha xã hội trong quá
trình đổi mới; nắmvng hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng bảo vệ T quốc,
kiȀn trì chủ ngha Mác - LȀnin và tư tưởng Hồ ChĀ Minh
(2) Kết hợp cht chẽ ngay từ đ u đổi mới kinh tế với đổi mới chĀnh
trị, lấy đổi mới kinhtế làm trọng tâm, đồng thời từng bước đổi mới chĀnh trị
lOMoARcPSD| 45470709
(3) Xây dựng nền kinh tế hàng hĀa nhiều thành ph n, vận hành theo
chế thị trường, điđôi với tăng cường vai tquản của Nhà nước theo định
hướng xã hội chủ ngha. Tăng trưởng kinh tế gắn liền với tiến bộ và công bằng xã
hội, gi gìn và phát huy bản sắc văn hĀa dân tộc, bảo vệ môi trường sinh thái
(4) Mở rộng và tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân, phát huy sc mạnh
của cả dântộc
(5) Mở rộng hợp tác quốc tế, tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ giúp đỡ của
nhân dân thếgiới, kết hợp sc mạnh của dân tộc với sc mạnh của thời đại
(6) Tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng, coi xây dựng Đảng nhiệm vụ
then chốt
- Để đề ra mục tiȀu đến năm 2000 và năm 2020, Đại hội đã phân tĀch bối
cảnh chung, đc điểm nh hình thế giới di n biến nhanh chĀng, phc tạp cha
đựng nhng yếu tố khĀ lường tác động sâu sắc đến các mt đời sống xã hội nước
ta, đưa đến nhng thuận lợi, đồng thời cũng xuất hiện nhng thách thc lớn. Căn c
tình hình nȀu trȀn Cương lnh của Đảng, Đại hội khẳng định c n tiếp
tục nắm vững hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng chủ nghĩa hội bảo vệ Tổ quốc,
đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Mục tiêu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa xây dựng nước ta thành một ớc công
nghiệp có sở vật chất - kỹ thuật hiện đại, cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ,
phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, đời sống vật chất tinh thần cao,
quốc phòng, an ninh vững chắc, dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh.
Từ nay đến năm 2020, ra sức phấn đấu đưa ớc ta bản trthành một nước công
nghiệp”.
- TrȀn con đường thực hiện mục tiȀu nȀu trȀn, Đại hội xác định:
Giai đoạn từ nay đến năm 2000 là bước rất quan trọng của thời kỳ phát triển mới
- đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Nhiệm vụ của nhân dân ta
tập trung mọi lực ợng, tranh thủ thời cơ, vượt qua thử thách, đẩy mạnh công cuộc
đổi mới một cách toàn diện đồng bộ, tiếp tục phát triển nền kinh tế nhiều thành
phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà ớc theo định hướng
hội chủ nghĩa, phấn đấu đạt vượt mục tiêu được đề ra trong Chiến ợc ổn
định phát triển kinh tế - hội đến năm 2000: tăng trưởng kinh tế nhanh, hiệu
quả cao và bền vững đi đôi với giải quyết những vấn đề bức xúc về xã hội, bảo đảm
lOMoARcPSD| 45470709
an ninh, quốc phòng, cải thiện đời sống của nhân dân, nâng cao tích lũy từ nội bộ
nền kinh tế, tạo tiền đề vững chắc cho bước phát triển cao hơn vào đầu thế kỷ sau”.
Nêu lên 6 quan đ iểm về Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa (CNH, HĐH) của Đại hội
Đảng toàn quốc lần VIII?
TrȀn cơ sở các quan điểm của Hội nghị đại biểu toàn quốc gia nhiệm kỳ khĀa VII,
Đại hội VIII đã bổ sung, phát triển thành 6 quan điểm lớn chỉ đạo quá trình CNH, HĐH:
1) Gi vng độc lập tự chủ đi đôi với mở rộng hợp tác quốc tế, đa phương
hoá, đa dạng hoá quan hệ đối ngoại. Dựa vào nguồn lực trong nước và chĀnh đi
đôi với tranh thủ tối đa nguồn lực bȀn ngoài. Xây dựng một nền kinh tế mở, hội
nhập với khu vực thế giới, hướng mạnh về xuất khẩu, đồng thời thay thế nhập
khẩu bằng nhng sản phẩm trong nước sản xuất cĀ hiệu quả.
2) CNH, HĐH sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành ph n kinh tế,
trong đĀ kinh tế nhà nước gi vai trò chủ đạo.
3) Lấy phát huy nguồn lực con người làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển
nhanh bền vng. Động viȀn toàn dân c n kiệm xây dựng đất nước, không
ngừng tăng tĀch luỹ cho đ u tư phát triển. Tăng trưởng kinh tế gắn với cải thiện
đời sống nhân dân, phát triển văn hoá, giáo dục, thực hiện tiến bộ công bằng
hội, bảo vệ môi trường.
4) Khoa học công nghệ động lực của CNH, HĐH. Kết hợp công
nghệ truyền thốngvới công nghệ hiện đại; tranh thủ đi nhanh vào hiện đại nhng
khâu quyết định.
5) Lấy hiệu quả kinh tế hội làm tiȀu chuẩn bản để xác định
phương án phát triển, lựa chọn dự án đ u tư và công nghệ. Đ u tư chiều sâu, khai
thác tối đa năng lực sản xuất hiện cĀ. Trong phát triển mới, ưu tiȀn quy
vừa và nhỏ, công nghệ tiȀn tiến, tạo nhiều việc làm, thu hồi vốn nhanh; đồng thời
xây dựng một số công trình quy lớn c n thiết cĀ hiệu quả. Tạo ra nhng
mũi nhọn trong từng bước phát triển. Tập trung thĀch đáng nguồn lực cho các
lnh vực, các địa bàn trọng điểm; đồng thời quan tâm đáp ng nhu c u thiết yếu
của mọi vùng trong nước; cĀ chĀnh sách hỗ trợ nhng vùng khĀ khăn, tạo
điều kiện cho các vùng đều phát triển.
lOMoARcPSD| 45470709
6) Kết hợp kinh tế với quốc phòng – an ninh.
Nhng quan điểm tổng quát trȀn đây đã cho thấy: đây là là sự kết hợp gia chiến lược
CNH thay thế nhập khẩu hướng về xuất khẩu, trong đĀ nhấn mạnh nguyȀn tắc lấy
xuất khẩu làm hướng chĀnh, thực hiện ngay ở giai đoạn đ u CNH đất nước, đồng thời kết
hợp với sản xuất thay thế nhập khẩu nhng lnh vực trong nước sản xuất cĀ hiệu quả.
Việc chuyển sang chiến lược CNH mới, dựa trȀn nguyȀn tắc thị trường và định hướng
xuất khẩu, cĀ ngha là coi thị trường bȀn ngoài trở thành một động lực đc biệt quan
trọng cho sự phát triển. Sự lựa chọn chiến lược đĀ thể hiện rõ quan điểm mở cửa, thực hiện
phát triển mạnh nền kinh tế hướng ngoại. Thực hiện chiến lược này đòi hỏi phải cấu lại
nền kinh tế nước
i.
=> Như vậy, so với đường lối
CNH Xã hội chủ ngha trước đây thì quan niệm CNH, HĐH theo đường lối của Đại hội VIII
đã cĀ sự khác nhau căn bản vhình thc, nội dung, bước đi và giải pháp tiến hành, đánh
dấu bước phát triển mới trong tư duy lý luận của Đảng về CNH đất nước trong thời kỳ quá độ
lȀn chủ ngha xã hội
3. Nhiệm vụ, mục tiêu, định hướng & Công tác xây dựng, đường lối của Đảng
Xuất phát từ tình hình nĀi trȀn căn c vào mục tiȀu của chng đ u thời kỳ
quá độ lȀn chủ ngha hội, mục tiȀu tổng quát của 5 năm tới vượt qua khĀ
khăn thử thách, ổn định phát triển kinh tế - xã hội, tăng cường ổn định chĀnh trị, đẩy lùi
tiȀu cực và bất công xã hội, đưa nước ta cơ bản ra khỏi tình trạng khủng hoảng hiện nay.
Các mục tiêu cụ thể là:
- Tiếp tục kiềm chế đẩy lùi lạm phát, gi vng phát triển sản xuất, bắt đ u
cĀ tĀch lũy từ nội bộ nền kinh tế
- Tạo thȀm nhiều việc làm cho người lao động, giảm mạnh nhịp độ tăng dân
số; ổn định và từng bước cải thiện đời sống vật chất và tinh th n của nhân dân. Bảo
đảm tiền lương tối thiểu đáp ng được nhu c u thiết yếu của người lao động, ngăn
chn thu nhập phi pháp và bất công.
ta trong mối quan hệ cạnh tranh trȀn thị trường thế
giớ
lOMoARcPSD| 45470709
- Tiếp tục phát huy dân chủ hội chủ ngha, đổi mới nội dung phương
thc hoạt động của Đảng, Nhà nước các đoàn thể nhân dân, đổi mới tổ chc
cán bộ
- Bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự và an toàn xã hội, bảo vệ thành quả cách
mạng.
- Tập trung sc cho mục tiȀu phát triển, đến năm 2000, GDP bình quân đ u
người tăng gấp đôi năm 1990. Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân hằng năm đạt
khoảng 9-10%.
- Phát triển toàn diện nông, lâm, ngư nghiệp, gắn với công nghiệp chế biến nông,
lâm, thuỷ sản đổi mới cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng công nghiệp hoá, hiện
đại hoá.
Tốc độ tăng giá trị sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp bình quân hằng năm 4,5-5%.
- Phát triển các ngành công nghiệp, chú trọng trước hết công nghiệp chế biến,
công nghiệp hàng tiȀu dùng và hàng xuất khẩu; xây dựng. cĀ chọn lọc một số
cơ sở công nghiệp nng về d u khĀ, than, xi măng, cơ khĀ, điện tử, thĀp,
phân bĀn, hoá chất, một số cơ sở công nghiệp quốc phòng. Mở rộng và nâng cao
hiệu quả kinh tế đối ngoại.
- Bảo vệ vng chắc độc lập chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ an ninh của Tổ
quốc, gi vng ổn định chĀnh trị và an toàn xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh
vng mạnh, sẵn sàng đối phĀ với mọi tình huống.
Các nhiệm vụ và mục tiȀu nȀu trȀn phải được thực hiện theo các định hướng
phát triển các lnh vực chủ yếu:
3.1. Kinh tế (2 quyết sách của hội nghị trung ương 2 - 1996)
Về phát triển chuyển dịch cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hĀa, hiện đại
hĀa, Đại hội nȀu các quan điểm về công nghiệp hĀa, hiện đại hĀa như sau:
-
Gi vng độc lập tự chủ đi đôi với mở rộng hợp tác quốc tế, đa phương hĀa, đa
dạng
hĀa quan hệ đối ngoại. Dựa vào nguồn lực trong nước là chĀnh đi đôi với tranh thủ tối
đa nguồn lực bȀn ngoài. Xây dựng một nền kinh tế mở, hội nhập với khu vực và thế giới,
hướng mạnh về xuất khẩu, đồng thời thay thế nhập khẩu bằng nhng sản phẩm trong nước
sản xuất cĀ hiệu quả.
lOMoARcPSD| 45470709
- Công nghiệp hĀa, hiện đại hĀa là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành
ph n kinh tế, trong đĀ kinh tế nhà nước là chủ đạo.
- Lấy việc phát huy nguồn lực con người làm yếu tố bản cho sự phát triển
nhanh bền vng. Động viȀn toàn dân c n kiệm xây dựng đất nước, không
ngừng tăng tĀch lũy cho đ u tư phát triển. Tăng trưởng kinh tế gắn với cải thiện
đời sống nhân dân, phát triển văn hĀa, giáo dục, thực hiện tiến bộ ng bằng
xã hội, bảo vệ môi trường.
-
Khoa học và công nghệ là động lực của công nghiệp hĀa, hiện đại hĀa. Kết hợp
công
nghệ truyền thống với công nghệ hiện đại; tranh thủ đi nhanh vào hiện đại ở nhng khâu quyết
định.
- Lấy hiệu quả kinh tế - xã hội làm tiȀu chuẩn cơ bản để xác định phương án
phát triển, lựa chọn dự án đ u tư công nghệ. Đ u chiều sâu để khai thác tối
đa năng lực sản xuất hiện cĀ. Trong phát triển mới, ưu tiȀn quy vừa và
nhỏ, công nghệ tiȀn tiến, tạo nhiều việc làm, thu hồi vốn nhanh; đồng thời xây
dựng một số công trình quy lớn thật c n thiết và cĀ hiệu quả. Tạo ra nhng
mũi nhọn trong từng bước phát triển. Tập trung thĀch đáng nguồn lực cho các
lnh vực, các địa bàn trọng điểm; đồng thời quan tâm đáp ng nhu c u thiết yếu
của mọi vùng trong nước; cĀ chĀnh sách hỗ trợ nhng vùng khĀ khăn, tạo
điều kiện cho các vùng đều phát triển.
- Kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh
3.2. Giáo dục
- Phát triển khoa học và công nghệ, giáo dục đào tạo. Đảng chủ trương phát triển mạnh
mẽ sự nghiệp giáo dục và đào tạo, cùng với khoa học công nghệ, giáo dục đào tạo
quốc sách hàng đ u nhằm nâng cao dân trĀ, đào tạo nhân lực, bồi ỡng nhân tài. Coi
trọng cả quy mô, chất lượng và hiệu quả giáo dục và đào tạo.
3.3. Văn hóa (Hội nghị trung ương 5)
- Xây dựng nền văn hoá tiȀn tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Đại hội khẳng định, văn hoá
nền tảng tinh th n xã hội, vừa mục tiȀu vừa động lực thúc đẩy sự phát triển kinh
tế - hội. Mọi hoạt động văn hoá, văn nghệ phải nhằm xây dựng phát triển nền văn hoá
tiȀn tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, xây dựng con người Việt Nam vtư tưởng, đạo đc, tâm
hồn, tình cảm, lối sống, xây dựng môi trường văn hĀa lành mạnh cho sự phát triển xã hội.
lOMoARcPSD| 45470709
3.4. Chính trị
- Tăng cường quốc phòng an ninh. Đại hội xác định nhiệm vụ về quốc phòng,
an ninh trong năm tới là: phát huy sc mạnh tổng hợp của toàn dân, của cả hệ thống
chĀnh trị, từng bước tăng cường tiềm lực quốc phòng an ninh của đất nước,
xây dựng vng chắc nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với
nền an ninh nhân dân thế trận an ninh nhân dân, nâng cao chất lượng các lực
lượng vũ trang, bảo vệ vng chắc độc lập, an ninh, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
của đất nước, bảo vệ nhân dân, bảo vệ Đảng, bảo vệ chế độ xã hội chủ ngha; ngăn
ngừa làm thất bại mọi âm mưu và hoạt động gây mất ổn định chĀnh trị xã hội,
xâm phạm độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, gây tổn hại cho công cuộc xây
dựng và phát triển đất nước.
- Tiếp tục thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, rộng mở, đa phương
hoá và đa dạng hoá các quan hệ đối ngoại với tinh th n Việt Nam muốn là bạn của
tất cả các nước trong cộng đồng thế giới, phấn đấu hòa bình, độc lập và phát triển.
Mở rộng quan hệ đối ngoại nhân dân, quan hệ với các tổ chc phi chĀnh phủ,
tranh thủ sự đồng tình và ủng hộ rộng rãi của nhân dân các nước, gĀp ph n thúc
đẩy xu thế hoà bình, hợp tác, phát triển.
- Thực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc, phát huy vai trò làm chủ của nhân dân.
- Tiếp tục cải cách bộ máy nhà nước, xây dựng hoàn thiện Nhà nước cộng
hoà hội chủ ngha Việt Nam theo các quan điểm: xây dựng Nhà nước hội
chủ ngha của dân, do dân dân; lấy liȀn minh công nông t ng lớp
trĀ thc làm nền tảng, do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
4. Ý nghĩa, thành tựu & khuyết điểm
4.1. Ý nghĩa của kỳ Đại hội:
- Đại hội đại biểu toàn quốc l n th VIII đã đánh dấu bước ngot của Đảng,
chuyển
đất nước ta sang thời kỳ mới - thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hĀa, hiện đại hĀa, xây
dựng nước Việt Nam độc lập, dân chủ, giàu mạnh, hội công bằng, văn minh theo định
hướng hội chủ ngha, hạnh phúc của nhân dân ta, tình hu nghị sự hợp tác với
lOMoARcPSD| 45470709
nhân dân các nước trȀn thế giới. Đại hội cĀ ý ngha quyết định đối với vận mệnh dân
tộc và tương lai của đất nước vào lúc chúng ta sắp bước vào thế kỷ XXI.
- Thành tựu đạt được sau các chủ trương:
Kế hoạch 5 năm 1995 2000 do Đại hội đề ra đã đt được nhiều thành tựu trȀn các
lnh vực của sự nghiệp đổi mới.
a.
Kinh tế:
- Đến năm 2000, kinh tế đất nước tăng trưởng khá, tổng sản phẩm trong nước
(GDP) tăng bình quân hàng năm 7%. Nông nghiệp phát triển liȀn tục, đc biệt sản
xuất lượng thực. Các ngành công nghiệp, dịch vụ, xuất khẩu, nhập khẩu đều phát triển.
Đến năm 2000, các chỉ tiȀu chủ yếu đều đạt hoc vượt kế hoạch đề ra. Sau đây là một
số dấu mốc quan trọng:
1996 2000: Giá trị các ngành dịch vụ tăng 6,8%. Giá trị sản xuất công
nghiệp tăng 13,5%/năm. Cơ cấu thành ph n kinh tế dịch chuyển theo hướng sắp
xếp lại và đổi mới khu vực kinh tế nhà nước, phát huy tiềm năng khu vực kinh tế
ngoài quốc doanh
1997 1999: Kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng từ khủng hoảng tài
chĀnh – kinh tế khu vực nhưng vẫn duy trì đà tăng trưởng
2000: Xuất khẩu sản phẩm công nghiệp (kể cả tiểu, thủ công nghiệp)
đạt 10 tỷ USD (gấp hơn 3,4 l n năm 1995), chiếm khoảng 70% tổng kim ngạch
xuất khẩu
Đến năm 2020: Tỷ trọng khu vực kinh tế nhà nước trong GDP khoảng
39%; kinh tế tập thể 8,5%; kinh tế tư nhân 3,3%; kinh tế cá thể 32%; kinh tế hỗn
hợp 3,9% và khu vực kinh tế cĀ vốn đ u tư nước ngoài 13,3%
b.
Xã hội:
- Khoa học công nghệ, văn hĀa, xã hội phát triển:
100% tỉnh thành đạt tiȀu chuẩn phổ cập giáo dục, xĀa xong nạn mù ch.
Thu nhập quốc dân tăng và giải quyết được nạn đĀi
1997: Internet được công nhận và cấp phĀp ở Việt Nam
c. ChĀnh trị, ngoại giao:
- ChĀnh trị hội, quốc phòng an ninh được củng cố, quan hệ đối ngoại được mở rộng:
1996: tham gia Di n đàn Hợp tác Á u (ASEM) với cách thành
viȀn sáng lập
lOMoARcPSD| 45470709
11/1997: trở thành thành viȀn chĀnh thc của Di n đàn hợp c
kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC)
4.2. Hạn chế
BȀn cạnh nhng thành tựu đã đạt được, công tác xây dựng Đảng vẫn còn nổi lȀn
một số vấn đề lớn như:
- Nước ta còn ngho và kĀm phát triển. Chúng ta chưa thực hiện tốt c n
kiệm trong sản xuất, tiết kiệm trong tiȀu dùng, dồn vốn cho đ u tư phát triển.
- Nhà nước còn thiếu chĀnh sách để huy động cĀ hiệu quả nguồn vốn
trong dân. Sử dụng nguồn lực còn phân tán, kĀm hiệu quả, chưa kiȀn quyết
tập trung cho các chương trình, dự án kinh tế - xã hội cấp thiết.
- Tình hình xã hội còn nhiều vấn đề tiȀu cực và nhiều vấn đề phải giải quyết.
Nạn tham nhũng, buôn lậu, lãng phĀ của công chưa ngăn chn được.
- Quản nhà nước về kinh tế, hội, các hoạt động khoa học công nghệ,
bảo vệ tài nguyȀn và môi trường sinh thái, giáo dục, đào tạo, thông tin, báo
chĀ, xuất bản, văn hoá, văn nghệ chưa tốt.
- Hệ thống chĀnh trị còn nhiều nhược điểm. Năng lực hiệu quả lãnh đại
của Đảng, hiệu lực quản lý, điều hành của Nhà nước, hiệu quả hoạt động của các
đoàn thể chĀnh trị, xã hội chưa nâng lȀn kịp với đòi hỏi của tình hình.
5. Kết luận
Tổng kết chng đường 10 năm đổi mới, để làm tốt vai trò lãnh đạo, Đảng phải tiếp tục tự
đổi mới, tự chỉnh đốn, nâng cao hơn na sc chiến đấu và năng lực lãnh đạo của mình, khắc
phục các khuyết điểm, các biểu hiện tiȀu cực yếu kĀm. Đảng phải mạnh từ Trung
ương đến cơ sở, ở tất cả các cấp, các ngành.
B. ĐẠI HỘI IX ....... .................................................................................................
1. Bối cảnh...Bối cảnh
1.1 Bối cảnh chung toàn thế giới và khu vực:
lOMoARcPSD| 45470709
Khả năng duy trì hòa bình ổn định trȀn thế giới khu vực cho phĀp chúng ta tập
trung vào nhiệm vụ trung tâm phát triển kinh tế, đồng thời đòi hỏi phải đề cao cảnh giác,
chủ động đối phĀ với các tình huống bất trắc, phc tạp cĀ thể xảy ra.
Cách mạng khoa học công nghệ, đc biệt công nghệ thông tin và công nghệ sinh học,
tiếp tục cĀ bước phát triển nhảy vọt, ngày càng trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, thúc
đẩy sự phát triển kinh tế tri thc, làm chuyển dịch nhanh cấu kinh tế biến đổi sâu sắc
các lnh vực của đời sống xã hội. Tri thc và sở hu trĀ tuệ cĀ vai trò ngày càng quan
trọng. Trình độ làm chủ thông tin, tri thc cĀ ý ngha quyết định sự phát triển.
Toàn c u hĀa di n ra mạnh mẽ. Đây là xu thế khách quan, lôi cuốn các nước, bao trùm
h u hết các lnh vực, vừa thúc đẩy hợp tác, vừa tăng sc cạnh tranh và tùy thuộc lẫn nhau
gia các nền kinh tế. Quan hệ song phương, đa phương gia các quốc gia ngày càng sâu rộng
cả trong kinh tế, văn hĀa và bảo vệ môi trường, phòng chống tội phạm, thiȀn tai và các
đại dịch…..
1.2 Bối cảnh Việt Nam
Tình hình đất nước ta sau 15 năm đổi mới đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng, tạo thế
và lực để thúc đẩy công cuộc đổi mới đi vào chiều sâu. BȀn cạnh đĀ, chúng ta còn phải
đối mt với nhng thách thc: tụt hậu xa hơn về kinh tế so với nhiều nước trong khu vực
trȀn thế giới, chệch hướng hội chủ ngha, nạn tham nhũng quan liȀu, “di n biến
hòa bình” do các thế lực thù địch gây ra.
Nắm bắt cơ hội, vượt qua thách thc, phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ mới là vấn đề cĀ
ý ngha sống còn của Đảng và nhân dân ta. Đại hội đại biểu toàn quốc l n th IX di n ra
trong hoàn cảnh đĀ, nhằm hoạch định đường lối cho sự phát triển của đất nước trong nhng
năm 2001 - 2005 và 2001 - 2010.
Đại hội đại biểu toàn quốc l n th IX của Đảng họp tại Nội từ ngày 19 đến 22 tháng 4
năm 2001, với sự tham gia của 1.168 đại biểu nhng đảng viȀn ưu được b u cử từ
các đại hội đảng bộ trực thuộc, đại diện cho 2.479.719 đảng viȀn trong toàn Đảng.
............................................................................................................
2. Các văn kiện quan trọng & Nội dung nổi bật của Đại hội...................................
lOMoARcPSD| 45470709
1. Đại hội IX của Đảng đã đánh giá về chng đường 71 năm lãnh đạo cách
mạng Việt NamĐại hội khẳng định nhng thắng lợi to lớn nhân dân ta đã
giành được trong hơn 70 năm dưới sự lãnh đạo của Đảng, đưa nước ta “từ một
nước thuộc địa nửa phong kiến đã trở thành một quốc gia độc lập, tự do, phát
triển theo con đường hội chủ ngha. Quyết tâm xây dựng đất nước theo
con đường xã hội chủ ngha trȀn nền tảng chủ ngha Mác - LȀnin và
tư tưởng Hồ ChĀ Minh nhất định nhân dân ta sẽ phát huy sc mạnh dân tộc
tiếp tục đổi mới đẩy mạnh công nghiệp hĀa hiện đại hĀa xây dựng
bảo vệ tổ quốc
2. Đánh giá về con đường đi lȀn Chủ ngha hội nước taĐại hội
nȀu lȀn ba nội dung cĀ tĀnh chất đột phá:
- Đánh giá sâu sắc hơn, đ y đủ hơn, toàn diện hơn vị trĀ, vai trò tưởng Hồ ChĀ
Minh, coi“tư tưởng Hồ ChĀ Minh một hệ thống quan điểm toàn diện sâu sắc về nhng
vấn đề bản của cách mạng Việt Nam...”, khẳng định “tư tưởng Hồ ChĀ Minh soi đường
cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta giành thắng lợi, tài sản tinh th n to lớn của Đảng
dân tộc ta” - Coi việc “Phát huy sc mạnh toàn dân tộc là một nhân tố rất cơ bản để xây dựng
chủ ngha hội”, theo đĀ, “động lực chủ yếu để phát triển đất nước là đại đoàn kết toàn
dân trȀn cơ sở liȀn minh gia công nhân với nông dân và trĀ thc do Đảng lãnh đạo,
kết hợp hài hoà các lợi Āch cá nhân, tập thể hội, phát huy mọi tiềm năng nguồn
lực của các thành ph n kinh tế của toàn xã hội”.
- Khẳng định nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ ngha hình kinh tế
tổngquát của nước ta trong thời kỳ quá độ lȀn chủ ngha xã hội;
3. Tổng kết 5 năm thực hiện Nghị quyết Đại hội VIII
lOMoARcPSD| 45470709
5 năm thực hiện nghị quyết đại hội VIII đảng ta đã đạt được thành tựu quan trọng sau: - Kinh
tế tăng trưởng khá; văn hoá, xã hội cĀ nhng tiến bộ - Đời sống nhân dân tiếp tục được cải
thiện; tình hình chĀnh trị - xã hội cơ bản ổn định;
- Quốc phòng an ninh được tăng cường; công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng được chútrọng;
- Hệ thống chĀnh trị được củng cố; quan hệ đối ngoại không ngừng được mở rộng, hội
nhậpkinh tế quốc tế được tiến hành chủ động và đạt nhiều kết quả tốt.
BȀn cạnh khẳng định nhng thành tựu đĀ, Đại hội IX đánh giá quá trình thực hiện Nghị
quyết Đại hội VIII còn bộc lộ nhng yếu kĀm, khuyết điểm:
- Nền kinh tế phát triển chưa vng chắc, hiệu quả và sc cạnh tranh thấp.
- Một số vấn đề văn hoá - xã hội bc xúc và gay gắt chậm được giải quyết
- Cơ chế, chĀnh sách không đồng bộ và chưa tạo động lực mạnh để phát triển.
- Tình trạng tham nhũng, suy thoái về tưởng chĀnh trị, đạo đc, lối sống một bộ
phậnkhông nhỏ cán bộ, đảng viȀn là rất nghiȀm trọng.
. Tổng kết 15 năm đổi mới
Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 - 2000) với các kế hoạch 5 năm:
1986 - 1990, 1991 - 1995, 1996 - 2000 đạt nhiều thành công với ý ngha lớn.
- Đường lối đổi mới được sự hưởng ng rộng rãi, nhanh chĀng đi vào cuộc sống với
nhiềuthành tựu trȀn tất cả các lnh vực.
- 15 năm đổi mới đã cho chúng ta nhiều kinh nghiệm quý báu. Nhng bài học đổi mới docác
Đại hội VI, VII, VIII của Đảng nȀu lȀn đến nay vẫn còn cĀ giá trị lớn, nhất
nhng bài học chủ yếu sau đây:
+ Một là, trong quá trình đổi mới phải kiȀn trì mục tiȀu độc lập dân tộc và chủ ngha
xã hội trȀn nền tảng chủ ngha Mác - LȀnin và tư tưởng Hồ ChĀ Minh.
+ Hai là, đổi mới phải dựa vào nhân dân, vì lợi Āch của nhân dân, phù hợp với thực ti n,
luôn luôn sáng tạo.
+ Ba là, đổi mới phải kết hợp sc mạnh dân tộc với sc mạnh thời đại.
+ Bốn là, đường lối đúng đắn của Đảng nhân tquyết định thành công của sự nghiệp đổi
mới
lOMoARcPSD| 45470709
5. Tổng kết 10 năm thực hiện “Chiến lược ổn định phát triển kinh tế - hội từ
năm 1991 - 2000”.
Ph n lớn các mục tiȀu chủ yếu đề ra trong Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế xã hội
1991- 2000 đã được thực hiện.
Nền kinh tế cĀ bước phát triển mới về lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất hội nhập
kinh tế quốc tế; đời sống vật chất, tinh th n của nhân dân được cải thiện rệt, văn hoá
hội không ngừng tiến bộ; thế và lực của đất nước hơn hẳn 10 năm trước, khả năng độc lập tự
chủ được nâng lȀn, tạo thȀm điều kiện đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
6. Phương hướng, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - hội 5 năm 2001 - 2005
Mục tiȀu tổng quát của kế hoạch 5 năm 2001 - 2005 là:
- Tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vng; ổn định và cải thiện đời sống nhân dân.
- Chuyển dịch mạnh cấu kinh tế, cấu lao động theo hướng công nghiệp hĀa, hiện
đạihoá.
- Nâng cao rõ rệt hiệu qusc cạnh tranh của nền kinh tế. Mở rộng kinh tế đối ngoại. - Tạo
chuyển biến mạnh vgiáo dục đào tạo, khoa học công nghệ, phát huy nhân tố con
người.
- Tạo nhiều việc làm; cơ bản xoá đĀi, giảm số hộ ngho; đẩy lùi các tệ nạn xã hội. - Tiếp
tục tăng cường kết cấu hạ t ng kinh tế, hội; hình thành một bước quan trọng thể chế kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ ngha.
Gi vng ổn định chĀnh trị trật tự an toàn xã hội, bảo vệ vng chắc độc lập, chủ quyền,
toàn vẹn lãnh thổ và an ninh quốc gia.
7. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2001 - 2010 Mục
tiȀu tổng quát của Chiến lược 10 năm là:
- Đưa nước ta ra khỏi tình trạng kĀm phát triển; nâng cao rệt đời sống vật chất,
văn hoá,tinh th n của nhân dân, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một
nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
lOMoARcPSD| 45470709
- Nguồn lực con người, năng lực khoa học công nghệ, kết cấu hạ t ng, tiềm lực kinh
tế,quốc phòng, an ninh được tăng cường; thể chế kinh tế thị trường định hướng hội chủ
ngha được hình thành về cơ bản; vị thế của nước ta trȀn trường quốc tế được nâng cao.
8. B u ra Ban Chấp hành Trung ương mới.
- Đại hội đã b u Ban Chấp hành Trung ương khoá IX gồm 150 uỷ viȀn.
- Hội nghị l n th nhất Ban Chấp hành Trung ương đã b u Bộ ChĀnh trị gồm 13 đồng
chĀ,Ban BĀ thư gồm 9 đồng chĀ. Đồng chĀ Nông Đc Mạnh được b u làm
Tổng BĀ thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
II. Các văn kiện quan trọng
- Thông qua Báo cáo chĀnh trị, Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2001 - 2010
vàBáo cáo về phương hướng, nhiệm vụ, kế hoạch phát triển kinh tế - hội 5 năm 2001 -
2005 của Ban Chấp hành Trung ương khoá VIII trình Đại hội; giao cho Ban Chấp hành
Trung ương khoá IX căn c vào kết quả biểu quyết nhng kết luận của Đại hội để hoàn
chỉnh và chĀnh thc ban hành.
- Thông qua toàn văn Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam đã được bổ sung, sửa đổi.
3. Nhiệm vụ, mục tiȀu, định hướng & Công tác xây dựng, đường lối của Đảng.....
3.1. Nhiệm vụ, mục tiȀu định hướng
Kế hoạch 5 năm từ 2001 đến 2005 phản ánh nhng quan điểm phát triển và chiến lược cơ bản
cho giai đoạn 10 năm sắp tới, bao gồm việc đưa đất nước chúng ta thoát khỏi tình trạng kĀm
phát triển, tăng cường đáng kể cuộc sống vật chất, văn hĀa và tinh th n của nhân dân,
xây dựng nền tảng cho mục tiȀu cơ bản là biến đất nước chúng ta thành một quốc gia công
nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020. Chúng ta đã tăng cường nguồn lực con người,
năng lực khoa học công nghệ, hạ t ng, tiềm năng kinh tế, quốc phòng an ninh; hình
thành hệ thống kinh tế thị trường theo hướng hội chủ ngha một cách bản; nâng
cao vị thế quốc tế của đất nước trȀn sân khấu toàn c u.
lOMoARcPSD| 45470709
Mục tiȀu của kế hoạch 5 năm từ 2001 - 2005 đã được cụ thể hĀa thành các định hướng
phát triển và nhiệm vụ chĀnh như sau:
Phấn đấu để đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm cao hơn so với 5 năm trước và tạo
điều kiện để chuẩn bị cho 5 năm tiếp theo. Mục tiȀu đưa GDP năm 2010 lȀn Āt nhất
gấp đôi so với năm 2000. Tăng cường đáng kể hiệu quả sc cạnh tranh của sản phẩm,
doanh nghiệp nền kinh tế tổng thể; đáp ng tốt hơn nhu c u tiȀu dùng thiết yếu, đáp
ng một ph n đáng kể nhu c u sản xuất và thúc đẩy xuất khẩu. Bảo đảm ổn định vmô;
cán cân thanh toán quốc tế lành mạnh tăng tỷ ldự tr ngoại tệ; kiểm soát tình trạng bội
chi ngân sách, lạm phát, nợ nước ngoài trong giới hạn an toàn và cĀ tác động tĀch cực
đến tăng trưởng. TĀch luỹ nội bộ trong nền kinh tế đạt trȀn 30% GDP. Tốc độ tăng xuất
khẩu cao hơn Āt nhất gấp đôi so với tốc độ tăng GDP. Tỷ trọng của nông nghiệp trong GDP
là 16 - 17%, công nghiệp là 40 - 41%, dịch vụ là 42 - 43%. Tỷ lệ lao động trong nông nghiệp
còn khoảng 50%.
Phát triển kinh tế nhiều thành ph n, trong đĀ kinh tế nhà nước cĀ vai trò chủ đạo; củng
cố kinh tế tập thể; hình thành một bước quan trọng thể chế kinh tế thị trường định hướng
hội chủ ngha. Chuyển dịch cấu kinh tế, cấu lao động theo hướng tăng tỷ trọng công
nghiệp và dịch vụ, tăng nhanh hàm lượng công nghệ trong sản phẩm.
Tăng cường đ u phát triển kinh tế hội một cách nhanh chĀng; xây dựng một
cấu kinh tế hiệu quả và nâng cao khả năng cạnh tranh. Hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ t ng cơ
bản. Tăng cường đ u cho các vùng kinh tế quan trọng; hỗ trợ đ u cho các vùng gp
khĀ khăn.
Mở rộng tăng cường hiệu suất của nền kinh tế quốc tế. Củng cố thị trường hiện cĀ
mở rộng thȀm thị trường mới. TĀch cực tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế quốc
tế, thực hiện các cam kết đa phương và song phương một cách cĀ hiệu quả.
Tiếp tục thực hiện quá trình đổi mới làm cho hệ thống tài chĀnh tiền tệ trở nȀn
lành mạnh hơn, nâng cao tiềm năng khả năng tài chĀnh của quốc gia, thực hiện chĀnh
sách tiết kiệm một cách nghiȀm túc; tăng tỷ lệ dành cho ngân sách đ u tư phát triển; duy
lOMoARcPSD| 45470709
trì sự ổn định trong các chỉ số cân đối vmô; phát triển thị trường tài chĀnh để đáp
ng nhu c u phát triển kinh tế và xã hội.
Tiếp tục đổi mới, tạo chuyển biến bản, toàn diện về phát triển giáo dục đào tạo, khoa
học và công nghệ; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực với cơ cấu hợp lý; triển khai thực hiện
chương trình phổ cập trung học sở; ng dụng nhanh các công nghệ tiȀn tiến, hiện đại;
từng bước phát triển kinh tế tri thc.
Giải quyết cĀ hiệu quả nhng vấn đề hội bc xúc: tạo nhiều việc làm, giảm tỷ lệ thất
nghiệp cả thành thị thiếu việc làm nông thôn; cải cách bản chế độ tiền lương;
bản xoá đĀi, giảm nhanh hộ ngho; chăm sĀc tốt người cĀ công; an ninh hội;
chống tệ nạn xã hội; chống tệ nạn xã hội. Phát triển mạnh văn hoá, thông tin, y tế và thể dục
thể thao; nâng cao mc sống vật chất tinh th n của nhân dân. Kết cấu hạ t ng đáp ng
yȀu c u phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và cĀ bước đi trước. Hệ thống
giao thông bảo đảm lưu thông an toàn, thông suốt quanh năm hiện đại hoá một bước. Mạng
lưới giao thông nông thôn được mở rộng nâng cấp. Hệ thống đȀ xung yếu được củng
cố vng chắc; hệ thống thủy nông phát triển ph n lớn được kiȀn cố hĀa. H u hết
các xã được sử dụng điện, điện thoại và các dịch vụ bưu chĀnh - vi n thông cơ bản, cĀ
trạm xá, trường học kiȀn cố, nơi sinh hoạt văn hĀa, thể thao. Bảo đảm về cơ bản cơ sở
vật chất cho học sinh phổ thông học cả ngày tại trường. CĀ đủ giường bệnh cho bệnh nhân.
Đẩy mạnh công cuộc cải cách hành chĀnh, đổi mới nâng cao hiệu lực của bộ máy nhà
nước. Đẩy lùi tình trạng quan liȀu, tham nhũng. Thực hiện tốt dân chủ,nhất dân chủ
xã, phường và các đơn vị cơ sở.
Thực hiện nhiệm vụ củng cố quốc phòng và an ninh; bảo đảm trật tự kỷ cương trong các hoạt
động kinh tế, xã hội. Đồng thời kết hợp cht chẽ phát triển kinh tế - xã hội với xây dựng tiềm
lực thế trận quốc phòng toàn dân, thế trận an ninh nhân dân, được thể hiện trong chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - hội của cả nước, của các ngành, các địa
phương và trong các dự án đ u tư lớn. Phân bố hợp lý việc xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật
trȀn các vùng của đất nước, vừa phát huy hiệu quả kinh tế - xã hội, vừa sử dụng được cho
quốc phòng,an ninh khi c n thiết. Đ u tư phát triển kinh tế - xã hội, ổn định dân các vùng
xung yếu, vùng biȀn giới, cửa khẩu, hải đảo phù hợp với chiến lược quốc phòng và chiến
lược an ninh quốc gia.
lOMoARcPSD| 45470709
3.2. Công tác xây dựng, đường lối của Đảng
Về công tác xây dựng, Đảng c n tiếp tục tự đổi mới, tự chỉnh đốn, nâng cao hơn na sc
chiến đấu năng lực nh đạo của mình, khắc phục các khuyết điểm,các biểu hiện tiȀu
cực và yếu kĀm. Ðại hội đã chỉ ra nhiều hạn chế và nhấn mạnh trong nhng năm tới phải
tập trung thực hiện tốt một số nhiệm vụ trọng tâm:
Tăng cường giáo dục tưởng chĀnh trị, rn luyện đạo đc cách mạng,chống chủ ngha
cá nhân.
Ðẩy mạnh đấu tranh chống tham nhũng, quan liȀu, làm trong sạch đội ngũ đảng viȀn.
Tiếp tục đổi mới công tác cán bộ: chăm lo xây dựng đội ngũ cán bộ, chủ trọng đội ngũ cán bộ
chủ chốt các cấp, chuẩn bị tốt đội ngũ cán bộ kế cận.
Xây dựng, củng cố các tổ chc cơ sở đảng; kiện toàn tổ chc, đổi mới phương thc lãnh đạo
của Ðảng,…
4. Ý ngha, thành tựu & khuyết điểm
Ý ngha: Đại hội IX của Đảng đã đánh giá về chng đường 71 năm lãnh đạo cách mạng Việt
Nam, tổng kết 5 năm thực hiện Nghị quyết Đại hội VIII, 15 năm đổi mới, 10 năm thực hiện
chiến lược kinh tế - xã hội, rút ra nhng bài học kinh nghiệm của công cuộc đổi mới, từ đĀ
phát triển và hoàn thiện đường lối, định chiến lược phát triển đất nước trong hai thập kỷ đ u
của thế kỷ XXI.
4.1. Thành tựu
Kế hoạch 5 năm 2001-2005, được Đại hội đề ra, đã đạt được nhiều thành tựu đáng ktrong
các lnh vực của quá trình đổi mới:
Phát triển kinh tế vẫn gi được nhịp độ ổn định, các mục tiȀu chủ yếu của kế hoạch hoàn
thành vượt mc. Tổng sản phẩm trong nước tăng 8%/năm. Công Nghiệp tăng nhanh. Cơ cấu
kinh tế thay đổi, tỉ trọng công nghiệp dịch vụ ngày càng tăng lȀn tỉ trọng nông nghiệp
giảm.
Kinh tế đối ngoại phát triển. Bắt đ u đ u tư sang các nước khác nhất là Lào và Campuchia
cũng như một số nước Châu Phi.
Khoa học công nghệ, văn hĀa xã hội phát triển hơn.
lOMoARcPSD| 45470709
ChĀnh trị xã hội, quốc phòng an ninh được củng cố, quan hệ đối ngoại được mở rộng.
4.2. Hạn chế
Nền kinh tế phát triển chưa vng chắc, chưa hiệu quả và sc cạnh tranh thấp.
Một số vấn đề văn hoá - xã hội bc xúc và gay gắt chậm được giải quyết.
Cơ chế, chĀnh sách không đồng bộ và chưa tạo động lực mạnh để phát triển.
Tình trạng tham nhũng, suy thoái về tưởng chĀnh trị, đạo đc, lối sống một bộ phận
không nhỏ cán bộ, đảng viȀn là rất nghiȀm trọng.
5. Kết luận
Tổng quan về tình hình kinh tế - xã hội của Việt Nam trong giai đoạn 5 năm từ 2001 đến 2005
tiếp tục thể hiện xu hướng tĀch cực. Nền kinh tế cĀ thȀm nhiều thành tựu mới
tương đối toàn diện. H u hết các ngành, các lnh vực then chốt đều thu được nhng kết quả
vượt trội so với kế hoạch 5 năm 1996 - 2000,với nhiều chỉ tiȀu kinh tế - xã hội vượt và đạt
mục tiȀu kế hoạch đề ra trong Đại hội Đảng l n th IX. Đáng chú ý , nền kinh tế đạt
được tốc độ tăng năm sau luôn luôn cao hơn năm trước với tốc độ tăng trưởng bình quân mỗi
năm 7.51%; sở hạ t ng dịch vụ được tăng cường; đời sống các t ng lớp dân tiếp
tục được cải thiện; sự nghiệp văn hĀa, giáo dục, y tế và nhiều lnh vực xã hội khác cũng
cĀ nhng mt tiến bộ.
Tuy nhiȀn, c n phải nhận thấy rằng vẫn tồn tại nhiều hạn chế vấn đề c n phải khắc
phục. Nền kinh tế vẫn chưa thoát khỏi tình trạng kĀm phát triển còn tồn tại nhiều mt
cân đối. Đời sống của một bộ phận dân còn khĀ khăn; nhiều vấn đhội bc c
chậm được giải quyết; tình trạng vi phạm kỷ cương phĀp nước quan liȀu, tham nhũng
chưa cĀ chiều hướng giảm, đang làm xĀi n lòng tin của nhân dân đối với sự lãnh đạo
của Đảng và sự quản lý của Nhà nước. Nhng hạn chế và thách thc này, nếu không được xử
lý và khắc phục một cách hiệu quả, sẽ ảnh hưởng đến việc thực hiện kế hoạch phát triển. kinh
tế - xã hội trong giai đoạn 5 năm 2006 - 2010các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trong
tương lai.
| 1/23

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45470709
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -----***----- BÀI TẬP NHÓM
MÔN: LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Chủ đề: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII &
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX Nhóm : 5 Lớp học phần : LLDL1102(123) _18
Giáo viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thị Thắm Hà Nội, năm 2023
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII
& Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX lOMoAR cPSD| 45470709 A. ĐẠI HỘI VIII 3 1.
Bối cảnh.....................................................................................................................3 1.1.
Bối cảnh thế giới và khu vực:...................................................................................3 1.2.
Bối cảnh trong nước:...............................................................................................3
2. Các văn kiện quan trọng & Nội dung nổi bật của Đại hội (công nghiệp hoá hiện đại hoá) 3 2.1.
Các văn kiện quan trọng......................................................................................3 2.2.
Nội dung nổi bật của Đại hội................................................................................3 3.
Nhiệm vụ, mục tiêu, định hướng & Công tác xây dựng, đường lối của Đảng.................3 3.1.
Kinh tế (2 quyết sách của hội nghị trung ương 2 - 1996)........................................3 3.2.
Giáo dục..............................................................................................................3 3.3.
Văn hóa (Hội nghị trung ương 5)..........................................................................3 3.4.
Chính trị.............................................................................................................3 4.
Ý nghĩa, thành tựu & khuyết điểm..............................................................................3 4.1.
Ý nghĩa của kỳ Đại hội:........................................................................................3 4.2.
Hạn chế...............................................................................................................3 5.
Kết luận.....................................................................................................................3 A. ĐẠI HỘI VIII 1. Bối cảnh
1.1. Bối cảnh thế giới và khu vực:
- Nguy cơ chiến tranh thế giới huỷ diệt bị đẩy lùi, nhưng xung đột vũ trang,
chiến tranh cục bộ, xung đột về dân tộc, sắc tộc và tôn giáo chạy đua vũ trang, hoạt
động can thiệp, lật đổ, khủng bố vẫn xảy ra ở nhiều nơi.
- Cách mạng khoa học và công nghệ tiếp tục phát triển với trình độ ngày càng
cao, tăng nhanh lực lượng sản xuất, đồng thời thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu
kinh tế thế giới, quốc tế hoá nền kinh tế và đời sống xã hội. Nhìn chung, ch椃Ānh
những sự ảnh hưởng của tình hình thế giới, n攃Ȁn Đại hội Đảng l n thứ VIII được
di n ra để đưa ra những kế hoạch, mục ti攃Ȁu,... dựa tr攃Ȁn sự thất bại của các
nước lớn mà rút ra được những bài học để c漃Ā thể thúc đẩy sự phát triển về mọi
mặt của Việt Nam hướng tới một đất nước c漃Ā nền kinh tế phát triển và xã hội văn minh.
1.2. Bối cảnh trong nước: lOMoAR cPSD| 45470709
- Ki攃Ȁn trì đường lối đổi mới sau khủng hoảng kinh tế, nhiệm vụ do Đại hội
l n thứ VII đề ra cho 5 năm 1991-1995 đã hoàn thành về cơ bản. Đời sống vật chất
của đại bộ phận nhân dân được cải thiện. Dân chủ được phát huy. Lòng tin của nhân
dân đối với chế độ và tiền đồ của đất nước, với Đảng và Nhà nước được khẳng định.
Nhiệm vụ của chặng đường đầu tiên thời kỳ quá độ đã cơ bản hoàn thành . Tuy
nhi攃Ȁn, nước ta vẫn là nước ngh攃o, k攃Ām phát triển, vẫn còn nhiều khuyết điểm
và nhiều vấn đề tr攃Ȁn nhiều l椃̀nh vực c n được giải quyết như nguy cơ tụt hậu
xa về kinh tế, “di n biến hoà bình”; tệ quan li攃Ȁu, tham nhũng; nguy cơ chệch
hướng xã hội chủ ngh椃̀a.
- Trong bối cảnh lịch sử đ漃Ā của đất nước, Đại hội l n thứ VIII của Đảng
được triệu tập. Dự Đại hội c漃Ā 1.198 đại biểu đại diện cho g n 2 triệu 130 nghìn
đảng vi攃Ȁn trong cả nước. Đại hội b u Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá
VIII bao gồm 170 uỷ vi攃Ȁn.
2. Các văn kiện quan trọng & Nội dung nổi bật của Đại hội (công nghiệp hoá hiện đại hoá)
2.1. Các văn kiện quan trọng
- Sau bốn ngày làm việc khẩn trương, nghi攃Ȁm túc, Đại hội đã thông qua những văn
kiện quan trọng sau đây:
● Báo cáo Ch椃Ānh trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá VII.
● Phương hướng, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 1996 - 2000.
● Điều lệ Đảng (bổ sung, sửa đổi).
● Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc l n thứ VIII Đảng Cộng sản Việt Nam.
2.2. Nội dung nổi bật của Đại hội
- Tổng kết chặng đường 10 năm đổi mới, c漃Ā thể rút ra sáu bài học chủ yếu sau: (1)
Giữ vững mục ti攃Ȁu độc lập dân tộc và chủ ngh椃̀a xã hội trong quá
trình đổi mới; nắmvững hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc,
ki攃Ȁn trì chủ ngh椃̀a Mác - L攃Ȁnin và tư tưởng Hồ Ch椃Ā Minh (2)
Kết hợp chặt chẽ ngay từ đ u đổi mới kinh tế với đổi mới ch椃Ānh
trị, lấy đổi mới kinhtế làm trọng tâm, đồng thời từng bước đổi mới ch椃Ānh trị lOMoAR cPSD| 45470709 (3)
Xây dựng nền kinh tế hàng h漃Āa nhiều thành ph n, vận hành theo
cơ chế thị trường, điđôi với tăng cường vai trò quản lý của Nhà nước theo định
hướng xã hội chủ ngh椃̀a. Tăng trưởng kinh tế gắn liền với tiến bộ và công bằng xã
hội, giữ gìn và phát huy bản sắc văn h漃Āa dân tộc, bảo vệ môi trường sinh thái (4)
Mở rộng và tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân, phát huy sức mạnh của cả dântộc (5)
Mở rộng hợp tác quốc tế, tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ và giúp đỡ của
nhân dân thếgiới, kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại (6)
Tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng, coi xây dựng Đảng là nhiệm vụ then chốt
- Để đề ra mục ti攃Ȁu đến năm 2000 và năm 2020, Đại hội đã phân t椃Āch bối
cảnh chung, đặc điểm tình hình thế giới di n biến nhanh ch漃Āng, phức tạp và chứa
đựng những yếu tố kh漃Ā lường tác động sâu sắc đến các mặt đời sống xã hội nước
ta, đưa đến những thuận lợi, đồng thời cũng xuất hiện những thách thức lớn. Căn cứ
tình hình n攃Ȁu tr攃Ȁn và Cương l椃̀nh của Đảng, Đại hội khẳng định c n “tiếp
tục nắm vững hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc,
đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Mục tiêu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là xây dựng nước ta thành một nước công
nghiệp có cơ sở vật chất - kỹ thuật hiện đại, cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ,
phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, đời sống vật chất và tinh thần cao,
quốc phòng, an ninh vững chắc, dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh.
Từ nay đến năm 2020, ra sức phấn đấu đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp”.
- Tr攃Ȁn con đường thực hiện mục ti攃Ȁu n攃Ȁu tr攃Ȁn, Đại hội xác định:
Giai đoạn từ nay đến năm 2000 là bước rất quan trọng của thời kỳ phát triển mới
- đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Nhiệm vụ của nhân dân ta là
tập trung mọi lực lượng, tranh thủ thời cơ, vượt qua thử thách, đẩy mạnh công cuộc
đổi mới một cách toàn diện và đồng bộ, tiếp tục phát triển nền kinh tế nhiều thành
phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng
xã hội chủ nghĩa, phấn đấu đạt và vượt mục tiêu được đề ra trong Chiến lược ổn
định và phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2000: tăng trưởng kinh tế nhanh, hiệu
quả cao và bền vững đi đôi với giải quyết những vấn đề bức xúc về xã hội, bảo đảm lOMoAR cPSD| 45470709
an ninh, quốc phòng, cải thiện đời sống của nhân dân, nâng cao tích lũy từ nội bộ
nền kinh tế, tạo tiền đề vững chắc cho bước phát triển cao hơn vào đầu thế kỷ sau”.
Nêu lên 6 quan đ iểm về Công nghiệp hóa, Hiện đại hóa (CNH, HĐH) của Đại hội
Đảng toàn quốc lần VIII?
Tr攃Ȁn cơ sở các quan điểm của Hội nghị đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ kh漃Āa VII,
Đại hội VIII đã bổ sung, phát triển thành 6 quan điểm lớn chỉ đạo quá trình CNH, HĐH: 1)
Giữ vững độc lập tự chủ đi đôi với mở rộng hợp tác quốc tế, đa phương
hoá, đa dạng hoá quan hệ đối ngoại. Dựa vào nguồn lực trong nước và ch椃Ānh đi
đôi với tranh thủ tối đa nguồn lực b攃Ȁn ngoài. Xây dựng một nền kinh tế mở, hội
nhập với khu vực và thế giới, hướng mạnh về xuất khẩu, đồng thời thay thế nhập
khẩu bằng những sản phẩm trong nước sản xuất c漃Ā hiệu quả. 2)
CNH, HĐH là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành ph n kinh tế,
trong đ漃Ā kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo. 3)
Lấy phát huy nguồn lực con người làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển
nhanh và bền vững. Động vi攃Ȁn toàn dân c n kiệm xây dựng đất nước, không
ngừng tăng t椃Āch luỹ cho đ u tư phát triển. Tăng trưởng kinh tế gắn với cải thiện
đời sống nhân dân, phát triển văn hoá, giáo dục, thực hiện tiến bộ và công bằng xã
hội, bảo vệ môi trường. 4)
Khoa học và công nghệ là động lực của CNH, HĐH. Kết hợp công
nghệ truyền thốngvới công nghệ hiện đại; tranh thủ đi nhanh vào hiện đại ở những khâu quyết định. 5)
Lấy hiệu quả kinh tế – xã hội làm ti攃Ȁu chuẩn cơ bản để xác định
phương án phát triển, lựa chọn dự án đ u tư và công nghệ. Đ u tư chiều sâu, khai
thác tối đa năng lực sản xuất hiện c漃Ā. Trong phát triển mới, ưu ti攃Ȁn quy mô
vừa và nhỏ, công nghệ ti攃Ȁn tiến, tạo nhiều việc làm, thu hồi vốn nhanh; đồng thời
xây dựng một số công trình quy mô lớn c n thiết và c漃Ā hiệu quả. Tạo ra những
mũi nhọn trong từng bước phát triển. Tập trung th椃Āch đáng nguồn lực cho các
l椃̀nh vực, các địa bàn trọng điểm; đồng thời quan tâm đáp ứng nhu c u thiết yếu
của mọi vùng trong nước; c漃Ā ch椃Ānh sách hỗ trợ những vùng kh漃Ā khăn, tạo
điều kiện cho các vùng đều phát triển. lOMoAR cPSD| 45470709 6)
Kết hợp kinh tế với quốc phòng – an ninh.
Những quan điểm tổng quát tr攃Ȁn đây đã cho thấy: đây là là sự kết hợp giữa chiến lược
CNH thay thế nhập khẩu và hướng về xuất khẩu, trong đ漃Ā nhấn mạnh nguy攃Ȁn tắc lấy
xuất khẩu làm hướng ch椃Ānh, thực hiện ngay ở giai đoạn đ u CNH đất nước, đồng thời kết
hợp với sản xuất thay thế nhập khẩu ở những l椃̀nh vực trong nước sản xuất c漃Ā hiệu quả.
Việc chuyển sang chiến lược CNH mới, dựa tr攃Ȁn nguy攃Ȁn tắc thị trường và định hướng
xuất khẩu, c漃Ā ngh椃̀a là coi thị trường b攃Ȁn ngoài trở thành một động lực đặc biệt quan
trọng cho sự phát triển. Sự lựa chọn chiến lược đ漃Ā thể hiện rõ quan điểm mở cửa, thực hiện
phát triển mạnh nền kinh tế hướng ngoại. Thực hiện chiến lược này đòi hỏi phải cơ cấu lại nền kinh tế nước
ta trong mối quan hệ cạnh tranh tr攃Ȁn thị trường thế i. giớ
=> Như vậy, so với đường lối
CNH Xã hội chủ ngh椃̀a trước đây thì quan niệm CNH, HĐH theo đường lối của Đại hội VIII
đã c漃Ā sự khác nhau căn bản về hình thức, nội dung, bước đi và giải pháp tiến hành, đánh
dấu bước phát triển mới trong tư duy lý luận của Đảng về CNH đất nước trong thời kỳ quá độ
l攃Ȁn chủ ngh椃̀a xã hội
3. Nhiệm vụ, mục tiêu, định hướng & Công tác xây dựng, đường lối của Đảng
Xuất phát từ tình hình n漃Āi tr攃Ȁn và căn cứ vào mục ti攃Ȁu của chặng đ u thời kỳ
quá độ l攃Ȁn chủ ngh椃̀a xã hội, mục ti攃Ȁu tổng quát của 5 năm tới là vượt qua kh漃Ā
khăn thử thách, ổn định và phát triển kinh tế - xã hội, tăng cường ổn định ch椃Ānh trị, đẩy lùi
ti攃Ȁu cực và bất công xã hội, đưa nước ta cơ bản ra khỏi tình trạng khủng hoảng hiện nay.
Các mục tiêu cụ thể là:
- Tiếp tục kiềm chế và đẩy lùi lạm phát, giữ vững và phát triển sản xuất, bắt đ u
c漃Ā t椃Āch lũy từ nội bộ nền kinh tế
- Tạo th攃Ȁm nhiều việc làm cho người lao động, giảm mạnh nhịp độ tăng dân
số; ổn định và từng bước cải thiện đời sống vật chất và tinh th n của nhân dân. Bảo
đảm tiền lương tối thiểu đáp ứng được nhu c u thiết yếu của người lao động, ngăn
chặn thu nhập phi pháp và bất công. lOMoAR cPSD| 45470709
- Tiếp tục phát huy dân chủ xã hội chủ ngh椃̀a, đổi mới nội dung và phương
thức hoạt động của Đảng, Nhà nước và các đoàn thể nhân dân, đổi mới tổ chức và cán bộ
- Bảo đảm quốc phòng, an ninh, trật tự và an toàn xã hội, bảo vệ thành quả cách mạng.
- Tập trung sức cho mục ti攃Ȁu phát triển, đến năm 2000, GDP bình quân đ u
người tăng gấp đôi năm 1990. Nhịp độ tăng trưởng GDP bình quân hằng năm đạt khoảng 9-10%.
- Phát triển toàn diện nông, lâm, ngư nghiệp, gắn với công nghiệp chế biến nông,
lâm, thuỷ sản và đổi mới cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Tốc độ tăng giá trị sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp bình quân hằng năm 4,5-5%.
- Phát triển các ngành công nghiệp, chú trọng trước hết công nghiệp chế biến,
công nghiệp hàng ti攃Ȁu dùng và hàng xuất khẩu; xây dựng. c漃Ā chọn lọc một số
cơ sở công nghiệp nặng về d u kh椃Ā, than, xi măng, cơ kh椃Ā, điện tử, th攃Āp,
phân b漃Ān, hoá chất, một số cơ sở công nghiệp quốc phòng. Mở rộng và nâng cao
hiệu quả kinh tế đối ngoại.
- Bảo vệ vững chắc độc lập chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và an ninh của Tổ
quốc, giữ vững ổn định ch椃Ānh trị và an toàn xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh
vững mạnh, sẵn sàng đối ph漃Ā với mọi tình huống.
➔ Các nhiệm vụ và mục ti攃Ȁu n攃Ȁu tr攃Ȁn phải được thực hiện theo các định hướng
phát triển các l椃̀nh vực chủ yếu:
3.1. Kinh tế (2 quyết sách của hội nghị trung ương 2 - 1996)
Về phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp h漃Āa, hiện đại
h漃Āa, Đại hội n攃Ȁu các quan điểm về công nghiệp h漃Āa, hiện đại h漃Āa như sau:
- Giữ vững độc lập tự chủ đi đôi với mở rộng hợp tác quốc tế, đa phương h漃Āa, đa dạng
h漃Āa quan hệ đối ngoại. Dựa vào nguồn lực trong nước là ch椃Ānh đi đôi với tranh thủ tối
đa nguồn lực b攃Ȁn ngoài. Xây dựng một nền kinh tế mở, hội nhập với khu vực và thế giới,
hướng mạnh về xuất khẩu, đồng thời thay thế nhập khẩu bằng những sản phẩm trong nước
sản xuất c漃Ā hiệu quả. lOMoAR cPSD| 45470709
- Công nghiệp h漃Āa, hiện đại h漃Āa là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành
ph n kinh tế, trong đ漃Ā kinh tế nhà nước là chủ đạo.
- Lấy việc phát huy nguồn lực con người làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển
nhanh và bền vững. Động vi攃Ȁn toàn dân c n kiệm xây dựng đất nước, không
ngừng tăng t椃Āch lũy cho đ u tư phát triển. Tăng trưởng kinh tế gắn với cải thiện
đời sống nhân dân, phát triển văn h漃Āa, giáo dục, thực hiện tiến bộ và công bằng
xã hội, bảo vệ môi trường.
- Khoa học và công nghệ là động lực của công nghiệp h漃Āa, hiện đại h漃Āa. Kết hợp công
nghệ truyền thống với công nghệ hiện đại; tranh thủ đi nhanh vào hiện đại ở những khâu quyết định.
- Lấy hiệu quả kinh tế - xã hội làm ti攃Ȁu chuẩn cơ bản để xác định phương án
phát triển, lựa chọn dự án đ u tư và công nghệ. Đ u tư chiều sâu để khai thác tối
đa năng lực sản xuất hiện c漃Ā. Trong phát triển mới, ưu ti攃Ȁn quy mô vừa và
nhỏ, công nghệ ti攃Ȁn tiến, tạo nhiều việc làm, thu hồi vốn nhanh; đồng thời xây
dựng một số công trình quy mô lớn thật c n thiết và c漃Ā hiệu quả. Tạo ra những
mũi nhọn trong từng bước phát triển. Tập trung th椃Āch đáng nguồn lực cho các
l椃̀nh vực, các địa bàn trọng điểm; đồng thời quan tâm đáp ứng nhu c u thiết yếu
của mọi vùng trong nước; c漃Ā ch椃Ānh sách hỗ trợ những vùng kh漃Ā khăn, tạo
điều kiện cho các vùng đều phát triển.
- Kết hợp kinh tế với quốc phòng - an ninh 3.2. Giáo dục
- Phát triển khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo. Đảng chủ trương phát triển mạnh
mẽ sự nghiệp giáo dục và đào tạo, cùng với khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo là
quốc sách hàng đ u nhằm nâng cao dân tr椃Ā, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Coi
trọng cả quy mô, chất lượng và hiệu quả giáo dục và đào tạo.
3.3. Văn hóa (Hội nghị trung ương 5)
- Xây dựng nền văn hoá ti攃Ȁn tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Đại hội khẳng định, văn hoá
là nền tảng tinh th n xã hội, vừa là mục ti攃Ȁu vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh
tế - xã hội. Mọi hoạt động văn hoá, văn nghệ phải nhằm xây dựng và phát triển nền văn hoá
ti攃Ȁn tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, xây dựng con người Việt Nam về tư tưởng, đạo đức, tâm
hồn, tình cảm, lối sống, xây dựng môi trường văn h漃Āa lành mạnh cho sự phát triển xã hội. lOMoAR cPSD| 45470709 3.4. Chính trị
- Tăng cường quốc phòng an ninh. Đại hội xác định nhiệm vụ về quốc phòng,
an ninh trong năm tới là: phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân, của cả hệ thống
ch椃Ānh trị, từng bước tăng cường tiềm lực quốc phòng và an ninh của đất nước,
xây dựng vững chắc nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với
nền an ninh nhân dân và thế trận an ninh nhân dân, nâng cao chất lượng các lực
lượng vũ trang, bảo vệ vững chắc độc lập, an ninh, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
của đất nước, bảo vệ nhân dân, bảo vệ Đảng, bảo vệ chế độ xã hội chủ ngh椃̀a; ngăn
ngừa và làm thất bại mọi âm mưu và hoạt động gây mất ổn định ch椃Ānh trị xã hội,
xâm phạm độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, gây tổn hại cho công cuộc xây
dựng và phát triển đất nước.
- Tiếp tục thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, rộng mở, đa phương
hoá và đa dạng hoá các quan hệ đối ngoại với tinh th n Việt Nam muốn là bạn của
tất cả các nước trong cộng đồng thế giới, phấn đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển.
Mở rộng quan hệ đối ngoại nhân dân, quan hệ với các tổ chức phi ch椃Ānh phủ,
tranh thủ sự đồng tình và ủng hộ rộng rãi của nhân dân các nước, g漃Āp ph n thúc
đẩy xu thế hoà bình, hợp tác, phát triển.
- Thực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc, phát huy vai trò làm chủ của nhân dân.
- Tiếp tục cải cách bộ máy nhà nước, xây dựng và hoàn thiện Nhà nước cộng
hoà xã hội chủ ngh椃̀a Việt Nam theo các quan điểm: xây dựng Nhà nước xã hội
chủ ngh椃̀a của dân, do dân và vì dân; lấy li攃Ȁn minh công nông và t ng lớp
tr椃Ā thức làm nền tảng, do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
4. Ý nghĩa, thành tựu & khuyết điểm
4.1. Ý nghĩa của kỳ Đại hội: -
Đại hội đại biểu toàn quốc l n thứ VIII đã đánh dấu bước ngoặt của Đảng, chuyển
đất nước ta sang thời kỳ mới - thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp h漃Āa, hiện đại h漃Āa, xây
dựng nước Việt Nam độc lập, dân chủ, giàu mạnh, xã hội công bằng, văn minh theo định
hướng xã hội chủ ngh椃̀a, vì hạnh phúc của nhân dân ta, vì tình hữu nghị và sự hợp tác với lOMoAR cPSD| 45470709
nhân dân các nước tr攃Ȁn thế giới. Đại hội c漃Ā ý ngh椃̀a quyết định đối với vận mệnh dân
tộc và tương lai của đất nước vào lúc chúng ta sắp bước vào thế kỷ XXI. -
Thành tựu đạt được sau các chủ trương:
Kế hoạch 5 năm 1995 – 2000 do Đại hội đề ra đã đặt được nhiều thành tựu tr攃Ȁn các
l椃̀nh vực của sự nghiệp đổi mới. a. Kinh tế: -
Đến năm 2000, kinh tế đất nước tăng trưởng khá, tổng sản phẩm trong nước
(GDP) tăng bình quân hàng năm 7%. Nông nghiệp phát triển li攃Ȁn tục, đặc biệt là sản
xuất lượng thực. Các ngành công nghiệp, dịch vụ, xuất khẩu, nhập khẩu đều phát triển.
Đến năm 2000, các chỉ ti攃Ȁu chủ yếu đều đạt hoặc vượt kế hoạch đề ra. Sau đây là một
số dấu mốc quan trọng: •
1996 – 2000: Giá trị các ngành dịch vụ tăng 6,8%. Giá trị sản xuất công
nghiệp tăng 13,5%/năm. Cơ cấu thành ph n kinh tế dịch chuyển theo hướng sắp
xếp lại và đổi mới khu vực kinh tế nhà nước, phát huy tiềm năng khu vực kinh tế ngoài quốc doanh •
1997 – 1999: Kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng từ khủng hoảng tài
ch椃Ānh – kinh tế khu vực nhưng vẫn duy trì đà tăng trưởng •
2000: Xuất khẩu sản phẩm công nghiệp (kể cả tiểu, thủ công nghiệp)
đạt 10 tỷ USD (gấp hơn 3,4 l n năm 1995), chiếm khoảng 70% tổng kim ngạch xuất khẩu •
Đến năm 2020: Tỷ trọng khu vực kinh tế nhà nước trong GDP khoảng
39%; kinh tế tập thể 8,5%; kinh tế tư nhân 3,3%; kinh tế cá thể 32%; kinh tế hỗn
hợp 3,9% và khu vực kinh tế c漃Ā vốn đ u tư nước ngoài 13,3% b. Xã hội:
- Khoa học công nghệ, văn h漃Āa, xã hội phát triển:
• 100% tỉnh thành đạt ti攃Ȁu chuẩn phổ cập giáo dục, x漃Āa xong nạn mù chữ.
• Thu nhập quốc dân tăng và giải quyết được nạn đ漃Āi
• 1997: Internet được công nhận và cấp ph攃Āp ở Việt Nam
c. Ch椃Ānh trị, ngoại giao:
- Ch椃Ānh trị xã hội, quốc phòng an ninh được củng cố, quan hệ đối ngoại được mở rộng: •
1996: tham gia Di n đàn Hợp tác Á – u (ASEM) với tư cách thành vi攃Ȁn sáng lập lOMoAR cPSD| 45470709 •
11/1997: trở thành thành vi攃Ȁn ch椃Ānh thức của Di n đàn hợp tác
kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC) 4.2. Hạn chế
B攃Ȁn cạnh những thành tựu đã đạt được, công tác xây dựng Đảng vẫn còn nổi l攃Ȁn
một số vấn đề lớn như:
- Nước ta còn ngh攃o và k攃Ām phát triển. Chúng ta chưa thực hiện tốt c n
kiệm trong sản xuất, tiết kiệm trong ti攃Ȁu dùng, dồn vốn cho đ u tư phát triển.
- Nhà nước còn thiếu ch椃Ānh sách để huy động c漃Ā hiệu quả nguồn vốn
trong dân. Sử dụng nguồn lực còn phân tán, k攃Ām hiệu quả, chưa ki攃Ȁn quyết
tập trung cho các chương trình, dự án kinh tế - xã hội cấp thiết.
- Tình hình xã hội còn nhiều vấn đề ti攃Ȁu cực và nhiều vấn đề phải giải quyết.
Nạn tham nhũng, buôn lậu, lãng ph椃Ā của công chưa ngăn chặn được.
- Quản lý nhà nước về kinh tế, xã hội, các hoạt động khoa học và công nghệ,
bảo vệ tài nguy攃Ȁn và môi trường sinh thái, giáo dục, đào tạo, thông tin, báo
ch椃Ā, xuất bản, văn hoá, văn nghệ chưa tốt.
- Hệ thống ch椃Ānh trị còn nhiều nhược điểm. Năng lực và hiệu quả lãnh đại
của Đảng, hiệu lực quản lý, điều hành của Nhà nước, hiệu quả hoạt động của các
đoàn thể ch椃Ānh trị, xã hội chưa nâng l攃Ȁn kịp với đòi hỏi của tình hình. 5. Kết luận
Tổng kết chặng đường 10 năm đổi mới, để làm tốt vai trò lãnh đạo, Đảng phải tiếp tục tự
đổi mới, tự chỉnh đốn, nâng cao hơn nữa sức chiến đấu và năng lực lãnh đạo của mình, khắc
phục các khuyết điểm, các biểu hiện ti攃Ȁu cực và yếu k攃Ām. Đảng phải mạnh từ Trung
ương đến cơ sở, ở tất cả các cấp, các ngành. B.
ĐẠI HỘI IX ....... .................................................................................................
1. Bối cảnh...Bối cảnh
1.1 Bối cảnh chung toàn thế giới và khu vực: lOMoAR cPSD| 45470709
Khả năng duy trì hòa bình ổn định tr攃Ȁn thế giới và khu vực cho ph攃Āp chúng ta tập
trung vào nhiệm vụ trung tâm là phát triển kinh tế, đồng thời đòi hỏi phải đề cao cảnh giác,
chủ động đối ph漃Ā với các tình huống bất trắc, phức tạp c漃Ā thể xảy ra.
Cách mạng khoa học và công nghệ, đặc biệt là công nghệ thông tin và công nghệ sinh học,
tiếp tục c漃Ā bước phát triển nhảy vọt, ngày càng trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, thúc
đẩy sự phát triển kinh tế tri thức, làm chuyển dịch nhanh cơ cấu kinh tế và biến đổi sâu sắc
các l椃̀nh vực của đời sống xã hội. Tri thức và sở hữu tr椃Ā tuệ c漃Ā vai trò ngày càng quan
trọng. Trình độ làm chủ thông tin, tri thức c漃Ā ý ngh椃̀a quyết định sự phát triển.
Toàn c u h漃Āa di n ra mạnh mẽ. Đây là xu thế khách quan, lôi cuốn các nước, bao trùm
h u hết các l椃̀nh vực, vừa thúc đẩy hợp tác, vừa tăng sức cạnh tranh và tùy thuộc lẫn nhau
giữa các nền kinh tế. Quan hệ song phương, đa phương giữa các quốc gia ngày càng sâu rộng
cả trong kinh tế, văn h漃Āa và bảo vệ môi trường, phòng chống tội phạm, thi攃Ȁn tai và các đại dịch….. 1.2 Bối cảnh Việt Nam
Tình hình đất nước ta sau 15 năm đổi mới đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng, tạo thế
và lực để thúc đẩy công cuộc đổi mới đi vào chiều sâu. B攃Ȁn cạnh đ漃Ā, chúng ta còn phải
đối mặt với những thách thức: tụt hậu xa hơn về kinh tế so với nhiều nước trong khu vực và
tr攃Ȁn thế giới, chệch hướng xã hội chủ ngh椃̀a, nạn tham nhũng quan li攃Ȁu, “di n biến
hòa bình” do các thế lực thù địch gây ra.
Nắm bắt cơ hội, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ mới là vấn đề c漃Ā
ý ngh椃̀a sống còn của Đảng và nhân dân ta. Đại hội đại biểu toàn quốc l n thứ IX di n ra
trong hoàn cảnh đ漃Ā, nhằm hoạch định đường lối cho sự phát triển của đất nước trong những
năm 2001 - 2005 và 2001 - 2010.
Đại hội đại biểu toàn quốc l n thứ IX của Đảng họp tại Hà Nội từ ngày 19 đến 22 tháng 4
năm 2001, với sự tham gia của 1.168 đại biểu là những đảng vi攃Ȁn ưu tú được b u cử từ
các đại hội đảng bộ trực thuộc, đại diện cho 2.479.719 đảng vi攃Ȁn trong toàn Đảng.
............................................................................................................
2. Các văn kiện quan trọng & Nội dung nổi bật của Đại hội................................... lOMoAR cPSD| 45470709 1.
Đại hội IX của Đảng đã đánh giá về chặng đường 71 năm lãnh đạo cách
mạng Việt NamĐại hội khẳng định những thắng lợi to lớn mà nhân dân ta đã
giành được trong hơn 70 năm dưới sự lãnh đạo của Đảng, đưa nước ta “từ một
nước thuộc địa nửa phong kiến đã trở thành một quốc gia độc lập, tự do, phát
triển theo con đường xã hội chủ ngh椃̀a. Quyết tâm xây dựng đất nước theo
con đường xã hội chủ ngh椃̀a tr攃Ȁn nền tảng chủ ngh椃̀a Mác - L攃Ȁnin và
tư tưởng Hồ Ch椃Ā Minh nhất định nhân dân ta sẽ phát huy sức mạnh dân tộc
tiếp tục đổi mới đẩy mạnh công nghiệp h漃Āa hiện đại h漃Āa xây dựng và bảo vệ tổ quốc 2.
Đánh giá về con đường đi l攃Ȁn Chủ ngh椃̀a xã hội ở nước taĐại hội
n攃Ȁu l攃Ȁn ba nội dung c漃Ā t椃Ānh chất đột phá: -
Đánh giá sâu sắc hơn, đ y đủ hơn, toàn diện hơn vị tr椃Ā, vai trò tư tưởng Hồ Ch椃Ā
Minh, coi“tư tưởng Hồ Ch椃Ā Minh là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những
vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam...”, khẳng định “tư tưởng Hồ Ch椃Ā Minh soi đường
cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta giành thắng lợi, là tài sản tinh th n to lớn của Đảng và
dân tộc ta” - Coi việc “Phát huy sức mạnh toàn dân tộc là một nhân tố rất cơ bản để xây dựng
chủ ngh椃̀a xã hội”, theo đ漃Ā, “động lực chủ yếu để phát triển đất nước là đại đoàn kết toàn
dân tr攃Ȁn cơ sở li攃Ȁn minh giữa công nhân với nông dân và tr椃Ā thức do Đảng lãnh đạo,
kết hợp hài hoà các lợi 椃Āch cá nhân, tập thể và xã hội, phát huy mọi tiềm năng và nguồn
lực của các thành ph n kinh tế của toàn xã hội”. -
Khẳng định nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ ngh椃̀a là mô hình kinh tế
tổngquát của nước ta trong thời kỳ quá độ l攃Ȁn chủ ngh椃̀a xã hội;
3. Tổng kết 5 năm thực hiện Nghị quyết Đại hội VIII lOMoAR cPSD| 45470709
5 năm thực hiện nghị quyết đại hội VIII đảng ta đã đạt được thành tựu quan trọng sau: - Kinh
tế tăng trưởng khá; văn hoá, xã hội c漃Ā những tiến bộ - Đời sống nhân dân tiếp tục được cải
thiện; tình hình ch椃Ānh trị - xã hội cơ bản ổn định;
- Quốc phòng và an ninh được tăng cường; công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng được chútrọng;
- Hệ thống ch椃Ānh trị được củng cố; quan hệ đối ngoại không ngừng được mở rộng, hội
nhậpkinh tế quốc tế được tiến hành chủ động và đạt nhiều kết quả tốt.
B攃Ȁn cạnh khẳng định những thành tựu đ漃Ā, Đại hội IX đánh giá quá trình thực hiện Nghị
quyết Đại hội VIII còn bộc lộ những yếu k攃Ām, khuyết điểm:
- Nền kinh tế phát triển chưa vững chắc, hiệu quả và sức cạnh tranh thấp.
- Một số vấn đề văn hoá - xã hội bức xúc và gay gắt chậm được giải quyết
- Cơ chế, ch椃Ānh sách không đồng bộ và chưa tạo động lực mạnh để phát triển.
- Tình trạng tham nhũng, suy thoái về tư tưởng ch椃Ānh trị, đạo đức, lối sống ở một bộ
phậnkhông nhỏ cán bộ, đảng vi攃Ȁn là rất nghi攃Ȁm trọng.
. Tổng kết 15 năm đổi mới
Việt Nam trong 15 năm thực hiện đường lối đổi mới (1986 - 2000) với các kế hoạch 5 năm:
1986 - 1990, 1991 - 1995, 1996 - 2000 đạt nhiều thành công với ý ngh椃̀a lớn.
- Đường lối đổi mới được sự hưởng ứng rộng rãi, nhanh ch漃Āng đi vào cuộc sống với
nhiềuthành tựu tr攃Ȁn tất cả các l椃̀nh vực.
- 15 năm đổi mới đã cho chúng ta nhiều kinh nghiệm quý báu. Những bài học đổi mới docác
Đại hội VI, VII, VIII của Đảng n攃Ȁu l攃Ȁn đến nay vẫn còn c漃Ā giá trị lớn, nhất là
những bài học chủ yếu sau đây:
+ Một là, trong quá trình đổi mới phải ki攃Ȁn trì mục ti攃Ȁu độc lập dân tộc và chủ ngh椃̀a
xã hội tr攃Ȁn nền tảng chủ ngh椃̀a Mác - L攃Ȁnin và tư tưởng Hồ Ch椃Ā Minh.
+ Hai là, đổi mới phải dựa vào nhân dân, vì lợi 椃Āch của nhân dân, phù hợp với thực ti n, luôn luôn sáng tạo.
+ Ba là, đổi mới phải kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
+ Bốn là, đường lối đúng đắn của Đảng là nhân tố quyết định thành công của sự nghiệp đổi mới lOMoAR cPSD| 45470709 5.
Tổng kết 10 năm thực hiện “Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế - xã hội từ năm 1991 - 2000”.
Ph n lớn các mục ti攃Ȁu chủ yếu đề ra trong Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế xã hội
1991- 2000 đã được thực hiện.
Nền kinh tế c漃Ā bước phát triển mới về lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và hội nhập
kinh tế quốc tế; đời sống vật chất, tinh th n của nhân dân được cải thiện rõ rệt, văn hoá xã
hội không ngừng tiến bộ; thế và lực của đất nước hơn hẳn 10 năm trước, khả năng độc lập tự
chủ được nâng l攃Ȁn, tạo th攃Ȁm điều kiện đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá. 6.
Phương hướng, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2001 - 2005
Mục ti攃Ȁu tổng quát của kế hoạch 5 năm 2001 - 2005 là:
- Tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững; ổn định và cải thiện đời sống nhân dân.
- Chuyển dịch mạnh cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp h漃Āa, hiện đạihoá.
- Nâng cao rõ rệt hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế. Mở rộng kinh tế đối ngoại. - Tạo
chuyển biến mạnh về giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, phát huy nhân tố con người.
- Tạo nhiều việc làm; cơ bản xoá đ漃Āi, giảm số hộ ngh攃o; đẩy lùi các tệ nạn xã hội. - Tiếp
tục tăng cường kết cấu hạ t ng kinh tế, xã hội; hình thành một bước quan trọng thể chế kinh
tế thị trường định hướng xã hội chủ ngh椃̀a.
Giữ vững ổn định ch椃Ānh trị và trật tự an toàn xã hội, bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền,
toàn vẹn lãnh thổ và an ninh quốc gia.
7. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2001 - 2010 Mục
ti攃Ȁu tổng quát của Chiến lược 10 năm là: -
Đưa nước ta ra khỏi tình trạng k攃Ām phát triển; nâng cao rõ rệt đời sống vật chất,
văn hoá,tinh th n của nhân dân, tạo nền tảng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một
nước công nghiệp theo hướng hiện đại. lOMoAR cPSD| 45470709 -
Nguồn lực con người, năng lực khoa học và công nghệ, kết cấu hạ t ng, tiềm lực kinh
tế,quốc phòng, an ninh được tăng cường; thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
ngh椃̀a được hình thành về cơ bản; vị thế của nước ta tr攃Ȁn trường quốc tế được nâng cao.
8. B u ra Ban Chấp hành Trung ương mới.
- Đại hội đã b u Ban Chấp hành Trung ương khoá IX gồm 150 uỷ vi攃Ȁn.
- Hội nghị l n thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương đã b u Bộ Ch椃Ānh trị gồm 13 đồng
ch椃Ā,Ban B椃Ā thư gồm 9 đồng ch椃Ā. Đồng ch椃Ā Nông Đức Mạnh được b u làm
Tổng B椃Ā thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
II. Các văn kiện quan trọng
- Thông qua Báo cáo ch椃Ānh trị, Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2001 - 2010
vàBáo cáo về phương hướng, nhiệm vụ, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2001 -
2005 của Ban Chấp hành Trung ương khoá VIII trình Đại hội; giao cho Ban Chấp hành
Trung ương khoá IX căn cứ vào kết quả biểu quyết và những kết luận của Đại hội để hoàn
chỉnh và ch椃Ānh thức ban hành.
- Thông qua toàn văn Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam đã được bổ sung, sửa đổi.
3. Nhiệm vụ, mục ti攃Ȁu, định hướng & Công tác xây dựng, đường lối của Đảng.....
3.1. Nhiệm vụ, mục ti攃Ȁu định hướng
Kế hoạch 5 năm từ 2001 đến 2005 phản ánh những quan điểm phát triển và chiến lược cơ bản
cho giai đoạn 10 năm sắp tới, bao gồm việc đưa đất nước chúng ta thoát khỏi tình trạng k攃Ām
phát triển, tăng cường đáng kể cuộc sống vật chất, văn h漃Āa và tinh th n của nhân dân, và
xây dựng nền tảng cho mục ti攃Ȁu cơ bản là biến đất nước chúng ta thành một quốc gia công
nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020. Chúng ta đã tăng cường nguồn lực con người,
năng lực khoa học và công nghệ, hạ t ng, tiềm năng kinh tế, quốc phòng và an ninh; hình
thành hệ thống kinh tế thị trường theo hướng xã hội chủ ngh椃̀a một cách cơ bản; và nâng
cao vị thế quốc tế của đất nước tr攃Ȁn sân khấu toàn c u. lOMoAR cPSD| 45470709
Mục ti攃Ȁu của kế hoạch 5 năm từ 2001 - 2005 đã được cụ thể h漃Āa thành các định hướng
phát triển và nhiệm vụ ch椃Ānh như sau:
Phấn đấu để đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm cao hơn so với 5 năm trước và tạo
điều kiện để chuẩn bị cho 5 năm tiếp theo. Mục ti攃Ȁu đưa GDP năm 2010 l攃Ȁn 椃Āt nhất
gấp đôi so với năm 2000. Tăng cường đáng kể hiệu quả và sức cạnh tranh của sản phẩm,
doanh nghiệp và nền kinh tế tổng thể; đáp ứng tốt hơn nhu c u ti攃Ȁu dùng thiết yếu, đáp
ứng một ph n đáng kể nhu c u sản xuất và thúc đẩy xuất khẩu. Bảo đảm ổn định v椃̀ mô;
cán cân thanh toán quốc tế lành mạnh và tăng tỷ lệ dự trữ ngoại tệ; kiểm soát tình trạng bội
chi ngân sách, lạm phát, nợ nước ngoài trong giới hạn an toàn và c漃Ā tác động t椃Āch cực
đến tăng trưởng. T椃Āch luỹ nội bộ trong nền kinh tế đạt tr攃Ȁn 30% GDP. Tốc độ tăng xuất
khẩu cao hơn 椃Āt nhất gấp đôi so với tốc độ tăng GDP. Tỷ trọng của nông nghiệp trong GDP
là 16 - 17%, công nghiệp là 40 - 41%, dịch vụ là 42 - 43%. Tỷ lệ lao động trong nông nghiệp còn khoảng 50%.
Phát triển kinh tế nhiều thành ph n, trong đ漃Ā kinh tế nhà nước c漃Ā vai trò chủ đạo; củng
cố kinh tế tập thể; hình thành một bước quan trọng thể chế kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ ngh椃̀a. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động theo hướng tăng tỷ trọng công
nghiệp và dịch vụ, tăng nhanh hàm lượng công nghệ trong sản phẩm.
Tăng cường đ u tư phát triển kinh tế và xã hội một cách nhanh ch漃Āng; xây dựng một cơ
cấu kinh tế hiệu quả và nâng cao khả năng cạnh tranh. Hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ t ng cơ
bản. Tăng cường đ u tư cho các vùng kinh tế quan trọng; hỗ trợ đ u tư cho các vùng gặp kh漃Ā khăn.
Mở rộng và tăng cường hiệu suất của nền kinh tế quốc tế. Củng cố thị trường hiện c漃Ā và
mở rộng th攃Ȁm thị trường mới. T椃Āch cực tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế quốc
tế, thực hiện các cam kết đa phương và song phương một cách c漃Ā hiệu quả.
Tiếp tục thực hiện quá trình đổi mới và làm cho hệ thống tài ch椃Ānh và tiền tệ trở n攃Ȁn
lành mạnh hơn, nâng cao tiềm năng và khả năng tài ch椃Ānh của quốc gia, thực hiện ch椃Ānh
sách tiết kiệm một cách nghi攃Ȁm túc; tăng tỷ lệ dành cho ngân sách đ u tư phát triển; duy lOMoAR cPSD| 45470709
trì sự ổn định trong các chỉ số cân đối v椃̀ mô; và phát triển thị trường tài ch椃Ānh để đáp
ứng nhu c u phát triển kinh tế và xã hội.
Tiếp tục đổi mới, tạo chuyển biến cơ bản, toàn diện về phát triển giáo dục và đào tạo, khoa
học và công nghệ; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực với cơ cấu hợp lý; triển khai thực hiện
chương trình phổ cập trung học cơ sở; ứng dụng nhanh các công nghệ ti攃Ȁn tiến, hiện đại;
từng bước phát triển kinh tế tri thức.
Giải quyết c漃Ā hiệu quả những vấn đề xã hội bức xúc: tạo nhiều việc làm, giảm tỷ lệ thất
nghiệp ở cả thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn; cải cách cơ bản chế độ tiền lương; cơ
bản xoá đ漃Āi, giảm nhanh hộ ngh攃o; chăm s漃Āc tốt người c漃Ā công; an ninh xã hội;
chống tệ nạn xã hội; chống tệ nạn xã hội. Phát triển mạnh văn hoá, thông tin, y tế và thể dục
thể thao; nâng cao mức sống vật chất và tinh th n của nhân dân. Kết cấu hạ t ng đáp ứng
y攃Ȁu c u phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và c漃Ā bước đi trước. Hệ thống
giao thông bảo đảm lưu thông an toàn, thông suốt quanh năm và hiện đại hoá một bước. Mạng
lưới giao thông nông thôn được mở rộng và nâng cấp. Hệ thống đ攃Ȁ xung yếu được củng
cố vững chắc; hệ thống thủy nông phát triển và ph n lớn được ki攃Ȁn cố h漃Āa. H u hết
các xã được sử dụng điện, điện thoại và các dịch vụ bưu ch椃Ānh - vi n thông cơ bản, c漃Ā
trạm xá, trường học ki攃Ȁn cố, nơi sinh hoạt văn h漃Āa, thể thao. Bảo đảm về cơ bản cơ sở
vật chất cho học sinh phổ thông học cả ngày tại trường. C漃Ā đủ giường bệnh cho bệnh nhân.
Đẩy mạnh công cuộc cải cách hành ch椃Ānh, đổi mới và nâng cao hiệu lực của bộ máy nhà
nước. Đẩy lùi tình trạng quan li攃Ȁu, tham nhũng. Thực hiện tốt dân chủ,nhất là dân chủ ở
xã, phường và các đơn vị cơ sở.
Thực hiện nhiệm vụ củng cố quốc phòng và an ninh; bảo đảm trật tự kỷ cương trong các hoạt
động kinh tế, xã hội. Đồng thời kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế - xã hội với xây dựng tiềm
lực và thế trận quốc phòng toàn dân, thế trận an ninh nhân dân, được thể hiện trong chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, của các ngành, các địa
phương và trong các dự án đ u tư lớn. Phân bố hợp lý việc xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật
tr攃Ȁn các vùng của đất nước, vừa phát huy hiệu quả kinh tế - xã hội, vừa sử dụng được cho
quốc phòng,an ninh khi c n thiết. Đ u tư phát triển kinh tế - xã hội, ổn định dân cư các vùng
xung yếu, vùng bi攃Ȁn giới, cửa khẩu, hải đảo phù hợp với chiến lược quốc phòng và chiến lược an ninh quốc gia. lOMoAR cPSD| 45470709
3.2. Công tác xây dựng, đường lối của Đảng
Về công tác xây dựng, Đảng c n tiếp tục tự đổi mới, tự chỉnh đốn, nâng cao hơn nữa sức
chiến đấu và năng lực lãnh đạo của mình, khắc phục các khuyết điểm,các biểu hiện ti攃Ȁu
cực và yếu k攃Ām. Ðại hội đã chỉ ra nhiều hạn chế và nhấn mạnh trong những năm tới phải
tập trung thực hiện tốt một số nhiệm vụ trọng tâm:
Tăng cường giáo dục tư tưởng ch椃Ānh trị, r攃n luyện đạo đức cách mạng,chống chủ ngh椃̀a cá nhân.
Ðẩy mạnh đấu tranh chống tham nhũng, quan li攃Ȁu, làm trong sạch đội ngũ đảng vi攃Ȁn.
Tiếp tục đổi mới công tác cán bộ: chăm lo xây dựng đội ngũ cán bộ, chủ trọng đội ngũ cán bộ
chủ chốt các cấp, chuẩn bị tốt đội ngũ cán bộ kế cận.
Xây dựng, củng cố các tổ chức cơ sở đảng; kiện toàn tổ chức, đổi mới phương thức lãnh đạo của Ðảng,…
4. Ý ngh椃̀a, thành tựu & khuyết điểm
Ý ngh椃̀a: Đại hội IX của Đảng đã đánh giá về chặng đường 71 năm lãnh đạo cách mạng Việt
Nam, tổng kết 5 năm thực hiện Nghị quyết Đại hội VIII, 15 năm đổi mới, 10 năm thực hiện
chiến lược kinh tế - xã hội, rút ra những bài học kinh nghiệm của công cuộc đổi mới, từ đ漃Ā
phát triển và hoàn thiện đường lối, định chiến lược phát triển đất nước trong hai thập kỷ đ u của thế kỷ XXI. 4.1. Thành tựu
Kế hoạch 5 năm 2001-2005, được Đại hội đề ra, đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể trong
các l椃̀nh vực của quá trình đổi mới:
Phát triển kinh tế vẫn giữ được nhịp độ ổn định, các mục ti攃Ȁu chủ yếu của kế hoạch hoàn
thành vượt mức. Tổng sản phẩm trong nước tăng 8%/năm. Công Nghiệp tăng nhanh. Cơ cấu
kinh tế thay đổi, tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ ngày càng tăng l攃Ȁn và tỉ trọng nông nghiệp giảm.
Kinh tế đối ngoại phát triển. Bắt đ u đ u tư sang các nước khác nhất là Lào và Campuchia
cũng như một số nước Châu Phi.
Khoa học công nghệ, văn h漃Āa xã hội phát triển hơn. lOMoAR cPSD| 45470709
Ch椃Ānh trị xã hội, quốc phòng an ninh được củng cố, quan hệ đối ngoại được mở rộng. 4.2. Hạn chế
Nền kinh tế phát triển chưa vững chắc, chưa hiệu quả và sức cạnh tranh thấp.
Một số vấn đề văn hoá - xã hội bức xúc và gay gắt chậm được giải quyết.
Cơ chế, ch椃Ānh sách không đồng bộ và chưa tạo động lực mạnh để phát triển.
Tình trạng tham nhũng, suy thoái về tư tưởng ch椃Ānh trị, đạo đức, lối sống ở một bộ phận
không nhỏ cán bộ, đảng vi攃Ȁn là rất nghi攃Ȁm trọng. 5. Kết luận
Tổng quan về tình hình kinh tế - xã hội của Việt Nam trong giai đoạn 5 năm từ 2001 đến 2005
tiếp tục thể hiện xu hướng t椃Āch cực. Nền kinh tế c漃Ā th攃Ȁm nhiều thành tựu mới và
tương đối toàn diện. H u hết các ngành, các l椃̀nh vực then chốt đều thu được những kết quả
vượt trội so với kế hoạch 5 năm 1996 - 2000,với nhiều chỉ ti攃Ȁu kinh tế - xã hội vượt và đạt
mục ti攃Ȁu kế hoạch đề ra trong Đại hội Đảng l n thứ IX. Đáng chú ý là, nền kinh tế đạt
được tốc độ tăng năm sau luôn luôn cao hơn năm trước với tốc độ tăng trưởng bình quân mỗi
năm 7.51%; cơ sở hạ t ng và dịch vụ được tăng cường; đời sống các t ng lớp dân cư tiếp
tục được cải thiện; sự nghiệp văn h漃Āa, giáo dục, y tế và nhiều l椃̀nh vực xã hội khác cũng
c漃Ā những mặt tiến bộ.
Tuy nhi攃Ȁn, c n phải nhận thấy rằng vẫn tồn tại nhiều hạn chế và vấn đề c n phải khắc
phục. Nền kinh tế vẫn chưa thoát khỏi tình trạng k攃Ām phát triển và còn tồn tại nhiều mặt
cân đối. Đời sống của một bộ phận dân cư còn kh漃Ā khăn; nhiều vấn đề xã hội bức xúc
chậm được giải quyết; tình trạng vi phạm kỷ cương ph攃Āp nước và quan li攃Ȁu, tham nhũng
chưa c漃Ā chiều hướng giảm, đang làm x漃Āi mòn lòng tin của nhân dân đối với sự lãnh đạo
của Đảng và sự quản lý của Nhà nước. Những hạn chế và thách thức này, nếu không được xử
lý và khắc phục một cách hiệu quả, sẽ ảnh hưởng đến việc thực hiện kế hoạch phát triển. kinh
tế - xã hội trong giai đoạn 5 năm 2006 - 2010 và các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trong tương lai.