Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI Đảng Cộng sản Việt Nam | Bài tập lớn môn Lịch sử đảng cộng sản Việt Nam

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI Đảng Cộng sản Việt Nam | Tiểu luận môn Lịch sử đảng cộng sản Việt Nam được siêu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuận bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đón xem!

Thông tin:
30 trang 3 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI Đảng Cộng sản Việt Nam | Bài tập lớn môn Lịch sử đảng cộng sản Việt Nam

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI Đảng Cộng sản Việt Nam | Tiểu luận môn Lịch sử đảng cộng sản Việt Nam được siêu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuận bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đón xem!

110 55 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 45474828
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
-------***-------
BÀI TẬP LỚN
Nhóm: 8
Đề bài: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI Đảng
Cộng sản Việt Nam
Họ và tên thành viên: Lê Thị Mai Trang
Nguyễn Khánh Linh
Trần Khánh Linh
Phạm Minh Châu
Nguyễn Lê Bách
Hoàng Tiến Khôi Nguyên
Khoá: 63
Lớp: Quản trị kinh doanh quốc tế TT63C
Giáo viên hướng dẫn: TS Lê Thị Hồng Thuận
HÀ NỘI, ngày 15 tháng 09 năm 2022
lOMoARcPSD| 45474828
Mục lục
Mở đầu.........................................................................................................................1
Nội dung.......................................................................................................................2
I. Tổng quan về Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI Đảng Cộng sản Việt Nam. 2
1. Bối cảnh lịch sử..............................................................................................2
2. Sơ lược về Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI Đảng Cộng sản Việt Nam. 3
II. Nội dung của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI Đảng Cộng sản Việt Nam 4
1. Quan điểm, mục tiêu của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI Đảng Cộng
sản Việt Nam..........................................................................................................4
1.1. Quan điểm của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI Đảng Cộng sản Việt
Nam 4
1.2. Mục tiêu của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI Đảng Cộng sản Việt
Nam 4
2. Phương hướng và nhiệm vụ của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI Đảng
Cộng sản Việt Nam................................................................................................5
2.1. Khái quát về phương hướng và nhiệm vụ của Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ XI Đảng Cộng sản Việt Nam.....................................................................5
2.2. Đ y mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, phát triển nhanh, bền
ng.......6
2.3. Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trương định hướng x hội ch
ngha 8
2.4. Xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vưng
mạnh.................................13
..............................áoh n؀v nểirt táhp ol
m؀hC.5.2.........................................14 2.6. Thực hiện cĀ hiệu quả tiến
bộ và công bng x hội, bảo đảm an sinh x hội
trong tư뀀ng bước và tư뀀ng chính sách phát
triển.....................................................16
2.7. Triển khai đ ng bộ, toàn diện hoạt động đối ngoại; chủ động và tích cực
hội nhạp quốc
tế...................................................................................................17
x man tệiv cốuq t chc gnưv ệv oảb hnin na ,gnhp cốuq gnơưc
gn؀T.8 .............................................................. Error! Bookmark not defined.
hội chủ ngha ...................................................................................................... 22
III. Kết quả của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI Đảng Cộng sản Việt Nam .. 22
1. Kết quả chủ yếu của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI Đảng Cộng sản Việt
Nam ....................................................................................................................... 22
2. Kinh nghiệm lịch sử .......................................................................................... 23
3. Các hội nghị sau Đại hội ................................................................................... 24
Phần Kết ...................................................................................................................... 26
Danh mục tài liệu tham khảo .................................................................................... 28
lOMoARcPSD| 45474828
1
Mở đầu
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng là đại hội mở đương
cho đất nước tiến vào thạp kỷ thứ hai của thế kỷ XXI, kết quả của một quá
trình i đ hnàh nếit m؀n 52 auq iảrT .gnơư gnurT aủc cút mêihgn ,uhp
gnôc ịb n uhc mới, dưới sự lnh đạo của Đảng, nhân dân ta đ giành được
nhưng thành tựu hết sức to lớn trên mọi phương diện của đơi sống x hội.
Đất nước đ ra khỏi tình trạng kém phát triển, vượt qua ngưỡng của một nước
thu nhạp thấp. Sức mạnh rt maN tệiV aủc ết cốuq nít yu àv ếht ịv ,gnơưc
gn؀t cợưđ aig cốuqên trương quốc tế được nâng cao, tạo tiền đề để nước ta
tiếp tục phát triển mạnh hơn trong giai đoạn phát triển mới.
Tuy nhiên, nước ta vẫn đang đứng trước nhiều thách thức lớn. Tình hình
quốc tế tiếp tục diễn biến nhanh chĀng, phức tạp. Trong bối cảnh đĀ, Đại
hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng đ được triệu tạp.
Việc tiến hành nghiên cứu về Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI sẽ giúp
sinh viên hiểu được sâu sc hơn về các chiến lược phát triển và xây dựng đất
nước của Đảng, đ ng thơi tìm ra phương hướng học tạp hợp lý để đĀng
gĀp cho tương lai của đất nước. Bên cạnh đĀ cn nâng cao nhạn thức
chính trị về nhưng vấn đề lớn của đất nước, dân tộc trong mối quan hệ với
nhưng vấn đề của thơi đại và thế giới, gĀp phần giáo dục truyền thống,
đạo đức cách mạng, nhân cách, t ềv iáoht yus ựs iùl y đ ,nặhc n؀gn ,náhp
êhp ểđ ẻrt ệh ếht ohc gnốs iốlư tưởng chính trị, đạo đức và lối sống.
Nội dung
I. Tổng quan về Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI
Đảng Cộng sản Việt Nam.
1. Bối cảnh lịch sử
nâhn
,gnảĐ
aủc oạđ
hnl ựs
iớưd
,iớm
i đ
lOMoARcPSD| 45474828
2
hnàh
nếit
m؀n
52 auq
iảrT
dân ta đgiành được nhưng thành tựu hết sức to lớn trên mọi phương diện
của đơi sống x hội. Thực hiện thng lợi Nghị quyết Đại hội X đ tạo ra thế
và lực mới đưa sự nghiệp đ i mới tiếp tục đi vào chiều sâu. Vượt qua nhưng
khĀ ,n؀hk thử thách gay gt, nhất ảnh hưởng bất lợi của cuộc khủng
hoảng tài chính, suy thoái kinh tế toàn cầu, tình hình kinh tế - xhội nước ta tiếp
tục cĀ nhiều chuyển biến tích cực, kinh tế vbản n định, duy trì
được tgn؀t ộđ cố trưởng khá, đơi sống nhân dân được cải thiện. Đất nước
đ ra khỏi tình trạng kém phát triển, vượt qua ngưỡng của một nước thu nhạp
thấp. Sức mạnh quốc nêrt maN tệiV aủc ết cốuq nít yu àv ếht ịv ,gnơưc gn؀t
cợưđ aigtrương quốc tế được nâng cao, tạo tiền đề để nước ta tiếp tục phát triển
mạnh hơn trong giai đoạn phát triển mới.
Tuy nhiên, nước ta vẫn đang đứng trước nhiều thách thức lớn. Tình hình
quốc tế tiếp tục diễn biến nhanh chĀng, phức tạp. Ha bình, hợp tác và phát
triển vẫn là xu thế lớn nhưng vẫn tiềm n nhưng nhân tố bất trc, khĀ
lương. Toàn cầu hĀa và cách mạng khoa học - công nghệ phát triển mạnh
mẽ, thúc đ y hình thành x hội thông tin và kinh tế tri thức, tác động nhiều
mặt đến tất cả các quốc gia trên thế giới. Kinh tế thế giới mặc dù cĀ dấu hiệu
phục h i sau khủng ,iạm gnơưht - ết hnik ềv hnart hnạC .n؀hk Āhk uềihn
nc nẫv gnưhn ,gnảoh n ugn ,ệhgn gnôc ,gnơưrt ịht ,gnợưl gn؀n ,nêyugn
iàt n ugn các hnàig hnart vốn... giưa các quốc gia ngày càng gay gt.
Nhưng vấn đề toàn cầu như an ninh ớưn ,uạh íhk i đ nếib ,cựht gnơưl
hnin na ,gnợưl gn؀n hnin na ,hníhc iàtc biển dâng cao, thiên tai, dịch bệnh...
tiếp tục diễn biến phức tạp. Khu vực châu Á iạt n t nc gnưhn gnộđ gn؀n
nểirt táhp cựv uhk àl nẫv gnơưD hnìB iáhTnhiều nhân tố gây mất n định,
nhất là vấn đề tranh chấp lnh th , biển đảo.
rt gn؀t nc uếy ủhc ,gnưv nềb aưhc nểirt táhp cớưn tấđ ết hnik
nềNưởng theo chiều rộng. Thể chế kinh tế thị trương, chất lượng ngu n nhân
lực, kết cấu hạ tầng vẫn là nng điểm yếu cản trở sự phát triển. Nhưng
hạn chế, yếu kém x - aĀh n؀v ,ệhgn gnôc - cọh aohk ,oạt oàđ - cụd
oáig cựv hnl các gnorthội, bảo vệ môi trương chưa được khc phục cĀ
hiệu quả. Quốc phng, an ninh cn nhiều hạn chế. Dân chủ và sức mạnh đại
lOMoARcPSD| 45474828
3
đoàn kết toàn dân tộc chưa được phát huy đầy đủ, quyền tự do, dân chủ của
nhân dân cn bị vi phạm. Việc xây dựng Nhà nước pháp quyền x hội chủ
ngha chưa theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế và quản lý đất nước. Công tác
xây dựng Đảng cn nhiều yếu kém, chạm được khc phục.
2. Sơ lược về Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI Đảng Cộng
sản Việt Nam
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI Đảng Cộng sản Việt Nam diễn ra
뀀 ngày 12/01/2011 đến ngày 19/01/2011. Đại hội được triệu tạp t
chức tại thủ đô Hà Nội.
T ng số đại biểu tham dự Đại hội XI 1.377 đại biểu, thay mặt cho
hơn 3,6 triệu đảng viên trong cả nước, trong đĀ cĀ: 158 đ ng chí Ủy viên
Trung ương Đảng chính thức và 20 đ ng chí Ủy viên dự khuyết Trung ương
Đảng, 1.188 đại biểu được bầu tại các đại hội đảng bộ trực thuộc Trung ương, 11
đại biểu ở Đảng bộ ngoài nước do Bộ Chính trị chỉ định.
Trong 1.377 đại biểu cĀ 150 đại biểu , chiếm 10,89%; 167 đại
biểu ngươi dân tộc thiểu số, chiếm 12,13%; 196 đại biểu squan trong
lực lượng vũ trang (Quân đội, Công an), chiếm 14,23%; 13 đại biểu là Anh hùng
lực lượng trang, chiếm 0,94% 3 đại biểu Anh hùng lao động, chiếm
0,22%; 18 đại biểu Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú, chiếm 1,31%, 7 đại
biểu là Thầy thuốc nhân dân và Thầy thuốc ưu tú, chiếm 0,51%.
Dự Đại hội cn cĀ các đại biểu khách mơi: đ ng chí Ðỗ Mươi và
đ ng chí Khả Phiêu, nguyên T ng thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng;
đ ng chí Ðức Anh đ ng chí Trần Đức Lương, nguyên Chủ tịch nước Cộng
hoà hníhC gnớưt ủhT nêyugn ,iảhK n؀V nahP íhc gn đ ;maN tệiV ahgn
ủhc iộh x nêyugn íhc gn đ các ;iộh cốuQ hcịt ủhC nêyugn ,nA n؀V nễyugN
íhc gn đ ;ủhp Ủy viên Bộ Chính trị; nguyên thư Trung ương Ðảng; nguyên
PhĀ Chủ tịch nước, nguyên PhĀ Chủ tịch Quốc hội, nguyên PhĀ Thủ
tướng Chính phủ; các đ ng chí nguyên Ủy viên Trung ương Ðảng các khĀa
II, III, IV, V; các đ ng chí Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương khĀa X; đại
diện các mẹ Việt Nam Anh hùng; cùng các đại biểu nhân s, tthức; đại biểu
các tôn giáo; đại biểu thanh niên tiêu biểu cho thế hệ trẻ Việt Nam.
Diễn biến trong Đại hội, Đ ng chí Nguyễn Minh Triết, Uỷ viên Bộ Chính
trị, Chủ tịch nước Cộng hoà xhội chủ ngha Việt Nam thay mặt Đoàn .iộh
lOMoARcPSD| 45474828
4
iạĐ cạm iahk n؀v nễiD cọđ hcịt ủhCĐ ng chí Nông Đức Mạnh, T ng
thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng đọc Báo cáo của Ban Chấp hành Trung
.gnảĐ aủc IX iộh iạĐ hnìrt nệik n؀v các ềv X áohk gnảĐ gnơư
II. Nội dung của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI
Đảng Cộng sản Việt Nam
1. Quan điểm, mục tiêu của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI
Đảng Cộng sản Việt Nam
àv oạđ hnl cựl gn؀n oac gnân cụt pếiT“ àl IX iộh iạĐ aủc ềđ ủhC
sức chiến đấu của Đảng, phát huy sức mạnh toàn dân tộc, đ y mạnh toàn diện
công gnôc cớưn hnàht ởrt nảb ơc at cớưn 0202 m؀n nếđ ểđ gnảt nền oạt ,iớm
i đ cộuc nghiệp theo hướng hiện đại”.
l gnơưC :nệik n؀v các iộh iạĐ hnìrt đ gnơư gnurT hnàh pấhC
naBnh xây dựng đất nước trong thơi kỳ quá độ lên chủ ngha x hội (b
sung, phát ;0202 - 1102 iộh x - ết hnik nểirt táhp cợưl nếihC ;)1102 m؀n
nểirt Báo cáo chính trị; Báo cáo một số vấn đề về b sung, sửa đ i Điều lệ
Đảng và Báo cáo kiểm điểm sự lnh đạo, chỉ đạo của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khoá X.
I.1.1 . Quan điểm của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI Đảng Cộng
sản
Việt Nam
hnít hnịđ gnẳhk cụt pếit iạl at gnảĐ ,IX iộh iạĐ nệik n؀V gnorT
khách quan của việc đa dạng hĀa các hình thức sở u, coi trọng mọi
thành phần kinh tế, mọi hình thức kinh doanh và vai tr chủ đạo của thành
phần kinh tế nhà nước:
Một là, phát triển nhanh gn liền với phát triển bền vưng, phát triển
bền vưng là yêu cầu xuyên suốt trong Chiến lược.
Hai là, đ i mới đ ng bộ, phù hợp về kinh tế chính trị mục tiêu
xây dựng nước Việt Nam xhội chủ ngha dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công
.hnim n؀v ,gnb
lOMoARcPSD| 45474828
5
Ba là, mở rộng dân chủ, phát huy tối đa nhân tố con ngươi; coi con
ngươi là chủ thể, ngu n lực chủ yếu và là mục tiêu của sự phát triển.
Bốn là, phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất với trình độ khoa học, công
nghệ ngày càng cao; đ ng thơi hoàn thiện quan hệ sản xuất trong nền kinh tế
thị trương định hướng x hội chủ ngha.
ềiđ gnort oac gnàc yàgn ủhc ựt pl cộđ ết hnik nền gnựd yâx àl m؀Nu
kiện hội nhạp quốc tế ngày càng sâu rộng.
1.2 . Mục tiêu của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI Đảng Cộng sản
Việt Nam
cốuq nàot uểib iạđ iộh iạĐ iạt hnìrt cợưđ nệik n؀v các ởs ơc nêrT lần
thứ XI, Ban Chấp hành Trung ương đ nhất trí thông qua “Cương lnh xây
dựng đất m؀n nểirt táhp ,gnus b( ”iộh x ahgn ủhc nêl ộđ áuq ỳk
ht gnort cớưn2011), trong đĀ đặc biệt nhấn mạnh mục tiêu t ng quát
khi kết thúc thơi kỳ quá độ ở nước ta là xây dựng được về cơ bản nền tảng
kinh tế của chủ ngha x hội với cớưn ểđ ởs ơc oạt ,pợh ùhp áoh n؀v
,gnởưt ưt ,ịrt hníhc ềv gnầt gnợưht cúrt nếik ta trở thành một nước x hội chủ
ngha ngày càng ph n vinh, hạnh phúc.
iộh iạĐ ,”0202 – 1102 iộh x - ết hnik nểirt táhp cợưl nếihC“ nảb
n؀v ềV Đảng lần thứ XI đ quyết định mục tiêu t ng quát của Chiến lược
là: Phấn đấu ệih gnớưh oeht pệihgn gnôc cớưn hnàht ởrt nảb ơc at cớưn 0202
m؀n nếđn đại; chính trị - x hội n định, dân chủ, kỷ cương, đ ng
thuạn; đơi sống vạt chất và tinh thần của nhân dân được nâng lên rõ rệt;
độc lạp, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lnh th được giư ng; vị
thế của Việt Nam trên trương quốc tế tiếp tục được nâng lên; tạo tiền đề
ng chc để phát triển cao hơn trong giai đoạn sau.
2. Phương hướng và nhiệm vụ của Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ XI Đảng Cộng sản Việt Nam
2.1 . Khái quát về phương hướng và nhiệm vụ của Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ XI Đảng Cộng sản Việt Nam
a) Về phương hướng
lOMoARcPSD| 45474828
6
gnurT hnàh pấhC naB ,5102 – 1102 m؀n 5 cớưn tấđ nểirt táhp ụv
mệihN cụt pếiT“ :àl iớt m؀n 5 gnort táuq gn t uêit cụm hnịđ cáx đ gnơư
nâng cao c nệid nàot hnạm y đ ;gnảĐ aủc uấđ nếihc cứs àv oạđ hnl cựl
gn؀nông cuộc đ i mới; xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vưng
mạnh; phát huy dân chủ và sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc; phát triển kinh
tế nhanh, bền vưng; nâng cao đơi sống vạt chất, tinh thần của nhân dân;
giư ng n định chính trị - x ,nềyuq ủhc ,pạl cộđ chc gnưv ệv
oảb ;iạogn iốđ gnộđ tạoh gnơưc gn؀t ;iộh c at cớưn 0202 m؀n nếđ ểđ
gnảt nền oạt ; ht hnl nẹv nàot ,tấhn gnốhtơ bản trở thành nước công nghiệp
theo hướng hiện đại”.
b) Về nhiệm vụ
Trong nhiệm kỳ Đại hội XI, cần tạp trung lnh đạo, chỉ đạo tạo sự
chuyển biến mạnh mẽ trong thực hiện bảy nhiệm vụ trọng tâm sau :
.gnảĐ aủc uấđ
nếihc cứs àv oạđ
hnl cựl
gn؀n oac
gnân ,àl tộM
Hai là, cải cách hành chính, nhất là thủ tục hành chính liên quan đến t
chức và hoạt động của doanh nghiệp, sinh hoạt của nhân dân.
Ba là, nâng cao chất lượng ngu n nhân lực đáp ứng yêu cầu của công
cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá, hội nhạp quốc tế của đất nước.
Bốn là, xây dựng đ ng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế, nhất hệ
thống giao thông, yếu tố đang gây ách tc, cản trở sự phát triển kinh tế, gây bức
xúc trong nhân dân.
c pạhn uht ,gnơưl nềit hcás hníhc ,iốhp nâhp ệh nauq iớm i đ ,àl
m؀Nủa cán bộ, công chức, viên chức, ngươi lao động; khc phục tình trạng
bất hợp lý và tác động tiêu cực của quan hệ phân phối, chính sách tiền lương,
thu nhạp hiện nay.
Sáu là, tạp trung giải quyết một số vấn đề x hội bức xúc (suy thoái
đạo đức, lối sống, tệ nạn x hội, trạt tự, kỷ cương x hội).
Bảy là, đ y mạnh, nâng cao hiệu quả cuộc đấu tranh phng, chống tham
lOMoARcPSD| 45474828
7
.yàn nạn ệt cợưđ iùl y đ ,nặhc n؀gn ựs cựht ểđ íhp gnl ,gnũhn
2.2 . Đ
y mạnh c
Ȁng nghiệp hoá, hiện đại hoá, phát triển nhanh, bền
ng
cựht tếk gn t đ iộh iạĐ :)0102 m؀n( IX ứht nầl cốuq nàot gnảĐ
iộh iạĐ hiện Chiến lược phát triển kinh tế - x hội giai đoạn 2001-2010 và đưa
ra nhạn định, đĀ là: Nước ta đthu được nhiều thành tựu to lớn, quan trọng,
đưa đất nước thoát ra khỏi tình trạng kém phát triển; vị thế của đất nước đđược
nâng lên một tầm cao mới trên trương quốc tế, do đĀ đang tạo ra nhưng
tiền đề mới, quan trọng cho việc đ y nhanh tiến trình công nghiệp hĀa, hiện
đại hĀa của nước ta.
Đại hội cũng đ nhất trí thông qua Cương lnh xây dựng đất nước
trong gnort ,)1102 m؀n nểirt táhp ,gnus b( iộh x ahgn ủhc nêl ộđ
áuq ỳk iơhtđĀ: “Tư뀀 nay đến giưa thế kỷ thứ XXI, toàn Đảng, toàn dân
ta phải ra sức phấn đấu xây dựng nước ta trở thành một nước công nghiệp hiện
đại, theo định hướng x hội chủ ngha”.
Đại hội cũng đ thông qua Chiến lược phát triển kinh tế - x hội 2011
nảb ơc at cớưn 0202 m؀n nếđ uấđ nấhP“ :àl táuq gn t uêit cụm iớv
0202trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại;… vị thế của Việt Nam
trên trương quốc tế tiếp tục được nâng lên; tạo tiền đề vưng chc để phát
triển cao hơn trong giai đoạn sau.”
Mục tiêu t ng quát, chủ yếu và ba khâu đột phá:
Về mục tiêu t ng quát: Đại hội Đảng đ quyết định mục tiêu t ng
quát là ưh oeht pệihgn gnôc cớưn hnàht ởrt nảb ơc at cớưn 0202 m؀n nếđ
uấđ nấhpớng hiện đại; chính trị - x hội n định, dân chủ, kỷ cương, đ ng
thuạn; đơi sống vạt chất và tinh thần của nhân dân được nâng lên rõ rệt;
độc lạp, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lnh th được giư ng; vị
thế của Việt Nam trên trương quốc tế tiếp tục được nâng lên; tạo tiền đề
ng chc để phát triển cao hơn trong giai đoạn sau.
Mục tiêu chủ yếu được xác định là:
hnìb )PDG( cớưn gnort m hp nảs gn t gnởưrt gn؀t ộđ cốt tạđ uấđ
nấhP iớv os nầl 2,2 gnảohk gnb hnás os áig oeht 0202 m؀n PDG
lOMoARcPSD| 45474828
8
.m؀n/%8-7 nâuq .DSU 000.3 gnảohk tạđ ết cựht áig oeht iơưgn uầđ nâuq
hnìb PDG .0102 m؀n
Tỷ trọng các ngành công nghiệp và dịch vụ chiếm khoảng 85% trong
GDP. Giá trị sản ph m công nghệ cao và sản ph m ứng dụng công nghệ cao
đạt khoảng 45% trong t ng GDP. Giá trị sản ph m công nghiệp chế tạo
chiếm khoảng 40% trong t ng giá trị sản xuất công nghiệp. Nông nghiệp
cĀ bước phát triển theo hướng hiện đại, hiệu quả, bền vưng, nhiều sản
ph m cĀ gign؀t ịrt á cao. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế gn với chuyển
dịch cơ cấu lao động; tỷ lệ lao động nông nghiệp khoảng 30-35% lao động x
hội.
;%53 gnảohk tạđ gnởưrt gn؀t oàv pĀg gnĀđ pợh gn t tấus
gn؀n ốt uếY gnort mệik tếit hnàh cựhT .m؀n/%3-5,2 PDG nêrt hnít
gnợưl gn؀n oah uêit mảig sử dụng mọi ngu n lực.
Kết cấu hạ tầng tương đối đ ng bộ, với một số công trình hiện đại. Tỷ lệ
đô thị hoá đạt trên 45%. Số x đạt tiêu chu n nông thôn mới khoảng 50%.
Ba đột phá chiến lược bao g m:
Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trương định hướng x hội chủ ngha,
trọng tâm là tạo lạp môi trương cạnh tranh bình đẳng và cải cách hành chính.
Phát triển nhanh ngu n nhân lực, nhất là ngu n nhân lực chất lượng cao,
;nâd cốuq cụd oáig nền nệid nàot àv nảb n؀c iớm i đ cệiv oàv gnurt pạt
gn kết chặt chẽ phát triển ngu n nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa
học, công nghệ.
Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đ ng bộ với một số công trình hiện
đại, tạp trung vào hệ thống giao thông và hạ tầng đô thị lớn.
Định hướng phát triển mạnh công nghiệp theo hướng hiện đại, nâng cao
chất lượng và sức cạnh tranh. Trong đĀ cần cơ cấu lại sản xuất công nghiệp c
gnôc cọh aohk gnợưl màh gn؀T .iớm ịrt áig àv gnùv ,tạuht ỹk - ết hnik hnàgn
ềv nghệ tỉ trọng giá trị nội địa trong sản ph m. Phát triển cĀ chọn lọc
công ,gnợưl gn؀n pệihgn gnôc ,oac ệhgn gnôc pệihgn gnôc ,cát ếhc ,nếib ếhc
pệihgn khai khoáng, luyện kim, hchất, công nghiệp quốc phng. Ưu tiên phát
triển aig maht gn؀n ảhk Āc m hp nảs ,hnart hnạc ếht iợl Āc m hp
nảs các mạng sản xuất chuỗi giá trị toàn cầu thuộc các ngành công nghiệp công
lOMoARcPSD| 45474828
9
nghệ cao, công nghiệp cơ khí, công nghiệp công nghệ thông tin và truyền thông,
công nghiệp dược... Phát triển mạnh công nghiệp hỗ trợ. Chú trọng phát triển
công nghiệp uệil tạv àv oạt iát gnợưl gn؀n ,hcạs gnợưl gn؀n ,nôht gnôn
,pệihgn gnôn ụv cụhp cớưb gnư뀀T .uệil nêyugn ,gnợưl gn؀n mệik tếit ệhgn
gnôc gnụd pá iớv iôđ iđ iớm phát triển công nghiệp sinh học và công nghiệp môi
trương.
2.3 . Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế th
trươ
ng đ
nh hướng x
hội chủ ngh
a
Đi lên chủ ngha x hội là nguyện vọng của nhân dân ta, là sự lựa
chọn đúng đn của Đảng Cộng sản Việt Nam và Chủ tịch H Chí Minh, phù
hợp với xu thế phát triển của lịch sử. Đây là một quá trình cách mạng sâu sc
triệt để, đấu tranh phức tạp giưa cái cũ và cái mới nhm tạo ra sự biến đ i
về chất trên tất cả các lnh vực của đơi sống x hội, nhất thiết phải trải qua
một thơi kỳ quá độ lâu dài với nhiều bước phát triển, nhiều hình thức t
chức kinh tế, x hội đan xen. Một trong nhưng phương hướng cơ bản để
thực hiện thành công quá trình cách mạng nĀi trên là phải phát triển nền kinh
tế thị trương định hướng x hội chủ ngha. ĐĀ là cách diễn đạt vn tt,
cn đầy đủ là nền kinh tế hàng hĀa nhiều thành phần, vạn hình theo cơ chế
thị trương cĀ sự quản lý của Nhà nước, dưới sự lnh đạo của Đảng Cộng
sản; vư뀀a vạn động theo nhưng quy luạt của kinh tế thị trương vư뀀a
được dẫn dt, chi phối bởi các nguyên tc và bản chất của chủ ngha x hội;
trong đĀ cơ chế thị trương được vạn dụng đầy đủ, linh hoạt để phát huy
mạnh mẽ, cĀ hiệu quả mọi ngu n lực nhm phát triển nhanh và bền vưng
nền kinh tế; khuyến khích làm giầu hợp pháp đi đôi với xĀa đĀi, giảm im
n؀v ,gnb gnôc ,ủhc nâd ,hnạm cớưn ,uầig nâd uêit cụm nệih cựht ,oèhgnnh.
Bảo đảm vai tr quản lý, điều tiết nền kinh tế của Nhà nước pháp quyền x
hội chủ ngha bng pháp luạt cơ chế, chính sách chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch và các ngu n lực kinh tế.
Theo phương hướng trên, một trong ba khâu đột phá, được xác định trong
chiến lược phát triển kinh tế - xhội 2011 - 2020 hoàn thiện thể chế kinh tế
thị trương định hướng x hội chủ ngha, trọng tâm là tạo lạp môi trương
cạnh tranh bình đẳng và cải cách hành chính.
lOMoARcPSD| 45474828
10
Mặc thể chế kinh tế được xây dựng tư뀀ng bước hoàn thiện 뀀
khi đ i mới, nhưng cho đến nay vẫn cn yếu kém, vẫn là một điểm nghẽn cản
trở sự phát triển. Nhưng nhược điểm n i bạt là:
tạul páhp iht cựht cứhc t ,hnàh uềiđ ,ýl nảuq ếhc ểht gnựd yâx cựl
gn؀N cn yếu. Hệ thống pháp luạt cn nhiều bất cạp. Công tác quy
hoạch, kế hoạch việc huy động, sử dụng các ngu n lực cn hạn chế, kém
hiệu quả, đầu dàn trải. Quản nhà nước đối với các doanh nghiệp nĀi chung
cn nhiều yếu kém, ấb nc cớưn àhn pệihgn hnaod iớv iốđ h ởs ủhc
gn؀n cứhc nệih cựht cệivt cạp.
T chức bộ máy ở nhiều cơ quan cn chưa hợp lý, biên chế cán bộ,
công c ,õr ủđ aưhc nauq ơc ốs tộm aủc ụv mệihn gn؀n cứhc ;mêht gn؀t
cứhcn ch ng chéo. Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức chưa đáp ứng được
yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới của đất nước, cải cách hành chính chưa
đạt yêu cầu đề ra, thủ tục hành chính cn gây phiền hà cho các t chức
công dân. Quan liêu, tham nhũng, lng phí cn nghiêm trọng, với nhưng
biểu hiện tinh vi phức tạp, .iộh x cúx cứb yâg ,iùl y đ ,nặhc n؀gn cợưđ
hc
Trạt tự, kỷ cương x hội và thực thi pháp luạt không nghiêm.
Bởi vạy, tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trương định hướng
x hội chủ ngha là tiền đề quan trọng thúc đ y quá trình cơ cấu lại nền
kinh tế, đ i aủc uếy ủhc gnud iộn àm ,ôm v ết hnik hnịđ n ,gnởưrt
gn؀t hnìh ôm iớm thể chế này là:
Thứ nhất, phát triển nhanh, hài hoà các hình thức sở u, các thành c
gnân àv cựl mềit gnơưc gn؀T .pệihgn hnaod hnìh iạol các ,ết hnik nầhpao
hiệu quả kinh tế nhà nước. Kinh tế nhà nước giư vai tr chủ đạo, là lực
lượng vạt chất quan trọng để Nhà nước định hướng và điều tiết nền kinh tế,
gĀp phần n định kinh tế v mô. Phát triển kinh tế tạp thể với nhiều
hình thức hợp tác đa dạng mà nng cốt là hợp tác x. Khuyến khích phát triển
các hình thức t chức sản xuất kinh doanh với sở hưu hỗn hợp, như công ty
c ph n, công ty trách nhiệm hưu hạn nhiều thành viên, công ty hợp
danh, hợp tác x c phần, mà chủ yếu là các doanh nghiệp c phần để loại
hình kinh tế này trở thành ph biến trong nền kinh tế, thúc đ y x hội hoá
lOMoARcPSD| 45474828
11
sản xuất kinh doanh và sở hưu. Đ y mạnh c phần hĀa doanh nghiệp
nhà nước, xây dựng một số tạp đoàn kinh tế mạnh, đa sở hưu trong đĀ sở
u nhà nước giư vai tr chi phối, khuyến khích tư nhân gĀp vốn vào
các tạp đoàn kinh tế nhà nước. Hoàn thiện cơ chế, chính sách để phát triển
mạnh kinh tế tư nhân trở thành một trong nhưng động lực của nền kinh tế.
Khuyến khích kinh tế cĀ vốn đầu tư nước ngoài với công nghệ hiện đại, thân
thiện môi trương, phát triển theo quy hoạch. Bảo đảm quyền tự do kinh doanh
và cạnh tranh bình đẳng, minh bạch giưa các doanh nghiệp thuộc mọi thành
phần kinh tế.
Thứ hai, phát triển đ ng bộ các yếu tố thị trương và các loại thị trương.
t ịht iạol các iạđ nệih ,hnim n؀v gnàc yàgn ,ộb gn đ ,gnạd ađ nểirt
táhPrương hàng hoá, dịch vụ. Tiếp tục đ y mạnh xuất kh u, đ ng thơi
chú trọng mở rộng và chiếm lnh thị trương trong nước, bảo vệ lợi ích của c
ngươi sản xuất và ngươi tiêu dùng, nhất là về giá cả, chất lượng hàng hoá, vệ
sinh, an toàn thực ph m.
gn؀t
ôm yuq
,hnỉhc
nàoh
uấc ơc
iớv
hníhc iàt
gnơưrt
ịht nểirt
táhP
nhanh, phạm vi hoạt động mở rộng, vạn hành an toàn, được quản lý và giám
sát hiệu quả; hoàn thiện thể chế về tiền tệ, tín dụng và ngoại hối.
Hoàn thiện thể chế, bảo đảm phát triển lành mạnh thị trương chứng aửr
iv hnàh các ,páhp ihp hcịd oaig các gnốhc ,hcạb hnim hnít gn؀t ,náohk tiền,
nhiễu loạn thị trương, làm cho thị trương này ngày càng đĀng vai tr
quan trọng trong huy động vốn cho đầu tư phát triển.
Phát triển đa dạng nâng cao chất lượng các sản ph m bảo hiểm;
khuyến khích, tạo điều kiện phát triển các doanh nghiệp bảo hiểm thuộc mọi thành
phần kinh tế trong nước; thực hiện ltrình mở cửa thị trương bảo hiểm phù hợp
lOMoARcPSD| 45474828
12
với điều kiện đất nước và cam kết hội nhạp quốc tế, bảo vệ lợi ích của ngươi
mua bảo hiểm.
Nhà nước kh n trương nghiên cứu hoàn thiện hệ thống pháp luạt,
chính sách đất đai, tạo lạp, quản thị trương bất động sản chế vạn
hành sàn giao dịch bất động sản, chủ động tham gia thị trương với cách
chủ su đất đai tài sản trên đất để phát triển điều tiết thị thnìt nặhc
n؀gn ,gnơưr trạng đầu cơ.
Phát triển mạnh thị trương khoa học và công nghệ gn với việc bảo hộ
quyền sở u trí tuệ; cĀ nhiều hình thức thông tin giới thiệu các hoạt động
sản ph m khoa học, công nghệ; hoàn thiện các định chế về mua, bán các sản
ph m khoa học, công nghệ trên thị trương.
Đ y mạnh phát triển thị trương lao động. Tiền lương, tiền công phải
được coi là giá cả sức lao động, được hình thành theo cơ chế thị trương cĀ
sự quản lý của nhà nước. Chế độ hợp đ ng lao động được mở rộng, áp dụng
ph biến cho các đối tượng. Đ i mới t chức và hoạt động của các trung
tâm dịch vụ việc làm của Nhà nước; khuyến khích t chức các hội chợ việc
làm; phát triển các t chức dịch vụ tư vấn, sàn giao dịch, giới thiệu việc
làmgn؀t iớv iôđ iđ các àv oảđ aư뀀l iv hnàh các nặhc n؀gn ;cớưn àhN
aủc ýl nảuq gnơưchiện tượng tiêu cực khác.
Thứ ba, đ i mới, nâng cao vai tr và hiệu lực quản lý kinh tế của Nhà
nước phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế thị trương định hướng x hội chủ
ngha.
Nhà nước tôn trọng vạn dụng đúng đn các quy luạt chế vạn
ư뀀gn n؀gn ,ếhc nạh ,cực hcít tặm yuh táhp ,gnơưrt ht ết hnik aủc hnàha
mặt trái của cơ chế thị trương; tạo ra nhưng tiền đề để nền kinh tế phát triển
theo định hướng xhội chủ ngha. Nhà nước tạp trung duy trì n định kinh
tế vmô, định hướng phát triển, tạo điều kiện để nền kinh tế phát triển nhanh,
bền vưng.
Hoàn thiện hệ thống pháp luạt bảo đảm cạnh tranh bình đẳng, minh bạch
của doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế. Hoàn chỉnh hệ thống luạt, chính
sách về đất đai bảo đảm hài ha các lợi ích của Nhà rước, của ngươi sử dụng
đất, của ngươi giao lại quyền sdụng đất của nhà đầu tư, tạo điều kiện thuạn
lOMoARcPSD| 45474828
13
lợi để sử dụng cĀ hiệu quả ngu n lực đất đai cho sphát triển, khc phục tình
trạng lng phí và tham nhũng đất đai.
Đ i mới công tác quy hoạch, kế hoạch và điều hành phát triển kinh tế
theo cơ chế thị trương đ ng thơi thực hiện tốt chính sách x hội.
Thực hiện hệ thống cơ chế và chính sách phù hợp, đặc biệt là cơ chế, ưrt
gn؀t gnợưl tấhc oac gnân mhn ệt nềit ,hníhc iàt hcás hníhcởng, đảm bảo sự
phát triển an toàn, lành mạnh của nền kinh tế. Chính sách tài chính quốc gia
phải động viên hợp lý, phân phối và sử dụng cĀ hiệu quả mọi ngu n lực cho
phát triển kinh tế - x hội; phân phối lợi ích công bng. Tiếp tục hoàn thiện
chính sách và hệ thống thuế, cơ chế quản lý giá, pháp luạt về cạnh tranh và
kiểm soát độc quyền trong kinh doanh, bảo vệ ngươi tiêu dùng, các chính sách
về thu nhạp, tiền lương, tiền công. Thực hiện cân đối ngân sách tích cực, bảo
đảm tỷ lệ trích quỹ hợp lý cho đầu tư phát triển; phấn đấu giảm dần bội chi ngân
sách. Tiếp tục đ i mới cơ chế, chính sách tài chính đối với doanh nghiệp nhà
nước, nhất là các tạp đoàn kinh tế và các t ng công ty. Quản lý chặt chẽ việc
vay và trả nợ nước ngoài; giư mức nợ chính phủ, nợ quốc gia và nợ công
trong giới hạn nâd nâhn gn đ iộH àv iộh cốuQ aủc tás máig rt iav gnơưc
gn؀T .nàot na các ưrt gn؀t y đ cúht tạoh hnil àv gnộđ ủhc iảhp ệt nềit
hcás hníhC .pấcởng bền vưng, kiểm soát lạm phát, n định giá trị đ ng
tiền. Hình thành đ ng bộ khuôn kh pháp lý về hoạt động ngân hàng. Mở
rộng các hình thức thanh toán qua ngân hàng và thanh toán không dùng tiền
mặt. Điều hành chính sách li suất, tỷ giá linh hoạt theo nguyên tc thị
trương. Đ i mới chính sách quản lý ngoại hối ểik gưc gn؀t ;nốv hcịd
oaig các iv mạhp gnộr ởm cớưb gnư뀀t ;gnàv àvm tra, kiểm soát tiến tới xĀa
bỏ tình trạng sử dụng ngoại tệ làm phương tiện thanh toán cớưn àhn gnàh nâgN
aủc rt iav gnơưc gn؀T .maN tệiV ht hnl nêrt trong việc hoạch định
và thực thi chính sách tiền tệ. Kết hợp chặt chẽ chính sách tiền tệ với chính sách
tài khoá. Kiện toàn công tác thanh tra, giám sát hoạt động tài chính, tiền tệ.
Thực hiện tiến bộ và công bng x hội ngay trong tư뀀ng bước
뀀ng chính sách nĀi trên, đặc biệt quan tâm giải quyết việc làm cho
ngươi lao động, khc phục nhưng bất hợp lý về tiền lương, tiền công phù
hợp với tình hình kinh tế - x hội của đất nước. Gn cải cách tiền lương với
sp xếp, kiện toàn, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức của hệ thống
chính trị. Gn tiền công ệiht iảc ,gnộđ oal ộh oảb ol m؀hC .pệihgn hnaod aủc
hnaod hnik ảuq uệih iớvn điều kiện làm việc; hạn chế tai nạn lao động; xử lý
lOMoARcPSD| 45474828
14
nghiêm các vi phạm luạt lao động; xây dựng quan hệ lao động n định, hài
ha, tiến bộ. Bảo đảm an sinh x hội, hoàn thiện hệ thống bảo hiểm, trợ giúp
và cứu trợ xhội. Tạp trung triển khai cĀ hiệu quả các chương trình
xĀa đĀi, giảm nghèo ở vùng sâu, vùng xa, ,iĀđ aĀx cứht gnơưhp àv
cựl n ugn các aĀh gnạd aĐ .n؀hk Āhk tệib cặđ gnùv tốt ol m؀hc
cớưn àhN iớv gnùc iộh x cựl n ugn iọm gnộđ yuH .oèhgn mảig hơn nưa
đơi sống vạt chất và tinh thần của nhưng ngươi và gia đình cĀ công.
Thứ tư, đ i mới t chức, hoạt động của bộ máy nhà nước, tạo bước
chuyển mạnh về cải cách hành chính. Đ y mạnh cải cách lạp pháp, hành
pháp, tư pháp, đ i mới tư duy và quy trình xây dựng pháp luạt, nâng cao
chất lượng hệ thống pháp luạt. Tạp trung xây dựng nền hành chính nhà nước
trong sạch, vưng mạnh, bảo đảm quản lý thống nhất, thông suốt, hiệu lực,
hiệu quả. Tích cực phng ngư뀀a và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng,
lng phí. Xây dựng hnìh hnìt gnort uầc uêy gnứ páđ cựl gn؀n Āc cứhc
gnôc ,ộb nác ũgn iộđmới. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cả về
bản lnh chính trị, ph m .cớưn àhn ýl nảuq hnàh uềiđ ,oạđ ỉhc ,oạđ hnl cựl
gn؀n ,cứđ oạđ tấhc
ấđ aủc pợh gn t hnạm cứs àv ết hnik cựl mềit gnơưc gn؀t ,m؀n ứhTt
nước để chủ động, tích cực hội nhạp quốc tế sâu rộng và cĀ hiệu quả; tham
gia vào mạng sản xuất chuỗi giá trị toàn cầu. Phát triển lực lượng doanh nghiệp
trong nước với nhiều thương hiệu mạnh, cĀ sức cạnh tranh cao để làm chủ thị
trương trong nước, mở rộng thị trương ngoài nước, gĀp phần bảo đảm độc
lạp, tự chủ của nền kinh tế. Trong hội nhp quốc tế, phải luôn chủ động thích
ứng với nhưng thay đ i của tình hình, bảo đảm hiệu quả và lợi ích quốc gia.
IX ứht nầl cốuq nàot uểib iạđ iộh iạĐ aủc nệik n؀v các ,iạl
mĀTđ chỉ rõ: phải hoàn thiện thể chế kinh tế hỗn hợp, tức là kinh tế thị
trương cĀ sự quản lý của nhà nước, theo định hướng x hội chủ ngha.
Thể chế này bảo đảm quyền tự do kinh doanh cạnh tranh bình đẳng, minh
bạch giưa các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, tư뀀 kinh tế nhà
nước, kinh tế tạp thể, kinh tế tư nhân, kinh tế cĀ vốn đầu tư nước ngoài đến
các t chức với sở u hỗn hợp, nhất là các công ty c phần. Thể chế này
bao trùm tất cả các loại thị trương, tư뀀 thị trương hàng hĀa dịch vụ; thị
trương tài chính - tiền tệ; thị trương chứng khoán; thị trương bảo hiểm; thị
trương bất động sản; thị trương khoa học - công nghệ và thị trương lao
lOMoARcPSD| 45474828
15
động. Trong thể chế này Nhà nước đĀng vai tr quan rt tặm aư뀀gn
n؀gn ,ếhc nạh ,cực hcít tặm yuh táhp cệiv gnort gnọrtái của cơ chế thị
trương, tạo ra nng tiền đề để nền kinh tế phát triển theo định hướng x
hội chủ ngha, thông qua việc hoàn thiện và thực thi nghiêm hệ thống pháp
luạt; đ i mới công tác quy hoạch, kế hoạch và điều hành phát triển kinh tế -
x hội; thực hiện hệ thống chính sách phù hợp, đặc biệt là chính sách tài chính
- tiền tệ, thực hiện tiến bộ và công bng x hội ngay trong tư뀀ng bước và
뀀ng chính sách kinh tế - xhội.
aủc gnộđ tạoh ,cứhc t iớm i đ iảhp nêrt gn؀n cứhc tốt hnàht
nàoh ểĐ bộ máy nhà nước, tạo bước chuyển mạnh về cải cách hành chính; xây
dựng một gnứ páđ cựl gn؀n Āc ,hnạm gnưv ,hcạs gnort cứhc gnôc ộb
nác ũgn ũgn iộđyêu cầu trong tình hình mới.
gn؀t oàv gnớưh ahgn ủhc iộh x gnớưh hnịđ gnơưrt ịht ết hnik
ếhc ểhT cương tiềm lực kinh tế sức mạnh t ng hợp của đất nước để tích
cực, chủ động hội nhạp quốc tế sâu rộng cĀ hiệu quả; kết hợp sức mạnh
trong nước với sức mạnh quốc tế, nhm phát huy cao đnội lực, đ ng thơi
tranh thủ ngoại lực để phát triển kinh tế - x hội nhanh và bền vưng.
2.4 . Xây dựng hệ thống chính tr
trong sạch, vư
ng mạnh
Tại Hội nghị Trung ương lần thứ nhất, Ban Chấp hành Trung ương khĀa
XI đbầu Bộ Chính trị g m 14 Ủy viên, Ban thư g m 4 ủy viên, bầu Ủy
ban Kiểm tra Trung ương g m 21 đ ng chí. Đ ng chí Nguyễn Phú Trọng được
Đại hội bầu giư chức T ng thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá
XI. Đ ng .gnơư gnurT art mểiK nab yỦ mệihn hC màl uầb cợưđ ụD n؀V
ôgN íhc
oạđ hnl
cựl
gn؀n
oac gnân
,hnạm
gnưv
,hcạs gnort
gnảĐ gnựd
yâx ểĐ
lOMoARcPSD| 45474828
16
và sức chiến đấu của Đảng, Đại hội XI chỉ rõ cần thực hiện:
Tiếp tục đ i mới, kiện toàn t chức, bộ máy của Đảng hệ thống
chính c cứhc t hnìh ôm àvv mệihn ,gn؀n cứhc õr hnịđ cáx cụt pếiT .ịrtủa
các t chức trong hệ thống chính trị. Sớm t ng kết việc thực hiện sáp nhạp
một số ban, bộ, ngành Trung ương để cĀ chủ trương phù hợp. Kiện toàn, nâng
cao chất lượng các quan tham mưu, đội ngũ cán bộ làm công tác tham mưu,
nhất cấp chiến lược. T ng kết, đánh giá đúng thực trạng, đề ra các giải pháp
củng cố đ i mới hình t chức, phương thức hoạt động của các t
chức đảng, nhất là của đảng đoàn, ban cán sự đảng.
Kiện toàn t chức cơ sở đảng và nâng cao chất lượng đảng viên. Tạp
ứhc t aủc uấđ nếihc cứs ,oạđ hnl cựl gn؀n oac gnân ,ốc gnủc gnurtc cơ
sở đảng, tạo chuyển biến rệt về chất lượng hoạt động của các loại hình sở
đảng, nhất t chức đảng trong các đơn vị sự nghiệp doanh nghiệp thuộc
các thành phần kinh tế. Đ i mới công tác cán bộ, coi trọng công tác bảo vệ
chính trị nội bộ. Tiếp tục đ i mới mạnh mẽ, đ ng bộ công tác cán bộ. CĀ
chế tài xnghiêm nhưng trương hợp chạy chức, chạy quyền, chạy chỗ,
chạy tội, chạy tu i, chạy bng cấp, chạy huân chương.
Đ i mới, nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát. Các cấp uỷ,
t chức đảng phải nâng cao tinh thần trách nhiệm, thực hiện tốt hơn nhiệm vụ
kiểm tra, giám sát theo Điều lệ Đảng. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ hoạt
động của hệ thống uỷ ban kiểm tra các cấp. Hoàn thiện quy chế phối hợp giưa
uỷ ban kiểm tra đảng với các t chức đảng các quan bảo vệ pháp luạt
trong việc xem xét khiếu nại, tố cáo và xử lý kỷ luạt cán bộ, đảng viên.
Tiếp tục đ i mới phương thức lnh đạo của Đảng. Tạp trung rà soát,
b sung, điều chỉnh, ban hành mới, xây dựng đ ng bộ hệ thống các quy chế,
quy định, quy trình công tác để tiếp tục đ i mới phương thức lnh đạo của
Đảng đối với hoạt động của hệ thống chính trị. Khc phục tình trạng Đảng bao
biện, làm thay hoặc buông lỏng lnh đạo các quan quản lý nnước. Đ i
mới phương thức lnh đạo của Đảng đối với Mặt trạn T quốc các đoàn
thể nhân dân, tôn trọng nguyên tc hiệp thương dân chủ trong t chức hoạt
động của Mặt trạn T quốc Việt Nam. Đ i mới phong cách, lề lối làm việc
của các quan lnh đạo của Đảng 뀀 trung ương đến địa phương, sở.
Đ i mới cách ra nghị quyết, tạp trung lnh đạo, chỉ đạo t chức thực hiện,
kiểm tra, sơ kết, t ng kết việc thực hiện nghị quyết của Đảng. Đ y mạnh cải
cách thủ tục hành chính trong Đảng, khc phục tình trạng rươm rà, bất hợp
lOMoARcPSD| 45474828
17
về thủ tục, giảm bớt giấy , hội họp; sâu sát thực tế, sở; nĀi đi đôi với
làm.
2.5 . áoh n
؀v nểirt táhp ol m
؀hC
,IX iộh iạÐ nệik n؀v các gnort hnịđ cáx cợưđ aĀh n؀v ềv
gnơưrt ủhCcái cơ bản, cốt lõi gn rất chặt với nhưng điểm b sung mới, nội
dung và nhiệm vụ .aĀh n؀v nểirt táhp ol m؀hc ềv ộb gn đ gnốht ệh
tộm nên oạt ểđ iớm
cột nâd cs nảb àđ mạđ ,nếit nêit aĀh n؀v nền ,hnịđ cáx IX iộh
iạĐlà một trong tám đặc trưng của chủ ngha x hội mà chúng ta xây dựng,
theo quan niệm mới của Ðảng và nhân dân ta về chủ ngha x hội. Ðiều
đĀ đ được chỉ rõ trong Cương lnh xây dựng đất nước trong ti kỳ quá
độ lên chủ ngha x hội 1991 và tiếp tục khẳng định trong Cương lnh xây
dựng đất nước trong thơi kỳ gnưrt cặđ cáC .)1102 m؀n nểirt táhp ,gnus
b( iộh x ahgn ủhc nêl ộđ áuq như cộuc Āc iơưgn noc' ,'ủhc màl nâd
nâhn od' ,'hnim n؀v ,gnb gnôc ,ủhc nâd' sống ấm no, tự do, hạnh phúc,
cĀ điều kiện phát triển toàn diện', 'các dân tộc trong cộng đ ng Việt Nam
bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển', 'cĀ quan hệ
u nghị và hợp tác với các nước trên thế giới'... đều là nng nêl nơưv
gnọv táhk iơưgn noc àm pẹđ oac àv cựht hcíđ aĀh n؀v ịrt áig và phấn
đấu đạt tới.
tặhc ng
àl gnảÐ
aủc IX
iộh iạÐ
nệik
n؀v
các
gnort
tốus
nêyux
gnởưt
ưT
lOMoARcPSD| 45474828
18
cựrt uêit cụm mhn aĀh n؀v nểirt táhp ol m؀hc ,iơưgn noc iớv
aĀh n؀v tiếp và quan trọng nhất là nuôi dưỡng và xây dựng nhân cách
con ngươi Việt Nam thơi ạÐ nệik n؀v các gnorT .ết cốuq pạhn iộh àv
aĀh iạđ nệih ,aĀh pệihgn gnôC ỳki àv aĀh n؀v nếđ pếit cựrt nauq
nêil gnọrt nauq tấr cọh aohk mệin iáhk các ,IX iộh con ngươi đ được sử
dụng, đĀ là 'hệ giá trị' và 'nhân cách con ngươi'. ÐĀ không chỉ là việc sử
dụng thuạt n mà thể hiện sự tiếp cạn kịp thơi với tư duy và hnịđ cáx
cệiv gnorT .iơưgn noc àv aĀh n؀v uức nêihgn gnort cọh aohk uựt hnàht
uên IX iộh iạÐ nệik n؀v các ,maN tệiV ưgn noc hcác nâhn gnựd yâx ụv
mệihn nhưng yêu cầu và định hướng tạp trung xây dựng các nhân tố quan
trọng liên ig àl Āđ ,iơưgn noc aủc gnốs gnơưrt iôm àv aĀh n؀v nếđ
pếit cựrt nauqa đình, cộng đ ng dân cư, đơn vị sản xuất, công tác, học tạp,
chiến đấu, 'kết hợp và phát huy đầy đủ vai tr của x hội, gia đình, nhà
trương, tư뀀ng tp thể lao động, các tệiVưgn noc gnựd yâx ol m؀hc
cệiv gnort ưc nâd gn đ gnộc àv ểht nàođ t iôm ohc màl iảhp àv )1102 m؀n
nểirt táhp ,gnus b ,hnl gnơưC( 'maNrương oác oáB( 'gnạd ađ ,úhp gnohp
,hnạm hnàl aĀh n؀v gnơưrt iôm' hnàht ởrt Āđ Chính trị).
ảb ơc oạđ ỉhc mểiđ nauq hnịđ gnẳhk cụt pếit IX iộh iạÐ nệik n؀v
cáCn trên, đ ng thơi, trước đi hỏi của thơi kỳ mới, đ nhấn mạnh một số
yêu cầu đối ạd ađ gnort tấhn gnốht ,nệid nàot nểirt táhp' àl Āđ ,yàn aĀh
n؀v nền iớvng, thấm s b ,hnl gnơưC( 'ộb nếit ,ủhc nâd ,n؀v nâhn
nầht hnit cs uâs nầuhnung, phát gnort aĀh n؀v iớv iốđ oac tấr uầc uêy
gnưhn àl yâÐ .)1102 m؀n nểirt thơi kỳ àm ,aĀh n؀v nêrt nêb
,iàogn nêb ư뀀t tặđ pá ựs àl iảhp gnôhk iơht gn đ ,iớmchính ư뀀t táhp tấux
,aĀh n؀v hníhc aủc gnort nêb uầc uhn ,iạt iộn uầc uhn àlđặc trưng, bản
chất của nĀ. Cùng với việc khẳng định tư tưởng cốt lõi trên, Ðại hội lần thứ
XI của Ðảng đ dành một phần quan trọng để nêu yêu cầu, định hướng phát
.aĀh n؀v aủc ểht ục hnìh iạol ,cựv hnl ốs tộm iớv iốđ nểirt
hnit tệib cặđ ,gnọrt nauq tấr cựv hnl tộm - tạuht ệhgn ,cọh n؀v
iớv iốĐ ơc aư뀀v gnớưh hnịđ àv uầc uêy gnưhn õr ỉhc đ ịrt hníhC oác oáB
,aĀh n؀v aủc ết bản, vư뀀a mới đối với lnh vực này trong thơi kỳ
CNH, HÐH đất nước,cọh n؀V . ỗn iảhp aư뀀v ,'ủhc nâd ,n؀v nâhn tấhc
uàig' iảhp aư뀀v at gnúhc aủc tạuht ệhgn lực 'vươn lên hiện đại'; vư뀀a phải
| 1/30

Preview text:

lOMoAR cPSD| 45474828
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN -------***------- BÀI TẬP LỚN
MÔN LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM Nhóm: 8
Đề bài: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI Đảng
Cộng sản Việt Nam
Họ và tên thành viên: Lê Thị Mai Trang Nguyễn Khánh Linh Trần Khánh Linh Phạm Minh Châu Nguyễn Lê Bách Hoàng Tiến Khôi Nguyên Khoá: 63
Lớp: Quản trị kinh doanh quốc tế TT63C
Giáo viên hướng dẫn: TS Lê Thị Hồng Thuận
HÀ NỘI, ngày 15 tháng 09 năm 2022 lOMoAR cPSD| 45474828 Mục lục
Mở đầu.........................................................................................................................1
Nội dung.......................................................................................................................2
I. Tổng quan về Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI Đảng Cộng sản Việt Nam. 2
1. Bối cảnh lịch sử..............................................................................................2
2. Sơ lược về Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI Đảng Cộng sản Việt Nam. 3
II. Nội dung của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI Đảng Cộng sản Việt Nam 4
1. Quan điểm, mục tiêu của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI Đảng Cộng
sản Việt Nam..........................................................................................................4
1.1. Quan điểm của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI Đảng Cộng sản Việt Nam 4
1.2. Mục tiêu của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI Đảng Cộng sản Việt Nam 4 2.
Phương hướng và nhiệm vụ của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI Đảng
Cộng sản Việt Nam................................................................................................5
2.1. Khái quát về phương hướng và nhiệm vụ của Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ XI Đảng Cộng sản Việt Nam.....................................................................5
2.2. Đ ऀ y mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, phát triển nhanh, bền vư뀃ng.......6
2.3. Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trươꄀng định hướng x愃̀ hội chủ ngh椃̀a 8
2.4. Xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vư뀃ng
mạnh.................................13
..............................áoh n愃؀v nểirt táhp ol
m愃؀hC.5.2.........................................14 2.6.
Thực hiện c漃Ā hiệu quả tiến
bộ và công bằng x愃̀ hội, bảo đảm an sinh x愃̀ hội
trong tư뀀ng bước và tư뀀ng chính sách phát
triển.....................................................16
2.7. Triển khai đ ng bộ, toàn diện hoạt động đối ngoại; chủ động và tích cực hội nhạꄂp quốc
tế...................................................................................................17
愃̀x man tệiv cốuq ऀ t cắhc gnư뀃v ệv oảb hnin na ,gn漃hp cốuq gnơꄀưc
gn愃؀T.8 .............................................................. Error! Bookmark not defined.
hội chủ ngh椃̀a ...................................................................................................... 22
III. Kết quả của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI Đảng Cộng sản Việt Nam .. 22
1. Kết quả chủ yếu của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI Đảng Cộng sản Việt
Nam ....................................................................................................................... 22
2. Kinh nghiệm lịch sử .......................................................................................... 23
3. Các hội nghị sau Đại hội ................................................................................... 24
Phần Kết ...................................................................................................................... 26
Danh mục tài liệu tham khảo .................................................................................... 28 lOMoAR cPSD| 45474828 Mở đầu
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng là đại hội mở đươꄀng
cho đất nước tiến vào thạꄂp kỷ thứ hai của thế kỷ XXI, kết quả của một quá
trình i ऀ đ hnàh nếit m愃؀n 52 auq iảrT .gnơư gnurT aủc cút mêihgn ,uhp
gnôc ịb n ऀ uhc mới, dưới sự l愃̀nh đạo của Đảng, nhân dân ta đ愃̀ giành được
như뀃ng thành tựu hết sức to lớn trên mọi phương diện của đơꄀi sống x愃̀ hội.
Đất nước đ愃̀ ra khỏi tình trạng kém phát triển, vượt qua ngưỡng của một nước
thu nhạꄂp thấp. Sức mạnh rt maN tệiV aủc ết cốuq nít yu àv ếht ịv ,gnơꄀưc
gn愃؀t cợưđ aig cốuqên trươꄀng quốc tế được nâng cao, tạo tiền đề để nước ta
tiếp tục phát triển mạnh hơn trong giai đoạn phát triển mới.
Tuy nhiên, nước ta vẫn đang đứng trước nhiều thách thức lớn. Tình hình
quốc tế tiếp tục diễn biến nhanh ch漃Āng, phức tạp. Trong bối cảnh đ漃Ā, Đại
hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng đ愃̀ được triệu tạꄂp.
Việc tiến hành nghiên cứu về Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI sẽ giúp
sinh viên hiểu được sâu sắc hơn về các chiến lược phát triển và xây dựng đất
nước của Đảng, đ ng thơꄀi tìm ra phương hướng học tạꄂp hợp lý để đ漃Āng
g漃Āp cho tương lai của đất nước. Bên cạnh đ漃Ā c漃n nâng cao nhạꄂn thức
chính trị về như뀃ng vấn đề lớn của đất nước, dân tộc trong mối quan hệ với
như뀃ng vấn đề của thơꄀi đại và thế giới, g漃Āp phần giáo dục truyền thống,
đạo đức cách mạng, nhân cách, t ềv iáoht yus ựs iùl y ऀ đ ,nặhc n愃؀gn ,náhp
êhp ểđ ẻrt ệh ếht ohc gnốs iốlư tưởng chính trị, đạo đức và lối sống. Nội dung
I. Tổng quan về Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI
Đảng Cộng sản Việt Nam.
1. Bối cảnh lịch sử nâhn ,gnảĐ aủc oạđ hn愃̀l ựs iớưd ,iớm i ऀ đ 1 lOMoAR cPSD| 45474828 hnàh nếit m愃؀n 52 auq iảrT
dân ta đ愃̀ giành được như뀃ng thành tựu hết sức to lớn trên mọi phương diện
của đơꄀi sống x愃̀ hội. Thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội X đ愃̀ tạo ra thế
và lực mới đưa sự nghiệp đ ऀ i mới tiếp tục đi vào chiều sâu. Vượt qua như뀃ng
kh漃Ā ,n愃؀hk thử thách gay gắt, nhất là ảnh hưởng bất lợi của cuộc khủng
hoảng tài chính, suy thoái kinh tế toàn cầu, tình hình kinh tế - x愃̀ hội nước ta tiếp
tục c漃Ā nhiều chuyển biến tích cực, kinh tế v椃̀ mô cơ bản ऀ n định, duy trì
được tgn愃؀t ộđ cố trưởng khá, đơꄀi sống nhân dân được cải thiện. Đất nước
đ愃̀ ra khỏi tình trạng kém phát triển, vượt qua ngưỡng của một nước thu nhạꄂp
thấp. Sức mạnh quốc nêrt maN tệiV aủc ết cốuq nít yu àv ếht ịv ,gnơꄀưc gn愃؀t
cợưđ aigtrươꄀng quốc tế được nâng cao, tạo tiền đề để nước ta tiếp tục phát triển
mạnh hơn trong giai đoạn phát triển mới.
Tuy nhiên, nước ta vẫn đang đứng trước nhiều thách thức lớn. Tình hình
quốc tế tiếp tục diễn biến nhanh ch漃Āng, phức tạp. H漃a bình, hợp tác và phát
triển vẫn là xu thế lớn nhưng vẫn tiềm ऀ n như뀃ng nhân tố bất trắc, kh漃Ā
lươꄀng. Toàn cầu h漃Āa và cách mạng khoa học - công nghệ phát triển mạnh
mẽ, thúc đ ऀ y hình thành x愃̀ hội thông tin và kinh tế tri thức, tác động nhiều
mặt đến tất cả các quốc gia trên thế giới. Kinh tế thế giới mặc dù c漃Ā dấu hiệu
phục h i sau khủng ,iạm gnơưht - ết hnik ềv hnart hnạC .n愃؀hk 漃Āhk uềihn
n漃c nẫv gnưhn ,gnảoh n ugn ,ệhgn gnôc ,gnơꄀưrt ịht ,gnợưl gn愃؀n ,nêyugn
iàt n ugn các hnàig hnart vốn... giư뀃a các quốc gia ngày càng gay gắt.
Như뀃ng vấn đề toàn cầu như an ninh ớưn ,uạꄂh íhk i ऀ đ nếib ,cựht gnơưl
hnin na ,gnợưl gn愃؀n hnin na ,hníhc iàtc biển dâng cao, thiên tai, dịch bệnh...
tiếp tục diễn biến phức tạp. Khu vực châu Á iạt n t n漃c gnưhn gnộđ gn愃؀n
nểirt táhp cựv uhk àl nẫv gnơưD hnìB iáhTnhiều nhân tố gây mất ऀ n định,
nhất là vấn đề tranh chấp l愃̀nh th ऀ , biển đảo.
rt gn愃؀t n漃c uếy ủhc ,gnư뀃v nềb aưhc nểirt táhp cớưn tấđ ết hnik
nềNưởng theo chiều rộng. Thể chế kinh tế thị trươꄀng, chất lượng ngu n nhân
lực, kết cấu hạ tầng vẫn là như뀃ng điểm yếu cản trở sự phát triển. Như뀃ng
hạn chế, yếu kém 愃̀x - a漃Āh n愃؀v ,ệhgn gnôc - cọh aohk ,oạt oàđ - cụd
oáig cựv hn椃̀l các gnorthội, bảo vệ môi trươꄀng chưa được khắc phục c漃Ā
hiệu quả. Quốc ph漃ng, an ninh c漃n nhiều hạn chế. Dân chủ và sức mạnh đại 2 lOMoAR cPSD| 45474828
đoàn kết toàn dân tộc chưa được phát huy đầy đủ, quyền tự do, dân chủ của
nhân dân c漃n bị vi phạm. Việc xây dựng Nhà nước pháp quyền x愃̀ hội chủ
ngh椃̀a chưa theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế và quản lý đất nước. Công tác
xây dựng Đảng c漃n nhiều yếu kém, chạꄂm được khắc phục.
2. Sơ lược về Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI Đảng Cộng
sản Việt Nam
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI Đảng Cộng sản Việt Nam diễn ra
tư뀀 ngày 12/01/2011 đến ngày 19/01/2011. Đại hội được triệu tạꄂp và t ऀ
chức tại thủ đô Hà Nội.
T ऀ ng số đại biểu tham dự Đại hội XI là 1.377 đại biểu, thay mặt cho
hơn 3,6 triệu đảng viên trong cả nước, trong đ漃Ā c漃Ā: 158 đ ng chí Ủy viên
Trung ương Đảng chính thức và 20 đ ng chí là Ủy viên dự khuyết Trung ương
Đảng, 1.188 đại biểu được bầu tại các đại hội đảng bộ trực thuộc Trung ương, 11
đại biểu ở Đảng bộ ngoài nước do Bộ Chính trị chỉ định.
Trong 1.377 đại biểu c漃Ā 150 đại biểu là nư뀃, chiếm 10,89%; 167 đại
biểu là ngươꄀi dân tộc thiểu số, chiếm 12,13%; 196 đại biểu là s椃̀ quan trong
lực lượng vũ trang (Quân đội, Công an), chiếm 14,23%; 13 đại biểu là Anh hùng
lực lượng vũ trang, chiếm 0,94% và 3 đại biểu là Anh hùng lao động, chiếm
0,22%; 18 đại biểu là Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú, chiếm 1,31%, 7 đại
biểu là Thầy thuốc nhân dân và Thầy thuốc ưu tú, chiếm 0,51%.
Dự Đại hội c漃n c漃Ā các đại biểu khách mơꄀi: đ ng chí Ðỗ Mươꄀi và
đ ng chí Lê Khả Phiêu, nguyên T ऀ ng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng;
đ ng chí Lê Ðức Anh và đ ng chí Trần Đức Lương, nguyên Chủ tịch nước Cộng
hoà hníhC gnớưt ủhT nêyugn ,iảhK n愃؀V nahP íhc gn đ ;maN tệiV a椃̀hgn
ủhc iộh 愃̀x nêyugn íhc gn đ các ;iộh cốuQ hcịt ủhC nêyugn ,nA n愃؀V nễyugN
íhc gn đ ;ủhp Ủy viên Bộ Chính trị; nguyên Bí thư Trung ương Ðảng; nguyên
Ph漃Ā Chủ tịch nước, nguyên Ph漃Ā Chủ tịch Quốc hội, nguyên Ph漃Ā Thủ
tướng Chính phủ; các đ ng chí nguyên Ủy viên Trung ương Ðảng các kh漃Āa
II, III, IV, V; các đ ng chí Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Trung ương kh漃Āa X; đại
diện các Bà mẹ Việt Nam Anh hùng; cùng các đại biểu nhân s椃̀, trí thức; đại biểu
các tôn giáo; đại biểu thanh niên tiêu biểu cho thế hệ trẻ Việt Nam.
Diễn biến trong Đại hội, Đ ng chí Nguyễn Minh Triết, Uỷ viên Bộ Chính
trị, Chủ tịch nước Cộng hoà x愃̀ hội chủ ngh椃̀a Việt Nam thay mặt Đoàn .iộh 3 lOMoAR cPSD| 45474828
iạĐ cạm iahk n愃؀v nễiD cọđ hcịt ủhCĐ ng chí Nông Đức Mạnh, T ऀ ng Bí
thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng đọc Báo cáo của Ban Chấp hành Trung
.gnảĐ aủc IX iộh iạĐ hnìrt nệik n愃؀v các ềv X áohk gnảĐ gnơư
II. Nội dung của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI
Đảng Cộng sản Việt Nam
1. Quan điểm, mục tiêu của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI
Đảng Cộng sản Việt Nam
àv oạđ hn愃̀l cựl gn愃؀n oac gnân cụt pếiT“ àl IX iộh iạĐ aủc ềđ ủhC
sức chiến đấu của Đảng, phát huy sức mạnh toàn dân tộc, đ ऀ y mạnh toàn diện
công gnôc cớưn hnàht ởrt nảb ơc at cớưn 0202 m愃؀n nếđ ểđ gnảt nền oạt ,iớm
i ऀ đ cộuc nghiệp theo hướng hiện đại”.
椃̀l gnơưC :nệik n愃؀v các iộh iạĐ hnìrt 愃̀đ gnơư gnurT hnàh pấhC
naBnh xây dựng đất nước trong thơꄀi kỳ quá độ lên chủ ngh椃̀a x愃̀ hội (b ऀ
sung, phát ;0202 - 1102 iộh 愃̀x - ết hnik nểirt táhp cợưl nếihC ;)1102 m愃؀n
nểirt Báo cáo chính trị; Báo cáo một số vấn đề về b ऀ sung, sửa đ ऀ i Điều lệ
Đảng và Báo cáo kiểm điểm sự l愃̀nh đạo, chỉ đạo của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá X.
I.1.1 . Quan điểm của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI Đảng Cộng sản Việt Nam
hnít hnịđ gnẳhk cụt pếit iạl at gnảĐ ,IX iộh iạĐ nệik n愃؀V gnorT
khách quan của việc đa dạng h漃Āa các hình thức sở hư뀃u, coi trọng mọi
thành phần kinh tế, mọi hình thức kinh doanh và vai tr漃 chủ đạo của thành
phần kinh tế nhà nước:
Một là, phát triển nhanh gắn liền với phát triển bền vư뀃ng, phát triển
bền vư뀃ng là yêu cầu xuyên suốt trong Chiến lược.
Hai là, đ ऀ i mới đ ng bộ, phù hợp về kinh tế và chính trị vì mục tiêu
xây dựng nước Việt Nam x愃̀ hội chủ ngh椃̀a dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công .hnim n愃؀v ,gnằb 4 lOMoAR cPSD| 45474828
Ba là, mở rộng dân chủ, phát huy tối đa nhân tố con ngươꄀi; coi con
ngươꄀi là chủ thể, ngu n lực chủ yếu và là mục tiêu của sự phát triển.
Bốn là, phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất với trình độ khoa học, công
nghệ ngày càng cao; đ ng thơꄀi hoàn thiện quan hệ sản xuất trong nền kinh tế
thị trươꄀng định hướng x愃̀ hội chủ ngh椃̀a.
ềiđ gnort oac gnàc yàgn ủhc ựt pạꄂl cộđ ết hnik nền gnựd yâx àl m愃؀Nu
kiện hội nhạꄂp quốc tế ngày càng sâu rộng.
1.2 . Mục tiêu của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI Đảng Cộng sản Việt Nam
cốuq nàot uểib iạđ iộh iạĐ iạt hnìrt cợưđ nệik n愃؀v các ởs ơc nêrT lần
thứ XI, Ban Chấp hành Trung ương đ愃̀ nhất trí thông qua “Cương l椃̀nh xây
dựng đất m愃؀n nểirt táhp ,gnus ऀ b( ”iộh 愃̀x a椃̀hgn ủhc nêl ộđ áuq ỳk
iơꄀht gnort cớưn2011), trong đ漃Ā đặc biệt nhấn mạnh mục tiêu t ऀ ng quát
khi kết thúc thơꄀi kỳ quá độ ở nước ta là xây dựng được về cơ bản nền tảng
kinh tế của chủ ngh椃̀a x愃̀ hội với cớưn ểđ ởs ơc oạt ,pợh ùhp áoh n愃؀v
,gnởưt ưt ,ịrt hníhc ềv gnầt gnợưht cúrt nếik ta trở thành một nước x愃̀ hội chủ
ngh椃̀a ngày càng ph n vinh, hạnh phúc.
iộh iạĐ ,”0202 – 1102 iộh 愃̀x - ết hnik nểirt táhp cợưl nếihC“ nảb
n愃؀v ềV Đảng lần thứ XI đ愃̀ quyết định mục tiêu t ऀ ng quát của Chiến lược
là: Phấn đấu ệih gnớưh oeht pệihgn gnôc cớưn hnàht ởrt nảb ơc at cớưn 0202
m愃؀n nếđn đại; chính trị - x愃̀ hội ऀ n định, dân chủ, kỷ cương, đ ng
thuạꄂn; đơꄀi sống vạꄂt chất và tinh thần của nhân dân được nâng lên rõ rệt;
độc lạꄂp, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn l愃̀nh th ऀ được giư뀃 vư뀃ng; vị
thế của Việt Nam trên trươꄀng quốc tế tiếp tục được nâng lên; tạo tiền đề
vư뀃ng chắc để phát triển cao hơn trong giai đoạn sau.
2. Phương hướng và nhiệm vụ của Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ XI Đảng Cộng sản Việt Nam
2.1 . Khái quát về phương hướng và nhiệm vụ của Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ XI Đảng Cộng sản Việt Nam
a) Về phương hướng 5 lOMoAR cPSD| 45474828
gnurT hnàh pấhC naB ,5102 – 1102 m愃؀n 5 cớưn tấđ nểirt táhp ụv
mệihN cụt pếiT“ :àl iớt m愃؀n 5 gnort táuq gn ऀ t uêit cụm hnịđ cáx 愃̀đ gnơư
nâng cao c nệid nàot hnạm y ऀ đ ;gnảĐ aủc uấđ nếihc cứs àv oạđ hn愃̀l cựl
gn愃؀nông cuộc đ ऀ i mới; xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vư뀃ng
mạnh; phát huy dân chủ và sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc; phát triển kinh
tế nhanh, bền vư뀃ng; nâng cao đơꄀi sống vạꄂt chất, tinh thần của nhân dân;
giư뀃 vư뀃ng ऀ n định chính trị - x愃̀ ,nềyuq ủhc ,pạꄂl cộđ cắhc gnư뀃v ệv
oảb ;iạogn iốđ gnộđ tạoh gnơꄀưc gn愃؀t ;iộh c at cớưn 0202 m愃؀n nếđ ểđ
gnảt nền oạt ; ऀ ht hn愃̀l nẹv nàot ,tấhn gnốhtơ bản trở thành nước công nghiệp
theo hướng hiện đại”. b) Về nhiệm vụ
Trong nhiệm kỳ Đại hội XI, cần tạꄂp trung l愃̀nh đạo, chỉ đạo tạo sự
chuyển biến mạnh mẽ trong thực hiện bảy nhiệm vụ trọng tâm sau : .gnảĐ aủc uấđ nếihc cứs àv oạđ hn愃̀l cựl gn愃؀n oac gnân ,àl tộM
Hai là, cải cách hành chính, nhất là thủ tục hành chính liên quan đến t ऀ
chức và hoạt động của doanh nghiệp, sinh hoạt của nhân dân.
Ba là, nâng cao chất lượng ngu n nhân lực đáp ứng yêu cầu của công
cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá, hội nhạꄂp quốc tế của đất nước.
Bốn là, xây dựng đ ng bộ hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế, nhất là hệ
thống giao thông, yếu tố đang gây ách tắc, cản trở sự phát triển kinh tế, gây bức xúc trong nhân dân.
c pạꄂhn uht ,gnơưl nềit hcás hníhc ,iốhp nâhp ệh nauq iớm i ऀ đ ,àl
m愃؀Nủa cán bộ, công chức, viên chức, ngươꄀi lao động; khắc phục tình trạng
bất hợp lý và tác động tiêu cực của quan hệ phân phối, chính sách tiền lương, thu nhạꄂp hiện nay.
Sáu là, tạꄂp trung giải quyết một số vấn đề x愃̀ hội bức xúc (suy thoái
đạo đức, lối sống, tệ nạn x愃̀ hội, trạꄂt tự, kỷ cương x愃̀ hội).
Bảy là, đ ऀ y mạnh, nâng cao hiệu quả cuộc đấu tranh ph漃ng, chống tham 6 lOMoAR cPSD| 45474828
.yàn nạn ệt cợưđ iùl y ऀ đ ,nặhc n愃؀gn ựs cựht ểđ íhp gn愃̀l ,gnũhn
2.2 . Đ y mạnh cȀng nghiệp hoá, hiện đại hoá, phát triển nhanh, bền vưng
cựht tếk gn ऀ t 愃̀đ iộh iạĐ :)0102 m愃؀n( IX ứht nầl cốuq nàot gnảĐ
iộh iạĐ hiện Chiến lược phát triển kinh tế - x愃̀ hội giai đoạn 2001-2010 và đưa
ra nhạꄂn định, đ漃Ā là: Nước ta đ愃̀ thu được nhiều thành tựu to lớn, quan trọng,
đưa đất nước thoát ra khỏi tình trạng kém phát triển; vị thế của đất nước đ愃̀ được
nâng lên một tầm cao mới trên trươꄀng quốc tế, do đ漃Ā đang tạo ra như뀃ng
tiền đề mới, quan trọng cho việc đ ऀ y nhanh tiến trình công nghiệp h漃Āa, hiện
đại h漃Āa của nước ta.
Đại hội cũng đ愃̀ nhất trí thông qua Cương l椃̀nh xây dựng đất nước
trong gnort ,)1102 m愃؀n nểirt táhp ,gnus ऀ b( iộh 愃̀x a椃̀hgn ủhc nêl ộđ
áuq ỳk iơꄀhtđ漃Ā: “Tư뀀 nay đến giư뀃a thế kỷ thứ XXI, toàn Đảng, toàn dân
ta phải ra sức phấn đấu xây dựng nước ta trở thành một nước công nghiệp hiện
đại, theo định hướng x愃̀ hội chủ ngh椃̀a”.
Đại hội cũng đ愃̀ thông qua Chiến lược phát triển kinh tế - x愃̀ hội 2011
– nảb ơc at cớưn 0202 m愃؀n nếđ uấđ nấhP“ :àl táuq gn ऀ t uêit cụm iớv
0202trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại;… vị thế của Việt Nam
trên trươꄀng quốc tế tiếp tục được nâng lên; tạo tiền đề vư뀃ng chắc để phát
triển cao hơn trong giai đoạn sau.”
Mục tiêu t ऀ ng quát, chủ yếu và ba khâu đột phá:
Về mục tiêu t ऀ ng quát: Đại hội Đảng đ愃̀ quyết định mục tiêu t ऀ ng
quát là ưh oeht pệihgn gnôc cớưn hnàht ởrt nảb ơc at cớưn 0202 m愃؀n nếđ
uấđ nấhpớng hiện đại; chính trị - x愃̀ hội ऀ n định, dân chủ, kỷ cương, đ ng
thuạꄂn; đơꄀi sống vạꄂt chất và tinh thần của nhân dân được nâng lên rõ rệt;
độc lạꄂp, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn l愃̀nh th ऀ được giư뀃 vư뀃ng; vị
thế của Việt Nam trên trươꄀng quốc tế tiếp tục được nâng lên; tạo tiền đề
vư뀃ng chắc để phát triển cao hơn trong giai đoạn sau.
Mục tiêu chủ yếu được xác định là:
• hnìb )PDG( cớưn gnort m ऀ hp nảs gn ऀ t gnởưrt gn愃؀t ộđ cốt tạđ uấđ
nấhP iớv os nầl 2,2 gnảohk gnằb hnás os áig oeht 0202 m愃؀n PDG 7 lOMoAR cPSD| 45474828
.m愃؀n/%8-7 nâuq .DSU 000.3 gnảohk tạđ ết cựht áig oeht iơꄀưgn uầđ nâuq hnìb PDG .0102 m愃؀n
• Tỷ trọng các ngành công nghiệp và dịch vụ chiếm khoảng 85% trong
GDP. Giá trị sản ph ऀ m công nghệ cao và sản ph ऀ m ứng dụng công nghệ cao
đạt khoảng 45% trong t ऀ ng GDP. Giá trị sản ph ऀ m công nghiệp chế tạo
chiếm khoảng 40% trong t ऀ ng giá trị sản xuất công nghiệp. Nông nghiệp
c漃Ā bước phát triển theo hướng hiện đại, hiệu quả, bền vư뀃ng, nhiều sản
ph ऀ m c漃Ā gign愃؀t ịrt á cao. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế gắn với chuyển
dịch cơ cấu lao động; tỷ lệ lao động nông nghiệp khoảng 30-35% lao động x愃̀ hội.
• ;%53 gnảohk tạđ gnởưrt gn愃؀t oàv p漃Āg gn漃Āđ pợh gn ऀ t tấus
gn愃؀n ốt uếY gnort mệik tếit hnàh cựhT .m愃؀n/%3-5,2 PDG nêrt hnít
gnợưl gn愃؀n oah uêit mảig sử dụng mọi ngu n lực.
• Kết cấu hạ tầng tương đối đ ng bộ, với một số công trình hiện đại. Tỷ lệ
đô thị hoá đạt trên 45%. Số x愃̀ đạt tiêu chu ऀ n nông thôn mới khoảng 50%.
Ba đột phá chiến lược bao g m:
• Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trươꄀng định hướng x愃̀ hội chủ ngh椃̀a,
trọng tâm là tạo lạꄂp môi trươꄀng cạnh tranh bình đẳng và cải cách hành chính.
• Phát triển nhanh ngu n nhân lực, nhất là ngu n nhân lực chất lượng cao,
;nâd cốuq cụd oáig nền nệid nàot àv nảb n愃؀c iớm i ऀ đ cệiv oàv gnurt pạꄂt
gắn kết chặt chẽ phát triển ngu n nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ.
• Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đ ng bộ với một số công trình hiện
đại, tạꄂp trung vào hệ thống giao thông và hạ tầng đô thị lớn.
Định hướng phát triển mạnh công nghiệp theo hướng hiện đại, nâng cao
chất lượng và sức cạnh tranh. Trong đ漃Ā cần cơ cấu lại sản xuất công nghiệp cả
gnôc cọh aohk gnợưl màh gn愃؀T .iớm ịrt áig àv gnùv ,tạꄂuht ỹk - ết hnik hnàgn
ềv nghệ và tỉ trọng giá trị nội địa trong sản ph ऀ m. Phát triển c漃Ā chọn lọc
công ,gnợưl gn愃؀n pệihgn gnôc ,oac ệhgn gnôc pệihgn gnôc ,cát ếhc ,nếib ếhc
pệihgn khai khoáng, luyện kim, hoá chất, công nghiệp quốc ph漃ng. Ưu tiên phát
triển aig maht gn愃؀n ảhk 漃Āc m ऀ hp nảs ,hnart hnạc ếht iợl 漃Āc m ऀ hp
nảs các mạng sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu thuộc các ngành công nghiệp công 8 lOMoAR cPSD| 45474828
nghệ cao, công nghiệp cơ khí, công nghiệp công nghệ thông tin và truyền thông,
công nghiệp dược... Phát triển mạnh công nghiệp hỗ trợ. Chú trọng phát triển
công nghiệp uệil tạꄂv àv oạt iát gnợưl gn愃؀n ,hcạs gnợưl gn愃؀n ,nôht gnôn
,pệihgn gnôn ụv cụhp cớưb gnư뀀T .uệil nêyugn ,gnợưl gn愃؀n mệik tếit ệhgn
gnôc gnụd pá iớv iôđ iđ iớm phát triển công nghiệp sinh học và công nghiệp môi trươꄀng.
2.3 . Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế th椃⌀ trương đ椃⌀nh hướng x̀
hội chủ ngh̀a
Đi lên chủ ngh椃̀a x愃̀ hội là nguyện vọng của nhân dân ta, là sự lựa
chọn đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam và Chủ tịch H Chí Minh, phù
hợp với xu thế phát triển của lịch sử. Đây là một quá trình cách mạng sâu sắc
triệt để, đấu tranh phức tạp giư뀃a cái cũ và cái mới nhằm tạo ra sự biến đ ऀ i
về chất trên tất cả các l椃̀nh vực của đơꄀi sống x愃̀ hội, nhất thiết phải trải qua
một thơꄀi kỳ quá độ lâu dài với nhiều bước phát triển, nhiều hình thức t ऀ
chức kinh tế, x愃̀ hội đan xen. Một trong như뀃ng phương hướng cơ bản để
thực hiện thành công quá trình cách mạng n漃Āi trên là phải phát triển nền kinh
tế thị trươꄀng định hướng x愃̀ hội chủ ngh椃̀a. Đ漃Ā là cách diễn đạt vắn tắt,
c漃n đầy đủ là nền kinh tế hàng h漃Āa nhiều thành phần, vạꄂn hình theo cơ chế
thị trươꄀng c漃Ā sự quản lý của Nhà nước, dưới sự l愃̀nh đạo của Đảng Cộng
sản; vư뀀a vạꄂn động theo như뀃ng quy luạꄂt của kinh tế thị trươꄀng vư뀀a
được dẫn dắt, chi phối bởi các nguyên tắc và bản chất của chủ ngh椃̀a x愃̀ hội;
trong đ漃Ā cơ chế thị trươꄀng được vạꄂn dụng đầy đủ, linh hoạt để phát huy
mạnh mẽ, c漃Ā hiệu quả mọi ngu n lực nhằm phát triển nhanh và bền vư뀃ng
nền kinh tế; khuyến khích làm giầu hợp pháp đi đôi với x漃Āa đ漃Āi, giảm im
n愃؀v ,gnằb gnôc ,ủhc nâd ,hnạm cớưn ,uầig nâd uêit cụm nệih cựht ,oèhgnnh.
Bảo đảm vai tr漃 quản lý, điều tiết nền kinh tế của Nhà nước pháp quyền x愃̀
hội chủ ngh椃̀a bằng pháp luạꄂt cơ chế, chính sách chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch và các ngu n lực kinh tế.
Theo phương hướng trên, một trong ba khâu đột phá, được xác định trong
chiến lược phát triển kinh tế - x愃̀ hội 2011 - 2020 là hoàn thiện thể chế kinh tế
thị trươꄀng định hướng x愃̀ hội chủ ngh椃̀a, trọng tâm là tạo lạꄂp môi trươꄀng
cạnh tranh bình đẳng và cải cách hành chính. 9 lOMoAR cPSD| 45474828
Mặc dù thể chế kinh tế được xây dựng và tư뀀ng bước hoàn thiện tư뀀
khi đ ऀ i mới, nhưng cho đến nay vẫn c漃n yếu kém, vẫn là một điểm nghẽn cản
trở sự phát triển. Như뀃ng nhược điểm n ऀ i bạꄂt là:
tạꄂul páhp iht cựht cứhc ऀ t ,hnàh uềiđ ,ýl nảuq ếhc ểht gnựd yâx cựl
gn愃؀N c漃n yếu. Hệ thống pháp luạꄂt c漃n nhiều bất cạꄂp. Công tác quy
hoạch, kế hoạch và việc huy động, sử dụng các ngu n lực c漃n hạn chế, kém
hiệu quả, đầu tư dàn trải. Quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp n漃Āi chung
c漃n nhiều yếu kém, ấb n漃c cớưn àhn pệihgn hnaod iớv iốđ uư뀃h ởs ủhc
gn愃؀n cứhc nệih cựht cệivt cạꄂp.
T ऀ chức bộ máy ở nhiều cơ quan c漃n chưa hợp lý, biên chế cán bộ,
công c ,õr ủđ aưhc nauq ơc ốs tộm aủc ụv mệihn gn愃؀n cứhc ;mêht gn愃؀t
cứhc漃n ch ng chéo. Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức chưa đáp ứng được
yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới của đất nước, cải cách hành chính chưa
đạt yêu cầu đề ra, thủ tục hành chính c漃n gây phiền hà cho các t ऀ chức và
công dân. Quan liêu, tham nhũng, l愃̀ng phí c漃n nghiêm trọng, với như뀃ng
biểu hiện tinh vi phức tạp, .iộh 愃̀x cúx cứb yâg ,iùl y ऀ đ ,nặhc n愃؀gn cợưđ aưhc
Trạꄂt tự, kỷ cương x愃̀ hội và thực thi pháp luạꄂt không nghiêm.
Bởi vạꄂy, tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trươꄀng định hướng
x愃̀ hội chủ ngh椃̀a là tiền đề quan trọng thúc đ ऀ y quá trình cơ cấu lại nền
kinh tế, đ ऀ i aủc uếy ủhc gnud iộn àm ,ôm 椃̀v ết hnik hnịđ n ऀ ,gnởưrt
gn愃؀t hnìh ôm iớm thể chế này là:
Thứ nhất, phát triển nhanh, hài hoà các hình thức sở hư뀃u, các thành c
gnân àv cựl mềit gnơꄀưc gn愃؀T .pệihgn hnaod hnìh iạol các ,ết hnik nầhpao
hiệu quả kinh tế nhà nước. Kinh tế nhà nước giư뀃 vai tr漃 chủ đạo, là lực
lượng vạꄂt chất quan trọng để Nhà nước định hướng và điều tiết nền kinh tế,
g漃Āp phần ऀ n định kinh tế v椃̀ mô. Phát triển kinh tế tạꄂp thể với nhiều
hình thức hợp tác đa dạng mà n漃ng cốt là hợp tác x愃̀. Khuyến khích phát triển
các hình thức t ऀ chức sản xuất kinh doanh với sở hư뀃u hỗn hợp, như công ty
c ऀ ph ऀ n, công ty trách nhiệm hư뀃u hạn nhiều thành viên, công ty hợp
danh, hợp tác x愃̀ c ऀ phần, mà chủ yếu là các doanh nghiệp c ऀ phần để loại
hình kinh tế này trở thành ph ऀ biến trong nền kinh tế, thúc đ ऀ y x愃̀ hội hoá 10 lOMoAR cPSD| 45474828
sản xuất kinh doanh và sở hư뀃u. Đ ऀ y mạnh c ऀ phần h漃Āa doanh nghiệp
nhà nước, xây dựng một số tạꄂp đoàn kinh tế mạnh, đa sở hư뀃u trong đ漃Ā sở
hư뀃u nhà nước giư뀃 vai tr漃 chi phối, khuyến khích tư nhân g漃Āp vốn vào
các tạꄂp đoàn kinh tế nhà nước. Hoàn thiện cơ chế, chính sách để phát triển
mạnh kinh tế tư nhân trở thành một trong như뀃ng động lực của nền kinh tế.
Khuyến khích kinh tế c漃Ā vốn đầu tư nước ngoài với công nghệ hiện đại, thân
thiện môi trươꄀng, phát triển theo quy hoạch. Bảo đảm quyền tự do kinh doanh
và cạnh tranh bình đẳng, minh bạch giư뀃a các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.
Thứ hai, phát triển đ ng bộ các yếu tố thị trươꄀng và các loại thị trươꄀng.
t ịht iạol các iạđ nệih ,hnim n愃؀v gnàc yàgn ,ộb gn đ ,gnạd ađ nểirt
táhPrươꄀng hàng hoá, dịch vụ. Tiếp tục đ ऀ y mạnh xuất kh ऀ u, đ ng thơꄀi
chú trọng mở rộng và chiếm l椃̀nh thị trươꄀng trong nước, bảo vệ lợi ích của cả
ngươꄀi sản xuất và ngươꄀi tiêu dùng, nhất là về giá cả, chất lượng hàng hoá, vệ
sinh, an toàn thực ph ऀ m. gn愃؀t ôm yuq ,hnỉhc nàoh uấc ơc iớv hníhc iàt gnơꄀưrt ịht nểirt táhP
nhanh, phạm vi hoạt động mở rộng, vạꄂn hành an toàn, được quản lý và giám
sát hiệu quả; hoàn thiện thể chế về tiền tệ, tín dụng và ngoại hối.
Hoàn thiện thể chế, bảo đảm phát triển lành mạnh thị trươꄀng chứng aửr
iv hnàh các ,páhp ihp hcịd oaig các gnốhc ,hcạb hnim hnít gn愃؀t ,náohk tiền,
nhiễu loạn thị trươꄀng, làm cho thị trươꄀng này ngày càng đ漃Āng vai tr漃
quan trọng trong huy động vốn cho đầu tư phát triển.
Phát triển đa dạng và nâng cao chất lượng các sản ph ऀ m bảo hiểm;
khuyến khích, tạo điều kiện phát triển các doanh nghiệp bảo hiểm thuộc mọi thành
phần kinh tế trong nước; thực hiện lộ trình mở cửa thị trươꄀng bảo hiểm phù hợp 11 lOMoAR cPSD| 45474828
với điều kiện đất nước và cam kết hội nhạꄂp quốc tế, bảo vệ lợi ích của ngươꄀi mua bảo hiểm.
Nhà nước kh ऀ n trương nghiên cứu hoàn thiện hệ thống pháp luạꄂt,
chính sách đất đai, tạo lạꄂp, quản lý thị trươꄀng bất động sản và cơ chế vạꄂn
hành sàn giao dịch bất động sản, chủ động tham gia thị trươꄀng với tư cách là
chủ sở hư뀃u đất đai và tài sản trên đất để phát triển và điều tiết thị thnìt nặhc
n愃؀gn ,gnơꄀưr trạng đầu cơ.
Phát triển mạnh thị trươꄀng khoa học và công nghệ gắn với việc bảo hộ
quyền sở hư뀃u trí tuệ; c漃Ā nhiều hình thức thông tin giới thiệu các hoạt động
và sản ph ऀ m khoa học, công nghệ; hoàn thiện các định chế về mua, bán các sản
ph ऀ m khoa học, công nghệ trên thị trươꄀng.
Đ ऀ y mạnh phát triển thị trươꄀng lao động. Tiền lương, tiền công phải
được coi là giá cả sức lao động, được hình thành theo cơ chế thị trươꄀng c漃Ā
sự quản lý của nhà nước. Chế độ hợp đ ng lao động được mở rộng, áp dụng
ph ऀ biến cho các đối tượng. Đ ऀ i mới t ऀ chức và hoạt động của các trung
tâm dịch vụ việc làm của Nhà nước; khuyến khích t ऀ chức các hội chợ việc
làm; phát triển các t ऀ chức dịch vụ tư vấn, sàn giao dịch, giới thiệu việc
làmgn愃؀t iớv iôđ iđ các àv oảđ aư뀀l iv hnàh các nặhc n愃؀gn ;cớưn àhN
aủc ýl nảuq gnơꄀưchiện tượng tiêu cực khác.
Thứ ba, đ ऀ i mới, nâng cao vai tr漃 và hiệu lực quản lý kinh tế của Nhà
nước phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế thị trươꄀng định hướng x愃̀ hội chủ ngh椃̀a.
Nhà nước tôn trọng và vạꄂn dụng đúng đắn các quy luạꄂt và cơ chế vạꄂn
ư뀀gn n愃؀gn ,ếhc nạh ,cực hcít tặm yuh táhp ,gnơꄀưrt ịht ết hnik aủc hnàha
mặt trái của cơ chế thị trươꄀng; tạo ra như뀃ng tiền đề để nền kinh tế phát triển
theo định hướng x愃̀ hội chủ ngh椃̀a. Nhà nước tạꄂp trung duy trì ऀ n định kinh
tế v椃̀ mô, định hướng phát triển, tạo điều kiện để nền kinh tế phát triển nhanh, bền vư뀃ng.
Hoàn thiện hệ thống pháp luạꄂt bảo đảm cạnh tranh bình đẳng, minh bạch
của doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế. Hoàn chỉnh hệ thống luạꄂt, chính
sách về đất đai bảo đảm hài h漃a các lợi ích của Nhà rước, của ngươꄀi sử dụng
đất, của ngươꄀi giao lại quyền sử dụng đất và của nhà đầu tư, tạo điều kiện thuạꄂn 12 lOMoAR cPSD| 45474828
lợi để sử dụng c漃Ā hiệu quả ngu n lực đất đai cho sự phát triển, khắc phục tình
trạng l愃̀ng phí và tham nhũng đất đai.
Đ ऀ i mới công tác quy hoạch, kế hoạch và điều hành phát triển kinh tế
theo cơ chế thị trươꄀng đ ng thơꄀi thực hiện tốt chính sách x愃̀ hội.
Thực hiện hệ thống cơ chế và chính sách phù hợp, đặc biệt là cơ chế, ưrt
gn愃؀t gnợưl tấhc oac gnân mằhn ệt nềit ,hníhc iàt hcás hníhcởng, đảm bảo sự
phát triển an toàn, lành mạnh của nền kinh tế. Chính sách tài chính quốc gia
phải động viên hợp lý, phân phối và sử dụng c漃Ā hiệu quả mọi ngu n lực cho
phát triển kinh tế - x愃̀ hội; phân phối lợi ích công bằng. Tiếp tục hoàn thiện
chính sách và hệ thống thuế, cơ chế quản lý giá, pháp luạꄂt về cạnh tranh và
kiểm soát độc quyền trong kinh doanh, bảo vệ ngươꄀi tiêu dùng, các chính sách
về thu nhạꄂp, tiền lương, tiền công. Thực hiện cân đối ngân sách tích cực, bảo
đảm tỷ lệ trích quỹ hợp lý cho đầu tư phát triển; phấn đấu giảm dần bội chi ngân
sách. Tiếp tục đ ऀ i mới cơ chế, chính sách tài chính đối với doanh nghiệp nhà
nước, nhất là các tạꄂp đoàn kinh tế và các t ऀ ng công ty. Quản lý chặt chẽ việc
vay và trả nợ nước ngoài; giư뀃 mức nợ chính phủ, nợ quốc gia và nợ công
trong giới hạn nâd nâhn gn đ iộH àv iộh cốuQ aủc tás máig 漃rt iav gnơꄀưc
gn愃؀T .nàot na các ưrt gn愃؀t y ऀ đ cúht tạoh hnil àv gnộđ ủhc iảhp ệt nềit
hcás hníhC .pấcởng bền vư뀃ng, kiểm soát lạm phát, ऀ n định giá trị đ ng
tiền. Hình thành đ ng bộ khuôn kh ऀ pháp lý về hoạt động ngân hàng. Mở
rộng các hình thức thanh toán qua ngân hàng và thanh toán không dùng tiền
mặt. Điều hành chính sách l愃̀i suất, tỷ giá linh hoạt theo nguyên tắc thị
trươꄀng. Đ ऀ i mới chính sách quản lý ngoại hối ểik gnơꄀưc gn愃؀t ;nốv hcịd
oaig các iv mạhp gnộr ởm cớưb gnư뀀t ;gnàv àvm tra, kiểm soát tiến tới x漃Āa
bỏ tình trạng sử dụng ngoại tệ làm phương tiện thanh toán cớưn àhn gnàh nâgN
aủc 漃rt iav gnơꄀưc gn愃؀T .maN tệiV ऀ ht hn愃̀l nêrt trong việc hoạch định
và thực thi chính sách tiền tệ. Kết hợp chặt chẽ chính sách tiền tệ với chính sách
tài khoá. Kiện toàn công tác thanh tra, giám sát hoạt động tài chính, tiền tệ.
Thực hiện tiến bộ và công bằng x愃̀ hội ngay trong tư뀀ng bước và
tư뀀ng chính sách n漃Āi trên, đặc biệt quan tâm giải quyết việc làm cho
ngươꄀi lao động, khắc phục như뀃ng bất hợp lý về tiền lương, tiền công phù
hợp với tình hình kinh tế - x愃̀ hội của đất nước. Gắn cải cách tiền lương với
sắp xếp, kiện toàn, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức của hệ thống
chính trị. Gắn tiền công ệiht iảc ,gnộđ oal ộh oảb ol m愃؀hC .pệihgn hnaod aủc
hnaod hnik ảuq uệih iớvn điều kiện làm việc; hạn chế tai nạn lao động; xử lý 13 lOMoAR cPSD| 45474828
nghiêm các vi phạm luạꄂt lao động; xây dựng quan hệ lao động ऀ n định, hài
h漃a, tiến bộ. Bảo đảm an sinh x愃̀ hội, hoàn thiện hệ thống bảo hiểm, trợ giúp
và cứu trợ x愃̀ hội. Tạꄂp trung triển khai c漃Ā hiệu quả các chương trình
x漃Āa đ漃Āi, giảm nghèo ở vùng sâu, vùng xa, ,i漃Āđ a漃Āx cứht gnơưhp àv
cựl n ugn các a漃Āh gnạd aĐ .n愃؀hk 漃Āhk tệib cặđ gnùv tốt ol m愃؀hc
cớưn àhN iớv gnùc iộh 愃̀x cựl n ugn iọm gnộđ yuH .oèhgn mảig hơn nư뀃a
đơꄀi sống vạꄂt chất và tinh thần của như뀃ng ngươꄀi và gia đình c漃Ā công.
Thứ tư, đ ऀ i mới t ऀ chức, hoạt động của bộ máy nhà nước, tạo bước
chuyển mạnh về cải cách hành chính. Đ ऀ y mạnh cải cách lạꄂp pháp, hành
pháp, tư pháp, đ ऀ i mới tư duy và quy trình xây dựng pháp luạꄂt, nâng cao
chất lượng hệ thống pháp luạꄂt. Tạꄂp trung xây dựng nền hành chính nhà nước
trong sạch, vư뀃ng mạnh, bảo đảm quản lý thống nhất, thông suốt, hiệu lực,
hiệu quả. Tích cực ph漃ng ngư뀀a và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng,
l愃̀ng phí. Xây dựng hnìh hnìt gnort uầc uêy gnứ páđ cựl gn愃؀n 漃Āc cứhc
gnôc ,ộb nác ũgn iộđmới. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cả về
bản l椃̀nh chính trị, ph ऀ m .cớưn àhn ýl nảuq hnàh uềiđ ,oạđ ỉhc ,oạđ hn愃̀l cựl
gn愃؀n ,cứđ oạđ tấhc
ấđ aủc pợh gn ऀ t hnạm cứs àv ết hnik cựl mềit gnơꄀưc gn愃؀t ,m愃؀n ứhTt
nước để chủ động, tích cực hội nhạꄂp quốc tế sâu rộng và c漃Ā hiệu quả; tham
gia vào mạng sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu. Phát triển lực lượng doanh nghiệp
trong nước với nhiều thương hiệu mạnh, c漃Ā sức cạnh tranh cao để làm chủ thị
trươꄀng trong nước, mở rộng thị trươꄀng ngoài nước, g漃Āp phần bảo đảm độc
lạꄂp, tự chủ của nền kinh tế. Trong hội nhạꄂp quốc tế, phải luôn chủ động thích
ứng với như뀃ng thay đ ऀ i của tình hình, bảo đảm hiệu quả và lợi ích quốc gia.
IX ứht nầl cốuq nàot uểib iạđ iộh iạĐ aủc nệik n愃؀v các ,iạl
m漃ĀTđ愃̀ chỉ rõ: phải hoàn thiện thể chế kinh tế hỗn hợp, tức là kinh tế thị
trươꄀng c漃Ā sự quản lý của nhà nước, theo định hướng x愃̀ hội chủ ngh椃̀a.
Thể chế này bảo đảm quyền tự do kinh doanh và cạnh tranh bình đẳng, minh
bạch giư뀃a các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, tư뀀 kinh tế nhà
nước, kinh tế tạꄂp thể, kinh tế tư nhân, kinh tế c漃Ā vốn đầu tư nước ngoài đến
các t ऀ chức với sở hư뀃u hỗn hợp, nhất là các công ty c ऀ phần. Thể chế này
bao trùm tất cả các loại thị trươꄀng, tư뀀 thị trươꄀng hàng h漃Āa dịch vụ; thị
trươꄀng tài chính - tiền tệ; thị trươꄀng chứng khoán; thị trươꄀng bảo hiểm; thị
trươꄀng bất động sản; thị trươꄀng khoa học - công nghệ và thị trươꄀng lao 14 lOMoAR cPSD| 45474828
động. Trong thể chế này Nhà nước đ漃Āng vai tr漃 quan rt tặm aư뀀gn
n愃؀gn ,ếhc nạh ,cực hcít tặm yuh táhp cệiv gnort gnọrtái của cơ chế thị
trươꄀng, tạo ra như뀃ng tiền đề để nền kinh tế phát triển theo định hướng x愃̀
hội chủ ngh椃̀a, thông qua việc hoàn thiện và thực thi nghiêm hệ thống pháp
luạꄂt; đ ऀ i mới công tác quy hoạch, kế hoạch và điều hành phát triển kinh tế -
x愃̀ hội; thực hiện hệ thống chính sách phù hợp, đặc biệt là chính sách tài chính
- tiền tệ, thực hiện tiến bộ và công bằng x愃̀ hội ngay trong tư뀀ng bước và
tư뀀ng chính sách kinh tế - x愃̀ hội.
aủc gnộđ tạoh ,cứhc ऀ t iớm i ऀ đ iảhp nêrt gn愃؀n cứhc tốt hnàht
nàoh ểĐ bộ máy nhà nước, tạo bước chuyển mạnh về cải cách hành chính; xây
dựng một gnứ páđ cựl gn愃؀n 漃Āc ,hnạm gnư뀃v ,hcạs gnort cứhc gnôc ộb
nác ũgn ũgn iộđyêu cầu trong tình hình mới.
gn愃؀t oàv gnớưh a椃̀hgn ủhc iộh 愃̀x gnớưh hnịđ gnơꄀưrt ịht ết hnik
ếhc ểhT cươꄀng tiềm lực kinh tế và sức mạnh t ऀ ng hợp của đất nước để tích
cực, chủ động hội nhạꄂp quốc tế sâu rộng và c漃Ā hiệu quả; kết hợp sức mạnh
trong nước với sức mạnh quốc tế, nhằm phát huy cao độ nội lực, đ ng thơꄀi
tranh thủ ngoại lực để phát triển kinh tế - x愃̀ hội nhanh và bền vư뀃ng.
2.4 . Xây dựng hệ thống chính tr椃⌀ trong sạch, vưng mạnh
Tại Hội nghị Trung ương lần thứ nhất, Ban Chấp hành Trung ương kh漃Āa
XI đ愃̀ bầu Bộ Chính trị g m 14 Ủy viên, Ban Bí thư g m 4 ủy viên, bầu Ủy
ban Kiểm tra Trung ương g m 21 đ ng chí. Đ ng chí Nguyễn Phú Trọng được
Đại hội bầu giư뀃 chức T ऀ ng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá
XI. Đ ng .gnơư gnurT art mểiK nab yỦ mệihn ủhC màl uầb cợưđ ụD n愃؀V ôgN íhc oạđ hn愃̀l cựl gn愃؀n oac gnân ,hnạm gnư뀃v ,hcạs gnort gnảĐ gnựd yâx ểĐ 15 lOMoAR cPSD| 45474828
và sức chiến đấu của Đảng, Đại hội XI chỉ rõ cần thực hiện:
Tiếp tục đ ऀ i mới, kiện toàn t ऀ chức, bộ máy của Đảng và hệ thống
chính c cứhc ऀ t hnìh ôm àv ụv mệihn ,gn愃؀n cứhc õr hnịđ cáx cụt pếiT .ịrtủa
các t ऀ chức trong hệ thống chính trị. Sớm t ऀ ng kết việc thực hiện sáp nhạꄂp
một số ban, bộ, ngành Trung ương để c漃Ā chủ trương phù hợp. Kiện toàn, nâng
cao chất lượng các cơ quan tham mưu, đội ngũ cán bộ làm công tác tham mưu,
nhất là ở cấp chiến lược. T ऀ ng kết, đánh giá đúng thực trạng, đề ra các giải pháp
củng cố và đ ऀ i mới mô hình t ऀ chức, phương thức hoạt động của các t ऀ
chức đảng, nhất là của đảng đoàn, ban cán sự đảng.
Kiện toàn t ऀ chức cơ sở đảng và nâng cao chất lượng đảng viên. Tạꄂp
ứhc ऀ t aủc uấđ nếihc cứs ,oạđ hn愃̀l cựl gn愃؀n oac gnân ,ốc gnủc gnurtc cơ
sở đảng, tạo chuyển biến rõ rệt về chất lượng hoạt động của các loại hình cơ sở
đảng, nhất là t ऀ chức đảng trong các đơn vị sự nghiệp và doanh nghiệp thuộc
các thành phần kinh tế. Đ ऀ i mới công tác cán bộ, coi trọng công tác bảo vệ
chính trị nội bộ. Tiếp tục đ ऀ i mới mạnh mẽ, đ ng bộ công tác cán bộ. C漃Ā
chế tài xử lý nghiêm như뀃ng trươꄀng hợp chạy chức, chạy quyền, chạy chỗ,
chạy tội, chạy tu ऀ i, chạy bằng cấp, chạy huân chương.
Đ ऀ i mới, nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát. Các cấp uỷ,
t ऀ chức đảng phải nâng cao tinh thần trách nhiệm, thực hiện tốt hơn nhiệm vụ
kiểm tra, giám sát theo Điều lệ Đảng. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ và hoạt
động của hệ thống uỷ ban kiểm tra các cấp. Hoàn thiện quy chế phối hợp giư뀃a
uỷ ban kiểm tra đảng với các t ऀ chức đảng và các cơ quan bảo vệ pháp luạꄂt
trong việc xem xét khiếu nại, tố cáo và xử lý kỷ luạꄂt cán bộ, đảng viên.
Tiếp tục đ ऀ i mới phương thức l愃̀nh đạo của Đảng. Tạꄂp trung rà soát,
b ऀ sung, điều chỉnh, ban hành mới, xây dựng đ ng bộ hệ thống các quy chế,
quy định, quy trình công tác để tiếp tục đ ऀ i mới phương thức l愃̀nh đạo của
Đảng đối với hoạt động của hệ thống chính trị. Khắc phục tình trạng Đảng bao
biện, làm thay hoặc buông lỏng l愃̀nh đạo các cơ quan quản lý nhà nước. Đ ऀ i
mới phương thức l愃̀nh đạo của Đảng đối với Mặt trạꄂn T ऀ quốc và các đoàn
thể nhân dân, tôn trọng nguyên tắc hiệp thương dân chủ trong t ऀ chức và hoạt
động của Mặt trạꄂn T ऀ quốc Việt Nam. Đ ऀ i mới phong cách, lề lối làm việc
của các cơ quan l愃̀nh đạo của Đảng tư뀀 trung ương đến địa phương, cơ sở.
Đ ऀ i mới cách ra nghị quyết, tạꄂp trung l愃̀nh đạo, chỉ đạo t ऀ chức thực hiện,
kiểm tra, sơ kết, t ऀ ng kết việc thực hiện nghị quyết của Đảng. Đ ऀ y mạnh cải
cách thủ tục hành chính trong Đảng, khắc phục tình trạng rươꄀm rà, bất hợp lý 16 lOMoAR cPSD| 45474828
về thủ tục, giảm bớt giấy tơꄀ, hội họp; sâu sát thực tế, cơ sở; n漃Āi đi đôi với làm.
2.5 . áoh n؀v nểirt táhp ol m؀hC
,IX iộh iạÐ nệik n愃؀v các gnort hnịđ cáx cợưđ a漃Āh n愃؀v ềv
gnơưrt ủhCcái cơ bản, cốt lõi gắn rất chặt với như뀃ng điểm b ऀ sung mới, nội
dung và nhiệm vụ .a漃Āh n愃؀v nểirt táhp ol m愃؀hc ềv ộb gn đ gnốht ệh tộm nên oạt ểđ iớm
cột nâd cắs nảb àđ mạꄂđ ,nếit nêit a漃Āh n愃؀v nền ,hnịđ cáx IX iộh
iạĐlà một trong tám đặc trưng của chủ ngh椃̀a x愃̀ hội mà chúng ta xây dựng,
theo quan niệm mới của Ðảng và nhân dân ta về chủ ngh椃̀a x愃̀ hội. Ðiều
đ漃Ā đ愃̀ được chỉ rõ trong Cương l椃̀nh xây dựng đất nước trong thơꄀi kỳ quá
độ lên chủ ngh椃̀a x愃̀ hội 1991 và tiếp tục khẳng định trong Cương l椃̀nh xây
dựng đất nước trong thơꄀi kỳ gnưrt cặđ cáC .)1102 m愃؀n nểirt táhp ,gnus
ऀ b( iộh 愃̀x a椃̀hgn ủhc nêl ộđ áuq như cộuc 漃Āc iơꄀưgn noc' ,'ủhc màl nâd
nâhn od' ,'hnim n愃؀v ,gnằb gnôc ,ủhc nâd' sống ấm no, tự do, hạnh phúc,
c漃Ā điều kiện phát triển toàn diện', 'các dân tộc trong cộng đ ng Việt Nam
bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển', 'c漃Ā quan hệ
hư뀃u nghị và hợp tác với các nước trên thế giới'... đều là như뀃ng nêl nơưv
gnọv táhk iơꄀưgn noc àm pẹđ oac àv cựht hcíđ a漃Āh n愃؀v ịrt áig và phấn đấu đạt tới. tặhc nắg àl gnảÐ aủc IX iộh iạÐ nệik n愃؀v các gnort tốus nêyux gnởưt ưT 17 lOMoAR cPSD| 45474828
cựrt uêit cụm mằhn a漃Āh n愃؀v nểirt táhp ol m愃؀hc ,iơꄀưgn noc iớv
a漃Āh n愃؀v tiếp và quan trọng nhất là nuôi dưỡng và xây dựng nhân cách
con ngươꄀi Việt Nam thơꄀi ạÐ nệik n愃؀v các gnorT .ết cốuq pạꄂhn iộh àv
a漃Āh iạđ nệih ,a漃Āh pệihgn gnôC ỳki àv a漃Āh n愃؀v nếđ pếit cựrt nauq
nêil gnọrt nauq tấr cọh aohk mệin iáhk các ,IX iộh con ngươꄀi đ愃̀ được sử
dụng, đ漃Ā là 'hệ giá trị' và 'nhân cách con ngươꄀi'. Ð漃Ā không chỉ là việc sử
dụng thuạꄂt ngư뀃 mà thể hiện sự tiếp cạꄂn kịp thơꄀi với tư duy và hnịđ cáx
cệiv gnorT .iơꄀưgn noc àv a漃Āh n愃؀v uức nêihgn gnort cọh aohk uựt hnàht
uên IX iộh iạÐ nệik n愃؀v các ,maN tệiV iơꄀưgn noc hcác nâhn gnựd yâx ụv
mệihn như뀃ng yêu cầu và định hướng tạꄂp trung xây dựng các nhân tố quan
trọng liên ig àl 漃Āđ ,iơꄀưgn noc aủc gnốs gnơꄀưrt iôm àv a漃Āh n愃؀v nếđ
pếit cựrt nauqa đình, cộng đ ng dân cư, đơn vị sản xuất, công tác, học tạꄂp,
chiến đấu, 'kết hợp và phát huy đầy đủ vai tr漃 của x愃̀ hội, gia đình, nhà
trươꄀng, tư뀀ng tạꄂp thể lao động, các tệiV iơꄀưgn noc gnựd yâx ol m愃؀hc
cệiv gnort ưc nâd gn đ gnộc àv ểht nàođ t iôm ohc màl iảhp àv )1102 m愃؀n
nểirt táhp ,gnus ऀ b ,hn椃̀l gnơưC( 'maNrươꄀng oác oáB( 'gnạd ađ ,úhp gnohp
,hnạm hnàl a漃Āh n愃؀v gnơꄀưrt iôm' hnàht ởrt 漃Āđ Chính trị).
ảb ơc oạđ ỉhc mểiđ nauq hnịđ gnẳhk cụt pếit IX iộh iạÐ nệik n愃؀v
cáCn trên, đ ng thơꄀi, trước đ漃i hỏi của thơꄀi kỳ mới, đ愃̀ nhấn mạnh một số
yêu cầu đối ạd ađ gnort tấhn gnốht ,nệid nàot nểirt táhp' àl 漃Āđ ,yàn a漃Āh
n愃؀v nền iớvng, thấm s ऀ b ,hn椃̀l gnơưC( 'ộb nếit ,ủhc nâd ,n愃؀v nâhn
nầht hnit cắs uâs nầuhnung, phát gnort a漃Āh n愃؀v iớv iốđ oac tấr uầc uêy
gnư뀃hn àl yâÐ .)1102 m愃؀n nểirt thơꄀi kỳ àm ,a漃Āh n愃؀v nêrt nêb
,iàogn nêb ư뀀t tặđ pá ựs àl iảhp gnôhk iơꄀht gn đ ,iớmchính ư뀀t táhp tấux
,a漃Āh n愃؀v hníhc aủc gnort nêb uầc uhn ,iạt iộn uầc uhn àlđặc trưng, bản
chất của n漃Ā. Cùng với việc khẳng định tư tưởng cốt lõi trên, Ðại hội lần thứ
XI của Ðảng đ愃̀ dành một phần quan trọng để nêu yêu cầu, định hướng phát
.a漃Āh n愃؀v aủc ểht ục hnìh iạol ,cựv hn椃̀l ốs tộm iớv iốđ nểirt
hnit tệib cặđ ,gnọrt nauq tấr cựv hn椃̀l tộm - tạꄂuht ệhgn ,cọh n愃؀v
iớv iốĐ ơc aư뀀v gnớưh hnịđ àv uầc uêy gnư뀃hn õr ỉhc 愃̀đ ịrt hníhC oác oáB
,a漃Āh n愃؀v aủc ết bản, vư뀀a mới đối với l椃̀nh vực này trong thơꄀi kỳ
CNH, HÐH đất nước,cọh n愃؀V . ỗn iảhp aư뀀v ,'ủhc nâd ,n愃؀v nâhn tấhc
uàig' iảhp aư뀀v at gnúhc aủc tạꄂuht ệhgn lực 'vươn lên hiện đại'; vư뀀a phải 18